Tải bản đầy đủ (.doc) (109 trang)

Bài giảng GIÁO ÁN SINH HỌC 8 HKI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (626.91 KB, 109 trang )

TUẦN 1 NGÀY SOẠN :14. 8. 2010
TIẾT 1. NGÀY DẠY : 16. 8. 2010

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Học xong bài này Hs có khả năng :
1.Kiến thức:
-Nêu được mục đích , ý nghóa của kiến thức phần cơ thể người :
+ Cung cấp kiến thức cấu tạo và chức năng sinh lý của các cơ quan trong cơ thể
+ Mối quan hệ giữa cơ thể với môi trường .
+ Mối quan hệ với mô học khác .
- Xác đònh được vò trí của con người trong giới động vật .
2. Kó năng : Quan sát, so sánh cơ thể người với lớp thú .
3. Thái độ : Yêu thích bộ môn .
II. PHƯƠNG PHÁP/KỸ THUẬT DẠY HỌC CỤ THỂ:: Quan sát, so sánh, làm việc với SGK .
III.PHƯƠNG TIỆN CHUẨN BỊ: :
1.Chuẩn bò của giáo viên : Tranh phóng to các hình 1.1- 3 SGK ( nếu có) .
2. Chuẩn bò của học sinh: Xem bài trước và xem lại đặc điểm của lớp thú .
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC :
1. Ổn đònh lớp ( 1 phút )
2. Kiểm tra bài cũ ( 0 phút ) :
3. Các hoạt động dạy học :
** Giới thiệu bài học ( 2 phút ) :
GV cho Hs trả lời: Trong chương trình sinh học 7 em đã học được các ngành động vật nào ?
Lớp động vật nào trong ngành động vật có xương được em là tiến hóa nhất ? Giới thiệu chương
trình sinh 8. Hôm nay chúng ta cùng nghiên cứu vò trí của con người trong tự nhiên và nhiện vụ
của môn cơ thể người và vệ sinh ,cũng như phương pháp học môn học này .
a. Hoạt động 1. Tìm hiểu vò trí của con người trong tự nhiên (15 phút )
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HĐ CỦA HỌC SINH ND GHI BẢNG BỔ SUNG
-Cho Hs đọc TT Sgk , làm
bài tập phân biệt người với
động vật .
-Phân tích, đưa ra đáp án


đúng
-Đọc TT Sgk , làm
bài tập phân biệt
người với động vật .
-Nghe ( 2,3,5,7,8)
Người là động vật thuộc
lớp thú và tiến hóa nhất :
co người biết chế tạo và sử
dụng công cụ lao động vào
mục đích có tư duy, có
tiếng nói, chữ viết .
*Chuyển ý : Môn cơ thể người và vệ sinh có nhiệm vụ gì ?
b. Hoạt động 2. Tìm hiểu nhiệm vụ của môn Cơ thể người và vệ sinh (15 phút )
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ND GHI BẢNG B SUNG
-Hỏi:
+
1
Mục đích của môn học
này là gì?
-Nhận xét và bổ sung .
-Nghiên cứu TT Sgk
trả lời câu hỏi:
+
1
(Nội dung) .
-Quan sát H Sgk và trả
-Cung cấp kiến thức về cấu
tạo, chức năng sinh lý của các
cơ quan trong cơ thể người
trong mối quan hệ với môi

trường, những hiểu biết về
SINH 8 HK I - TRẦN VĂN LỚI –TRƯỜNG THCS NGỌC THÀNH
1
BÀI MỞ ĐẦU
-Yêu cầu Hs quan sát H
Sgk và trả lời :
+
2
Hãy cho biết kiến thức
về cơ thể người và vệ sinh
có liên quan mật thiết với
những ngành nghề nào
trong xã hội ?
-Nhận xét và bổ sung .
lời :
+
2
Giáo dục học,
TDTT, thời trang, hội
họa, y học …
-Nghe .
phòng chống bệnh tật và rèn
luyện thân thể .
-Những hiểu biết về cơ thể
người và vệ sinh liên quan
mật thiết với nhiều ngành
nghề: giáo dục học, TDTT,
thời trang, hội họa, môi trường

*Chuyển ý : Để đạt được mục đích và nhiệm vụ trên chúng ta học môn học này như thế nào ?

c . Hoạt động 3 .Tìm hiểu phương pháp học tập môn Cơ thể người và vệ sinh ( phút )
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS ND GHI BẢNG BSUNG
-Yêu cầu Hs đọc TT Sgk và
nêu phương pháp học tập môn
học này
-Đọc TT Sgk và nêu
phương pháp học tập môn
học
-Quan sát
-Thí nghiệm
-Vận dụng kiến thức
giải quyết vấn đề xảy
ra trong đời sống .
4. Củng cố, kiểm tra và đánh giá (3 phút) :
- Gọi Hs đọc tóm tắt Sgk – nêu nội dung chính của bài ( vò trí con người trong tự nhiên và ý
nghỉa của việc học tập môn học này ) .
5. Dặn dò học sinh ( 3 phút ) :
- Về nhà học bài theo câu hỏi Sgk và tự xác đònh cho bản thân mình một phương pháp học tập .
- Xem trước bài 2. CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI .
*Rút kinh nghiệm :
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

SINH 8 HK I - TRẦN VĂN LỚI –TRƯỜNG THCS NGỌC THÀNH
2
Chương I . KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI
TIẾT 2 NGÀY SOẠN 15. 8. 2010
Bài 1 NGÀY DẠY :……………………


I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Học xong bài này Hs có khả năng :
1. Kiến thức :
- Nêu được đặc điểm của cơ thể người .
- Xác đònh được vò trí các cơ quan và hệ cơ quan của cơ thể trên mô hình, nêu rõ được tính
thống nhất trong hoạt động của các hệ cơ quan trong hoạt động của các hệ cơ quan dưới sụ chỉ
đạo của hệ thần kinh và hệ nội tiết .
2. Kó năng : Quan sát, so sánh .
II. PHƯƠNG PHÁP : Quan sát, đàm thoại, thông báo .
III.PHƯƠNG TIỆN CHUẨN BỊ: :
1.Chuẩn bò của giáo viên :
Mô hình nửa cơ thể người và sơ đồ H2.3 ; H2.1- 2 Sgk ( nếu có ).
2. Chuẩn bò của học sinh : Xem bài trước .
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC :
1. Ổn đònh lớp ( 1 phút )
2. Kiểm tra bài cũ ( 0 phút ) :
3. Các hoạt động dạy học :
** Giới thiệu bài học ( 2 phút ) : Cơ thể người là một thể thống nhất. Các hệ cơ quan có
mối quan hệ mật thiết với nhau. Vậy cơ thể người có mấy phần , chúng quan hệ với nhau như
thế nào ? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay .
a. Hoạt động 1. Tìm hiểu cấu tạo cơ thể người (27 phút )
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HĐ CỦA HỌC SINH ND GHI BẢNG B SUNG
1. Các phần cơ thể :
-Yêu cầu Hs quan sát mô hình (liên
hệ bản thân) hỏi:
+
1
Cơ thể người bao bọc bởi cơ quan
nào?
+

2
Cơ thể người gồm mấy phần?
+
3
Khoang ngực và bụng được bởi cơ
quan nào ?
+
4
Cơ quan nào nằm trong khoang
ngực? Khoang bụng?
-Nhận xét, bổ sung .
2. Các hệ cơ quan :
-Thông báo các hệ cơ quan theo
bảng 2 Sgk và yêu cầu Hs hoàn
thành bảng 2.
-Chú ý nêu khái niệm của hệ cơ
quan

- Quan sát mô hình (liên
hệ bản thân) hỏi :
+
1
Da
+
2
Đầu, mình, tứ chi .
+
3
Cơ hoành
+

4
Trong khoang ngực
chứa tim, phổi; khoang
bụng chứa dạ dày, ruột,
gan, tụy, thận, bóng đái,
cơ quan sinh dục .
-NgheThông báo các hệ
cơ quan theo bảng 2 Sgk
+
1
Da, hệ nội tiết, hệ
sinh dục .
1. Các phần cơ thể
- Cơ thể người gồm
3 phần : đầu, mình,
tứ chi ( tay và chân)
-Phần ngực và bụng
được ngăn cách bởi
cơ hoành .
- Khoang ngực chứa
tim, phổi; khoang
bụng chứa dạ dày,
ruột, gan, tụy, thận,
bóng đái, cơ quan
sinh dục .
2 . Các hệ cơ quan
Bảng bên dưới
SINH 8 HK I - TRẦN VĂN LỚI –TRƯỜNG THCS NGỌC THÀNH
3
CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI

