Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Bài soạn LOP 1 TUAN 21_2B CKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (570.61 KB, 21 trang )

Giáo án lớp1 Nguyễn Thị Cúc - Trường Tiểu
học Lý Tự Trọng
TUẦN 21
Ngày soạn:31/1/2010
Ngày dạy: Thứ hai, ngày 1/2/2010
Tiết 1: Đạo đức
EM VÀ CÁC BẠN (Tiết 1)
I.Mục tiêu:
- Bước đầu biết được : Trẻ em cần được học tập , được vui chơi và kết giao bạn bè.
- Biết cần phải đoàn kết thân ái, giúp đỡ bạn bè trong học tập và trong vui chơi.
- Bước đầu biết vì sao cần phải cư xử tốt với bạn bẹ trong học tập và trong vui chơi.
- Đoàn kết, thân ái với bạn bè xung quanh.
II.Chuẩn bị: Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.KTBC:
GV nhận xét KTBC.
2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
Hoạt động 1 :
Phân tích tranh (bài tập 2)
Giáo viên yêu cầu các cặp học sinh thảo
luận để phân tích tranh bài tập 2
Trong từng tranh các bạn đang làm gì?
Các bạn đó có vui không? Vì sao?
Noi theo các bạn đó, các em cần cư xử
như thế nào với bạn bè?
Giáo viên gọi từng cặp học sinh nêu ý
kiến trước lớp.
Giáo viên kết luận chung: Các bạn trong
các tranh cùng học, cùng chơi với nhau
rất vui. Noi theo các bạn đó, các em cần


vui vẽ, đoàn kết, cư xử tốt với bạn bè của
mình.
Hoạt động 2: Thảo luận lớp
Nội dung thảo luận:
 Để cư xử tốt với bạn các em cần làm
gì?
 Với bạn bè cần tránh những việc gì?
 Cư xử tốt với bạn có lợi gì?
GV kết luận: Để cư xử tốt với bạn, các
HS nêu tên bài học.
Vài HS nhắc lại.
Học sinh hoạt động theo cặp.
Học sinh phát biểu ý kiến của mình
trước lớp.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh thảo luận theo nhóm 8 và
trình bày trước lớp những ý kiến của
mình.
Học sinh khác nhận xét và bổ sung.
Học sinh nhắc lại.
1
Giáo án lớp1 Nguyễn Thị Cúc - Trường Tiểu
học Lý Tự Trọng
em cần học, chơi cùng nhau, nhường nhịn
giúp đỡ nhau, mà không được trêu chọc,
đánh nhau, làm bạn đau, làm bạn giận. Cư
xử tốt như vậy sẽ được bạn bè quý mến,
tình cảm bạn bè càng thêm gắn bó.
Hoạt động 3: Giới thiệu bạn thân của
mình

Giáo viên gợi ý các yêu cầu cho học sinh
giới thiệu như sau:
 Bạn tên gì? Đang học và đang sống ở
đâu?
 Em và bạn đó cùng học, cùng chơi với
nhau như thế nào??
 Các em yêu quý nhau ra sao?
4.Củng cố: Hỏi tên bài.
Nhận xét, tuyên dương.
4.Dặn dò: Học bài, chuẩn bị bài sau.
Học sinh giới thiệu cho nhau về bạn
của mình theo gợi ý các câu hỏi.
Học sinh nêu tên bài học.
Tiết 2: Tiếng việt
ÔP - ƠP
I.Mục tiêu:
- Đọc và viết được : ôp, ơp, hộp sữa, lớp học; từ và đoạn thơ ứng dụng
- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề : Các bạn lớp em.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Các bạn lớp em.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.KTBC :.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút vần ôp, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần ôp.

Lớp cài vần ôp.
GV nhận xét.
HD đánh vần vần ôp.
N1 : cải bắp; N2 : bập bênh.
HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.
ô – pờ – ôp.
2
Giáo án lớp1 Nguyễn Thị Cúc - Trường Tiểu
học Lý Tự Trọng
Có ôp, muốn có tiếng hộp ta làm thế nào?
Cài tiếng hộp.
Gọi phân tích tiếng hộp.
GV hướng dẫn đánh vần tiếng hộp.
Dùng tranh giới thiệu từ “hộp sữa”.
Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới
học.
Gọi đánh vần tiếng hộp, đọc trơn từ hộp
sữa.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng
Hướng dẫn viết bảng con: ôp, hộp sữa
Vần 2 : vần ơp (dạy tương tự )
Đọc lại 2 cột vần.
GV nhận xét và sửa sai.
Đọc từ ứng dụng.
Tốp ca, bánh xốp, hợp tác, lợp nhà.
Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới
học và đọc trơn các từ trên.
Gọi đọc toàn bảng.
Tiết 3

Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu: GT tranh rút câu ghi bảng:
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói: Chủ đề: “Các bạn lớp em”.
GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu
hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Các
bạn lớp em”.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
GV Nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV.
GV thu vở một số em để chấm điểm.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Trò chơi:Tìm vần tiếp sức:
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm h đứng trước vần ôp và
thanh nặng dưới âm ô.
Toàn lớp.
CN 1 em.
Hờ – ôp – hôp– nặng – hộp.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT.
Tiếng hộp.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Giống nhau : kết thúc bằng p
Khác nhau : ôp bắt đầu bằng ô, ơp bắt
đầu bằng ơ.

3 em
1 em.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em.
CN 2 em, đồng thanh.
CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh.
Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo
viên.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con
6 em.
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp.
CN 1 em
3
Giáo án lớp1 Nguyễn Thị Cúc - Trường Tiểu
học Lý Tự Trọng
Ngày soạn:31/1/2010
Ngày dạy: Thứ ba, ngày 2/2/2010
Tiết 1: Toán
PHÉP TRỪ DẠNG 17 – 7
I.Mục tiêu :
- Biết làm các phép trừ, biết trừ nhẩm dạng 17-7; viết được phép tính thích hợp với
hình vẽ.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ, SGK, các bó chục que tính và các que tính rời.
-Bộ đồ dùng toán 1.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.KTBC:
Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm bài tập
số 3 và số 4.

Giáo viên nhận xét về kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới :
*. Giới thiệu cách làm tính trừ dạng 17 – 7
Giáo viên cho học sinh lấy 17 que tính, rồi
tách thành 2 phần.).
Học sinh tự đặt tính và làm tính trừ.
Viết 17 rồi viết 7, sao cho 7 thẳng cột với 7
(ở cột đơn vị).
Viết dấu trừ (-)
Kẻ vạch ngang dưới 2 số đó.
Tính từ phải sang trái.
*. Họïc sinh thực hành: (Luyện tập)
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên lưu ý học sinh viết các số thẳng
cột ở hàng đơn vị và trừ từ phải sang trái.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Yêu cầu học sinh tính nhẩm và nêu kết quả.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Học sinh làm ở bảng lớp bài 3 và 4
Học sinh khác nhận xét.
Học sinh thực hành và nêu:
Có 17 que tính, tách thành 2 phần. Một
phần gồm 1 chục que tính và một phần
gồm 7 que tính.
Học sinh thực hành
viết số 17 ở trên, viết số 7 ở dưới
sao cho số 7 ở hàng đơn vị thẳng cột với
số 7, viết dấu - ở trước.
Tính từ phải sang trái.
7 trừ 7 bằng 0, viết 0.

Hạ 1, viết 1.
Học sinh làm VBT.
4
Giáo án lớp1 Nguyễn Thị Cúc - Trường Tiểu
học Lý Tự Trọng
Cho học sinh làm ở phiếu học tập, làm xong
đọc kết quả.
5.Củng cố, dặn dò
Học sinh tính nhẩm và nêu kết quả.
Học sinh làm ở phiếu học tập.
Tiết 2: Tiếng việt
EP - ÊP
I.Mục tiêu:
- Đọc và viết được : ep, êp, cá chép, đèn xếp; từ và đoạn thơ ứng dụng.
- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề : Xếp hàng vào lớp.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Xếp hàng vào lớp.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.KTBC :
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ần ep, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần ep.
Lớp cài vần ep.
GV nhận xét.
HD đánh vần vần ep.

Có ep, muốn có tiếng chép ta làm thế nào?
Cài tiếng chép.
Gọi phân tích tiếng chép.
GV hướng dẫn đánh vần tiếng chép.
Dùng tranh giới thiệu từ “cá chép”.
Gọi đánh vần tiếng chép, đọc trơn từ cá
chép.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Hướng dẫn viết bảng con: ep, cá chép
N1 : bánh xốp; N2 : lợp nhà.
HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.
e – pờ – ep.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm ch đứng trước vần ep và
thanh sắc trên âm e.
Toàn lớp.
CN 1 em.
Chờ – ep – chep– sắc – chép.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
3 em
5
Giáo án lớp1 Nguyễn Thị Cúc - Trường Tiểu
học Lý Tự Trọng
Vần 2 : vần êp (dạy tương tự )
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
Đọc từ ứng dụng.
Lễ phép, xinh đẹp, gạo nếp, bếp lửa.

Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới
học và đọc trơn các từ trên.
Gọi đọc toàn bảng.
Tiết 3
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu: GT tranh rút câu ghi bảng:
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói: Chủ đề: “Xếp hàng vào lớp”.
GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu
hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Xếp
hàng vào lớp”.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
GV Nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV.
GV thu vở một số em để chấm điểm.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Trò chơi:Tìm vần tiếp sức:
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà,
tự tìm từ mang vần vừa học.
1 em.
Toàn lớp viết
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em.
CN 2 em, đồng thanh.
CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh.
Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo
viên.
Học sinh khác nhận xét.

Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp.
CN 1 em
Tiết 4: Tự nhiên xã hội
ÔN TẬP XÃ HỘI
I.MỤC TIÊU :
- Kể được về gia đình, lớp học, cuộc sống nơi các em sinh sống.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
-Sưu tầm tranh ảnh về chủ đề xã hội
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Hoạt động 1: Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “Hái hoa dân chủ”.
Mục tiêu:
6
Giáo án lớp1 Nguyễn Thị Cúc - Trường Tiểu
học Lý Tự Trọng
Củng cố hệ thống hoá các kiến thức đã học về xã hội.
Cách tiến hành:
+GV gọi lần lượt từng học sinh lên “hái hoa” và đọc to câu hỏi trước lớp.
+GV tổ chức cho học sinh trả lời câu hỏi theo nhóm 2 em.
+GV chọn một số em lên trình bày trước lớp.
+Ai trả lời đúng rõ ràng ,lưu loát sẽ được cả lớp vỗ tay , khen thưởng.
Câu hỏi:
+Kể về các thành viên trong gia đình bạn.
+Nói về những người bạn yêu quý.
+Kể về ngôi nhà của bạn.
+Kể về những việc bạn đã làm để giúp bố mẹ.
+Kể về cô giáo(thầy giáo) cảu bạn.
+Kể về một người bạn của bạn.
+Kể những gì bạn nhìn thấy trên đường đến trường.
+Kể về một nơi công cộng và nói về các hoạt động ở đó.

+Kể về một ngày của bạn.
Hoạt động 2:
-GV củng cố các kiến thức đã học về xã hội.
-Đánh giá kết quả trò chơi.
-Nhận xét tuyên dương.
Ngày soạn:31/1/2010
Ngày dạy: Thứ tư, ngày 3/1/2010
Tiết 1: Toán
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu :
- Thự hiện phép trừ( không nhớ ) trong phạm vi 20, trừ nhẩm trong phạm vi 20;
viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ chuẩn bị bài 3 và 4, SGK.
-Bộ đồ dùng toán 1.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.KTBC:
GV nêu yêu cầu cho học sinh làm:
Viết theo cột dọc và tính kết quả.
15 – 3 , 13 – 6 , 17 – 4
2.Bài mới :
3 học sinh làm ở bảng lớp, học sinh khác
theo dõi và nhận xét.
7
Giáo án lớp1 Nguyễn Thị Cúc - Trường Tiểu
học Lý Tự Trọng
3. Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Hỏi học sinh về cách thực hiện bài này?

Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh tính nhẩm và nêu kết quả.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Giáo viên hỏi:
Ở dạng tóan này ta thực hiện như thế
nào?
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Tổ chức cho học sinh làm VBT (lưu ý
học sinh trừ nhẩm, so sánh 2 số, điền dấu
so sánh vào 2 số)
Bài 5: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh dựa vào tóm tắt của bài để
nêu lại nội dung bài toán, giải vào VBT
4.Củng cố, dặn dò:Nhận xét tiết học, dặn
dò tiết sau.
Viết các số thẳng cột, thực hiện từ phải
sang trái.
Học sinh nhẩm rồi đọc phép tính và kết
quả nối tiếp nhau theo bàn. Hết bàn này
đến bàn khác.
Thực hiện từ trái sang phải và ghi kết quả
cuối cùng sau dấu bằng (=). Học sinh làm
VBT và nêu miệng kết quả.
16 – 6 12
11 13 – 3
15 – 5 14 – 4
Có 12 xe máy. Đã bán 2 xe máy. Hỏi còn
lại bao nhiêu xe máy?
12 – 2 = 10
Tiết 2 : Tiếng việt

IP - UP
I.Mục tiêu:
- Đọc và viết được: ip, up, bắt nhịp, búp sen; từ và đoạn thơ ứng dụng.
- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề : Giúp đỡ cha mẹ.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Giúp đỡ cha mẹ.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.KTBC
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút vần ip, ghi
N1 : cá chép; N2 : đèn xếp.
8

×