Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

GIAO AN L4TUAN 2 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (425.53 KB, 45 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

PHÒNG GD&ĐT SƠN HÀ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Trường TH Sơn Ba Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


LỚP : 4C



<b> KẾ HOẠCH DẠY HỌC TUẦN II</b>



Từ ngày 23/ 08 / 2010 Đến ngày 27/ 08/ 2011


<b>Thứ</b>


<b>ngày</b> <b>Tiết</b> <b>Môn</b> <b>Tên bài giảng</b>


<b>Nội dung điều chỉnh </b>


<b>-boå sung</b> <b>T L giảngdạy</b>


<b>Ghi</b>
<b>chú</b>


Thứ 2


23/08 1 CC


20 phút


2 Tập đọc Dế Mèn bênh vực kẻ yếu 40 phút


3 Kể chuyện Kể chuyện đã nghe, đã đọc 35 phút


4 Tốn Các số có sáu chữ số <i>BTCL:Bài 1, bài 2, bài </i>
<i>3, bài 4 (a,b)</i>



40 phút


5 Thể dục Quay phải, quay trái, dàn hàng,


dồn ... <i><b>GV chuyên trách dạy</b></i>
Thứ 3


24/08


1 Địa lý Dãy Hồng Liên Sơn 35 phút


2 Tốn Luyện tập <i>BTCL: Bài 1, bài 2, bài</i>
<i>3(a,b,c), bài 4 (a,b)</i>


40 phút


3 Khoa học Trao đổi chất ở người (tt) 35 phút


4 TLV Kể lại hành động của nhân vật 40 phút


5 Âm nhạc Học hát : Em u hồ bình 35 phút


Thứ 4


25/08 1 Toán Hàng và lớp <i>BTCL : Bài 1, bài 2, bài 3 .</i>


40 phút


2 Tập đọc Truyện cổ nước mình 40 phút



3 LT&C Mở rộng vốn từ : Nhân hậu-Đoàn
kết


40 phút


4 Đạo đức Trung thực trong học tập 35 phút


5 Thể dục Động tác quay sau. TC : Nhảy
đúng…


<i><b>GV chuyên trác dạy</b></i>


Thứ 5


26/08 1 Lịch sử Làm quen với bản đồ (tt)


35 phút


2 Toán So sánh các số có nhiều chữ số <i>BTCL : Bài 1, bài 2, </i>
<i>bài 3 .</i>


40 phút


3 Chính tả Nghe viết : Mười năm cõng bạn
đi học


40 phút


4 TLV Tả ngoại hình của nhân vật trong


bài ..


40 phút


5 Kĩ thuật Cắt vải theo đường vạch dấu 35 phút


Thứ 6
27/08


1 Mĩ thuật Vẽ theo mẫu : Vẽ hoa, lá 35 phút


2 Toán Triệu và lớp triệu <i>BTCL : Bài 1, bài 2, </i>
<i>bài 3 ( cột 2</i>


40 phút


3 Khoa học Các chất dinh dưỡng có trong
thức ăn


35 phút


4 LT&C Dấu hai chấm 40 phút


5 Sinh hoạt 20 phút


<b> </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>CHÀO CỜ</b>



<b>……….</b>



<b>Môn : Tập đọc</b>



<b>DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (TT)</b>


<b>I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:</b>


<b>1.Kiến thức: </b>


-Hiểu các từ ngữ trong bài


-Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lịng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất
cơng, bênh vực chị Nhà Trị yếu đuối .


<b>2.Kó năng:</b>


Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn


<b>3. Thái độ:</b>


-Ln có tấm lịng nghĩa hiệp, khơng đối xử bất cơng, ăn hiếp những bạn yếu đuối
hơn mình.


<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


-Tranh minh hoạ


-Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>



<b>Khởi động: </b>
<b>Bài cũ: </b>


- GV yêu cầu 1 HS đọc bài Dế Mèn bênh vực
kẻ yếu (phần 1), nêu ý nghĩa truyện


- GV yêu cầu 1 HS đọc thuộc lòng bài tập đọc
- GV nhận xét & chấm điểm


<b>Bài mới: </b>


 <b>Giới thiệu bài</b>


Trong bài đọc lần trước, các em đã biết
cuộc gặp gỡ giữa Dế Mèn & Nhà Trò. Nhà Trò
đã kể cho Dế Mèn nghe về sự ức hiếp của bọn
nhện & tình cảnh khốn khó của mình. Dế Mèn
hứa sẽ bảo vệ Nhà Trị. Bài đọc các em học
tiếp hơm nay sẽ cho chúng ta thấy cách Dế
Mèn hành động để trấn áp bọn nhện, giúp Nhà
Trò.


<b> Hướng dẫn luyện đọc</b>


<i><b> GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc</b></i>


- HS đọc bài & nêu ý nghĩa câu chuyện
- HS đọc thuộc lịng bài thơ



- HS nhận xét


- HS nêu:


+ Đoạn 1: 4 dòng đầu (Trận địa mai phục
của bọn nhện)


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự các
đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt)


- Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài
-GV đọc diễn cảm cả bài


<b> Hướng dẫn tìm hiểu bài</b>


<i><b>- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1</b></i>


- Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như
thế nào?


- GV nhận xét & chốt ý: Để bắt được một kẻ
nhỏ bé & yếu đuối như Nhà Trị thì sự bố trí
như thế là rất kiên cố & cẩn mật.


<i><b>- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2</b></i>


- Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải
sợ?


<i><b>- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3</b></i>



- Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện nhận
ra lẽ phải?


- GV treo baûng phụ


- Bọn nhện sau đó đã hành động như thế nào?
- GV nhận xét & chốt ý


<b> Hướng dẫn đọc diễn cảm</b>


<i><b>- Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn</b></i>


- GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn
trong bài


+ Chú ý nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi
<i>cảm: sừng sững, lủng củng, hung dữ, cong chân,</i>


<i>đanh đá, nặc nô, quay phắt, phóng càng, co</i>
<i>rúm, thét, dạ ran, cuống cuồng, quang hẳn.</i>


với bọn nhện)


+ Đoạn 3: Phần còn lại (Kết cục của câu
chuyện)


+ HS đọc thầm phần chú giải
- 1, 2 HS đọc lại toàn bài



- HS nghe


 HS đọc thầm đoạn 1


- Bọn nhện chăng tơ kín ngang đường, bố
trí nhện gộc canh gác, tất cả nhà nhện núp
kín trong các hang đá với dáng vẻ hung
dưvaaion


 HS đọc thầm đoạn 2


- Đầu tiên Dế Mèn chủ động hỏi, lời lẽ rất
oai, giọng thách thức của một kẻ mạnh
- Thấy nhện cái xuất hiện, vẻ đanh đá, nặc
nô - Dế Mèn ra oai bằng hành động tỏ rõ
<i>sức mạnh “quay phắt lưng, phóng càng đạp</i>


<i>phanh phách”</i>


 HS đọc thầm đoạn 3


- Dế Mèn vừa phân tích vừa đe doạ bọn
nhện


- HS theo dõi bảng phụ để thấy sự so sánh
của Dế Mèn


- Chúng sợ hãi, cùng dạ ran, cuống cuồng
chạy dọc, chạy ngang, phá hết các dây tơ


chăng lối


- Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn
trong bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn</b></i>


- GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc
<i>diễn cảm (Từ trong hốc đá……… phá hết các</i>


<i>vòng vây đi khoâng?)</i>


- GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc
diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng)


- GV sửa lỗi cho các em
<b>Củng cố </b>


- Yêu cầu HS đọc câu hỏi 4


- u cầu HS hoạt động nhóm đơi để trao đổi,
thảo luận


- Nhận xét tiết học
<b>Dặn dò: </b>


- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của
HS trong giờ học


- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài


văn, chuẩn bị bài: Truyện cổ nước mình


- HS thi đọc


- HS nêu


<b>...</b>



Môn : Kể chuyện



<b>KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE – ĐÃ ĐỌC </b>


<b>I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:</b>


-Hiểu ý nghĩa câu chuyện thơ Nàng tiên ốc , kể lại đù ý bằng lời của mình


<b> - Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Con người cần thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau .</b>
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


-Tranh minh hoạ


-Bảng phụ viết 6 câu hỏi tìm hiểu truyeän


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>Khởi động: </b>


<b>Bài cũ: Sự tích hồ Ba Bể </b>



- Yêu cầu 2 HS tiếp nối nhau kể lại truyện
- GV nhận xét & chấm điểm


<b>Bài mới: </b>


<b>Hoạt động1: Giới thiệu bài </b>


- Trong tiết học hôm nay, các em sẽ đọc một
<i>chuyện cổ tích bằng thơ có tên gọi Nàng tiên</i>


<i>Ốc. Sau đó các em sẽ kể lại câu chuyện thơ đó</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

bằng lời của mình, khơng lặp lại hồn tồn lời
thơ trong bài.


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu câu</b>
<b>chuyện </b>


- GV đọc diễn cảm bài thơ


- GV nêu câu hỏi: (đã viết vào bảng phụ)
Đoạn 1:


<i>+ Bà lão nghèo làm nghề gì để sinh sống?</i>
<i>+ Bà lão làm gì khi bắt được Ốc? </i>


Đoạn 2:


<i>+ Từ khi có Ốc, bà lão thấy trong nhà có gì lạ?</i>



Đoạn 3:


<i>+ Khi rình xem, bà lão đã nhìn thấy gì?</i>
<i>+ Sau đó, bà lão đã làm gì?</i>


<i>+ Câu chuyện kết thúc như thế nào? </i>


<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn HS kể chuyện, trao</b>
<b>đổi ý nghĩa câu chuyện </b>


<i><b> Hướng dẫn HS kể chuyện bằng lời của mình </b></i>


- <i>GV hỏi: Thế nào là kể chuyện bằng lời của</i>


<i>em?</i>


- GV yêu cầu 1 HS giỏi nhìn bảng phụ đã ghi
6 câu hỏi & kể mẫu đoạn 1.


<i>a) Yêu cầu HS kể chyện theo nhóm</i>


<i> b) Yêu cầu HS thi kể chuyện trước lớp</i>


<i><b>- Trao đổi ý nghĩa câu chuyện</b></i>


- Yêu cầu HS trao đổi cùng bạn về nội dung, ý
nghĩa câu chuyện


- HS nghe
- HS trả lời


Đoạn 1:


+ Bà lão kiếm sống bằng nghề mò cua bắt ốc.
+ Thấy Ốc đẹp, bà thương, không muốn bán,
thả vào chum để nuôi.


Đoạn 2:


+ Đi làm về, bà thấy nhà cửa đã được quét
sạch sẽ, đàn lợn đã được ăn no, cơm nước đã
nấu sẵn, vườn rau được nhặt sạch cỏ.


Đoạn 3:


+ Bà thấy một nàng tiên từ trong chum nước
bước ra.


+ Bà bí mật đập vỡ vỏ ốc, rồi ơm lấy nàng
tiên.


+ Bà lão và nàng tiên sống hạnh phúc bên
nhau. Họ thương yêu nhau như hai mẹ con.


 <i><b>Bước 1</b></i>


- Em đóng vai người kể, kể lại câu chuyện
cho người khác nghe. Kể bằng lời của em là
dựa vào nội dung truyện thơ, không đọc lại
từng câu thơ.



- 1 HS giỏi kể mẫu đoạn 1


<i>a) Kể chuyện trong nhóm</i>


- HS kể theo từng khổ thơ


- Mỗi HS kể lại toàn bộ câu chuyện


<i>b) Kể chuyện trước lớp </i>


- Vài tốp HS thi kể chuyện từng khổ thơ
trước lớp


- Vài HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện


- <i>HS trao đổi, phát biểu: Câu chuyện nói về</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- GV nhận xét, chốt lại


- GV cùng cả lớp bình chọn bạn kể chuyện
hay nhất, hiểu câu chuyện nhất


<b>Củng cố - Dặn dò: </b>


- GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS
kể hay, nghe bạn chăm chú, nêu nhận xét
chính xác


- Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện
cho người thân.



- Chuẩn bị bài:


<i>tiên Ốc. Bà lão thương Ốc, Ốc biến thành một</i>
<i>nàng tiên giúp đỡ bà. Câu chuyện giúp ta hiểu</i>
<i>rằng: Con người phải thương yêu nhau. Ai</i>
<i>sống nhân hậu, thương yêu mọi nguời sẽ có</i>
<i>cuộc sống hạnh phúc. </i>


- HS cùng GV bình chọn bạn kể chuyện hay
nhất, hiểu câu chuyện nhất


……….


Mơn : Tốn



<b>CÁC SỐ CĨ SÁU CHỮ SỐ</b>



<b>I.Mục tiêu : Giúp HS: </b>


- Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề .
-Biết đọc và viết các số có đến 6 chữ số.