+
1
Ngoài ra còn hệ nào nữa ?
Bảng 2.
Hệ cơ quan Các cơ quan trong từng hệ cơ quan Chức năng của hệ cơ quan
Hệ vận động Cơ và xương Nâng đỡ và vận động cơ thể
Hệ tiêu hóa Ôáng tiêu hóa và tuyến tiêu hóa Tiếp nhận và biến đổi thức ăn thành dinh
dưỡng cung cấp cho cơ thể và thải phân .
Hệ tuần
hoàn
Tim và hệ mạch Vận chuyển ô xi, cacbonic, chất sinh
dưỡng và chất thải.
Hệ hô hấp Mũi, họng, thanh quản, khí quản,
phế quản, 2 lá phổ
Trao đổi khí
Hệ bài tiết Thận, bóng đái, ống đái Lọc máu, bài tiết chất thải
Hệ thần kinh Não, tủy sống và dây thần kinh Tiếp nhận và trả lời kích thích của môi
trường, điều hòa hoạt động của cơ thể.
Hệ sinh dục Nam , nữ Duy trì nòi giống
Hệ nội tiết Gồm các tuyến nội tiết Tiết hoocmon góp phần điều hòa các quá
trình sinh lý của cơ thể
*Chuyển ý : Giữa các hệ cơ quan trên chúng có mối quan hệ mật thiết với nhau và cùng phối
hợp hoạt động . Vậy chúng quan hệ như thế nào ?
b. Hoạt động 2. Tìm hiểu sự phối hợp hoạt động của cc1 cơ quan (7 phút )
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS ND GHI BẢNG B SUNG
+
1
Quan sát sơ đồ hình 2.3 hãy
cho biết từ hệ thần kinh và các
hệ cơ quan khác có mối quan hệ

gì?
+
2
Cho ví dụ
-Nhận xét, cho ví dụ phân tích
chứng minh tính thống nhất đó.
-Gọi Hs đọc TT SGK .
+
1
Sự điều khiển của
hệ thần kinh và hệ nội
tiết đến các hệ khác và
sự liên hệ ngược lại
-Nghe
-Đọc TT SGk
Các cơ quan trong cơ thể
là một thể thống nhất có
sự phối hợp với nhau ,
cùng thực hiện một chức
năng sống. Sự thống
nhất đó được thực hiện
bởi sự điều khiển của hệ
thần kinh và hệ nội tiết.
4. Củng cố, kiểm tra và đánh giá ( 5 phút) :
Yêu cầu Hs trả lời câu hỏi 1, 2 cuối bài .
5. Dặn dò học sinh (3 phút ) :
-Về nhà học bài, chú ý chức năng của các hệ cơ quan trong cơ thể , ví dụ về sự thống nhất hoạt
động của các hệ cơ quan .
- Xem trước bài 3. TẾ BÀO , kẽ trước bảng 3.1
*Rút kinh nghiệm :

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày 16. 8 2010
………………………………
………………………………
………………………………
SINH 8 HK I - TRẦN VĂN LỚI –TRƯỜNG THCS NGỌC THÀNH
4
Nguyễn Văn Hòa Hiệp
TUẦN 2 NGÀY SOẠN 17.8.2010
TIẾT 3. NGÀY DẠY:……………………
Bài 3 .
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Học xong bài này Hs có khả năng :
1. Kiến thức :
-Mô tả được các thành phần của tế bào phù hợp với chức năng của chúng .
-Xác đònh được tế bào là đơn vò cấu tạo và là đơn vò chức năng của cơ thể .
2. Kó năng : Quan sát, phân tích , so sánh .
II. PHƯƠNG PHÁP : VẤn đáp và làm việc với SGK
III.PHƯƠNG TIỆN CHUẨN BỊ: :
1.Chuẩn bò của giáo viên : Tranh H3.1, bảng 3.1 Sgk .
2. Chuẩn bò của học sinh: Xem bài trước .
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC :
1. Ổn đònh lớp ( 1 phút )
2. Kiểm tra bài cũ ( 0 phút ) :
3. Các hoạt động dạy học :
** Giới thiệu bài học ( 2 phút ) :
Mọi bộ phận của cơ thể đều được cấu tạo bởi tế bào . Vậy tế bào có cấu tạo và chức năng
gì ? Nhờ đâu cơ thể của chúng ta có thể liên hệ được với môi trường ? Ta cùng tìm hiểu bài
hôm nay .
a. Hoạt động 1. Tìm hiểu cấu tạo và chức năng của tế bào (17 phút )

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HĐ CỦA HS ND GHI BẢNG BỔ SUNG
-Treo tranh H 3.1 cho Hs quan sát và yêu
cầu Hs kể tên các thành phần chính của
tế bào.
+
1
Các thành phần có chức năng gì ?
-Treo bảng 3.1 cho Hs nêu chức năng
từng thành phần .
-Đặt vấn đề : Chúng có đặt điểm gì để
phù hợp với chức năng ?
-Mở rộng: màng sinh chất có các lỗ nhỏ
đảm bảo cho mối liên hệ giữa tế bào,
máu và nước mô; chất tế bào có nhiều
bào quan, trên lưới nội chất có riboxom…
nhân có NST….
+
2
Giải thích mối liên hệ thống nhất về
chức năng giữa màng sinh chất, chất tế
bào, nhân
-Nhấn mạnh: tế bào là đơn vò cấu tạo của
cơ thể .
- Quan sát và yêu
cầu Hs kể tên 3
thành phần chính
của tế bào
+
1
3 thành phần

chính: màng, chất
tế bào, nhân
-Nghiên cứu bảng
3.1 nêu chức năng
từng thành phần .
-Nghe
+
2
phối hợp hoạt
động cùng thức
hiện 1 chức năng
sống.
Bảng bên dưới
SINH 8 HK I - TRẦN VĂN LỚI –TRƯỜNG THCS NGỌC THÀNH
5
TẾ BÀO
Các bộ phận của tế bào Các bào quan Chức năng
Màng sinh chất
Giúp tế bào thực hiện trao đổi chất
Chất tế bào
-Lưới nội chất
-Riboxom
-Ti thể
-Bộ máy gongi
-Trung thể
Thực hiện các hoạt động sống của tế bào :
-Tổng hợp và vận chuyển các chất
-Nơi tổng hợp protein
-Tham gia hoạt động hô hấp giải phóng năng
lượng

-Thu nhận, hoàn thiện, phân phối sản phẩm
-Tham gia quá trình phân chia tế bào .
Nhân
-NST
-Nhân con
Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào :
-Là cấu trúc quy đònh sự hình thành protein có vai
trò quyết đònh trong sự di truyền
-Tổng hợp ARN riboxom
*Chuyển ý : Tế bào là một hỗn hợp phức tạp gồm nhiều chất. Đó là những chất gì ?
b. Hoạt động 2. Xác đònh thành phần hóa học của tế bào (10 phút )
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ND GHI BẢNG B SUNG
+
1
Tế bào gồm những thành
phần hóa học nào?
+
2
Những nguyên tố có trong
tế bào có khác hay giống các
nguyên tố trong tự nhiên ?Vì
sao ?
-Nhấn mạnh: giống , nhờ cơ
thể có sự trao đổi chất với
môi trường và quá trình đó
được thực hiện thông qua
hoạt động sống của tế bào .
-Đọc sgk xác đònh: chất
vô cơ và hữu cơ.
+

2
Giống : vì cơ thể lấy
những nguyên tố đó từ
môi trường .
-Nghe
Tế bào là 1 hỗn hợp
gồm chất vô cơ, hữu
cơ.
-Chất hữu cơ gồm:
+Protein:
C,O,H,N,S,P,N
+Gluxit: C,H,O
+Lipit:C, H,O
+Axitnucleic:
AND,ARN
-Chất vô cơ: các loại
muối khoáng như Ca,
K, Na, Fe, Cu….
*Chuyển ý :Thành phần hóa học của tế bào đều có trong tự nhiên, chứng tỏ cơ thể có mối liên
hệ với môi trường và quá trình đó được thực hiện như thế nào qua hoạt động sống của tế bào?
c . Hoạt động 3. Tìm hiểu hoạt động sống của tế bào ( phút )
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ND GHI BẢNG B SUNG
-Treo sơ đồ H3.2 :
+
1
Các hoạt động số của tế bào
là gì?
+
2
Tế bào có phải là đơn vò

chức năng của cơ thể?Vì sao ?
-Theo dõi :
+
1
trao đổi chất, lớn lên, phân
chia, cảm ứng
+
2
Phải vì TB troa đổi chất với
môi trường trong cơ thể .Đó
là cơ sở để cơ thể TĐC với
môi trường .Sự sinh trưởng,
sinh sản, cảm ứng của tế bào
Cơ thể luôn có sự
trao đổi chất với
môi trường thông
qua hoạt động
sống của tế bào :
trao đổi chất, sinh
trưởng,sinh sản,
cảm ứng .
SINH 8 HK I - TRẦN VĂN LỚI –TRƯỜNG THCS NGỌC THÀNH
6
cũng là cơ sở của sự sinh
trưởng, sinhh sản, cảm ứng
của cơ thể
->Tế bào là đơn vò
chức năng của cơ
thể.
4. Củng cố, kiểm tra và đánh giá (4 phút) :

