Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

taäp ñoïc – keå chuyeän giaùo aùn lôùp 3 tuaàn 12 thöù hai ngaøy 9 thaùng11 naêm 2009 taäp ñoïc keå chuyeän naéng phöông nam imuïc tieâu ataäp ñoïc reøn kó naêng ñoïc hieåu böôùc ñaàu dieãn taû ñöôï

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (133.55 KB, 30 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Thứ hai ngày 9 tháng11 .năm 2009</b></i>


TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN


<b>NẮNG PHƯƠNG NAM</b>
<b>I/Mục tiêu: </b>


<b>A/Tập đọc: </b>Rèn kĩ năng đọc hiểu:


 Bước đầu diễn tả được giọng các nhân vật trong bài; phân biệt được lời dẫn chuyện và lời nhân


vật.


 Hiểu được tình bạn bè đẹp đẽ, thân thiết, gắn bó giữa thiếu nhi 2 miền Nam-Bắc (Trả lời được


các câu hỏi trong SCK)


<b>B/Kể chuyện: </b>


 Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo ý tóm tắt.


<b>GDBVMT:Giáo dục ý thức yêu quý cảnh quan môi trường của quê hương miền Nam.</b>
<b>II/Đồ dùng dạy học:</b>


 Tranh minh họa bài học trong SGK. Tranh hoa mai, hoa đào.


<b>III/Các hoạt động dạy học</b>:


<i><b>Hoạt động giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động học sinh</b></i>
<i><b>1/Ổn định: </b></i>



<i><b>2/ Bài cũ: </b></i>


GV kiểm tra bài tiết trước.
GV nhận xét- Ghi điểm.


<i><b>3/ Bài mới: </b></i>
<i><b>a.GTB</b></i>: Ghi tựa.


<i><b>HĐ 1:HD. Luyện đọc:</b></i>


-Đọc mẫu lần 1: Giọng thong thả, nhẹ nhàng.
-Hướng dẫn luyện đọc.


-Hướng dẫn học sinh đọc từng câu cả bài và
luyện phát âm từ khó.


-Giáo viên nhận xét từng học sinh, uốn nắn
kịp thời các lỗi phát âm theo phương ngữ.
-Đọc đoạn và giải nghĩa từ:


-Luyện đọc câu dài/ câu khó:


-Đọc lại bài 1 lượt: Nối tiếp nhau theo đoạn
đến hết bài. (2 nhóm).


-Đọc SGK:


-Đọc theo nhóm đơi kiểm tra chéo lẫn nhau.
-Y/C: Học sinh đọc đồng thanh theo nhóm.



<i><b>HĐ 2:. Tìm hiểu nội dung bài: .</b></i>


-Y/c: Học sinh đọc thầm <b>đoạn 1.</b>


-Các bạn Uyên, Huệ, Phương,…nói chuyện về
ai? Ở đâu?


-Uyên và các bạn đang đi đâu? Vào dịp nào?
-1 HS đọc đoạn 2:


-3 HS đọc lại bài trả lời câu hỏi.


-HS nhắc lại tựa bài.


-Đọc câu nối tiếp bài theo dãy, kết hợp
luyện đọc từ khó có trong bài thường sai do
tiếng địa phương. Đọc trôi chảy từng câu.


-Luyện đọc câu văn dài. Luyện đọc đoạn
nối tiếp bài. Kết hợp giải nghĩa từ mới có
trong bài: sắp nhỏ; lịng vịng, hoa đào, hoa
mai,… (SGK). Đọc ngắt nghỉ đúng chỗ ở dấu
chấm, phẩy, cụm từ. chú ý phân biệt lời
từng nhân vật.


-Đọc bài theo nhóm đơi. Thi đọc theo nhóm.
ĐT lớp.


-1 HS đọc đoạn 1 SGK.



-Uyên, Huệ, Phương cùng một số bạn ở TP
Hồ Chí Minh. Cả bọn nói chuyện về Vân ở
ngoài Bắc.


-Uyên cùng các bạn đi chợ hoa, vào ngày
28 tết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

-Uyên và các bạn ra chợ hoa ngày Tết để làm
gì?


-Vân là ai? Ở đâu?


-Vậy, các bạn đã quyết định gửi gì cho Vân?
-Vì sao các bạn lại chọn gửi cho Vân một
cành mai?


*GV chốt: Vì theo các bạn cành mai chở nắng
<i>phương Nam ra Bắc, ngồi ấy đang có mùa</i>
<i>đơng lạnh giá và thiếu nắng ấm. Vì mai là lồi</i>
<i>hoa đặc trưng cho Tết của miền Nam, giống</i>
<i>như hoa đào là đặc trưng cho Tết miền Bắc.</i>
<i>Hình ảnh cành mai giúp Vân thêm nhớ, thêm</i>
<i>yêu các bạn miền Nam của mình và tình bạn</i>
<i>của các bạn càng thêm thắm thiết. </i>


-YC HS suy nghĩ, thảo luận nhóm để tìm tên
khác cho câu chuyện trong các tên gọi: Câu
chuyện cuối năm; Tình bạn;...


<i><b>HĐ 3:HD.Luyện đọc lại:</b></i>



-GV đọc 1 đoạn trong bài, sau đó gọi HS đọc
các đoạn cịn lại.


-Chia nhóm và luyện đọc theo vai.
-Gọi 2 nhóm trình bày trước lớp.


 <b>KỂ CHUYEÄN.</b>


-GV gọi HS nêu YC của phần kể chuyện.
-GV HD kể từng đọan của câu chuyện.
-Kể theo nhóm.


-Thực hành kể trước lớp.
-GV nhận xét –tun dương.


<i><b>4/ Củng cố</b></i>:


-GV hỏi lại nội dung câu chuyện.


-GV nhận xét tiết học, khen những HS học
tốt,


-GDTT cho HS.


<i><b>5/ Dặn dò</b></i>: Về nhà đọc lại kĩ bài và cho mọi
người trong gia đình nghe lại câu chỵên; xem
trước bài”Cảnh đẹp non sông”


-Để chọn quà gởi cho Vân.



-Vân là các bạn của Phương, Uyên, Huệ, ở
tận ngoài Bắc.


-Gửi tặng Vân ở miền Bắc một cành mai.
-Tùy HS trả lời theo nhiều ý kiến.


-HS trả lời theo sự thảo luận và giải thích tại
sai em chọn tên gọi đó.


-HS thi đọc bài theo nhóm từng đọan, tồn
bài. HS đọc theo cách phân vai. Chú ý phân
biệt lời dẫn chuyện và từng nhân vật. Lớp
nhận xét- tuyên dương.


-HS dựa vào các gợi ý SGK nhớ và kể lại
từng đoạn của câu chuyện.


-Từng cặp kể cho nhau nghe.


-3 HS kể theo đoạn. HS thi nhau kể - Lớp
nhận xét chọn người kể hay nhất.


-HS nhắc lại nội dung câu chuyện: Ca ngợi
tình bạn thân thiết, gắn bó giữa thiếu nhi
các miền Nam, Bắc nước ta.


<b>GDBVMT:Giáo dục ý thức yêu quý cảnh</b>
<b>quan môi trường của quê hương miền</b>
<b>Nam.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>I/ Mục tiêu</b>:


 Biết đặt tính và tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.
 Vận dụng trong giải tốn có phép nhân.


 Rèn luyện kỉ năng tính tốn.
<b>II/ Chuẩn bị.</b>


-Bảng nhóm


<b>III/ Các hoạt động dạy học: </b>


<i><b>Hoạt động giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động học sinh</b></i>


<b>1/Ổn định</b>:


<b>2/KTBC</b>:


-Gọi HS lên bảng làm bài tập về nhà của
tiết 55.


-Nhận xét- ghi ñieåm.


