Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

Giao an lop 4 Tuan 16 CKT2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (266.18 KB, 43 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>2009</i>


<b>Tập đọc</b>

:

<b>KÉO CO</b>


<b>I: MỤC TIÊU</b>:


- Bớc đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trị chơi kéo co sơi nổi trong bài.
- Hiểu ND : Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thợng võ của dân tộc ta cần
đợc giữ gìn và phát huy.


II.



<b> ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>

<b>: </b> Tranh minh hoạ trong SGK.


- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


1. Kiểm tra bài cũ:


- Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ Tuổi


Ngựa

.


Nhận xét và cho điểm từng HS.


<b>2. Bài mới: </b><i><b>Giới thiệu bài</b></i>: Cho HS quan
sát tranh minh hoạ trong SGK, GV giới
thiệu


<b>Hướng dẫn luyện đọc :</b>



- Đọc từng đoạn.Chia làm 3 đoạn đọc.


- Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa lỗi phát
âm nếu HS mắc lỗi. Chú ý đọc nghỉ hơi
đúng.


- Yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các
từ mới ở cuối bài.


- GV đọc diễn cảm cả bài.
<b>Hướng dẫn HS tìm hiểu bài :</b>


- Gọi HS đọc đoạn 1, quan sát tranh minh
họa bài đọc trong SGK, trả lời câu hỏi:


<i><b>ý 1: Giíi thiệu cách chơi kéo co.</b></i>


1, Qua phn u bi vn, em hiểu cách
chơi kéo co như thế nào?


- 3 HS đọc thuộc lịng bài thơ Tuổi Ngựa.


- Quan sát và laéng nghe.


- HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn.
+ Đoạn 1 : 5 dòng đầu


+ Đoạn 2 : 4 dòng tiếp
+ Đoạn 3 : 6 dòng còn lại.



- Sửa lỗi phát âm, đọc đúng theo hướng
dẫn của GV.


- 1 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm và
trả lời :


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Giaựo vieõn</b> <b>Hoùc sinh</b>


Đoạn 1 cho em biết điều gì?


2, Gi HS c on 2, thi gii thiệu về
cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp. Yêu
cầu giới thiệu tự nhiên, sôi động, ỳng
nht khụng khớ l hi.


<i><b>ý 2: Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp.</b></i>


- Noọi dung đoạn 2 là gì ?


- HS đọc đoạn còn lại, trả lời câu hỏi :
<i><b>-</b><b>ý 3: Cách chơi kéo co ở làng Tích sơn.</b></i>


3, Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì
đặc biệt ?


4, Vì sao trị chơi kéo co bao gi cng
vui?


Đoạn 3 cho em biết điều gì?



- Nội dung bài nói lên điều gì?


<b>Hướng dẫn HS đọc diễn cảm :</b>


- Gọi HS đọc bài, GV hướng dẫn HS đọc
giọng phù hợp với diễn biến của câu
chuyện.


- GV đọc diễn cảm đoạn từ Hội làng Hữu
Trấp đến khuyến khích của người xem hội.
- Tìm từ cần nhấn giọng?


- HS luyện đọc bài, GV theo dõi, uốn nắn.


- Thi đọc diễn cảm.


đầu mỗi đội ngoắc tay vào nhau, thành
viên hai đội có thể nắm chung một sợi dây,
kéo co phải đủ 3 keo. Mỗi đội kéo mạnh
đội mình về sau vạch ranh giới ngăn cách
hai đội. Đội nào kéo tuột đội kia ngã sang
vùng đất của đội mình nhiều keo hơn là
thắng.


- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm sau đó một vài
HS thi giới thiệu VD : Cuộc thi kéo co ở
làng Hữu Trấp rất đặc biệt so với cách thi
thông thường. Đó là cuộc thi giữa bên nam
và bên nữ, nam là phái mạnh thì phải khoẻ
hơn nữ …, tiếng reo hò, cổ vũ rất náo nhiệt


của những người xem vây xung quanh.
- 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm và trả lời :


3, Đó là cuộc thi giữa trai tráng hai giáp
trong làng. Số lượng người mỗi bên khơng
hạn chế. Có giáp thua keo đầu, keo sau,
đàn ơng trong giáp kéo đến đông hơn, thế
là chuyển bại thành thắng.


4, Trị chơi kéo co bao giờ cũng vui vì có
rất đơng người tham gia, vì khơng khí ganh
đua rất sơi nổi, vì những tiếng hị reo khích
lệ của rất nhiều người xem.


Nội dung: Tục kéo co ở nhiều địa phương
trên đất nước ta rất khác nhau. Kéo co là
một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ
của dân tộc.


- 3 HS đọc toàn bài theo theo hướng dẫn
của GV.


- Cả lớp theo dõi.


- nam, nữ, rất là vui, sự ganh đua, hị reo
khuyến khích,


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- GV nhận xét ghi điểm cho HS. - Một vài cặp học sinh thi đọc diễn cảm
bài trước lớp.



<b>3. Củng cố, dặn dò</b>: - Em hiểu cách chơi kéo co như thế nào?
- Về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn.


- Chuẩn bị bài : Trong quán ăn “Ba cá bống”
- Nhận xét tiết học.


<i><b> Tốn</b></i>

:



<b>LUYỆN TẬP</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Thực hiện phép chia cho số có hai chữ số.
- Giải các bài tốn có lời văn.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>- SGK, bảng, phấn.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>: Gọi HS lên bảng
làm bài 1b/84, cả lớp làm bảng con.
GV nhận xét cho điểm HS.


2. Bài mới

<i><b>: </b></i>

<i>Giới thiệu bài:</i>


Hướng dẫn luyện tập:


<b>Bài 1: </b>Đặt tính và tính<b>.</b>


- Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của


bạn trên bảng.


- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.

<b>Bài 2: Giải toán.</b>



- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.


- 1 HS lên bảng làm bài 1b/84, cả lớp
làm bảng con.


- Laéng nghe


- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở nháp.


- Nhận xét bài bạn làm đúng / sai,
sau đó hai HS ngồi cạnh nhau đổi
chéo vở để kiểm tra bài của nhau.


- 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm.


- 1 em làm bài vào bảng giấy, cả lớp
làm bài vào vở.


Tóm tắt
25 vieân : 1 m2


1020 vieân : . . . m2<sub>?</sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.


<b>Baøi 3:(</b><i><b>Daønh cho HS khá-giỏi)</b></i>


- Muốn biết trong cả ba tháng trung
bình mỗi người làm được bao nhiêu
sản phẩm chúng ta phải biết được gì?
- Sau đó ta thực hiện phép tính gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài.


- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
<b>Bài 4:</b><i><b> ( Dành cho HS khá-giỏi)</b></i>


- Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó hỏi:
Muốn biết phép tính sai ở đâu chúng
ta phải làm gì?


- Yêu cầu HS làm bài.


- Vậy phép tính nào đúng? Phép tính
nào sai và sai ở đâu?


Bài giải


Số mét vuông nền nhà lát được
là:


1050 : 25 = 42 (m2<sub>)</sub>



Đáp số : 42 m2


- Phải biết được tổng số sản phẩm
đội đó làm trong cả ba tháng.


- Thực hiện phép tính chia tổng số
sản phẩm cho tổng số người.


Tóm tắt:



Có : 25 người
Tháng 1 : 855 sản phẩm
Tháng 2 : 920 sản phẩm
Tháng 3 : 1350 sản phẩm
1 người 3 tháng : . . . sản phẩm?
Bài giải


Số sản phẩm cả đội làm trong ba
tháng là:


855 + 920 + 1350 = 3125 (sản
phẩm)


Trung bình mỗi người làm được là:
3125 : 25 = 125 (sản phẩm)
Đáp số:125 sản
phẩm


- Chúng ta phải thực hiện phép chia
sau đó so sánh từng bước thực hiện


với cách thực hiện của đề bài để tìm
bước tính sai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- GV giảng lại bước làm sai trong bài.
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.


17


- Phép tính b thực hiện đúng, phép
tính a sai. Sai ở lần chia thứ hai do
ước lượng thương sai nên tìm được số
dư là 95 lớn hơn số chia 67 sau đó lại
lấy tiếp 95 chia cho 67, làm thương
đúng tăng lên thành 1714.


- HS theo dõi.
<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>


- Nêu cách thực hiện phép chia cho số có hai chữ số.
- Chuẩn bị bài: Thương có chữ số 0.


- Nhận xét tiết hoïc.




<b>Lịch sử</b>

:

<b> </b>

<b>CUỘC KHÁNG CHIẾN</b>



<b> CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG - NGUN</b>



<b>I. MỤC TIÊU: </b>



<b>- </b>Nêu được một số sự kiện tiêu biểuvề ba lần chiến thắng quân xâm
lượcMông- Nguyên thể hiện:


+ Quyết tâm chống giặc của quân dân nhà Trần: tập trung vào các sự kiện như
hội nghị Diên Hồng, Hịch tướng sĩ, việc chiến sĩ thích vào tay hai chữ (Sát
Thát) và việc Trần Quốc Tuấn bóp nát quả cam.


+ Tài thao lược của các chiến sĩ mà tiêu biểu là Trần Hưng Đạo (thể hiện ở khi
giặc


mạnh, quân ta chủ động rút khỏi kinh thành, khi chúng suy yếu thì quân ta tấn
công


quyết liệt và giành được thắng lợi; hoặc quân ta dùng kế cắm cọc gỗ tiêu diệt
địch trên


tiêudiệtđịchtrênsông Bạch Đằng)


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>Phiếu học tập cho học sinh. Hình minh họa SGK.