-Yêu cầu Hs làm bài tập 1 và 2 Sgk và đọc mục em có biết .
-Đáp án:câu 1. 1 c; 2 a; 3 b ; 4 e; 5 d;
Câu 2. Chức năng của tế bào thực hiện trao chất và năng lượng , cung cấp năng lượng cho
mọi hoạt động sống của cơ thể. Ngoài ra sự phân chia tế bào giúp cho cơ thể lớn lên, đến 1 giai
đoạn trưởng thành cơ thể có thể tham gia vào quá trình sinh sản . Như vậy mọi hoạt động sống
của cơ thể đều liên quan đến hoạt động sốn của tế bào .
5. Dặn dò học sinh ( 2 phút ) :
-Về nhà học bài, chứng minh tế bào là đơn vò cấu tạo, đơn vò chức năng của cơ thể. Vẽ hình và
chú thích .
-Xem trước bài 4. MÔ
*Rút kinh nghiệm :
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
SINH 8 HK I - TRẦN VĂN LỚI –TRƯỜNG THCS NGỌC THÀNH
7
TIẾT 4 NGÀY SOẠN 18.8.2010
Bài 4. NGÀY DẠY:………
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Học xong bài này Hs có khả năng :
1.Kiến thức:
-Nêu được khái niệm mô .
-kể được các loại mô chính và chức năng của chúng .
2. Kó năng : Quan sát và so sánh .
II. PHƯƠNG PHÁP : Vấn đáp, quan sát, làm việc với Sgk, thông báo .
III.PHƯƠNG TIỆN CHUẨN BỊ: :
1.Chuẩn bò của giáo viên : Tranh các loại mô ( H4.1-4)
2. Chuẩn bò của học sinh: Xem bài trước.
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC :
1. Ổn đònh lớp ( 1 phút )

2. Kiểm tra bài cũ ( 7 phút ) :
3. Các hoạt động dạy học :
** Giới thiệu bài học ( 2 phút ) :
a. Hãy nêu cấu tạo và chức năng của tế bào .
b. Chứng minh tế bào là đơn vò cấu tạo và là đơn vò chức năng của cơ thể ?
a. Hoạt động 1. Tìm hiểu khái niệm mô (10 1phút )
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HĐ CỦA HỌC SINH ND GHI BẢNG BỔ SUNG
-Thông báo TT Sgk .
-Yêu cầu Hs trả lời câu hỏi
Sgk:
+
1
Kể tên những tế bào có
hình dạng khác nhau mà em
biết .
+
2
Giải thích vì sao tế bào có
hình dạng khác nhau ?
+
3
Vậy mô là gì?
-Nghe
- Trả lời câu hỏi Sgk:
+
1
tế bào trứng, tế bào
biểu bì, tế bào tuyến…
+
2

Vì trong cơ thể có
nhiều cơ quan khác
nhau và chúng thực hiện
những chức năng khác
nhau .
Mô là tập hợp nhóm
chuyên hóa, cấu tạo
giống nhau, đảm nhận
chức năng nhất đònh .
*Chuyển ý : Trong cơ thể cóp những mô nào ? chức năng gì ?
b. Hoạt động 2. Tìm hiểu đặc điểm và chức năng các loại mô ( phút )
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS ND GHI BẢNG B SUNG
+
1
Trong cơ thể có những loại
mô nào?
-Giới thiệu 4 loại mô chính
trong cơ thể.
1. Mô biểu bì :
-Yêu cầu Hs quan sát H 4.1:
+
2
Nhận xét gì về sự sắp xếp
+
1
Mô biểu bì, mô cơ,
mô thần kinh, biểu mô
tuyến mồ hôi …..
- Quan sát H 4.1:
+

2
gồm nhiều tế bào xếp
1. Mô biểu bì :
Gồm các tế bào xếp sít
nhau, phủ ngoài cơ thể,
lót trong các cơ quan rỗng
: ống tiêu hóa, dạo con,
bóng đái…. Có chức năng
bảo vệ hấp thụ, tiết.
SINH 8 HK I - TRẦN VĂN LỚI –TRƯỜNG THCS NGỌC THÀNH
8

các tế bào ở mô biểu bì? Nó có
chức năng gì?
2. Mô liên kết:
-Yêu cầu Hs quan sát các loại
mô liên kết H4.2 .
-Giới thiệu cấu tạo từng loại .
+
3
Máu thuộc loại mô gì? Vì
sao?
3. Mô cơ :
-Yêu cầu Hs quan sát H4.3 các
loại mô cơ.
+
1
Các loại mô này có gì giống
nhau ?
+

2
Các mô này có gì khác nhau?
Sự khác nhau đó có gì khác
nhau ?
-Nhận xét và đưa ra đáp án
đúng.
4. Mô thần kinh :
-Thông báo theo TT Sgk .
sít nhau ; chức năng bảo
vệ hấp thụ, tiết.
-Quan sát các loại mô
liên kết H4.2 .
+
3
Máu là mô liên kết vì
huyết tương là chất nền,
là 1 chất lỏng phù hợp
với chức năng vận
chuyển
- Quan sát H4.3 các loại
mô cơ.
+
1
Giống: tế bào đều
dài, hình thoi, nhiều tơ

+
2
Bảng bên dưới
-Nghe

2 . Mô liên kết
Gồm các tế bào liên kết
nằm rải rác trong chất
nền có thể có những sợi
đàn hồi ; chức năng :nâng
đở , liên kết các cơ quan
hoặc đệm .
3. Mô cơ
Bảng bên dưới
tế bào đều dài, hình thoi,
nhiều tơ cơ;
CN: co dãn
4. Mô thần kinh
Gồm các tế bào thần kinh
(nơ ron) và tế bào thền
kinh đệm .
CN: tiếp nhận kích thích ,
xử lý thông tin, điều
khiển hoạt động của cơ
thể.
*Các loại mô cơ:
Đặc điểm so sánh Cơ vân Cơ trơn Cơ tim
Đặc điểm Nhiều nhân, nhân phí
ngoài, có vân ngang
1 nhân nằm giữa tế
bào hình thoi
Nhiều nhân,nhân ở
giữa,tế bào phân nhánh
Ýù nghóa Gắn với xương giúp
cho sự vận động

Tạo nên thành nội
quan
Tạo thành quả tim
4. Củng cố, kiểm tra và đánh giá ( 5 phút) :
-Yêu cầu hs trả lời 4 câu hỏi sgk .Đáp án 4. chân giò gồm mô biểu bì,( da), mô liên kết ( sụn
và xương, mỡ, máu ) ,mô cơ vân, mô thần kinh .
5. Dặn dò học sinh ( 2 phút ) :
-Về nhà học bài, chú ý so sánh các loại mô và chức năng của chúng.
-Xem trước bài 5. THỰC HÀNH QUAN SÁT CÁC LOẠI TẾ BÀO VÀ MÔ .
*Rút kinh nghiệm :
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày 23 tháng 8 năm 2010
………………………………………
………………………………………
SINH 8 HK I - TRẦN VĂN LỚI –TRƯỜNG THCS NGỌC THÀNH
9
………………………………………
Nguyễn Văn Hòa Hiệp
TUẦN 3 NGÀY SOẠN 24.8. 2010
TIẾT 5 NGÀY DẠY:……………………
Bài 5 .
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Học xong bài này Hs có khả năng :
1.Kiến thức :
-Chuẩn bò được tiêu bản tạm thời tế bào bô cơ vân .
-Quan sát và vẽ hình các tế bào trong các tiêu bản đã làm sẵn : tế bào niêm mạc miệng , mô
sụn, mô xương, mô cơ vân, mô cơ trơn .
-Phân biệt được các bộ phận chính của tế bào .