<b>3/ Bài mới</b>:


<i><b>a.GT bài: Ghi tựa. </b></i>
<i><b>b.HD HS luyện tập:</b></i>
<i><b>Bài 1:Số?</b></i>



Kẻ bảng nội dung BT 1 lên bảng .
-BT YC chúng ta làm gì?


-Muốn tính tích chúng ta làm như thế nào?
YC HS làm bài.


-GV nhận xét.
<i><b>Bài 2: Tìm x:</b></i>


-YC HS tự làm bài.


-HS nêu muốn tìm số bị chia ta làm như thế
nào?


-Gọi HS lên bảng làm bài.
-Nhận xét sửa bài cho HS.
<i><b>Bài 3:Bài toán</b></i>


Một HS đọc đề.
-YC HS tự làm bài.


-Chữa bài và cho điểm HS.


-1 HS lên bảng làm bài .
-HS nhắc tựa bài.


-HS đọc YC bài.


-BT YC chúng ta tính tích.



-……thực hiện phép nhân giữa hai
thừa số với nhau.


-HS thảo luận nhóm.


<b>(Giảm cột 2,5)</b>


-HS đọc YC bài.


-……ta lấy thương nhân với số chia.
-2 HS lên bảng- Lớp bảng con.


x : 3 = 212 x : 5 = 141
x = 212 x 3 x = 141 x 5
x = 636 x = 705


-Tương tự HS làm BT b.


-HS đọc YC bài. Nêu bài toán cho
biết và bài toán hỏi.


-1 HS lên bảng - lớp vở.
Giải:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>Bài 4:Bài toán</b></i>


-Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Bài tốn hỏi gì?


-Muốn biết sau khi lấy ra 185l dầu, ta phải


biết được điều gì trước?


-YC HS tự làm bài.


<i><b>4/ Củng cố: </b></i>
- GV hỏi lại bài.


- GV nhận xét chung tiết học.
<i><b>5/ Dặn dò:</b></i>


-Về nhà ôn lại các bảng cửu chương.


-1 HS đọc YC.


-Bài tốn YC tính số dầu cịn lại
sau khi lấy ra 185l dầu.


-Ta phải biết lúc đầu có bao nhiêu
lít dầu.


-HS làm bài theo nhóm bàn.
Bài giải:


Số lít dầu có trong 3 thùng là:
125 x 3 = 375(l)


Số lít dầu cịn lại là:
375 – 185 = 190 (l)
Đáp số: 190 l



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

 HS nghe – viết đúng chính tả bài <i>“ Chiều trên sơng Hương”.Trình bày đúng hình </i>
<i>thức bài văn xi.</i>


 Làm bài tập chính tả phân biệt oc/ooc ( BT 2)


 Làm đúng bài tập 3(a/b) hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV soạn.


 <b>GDBVMT:HS yêu cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nước ta,từ đó thêm u q </b>
<b>mơi trường xung quanh, có ý thức BVMT</b>


<b>IIChuẩn bị:</b>


 Bảng phụ, tranh minh hoạ bài tập 3.
<b>II/ Các hoạt động dạy học</b>:


<i><b>Hoạt động giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động học sinh</b></i>
<i><b>1/ Ổ định: </b></i>


<i><b>2/ Kieåm tra bài cũ: </b></i>


-GV gọi 3 HS lên bảng, sau đó đọc cho
HS cho HS viết các từ lên bảng.


- GV nhận xét- sửa sai.
<i><b>3/ Bài mới: </b></i>


<i><b>a.GT bài- ghi tựa. </b></i>


<i><b>HĐ 1:.HD viết chính tả:</b></i>
- GV đọc mẫu bài



? Tác giả tả những hình ảnh và âm
thanh nào trong dịng sơng Hương?


-Đoạn văn có mấy câu


-Những chữ nào trong bài phải viết hoa?
Vì sao?


-Những dấu câu nào được sử dụng?
-Luyện viết đúng:


-GV nhận xét – sửa sai.


<b>* HĐ2 :GV đọc cho HS viết chính tả.</b>


-Sốt lỗi.


-Chấm bài. Nhận xét bài viết của HS.


- 3 HS lên bảng, lớp viết mộpt số từ
bài cũ.


-2 HS đọc lại bài.


- Khói thả nghi ngút cả một vùng tre
trúc trên mặt nước; tiếng lanh canh
của thuyền chài gõ những mẻ cá cuối
cùng, khiến mặt sơng nghe như rộng
hơn…



-Đoạn văn có 3 câu.


- Chữ Cuối, Phía, Đâu (đầu câu)
Hương, Huế, Cồn Hến (tên riêng).
-Dấu chấm, dấu phẩy, dấu ba chấm.
- HS tìm các từ ngữ khó trong bài.
Lạ lùng, nghi ngút, tre trúc, vắng
lặng, buổi chiều, yên tĩnh, quanh,
thuyền chài.


- HS viết các từ khó vào bảng con,
một số HS lần lượt lên bảng.


-HS nghe- viết bài vào vở.
-HS sốt lại bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>*HĐ 3: HD </b><i><b>Luyện tập: </b></i>


- GV hướng dẫn làm bài tập vào vở.
Bài 2: Điền vào chỗ trống oc hay ooc.
Bài 3: Gọi HS đọc YC của bài.


-Treo tranh minh họa.
-YC HS tự làm.


-Viết lời giải các câu đố:
-GV nhận xét – sửa sai.
<i><b>4/ Củng cố: </b></i>



<i><b>-GV thu vở chấm điểm.</b></i>
-GDTT cho HS.


<i><b>5/ Dặn dò: </b></i>


-Về nhà học thuộc các câu đố.
<i><b> -GV nhận xét chung tiết học. </b></i>


- HS dọc YC bài tập và làm vào vở.
-Giải: Con sóc, quần soóc, cần cẩu
moóc hàng, kéo xe rơ mc.


-1 HS đọc đề.


Giải: a. Trâu – trầu – trấu.
b. Hạt cát.


TẬP ĐỌC


<b>CẢNH ĐẸP NON SÔNG</b>
<b>I/ Mục tiêu</b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

 Bước đầu cảm nhận được vẻ đẹp và sự giàu có của các miền trên đất nước ta, từ đó


thêm tự hào về quê hương đất nước.(Trả lời được các câu hỏi trong sgk)


 Học thuộc 2-3 câu ca dao trong bài.


 <b>GDBVMT:Mỗi vùng trên đất nước ta đều có những cảnh thiên nhiên tươi</b>
<b>đẹp.Chúng ta cần phải yêu quý giữ gìn và bảo vệ.</b>



<b>II/ Đồ dùng dạy học: </b>


 Tranh cảnh đẹp đất nước.
<b>III/ Các hoạt động dạy học</b>:


<i><b>Hoạt động giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động học sinh</b></i>
<i><b>1/ Ổn định: </b></i>


<i><b>2/ Bài cũ: </b></i>


- GV kiểm ta bài” Nắng Phương Nam”
- GV nhận xét- Ghi điểm.


<b>3/ Bài mới</b>:
<i><b>a. GTB: Ghi tựa.</b></i>
<i><b>HĐ1: HD Luyện đọc:</b></i>
Đọc mẫu lần 1:


Giọng thong thả, nhẹ nhàng.
-Hướng dẫn luyện đọc.


-Hướng dẫn học sinh đọc từng câu cả
bài và luyện phát âm từ khó.


-Giáo viên nhận xét từng học sinh, uốn
nắn kịp thời các lỗi phát âm theo
phương ngữ.


-Đọc từng khổ thơ và giải nghĩa từ:


-Luyện đọc câu khó.


-Kết hợp giải nghĩa các từ: Đồng
Đăng; la đà; canh gà; nhịp chài Yên
Thái; Tây Hồ; xứ Nghệ; Hải Vân; Nhà
Bè; Đồng Tháp Mười. Tô Thị; Tam
Thanh; Trấn Vũ; Thọ Xương, Gia Định
( SGK).


