Tải bản đầy đủ (.doc) (50 trang)

Gián án giáo án 5 CKTKN, BVMT, TGĐĐHCM, KNS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (355.89 KB, 50 trang )

Kế hoạch bài dạy Lớp 5/3 Tuần 21
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 21
THỨ TIẾT MÔN TÊN BÀI DẠY ĐDDH
HAI
17/1
1 Chào cờ
2 Đạo đức Ủy ban nhân dân xã(phường) em
Tranh, bài hát
3 Tập đọc Trí dũng song toàn
Bảng phụ luyện đọc.
4 Toán Luyện tập về tính diện tích
Phấn màu bảng phụ
5 Lịch sử Nước nhà bị chia cắt
Tư liệu lịch sử
BA
18/1
1 Toán Luyện tập về tính diện tích
bảng phụ
2 Chính tả Nghe – viết: Trí dũng song toàn
Bảng phụ ghi nội dung BT
3
Luyện từ- Câu
MRVT: Công dân
Bảng phụ Từ điển Tiếng Việt
4 Khoa học Năng lượng mặt trời
tranh
5

19/1
1 Toán Luyện tập chung
Phấn màu bảng phụ


2 Địa lí Các nước láng giềng của Việt Nam
Bản đồ châu Á, bảng phụ
3 Kể chuyện Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
Câu chuyện
4 Tập đọc Tiếng rao đêm
Bảng phụ luyện đọc
5 Kĩ thuật Vệ sinh phòng bệnh cho gà.
tranh
NĂM
20/1
1 Tập làm văn Lập chương trình hoạt động
Bảng phụ
2 Toán Hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
Phấn màu bảng phụ
3
Luyện từ-Câu
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
Phiếu BT, bảng phụ
4 Mĩ thuật Tập nặn tạo dáng đề tài tự chọn
Đất nặn
5
SÁU
21/1
1 Toán Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần
của hình hộp chữ nhật
Phấn màu bảng phụ
Hình hộp chữ nhật
2 Tập làm văn Trả bài văn tả người
3 Khoa học Sử dụng năng lượng chất đốt.
Các chất đốt

4 Âm nhạc Học hát Tre ngà bên lăng Bác
5 SHTT
GV: Võ Thanh Hồng -1-
Kế hoạch bài dạy Lớp 5/3 Tuần 21
17/1/2011
Đạo đức
UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ (PHƯỜNG) EM. (T1)
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết vai trò quan trọng của UBND xã (phường) đối với cộng
đồng.
-Kể được một số công việc của UBND xã (phường) đối với trẻ em trên
đòa phương.
-Biết được trách nhiệm của mọi người dân là phải tôn trọng UBND xã
(phường)
-Có ý thức tôn trọng UBND xã (phường).
*HS tích cực tham gia các hoạt động phù hợp với khả năng do UBND
xã (phường) tổ chức.
II. Chuẩn bò:
- GV: SGK Đạo đức 5
- HS: SGK Đạo đức 5
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Em đã và sẽ làm gì để góp phần
xây dựng quê hương ngày càng
giày đẹp?
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Giới thiệu bài mới: UBND xã,
phường em (Tiết 1).

4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Học sinh thảo
luận truyện “Đến uỷ ban nhân
dân phường”.
Phương pháp: Thảo luận, đàm
thoại.
- Nêu yêu cầu.
- Bố dẫn Nga đến UBND phường
để làm gì?
- UBND phường làm các công
việc gì?
→ Kết luận: UBND phường, xã
- Hát
- Học sinh trả lời.
- Học sinh lăng nghe.
Hoạt động nhóm bốn.
- Học sinh đọc truyện.
- Thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm trả lời.
- Nhận xét, bổ sung.
GV: Võ Thanh Hồng -2-
Kế hoạch bài dạy Lớp 5/3 Tuần 21
giải quyết rất nhiều công việc
quan trọng đối với người dân ở đòa
phương.
 Hoạt động 2: Học sinh làm bài
tập 2/ SGK.
Phương pháp: Luyện tập.
- Giao nhiệm vụ cho học sinh.
→ Kết luận: UBND phường, xã