-Phân biệt sự khác nhau giữa các loại mô
-Biết cách làm và quan sát một tiêu bản trên kính hiển vi .
2. Kó năng : Rèn luyện kỹ năng Quan sát tế bào và mô dưới kính hiển vi
- KNS : kó năng hợp tác nhóm để chuẩn bi mẩu và quan sát ̣
-KNS: chia sẻ thông tin quan sát được
-KNS: quản lý thời gian, đảm nhận trách nhiệm được phân công .
3. Thái độ : Rèn luyện tính kiên trì , cẩn thận, ngăn nắp trong thực hành .
II. PHƯƠNG PHÁP/KỸ THUẬT DẠY HỌC CỤ THỂ:
Thực hành .
-Hoàn tất một nhiệm vụ
III.PHƯƠNG TIỆN CHUẨN BỊ: :
1. Chuẩn bò của giáo viên : Kính hiển vi, tiêu bản có sẵn .
2. Chuẩn bò của học sinh: Xem lại đặc điểm các loại mô .
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC :
1. Ổn đònh lớp ( 1 phút )
2. Kiểm tra bài cũ ( 0 phút ) :
3. Các hoạt động dạy học :
** Giới thiệu bài học ( 2 phút ) :
Yêu cầu Hs nêu và nhắc lại đặc điểm các loại mô đã học. Để kiểm chứng lại chúng ta cùng
tiến hành quan sát các loại mô và tế bào .
Nêu yêu cầu và quy tắc thực hành .
a. Hoạt động 1.Nêu yêu cầu của bài thực hành ( 2 phút )
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HĐ CỦA HỌC SINH ND GHI BẢNG BỔ SUNG
-Yêu cầu Hs đọc mục tiêu
thực hành (SGK)
-Chú ý: không làm tiêu bản ,
chỉ quan sát các loại tế bào,
mô và phân biệt sự khác nhau
giữa mô biểu bì và mô cơ ,
Đọc Sgk

SINH 8 HK I - TRẦN VĂN LỚI –TRƯỜNG THCS NGỌC THÀNH
10
Thực hành : QUAN SÁT CÁC LOẠI TẾ BÀO
VÀ MÔ
mô liên kết .
*Chuyển ý :
b. Hoạt động 2. Quan sát tế bào mô cơ vân ( phút )
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HĐ CỦA HỌC SINH ND GHI BẢNG BỔ SUNG
-Hướng dẫn Hs chuẩn bò kính với
độ phóng đại lớn nhất .
-Gợi ý Hs quan sát để phân biệt
được màng, chất tế bào,nhân, vân
ngang .
-Yêu cầu Hs đối chiếu giữa tiêu bản
quan sát với hình Sgk để vẽ H .
-Điều chình kính .
-Quan sát tiêu bản .
-Vẽ hình quan sát được .

b. Hoạt động 2. Quan sát tiêu bản của các loại mô khác nhau (27 phút )
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HĐ CỦA HỌC SINH ND GHI BẢNG BỔ SUNG
-Yêu cầu các nhóm Hs lần lượt
quan sát các loại tiêu bản của mô
biểu bì, mô sụn, mô xương, mô cơ
trơn dưới kính hiển vi và trao đổi
tiêu bản cho nhau để quan sát cho
kòp thời gian .
- Các nhóm Hs lần lượt
quan sát các loại tiêu bản
của mô biểu bì, mô sụn,

mô xương, mô cơ trơn
dưới kính hiển vi và trao
đổi tiêu bản cho nhau để
quan sát cho kòp thời gian

4. Đánh giá giờ thực hành và thu dọn ( 5 phút) :
-Hướng dẫn Hs làm bài thu hoạch : vẽ hình, chú thích đầy đủ hình vẽ ; nêu sự khác biệt giữa
các loại mô về đặc điểm cấu tạo .
-Nhận xét tinh thần và kết quả học tập của học sinh .
5. Dặn dò học sinh ( 2 phút ) :
-Về nhà làm bài thu hoạch theo hướng dẫn, giờ sau nộp bài .
-Xem lại phần cấu tạo và chức năng của mô thần kinh để học bài phản xạ. Xem trước bài
PHẢN XẠ .
*Rút kinh nghiệm :
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
SINH 8 HK I - TRẦN VĂN LỚI –TRƯỜNG THCS NGỌC THÀNH
11
TIẾT 6 NGÀY SOẠN 25. 8.2010
Bài 6 . NGÀY DẠY:…
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Học xong bài này Hs có khả năng :
1. Kiến thức :
Chứng minh phản xạ là cơ sở của mọi hoạt động của cơ thể bằng các ví dụ cụ thể .
2. Kó năng : Quan sát, phân tích, so sánh đường đi của một cung phản xạ
II. PHƯƠNG PHÁP/KỸ THUẬT DẠY HỌC CỤ THỂ:
: Vấn đáp, quan sát và làm việc với sgk .
III. PHƯƠNG TIỆN CHUẨN BỊ: :
1. Chuẩn bò của giáo viên : Tranh phóng to H 6.1- 3 Sgk ; sơ đồ H6.3

2. Chuẩn bò của học sinh: Xem lại cấu tạo mô thần kinh; xem trước bài .
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC :
1 . Ổn đònh lớp ( 1 phút )
2 . Kiểm tra bài cũ ( 0 phút ) :
3. Các hoạt động dạy học :
** Giới thiệu bài học ( 2 phút ) : Khi chạm tay vảo vật nóng tay co giật lại .Hiện tượng đó
gọi là hiện tượng phản xạ . Vậy phản xạ là gì ? Cơ chế thực hiện phản xạ đó diễn ra như thế
nào ?Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay .
a. Hoạt động 1. Tìm hiểu cấu tạo và chức năng của nơron ( 15 phút ) (TT)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HĐ CỦA HỌC SINH ND GHI BẢNG BSUNG
-Gọi 1 Hs nhắc lại cấu tạo và chức
năng của mô thần kinh.
+
1
Hãy quan sát H6.1 mô tả cấu tạo
của một nơron thần kinh điển hình ?
-Nhận xét và bổ sung .
+
2
Nơron có chức năng gì ?
+
3
Thế nào là cảm ứng và dẫn
truyền ?
-Giải thích đường của xung thần kinh
-Giới thiệu 3 loại nơron theo Sgk và
kết hợp với H6.2 cho Hs thấy được vò
trí của chúng.
+
4

Có nhận xét gì về hướng dẫn
truyền xung thần kinh ở nơron hướng
tâm và li tâm ?
-Yêu cầu Hs về nhà vẽ H 6.1 .
- Nhắc lại cấu tạo và
chức năng của mô thần
kinh.
+
1
Gồm thân, sợi
nhánh, sợi trục, xi
náp .
+
2
Cảm ứng và dẫn
truyền
+
3
SGK .
+
4
Ngược nhau: nơron
hướng tâm từ cơ quan
thụ cảm đi vào TW; nơ
ron li tâm từ trung
ương đi ra cơ quan
phản ứng .
-Cấu tạo : nơron gồm
có thân chứa nhân,từ
thân phát ra nhiều sợi

nhánh và một sợi trục
dài , tận cùng sợi trục
là cúc xi náp .
-Chức năng: cảm ứng
và dẫn truyền.
-Có 3 loại nơron : nơ
ron hướng tâm, nơron
li tâm, nơron trung
gian .
SINH 8 HK I - TRẦN VĂN LỚI –TRƯỜNG THCS NGỌC THÀNH
12
PHẢN XẠ
*Chuyển ý : Nhờ vào những nơron này và chức năng của chúng nên giúp cơ thể có khả năng
phản ứng lại ( trả lời lại) kích thích của môi trường đó gọi là phản xạ . Phản xạ là gì ? Chúng
thực hiện như thế nào?

b. Hoạt động 2. Tìm hiểu cung phản xạ . ( phút )
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HĐ CỦA HỌC SINH ND GHI BẢNG BSUNG
1. Phản xạ:
-Giới thiệu một hiện tượng phản xạ
( sgk). Họi :
+
1
Phản xạ là gì ?
-Yêu cầu so sánh phản xạ của động
vật với hiện tượng cảm ứng ở thực
vật .
2. Cung phản xạ :
-Yêu cầu Hs quan sát H6.2 Sgk xác
đònh các nơron và thành phần tham

gia trong một cung phản xạ .
- Chú ý : 1 cung phản xạ phải có đủ
5 thành phần, nếu thiếu sẽ không
thực hiện được 1 phản xạ .
+ Cung phản xạ là gì ?
3. Vòng phản xạ.
- Ví dụ 1 phản xạ và con đường dẫn
truyền xung tk của phản xạ đó->
Giải thích vòng phản xạ theo sơ đồ
H6.3 .
- Nhấn mạnh : Vòng phản xạ gồm
Gồm cung phản xạ và đường phản
hồi .
-Vậy :
+ Phản xạ có ý nghóa gì?
- Nghe
-Nêu đònh nghóa phản
xạ theo Sgk .
-Ở đv có sự điều khiển
của hệ thần kinh, còn
thực vật thì không… ;
giống: trả lời kích thích
của môi trường .
- 3, nơron và 5 thành
phần .
+ đường đi của một
phản xạ.
1. Phản xạ là phản ứng
của cơ thể trả lời lại
các kích thích của môi

trường dưới sự điều
khiển của hệ thần kinh
2. Cung phản xạ
-Là con đường dẫn truyền
xung TK từ cơ quan thụ
cảm qua trung ương tk
đến cơ quan phản ứng .
-Gồm 5 thành phần : Cơ
quan thụ cảm, nơron
hướng tâm, nơron trung
gian, nơron li tâm, cơ
quan phản ứng .
3. Vòng phản xạ:
VD ….
Trong phản xạ luôn có
một luồng thông tin
báo ngược về TW tk để
TW tk điều chỉnh phản
ứng cho chính xác .
*-Ý nghóa: giúp cơ thể
thích nghi với môi
trường sống
4. Củng cố, kiểm tra và đánh giá ( 5 phút) :
Hãy trả lời câu hỏi sau :
Câu 1 : Nơ ron có cấu tạo như thế nào và chức năn gì ?
Câu 2. : Thế nào là phản xạ ? Một cung phản xạ có mấy thành phần ? Cho ví dụ một phản xạ
và giả thích cơ chế thực hiện phản xạ đó .
5. Dặn dò học sinh ( 2phút ) : Về nhà học bài , cho ví dụ phản xạ và giải thích .
Xem trước bài 7. BỘ XƯƠNG – HỆ VẬN ĐỘNG .
Bộ xương gồm mấy phần ? có mấy loại xương chúng chúng khớp với nhau như thế nào ?