-YC HS đọc chú giải SGK


-Đọc lại bài 1 lượt: Nối tiếp nhau theo
từng khổ thơ đến hết bài. (2 nhóm).
-Đọc theo nhóm đơi kiểm tra chéo lẫn
nhau.


- HS đọc và kể lại câu chuyện “Nắng
Phương Nam”. Kết hợp trả lời câu hỏi.


- HS đọc bài theo từng dòng thơ nối
tiếp bài. Kết hợp luyện đọc các từ khó
thường sai do tiếng địa phương.


- Luyện đọc từng khổ thơ.
-Luyện đọc câu khó.


VD: Đồng Đăng / có phố Kì Lừa/
Có nàng Tơ Thị, / có chùa Tam


Thanh.//



Đường vô xứ Nghệ / quanh quanh/
Non xanh nước biếc/ như tranh hoạ


đồ.//
……
-HS đọc chú giải SGK.
-4 HS đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

-Y/C: Học sinh đọc đồng thanh.
<i><b>HĐ2: HD.Tìm hiểu nội dung bài:</b></i>
-1 HS đọc lại toàn bài.


-Mỗi câu ca dao nói đến cảnh đẹp của
một vùng. Đó là những vùng nào?
-Các câu ca cho ta thấy được vẻ đẹp
của ba miền Bắc – Trung – Nam trên
đất nước ta. Mỗi vùng có cảnh gì đẹp?
-GV cho HS quan sát một số tranh ảnh
nói về cảnh đẹp của nước ta.


-Theo em ai đã giữ gìn tơ điểm cho
non sơng ta ngày càng đẹp hơn?


<i><b>HĐ3:.HS đọc thuộc lòng bài thơ. </b></i>
-GV đọc mẫu lần 2.


-Lớp đọc đồng thanh toàn bài.
-HS tự học thuộc lịng.



-Nhận xét tun dương những bạn đã
trước.


<i><b>4/ Củng cố: </b></i>
<i><b>-GV hỏi lại bài. </b></i>


-Trong bài thơ em thích câu thơ nào
nhất? Vì sao?


- GV nhận xét chung tiết học.


<i><b>5/ Dặn dị: Về nhà học thuộc cả bài và</b></i>
xem trước bài sau.


-1 HS đọc, lớp đọc thầm và trả lời.
-Câu 1: Lạng Sơn; 2. Hà Nội; 3. Nghệ
An, Hà Tĩnh; 4. Thừa Thiên Huế và
Đà Nẵng; 5. TP Hồ Chí Minh, Đồng
Nai. 6. Long An, Tiền Giang, Đồng
Tháp.


-HS nói về cảnh đẹp trong từng câu ca
dao theo ý hiểu của mình. Nêu cảnh
đẹp của từng vùng dựa theo câu ca
dao.


- Cha ông ta từ bao đời nay đã gây
dựng nên đất nước này; giữ gìn tơ
điểm cho non sơng ngày càng tươi đẹp
thêm.



-HS tự đọc thuộc lòng bài thơ.
-Thi đọc thuộc trước lớp.


-HS nêu lại nội dung bài học.
-Xung phong nêu ý kiến.


Thứ ba ngày 10 tháng 11 năm 2009


<b>TOÁN</b>


<b>SO SÁNH SỐ LỚN GẤP MẤY LẦN SỐ BÉ</b>
<b>I/ Mục tiêu</b>: <b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

 Rèn luyện tính chính xác khoa học.
<b>II/ Các hoạt động dạy học</b>:


<i><b>Hoạt động giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động học sinh</b></i>
<i><b>1/ Ổn định: </b></i>


<i><b>2/ Bài cũ: </b></i>


- Hỏi lại bài tiết trước.


- GV kiểm tra 1 số VBT của HS.
- GV nhận xét- Ghi điểm.


3/ Bài mới:


<i><b>a.Gt bài: Ghi tựa. </b></i>



<i><b>HĐ1:.HD số lơn gấp mấy lần số bé:</b></i>
*Giải toán 1: Gọi HS đọc bài toán SGK.
- GV hướng dẫn cách làm như
SGK-trang 57.


TT:


-GV hỏi: Muốn tính xem đoạn thẳng AB
dài gấp mấy lần đoạn thẳng CD ta làm
như thế nào?


-HD HS caùch trình bày bài giải.


-Bài tốn trên là bài tốn SS số lớn gấp
mấy lần số bé.


-Vậy muốn SS số lớn gấp mấy lần số bé
ta làm như thế nào?


<i><b>HĐ1:HD.Thực hành: </b></i>
<i><b>Bài 1:Bài toán :</b></i>


-Gọi HS đọc đề bài.


-YC HS quan sát các hình và tự làm.
-GV nhận xét ghi điểm.


-Tương tự các câu cịn lại.
<i><b>Bài 2: Bài tốn :</b></i>



-Gọi 1 HS đọc đề bài.


- 1 HS lên bảng giải bài BT5.


-Nghe giới thiệu.


-Đoạn thẳng AB dài 6cm, đoạn thẳng
CD dài 2cm. Hỏi đoạn thẳng AB dài
gấp mấy lần đoạn thẳng CD?




-Ta lấy độ dài đoạn thẳng AB chia
cho độ dài đoạn thẳng CD.


Bài giải:


Độ dài đoạn thẳng AB gấp độ dài ĐT
một số lần là:


6 : 2 = 3 (laàn)


Đáp số: 3 lần


- Qua bài toán HS nắm đước: Muốn
biết số lớn gấp mấy lần số bé chỉ cần
lấy số lớn chia cho số bé.


-Thảo luận nhóm đôi.



- HS đếm hình trịn màu xanh rồi đếm
hình trịn màu trắng, so sánh số hình
trịn màu xanh gấp mấy lần chỉ cần
thực hiện tính chia.


a) 6 : 2 = 3 laàn b) 12 : 3 = 4 lần.
-Thảo luận nhóm.


- HS đọc bài tốn- nêu YC của bài.


A 6cm B


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

-Bài toán thuộc dạng tốn gì?


-Muốn SS số lớn gấp mấy lần số bé ta
là ntn?


-YC HS tự giải.


-Nhận xét – ghi điểm.
<i><b>Bài 3: Bài tốn</b></i>


-Tiến hành TT như BT 2.


<i><b>Bài 4: -YC HS nêu cách tính chu vi của</b></i>
một hình rồi tự làm:


-Nhận xét, sửa bài cho HS.


<i><b>4/ Củng cố- dặn dị:</b></i>


- GV hỏi lại bài.


- GV nhận xét chung tieát hoc.


1 HS lên bảng- lớp làm vào giấy
nháp.


Giải:


Số cây cam gấp cây cau một số lần
là:


20: 5 = 4 (lần)
Đáp số: 4 lần.
- Nêu YC của bài.


- 1 HS lên bảng -Lớp giải vào vở.
Giải:


Con lợn cân nặng gấp con ngỗng số
lần:


42 : 6 = 7 (lần)
Đáp số: 7 lần.


<b>( HS khaù giỏi làm bài 4)</b>


-……ta tính tổng độ dài của các cạnh.


Câu a: 3 + 3 + 3 + 3 = 12 (cm)
3 x 4 = 14 (cm)


Caâu b: 3 + 4 + 5 + 6 = 18 (cm)


TẬP VIÊT


<b>ƠN CHỮ HOA H</b>
<b>I/ Mục tiêu: </b>


- Viết chữ hoa H ( 1dòng) N, V (1 dòng)


-Viết tên riêng <b>Hàm Nghi</b> và câu ứng dụng.(1 dòng), câu ứng dụng (1dòng)
<i><b>Hải Vân bát ngát nghìn trùng</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>II/ Đồ dùng dạy học: </b>


 Chữ mẫu chữ viết hoa: H, N, V.
 Câu ứng dụng viết sẵn.


