Tải bản đầy đủ (.doc) (69 trang)

trường thpt vinh lộc gv phạm văn quỳnh trung tâm gdtx quang bình ngày soạn 11082009 ngày giảng 12c1 2009 12c2 2009 12c3 2009 tiết 3 bài 1 dao động điều hoà i mục tiêu 1 kiến thức n

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (617.96 KB, 69 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn:11/08/2009


<i>Ngày giảng: 12C1</i>

<i>….../..…/2009</i>

<i>; 12C2 </i>

<i>….../..…/2009</i>

<i>; 12C3 …/…./2009;</i>
<b> (Tiết 3)</b>


<b>Bài 1: DAO ĐỘNG ĐIỀU HOÀ</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Nêu được định nghĩa dao động điều hoà.


- Nắm được li độ, biên độ, tần số, chu kì, pha, pha ban đầu là gì?


- Viết được phương trình của dao động điều hồ và giải thích được cá đại lượng trong
phương trình.


- Viết được cơng thức liên hệ giữa tần số góc, chu kì và tần số.
- Viết được cơng thức vận tốc và gia tốc của vật dao động điều hoà.
- Vẽ được đồ thị của li độ theo thời gian với pha ban đầu bằng 0.
- Làm được các bài tập tương tự như Sgk.


<b>2. Kĩ năng:</b>


Vận dụng kiến thức đã học làm được các bài tập tương tự như Sgk.
<b>3. Thái độ:</b>


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<b>1. Giáo viên:</b> Hình vẽ mơ tả dao động của hình chiếu P của điểm M trên đường kính P1P2
và thí nghiệm minh hoạ.



<b>2. Học sinh:</b> Ơn lại chuyển động trịn đều (chu kì, tần số và mối liên hệ giữa tốc độ góc với
chu kì hoặc tần số).


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổ định tổ chức</b>


<b>2. Kiển tra bài cũ</b>
<b>3. Giảng bài mới</b>
<i><b>a.</b></i> <b>Đặt vấn đề</b>


<i>Ở THCS các em đã biết thế nào là dao động điều hồ nó được địn nghĩa như thế nào? Vậy</i>
ở THPT các em được tìm hiểu và tính tốn cụ thể hơn ta học bài hôm nay!


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


- Lấy các ví dụ về các vật dao
động trong đời sống: chiếc thuyền
nhấp nhô tại chỗ neo, dây đàn
ghita rung động, màng trống rung
động  ta nói những vật này đang
dao động cơ  Như thế nào là dao
động cơ?


- Khảo sát các dao động trên, ta
nhận thấy chúng chuyển động qua
lại khơng mang tính tuần hồn 
xét quả lắc đồng hồ thì sao?
- Dao động cơ có thể tuần hồn
hoặc khơng. Nhưng nếu sau những


khoảng thời gian bằng nhau (T)
vật trở lại vị trí như cũ với vật tốc
như cũ  dao động tuần hồn.
- Dao động đó có phương trình
như thế nào? Ta nghiên cứu ở
phần II


- Là chuyển động qua lại
của một vật trên một đoạn
đường xác định quanh một
vị trí cân bằng.


- Sau một khoảng thời gian
nhất định nó trở lại vị trí cũ
với vận tốc cũ  dao động
của quả lắc đồng hồ tuần
hoàn.


<b>I. Dao động cơ</b>


1. Thế nào là dao động


- Là chuyển động có giới
hạn trong không gian lặp
đi lặp lại nhiều lần quanh
một vị trí cân bằng.
- VTCB: thường là vị trí
của vật khi đứng yên.
2. Dao động tuần hoàn


- Là dao động mà sau
những khoảng thời gian
bằng nhau, gọi là chu kì,
vật trở lại vị trí như cũ
với vật tốc như cũ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

của một điểm M


- Nhận xét gì về dao động của P
khi M chuyển động?


- Khi đó toạ độ x của điểm P có
phương trình như thế nào?


- Có nhận xét gì về dao động của
điểm P? (Biến thiên theo thời gian
theo định luật dạng cos)


- Y/c HS hồn thành <b>C1</b>


- Hình dung P khơng phải là một
điểm hình học mà là chất điểm P
 ta nói vật dao động quanh
VTCB O, cịn toạ độ x chính là li
độ của vật.


- Gọi tên và đơn vị của các đại
lượng có mặt trong phương trình.
- Lưu ý:



+ A,  và  trong phương trình là
những hằng số, trong đó A > 0 và 
> 0.


+ Để xác định  cần đưa phương
trình về dạng tổng quát x =
Acos(t + ) để xác định.


- Với A đã cho và nếu biết pha ta sẽ
xác định được gì? ((t + ) là đại
lượng cho phép ta xác định được
gì?)


- Tương tự nếu biết ?


- Qua ví dụ minh hoạ ta thấy giữa
chuyển động tròn đều và dao động
điều hồ có mối liên hệ gì?


- Trong phương trình: x = Acos(t
+ ) ta quy ước chọn trục x làm gốc
để tính pha của dao động và chiều


- Trong q trình M chuyển
động trịn đều, P dao động
trên trục x quanh gốc toạ độ
O.


x = OMcos(t + )



- Vì hàm sin hay cosin là
một hàm điều hoà  dao
động của điểm P là dao động
điều hoà.


- Tương tự: x = Asin(t + )
- HS ghi nhận định nghĩa
dao động điều hoà.


- Ghi nhận các đại lượng
trong phương trình.


- Chúng ta sẽ xác định được
x ở thời điểm t.


- Xác định được x tại thời
điểm ban đầu t0.


- Một điểm dao động điều
hồ trên một đoạn thẳng
ln ln có thể được coi là
hình chiếu của một điểm
tương ứng chuyển động
trịn đều lên đường kính là
đoạn thẳng đó.


<b>dao động điều hồ</b>
1. Ví dụ


- Giả sử một điểm M


chuyển động tròn đều
trên đường tròn theo
chiều dương với tốc độ
góc .


- P là hình chiếu của M
lên Ox.


- Giả sử lúc t = 0, M ở vị
trí M0 với 


1 0


<i>POM</i>  (rad)
- Sau t giây, vật chuyển
động đến vị trí M, với




1 ( )
<i>POM</i> <i>t</i> rad
- Toạ độ x = <i>OP</i>của
điểm P có phương trình:


x = OMcos(t + )
Đặt OM = A


x = Acos(t + )
<i>Vậy: Dao động của điểm </i>
P là dao động điều hoà.


2. Định nghĩa


- Dao động điều hồ là
dao động trong đó li độ
của vật là một hàm cosin
(hay sin) của thời gian.
3. Phương trình


- Phương trình dao động
điều hồ:


x = Acos(t + )
+ x: li độ của dao động.
+ A: biên độ dao động,
là xmax. (A > 0)


+ : tần số góc của dao
động, đơn vị là rad/s.
+ (t + ): pha của dao
động tại thời điểm t, đơn
vị là rad.


+ : pha ban đầu của dao
động, có thể dương hoặc
âm.


4. Chú ý (Sgk)
M


M<sub>0</sub>


P<sub>1</sub>
x P


O


t


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

tăng của pha tương ứng với chiều
tăng của góc <i>POM</i><sub>1</sub> trong chuyển
động trịn đều.


- Dao động điều hồ có tính tuần
hồn  từ đó ta có các định nghĩa


- Trong chuyển động trịn đều giữa
tốc độ góc , chu kì T và tần số có
mối liên hệ như thế nào?


-Vậy trong bài tốn chuyển động
ta phải xác định được các yếu tố
nào?


- Trong dao động điều hịa đại
lượng đó được tình như thế nào?
Ta nghiên cứu ở phần IV


- HS ghi nhận các định
nghĩa về chu kì và tần số.


2 <sub>2</sub> <i><sub>f</sub></i>


<i>T</i>




  


- Ta phải xác định được vận
tốc, gia tốc.


<b>III. Chu kì, tần số, tần </b>
<b>số góc của dao động </b>
<b>điều hồ </b>


1. Chu kì và tần số
- Chu kì (kí hiệu và T)
của dao động điều hoà là
khoảng thời gian để vật
thực hiện một dao động
toàn phần.


+ Đơn vị của T là giây
<i>(s).</i>


- Tần số (kí hiệu là f) của
dao động điều hoà là số
dao động toàn phần thực
hiện được trong một
giây.


+ Đơn vị của f là 1/s gọi là


<i>Héc (Hz).</i>


2. Tần số góc


- Trong dao động điều
hồ  gọi là tần số góc.
Đơn vị là rad/s.


2 <sub>2</sub> <i><sub>f</sub></i>
<i>T</i>




   


Đơn vị rad/s
- Vận tốc là đạo hàm bậc nhất của


li độ theo thời gian  biểu thức?
 Có nhận xét gì về v?


- Gia tốc là đạo hàm bậc nhất của
vận tốc theo thời gian  biểu
thức?


- Dấu (-) trong biểu thức cho biết
điều gì?


- Vậy dao đọng điều hòa được biểu
thị bằng đồ thị như thế nào ta n/c ở


mục V


x = Acos(t + )


 v = x’ = -Asin(t + )
- Vận tốc là đại lượng biến
thiên điều hoà cùng tần số
với li độ.


 a = v’ = -2Acos(t +
)


- Gia tốc luôn ngược dấu
với li độ (vectơ gia tốc luôn
luôn hướng về VTCB)


<b>IV. Vận tốc và gia tốc </b>
<b>trong dao động điều </b>
<b>hoà </b>


1. Vận tốc


v = x’ = -Asin(t +
)


- Ở vị trí biên (x = A):
 v = 0.


- Ở VTCB (x = 0):
 |vmax| = A


2. Gia tốc


a = v’= -2Acos(t +
)


= -2x


- Ở vị trí biên (x = A):
 |amax| = -2A


- Ở VTCB (x = 0):
 a = 0


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

động điều hoà x = Acost ( = 0)
- Dựa vào đồ thị ta nhận thấy nó là
một đường hình sin, vì thế người
ta gọi dao động điều hồ là dao
<i>động hình sin.</i>


dẫn của GV. <b>động điều hoà</b>


4. Vận dụng củng cố


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>


- Nêu câu hỏi và bài tập củng cố.
-Qua bài học ta cần nhớ;


+ Khái niệm dao động điều hịa
+ Phương trình của dao động điều


hịa


+ các đại lượng


+ Tính được vận tốc, gia tốc
+ vẽ được đồ thị của dao động
điều hòa.


- Trả lời câu hỏi
- Ghi nhớ


<b>5.</b>Giao nhiệm vụ về nhà.


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
- Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau.


- Ghi câu hỏi và bài tập về
nhà.


- Ghi những chuẩn bị cho
bài sau.


Ngày soạn:13/08/2009


<i>Ngày giảng: 12C1</i>

<i>….../..…/2009</i>

<i>; 12C2 </i>

<i>….../..…/2009</i>

<i>; 12C3 …/…./2009;</i>
<i><b> (Tiết:</b></i><b> 4)</b>


<i><b>Bài 2 </b></i><b>CON LẮC LÒ XO</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Viết được công thức của lực kéo về tác dụng vào vật dao động điều hồ.
- Viết được cơng thức tính chu kì của con lắc lị xo.


-Viết được cơng thức tính thế năng, động năng và cơ năng của con lắc lị xo.
- Giải thích được tại sao dao động của con lắc lò xo là dao động điều hồ.


- Nêu được nhận xét định tính về sự biến thiên động năng và thế năng khi con lắc dao
động.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Áp dụng được các cơng thức và định luật có trong bài để giải bài tập tương tự trong phần
bài tập.


- Viết được phương trình động lực học của con lắc lị xo.
<b>3. Thái độ:</b>


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<b>1. Giáo viên:</b> Con lắc lò xo theo phương ngang. Vật m có thể là một vật hình chữ “V”
ngược chuyển động trên đêm khơng khí.


<b>2. Học sinh:</b> Ôn lại khái niệm lực đàn hồi và thế năng đàn hồi ở lớp 10.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>4. Ổ định tổ chức</b>


<b>5. Kiển tra bài cũ</b>


<i>A</i>


t
0


x


<i>A</i>


2


<i>T</i>
T


3
2


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- GV: Dao động điều hòa là gi? Viết biểu thức tính chu kỳ, tần số?
- HS:


- GV: Viết phương trình dao động của con lăc lị xo?
- HS:


<b>3.Giảng bài mới</b>
<i><b>b. Đặt vấn đề</b></i>


<i>Các em đẵ khảo sát con lắc dao động điều hòa bằng phương pháp động học. Vậy cịn có</i>


<i>cách khảo sát nào nhanh hơn, tiện hơn khơng. Để tìm hiểu điều đó ta tìm hiểu bài hơnm</i>
<i>nay!</i>


<i><b>c.</b></i> Các bước lên lớp


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>


- Minh hoạ con lắc lò xo trượt trên
một mặt phẳng nằm ngang không
ma sát và Y/c HS cho biết gồm
những gì?


- HS dựa vào hình vẽ minh
hoạ của GV để trình bày
cấu tạo của con lắc lị xo.
- HS trình bày minh hoạ
chuyển động của vật khi
kéo vật ra khỏi VTCB cho
lò xo dãn ra một đoạn nhỏ
rồi bng tay.


<b>I. Con lắc lị xo</b>


1. Con lắc lò xo gồm vật
nhỏ khối lượng m gắn
vào đầu một lị xo có độ
cứng k, khối lượng
khơng đáng kể, đầu kia
của lị xo được giữ cố
định.



2. VTCB: là vị trí khi lị
xo khơng bị biến dạng.


- Vật chịu tác dụng của những lực
nào?


- Ta có nhận xét gì về 3 lực này?


- Khi con lắc nằm ngang, li độ x và
độ biến dạng l liên hệ như thế
nào?


- Giá trị đại số của lực đàn hồi?
- Dấu trừ ( - ) có ý nghĩa gì?
- Từ đó biểu thức của a?


- Từ biểu thức đó, ta có nhận xét gì
về dao động của con lắc lò xo?


- Trọng lực <i>P</i>, phản lực <i>N</i>
của mặt phẳng, và lực đàn
hồi <i>F</i> của lị xo.


- Vì <i>P N</i> 0 nên hợp lực


tác dụng vào vật là lực đàn
hồi của lò xo.


x = l


F = -kx


- Dấu trừ chỉ rằng <i>F</i> luôn
ln hướng về VTCB.


<i>k</i>


<i>a</i> <i>x</i>


<i>m</i>





- So sánh với phương trình
vi phân của dao động điều
hoà


a = -2x  dao động của
con lắc lò xo là dao động
điều hoà.


<b>II. Khảo sát dao động </b>
<b>của con lắc lò xo về mặt</b>
<b>động lực học</b>


1. Chọn trục toạ độ x
song song với trục của lò
xo, chiều dương là chiều
tăng độ dài l của lò xo.
Gốc toạ độ O tại VTCB,


giả sử vật có li độ x.
- Lực đàn hồi của lò xo


<i>F</i> <i>k l</i> F = -kx
2. Hợp lực tác dụng vào
vật:<i>P N F ma</i>   


- Vì <i>P N</i> 0  <i>F ma</i> 
Do vậy: <i>a</i> <i>k</i> <i>x</i>


<i>m</i>





3. - Dao động của con
lắc lị xo là dao động
điều hồ.


- Tần số góc và chu kì


k

<i>N</i>

m



<i>P</i>



<i>F</i>

v = 0


k F = 0


m



<i>N</i>



<i>P</i>



k


m


<i>N</i>



<i>P</i>


<i>F</i>



O A


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Từ đó  và T được xác định như
thế nào?


- Nhận xét gì về lực đàn hồi tác
dụng vào vật trong quá trình
chuyển động.


- Trường hợp trên lực kéo về cụ
thể là lực nào?


- Trường hợp lò xo treo thẳng
đứng?


- Đối chiếu để tìm ra cơng


thức  và T.


- Lực đàn hồi luôn hướng
về VTCB.


- Lực kéo về là lực đàn hồi.
- Là một phần của lực đàn
hồi vì F = -k(l0 + x)


của con lắc lò xo


<i>k</i>
<i>m</i>


  và <i>T</i> 2 <i>m</i>


<i>k</i>




4. Lực kéo về


- Lực luôn hướng về
VTCB gọi là lực kéo về.
Vật dao động điều hoà
chịu lực kéo về có độ lớn
tỉ lệ với li độ.


- Khi dao động, động năng của con
lắc lò xo (động năng của vật) được


xác định bởi biểu thức nào?


- Em hãy viết biểu thức đó?


- Khi con lắc dao động thế năng
của con lắc được xác định bởi biểu
thức nào?


- Xét trường hợp khi khơng có ma
sát  cơ năng của con lắc thay đổi
như thế nào?


- Cơ năng của con lắc tỉ lệ như thế
nào với A?


2
ñ


1
W


2<i>mv</i>




2 2


1 <sub>( )</sub> 1


2 2



<i>t</i>


<i>W</i>  <i>k l</i>  <i>W</i>  <i>kx</i>


- Khơng đổi. Vì


cos
2 2 2


2 2


1 <sub>(</sub> <sub>)</sub>


2


1 <sub>(</sub> <sub>)</sub>


2


<i>W</i> <i>m A sin</i> <i>t</i>


<i>kA</i> <i>t</i>


  


 


 



 


Vì k = m2 nên
2 2 2


1 1


2 2


<i>W</i>  <i>kA</i>  <i>m A</i> <i>const</i>
- W tỉ lệ với A2<sub>.</sub>


<b>III. Khảo sát dao động </b>
<b>của lò xo về mặt năng </b>
<b>lượng</b>


1. Động năng của con
lắc lị xo


2
đ


1
W


2<i>mv</i>




2. Thế năng của con lắc


lò xo


2
1
2
<i>t</i>


<i>W</i>  <i>kx</i>


3. Cơ năng của con lắc
lị xo. Sự bảo tồn cơ
năng


a. Cơ năng của con lắc lò
xo là tổng của động năng
và thế năng của con lắc.


2 2


1 1


2 2


<i>W</i>  <i>mv</i>  <i>kx</i>
b. Khi khơng có ma sát


2 2


1 1



2 2


<i>W</i> <i>kA</i>  <i>m A const</i> 


- Cơ năng của con lắc tỉ
lệ với bình phương biên
độ dao động.


- Khi khơng có ma sát,
cơ năng của con lắc đơn
được bảo toàn.


4. Vận dụng củng cố


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>


- Qua bài các em cần nhớ các
phương pháp khảo sát dao động
điều hòa của con lăc đơn đó là
phương pháp động lực học và năng
lượng


- Ghi nhớ


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>
- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.


- Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau. - Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
- Ghi những chuẩn bị cho
bài sau.



Ngày soạn: 14/08/2009


<i>Ngày giảng: 12C1</i>

<i>….../..…/2009</i>

<i>; 12C2 </i>

<i>….../..…/2009</i>

<i>; 12C3 …/…./2009;</i>
<i><b> Bài 5</b></i>


<i><b>Tiết:6 </b></i><b>CON LẮC ĐƠN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Nêu được cấu tạo của con lắc đơn.


- Nêu được điều kiện để con lắc đơn dao động điều hồ. Viết được cơng thức tính chu kì
dao động của con lắc đơn.


- Viết được cơng thức tính thế năng và cơ năng của con lắc đơn.
- Xác định được lực kéo về tác dụng vào con lắc đơn.


- Nêu được nhận xét định tính về sự biến thiên của động năng và thế năng của con lắc khi dao
động.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Vận dụng được kiến thức giải được bài tập tương tự như ở trong bài.
- Nêu được ứng dụng của con lắc đơn trong việc xác định gia tốc rơi tự do.
<b>3. Thái độ:</b>


<b>II. CHUẨN BỊ</b>



<b>1. Giáo viên:</b> Chuẩn bị con lắc đơn.


<b>2. Học sinh:</b> Ơn tập kiến thức về phân tích lực.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>6. Ổ định tổ chức</b>
<b>7. Kiển tra bài cũ</b>


<b>GV: Em hãy chứng minh con lò xo là dao động điều hòa? chứng minh bằng hai cách.</b>
<b>HS: </b>


<b>8. Giảng bài mới</b>
<b> a.Đặt vấn đề</b>
b. Các bước lên lớp


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


- Mô tả cấu tạo của con lắc đơn


- Khi ta cho con lắc dao động, nó
sẽ dao động như thế nào?


- Ta hãy xét xem dao động của con
lắc đơn có phải là dao động điều


- HS thảo luận để đưa ra
định nghĩa về con lắc đơn.


- Dao động qua lại vị trí dây
treo có phương thẳng đứng


 vị trí cân bằng.


<b>I. Thế nào là con lắc </b>
<b>đơn</b>


1. Con lắc đơn gồm vật
nhỏ, khối lượng m, treo
ở đầu của một sợi dây
không dãn, khối lượng
không đáng kể, dài l.


2. VTCB: dây treo có
phương thẳng đứng.


<i><b>Giáo án lớp 12</b></i>
m


<i>l</i>


α


M

<i>l</i>


α > 0


α < 0


O
+


<i>T</i>





<i>P</i>





<i>P</i>



<i><sub>n</sub></i>


<i>t</i>


<i>P</i>







</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

hoà?


- Con lắc chịu tác dụng của những
lực nào và phân tích tác dụng của
các lực đến chuyển động của con
lắc.


- Dựa vào biểu thức của lực kéo về
 nói chung con lắc đơn có dao
động điều hồ khơng?


- Xét trường hợp li độ góc α nhỏ
để sinα   (rad). Khi đó  tính
như thế nào thơng qua s và l.
- Ta có nhận xét gì về lực kéo về
trong trường hợp này?


- Trong cơng thức mg/l có vai trị
là gì?



 <i><sub>g</sub>l</i> có vai trị gì?


- Dựa vào cơng thức tính chu kì
của con lắc lị xo, tìm chu kì dao
động của con lắc đơn.


- HS ghi nhận từ hình vẽ,
nghiên cứu Sgk về cách
chọn chiều dương, gốc toạ
độ …


- Con lắc chịu tác dụng của
hai lực <i>T</i> và <i>P</i>.


- P.tích <i>P P P</i> <i>t</i> <i>n</i>


  


 <i>T P</i> <i>n</i>


 


không làm thay đổi tốc độ
của vật  lực hướng tâm
giữ vật chuyển động trên
cung tròn.


- Thành phần <i>Pt</i>





là lực kéo
<i>về.</i>


- Dù con lắc chịu tác dụng
của lực kéo về, tuy nhiên
nói chung Pt khơng tỉ lệ với
α nên nói chung là không.
s = l <i>s</i>


<i>l</i>
 


- Lực kéo về tỉ lệ với s (Pt =
- k.s)  dao động của con
lắc đơn được xem là dao
động điều hồ.


- Có vai trị là k.
 <i>l</i>


<i>g</i> có vai trị
<i>m</i>


<i>k</i>


2 <i>m</i> 2 <i>l</i>


<i>T</i>



<i>k</i> <i>g</i>


 


 


<b>II. Khảo sát dao động </b>
<b>của con lắc đơn về mặt </b>
<b>động lực học</b>


1. Chọn chiều (+) từ phải
sang trái, gốc toạ độ tại
O.


+ Vị trí của vật được xác
định bởi li độ góc




<i>OCM</i>


  hay bởi li độ


<i>cong <sub>s OM l</sub></i><sub></sub> <sub></sub> <sub>.</sub>


+ α và s dương khi con
lắc lệch khỏi VTCB theo
chiều dương và ngược
lại.



2. Vật chịu tác dụng của
các lực <i>T</i> và <i>P</i>.


- Phân tích <i>P P P</i> <i>t</i> <i>n</i>


  

thành phần <i>Pt</i>




là lực kéo
<i>về có giá trị:</i>


Pt = -mg.sinα
<i>NX: Dao động của con </i>
lắc đơn nói chung khơng
phải là dao động điều
hồ.


- Nếu  nhỏ thì sinα 
 (rad), khi đó:


<i>t</i>


<i>s</i>


<i>P</i> <i>mg</i> <i>mg</i>


<i>l</i>




 


<i>Vậy, khi dao động nhỏ </i>
(sin (rad)), con
lắc đơn dao động điều
hồ với chu kì:


2 <i>l</i>


<i>T</i>


<i>g</i>





- Trong quá trình dao động, năng
lượng của con lắc đơn có thể có ở
những dạng nào?


- Động năng của con lắc là động
năng của vật được xác định như
thế nào?


- Biểu thức tính thế năng trọng
trường?


- HS thảo luận từ đó đưa ra


được: động năng và thế
năng trọng trường.


- HS vận dụng kiến thức cũ
để hoàn thành các yêu cầu.
Wt = mgz trong đó dựa vào
hình vẽ z = l(1 - cos)
 Wt = mgl(1 - cos)


- Biến đổi qua lại và nếu bỏ


<b>III. Khảo sát dao động </b>
<b>của con lắc đơn về mặt </b>
<b>năng lượng</b>


1. Động năng của con
lắc


2
ñ


1
W


2<i>mv</i>




2. Thế năng trọng trường
của con lắc đơn (chọn


mốc thế năng là VTCB)


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Trong quá trình dao động mối
quan hệ giữa Wđ và Wt như thế
nào?


- Công thức bên đúng với mọi li
độ góc (khơng chỉ trong trường
hợp  nhỏ).


qua mọi ma sát thì cơ năng
được bảo tồn.


3. Nếu bỏ qua mọi ma
sát, cơ năng của con lắc
đơn được bảo toàn.


cos


2
1


W (1 )


2<i>mv</i> <i>mgl</i> 


  


= hằng số.
- Y/c HS đọc các ứng dụng của



con lắc đơn.


- Hãy trình bày cách xác định gia
tốc rơi tự do?


- HS nghiên cứu Sgk và từ
đó nêu các ứng dụng của
con lắc đơn.


+ Đo chiều dài l của con
lắc.


+ Đo thời gian của số dao
động tồn phần  tìm T.
+ Tính g theo: <i>g</i> 4 <sub>2</sub>2<i>l</i>


<i>T</i>




<b>IV. Ứng dụng: Xác </b>
<b>định gia tốc rơi tự do</b>
- Đo gia tốc rơi tự do


2
2
4 <i>l</i>
<i>g</i>



<i>T</i>




4. Vận dụng củng cố


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


- Vận dụng kiến thức vừa học em
hãy trả lời câu hỏi SGK.


- Qua bài các em cần nhớ
+ CM con lắc đơn là dao động
điều hòa(bằng 2 phương pháp).


HS: Học sinh trả lời câu hỏi
SGK.


5. Dặn dò


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.


- Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau. - Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
- Ghi những chuẩn bị cho
bài sau.



Ngày soạn:25/09/2009


<i>Ngày giảng: 12C1</i>

<i>….../..…/2009</i>

<i>; 12C2 </i>

<i>….../..…/2009</i>

<i>; 12C3 …/…./2009;</i>
<b>Tiết 6</b>


<b>Bài 5 DAO ĐỘNG TẮT DẦN. DAO ĐỘNG CƯỠNG BỨC</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Nêu được những đặc điểm của dao động tắt dần, dao động duy trì, dao động cưỡng bức, sự
cộng hưởng.