*Rút kinh nghiệm :
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
SINH 8 HK I - TRẦN VĂN LỚI –TRƯỜNG THCS NGỌC THÀNH
13
Ngày 30 tháng 8 năm 2010
…………………………………………………….
……………………………………………………
……………………………………………………
Nguyễn Văn Hòa Hiệp
TUẦN 4. TIẾT 7 NGÀY SOẠN 3 .9. 2010
Chương II . VẬN ĐỘNG NGÀY DẠY:……………………
Bài 7 .
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Học xong bài này Hs có khả năng :
1. Kiến thức :
- Nêu được ý nghóa của hệ vận động trong đời sống cong người ; giúp Hs thấy được hệ vận
động gồm cơ và xương .
-Kể tên các phần của bộ xương người, các loại khớp
2. Kó năng : Quan sát, so sánh .
3. Thái độ : Luyện tập, giữ gìn, bảo vệ xương của bản thân .
II. PHƯƠNG PHÁP/KỸ THUẬT DẠY HỌC CỤ THỂ:
: Quan sát.
III. PHƯƠNG TIỆN CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bò của giáo viên : Tranh và mô hình bộ xương (H7.1- 4)
2. Chuẩn bò của học sinh: Xem bài trước .
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC :
1. Ổn đònh lớp ( 1 phút )
2 . Kiểm tra bài cũ ( 5 phút ) : Phản xạ là gì? Giải thích cơ chế của phản xạ đó .
3. Các hoạt động dạy học :
** Giới thiệuchương và bài học ( 2 phút ) :Cơ và xương là 2 thành phần chính phối hợp với
nhau giúp cơ thể vận động và tạo nên hình dáng của cơ thể, nâng đûở cơ thể và bảo vệ nội quan

. Chúng có đặc điểm cấu tạo như thế nào để đảm nhiệm chức năng của mình ? Hôm nay chúng
ta cùng tìm hiểu thành phần của bộ xương , từ đó ta có thể vận dụng vào cuộc sống, biết được
vai trò của TDTT , rèn luyện thân thể và giữ gìn vệ sinh thân thể như thế nào .vậy bộ xương có
cấu tạo như thế nào ? Chúng ta lần lượt nghiên cứu .
a. Hoạt động 1. Tìm hiểu các phần chính của bộ xương (15 phút ) ( TT)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HĐ CỦA HỌC SINH ND GHI BẢNG BSUNG
-Giới thiệu: lúc mới sinh ra bộ
xương người có trên 300 chiếc,
càng lớn một số gắn lại với nhau
thành 1
- Yêu cầu Hs quan sát mô hình bộ
xương (yêu cầu Hs quan sát H 7.1) .
Hỏi :
+
1
Bộ xương có mấy phần chính ?
Mỗi phần có đặc điểm gì ?
- Nhận xét và chỉ rõ mỗi phần
-Nghe
- Quan sát mô hình bộ xương
(yêu cầu Hs quan sát H 7.1) .
Nêu :
+
1
Đầu, thân, xương chân và
xương tay ; đặc điểm (sgk) .
+
2
Nâng đỡ, tạo khung cho cơ
-Cấu tạo :Bộ

xương chia làm 3
phần chính:
đầu( sọ, mặt) ,
thân (cột sống,
lồng ngực) và tứ
chi (tay và
chân) .
-Chức năng :
Nâng đỡ cơ
SINH 8 HK I - TRẦN VĂN LỚI –TRƯỜNG THCS NGỌC THÀNH
14
BỘ XƯƠNG
chính và tương ứng với mỗi phần cơ
thể .
+
2
Theo em bộ xương có chức năng
gì ? VD .
+
3
Hãy so sánh xương tay và chân,
chúng giống và khác nhau như thế
nào ?
thể, vận động, bảo vệ nội quan
…..
+
3
Giống: các phần tương ứng;
khác về kích thước và độ linh
hoạt của các ngón tay- chân để

nâng đỡ, lao động .
thể,là chỗ bám
cho cơ và gân ,
tạo khung cho cơ
thể, cùng với cơ
giúp cơ thể vận
động, bảo vệ nội
quan.
*Chuyển ý : Xét về hình dạng của xương, ta thấy xuông có những hình dạng khác nhau ? Đó là
những xương nào ?
b. Hoạt động 2. Phân biệt các loại xương ( 9 phút )
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HĐ CỦA HỌC SINH ND GHI BẢNG BSUNG
-Giới thiệu 3 loại xương va
kết hợp chỉ trên mô hình .
-Nghe và quan sát -Xương dài :hình ống dài:
ống tay,xương đùi, xương
cẳng tay-chân…
-x. ngắn: ngắn; x.đốt sống,
cổ chân ,cổ tay…
-X.dẹt hình bản dẹt, mỏng :
x.bả vai, cánh chậu, x.sọ.
*Chuyển ý : Bộ xương người trên 200 chiếc , chúng được liên kết với nhau tạo thành bộ
khung bảo vệ cơ thể. Sự liên kết đó nhờ các khớp. Có những khớp nào và chúng có đặc điểm gì
?
c. Hoạt động 3. Phân biệt các loại khớp ( 9 phút )(TT)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HĐ CỦA HỌC SINH ND GHI BẢNG BSUNG
- Giới thiệu có 3 loại khớp : động,
bán động, bất động .
+
1

quan sát các loại khớp, mô tả
đặc điểm từng loại khớp ?
+
2
Khả năng cử động của mỗi khớp
như thế nào ?
-Giới thiệu bệnh thấp khớp :
thường xảy ra ở người lớn tuổi và
nơi khớp động ,do bò viêm, hiện
nay thuốc trò đau khớp thường gây
tác dụng phụ là đau da dày nên
bệnh thấp khớp rất khó trò, biện
pháp tập thể dục thể thao kết hợp
với dùng thuốc mới có hiệu quả
nhanh.->Giáo dục tin thần tham gia
TDTT
-Nghe
+
1,2
Quan sát tranh,
mô tả đặc điểm từng
loại khớp và nêu khả
năng hoạt động của
chúng .
-Khớp động : nằm
trong bao chứa dòch,
đầu khớp có sụn tròn ,
cử động dễ dàng.
-Khớp bán động :diện
khớp phẳng và hẹp, cử

động hạn chế, như
khớp đốt sống .
-Khớp bất động :đường
ngối giữ 2 xương hình
răng cưa, không cử
động đượctạo thành
hộp, khối : khớp hộp
sọ .
4. Củng cố, kiểm tra và đánh giá (5 phút) :
Câu 1. Nêu các thành phần chính của bộ xương và chức năng của bộ xương .
Câu 2 (Sgk) , đáp án: Khớp cổ tay, bàn tay linh hoạt có chức năng cầm nắm .
SINH 8 HK I - TRẦN VĂN LỚI –TRƯỜNG THCS NGỌC THÀNH
15
Khớp cổ chân, gót chân nở về sau: tăng diện tiếp xúc với đất giữ thăng bằng cho cơ thể .
Xương chân to và dài hơn xương tay giúp cho đi đứng, cha nhảy, nâng đỡ cơ thể .
Câu 3. Sgk khớp động giúp cử động linh hoạt; khớp bán động giúp cơ thể mềm dẽo trong tư
thế thẳng đứng và lao độn phức tạp, cử động hạn chế bảo vệ ( lồng ngực, bụng); Khớp bất
động tạo thành hộp, khối bảo vệ nội quan( hộp sọ ), nâng đỡ như xương chậu .
5. Dặn dò học sinh ( phút ) :
Về nhà học bài, xác đinh các phần của bộ xương và chức năng của chúng
Nêu đặc điểm và chức năng của từng loại khớp .
Xem trước bài 8. CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA XƯƠNG . Kẻ trước bảng 8.1 Sgk .
*Rút kinh nghiệm :
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
SINH 8 HK I - TRẦN VĂN LỚI –TRƯỜNG THCS NGỌC THÀNH
16
NGÀY SOẠN 4. 9. 2010