 Vở TV 3 tập một.


<b>III/ Các hoạt động dạy học: </b>


<i><b>Hoạt động giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động học sinh</b></i>
1/ Kiểm tra bài cũ:


-GV kiểm tra vở viết ở nhà của bài tiết
trước.



-Viết một số từ khó.
-GV nhận xét ghi điểm.
<i><b>3/ Bài mới: </b></i>


<b>a. Gtb</b>: Nêu mục đích, yêu cầu tiết học,
giáo viên ghi tựa.


<b>HĐ 1:. Hướng dẫn viết chữ hoa H,N,V</b>


-Luyện viết chữ hoa:


-Tìm chữ hoa có trong bài: <b>H, N, V.</b>


-Viết mẫu: Kết hợp nhắc cách viết nét
chữ của các con chữ.


-Nhận xét sửa chữa.


<b>HĐ 2:Hướng dẫn viết từ ứng dụng</b>.
-Đọc từ ứng dụng.


<b>Hàm Nghi</b> : Đây là tên một ông vua nước
ta, ơng làm vua khi 12 tuổi, ơng có tinh
thần yêu nước, chống thực dân Pháp và bị
đưa đi dày ở An-giê-ri rồi mất ở đó.


-HD HS cách viết từ.


<b>HĐ 3:Hướng dẫn viết câu ứng dụng: </b>



<i><b>Hài Vân bát ngát nghìn trùng</b></i>


<i><b>Hịn Hồng sừng sững đứng trong Vịnh</b></i>
<i><b>Hàn.</b></i>


- Câu ca dao tả cảnh thiên nhiên hùng vỉ
ở đèo Hải Vân và vịnh Sơn Trà.


<b>*HĐ 4:</b><i><b>Hướng dẫn học sinh viết tập viết:</b></i>
-Giáo viên chú ý theo dõi, giúp đỡ học
sinh yếu. nhắc nhở viết đúng độ cao,


-1 HS đọc: Ghềnh Ráng
Ai về đến huyện Đơng Anh


Ghé xem phong caûnh Loa Thành
Thục Vương.


- HS nhắc lại.


- HS chú ý theo dõi GV hướng dẫn.
-Viết bcon: <b>H, N, V.</b>


-1 học sinh đọc:<b> Hàm Nghi</b>


-Học sinh viết b. con.


-Học sinh đọc câu ứng dụng + giải
nghĩa.



-Hoïc sinh vieát b. con.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

khoảng cách.
-Thu chấm 1 số vở.
-Nhận xét cách viết.


<b>4. Củng cố - Dặn dò:</b>


-Giáo viên nhận xét chung giờ học.


-Về nhà luyện viết thêm các phần còn
lại.


-1 dịng chữ V, N, cỡ nhỏ.
-1 dòng chữ Nàm Nghi, cỡ nhỏ.
-1 lần. câu ứng dụng, cỡ nhỏ.
-Viết bài về nhà


<b>TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI</b>
<b>PHỊNG CHÁY KHI Ở NHAØ</b>
<b>I/ Mục tiêu: </b>


 HS nêu được những việc nên và khơng nên làm để phịng cháy khi đun nấu ở nhà.
 Biết cách xử lí khi xảy ra cháy.


 Giáo dục ý thức phòng cháy chữa cháy.
<b>II/ Đồ dùng dạy học</b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i><b>Hoạt động giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động học sinh</b></i>
<i><b>1/Ổn định: </b></i>



<i><b>2/Kiểm tra bài cuõ: </b></i>


- GV hỏi lại bài tiết trước.
- GV nhận xét- đánh giá.
<i><b>3/ Bài mới: </b></i>


<i><b>a.GT bài: Ghi tựa. </b></i>
<i><b>b. HD HS vào bài:</b></i>


<i><b>* Hoạt động 1: Làm việc với SGK</b></i><b>.</b>


-QS hình 1, 2 trang 44, 45. để trả lời các
câu hỏi theo gợi ý.


-Em bé trong hình có thể xảy ra tai nạn gì?
-Chỉ ra những gì dễ cháy trong hình 1.
-Điều gì xảy ra nếu can dầu hỏa hoặc đống
củi khô bị bắt lửa.


-Theo bạn bếp ở hình một hay ở hình 2 an
tồn hơn trong việc phịng cháy? Tại sao?
- GV theo dõi giúp đỡ HS.


-Cho HS kể một vài câu chuyện ngắn về
thiệt hại do cháy gây ra.


-GV chốt cho HS hiểu bài.


<i><b>* Hoạt đồng 2: Thảo luận và đóng vai. </b></i>


-GV đặt vấn đề cả lớp: Cái gì có thể xảy ra
cháy bất ngờ ở nhà bạn?


-Nhóm 1: Bạn sẽ làm gì khi thấy diêm hay
bật lửa vứt lung tung trong nhà mình?


-Nhóm 2: Theo bạn những thứ dễ bắt lửa
như xăng, dầu hỏa, … nên được cất giữ ở
đâu trong nhà? Bạn sẽ nói thế nào với bố,
mẹ hoặc người lớn trong nhà để chúng
được cất giữ nơi xa đun nấu của gia đình?
-Nhóm 3; Bếp ở nhà bạn cịn chưa thật gọn
gàng, ngăn nắp. Bạn có thể nói hoặc làm gì
để người lớn don dẹp, sắp xếp lại hoặc thay
đổi chỗ cất giữ những thứ dễ cháy có trong
bếp?


-Nhóm 4: Trong khi đun nấu bạn và những
người trong gia đình cân chú ý điều gì để


-3 HS trả lời câu hỏi ở bài cũ.


-HS làm việc theo nhóm đơi.
-Đại diện 1 số HS báo cáo kết quả.


-HS rút ra KL: Bếp ở hình 2 an
<i><b>tồn hơn trong việc phòng cháy</b></i>
<i><b>chữa cháy, vì mọi đồ dùng được</b></i>
<i><b>xếp đặt gọn gàng, ngăn nắp; các</b></i>
<i><b>chất dễ bắt lửa như củi khô, can</b></i>


<i><b>dầu hỏa được để xa bếp. </b></i>


-HS tự nêu.


-Các nhóm thảo luận theo nội
dung.


- Đại diện các nhóm lên bảng trình
bày bằng cách sắm vai các tình
huống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

phóng cháy?


<i><b>-GV kết luận: Cách tốt nhất để phòng cháy</b></i>
<i><b>khi đun nấu là không để những thứ dễ</b></i>
<i><b>cháy ở gần bếp. Khi đun nấu phải trông</b></i>
<i><b>coi cẩn thận và nhớ tắt bếp sau khi sử</b></i>
<i><b>dụng xong.</b></i>


<i><b>4/ Củng cố: </b></i>


- GV tổ chức cho lớp chơi trò chơi “ Gọi
cứu hỏa”


- GV nêu mục đích trò chơi và qui tắc chơi.
- GV nhận xét chung tiết học.


<i><b>5/ Dặn dò: </b></i>


-Phải cẩn thận phịng cháy chữa cháy khi ở


nhà.


- HS tham gia chơi trị chơi sơi nổi
hứng thú.


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>: <b> </b>
<b>ƠN TẬP VỀ TỪ </b>


<b>CHỈ HOẠT ĐỘNG TRẠNG THÁI. SO SÁNH. </b>
<b>I/ Mục tiêu: </b>


 Nhận biết các à từ chỉ hoạt động, trạng thái, trong khổ thơ ( BT1)


 Biết thêm được một kiểu so sánh :So sánh hoạt động với hoạt động.(BT2)
 Chọn được những từ ngữ thích hợp để ghép thành câu.