- Nêu được điều kiện để hiện tượng cộng hưởng xảy ra.


- Nêu được một vài ví dụ về tầm quan trọng của hiện tượng cộng hưởng.
- Giải thích được nguyên nhân của dao động tắt dần.


- Vẽ và giải thích được đường cong cộng hưởng.
- <b>2. Kĩ năng:</b>


Vận dụng được điều kiện cộng hưởng để giải thích một số hiện tượng vật lí liên quan và để
giải bài tập tương tự như ở trong bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<b>1. Giáo viên:</b> Chuẩn bị một số ví dụ về dao động cưỡng bức và hiện tượng cộng hưởng có lợi,
có hại.


<b>2. Học sinh:</b> Ơn tập về cơ năng của con lắc: 1 2 2


2


<i>W</i>  <i>m A</i> .
<b>III. TIÊN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b>9. Ổ định tổ chức</b>
<b>10. Kiểm tra bài cũ</b>


GV: Em hãy CM con lắc đơn là dao động điều hòa (nều bỏ qua ma sát điểm treo, dây
không dãn, lực cản không khí?


HS:


<b>11. Giảng bài mới</b>
<i><b>a. Đặt vấn đề</b></i>


Các em đã tìm hiểu con lắc lị so, con lắc đơn là dao động điều hịa có dụng cụ nào
khơng là dao động điều hịa? Hơm nay chúng ta đi tìm hiểu những dao động khơng là điều
hịa?


b. Các bước lên lớp


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>


- Khi khơng có ma sát tần số dao
động của con lắc?


- Tần số này phụ thuộc những gì?
 tần số riêng.



- Xét con lắc lò xo dao động trong
thực tế  ta có nhận xét gì về dao
động của nó?


- Ta gọi những dao động như thế
là dao động tắt dần  như thế nào
là dao động tắt dần?


- Tại sao dao động của con lắc lại
tắt dần?


- Hãy nêu một vài ứng dụng của
dao động tắt dần? (thiết bị đóng
cửa tự động, giảm xóc ơ tơ …)


- HS nêu cơng thức.


- Phụ thuộc vào các đặc tính
của con lắc.


- Biên độ dao động giảm
dần  đến một lúc nào đó
thì dừng lại.


- HS nghiên cứu Sgk và
thảo luận để đưa ra nhận
xét.


- Do chịu lực cản khơng khí
(lực ma sát)  W giảm dần


(cơ  nhiệt).


- HS nêu ứng dụng.


- Khi khơng có ma sát con
lắc dao động điều hoà với
tần số riêng (f0). Gọi là tần
số riêng vì nó chỉ pthuộc
vào các đặc tính của con
lắc.


<b>I. Dao động tắt dần</b>
1. Thế nào là dao động
tắt dần


- Dao động có biên độ
giảm dần theo thời gian.
2. Giải thích


- Do lực cản của môi
trường.


3. Ứng dụng (Sgk)
- Thực tế dao động của con lắc tắt


dần  làm thế nào để duy trì dao
động (A khơng đổi mà khơng làm
thay đổi T)


- Dao động của con lắc được duy


trì nhờ cung cấp phần năng lượng
bị mất từ bên ngồi, những dao
động được duy trì theo cách như
vậy gọi là dao động duy trì.


- Minh hoạ về dao động duy trì của
con lắc đồng hồ.


- Sau mỗi chu kì cung cấp
cho nó phần năng lượng
đúng bằng phần năng lượng
tiêu hao do ma sát.


- HS ghi nhận dao động duy
trì của con lắc đồng hồ.


<b>II. Dao động duy trì</b>
1. Dao động được duy trì
bằng cách giữ cho biên
độ không đổi mà không
làm thay đổi chu kì dao
động riêng gọi là dao
động duy trì.


2. Dao động của con lắc
đồng hồ là dao động duy
trì.


- Ngồi cách làm cho hệ dao động
không tắt dần  tác dụng một


ngoại lực cưỡng bức tuần hoàn,
lực này cung cấp năng lượng cho


- HS ghi nhận dao động


cưỡng bức. <b>III. Dao động cưỡng bức</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

hệ để bù lại phần năng lượng mất
mát do ma sát  Dao động của hệ
gọi là dao động cưỡng bức.


- Hãy nêu một số ví dụ về dao
động cưỡng bức?


- Y/c HS nghiên cứu Sgk và cho
biết các đặc điểm của dao động
cưỡng bức.


- Dao động của xe ô tô chỉ
tạm dừng mà không tắt
máy…


- HS nghiên cứu Sgk và
thảo luận về các đặt điểm
của dao động cưỡng bức.


- Dao động chịu tác dụng
của một ngoại lực cưỡng
bức tuần hoàn gọi là dao
động cưỡng bức.



2. Ví dụ (Sgk)
3. Đặc điểm


- Dao động cưỡng bức
có A khơng đổi và có f =
fcb.


- A của dao động cưỡng
bức không chỉ phụ thuộc
vào Acb mà còn phụ
thuộc vào chênh lệch
giữa fcb và fo. Khi fcb
càng gần fo thì A càng
lớn.


- Trong dao động cưỡng bức khi
fcb càng gần fo thì A càng lớn. Đặc
biệt, khi fcb = f0  A lớn nhất 
gọi là hiện tượng cộng hưởng.
- Dựa trên đồ thị Hình 4.4 cho biết
nhận xét về mối quan hệ giữa A và
lực cản của môi trường.


- Tại sao khi fcb = f0 thì A cực đại?


- Y/c HS nghiên cứu Sgk để tìm
hiểu tầm quan trọng của hiện
tượng cộng hưởng.



+ Khi nào hiện tượng cộng hưởng
có hại (có lợi)?


- HS ghi nhận hiện tượng
cộng hưởng.


- A càng lớn khi lực cản
môi trường càng nhỏ.


- HS nghiên cứu Sgk: Lúc
đó hệ được cung cấp năng
lượng một cách nhịp nhàng
đúng lúc  A tăng dần lên,
A cực đại khi tốc độ tiêu
hao năng lượng do ma sát
bằng tốc độ cung cấp năng
lượng cho hệ.


- HS nghiên cứu Sgk và trả
lời các câu hỏi.


+ Cộng hưởng có hại: hệ
dao động như tồ nhà, cầu,
bệ máy, khung xe …


+ Cộng hưởng có lợi: hộp
đàn của các đàn ghita,
viôlon …


<b>IV. Hiện tượng cộng </b>


<b>hưởng</b>


1. Định nghĩa


- Hiện tượng biên độ dao
động cưỡng bức tăng
đến giá trị cực đại khi
tần số f của lực cưỡng
bức tiến đến bằng tần số
riêng f0 của hệ dao động
gọi là hiện tượng cộng
hưởng.


- Điều kiện fcb = f0
2. Giải thích (Sgk)


3. Tầm quan trọng của
hiện tượng cộng hưởng
+ Cộng hưởng có hại: hệ
dao động như tồ nhà,
cầu, bệ máy, khung xe


+ Cộng hưởng có lợi:
hộp đàn của các đàn
ghita, viôlon …
<b>4. Vận dụng củng cố</b>.


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>



- Qua bài các em cần nhớ khái
niệm, đặc điểm của dao động dao
động tắt dần, dao động cưỡng bức.
Hiện tượng cộng hưởng.


- Ghi nhớ


5. Dặn dò


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau. nhà.


- Ghi những chuẩn bị cho
bài sau.


Ngày soạn:27/09/2009


<i>Ngày giảng: 12C1</i>

<i>….../..…/2009</i>

<i>; 12C2 </i>

<i>….../..…/2009</i>

<i>; 12C3 …/…./2009;</i>
<b>Tiết 7,8</b>


<b>Bái 6: TỔNG HỢP HAI DAO ĐỘNG ĐIỀU HOÀ CÙNG PHƯƠNG, CÙNG TẦN SỐ</b>
<b>PHƯƠNG PHÁP GIẢN ĐỒ FRE-NEN</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Biểu diễn được phương trình của dao động điều hoà bằng một vectơ quay.


- Vận dụng được phương pháp giản đồ Fre-nen để tìm phương trình của dao động tổng hợp


của hai dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số.


<b>2. Kĩ năng:</b>


Vận dụng kiến thức để giải bài tập trong SGK
<b>3. Thái độ:</b>


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<b>1. Giáo viên:</b> Các hình vẽ 5.1, 5.2 Sgk.


<b>2. Học sinh:</b> Ơn tập kiến thức về hình chiếu của một vectơ xuống hai trục toạ độ.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>1. Ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


<b> </b>GV: -Em hãy nêu thế nào là dao động tắt dần, đặc điểm, dao động cưỡng bức?
- Em hãy nêu thế nào là hiện tượng cộng hưởng?


<b>3. Giảng bài mới</b>
<b>a. Đặt vắn đề</b>


<b> </b>Các em đã biết dao động điều hịa là gì, phương trình của chúng ra sao? Vậy muốn xác
định một dao động tổng hợp của hai dao động điều hòa như thế nào? Ta nghiên cứu bài học
hôm nay


<b> b.Các bước lên lớp</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>



- Ở bài 1, khi điểm M chuyển động
trịn đều thì hình chiếu của vectơ
vị trí <i>OM</i> lên trục Ox như thế nào?
- Cách biểu diễn phương trình dao
động điều hồ bằng một vectơ
quay được vẽ tại thời điểm ban
<i>đầu.</i>


- Y/c HS hồn thành C1


- Phương trình của hình
chiếu của vectơ quay lên
trục x:


x = Acos(t + )


<b>I. Vectơ quay</b>


- Dao động điều hoà
x = Acos(t + ) được
biểu diễn bằng vectơ
quay <i>OM</i> có:


+ Gốc: tại O.
+ Độ dài OM = A.


+ (<i>OM</i> ,Ox)


(Chọn chiều dương là


<i>chiều dương của đường </i>
<i>tròn lượng giác).</i>


- Giả sử cần tìm li độ của dao động
tổng hợp của hai dao động điều
hoà cùng phương cùng tần số:


<b>II. Phương pháp giản </b>
<b>đồ Fre-nen</b>


1. Đặt vấn đề


O x


M <sub>+</sub>




O x


M


3



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

x1 = A1cos(t + 1)
x2 = A2cos(t + 2)


 Có những cách nào để tìm x?
- Tìm x bằng phương pháp này có
đặc điểm nó dễ dàng khi A1 = A2


hoặc rơi vào một số dạng đặc biệt
 Thường dùng phương pháp khác
thuận tiện hơn.


- Y/c HS nghiên cứu Sgk và trình
bày phương pháp giản đồ Fre-nen


- Hình bình hành OM1MM2 bị biến
dạng không khi <i>OM</i>1





và <i>OM</i>2


quay?


 Vectơ <i>OM</i> cũng là một vectơ
quay với tốc độ góc  quanh O.
- Ta có nhận xét gì về hình chiếu
của <i>OM</i> với <i>OM</i>1




và <i>OM</i>2


lên trục
Ox?



 Từ đó cho phép ta nói lên điều
gì?


- Nhận xét gì về dao động tổng
hợp x với các dao động thành phần
x1, x2?


- Y/c HS dựa vào giản đồ để xác
định A và , dựa vào A1, A2, 1 và
2.


- Li độ của dao động tổng
hợp có thể tính bằng: x = x1
+ x2


- HS làm việc theo nhóm
vừa nghiên cứu Sgk.
+ Vẽ hai vectơ quay <i>OM</i>1




2


<i>OM</i> biểu diễn hai dao
động.


+ Vẽ vectơ quay:
1 2


<i>OM OM OM</i> 



  


- Vì <i>OM</i>1


và <i>OM</i>2


có cùng 
nên khơng bị biến dạng.


OM = OM1 + OM2
 <i>OM</i>




biểu diễn phương
trình dao động điều hoà tổng
hợp:


x = Acos(t + )
- Là một dao động điều hoà,
cùng phương, cùng tần số
với hai dao động đó.


- HS hoạt động theo nhóm
và lên bảng trình bày kết
quả của mình.



- Xét hai dao động điều
hoà cùng phương, cùng
tần số:


x1 = A1cos(t + 1)
x2 = A2cos(t + 2)
- Li độ của dao động
tổng hợp: x = x1 + x2
2. Phương pháp giản đồ
Fre-nen


a.


- Vectơ <i>OM</i> là một vectơ
quay với tốc độ góc 
quanh O.


- Mặc khác: OM = OM1
+ OM2


 <i>OM</i>


biểu diễn phương
trình dao động điều hoà
tổng hợp:


x = Acos(t + )
<i>Nhận xét: (Sgk)</i>
b. Biên độ và pha ban


đầu của dao động tổng
hợp:


os(
c


2 2 2


1 2 2 1 2 2 1)
<i>A</i> <i>A</i> <i>A</i>  <i>A A</i>  


1 1 2 2
1 1 2 2


s s


tan


cos cos


<i>A in</i> <i>A in</i>


<i>A</i> <i>A</i>
 

 





- Từ công thức biên độ dao động
tổng hợp A có phụ thuộc vào độ
lệch pha của các dao động thành
phần.


- Các dao động thành phần cùng
pha 1 - 1 bằng bao nhiêu?
- Biên độ dao động tổng hợp có
giá trị như thế nào?


- Tương tự cho trường hợp ngược
pha?


- Trong các trường hợp khác A có
giá trị như thế nào?


- HS ghi nhận và cùng tìm
hiểu ảnh hưởng của độ lệch
pha.


 = 1 - 1 = 2n
(n = 0,  1,  2, …)
- Lớn nhất.


 = 1 - 1 = (2n + 1)
(n = 0,  1,  2, …)
- Nhỏ nhất.


- Có giá trị trung gian
|A1 - A2| < A < A1 + A2



3. Ảnh hưởng của độ
lệch pha


- Nếu các dao động
thành phần cùng pha
 = 1 - 1 = 2n
<i>(n = 0, </i><i> 1, </i><i> 2, …)</i>


A = A1 + A2
- Nếu các dao động
thành phần ngược pha
 = 1 - 1 = (2n + 1)
<i>(n = 0, </i><i> 1, </i><i> 2, …)</i>


A = |A1 - A2|
<b>4. Vận dụng củng cố</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>


O x


y


y<sub>1</sub>
y<sub>2</sub>


x<sub>1</sub> x<sub>2</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Hướng dẫn HS làm bài tập ví dụ


ở Sgk.


(<i>OM</i> ,Ox) bằng bao nhiêu?


+ Vẽ hai vectơ quay <i>OM</i>1






2


<i>OM</i> biểu diễn 2 dao động
thành phần ở thời điểm ban
đầu.


+ Vectơ tổng <i>OM</i> biểu diễn
cho dao động tổng hợp


x = Acos(t + )
Với A = OM và


(<i>OM</i>,Ox)




- Vì MM2 = (1/2)OM2 nên
OM2M là nửa  đều 
OM nằm trên trục Ox 
= /2



 A = OM = 2 3 cm


(Có thể: OM2<sub> = M2M</sub>2<sub> – </sub>
M-2O2<sub>)</sub>


4. Ví dụ
cos


1 4 (10 <sub>3</sub>) ( )


<i>x</i>  <i>t</i> <i>cm</i>


cos


1 2 (10 ) ( )
<i>x</i>  <i>t</i> <i>cm</i>


- Phương trình dao động
tổng hợp


cos


2 3 (10 ) ( )
2


<i>x</i> <i>t</i> <i>cm</i>


5.Giao nhiệm vụ về nhà.


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>



- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.


- Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau. - Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
- Ghi những chuẩn bị cho
bài sau.


Ngày soạn:29/09/2009


<i>Ngày giảng: 12C1</i>

<i>….../..…/2009</i>

<i>; 12C2 </i>

<i>….../..…/2009</i>

<i>; 12C3 …/…./2009;</i>

<b>BÀI TẬP</b>



<b>I</b>. <b>MỤC ĐÍCH YÊU CẦU</b>:


<b>1. Kiến thức</b><i><b> </b>:</i>


Giúp học sinh nắm vững các giải dạng bài tập đại cương về dao động điều hịa và viết phương
trình dao động.


Tính được chu kì giao động của con lắc, tần số, tốc độ góc, của con lắc lị xo. Con lắc đơn.
<b>2. Kĩ năng</b><i>:<b> </b></i>


Học sinh viết thành thạo phương trình dao động, giải được các bài tập khó hơn
<b>3. Tư tưởng, liên hệ thực tế, giáo dục hướng nghiệp</b><i>:<b> </b></i>


Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác, làm việc có khoa học.


<b>II</b>. <b>CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ</b>:


<b>1. GV:</b>



Giáo án, hệ thống bài tập
<b>2. HS:</b>


Học bài cũ, giải hệ thống bài tập đã giao.


<b>III</b>. <b>TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY</b>


<b>1. Ổn định tổ chức:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


GV: 1. Định nghĩa pha và pha ban đầu của dao động điều hòa.
2. Tần số góc là gì, quan hệ giữa tần số góc và tần số.
3. Dao động tự do là gì? Vì sao cơng thức <i>T</i> 2 <i>l</i>


<i>g</i>


 chỉ đúng với các dao động nhỏ.
y


x
O


M<sub>1</sub>


M<sub>2</sub>
M


3



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

4. X Đ giao động tổng hợp 2 giao động điều hòa cùng phương cung tần số.
<b>3. Giảng bài mới</b>


<i><b>a. ĐVĐ.</b></i>


GV: Vận dụng các kiến thức đã học về dao động ta xét các bài tập sau:
<i><b>b. Các bước lên lớp.</b></i>


A. Phần trắc nghiệm khách quan.


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>


Yêu cầu hs giải thích tại sao?
Yêu cầu hs giải thích tại sao?
Yêu cầu hs giải thích tại sao?
Yêu cầu hs giải thích tại sao?
Yêu cầu hs giải thích tại sao?
Yêu cầu hs giải thích tại sao?
Yêu cầu hs giải thích tại sao?
Yêu cầu hs giải thích tại sao?
Yêu cầu hs giải thích tại sao?
Yêu cầu hs giải thích tại sao?
Yêu cầu hs giải thích tại sao?
.


Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.


Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.


BÀI 1


Bài tập 7. trang 9 (C)
Bài tập 8. trang 9 (A)
Bài tập 9. trang 9 (D)
BÀI 2


Bài tập 4. trang 13 (D)
Bài tập 5. trang 13 (D)
Bài tập 6. trang 13 (B)
BÀI 3


Bài tập 4. trang 17 (D)
Bài tập 5. trang 17 (D)
Bài tập 6. trang 17 (C)
BÀI 4


Bài tập 5. trang 21 (D)
Bài tập 6. trang 21 (B)
BÀI 5


Bài tập 4. trang 25 (D)
Bài tập 5. trang 25 (B)


<i><b>B. BÀI TẬP TỰ LUẬN.</b></i>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>


Yêu cầu HS viết phương trình
dao động điều hịa?


u cầu viết các đại lượng?


u cầu viết biểu thức tính chu
kỳ?


Yêu cầu viết biểu thức tính tần
số?


Yêu cầu lên làm bài tập.


Yêu cầu viết biểu thức tính chu
kỳ của con lắc đơn?


Suy nghĩ trả lời!


T=





2


(s).


T= 1<i><sub>f</sub></i>


T=2 <i><sub>g</sub>l</i> <sub> (s).</sub>


<i><b>Bài 10 trang 9 </b></i>


- Pha ban đầu. =<sub>3</sub> rad/s
- Biên độ A=2 cm.


- Pha (t <sub>3</sub> ).


<i><b>Bài 11 trang 9 </b></i>
a. Tính chu kỳ.


T=2xt=2x0,25=0,5 (s)
b. Tính tần số.


f=<i><sub>T</sub></i>1 =<sub>0</sub>1<sub>,</sub><sub>5</sub> =2 (Hz).


c. Tinh biên độ.
A=18 (cm).
<i><b>Bài 7 trang 17 </b></i>


Tính chu kỳ của con lắc đơn?
Áp dụng công thức T=2 <i><sub>g</sub>l</i> <sub> </sub>


(s).


Thay số ta được.
T=



8
.
9


2


2 =2,84 (s)


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Vậy trong 5 phút con lắc thực
hiện bao nhiêu dao động?
Yêu cầu học sinh lên làm bài?


N= <i><sub>T</sub>t</i> = <sub>2</sub>300<sub>,</sub><sub>84</sub> =105


Từ dữ kiện đầu bài em vê giản
đồ véc tơ.


Yêu cầu viết PT của dao động
tổng hợp.


Yêu cầu tính biên độ dao động
tổng hợp.


Yêu cầu tính pha ban đầu của
dao động tổng hợp.


Yêu cầu viết đầy đủ PT dao
động tổng hợp.



<b>HS vẽ</b>


A2<sub> = </sub><sub>A</sub>


12 + A22 + 2 A1A2 cos


(2 - 1)


<b>Bài 6 trang 25.</b>
<b> </b>Giản dồ véc tơ :


Biên độ của dao động tổng hợp :
A2<sub> = </sub><sub>A</sub>


12 + A22 + 2 A1A2 cos (2


-1)


=
2


3 2<sub> + </sub> <sub>3</sub>2<sub> + 2. </sub>


2
3 <sub>.</sub>


3


.cos(
3





) = 5,32


=> A = 2,3 (cm)


Pha ban đầu của dao động tổng
hợp :


tg =


2
2
1
1


2
2
1
1


cos
cos


sin
sin









<i>A</i>
<i>A</i>


<i>A</i>
<i>A</i>





=


2
3
2
1
.
3
2


3


)
2


3
.


3
0







=>  = 0,73 <sub> (rad)</sub>


Vậy phương trình dao động tổng
hợp :


x = 2,3sin(5 t+0,73 <sub> ) (cm)</sub>


4. Vận dụng củng có


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
- Em hãy vận dụng kiến thức


để giải các bài tập trong tổng
hợp SGK, SBT


- HS: giải bài tập.
5.Dặn dò.


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
-Về nhà ôn tập và làm bài tập


SGK, SBT - HS: ghi bài tập.



Ngày soạn:27/09/2009


<i>Ngày giảng: 12C1</i>

<i>….../..…/2009</i>

<i>; 12C2 </i>

<i>….../..…/2009</i>

<i>; 12C3 …/…./2009;</i>
<i>Tiết 10</i>


<b>TỔNG KẾT CHƯƠNG I</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức</b>.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

+ Các đại lượng đặc trương cho tính tuần hồn của dao động điều hịa.
+Phương trình của dao động điều hịa, cơng thức tính vận tốc, gia tốc.
+ Khái niệm con lắc lò so, con lắc đơn.


+ chứng minh con lắc lò xo, con lắc đơn là dao động điều hòa.


+ Các khái niệm dao động tắt dần, dao động cưỡng bước, hiện tượng cộng hưởng
<b>2. Kĩ năng.</b>


Vận dụng kiến thức đó giải bài tập tổng hợp
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


1.GV: Soạn giáo án, đọc tài liệu trước khi lên lớp, SGK, SBT.
1.HS: Ôn lại kiến thức trong chương và làm bài tập ở nhà
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC</b>


<b>1. Ổn định tổ chức.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ.</b>
<b>3. Giảng bài mới.</b>


<i><b>a. Đặt vấn đề.</b></i>


Các em đã học thế nào là dao động điều hòa, PT, Các đại lượng ra sao tình tốn như thế nào.
Để ơn lại kỹ hơn ta nghiên cứu bài hôm nay.


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
- Em hãy phát biểu thế nào là


dao động điều hòa


- Phương trình của dao động
điều hịa như thế nào? Phân
tích các đại lượng?


- Em hãy hãy tính vận tốc của
dao động điều hịa.


- Tương tự tính gia tốc của
dao động điều hịa.


- Em hãy viết phương trình,
tính chu kí, tính tần số góc,
năng lượng dao động điều
hòa.


-Em hãy cho biết thế nào là
dao động tắt dần, dao động
cưỡng bức, Hiện tượng cộng
huởng là gì



-Dao động điều hịa sau
những khoảng thời gian bằng
nhau vật trở lại vị trí cũ.


-PT: x = Acos(t + ) (m)
x là li độ


A là biên độ
 tần số góc
 độ lệch pha


-v = -Asin(t + ) (m/s)
- a = -A2cos(t + ) (m/s2)


-x = Acos(t + ) (m)


<i>k</i>
<i>m</i>


 


2 <i>m</i>


<i>T</i>


<i>k</i>






W=
2


2


<i>mv</i>
+


2


2


<i>kx</i>


=<sub>2</sub>1 mA2
2
- x = Acos(t + ) (m)


2 <i>l</i>


<i>T</i>


<i>g</i>




W=


2



2


<i>mv</i>
+


2
<i>mgh</i>


=
2
1


mA2
2
-Dao động tắt dần là dao động
có biên độ giảm dần theo thời


1. Dao động điều hịa
a. Khái niệm


b. Phương trình.


x = Acos(t + ) (m)


- Vận tốc.
- Gia tốc.
2. Con lắc
a. Con lắc lò xo.


b. Con lắc đơn.



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

-Em hãy tổng hợp hai dao
động điều hòa cùng phương
cùng tần số?


gian


HS trả lời câu hỏi
+HS trả lời câu hỏi


4. Tổng hợp hai dao động
điều hòa.


4. Vận dụng củng có


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
- Em hãy vận dụng kiến thức


để giải các bài tập trong tổng
hợp SGK, SBT


- HS: giải bài tập.
5.Dặn dò.


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
-Về nhà ôn tập và làm bài tập


SGK, SBT


- HS: ghi bài tập.



<i>Ngày soạn:02/10/2008</i>


<i>Ngày giảng: 12C1</i>

<i>….../..…/2009</i>

<i>; 12C2 </i>

<i>….../..…/2009</i>

<i>; 12C3 …/…./2009;</i>
<b>Tiết 11,12</b>


<b>Thực hành: </b>


<b>Bài 6: KHẢO SÁT THỰC NGHIỆM CÁC ĐỊNH LUẬT DAO ĐỘNG CỦA CON LẮC</b>
<b>ĐƠN</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Nhận biết có 2 phương pháp dùng để phát hiện ra một định luật vật lí.


- Phương pháp suy diễn toán học: Dựa vào một thuyết hay một định luật đã biết để suy ra
định luật mới rồi dùng thí nghiệm để kiểm tra sự đúng đắn của nó.


- Phương pháp thực nghiệm: Dùng một hệ thống thí nghiệm để làm bộc lộ mối quan hệ hàm
số giữa các đại lượng có liên quan nhằm tìm ra định luật mới.


Biết dùng phương pháp thực nghiệm để:


- Chu kì dao động T của con lắc đơn không phụ thuộc vào biên độ khi biên độ dao động
nhỏ, không phụ thuộc khối lượng, chỉ phụ thuộc vào chiều dài l và gia tốc rơi tự do của nơi
làm thí nghiệm.