 Sưu tầm những mẩu chuyện về anh hùng Trần Quốc Toản


III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


<b>1. Kiểm tra bài cuõ:</b>


- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu HS


trả lời 2 câu hỏi cuối bài 13.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>
- GV nhận xét việc học bài ở nhà của


HS


<b>2. Bài mới:</b><i><b>Giới thiệu bài:</b></i>


- GV treo tranh minh họa về Hội nghị
Diên Hồng và hỏi : Tranh vẽ cảnh
gì ? Em biết gì về cảnh được vẽ trong
tranh ?


Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết
thêm về hội nghị lịch sử này. ..


HĐ1:<b>Ý chí quyết tâm đánh giặc của</b>
<b>vua tôi Nhà Trần</b>


- Gọi 1 HS đọc SGK từ Lúc đó qn
Mơng – Ngun đang tung hoành
khắp châu Âu và châu Á … các chiến
sĩ tự thích vào tay mình hai chữ “ Sát
Thát” ( giết chết giặc Nguyên)


- GV nêu câu hỏi : Tìm những sự
việc cho thấy vua tôi nhà Trần rất
quyết tâm chống giặc.



HĐ2: Kế sách đánh giặc của vua tôi
Nhà Trần và kết quả của cuộc kháng
chiến


- GV tổ chức cho HS thảo luận theo


- Tranh vẽ cảnh hội nghị Diên Hồng.
Hội nghị này được vua Trần Thánh
Tôn tổ chức để xin ý kiến của các bô
lão khi giặc Mông – Nguyên sang
xâm lược nước ta


-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp theo
dõi bài trong SGK.


+ Trần Thủ Độ khảng khái trả
lời:”Đầu thần chưa rơi xuống đất, xin
bệ hạ đừng lo”.


+ Điện Diên Hồng vang lên tiếng
đồng thanh của các bô lão : “ Đánh”
+Trần Hưng Đạo, người chỉ huy tối
cao của cuộc kháng chiến viết Hịch
tướng sĩ kêu gọi quân dân đấu tranh
có câu : “ Dẫu cho trăm thân này phơi
ngồi nội cỏ, nghìn xác này gói trong
da ngựa, ta cũng cam lịng …”


+Các chiến sĩ tự thích vào cánh tay
mình hai chữ “ Sát thát” ( giết giặc


Mơng Cổ).


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

nhóm với định hướng : đọc SGK và
trả lời các câu hỏi


+ Nhà Trần đã đối phó với giặc như
thế nào khi chúng mạnh và khi chúng
yếu ?


+ Việc cả ba lần vua tôi nhà Trần
đều rút khỏi Thăng Long có tác dụng
như thế nào ?


- GV yêu cầu đại diện các nhóm phát
biểu ý kiến.


- GV kết luận về kế sách đánh giặc
của vua tơi nhà Trần, sau đó chuyển
hoạt động : Kháng chiến chống qn
xâm lược Mơng – Ngun kết thúc
thắng lợi có ý nghĩa như thế nào đối
với lịch sử dân tộc ta ?


-Theo em, vì sao nhân dân ta đạt được
thắng lợi vẻ vang này ?


<b>HĐ3: Tấm Gương yêu nước Trần</b>
<b>Quốc Toản</b>


- GV tổ chức cho HS cả lớp kể những


câu chuyện đã tìm hiểu được về tấm
gương yêu nước Trần Quốc Toản.
-GV tổng kết đôi nét về vị tướng trẻ
yêu nước Trần Quốc Toản.


và thảo luận.


+ Khi giặc mạnh, vua tôi nhà Trần
chủ động rút lui để bảo tồn lực
lượng. Khi giặc yếu, vua tơi nhà Trần
tấn công quyết liệt buộc chúng phải
rút lui khỏi bờ cõi nước ta.


+ Việc cả ba lần vua tôi nhà Trần đều
rút khỏi Thăng Long…. Quân địch hao
tổn, trong khi đó ta lại bảo tồn được
lực lượng.


- 2 nhóm đại diện phát biểu ý kiến,
các nhóm khác theo dõi và nhận xét,
bổ sung cho đủ ý.


- Sau ba lần thất bại, quân Mông –
Nguyên không dám sang xâm lược
nước ta nữa, đất nước ta sạch bóng
quân thù, độc lập dân tộc được giữ
vững.


-Vì dân ta đồn kết, quyết tâm cầm
vũ khí và mưu trí đánh giặc.



- Một số HS kể trước lớp.


3.



<b> Củng cố, dặn dò</b>

<b> : -</b>

GV tổng kết giờ học,


-Dặn dò HS về nhà học thuộc phần bài học, trả lời các câu hỏi cuối bài,


và chuẩn bị bài sau .



<b>Đạo đức</b>

<b>: </b>


<b>YÊU LAO ĐỘNG</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Nêu được ích lợi của lao động .


- Tích cực tham gia các hoạt động lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với
khả năng của bản thân.


- Khơng đồng tình với những biểu hiện lười lao động.
II. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


<b>1.Kiểm tra bài cuõ: </b>


+ Nêu những việc làm thể hiện sự kính
trọng, biết ơn thầy cơ giáo?


+ Đọc ghi nhớ trong SGK


<b>2.Bài mới: </b>+ <i><b>Giới thiệu bài:</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: </b></i>Phân tích chuyện: “Một
ngày của Pê-chi-a”


<b>- Đọc câu chuyện “Một ngày của </b>
<b>Pê-chi-a”</b>


- Chia HS thaønh 6 nhóm, hai nhóm thảo
luận 1 câu hỏi trong SGK:


1. Hãy so sánh một ngày của Pê-chi-a với
những người khác trong câu chuyện.


2. Theo em, Pê-chi-a sẽ thay đổi như thế
nào sau chuyện xảy ra?


3. Nếu là Pê-chi-a, em sẽ làm gì? Vì sao?


- Nhận xét các câu trả lời của HS


- Kết luận: Lao động mới tạo ra được của
cải,…. Bởi vậy, mỗi người chúng ta cần


- Biết chào lễ phép, giúp đỡ thầy cô
những việc phù hợp, chúc mừng, cảm
ơn các thầy cô khi cần thiết


- 2 HS đọc ghi nhớ
- HS nhắc lại đề bài



- Lắng nghe, ghi nhớ nội dung chính
của câu chuyện


- 1 HS đọc lại câu chuyện( đọc 2 lần)
- Tiến hành thảo luận nhóm6.


- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
1. Trong khi mọi người trong truyện
hăng say làm việc như: người lái máy
cày cày xới đất, người công nhân lái
máy liên hợp đã gặt, đập lúa, … thì
Pê-chi-a lại bỏ phí mất một ngày mà
khơng làm gì cả.


2. Pê-chi-a sẽ cảm thấy hối hận, nuối
tiếc vì đã bỏ phí một ngày, và có thể
Pê-chi-a sẽ bắt tay vào làm việc một
cách chăm chỉ sau đó.


3. Nếu là Pê-chi-a, em sẽ khơng bỏ phí
một ngày như bạn. Vì phải lao động thì
mới làm ra của cải, cơm ăn, áo mặc …
để ni sống được bản thân và xã hội.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Lắng nghe, ghi nhớ


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

phải biết yêu lao động.


- HS đọc bài “Làm việc thật là vui”



+ Trong bài, em thấy mọi người làm việc
như thế nào?


- Tiểu kết: Trong cuộc sống và xã hội,
mỗi người đều có cơng việc của mình, đều
phải lao động


<b> Hoạt động 2:</b><i><b>Bày tỏ ý kiến</b></i>
- Yêu cầu HS thảo luận theo bàn.


- GV kết luận về các biểu hiện của yêu
lao động, của lười lao động


<i>Hoạt động nhóm đơi: <b>Thảo luận đóng vai</b></i>


<b>Bài tập 2:</b>


- Gọi học sinh đọc nội dung, yêu cầu bài
tập, cả lớp đọc thầm.


- Thảo luận nhóm đơi đóng vai theo tình
huống trong sách giáo khoa.


- Nhận xét cách ứng xử của HS


+ Cách ứng xử trong mỗi tình huống như
vậy đã phù hợp chưa? Vì sao?


- Kết luận: Phải tích cực tham gia lao động


ở gia đình, nhà trường và nơi ở phù hợp
với sức khỏe và hoàn cảnh của bản thân.


- 2 HS đọc bài “Làm việc thật là vui”
- Mọi người, ai ai cũng làm việc bận
rộn.


- Lắng nghe.


- HS làm việc theo nhóm 3, tìm những
biểu hiện của yêu lao động và lười lao
động rồi ghi vào giấy theo hai cột:


Yêu lao động Lười lao động
- ………


- ……… - ………- ………
- Một học sinh đọc thành tiếng, cả lớp
đọc thầm.


- Đại diện một số nhóm lên đóng vai


- Lắng nghe


<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>


- Tại sao mỗi chúng ta phải yêu lao động?
- 2 HS đọc lại ghi nhớ của bài.


- Về nhà, mỗi em sưu tầm: Các câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ nói về ý nghĩa, tác


dụng của lao động và các tấm gương lao động của Bác Hồ, các Anh hùng lao động,
các bạn trong lớp, trong trường hoặc nơi em ở.


- GV nhận xét tiết học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Nghe - viết đúng chính tả; trình bày đúng đoạn văn.


- Làm đúng BT (2a) a\b, hoặc BTCT phương ngữ do gv soạn.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b> Giấy khổ lớn viết sẵn nội dung bài tập 2b.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Gọi 2 học sinh lên bảng, tìm tên các
đồ chơi hoặc trò chơi chứa tiềng bắt
đầu bằng ch hoặc tr.


- Nhận xét và cho điểm từng học
sinh.