TIẾT 8 NGÀY DẠY:……………………
Bài 8
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Học xong bài này Hs có khả năng :
1.Kiến thức:
- Mô tả được cấu tạo chung của một xương dài : cấu tạo, thành phần hóa học, tính chất của
xương dài.
- Nêu được cơ chế lớn lên và dài ra của xương .
-Thấy được tính đàn hồi và rắn chắc của xương dài.
2. Kó năng : Quan sát, phân tích, so sánh cấu tạo các dạng xương trên hình vẽ .
_KNS: giải thích nh˙ng vấn đề thực tế như: vì sao người ta thường cho trẻ sơ sinh tắm nắng ?
Vì sao thường nắn chân cho trẻ sơ sinh ?
-KNS: lắng nghe tích cực
-KNS: hợp tác ứng xử/giao tiếp trong khi thảo luận .
-KNS: tìm kiếm và xử lý thông tin khi đọc SGk, quan sát tranh ảnh, trên internet hiểu đặc điểm
cấu tạo , sự phát triển, thành phần của xương .
3. Thái độ : Nêu được ý nghóa của việc lao động đối với sự phát triển bình thường của
xương.
II. PHƯƠNG PHÁP/KỸ THUẬT DẠY HỌC CỤ THỂ:
-Hỏi chuyên gia
- Thảo luận nhóm
-Động n·o
-Vấn đáp tìm tòi
--Trình bày 1 phút
-Trực quan
III.PHƯƠNG TIỆN CHUẨN BỊ: :
1.Chuẩn bò của giáo viên : Tranh H 8.1-3 Sgk bảng 8.1 (bỏ trống ) .
Mẫu xương ếch ngâm trong HCl 10%, dây đồng nhỏ, đèn cồn, pank,nước rửa xương, cốc
nước; bảng phụ bảng 8.2 ( phần bài tập .
2. Chuẩn bò của học sinh: Xem bài trước
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC :

1. Ổn đònh lớp ( 1 phút )
2. Kiểm tra bài cũ (7 phút ) :
a. Bộ xương người chia làm mấy phần? Chúng có chức năng gì ?
b. Vai trò và đặc điểm các loại khớp ?
c. Có mấy loại xương ? Đặc điểm mỗi loại .
3. Các hoạt động dạy học :
** Giới thiệu bài học ( 2 phút ) : Độ bền của xương người trưởng thành có thể chòu được lực
gấp 30 lần loại gạch tốt .Như vậy xương có thể chòu được một lực rất lớn . Vì sao nó có khả
năng đó ?Ta sẽ tìm hiểu cấu tạo của chúng ở bài hôm nay .
a. Hoạt động 1. Tìm hiểu cấu tạo và chức năng của xương (phút )
SINH 8 HK I - TRẦN VĂN LỚI –TRƯỜNG THCS NGỌC THÀNH
17
CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA XƯƠNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HĐ CỦA HỌC SINH ND GHI BẢNG BỔ SUNG
1.Cấu tạo và chức năng xương
dài:
-Treo H8.1-2 yêu cầu Hs quan
sát và mô tả cấu tạo của X dài
-Nhận xét và mô tả lại .
+
1
cấu tạo hình ống, nan xương
ở đầu xương xếp thành vòng
cung có ý nghóa gì đối chức
năng nâng đỡ của xương ?
2. Chức năng của xương dài:
+
2
Với cấu tạo như vậy, xương
dài có chức năng gì?

-Treo bảng 8.1, nhận xét và
đưa ra đáp án.
3. Cấu tạo xương ngắn và
xương dẹt :
-Gọi Hs đọc TT Sgk và quan
sát H8.3 ,chốt lại kiến thức .

- Quan sát và mô tả cấu
tạo của X dài .
-Nghe
+
1
Hình ống: nhẹ, chắc,
nan xép vòng cung :
phân tán lực làm tăng
khả năng chòu lực .
+
2
Đọc Sgk và bảng nêu
chức năng của xương
dài
1.Cấu tạo xương dài :
(Bảng bên dưới )
2. Chức năng của
xương dài:
( bảng bên dưới)
3. Cấu tạo xương ngắn
và xương dẹt :
Không có cấu trúc hình
ống. Ngoài lá mô xương

cứng, trong là mô xương
xốp gồm nhiều nag
xương, nhiều hốc nhỏ
chứa tủy đỏ ( giống 2
đầu xương ).
Bảng 8.1 :
Các phần của xương Cấu tạo Chức năng
-Đầu xương
- sụn bọc đầu xương
- mô xương xốp gồm các nan
xương .
-Giảm ma sát trong khớp xương
-Phân tán lực tác động; tạo ô chức tủy
đỏ .
Thân xương
- màng xương
- mô xương cứng
- khoang xương
-Giúp xương phát triển to bề ngang
-Chòu lực và đảm bảo vững chắc .
-Chứa tủy đỏ ở trẻ em, sinh hồng cầu
máu, chừa tủy vàng ở người lớn .
*Chuyển ý : Ở trẻ em , ta thấy cao lớn nhanh đặc biệt ở tuổi dậy thì . Do xương lớn nhanh .
Quá trình đó nhờ đâu ?
b. Hoạt động 2. Tìm hiểu sự dài ra và to ra của xương ( phút )
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HĐ CỦA HỌC SINH ND GHI BẢNG BỔ SUNG
- Yêu cầu Hs quan sát H8.4-5 , rồi
nêu vai trò của sụn tăng trưởng .
+
1

Vậy xương dài ra do đâu ?
+
2
Còn xương to ra do yếu tố nào ?
-Gọi Hs đọc TT Sgk .
-Giải thích hiện tượng liền xương
- Quan sát H8.4-5, nêu :
+
1
Xương dài ra do sự phân
chi tế bào của sụn tăng
trưởng .
+
2
xương to ra do sự phân
-Xương dài ra do
sụn tăng trưởng
phân chia .
-Xương to ra do
sự phân chia của
tế bào ở màng
SINH 8 HK I - TRẦN VĂN LỚI –TRƯỜNG THCS NGỌC THÀNH
18
khi bò gãy :do tế bào ở màng xương
-Giáo dục : tuổi chúng ta sụn tăng
trưởng đang hóa xương nếu ngồi
không đúng tư thế sẽ bò cong vẹo
cột sống; hoặc lao động quá sức dẫn
đến bò lùn . …
chia của tế bào ở màng

xương .
.
xương .
.
*Chuyển ý : Tại sao xương có thể chòu được một lực rất lớn mà không gãy? Nó được cấu tạo
bằng chất gì ?
b. Hoạt động 2. Tìm hiểu thành phần hóa học của xương ( phút )
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HĐ CỦA HỌC SINH ND GHI BẢNG BỔ SUNG
-Biểu diễn thí nghiệm thử tính
chất của xương : ngâm xương ếch
trong HCl 15 phút và đốt xương .
-Yêu cầu Hs quan sát, nhận xét
hiện tượng trên .
-Thông báo: tỉ lệ chất cốt giao và
muối khoáng thay đổi theo độ
tuổi: ở trẻ em cốt giao nhiều hơn
nên dẽo, người lớn cốt giao chỉ
chiếm 1/3 nên giòn. ..
+
1
Hãy đề ra biện pháp bảo vệ
xương ?
-Theo dõi
-Nhận xét hiện tượng dựa vào
kiến thức hoa học .
-Nghe
+
1
Ngồi học đúng tư the á,
không leo trèo, xô đẩy nhau…

Xương cấu tạo
bởi chất hữu cơ
( cốt giao) và
chất khoáng (chủ
yếu Ca) nên
xương có tính dẻo
và bền chắc .
4. Củng cố, kiểm tra và đánh giá ( phút) :
Treo bảng phụ 8.2 cho Hs lựa chọn và ghép cột . Đáp án Câu 1 :
Các phần của xương Trả lời: chức năng phù
hợp
Chức năng
1. Sụn đầu xương
2. Sụn tăng trưởng
3. Mô xương xốp
4. Mô xương cứng
5. Tủy đỏ
1 b
2 g
3 d
4 e
5 a
a.Sinh hồng cầu, chứa mỡ ở người già
b. Giảm ma sát trong khớp
c.Xương lớn lên bề ngang
d. phân tán lực, tạo ô chứa tủy
g. Xương dài ra
Yêu câu Hs trả lời câu hỏi 2,3 Sgk
*Đáp án câu 3: Khi hầm giò… chất cốt giao bò hủy vì vậy nước hầm ngột sánh,phần xương còn
lại là chất vô cơ nên bỡ .