<b>II/ Chuẩn bị</b>:


 Viết sẵn các đoạn thơ vào bảng phụ.(Bảng lớp)
<b>IIi/ Các hoạt động dạy học; </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i><b>2/ Bài cũ: </b></i>


- GV hỏi lại bài tiết trước.
- GV nhận xét – ghi điểm.
<i><b>3/ Bài mới: </b></i>


<i><b>a GT bài: </b></i>


- GV nêu mục đích YC bài. : Ghi tựa.


<i><b>b. HD HS làm bài tập:</b></i>


*GV cho cả lớp hát bài (Đàn gà con)


<b>Bài 1</b>: Đọc khổ thơ dưới đây và trả lời
câu hỏi:


a) Tìm các từ chỉ hoạt động trong các
khổ thơ trên.


b) Hoạt động chạy của các chú gà con
được miêu tả bằng cách nào? Vì sao có
thể miêu tả như thế?


-Nhận xét và cho HS quan sát chú gà
con.


* GV kết luận: Hoạt động chạy của gà
con được so sánh với hoạt động lăn của
những hòn tơ nhỏ. Đây là cách so sánh
mới, so sánh hoạt động với hoạt
động.Cách so sánh này giúp ta cảm
nhận được hoạt động của chú gà con
ngộ nghĩnh, đáng yêu.


<b>Baøi 2</b>:


-Gọi HS đọc YC bài tập.


-GV yêu cầu HS đọc câu thơ, câu văn có


hình ảnh so sánh.


-Trong các đoạn trích sau những hoạt
động nào đươc so sánh vơi nhau? Và
nêu từ so sánh?


-


-GV cho HS quan sát hình con trâu.
-Theo em, vì sao có thể SS trâu đen đi
như đậpđất?


-Hỏi tương tự với các hình ảnh còn lại.
-GV yêu cầu HS làm bài 2 vào vở


-1 HS lên bảng đặt 1 câu theo mẫu:
Ai làm gì?


-1 HS lên bảng viết 2 từ chỉ sự vật
quê hương.


-HS nhắc tựa bài.


-HS đọc YC của bài tập.
-Chạy, lăn, trịn.


-Chạy như lăn trịn như hịn tơ nhỏ.
Đó là miêu tả bằng cách SS. Có thể
miêu tả như vậy vì những chú gà con
lơng thường vàng óng như tơ, thân


hình lại trịn.


- HS nghe


-HS đọc YC của bài tập.


-HS đọc câu thơ, câu văn có hình ảnh
so sánh.


- HĐ được SS với nhau:
a. Chân đi <i>như</i> đập đất.


b. Tàu (cau) vươn <i>như</i> tay vẫy.


c. đậu quanh thuyền lớn <i>như</i> nằm
quanh bụng mẹ. Húc húc (vào mạn
thuyền mẹ) <i>như</i> địi bú tí.


-Vì trâu đen rất to khoẻ, đi rất mạnh,
đi đến đâu đất lún đến đấy nên có thể
nói đi như đạp đất.


-HS làm bài vào vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

-Nhận xét, ghi điểm


<b>Bài 3</b>: TRị chơi tiếp sức.
-GV phổ biến luật chơi.



-Chia lớp thành hai đội.GV bốc số ngẫu
nhiên 4 số .HS tìm tấm bìa có nội dung
phù hợp gài vào câu cịn thiếu.


-Nhận xét tuyên dương.


<b>4/ Củng cố dặn dò</b>


-GV tổ chức cho HS lên diễn tả hành
động, HS dưới lớp đoán từ chỉ hành
động đó( nếu cịn thờigian).


-Nêu lại nội dung chính của tiết học.
-Về nhà xem lại bài và làm bài 3 vào
vở.


-Nhận xét tiết học.


-HS tham gia chôi.


-HS tham gia chôi


Thứ tư ngày 11 tháng 11 năm 2009
TỐN


<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I/ Mục tiêu: </b>


 Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần.
 Vận dụng giải bài tốn có lời văn.



 Rèn luyện tính chính xác khoa học khi làm toán.
<b>II/Chuẩn bị.</b>


-Bảng nhóm


<b>II/ Các hoạt động dạy học: </b>


<i><b>Hoạt động giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động học sinh</b></i>
<i><b>1/Ổn định: </b></i>


<i><b>2/ Kiểm tra bài cuõ: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- GV nhận xét – ghi điểm.
<i><b>3/ Bài mới: </b></i>


<i><b>a.GT bài: Ghi tựa. </b></i>
<i><b>b. Luyện tập: </b></i>
<i><b>Bài 1:Bài tốn </b></i>


-HS nêu YC, sau đó tự làm và nêu
miệng trước lớp.


<i><b>Bài 2:Bài toán.</b></i>


-Gọi 1 HS đọc đề bài.


-Bài tốn thuộc dạng tốn gì?


-Muốn SS số lớn gấp mấy lần số bé


ta là ntn?


-YC HS tự giải.


-Nhận xét – ghi điểm
<i><b>Bài 3:</b></i>


-Gọi 1 HS đọc đề bài.


-Muốn biết cả hai thửa ruộng thư
được bao nhiêu kg ta phải biết được
gì?


-YC HS làm bài.


- GV nhận xét- sửa sai.


<i><b>Bài 4:-YC HS nêu ND của cột đầu </b></i>
tiên của bảng.


-Muốn tính số lớn hơn số bé bao
nhiêu đơn vị ta làm ntn?


-Muoán SS soá ………


-YC HS tự làm và đọc KQ trước
lớp.


-Nhận xét bổ sung.
<i><b>4/ Củng cố: </b></i>



- GV hỏi lại bài.


- GV nhận xet chung tiết học.


- HS nêu YC bài.
- HS nêu miệng:


a. 18 : 6 = 3 (lần)
b. 35 : 5 = 7 (lần)
- HS đọc bài toán- HS nêu YC bài.
- 1 HS lên bảng – lớp làm vào vở nháp.


Giải:


Số con bò gấp số con trâu một số lần
là:


20 : 4 = 5 (lần)
Đáp số: 5 lần.
- HS đọc bài toán - HS nêu YC bài.
-1 HS lên bảng – lớp làm vào vở.


Giaûi:


Số kg thu được thửa ruộng thứ hai là:
127 x 3 = 381 (kg)


Số kg thu được cả hai thử ruộng có là:
127 + 381 = 508 (kg)



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i><b>5/ Dặn dò: Về nhà xem lại bài. </b></i>


<b>CHÍNH TẢ: (nghe - viết)</b>
<b>CẢNH ĐẸP NON SÔNG</b>
<b>I/ Mục tiêu</b>:


 Nghe viết đúng bài chính` tả.


 -Trình bày đúng hình thức các câu thơ thể lục bát,thể song thất.
 Làm đúng BT2 a/b hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV soạn.
 Rèn luyện chữ viết.


<b>II/ Đồ dùng dạy </b>


học- GV viết bài tập chính tả vào bảng phụ.
<b>III/ Các hoạt động dạy học: </b>


<i><b>Hoạt động giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động học sinh</b></i>
<i><b>1Ổn định: </b></i>


<i><b>2/ Bài cũ: </b></i>


- GVhỏi lại bài tiết trước.


-Viết 3 từ có chứa vần ooc, viết 3


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

từ bắt đầu từ tiếng tr/ ch.
- GV nhận xét- ghi điểm.
<i><b>3/ Bài mới: </b></i>



<i><b>a. GT bài: Ghi tựa. </b></i>


<b>HĐ 1:</b><i><b>.HD HS viết chính tả:</b></i>
- GV đọc mẫu bài 1 lượt.


-Các câu ca dao đều nói lẹn điều
gì?


-Bài chính tả có những tên riêng
nào?


-Bài ca dao thể lục bát trình bày thế
nào?


-Câu ca dao cuối trình bày như thế
nào?