<b>2. Bài mới:</b>


<i><b>Giới thiệu bài</b></i>: Trong tiết chính tả
hơm nay, các em sẽ Nghe - viết lại
đúng chính tả, trình bày đúng một


đoạn trong bài Kéo co.


<b>Hướng dẫn HS nghe - viết:</b>
- GV đọc bài chính tả Kéo co


- Yêu cầu HS đọc đoạn văn cần nghe
- viết.


- Hướng dẫn HS viết các từ dễ viết sai
: Hữu Trấp, Tích Sơn, ganh đua, trai
tráng.


+ Nêu cách trình bày bài viết.


+ Yêu cầu HS nhắc lại tư thế ngồi khi
viết bài.


- u cầu HS gấp sách.
- GV đọc bài cho HS viết.


- GV đọc lại tồn bài chính tả 1 lượt.
- Chấm chữa 12 bài.


- GV nhận xét bài viết của HS.


<b>Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:</b>
<b>Bài 2:</b>


- GV chọn cho HS làm phần b.



- 2 học sinh lên bảng, thi tìm tên các
đồ chơi hoặc trị chơi chứa tiềng bắt
đầu bằng ch hoặc tr.


- Lắng nghe


- HS theo dõi.


- 1 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm.


- 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào
bảng con các từ GV vừa hướng dẫn.
+ Ghi tên đề bài vào giữa dòng, sau
dấu chấm nhớ viết hoa, chú ý tư thế
ngồi viết.


- Thực hiện theo yêu cầu của GV.


- HS viết bài vào vở.
- HS soát lại bài.


- HS đổi chéo vở soát lỗi cho nhau, tự
sửa những lỗi viết sai bên lề.


- Theo dõi để rút kinh nghiệm cho bài viết
sau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Đề bài yêu cầu gì?



- GV phát cho các nhóm giấy khổ lớn
để làm bài.


- Yêu cầu HS các nhóm đọc bài làm
của mình.


- GV theo dõi, nhận xét. tuyên dương
những nhóm làm bài đúng.


- 1 em đọc đề bài, cảø lớp đọc thầm.
- Tìm và viết các từ ngữ chứa tiếng có
các vần âc hoặc ât.


- Các nhóm nhận giấy khổ lớn thảo
luận và điền kết quả. Đại diện các
nhóm treo bảng và trình bày bài làm
của nhóm mình.


+ Ơm lấy nhau và cố sức làm cho đối
phương ngã : <b>đấu vật.</b>


+ Nâng lên cao một chút : <b>nhấc.</b>
+ Búp bê nhựa hình người , bụng
tròn, hễ đặt nằm là lật dậy : <b>lật đật.</b>
- Một số em đọc bài làm của nhóm
mình, HS cả lớp nhận xét kết quả bài
làm của nhóm bạn.


<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>



- Các em vừa viết chính tả bài gì ?


- Nhắc những HS viết sai lỗi trong bài viết về nhà viết lại mỗi lỗi hai dịng.


- GV nhận xét tiết học.


- Tun dương những HS viết chính tả đúng.


<b>Tốn</b>

<b>:</b>

<b>THƯƠNG CĨ CHỮ SỐ 0</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Thực hiện phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở
thương.


III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>Gọi HS lên
bảng làm bài1b/84, cả lớp làm vở
nháp.


GV nhận xét cho điểm HS.

2. Bài mới

:<b>Giới thiệu bài:</b>


- 1 HS lên bảng làm bài1b/ 84, cả lớp
làm vở nháp.



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>
Hướng dẫn thực hiện phép chia


a) Phép chia 9450 : 35 (trường hợp có
chữ số 0 ở hàng đơn vị của thương)
- GV viết lên bảng phép chia 9450 :
35 yêu cầu HS thực hiện đặt tính và
tính.


- GV theo dõi HS làm bài nếu thấy
HS làm đúng GV cho HS nêu cách
thực hiện tính của mình trước lớp, nếu
sai GV hỏi HS khác trong lớp có cách
làm khác khơng?


- GV hướng dẫn HS thực hiện đặt tính
và tính như nội dung SGK trình bày.
- Hỏi : phép chia 10105 : 43 là phép
chia hết hay là phép chia có dư?


- GV chú ý nhấn mạnh lần chia cuối
cùng 0 chia cho 35 được 0, viết 0 vào
thương ở bên phải của 7.


b) Phép chia 2448 : 24 (trường hợp có
chữ số 0 ở hàng chục của thương)
- GV tiến hành tương tự như phép chia
ở trên.


- Hỏi : phép chia 2448 : 24 là phép


chia hết hay là phép chia có dư?


- GV chú ý nhấn mạnh lần chia thứ
hai 4 chia 24 được 0, viết 0 vào
thương ở bên phải của 1.


- GV yêu cầu HS thực hiện lại phép
chia trên.


<b>Luyeän tập:</b>


<i><b>Bài 1</b></i><b>: (dịng 1,2) Hoạt động cá nhân</b>
- u cầu HS tự đặt tính rồi tính.
- HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
<b>Bài 2:</b><i><b> (Dành cho HS khá- giỏi)</b></i>


- HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.
- HS nêu cách tính của mình.


- HS thực hiện chia theo hướng dẫn
của GV.


- Là phép chia hết vì trong lần chia
cuối cùng chúng ta tìm được số dư là
0.


- HS theo dõi và thực hiện theo yêu
cầu của GV.



- HS cả lớp làm bài vào bảng con.
- Nhận xét bài bạn làm đúng / sai.
- Là phép chia hết.


- HS nêu lại cách thực hiện phép chia
trên.


- Cả lớp làm bài vào vở nháp.
- HS nêu lại cách chia.


Tóm tắt


1 giờ 12 phút : 97200 ℓ


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.


<b>Bài 3: </b><i><b>(Dành cho HS khá-giỏi)</b></i>
- Bài tốn u cầu chúng ta tính gì?
- Bài tốn cho biết những gì về các
cạnh của mảnh đất.


- Em hiểu thế nào là tổng hai cạnh
liên tiếp?


- GV yêu cầu HS làm bài.


- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.


1 giờ 12 phút = 75 phút



Trung bình mỗi máy bơm được số lít nước
là:


97200 : 72 = 1350 (ℓ)


Đáp số : 1350 ℓ


- Tính chu vi và diện tích của mảnh
đất.


- Bài toán cho biết tổng hai cạnh liên
tiếp là 307, chiều dài hơn chiều rộng
là 97 m.


- Laø tổng của chiều dài và chiều
rộng.


<b>3. Củng cố, dặn dò: </b>

- Về nhà tập thực hiện phép chia thương có chữ số 0.
- Chuẩn bị bài: Chia cho số có ba chữ số.


- Nhận xét tiết học.


<b>Luyện từ và câu</b>

:

<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI – TRỊ </b>



<b>CHƠI </b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Biết dựa vào mục đích, tác dụng để phân loại một số trò chơi quen
thuộc(BT1); tìm được một vài thành ngữ, tục ngữ có nghĩa cho trước liên quan



Tóm tắt Bài giải
Dài và rộng : 307 m Chiều rộng của mảnh đất là:


Dài hơn rộng: 97 m (307 – 97) :2= 105 (m)
Chu vi : . . . m? Chiều dài mảnh đất là:
Diện tích : . . .m2<sub>? 105 + 97 = 202 (m)</sub>
Chu vi mảnh đất là:
307 × 2 = 614 (m)
Diện tích mảnh đất là:
105 × 202 = 21210 (m2<sub>)</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

đế chủ điểm (BT2); Bước đầu biết sử dụng một vài thành ngữ, tục ngữ ở (BT2)
trong tình huống cụ thể (BT3).


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>:


- Một số tờ phiều khổ to kẻ bảng để HS làm bài tập 1, 2.
- Tranh ảnh về trị chơi ơ ăn quan, nhảy lị cị(nếu có)
<b>III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP</b>:


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


1.Kiểm tra bài cũ:


- Gọi 2 HS lên bảng, mỗi HS đặt 2 câu
hỏi.


- Khi hỏi chuyện người khác, muốn
giữ phép lịch sự cần phải chú ý điều


gì?


2. Bài mới:

<i>Giới thiệu bài: </i>

Mở rộng


vốn từ: đồ chơi – trò chơi



Hướng dẫn làm bài tập


<i>Bài 1</i>

:



- Gọi HS đọc yêu cầu.


- Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm,
yêu cầu các nhóm hồn thành phiếu
và giới thiệu với các bạn về trị chơi
mà mình biết.


- Nhóm nào làm xong trước dán phiếu
lên bảng. Các nhóm khác nhận xét bổ
sung.


- Nhận xét kết luận những từ đúng.


- Hãy giới thiệu cho các bạn hiểu về
cách thức chơi của một trị chơi mà em
biết.


<i><b>Bài 2</b></i><b>:</b>


- Gọi HS đọc u cầu và nội dung.


- 2 HS lên bảng đặt câu.


- HS đứng tại chỗ trả lời.
- Nhận xét câu hỏi của bạn.


- Laéng nghe.


- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm.


- Hoạt động trong nhóm 4.


- Nhận xét, bổ sung phiếu trên bảng.


- HS nối tiếp nhau giới thiệu.


- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm.


- HS ngồi cùng bàn trao đổi, làm bài


Trò chơi rèn luyện sức mạnh Kéo co, vật


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Phát phiếu và bút cho 2 nhóm HS.
u cầu HS hồn thành phiếu.Nhóm
nào làm xong trước dán phiếu lên
bảng.


- Gọi HS nhận, bổ sung.
- Kết luận lời giải đúng.


<i><b>Baøi 3</b></i>

<b>:</b>




- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- HS thảo luận theo cặp. GV nhắc HS:
+ Xây dựng tình huống.