- Tìm ra bằng thí nghiệm <i>T a l</i> , với hệ số a  2, kết hợp với nhận xét tỉ số 2<i><sub>g</sub></i> 2 với g



= 9,8m/s2<sub>, từ đó nghiệm lại cơng thức lí thuyết về chu kì dao động của con lắc đơn. Ứng</sub>
dụng kết quả đo a để xác định gia tốc trọng trường g tại nơi làm thí nghiệm.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Lựa chọn được các độ dài l của con lắc và cách đo đúng để xác định l với sai số nhỏ nhất cho
phép.


- Lựa chọn được các loại đồng hồ đo thời gian và dự tính hợp lí số lần dao động tồn phần
cần thực hiện để xác định chu kì của con lắc đơn với sai số tỉ đối từ 2% đến 4%.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>3. Thái độ:</b>
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<b>1. Giáo viên:</b>


- Nhắc HS chuẩn bị bài theo các nội dung ở phần báo cáo thực hành trong Sgk.
- Chọn bộ 3 quả cân có móc treo 50g.


- Chọn đồng hồ bấm giây hiện số có độ chia nhỏ nhất 0,01s, cộng thêm sai số chủ quan của
người đo là 0,2s thì sai số của phép đo sẽ là t = 0,01s + 0,2s = 0,21s. Thí nghiệm với con
lắc đơn có chu kì T  1,0 s, nếu đo thời gian của n = 10 dao động là t  10s, thì sai số
phạm phải là:


0,21 2%
10


<i>t</i> <i>T</i>


<i>t</i> <i>T</i>



 


   . Thí nghiệm cho 1. 2 0,02


100


<i>T</i> <i>s</i>


   . Kết quả này đủ chính xác, có thể
chấp nhận được. Trong trường hợp dùng đồ hồ đo thời gian hiện số với cổng quang điện, có
thể đo T với sai số  0,001s.


<b>2. Học sinh:</b> Trước ngày làm thực hành cần:


- Đọc kĩ bài thực hành để định rõ mục đích và quy trình thực hành.
- Trả lời các câu hỏi cuối bài để định hướng việc thực hành.


- Chuẩn bị một tờ giấy kẻ ô milimét để vẽ đồ thị và lập sẵn các bảng để ghi kết quả theo
mẫu ở phần báo cáo thực hành trong Sgk.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định tổ chức.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ.</b>
<b>3. Giảng bài mới.</b>
<i><b>a. Đặt vấn đề.</b></i>


Để nghiệm lại cơng thức tính chu kỳ của con lắc ta tiến hành TN ngày hôm nay.
<i><b>b. Các bước lên lớp.</b></i>



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
Yêu cầu học sinh nêu mục


đích yêu cầu của bài.


Yêu cầu học sinh nêu công
dụng của dụng cụ TN.
Yêu cầu học sinh nêu tiến
trình và trình tự làm bài.
GV: quan sát và hưỡng dẫn
HS làm bài.


GV: quan sát và hưỡng dẫn
HS làm bài.


GV: quan sát và hưỡng dẫn
HS làm bài.


HS: trả lời.
HS: trả lời


HS: tiến hành.


HS: tiến hành.


HS: tiến hành.


I. Mục đích
II. Dụng cụ TN.


III. Tiến hành TN.


1. Khảo sát chu kỳ của con
lắc phụ thuộc vào biên độ
dao động như thế nào?


2. Khảo sát chu kỳ của con
lắc phụ thuộc vào khối
lượng m như thế nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
- Sử dụng nhũng dụng cụ TN


cho thành thạo


- HS: ghi nhớ
5.Dặn dò.


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
-Về nhà các em viết báo cáo và


tuần sau nộp - HS: ghi nhớ


<i>Ngày soạn:02/10/2009</i>


<i> Ngày giảng: 12C1</i>

<i>….../..…/2009</i>

<i>; 12C2 </i>

<i>….../..…/2009</i>

<i>; 12C3 …/…./2009;</i>
<i><b>Tiết:</b></i><b> 13</b>


<i><b>Chương II</b></i> <b>SÓNG CƠ VÀ SÓNG ÂM</b>



<b>Bài 7: SÓNG CƠ VÀ SỰ TRUYỀN SÓNG CƠ</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Phát biểu được định nghĩa các khái niệm liên quan với sóng: sóng dọc, sóng ngang, tốc độ
truyền sóng, tần số, chu kì, bước sóng, pha.


- Viết được phương trình sóng.


- Nêu được các đặc trưng của sóng là biên độ, chu kì hay tần số, bước sóng và năng lượng
sóng.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Giải được các bài tập đơn giản về sóng cơ.


- Tự làm được thí nghiệm về sự truyền sóng trên một sợi dây.
<b>3. Thái độ:</b>


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<b>1. Giáo viên:</b> Các thí nghiệm mơ tả về sóng ngang, sóng dọc và sự truyền của sóng.
<b>2. Học sinh:</b> Ơn lại các bài về dao động điều hồ.


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>1.Ổ định tổ chức</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ</b>
<b>3.Giảng bài mới</b>


<b>a. Đặt vấn đề</b>


Khi các em ném hòn đá xuống mặt ao hồ khi mặt nước phẳng lặng. Thì thấy có các đương
trong đồng tâm gượn lên. Vì sao vậy ta di nghiên cứu bài hôm nay.


<b>b. Các bước lên lớp</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>


- Mơ tả thí nghiệm và tiến hành thí
nghiệm.


- Khi O dao động ta trơng thấy gì
trên mặt nước?


 Điều đó chứng tỏ gì?


(Dao động lan truyền qua nước gọi
là sóng, nước là mơi trường truyền
sóng).


- Khi có sóng trên mặt nước, O, M
dao động như thế nào?


- Sóng truyền từ O đến M theo
phương nào?


 Sóng ngang.


- Tương tự như thế nào là sóng


dọc?


(Sóng truyền trong nước khơng
phải là sóng ngang. Lí thuyết cho
thấy rằng các mơi trường lỏng và
<i>khí chỉ có thể truyền được sóng </i>
dọc, chỉ mơi trường rắn mới
truyền được cả sóng dọc và sóng
ngang. Sóng nước là một trường


- HS quan sát kết quả thí
nghiệm.


- Những gợn sóng trịn
đồng tâm phát đi từ O.
 Sóng truyền theo các
phương khác nhau với cùng
một tốc độ v.


- Dao động lên xuống theo
phương thẳng đứng.


- Theo phương nằm ngang.
- Tương tự, HS suy luận để
trả lời.


<b>I. Sóng cơ</b>
1. Thí nghiệm


a. Mũi S cao hơn mặt


nước, cho cần rung dao
động  M vẫn bất động.
b. S vừa chạm vào mặt
nước tại O, cho cần rung
dao động  M dao động.
<i>Vậy, dao động từ O đã </i>
truyền qua nước tới M.
2. Định nghĩa


- Sóng cơ là sự lan
truyền của dao động
trong một môi trường.
3. Sóng ngang


- Là sóng cơ trong đó
phương dao động (của
chất điểm ta đang xét) 
với phương truyền sóng.
4. Sóng dọc


- Là sóng cơ trong đó
phương dao động //
(hoặc trùng) với phương
truyền sóng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

hợp đặc biệt, do có sức căng mặt
ngồi lớn, nên mặt nước tác dụng
như một màng cao su, và do đó
cũng truyền được sóng ngang).
- Làm thí nghiệm kết hợp với hình


vẽ 7.2 về sự truyền của một biến
dạng.


 Có nhận xét gì thơng qua thí
nghiệm và hình vẽ?


 Tốc độ truyền biến dạng được
xác định như thế nào?


(Biến dạng của dây, gọi là một
xung sóng, truyền tương đối chậm
vì dây mềm và lực căng dây nhỏ).
 Biến dạng truyền trên dây thuộc
loại sóng gì đã biết?


- Y/c HS hồn thành C2.


- Trong thí nghiệm 7.2 nếu cho
đầu A dao động điều hồ  hình
dạng sợi dây ở cá thời điểm như
hình vẽ 7.3  có nhận xét gì về
sóng truyền trên dây?


- Sau thời gian T, điểm A1 bắt đầu
dao động giống như A, dao động
từ A1 tiếp trục truyền xa hơn.
- Xét hai điểm cách nhau một
khoảng , ta có nhận xét gì về hai
điểm này?



 Cùng pha.


- Gọi M là điểm cách A một
khoảng là x, tốc độ sóng là v 
thời gian để sóng truyền từ A đến
M?


 Phương trình sóng tại M sẽ có
dạng như thế nào?


(Trạng thái dao động của M giống
như trạng thái dao động của A
trước đó một thời gian t)


- Hướng dẫn HS biến đổi biểu thức
sóng tại M thơng qua 2


<i>T</i>



  và 
= vT.


- Biến dạng truyền nguyên
vẹn theo sợi dây.


- HS suy nghĩ và vận dụng
kiến thức để trả lời.


- Là sóng ngang.



- HS làm thí nghiệm theo
C2.


- HS quan sát hình vẽ 7.3.
Dây có dạng đường hình
sin, mà các đỉnh không cố
định nhưng dịch chuyển
theo phương truyền sóng.


- Khơng đổi, chuyển động
cùng chiều, cùng v.


<i>x</i>
<i>t</i>


<i>v</i>


 


uM = Acos(t - t)


<b>II. Sự truyền sóng cơ</b>
1. Sự truyền của một
biến dạng


- Gọi x và t là quãng
đường và thời gian
truyền biến dạng, tốc độ
truyền của biến dạng:



<i>x</i>
<i>v</i>


<i>t</i>





2. Sự truyền của một
sóng hình sin


- Sau thời gian t = T,
sóng truyền được một
đoạn:


 = AA1 = v.T
- Sóng truyền với tốc độ
v, bằng tốc độ truyền của
biến dạng.


- Hai đỉnh liên tiếp cách
nhau một khoảng 
không đổi,  gọi là bước
<i>sóng.</i>


- Hai điểm cách nhau
một khoảng  thì dao
động cùng pha.



3. Phương trình sóng
- Giả sử phương trình
dao động của đầu A của
dây là:


uA = Acost
- Điểm M cách A một
khoảng x. Sóng từ A
truyền đến M mất
khoảng thời gian <i>t</i> <i>x</i>


<i>v</i>


  .
- Phương trình dao động
của M là:


uM = Acos(t - t)
cos


cos2


<i>x</i>


<i>A</i> <i>t</i>


<i>v</i>


<i>t</i> <i>x</i>



<i>A</i>


<i>T</i>








 


 <sub></sub>  <sub></sub>


 


 


 <sub></sub>  <sub></sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Với 2


<i>T</i>




  và  = vT
Phương trình trên là
phương trình sóng của
một sóng hình sin theo


trục x.


- Sóng được đặc trưng bởi các đại
lượng A, T (f),  và năng lượng
sóng.


- Dựa vào cơng thức bước sóng 
có thể định nghĩa bước sóng là gì?
<i>Lưu ý: Đối với mỗi mơi trường , </i>
tốc độ sóng v có một giá trị khơng
đổi, chỉ phụ thuộc mơi trường.
- Cũng như năng lượng dao động
W ~ A2<sub> và f</sub>2<sub>.</sub>


- Từ phương trình sóng:
cos2


<i>M</i>


<i>t</i> <i>x</i>


<i>u</i> <i>A</i>


<i>T</i>






 



 <sub></sub>  <sub></sub>


  ta thấy
TTDĐ tại một điểm của môi
trường là một hàm cosin hai biến
độc lập t và x. Mà hàm cosin là
một hàm tuần tuần  phương trình
sóng là một hàm tuần hồn.


+ Với một điểm xác định (x =
const)  uM là một hàm cosin của
thời gian t. TTDĐ ở các thời điểm
t + T, t + 2T … hoàn tồn giống
như TTDĐ của nó ở thời điểm t.
+ Với một thời điểm (t = conts) là
một hàm cosin của x với chu kì .
TTDĐ tại các điểm có x + , x +
2 hồn tồn giống TTDĐ tại
điểm x.


- Mơ tả thí nghiệm quan sát sự
truyền của một sóng dọc bằng một
lị xo ống dài và mềm.


- HS ghi nhận các đại lượng
đặc trưng của sóng.


- Bước sóng  là quãng
đường sóng truyền trong


thời gian một chu kì.


- HS ghi nhận tính tuần
hồn của sóng.


- HS dựa vào hình vẽ 7.4 và
ghi nhận sự truyền của sóng
dọc trên lị xo.


- Ghi nhận về sự truyền
sóng dọc trên lị xo ống.


4. Các đặc trưng của
sóng


- Biên độ A của sóng.
- Chu kì T, hoặc tần số f
của sóng, với <i>f</i> 1


<i>T</i>


 .
- Bước sóng , với


<i>v</i>
<i>vT</i>


<i>f</i>


   .



- Năng lượng sóng: là
năng lượng dao động của
các phần tử của mơi
trường mà sóng truyền
qua.


5. Tính tuần hồn của
sóng


- Phương trình sóng là
một hàm tuần hồn.


6. Trường hợp sóng dọc
- Sóng truyền trên một lò
xo ống dài và mềm: các
vòng lò xo đều dao động
ở hai bên VTCB của
chúng, nhưng mỗi vòng
dao động muộn hơn một
chút so với vịng ở trước
nó.


<b>4. Vận dụng củng cố</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Tại sao có thể nói sóng vưa có
tính tuần hồn thao thời gian,
khơng gian



- Qua bài học cần nhớ k/n sóng,
sóng ngang dọc, các đặc trương
của sóng


- Ghi nhớ


<b>5. </b>Giao nhiệm vụ về nhà.


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>


- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
- Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau.


- Ghi câu hỏi và bài tập về
nhà.


- Ghi những chuẩn bị cho
bài sau.


<i><b> Ngày soạn:04/10/2009</b></i>


<i>Ngày giảng: 12C1</i>

<i>….../..…/2009</i>

<i>; 12C2 </i>

<i>….../..…/2009</i>

<i>; 12C3 …/…./2009;</i>
<i><b> Tiết:14</b></i>


<b>Bài 8: GIAO THOA SÓNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức:</b>



- Mô tả được hiện tượng giao thoa của hai sóng mặt nước và nêu được các điều kiện để có
sự giao thoa của hai sóng.


- Viết được cơng thức xác định vị trí của cực đại và cực tiểu giao thoa.
<b>2. Kĩ năng:</b>


Vận dụng được các công thức 8.2, 8.3 Sgk để giải các bài toán đơn giản về hiện tượng giao
thoa.


<b>3. Thái độ:</b>
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<b>1. Giáo viên:</b> Thí nghiệm hình 8.1 Sgk.
<b>2. Học sinh:</b> Ơn lại phần tổng hợp dao động.
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b>1.Ổ định tổ chức:</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3.Giảng bài mới:</b>
<b>a. Đặt vấn đề:</b>


Khi các em ném hai hòn đá xuống nước ở hai điểm khác nhau sau một khoảng thời gian thì
gợn sóng đan xen với nhau và có một đường thẳng ở giữa. Vậy là hiện tượng gì vậy? Ta
nghiên cứu bài hơm nay.


<b>b. Các bước lên lớp</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>


- Mơ tả thí nghiệm và làm thí



nghiệm hình 8.1 - HS ghi nhận dụng cụ thí nghiệm và quan sát kết quả
thí nghiệm.


- HS nêu các kết quả quan
sát được từ thí nghiệm.


<b>I. Sự giao thoa của hai </b>
<b>sóng mặt nước</b>


- Gõ cho cần rung nhẹ:
+ Trên mặt nước xuất
hiện những loạt gợn
sóng cố định có hình các


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Những điểm không dao
động nằm trên họ các
đường hypebol (nét đứt).
Những điểm dao động rất
mạnh nằm trên họ các
đường hypebol (nét liền) kể
cả đường trung trực của
S1S2.


- Hai họ các đường hypebol
này xen kẽ nhau như hình
vẽ..


<i>Lưu ý: Họ các đường </i>
hypebol này đứng yên tại


chỗ.


đường hypebol, có cùng
tiêu điểm S1 và S2. Trong
đó:


* Có những điểm đứng
n hồn tồn khơng dao
động.


* Có những điểm đứng
n dao động rất mạnh.


- Ta có nhận xét gì về A, f và 
của hai sóng do hai nguồn S1, S2
phát ra?


 Hai nguồn phát sóng có cùng A,
f và  gọi là hai nguồn đồng bộ.
- Nếu 2 nguồn phát sóng có cùng f
và có hiệu số pha khơng phụ thuộc
thời gian (lệch pha với nhau một
lượng không đổi) gọi là hai nguồn
kết hợp.


- Nếu phương trình sóng tại S1 và
S2 là: u = Acost


 Phương trình mỗi sóng tại M do
S1 và S2 gởi đến có biểu thức như


thế nào?


- Dao động tổng hợp tại M có biểu
thức?


- Hướng dẫn HS đưa tổng 2 cosin
về tích.


cos2 cos2


cos cos2


1 2


2 1 1 2


( )


2


2


<i>d</i> <i>d</i>


<i>t</i> <i>t</i>


<i>u A</i> <i>A</i>


<i>T</i> <i>T</i>



<i>d</i> <i>d</i> <i>t</i> <i>d</i> <i>d</i>


<i>A</i>
<i>T</i>
 
 


 
   
 <sub></sub>  <sub></sub> <sub></sub>  <sub></sub>
   
 
 
 <sub></sub>  <sub></sub>
 


- Dựa vào biểu thức, có nhận xét gì
về dao động tổng hợp tại M?


- Vì S1, S2 cùng được gắn
vào cần rung  cùng A, f
và .


- HS ghi nhận các khái
niệm 2 nguồn kết hợp, 2
nguồn đồng bộ và sóng kết
hợp.
cos2 1
1


<i>d</i>
<i>t</i>
<i>u</i> <i>A</i>
<i>T</i>


 
 <sub></sub>  <sub></sub>


 <sub> và</sub>


cos2 2
2
<i>d</i>
<i>t</i>
<i>u</i> <i>A</i>
<i>T</i>


 
 <sub></sub>  <sub></sub>
 


u = u1 + u2
- HS làm theo hướng dẫn
của GV, để ý:


cos cos 2cos cos


2 2



   
   


- HS nhận xét về dao động
tại M và biên độ của dao
động tổng hợp.


<b>II. Cực đại và cực tiểu </b>
<b>giao thoa</b>


1. Biểu thức dao động tại
một điểm M trong vùng
giao thoa


- Hai nguồn đồng bộ:
phát sóng có cùng f và .
- Hai nguồn kết hợp:
phát sóng có cùng f và
có hiệu số pha khơng
phụ thuộc thời gian.
- Hai sóng do hai nguồn
kết hợp phát ra gọi là hai
sóng kết hợp.


- Xét điểm M trên mặt
nước cách S1, S2 những
khoảng d1, d2.


+  = d2 – d1: hiệu đường


đi của hai sóng.


- Dao động từ S1 gởi đến
M
cos2 1
1
<i>d</i>
<i>t</i>
<i>u</i> <i>A</i>
<i>T</i>


 
 <sub></sub>  <sub></sub>
 


- Dao động từ S2 gởi đến
M
cos2 2
2
<i>d</i>
<i>t</i>
<i>u</i> <i>A</i>
<i>T</i>


 
 <sub></sub>  <sub></sub>
 



- Dao động tổng hợp tại
M


u = u1 + u2
Hay:


cos ( 2 1)cos2 1 2


2


2


<i>d d</i> <i>t</i> <i>d d</i>
<i>u</i> <i>A</i>
<i>T</i>


 
 
 
   
 


<b>S<sub>1</sub></b> <b>S<sub>2</sub></b>


S<sub>1</sub> S<sub>2</sub>


d<sub>2</sub>
d<sub>1</sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Biên độ dao động tổng hợp a phụ
thuộc yếu tố nào?


- Những điểm dao động với biên
độ cực đại là những điểm nào?
- Hướng dẫn HS rút ra biểu thức
cuối cùng.


- Y/c HS diễn đạt điều kiện những
điểm dao động với biên độ cực đại.
- Những điểm đứng yên là những
điểm nào?


- Hướng dẫn HS rút ra biểu thức
cuối cùng.


- Y/c HS diễn đạt điều kiện những
điểm đứng yên.


- Quỹ tích những điểm dao động
với biên độ cực đại và những điểm
đứng yên?


2 1


1
hoặc


2



<i>d</i>  <i>d</i> <i>k</i> <sub></sub><i>k</i> <sub></sub>


 


- Phụ thuộc (d2 – d1) hay là
phụ thuộc vị trí của điểm
M.


cos(<i>d</i>2 <i>d</i>1) <sub>1</sub>










cos(<i>d</i>2 <i>d</i>1) <sub>1</sub>







Hay


2 1


(<i>d</i> <i>d</i> ) <i><sub>k</sub></i>











 d2 – d1 = k (k = 0, 1,
2…)


cos(<i>d</i>2 <i>d</i>1) <sub>0</sub>





Hay
2 1
( )
2


<i>d</i> <i>d</i> <i><sub>k</sub></i>


 








 


 2 1


1
2


<i>d</i>  <i>d</i> <sub></sub><i>k</i> <sub></sub>


 


(k = 0, 1, 2…)
- Là một hệ hypebol mà hai
tiêu điểm là S1 và S2.


Vậy:


- Dao động tại M vẫn là
một dao động điều hoà
với chu kì T.


- Biên độ của dao động tại
M:


cos ( 2 1)


2 <i>d</i> <i>d</i>


<i>a</i> <i>A</i> 








2. Vị trí các cực đại và
cực tiểu giao thoa


a. Những điểm dao động
<i>với biên độ cực đại (cực </i>
đại giao thoa).


d2 – d1 = k
Với k = 0, 1, 2…
b. Những điểm đứng
<i>yên, hay là có dao động </i>
<i>triệt tiêu (cực tiểu giao </i>
thoa).


2 1


1
2
<i>d</i>  <i>d</i> <sub></sub><i>k</i> <sub></sub>


 


Với (k = 0, 1, 2…)



c. Với mỗi giá trị của k,
quỹ tích của các điểm M
được xác định bởi:


d2 – d1 = hằng số
Đó là một hệ hypebol mà
hai tiêu điểm là S1 và S2.
- Qua hiện tượng trên cho thấy, hai


sóng khi gặp nhau tại M có thể
luôn luôn hoặc tăng cường lẫn
nhau, hoặc triệt tiêu lẫn nhau tuỳ
thuộc vào  hoặc  giữa hai sóng
tại M.


- Hiện tượng đặc trưng nghĩa là
sao?


- HS ghi nhận về hiệu số
pha hiện tượng giao thoa.


- Nghĩa là mọi q trình
sóng đều có thể gây là hiện
tượng giao thoa và ngược
lại quá trình vật lí nào gây
được sự giao thoa cũng tất


<b>III. Hiện tượng giao </b>
<b>thoa</b>



- Hiệu số pha giữa hai
sóng tại M


2 1
2 1


2 ( <i>d</i> <i>d</i>) 2
  


 




    


- Hiện tượng giao thoa:
là hiện tượng khi hai
sóng kết hợp gặp nhau,
có những điểm chúng
ln ln tăng cường
nhau, có những điểm
chúng ln ln triệt tiêu
nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

yếu là một q trình sóng. - Các đường hypebol gọi
là vân giao thoa của
sóng mặt nước.
<b>4. Vận dụng củng cố.</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>



- Sóng và dao động khác như thế
nào.


- So sánh sự giống và khác nhau
giữa sống ngang và sóng dọc.


-Trả lời câu hỏi.
-Trả lời câu hỏi.
5. Giao nhiệm vụ về nhà.


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>


- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
- Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau.


- Ghi câu hỏi và bài tập về
nhà.


- Ghi những chuẩn bị cho
bài sau.


<i>Ngày soạn:05/10/2009</i>


<i>Ngày giảng: 12C1</i>

<i>….../..…/2009</i>

<i>; 12C2 </i>

<i>….../..…/2009</i>

<i>; 12C3 …/…./2009;</i>
<i><b>Tiết:</b></i><b> 15</b>


<b>Bài 9: SĨNG DỪNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>



<b>1. Kiến thức:</b>


- Mơ tả được hiện tượng sóng dừng trên một sợi dây và nêu được điều kiện để có sóng dừng
khi đó.


- Giải thích được hiện tượng sóng dừng.


- Viết được cơng thức xác định vị trí các nút và các bụng trên một sợi dây trong trường hợp
dây có hai đầu cố định và dây có một đầu cố định, một đầu tự do.


- Nêu được điều kiện để có sóng dừng trong 2 trường hợp trên.
<b>2. Kĩ năng:</b>


Giải được một số bài tập đơn giản về sóng dừng.
<b>3. Thái độ:</b>


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<b>1. Giáo viên:</b> Chuẩn bị các thí nghiệm hình 9.1, 9.2Sgk.


<b>2. Học sinh:</b> Đọc kĩ bài 9 Sgk, nhất là phần mơ tả các thí nghiệm trước khi đến lớp.
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b>1.Ổ định tổ chức</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ</b>
<b>3.Giảng bài mới</b>
<b>a. Đặt vấn đề</b>


Các em lên núi lấy củi khi chung ta gọi nhau các em phát ra tiếng thì sau đó chung ta thấy
tiếng gọi đó vọng lại hiện tượng đó như thế nào? Ta nghiên cứu bài hôm nay



<b>b.Các bước lên lớp</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>


- Mơ tả thí nghiệm, làm thí nghiệm
với dây nhỏ, mềm, dài một đầu cố
định kết hợp với hình vẽ 9.1


- HS ghi nhận, quan sát và
nêu nhận xét:


+ Sóng truyền đi trên dây
sau khi gặp vật cản (bức


<b>I. Sự phản xạ của sóng</b>
1. Phản xạ của sóng trên
vật cản cố định


- Sóng truyền trong một
<i><b>Giáo án lớp 12</b></i>


A P


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Vật cản ở đây là gì?


- Nếu cho S dao động điều hồ thì
sẽ có sóng hình sin lan truyền từ A
 P đó là sóng tới. Sóng bị phản
xạ từ P đó là sóng phản xạ. Ta có


nhận xét gì về pha của sóng tới và
sóng phản xạ?


- Mơ tả thí
nghiệm, làm thí
nghiệm với dây
nhỏ, mềm, dài
buông thỏng
xuống một cách tự
nhiên, kết hợp với
hình vẽ 9.2


- Vật cản ở đây là
gì?


- Tương tự nếu


cho S dao động điều hồ thì có
sóng hình sin lan truyền từ trên
dây  Ta có nhận xét gì về pha
của sóng tới và sóng phản xạ lúc
này?


tường) thì bị phản xạ.
+ Sau khi phản xạ ở P biến
dạng bị đổi chiều.


- Là đầu dây gắn vào tường.
- Ln ln ngược pha với
sóng tới tại điểm đó.



- HS ghi nhận, quan sát và
nêu nhận xét:


+ Khi gặp vật cản tự do
sóng cũng bị phản xạ.
+ Sau khi phản xạ ở P biến
dạng không bị đổi chiều.
- Là đầu dây tự do.