-Trong bài chính tả những chữ nào
viết hoa?


-Luyện viết đúng.


-YC HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi
viết chính tả.


-YC HS đọc và viết các từ vừa tìm
được.


-GV nhận xét- sửa sai.



<b>* HĐ 2: GV đọc bài </b>


-Sốt lỗi.


-Chấm bài. Nhận xét bài cho HS.
<i><b>HĐ 3:HD.Luyện tập: </b></i>


Bài 2: Gọi HS đọc YC bài.


-Gọi 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở
BT.


-Nhận xét, sửa bài cho HS.


<b>4/ Củng cố: </b>


- GV thu vở chấm.


- GV nhận xét chung tiết học.
<i><b>5/ Dặn dò: </b></i>


- Về nhà xem lại bài


-HS lắng nghe nhắc lại.
-3 HS đọc lại bài.


-……ca ngợi cảnh đẹp của non sông đất
nước ta.



-Nghệ Tĩnh, Hải Vân, Hòn Hồng, Nhà Bè,
Gia Định, Đồng Nai, Tháp Mười.


-Đòng 6 chữ bắt dầu viết cách lề 2 ơ.
Dịng 8 chữ bắt dầu viết lùi ra 1 ô.


-Cả hai chữ dầu dòng cách lề 1 ô li.


-Các chữ đầu câu và tên riêng phải viết
hoa.


-HS tìm từ khó có trong bài.
-HS viết bài vào bảng con.


-Quanh quanh, nghìn trùng, sừng sững, bát
ngát,…


-3 HS lên bảng, cả lớp viết vào vở nháp.
-HS viết bài vào vở. Chú ý viết dúng các
từ do tiếng đia phương.


-HS soát lại bài.
-5 HS nộp bài.


-1 HS đọc YC bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>Thứ năm ngày 12 tháng 11 năm 2009</b>
<b>TỐN</b>


<b>BẢNG CHIA 8</b>


<b>I / Mục tiêu: </b>


 Bước đầu thuộc bảng chia 8


 Vận dụng được trong giải tốn (có 1 phép chia 8)
 Rèn luyện kĩ năng tính tốn.


<b>II/Đồ dùng dạy học: </b>


 Các tấm bìa có 8 chấm trịn.
<b>III/ Cacù hoạt động dạy học: </b>


<i><b>Hoạt động giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động học sinh</b></i>
1/ Oån định:


<i><b>2/ Bài cũ: </b></i>


- GV hỏi lại bài tiết trước.
- GV nhận xét – ghi điểm.
<i><b>3/ Bài mới: </b></i>


<i><b>a.GT bài: Ghi tựa. </b></i>


<i><b>HĐ 1:Hướng dẩn lập bảng chia 8. </b></i>


- 1 HS lên sửa bài tập


- 1 số HS đọc lại bảng nhân 8.
- HS nhắc lại.



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

-Gắn lên bảng một tấm bìa có 8
chấm trịn và hỏi: Lấy một tấm bìa
có 8 chấm trịn. Vậy 8 lấy 1 lần
được mấy?


- Hãy viết phép tính tướng ứng với
“8 được lấy 1 lần bằng 8”.


- Trên tất cả các tấm bìa có 8 chấm
trịn, biết mỗi tấm bìa có 8 chấm
trịn. Hỏi có bao nhiêu tấm bìa?
- Hãy nêu phép tính để nêu số tấm
bìa?


- Vậy 8 chia 8 được mấy?


- Ghi bảng 8 : 8 = 1, gọi HS đọc.
* Tướng tự GVHDHS lập phép tính
16 : 8 = 2 và các phép tính cịn lại.


<b>*HĐ 2:HDHS Học thuộc bảng</b>
<b>chia 8:</b>


- YC HS nhìn bảng ĐT bảng chia 8
- Em có nhận xét gì về các SBC,
SC và thương trong bảng chia 8?
- YC HS đọc thuộc bảng chia 8 tại
lớp.


- Tổ chức cho HS thi đọc.


- Lớp ĐT BC 8.


<i><b>HĐ 3:HDHS.Luyện tập:</b></i>
<i><b>Bài 1: Tính nhẩm </b></i><b>(cột 1, 2,3)</b>


-Gọi HS nêu YC.
-YC HS tự làm bài.
-Gọi HS nêu trước lớp.
-GV nhận xét, sửa sai.


<i><b>Bài 2: Tính nhẩm. </b></i><b>(cột 1, 2,3)</b>


-GV HD tương tự như bài tập 1.
<i><b>Bài 3:Bài toán.</b></i>


-Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Bài tốn cho biết gì?
-Bài tốn hỏi gì?
-YC HS tự giải.


- 8 x 1 = 8
- Có 1 tâm bìa.
- 8 : 8 = 1 (tấm bìa).
- 8 chia 8 bằng 1.
- Đọc.


* HS thực hiện theo sự HD của GV để lập
bảng chia 8.


- HS đọc ĐT



- Các phép chia trong bảng chia 8 đều có
dạng 1 số chia cho 8.


- SBC là dãy số đếm thêm 8 bắt đầu từ 8.
-Kết quả là các số tứ 1 đến 10.


- Tự học thuộc lịng BC 8.
- Thi đọc cá nhân.


- HS nêu YC baøi.


- 1 Số HS lần lượt nêu miệng các phép
tính.


<b>( HS khá gioiû làm hết cả bài.)</b>


- 4 HS lên bảng, mỗi HS làm 1 cột. Dãy1
làm cột 1, 2. Dãy 2 làm cột 3, 4.


<b>( HS khá gioiû làm hết cả bài.)</b>


-HS đọc bài tốn:
-Thảo luận nhóm..


<i><b>Giải:</b></i>


Số mét mỗi mảnhdài là:
32 : 8 = 4 (m)



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

-Nhận xét –
<i><b>Bài 4: Bài toán</b></i>


-GV HD tương tự bài tập 3.
- GV nhận xét, ghi điểm.


<b>4/ Củng cố</b>:
- Hỏi lại bài.


Trị chơi. Tiếp sức. GV phổ biến
cách chơi.


8 x 7 = 8 x 7 =
56 : 8 = 56 : 8 =
56 : 7 = 56 : 7 =
8 x 5 = 8 x 5 =
40 : 8 = 40 : 8 =
40 : 5 = 40 : 5 =
- GV nhaän xét tuyên dương


-.HS làm vở.


<i><b> Giải:</b></i>


Số mảnh vải cắt được là:
32 : 8 = 4 (mảnh)


Đáp số: 4 mảnh.



- Đại diện mỗi dãy 3 HS lên thi đua chơi.
- Dãy nào nhanh đúng là dãy đó thắng.


<b>THỦ CÔNG</b>


<b>CẮT DÁN CHỮ I,T (T2)</b>


<b>I/ Mục tiêu: </b>


-Biết cách kẻ,cắt,dán,chữ I,T


-Kẻ cắt ,dán chữ I,T tương đối thẳng và đều nhau.Ghữ dán tương đơí phẳng.
-Rèn luyện sự khéo léo,óc sáng tạo.


<b>II/Chuẩn bị.</b>


-Mẫu chữ I,T


-Kéo, giấy màu,hồ dán, thước ...


<b>II/ Các hoạt động dạy học: </b>


<i><b>Hoạt động giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động học sinh</b></i>
<i><b>1/ Ổn định: </b></i>


<i><b>2/ Bài cũ: </b></i>


- GV hỏi lại bài tiết 1.
<i><b>3/ Bài mới: </b></i>



<i><b>a.Gt bài: Ghi tựa. </b></i>


<i><b>* Hoạt động 1: HS thực hành cắt dán chữ</b></i>
<i><b>I T. </b></i>


- YC HS nhắc lại các bước cắt, dán theo qui
trình.


-HS laéng nghe.