<b>II.Đồ dùng dạy học : </b>


-Các hình biểu diễn đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn như SGK (nếu có).
-Các thẻ ghi số có thể gắn được lên bảng.


-Bảng các hàng của số có 6 chữ số:
Hàng



Trăm nghìn Chục nghìn Nghìn Trăm Chục Đơn vò


<b>III.Hoạt động trên lớp : </b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>


<i><b>1.Ổn định:</b></i>
<i><b>2.KTBC: </b></i>


-GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các
bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 5,
đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS
khác.


-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi
để nhận xét bài làm của bạn.


1c vaø 1d:


a a + 56


50 50 + 56 = 116
26 26 + 56 = 82
100 100 + 56 = 156


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.


<i><b>3.Bài mới</b><b> : </b></i>


<i> a.Giới thiệu bài: </i>



-GV: Giờ học tốn hơm nay các em sẽ được
làm quen với các số có sáu chữ số.


<i> b.Ôn tập về các hàng đơn vị, trăm, chục,</i>
<i>nghìn, chục nghìn: </i>


-GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ trang 8 SGK
và yêu cầu các em nêu mối quan hệ giũa các
hàng liền kề;


+Mấy đơn vị bằng 1 chục ? (1 chục bằng bao
nhiêu đơn vị ?)


+Mấy chục bằng 1 trăm ? (1 trăm bằng mấy
chục ? )


+Mấy trăm bằng 1 nghìn ? (1 nghìn bằng mấy
trăm ?)


+Mấy nghìn bằng 1 chục nghìn ? (1 chục
nghìn bằng mấy nghìn ? )


+Mấy chục nghìn bằng 1 trăm nghìn ? (1 trăm
nghìn bằng mấy chục nghìn ? )


-Hãy viết số 1 trăm nghìn.


-Số 100000 có mấy chữ số, đó là những chữ
số nào ?



<i> c.Giới thiệu số có sáu chữ số :</i>


-GV treo bảng các hàng của số có sáu chữ số
như phần đồ dùng dạy – học đã nêu.


* Giới thiệu số 432516


-GV giới thiệu: Coi mỗi thẻ ghi số 100000 là
một trăm nghìn.


-Có mấy trăm nghìn ?
-Có mấy chục nghìn ?
-Có mấy nghìn ?
-Có mấy trăm ?
-Có mấy chục ?
-Có mấy đơn vị ?


-GV gọi HS lên bảng viết số trăm nghìn, số
chục nghìn, số nghìn, số trăm, số chục, số đơn
vị vào bảng số.


<i><b> * Giới thiệu cách viết số 432 516</b></i>


18 97 – 18 = 79
37 97 – 37 = 60
90 97 – 90 = 7
-HS nghe.


-Quan sát hình và trả lời câu hỏi.



+10 đơn vị bằng 1 chục. (1 chục bằng 10 đơn
vị.)


+10 chục bằng 1 trăm. (1 trăm bằng 10 chục.)
+10 bằng 1 nghìn. (1 nghìn bằng 10 trăm.)
+10 nghìn bằng 1 chục nghìn. (1 chục nghìn
bằng 10 nghìn.)


+10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn. (1 trăm
nghìn bằng 10 chục nghìn.)


-1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy
nháp: 100000.


-6 chữ số, đó là chữ số 1 và 5 chữ số 0 đứng
bên phải số 1.


-HS quan sát bảng số.


-Có 4 trăm nghìn.
-Có 3 chục nghìn.
-Có 2 nghìn.
-Có 5 trăm.
-Có 1 chục.
-Có 6 đơn vò.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

-GV: Dựa vào cách viết các số có năm chữ số,
bạn nào có thể viết số có 4 trăm nghìn, 3 chục
nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 1 chục, 6 đơn vị ?



-GV nhận xét đúng / sai và hỏi: Số 432516 có
mấy chữ số ?


-Khi viết số này, chúng ta bắt đầu viết từ
đâu ?


<i><b> * Giới thiệu cách đọc số 432 516</b></i>


-GV: Bạn nào có thể đọc được số 432516 ?
-GV hỏi: Cách đọc số 432516 và số 32516 có
gì giống và khác nhau?


-GV viết lên bảng các số 12357 và 312357;
81759 và 381759; 32876 và 632876 yêu cầu HS
đọc các số trên.


<i> d. Luyện lập, thực hành :</i>


<i><b> Baøi 1</b></i>


-GV gắn các thẻ ghi số vào bảng các hàng của
số có 6 chữ số để biểu diễn số 313214, số
523453 và yêu cầu HS đọc, viết số này.


<i><b> - Baøi 2</b></i>


-GV yêu cầu HS tự làm bài -GV gọi 2 HS lên
bảng, 1 HS đọc các số trong bài cho HS kia viết
số.



<i><b> Baøi 3</b></i>


-GV viết các số trong bài tập (hoặc các số có
sáu chữ số khác) lên bảng, sau đó chỉ số bất kì
và gọi HS đọc số.


-GV nhận xét.


<i><b>Bài 4 a,b</b></i>


- Gọi HS lên bảng làm
<i><b> 4.Củng cố- Dặn dò:</b></i>


-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm
bài tập luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.


-2 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy
nháp (hoặc bảng con): 432516.


-Số 432516 có 6 chữ số.


-Ta bắt đầu viết từ trái sang phải: Ta viết theo
thứ tự từ hàng cao đến hàng thấp: hàng trăm
nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm,
hàng chục, hàng đơn vị.


-1 đến 2 HS đọc, cả lớp theo dõi.
-HS đọc lại số 432516.



-Khác nhau ở cách đọc phần nghìn, số 432516
có bốn trăm ba mươi hai nghìn, cịn số 32516
chỉ có ba mươi hai nghìn, giống nhau khi đọc từ
hàng trăm đến hết.


-HS đọc từng cặp số.


-1 HS lên bảng đọc, viết số. HS viết số vào
VBT:


a) 313241
b) 523453


-HS tự làm bài vào VBT, sau đó 2 HS ngồi
cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của
nhau. (HS có thể dùng bút chì để làm vào SGK)
<i>-HS nêu: Tám trăm ba mươi hai nghìn bảy trăm</i>


<i>năm mươi ba và lên bảng viết 832753.</i>


-HS lần lượt đọc số trước lớp, mỗi HS đọc từ 3
đến 4 số.


-HS cả lớp.


- Cả lớp làm vô VBT


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>QUAY PHẢI, QUAY TRÁI, DÀN HÀNG, DỒN HÀNG</b>


<b> TRÒ CHƠI “THI XẾP HÀNG NHANH”</b>




Giáo viên chuyên trách dạy


………



Thứ 3 ngày 24 tháng 08 năm 2010


Môn : Địa lí



<b>DÃY HOÀNG LIÊN SƠN</b>


<b>I.Mục tiêu </b>


- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của dãy Hồng Liên Sơn


+ Dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam : có nhiều đỉnh nhọ , sườn núi rất dốc, thung lũng
thường hẹp và sâu .


+ Khí hậu ở những nơi cao lạnh quanh năm.


-Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn trên bản đồ tự nhiên Việt Nam .


- Sử dụng bảng số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức độ đơn giản: dựa vào bảng số liệu
cho sẵn để nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7 .


<b>II.Chuẩn bị :</b>


-Bản đồ Địa lí tự nhiên VN .


-Tranh , ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn và đỉnh núi Phan –xi –păng ( nếu có ).


<b>III.Hoạt động trên lớp :</b>


<i>Hoạt động của thầy</i> <i>Hoạt động của trị</i>



<b>1.Ổn định: Cho HS haùt.</b>


<b> 2.KTBC :</b>


-GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS .


<b>3.Bài mới :</b>


<i> a.Giới thiệu bài: Ghi tựa</i>
<i> b.Phát triển bài :</i>


<i><b> 1/.Hồng Liên Sơn-Dãy núi cao và đồ sộ nhất</b></i>


<i><b>Việt Nam :</b></i>


<i> *Hoạt độngcá nhân (hoặc từng cặp ) :</i>
Bước 1:


-GV chỉ vị trí của dãy núi Hồng Liên Sơn trên
bản đồ Địa lí tự nhiên VN treo tường và yêu cầu
HS dựa vào kí hiệu tìm vị trí của dãy núi Hồng
Liên Sơn ở hình 1.


-GV cho HS dựa vào lược đồ hình 1 và kênh chữ
ở mục 1 trong SGK , trả lời các câu hỏi sau :


+Kể tên những dãy núi chính ở phía Bắc của
nước ta (Bắc Bộ), trong những dãy núi đó, dãy núi
nào dài nhất ?



-Cả lớp hát.
-HS chuẩn bị .


-HS theo dõi và dựa vào kí hiệu để tìm.


-HS trả lời .


+ Dãy Hồng Liên Sơn, Sông Ngâm, Ngân
Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. Dãy Hoàng
Liên Sơn dài nhất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

+Dãy núi Hồng Liên Sơn nằm ở phía nào của
sông Hồng và sông Đà ?


+Dãy núi Hoàng Liên Sơn dài bao nhiêu km?
Rộng bao nhiêu km ?


+Đỉnh núi, sườn và thung lũng ở dãy núi Hoàng
Liên Sơn như thế nào ?


Bước 2:


-Cho HS trình bày kết quả làm việc trước lớp .
-Cho HS chỉ và mô tả dãy núi Hồng Liên
Sơn(Vị trí, chiều dài ,chiều rộng ,độ cao, sườn và
thung lũng của dãy núi HLS )


-GV sửa chữa và giúp HS hồn chỉnh phần trình
bày .



<i> *Hoạt động nhóm:</i>
Bước 1:


-Cho HS làm việc trong nhóm theo gợi ý sau:
+Chỉ đỉnh núi Phan-xi păng trên hình 1 và cho
biết độ cao của nó .


-Tại sao đỉnh núi Phan-xi-păng được gọi là “nóc
nhà” của Tổ quốc ?


+Quan sát hình 2 hoặc tranh ,ảnh về đỉnh núi
Phan-xi-păng, mô tả đỉnh núi Phan-xi-păng (đỉnh
nhọn ,xung quanh có mây mù che phủ) .


Bước 2 :


-Cho HS các nhóm thảo luận và đại diện trình
bày kết quả trước lớp .


-GV giúp HS hoàn thiện phần trình bày .
<i><b> 2/.Khí hậu lạnh quanh năm :</b></i>


<i> * Hoạt đông cả lớp:</i>


-GV yêu cầu HS đọc thầm mục 2 trong SGK và
cho biết khí hậu ở những nơi cao của Hồng Liên
Sơn như thế nào ?


- GV gọi HS lên chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ


Địa lý VN .Hỏi :


<i> -GV: Sa Pa có khí hậu mát mẻ quanh năm,</i>


<i>phong cảnh đẹp nên đã trở thành nơi du lịch, nghỉ</i>
<i>mát lí tưởng của vùng núi phía Bắc .</i>


<b>4.Củng cố :</b>


-GV cho HS trình bày lại những đặc điểm tiêu
biểu về vị trí , địa hình và khí hậu của dãy núi


+ Đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng hẹp và
sâu.


-HS trình bày kết quả .
-HS nhận xét .


-HS lên chỉ lược đồ và mơ tả.


+ Vì đỉnh Phan- xi-păng cao nhất nước ta


-HS thảo luận và trình bày kết quả .
-Các nhóm khác nhận xét ,bổ sung.
-Cả lớp đọc SGK và trả lời.


-HS nhận xét ,bổ sung .


-HS lên chỉ



-HS khác nhận xét .


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

HLS


<b> 5. Dặn doø:</b>


<i><b> -Về nhà xem lại bài và chuẩn bị trước bài : “Một</b></i>


<i><b>số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn”.</b></i>


-Nhận xét tiết học .


-HS cả lớp .


……….


Mơn : Tốn



<b>LUYỆN TẬP</b>



<b>I.Mục tiêu : </b>


- Viết và đọc được các số có đến 6 chữ số .


<b>II.Đồ dùng dạy học: </b>
<b>III.Hoạt động trên lớp: </b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>


<i><b>1.Ổn định:</b></i>
<i><b>2.KTBC: </b></i>



-GV gọi 4 HS lên bảng yêu cầu HS làm các
bài tập 4 của tiết 6, đồng thời kiểm tra VBT về
nhà của một số HS khác.


-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.


<i><b>3.Bài mới: </b></i>


<i> a.Giới thiệu bài: </i>


-GV: Giờ học toán hôm nay các em sẽ luyện
tập về đọc viết, thứ tự các số có sáu chữ số.