+ Dùng câu tục ngữ, thành ngữ để
khun bạn.


- Gọi HS trình bày.


- Nhận xét và cho ñieåm HS.


vào phiếu hoặc làm bài vào vở bài
tập tiếng Việt


- Nhận xét bổ sung.


- Đọc lại phiếu: 1 HS đọc câu tục
ngữ, 1 HS đọc nghĩa của câu.


- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm.


- 2 HS ngồi cùng bàn, trao đổi, đưa ra
tình huống hoặc câu tục ngữ, thành
ngữ để khuyên bạn.


- 3 cặp HS trình bày trước lớp.


a. Em sẽ nói với bạn “Ơû chọn nơi,


chơi chọn bạn” cậu nên chọn bạn mà
chơi.


b. Em sẽ nói: “Cậu xuống ngay đi:
đừng có “chơi với lửa” thế!”


Em sẽ bảo bạn: “Chơi với dao rồi có
ngày dứt tay” đấy.


Cậu xuống đi . . .
- 2 HS đọc trước lớp.
3. <b>Củng cố, dặn dò</b>:


- Về nhà làm lại bài tập 3 và sưu tầm 5 câu tục ngữ, thành ngữ.
- Chuẩn bị bài : Câu kể


- Nhận xét tiết học.


<b>Khoa học: KHƠNG KHÍ CĨ NHỮNG TÍNH CHẤT </b>


<b>GÌ?</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của khơng khí: trong
suốt, khơng màu, khơng vị, khơng có hình dạng nhất định; khơng khí có thể bị nén lại
và giãn ra.


Nghĩa thành ngữ, tục ngữ <sub>với lửa</sub>Chơi <sub>chơi chọn bạn</sub>Ở chọn nơi, Chơi diều<sub>đứt dây</sub> <sub>ngày đứt tay.</sub>Chơi dao có
Làm một việc nguy hiểm +



Mất trắng tay +


Liều lĩnh ắt gặp tai hoạ +


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của khơng khí trong đời sống: bơm
xe,...


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>HS chuẩn bị bóng bay và dây chun hoặc chỉ để buộc.
- GV chuẩn bị: bơm tiêm, bơm xe đạp, quả bóng đá, 1 lọ nước hoa hay xà phòng
thơm.


III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


+ Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi
- Làm thế nào để biết có khơng
- HS đọc mục bạn cần biết


<b>2. Bài mới:</b><i><b>Giới thiệu bài: </b></i>


<b>Không khí trong suốt, không có màu, </b>
<b>không có mùi, không có vị</b>


- 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi (Hiếu,
Mĩ Linh)


<i><b>Hoạt động 1</b></i><b> :</b>



+ GV giơ cho cả lớp quan sát chiếc cốc
thủy tinh rỗng và hỏi. Trong cốc có chứa
gì?


+ Gọi 3 HS lên bảng thực hiện: sờ, ngửi,
nếm trong chiếc cốc và lần lượt trả lời các
câu hỏi:


* Em nhìn thấy gì? Vì sao?


* Dùng mũi ngửi, lưỡi nếm em thấy có vị
gì?


+ GV xịt nước hoa vào một góc phịng và
hỏi: Em ngửi thấy mùi gì?


* Đó có phải là mùi của khơng khí khơng?
- Vậy khơng khí có tính chất gì?


+ Nhận xét và kết luận lại câu trả lời của
HS


- Hoạt động theo yêu cầu của GV.
+ HS dùng các giác quan để phát hiện
ra tính chất của khơng khí.


* Mắt ta khơng nhìn thấy khơng khí vì
khơng khí trong suốt và khơng màu,
khơng khí khơng có mùi, khơng có vị.


+ Em ngửi thấy mùi thơm.


* Đó khơng phải là mùi của khơng khí
mà là mùi của nước hoa có trong khơng
khí.


- Không khí trong suốt, không có màu,
không có mùi, không có vị.


<b>HĐ theo tổ Trò chơi “Thi thổi </b>


bóng”



+ Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.


+ Yêu cầu HS trong nhóm thi thổi bóng
trong 3 đến 5 phút.


+ Nhận xét, tuyên dương những nhóm (tổ)


- Hoạt động trong tổ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

thổi nhanh, có nhiều bóng bay đủ màu sắc,
hình dạng.


1. Cái gì làm cho những quả bóng căng
phồng lên?


2. Các quả bóng này có hình dạng như thế
nào?



3. Điều đó chứng tỏ khơng khí có hình
dạng nhất định khơng? Vì sao?


- Kết luận


+ Hỏi: Cịn những ví dụ nào cho em biết
khơng khí khơng có hình dạng nhất định.


1. Khơng khí được thổi vào quả bóng
………khiến quả bóng căng phồng lên.
2. Các quả bóng đều có hình dạng khác
nhau: to, nhỏ, ………. vật khác nhau …
3. Điều đó chứng tỏ khơng khí khơng có
hình dạng nhất định …. vào hình dạng
của vật chứa nó.


- Lắng nghe.


+ HS nối tiếp nhau trả lời:


* Các chai rỗng to, nhỏ khác nhau.
* Các cốc có hình dạng khác nhau.
* Các lỗ ở miếng bọt biển hay xốp khác
nhau.


* Các túi ni lông to, nhỏ khác nhau.


<b>Khơng khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra</b>
<i>Hoạt động cả lớp.</i>



+ GV có thể dùng hình minh họa 2 trang
65 hoặc dùng bơm tiêm thật để mơ tả lại
thí nghiệm.


* Dùng một tay bịt kín đầu dưới của chiếc
bơm tiêm và hỏi: Trong chiếc bơm tiêm
này có chứa gì?


* Khi cơ dùng ngón tay ấn thân bơm vào
sâu trong vỏ bơm cịn chứa đầy khơng khí
khơng?


* Khi cơ thả tay ra, thân bơm trở về vị trí
ban đầu thì khơng khí ở đây có hiện tượng
gì?


+ Qua thí nghiệm này các em thấy không
khí có tính chất chất gì?


<i>Hoạt động trong nhóm lớn </i>


+ Phát cho mỗi nhóm một chiếc bơm
tiêm, mỗi nhóm quan sát và thực hành
bơm một quả bóng.


+ Các nhóm thực hành làm và trả lời câu
hỏi:


* Tác động lên bơm như thế nào để biết



<i>- Hoạt động cả lớp</i>.


+ Quan sát, lắng nghe và trả lời câu hỏi
của GV.


* Trong chiếc bơm tiêm này có chứa
đầy khơng khí.


* Trong vỏ bơm vẫn cịn chứa khơng
khí.


* Thân bơm trở vể vị trí ban đầu, khơng
khí cũng trở về dạng ban đầu khi chưa
ấn thân bơm vào.


+ Khơng khí có thể bị nén lại hoặc giãn
ra.


<i>- Cả lớp chia 4 nhóm</i>


+ Nhận đồ dùng học tập và làm theo
hướng dẫn của GV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


khơng khí bị nén lại hoặc bị giãn ra?
- Kết luận: Khơng khí có tính chất gì?


- Khơng khí có ở xung quanh ta. Vậy để
giữ gìn bầu khơng khí trong lành chúng ta


nên làm gì?


- Khơng khí trong suốt, khơng có màu,
khơng có mùi, khơng có vị, khơng có
hình dạng nhất định, khơng khí có thể
bị nén lại hoặc giãn ra.


- Chúng ta nên thu dọn rác, tránh để
bẩn, thối, bốc mùi và khơng khí


3. Củng cố, dặn dò:



+ Trong thực tế đời sống con người đã ứng dụng tính chất của khơng khí vào những
việc gì?


* Bơm bóng bay.


* Bơm lốp xe đạp, xe máy, xe ơtơ.
* Bơm phao bơi.


* Làm bơm khi tiêm.
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.


- Dặn HS về nhà chuẩn bị theo nhóm: 2 cây nến nhỏ, 2 chiếc cốc thủy tinh, 2 chiếc
đóa nhỏ.


<i> Thứ tư ngày 16 tháng 12 năm </i>


<i>2009</i>




<b>Kể chuyện</b>

<b>: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA</b>
<b>I. MỤC TIÊU : </b>


- Chọn được một câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia) liên quan đến đồ
chơi của mình hoặc của bạn


- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý.


II.

<b> ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>

<b> :</b>

<b> </b>

Bảng phụ viết đề bài, 3 cách xây dựng cốt
truyện.


<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :</b>


Giáo viên Học sinh


<b>1</b>. Kiểm tra cuõ:


- Gọi học sinh lên bảng kể câu chuyện em đã nghe, đã đọc có nhân vật là
những đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em.


- Nhận xét cho điểm.
2. Bài mới:


Giới thiệu bài: Tiết kể chuyện hôm nay, các em sẽ kể những câu chuyện về<b> đồ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Hướng dẫn kể chuyện:
a. Tìm hiểu đề bài:


- Gọi HS đọc đề bài, GV phân tích đề,


dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: đồ
chơi của em, của các bạn.


Hỏi: + Yêu cầu của đề bài là gì?


b. Gợi ý kể chuyện


- Gọi 3 học sinh nối tiếp nhau đọc 3 gợi ý
- Khi kể em nên dùng từ xưng hô như thế
nào?


- Em hãy giới thiệu câu chuyện về đồ chơi
mà mình định kể.


c. Kể trước lớp:
<i>* Kể trong nhóm đơi.</i>


- u cầu học sinh kể chuyện trong nhóm.
GV đi hướng dẫn các nhóm gặp khó khăn.
<i>* Kể trước lớp.</i>


- Tổ chức cho học sinh thi kể trước lớp.
GV khuyến khích học sinh dưới lớp theo
dõi, hỏi lại bạn về nội dung, các sự việc, ý
nghĩa truyện.