làm các việc sau:
 Làm giấy khai sinh.
 Xác nhận đăng kí kết hôn.
 Xác nhân đăng kí nghóa vụ
quân sự.
 Làm giấy chứng tử.
 Đơn xin đi làm.
 Chứng nhận các giấy tờ khác
theo chức năng.
 Hoạt động 3: Học sinh làm bài
tập 1/ SGK.
Phương pháp: Động não, thuyết
trình (sắm vai).
- Giao nhiệm vụ cho từng nhóm.
→ Kết luận:
 Cần phải đăng kí tạm trú để
giúp chính quyền quản lí nhân
khẩu.
 Em nên giúp mẹ treo cờ.
 Nhắc nhở bạn không được làm
như vậy.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Thực hiện những điều đã học.
- Chuẩn bò: Tiết 2.
- Nhận xét tiết học.
Hoạt động cá nhân.
- Học sinh làm việc cá nhân.
- Một số học sinh trình bày ý kiến.
Hoạt động nhóm.
- Các nhóm thảo luận.

- Đại diện nhóm trình bày (phân
công sắm vai theo cách mà nhóm
đã xử lí tình huống).
- Các nhóm thảo luận và bổ sung
ý kiến.
- Đọc ghi nhớ.
GV: Võ Thanh Hồng -3-
Kế hoạch bài dạy Lớp 5/3 Tuần 21
TOÁN:
LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH .
I. Mục tiêu:
-Tính được diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học.
-BT cần làm: BT1.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Bảng phụ.
+ HS: SGK, VBT.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: luyện tập
tính diện tích .
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Giới thiệu cách
tính.
Phương pháp: Quan sát, động
não, thực hành.
- Giáo viên chốt:
Chia hình trên thành hình

vuông và hình chữ nhật.
 Hoạt động 2: Thực hành.
Phương pháp: Quan sát, thực
hành.
Bài 1
- Yêu cầu đọc đề.
- Giáo viên nhận xét.
Bài 3:
- Giáo viên hướng dẫn: hình chữ
nhật có kích thước 141m, 80m bao
- Hát
- Học sinh sửa bài 1, 2
Hoạt động nhóm.
- Học sinh đọc ví dụ ở SGK.
- Nêu cách chia hình.
- Chọn cách chia hình chữ nhật và
hình vuông.
- Tính S từng phần → tính S của
toàn bộ.
Hoạt động cá nhân, lớp, nhóm.
- Học sinh đọc đề.
- Chia hình.
- Tính diện tích toàn bộ hình.
- Sửa bài.
- Học sinh đọc đề.
- Tính diện tích toàn bộ hình
- Học sinh chia hình.
GV: Võ Thanh Hồng -4-
Kế hoạch bài dạy Lớp 5/3 Tuần 21
phủ khu đất.

- Khu đất chính là hình chữ nhật
bao phủ bên ngoài khoét đi 2 hình
chữ nhật nhỏ ở góc bên phải và
góc dưới.
S
cả khu đất
= S
cả hình bao phủ
– S
2 hình CNH
 Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Thi đua.
- Giáo viên nhận xét.
- Tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò: “Luyện tập về tính
diện tích (tt)”.
- Nhận xét tiết học
- Nêu cách chia.
- Tính diện tích.
Hoạt động cá nhân.
- 2 dãy thi đua đọc quy tắc, công
thức các hình đã học.
Tiết 21 : TẬP ĐỌC
TRÍ DŨNG SONG TOÀN
I. Mục tiêu:
-Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt giọng của các nhân vật.
-Hiểu ý nghóa: ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ
được danh dự, quyền lợi đất nước.(trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II/ Các kĩ năng sống cơ bản

- Tự nhận thức (nhận thức được trách nhiệm cơng dân của mình, tăng thêm ý thức
tự hào, tự trọng, tự tơn dân tộc).
- Tư duy sáng tạo
III/ Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích hợp có thể sử dụng.
- Đọc sáng tạo
- Gợi tìm
- Trao đổi, thảo luận .
- Tự bộc lộ (bày tỏ sự cảm phục Giang văn Minh; nhận thức của mình).
IV/ Phương tiện dạy học
+ GV: Tranh vẽ phóng to.
+ HS: SGK.
V / Các hoạt động dạy học
GV: Võ Thanh Hồng -5-
Kế hoạch bài dạy Lớp 5/3 Tuần 21
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Đọc bài Nhà tài trợ đặc biệt của
cách mạng.
- Giáo viên đặt câu hỏi → Học
sinh trả lời.
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
- Hôm nay các em được học bài
“Trí dũng song toàn”.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học
sinh luyện đọc.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng
giải, trực quan.