<i> b.Hướng dẫn luyện tập: </i>


<i><b> Bài 1</b></i>


-GV kẻ sẵn nội dung bài tập này lên bảng và
yêu cầu 1 HS làm bài trên bảng, các HS khác
dùng bút chì laøm baøi vaøo SGK


Baøi 2:


Yêu cầu HS lên bảng làm
- GV nhận xét , chữa bài
<i><b> Bài 3(a,b,c)</b></i>


-GV yêu cầu HS tự viết số vào VBT.
Kết quả: a. 4 300 b. 24 316 c. 24 301


d. 180 715 e. 307 421 g. 999 999
-GV chữa bài và cho điểm HS.
<i><b> Bài 4(a,b)</b></i>


-GV yêu cầu HS tự điền số vào các dãy số,
sau đó cho HS đọc từng dãy số trước lớp.


-GV cho HS nhận xét về các đặc điểm của các
dãy số trong bài.


-4 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để
nhận xét bài làm của bạn.


a. 63 115 b. 723 936 c. 943 103 d. 860 372


-HS nghe.


-HS laøm baøi theo yêu cầu.


- HS lên bảng làm


-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
VBT, Sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở
để kiểm tra bài nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i><b>4.Củng cố- Dặn dò:</b></i>


-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm
bài tập , chuẩn bị sau.



Môn : Khoa học



<b>TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI (tt)</b>


<b>I.MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


HS có khả năng:


- Kể tên một số cơ quan tham gia trực tiếp vào quá trình trao đổi chất ở người : tiêu
hố, hơ hấp, tuần hoàn, bài tiết.


- Biết được nếu một trong các cơ quan trên ngừng hoạt động, cơ thể sẽ chết.


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Hình trang 8. 9
- Phiếu học taäp


III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>Khởi động</b>


<b>Bài cũ: Trao đổi chất ở người </b>


- Trong quá trình sống, con người cần gì từ mơi
trường & thải ra mơi trường những gì?



- GV nhận xét, chấm điểm
<b>Bài mới:</b>


 <b>Giới thiệu bài</b>


<b>Hoạt động 1:</b>
<i><b>Mục tiêu: HS </b></i>


<i>-Kể tên những biểu hiện bên ngồi </i>


<i>của q trình trao đổi chất & những cơ quan thực</i>
<i>hiện q trình đó. </i>


<i>-Nêu được vai trị của cơ quan tuần </i>


<i>hồn trong q trình trao đổi chất xảy ra ở bên </i>
<i>trong cơ thể. </i>


<i><b>Caùch tiến hành:</b></i>


<b>Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho nhóm HS </b>


- GV phát phiếu học tập


<b>Bước 2: Chữa bài tập cả lớp </b>


- GV chữa bài


<b>Bước 3: Thảo luận cả lớp </b>



GV đặt câu hỏi:


- Dựa vào kết quả làm việc với phiếu học tập,


- HS trả lời
- HS nhận xét


- HS hoạt động theo nhóm


- Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc
với phiếu học tập trước lớp


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

hãy nêu lên những biểu hiện bên ngồi của q
trình trao đổi chất giữa cơ thể người với môi
trường?


- Kể tên các cơ quan thực hiện q trình đó.


- Nêu vai trị của cơ quan tuần hồn trong việc
thực hiện quá trình trao đổi chất diễn ra bên
trong cơ thể.


<i><b>Kết luận của GV</b></i>


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu mối quan hệ giữa các </b>
<b>cơ quan trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở</b>
<b>người </b>


<i><b>Mục tiêu: HS trình bày được sự phối hợp hoạt </b></i>



<i>động của các cơ quan tiêu hố, hơ hấp, tuần </i>
<i>hồn, bài tiết trong việc thực hiện sự trao đổi </i>
<i>chất ở bên trong cơ thể & giữa cơ thể với môi </i>
<i>trường. </i>


<i><b>Cách tiến hành: Trò chơi Ghép chữ vào chỗ … </b></i>
<i><b>trong sơ đồ </b></i>


<b>Bước 1: </b>


- GV phát cho mỗi nhóm 1 bộ đồ chơi gồm: 1 sơ
đồ như hình 5 trang 9 SGK & các tấm phiếu rời
có ghi những từ cịn thiếu (chất dinh dưỡng, ơ-xi,
khí các-bơ-níc; ô-xi & các chất dinh dưỡng; khí
các-bô-níc & các chất thải; các chất thải)
- Cách chơi: Các nhóm thi nhau lựa chọn các
phiếu cho trước để ghép vào chỗ …… trong sơ đồ
cho phù hợp. Nhóm nào gắn nhanh, đúng & đẹp
là thắng cuộc.


<b>Bước 2: Trình bày sản phẩm </b>


- GV đánh dấu thứ tự xem nhóm nào làm xong
trước.


trao đổi chất & cơ quan thực hiện quá trình
trao đổi chất đó là:


+ Trao đổi khí: Do cơ quan hơ hấp thực hiện:
lấy khí ơ-xi; thải ra khí các-bơ-níc.



+ Trao đổi thức ăn: Do cơ quan tiêu hoá thực
hiện: lấy nước & các thức ăn có chứa các chất
dinh dưỡng cần cho cơ thể; thải chất cặn bã
+ Bài tiết: Do cơ quan bài tiết nước tiểu (thải
ra nước tiểu) & da (thải ra mồ hôi) thực hiện.
- Nhờ có cơ quan tuần hồn mà máu đem
các chất dinh dưỡng (hấp thụ được từ cơ quan
tiêu hố) & ơ-xi (hấp thụ được từ phổi) tới tất
cả các cơ quan của cơ thể & đem các chất
thải, chất độc từ các cơ quan của cơ thể đến
các cơ quan bài tiết để thải chúng ra ngồi &
đem khí các-bơ-níc đến phổi để thải ra ngồi.


- HS nhận bộ đồ chơi


- Các nhóm thi đua


- Các nhóm treo sản phẩm của mình


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Bước 3:</b>


<b>Bước 4: Làm việc cả lớp </b>


- GV u cầu HS nói lên vai trị của từng cơ
quan trong q trình trao đổi chất.


<b>Củng cố : </b>


GV yêu cầu HS suy nghĩ & trả lời câu hỏi:



- Hằng ngày, cơ thể người phải lấy những gì từ
mơi trường & thải ra mơi trường những gì?


- Nhờ cơ quan nào mà quá trình trao đổi chất ở
bên trong cơ thể được thực hiện?


- Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong các cơ quan
tham gia vào q trình trao đổi chất ngừng hoạt
động?


<b>Dặn dò:</b>


- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của
HS.


- Chuẩn bị bài: Các chất dinh dưỡng có trong
thức ăn. Vai trò của chất bột đường.


trường.
- HS trả lời


- HS trả lời


………


Môn : Tập làm văn



<b>KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG </b>



<b>CỦA NHÂN VẬT TRONG CHUYỆN </b>




<b>I.MỤC ĐÍCH - YÊU CAÀU:</b>



<b>1.Kiến thức: </b>


- Hiểu hành động của nhân vật thể hiện tính cách nhân vật, nawmsdd][cj cách kể
hành động của nhân vật .


<b>2.Kó năng:</b>


-Biết dựa vào tính cách để xác định hành động của từng nhân vật , bước đầu biết sắp
xếp các hành động của nhân vật theo thứ tự trước- sau để thành câu chuyện .


<b>3. Thái độ:</b>


-Ghi chép lại những sự vật, hiện tượng, hành động đặc biệt của những vật, người
xung quanh để áp dụng vào làm bài hay hơn.


<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


-Giấy khổ to viết sẵn:


+ Các câu hỏi của phần nhận xét (có khoảng trống để HS trả lời)


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>Khởi động: </b>
<b>Bài cũ:</b>



- GV hỏi: Thế nào là kể chuyện? Đọc ghi nhớ
<i>bài Nhân vật trong truyện.</i>


- GV nhận xét & chấm điểm
<b>Bài mới: </b>


 <b>Giới thiệu bài </b>


Các em đã được học 2 bài TLV Kể


<i>chuyện: Thế nào là kể chuyện? Nhân vật trong</i>
truyện. Trong tiết TLV hôm nay, các em sẽ học
<i>bài Kể lại hành động của nhân vật để hiểu: Khi</i>
kể về hành động của nhân vật, ta cần chú ý
những gì?


<b>Hoạt động1: Hình thành khái niệm</b>
<i><b>Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét</b></i>


- <i>Yêu cầu 1: Đọc truyện Bài văn bị điểm</i>


<i>khoâng</i>


+ GV lưu ý HS: đọc phân biệt rõ lời thoại của
các nhân vật, đọc diễn cảm chi tiết gây bất
<i>ngờ, xúc động: Thưa cô, con khơng có ba – với</i>
giọng buồn.


+ GV đọc diễn cảm bài văn



<i>+ GV giúp HS tìm hiểu yêu cầu của BT2, 3</i>


+ Chia nhóm HS; phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy
khổ to đã ghi sẵn các câu hỏi. GV lưu ý HS: chỉ
viết câu trả lời vắn tắt.


+ GV cử tổ trọng tài gồm 3 HS khá, giỏi để tính
điểm thi đua theo tiêu chuẩn sau:


1) Lời giải: đúng / sai


2) Thời gian làm bài: nhanh / chậm
3) Cách trình bày của đại diện các
nhóm: rõ ràng, rành mạch / lúng túng
- <i>Yêu cầu 2: </i>


+ Ý 1: yêu cầu HS ghi lại vắn tắt những hành
động của cậu bé


+ Ý 2: nêu ý nghĩa về hành động của cậu bé
<i>GV bình luận thêm: Chi tiết cậu bé khóc khi</i>


<i>nghe bạn hỏi sao không tả ba của người khác</i>


- HS nhắc lại ghi nhớ


- <i>Yêu cầu 1:</i>


+ 2 HS giỏi tiếp nối nhau đọc 2 lần toàn bài



+ HS hoạt động nhóm


+ HS trình bày kết quả làm bài


+ Tổ trọng tài tính điểm bài làm của mỗi
nhóm theo 3 tiêu chí GV nêu ra


- <i>Yêu cầu 2:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

được thêm vào cuối truyện đã gây xúc động
trong lịng người đọc bởi tình u cha, lịng
trung thực, tâm trạng buồn tủi vì mất cha của
cậu bé.


- <i>Yêu cầu 3 </i>


<i><b>Bước 2: Ghi nhớ kiến thức</b></i>


- Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập </b>


- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV giúp HS hiểu đúng yêu cầu của bài:
+ Điền đúng tên Chim Sẻ & Chim Chích vào
chỗ trống.


+ Sắp xếp lại các hành động đã cho thành câu
chuyện.



+ Kể lại câu chuyện đó theo dàn ý đã được sắp
xếp lại hợp lí


- GV phát phiếu cho 3 HS
- GV nhận xét


<b>Củng cố - Dặn dò: </b>


- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của
HS.


- Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ trong
bài


- Chuẩn bị bài: Tả ngoại hình của nhân vật
trong bài văn kể chuyện


- <i>Yêu cầu 3:</i>


HS nêu: thứ tự các hành động: a – b – c
(hành động xảy ra trước thì kể trước, hành
động xảy ra sau thì kể sau)


- HS đọc thầm phần ghi nhớ


- 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ
trong SGK


- HS đọc yêu cầu của bài tập


- HS làm việc cá nhân vào VBT


- Một số HS làm trên phiếu trình bày kết
quả làm bài.


- Cả lớp nhận xét.


...


Môn : m nhạc



<b>HỌC HÁT : EM U HOÀ BÌNH</b>


<b>I.MỤC TIÊU : </b>


 Biết hát theo giai điệu và lời ca


 Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát .


<b>II.CHUẨN BỊ:</b>
<b>1.Giáo vieân : </b>


+Bảng phụ , tranh phong cảnh quê hương đất nước.
+Băng đĩa bài hát, nhạc cụ quen dùng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

+SGK Aâm nhạc 4, Vở viết.


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b>


<b>1/Ổn định tổ chức:</b>



-Hát tập thể


<b>2/Kiểm tra bài cũ : </b>


-GV gọi 2 – 3 HS thực hiện các yêu cầu sau :
+Nhận biết tên và vị trí 7 nốt nhạc trên khuông.
+Chữa 2 bài tập trong bài học trước ( gọi tên
nốt nhạc bao gồm tên nốt nhạc và hình nốt ,
viết lên khuông một số nốt nhạc)


-GV nhận xét – đánh giá


<b>3/Dạy – học bài mới:</b>
<b>a.Giới thiệu bài: </b>


. Trong tiết học hôm nay thầy sẽ giới thiệu cho
<i><b>các con một bài hát mới cũng thuộc chủ đề “Hồ</b></i>


<i><b>bình” đó là bài : Em u hồ bình do nhạc sĩ </b></i>


<b>Nguyễn Đức Tồn sáng tác .</b>
-GV ghi tựa bài.