- Ln ln cùng pha với
sóng tới ở điểm phản xạ.


mơi trường, mà gặp một
vật cản thì bị phản xạ.
- Khi phản xạ trên vật
cản cố định, biến dạng bị
đổi chiều.


- Vậy, khi phản xạ trên
vật cản cố định, sóng
phản xạ ln ln ngược
pha với sóng tới ở điểm
phản xạ.


2. Phản xạ của sóng trên
vật cản tự do


- Khi phản xạ trên vật
cản tự do, biến dạng


không bị đổi chiều.
- Vậy, khi phản xạ trên
vật cản tự do, sóng phản
xạ ln ln cùng pha
với sóng tới ở điểm phản
xạ.


- Ta biết sóng tới và sóng phản xạ
thoả mãn điều kiện sóng kết hợp 
Nếu cho đầu A của dây dao động
liên tục  giao thoa.


 Khi này hiện tượng sẽ như thế
nào?


- Trình bày các khái niệm nút dao
<i>động, bụng dao động và sóng </i>
<i>dừng.</i>


- Trong trường hợp này, hai đầu A
và P sẽ là nút hay bụng dao động?


- Trên dây xuất hiện những
điểm luôn luôn dao đứng
yên và những điểm luôn
luôn dao động với biên độ
lớn nhất.


- HS ghi nhận các khái
niệm và định nghĩa sóng


dừng.


- Vì A và P là hai điểm cố
định  là hai nút dao động.


<b>II. Sóng dừng</b>


- Sóng tới và sóng phản
xạ, nếu truyền theo cùng
một phương, thì có thể
giao thoa với nhau, và
tạo thành một hệ sóng
dừng.


+ Những điểm ln ln
đứng yên là những nút
<i>dao động.</i>


+ Những điểm luôn luôn
dao động với biên độ lớn
nhất là những bụng dao
động.


- Sóng truyền trên sợi dây
trong trường hợp xuất
hiện các nút và bụng dao
động goi là sóng dừng.
1. Sóng dừng trên sợi dây
có hai đầu cố định



a. Hai đầu A và P là hai
nút dao động.


b. Vị trí các nút:


- Các nút nằm cách đầu A
và đầu P những khoảng
A


P
A


P


A


Bụng <sub>Nút</sub>
P


2





A <sub>P</sub>


N N N N N


B B B B


4




</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- Dựa trên hình vẽ, vị trí các nút
liên hệ như thế nào với ?


- Khoảng cách hai nút liên tiếp
cách nhau khoảng bao nhiêu?
- Khoảng cách giữa một nút và
bụng kết tiếp cách nhau khoảng
bao nhiêu?


- Vị trí các bụng cách A và P
những khoảng bằng bao nhiêu?
- Hai bụng liên tiếp cách nhau
khoảng bao nhiêu?


- Số nút và số bụng liên hệ với
nhau như thế nào?


 Điều kiện để có sóng dừng là
gì?


- Đầu cố định sẽ là một nút và đầu
tự do là một bụng sóng.


- Tự hình vẽ, số nút và số bụng
trong trường hợp này liên hệ với
nhau như thế nào?


- HS dựa trên hình vẽ để
xác định



Số nút = số bụng + 1


- Vì hai đầu cố định là nút
nên chiều dài dây phải bằng
một số nguyên lần nửa
bước sóng.


- HS dựa vào hình vẽ minh
hoạ để trả lời các câu hỏi
của GV.


- Số nút = số bụng


bằng số nguyên lần nửa
bước sóng:


2


<i>d k</i> 
- Hai nút liên tiếp cách
nhau khoảng


2



.
c. Vị trí các bụng


- Các bụng nằm cách hai


đầu cố định những khoảng
bằng một số lẻ lần


4



.


1


(2 1) ( )


4 2 2


<i>d</i> <i>k</i>   <i>k</i> 


- Hai bụng liên tiếp cách
nhau khoảng


2



.


d. Điều kiện có sóng dừng


2


<i>l k</i> 



2. Sóng dừng trên một sợi
dây có một đầu cố định,
một đầu tự do


a. Đầu A cố định là nút,
đầu P tự do là bụng dao
động.


b. Hai nút liên tiếp hoặc
hai bụng liên tiếp cách
nhau khoảng


2



.


c. Điều kiện để có sóng
dừng:


(2 1)
4


<i>l</i> <i>k</i> 


<b>4. Vận dụng củng có</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>


- Sự phản xạ sóng trên vật cản cố


định có đặc điểm gì?


- Sự phản xạ sóng trên vật cản tự
do có đặc điểm gì?


- Sóng dừng được hình thành vì
nguyên nhân gì?


- Trả lời câu hỏi
- Trả lời câu hỏi
- Trả lời câu hỏi
<b>5.Giao nhiệm vụ về nhà</b>.


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>


- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
- Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau.


- Ghi câu hỏi và bài tập về
nhà.


- Ghi những chuẩn bị cho
bài sau.


2





A <sub>P</sub>



N N N N


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<i>Ngày soạn:09/10/2009</i>


<i>Ngày giảng: 12C1</i>

<i>….../..…/2009</i>

<i>; 12C2 </i>

<i>….../..…/2009</i>

<i>; 12C3 …/…./2009;</i>
<i><b>Tiết:16</b></i>


<b>Bài 10: ĐẶC TRƯNG VẬT LÍ CỦA ÂM</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Trả lời được các câu hỏi: Sóng âm là gì? Âm nghe được (âm thanh), hạ âm, siêu âm là gì?
- Nêu được ví dụ về các môi trường truyền âm khác nhau.


- Nêu được 3 đặc trưng vật lí của âm là tần số âm, cường độ và mức cường độ âm, đồ thị
dao động âm, các khái niệm âm cơ bản và hoạ âm.


<b>2. Kĩ năng:</b>


Vận dụng kiến thức giải thích một số hiện tượng thực tê về âm học
<b>3. Thái độ:</b>


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<b>1. Giáo viên:</b> Làm các thí nghiệm trong bài 10 Sgk.


<b>2. Học sinh:</b> Ôn lại định nghĩa các đơn vị: N/m2<sub>, W, W/m</sub>2<sub>…</sub>
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>



<b>1.Ổ định tổ chức</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ</b>
<b>3.Giảng bài mới</b>
<b>a. Đặt vấn đề</b>


Hằng ngày, hàng trăm âm đủ loại, êm tai cung như chói tai, vẵn thường xuyên lọt vào
tai chúng ta. Vậy am là gì, nó truyền như thế nào? Và ta phân biệt các âm khác nhau dựa trên
những đặc điểm gi?


b. Các bước lên lớp


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>


- Âm là gì?


+ Theo nghĩa hẹp: sóng truyền
trong các mơi trường khí, lỏng, rắn
 tai  màng nhĩ dao động  cảm
giác âm.


+ Nghĩa rộng: tất cả các sóng cơ,
bất kể chúng có gây cảm giác âm
hay khơng.


- Nguồn âm là gì?


- Cho ví dụ về một số nguồn âm?


- Những âm có tác dụng làm cho
màng nhĩ dao động, gây ra cảm


giác âm  gọi là âm nghe được
hay âm thanh.


- Tai người không nghe được hạ
âm và siêu âm. Nhưng một số lồi
vật có thể nghe được hạ âm (voi,
chim bồ câu…) và siêu âm (dơi,


- HS nghiên cứu Sgk và
thảo luận để trả lời.


- Những vật phát ra được
âm.


- Dây đàn, ống sáo, cái âm
thoa, loa phóng thanh, cịi
ơtơ, xe máy…


- HS ghi nhận các khái
niệm âm nghe được, hạ âm
và siêu âm.


<b>I. Âm, nguồn âm</b>
1. Âm là gì


- Sóng âm là các sóng cơ
truyền trong các mơi
trường khí, lỏng, rắn.
- Tần số của sóng âm
cũng là tần số của âm.


2. Nguồn âm


- Một vật dao động phát
ra âm là một nguồn âm.
- Tần số âm phát ra bằng
tần số dao động của
nguồn.


3. Âm nghe được, hạ âm
và siêu âm


- Âm nghe được (âm
thanh) có tần số từ 16 
20.000 Hz.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

chó, cá heo…)


- Đọc thêm phần “Một số ứng
dụng của siêu âm. Sona”


- Mơ tả thí nghiệm kiểm chứng.
- Âm truyền được trong các môi
trường nào?


- Tốc độ âm truyền trong môi
trường nào là lớn nhất? Nó phụ
thuộc vào những yếu tố nào?
- Những chất nào là chất cách âm?
- Dựa vào bảng 10.1 về tốc độ âm
trong một số chất  cho ta biết


điều gì?


- HS ghi các yêu cầu về
nhà.


- Rắn, lỏng, khí. Khơng
truyền được trong chân
khơng.


- Rắn > lỏng > khí. Phụ
thuộc vào mật độ, tính đàn
hồi, nhiệt độ của mơi
trường.


- Các chất xốp như bơng,
len…


- Trong mỗi mơi trường,
sóng âm truyền với một tốc
độ hoàn toàn xác định.


- Âm có tần số trên
20.000 Hz gọi là siêu
<i>âm.</i>


4. Sự truyền âm


a. Môi trường truyền âm
- Âm truyền được qua
các mơi trường rắn, lỏng


và khí nhưng không
truyền được trong chân
không.


b. Tốc độ âm


- Trong mỗi môi trường,
âm truyền với một tốc độ
xác định.


- Trong các âm thanh ta nghe
được, có những âm có một tần số
xác định như âm do các nhạc cụ
phát ra, nhưng cũng có những âm
khơng có một tần số xác định như
tiếng búa đập, tiếng sấm, tiếng ồn
ở đường phố, ở chợ…


- Ta chỉ xét những đặc trưng vật lí
tiêu biểu của nhạc âm.


- Tần số âm cũng là tần số của
nguồn phát âm.


- Sóng âm mang năng lượng
khơng?


- Dựa vào định nghĩa  I có đơn
vị là gì?



- Fechner và Weber phát hiện:
+ Âm có cường độ I = 100I0 chỉ
“nghe to gấp đơi” âm có cường độ
I0.


+ Âm có cường độ I = 1000I0 chỉ
“nghe to gấp ba” âm có cường độ
I0.


- Ta thấy


0 0


100 lg 2


<i>I</i> <i>I</i>


<i>I</i>   <i>I</i> 


0 0


1000 lg 3


<i>I</i> <i>I</i>


<i>I</i>   <i>I</i> 


- Chú ý: Lấy I0 là âm chuẩn có tần
số 1000Hz và có cường độ I0 = 10
-12 <sub>W/m</sub>2<sub> chung cho mọi âm có tần </sub>



- Ghi nhận các khái niệm
nhạc âm và tạp âm.


- Có, vì sóng âm có thể làm
cho các phần tử vật chất
trong môi trường dao động?
- I (W/m2<sub>)</sub>


- HS nghiên cứu và ghi
nhận mức cường độ âm.


<b>II. Những đặc trưng </b>
<b>vật lí của âm</b>


- Nhạc âm: những âm có
tần số xác định.


- Tạp âm: những âm có
tần số khơng xác định.
1. Tần số âm


- Tần số âm là một trong
những đặc trưng vật lí
quan trọng nhất của âm.
2. Cường độ âm và mức
cường độ âm


a. Cường độ âm (I)
- Định nghĩa: (Sgk)


- I (W/m2<sub>)</sub>


b. Mức cường độ âm (L)
- Đại lượng


0
lg <i>I</i>
<i>L</i>


<i>I</i>


 <sub> gọi</sub>


là mức cường độ âm của
âm I (so với âm I0)


- Ý nghĩa: Cho biết âm I
nghe to gấp bao nhiêu
lần âm I0.


- Đơn vị: Ben (B)
- Thực tế, người ta
thường dùng đơn vị
đêxiben (dB)


1
1


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

số khác nhau.



- Thông báo về các tần số âm của
âm cho một nhạc cụ phát ra.


- Quan sát phổ của một một âm do
các nhạc cụ khác nhau phát ra,
hình 10.6 ta có nhận xét gì?
 Đồ thị dao động của cùng một
nhạc âm do các nhạc cụ phát ra thì
hồn tồn khác nhau  Đặc trưng
vật lí thứ ba của âm là gì?


- HS ghi nhận các khái
niệm âm cơ bản và hoạ âm
từ đó xác định đặc trưng vật
lí thứ ba của âm.


- Phổ của cùng một âm
nhưng hoàn toàn khác nhau.
- Đồ thị dao động.


0
( ) 10 lg <i>I</i>
<i>L dB</i>


<i>I</i>




I0 = 10-12 <sub>W/m</sub>2



3. Âm cơ bản và hoạ âm
- Khi một nhạc cụ phát ra
âm có tần số f0 thì cũng
đồng thời phát ra một
loạt âm có tần số 2f0, 3f0,
4f0 … có cường độ khác
nhau.


+ Âm có tần số f0 gọi là
<i>âm cơ bản hay hoạ âm </i>
<i>thứ nhất.</i>


+ Các âm có tần số 2f0,
3f0, 4f0 … gọi là các hoạ
âm thứ hai, thứ ba, thứ
tư..


- Tổng hợp đồ thị của tất
cả các hoạ âm ta được đồ
<i>thị dao động của nhạc âm</i>
đó.


<b>4. Vận dụng củng cố.</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>


- Sóng âm, hạ âm, siêu âm, nhạc
âm?


- So sánh vận tốc truyền âm trong


các mơi trường rắn lỏng, khí?


- Trả lời câu hỏi
- Trả lời câu hỏi
5.Giao nhiệm vụ về nhà.


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>


- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.


- Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau. - Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
- Ghi những chuẩn bị cho
bài sau.


<i>Ngày soạn:10/10/2009</i>


<i>Ngày giảng: 12C1</i>

<i>….../..…/2009</i>

<i>; 12C2 </i>

<i>….../..…/2009</i>

<i>; 12C3 …/…./2009;</i>
<i><b>Tiết:17</b></i>


<b>Bài 11: ĐẶC TRƯNG SINH LÍ CỦA ÂM</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>2. Kĩ năng:</b>


- Giải thích được các hiện tượng thực tế liên quan đến các đặc trưng sinh lí của âm.
<b>3. Thái độ:</b>


<b>II. CHUẨN BỊ</b>



<b>1. Giáo viên:</b> Các nhạc cụ như sáo trúc, đàn để minh hoạ mối liên quan giữa các tính chất
sinh lí và vật lí.


<b>2. Học sinh:</b> Ơn lại các đặc trưng vật lí của âm.
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b> 1.Ổ định tổ chức</b>
<b> 2.Kiểm tra bài cũ</b>
<b> 3.Giảng bài mới</b>
<b> a. Đặt vấn đề</b>


Cảm giác mà âm gây cho tai ta không chỉ phụ thuộc vào các đặc điểm vật lý của âm mà
còn phụ thuộc sinh lí của tai. Tai người phân biệt các âm khác nhau nhờ đặc trưng sinh lí của
âm, đó là: độ cao, độ to, âm sắc.


b. Các bước lêp lớp


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>


-Hai ca sĩ một nam một nữ cùng
hát một câu hát, nhưng thường thì
giọng nam trầm hơn giọng nữ.
Cảm giác về sự trầm bổng của âm
được mô tả bằng khái niệm độ cao
<i>của âm.</i>


- Thực nghiệm, âm có tần số càng
lớn thì nghe càng cao, âm có tần số
càng nhỏ thì nghe càng trầm.


- Chú ý: Tần số 880Hz thì gấp đơi
tần số 440Hz nhưng khơng thể nói
âm có tần số 880Hz cao gấp đơi
âm có tần số 440Hz.


- HS đọc Sgk và ghi nhận
đặc trưng sinh lí của âm là
độ cao.


<b>I. Độ cao</b>


- Độ cao của âm là một
đặc trưng sinh lí của âm
gắn liền với tần số âm.


- Thực nghiệm, âm có I càng lớn
 nghe càng to.


- Tuy nhiên, Fechner và Weber
chứng minh rằng cảm giác về độ to
của âm lại không tỉ lệ với I mà tỉ lệ
với mức cường độ âm.


- Lưu ý: Ta không thể lấy mức
cường độ âm làm số đo độ to của
âm. Vì các hạ âm và siêu âm vẫn
có mức cường độ âm, nhưng lại
khơng có độ to.


- HS nghiên cứu Sgk và ghi


nhận đặc trưng sinh lí của
âm là độ to.


<b>II. Độ to</b>


- Độ to của âm tỉ lệ với
mức cường độ âm L.
- Độ to chỉ là một khái
niệm nói về đặc trưng
sinh lí của âm gắn liền
với đặc trưng vật lí mức
cường độ âm.


- Lưu ý: Ta không thể
lấy mức cường độ âm
làm số đo độ to của âm.
- Ba ca sĩ cùng hát một câu hát ở


cùng một độ cao  dễ dàng phân
biệt được đâu là giọng của ca sĩ
nào. Tương tự như một chiếc đàn
ghita, một chiếc đàn viôlon và một
chiếc kèn săcxơ  Sỡ dĩ phân biệt
được ba âm đó vì chúng có âm sắc
khác nhau.


- Nhìn vào đồ thị dao động hình


- HS nghiên cứu Sgk và ghi
nhận đặc trưng sinh lí của


âm là âm sắc.


- Đồ thị dao động có dạng
khác nhau nhưng có cùng


<b>III. Âm sắc</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

10.6, ta có nhận xét gì?


- Y/c HS nghiên cứu ở Sgk cơ chế
hoạt động của đàn oocgan.


T.


- HS đọc Sgk để tìm hiểu.
<b>4. Vận dụng củng có</b>:


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>


- Trong ba mơi trường rắn lỏng,
khí âm truyền nhanh nhất trong
mơi trường nào?


- Trả lời câu hỏi.
<b>5. Dặn dị:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>


- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
- Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau.


- Đọc thêm bài: “Vài khái niệm vật
lí trong âm nhạc”.


- Ghi câu hỏi và bài tập về
nhà.


- Ghi những chuẩn bị cho
bài sau.


<i>Ngày soạn:13/10/2009</i>



<i>Ngày giảng: 12C1</i>

<i>….../..…/2009</i>

<i>; 12C2 </i>

<i>….../..…/2009</i>

<i>; 12C3 …/…./2009</i>
<i>Tiết 10</i>


<b>ÔN TẬP CHƯƠNG II</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức</b>.


- HS củng cố được kiến thức


+ Sóng cơ là gì? Khái niệm sóng ngang, sóng dọc, bước sóng.
+Phương trình của sóng hình Sin


+ Khái niệm hiện tượng giao thoa sóng.


+ Xác định vị trí cực đại cực tiểu giao thoa sóng nước.
+ Các khái niệm hiện tượng sóng dừng.


+ Khái niệm nguồn âm, các đặc trương của âm.


<b>2. Kĩ năng.</b>


Vận dụng kiến thức đó giải thích được một số hiện tượng thực tế và làm các bài tập tổng hợp.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


1.GV: Soạn giáo án, đọc tài liệu trước khi lên lớp, SGK, SBT.
1.HS: Ôn lại kiến thức trong chương và làm bài tập ở nhà
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC</b>


<b>1. Ổn định tổ chức.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ.</b>
<b>3. Giảng bài mới.</b>
<i><b>a. Đặt vấn đề.</b></i>


Các em đã học chương 2 về sóng cơ và sóng âm.Để ôn lại kỹ hơn ta nghiên cứu bài hôm
nay.


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
Nhắc lại khái niệm sóng cơ


học.?


Sóng ngang, sóng dọc?


HS trả lời <b>I. Sóng cơ học và sự truyền</b>


<b>sóng cơ</b>.


1. K/n sóng cơ. Sóng ngang.
Sóng dọc.



</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

-Đặc điểm của sóng?


- viết phương trình sóng và
nêu các đại lượng và đơn vị
trong đó


Phương trình dao động của M
là:


uM = Acos(t - t)
cos


cos2


<i>x</i>


<i>A</i> <i>t</i>


<i>v</i>


<i>t</i> <i>x</i>


<i>A</i>


<i>T</i>









 


 <sub></sub>  <sub></sub>


 


 


 <sub></sub>  <sub></sub>


 


Với 2


<i>T</i>




  và  = vT


SGK


3. Phương trình sóng.


- Hãy nêu hiện tượng giao
thoa?



- Xác định vị trí cực đại-cực
tiểu giao thoa.?


Nêu điều kiện giao thoa?


HS trả lời.
.


HS: Vị trí các cực đại và cực
tiểu giao thoa


a. Những điểm dao động với
<i>biên độ cực đại (cực đại giao </i>
thoa).


d2 – d1 = k
Với k = 0, 1, 2…


b. Những điểm đứng yên, hay
<i>là có dao động triệt tiêu (cực </i>
tiểu giao thoa).


2 1


1
2
<i>d</i>  <i>d</i> <sub></sub><i>k</i> <sub></sub>


 



Với (k = 0, 1, 2…)
-HS: trả lời


<b>II. Sự giao thoa của hai sóng</b>
<b>mặt nước</b>


Nêu hiện tượng sóng dừng HS trả lời <b>III Sóng dừng.</b>1.Hiện tượng sóng dừng.
- Nêu các đặc trưng của âm. Hs:


<i><b>A. Đặc trưng vật lý</b></i>
1. Tần số âm


2. Cường độ âm và mức
cường độ âm


3. Âm cơ bản và hoạ âm
<i><b>B. Đặc trưng vật lý</b></i>
<b>I. Độ cao</b>


<b>II. Độ to</b>
<b>III. Âm sắc</b>


<b>IV. Các đặc trưng của âm</b>


4. Vận dụng củng có


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
- Em hãy vận dụng kiến thức


đã học để giải các bài tập


trong tổng hợp SGK, SBT


- HS: giải bài tập.
5.Dặn dò.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

SGK, SBT


<i>Ngày soạn:16/10/2009</i>



<i>Ngày giảng: 12C1</i>

<i>….../..…/2009</i>

<i>; 12C2 </i>

<i>….../..…/2009</i>

<i>; 12C3 …/…./2009;</i>
<i><b>Tiết 19</b></i>


<b>KIỂM TRA</b>
<b>I. MỤC TIÊU.</b>


<b>1. Kiến thức.</b>


- HS củng cố lại được kiến thúc trong hai chương:
- HS nắm được cách làm bài tập chương I và II


- HS đánh giá được mức độ nhận thức của mình trong quá trình học.
<b>2. Kĩ năng.</b>


Vận dụng và làm quen với công tác thi và kiểm tra.
<b>II. CHUẨN BỊ.</b>


<b>-GV. </b>GA, SGK,SBT, Đề kiểm tra, đáp án


<b>-HS. </b>Ôn lại lý thuyết, làm các bài tập đẵ học trong chương.
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC</b>



<b>1. Ổ định tổ chức..</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ.</b>
<b>3. Giảng bài mới.</b>
<b>a. ĐVĐ</b>


<b>b. Các bước lên lớp</b>
<b>GV. </b>Phát đề kiểm tra..
HS: Làm bài


<b>KIỂM TRA CHƯƠNG I,II </b>


<b>THỜI GIAN: 45’ </b>


<b>Họ tên:……….Lớp 12C…</b>


<i><b>Điểm</b></i> <i><b>Nhận xét</b></i>


<b>I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN.</b>


<b>Câu 1:</b> Hiện tượng sóng dừng trên dây đàn hồi , khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp bằng bao


nhiêu ?


<b>A. </b>Bằng một nữa bước sóng <b>B. </b>Bằng một phần tư bước sóng
<b>C. </b>Bằng một bước sóng <b>D. </b>Bằng hai lần bước sóng
<b>Câu 2</b>. Hãy chọn câu đúng.


Độ cao của âm là một đặc trưng sinh lí của âm liên quan đến.



<b> A</b>. Tần số âm. <b>B</b>.Mức cường độ âm ; <b>C</b>.Số các họa âm; <b>D</b>. Cường độ âm
<b>Câu 3</b>. Sóng cơ là gì


<b>A</b>. Là dao động lan truyền trong một môi trường <b>B</b>. Là dao động mọi điểm trong
một môi trường


<b>C</b>. Là sự truyền chuyển động của các phần tử trong một môi trường <b>D</b>.Là dạng chuyển động đặc biết
của một môi trường.


<b>Câu 4</b>. Chọn câu đúng


<b> A</b>. Sóng dọc là sóng truyền theo một sợi dây.


<b> B</b>.Sóng dọc là sóng trong đó phương dao động trùng với phương truyền


<b> C</b>. Sóng dọc là sóng truyền theo phương thẳng đứng cịn sóng ngang truền theo phương nằm ngang
<b> D</b>.Sóng dọc là sóng truyền theo trục tung cịn song ngang là sóng truyền theo trục hồnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>Câu 1 :</b> Một con lắc lò so nằm ngang lị xo có độ cứng K=100N/m. Vật có khối lượng m=1kg. Bỏ
qua ma sát tại t=0 được vật ra khỏi vị trí cân bằng cho lị xo dãn ra được 10cm rồi thả không vận tốc
ban đầu.


a. Tính chu kỳ dao động của con lắc.
b. Viết phương trình dao động của con lắc.
c. Tính cơ năng của con lắc.


<b>Câu 2:</b> Một con lắc đơn có chiêug dài l = 1m được kéo lệch khỏi vị trí cân bằng một góc 0 = 50 so


với phương thẳng đứng rồi thả nhẹ cho vật dao động. Cho g = 2<sub> = 10m/s</sub>2<sub>. </sub>



a. Tính chu kỳ của con lắc đơn.


b.Tính tốc độ của con lắc khi về tới vị trí cân bằng?
c. Viết phương trình dao động của con lắc.


<b>4. Vân dụng củng cố</b>.


GV. Các em vận dung làm các đề kiểm tra tham khảo
<b>5. Dặn dị;</b>


GV: về nhà ơn lại bài và làm bài tập, đọc trước bài mới.


<i>Ngày soạn:27/10/2009</i>



<i>Ngày giảng: 12C1</i>

<i>….../..…/2009</i>

<i>; 12C2 </i>

<i>….../..…/2009</i>

<i>; 12C3 …/…./2009;</i>
<i><b>Chương III. DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU</b></i>


<i><b>Tiết: 20</b></i>


<b>Bài12 ĐẠI CƯƠNG VỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU </b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Phát biểu được định nghĩa dòng điện xoay chiều.


k

<i>N</i>

m



<i>P</i>




</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

- Viết được biểu thức tức thời của dòng điện xoay chiều.


- Nêu được ví dụ về đồ thị của cường độ dòng điện tức thời, chỉ ra được trên đồ thị các đại lượng
cường độ dịng điện cực đại, chu kì.


- Giải thích tóm tắt ngun tắc tạo ra dịng điện xoay chiều.


- Viết được biểu thức của công suất tức thời của dòng điện xoay chiều chạy qua một điện trở.
- Phát biểu được định nghĩa và viết được biểu thức của I, U.


<b>2. Kĩ năng:</b>


Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập đơn giản SGK Và bài tập tương tự.
<b>3. Thái độ:</b>


<b>II. CHUẨN BỊ</b>
<b>1. Giáo viên:</b>


- Mô hình đơn giản về máy phát điện xoay chiều.