- Luyện đọc.
- Giáo viên đọc bài văn – Mời
học sinh khá đọc.
- Rèn đọc những từ phiên âm.
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp
từng đoạn.
- Giáo viên đọc mẫu.
- Giáo viên giúp học sinh giải
nghóa từ khó.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học
sinh tìm hiểu bài.
Phương pháp: Trực quan, thảo
luận nhóm, cá nhân đàm thoại.
- Hát
- Học sinh trả lời.
- Học sinh lắng nghe.
Hoạt động lớp.
- 1 học sinh khá giỏi đọc toàn bài.
- Lần lượt 2 học sinh đọc nối tiếp.
- Học sinh nêu những từ phát âm
còn sai.
- Lớp lắng nghe.
- Bài văn chia làm mấy đoạn:
- 4đoạn :
+ Đoạn 1: Từ đầu… cho ra lẽ.
+ Đoạn 2: Thám hoa……. Để đền
mạng Liễu Thăng
+ Đoạn 3 : Lần khác……..sai người
ám hại ông .
+ Đoạn 4: Thi hài Giang Văn

Minh…. Chết như sống
Lần lượt học sinh đọc.
- Thi đua đọc.
- Học sinh đọc phần chú giải.
Hoạt động nhóm, lớp.
GV: Võ Thanh Hồng -6-
Kế hoạch bài dạy Lớp 5/3 Tuần 21
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1.
+ Câu hỏi 1 : Sứ thần Giang Văn
Minh làm cách nào để vua nhà
Minh bãi bỏ lệ góp giỗ Liễu
Thăng
- Giáo viên chốt lại.
- Yêu cầu học sinh nêu ý 1.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2.
+ Câu hỏi 2: Giang Văn Minh đã
khôn khéo ntn khi đẩy nhà vua
vào tình thế phải bỏ lệ bắt góp giỗ
Liễu Thăng?
-GV giảng : Sứ thần Giang Văn
Minh khôn khéo đẩy nhà vua vào
tình thế thừa nhận sự vô lý bắt
góp giỗ Liễu Thăng. Nhà vua biết
mình đã mắc mưu vẫn phải bỏ lệ
bắt nước Việt góp giỗ Liễu Thăng
- Giáo viên chốt lại.
- Yêu cầu học sinh nêu ý 2.
+ Câu hỏi 3:Vì sao vua nhà Minh
sai người ám hại ông Giang Văn
Minh?

•- Giáo viên chốt lại.
- Yêu cầu học sinh nêu ý 3.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 4 .
+ Em hiểu: “Vì sao có thể nói
Giang Văn Minh là người trí dũng
song toàn
- Yêu cầu học sinh nêu ý 4.
- Nêu ý chính.
 Hoạt động 3: Rèn học sinh đọc
diễn cảm.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng
giải.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh
đọc diễn cảm.
- Học sinh đọc đoạn 1.
- 1/ ng vờ khóc than vì không có
mặt ở nhà để cúng giỗ cụ tổ 5 đời
- Học sinh đọc đoạn 2.
- Dự kiến:
+ ng khôn khéo đẩy nhà vua vào
tình thế thừa nhận sự vô lý bắt góp
giỗ Liễu Thăng nên phải bỏ lệ này

3/ Vì vua Minh mắc mưu Giang
Văn Minh và câm ghét trước sự
đối đáp không nhường nhòn trước
câu đối của đại thần trong triều.
4/ vì Giang Văn Minh vừa mưu trí
vừa bất khuất.
Hoạt động lớp, cá nhân.

- Học sinh lắng nghe.
- học sinh đọc phân vai
- HS 1: Người dẫn chuyện
- HS 2 : Vai Giang Văn Minh
GV: Võ Thanh Hồng -7-
Kế hoạch bài dạy Lớp 5/3 Tuần 21
- Giáo viên đọc mẫu.
 Hoạt động 4: Củng cố.
- Thi đua theo bàn đọc diễn cảm
bài văn.
- Giáo viên nhận xét, tuyên
dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Rèn đọc diễn cảm.
- Chuẩn bò: “Tiếng rao đêm”.
- Nhận xét tiết học
- HS 3: Vua nhà Minh
- HS 4: đại thần nhà Minh
- HS 5: Vua Lê Thần Tông
- Thi đua đọc diễn cảm.
- Học sinh nhận xét.
LỊCH SỬ:
NƯỚC NHÀ BỊ CHIA CẮT.
I. Mục tiêu:
-Biết đôi nét về tình hình nước ta sau Hiệp đònh Giơ-ne-vơ năm 1954:
+Miền Bắc được giải phóng, tiến hành xây dựng chủ nghóa xã hội.
+Mó – Diệm âm mưu chia cắt lâu dài đất nước ta, tàn sát nhân dân
miền Nam, nhân dân ta phải cầm vũ khí đứng lên chống Mó-Diệm: thực hiện
chính sách “tố cộng”, “diệt cộng”, thẳng tay giết hại những chiến só cách
mạng và những người dân vô tội.