<b>b.Dạy- học bài mới </b>


-GV cho HS nghe hát mẫu .
@


<b> Nội dung 1 </b>


<b>*Hoạt động 1 : </b>


-GV : gọi 1– 2 HS đọc lời ca rõ ràng , diễn cảm
bài hát trong SGK.


<b>*Hoạt động 2: </b>


2


4    


  


<b>@Nội dung 2: </b>
<b>*Hoạt động 1: </b>


-GV dạy hát từng câu :


-GV lưu ý những chỗ luyến hai nốt nhạc ở các
chữ: tre, đường, yêu , xóm , rã, lắng , cánh, thơm,
hương, có.


-Lưu ý chỗ đảo phách


      


-Hát theo bắt nhịp của lớp trưởng.


-2 – 3 HS thực hiện các yêu cầu. Cả lớp
quan sát nhận xét



-Cả lớp lắng nghe.


-1– 2 HS đọc lời ca bài hát trong SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

dịng sơng hai bên bờ xanh thắm


<b>*Hoạt động 2: </b>
<b>4.Củng cố - Dặn dị:</b>


-GV chia lớp thành 4 nhóm , mỗi nhóm hát một
câu từ câu 1 đến câu 4 , rồi tất cả cùng hát từ
cầu 4 cho đến hết bài .


-Nhận xét giờ học. Tun dương HS học tốt.


-Dặn học sinh chuẩn bị bài tiết học sau .


-HS hát kết hợp gõ đệm theo nhịp 2 và
theo tiết tấu lời ca .


-HS thực hiện theo yêu cầu GV .


Thứ 4 ngày 25 tháng 08 năm 2010


Mơn : Tốn



<b>HÀNG VÀ LỚP</b>


<b>I.Mục tiêu : </b>


Giuùp HS:



-Biết được lớp đơn vị gồm 3 hàng là: đơn vị, chục, trăm; lớp nghìn gồm 3 hàng là: nghìn,
chục nghìn, trăm nghìn.


-Nhận biết được vị trí của từng chữ số theo hàng và lớp.


-Nhận biết được giá trị của từng chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng, từng lớp.


<b>II.Đồ dùng dạy học : </b>


-Bảng kẻ sẵn các lớp, hàng của số có sáu chữ số như phần bài học SGK:


<b>III.Hoạt động trên lớp: </b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>


<i>1.Ổn định:</i>
<i>2.KTBC: </i>


-GV gọi 4 HS lên bảng yêu cầu HS làm các
bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 7
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.


<i><b>3.Bài mới</b><b> : </b></i>


<i> a.Giới thiệu bài: </i>


-GV: Giờ học tốn hơm nay các em sẽ được
làm quen với biểu thức có chứa một chữ và
thực hiện tính giá trị của biểu thức theo các giá


trị cụ thể của chữ, hàng và lớp của các số có
sáu chữ số.


<i> b.Giới thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn: </i>


<i> -GV: Hãy nêu tên các hàng đã học theo thứ tự</i>


-4 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi
để nhận xét bài làm của bạn.


Bài 2 -Thực hiện đọc các số: 2453, 65243,
762543, 53620.


- Chữ số 5 ở số 2453 thuộc hàng chục, ở số
65243 thuộc hàng nghìn, ở số 762543 thuộc
hàng trăm, ở số 53620 thuộc hàng chục nghìn.
-HS nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

từ nhỏ đến lớn ?


-GV hỏi: Lớp đơn vị gồm mấy hàng, đó là
những hàng nào ?


-Lớp nghìn gồm mấy hàng, đó là những hàng
nào ?


-GV viết số 321 vào cột số và yêu cầu HS
đọc.


-GV gọi 1 HS lên bảng và yêu cầu: hãy viết


các chữ số của số 321 vào các cột ghi hàng.
-GV làm tương tự với các số: 654000, 654321.
-GV hỏi: Nêu các chữ số ở các hàng của số
321.


-Nêu các chữ số ở các hàng của số 65 000.
-Nêu các chữ số ở các hàng của số 654321.


<i> c.Luyện tập, thực hành:</i>


<i><b> Baøi 1</b></i>


-GV yêu cầu HS nêu nội dung của các cột
trong bảng số của bài tập.


-Hãy đọc số ở dòng thứ nhất.


<i> -Hãy viết số năm mươi tư nghìn ba trăm mười</i>


<i>hai.</i>


<i> -Nêu các chữ số ở các hàng của số 54312.</i>


-Yêu cầu HS viết các chữ số của số 54312
vào cột thích hợp trong bảng.


-Số 54312 có những chữ số hàng nào thuộc
lớp nghìn ?


-Các chữ số cịn lại thuộc lớp gì ?


-GV u cầu HS làm tiếp bài tập.
-GV nhận xét và cho điểm HS.


-Có thể hỏi thêm về các lớp của các số:


+Lớp nghìn của số 45213 gồm những chữ số
nào ?


+Lớp đơn vị của số 654300 gồm những chữ


haøng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm
nghìn.


-Gồm ba hàng là hàng đơn vị, hàng chục,
hàng trăm.


-Gồm ba hàng đó là hàng nghìn, hàng chục
nghìn, hàng trăm nghìn.


-Ba trăm hai mươi mốt.


-HS viết số 1 vào cột đơn vị, số 2 vào cột
chục, số 3 vào cột trăm.


-HS: Số 321 có chữ số 1 ở hàng đơn vị, chữ số
2 ở hàng chục, chữ số 3 ở hàng trăm.


-Số 654000 có chữ số 0 ở các hàng đơn vị,
chục, trăm, chữ số 4 ở hàng nghìn, chữ số 5 ở
hàng chục nghìn, chữ số 6 ở hàng trăm nghìn.


-Số 654321 có chữ số 1 ở hàng đơn vị, chữ số
2 ở hàng chục, chữ số 3 ở hàng trăm, chữ số 4
ở hàng nghìn, chữ số 5 ở hàng chục nghìn,
chữ số 6 ở hàng trăm nghìn.


<i>-Bảng có các cột: Đọc số, viết số, các lớp,</i>


<i>hàng của số.</i>


<i>-HS đọc: Năm mươi tư nghìn ba trăm mười</i>


<i>hai.</i>


-1 HS lên bảng viết 54312


-Số 54312 có chữ số 2 ở hàng đơn vị, chữ số 1
ở hàng chục, chữ số 3 ở hàng trăm, chữ số 4 ở
hàng nghìn, chữ số 5 ở hàng chục nghìn.
-1 HS lên bảng viết, cả lớp nhận xét và theo
dõi.


-Chữ số 5 hàng chục nghìn và 4 hàng nghìn
thuộc lớp nghìn.


-Lớp đơn vị.


-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào
VBT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

số nào ?


<i><b> Bài 2a</b></i>


-GV gọi 1 HS lên bảng và đọc cho HS viết
các số trong bài tập, sau đó hỏi:


+Trong số 46307, chữ số 3 ở hàng nào, lớp
nào ?


+Trong số 56032, chữ số 3 ở hàng nào, lớp
nào ?


+GV hỏi tương tự với các số cịn lại.


-GV có thể hỏi thêm về các chữ số khác trong
các số trên hoặc trong các số khác. Ví dụ:
+Trong các số trên, số nào có chữ số 6 ở
hàng chục nghìn ?


+Những số nào có chữ số hàng đơn vị là 7 ? …
-GV nhận xét và cho điểm HS.


<i><b> Baøi 3</b></i>


-GV viết lên bảng số 52314 và hỏi: Số 52314
gồm mấy trăm nghìn, mấy chục nghìn, mấy
nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị ?


-Hãy viết số 52314 thành tổng các chục nghìn,
nghìn, trăm, chục, đơn vị.



-GV nhận xét cách viết đúng, sau đó yêu cầu
HS cả lớp làm các phần cịn lại của bài.


-GV nhận xét và cho điểm HS.
<i><b> Bài 4</b></i>


-GV lần lượt đọc từng số trong bài cho HS viết
số.


-GV nhận xét và cho điểm HS.


<i><b>4.Củng cố- Dặn dò:</b></i>


-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm
bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị
bài sau.


-1 HS đọc cho 1 HS khác viết các số 46307,
56032, 123517, 305804, 960783.


+Trong số 46307 chữ số 3 ở hàng trăm, lớp
đơn vị.


+Trong số 56032 chữ số 3 ở hàng chục, lớp
đơn vị.


+HS trả lời.


+Số 960783 có chữ số 6 ở hàng chục nghìn.
+Có hai số có chữ số hàng đơn vị là 7 đó là số


46307 và số 123517.


-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào VBT.


-Số 52314 gồm 5 chục nghìn, 2 nghìn, 3 trăm,
1 chục, 4 đơn vị.


-1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào VBT.
52314 = 50000 + 2000 + 300 + 10 + 4


-1 HS lên bảng làm bài, Hs cả lớp làm bài
vào VBT.


-HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.


……….


Mơn : Tập đọc



<b>TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH </b>


<b>I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

-Hiểu các từ ngữ trong bài


-Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi kho tàng truyện cổ của đất nước. Đó là những câu
chuyện vừa nhân hậu, vừa thông minh, chứa đựng kinh nghiệm sống q báu của
cha ơng.


<b>2.Kó năng:</b>



HS đọc lưu lốt tồn bài, ngắt nghỉ hơi đúng, phù hợp với âm điệu, vần nhịp của từng
câu thơ lục bát. Đọc bài với giọng tự hào, trầm lắng


<b>3. Thái độ:</b>


-u thích tìm đọc & gìn giữ kho tàng truyện cổ của đất nước.


<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


-Tranh minh hoạ


-Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
-Sưu tầm các tranh minh hoạ về các truyện cổ


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>Khởi động: </b>


<b>Bài cũ: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (tt)</b>
- GV yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau đọc bài
- <i>Sau khi học xong toàn bài Dế Mèn bênh vực</i>


<i>kẻ yếu , em nhớ nhất những hình ảnh nào về Dế</i>


Mèn? Vì sao?


- GV nhận xét & chấm điểm
<b>Bài mới: </b>



 <b>Giới thiệu bài</b>


GV đưa cho HS xem các tranh đã sưu
tầm được về các câu truyện cổ


GV giới thiệu tranh minh hoạ


<i> Với bài thơ Truyện cổ nước mình, các em sẽ</i>
hiểu vì sao tác giả rất yêu những truyện cổ được
lưu truyền từ bao đời nay của đất nước, của cha
ông.


<b>Hướng dẫn luyện đọc</b>


<i><b>- GV giúp HS chia bài thơ thành 5 đoạn </b></i>


<i><b>- GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự các</b></i>


- HS nối tiếp nhau đọc bài
- HS nêu ý riêng của mình
- HS nhận xét


- HS xem tranh


- HS nêu:


+ Đoạn 1: Từ đầu ……… phật tiên độ trì


+ Đoạn 2: Tiếp theo ……… rặng dừa nghiêng


soi


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt)
-Yêu cầu 1 HS đọc lại tồn bài
-GV đọc diễn cảm cả bài


<b>Hướng dẫn tìm hiểu bài</b>


- Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà?


- Bài thơ gợi cho em nhớ đến những truyện cổ
nào? Nêu ý nghĩa của những truyện đó?


- Tìm thêm những truyện cổ khác thể hiện sự
nhân hậu của người Việt Nam ta?


- Em hiểu ý hai dòng thơ cuối bài như thế nào?


<b>Hướng dẫn đọc diễn cả</b>


<i><b> Hướng dẫn HS đọc từng đoạn thơ </b></i>


- GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong
bài


<i><b> Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn thơ</b></i>


- GV treo bảng phụ có ghi đoạn thơ cần đọc
<i>diễn cảm (Tôi yêu truyện cổ nước tơi ………… có</i>



<i>rặng dừa nghiêng soi)</i>


- GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc
diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng)


- GV sửa lỗi cho các em


<b>Củng cố </b>


- Em hãy nêu ý nghóa của bài thơ?
<b>Dặn dò: </b>


- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS


- 1, 2 HS đọc lại toàn bài
- HS nghe


- HS nêu
Dự kiến:


+ Vì truyện cổ nước mình rất nhân hậu, ý
nghĩa rất sâu xa.


+ Vì truyện cổ giúp ta nhận ra những phẩm
chất q báu của cha ơng.


+ Vì truyện cổ truyền cho đời sau nhiều lời
răn dạy quý báu của ông cha ta.


- Tấm Cám (Truyện thể hiện sự công


bằng); Đẽo cày giữa đường (khuyên người
ta phải có chủ kiến của riêng mìnhm khơng
nên thấy ai nói gì cũng cho là phải thì sẽ
chẳng làm nên cơng chuyện gì)


- HS nêu


- Ý hai dịng thơ cuối bài: truyện cổ chính
là những lời răn dạy của cha ơng đối với đời
sau. Qua những câu chuyện cổ, ông cha dạy
con cháu cần sống nhân hậu, độ lượng, công
bằng, chăm chỉ…


- Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn
trong bài thơ


- Thảo để tìm ra cách đọc phù hợp


- HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo
cặp


- HS đọc trước lớp


- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm trước lớp
- HS nhẩm HTL bài thơ.