5. Dặn dò học sinh ( phút ) :
Về nhà học bài, chú ý cấu tạo nào của xương giúp xương chòu lực, đàn hồi, rắn chắc .
Xem trước bài 9. CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA CƠ
*Rút kinh nghiệm :
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
SINH 8 HK I - TRẦN VĂN LỚI –TRƯỜNG THCS NGỌC THÀNH
19
Ngày 6 tháng 9 năm 2010
………………………………………………..
………………………………………………..
………………………………………………..
Nguyễn Văn Hòa Hiệp
TUẦN 5/ TIẾT 9 NGÀY SOẠN 7. 9 . 2010
Bài 9 . NGÀY DẠY:……………………


I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Học xong bài này Hs có khả năng :
1.Kiến thức:
- Mô tả được cấu tạo và tính chất của một bắp cơ .
-Nêu được ý nghóa của sự co cơ : giúp xương cử động tạo ta sự vận động .
2. Kó năng : Quan sát, phân tích .
3. Thái độ : Rèn luyện thân thể khỏe mạnh
II. PHƯƠNG PHÁP/KỸ THUẬT DẠY HỌC CỤ THỂ:: Quan sát, thông báo, liên hệ thực tế
III.PHƯƠNG TIỆN CHUẨN BỊ: :
1.Chuẩn bò của giáo viên : Tranh phóng to các H 9.1-4 Sgk .
2. Chuẩn bò của học sinh: Xem bài trước .
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC :

1. Ổn đònh lớp ( 1 phút )
2. Kiểm tra bài cũ ( 7 phút ) :
a. Nêu cấu tạo và chức năng của xương dài ?
b. Thành phần hóa học của xương có liên quan gì đến tính chất của xương? Vì sao xương to và
dài ra được ?
3. Các hoạt động dạy học :
** Giới thiệu bài học ( 2 phút ) : Cơ bám vào xương làm xương cử động – gọi là hệ cơ xương
(cơ vân tham gia vận động). Hôm nay chúng ta cùng nghiên cứu một bắp cơ điển hình, xem
chúng có cấu tạo như thế nào để phù hợp với chức năng vận động ?
a. Hoạt động 1. Hoạt động 1. Tìm hiểu cấu tạo cơ bắp và tế bào cơ (15 phút )
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HĐ CỦA HỌC SINH ND GHI BẢNG BỔ SUNG
-Treo tranh H9.2
Sgk,hỏi :
+
1
Tế bào cơ và bắp cơ có
cấu tạo như thế nào ?
-Nhận xét, rút ra đáp án .
-Quan sát H 9.1
+
1
Nêu cấu tạo theo
H9.1 (sgk)
-Nghe
Bắp cơ gồm nhiều bó cơ,
mỗi bó cơ gồm nhiều sợi cơ (
tế bào cơ) Mỗi sợi cơ gồm
nhiều tơ cơ . Tơ cơ có tơ cơ
dày và tơ cơ mảnh xen kẽ
SINH 8 HK I - TRẦN VĂN LỚI –TRƯỜNG THCS NGỌC THÀNH

20
CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA CƠ
nhau, tơ cơ mảnh thì trơn, tơ
cơ dày có mấu sinh chất .
*Chuyển ý : Với cấu tạo như vậy, bắp cơ có tính chất gì ?
b. Hoạt động 2. Tìm hiểu tính chất của cơ (15 phút )
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HĐ CỦA HỌC SINH ND GHI BẢNG BỔ SUNG
-Yêu cầu Hs quan sát TN Sgk
thấy được nhòp co cơ .
-Thông báo: cơ vân hoạt động
theo ý muốn, nhưng khi có kích
thích thì cơ co.
-Giải thích cơ chế co cơ theo Sgk.
-Yêu cầu hs giải thích cơ chế co
cơ của phản xạ đầu gối và hiện
tượng gập tay lại .
+ Vậy tính chất của cơ là gì ?
- Quan sát TN Sgk thấy được
nhòp co cơ .
-Nghe .
-Vận dụng KN phản xạ giải
thích cơ chế phản xạ đầu gối .
Tính chất của cơ
là co và dãn .
Khi cơ co, tơ cơ
mảnh xuyên sâu
vào vùng phân
bố của tơ cơ dày
làm cho tế bào cơ
ngắn lại .

*Chuyển ý : Sự co cơ có ý nghóa gì ?
c. Hoạt động 3. Tìm hiểu ý nghóa hoạt động co cơ ( phút )
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HĐ CỦA HỌC SINH ND GHI BẢNG BỔ SUNG
-Yêu cầu Hs quan sát H9.4, hỏi :
+
1
Sự co cơ có tác dụng gì ?
+
2
Phân tích sự phối hợp hoạt
động co, dãn giữa cơ hai đầu
( gấp) và cơ ba đầu ( duỗi) ở
cánh tay.
-Giáo dục ý thức lao động và
TDTT thường xuyên .
- Quan sát H9.4 ,
+
1
Cơ co giúp xương cử động.
+
2
Sự sắp xếp của chúng có
sự đối kháng: nếu cơ này
duỗi thì cơ kia co, ngược lại .
Cơ co giúp xương
cử động làm cơ
thể vận động để
giải quyết nhu
cầu đi lại và lao
động ….

4. Củng cố, kiểm tra và đánh giá ( phút) :
Cho Hs trả lời các câu hỏi Sgk
*Đáp án câu 1 : tế bào cơ gồm nhiều đơn vò cấu trúc nối liền nhau nên tế bào dài. Mỗi đơn vò
cấu trúc có các tơ cơ mảnh và tơ cơ dày bố trí xen kẽ nhau đểkhi khi tơ cơ mảnh xuyên vào tơ
cơ dày làm cơ ngắn lại tạo nên sự co cơ .
*Đáp án 2. Kh đứng cả 2 cơ gấp và duỗi cẳng chân đều co nhưng không tối đa. Cảo 2 cơ đều
đối kháng đều co tạo nên thế cân bằng giữ cho hệ thống xương chân đều thẳng để trọng tâm
cơ thể rơi vào đế .
*Đáp án 3. Khong có khi nào cả 2 cơ gấp và duỗi cùng co tối đa , nó duỗi tối đa khi các cơ này
mất khả năng thu nhận kích thích do đó bò mất trương lực ( bò liệt )
5. Dặn dò học sinh ( 2 phút ) :
Về nhà học bài , xem trước bài 10 . HOẠT ĐỘNG CỦA CỦA CƠ .
*Rút kinh nghiệm :
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
SINH 8 HK I - TRẦN VĂN LỚI –TRƯỜNG THCS NGỌC THÀNH
21
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
TIẾT 10 NGÀY SOẠN 8. 9. 2010
Bài 10 . NGÀY DẠY:……………………

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Học xong bài này Hs có khả năng :
1. Kiến thức :
- Chứng minh được khi cơ co sinh ra công, công của cơ được sử dụng trong lao động và di
chuyển .
-Xác đònh được nguyên nhân của sự mỏi cơ
-Nêu được lợi ích của sự luyện tập cơ từ đó thấy được vai trò của vận động lao động và TDTT
vừa sức .
2. Kó năng : Quan sát và phân tích .

-KNS: T×m kiếm và xử lý thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh t×m hiểu hoạt động của cơ,
xác đÞnh nguyên nhân mỏi cơ và đề ra biện pháp chống mỏi cơ .
-KNS: đặt mục tiêu : rèn luyện thể dục thể thao để tăng cường hoạt động của cơ .
-_KNS: giải quyết vấn đề : xác đÞnh nguyên nhân của hiện tượng mỏi cơ và cách khắc phục .
-KNS: tr×nh bày sáng tạo .
3. Thái độ : Rèn luyện thân thể khỏe mạnh giúp cơ co có hiệu quả .
II. PHƯƠNG PHÁP/KỸ THUẬT DẠY HỌC CỤ THỂ::
-Tr×nh .bày 1 phút
-Dạy học nhóm
-Vấn đáp- t×m tòi
-Trực quan
III. PHƯƠNG TIỆN CHUẨN BỊ: :
1. Chuẩn bò của giáo viên : Máy ghi công cơ và các quả cân có khối lượng 100 g, 200 g,
300g, 400g …
2. Chuẩn bò của học sinh:Xem bài trước .
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC :
1. Ổn đònh lớp ( 1 phút )
2. Kiểm tra bài cũ ( 7 phút ) :
a. Nêu đặc điểm cấu tạo và tính chất của cơ bắp và tế bào cơ ?
b. Ý nghóa của hoạt động co cơ?
3. Các hoạt động dạy học :
** Giới thiệu bài học ( 2 phút ) :
Nhắc lại ý nghóa của hoạt động co cơ : giúp cơ thể vận động, lao động , ta nói cơ tạo ra công,
công này có ý nghóa như thế nào ? Khi ta vận động thường có cảm giác mệt mỏi và đó là hiện
tượng mỏi cơ. Vậy nguyên nhân nào dẫn đến mỏi cơ, biện pháp chống mỏi cơ là gì ?Ta cùng
nghiên cứu bài hôm nay .
a. Hoạt động 1. Tìm hiểu công cơ ( 10 phút )
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HĐ CỦA HỌC SINH ND GHI BẢNG BỔ SUNG
-Yêu cầu Hs đọc và làm -Đọc và điền Khi cơ co tạo ra 1 lực để sinh
SINH 8 HK I - TRẦN VĂN LỚI –TRƯỜNG THCS NGỌC THÀNH