-Chỉ giới tuyến quân sự tạm thời trên bản đồ.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Bản đồ hành chính Việt Nam, tranh ảnh tư liệu.
+ HS: Chuẩn bò bài, tranh ảnh tư liệu.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Ôn tập.
- Kể 5 sự kiện lòch sử tiêu biểu
trong giai đoạn 1945 – 1954?
- Sau cách mạng tháng 8/ 1945,
cách mạng nước ta như thế nào?
→ Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu bài mới:
Nước nhà bò chia cắt.
- Hát
GV: Võ Thanh Hồng -8-
Kế hoạch bài dạy Lớp 5/3 Tuần 21
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Tình hình nước ta
sau chiến thắng Điện Biên Phủ.
Mục tiêu: Học sinh nắm tình hình
đất nước.
Phương pháp: Hỏi đáp, thảo luận.
- Hãy nêu các điều khoản chính
của Hiệp đònh Giơ-ne-vơ?
-
- Giáo viên nhận xét và chốt ý:
sau kháng chiến chống Pháp
thắng lợi, thực hiện Hiệp đònh

Giơ-ne-vơ, đất nước ta bò chia cắt
với vó tuyến 17 là giới tuyến quân
sự tạm thời.
 Hoạt động 2: Nguyện vọng
chính của nhân dân không được
thực hiện.
Mục tiêu: Biết nguyên nhân
nguyện vong của nhân dân lại
không được thực hiện?
Phương pháp: Hỏi đáp.
- Nêu nguyện vọng chính đáng
của nhân dân?
- Nguyện vọng đó có được thực
hiện không? Vì sao?
- Âm mưu phá hoại Hiệp đònh
Giơ-ne-vơ củ Mỹ_Diệm như thế
nào?
Hoạt động nhóm đôi.
- Học sinh thảo luận nhóm đôi.
→ Nội dung chính của Hiệp đònh:
Chấm dứt chiến tranh, lập lại
hoà bình ở Việt Nam và Đông
Dương. Quy đònh vó tuyến 17
(Sông Bến hải) làm giới tuyến
quân sự tạm thời. Quân ta sẽ tập
kết ra Bắc. Quân Pháp rút khỏi
miền Bắc, chuyển vào Nam. Trong
2 năm, quân Pháp phải rút khỏi
Việt Nam. Đến tháng 7/ 1956, tiến
hành tổng tuyển cử, thống nhất đất

nước.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Sau 2 năm, đất nước sẽ thống
nhất, gia đình sẽ sum họp.
- Không thực hiện được. Vì đế
quốc Mỹ ra sức phá hoại Hiệp đònh
Giơ-ne-vơ.
- Mỹ dần thay chân Pháp xâm
lược miền Nam, đưa Ngô Đình
Diệm lên làm tổng thống, lập ra
chính phủ thân Mỹ, tiêu diệt lực
GV: Võ Thanh Hồng -9-
Kế hoạch bài dạy Lớp 5/3 Tuần 21
- Giáo viên nhận xét + chốt:
Mỹ_Diệm ra sức phá hoại Hiệp
đònh bằng hành động dã man làm
cho máu của đồng bào miền Nam
ngày ngày vẫn chãy. Trước tình
hình đó, con đường duy nhất của
nhân dân ta là đứng lên cầm súng
đánh giặc.
- Nếu không cầm súng đánh giặc
thì nhân dân và đất nước sẽ ra
sao?
- Cầm súng đứng lên chống giặc
thì điều gì sẽ xảy ra?
- Sự lựa chọn của nhân dân ta thể
hiện điều gì?
→ Giáo viên nhận xét + chốt.
 Hoạt động 3: Củng cố.

Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức.
Phương pháp: Động não, hỏi đáp.
- Hãy nêu những dẫn chứng tội ác
của Mỹ_Ngụy đối với đồng bào
miền Nam.
- Tại sao gợi sông Bên Hải, cầu
Hiền Lương là giới tuyến của nỗi
đau chia cắt?
- Thi đua nêu câu ca dao, bài hát
về sông Bến Hải, cầu Hiền
Lương.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học bài.
- Chuẩn bò: “Bến Tre Đồng
Khởi”.
- Nhận xét tiết học
lượng cách mạng.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh nêu.
- Học sinh nêu.
Hoạt động lớp.
- Học sinh nêu.
- Học sinh nêu.
2 dãy thi đua.
18/1/2011
Toán(tiết 102)
GV: Võ Thanh Hồng -10-
Kế hoạch bài dạy Lớp 5/3 Tuần 21
LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH (TT).
I. Mục tiêu:

-Tính được diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học.
-BT cần làm: BT1.
II. Chuẩn bò:
+ GV:
+ HS:
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập
về tính diện tích (tt).
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Giới thiệu cách
tính.
Phương pháp: Quan sát, thực
hành.
- Giáo viên chốt.
- Chia hình trên đa giác không
đều → tam giác và hình thang
vuông.
 Hoạt động 2: Thực hành.
Phương pháp: Luyện tập.
Bài 1:
- Hát
- Sửa bài 1, 2/104.
- Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân.
- Học sinh tổ chức nhóm.
- Nêu cách chia hình.

- Chọn cách chia hình tam giác –
hình thang vuông.
- Học sinh làm bài.
- Chia hình.
- Tìm S toàn bộ hình.
- Bài giải
- Mảnh đất đã cho được chia thành
một hình chữ nhật AEGD và 2 tam
giác BAE và BGC
- Diện tích hình chữ nhật AEGD là
84 X 63 = 5292 (m
2
)
- Diện tích hình tam giác BAE là
84 x 28 : 2 = 1176 ( m
2
)
- Độ dài cạnh BG là
28 + 63 = 91 (m)
GV: Võ Thanh Hồng -11-
Kế hoạch bài dạy Lớp 5/3 Tuần 21

Bài 2(không yêu cầu):
- Chọn cách chia hình hợp lý
nhất.
-Hướng dẫn HS tính tương tự bài 1
 Hoạt động 3: Củng cố.
- Nêu qui tắc và công thức tính
diện tích hình tam giác, hình
thang.

5. Tổng kết - dặn dò:
- Ôn lại các qui tắc và công thức.
- Chuẩn bò: “Luyện tập chung”.
- Nhận xét tiết học.
Diện tích hình tam giác BGC là
91 x 30 : 2 = 1365 (m
2
)
Diện tích mảnh đất là
5292 + 1176 + 1365 = 7833 (m
2
)
Đáp số: 7833 m
2
- Học sinh chia hình (theo nhóm).
- Đại diện nhóm trình bày cách
chia hình.
- Cả lớp nhận xét.
- Chọn cách chia hợp lý.
- Tính diện tích toàn bộ hình.
Tiết 14 : CHÍNH TẢ
TRÍ DŨNG SONG TOÀN
I. Mục tiêu:
-Viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Bài viết không
mắc quá 5 lỗi.
-Làm được BT 2a, b hoặc BT 3a, b.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Bảng phụ, từ điển.
+ HS: SGK, Vở.
III. Các hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- GV cho HS ghi lại các từ còn sai
ở tiết trước .
- Hát
- Học sinh ghi: Giữa dòng, rò rỉ,
tức giận,giấu giếm, hốc cây.
GV: Võ Thanh Hồng -12-
Kế hoạch bài dạy Lớp 5/3 Tuần 21
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học
sinh viết chính tả.
Phương pháp: Thực hành.
- Giáo viên đọc một lượt bài
chính tả.
- Đọc cho học sinh viết.
- Đọc lại học sinh soát lỗi.
- Giáo viên chấm 1 số bài.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học
sinh làm bài.
Phương pháp: Luyện tập.
* Bài 2: Yêu cầu đọc bài 2.
• Giáo viên nhận xét.
* Bài 3:
- Giáo viên cho học sinh nêu yêu
cầu bài tập.
• Giáo viên nhận xét.

 Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Thi đua.
- Giáo viên nhận xét.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học sinh làm bài vào vở.
- Chuẩn bò: bài thơ Hà Nội
- Nhận xét tiết học.
Hoạt động cá nhân.
- Học sinh nghe.
- 1 học sinh nêu nội dung.
- Học sinh viết bài.
- Học sinh tự soát bài, sửa lỗi.
Hoạt động nhóm, cá nhân.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài 2a.
- Nhóm: tìm những tiếng có phụ
âm đầu r hoặc d hoặc gi.
- Ghi vào giấy, đại nhiện dấn lên
bảng – đọc kết quả của nhóm
mình.
- Cả lớp nhận xét.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm.
- Điền vào chỗ trống hoàn chỉnh
mẫu tin.
- Học sinh sửa bài nhanh đúng.
- Học sinh đọc lại mẫu tin.
Hoạt động nhóm đôi.
- Thi tìm từ láy có âm đầu ch/tr.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
MRVT: CÔNG DÂN.

I. Mục tiêu:
GV: Võ Thanh Hồng -13-
Kế hoạch bài dạy Lớp 5/3 Tuần 21
-Làm được BT1, 2.
-Viết được đoạn văn về nghóa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân
theo yêu cầu của BT3.
GDTGĐĐHCM: BT3: Giáo dục làm theo lời Bác mỗi cơng dân phải
có trách nhiệm bảo vệ Tổ quốc.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Giấy khổ to kẻ sẵn bảng ở bài tập 2 để học sinh làm bài tập 2.
+ HS:
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Nối các vế câu ghép
bằng quan hệ từ.
- Giáo viên kiểm tra 2, 3 học sinh
làm lại các bài tập 2, 3, 4.
- Thêm quan hệ từ thích hợp để
nối các vế câu ghép.
a. Tấm chăm chỉ hiền lành … Cám
độc ác lười biếng.
b. Đêm đã khuya … mẹ vẫn còn
ngồi vá áo cho em.
→ Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu bài mới:
Tiết học hôm nay, các em
sẽ được học mở rộng vốn từ về
chủ đề công dân và vận dụng vốn
từ đã học viết đoạn văn ngắn về

nghóa vụ bảo vệ Tổ quốc của công
dân.
→ ghi bảng: Mở rộng vốn từ
Công dân
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học
sinh làm bài tập 1, 2
Phương pháp: Thảo luận, đàm
thoại, luyện tập.
Bài 1
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Hát
Hoạt động nhóm, lớp.
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài,
GV: Võ Thanh Hồng -14-
Kế hoạch bài dạy Lớp 5/3 Tuần 21
- Cho học sinh trao đổi theo cặp.
- Giáo viên phát giấy khổ to cho 4
học sinh làm bài trên giấy.
- Giáo viên nhân xét kết luân.
Bài 2
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm, suy
nghó và làm bài cá nhân.
- Giai cấp dán 4 tờ phiếu đã kẻ
sẵn bảng ở bài tập 2 gọi 4 học
sinh lên bảng, thi đua làm nhanh
và đúng bài tập.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại.
 Hoạt động 2:
Mục tiêu: Học sinh hiểu được

nghóa vụ, viết được đoạn văn nói
về nghóa vụ bảo vệ Tổ quốc của
công dân.
Phương pháp: Hỏi đáp, thực
hành.
Bài 3
- H thảo luận nhóm đôi.
cả lớp đọc thầm.
- Học sinh trao đổi theo cặp để
thực hiện yêu cầu đề bài.
- Học sinh làm bài vào vở, 4 học
sinh được phát giấy làm bài xong
dán bài trên bảng lớp rồi trình bày
kết quả.
Ví dụ: Nghóa vụ công dân
Quyền công dân
Ý thức công dân
Bổn phận công dân
Trách nhiệm công dân
Công dân gương mẫu.
- Cả lớp nhận xét.
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Học sinh làm bài cá nhân, các
em đánh dấu + bằng bút chì vào ô
trống tương ứng với nghóa của từng
cụm từ đã cho.
- 4 học sinh lên bảng thi đua làm
bài tập, em nào làm xong tự trình
bày kết quả.
Ví dụ: Cụm từ “Điều mà pháp luật

… được đòi hỏi” → quyền công
dân. “Sự hiểu biết … đối với đất
nước” → ý thức công dân. “Việc
mà pháp luật … đối với người
khác” → nghóa vụ công dân.
- Cả lớp nhận xét.
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài
tập.
→ Hoạt động nhóm đôi. Tìm hiểu
GV: Võ Thanh Hồng -15-
Kế hoạch bài dạy Lớp 5/3 Tuần 21
+ Trường em, em quý em yêu
Giữ cho sạch đẹp, sớm chiều không
quên.
+ Những di tích, những công trình
Ông cha xây dựng, chúng mình giữ
chung.
→ Giáo viên nhận xét + chốt.
Bài 4
- Giáo viên giới thiệu: câu văn
trên là câu Bác Hồ nói với các
chú bộ đội nhân dòp Bác và các
chiến só thăm đền Hùng.
- Hoạt động nhóm bàn viết đoạn
văn về nghóa vụ bảo vệ Tổ quốc
của mỗi công dân.
 Hoạt động 3: Củng cố
Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức.
Phương pháp: Động não.
- Công dân là gì?