- HS thi đọc thuộc lòng từng đoạn, cả bài
thơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

trong giờ học



- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài
văn, chuẩn bị bài: Thư thăm bạn


………


Môn : Luyện từ và câu



<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU – ĐOÀN KẾT</b>


<b>I.MỤC ĐÍCH - U CẦU:</b>


<b>1.Kiến thức: </b>


-<i>Mở rộng & hệ thống hoá vốn từ ngữ theo chủ điểm Thương người như thể thương </i>


<i>thân. Nắm được cách dùng các từ ngữ đó.</i>
<b>2.Kĩ năng:</b>


Học nghĩa một số từ & đơn vị cấu tạo từ Hán Việt. Nắm được cách dùng các từ ngữ
đó.


<b>3. Thái độ:</b>


-Yêu thích tìm hiểu vốn từ phong phú của Tiếng Việt


<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


-VBT


-Bút dạ & 4 tờ phiếu khổ to kẻ sẵn các cột của BT1; kẻ bảng phân loại để HS làm



<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>Khởi động: </b>


<b>Bài cũ: Luyện tập cấu tạo của tiếng </b>


- GV u cầu HS viết vào vở những tiếng có chỉ
người trong gia đình mà phần vần:


+ Có 1 âm (ba, mẹ)
+ Có 2 âm (bác, ông)


- GV nhận xét & chấm điểm
<b>Bài mới: </b>


<b>Hoạt động1: Giới thiệu bài</b>


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập </b>
<i><b>Bài tập 1:</b></i>


- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
- Lời giải đúng:


<b>a) Từ ngữ thể hiện lịng nhân hậu, </b>


<i>tình cảm u thương đồng loại: lịng nhân ái,</i>



<i>lịng vị tha, tình thân ái, tình thương mến, u</i>
<i>q, xót thương, đau xót, tha thứ, độ lượng, bao</i>


- 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào vở
- HS nhận xét


- HS đọc yêu cầu của bài tập


- Từng cặp HS trao đổi, làm bài vào VBT
- Đại diện nhóm HS làmbài trên phiếu
trình bày kết quả


- Cả lớp nhận xét kết quả làm bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i>dung, thông cảm, đồng cảm …</i>


<i><b>b) Từ ngữ trái nghĩa với nhân hậu </b></i>


<i><b>hoặc yêu thương: hung ác, nanh ác, tàn ác, tàn</b></i>


<i>bạo, cay độc, ác nghiệt, hung dữ, dữ tợn, dữ dằn</i>
<i>……</i>


<b>c) Từ ngữ thể hiện tinh thần đùm bọc, </b>


<i>giúp đỡ đồng loại: cứu giúp, cứu trợ, ủng hộ, hỗ</i>


<i>trợ, bênh vực, bảo vệ, che chở, che chắn, che đỡ,</i>
<i>nâng đỡ ……</i>



<i><b>d) Từ ngữ trái nghĩa với đùm bọc </b></i>


<i><b>hoặc giúp đỡ: ăn hiếp, hà hiếp, bắt nạt, hành hạ,</b></i>


<i>đánh đập ……</i>


<i><b>Bài tập 2:</b></i>


- GV mời HS đọc u cầu của bài tập
- GV phát phiếu khổ to riêng cho 4 cặp HS


- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng


<i><b>Bài tập 3:</b></i>


- GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài: Mỗi em đặt
1 câu với 1 từ thuộc nhóm a (nhân có nghĩa là
người) hoặc 1 từ ở nhóm b (nhân có nghĩa là lịng
thương người)


- GV phát giấy khổ to & bút dạ cho các nhóm
HS làm bài


- GV nhận xét


<i><b>Bài tập 4:</b></i>


- GV lập nhóm trọng tài, nhận xét nhanh, chốt
lại lời giải:



<i>a) Ở hiền gặp lành: khuyên người ta </i>


sống hiền lành, nhân hậu vì sống hiền lành nhân
hậu sẽ gặp điều tốt đẹp, may mắn.


<i>b) Trâu buộc ghét trâu ăn: chê người </i>


có tính xấu, ghen tị khi thấy người khác được
hạnh phúc, may mắn.


<i>c) Một cây làm chẳng …… hòn núi cao: </i>


khuyên người ta sống phải đoàn kết với nhau,
đoàn kết tạo nên sức mạnh.


- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng


- HS đọc yêu cầu của bài tập


- HS trao đổi theo cặp, sau đó làm bài vào
VBT


- Những HS làm bài trên phiếu trình bày
kết quả bài làm trước lớp


- Cả lớp nhận xét & sửa bài theo lời giải
đúng.


- 1 HS đọc yêu cầu bài tập



- Mỗi HS trong nhóm tiếp nối nhau viết
câu mình đặt lên phiếu.


- Đại diện các nhóm dán kết quả bài làm
lên bảng lớp, đọc kết quả


- Cả lớp nhận xét, cùng GV kết luận nhóm
thắng cuộc (nhóm đặt đúng / nhiều câu)
- Mỗi HS viết 2 câu đã đặt (1 câu ở nhóm
a, 1 câu ở nhóm b) vào VBT


- HS đọc yêu cầu bài tập


- Từng nhóm trao đổi nhanh về 3 câu tục
ngữ


- Tiếp nối nhau đọc nhanh nội dung
khuyên bảo, chê bai trong từng câu


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>Củng cố - Dặn dò: </b>


- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của
HS.


- Yêu cầu HS học thuộc 3 câu tục ngữ.
- Chuẩn bị bài: Dấu hai chấm


………..


Môn : Đạo đức




<b>TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP </b>

<i><b>(Tiết 2)</b></i>


<b>I.MỤC TIÊU</b>


Học xong bài này, HS có khả năng:


<b>1.Kiến thức: </b>


HS nhận thức được:


- Cần phải trung thực trong học tập.


- Giá trị của trung thực nói chung và trung thực trong học tập nói riêng.


<b>2.Kó naêng:</b>


- Biết trung thực trong học tập.


<b>3. Thái độ:</b>


- Biết đồng tình, ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu
trung thực.


<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


- Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập.


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>



<b>Khởi động: </b>


<b>Bài cũ: Trung thực trong học tập (tiết 1)</b>


- Trị chơi chuyền thư: Vì sao cần phải trung thực
trong học tập?


- GV nhận xét
<b>Bài mới: </b>


 <b>Giới thiệu bài </b>


<b>Hoạt động1: Thảo luận nhóm (bài tập 3)</b>


- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận nhóm
- <i><b>GV kết luận về cách ứng xử đúng trong mỗi</b></i>


<i><b>tình huống:</b></i>


<i>a) Chịu nhận điểm kém rồi quyết tâm học để</i>
<i>gỡ lại.</i>


- HS nêu
- HS nhận xét


- Các nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<i>b) Báo lại cho cô giáo biết để chữa lại điểm</i>
<i>cho đúng.</i>



<i>c) Nói bạn thơng cảm, vì làm như vậy là khơng</i>
<i>trung thực trong học tập.</i>


<b>Hoạt động 2: Trình bày tư liệu đã sưu tầm được</b>
<b>(bài tập 4)</b>


- Yêu cầu vài HS trình bày, giới thiệu


- Thảo luận lớp: Em nghĩ gì về những mẩu
chuyện, tấm gương đó?


- <i><b>GV kết luận: Xung quanh chúng ta có nhiều tấm</b></i>


<i>gương về trung thực trong học tập. Chúng ta cần</i>
<i>học tập các bạn đó.</i>


<b>Hoạt động 3: Trình bày tiểu phẩm (bài tập 5)</b>


- GV mời 1, 2 nhóm trình bày tiểu phẩm đã được
chuẩn bị.


- Thảo luận chung cả lớp:


+ Em có suy nghĩ gì về tiểu phẩm vừa xem?


+ Nếu em ở vào tình huống đó, em có hành động
như vậy khơng? Vì sao?


- GV nhận xét chung


<b>Củng cố </b>


GV đưa ra một số tình huống, HS đưa que đúng,
sai.


- Tình huống 1: Em ln đi học sớm để mượn bài
tập về nhà của bạn chép trước khi vào học.


- Tình huống 2: Khi em khơng hiểu bài, em nhìn
sang bài của bạn bên cạnh để chép mà khơng u
cầu cơ giảng lại.


- Tình huống 3: Chép bài văn mẫu có sẵn trong
các sách.


- Tình huống 4: Tự mình làm các bài tập làm văn,
trong đó có học tập những câu văn hay.


- Tình huống 5: Khi không hiểu bài, nhờ cô giáo
hoặc bạn giảng lại chứ nhất định khơng chép bài
của bạn.


<b>Dặn dò: </b>


- Ln thực hiện trung thực trong học tập và nhắc
nhở bạn bè cùng thực hiện.


- Chuẩn bị bài: Vượt khó trong học tập (tiết 1)


- HS trình bày



- Lớp thảo luận (có thể thảo luận nhóm
đơi)


- Các nhóm trình bày tiểu phẩm đã
chuẩn bị


- Lớp thảo luận (có thể thảo luận nhóm
đơi hoặc nhóm tư)


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>ĐỘNG TÁC QUAY SAU</b>



<b>TRÒ CHƠI “NHẢY ĐÚNG, NHẢY NHANH</b>


GV chuyên trách dạy



……….


Thứ 5 ngày 26 tháng 08 năm 2010


Mơn : Lịch sử



<b>LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (tt)</b>


<b>I.MỤC TIÊU</b>


<b>1.Kiến thức: </b>


- Nêu được các bước sử dụng bản dồ : đọc tên bản đồ, xem bảng chú giải, tìm đối
tượng lịch sử hay địa lí trên bản đồ.


<b>2.Kó năng:</b>


- Biết đọc bản đồ ở mức độ đơn giản : nhận biết vị trí , đặc điểm của đối tượng trên bản


đồ ; dựa vào kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao , nhận biết núi, cao nguyên, đồng bằng,
vùng biển.


<b>3.Thái độ:</b>


- Ham thích tìm hiểu môn Địa lí.


<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Bản đồ hành chính Việt Nam.


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>Khởi động: </b>
<b>Bài cũ: Bản đồ</b>
- Bản đồ là gì?


- Kể một số yếu tố của bản đồ?


- Bản đồ thể hiện những đối tượng nào?
- GV nhận xét


<b>Bài mới: </b>


 <b>Giới thiệu: </b>


<b>3.Cách sử dụng bản đồ</b>



<b>Hoạt động1: Hoạt động cá nhân</b>
<i>Bước 1:</i>


<i><b>GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức của bài</b></i>
<i><b>trước, trả lời các câu hỏi sau:</b></i>


<i><b>+ Tên bản đồ có ý nghĩa gì?</b></i>


<i><b>+ Dựa vào bảng chú giải ở hình 3 (bài 2) để</b></i>
<i><b>đọc các kí hiệu của một số đối tượng địa lí</b></i>


- HS trả lời
- HS nhận xét


- HS dựa vào kiến thức của bài trước trả lời
các câu hỏi


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i><b>+ Chỉ đường biên giới của Việt Nam với các</b></i>
<i><b>nước xung quanh trên hình 3 (bài 2) & giải</b></i>
<i><b>thích vì sao lại biết đó là đường biên giới quốc</b></i>
<i><b>gia</b></i>


<i>Bước 2:</i>


<i><b>- GV yêu cầu HS nêu các bước sử dụng bản đồ</b></i>


<b>4.Bài tập</b>


<b>Hoạt động 2: Thảo luận nhóm</b>



<b>- GV hồn thiện câu trả lời của các nhóm</b>


<b>Hoạt động 3: Làm việc cả lớp</b>


- GV treo bản đồ hành chính Việt Nam lên
bảng


<b>- </b>


Khi HS lên chỉ bản đồ, GV chú ý hướng dẫn
HS cách chỉ. Ví dụ: chỉ một khu vực thì phải
khoanh kín theo ranh giới của khu vực; chỉ một
địa điểm (thành phố) thì phải chỉ vào kí hiệu
chứ khơng chỉ vào chữ ghi bên cạnh; chỉ một
dịng sơng phải đi từ đầu nguồn xuống cuối
nguồn.


<b>Củng cố </b>


- GV u cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK
<b>Dặn dò: </b>


- Chuẩn bị bài: Nước Văn Lang


đồ treo tường


- Các bước sử dụng bản đồ:


+ Đọc tên bản đồ để biết bản đồ đó thể hiện


nội dung gì.