- Sử dụng dao động kí điện tử để biểu diễn trên màn hình đồ thị theo thời gian của cường độ dịng
điện xoay chiều (nếu có thể).


<b>2. Học sinh:</b> Ơn lại:


- Các khái niệm về dòng điện một chiều, dòng điện biến thiên và định luật Jun.
- Các tính chất của hàm điều hồ (hàm sin hay cosin).


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b> 1.Ổ định tổ chức</b>


<b> 2.Kiểm tra bài cũ</b>
<b> 3.Giảng bài mới</b>
<b> a. Đặt vấn đề</b>


Giới thiệu về những nội dung chính trong chương III
- Các nội dung chính trong chương:


+ Các tính chất của dòng điện xoay chiều.


+ Các mạch điện xoay chiều cơ bản; mạch R, L, C nối tiếp; phương pháp giản đồ Fre-nen.
+ Cơng suất của dịng điện xoay chiều.


+ Truyền tải điện năng; biến áp.


+ Các máy phát điện xoay chiều; hệ ba pha.
+ Các động cơ điện xoay chiều.


<b>b. Các bước lên lớp.</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>


- Dịng điện 1 chiều khơng đổi là gì?
 Dịng điện xoay chiều hình sin.


- Dựa vào biểu thức i cho ta biết điều
gì?


- Y/c HS hoàn thành C2.



+ Hướng dẫn HS dựa vào phương
trình tổng quát: i = Imcos(t + )


Từ 2 <i>f</i> 2


<i>T</i>



   


 <i>T</i> 2

 ,


2


<i>f</i> 





- Y/c HS hoàn thành C3.
i = Imcos(t + )


 cos(2 )


8


<i>m</i> <i>m</i>



<i>T</i>


<i>I</i> <i>I</i>


<i>T</i>





 


- Dòng điện chạy theo một
chiều với cường độ không đổi.
- HS ghi nhận định nghĩa
dòng điện xoay chiều và biểu
thức.


- Cường độ dòng điện tại thời
điểm t.


<b>C2</b>


<b>a.</b> 5A; 100 rad/s; 1/50s;
50Hz; /4 rad


<b>b.</b> 2 2A; 100 rad/s; 1/50s;
50Hz; -/3 rad


<b>c.</b> i = 5 2cos(100t  ) A


 5 2A; 100 rad/s; 1/50s;
50Hz;   rad


<b>C3</b>


1. 3


8 4 2 8 2


<i>T T</i> <i><sub>k</sub>T</i> <i>T</i> <i><sub>k</sub>T</i>


   


2. Khi


8


<i>T</i>


<i>t</i> thì i = Im


<b>I. Khái niệm về dòng </b>
<b>điện xoay chiều </b>


- Là dịng điện có cường
độ biến thiên tuần hồn với
thời gian theo quy luật của
hàm số sin hay cosin, với
dạng tổng quát:



i = Imcos(t + )


* i: giá trị của cường độ
dòng điện tại thời điểm t,
được gọi là giá trị tức thời
của i (cường độ tức thời).
* Im > 0: giá trị cực đại của


i (cường độ cực đại).
*  > 0: tần số góc.


2
2 <i>f</i>


<i>T</i>

  


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

 cos( ) 1 cos0


4




   




4<i>rad</i>





   chọn


4<i>rad</i>



 


Vậy: cos( )


4
<i>m</i>


<i>i I</i> <i>t</i>


 t = 0  cos


4 <i>m</i><sub>2</sub>
<i>m</i>


<i>I</i>


<i>i I</i>  


- Xét một cuộn dây dẫn dẹt hình trịn,
khép kín, quay quanh trục cố định
đồng phẳng với cuộn dây đặt trong từ
trường đều <i><sub>B</sub></i> có phương  với trục
quay.



- Biểu thức từ thơng qua diện tích S
đặt trong từ trường đều?


- Ta có nhận xét gì về suất điện động
cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây?


- Ta có nhận xét gì về về cường độ
dịng điện xuất hiện trong cuộn dây?


 Nguyên tắc tạo ra dòng điện xoay
chiều?


- Thực tế ở các máy phát điện người
ta để cuộn dây đứng yên và cho nam
châm (nam châm điện) quay trước
cuộn dây đó. Ở nước ta f = 50Hz.


- HS theo sự dẫn dắt của GV
để tìm hiểu ngun tắc tạo ra
dịng điện xoay chiều.


 = NBScos với  ( , )<i>B n</i> 
  biến thiên theo thời gian
t.


- Suất điện động cảm ứng biến
theo theo thời gian.


- Cường độ dòng điện biến


thiên điều hoà  trong cuộn
dây xuất hiện dòng điện xoay
chiều.


- Dùng máy phát điện xoay
chiều, dựa vào hiện tượng
cảm ứng điện từ.


<b>II. Nguyên tắc tạo ra </b>
<b>dòng điện xoay chiều</b>
- Xét một cuộn dây dẫn dẹt
hình trịn, khép kín, quay
quanh trục cố định đồng
phẳng với cuộn dây đặt
trong từ trường đều <i><sub>B</sub></i> có
phương  với trục quay.
- Giả sử lúc t = 0,  = 0
- Lúc t > 0   = t, từ
thông qua cuộn dây:
 = NBScos = NBScost
với N là số vòng dây, S là
diện tích mỗi vịng.


-  biến thiên theo thời
gian t nên trong cuộn dây
xuất hiện suất điện động
cảm ứng:


<i>d</i>



<i>e</i> <i>NBS sin t</i>


<i>dt</i>  




 


- Nếu cuộn dây kín có điện
trở R thì cường độ dịng
điện cảm ứng cho bởi:


<i>NBS</i>


<i>i</i> <i>sin t</i>


<i>R</i>






<i>Vậy, trong cuộn dây xuất </i>
hiện dịng điện xoay chiều
với tần số góc  và cường
độ cực đại:


<i>m</i>



<i>NBS</i>
<i>I</i>


<i>R</i>




<i>Nguyên tắc: dựa vào hiện </i>
tượng cảm ứng điện từ.


- Dòng điện xoay chiều cũng có tác
dụng nhiệt như dịng điện một chiều.


- Ta có nhận xét gì về cơng suất p?
 do đó có tên cơng suất tức thời.


- HS ghi nhận giá trị hiệu
dụng của dòng điện xoay
chiều.


- p biến thiên tuần hoàn theo
thời gian.


<b>III. Giá trị hiệu dụng</b>
- Cho dòng điện xoay
chiều i = Imcos(t + )


chạy qua R, công suất tức
thời tiêu thụ trong R


p = Ri2<sub> = RI</sub>2


mcos2(t + )


- Giá trị trung bình của p
trong 1 chu kì:


cos


2 2


<i>m</i>


<i>p RI</i> <i>t</i>
- Kết quả tính tốn, giá trị
trung bình của cơng suất
trong 1 chu kì (cơng suất
<i>trung bình):</i>





</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

- Cường độ hiệu dụng là gì?


- Do vậy, biểu thức hiệu điện thế hiệu
dung, suất điện động hiệu dụng cho
bởi công thức như thế nào?


- Lưu ý: Sử dụng các giá trị hiệu dụng
đa số các công thức đối với AC sẽ có


dùng dạng như các công thức tương
ứng của DC.


+ Các số liệu ghi trên các thiết bị điện
là các giá trị hiệu dụng.


+ Các thiết bị đo đối với mạch điện
xoay chiều chủ yếu cũng là đo giá trị
hiệu dụng.


- HS nêu định nghĩa.


2
<i>m</i>


<i>U</i>


<i>U</i>  <sub>, </sub>


2
<i>m</i>


<i>E</i>


<i>E</i>


2
1
2 <i>m</i>



<i>P p</i>  <i>RI</i>


- Đưa về dạng giống cơng
thức Jun cho dịng điện
khơng đổi:


P = RI2


Nếu ta đặt:


2
2


2<i>m</i>
<i>I</i>
<i>I</i> 


Thì


2
<i>m</i>


<i>I</i>
<i>I</i> 


I: giá trị hiệu dụng của
cường độ dòng điện xoay
chiều (cường độ hiệu dụng)
* Định nghĩa: (Sgk)



2. Ngoài ra, đối với dòng
điện xoay chiều, các đại
lượng như hiệu điện thế,
suất điện động, cường độ
điện trường, … cũng là
hàm số sin hay cosin của
thời gian, với các đại
lượng này


<b>4. Vận dụng củng có.</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>


-Em hãy vận dụng các công thức giải
bài tập 4,5 SGK trang 66


- Qua bài cần nhớ


+ Các định nghĩa giá trị cực đại cực
tiểu, giá trị hiệu dụng


- Tại sao phải thống nhất tần số trong
kỹ thuật


<b>5.Giao nhiệm vụ về nhà.</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>


- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
- Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau.



- Ghi câu hỏi và bài tập về
nhà.


- Ghi những chuẩn bị cho bài
sau.


<i>Ngày soạn:29/10/2009</i>



<i>Ngày giảng: 12C1</i>

<i>….../..…/2009</i>

<i>; 12C2 </i>

<i>….../..…/2009</i>

<i>; 12C3 …/…./2009;</i>
<i><b>Tiết: 21</b></i>


<b>Bài 13. CÁC MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Phát biểu được định luật Ôm đối với đoạn mạch điện xoay chiều thuần điện trở.
- Phát biểu được định luật Ôm đối với đoạn mạch điện xoay chiều chỉ chứa tụ điện.
- Phát biểu được tác dụng của tụ điện trong mạch điện xoay chiều.


Giá trị
hiệu dụng


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

- Phát biểu được định luật Ôm đối với đoạn mạch điện xoay chiều chỉ chứa cuộn cảm thuần.
- Phát biểu được tác dụng của cuộn cảm thuần trogn mạch điện xoay chiều.


- Viết được cơng thức tính dung kháng và cảm kháng.
<b>2. Kĩ năng:</b>



Vận dụng cơng thức định luật Ơm đối với các đoạn mạch để giải bài tập đơn giản SGK.
<b>3. Thái độ:</b>


<b>II. CHUẨN BỊ</b>
<b>1. Giáo viên:</b>


- Một số dụng cụ thí nghiệm như dao động kí điện tử, ampe kế, vôn kế, một số điện trở, tụ điện,
cuộn cảm để minh hoạ.


<b>2. Học sinh:</b>


- Ôn lại các kiến thức về tụ điện: q = Cu và <i>i</i> <i>di</i>


<i>dt</i>


 và suất điện động tự cảm <i>e</i> <i>Ldi</i>


<i>dt</i>


 .


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b> 1.Ổ định tổ chức</b>


<b> 2.Kiểm tra bài cũ</b>
<b> 3.Giảng bài mới</b>
<b> a. Đặt vấn đề</b>


Trong bài này ta nghiên cứu dòng điện xoay chiều xuất hiện trong một mạch khi giữa hai đầu của
mạch điện có tác dụng một điện áp xoay chiều.



<b>b. Các bước lên lớp.</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>


- Biểu thức của dịng điện xoay chiều
có dạng?


- Chọn điều kiện ban đầu thích hợp
để  = 0  i = Imcost = I 2cost


- Ta sẽ đi tìm biểu thức của u ở hai
đầu đoạn mạch.


- Trình bày kết quả thực nghiệm và lí
thuyết để đưa ra biểu thức điện áp hai
đầu mạch.


- Lưu ý: Để tránh nhầm lẫn, phương
trình điện áp có thể viết:


u = Umcos(t+ u/i)


= U 2cos(t+ u/i)


- Có dạng: i = Imcos(t + )


- HS ghi nhận các kết quả
chứng minh bằng thực nghiệm
và lí thuyết.



- Nếu cường độ dòng điện
xoay chiều trong mạch:
i = Imcost = I 2cost


 điện áp xoay chiều ở hai
đầu mạch điện:


u = Umcos(t+ )


= U 2cos(t+ )
Với  là độ lệch pha giữa u
và i.


+ Nếu  > 0: u sớm pha 
so với i.


+ Nếu  < 0: u trễ pha ||
so với i.


+ Nếu  = 0: u cùng pha
với i.


- Xét mạch điện xoay chiều chỉ có R.
- Trong mạch lúc này sẽ có i  dịng
điện này như thế nào?


- Tuy là dòng điện xoay chiều, nhưng
tại một thời điểm, dòng điện i chạy
theo một chiều xác định. Vì đây là


dịng điện trong kim loại nên theo
định luật Ohm, i và u tỉ lệ với nhau
như thế nào?


- Trong biểu thức điện áp u, Um và U


là gì?


- Dựa vào biểu thức của u và i, ta có
nhận xét gì?


- GV chính xác hố các kết luận của
HS.


- Y/c HS phát biểu định luật Ohm đối
với dòng điện một chiều trong kim


- Biến thiên theo thời gian t
(dòng điện xoay chiều)
- Theo định luật Ohm


<i>u</i>
<i>i</i>


<i>R</i>




- Điện áp tức thời, điện áp cực
đại và điện áp hiệu dụng.


- HS nêu nhận xét:
+ Quan hệ giữa I và U.
+ u và i cùng pha.
- HS phát biểu.


<b>I. Mạch điện xoay chiều </b>
<b>chỉ có điện trở </b>


- Nối hai đầu R vào điện
áp xoay chiều:


u = Umcost = U 2cost


- Theo định luật Ohm
cos


2


<i>u U</i>


<i>i</i> <i>t</i>


<i>R R</i> 


 


Nếu ta đặt: <i>I</i> <i>U</i>
<i>R</i>





<b>~</b>



u
i


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

loại. <sub>thì: </sub> <i><sub>i I</sub></i><sub></sub> <sub>2</sub><sub>cos</sub><sub></sub><i><sub>t</sub></i>
- Kết luận:


<b>1.</b> Định luật Ohm đối với
mạch điện xoay chiều: Sgk
<b>2.</b> u và i cùng pha.


- GV làm thí nghiệm như sơ đồ hình
13.3 Sgk.


- Ta có nhận xét gì về kết quả thu
được?


- Ta nối hai đầu tụ điện vào một
nguồn điện xoay chiều để tạo nên
điện áp u giữa hai bản của tụ điện.


- Có hiện tượng xảy ra ở các bản của
tụ điện?


- Giả sử trong nửa chu kì đầu, A là
cực dương  bản bên trái của tụ sẽ
tích điện gì?



- Ta có nhận xét gì về điện tích trên
bản của tụ điện?


 Độ biến thiên điện tích q cho phép
ta tính i trong mạch.


- Cường độ dòng điện ở thời điểm t
xác định bằng công thức nào?
- Khi t và q vơ cùng nhỏ <i>q</i>


<i>t</i>



 trở
thành gì?


- Ta nên đưa về dạng tổng quát i =
Imcos(t + ) để tiện so sánh, –sin


 cos


- Nếu lấy pha ban đầu của i bằng 0 
biểu thức của i và u được viết lại như
thế nào?


- HS quan sát mạch điện và
ghi nhận các kết quả thí
nghiệm.


+ Tụ điện khơng cho dịng


điện một chiều đi qua.


+ Tụ điện cho dòng điện xoay
chiều “đi qua”.


- HS theo hướng dẫn của GV
để khảo sát mạch điện xoay
chiều chỉ có tụ điện.


- Tụ điện sẽ được tích điện.
- Bản bên trái tích điện dương.


- Biến thiên theo thời gian t.
- HS ghi nhận cách xác định i
trong mạch.


<i>q</i>
<i>i</i>


<i>t</i>







- Đạo hàm bậc nhất của q theo
thời gian.


- HS tìm q’



cos( )


2


<i>sin</i>  


  


- HS viết lại biểu thức của i và
u (i nhanh pha hơn u góc /2
 u chậm pha hơn i góc /2)


<b>II. Mạch điện xoay chiều </b>
<b>chỉ có tụ điện</b>


1. Thí nghiệm
- Kết quả:


+ Tụ điện khơng cho dịng
điện một chiều đi qua.
+ Dịng điện xoay chiều có
thể tồn tại trong những
mạch điện có chứa tụ điện.
2. Khảo sát mạch điện
xoay chiều chỉ có tụ điện


a. - Đặt điện áp u giữa hai
bản của tụ điện:



u = Umcost = U 2cost


- Điện tích bản bên trái của
tụ điện:


q = Cu = CU 2cost
- Giả sử tại thời điểm t,
dịng điện có chiều như
hình, điện tích tụ điện tăng
lên.


- Sau khoảng thời gian t,
điện tích trên bản tăng q.
- Cường độ dòng điện ở
thời điểm t:


<i>q</i>
<i>i</i>


<i>t</i>







- Khi t và q vô cùng nhỏ


2



<i>dq</i>


<i>i</i> <i>CU</i> <i>sin t</i>


<i>dt</i>  


 


hay: 2 (cos )


2


<i>i</i><i>CU</i> <i>t</i>


b. Đặt: I = UC


thì 2 (cos )


2


<i>i I</i> <i>t</i>


và u = U 2cost
- Nếu lấy pha ban đầu của i
bằng 0


thì <i><sub>i I</sub></i><sub></sub> <sub>2</sub><sub>cos</sub><sub></sub><i><sub>t</sub></i>


<b>~</b>




u
i


C


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

- ZC đóng vai trị gì trong cơng thức?


 ZC có đơn vị là gì?


1
<i>C</i>
<i>Z</i>
<i>C</i>



- Dựa vào biểu thức của u và i, ta có
nhận xét gì?


- Nói cách khác: Trong mạch điện
xoay chiều, tụ điện là phần tử có tác
dụng làm cho cường độ dòng điện tức
thời sớm pha /2 so với điện áp tức
thời.


- Dựa vào biểu thức định luật Ohm,
ZC có vai trị là điện trở trong mạch


chứa tụ điện  hay nói cách khác nó
là đại lượng biểu hiện điều gì?


- Khi nào thì dịng điện qua tụ dễ
dàng hơn?


- Tại sao tụ điện lại khơng cho dịng
điện khơng đổi đi qua?


- So sánh với định luật Ohm,
có vai trò tương tự như điện
trở R trong mạch chứa điện
trở.


- Là đơn vị của điện trở ().


1


1 . .


( ) .<i>F</i> <i>s</i> <i>C</i> .<i>s</i> <i>A s</i>


<i>V</i> <i>C</i>




 <sub></sub>  <sub></sub>  <sub></sub>
 


 


- Trong mạch chứa tụ điện,
cường độ dòng điện qua tụ


điện sớm pha /2 so với điện
áp hai đầu tụ điện (hoặc điện
áp ở hai đầu tụ điện trễ pha
/2 so với cường độ dòng
điện).


- Biểu hiện sự cản trở dòng
điện xoay chiều.


- Từ <i>Z<sub>C</sub></i> 1
<i>C</i>




 ta thấy: Khi 
nhỏ (f nhỏ)  ZC lớn và


ngược lại.


- Vì dịng điện khơng đổi (<i>f = </i>
<i>0</i>)  ZC =   I = 0


và 2 (cos )


2


<i>u U</i> <i>t</i> 


- Ta có thể viết:



1
<i>U</i>
<i>I</i>
<i>C</i>



và đặt <i>Z<sub>C</sub></i> 1
<i>C</i>


thì:
<i>C</i>
<i>U</i>
<i>I</i>
<i>Z</i>


trong đó ZC gọi là dung


kháng của mạch.
- Định luật Ohm: (Sgk)
c. So sánh pha dao động
<i>của u và i</i>


+ i sớm pha /2 so với u
(hay u trễ pha /2 so với i).


3. Ý nghĩa của dung kháng
+ ZC là đại lượng biểu hiện



sự cản trở dòng điện xoay
chiều của tụ điện.


+ Dịng điện xoay chiều có
tần số cao (cao tần) chuyển
qua tụ điện dễ dàng hơn
dòng điện xoay chiều tần
số thấp.


+ ZC cũng có tác dụng làm


cho i sớm pha /2 so với u.
- Cuộn cảm thuần là gì?


(Cuộn cảm thuần là cuộn cảm có
<i>điện trở khơng đáng kể, khi có dịng </i>
<i>điện xoay chiều chạy qua cuộn cảm </i>
<i>sẽ xảy ra hiện tượng tự cảm.)</i>
- Khi có dịng điện cường độ i chạy
qua cuộn cảm (cuộn dây dẫn nhiều
vịng, ống dây hình trụ thẳng dài,
hoặc hình xuyến…)  có hiện tượng
gì xảy ra trong ống dây?


- Trường hợp i là một dòng điện xoay
chiều thì  trong cuộn dây?


- Xét t vơ cùng nhỏ (t  0)  suất
điện động tự cảm trong cuộn cảm trở


thành gì?


- Y/c HS hồn thành C5


- Đặt vào hai đầu của một cuộn thuần


- HS nghiên cứu Sgk để trả lời


- Dòng điện qua cuộn dây
tăng lên  trong cuộn dây xảy
ra hiện tượng tự cảm, từ thông
qua cuộn dây:


 = Li


- Từ thơng  biến thiên tuần
hồn theo t.


- Trở thành đạo hàm của i
theo t.


- Khi i tăng  etc < 0, tương


đương với sự tồn tại một
nguồn điện.


<i>di</i> <i>di</i>


<i>e</i> <i>L</i> <i>L</i>



<i>dt</i> <i>dt</i>


  


 <i>u<sub>AB</sub></i> <i>ri Ldi</i>
<i>dt</i>


 


- HS ghi nhận và theo sự


<b>III. Mạch điện xoay chiều</b>
<b>chỉ có cuộn cảm thuần</b>
- Cuộn cảm thuần là cuộn
cảm có điện trở khơng
đáng kể.


1. Hiện tượng tự cảm trong
mạch điện xoay chiều
- Khi có dịng điện i chạy
qua 1 cuộn cảm, từ thơng
tự cảm có biểu thức:


 = Li
với L là độ tự cảm của
cuộn cảm.


- Trường hợp i là một dòng
điện xoay chiều, suất điện
động tự cảm:



<i>i</i>
<i>e</i> <i>L</i>
<i>t</i>



- Khi t  0:


<i>di</i>


<i>e</i> <i>L</i>


<i>dt</i>





2. Khảo sát mạch điện xoay


e <sub>r</sub>


A B


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

cảm (có độ tự cảm L, điện trở trong r
= 0) một điện áp xoay chiều, tần số
góc , giá trị hiệu dụng U  trong
mạch có dịng điện xoay chiều


- Điện áp hai đầu của cảm thuần có
biểu thức như thế nào?



- Hướng dẫn HS đưa phương trình u
về dạng cos.


- Đối chiếu với phương trình tổng
quát của u  điện áp hiệu dụng ở hai
đầu cuộn cảm?


- ZL đóng vai trị gì trong cơng thức?


 ZL có đơn vị là gì?


<i>L</i>
<i>e</i>
<i>Z</i> <i>L</i>
<i>di</i>
<i>dt</i>
 
 
 
   
 
 
 
- Dựa vào phương trình i và u có
nhận xét gì về pha của chúng?
i = I 2cost  2 (cos )


2



<i>u U</i> <i>t</i>


Hoặc


u = U 2cost  2 (cos )
2


<i>i I</i> <i>t</i> 


- Tương tự, ZL là đại lượng biểu hiện


điều gì?


- Với L khơng đổi, đối với dịng điện
xoay chiều có tần số lớn hay bé sẽ
cản trở lớn đối với dòng điện xoay
chiều.


- Lưu ý: Cơ chế tác dụng cản trở dòng
điện xoay chiều của R và L khác hẳn
nhau. Trong khi R làm yếu dịng điện
do hiệu ứng Jun thì cuộn cảm làm yếu
dòng điện do định luật Len-xơ về cảm
ứng từ.


hướng dẫn của GV để khảo
sát mạch điện này.


2



<i>di</i>


<i>u L</i> <i>LI</i> <i>sin t</i>


<i>dt</i>  


 


Hay 2cos( )


2


<i>u</i><i>LI</i> <i>t</i>


Vì cos( )


2


<i>sin</i>  


  


cos


2 ( )


<i>u U</i> <i>t</i>
 U = LI


- So sánh với định luật Ohm,


có vai trò tương tự như điện
trở R trong mạch chứa điện
trở.


- Là đơn vị của điện trở ().


V V
1
A
<i>A</i>
<i>s</i>
<i>s</i>
 
 
 
 
 
 
 


- Trong đoạn mạch chỉ có một
cuộn cảm thuần: i trễ pha /2
so với u, hoặc u sớm pha /2
so với i.


- Biểu hiện sự cản trở dòng
điện xoay chiều.


- Vì ZL = L nên khi f lớn 



ZL sẽ lớn  cản trở nhiều.


chiều có cuộn cảm thuần


- Đặt vào hai đầu L một
điện áp xoay chiều. Giả sử
i trong mạch là:


i = I 2cost
- Điện áp tức thời hai đầu
cuộn cảm thuần:


2


<i>di</i>


<i>u L</i> <i>LI</i> <i>sin t</i>


<i>dt</i>  


 


Hay 2 (cos )


2


<i>u</i><i>LI</i> <i>t</i>


a. Điện áp hiệu dụng ở hai
đầu cuộn cảm: U = LI



Suy ra: <i>I</i> <i>U</i>


<i>L</i>




Đặt ZL = L


Ta có:
<i>L</i>
<i>U</i>
<i>I</i>
<i>Z</i>


Trong đó ZL gọi là cảm


kháng của mạch.
- Định luật Ohm: (Sgk)
b. Trong đoạn mạch chỉ có
một cuộn cảm thuần: i trễ
pha /2 so với u, hoặc u
sớm pha /2 so với i.


3. Ý nghĩa của cảm kháng
+ ZL là đại lượng biểu hiện


sự cản trở dòng điện xoay
chiều của cuộn cảm.


+ Cuộn cảm có L lớn sẽ cản
trở nhiều đối với dịng điện
xoay chiều, nhất là dòng
điện xoay chiều cao tần.
+ ZL cũng có tác dụng làm


cho i trễ pha /2 so với u.


<b>4. Vận dụng củng cố.</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>


- Vận dụng kiến thức các em làm bài
tập 3, 4.5 SGK.


-Qua bài ta cần nhớ nội dung định


- Trả lời câu hỏi và làm bài
tập .


- Ghi nhớ.


<b>~</b>



u
i


L


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

luật Ôm đối với đoạn mạch.


- Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau.
<b>5.Giao nhiệm vụ về nhà.</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>


- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
- Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau.


- Ghi câu hỏi và bài tập về
nhà.


- Ghi những chuẩn bị cho bài
sau.


<i>Ngày soạn:03/11/2008</i>



<i>Ngày giảng: 12C1</i>

<i>….../..…/2009</i>

<i>; 12C2 </i>

<i>….../..…/2009</i>

<i>; 12C3 …/…./2009;</i>
<i><b> Tiết: 22</b></i>


<b>Bài 14: MẠCH CÓ R, L, C MẮC NỐI TIẾP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Nêu lên được những tính chất chung của mạch điện xoay chiều mắc nối tiếp.
- Nêu được những điểm cơ bản của phương pháp giản đồ Fre-nen.