- Em đã làm gì để thực hiện
nghóa vụ công dân nhở tuổi?
- Người cơng dân có trách nhiệm
bảo vệ Tổ quốc là người như thế
nào?
→ Giáo viên nhận xét.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học bài.
- Chuẩn bò: “Nối các vế câu ghép
bằng quan hệ từ”.
- Nhận xét tiết học.
nghóa vụ và quyền lợi qua thơ.
→ Học sinh phát biểu → nhận xét.
- 1 học sinh đọc đề bài.
- Cả lớp đọc thầm.
- Các nhóm thi đua, 4 nhóm nhanh
nhất được đính bảng.
→ Chọn bài hay nhất.
→ Tuyên dương
- Học sinh trả lời.
- Học sinh nêu.
KHOA HỌC:
NĂNG LƯNG MẶT TRỜI.
I. Mục tiêu:
- Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong đời sống và sản
xuất: chiếu sáng, sưởi ấm, phơi khô, phát điện, …
II. Chuẩn bò:
GV: Võ Thanh Hồng -16-
Kế hoạch bài dạy Lớp 5/3 Tuần 21
- GV: - Phương tiện, máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời (ví dụ:

máy tính bỏ túi).
- Tranh ảnh về các phương tiện, máy móc chạy bằng năng lượng
mặt trời
- HSø: SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Năng lượng.
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: “Năng
lượng mặt trời”.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Thảo luận.
Phương pháp: Thảo luận, thuyết
trình.
- Mặt trời cung cấp năng lượng
cho Trái Đất ở những dạng nào?
- Nêu vai trò của năng lượng nặt
trời đối với sự sống?
- Nêu vai trò của năng lượng
mặt trời đối với thời tiết và khí
hậu?
- GV chốt: Than đá, dầu mỏ và
khí tự nhiên hình thành từ xác
sinh vật qua hàng triệu năm.
Nguồn gốc là mặt trời. Nhờ năng
lượng mặt trời mới có quá trình
quang hợp của lá cây và cây cối.

 Hoạt động 2: Quan sát, thảo
luận.
Phương pháp: Quan sát, thảo
luận.
- Kể một số ví dụ về việc sử
dụng năng lượng mặt trời trong
cuộc sống hàng ngày.
- Kể tên một số công trình, máy
- Hát
- Học sinh tự đặt câu hỏi?
- Học sinh khác trả lời.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Thảo luận theo các câu hỏi.
- Ánh sánh và nhiệt.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh trả lời.
- Các nhóm trình bày, bổ sung.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Quan sát các hình 2, 3, 4 trang 76/
SGK thảo luận. (chiếu sáng, phơi
khô các đồ vật, lương thực, thực
phẩm, làm muối …).
- Học sinh trả lời.
GV: Võ Thanh Hồng -17-
Kế hoạch bài dạy Lớp 5/3 Tuần 21
móc sử dụng năng lượng mặt trời.
- Kể tên những ứng dụng của
năng lượng mặt trời ở gia đình và
ở đòa phương.
 Hoạt động 3: Củng cố.

- GV vẽ hình mặt trời lên bảng.
… Chiếu sáng
… Sưởi ấm
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài + Học ghi nhớ.
- Chuẩn bò: Sử dụng năng lượng
chất đốt (tiết 1).
- Nhận xét tiết học .
- Học sinh trả lời.
- Các nhóm trình bày.
- Hai đội tham gia (mỗi đội khoảng
5 em).
- Hai nhóm lên ghi những vai trò,
ứng dụng của mặt trời đối với sự
sống trên Trái Đất đối với con
người.
19/1/2011
TOÁN:
LUYỆN TẬP CHUNG. (tiết 103)
I. Mục tiêu:
Biết: - Tìm một số yếu tố chưa biết của các hình đã học.
-Vận dụng giải các bài toán có nội dung thực tế.
-BT cần làm: 1, 3.
II. Chuẩn bò:
+ GV: SGK, bảng phụ.
+ HS: SGK, xem trước nội dung ôn tập.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Luyện tập.