+ Xem bảng chú giải để biết kí hiệu đối
tượng địa lí cần tìm


+ Tìm đối tượng trên bản đồ dựa vào kí hiệu
- HS trong nhóm lần lượt làm các bài tập a, b,
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp kết quả
làm việc của nhóm.


- HS các nhóm khác sửa chữa, bổ sung cho
đầy đủ & chính xác.


- Một HS đọc tên bản đồ & chỉ các hướng
Bắc, Nam, Đông, Tây trên bản đồ


- Một HS lên chỉ vị trí của tỉnh mình đang
sống trên bản đồ.


- Một HS lên chỉ tỉnh giáp với tỉnh (thành
phố) của mình trên bản đồ theo các hướng
Đơng, Tây, Nam, Bắc.


………


Mơn : Tốn



<b> </b>

<b>SO SÁNH CÁC SỐ CĨ NHIỀU CHỮ SỐ</b>



<b>I.Mục tiêu: Giuùp HS: </b>



- So sánh được các số có nhiều chữ số .


- Biết sắp xếp 4 số tự nhiên có khơng q sáu chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>1.Ổn định:</b></i>


<i><b>2.KTBC: </b></i>


-GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài
tập 2b, 5 đồng thời kiểm tra VBT về nhà của
một số HS.


-GV chưa bài, nhận xét và cho điểm HS.


<i><b>3.Bài mới</b><b> : </b></i>


<i> a.Giới thiệu bài: </i>


-GV: Giờ học tốn hơm nay sẽ giúp các em
biết cách so sánh các số có nhiều chữ số với
nhau.


<i> b.Hướng dẫn so sánh các số có nhiều chữ số :</i>
<i><b> * So sánh các số có số chữ số khác nhau</b></i>


-GV viết lên bảng các số 99578 và số 100000
yêu cầu HS so sánh 2 số này với nhau


-Vì sao ?



-Vậy khi so sánh các số có nhiều chữ số với
nhau, ta thấy số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn
hơn và ngược lại số nào có ít chữ số hơn thì bé
hơn.


<i><b> *So sánh các số có số chữ số bằng nhau</b></i>
-GV viết lên bảng số 693251 và số 693500,
yêu cầu HS đọc và so sánh hai số này với nhau.


<i> -Nếu HS so sánh đúng, GV yêu cầu HS nêu</i>


cách so sánh của mình. Sau đó hướng dẫn HS
cách so sánh như phần bài học của SGK đã
hướng dẫn:


+Hãy so sánh số chữ số của 693251 với
693500.


+Hãy so sánh các chữ số ở cùng hàng của hai
số với nhau theo thứ tự từ trái sang phải.


+Hai số có hàng trăm nghìn như thế nào ?
+Ta so sánh tiếp đến hàng nào ?


+Hàng chục nghìn bằng nhau, vậy ta phải so
sánh đến hàng gì ?


+Khi đó ta so sánh tiếp đến hàng nào ?



-Vậy ta có thể rút ra điều gì về kết quaû so


-HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi
để nhận xét bài làm của bạn.


-HS nghe.


-99578 nhoû hơn 10 000


-Vì 99578 chỉ có 5 chữ số cịn 100000 có 6
chữ số.


-HS nhắc lại kết luận.


-HS đọc hai số và nêu kết quả so sánh của
mình.


+Hai số cùng là các số có 6 chữ số.


+Là 6.


+So sánh đến hàng chục nghìn. Hàng chục
nghìn đều bằng 9.


+Đến hàng nghìn, hai số cùng có hàng nghìn
là 3.


+So sánh tiếp đến hàng trăm nghìn thì được
2 < 5.



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

sánh hai số này ?


-Bạn nào có thể nêu kết quả so sánh này theo
cách khác ?


-Vậy khi so sánh các số có nhiều chữ số với
nhau, chúng ta làm như thế nào ?


<i> c.Luyện tập, thực hành :</i>


<i><b> Baøi 1</b></i>


-GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV yêu cầu HS tự làm bài.


-GV yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng
của một số HS.


-GV u cầu HS giải thích cách điền dấu ở 2
đến 3 trường hợp trong bài. Ví dụ:


+Tại sao 43256 < 432510 ?
+Taïi sao 845713 < 854713 ?


-GV nhận xét và cho điểm HS.
<i><b> Bài 2</b></i>


-GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Muốn tìm được số lớn nhất trong các số đã
cho chúng ta phải làm gì ?



-GV yêu cầu HS tự làm bài.


-GV hỏi: Số nào là số lớn nhất trong các số
59876, 651321, 499873, 902011, vì sao ?


-693500 > 693 251.


<i>-Khi so sánh các số có nhiều chữ số với nhau</i>


<i>ta caàn:</i>


<i>+So sánh số các chữ số của hai số với nhau,</i>
<i>số nào có nhiều chữ số hơn, thì số đó lớn hơn</i>
<i>và ngược lại.</i>


<i>+Hai số có cùng số chữ số thì ta so sánh các</i>
<i>cặp chữ số ở cùng hàng với nhau, lần lượt từ</i>
<i>trái sang phải. Nếu chữ số nào lớn hơn thì số</i>
<i>tương ứng sẽ lớn hơn, nếu chúng bằng nhau ta</i>
<i>so sánh đến cặp chữ số ở hàng tiếp theo.</i>


-So sánh số và điền dấu <, >, = thích hợp vào
chỗ trống.


-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một cột,
HS cả lớp làm bài vào VBT.


-HS nhận xét.



+Vì 43256 có năm chữ số cịn 432510 có sáu
chữ số.


+Vì hai số cùng có sáu chữ số. So sánh đến
các cặp số cùng hàng thì ta thấy hai số cùng
có hàng trăm nghìn là 8, so sánh tiếp đến
hàng chục nghìn thì có 4 < 5 nên 845713 <
854713.


-Tìm số lớn nhất trong các số đã cho.
-Phải so sánh các số với nhau.


-HS chép lại các số trong bài vào VBT rồi
khoanh tròn vào số lớn nhất.


-Số 902011 là số lớn nhất trong các số đó vì:
+Trong các số đã cho, số 59876 là số duy
nhất có 5 chữ số nên nó là số bé nhất. Các số
cịn lại có 6 chữ số.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

-GV nhận xét và cho điểm HS.
<i><b> Bài 3</b></i>


-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?


-Để sắp xếp được các số theo thứ tự từ bé đến
lớn ta phải làm gì ?


-GV yêu cầu HS so sánh và tự sắp xếp các số.
-GV nhận xét và cho điểm HS.



<i><b>4.Cuûng cố- Dặn dò:</b></i>


-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm
bài tập và chuẩn bị bài sau.


thì có 9 > 6 > 4


+Vậy số 902011 có hàng trăm nghìn lớn nhất
nên là số lớn nhất.


-Sắp xếp các số đã cho theo thứ tự từ bé đến
lớn.


-Phải so sánh các số với nhau.


-1 HS lên bảng ghi dãy số mình sắp xếp được,
các HS khác viết vào VBT.


Sắp xếp theo thứ tự:


2467, 28092, 932018, 943567.
-HS cả lớp.


...


Môn : Chính tả ( Nghe viết )



<b>MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC </b>


<b>I. Mục đích-Yêu cầu</b>



-Nghe – viết đúng và trình bày bài CT sạch sẽ , đúng quy định .


<i> -Viết đúng , đẹp tên riêng : Vinh Quang , Chiêm Hóa , Tuyên Quang , Đoàn Trường</i>


<i>Sinh, Hanh . </i>


<i> -Làm đúng bài tập chính tả phân biệt s / x hoặc ăn / ăng và tìm đúng các chữ có vần </i>


<i>ăn / ăng hoặc âm đầu s /x .</i>
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


-Bảng lớp viết 2 lần bài tập 2 a .


<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i><b>1. KTBC:</b></i>


<b>- Gọi 3 HS lên bảng , HS dưới lớp viết vào vở</b>
nháp những từ doGV đọc .


- Nhận xét về chữ viết của HS .


<i><b>2. Bài mới: </b></i>


<i><b> a) Giới thiệu bài : </b></i>


- Tiết chính tả này các em sẽ nghe cô đọc để
<i>viết lại đoạn văn “Mười năm cõng bạn đi </i>



<i>hoïc ”.</i>


<i><b> b) Hướng dẫn nghe – viết chính tả</b></i>
<i><b> * Tìm hiểu về nội dung đoạn văn </b></i>


<i>- Ngan con , dàn hàng ngang , giang , mang</i>


<i>lạnh , bàn bạc ,…</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- u cầu HS đọc đoạn văn .


+ Bạn Sinh đã làm điều gì để giúp đỡ
Hanh ?


+ Việc làm của Sinh đáng trân trọng ở điểm
nào


<i><b> * Hướng dẫn viết từ khó </b></i>


-Yêu cầu HS nêu các từ khó , dễ lẫn khi viết
chính tả .


- u cầu HS đọc , viết các từ vừa tìm được


<i><b> * Viết chính tả</b></i>


-GV đọc cho HS viết đúng yêu cầu .


<i><b> * Soát lỗi và chấm bài </b></i>



<i><b> c) Hướng dẫn làm bài tập chính tả </b></i>
<i><b> Bài 2 </b></i>


<b>- Gọi 1 HS đọc yêu cầu .</b>


<b>- Yêu cầu HS tự làm bài trong SGK .</b>


- Gọi HS nhận xét , chữa bài .
- Nhận xét , chốt lại lời giải đúng .


<i>- Yêu cầu HS đọc truyện vui Tìm chỗ ngồi .</i>
- Truyện đáng cười ở chi tiết nào ?


<i><b> Baøi 3 </b></i>


<b>a) - Gọi 1 HS đọc yêu cầu .</b>


<b>- Yêu cầu HS tự làm bài .</b>


- Yêu cầu HS giải thích câu đố .


<i><b>3. Củng cố, dặn dò:</b></i>


- Nhận xét tiết học .


<i>- Dặn HS về nhà viết lại truyện vui Tìm chỗ</i>


<i>ngồi và chuẩn bị bài sau .</i>



+ Sinh cõng bạn đi học suốt mười năm .


+ Tuy còn nhỏ nhưng Sinh đã chẳng quản
ngại khó khăn , ngày ngày cõng Hanh tới
trường với đoạn đường dài hơn 4 ki-lô-mét,
qua đèo , vượt suối , khúc khuỷu , gập ghềnh .


<i>-ki-lô-mét , khúc khuỷu , gập ghềnh , quaûn , …</i>


- 3 HS lên bảng viết , HS dưới lớp viết vào vở
nháp .


- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.
- 2 HS lên bảng , HS dưới lớp làm vào SGK.
(Lưu ý cho HS dùng bút chì gạch các từ khơng
thích hợp vào vở Bài Tập nếu có ) .


- Nhận xét , chữa bài .


<i>sau – rằng – chăng – xin – baên khoaên – sao –</i>
<i>xem .</i>


- 2 HS đọc thành tiếng .


- Truyện đáng cười ở chi tiết : Ông khách
ngồi ở hàng ghế đầu tưởng người đàn bà giẫm
phải chân ông đi xin lỗi ông , nhưng thực chất
là bà ta chỉ đi tìm lại chỗ ngồi .


- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK .


- HS tự làm bài .


<i>Lời giải : chữ sáo và sao .</i>


<i>Dịng 1 : Sáo là tên một lồi chim .</i>
<i>Dịng 2 : bỏ sắc thành chữ sao .</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

Môn : Tập làm văn



<b>TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT</b>


<b>TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN</b>


<b>I.MỤC ĐÍCH - U CẦU:</b>


<b>1.Kiến thức: </b>


- HS hiểu: trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết thể


hiện tính cách của nhân vật.


<b>2.Kó năng:</b>


<b>- Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách của nhân vật , kể lại được một </b>


đoạn câu chuyện Nàng tiên ốc kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên .


<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


- Bảng phụ ghi các ý về đặc điểm ngoại hình Nhà Trị – bài 1 (phần nhận xét)
- Phiếu đoạn văn của Vũ Cao (phần luyện tập)



- VBT


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


 <b>Khởi động: </b>


 <b>Bài cũ: Kể lại hành động của</b>
nhân vật


- Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ trong bài?


- Trong các bài học trước, em đã biết tính cách
của nhân vật thường được biểu hiện qua những
phương diện nào?


- GV nhận xét
 <b>Bài mới: </b>
 <b>Giới thiệu : </b>


Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu & làm
quen với việc tả ngoại hình của nhân vật trong
bài văn kể chuyện.