- Gọi học sinh nhận xét từng bạn kể.
- Nhận xét cho điểm từng học sinh.


- 2 Học sinh đọc đề bài.



- Đề bài yêu cầu câu chuyện kể phải là
câu chuyện có thật, nghĩa là liên quan
đến đồ chơi của em hoặc của bạn em.
Nhân vật kể chuyện là em hoặc bạn
em.


- 3 học sinh nối tiếp nhau đọc thành
tiếng.


- Khi kể em nên dùng từ xưng hơ: tơi,
mình.


+ Em muốn kể cho các bạn nghe câu
chuyện vì sao em có con búp bê biết
bò, biết hát.


+ Em muốn kể câu chuyện về con thỏ
nhồi bông của em.


+ Em xin kể câu chuyện về chú siêu
nhân mang mặt nạ màu nâu. . . .


- 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao
đổi ý nghĩa truyện, sửa chữa cho nhau.
- 3 – 5 học sinh thi kể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Giáo viên Học sinh
3. <b>Củng cố, dặên dò</b> :



- Nhận xét tiết học.


- Dăïn học sinh về nhà kể lại câu chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân
nghe.


- Chuẩn bị bài kể chuyện trong SGK tuaàn 17.


<b>Tập đọc</b>

:

<b> </b>

<b>TRONG QUÁN ĂN “BA CÁ BỐNG”</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Biết đọc đúng các tên riêng nước ngồi ;( Bu-ra-ti-nơ, Tc-ti-la, Ba-ra-ba,
Đu-rê-ma, A-li-xa, A-di-li-ơ);Bước đầu đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với
lời các nhân vật.


Hiểu ND: Chú bé người gỗ (Bu-ra-ti-nô) thông minh đã biết dùng mưu để
chiến thắng kẻ ác đang tìm cách hại mình.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>

Tranh minh hoạ trong SGK.
Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


1. Kiểm tra bài cũ:


- Gọi 2 HS đọc bài Kéo co, trả lời câu
hỏi về nội dung bài, câu 2,3(SGK)
- Nhận xét bài cũ.



<b>2. Bài mới:</b>


<i><b>Giới thiệu bài</b></i>:


<b>Hướng dẫn luyện đọc :</b>
- Đọc từng đoạn.


- Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa lỗi
phát âm nếu HS mắc lỗi. chú ý đọc
đúng câu cầu khiến.


- Yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích
các từ mới ở cuối bài.


- Gọi HS đọc lại bài.


- 2 HS đọc bài Kéo co, trả lời câu hỏi
về nội dung bài.


- Laéng nghe


- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
+ Đoạn 1 : Từ đầu đến ta sẽ tống nó
vào cái lị sưởi này.


+ Đoạn 2 : Tiếp theo đến Ở sau bức
tranh trong nhà bác Các-lô ạ.


+ Đoạn 3 : Phần còn lại.



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- GV đọc diễn cảm cả bài – giọng khá
nhanh bất ngờ, hấp dẫn, đọc phân biệt
lời người dẫn chuyện với lời các nhân
vật.


<b>Hướng dẫn HS tìm hiểu bài :</b>


Đoạn 1: Đoạn giới thiệu.
-Bu-ra-ti-nơ có gì đặc biệt?


- Bu-ra-ti-nơ đợc bác rùa Tooc-ti-la tặng
cho vật gì ?


- Bu-ra-ti-nơ cần moi bí mật gì ở lão
Ba-ra-ba ?


- Những kẻ độc ác tìm bắt chú để làm
gì?


* Trong trận chiến quyết liệt đó ai sẽ
thắng chúng ta cùng tìm hiểu đoạn trích.


- HS đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi:
- Chú bé gỗ đã làm cách nào để buộc
lão Ba-ra-ba phải nói ra điều bí mật ?


- HS đọc đoạn 3, trả lời câu hỏi:
3, Chú bé gỗ gặp điều gì nguy hiểm
và đã thốt thân như thế nào?



- u cầu HS đọc lướt tồn bài, tìm
những hình ảnh, chi tiết trong truyện
em cho là ngộ nghĩnh v lớ thỳ.


-Qua câu chuyện em thấy Bu-ra-ti-nô là
ngời nh thÕ nµo?


- Theo dõi GV đọc bài.


- 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm và trả
lời :


-Chó bÐ bằng gỗ có cái mũi dài.
- Chiếc chìa khóa vàng.


- Bu-ra-ti-nơ cần biết kho báu ở đâu.
-Cíp chiÕc ch×a khãa vµng


- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm và trả lời :
- Chú chui vào cái bình bằng đất trên
bàn ăn, ngồi im, đợi Ba-ra-ba uống rượi
say, từ trong bình hét lên : Kho báu ở
đâu, nói ngay, khiến hai tên độc ác sợ
xanh mặt tưởng là lời ma quỷ nên đã
nói ra bí mật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>Giáo viên</b> <b>Hoïc sinh</b>


<b>Hướng dẫn HS đọc diễn cảm :</b>



- Yêu cầu HS đọc bài theo cách phân
vai, GV hướng dẫn HS đọc giọng phù
hợp với diễn biến của câu chuyện, với
tình cảm thái độ của từng nhân vật.
- GV đọc diễn cảm đoạn 1.


- Tìm từ cần nhấn giọng?


- Yêu cầu HS đọc luyện đọc đoạn 1,
GV theo dõi, uốn nắn.


- Thi đọc diễn cảm.


-Thông minh,can đảm,nhanh nhẹn.
Nội dung: Chuự beự ngửụứi g


Bu-ra-ti-nơ thơng minh đã biết dùng mưu moi
được bí mật về chiếc chìa khố vàng
ở những kẻ độc ác đang tìm mọi cách
bắt chú.


- 4 HS đọc toàn bài theo cách phân
vai.


- Cả lớp theo dõi.


- mười đồng tiền vàng, nộp ngay, đếm
đi đếm lại, thở dài,...


- Từng cặp HS luyện đọc diễn cảm


đoạn 1.


- Một vài cặp học sinh thi đọc diễn cảm
đoạn 1 trước lớp.


3. <b>Củng cố, dặn dò</b>:


- Câu chuyện giúp các em hiểu ra điều gì?
- Về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn.


- Chuẩn bị bài : Rất nhiều mặt trăng
- Nhận xét tiết học.


<b>Tốn:</b>

<b> </b>

<b>CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có ba chữ so (chia hết, chia
có dư).


II. <b>HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP</b>:


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>: Gọi HS lên
bảng làm bài1b/85, cả lớp làm bảng
con


- GV nhận xét cho điểm HS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

2. Bài mới:


<i><b> Giới thiệu bài</b></i>


<b>Hướng dẫn thực hiện phép chia </b>
a) Phép chia 1944 : 162


- GV viết lên bảng phép chia 1944 :
162 yêu cầu HS thực hiện đặt tính và
tính.


- GV theo dõi HS làm bài nếu thấy
HS làm đúng, cho HS nêu cách thực
hiện phép tính của mình trước lớp,
nếu sai GV hỏi HS khác trong lớp có
cách làm khác khơng?


- GV hướng dẫn HS thực hiện đặt tính
và tính như nội dung SGK trình bày.
- Hỏi : phép chia 1944 : 162 là phép
chia hết hay là phép chia có dư?
- GV chú ý hướng dẫn HS cách ước
lượng thương trong các lần chia.


b) Pheùp chia 8469 : 241


- GV tiến hành tương tự như phép chia
1944 : 162 nhưng lưu ý đây là phép
chia có dư.


- Hỏi : phép chia 8469 : 241 là phép
chia hết hay là phép chia có dư?


- Với phép chia có dư chúng ta phải
chú ý điều gì?


<b>Luyện tập:</b>


<i><b>Bài 1</b></i>

<b>:(a)</b>

<i>Hoạt động cá nhân</i>



- u cầu HS tự đặt tính rồi tính.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của
bạn trên bảng.


- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
<i><b>Bài 2</b></i><b>: (b)Thảo luận nhóm đơi</b>


- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?


- HS cả lớp làm bài vào vở nháp.
- HS nêu cách tính của mình.


- Là phép chia hết.


- Theo dõi và thực hiện theo u cầu
của GV.


- Là phép chia có dư.


- Số dư luôn nhỏ hơn số chia.


- HS cả lớp làm bài vào vở nháp
- Nhận xét bài bạn làm đúng / sai.



- Tính giá trị của các biểu thức.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>
- Khi thực hiện tính giá trị của biểu


thức có các dấu tính cộng, trừ, nhân,
chia và khơng có dấu ngoặc ta thực
hiện theo thứ tự nào?


- Yêu cầu HS làm bài.


- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
<b>Bài 3</b><i><b>:(Dành cho HS khá-giỏi)</b></i>


- Yêu cầu HS tự làm bài.


- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.


chia trước, thực hiện cộng trừ sau.
- 1 HS làm bài vào bảng giấy, cả lớp
làm bài vào vở.


a. 1995 × 253 + 8910 : 495
= 504735 + 18
= 504753


b. 8700 : 25 : 4
= 348 : 4
= 87





Bài giải


Số ngày cửa hàng 1 bán hết số vải
đó là:


7128 : 264 = 27 (ngaøy)


Số ngày cửa hàng 2 bán hết số vải
đó là:


7128 : 297 = 24 (ngaøy)


Vì 24 < 27 nên của hàng Hai bán
hết số vải đó sớm hơn của hàng Một
và sớm hơn số ngày là:


27 – 24 = 3 (ngày)
Đáp số : 3 ngày
3. <b>Củng cố, dặn dò:</b>


- Về nhà tập thực hiện phép chia và tập ước lượng thương.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập


- Nhận xét tiết học.