- HS nhắc lại các bước cắt, dán
theo qui trình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- GV nhận xét các bước.


- HS thực hành cắt dán chữ <b>I T</b>.
- GV theo dõi uốn nắn nhắc nhở.


<b>Hoạt động 2:Trình bày sản phẩm.</b>


- GV nhận xét tuyên dương những sản
phẩm đẹp.


<b>4/ Củng cố - dặn dò:</b>


- GV thu vở chấm điểm.


-Về nhà chuẩn bị cho tiết sau các dụng cụ
để cắt, dán chữ H, U



-Nhận xét chung tiết học.


- Bước 2: Cắt chữ <b>I T.</b>


- Bước 3: Dán chữ <b>I T.</b>


- HS thực hành cắt dán chữ <b>I T</b>.


<b>(HS khéo tay có thể kẻ, cắt, dán</b>
<b>chữ I,T.các nét chữ thẳng và đều</b>
<b>nhau.Chữ dán tương đối phẳng.</b>


- HS trưng bày sản phẩm.
-Học sinh nhận xét.


<b>TỰ NHIÊN VAØ XÃ HỘI</b>


<b>MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG Ở TRƯỜNG</b>
<b>I/ Mục tiêu; </b>


 Nêu được hoạt động chủ yếu của học sinh khi ở trường như hoạt động vui chơi,học


tập,văn nghệ TDTT,lao động vệ sinh,tham quan ngoại khoá.


 Nêu được trách nhiệm của học sinh khi tham gia các hoạt động đó.
 Tham gia các hoạt động do nhà trường tổ chức.


<b>II/ Đồ dùng học tập. </b>


 SGK và các miếng bìa có tên mơn học.


<b>III/ Các hoạt động dạy học: </b>


<i><b>Hoạt dộng giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động học sinh</b></i>
<i><b>1/ Ổn định: </b></i>


<i><b>2/ Bài cũ: GV hỏi lại bài tiết trước. </b></i>
- GV nhận xét đánh giá.


<i><b>3/ Bài mới: </b></i>


<i><b>a.Gt bài: Ghi tựa. </b></i>
<i><b>* Hoạt động 1: </b></i>


-GV YC moãi HS kể tên một môn học.
-GV nhận xét chốt.


-3 HS thực hiện YC.


-HS kể tên những mơn học của mình
đang học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i><b>* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.</b></i>


- GV YC các nhóm thảo luận đưa ra các
hoạt động của các môn học chủ yếu.
<i><b>- GV nhận xét - KL: Trong giờ học hoạt</b></i>
<i><b>động chủ yếu của GV là dạy, truyền</b></i>
<i><b>kiến thức cho học sinh. Hoạt động chủ</b></i>
<i><b>yếu của HS là thảo luận nhóm, trao đổi</b></i>
<i><b>học tập, học và làm bài để tiếp thu</b></i>


<i><b>những kiến thức đó,. Tuy nhiên ở mỗi</b></i>
<i><b>giờ học khác nhau lại có những hoạt</b></i>
<i><b>động học tập đặc trưng khác nhau như:</b></i>
<i><b>giờ hát nhạc lại có hoạt động hát , gõ</b></i>
<i><b>nhịp,…</b></i>


<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu các hoạt động</b></i>
<i><b>SGK.</b></i>


-Thảo luận nhóm: GV chia lớp thành 6
nhóm mỗi nhóm quan sát một bức tranh
trong SGK. Nói về các hoạt động của
các bạn HS trong SGK.


<i><b>- GV nhận xét- KL: Như vậy cũng là</b></i>
<i><b>dạy và học nhưng mỗi môn học lại được</b></i>
<i><b>tổ chức thành nhiều hoạt động phong</b></i>
<i><b>phú khác nhau chính điều đó đã làm</b></i>
<i><b>nên điều thú vị của mỗi giờ học.</b></i>


- Hỏi trong những môn học em thích
nhất là mon â nào ? Tại sao?


<i><b>4/ Củng cố:</b></i>


*Trị chơi “ Đốn tên mơn học”.
-GV phổ biến luật trò chơi.
-GV nhận xét tuyên dương.
-GV nhận xét chung tiết học.
<i><b>4/Củng cố – dặn dị</b>:</i>



-Nhân xét tiết học.


-Các nhóm thảo luận rồi báo cáo kết
quả.


-Các bạn nhận xét – bổ sung.


-Các nhóm thảo luận theo sự phân
cơng của GV.


-Các nhóm đại diện báo cáo kết quả
của nhóm mình.


-Các nhóm khác theo dõi bổ sung.


<b>(HSKG Biết tham gia tổ chức các</b>
<b>hoạt động để đạt được kết quả tốt.)</b>


-HS tự nói lên ý thích của mình và
giải thích vì sao mình thích.


- Mỗi nhóm cử 5 cặp tham gia chơi.
- HS chú ý sự gợi ý của gv và đốn
tên các mơn học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>TẬP LÀM VĂN. </b>


<b> NĨI, VIẾT VỀ CẢNH ĐẸP ĐẤT NƯỚC. </b>
<b>I/ Mục tiêu: </b>



 Nói những điều em biết về một cảnh đẹp ở nước ta dựa vào một bức tranh(hoặc


một tấm ảnh)theo gợi ý (BT1)


 -Viết những điều nopí ở BT1 thành một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu).


 <b>GDBVMT:Giáo dục tình cảm yêu mến cảnh đẹp thiên nhiên và mơi trường</b>
<b>trên đất nước ta.</b>


II/ Chuẩn bị:


 Tranh ảnh nòi về cảnh đẹp đất nước.
<b>II/ Các hoạt động dạy học: </b>


<i><b>Hoạt động giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động học sinh</b></i>
<i><b>1/ Ổn định: </b></i>


<i><b>2/ Bài cũ: </b></i>


- GV hỏi lại bài tuần 11.
- GV nhận xét- Ghi điểm.
<i><b>3/ Bài mới: </b></i>


<i><b>a.Gt bài: Ghi tựa. </b></i>
<i><b>HĐ 1:.Hướng dẫn kể:</b></i>


-Kiểm tra các bức tranh ảnh của
HS.



-Nhắc HS không chuẩn bị tranh
được thì dựa vào tranh bãi biển
Phan Thiết để tìm hiểu bài.


- 1 HS kể lại câu chuyện “ Tơi có đọc
đâu”


- 1 HS làm bài tập 2 “Nói về quê hương”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

-Treo bảng phụ có viết sẵn các nội
dung gợi ý và YC cả lớp quan sát
bức tranh bãi biển Phan Thiết.


-Gọi HS khá nói mẫu về bãi biển
Phan Thiết theo các câu hỏi gợi ý.


-YC HS quan sát tranh ảnh của
mình và giới thiệu với bạn bên
cạnh những điều em biết về cảnh
đẹp đó.


-GV nhận xét sửa chữa về câu từ
cho HS.


-Tuyên dương những HS nói tốt.
<i><b>HĐ 2: HD.Viết đoạn văn:</b></i>


-Gọi HS đọc YC 2 trong SGK.


-YC HS tự làm bài, chú ý nhắc HS


viết phải thành câu.


-Gọi một số HS đọc bài làm của
mình trước lớp.


-Nhận xét sửa lỗi cho HS.


-Ghi điềm cho những HS làm bài
tốt.


4/


<b> </b><i><b>Củng cố – dặn dò:</b></i>
-Nhân xét tiết học.


-Về nhà viết lại đoạn văn về một
cảnh đẹp cho hoàn chỉnh, chuẩn bị
bài sau.


-Quan sát hình.