- Viết được cơng thức tính tổng trở.


- Viết được cơng thức định luật Ơm cho đoạn mạch xoay chiều có R, L, C mắc nối tiếp.


- Viết được cơng thức tính độ lệch pha giữa i và u đối với mạch có R, L, C mắc nối tiếp.


- Nêu được đặc điểm của đoạn mạch có R, L, C nối tiếp khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng điện.
<b>2. Kĩ năng:</b>


Vận kiến thức và định luật Ơm, của tồn mạch để giải bài tập đơn giản SGK.
<b>3. Thái độ:</b>


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<b>1. Giáo viên:</b> Chuẩn bị thí nghiệm gồm có dao động kí điện tử (hai chùm tia), các vơn kế và ampe
kế, các phần tử R, L, C.


<b>2. Học sinh:</b> Ôn lại phép cộng vectơ và phương pháp giản đồ Fre-nen để tính tổng hai dao động
điều hồ cùng tần số.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b> 1.Ổ định tổ chức</b>


<b> 2.Kiểm tra bài cũ</b>
<b> 3.Giảng bài mới</b>
<i><b> a. Đặt vấn đề.</b></i>
<i><b>b. Các bước lên lớp.</b></i>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>


- Tại một thời điểm, dòng điện trong
mạch chạy theo 1 chiều nào đó 
dịng một chiều  vì vậy ta có thể áp
dụng các định luật về dịng điện một


chiều cho các giá trị tức thời của dòng
điện xoay chiều.


- Xét đoạn mạch gồm các điện trở R1,


R2, R3 … mắc nối tiếp. Cho dịng điện


một chiều có cường độ I chạy qua
đoạn mạch  U hai đầu đoạn mạch
liên hệ như thế nào với Ui hai đầu


từng đoạn mạch?


- Biểu thức định luật đối với dòng
điện xoay chiều?


- Khi giải các mạch điện xoay chiều,
ta phải cộng (đại số) các điện áp tức


- HS ghi nhận định luật về
điện áp tức thời.


U = U1 + U2 + U3 + …


u = u1 + u2 + u3 + …


- Chúng đều là những đại
lượng xoay chiều hình sin


<b>I. Phương pháp giản đồ </b>


<b>Fre-nen</b>


1. Định luật về điện áp tức
thời


- Trong mạch xoay chiều
gồm nhiều đoạn mạch mắc
nối tiếp thì điện áp tức thời
giữa hai đầu của mạch
bằng tổng đại số các điện
áp tức thời giữa hai đầu
của từng đoạn mạch ấy.


u = u1 + u2 + u3 + …


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

thời, các điện áp tức thời này có đặc
điểm gì?


 Ta sử dụng phương pháp giản đồ
Fre-nen đã áp dụng cho phần dao
động  biểu diễn những đại lượng
hình sin bằng những vectơ quay.
- Vẽ minh hoạ phương pháp giản đồ
Fre-nen:


cos


1 1 2


<i>x</i> <i>X</i> <i>t</i> <i>X</i><sub>1</sub>





cos(


2 2 2 )


<i>x</i> <i>X</i> <i>t</i> <i>X</i><sub>2</sub>




+ Trường hợp  > 0


+ Trường hợp  < 0


cùng tần số.


- HS đọc Sgk và ghi nhận
những nội dung của phương
pháp giản đồ Fre-nen.


- HS vẽ trong các trường hợp
đoạn mạch chỉ có R, chỉ có C,
chỉ có L và đối chiếu với hình
14.2 để nắm vững cách vẽ.


a. Một đại lượng xoay
chiều hình sin được biểu
diễn bằng 1 vectơ quay, có
độ dài tỉ lệ với giá trị hiệu


dụng của đại lượng đó.
b. Các vectơ quay vẽ trong
<i>mặt phẳng pha, trong đó </i>
đã chọn một hướng làm
gốc và một chiều gọi là
<i>chiều dương của pha để </i>
tính góc pha.


c. Góc giữa hai vectơ quay
bằng độ lệch pha giữa hai
đại lượng xoay chiều
tương ứng.


d. Phép cộng đại số các đại
lượng xoay chiều hình sin
(cùng f) được thay thế
bằng phép tổng hợp các
<i>vectơ quay tương ứng.</i>
e. Các thông tin về tổng
đại số phải tính được hồn
tồn xác định bằng các tính
tốn trên giản đồ Fre-nen
tương ứng.


- Trong phần này, thơng qua phương
pháp giản đồ Fre-nen để tìm hệ thức
giữa U và I của một mạch gồm một
R, một L và một C mắc nối tiếp.
- Hướng dẫn HS vẽ giản đồ Fre-nen
trong cả hai trường hợp: UC > UL (ZC



> ZL) và UC < UL (ZC < ZL)


- Dựa vào hình vẽ (1 trong hai trường
hợp để xác định hệ thức giữa U và I.
- Có thể hướng dẫn HS vẽ giản đồ
Fre-nen theo kiểu đa giác lực (nếu
cần).


- Y/c HS về nhà tìm hệ thức liên hệ
giữa U và I bằng giản đồ còn lại.


- Đối chiếu với định luật Ôm trong
đoạn mạch chỉ có R 


2 <sub>(</sub> <sub>)</sub>2


<i>L</i> <i>C</i>


<i>R</i>  <i>Z</i>  <i>Z</i> đóng vai trị là điện
trở  gọi là tổng trở của mạch, kí


- HS vận dụng các kiến thức
về phương pháp giản đồ
Fre-nen để cùng giáo viên đi tìm
hệ thức giữa U và I.


+ Giả sử UC > UL (ZC > ZL)


+ Giả sử UC < UL (ZC < ZL)



<b>II. Mạch có R, L, C mắc </b>
<b>nối tiếp</b>


1. Định luật Ôm cho đoạn
mạch có R, L, C mắc nối
tiếp. Tổng trở


- Điện áp tức thời hai đầu
đoạn mạch:


u = U 2cost
- Hệ thức giữa các điện áp
tức thời trong mạch:


u = uR + uL + uC


- Biểu diễn bằng các vectơ
quay: <i>U U</i><i><sub>R</sub></i> <i>U</i><i><sub>L</sub></i> <i>U</i><i><sub>C</sub></i>


<i>Trong đó: </i>


UR = RI, UL = ZLI, UC = ZCI


- Theo giản đồ:
2 2 2


2 <sub>(</sub> <sub>)</sub>2 2


<i>R</i> <i>LC</i>



<i>L</i> <i>C</i>


<i>U</i> <i>U</i> <i>U</i>


<i>R</i> <i>Z</i> <i>Z</i> <i>I</i>


 


 


<sub></sub>   <sub></sub>


- Nghĩa là:


2 <sub>(</sub> <sub>)</sub>2


<i>L</i> <i>C</i>


<i>U</i> <i>U</i>


<i>I</i>


<i>Z</i>


<i>R</i> <i>Z</i> <i>Z</i>


 


 



(Định luật Ơm trong mạch
có R, L, C mắc nối tiếp).
2

<i>X</i>


1

<i>X</i>



+
2

<i>X</i>


1

<i>X</i>



+
R C


A L B


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

hiệu là Z.


- Dựa vào giản đồ  độ lệch pha giữa
u và i được tính như thế nào?


- Chú ý: Trong cơng thức bên  chính
là độ lệch pha của u đối với i (u/i)


- Nếu ZL = ZC, điều gì sẽ xảy ra?


(Tổng trở của mạch lúc này có giá trị


nhỏ nhất).


- Điều kiện để cộng hưởng điện xảy
ra là gì?


- Tính thơng qua tan
với tan <i>LC</i>


<i>R</i>


<i>U</i>
<i>U</i>


 


- Nếu chú ý đến dấu:


tan <i>L</i> <i>C</i> <i>L</i> <i>C</i>


<i>R</i>


<i>U</i> <i>U</i> <i>Z</i> <i>Z</i>


<i>U</i> <i>R</i>


   


- Khi đó  = 0  u cùng pha i.
Tổng trở Z = R  Imax



ZL = ZC


với 2 <sub>(</sub> <sub>)</sub>2


<i>L</i> <i>C</i>


<i>Z</i>  <i>R</i>  <i>Z</i>  <i>Z</i>
gọi là tổng trở của mạch.
2. Độ lệch pha giữa điện
áp và dòng điện


tan <i>LC</i>


<i>R</i>


<i>U</i>
<i>U</i>


 


- Nếu chú ý đến dấu:


tan <i>L</i> <i>C</i> <i>L</i> <i>C</i>
<i>R</i>


<i>U</i> <i>U</i> <i>Z</i> <i>Z</i>


<i>U</i> <i>R</i>


    



+ Nếu ZL > ZC   > 0: u


sớm pha so với i một góc
.


+ Nếu ZL < ZC   < 0: u


trễ pha so với i một góc .
3. Cộng hưởng điện


- Nếu ZL = ZC thì tan = 0


  = 0 : i cùng pha với u.
- Lúc đó Z = R  Imax


<i>U</i>
<i>I</i>


<i>R</i>


  <i>L</i> 1


<i>C</i>





 Gọi đó là hiện tượng
<i>cộng hưởng điện.</i>


- Điều kiện để có cộng
hưởng điện là:


1


<i>L</i> <i>C</i>


<i>Z</i> <i>Z</i> <i>L</i>


<i>C</i>




  


Hay 2<i><sub>LC</sub></i> <sub>1</sub>


 


<b>4. Vận dụng củng có</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>


-Vận dụng định luật Ơm cho tồn
mạch giải bài tập 4,5,6 SGK.


- Qua bài các em cần nhớ định luật
Ơm cho tồn mạch, hiện tượng cộng
hưởng điện.



-Làm bài tập
-Ghi nhớ


<b>5. Giao nhiệm vụ về nhà.</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>


- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.


- Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau. - Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
- Ghi những chuẩn bị cho bài
sau.


<i>Ngày soạn:05/11/2008</i>



<i>Ngày giảng: 12C1</i>

<i>….../..…/2009</i>

<i>; 12C2 </i>

<i>….../..…/2009</i>

<i>; 12C3 …/…./2009;</i>
<i><b>Tiết:23</b></i>


<b>Bài 15 CÔNG SUẤT ĐIỆN TIÊU THỤ CỦA MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU</b>
<b>HỆ SỐ CÔNG SUẤT</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

- Phát biểu được định nghĩa và thiết lập được công thức của cơng suất trung bình tiêu thụ trong một
mạch điện xoay chiều.


- Phát biểu được định nghĩa của hệ số cơng suất.


- Nêu được vai trị của hệ số công suất trong mạch điện xoay chiều.
- Viết được công thức của hệ số công suất đối với mạch RLC nối tiếp.
<b>2. Kĩ năng:</b>



Vận dụng được cơng thức tính cơng suất giải thích các hiện tượng và giải các bài tập đơn giản
SGK.


<b>3. Thái độ:</b>
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<b>1. Giáo viên:</b> Giáo án, SGK,SGV, SBT, đọc lại kiến thức ở lớp 10.
<b>2. Học sinh:</b> Ôn lại các kiến thức về mạch RLC nối tiếp.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b> 1.Ổ định tổ chức</b>


<b> 2.Kiểm tra bài cũ</b>
<b> 3.Giảng bài mới</b>
<b> a. Đặt vấn đề.</b>


Chúng ta đã biết khi điện trở mắc vào nguồn điện thì điện trở tiêu tốn nguồn điện. Vậy đại lượng
nào đặc trưng cho sự tiêu tốn đó. Ta nghiên cứu bài hôm nay!


<b>b. Các bước lên lớp.</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>


- Biểu thức tính cơng suất điện tiêu
thụ trong mạch điện khơng đổi là gì?
- Xét mạch điện xoay chiều như hình
vẽ.


- Tại một thời điểm t, i trong mạch


chạy theo 1 chiều nào đó  xem tại
thời điểm t, dòng điện trong mạch là
dòng 1 chiều  công suất tiêu thụ
trong mạch tại thời điểm t?


- Giá trị trung bình của cơng suất điện
trong 1 chu kì:


cos cos(2 )


<i>P p UI</i>    <i>t</i> 


 


- Trong đó cos có giá trị như thế
nào?


- Cịn cos(2<i>t</i>) là một hàm tuần


hồn của t, với chu kì bao nhiêu?
- Trong từng khoảng thời gian T/2
hoặc T, hàm cos(2t + ) ln có
những giá trị bằng nhau về trị tuyệt
đối, nhưng trái dấu tại thời điểm t, t +
T/4


cos cos


cos cos



2


2 ( ) (2 )


4 4


(2 ) (2 )


<i>T</i> <i>T</i>


<i>t</i> <i>t</i>


<i>t</i> <i>t</i>




   


    


   


    


   


   


    



 Vậy cos(2<i>t</i>) 0


2
2 <i>U</i>


<i>P RI</i> <i>UI</i>


<i>R</i>


  


p = ui


cos cos cos


cos


1


. [ ( )


2


( )]


   


 


 



 


- Vì cos khơng đổi nên


coscos


- Chu kì 2


2 2


<i>T</i>



  (


2


<i>T</i> 




 )


 P = UIcos


<b>I. Công suất của mạch </b>
<b>điện xoay chiều</b>


1. Biểu thức của công suất



- Điện áp hai đầu mạch:
u = U 2cost
- Cường độ dòng điện tức
thời trong mạch:


i = I 2cos(t+ )
- Công suất tức thời của
mạch điện xoay chiều:
p = ui = 2UIcostcos(t+ )


= UI[cos + cos(2t+ )]
- Công suất điện tiêu tụ
trung bình trong một chu kì:


P = UIcos (1)
- Nếu thời gian dùng điện t
>> T, thì P cũng là cơng
suất tiêu thụ điện trung
bình của mạch trong thời
gian đó (U, I khơng thay
đổi).


2. Điện năng tiêu thụ của
mạch điện


W = P.t (2)
- Hệ số công suất có giá trị trong


khoảng nào?



- Y/c HS hồn thành C2.


- Vì || khơng vượt q 900


nên 0  cos  1.
- Chỉ có L: cos = 0


<b>II. Hệ số công suất </b>
1. Biểu thức của hệ số
công suất


Mạch
i


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

- Các thiết bị tiêu thụ điện trong nhà
máy  có L  i nói chung lệch pha 
so với u. Khi vận hành ổn định P
trung bình giữ khơng đổi  Cơng
suất trung bình trong các nhà máy?
- Nếu r là điện trở của dây dẫn 
cơng suất hao phí trên đường dây tải
điện?


 Hệ số công suất ảnh hưởng như thế
nào?


- Nhà nước quy định: cos  0,85


- Giả sử điện áp hai đầu mạch điện là:


u = U 2cost


- Cường độ dòng điện tức thời trong
mạch:


i = I 2cos(t+ )
- Định luật Ơm cho đoạn mạch có
biểu thức?


- Mặt khác biểu thức tìm ?


- Từ đây ta có thể rút ra biểu thức
cos?


- Có nhận xét gì về cơng suất trung
bình tiêu thụ trong mạch?


- Gồm R nt L:
cos
2 2
<i>R</i>
<i>R</i> <i>L</i>





P = UIcos với cos > 0

cos


<i>P</i>
<i>I</i>
<i>UI</i> 

cos
2
2
2 2
1
<i>hp</i>
<i>P</i>


<i>P</i> <i>rI</i> <i>r</i>


<i>U</i> 


 


- Nếu cos nhỏ  Php sẽ lớn,


ảnh hưởng đến sản xuất kinh
doanh của công ti điện lực.


2 <sub>(</sub> 1 <sub>)</sub>2


<i>U</i> <i>U</i>
<i>I</i>
<i>Z</i>
<i>R</i> <i>L</i>
<i>C</i>




 
 
1


tan <i>L</i> <i>C</i>


<i>R</i>





cos <i>R</i>
<i>Z</i>
 


- Bằng công suất toả nhiệt trên
R.


- Từ công thức (1), cos
được gọi là hệ số công
suất.


2. Tầm quan trọng của hệ
số công suất


- Các động cơ, máy khi vận
hành ổn đinh, cơng suất


trung bình được giữ không
đổi và bằng:


P = UIcos với cos > 0

cos
<i>P</i>
<i>I</i>
<i>UI</i> 


cos
2
2
2 2
1
<i>hp</i>
<i>P</i>


<i>P</i> <i>rI</i> <i>r</i>


<i>U</i> 


 


- Nếu cos nhỏ  Php sẽ


lớn, ảnh hưởng đến sản
xuất kinh doanh của cơng
ti điện lực.



3. Tính hệ số công suất của
mạch điện R, L, C nối tiếp


cos <i>R</i>


<i>Z</i>



hay
cos


2 <sub>(</sub> 1 <sub>)</sub>2


<i>R</i>
<i>R</i> <i>L</i>
<i>C</i>




 


- Cơng suất trung bình tiêu
thụ trong mạch:


cos
2


2



<i>U R</i>


<i>P UI</i> <i>U</i>


<i>Z Z</i>
<i>U</i>
<i>R</i> <i>RI</i>
<i>Z</i>

 
 
 <sub></sub> <sub></sub> 
 
<b>4 Vận dụng - củng cố</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>


- Qua bài cần nhớ thế nào là công
suất, hệ số cơng suất là gì, cơng thức
tính cơng suất.


<b>5.Giao nhiệm vụ về nhà</b>.


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>


- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
- Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau.


- Ghi câu hỏi và bài tập về


nhà.


- Ghi những chuẩn bị cho bài
sau.


<i>Ngày soạn:06/11/2008</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<i><b>Tiết: 24</b></i>


<b>Bài 16: TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG. MÁY BIẾN ÁP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Viết được biểu thức của điện năng hao phí trên đường dây tải điện, từ đó suy ra những giải pháp
giảm điện năng hao phí trên đường dây tải điện, trong đó tăng áp là biện pháp triệt để và hiệu quả
nhất.


- Phát biểu được định nghĩa, nêu được cấu tạo và nguyên tắc làm việc của máy biến áp.
- Viết được hệ thức giữa điện áp của cuộn thứ cấp và của cuộn sơ cấp trong máy biến áp.
- Viết được biểu thức giữa I trong cuộn thứ cấp và trong cuộn sơ cấp của một máy biến áp.
<b>2. Kĩ năng: </b>


Vận dụng kiến thức đã học giải các bài tập và giải thích được một số hiện tượng thực tế
<b>3. Thái độ:</b>


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<b>1. Giáo viên:</b> Thí nghiệm tìm các tính chất, hệ thức cơ bản của một máy biến áp (loại dùng cho HS).
<b>2. Học sinh:</b> Ôn lại về suất điện động cảm ứng, về vật liệu từ.



<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1.Ổ định tổ chức</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ.</b>
<b>3.Giảng bài mới</b>
<b> a. Đặt vấn đề.</b>


Chúng ta đã biết trong thực tế người ta muốn truyền tải điện năng đi xa thì phải dùng các máy biên
thế để tăng điện áp. Vậy cấu tạo và nguyên lí hoạt động ra sao chúng ta học bài hôm nay.


<b> b. Các bước lên lớp.</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>


- Người ta sử dụng điện năng ở khắp
mọi nơi, nhưng chỉ sản xuất điện
năng trên quy mô lớn, ở một vài địa
điểm.


- Điện năng phải được tiêu thụ ngay
khi sản xuất ra. Vì vậy ln ln có
nhu cầu truyển tải điện năng với số
lượng lớn, đi xa tới hàng trăm, hàng
nghìn kilơmet.


- Cơng suất phát điện của nhà máy?
- Gọi điện trở trên dây là R  công
suất hao phí do toả nhiệt trên đường
dây?



- Pphát hồn tồn xác định  muốn


giảm Php ta phải làm gì?


- Tại sao muốn giảm R, lại phải tăng
S và tăng khối lượng đồng?


 Muốn giải quyết bài toán truyền tải
điện năng đi xa ta cần phải làm gì?


- HS ghi nhận nhu cầu của
việc truyền tải điện năng đi
xa.


Pphát = UphátI
phá


phá


phá phá


2
t


2 2


t


2 2



t t


<i>hp</i>


<i>P</i> <i><sub>R</sub></i>


<i>P</i> <i>RI</i> <i>R</i> <i>P</i>


<i>U</i> <i>U</i>


  


- Giảm R (không thực tế)
hoặc tăng Uphát (tăng Uphát 10


lần thì Php giảm 100 lần) có


hiệu quả rõ rệt.
- Vì <i>R</i> <i>l</i>


<i>S</i>




- Lúc “đưa” điện năng lên
đường dây truyền tải  tăng
điện áp. Tới nơi tiêu thụ 
giảm điện áp.



<b>I. Bài tốn truyền tải điện </b>
<b>năng đi xa</b>


- Cơng suất phát từ nhà
máy:


Pphát = UphátI


trong đó I là cường độ dịng
điện hiệu dụng trên đường
dây.


- Cơng suất hao phí do toả
nhiệt trên đường dây:


phá
phá


phá phá


2
t


2 2


t


2 2


t t



<i>hp</i>


<i>P</i> <i><sub>R</sub></i>


<i>P</i> <i>RI</i> <i>R</i> <i>P</i>


<i>U</i> <i>U</i>


  


 Muốn giảm Php ta phải


giảm R (không thực tế) hoặc
tăng Uphát (hiệu quả).


- Kết luận:


Trong quá trình truyền tải
điện năng, phải sử dụng
những thiết bị biến đổi điện
áp.


- Máy biến áp là thiết bị dùng để làm
gì?


- Y/c HS đọc Sgk để tìm hiểu cấu tạo


- Biến đổi điện áp (xoay
chiều).



- HS đọc Sgk và nêu cấu tạo


<b>II. Máy biến áp</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

của máy biến áp.


- Bộ phận chính là một khung sắt non
có pha silic gọi là lõi biến áp, cùng
với hai cuộn dây có điện trở nhỏ và
độ tự cảm quấn trên hai cạnh đối diện
của khung.


- Cuộn D1 có N1 vịng được nối với


nguồn phát điện  cuộn sơ cấp.
- Cuộn D2 có N2 vịng được nối ra cơ


sở tiêu thụ điện năng  cuộn thứ cấp.


- Nguồn phát tạo ra điện áp xoay
chiều tần số f ở hai đầu cuộn sơ cấp
 có hiện tượng gì ở trong mạch?
- Do cấu tạo hầu như mọi đường sức
từ do dòng sơ cấp gây ra đều đi qua
cuộn thứ cấp, nói cách khác từ thơng
qua mỗi vịng dây của hai cuộn là như
nhau.


 Từ thông qua cuộn sơ cấp và thứ


cấp sẽ có biểu thức như thế nào?
- Từ thơng qua cuộn thứ cấp biến
thiên tuần hồn  có hiện tượng gì
xảy ra trong cuộn thứ cấp?


- Ở hai đầu cuộn thứ cấp có 1 điện áp
biến thiên tuần hồn với tần số góc 
 mạch thứ cấp kín  I biến thiên
tuần hồn với tần số f.


 Tóm lại, nguyên tắc hoạt động của
máy biến áp là gì?


của máy biến áp.


- Lõi biến áp gồm nhiều lá
sắt mỏng ghép cách điện với
nhau để tránh dịng Fu-cơ và
tăng cường từ thơng qua
mạch.


- Số vịng dây ở hai cuộn
phải khác nhau, tuỳ thuộc
nhiệm vụ của máy mà có thể
N1 > N2 hoặc ngược lại.


- Dòng điện xoay chiều trong
cuộn sơ cấp gây ra sự biến
thiên từ thông trong hai cuộn.



1 = N10


2 = N20


- Theo định luật cảm ứng
điện từ, trong cuộn thứ cấp
xuất hiện suất điện động cảm
ứng.


- Dựa vào hiện tượng cảm
ứng điện từ.


chiều).


1. Cấu tạo và nguyên tắc
của máy biến áp


* Cấu tạo: (Sgk)


* Nguyên tắc hoạt động
- Đặt điện áp xoay chiều tần
số f ở hai đầu cuộn sơ cấp.
Nó gây ra sự biến thiên từ
thông trong hai cuộn.
- Gọi từ thông này là:
0 = mcost


- Từ thông qua cuộn sơ cấp
và thứ cấp:



1 = N1mcost


2 = N2mcost


- Trong cuộn thứ cấp xuất
hiện suất điện động cảm
ứng e2:


2 2 <i>m</i>


<i>d</i>


<i>e</i> <i>N</i> <i>sin t</i>


<i>dt</i>  




  


- Vậy, nguyên tắc hoạt động
của máy biến áp dựa vào
hiện tượng cảm ứng điện từ.


- Giới thiệu máy biến áp và vẽ sơ đồ
khảo sát.


- Thí nghiệm 1, ta sẽ khảo sát xem
trong chế độ không tải tiêu thụ điện
năng trên máy biến áp như thế nào, và


mối liên hệ giữa điện áp đặt vào và số
vòng dây trên mỗi cuộn dựa vào các
số liệu đo được trên các dụng cụ đo.


- HS cùng tiến hành thực
nghiệm và ghi nhận các kết
quả.


- HS ghi các kết quả từ thực
nghiệm, xử lí số liệu và nêu
các nhận xét.


2. Khảo sát thực nghiệm
một máy biến áp


a. Thí ghiệm 1: Khố K


ngắt (chế độ khơng tải) I2 =


0.


- Hai tỉ số 2
1


<i>N</i>


<i>N</i> và 2<sub>1</sub>
<i>U</i>
<i>U</i> luôn



bằng nhau:


2 2
1 1


<i>N</i> <i>U</i>


<i>N</i> <i>U</i>


U<sub>1</sub> <sub>D</sub> U2


2


D<sub>1</sub>


R
K


<b>~</b>



A<sub>1</sub>


V<sub>1</sub> V<sub>2</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

- Nếu 2
1


<i>N</i>


<i>N</i> > 1  2<sub>1</sub>


<i>U</i>


<i>U</i> sẽ như thế nào?


- Khi mạch thứ cấp ngắt (I2 = 0), khi


ta thay đổi U1  I1 thay đổi như thế


nào?


- Thí nghiệm 1: Khố K đóng (chế độ
có tải). Trong thí nghiệm này ta sẽ
khảo sát để xem giữa các giá trị I, U,
N của các cuộn dây liên hệ với nhau
như thế nào?


- I2 không vượt quá một giá trị chuẩn


để khơng q nóng do toả nhiệt
(thường khơng q 55o<sub>C)  máy biến</sub>


áp làm việc bình thường.


- Trong hệ thức bên chỉ là gần đúng
với sai số dưới 10%.


- Theo định nghĩa, hiệu suất của một
máy biến áp là tỉ số (tính ra %):


cơng suất tiêu thụ ở mạch thứ cấp


công suất đưa vào ở mạch sơ cấp


- Y/c HS nghiên cứu Sgk và trình bày
sự tổn hao điện năng trong một máy
biến áp gồm những nguyên nhân nào?
- Với các máy khi làm việc bình
thường (H > 98%), có thể viết: U2I2 =


U1I1  công suất biểu kiến ở cuộn thứ


cấp xấp xỉ bằng công suất biểu kiến ở
cuộn sơ cấp. Đơn vị (V.A)


2
1


<i>U</i>


<i>U</i> > 1  U2 > U1: điện áp


lấy ra lớn hơn điện áp đưa
vào.