<b>Địalý:</b>

<b>THỦ ĐÔ HÀ NỘI</b>




<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Nêu được một số đặc điểm chú yếu của thành phố Hà Nội:
+ Thành phố lớn ở trung tâm đồng bằng bắc bộ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>Bảng phụ, sơ đồ, giấy, bút.
- Bản đồ Việt Nam, tranh ảnh sưu tầm về Hà Nội.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


1.Kiểm tra bài cũ:


GV gọi 3 HS lên bảng trả lời 3 câu
hỏi của bài 14.


<b>2.Bài mới:</b>


<i><b>GV giới thiệu</b></i><b>:</b> Mỗi quốc gia đều có
một thủ đơ.Thủ đơ của nước ta có tên
là gì?Ở đâu? Và thủ đơ nước ta có đặc
điểm gì? Chúng ta cùng tìm hiểu qua
bài học hơm nay.


<b>Hoạt động 1: Vị trí của thủ đơ Hà</b>
<b>Nội – Đầu mối giao thông quan</b>
<b>trọng</b>.


GV treo bản đồ VN, lược đồ Hà Nội.
Yêu cầu HS quan sát ở các hình, thảo


luận cặp đơi trả lời.


HN giáp ranh giới những tỉnh nào?
1.Từ HN có thể đi đến các tỉnh và nơi
khác bằng phương tiện gì?


-Yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí của
Hà Nội, trên bản đồ Việt Nam và
lược đồ HN.


-GV hỏi:Từ địa phương em đi đến Hà
Nội bằng phương tiện gì?


-GV chốt


<b>Hoạt động 2: </b><i><b>Hà Nội – Thành phố</b></i>
<i><b>cổ đang phát triển</b></i>


Yêu cầu HS thảo luận nhóm đơi trả
lời các câu hỏi trên bảng.


1. Hà Nội được chọn làm kinh đô của
nước ta từ năm nào?


2. Lúc đó Hà Nội có tên là gì?


- 3 HS lên bảng trả lời 3 câu hỏi của
bài 14(Câu 1,2,3)


- Lắng nghe



- HS quan sát.


- HS thảo luận cặp đôi, quan sát trả
lời câu hỏi.


- 1 –2 HS lên chỉ.
- HS trả lời


- Laéng nghe GV


- Các HS theo dõi, thảo luận cặp đôi,
trả lời câu hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>
- HS quan sát hình 3, khu phố cổ và


hình 4: khu phố mới và các tranh,
hình ảnh đã sưu tầm đước có nội dung
phù hợp.


<b>Hoạt động 3: </b><i><b>Hà Nội – trung tâm </b></i>
<i><b>chính trị, văn hóa, khoa học và kinh </b></i>
<i><b>tế lớn của cả nước.</b></i>


- HS quan sát hình 5, 6, 7, 8, các hình
ảnh về một số địa danh của Hà Nội
mà HS và GV đã sưu tầm được.


- u cầu các nhóm tiếp tục quan sát


các hình ảnh, đọc thơng tin trong sách
và bằng hiều biết của mình trả lời các
câu hỏi.


- Phát cho các nhóm giấy khổ to, bản
đồ thủ đô Hà Nội, yêu cầu HS quan
sát bản đồ, dựa vào ký hiệu trên bản
đồ tìm và trả lời các yêu cầu sau.
1. Các cơ quan làm việc của lãnh đạo
nhà nước, các đại sứ quán.


2. Các nhà máy, trung tâm thương
mại, chợ lớn, siêu thị, ngân hàng, bưu
điện ở Hà Nội.


3. Các viện bảo tàng, viện nghiên
cứu, trường đại học, thư viện ở Hà
Nội.


4. Các danh lam thắng cảnh, di tích
lịch sử.


- Các nhóm dán sản phẩm của mình
cho phù hợp vào sơ đồ về Hà Nội.
- GV chốt: chỉ vào những hình ảnh
nêu ví dụ và nhận xét, khen ngợi các
nhóm.


<b>Hoạt động 4:Giới thiệu về thủ đô </b>
<b>Hà Nội</b>



- Các nhóm chọn một trong những


- HS lắng nghe.


- HS quan sát.


- Các nhóm tiếp tục thảo luận


- Các nhóm thảo luận, xem bản đồ và
ghi các câu trả lời vào giấy:


1. Quốc hội, văn phịng Chính phủ,
Đại sứ qn Mỹ …


2. Nhà máy, siêu thị, ngân hàng …


3. Bảo tàng qn đội, lịch sử dân tộc
học …


4. Hồ Hoàn Kiếm, Phủ Tây Hồ …
- Các nhóm thực hiện u cầu.


- HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

chủ đề sau thảo luận để thực hiện:
1. Kể lại truyền thuyết hồ Hồn
Kiếm.


2. Vẽ tranh về Hà Nội.


3. Các bài hát về Hà Nội.


4. Sắp xếp các hình ảnh về Hà Nội và
giới thiệu về thủ đô theo ý của em.
- Các nhóm thể hiện trình bày tiết
mục của mình.


- Các nhóm thực hiện, các nhóm khác
heo dõi, nhận xét và cổ vũ.


3. <b>Củng cố, dặn dò:</b>


- Yêu cầu HS đọc và ghi nhớ trong SGK.


- Dặn HS về nhà sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về thành phố Hải Phòng.
- Nhận xét chung giờ học.


<i>Thứ năm ngày 17 tháng 12 năm 2009.</i>


<b> Tp lm vn</b>

:

<b> </b>

<b>LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU : </b>


- Dựa vào bài tập đọc Kéo co, thuật lại được các trò chơi đã giới thiệu
trong bài; biết giới thiệu một trị chơi(hoặc lễ hội) ở q hương để mọi người
hình dung được diễn biến và hoạt động nổi bật.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>: Bảng phụ ghi sẵn ghi dàn ý chung của bài giới
thiệu.


Tranh minh hoạ tr.160 SGK. Tranh minh hoạ một số trò chơi, lễ hội ở địa


phương.


<b> III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :</b>


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


Gọi 1 HS trả lời câu hỏi: khi quan sát
đồ vật cần chú ý đến điều gì?


Gọi 2 HS đọc dàn ý tả một đồ chơi
mà em đã chọn.


Nhận xét cho điểm học sinh.
Nhận xét bài cũ.


<b>2. Bài mới: </b><i><b>Giới thiệu bài</b></i>: Các em đã
rất khéo léo khi trao đổi với người
thân về nguyện vọng học thêm một


- 1 HS trả lời


- 2 HS đọc dàn ý tả một đồ chơi mà
em đã chọn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>
môn năng khiếu, về một đề tài gắn


liền với chủ điểm Có chí thì nên, các


em hãy đóng vai là những hướng dẫn
viên du lịch để giới thiệu với du
khách về trò chơi hay lễ hội ở địa
phương mình.


<b>Hướng dẫn làm bài tập</b>

<b>Bài 1: </b>

<i>Hoạt động nhóm đơi</i>


- Gọi HS đọc yêu cầu.


- Gọi HS đọc bài tập đọc Kéo co.
- Bài Kéo co giới thiệu trò chơi của
những địa phương nào?


- Thuật lại các trò chơi đã được giới
thiệu trong bài.


GV nhắc HS giới thiệu bằng lời của
mình để thể hiện khơng khí sơi động,
hấp dẫn.


- Gọi HS trình bày, nhận xét, sửa lỗi
dùng từ, diễn đạt và cho điểm từng
HS.


<b>Bài 2:Hoạt động chung cả lớp</b>


a. Tìm hiều đề bài:- Gọi HS đọc yêu
cầu.


- Yêu cầu HS quan sát các tranh minh


hoạ và nói tên những trị chơi, lễ hội
được giới thiệu trong tranh.


+ Ở địa phương mình hàng năm có
những lễ hội nào?


+ Ở lễ hội đó có những trị chơi nào
thú vị?


- GV treo bảng phụ gợi ý cho HS biết


- 1 HS đọc thành tiếng.


+ Bài văn giới thiệu trò chơi kéo co
của làng Hữu Trấp, huyện Quế Võ,
tỉnh Bắc Ninh và làng Tích Sơn thị xã
Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.


- 2 học sinh ngồi cùng bàn giới thiệu,
sửa cho nhau.


- 3 đến 5 học sinh trình bày.


- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm.


- Quan sát:


Các trị chới: thả chim bồ câu, đu
quay, ném cịn.



Lễ hội: hội bơi thả, hội cồng chiêng,
hội hát quan họ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

dàn bài chính:


+ Mở bài: Tên địa phương em, tên lễ
hội hay trị chơi.


+ Nội dung, hình thức trị chơi hay lễ
hội:


- Thời gian tổ chức.


- Những việc tổ chức lễ hội hoặc trò
chơi.


- Sự tham gia của mọi người.


+ Kết thúc: Mời các bạn có dịp về
tham địa phương mình.


b. Kể trong nhóm đôi


- u cầu HS kể trong nhóm 2 HS.
GV đi giúp đỡ hướng dẫn từng nhóm.
+ Các em cần giới thiệu rõ về q
mình. Ở đâu? Có trị chơi, lễ hội gì?
Lễ hội đó đã để lại cho em những ấn
tượng gì?



c. Giới thiệu trước lớp.
- Gọi HS trình bày.


- GV nhận xét sửa lỗi dùng từ, diễn
đạt cho HS.


- GV cho điểm khuyến khích nhữn HS
nói tốt.


- Kể trong nhóm.


