Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Gián án Buoi 1 lop 2 tuan 31

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (267.04 KB, 28 trang )

Giáo án buổi 2- Lớp 2 Phan Thị Thủy
Tuần 32
Thứ hai ngày 19 tháng 4 năm 2010
Toán
Tiết 156: Luyện tập
I. Mục tiêu
- Biết sử dụng một số loại giấy bạc : 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
- Biết làm các phép tính cộng, trừ các số với đơn vị là đồng.
- Biết trả tiền và nhận lại tiền thừa trong trờng hợp mua bán đơn giản.
II. Chuẩn bị
- Các tờ giấy bạc loại 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
- Các thẻ từ ghi: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
Trờng tiểu học B Xuân Vinh Năm học 2009-2010
1
Gi¸o ¸n buæi 2- Líp 2 Phan ThÞ Thñy
III. C¸c ho¹t ®éng d ¹y häc :
Trêng tiÓu häc B Xu©n Vinh N¨m häc 2009-2010
2
Giáo án buổi 2- Lớp 2 Phan Thị Thủy
Trờng tiểu học B Xuân Vinh Năm học 2009-2010
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm BT3 tiết trớc.
- GV nhận xét.
2. Bài mới: Hớng dẫn luyện tập.
*Bài 1:
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK. (Có thể
vẽ hình túi lên bảng, sau đó gắn các thẻ từ có ghi
100 đồng, 200 đồng, 500 đồng để tạo thành các
túi tiền nh hình vẽ trong SGK).
- Hỏi: Túi tiền thứ nhất có những tờ giấy bạc nào?


- Muốn biết túi tiền thứ nhất có bao nhiêu tiền ta
làm thế nào?
- Vậy túi tiền thứ nhất có tất cả bao nhiêu tiền?
- Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại, sau đó gọi
HS đọc bài làm của mình trớc lớp.
- Nhận xét và cho điểm HS.
*Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Mẹ mua rau hết bao nhiêu tiền?
- Mẹ mua hành hết bao nhiêu tiền?
- Bài toán yêu cầu tìm gì?
- Làm thế nào tìm ra số tiền mẹ phải trả?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
*Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Khi mua hàng, trong trờng hợp nào chúng ta đợc
trả tiền lại?
- Nêu bài toán: An mua rau hết 600 đồng, An đa
cho ngời bán rau 700 đồng. Hỏi ngời bán hàng
phải trả lại cho An bao nhiêu tiền?
- Muốn biết ngời bán hàng phải trả lại cho An bao
nhiêu tiền, chúng ta phải làm phép tính gì?
- Yêu cầu HS tự làm tiếp các phần còn lại.
- Chữa bài và cho điểm HS.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về ôn bài, chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp
sửa bài.

- HS quan sát.
- Túi thứ nhất có 3 tờ giấy bạc, 1
tờ loại 500 đồng, 1 tờ loại 200
đồng, 1 tờ loại 100 đồng.
- Ta thực hiện phép cộng 500
đồng + 100 đồng.
- Túi thứ nhất có 800 đồng.
- Làm bài, sau đó theo dõi bài
làm của bạn và nhận xét.
- 2 HS đọc.
- Mẹ mua rau hết 600 đồng.
- Mẹ mua hành hết 200 đồng.
- Bài toán yêu cầu chúng ta tìm
số tiền mà mẹ phải trả.
- Thực hiện phép cộng 600 đồng
+ 200 đồng.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp
làm bài vào vở bài tập.
Tóm tắt.
Rau : 600 đồng.
Hành : 200 đồng.
Tất cả : . . . đồng?
Bài giải
Số tiền mà mẹ phải trả là:
600 + 200 = 800 (đồng)
Đáp số: 800 đồng.
- Viết số tiền trả lại vào ô trống.
- Trong trờng hợp chúng ta trả
tiền thừa so với số hàng.
- Nghe và phân tích bài toán.

- Thực hiện phép trừ: 700 đồng
600 đồng = 100 đồng. Ngời
bán phải trả lại An 100 đồng.
- HS làm bài.
3
Giáo án buổi 2- Lớp 2 Phan Thị Thủy
Tập đọc
Tiết 94 + 95: Chuyện quả bầu
I. Mục tiêu
- Đọc mạch lạc toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng.
- Hiểu ND: Các dân tộc trên đất nớc Việt Nam là anh em một nhà, mọi dân tộc có
chung một tổ tiên. (trả đợc CH 1, 2, 3, 5 HS khá, giỏi trả lời đợc CH 4)
II. Chuẩn bị
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
- Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc.
Trờng tiểu học B Xuân Vinh Năm học 2009-2010
4
Gi¸o ¸n buæi 2- Líp 2 Phan ThÞ Thñy
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc:
TiÕt 1:
Trêng tiÓu häc B Xu©n Vinh N¨m häc 2009-2010
5
Giáo án buổi 2- Lớp 2 Phan Thị Thủy
Trờng tiểu học B Xuân Vinh Năm học 2009-2010
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Gọi HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi về
nội dung bài Bảo vệ nh thế là rất tốt.
- Nhận xét, cho điểm HS.
2. Bài mới: Giới thiệu bài:

a. Hoạt động 1: Luyện đọc
*Đọc mẫu
- GV đọc mẫu đoạn toàn bài.
*Luyện phát âm
- Hỏi: Trong bài có những từ nào khó đọc?
(Nghe HS trả lời và ghi những từ này lên
bảng lớp)
- Đọc mẫu các từ trên và y/c HS đọc bài.
*Luyện đọc đoạn
- Nêu yêu cầu đọc đoạn sau đó hỏi: Câu
chuyện đợc chia làm mấy đoạn? Phân chia
các đoạn ntn?
- Tổ chức cho HS tìm cách đọc và luyện
đọc từng đoạn trớc lớp.
- Yêu cầu HS đọc tiếp nối theo đoạn trớc
lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc .
*Thi đọc
- 2 HS đọc tiếp nối, mỗi HS đọc 1 đoạn,
1 HS đọc toàn bài. Trả lời các câu hỏi
2, 3, 4 của bài.
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- Theo dõi và đọc thầm theo.
- Từ: lạy van, ngập lụt, gió lớn; chết
chìm, biển nớc, sinh ra, đi làm nơng,
lấy làm lạ, lao xao, lần lợt,
- Một số HS đọc bài cá nhân, sau đó cả
lớp đọc đồng thanh.
- Câu chuyện đợc chia làm 3 đoạn.
+ Đoạn 1: Ngày xửa ngày xa hãy

chui ra.
+ Đoạn 2: Hai vợ chồng không còn
một bóng ngời.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- Tìm cách đọc và luyện đọc từng đoạn.
Chú ý các câu sau:
Hai ngời vừa chuẩn bị xong thì sấm
chớp đùng đùng,/ mây đen ùn ùn kéo
đến.// Ma to,/ gió lớn,/ nớc ngập mênh
mông.// Muôn loài đều chết chìm trong
biển nớc.// (giọng đọc dồn dập diễn tả
sự mạnh mẽ của cơn ma)
Lạ thay,/ từ trong quả bầu,/ những con
ngời bé nhỏ nhảy ra.// Ngời Khơ-mú
nhanh nhảu ra trớc,/ dính than/ nên
hơi đen. Tiếp đến,/ ngời Thái,/ ngời
Mờng,/ ngời Dao,/ ngời Hmông,/ ngời
Ê-đê,/ ngời Ba-na,/ ngời Kinh,/ lần
lợt ra theo.// (Giọng đọc nhanh, tỏ sự
ngạc nhiên)
- Tiếp nối nhau đọc các đoạn 1, 2, 3
(Đọc 2 vòng).
- Lần lợt từng HS đọc trớc nhóm của
mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi
cho nhau.
- Đại diện các nhóm thi đọc 1 đoạn.
6
Gi¸o ¸n buæi 2- Líp 2 Phan ThÞ Thñy
TiÕt 2:
Trêng tiÓu häc B Xu©n Vinh N¨m häc 2009-2010

7
Giáo án buổi 2- Lớp 2 Phan Thị Thủy
Trờng tiểu học B Xuân Vinh Năm học 2009-2010
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
b. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- GV đọc mẫu lần 2.
- GV hỏi:
- Con dúi là con vật gì?
- Sáp ong là gì?
- Con dúi làm gì khi bị hai vợ chồng ngời đi
rừng bắt đợc?
- Con dúi mách cho hai vợ chồng ngời đi rừng
điều gì?
- Hai vợ chồng làm cách nào để thoát nạn lụt?
- Tìm những từ ngữ miêu tả nạn lụt rất nhanh và
mạnh.
- Sau nạn lụt mặt đất và muôn vật ra sao?
- Gọi 1 HS đọc đoạn 3.
- Nơng là vùng đất ở đâu?
- Em hiểu tổ tiên nghĩa là gì?
- Có chuyện gì lạ xảy ra với hai vợ chồng sau
nạn lụt?
- Những con ngời đó là tổ tiên của những dân
tộc nào?
- Hãy kể tên một số dân tộc trên đất nớc ta mà
con biết?
- GV kể tên 54 dân tộc trên đất nớc.
- Câu chuyện nói lên điều gì?
- Ai có thể đặt tên khác cho câu chuyện?
3. Củng cố Dặn dò:

- Chúng ta phải làm gì đối với các dân tộc anh
em trên đất nớc Việt Nam?
- Nhận xét tiết học, cho điểm HS.
- Dặn HS về nhà đọc lại bài.
- Chuẩn bị bài: Quyển sổ liên lạc.
- Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Là loài thú nhỏ, ăn củ và rễ cây
sống trong hang đất.
- Sáp ong là chất mềm, dẻo do ong
mật luyện để làm tổ.
- Nó van lạy xin tha và hứa sẽ nói ra
điều bí mật.
- Sắp có ma to, gió lớn làm ngập lụt
khắp miền và khuyên họ hãy chuẩn
bị cách phòng lụt.
- Hai vợ chồng lấy khúc gỗ to, khoét
rỗng, chuẩn bị thức ăn đủ bảy ngày
bảy đêm rồi chui vào đó, bịt kín
miệng gỗ bằng sáp ong, hết hạn bảy
ngày mới chui ra.
- Sấm chớp đùng đùng, mây đen ùn
ùn kéo đến, ma to, gió lớn, nớc ngập
mênh mông.
- Mặt đất vắng tanh không còn một
bóng ngời, cỏ cây vàng úa.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- Là vùng đất ở trên đồi, núi.
- Là những ngời đầu tiên sinh ra một
dòng họ hay một dân tộc.
- Ngời vợ sinh ra một quả bầu. Khi

đi làm về hai vợ chồng nghe thấy
tiếng nói lao xao. Ngời vợ lấy dùi
dùi vào quả bầu thì có những ngời từ
bên trong nhảy ra.
- Dân tộc Khơ-me, Thái, Mờng,
Dao, Hmông, Ê-đê, Ba-na, Kinh.
- Tày, Hoa, Khơ-me, Nùng,
- HS theo dõi đọc thầm, ghi nhớ.
- Các dân tộc cùng sinh ra từ quả bầu.
Các dân tộc cùng một mẹ sinh ra.
- Nguồn gốc các dân tộc Việt Nam./
Chuyện quả bầu lạ./ Anh em cùng
một tổ tiên./
- Phải biết yêu thơng, đùm bọc, giúp
đỡ lẫn nhau.
8
Giáo án buổi 2- Lớp 2 Phan Thị Thủy
Thứ ba ngày 20 tháng 4 năm 2010
Toán
Tiết 157: Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
- Biết cách đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số.
- Phân tích số có 3 chữ số theo các trăm,chục, đơn vị.
- Biết giải bài toán về nhiều hơn có kèm đơn vị đồng.
- Làm đợc BT 1, 3, 5.
II. Chuẩn bị
Viết sẵn nội dung bài tập 1, 2 lên bảng.
III. Các hoạt động dạy- học
Trờng tiểu học B Xuân Vinh Năm học 2009-2010
9

Giáo án buổi 2- Lớp 2 Phan Thị Thủy
Kể chuyện
Tiết 32: Chuyện quả bầu
Trờng tiểu học B Xuân Vinh Năm học 2009-2010
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Yêu cầu HS lên bảng làm các bài tập sau:
Viết số còn thiếu vào chỗ trống:
500 đồng = 200 đồng + . . . . đồng
700 đồng = 200 đồng + . . . . đồng
900 đồng = 200 đồng + . . . . đồng + 200 đồng
- Nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới : Hớng dẫn luyện tập.
*Bài 1:
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS đổi vở để kiểm tra bài nhau.
*Bài 3:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Hãy nêu cách ss các số có 3 chữ số với nhau.
- Yêu cầu HS cả lớp làm bài.
- Chữa bài.
- Hỏi: Tại sao điền dấu < vào: 900 + 90 + 8 <
1000?
- Hỏi tơng tự với: 732 = 700 + 30 + 2
*Bài 5:
- Gọi 1 HS đọc đề bài
- Hớng dẫn HS phân tích đề bài, vẽ sơ đồ sau đó
viết lời giải bài toán.
- Chữa bài và cho điểm HS.
3. Củng cố Dặn dò :

Nhận xét tiết học và yêu cầu HS ôn luyện về đọc
viết số có 3 chữ số, cấu tạo số, so sánh số.
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm
nháp.
- 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp
làm bài vào vở bài tập.
- Bài tập yêu cầu so sánh số.
- 1 HS trả lời.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp
làm bài vào vở bài tập.
- Vì 900 + 90 + 8 = 998 mà
998 < 1000.
- 1 HS đọc.
Tóm tắt.
700 đồng
Bút chì: 300 đồng
Bút bi:
? đồng
Bài giải
Giá tiền của bút bi là:
700 + 300 = 1000 (đồng)
Đáp số: 1000 đồng.
10
Giáo án buổi 2- Lớp 2 Phan Thị Thủy
I. Mục tiêu
- Dựa theo tranh,theo gợi ý kể lại đợc từng đoạn của câu chuyện (Bt1, Bt2)
- HS khá,giỏi kể lại đợc toàn bộ câu chuyện theo mở đầu cho trớc. (BT3)
II. Chuẩn bị
- Tranh minh hoạ trong SGK (phóng to, nếu có thể).
- Bảng viết sẵn lời gợi ý của từng đoạn truyện.

Trờng tiểu học B Xuân Vinh Năm học 2009-2010
11

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×