-HS có thể nói: Đây là bãi biển Phan
Thiết, một cảnh đẹp nổi tiếng ở nước ta.
Đến bãi biển Phan Thiết bạn sẽ gặp một
không gian xanh rộng lớn, mênh mông.
Biển xanh, trời xanh, núi xanh, rừng dừa
xanh. Nổi bật lên giữa màu xanh ấy là bãi
biển với dãi cát vàng nhạt, tròn như giọt
nước. Thật là một cảnh đẹp hiếm thấy.
-Làm việc theo cặp, sau đó một số học


sinh lên trước lớp cho cả lớp quan sát tranh
ảnh của mình và GT cho cả lớp biết về
cảnh đẹp đó. HS cả lớp nhận xét và bổ
sung.


- 2 HS đọc trước lớp.
-Làm bài vào vở theo YC.


-Khoảng 3 HS đọc, cả lớp theo dõi và
nhận xét bài của bạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>Thứ sáu ngày 13 tháng 11 năm 2009</b>
<b>TỐN</b>


<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I/Mục tiêu:</b>


-Thuộc bảng chia 8.


-Vận dụng được trong giải tốn.


-Rèn luyện tính chính xác khoa học khi làm tốn.


<b>II/Chuẩn bị.</b>


-Bảng nhóm.


<b>III/Các` hoạt động dạy và học.</b>


<i><b>1/n định</b></i>



<i><b>2/Kiểm tra bài cũ.</b></i>
<i><b>-GV nhận xét ghi điểm.</b></i>
<i><b>3/ Bài mới: </b></i>


<i><b>a.GT bài: Ghi tựa. </b></i>
<i><b>b.Luyện tập: </b></i>


<i><b>Bài 1:Tính nhẩm</b></i><b>(cột 1,2,3)</b>


-Gọi HS nêu YC.
-YC HS tự làm bài.
-Gọi HS nêu trước lớp.
-GV nhận xét, sửa sai.
<i><b>Bài 2:Tính nhẩm:</b></i><b>(cột 1,2,3)</b>


-GV HD tương tự bài tập 2.
-Nhận xét tuyên dương.
<i><b>Bài 3:Bài tốn:</b></i>


-Gọi 1 HS đọc đề bài.


Hát


-4 HS lên bảng đọc bảng chia 8.
- HS nêu YC bài.


-1 Số HS lần lượt nêu miệng các phép
tính.



-VD: 8 x 6 = 48
48 : 8 = 6.
………


(<b>HS khá giỏi làm hết bài</b> )
-HS thảo luận nhóm đôi
(<b>HS khá giỏi làm hết bài</b> )


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

-Bài tốn cho biết gì?
-Bài tốn hỏi gì?
-YC HS tự giải.


-Nhận xét – ghi điểm.


Bài 4: Tìm 1/8 số ô vuông của mỗi
hình.-GV nhận xét


<b>4/ Củng cố-Dặn dò:</b>


-Hỏi lại bài.


-GV nhận xét chung tiết học.
- Về nhà xem lại bài.


và điều bài tốn hỏi.
-HS làm bài vào vở.


Giải:


Số con thỏ còn lại là:


42 - 10= 32(con)


Số con thỏ mỗi chuồng có là:
32 : 8 = 4 (con)


Đáp số: 4 con
-Thảo luận nhóm.


-Đại diện nhóm trình bày.
<b>ĐẠO ĐỨC</b>


<b>TÍCH CỰC THAM GIA VIỆC LỚP, VIỆC TRƯỜNG </b>
<b>I/. Mục tiêu:</b>


 Biết học sinh phải có bổn phận tham gia việc lớp, việc trường.


 Tự tham gia việc lớp, việc trườngphù hợp với khả năng và hoàn thành nhiệm vụ được phân cơng.
 HS có ý thức tích cực tham gia việc lớp, việc trường.


<b>II/. Chuẩn bị:</b>


 Tranh ảnh cho các tình huống.
 Phiếu học taäp.


 Các bài hát chủ đề nhà trường.
<b>III/. Lên lớp:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1/ Ổn định</b>: <b> </b>



<b>2/ Kiểm tra bài cũ : </b>


-HS đọc mục ghi nhớ của tiết trước.
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung


<b>3/Bài mới</b>: <b> </b>
<i><b>a. Giới thiệu bài</b></i>:
-Giáo viên ghi tựa bài


<i><b>b. Hướng dẫn</b><b> : </b><b> </b></i>


<i><b>Hoạt động 1: HS hát:</b></i> Bài hát “Em u
trường em”.


-HD HS phân tích tình huống:


+GVtreo tranh, YC HS QS tranh nhận xét và
cho biết nội dung tranh.


+GT tình huống: Trong khi cả lớp đang tổng
vệ sinh sân trường: bạn thì cuốc đất, bạn thì
trồng hoa,.. riêng Thu lại ghé tai rủ Huyền bỏ
đi nhảy dây. Theo em bạn Huyền có thể làm


-2 HS thực hiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

gì? Vì sao?


-Các nhóm thảo luận, mỗi nhóm chuẩn bị
đóng vai một cáhc ứng xử.



-<i><b>GV kết luận: Cách giải quyết d là phù hợp</b></i>
<i><b>nhất vì thể hiện ý thức tích cực tham gia việc</b></i>
<i><b>lớp, việc trường và biết khuyên nhủ các bạn</b></i>
<i><b>khác cùng làm.</b></i>


<i><b>Hoạt động 2: Đánh giá hành vi</b></i>:


Em hãy ghi vào ô chữ Đ hay S trước các cách
ứng xử sau:


 Trong khi cả lớp đang bàn việc tổ chức kỉ


niệm ngày 20/11 thì Nam bỏ ra ngồi chơi.


 Minh và Tuấn lảng ra một góc chơi đá cầu


trong khi cà lớp đang làm vệ sinh sân trường,


 Nhaân ngày 8/3, Hùng và các bạn trai rủ nhau


chuẩn bị những món q nhỏ để chúc mừng
cơ giáo và các bạn trong lớp.


 Nhân dịp Liên Đội trường phát động phong


trào “Điểm 10 tặng thầy cô”, Hà đã xung
phong nhận giúp một bạn HS yếu trong lớp.


<i><b>GV kết luận</b></i>:



-Việc làm của các bạn trong tình huống c, d là
đúng.


-Việc laøm ……a,b laø sai.


<i><b>Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến</b></i>:


-GV lần lượt đọc từng ý kiến, HS suy nghĩ và
bày tỏ thái độ tán thành hay không tán thành.
*Trẻ em có quyền được tham gia làm những
cơng việc lớp mình, trường mình.


*Tham gia việc lớp, việc trường mang lại
niềm vui cho em.


*Chỉ nên làm những việc lớp, việc trường đã
được phân cơng, cịn những việc khác khơng
cần biết.


*Tích cực tham gia việc lớp, việc trường là tự
giác làm và làm tốt các công việc của lớp,
của trường phù hợp với khả năng.


<i><b>-GV kết luận: Các ý kiến a, b, d là đúng. Ý</b></i>
<i><b>kiến c là sai.</b></i>


<b>4/ Củng cố</b>: <b> </b>


<b>-</b> Hỏi lại ND bài học.


-Giáo dục tư tưởng cho HS.


<b>5/Nhận xét dặn dò: </b>


-Các nhóm trình bày, lớp QS nhận xét.


-HS nhóm đôi


<b>:</b>


-Đại diện một số nhóm trình bày.


-HS thảo luận lý do có thái độ tán thành hay
không tán thành hoặc lưỡng lự đối với từng ý
kiến.


-HS lăng nghe, rút kinh nghiệm.


<b>-(HSKG Biết tham gia việc lớp việc trường</b>
<b>vừa là quyền vừa là bổn phận của học sinh</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

-HD HS thực hành: Tìm hiểu các tấm gương
tham gia tốt việc trường, việc lớp.


-Tham gia tốt việc trường, việc lớp phù hợp
với khả năng.


Giáo viên nhận xét chung giờ học


</div>


<!--links-->

×