- 3, 5 học sinh trình bày.


<b>3. Củng cố, dặên dò :</b>
- GV nhận xét tiết học.


- Dặn học sinh về nhà viết lại bài giới thiệu của em và chuẩn bị bài sau.

<b>Toán: LUYỆN TẬP.</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Biết chia cho số có ba chữ số.
III. <b>HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:</b>


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>: Gọi HS lên
bảng làm bài1(86),cả lớp làm bảng
con.



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>
GV nhận xét cho điểm HS.


2. <b>Bài mới:</b>


<i><b> Giới thiệu bài:</b></i> Giờ học tốn hơm nay
các em sẽ rèn luyện kĩ năng chia số
có nhiều chữ số cho số có ba chữ số.
<b>Hướng dẫn luyện tập</b>


<b>Bài 1:(a) Đặt tính và tính.</b>


- Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của
bạn trên bảng.


- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
<b>Bài 2</b>:

Tính giá trị biểu thức

.


- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Biểu thức trong bài có dạng như thế
nào?


- Khi thực hiện chia một số cho một
tích chúng ta có thể làm như thế nào?
- GV yêu cầu HS làm bài.


<b>Bài 3 : </b><i><b>(dành cho HS khá-giỏi)</b></i>
- Bài tốn hỏi gì?



- Muốn biết cần tất cả bao nhiêu hộp
loại mỗi hộp 160 gói kẹo ta cần biết
gì trước?


Lắng nghe


<i>- </i>HS cả lớp làm bài vào vở nháp.
- Nhận xét bài bạn làm đúng / sai.


- Bài tập yêu cầu chúng ta tính giá trị
của biểu thức.


- Có dạng một số chia cho một tích.
- Chúng ta có thể lấy số đó chia lần
lượt cho các thừa số của tích.


- HS cả lớp làm bài vào vở.


- Nếu mỗi hộp đựng 160 gói kẹo thí
cần tất cả bao nhiêu hộp.


- Cần biết có tất cả bao nhiêu gói
kẹo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Thực hiện phép tính gì để tính số gói
kẹo?


- u cầu HS tóm tắt và làm bài.
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.



Tóm tắt


Mỗi hộp 120 gói: 24 hộp
Mỗi hộp 160 gói : . . . hộp?
Bài giải


Số gói kẹo có tất cả là:
120 × 24 = 2880 (gói kẹo)


Nếu mỗi hộp có 160 gói kẹo thì cần
số hộp là:


2880 : 160 = 18 (hộp)
Đáp số : 18 hộp
<b>3. Củng cố, dặn dò</b>:


- Khi thực hiện chia một số cho một tích chúng ta có thể làm như thế nào?
- Chuẩn bị bài: Chia cho số có ba chữ số (tiếp theo).


- Nhận xét tiết học.


<b>Luyện từ và câu:</b>

<b> CÂU KỂ</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>



- Hiểu thế nào là câu kể, tác dụng của câu kể (NDghi nhớ).


- Nhận biết được câu kể trong đoạn văn (BT1; mụcIII); biết đặt một vài câu kể
để kể, tả, trình bày ý kiến (BT2).



<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>



- Bảng phụ viết sẵn nội dung ở BT 1 phần nhận xét.
- Giấy khổ to và bút dạ.


III.

<b>HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP</b>

:


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


1.<b>Kiểm tra bài cũ</b>:


- Gọi 2 HS lên bảng. Mỗi HS viết 2
câu thành ngữ, tục ngữ mà em biết.
- Gọi 2 HS đọc thuộc lòng các câu
thành ngữ, tục ngữ trong bài.


- Nhận xét và cho điểm từng HS.
<b>2. Bài mới:</b><i><b>Giới thiệu bài: </b></i>
Tìm hiểu ví dụ:


- HS thực hiện theo u cầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


<i><b>Baøi 1:</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Hãy đọc câu văn gạch chân (in đậm)
trong đoạn văn trên bảng.



+ Câu Những kho báu ấy ở đâu? Là
kiểu câu gì? Nó được dùng để làm gì?
+ Cuối câu ấy có dấu gì?


<i><b>Bài 2</b></i>:


+ Những câu cịn lại trong đoạn văn
dùng để làm gì?


+ Cuối mỗi câu có dấu gì?
<i><b>Bài 3</b>: </i>


- Gọi HS đọc u cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS thảo luận, trả lời câu
hỏi.


- Gọi HS phát biểu, bổ sung.


- Nhận xét, kết luận câu trả lời đúng.
Ba-ra-ba uống rượu đã say.


Vừa hơ bộ râu, lão vừa nói:


- Bắt được thằng người gỗ, ta sẽ tống
nó vào cái lị sưởi này.


+ Câu kể dùng để làm gì?


+ Dấu hiệu nào để nhận biết câu kể?
<i><b>Ghi nhớ:</b></i>



- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
- Gọi HS đặt các câu kể.


- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm.


- Những kho báu ấy ở đâu?


+ Câu những kho báu ấy ở đâu? Là
câu hỏi. Nó được dùng để hỏi về điều
mà mình chưa biết.


+ Cuối câu có dấu chấm hỏi.


+ Thảo luận cặp đơi và trả lời câu
hỏi.


-Những câu còn lại trong đoạn văn
dùng để:


• Giới thiệu về nơ:
Bu-ra-ti-nơ là một chú bé bằng gỗ.


• Miêu tả Bu-ra-ti-nô: chú có cài mũi
rất dài.


• Kể lại sự việc liên quan đến
Bu-ra-ti-nơ



+ Cuối mỗi câu có dấu chấm.
- Lắng nghe.


- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm.


- 3 HS ngoài cùng bàn thảo luận.
- Tiếp nối phát biểu, bổ sung.
Kể về Ba-ra-ba


- Nêu suy nghó của Ba-ra-ba.


+ Câu kể dùng để: tả hoặc giới thiệu
về sự việc, sự vật, nói lên ý kiến hoặc
tâm tư, tình cảm của mỗi người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- Nhận xét câu HS đặt khen ngợi những
em hiểu bài.


Hướng dẫn làm bài tập:
<i><b>Bài 1</b></i>:


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Phát giấy và bút dạ cho HS yêu cầu
HS tự làm bài.


- Gọi HS dán phiếu lên bảng, cả lớp
nhận xét bổ sung.


- Kết luận về lời giải đúng.



<i><b>Baøi 2</b></i>:


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS tự làm bài.


- Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi dùng
từ, diễn đạt, cho điểm những HS viết
tốt.


<b>3. Cuûng cố, dặn dò:</b>


- Mơn luyện từ và câu hơm nay học
bài gì?


- Về xem lại bài và chuẩn bị giờ sau.
- Nhận xét chung giờ học.


- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm.


- HS nối tiếp nhau đặt câu.


- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm.


- HS hoạt động trong nhóm nhóm4..
- Nhận xét bổ sung.


- Chữa bài.


+ Kể sự việc.
+ Tả cánh diều.
+ Kể sự việc
Tả tiếng sáo diều.
+ Nêu ý kiến nhận định.


- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm.


- Tự viết bài vào vở.
- 5 đến 7 HS trình bày.


<i> </i>

<b>Thể dục:</b>

<b>Bài 31</b>



<b>TRỊ CHƠI “LỊ CỊ TIẾP SỨC”</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


a. Sau mỗi buổi học, em thường giúp mẹ nấu cơm. Em cùng mẹ nhặt rau, gấp quần áo.
Em tự làm vệ sinh cá nhân, có khi em cịn đi đổ rác đấy . . .


b. Em có chiếc bút máy màu xanh rất đẹp. Nó là mom quà mà cơ giáo tặng cho em.
Thân bút trịn xinh xinh, ngịi bút rất trơn . . .


c. Tình bạn thật thiêng liêng và cao q. Nhờ có bạn bè mà cuộc sống của chúng ta vui
hơn. Bạn bè có thể giúp đỡ nhau trong học tập, trong vui chơi . . .


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- Thực hiện cơ bản đúng đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông và đi theo
vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang.



- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
II. <b>ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN</b> :


- Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an tồn tập luyện


- Phương tiện: Chuẩn bị 1 cịi, dụng cụ, kẻ sẵn các vạch để tập đi theo vạch kẻ
thẳng và dụng cụ phục vụ cho chơi trò chơi


<b>III. NỘI DUNG VAØ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: </b>


Nội dung hướng dẫn kĩ thuật

Định lươÏng Phương pháp , biện pháp tổ chức
<b>I. PHẦN MỞ ĐẦU :</b>


1. Tập hợp lớp, kiểm tra sĩ số,
phổ biến nội dung, yêu cầu của
giờ học


2. Khởi động chung :
- Chạy


- Xoay các khớp
- Trị chơi: Chẵn lẻ


<b>II. PHẦN CƠ BẢN</b>


1. Bài tập rèn luyện tư thế cơ bản
- Ôn: Đi theo vạch kẻ thẳng hai
tay chống hông và đi theo vạch
kẻ thẳng hai tay dang ngang
2. Trò chơi vận động



- Trò chơi “Lò cò tiếp sức”


Cách chơi: Khi có lệnh chơi,
những em số 1 của mỗi hàng
nhanh chóng nhảy lò cò bằng
một chân về phía trước vịng qua
lá cờ (khơng được giẫm vào vòng
tròn) rồi lại nhảy lò cò trở lại


6 – 10
phuùt


18 – 22
phuùt
12 – 14phuùt


5 – 6 phuùt


x x x x


x x x x x
x x x x


x x x x


- GV điều khiển cho cả lớp đi
theo đội hình 2 – 3 hàng dọc
x x x x x



x x x x


- Sau khi các tổ biểu diễn, GV
cho HS nhận xét và đánh giá


x x x x


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

vào người số 2, sau đó đi về đứng
ở cuối hàng. Em số 2 lại nhảy lò
cò như em số 1 và cứ tiếp tục
như vậy cho đến hết. Hàng nào
lị cị xong trước, ít phạm quy là
thắng cuộc


<b>III. PHẦN KẾT THÚC:</b>
- HS thực hiện hồi tĩnh
- GV cùng HS hệ thống bài


- GV nhận xét, đánh giá kết quả
giờ học và giao bài tập về nhà
- Bài tập về nhà : Ôn luyện rèn
luyện tư thế cơ bản đã học ở lớp
3


+ Tổ chức trò chơi theo nhóm
vào các giờ chơi


4 – 6 phút


- HS đứng tại chỗ vỗ tay hát,


sau đó đi lại thả lỏng, hít thở
sâu


<i>Thø s¸u ngày 18 tháng 12 năm</i>
<i>20089.</i>


<b>Tp lm vn</b>

<b> : </b>

<b>LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT</b>



<b>I. MUÏC TIEÂU : </b>


- Dựa vào dàn ý đã lập (TV5, tuần 15), viết được một bài văn miêu tả đồ chơi
em thích vớiû 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài.