- Luyện tập tính diện tích (tt).
- Gọi HS sửa BT ở bài trước
3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập
chung.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Ôn tập.
Mục tiêu: Củng cố kiến thức chu
- Hát
- Học sinh làm bài bảng lớp.
- Nhận xét.
GV: Võ Thanh Hồng -18-
Kế hoạch bài dạy Lớp 5/3 Tuần 21
vi, diện tích hình tròn, hình tam
giác, hình thang.
Phương pháp: hỏi đáp.
- Nêu quy tắc, công thức tính chu
vi hình tròn?
Nêu công thức tính diện tích hình
tròn, hình tam giác, hình thang.
 Hoạt động 2: Luyện tập.
Mục tiêu: Rèn kó năng tính chu vi
diện tích hình tròn, hình tam giác.
Phương pháp: Luyện tập, thực
hành.
Bài 1
- Giáo viên chốt công thức tính
diện tích hình tam giác vận dụng
vào bài.
Bài 2(không yêu cầu)
-Hướng dẫn HS nhận biết: Diện

tích khăn trải bàn bằng diện tích
hình chữ nhật có chiều dài 2 mét,
chiều rộng 1,5 mét
- Giáo viên chốt công thức.
Bài 3Độ dài sợi dây chính là chu
vi của hình.
 Hoạt động 3: Củng cố.
Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức.
Phương pháp: Động não, thực
hành.
- Thi đua nêu công thức tính diện
p dụng công thức tính diện tích
hình tam giác khi có chiều cao và
diện tích.từ đó ta suy ra công thức
tính độ dài đáy tam giác.
Bài 1
- Học sinh đọc đề – phân tích đề.
- Vận dụng công thức:
a = S × 2 : h
- Học sinh làm bài → 1 em giải
bảng phụ → sửa bài.
Bài 2
- Học sinh đọc đề bài.
- Nêu công thức áp dụng.
- Học sinh làm bài vở.
- Bài 3
- Đọc đề bài và quan sát hình.
Tính độ dài sợi dây?
- Học sinh làm bài.
- Sửa bài bảng lớp (1 em).

- Hai dãy thi đua.
GV: Võ Thanh Hồng -19-
3,1m
0,35m
Kế hoạch bài dạy Lớp 5/3 Tuần 21
tích, chiều cao, chu vi của hình
tròn, hình thang, tam giác …
- Nhận xét, tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học bài.
- Chuẩn bò: Hình hộp chữ nhật _
hình lập phương.
- Nhận xét tiết học
ĐỊA LÍ:
CÁC NƯỚC LÁNG GIỀNG CỦA VIỆT NAM
I. Mục tiêu:
-Dựa vào lược đồ, bản đồ nêu được vò trí đòa lí của Cam Pu Chia, Lào,Trung
Quốc và đọc tên thủ đô của 3 nước này.
-Biết sơ lược đặc điểm đòa hình và tên những sản phẩm chính của nền kinh tế
Cam Pu Chia và Lào.
+Lào không giáp biển, đòa hình phần lớn là núi và cao nguyên, Cam Pu Chia
có đòa hình chủ yếu là đồng bằng dạng lòng chảo.
+ Cam Pu Chia sản xuất và chế biến nhiều lúa gạo, cao su, hồ tiêu, đường
thốt nốt, đánh bắt nhiều cá nước ngọt, Lào sản xuất quế, cánh kiến, gỗ và lúa gạo.
-Biết Trung Quốc có số dân đông nhất thế giới, nền kinh tế đang phát triển
mạnh với nhiều ngành công nghiệp hiện đại.
*HS khá, giỏi: nêu được những điểm khác nhau của Lào và Cam Pu Chia về
vò trí đòa lí và đòa hình.
II. Chuẩn bò:
1. GV: - Bản đồ các nước Đông Nam Á

- 1 quả đòa cầu lớn.
- Hình ảnh về các hoạt động kinh tế của người dân Đông Nam
Á.
- Phiếu học tập.
2. HS: SGK, quả đòa cầu (mỗi nhóm 1 quả).
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: “Châu Á (tt)”.
+ Câu 1: Dân cư Châu Á tập trung
đông nhất ở những vùng nào? Tại
sao?
+ HS hát
- HS có số hiệu được chọn trả lời
câu hỏi.
- HS nhận xét.
GV: Võ Thanh Hồng -20-

×