<b>Hoạt động1: Hướng dẫn học phần nhận xét</b>


- Yêu cầu HS đọc đề bài


- GV yêu cầu từng HS ghi vắn tắt ra nháp lời


giải của bài 1, suy nghĩ để trao đổi với các bạn
về bài 2


- 2 HS nhắc lại
- HS trả lời
- HS nhận xét


- 1 HS đọc đoạn văn, 1 HS đọc các yêu
cầu 1 & 2. Cả lớp đọc thầm yêu cầu của
bài.


- <i>Câu 1: Chị Nhà Trị có những đặc điểm</i>
ngoại hình như sau:


+ Sức vóc: gầy yếu như mới lột.
+ Thân mình: bé nhỏ


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn học phần ghi nhớ</b>
<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập </b>


<i><b>Bài tập 1: </b></i>


- Yêu cầu HS đọc đề bài & xác định yêu cầu
của đề bài.


- Yêu cầu HS nêu những từ ngữ miêu tả ngoại
hình chú bé liên lạc trong đoạn văn đã chép trên
<i>bảng phụ: gầy, tóc húi ngắn, hai túi áo trễ xuống</i>


<i>tận đùi, quần ngắn tới gần đầu gối, đôi bắp chân</i>


<i>nhỏ luôn luôn động đậy, đôi mắt sáng & xếch.</i>


- Những chi tiết miêu tả đó nói lên điều gì về
chú bé?


<i><b>Bài tập 2: </b></i>


- u cầu HS đọc đề bài


- Yêu cầu HS đọc lại truyện thơ Nàng tiên c


 <b>Củng cố – Dặn dò:</b>


- Muốn tả ngoại hình của nhân vật, cần chú ý tả
những gì?


- GV nói thêm: Khi tả nên chú ý tả những đặc
điểm ngoại hình tiêu biểu. Tả hết tất cả mọi đặc
điểm dễ làm bài viết dài dòng, nhàm chán,
không đặc sắc.


- GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS ghi nhớ nội
dung đã học.


- Chuẩn bị bài: Kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân


+ Trang phục: người bự những phấn, mặc
áo thâm dài, đơi chỗ chấm điểm vàng.
- <i>Câu 2: Ngoại hình của nhân vật Nhà Trị</i>
thể hiện tính cách yếu đuối, thân phận tội


nghiệp, đáng thương, dễ bị ăn hiếp, bắt nạt
của chị.


- Vài HS đọc ghi nhớ trong SGK. Cả lớp
đọc thầm lại.


- 1 HS đọc toàn văn yêu cầu của bài tập.
Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài, dùng bút
chì gạch dưới những từ miêu tả hình dáng
nhân vật.


- HS trao đổi, nêu những từ ngữ miêu tả
ngoại hình chú bé liên lạc.


- Cách ăn mặc của chú bé cho thấy chú là
con của một gia đình nơng dân nghèo, quen
chụi đựng vất vả. Bắp chân luôn động đậy,
đôi mắt sáng & xếch cho biết chú rất nhanh
nhẹn, hiếu động, thông minh, thật thà.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập


- 1 SH đọc lại truyện thơ Nàng tiên Ốc
- HS trao đổi, nêu kết luận.


- 2, 3 HS thi kể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

vật.


……….


Môn : Kó thuật




VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU THÊU ( Tiết 2 )


I/ Mục tiêu:


-HS biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn
giản thường dùng để cắt, khâu thêu.


-Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ (gút chỉ).
-Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động.


II/ Đồ dùng dạy- học:


-Một số mẫu vật liệu và dụng cụ cắt, khâu, thêu:


-Một số mẫu vải (vải sợi bông, vải sợi pha, vải hoá học, vải hoa, vải kẻ, vải trắng vải
màu,…) và chỉ khâu, chỉ thêu các màu.


-Kim khâu, kim thêu các cỡ (kim khâu len, kim khâu, kim thêu).
-Kéo cắt vải và kéo cắt chỉ.


-Khung thêu tròn cầm tay, phấn màu dùng để vạch dấu trên vải, thước dẹt thước dây
dùng trong cắt may, khuy cài khuy bấm.


-Một số sản phẩm may, khâu ,thêu.
III/ Hoạt động dạy- học:


<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của học sinh</i>
<i>1.Ổn định lớp: Kiểm tra dụng cụ học tập của</i>


HS.



<i>2.Dạy bài mới:</i>


<i> a)Giới thiệu bài: Vật liệu dụng cụ cắt, khâu,</i>


theâu.


<i> b)Hướng dẫn cách làm:</i>


<i><b> * Hoạt động 4: Hướng dẫn HS tìm hiểu đặc</b></i>


<i><b>điểm và cách sử dụng kim.</b></i>


-GV cho HS quan sát H4 SGK và hỏi :em hãy
mô tả đặc điểm cấu tạo của kim khâu.


-GV nhận xét và nêu đặc điểm chính của
kim:Kim khâu và kim thêu làm bằng kim loại
cứng, nhiều cỡ to, nhỏ khác nhau, mũi kim
nhọn, sắc, đi kim dẹt có lỗ để xâu kim.


-Hướng dẫn HS quan sát H5a, b, c SGK để
nêu cách xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ.


-GV nhận xét, bổ sung.


-GV nêu những đặc điểm cần lưu ý và thực
hiện minh hoạ cho HS xem.


-Chuẩn bị đồ dùng học tập.



-HS quan sát H.4 SGK và trả lời:Kim khâu,
kim thêu có nhiều cỡ to, nhỏ khác nhau nhưng
đều có cấu tạo giống nhau.


-HS quan sát hình và nêu.
-HS thực hiện thao tác này.
-Cả lớp theo dõi và nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

-GV thực hiện thao tác đâm kim đã xâu chỉ
vào vải để HS thấy tác dụng của vê nút chỉ.
<i><b> * Hoạt động 5: Thực hành xâu kim và vê nút</b></i>


<i><b>chæ.</b></i>


+Hoạt động nhóm: 2 - 4 em/ nhóm để giúp đỡ
lẫn nhau.


-GV quan sát, giúp đỡ những em còn lúng
túng.


-GV gọi một số HS thực hiện các thao tác xâu
kim, nút chỉ.


-GV đánh giá kết quả học tập của HS.
<i> 3.Nhận xét- dặn dò:</i>


-Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập
của HS.



-Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ để học bài “Cắt
vải theo đường vạch dấu”.


-HS thực hành.


-HS thực hành theo nhóm.


-HS nhận xét thao tác của bạn.


-HS cả lớp.


...


Thứ 6 ngày 27 tháng 08 năm 2010


Mơn : Mĩ thuật



<b>Vẽ theo mẫu</b>



VẼ HOA , LÁ


<b>I.MỤC TIÊU : </b>


<b>Giúp học sinh</b>


-Hiểu đặc điểm , hình dáng , màu sắc của hoa, lá .
- Biết cách vẽ hoa,lá.


- Vẽ được bơng hoa , chiếc lá theo mẫu.


<b>II.TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN :</b>


-Tranh ảnh một số loại hoa, lá có hình dáng , màu sắc đẹp


-Một số bông hoa , cành lá đẹp để làm mẫu vẽ


-Hình gợi ý cách vẽ hoa lá trong bộ ĐDDH hoặc GV tự làm


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b>


<b>1/Ổn định tổ chức:</b>


-Nhắc nhở học sinh tư thế ngồi học.
-Hát tập thể.


-Kiểm tra dụng cụ học tập


<b>2/Kiểm tra bài cũ : </b>


-GV gọi 1 – 2 HS nêu lại cách pha mà màu .


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

-GV chấm 1 số bài của HS .
-Nhận xét , đánh giá


<b>3/Dạy – học bài mới:</b>
<b>a.Giới thiệu bài : </b>


-Để nhận biết được hình dáng, đặc điểm và biết
cách vẽ được bông hoa, chiếc lá theo mẫu , tạo
được sự yêu thích vẽ đẹp của hoa, lá trong thiên
nhiên. Từ đó có ý thức chăm sóc , bảo vệ cây
cối . Chúng ta cùng tìm hiểu những điều này qua


bài học hôm nay nhé .


-GV ghi tựa bài lên bảng.


<b>b.Các hoạt động dạy học:</b>


<b>*Hoạt động 1: Quan sát nhận xét </b>


-GV dùng tranh, ảnh hoặc hoa, lá thật cho HS xem
và đặt câu hỏi để các em trả lời về :


+Tên của bông hoa , chiếc lá.


+Hình dáng, đặc điểm của mỗi loại hoa , lá
+Màu sắc của mỗi loại hoa, lá.


-Sự khác nhau về hình dáng , màu sắc giữa một
số bơng hoa , chiếc lá.


+Kể tên , hình dáng , màu sắc của một số loại
hoa , lá khác mà em biết .


-GV nhận xét , bổ sung và giải thích hơn về hình
dáng , đặc điểm , màu sắc , sự phong phú, đa dạng
và vẽ đẹp của các loại hoa, lá .


<b>Hoạt động 2 : Cách vẽ hoa lá </b>


-GV cho HS xem bài vẽ hoa , lá của HS các lớp
trước



-GV yêu cầu HS quan sát kĩ hoa, lá trước khi vẽ.
-GV giới thiệu hình gợi ý cách vẽ ở bộ ĐDDH
và hình 2 , 3 trang 7 SGK hoặc vẽ lên bảng cách
vẽ hoa , lá theo từng bước để HS nhận ra :


+Vẽ khung hình chung của hoa, lá ( hình vng,
trịn , chữ nhật , tam giác….)


+Ước lượng tỉ lệ và vẽ phác hoạ các nét chính
của hoa , lá


+Chỉnh sửa hình cho gần với mẫu


+Vẽ nét chi tiết cho rõ đặc điểm của hoa, lá
+Có thể vẽ màu theo mẫu hoặc theo ý thích .


-HS lắng nghe.


-1 HS nhắc lại tựa bài.
-HS quan sát.


-HS nối tiếp nhau trả lời .


-Cả lớp lắng nghe


HS quan sát bài vẽ hoa , lá của HS các
lớp trước


-Thực hiện yêu cầu



-Cả lớp lắng nghe và quan sát hướng dẫn
GV .


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>*Hoạt động 3 : Thực hành </b>


<b>*Hoạt động 4 : Nhận xét , đánh giá . </b>


-GV cùng HS chọn một số bài có ưu điểm , nhược
điểm rõ nét để nhận xét về :


+Cách sắp xếp hình vẽ trongtở giấy .


-Hình dáng , đặc điểm , màu sắc của hình vẽ so
với mẩu


-GV gợi ý HS xếp loại các bài vẽ và khen
<b>ngơi những HS có bài vẽ đẹp </b>


<b>4.Củng cố – Dặn dò : </b>


-GV nhận xét tiết học .


-GV tổng kết tiết học và nêu lên một số tranh đẹp
để động viên, khích lệ HS.


-Dặn : HS về quan sát các con vật và tranh , ảnh
về các con vật


-HS nhìn mẫu để vẽ



...


Mơn : Tốn



<b>TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU</b>



<b>I.Mục tiêu : </b>


Giúp HS:


- Nhận biết hàng triệu,hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu .
- Biết viết các số đến lớp triệu.


<b>II.Đồ dùng dạy học: </b>


-Bảng các lớp, hàng kẻ sẵn trên bảng phụ:


<b>III.Hoạt động trên lớp : </b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>


<i><b>1.Ổn định:</b></i>
<i><b>2.KTBC: </b></i>


-GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài
tập 4 của tiết 9.


-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.


<i><b>3.Bài mới: </b></i>



<i> a.Giới thiệu bài: </i>


-GV: Giờ học tốn hơm nay các em sẽ được làm
quen với các hàng, lớp lớn hơn các hàng lớp đã


-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi để nhận xét bài làm của bạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

hoïc.


<i> b.Giới thiệu hàng triệu, chục triệu, trăm triệu,</i>
<i>lớp triệu: </i>


-GV hỏi: hãy kể các hàng đã học theo thứ tự từ
nhỏ đến lớn.


-Hãy kể tên các lớp đã học.


-GV yêu cầu HS cả lớp viết số theo lời đọc: 1
trăm, 1 nghìn, 10 nghìn, 1 trăm nghìn, 10 trăm
nghìn.


-GV giới thiệu: 10 trăm nghìn cịn được gọi là 1
triệu.


-GV hỏi: 1 triệu bằng mấy trăm nghìn ?


-Số 1 triệu có mấy chữ số, đó là những chữ số
nào ?



-Bạn nào có thể viết số 10 triệu ?


-Số 10 triệu có mấy chữ số, đó là những chữ số
nào ?


-GV giới thiệu: 10 triệu còn được gọi là 1 chục
triệu.


-GV: Bạn nào có thể viết được số 10 chục
triệu?


-GV giới thiệu: 10 chục triệu còn được gọi là
100 triệu.


-1 trăm triệu có mấy chữ số, đó là những chữ số
nào ?


-GV giới thiệu: Các hàng triệu, chục triệu, trăm
triệu tạo thành lớp triệu.