22
HOẠT ĐỘNG CỦA CỦA CƠ
bài tập điền khuyết Sgk .
-thông báo: những hoạt
động trên ta nói cơ đã sinh
công .
+
1
Vậy khi cơ co có ý nghóa
gì ?
-Thông báo TT SGK .
khuyết : Co -> lực
đẩy->lực kéo
+
1
Khi cơ co sinh ra
công , công này phục
vụ lao động, vận
động .
công : công đó được sử dụng
vào các thao tác vận động, lao
động . CT : A = F.s
Đơn vò của A là J;
F là niu tơn (N),
s đơn vò là m,
=> 1J=1N.m . 1kg=1N;
F=m.g= (10m/s
2
) : g
*Chuyển ý : Khi ta làm việc đến lúc nào đó cảm thấy mệt mỏi . Đó là biểu hiện của sự mỏi

cơ.
Nguyên nhân nào dẫn đến mỏi cơ ?
b. Hoạt động 2. Tìm hiểu sự mỏi cơ ( phút )
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HĐ CỦA HỌC SINH ND GHI BẢNG BỔ SUNG
1. Nguyên nhân :
-Co từng nhóm Hs làm TN
Sgk, hướng dẫn Hs tính và
điền vào bảng .
-Yêu cầu Hs trả lời lần lượt
các câu hỏi tiếp theo :
+
1
Qua kết quả, em hãy cho
biết với khối lượng như thế
nào thì công cơ sản sinh ra lớn
nhất?
+
2
Khi ngón ta trỏ kéo rồi thả
quả cân nhiều lần, có nhận xét
gì về biên độ co cơ trong quá
trình TN?
+
3
Khi chạy một đường dài, em
có cảm giác gì?
+
4
Hiện tượng biên độ co cơ
giảm dần khi làm việc quá sức

có thể đặt tên là gì ?
-Yêu cầu Hs đọc TT Sgk về
nguyên nhân của sự mỏi cơ .
2. Biệân pháp chống mỏi cơ :
+
1
Khi bò mỏi cơ cần phải làm
gì để cơ hết mỏi ?
+
2
trong lao động cần phải làm
gì để cho cơ lâu mỏi và có
năng suất lao động cao?
-Giáo dục ý thức lao động và
-Các nhóm lamø thí
nghiệm
-Trả lời câu hỏi Sgk :
+
1
khối lượng của vật thích
hợp với biên độ co vừa
phải .
+
2
Giảm dần .
+
3
mệt vì cơ làm việc quá
sức .
+

4
Mỏi cơ .
+
1,2
Đề ra biện pháp chống
mỏi cơ và nâng cao năng
suất lao động .
Sự mỏi cơ: cơ làm
việc quá sức thì
biên độ co cơ giảm
và dẫn tới cơ bò mỏi
1. Nguyên nhân
mỏi cơ: sự ôxi hóa
các chất dinh dưỡng
trong cơ thể tạo ra
năng lượng cho cơ
hoạt động, nếu
lượng ô xi cung cấp
thiếu thì sản phẩm
sing ra là axit lactic
tăng tích tụ đầu độc
cơ làm cơ bò mỏi
đồng thời năng
lượng cung cấp cho
cơ ít đi .
2. Biệân pháp chống
mỏi cơ :
-Cần nghỉ ngơi,hở
sâu, kết hợp với
xoa bóp cho máu

lưu thông nhanh.sau
khi chạy cần đi bộ
từu từ để hô hấp trở
lại bình thường .
-Lao động vừa sức
SINH 8 HK I - TRẦN VĂN LỚI –TRƯỜNG THCS NGỌC THÀNH
23
TDTT thường xuyên và tích
cực.
tinh thần làm việc
vui vẽ thì cơ lâu
mỏi .
*Chuyển ý : Làm thế nào để cơ khỏe và hoạt động dẻo dai ?Đó là thường xuyên tập luyện cơ.
Luyện tập như thế nào ?
c. Hoạt động 3. Tìm hiểu biện pháp rèn luyện cơ (10 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HĐ CỦA HỌC SINH ND GHI BẢNG BỔ SUNG
-Yêu cầu Hs thảo luận trả lời
câu hỏi Sgk :
+
1
Khả năng co cơ phụ thuộc
vào những yếu tố nào?
+
2
Những hoạt động nào được
xem là sự luyện tập cơ ?
+
3
Luyện tập thường xuyên có
tác dụng như thế nào đến các

hệ cơ quan và kết quả gì đối
với hệ cơ ?
+
4
Có phương pháp luyện tập
như thế nào để có kết quả tốt
nhất ?
-Giáo dục ý thức lao động cần
cù …
-Thảo luận trả lời câu hỏi
Sgk :
+
1
tinh thần sảng khoái-> ý
thức cố gắn thì cơ co tốt
hơn; khả năng dẻo dai của
cơ.
+
2
Thường xuyên luyện
tập TDTT, lao động vừa
sức…
+
3
Hệ tuần hoàn, phổi, da,
xương…tăng sức dẻo dai
cho cơ.
+
4
Thường xuyên và vừa

sức .
Thường xuyên tập
thể dục thể thao
(buổi sáng, giữa
giờ) 1 cách vừa sức,
thường xuyên; tham
gia lao độn sản xuất
phù hợp với khả
năng của mình; cần
có tin thần làm việc
thoải mái ,vui vẽ .
4. Củng cố, kiểm tra và đánh giá ( 3 phút) :
Yêu cầu Hs đọc tóm tắt cuối bài và trả lời câu hỏi Sgk .
5. Dặn dò học sinh ( 2 phút ) :
Về nhà xem bài 11. SỰ TIẾN HÓA CỦA HỆ VẬN ĐỘNG VÀ VỆ SINH HỆ VẬN ĐỘNG .
*Rút kinh nghiệm :
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày 13 tháng 9 năm 2010
…………………………………………………….
…………………………………………………..
………………………………………………….
Nguyễn Văn Hòa Hiệp
SINH 8 HK I - TRẦN VĂN LỚI –TRƯỜNG THCS NGỌC THÀNH
24
TUẦN 6. NGÀY SOẠN 14. 9. 2010
TIẾT 11 NGÀY DẠY:………………
Bài 11 .

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Học xong bài này Hs có khả năng :
1.Kiến thức:
- Nêu được đặc điểm tiến hóa của bộ xương và hệ cơ của người sô với thú
-Nêu được đặc điểm thích nghi với dáng đi thẳng đứng và lao động : cột sống cong 4 chỗ,
xương chậu lớn, x.bàn chân hình vòm,x.gót lớn, cơ tay phân hóa,cơ cữ động ngón cái.
-Nêu được ý nghóa của việc rèn luyện, lao độn đối với sự phát triển của cơ xương, biện pháp
chống cong vẹo cột sống .
2. Kó năng :
- So sánh bộ xương người với xương thú
-Phân tích thấy rõ sự tiến hóa ,thích nghi của bộ xương người .
-KNS: so sánh, phân biệt ,khái quát khi t×m hiểu sự tiến hóa của hệ vận động .
-KNS: T×m kiếm và xử lý thông tin khi đọc SGk, quan sát tranh ảnh để t×m hiểu sự tiến hóa của
hệ vận động ở người so với thú .
3. Thái độ : Rèn luyện và vệ sinh cơ thể, đặc biệt là xương và cơ .
II. PHƯƠNG PHÁP/KỸ THUẬT DẠY HỌC CỤ THỂ:
-Động n·o
- Dạy học nhóm
- vấn đáp- t×m tòi .
III.PHƯƠNG TIỆN CHUẨN BỊ: :
1.Chuẩn bò của giáo viên : tranh H11.1- 5 (nếu có) ;bảng 11 tr 38 Sgk .
2. Chuẩn bò của học sinh: Xem bài trước, kẻ bảng 11 .
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC :
1. Ổn đònh lớp ( 1 phút )
2. Kiểm tra 15 phút :
Câu 1. Xác đònh chức năng tương ứng với các phần của xương bằng cách ghép chữ cái (A, B,
C…) với số (1, 2,3,4… ) sao cho phù hợp (2,5 điểm)
Các phần của xương Cột nối Chức năng
1. Sụn đầu xương
2. sụn tăng trưởng
3. mô xương xốp

4. mô xương cứng
5. tủy xương
1……
2…..
3…..
4…..
5…..
a. Sinh hồng cầu, chứa mỡ ở người già
b. Giảm ma sát trong khớp
c. Giúp xương lớn lên bề ngang
d. Phân tán lực, tạo ô chứa tủy
e. Chòu lực
f. Giúp xương dài ra
*Đáp án : 1b,2f , 3d,4e,5a .
II. Hoàn thành cấu tạo và tính chất của cơ bằng cách chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống ( 3
điểm)
SINH 8 HK I - TRẦN VĂN LỚI –TRƯỜNG THCS NGỌC THÀNH
25
SỰ TIẾN HÓA CỦA HỆ VẬN ĐỘNG VÀ VỆ SINH
HỆ VẬN ĐỘNG (KT 15 phút )

×