- I1 rất nhỏ (I1  0)  chứng


tỏ máy biến áp hầu như
không tiêu thụ điện năng.
- Khi I2  0 thì I1 tự động


tăng lên theo I2.



- HS ghi nhận định nghĩa.


- HS trình bày các nguyên
nhân.


- Nếu 2
1


<i>N</i>


<i>N</i> > 1: máy tăng áp.


- Nếu 2
1


<i>N</i>


<i>N</i> < 1: máy hạ áp.


- Khi một máy biến áp ở
chế độ khơng tải, thì nó hầu
như khơng tiêu thụ điện
năng.


b. Thí ghiệm 2: Khố K
đóng (chế độ có tải).
- Khi I2  0 thì I1 tự động


tăng lên theo I2.



2 1 2
1 2 1


<i>U</i> <i>I</i> <i>N</i>


<i>U</i> <i>I</i> <i>N</i>
- Kết luận: (Sgk)


3. Hiệu suất của máy biến
áp


- Định nghĩa: (Sgk)
- Sự tổn hao điện năng
trong một máy biến áp gồm
có:


+ Nhiệt lượng Jun trong các
cuộn dây.


+ Nhiệt lượng Jun sinh ra
bởi dịng điện Fu-cơ.
+ Toả nhiệt do hiện tượng
từ trễ.


- Y/c HS nêu các ứng dụng của máy
biến áp.


- HS nghiên cứu Sgk và
những hiểu biết của mình để


nêu các ứng dụng.


<b>III. Ứng dụng của máy </b>
<b>biến áp </b>


1. Truyền tải điện năng.
2. Nấu chảy kim loại, hàn
điện.


<b>4 Vận dụng - củng cố</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>


- Qua bài cần nhớ cấu tạo và nguyên
lí hoạt động của Máy biến thế.


Ghi nhớ


<b>5.Giao nhiệm vụ về nhà</b>.


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>


- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
- Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau.


- Ghi câu hỏi và bài tập về
nhà.


- Ghi những chuẩn bị cho bài
sau.



<i>Ngày soạn:10/11/2008</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<i><b>Tiết: 24</b></i>


<b>Bài 17,18: MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU, ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ BA PHA.</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Mô tả được sơ đồ cấu tạo và giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều 1
pha và máy phát điện 3 pha.


- Trình bày được khái niệm từ trường quay.
- Trình bày được cách tạo ra từ trường quay.


- Trình bày được cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của động cơ không đồng bộ ba pha.
<b>2. Kĩ năng:</b>


<b>3. Thái độ:</b>
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<b>1. Giáo viên:</b>


-Chuẩn bị một động cơ không đồng bô ba pha đã tháo ra để chỉ cho HS nhình thấy được các bộ
phận chính của động cơ.


- Các mơ hình máy phát điện xoay chiều 1 pha, 3 pha, sơ đồ chỉnh lưu dòng điện xoay chiều đối
với các mạch chỉnh lưu, có thể sử dụng dao động kí để biểu diễn các dịng đã được chỉnh lưu.



<b>2. Học sinh:</b> Ơn lại các kiến thức về hiện tượng cảm ứng điện từ và định luật Len-xơ ở lớp 11,
động cơ điện ở lớp 9.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.</b>
<b>1.Ổ định tổ chức</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ.</b>


GV: Nêu cấu tạo và nguyên lí hoạt động của Máy biến thế.
HV:


<b>3.Giảng bài mới</b>
<b> a. Đặt vấn đề.</b>


Chúng ta đã biết trong thực tế người ta tạo ra dòng điện xoay chiều, dùng các động cơ điện để chạy
các máy cơng tác. Vậy cấu tạo và ngun lí hoạt động ra sao chúng ta học bài hôm nay.


<b> b. Các bước lên lớp.</b>


<b>A. Tìm hiểu cấu tạo của máy phát điện xoay chiều.</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>


- Cho HS nghiên cứu mơ hình máy
phát điện xoay chiều 1 pha  Máy
phát điện xoay chiều hoạt động dựa
vào nguyên tắc nào?


 Nó có cấu tạo như thế nào?



+ Các cuộn nam châm điện của phần
cảm (ro to):


+ Các cuộn dây của phần ứng (stato):


- HS nghiên cứu từ mơ hình
và Sgk về trả lời.


<b>I. Máy phát điện xoay </b>
<b>chiều một pha</b>


<i>Cấu tạo:</i>


- Phần cảm (roto) tạo ra từ
thông biến thiên bằng các
nam châm quay.


- Phần ứng (stato) gồm các
cuộn dây giống nhau, cố
định trên một vịng trịn.
+ Từ thơng qua mỗi cuộn
dây biến thiên tuần hoàn
với tần số:


<i>f np</i>


trong đó: n (vịng/s)
p: số cặp cực.
- Trong phần này chúng ta sẽ tìm hiểu



cách tạo ra dịng điện một chiều từ
các nguồn xoay chiều.


- Y/c HS hoàn thành C4.


- HS nghiên cứu Sgk để tìm
hiểu cách tạo ra dòng điện
một chiều từ các nguồn xoay
chiều.


- Điơt bán dẫn là một thiết bị
chỉ cho dịng điện qua nó theo
một chiều từ A  K (chiều


<b>II. Dòng điện một chiều</b>
- Chỉnh lưu dòng điện
xoay chiều.


Mắc xen vào mạch phát
điện xoay chiều một mạch
tạo bởi một số điôt bán dẫn
gọi là mạch chỉnh lưu hay
B<sub>2</sub>


B<sub>1</sub> B<sub>3</sub>


N


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

- Trình bày hai cách chỉnh lưu: chỉ
dùng 1 điôt và bằng mạch cầu.


- Y/c HS hoàn thành C5.


thuận).


- HS ghi nhận 2 cách chỉnh
lưu dùng điôt.


<i>bộ chỉnh lưu.</i>


- Giới thiệu về hệ 3 pha.


- Thông báo về máy phát điện xoay
chiều 3 pha.


- Nếu suất điện động xoay chiều thứ
nhất có biểu thức: e1 = e0 2cost thì


hai suất điện động xoay chiều cịn lại
có biểu thức như thế nào?


- Y/c HS nghiên cứu Sgk và mô hình
để tìm hiểu cấu tạo của máy phát điện
xoay chiều 3 pha.


- Máy phát ba pha được nối với ba
mạch tiêu thụ điện năng (tải). Xét các
tải đối xứng (cùng điện trở, dung
kháng, cảm kháng).


- Các tải được mắc với nhau theo


những cách nào?


- Mô tả hai cách mắc theo hình 17.6
và 17.7 Sgk.


- HS ghi nhận về hệ 3 pha.


- HS nghiên cứu Sgk và ghi
nhận về máy phát điện xoay
chiều 3 pha.


- Lệch pha nhau 1200<sub> (2/3 </sub>


rad) nên:
cos
2 0


2


2 ( )


3


<i>e</i> <i>e</i> <i>t</i> 


cos
3 0


4



2 ( )


3


<i>e</i> <i>e</i> <i>t</i> 


- HS tìm hiểu cấu tạo của máy
phát điện xoay chiều 3 pha
dựa vào Sgk và mơ hình.


- HS nghiên cứu Sgk và trình
bày hai cách mắc:


+ Mắc hình sao.
+ Mắc hình tam giác.


- HS ghi nhận các khái niệm
điện áp pha và điện áp dây.


- HS nghiên cứu Sgk để trả
lời: là hệ ba dòng điện xoay


<b>III. Hệ ba pha</b>


- Hệ ba pha gồm máy phát
ba pha, đường dây tải điện
3 pha, động cơ ba pha.
1. Máy phát điện xoay
chiều 3 pha



- Là máy tạo ra 3 suất điện
động xoay chiều hình sin
cùng tần sồ, cùng biên độ
và lệch pha nhau 1200<sub> từng</sub>


đôi một.


cos


1 0 2
<i>e</i> <i>e</i> <i>t</i>


cos
2 0


2


2 ( )


3


<i>e</i> <i>e</i> <i>t</i> 


cos
3 0


4


2 ( )



3


<i>e</i> <i>e</i> <i>t</i> 


- Cấu tạo: (Sgk)
- Kí hiệu:


2. Cách mắc mạch ba pha
- Trong mạch ba pha, các
tải được mắc với nhau theo
hai cách:


a. Mắc hình sao.
b. Mắc hình tam giác.
- Các điện áp u10, u20, u30


gọi là điện áp pha.
- Các điện áp u12, u23, u31


gọi là điện áp dây.
Udây = 3Upha


3. Dòng ba pha


- Dòng ba pha là hệ ba


A K


<b>~</b>




M


N


A R B


N


S


<b>~</b>



<b>~</b>

<b>~</b>



1


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

- Trình bày điện áp pha và điện áp
dây.


- Dòng điện xoay chiều do máy phát
điện xoay chiều ba pha phát ra là
dịng ba pha.


 Chúng có đặc điểm gì?


- Nếu các tải là đối xứng  ba dịng
điện này sẽ có cùng biên độ.


- Hệ ba pha có những ưu việt gì?



chiều hình sin có cùng tần số,
nhưng lệch pha với nhau 1200


từng đôi một.


- HS nghiên cứu Sgk và liên
hệ thực tế để tìm những ưu
việt của hệ ba pha.


dịng điện xoay chiều hình
sin có cùng tần số, nhưng
lệch pha với nhau 1200


từng đôi một.


4. Những ưu việt của hệ ba
pha


- Tiết kiệm dây dẫn.
- Cung cấp điện cho các
động cơ ba pha, dùng phổ
biến trong các nhà máy, xí
nghiệp.


B. Tìm hiểu cấu tạo và ngun lí hoạt động của động cơ khơng đồng bộ ba pha.


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>


- Động cơ điện là thiết bị dùng để
biến đổi từ dạng năng lượng nào sang


dạng năng lượng nào?


- Y/c HS nghiên cứu Sgk và mơ hình
để tìm hiểu nguyên tắc chung của
động cơ điện xoay chiều.


- Khi nam châm quay đều, từ trường
giữa hai cực của nam châm sẽ như thế
nào?


- Đặt trong từ trường đó một khung
dây dẫn cứng có thể quay quanh trục
  có hiện tượng gì xuất hiện ở
khung dây dẫn?


- Tốc độ góc của khung dây dẫn như
thế nào với tốc độ góc của từ trường?


- Từ điện năng sang cơ năng.


- HS nghiên cứu Sgk và thảo
luận.


- Quay đều quanh trục  và
<i>B</i>    từ trường quay.
- Từ thông qua khung biến
thiên  i cảm ứng  xuất
hiện ngẫu lực từ làm cho
khung quay theo chiều từ
trường, chống lại sự biến thiên


của từ trường.


- Luôn luôn nhỏ hơn. Vì
khung quay nhanh dần “đuổi
theo” từ trường. Khi  
   i và M ngẫu lực từ .
Khi Mtừ vừa đủ cân bằng với


Mcản thì khung quay đều.


<b>I. Nguyên tắc chung của </b>
<b>động cơ điện xoay chiều </b>
- Tạo ra từ trường quay.
- Đặt trong từ trường quay
một (hoặc nhiều) khung
kín có thể quay xung
quanh trục trùng với trục
quay của từ trường.
- Tốc độ góc của khung
ln ln nhỏ hơn tốc độ
góc của từ trường, nên
động cơ hoạt động theo
nguyên tắc này gọi là động
cơ không đồng bộ.


- Y/c HS nghiên cứu Sgk và nêu cấu
tạo của động cơ không đồng bộ.
- Rôto để tăng thêm hiệu quả, người
ta ghép nhiều khung dây dẫn giống
nhau có trục quay chung tạo thành


một cái lồng hình trụ, mặt bên tạo bởi
nhiều thanh kim loại song song (rơto
<i>lồng sóc)</i>


- Nếu cảm ứng từ do cuộn 1 tạo ra tại
O có biểu thức: <i>B</i><sub>1</sub><i>B<sub>m</sub></i>cos<i>t</i>thì cảm
ứng từ do hai cuộn cịn lại tạo ra tại O
có biểu thức như thế nào?


- Cảm ứng từ tại O có độ lớn được
xác định như thế nào?


- HS nghiên cứu Sgk và thảo
luận để trình bày hai bộ phận
chính là rơto và stato.


- Vì 3 cuộn đặt tại 3 vị trí trên
một vòng tròn sao cho các
trục của ba cuộn đồng quy tại
tâm O và hợp nhau những góc
120o<sub> nên chúng lệch pha nhau </sub>


2/3 rad.


- HS chứng minh để tìm ra


<b>II. Cấu tạo cơ bản của </b>
<b>động cơ khơng đồng bộ</b>
- Gồm 2 bộ phận chính:
1. Rơto là khung dây dẫn


quay dưới tác dụng của từ
trường quay.


2. Stato là những ống dây
có dịng điện xoay chiều
tạo nên từ trường quay.
- Sử dụng hệ dòng 3 pha
để tạo nên từ trường quay.
+ Cảm ứng từ do ba cuộn
dây tạo ra tại O:


cos


1 <i>m</i>


<i>B</i> <i>B</i> <i>t</i>


cos(


2 <i>m</i> 2 )<sub>3</sub>


<i>B</i> <i>B</i> <i>t</i> 


cos(


3 <i>m</i> 4 )<sub>3</sub>


<i>B</i> <i>B</i> <i>t</i> 


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

+ Chọn hai trục toạ độ vng góc Ox


và Oy sao cho Ox nằm theo hướng


1




<i>B</i>.


+ Tổng hợp theo từng hướng Bx và


By.


+ Dựa vào đẳng thức
2
2 2 3


2


<i>x</i> <i>y</i> <i>m</i>


<i>B</i> <i>B</i> <sub></sub> <i>B</i> <sub></sub>


 


chứng tỏ <i><sub>B</sub></i> là
vectơ quay xung quanh O với tần số
góc .


3
2 <i>m</i>



<i>B</i> <i>B</i>


- HS chứng minh:


cos


3
2


<i>x</i> <i>m</i>


<i>B</i>  <i>B</i> <i>t</i>
3


2


<i>x</i> <i>m</i>


<i>B</i>  <i>B sin t</i>


O: <i>B</i><i>B</i><sub>1</sub><i>B</i><sub>2</sub><i>B</i><sub>3</sub>
Có độ lớn 3


2 <i>m</i>


<i>B</i> <i>B</i> và có
đầu mút quay xung quanh
O với tốc độ góc .



<b>4 Vận dụng - củng cố</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>


- Qua bài cần nhớ cấu tạo và nguyên
lí hoạt động của Máy phát điện xoay
chiều, động cơ điên không đồng bộ
ba pha.


Ghi nhớ


<b>5.Giao nhiệm vụ về nhà</b>.


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>


- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
- Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau.


- Ghi câu hỏi và bài tập về
nhà.


- Ghi những chuẩn bị cho bài
sau.


<i>Ngày soạn:06/11/2008</i>



<i>Ngày giảng: 12C1</i>

<i>….../..…/2009</i>

<i>; 12C2 </i>

<i>….../..…/2009</i>

<i>; 12C3 …/…./2009;</i>
<i><b>Tiết 26</b></i>


<b>BÀI TẬP</b>




<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Phát biểu được định nghĩa và thiết lập được cơng thức của cơng suất trung bình tiêu thụ trong một
mạch điện xoay chiều.


- Phát biểu được định nghĩa của hệ số công suất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

- Biểu thức của điện năng hao phí trên đường dây tải điện, từ đó suy ra những giải pháp giảm điện
năng hao phí


- Cấu tạo và nguyên tắc làm việc của máy biến áp.


- Biểu thức giữa I, U, N trong cuộn thứ cấp và trong cuộn sơ cấp của một máy biến áp.
- Của máy phát điện xoay chiều 1 pha và máy phát điện 3 pha.


<b>2. Kĩ năng:</b>
<b>3. Thái độ:</b>
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<b>1. Giáo viên:</b>


<b>2. Học sinh:</b> Ôn lại các kiến thức về mạch RLC nối tiếp.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>1. Ổn định lớp:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


GV: - Phát biểu định nghĩa và thiết lập được công thức của cơng suất trung bình tiêu thụ trong một


mạch điện xoay chiều.


- Phát biểu định nghĩa của hệ số công suất, nêu vai trị của hệ số cơng suất trong mạch điện xoay
chiều.


HS:


<b>3. Bài mới :</b>


<b>A.</b>Câu hỏi trắc nghiệm


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
* Cho Hs đọc lần lượt các câu


trắc nghiệm 11,12 trang 80 sgk
* Tổ chức hoạt động nhóm, thảo
luận tìm ra đáp án


*Gọi HS trình bày từng câu
* Cho Hs đọc các câu trắc
nghiệm 2,3,4,5 trang 85 sgk
* Tổ chức hoạt động nhóm, thảo
luận tìm ra đáp án.


*Cho Hs trình bày từng câu


* HS đọc đề từng câu, cùng
suy nghĩ thảo luận đưa ra đáp
án đúng



* Thảo luận nhóm tìm ra kết
quả


* Hs giải thích


* Thảo luận nhóm tìm ra kết
quả


* Hs giải thích


<i>Câu 11 trang 80: D</i>
<i>Câu 12 trang 80: D</i>
<i>Câu 2 trang 85: C</i>
<i>Câu 3 trang 85: B</i>
<i>Câu 4 trang 85: A </i>
<i>Câu 5 trang 85A</i>
* Cho Hs đọc lần lượt các câu


trắc nghiệm 2, 3 trang 91 sgk
* Tổ chức hoạt động nhóm, thảo
luận tìm ra đáp án


*Gọi HS trình bày từng câu
* Cho Hs đọc câu trắc nghiệm 3
trang 94sgk


* Tổ chức hoạt động nhóm, thảo
luận tìm ra đáp án.


* HS đọc đề từng câu, cùng


suy nghĩ thảo luận đưa ra đáp
án đúng


* Thảo luận nhóm tìm ra kết
quả


* Hs giải thích


<i>Câu 2 trang 91: C</i>
<i>Câu 3 trang 91: A</i>
<i>Câu 3 trang 94: C</i>


B. Bài tập tự luận.


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
<b>BT4/79</b>


<b>-</b>Cho học sinh đọc đề.


-Bài tóan cho những dữ kiện gì?
-Tóm tắt bài tóan


-Biểu thức cường độ i có dạng như


Tóm Tắt
R = 20


C = 1
2000 <i>F</i>



60 2 cos100


<i>u</i> <i>t</i>(V)


i =?


-có dạng i = <i>I</i>0cos(<i>t</i><i>i</i>)


<b>BT4/79 </b>


-Biểu thức cường độ i có dạng :
i = <i>I</i>0cos(<i>t</i><i>i</i>)


-Dung kháng :


1 1


1
100
2000


<i>c</i>


<i>Z</i>


<i>c</i> <sub></sub>




 



=20


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

thế nào?


-Tổng trở được tính theo cơng thức
nào?


-Suy ra <sub> mhư thế nào?</sub>


- Mà <i>u</i> <i>i</i>


<b>BT6/79</b>


<b>-</b>Cho học sinh đọc đề.


-Bài tóan cho những dữ kiện gì?
-Tóm tắt bài tóan


-<b> BT7/80</b>


<b>-</b>Cho học sinh đọc đề.


-Bài tóan cho những dữ kiện gì?
-Tóm tắt bài tóan


-Biểu thức cường độ i có dạng như
thế nào?


 2( <i><sub>L</sub></i> <i><sub>C</sub></i>)2



<i>Z</i> <i>R</i> <i>Z</i> <i>Z</i>


<i>i</i> <i>u</i>


  


  


Tóm Tắt


-Mạch R nối tiếp với L
u = 80cos100t(V)
R=40


UL=40V


có dạng i = <i>I</i>0cos(<i>t</i><i>i</i>)


 2( <i><sub>L</sub></i> <i><sub>C</sub></i>)2


<i>Z</i> <i>R</i> <i>Z</i> <i>Z</i>


 2( <i><sub>L</sub></i> <i><sub>C</sub></i>)2


<i>Z</i> <i>R</i> <i>Z</i> <i>Z</i>


2 2


20 20



<i>Z</i>  


Z = 28,3


- 0


0


60 2
3
28,3
<i>U</i>


<i>I</i> <i>A</i>


<i>Z</i>


  


- tan 20 1


20


<i>c</i>


<i>Z</i>
<i>R</i>


  



4<i>rad</i>



 


Mà <i>u</i> <i>i</i>
<i>i</i> <i>u</i>


  


  


Vậy : 3cos(100 ) ( )
4


<i>i</i> <i>t</i> <i>A</i>


<b>BT5/79</b>


-Tương tự nhưng ở đây khuyết
C


-Biểu thức i có dạng:
4cos(100 ) ( )


4


<i>i</i> <i>t</i>  <i>A</i>



<b>BT6/79</b>


-Mạch R nối tiếp với C
-Ta có : 2 2 2


<i>R</i> <i>c</i>


<i>U</i> <i>U</i> <i>U</i>


2 2


<i>R</i> <i>c</i>


<i>U</i> <i>U</i> <i>U</i>


   =60V


60
2
30


80
40
2


<i>R</i>


<i>c</i>
<i>c</i>



<i>U</i>


<i>I</i> <i>A</i>


<i>R</i>
<i>U</i>
<i>Z</i>


<i>I</i>


  


    


<b>BT7/80</b>
a. Xác định ZL


2 2 2


<i>R</i> <i>L</i>


<i>U</i> <i>U</i> <i>U</i>


2 2


40


<i>R</i> <i>L</i>



<i>U</i> <i>U</i> <i>U</i> <i>V</i>


   


I= 40 1


40


<i>R</i>


<i>U</i>


<i>A</i>


<i>R</i>  


40


<i>L</i>
<i>L</i>


<i>U</i>
<i>Z</i>


<i>I</i>


  


b. Biểu thức i



- Đọan mạch R, L thì i trễ pha
so với umột góc 


Ta có : u = 80cos100<sub>t(V)</sub>


0cos(100 ) ( )


<i>i I</i> <i>t</i>  <i>A</i>


  


Với <i>I</i>0 <i>I</i> 2 2( )<i>A</i>


40


tan 1


40


<i>L</i>


<i>Z</i>
<i>R</i>


   


4<i>rad</i>




 


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<i>i</i> <i>u</i>


  


  


2 cos(100 ) ( )
4


<i>i</i> <i>t</i>  <i>A</i>


<b>BT4/91</b>


<b>-</b>Cho học sinh đọc đề.


-Bài tóan cho những dữ kiện gì?
-Tóm tắt bài tóan


-Biểu thức liên hệ giữa U và I có
dạng như thế nào?


- U2 được tính như thế nào?


<b>BT6/91</b>


<b>-</b>Cho học sinh đọc đề.


-Bài tóan cho những dữ kiện gì?


-Tóm tắt bài tóan


<b>Tóm Tắt</b>
N1=200vịng


N2=1000vịng


U1=220V


a.U2=?


b.Cuộn nào có tiết diện lớn


2 2


1 1


<i>U</i> <i>N</i>


<i>U</i> <i>N</i>


<b>Tóm Tắt</b>


2


<i>ra</i>


<i>ra</i>



<i>p</i>
<i>I</i>


<i>U</i>


<b>BT4/91</b>


a. Để là máy tăng áp thì số
vịng cuộn thứ cấp phải lớn hơn
cuộn sơ


Suy ra : N1=200vòng,


N2=1000vòng


Ta có:


2 2 2


2 1


1 1 1


1000


220 11000
200


<i>U</i> <i>N</i> <i>N</i>



<i>U</i> <i>U</i>


<i>U</i> <i>N</i> <i>N</i>


<i>V</i>


  


 


b.Cuộn sơ cấp có tiết diện dây
lớn hơn vì N1 < N2


<b>BT6/91</b>


a. Cường độ hiệu dụng trên
đường dây tải điện


2 4000 400


110 11


<i>ra</i>
<i>ra</i>


<i>p</i>


<i>I</i> <i>A</i>



<i>U</i>


  


b. Độ sụt thế
400


. 2 72,73


11


<i>ra</i>


<i>U</i> <i>R I</i> <i>V</i>


   


c. Điện áp ở cuối đường dây tải
Utt = U2 -U = 110 – 72,73


= 37,27 V


d. Công suất tổn hao trên đường
dây


P =



2 <sub>2(</sub>400<sub>)</sub>2 <sub>2644, 63</sub>


11



<i>ra</i>


<i>RI</i>   <i>W</i>


e. Cường độ hiệu dụng trên
đường dây tải điện:


4. Vận dụng củng cố


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
<b>GV:</b>- Định luật Ôm đối với đoạn


mạch R, L, C.


-Viết được công thức của hệ số
công suất đối với mạch RLC nối
tiếp.


HS: Làm bài tập


<i><b>5. Dặn dò.</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
<b>- </b>Về nhà giải lại bài tập vừa giải


xong và xem trứơc bài mới


- Về nhà làm thêm các bài tập
trong Sgk.và sách bài tập



Ghi các bài tập về nhà
Ghi nhớ


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<i>Ngày soạn:21/11/2008</i>



<i>Ngày giảng: 12C1</i>

<i>….../..…/2009</i>

<i>; 12C2 </i>

<i>….../..…/2009</i>

<i>; 12C3 …/…./2009;</i>
<i><b>Tiết:</b></i><b> 27-28</b>


<b>Thực hành: KHẢO SÁT ĐOẠN MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU CÓ R, L, C MẮC NỐI</b>
<b>TIẾP</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Phát biểu và viết được các công thức tính cảm kháng, dung kháng, tổng trở, cường độ
dịng điện hiệu dụng I, hệ số công suất cos trong đoạn mạch điện xoay chiều có R, L, C
mắc nối tiếp.


- Vận dụng phương pháp giản đồ Fre-nen để biểu diễn các điện áp trong các loại đoạn mạch
điện xoay chiều mắc nối tiếp.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Sử dụng được đồng hồ đa năng hiện số để đo điện áp xoay chiều: lựa chọn đúng phạm vi
đo, đọc đúng kết quả đo, xác định đúng sai số đo.


- Vận dụng được phương pháp giản đồ Fre-nen để xác định L, r của ống dây, điện dung C
của tụ điện, góc lệch  giữa cường độ dòng điện i và điện áp u ở từng phần tử của đoạn
mạch.



<b>3. Thái độ:</b> Trunng thực, khách quan, chính xác và khoa học.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<b>1. Giáo viên:</b>


- Nhắc HS tìm hiểu nội dung bài thực hành, ơn lại các kiến thức liên quan về dịng điện
xoay chiều, đặc biệt và phương pháp giản đồ Fre-nen.


- Trả lời câu hỏi trong phần “Tóm tắt lí thuyết” để định hướng việc thực hành.
- Chuẩn bị đủ và kiểm tra cận thận các dụng cụ cần cho từng nhóm thực hành.