-Lớp triệu gồm mấy hàng, đó là những hàng
nào ?


-Kể tên các hàng lớp đã học.


<i> c.Các số tròn chục triệu từ 1000000 đến </i>


<i>10000000 (bài tập 1) :</i>



-GV hỏi: 1 triệu thêm 1 triệu là mấy triệu ?
-2 triệu thêm 1 triệu là mấy triệu ?


-GV: Bạn nào có thể đếm thêm 1 triệu từ 1
triệu đến 10 triệu ?


-Bạn nào có thể viết các số trên ?


-GV chỉ các số trên không theo thứ tự cho HS
đọc.


-Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng
nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.
-Lớp đơn vị, lớp nghìn.


-1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào
nháp:


-1 triệu bằng 10 trăm nghìn.


-Có 7 chữ số, chữ số 1 và sáu chữ số 0 đứng
bên phải số 1.


-1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy
nháp.


-Có 8 chữ số, một chữ số 1 và bảy chữ số 0
đứng bên phải số 1.


-1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy


nháp.


-HS cả lớp đọc: 1 trăm triệu.


-Có 9 chữ số, một chữ số 1 và tám chữ số 0
đứng bên phải số 1.


-HS nghe giaûng.


-Lớp triệu gồm ba hàng là hàng triệu, hàng
chục triệu, hàng trăm triệu.


-HS thi đua kể.


-1 triệu thêm 1 triệu là 2 triệu.
-2 triệu thêm 1 triệu là 3 triệu.
-HS đếm.


-1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy
nháp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<i> d.Các số tròn chục triệu từ 10000000 đến</i>


<i> 100000000 (bài tập 2)</i>


-1 chục triệu thêm 1 chục triệu là bao nhiêu
triệu ?


-2 chục triệu thêm 1 chục triệu là bao nhiêu
triệu ?



-Hãy đếm thêm 1 chục triệu từ 1 chục triệu đến
10 chục triệu.


-1 chục triệu còn gọi là gì ?
-2 chục triệu còn gọi là gì ?


-Hãy đọc các số từ 1 chục triệu đến 10 chục
triệu theo cách khác.


-Bạn nào có thể viết các số từ 10 triệu đến 100
triệu ?


-GV chỉ bảng cho HS đọc lại các số trên.
<i> đ.Luyện tập, thực hành :</i>


<i><b>Bài 1:Yêu cầu HS đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu</b></i>


đến 10 triệu .


<i><b>Bài 2 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm</b></i>


- GV ghi bảng


- Gọi 4 HS lên bảng viết
<i><b> Bài 3(cột 2)</b></i>


-GV u cầu HS tự đọc và viết các số bài tập
yêu cầu.



-GV yêu cầu 2 HS vừa lên bảng lần lượt chỉ vào
từng số mình đã viết, mỗi lần chỉ thì đọc số và
nêu số chữ số 0 có trong số đó.


-GV nhận xét và cho điểm HS.


<i><b>4.Củng cố- Dặn dò:</b></i>


-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm
bài tập và chuẩn bị bài sau.


-Là 2 chục triệu.
-Là 3 chục triệu.
-HS đếm


-Là 10 triệu.
-Là 20 chục triệu.
-HS đọc.


-1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy
nháp.


- HS nêu miệng


- HS lên bảng viết


-2 HS lên bảng làm bài (mỗi HS viết một
cột số), HS cả lớp làm bài vào VBT.


-2 HS lần lượt thực hiện yêu cầu. VD: HS


<i>chỉ vào số 50000 và đọc năm mươi nghìn có</i>


<i>4 chữ số 0.</i>


-HS cả lớp theo dõi và nhận xét.


……….


Moân : Khoa học



<b>CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CĨ TRONG THỨC ĂN</b>


<b>VAI TRỊ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG </b>



<b>I.MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


Sau bài học, HS có thể:


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

- Kể tên những thức ăn có chứa nhiều chất bột đường: gạo, bánh mì, khoai, ngơ , sắn.


<b>2. Kó năng:</b>


- Nêu được vai trò của chất bột đường đối với cơ thể: cung cấp năng lượng cần thiết cho
mọi hoạt động và duy trì nhiệt dộ cơ thể .


<b>3. Thái độ:</b>


- Ham hiểu biết khoa học, có ý thức vận dụng những điều đã học được vào cuộc sống.


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>



- Hình trong SGK
- Phiếu học tập


<b> PHIẾU HỌC TẬP </b>


<i>1. Hồn thành bảng thức ăn chứa chất bột đường:</i>


<i><b>Thứ tự </b></i> <i><b>Tên thức ăn chứa nhiều </b></i>


<i><b>chất bột đường</b></i> <i><b>Từ loại cây nào? </b></i>


1 Gạo


2 Ngô


3 Bánh quy


4 Bánh mì
5 Mì sợi


6 Chuối


7 Bún


8 Khoai lang
9 Khoai taây


<i>2. Những thức ăn chứa nhiều chất bột đường có nguồn gốc từ đâu? </i>
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>Khởi động</b>


<b>Bài cũ: Trao đổi chất ở người </b>


- Hằng ngày, cơ thể người phải lấy những gì từ
mơi trường & thải ra mơi trường những gì?


- Nhờ cơ quan nào mà quá trình trao đổi chất ở
bên trong cơ thể được thực hiện?


- Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong các cơ quan
tham gia vào quá trình trao đổi chất ngừng hoạt
động?


- GV nhận xét, chấm điểm
<b>Bài mới:</b>


 <b>Giới thiệu bài</b>


<b>Hoạt động 1:Tập phân loại thức ăn </b>
<i><b>Mục tiêu: </b></i>


<i>-HS biết sắp xếp các thức ăn hằng </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<i>ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc động vật</i>
<i>hoặc nhóm thức ăn có nguồn gốc thực vật.</i>


<i>-Phân loại thức ăn dựa vào những </i>



<i>chất dinh dưỡng có nhiều trong thức ăn đó. </i>


<i><b>Cách tiến hành:</b></i>
<b>Bước 1:</b>


- GV yêu cầu nhóm 2 HS mở SGK & cùng nhau
trả lời 3 câu hỏi trong SGK trang 10


<b>Bước 2:</b>


<i><b>Kết luận của GV</b></i>


Người ta có thể phân loại thức ăn theo các cách
sau:


-Phân loại theo nguồn gốc, đó là thức
ăn thực vật hay thức ăn động vật.


-Phân loại theo lượng các chất dinh


dưỡng được chứa nhiều hay ít trong thức ăn đó.
Theo cách này có thể chia thức ăn thành 4 nhóm:
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường.
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm


+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo


+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất khoáng &
vi-ta-min



<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của chất bột</b>
<b>đường </b>


<i><b>Mục tiêu: HS nói tên & vai trò của những thức ăn</b></i>


<i>chứa nhiều chất bột đường.</i>


<i><b>Cách tiến hành:</b></i>


<b>Bước 1: Làm việc với SGK theo cặp </b>


<b>Bước 2: Làm việc cả lớp</b>


- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:


+ Nói tên thức ăn giàu chất bột đường có trong các


- Các em sẽ nói với nhau về tên thức ăn,
đồ uống mà các em dùng hàng ngày.
- Tiếp theo HS quan sát các hình trang 10
& cùng với bạn mình phân loại nguồn gốc
của các loại thức ăn


<i>- Sau đó HS dựa vào mục Bạn cần biết</i>
để trả lời câu hỏi 3


- Đại diện một số cặp trình bày kết quả
mà các em đã cùng nhau làm việc.



- HS làm việc theo cặp: HS nói với nhau
tên các thức ăn có chứa nhiều chất bột
đường có trong hình ở trang 11 SGK &
cùng nhau tìm hiểu về vai trị của chất bột
<i>đường ở mục Bạn cần biết </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

hình ở trang 11 SGK


+ Kể tên các thức ăn chứa nhiều chất bột đường
mà các em ăn hằng ngày.


+ Kể tên những thức ăn chứa chất bột đường mà
em thích ăn


+ Nêu vai trị của nhóm thức ăn chứa nhiều chất
bột đường.


- Sau mỗi câu hỏi, GV nêu nhận xét & bổ sung
nếu câu trả lời của HS chưa hồn chỉnh.


<i><b>Kết luận của GV:</b></i>


- Chất bột đường là nguồn cung cấp năng lượng
chủ yếu cho cơ thể. Chất bột đường có nhiều ở
gạo, ngơ, bột mì, một số loại củ như khoai, sắn, củ
đậu. Đường ăn cũng thuộc loại này.


<b>Hoạt động 3: Xác định nguồn gốc của các thức</b>
<b>ăn chứa nhiều chất bột đường </b>



<i><b>Mục tiêu: HS nhận ra các thức ăn chứa nhiều chất</b></i>


<i>bột đường có nguồn gốc từ thực vật. </i>


<i><b>Cách tiến hành:</b></i>
<b>Bước 1:</b>


- GV phát phiếu học tập


<b>Bước 2:</b>


- Chữa bài tập cả lớp


<b>Củng cố – Dặn dò:</b>


- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
- Chuẩn bị bài: Vai trò của chất đạm & chất béo.


- HS làm việc với phiếu học tập


- Một số HS trình bày kết quả làm việc
với phiếu học tập trước lớp.


- HS khác bổ sung hoặc chữa bài nếu bạn
làm sai


………..


Môn : Luyện từ và câu



<b>DẤU HAI CHẤM</b>



<b>I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:</b>


<b>1.Kiến thức: </b>


- Hiểu tác dụng của dấu hai chấm trong câu.


<b>2.Kó năng:</b>


-Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm , bước đầu biết dùng dấu hai chấm khi viết
văn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

-Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt.


<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


-Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ.


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>Khởi động: </b>


<b>Bài cũ: MRVT: Nhân hậu – Đoàn kết </b>
- GV kiểm tra lại BT1, 4


- GV nhận xét & chấm điểm
<b>Bài mới: </b>


 <b>Giới thiệu bài </b>



<b>Hoạt động1: Hình thành khái niệm</b>
<i><b>Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét</b></i>


- GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 1
- GV kết luận, chốt lại ý đúng.


<i><b>Bước 2: Ghi nhớ kiến thức</b></i>


Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập </b>
<i><b>Bài tập 1:</b></i>


- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV nhận xét, chốt lại lời giải:


+ Caâu a:


 Dấu hai chấm thứ nhất (kết hợp


với dấu gạch đầu dòng) có tác dụng báo hiệu
bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của nhân


- 3 HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT1 (mỗi
em đọc 1 ý)


- HS đọc lần lượt từng câu văn, thơ, nhận xét
về tác dụng & cách dùng trong các câu đó



 Câu a: Dấu hai chấm báo hiệu


phần sau là lời nói của Bác Hồ. Ở trường hợp
này, dấu hai chấm dùng phối hợp với dấu
ngoặc kép.


 Câu b: Dấu hai chấm báo hiệu


câu sau là lời nói của Dế Mèn. Ở trường hợp
này, dấu hai chấm dùng phối hợp với dấu
gạch đầu dịng.


 Câu c: Dấu hai chấm báo hiệu


bộ phận đi sau là lời giải thích rõ những điều
lạ mà bà già nhận thấy khi về nhà


- HS đọc thầm phần ghi nhớ


- 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong
SGK


- HS đọc yêu cầu của bài tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

vaät “toâi”


 Dấu hai chấm thứ 2 (phối hợp với


dấu ngoặc kép) báo hiệu phần sau là câu hỏi
của cơ giáo.



+ Câu b: Dấu hai chấm có tác dụng giải thích
cho bộ phận đứng trước. Phần đi sau làm rõ


<i>những cảnh tuyệt đẹp của đất nước là những</i>


caûnh gì


<i><b>Bài tập 2:</b></i>


- GV mời HS đọc u cầu của bài tập
- GV nhắc HS:


+ Để báo hiệu lời nói của nhân vật, có thể
dùng dấu hai chấm phối hợp với dấu ngoặc
kép, hoặc dấu gạch đầu dòng (nếu là những lời
đối thoại)


+ Trường hợp cần giải thích thì chỉ dùng dấu
hai chấm


- GV nhận xét


<b>Củng cố - Dặn dò: </b>


- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của
HS.


- Yêu cầu HS về nhà, tìm trong các bài đọc 3
trường hợp dùng dấu hai chấm, giải thích tác


dụng của các cách dùng đó; mang từ điển đến
lớp (nếu có) để sử dụng trong tiết LTVC sau
- Chuẩn bị bài: Từ đơn & từ phức


- HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc
thầm


- HS thực hành viết đoạn văn vào VBT
- Một số HS đọc đoạn văn trước lớp, giải
thích tác dụng của dấu hai chấm trong mỗi
trường hợp


- Cả lớp nhận xét


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×