- Tiến hành lắp thử mạch, đo, vẽ giản đồ theo nội dung bài thực hành trong Sgk để phát
hiện các điểm cần điều chỉnh và rút ra các kinh nghiệm cần lưu ý.


- Lập danh sách các nhóm thực hành gồm 3 - 4 HS.
<b>2. Học sinh:</b> Trước ngày làm thực hành cần:


- Đọc bài thực hành để định rõ mục đích và quy trình thực hành.
- Trả lời câu hỏi phần Tóm tắt lí thuyết để định hướng việc thực hành.


- Trả lời câu hỏi ở cuối bài để biết cách dùng đồng hồ đa năng hiện số và luyện cách vẽ giản
đồ Fre-nen.


- Chuẩn bị 1 compa, 1 thước 200mm và 1 thước đo góc và lập sẵn ba bảng để ghi kết quả
theo mẫu ở phần báo cáo thực hành trong Sgk.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định tổ chức.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<b>3. Giảng bài mới</b>
<b>a. Đặt vấn đề.</b>


Các tiết trước đã nghiên cứu lý thuyết của đoạn mạch xoay chiều như thế nào? Để hiểu kỹ
hơn hôm nay ta đi thức hành trực tiếp các đoạn mạch đó.


b. Các bước lên lớp.


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


- Trước hết ta nêu mục đích
yêu cầu của bài


- Em hãy nêu yêu cầu của bài
TH.


- Bài cần dụng cụ gì?
- em hãy nêu các sử dụng
đồng hồ đa năng.


- Bài cần làm gì?
- Kiểm tra mạch điện
-theo dõi hs làm TN
- Hỗ trợ từng học sinh
GV hướng dẫn làm báo cáo


- Trả lời câu hỏi
- Trả lời câu hỏi
- Trả lời câu hỏi



- hs xem kỹ cách sử dụng
đồng hồ đa năng.


HS. Đo và viết kết quả tính
tốn số liệu


HS. Làm báo cáo


<b>I. Mục đích</b>.
SGK


<b>II. Dụng cụ thí nghiệm</b>
- 1 đồng hồ đa năng hiện số
- Nguồn điện xoay chiều
6-12V


- 1 Tụ điện
- Điện trở thuần
- 1 Cuộn dây


- Thước 20cm compa, thước
đo


<b>III. Tiến hành thí nghiệm</b>


<b>IV. Hồn thành báo cáo</b>
4. Vận dung củng cố


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>



Em vận dụng giải thích một
số mạch điện thực tế


- HS quan sát mạch điện thực
tế


5. Dặn dò


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


Các em về nhà viết báo cáo
đo và sử lý kết quả tuần sau
nộp cho thầy. Chuẩn bị bài
mới ôn tập lại kiên thức trong
chương


- HS ghi những ý nhắc nhở


<i>Ngày soạn:10/12/2008</i>



<i>Ngày giảng: 12A1…/…./2008 </i>


<i> 12A2…/…/2008</i>



<i><b>Tiết 30. </b></i>


<b>KIỂM TRA CHƯƠNG III</b>
I. MỤC TIÊU


1. Kiến thức.



</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

- Ôn lại được các mạch điện xoay chiều, công suất của mạch điện xoay chiều.
2. Kĩ năng.


Vận dụng được để giải bài tập, làm quen với công tác thi cử
II. CHUẨN BỊ.


-GV: Đề kiểm tra


-HS; Ơn lại tồn bộ kiến thức trong chương.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC


1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Các bước lên lớp
- GV. Phát đề cho học sinh
- Hs. Làm bài


UBND HUYỆN QUANG BÌNH
TTGDTHƯỜNG XUN


KIỂM TRA



Mơn: Vật lý


Thời gian: 45 phút



Họ và tên:………Lớp 12A….


<b>Điểm</b>

<b>Lời nhận xét của giáo viên</b>



<i> ( Anh (chị) hãy khoanh tròn vào đáp án mà (anh, chị) cho là đúng nhất)</i>


<i><b>Câu 1. phát biểu nào sau đây là đúng khi nói</b></i>


<i><b>về tụ điện</b></i>


<b>A</b>.chỉ cho dịng một chiều qua


<b>B</b>.Chỉ cho dịng xoay chiều hình sin qua
<b>C</b>. chỉ cho dịng xoay chiều qua


<b>D</b>.chỉ có khả năng tích điện.


<i><b>Câu2. Kết luận nào sau đây là sai</b></i>


<b>A.</b> Cường độ dịng điện trong mạch có thể


tính bởi biểu thức: I= 1 <sub>)</sub>
(


<i>C</i>
<i>L</i>
<i>R</i>


<i>U</i>

 


<b>B.</b> Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch có thể


cùng pha, nhanh pha, hoặc chậm pha so


với dịng điện


<b>C.</b> Hệ số cơng suất của đoạn mạch luôn


nhỏ hơn 1


<b>D.</b> a và c đều sai


<i><b>Câu 3. Cho một khung dây quay trong từ</b></i>
<i><b>trường với vận tốc góc </b></i><i><b> = 100 vịng/s. Dịng</b></i>
<i><b>điện cảm ứng xuất hiện trên khung là dịng</b></i>
<i><b>điện loại gì có tần số là bao nhiêu?</b></i>


<b> A</b>.Dịng xoay chiều có f = 50 Hz
<b>B</b>.Dịng xoay chiều có f = 100Hz


<i><b>Câu11. Kết luận nào sau đây ứng với </b></i>
<i><b>trường hợp </b></i><i><b>L =</b></i>


<i>C</i>


1


<i><b> là đúng </b></i>


<b>A.</b> Hệ số cơng suất cos=1


<b>B.</b> Cường độ dịng điện trong mạch là lớn



nhất


<b>C.</b> Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch và


dòng điện trong mạch cùng pha với
nhau


<b>D.</b> Cả a,b,c đều đúng


<i><b>Câu 12. Kết luận nào sau đâyy là ứng với </b></i>
<i><b>trường hợp </b></i><i><b>L > </b></i>


<i>C</i>


1


<i><b>là đúng</b></i>
<b>A.</b> Hệ số cơng suất cos= 1


<b>B.</b> Cường độ dịng điện chậm. pha hơn
hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch
<b>C.</b> Hiệu điện thế hai đầu đ5iện trở thuần


đạt giá trị cực đại


<b>D.</b> Trong đoạn mạch có hiện tượng cộng
hưởng


<i><b>Câu13. Phát biểu nào sau đây là đúng khi</b></i>


<i><b>nói về cuộn cảm</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<b> C.</b> Dịng một chiều có f = 50 Hz
<b> D</b>.Dịng một chiều có f = 100 Hz


<i><b>Câu 4. Cho mạch R, L ,C ghép nối tiếp với</b></i>
<i><b>nhau. Cho R = 100 Ω , L = 1/</b></i><i><b> H, C = 1/10</b></i>
<i><b>mF. Cho i = 1sin(100</b></i><i><b>t) mA. Biểu thức hiệu</b></i>
<i><b>điện thế hai đầu đoạn mạch là:</b></i>


<b>A</b>. 100sin(100 t) V <b> B</b>. 100 sin(100 t)
mV


<b>C.</b> 200sin(100t + /4) <b>D</b>. 150sin(100t –
/4) V


<i><b>Câu5.Cách tạo ra dòng điện xoay chiều nào </b></i>
<i><b>sau đây là phù hợp với nguyên tắc của máy </b></i>
<i><b>phát điện xoay chiều</b></i>


<b>A.</b> Cho khung dây quay đều trong một từ


trường đều quanh một trục cố định nằm
song song với các đường cảm ứng từ


<b>B.</b> Làm cho từ thông qua khung dây biến


thiên điều hoà


<b>C.</b> Cho khung dây chuyển động tịnh tiến



trong một từ trường đều


<b>D.</b> A,b, c, đều đúng


<i><b>Câu6 : Một dịng điện xoay chiều có tần số f </b></i>
<i><b>=50Hz. Trong mỗi giây dòng điện đổi chiều </b></i>
<i><b>bao nhiêu lần? Hãy chọn đáp án đúng </b></i>


<b>A.</b> 50 lần <b>B</b>. 200 lần <b> C.</b> 100 lần <b>D</b>.


25 lần


<i><b>Câu 7. Cho mạch điện R, L ,C ghép nối tiếp</b></i>
<i><b>nhau. Cho R = 10 Ω, L = 1/10</b></i><i><b> H, tần số</b></i>
<i><b>dịng điện f = 50 Hz, hỏi tụ C có giá trị là</b></i>
<i><b>bao nhiêu thì cơng suất tiêu thụ trong mạch</b></i>
<i><b>đạt cực đại</b></i>


<b>A</b>. C = /100 F <b>B</b>. C = 1/1000 F
<b>C</b>. C = 1/10000 F <b>D</b>. C = 1/10 F
<i><b>Câu8: Câu nào sau đây là đúng khi nói về </b></i>
<i><b>đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn dây </b></i>
<i><b>thuần cảm kháng?</b></i>


<b>A.</b> Dịng điện qua cuộn dây tính bởi biểu


thức I= LU


<b>B.</b> Hiệu điện thế hai đầu cuộn dây cảm



kháng ln nhanh pha hơn dịng điện
một góc <sub>2</sub>


<b>C.</b> Hiệu điện thế hai đầu cuọn dây thuần


cảm kháng ln chậm pha hơn dịng
điện một góc<sub>2</sub>


<b>D.</b> Cảm kháng của cuộn dây tỉ lệ với hiệu


điện thế đặt vào nó


<i><b>Câu9. Cho mạch R,L,C, cho i = </b></i> 2


<b>C.</b> Giống như một dây dẫn khi dòng một
chiều chạy qua


<b>D.</b> Cản trỏ dòng điện một chiều qua
<i><b>Câu14. Đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm </b></i>
<i><b>R,L,C mắc nối tiếp một hiệu điện thế xoay </b></i>
<i><b>chiều </b></i>


<i><b> u= U</b><b>0</b><b>sin </b></i><i><b>t.Điều kiện nào sau đây sẽ đúng </b></i>


<i><b>trong trường hợp đoạn mạch có cộng </b></i>
<i><b>hưởng điện</b></i>


<b>A.</b> R=



<i>C</i>
<i>L</i>


<b>B</b>. LC2=1
<b> C</b>. LC= R2 <b>D</b>. Một biểu thức độc lập
khác


<i><b>Câu 15 Cho một khung dây có diện tích là </b></i>
<i><b>S quay trong từ trường B với vận tốc góc </b></i>
<i><b>khong thay đổi. Xác định xuất điện động </b></i>
<i><b>cảm ứng xuất hiện trong khung</b></i>


<b>A</b>.  = NBS cos( t) <b>B</b>. e =
BSN sint


<b>C</b>. e = ∆/∆t <b>D</b>. A
và C


<i><b>Câu16. Cho mạch điện R,L,C cho </b></i>


<i><b>u = 240</b></i> 2<i><b>cos(100</b></i><i><b>t) V, R = 40 Ω, Z</b><b>L</b><b> = 60 </b></i>


<i><b>Ω , Z</b><b>C</b><b> = 20Ω, Viết biểu thức của cường độ </b></i>


<i><b>dòng điện trong mạch</b></i>


<b>A</b>. i = 3 2 cos(100t)A.
<b>B</b>. i = 6cos(100t) A.


<b>C</b>. i = 3 2 cos(100t -<sub>4</sub> )A


<b>D</b>. i = 6cos(100t -<sub>4</sub> )A


<i><b>Câu17. Mạch điện trong một hộ gia đình có</b></i>
<i><b>thể coi là</b></i>


<b>A.</b> Một đoạn mạch RLC ghép nối tiếp với
nhau


<b>B.</b> Một đoạn mạch RLC ghép song song
<b>C.</b> Hệ thống mạch có các dụng cụ sử dụng


ghép song song


<b>D.</b> Không thể xác định được


<i><b>Câu18. Cho mạch điện R, L ,C ghép nối tiếp</b></i>
<i><b>nhau. Cho R = 10 Ω, L = 1/10</b></i><i><b> H, tần số</b></i>
<i><b>dịng điện f = 50 Hz, hỏi tụ C có giá trị là</b></i>
<i><b>bao nhiêu thì cơng suất tiêu thụ trong mạch</b></i>
<i><b>đạt cực đại</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<i><b>sin(100</b></i><i><b>t)A , R = 40 Ω, L = 1/</b></i><i><b> H, C = </b></i>
<i><b>1/7000</b></i><i><b> F. Viết biểu thức của hiệu điện thế </b></i>
<i><b>hai đầu mạch.</b></i>


<b>A</b>. u = 50 2 sin( 100t – 37 /180)V
<b>B</b>. u = 50 2 sin( 100t – 53/180) V
<b>C</b>. u = 50 2 sin(100t + 53/180) V
<b>D</b>. u = 50 2 sin(100t + 37/180) V



<i><b>Câu10. Cho mạch R,L,C. Biết U</b><b>R</b><b> = 40V, U</b><b>C</b></i>


<i><b>= 30 V, U</b><b>L</b><b> = 64V, U = 40 V. Nhận định nào </b></i>


<i><b>sau đây là đúng?</b></i>


<b>A</b>. UC đạt cực đại <b>B</b>. UL đạt giá trị cực
đại


<b>C</b>. UR đạt cực đại <b>D</b>. khơng có gì đặc
biệt cả.


<i><b>Cường độ dòng điện chạy qua mạch là bao</b></i>
<i><b>nhiêu?</b></i>


<b>A.</b> i = 2 2sin(100t – /6)A
<b>B.</b> i = 2 2sin(100t + /6)A
<b>C.</b> i = 2 2sin(100t + 5/6)A
<b>D.</b> i = 2 2sin(100t – 5/6)A


<i><b>Câu20. Hiệu điện thế đặt vào mạch điện là</b></i>
<i><b>u = 100</b></i> 2 <i><b>sin(100</b></i><i><b> t-</b></i><i><b>/6 ) V. Dòng điện</b></i>
<i><b>trong mạch là i =4</b></i> 2<i><b>sin(100</b></i><i><b>t-</b></i><i><b>/2 ) A.</b></i>
<i><b>Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là </b></i>


<b>A.</b> 200W. <b>C</b>. 400W


600W <b>D</b>. 800W


<i>Hết</i>


4. Vận dụng củng có, dặn dị.


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>
- Nhắc học sinh thu bài


- Các em về nhà ôn lại toàn
bộ kiến thức từ đầu để chuẩn
bị thi kiểm tra học kì I


- Học sinh nộp bài
- Ghi nhớ


<i><b>Ngày soạn:3/08/2009</b></i>


<i><b>Ngày giảng: 11C1/…./2009; 11C2…/…./2009; 11C3…/…./2009</b></i>
<i><b>Tiết 1,2</b></i>


<b>ÔN TẬP TẬP ĐẦU NĂM</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức</b>.


- HS củng cố được kiến thức đã học ở trương trình Vật lý 11
- Hệ thống được các kiến thức đã học.


<b>2. Kĩ năng.</b>


Vận dụng kiến thức đó giải bài tập tổng hợp
<b>II. CHUẨN BỊ</b>



1.GV: Soạn giáo án, đọc tài liệu trước khi lên lớp, SGK, SBT.
1.HS: Ôn lại kiến thức trong chương và làm bài tập ở nhà
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC</b>


<b>1. Ổn định tổ chức.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ.</b>


<b>GV: </b> Em hãy tóm tắt tồn bộ các cơng thức trong chương trình Vật lý lớp 11 ?
<b>3. Giảng bài mới.</b>


<i><b>a. Đặt vấn đề.</b></i>


Để các em hiểu kỹ hơn những kiến thức trong chương chung ta tiến hành ôn tập lại.
b. Các bước lên lớp.


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản</b>
- Em hãy nêu nội dung Định


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

- Viết biểu thức, nêu ý nghĩa


các đại lượng? - F = k 2


2
1 |
|


<i>r</i>
<i>q</i>
<i>q</i>



; (N)
k = 9.109<sub> Nm</sub>2<sub>/C</sub>2<sub>.</sub>


tích điểm đặt trong chân khơng có
phương trùng với đường thẳng nối
hai điện tích điểm đó, có độ lớn tỉ
lệ thuận với tích độ lớn của hai
điện tích và tỉ lệ nghịch với bình
phương khoảng cách giữa chúng.


F = k| 1<sub>2</sub>2|
<i>r</i>


<i>q</i>
<i>q</i>


; k = 9.109<sub> Nm</sub>2<sub>/C</sub>2<sub>.</sub>
Đơn vị điện tích là culơng (C)
- Em hãy nêu nội dung Định


nghĩa điện trường?


- Em hãy nêu nội dung Định
nghĩa cường độ điện
trường?


-Viết biểu thức, nêu ý nghĩa
các đại lượng?


- Em hãy nêu nội dung định


nghĩa đường sức điện ?


Hs: Trả lời,


Hs: Trả lời,


E = <i>F<sub>q</sub></i>


Đơn vị cường độ điện
trường là N/C hoặc
người ta thường dùng là
V/m.


Hs: Trả lời,


<b>2. Điện trường</b>
<i><b>a. Điện trường</b></i>


Điện trường là một dạng vật chất
bao quanh các điện tích và gắn liền
với điện tích. Điện trường tác dụng
lực điện lên điện tích khác đặt
trong nó.


<i><b>b. Cường dộ điện trường</b></i>


Cường độ điện trường tại một
điểm là đại lượng đặc trưng cho tác
dụng lực của điện trường của điện
trường tại điểm đó. Nó được xác


định bằng thương số của độ lớn lực
điện F tác dụng lên điện tích thử q
(dương) đặt tại điểm đó và độ lớn
của q.


E = <i>F<sub>q</sub></i>


Đơn vị cường độ điện trường là
N/C hoặc người ta thường dùng là
V/m.


<b>3. Đường sức điện</b>


Đường sức điện trường là đường
mà tiếp tuyến tại mỗi điểm của nó
là giá của véc tơ cường độ điện
trường tại điểm đó. Nói cách khác
đường sức điện trường là đường
mà lực điện tác dụng dọc theo nó.
<b>GV.</b> - Em hãy viết biểu thức


và nêu nội dung định nghĩa
công của lực điện trường?


- AMN = qEd
- Hs: Trả lời,


<i><b>4. Công của lực điện trong điện</b></i>
<i><b>trường đều</b></i>



AMN = qEd


Với d là hình chiếu đường đi trên
một đường sức điện.


<b>Đ/n: SGK vật lý 11</b>
AMN = WM - WN
<b>GV.</b> - Em hãy nêu nội dung


định nghĩa viết biểu thức
tính hiệu điện thế?


- Hs: Trả lời,


UMN = VM – VN = <i>A<sub>q</sub>MN</i>


(Vôn)


<b>5.Hiệu điện thế </b>
<b>Đ/n: SGK</b>


UMN = VM – VN = <i>A<sub>q</sub>MN</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

GV: Trình bày khái niệm
điện dung của tụ điện?


GV: Viết biểu thức, đơn vị
tính:


Đ/n: SGK



C = <i><sub>U</sub>Q</i>


Đơn vị điện dung là fara (F).
Điện dung của tụ điện phẵng :


C =


<i>d</i>
<i>S</i>





4
.
10
.


9 9


<b>GV: </b>Nêu khái niện, viết
biểu thức công, công suất
của nguồn điện, mạch điện
GV: nêu khái niệm công,
công suất tỏa nhiệt của vật
dẫn khi có dịng điện chạy
qua.


<b>HS: </b>



<b>-A= Uq=UIt</b>
<b>-P=A/t=UI</b>
<b>-Q=RI2<sub>t</sub></b>


<b>-P=Q/t=RI2</b>


<b>7. Điện năng công suất điện.</b>
1. Điện năng tiêu thụ của mạch
điện.


SGK


2. Công, công suất tỏa nhiệt của
vật dẫn khi có dịng điện chạy qua.
<b>GV:</b> Phát biểu định luật Ôm


và viết biểu thức Định luật


Ôm đối với toàn mạch <b>-E=I(RN+r)=IRN+Ir</b>


<b>-I=E/ RN+r</b>


<b>8. Định luật Ôm đối với tồn</b>
<b>mạch.</b>


- Suất điện động.
-Cường độ dịng điện.
<b>GV.</b> Em hãy tính tổng điện



trở trong, suất điện động của
nguồn điện mắc nối tiếp?
GV: tính tổng điện trở
trong, suất điện động của
nguồn điện mắc song song?
GV: điện trở trong, suất điện
động của nguồn điện mắc
ghép hỗn hợp?


<b>Ebộ=E1+E2+…+En</b>


<b>rbộ=r1+r2+…+rn</b>


<b>Ebộ=E</b>


<b>rbộ= r/n</b>


<b>Ebộ=mE</b>


<b>rbộ= mr/n</b>


<b>9. Ghép các nguồn thành bộ.</b>
1. Ghép nối tiếp.


2. Ghép song song.


3. Ghép hỗn hợp đối xứng


Yêu cầu HS nhắc lại định



nghĩa? HS: trả lời


<b>10. Bản chất của dòng điện trong</b>
<b>kim loại</b>


Dòng điện trong kim loại là dòng
<i>chuyển dời có hướng của các</i>
<i>electron tự do dưới tác dụng của</i>
<i>điện trường .</i>




Yêu cầu HS nhắc lại định
nghĩa?


HS: trả lời <b>11. Bản chất dòng điện trongchất điện phân</b>
Dòng điện trong chất điện phân là
dịng chuyển dời có hướng của các
ion+ và ion – và e trong điện
trường.




Yêu cầu HS nhắc lại định


luật và viết công thức? HS: trả lời


<b>12. Các định luật Fa-ra-đây</b>
Đ/L SGK.



Thường lấy F = 96500 C/mol.
m = <i><sub>F</sub></i>1 .<i><sub>n</sub>A</i><sub>It</sub>


m là chất được giải phóng ở điện
cực, tính bằng gam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

u cầu HS nhắc lại định
nghĩa?


HS: trả lời <b>chất khí</b>


Dòng điện trong chất khí là
dịng chuyển dời có hướng của các
ion dương theo chiều điện trường
và các ion âm ngược chiều điện
trường.




Yêu cầu HS nhắc lại định
nghĩa?


HS: trả lời <i><b>14. Bản chất của dịng điện trong</b><b>chân khơng</b></i>
Dịng điện trong chân khơng là
dịng chuyển dời có hướng của các
electron được đưa vào trong
khoảng chân khơng đó.





Yêu cầu HS nhắc lại định


nghĩa? HS: trả lời


<b>15. Từ trường </b>
<i><b> Định nghĩa</b></i>


Từ trường là một dạng vật chất
tồn tại trong không gian mà biểu
hiện cụ thể là sự xuất hiện của của
lực từ tác dụng lên một dòng điện
hay một nam châm đặt trong nó.


Yêu cầu HS nhắc lại định


nghĩa và viết công thức? HS: trả lời


<b>16. Cảm ứng từ</b>
<i><b> Cảm ứng từ</b></i>
Nội dung: SGK


B = <i>F<sub>Il</sub></i> (T)


Yêu cầu HS nhắc lại định


nghĩa, và công thức? HS: trả lời
B = 2.10-7



<i>r</i>
<i>I</i>
.




.
B = 2.10-7


<i>R</i>
<i>I</i>
.




<b>17. Từ trường của dòng diện</b>
<b>chạy trong dây dẫn thẳng dài</b>
+ Đường sức từ là những đường
trịn nằm trong những mặt phẵng
vng góc với dịng điện và có tâm
nằm trên dây dẫn.


+ Chiều đường sức từ được xác
định theo qui tắc nắm tay phải.
+ Độ lớn cảm ứng từ tại điểm cách
dây dẫn một khoảng r: B = 2.10-7


<i>r</i>
<i>I</i>
.





.


<b>18. Từ trường của dòng điện</b>
<b>chạy trong dây dẫn uốn thành</b>
<b>vòng tròn</b>


+ Đường sức từ đi qua tâm O của
vịng trịn là đường thẳng vơ hạn ở
hai đầu còn các đường khác là
những đường cong có chiều di vào
mặt Nam và đi ra mặt Bác của
dịng điện trịn đó.


+ Độ lớn cảm ứng từ tại tâm O của
vòng dây: B = 2.10-7 <i><sub>R</sub></i>.<i>I</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

Yêu cầu HS nhắc lại định
nghĩa?


HS: trả lời <i><b>1. Định nghĩa </b></i>


Hiện tượng tự cảm là hiện tượng
cảm ứng điện từ xảy ra trong một
mạch có dịng điện mà sự biến
thiên của từ thông qua mạch được
gây ra bởi sự biến thiên của cường
độ dòng điện trong mạch.





Yêu cầu HS nhắc lại định


luật? HS: trả lời


<b>20. Sự khúc xạ ánh sáng</b>


<i><b>a. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng</b></i>
SGK vật lí 11.


<i><b>b. Định luật khúc xạ ánh sáng</b></i>
+ Tia khúc xạ nằm trong mặt
phẵng tới (tạo bởi tia tới và pháp
tuyến) và ở phía bên kia pháp
tuyến so với tia tới.


+ Với hai môi trường trong suốt
nhất định, tỉ số giữa sin góc tới
(sini) và sin góc khúc xạ (sinr)
luôn luôn không đổi:




Yêu cầu HS nhắc lại định


nghĩa, điều kiện? HS: trả lời


<b>21. Hiện tượng phản xạ toàn</b>


<b>phần</b>


<i><b>a. Định nghĩa </b></i>


Phản xạ toàn phần là hiện tượng
phản xạ toàn bộ ánh sáng tới, xảy
ra ở mặt phân cách giữa hai môi
trường trong suốt.


<i><b>b. Điều kiện để có phản xạ tồn</b></i>
<i><b>phần</b></i>


+ Anh sáng truyền từ một môi
trường tới một môi trường chiết
quang kém hơn.


+ i  igh.


Yêu cầu HS nhắc lại định
nghĩa, cấu tạo của lăng


kính? HS: trả lời


<b>21. Cấu tạo lăng kính </b>


Lăng kính là một khối chất trong
suốt, đồng chất, thường có dạng
lăng trụ tam giác.



Một lăng kính được đặc trưng
bởi:


+ Góc chiết quang A;
+ Chiết suất n.




Yêu cầu HS nhắc lại định


nghĩa? HS: trả lời


<b>22. Đường đi của tia sáng qua</b>
<b>lăng kính</b>


<i><b>1. Tác dụng tán sắc ánh sáng</b></i>
<i><b>trắng</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

Đó là sự tán sắc ánh sáng.
4. Vận dụng củng cố


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản</b>
<b>GV: </b> Em hãy vận dụng làm


các bài tập SGK và SBT.


HS: Làm bài tập
<i><b>5. Dặn dò.</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>


Yêu cầu học sinh về nhà


làm các bài tập SGK, SBT
Về nhà ôn tập chuẩn bị kiểm
tra 1 tiết.


Ghi các bài tập về nhà
Ghi nhớ


</div>

<!--links-->

×