<b>II. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :</b>


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Gọi 2 học sinh đọc bài giới thiệu về
lễ hội hoặc trị chơi của địa phương
mình.Nhận xét cho điểm học sinh.
Nhận xét bài cũ.


<b>2. Bài mới: </b><i><b>Giới thiệu bài</b></i>: Những tiết
học trước các em đã tập quan sát đồ
chơi, lập dàn ý tả đồ chơi. Hôm nay,
các em sẽ viết bài văn miêu tả đồ vật


- 2 học sinh đọc bài giới thiệu về lễ


hội hoặc trò chơi của địa phương
mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>
hồn chỉnh.


Hướng dẫn viết bài:
a) Tìm hiểu bài:


- Gọi học sinh đọc đề bài.
- Gọi học sinh đọc gợi ý.


- Gọi học sinh đọc lại dàn ý của mình.
b) Xây dựng dàn ý:


- Em chọn cách mở bài nào? Đọc mở
bài của em.


- Gọi học sinh đọc phần thân bài của
mình.


- Em chọn kết bài theo hướng nào?
Hãy đọc phần kết bài của em.


Viết bài:


- u cầu học sinh tự viết bài vào vở.
- GV thu, chấm một số bài và nêu
nhận xét chung.



- 1 học sinh đọc, cả lớp theo dõi.
- 1 học sinh đọc, cả lớp theo dõi.
- 2 học sinh đọc dàn bài.


- Học sinh trình bày: mở bài trực tiếp
và mở bài gián tiếp.


- Học sinh giỏi đọc.


- Học sinh trình bày: kết bài mở
rộng, kết bài khơng mở rộng.


<b>3. Củng cố, dặên dò :</b>
- GV nhận xét tiết học.


- Nhận xét chung về bài làm của học sinh.


- Dặn em nào thấy bài làm của mình chưa tốt thì về nhà viết lại và nộp vào
tiết học tới.


<b>Thể dục: Baøi 32</b>



<b> TRỊ CHƠI “NHẢY LƯỚT SĨNG”</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>



- Thực hiện cơ bản đúng đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông và đi theo
vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang.


- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.

<b>II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN :</b>




- Chuẩn bị 1 còi, Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện
dụng cụ, kẻ sẵn các vạch để tập đi theo vạch kẻ thẳng và dụng cụ phục vụ cho
chơi trò chơi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b> Nội dung hướng dẫn kĩ thuật</b>


<b>lươÏng</b> <b>Phương pháp , biện pháp tổ chức</b>
<b>I. PHẦN MỞ ĐẦU :</b>


1. Tập hợp lớp, kiểm tra sĩ số,
phổ biến nội dung, yêu cầu của
giờ học


2. Khởi động chung :
- Chạy


- Xoay các khớp


- Trị chơi: Tìm người chỉ huy


II. PHẦN CƠ BẢN


1. Bài tập rèn luyện tư thế cơ bản
- Ôn: Đi theo vạch kẻ thẳng hai
tay chống hông


- Ôn: Đi theo vạch kẻ thẳng hai
tay dang ngang



2. Trị chơi vận động


- Trị chơi “Nhảy lướt sóng”
Cách chơi: Từng cặp hai em cầm
dây, đi từ đầu hàng đến cuối
hàng, dây đi đến đâu, các em ở
đó phải nhanh chóng bật nhảy
bằng hai chân “lướt qua sóng”
khơng để dây chạm vào chân.
Cặp thứ nhất đi được khoảng 2 –
3 m thì đến cặp thứ hai và khi
cặp thứ hai đi được khoảng 2 – 3
m thì đến cặp thứ ba. Cứ lần lượt
như vậy tạo thành các “con
sóng” liên tiếp để các em nhảy


6– 10
phuùt


18– 22
phuùt


12 –
14phút
2 – 3 lần


2 – 3 lần
5 – 6 phuùt


x x x x


x x x x
x x x x x
x x x x


- HS chạy chậm theo 1 hàng
dọc trên địa hình tự nhiên


- Đứng tại chỗ làm động tác
xoay các khớp: cổ tay, cổ chân,
đầu gối, vai, hông


- Hs cả lớp tham gia chơi
x x x x


x x x x x
x x x x
x x x x


- Cán sự điều khiển cho các bạn
tập


- Biểu diễn thi đua giữa các tổ
- GV cho HS khởi động kĩ lại
các khớp, hướng dẫn cách bật
nhảy, phổ biến cách chơi, cho
lớp chơi thử, sau đó mới cho
chơi chính thức


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

lướt qua. Trường hợp những em
bị vướng chân thì tiếp tục nhảy


lần thứ hai để dây tiếp tục đi.
Đến cuối đợt chơi, em nào bị
vướng chân nhiều lần là thua
cuộc. Khi một cặp (cầm dây) đến
cuối hàng thì lại nhanh chóng
chạy lên đầu hàng và lại tiếp tục
căng dây “làm sóng” cho các bạn
nhảy. Sau khi mỗi em nhảy 8 –
12 lần thì dừng lại nghỉ trong ít
phút rồi chơi tiếp lần thứ hai. Sau
một số lần, đổi cặp “tạo sóng” .
<b>III. PHẦN KẾT THÚC:</b>


- HS thực hiện hồi tĩnh
- GV cùng HS hệ thống bài


- GV nhận xét, đánh giá kết quả
giờ học và giao bài tập về nhà
- Bài tập về nhà : Ôn luyện rèn
luyện tư thế cơ bản đã học ở lớp
3


+ Tổ chức trò chơi theo nhóm
vào các giờ chơi


4 – 6 phút - HS đứng tại chỗ vỗ tay hát


<b>Toán:</b>

<b>CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (tiếp theo)</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>



- Biết thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có ba chữ số (chia hết, chia
có dư).


<b>II</b>. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:


<b>Giáo viên</b> <b>Hoïc sinh</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>: Gọi HS lên
bảng làm bài 3/87, cả lớp làm vở
nháp.


GV nhận xét cho điểm HS.
<b>2. Bài mới:</b><i><b>Giới thiệu bài:</b></i>


<b>Hướng dẫn thực hiện phép chia </b>


- 2 HS lên bảng làm bài 3/87, cả lớp
làm vở nháp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

a) Pheùp chia 41535 : 195


- GV viết lên bảng phép chia 41535 :
195 yêu cầu HS thực hiện đặt tính và
tính.


- GV theo dõi HS làm bài nếu thấy
HS làm đúng GV cho HS nêu cách
thực hiện tính của mình trước lớp, nếu
sai GV hỏi HS khác trong lớp có cách


làm khác khơng?


- GV hướng dẫn HS thực hiện đặt tính
và tính như nội dung SGK trình bày.
- Hỏi : phép chia 41535 : 195 là phép
chia hết hay là phép chia có dư?


- Hướng dẫn HS cách ước lượng
thương trong các lần chia.


+ 415 : 195 có thể ước lượng 400 : 200
= 2


+ 253 : 195 có thể làm tròn số và ước
lượng 250 : 200 = 1 (dư 50)


+ 585 : 195 có thể làm trịn số và ước
lượng 600 : 200 = 3.


- GV yêu cầu HS thực hiện lại phép
chia trên.


b) Pheùp chia 80120 : 245


- GV tiến hành tương tự như phép chia
41535 : 195 nhưng lưu ý đây là phép
chia có dư.


- Hỏi : phép chia 80120 : 245 là phép
chia hết hay là phép chia có dư?


- Với phép chia có dư chúng ta phải
chú ý điều gì?


<b>Luyện tập:</b>


<i><b>Bài 1</b></i><b>: </b>Đặt tính và tính.


- u cầu HS tự đặt tính rồi tính.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của


- HS nêu cách tính của mình.


- HS thực hiện chia theo hướng dẫn
của GV.


- Là phép chia hết vì trong lần chia
cuối cùng tìm được số dư là 0.


- HS cả lớp làm bài, sau đó 1 HS
trình bày rõ lại từng bước thực hiện
chia.


- Theo dõi và thực hiện theo yêu cầu
của GV.


- Là phép chia có dư và số dư là 5.
- Số dư luôn nhỏ hơn số chia.


- Cả lớp làm bài vào vở nháp.



</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>
bạn trên bảng.


- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.


<i>Bài</i>



<i> </i>

<i> 2</i>

<i> </i>

<i>:(b) Tìm x</i>

<i>. </i>



- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài.


a. x × 405 = 86265
x = 86265 : 405


x = 213


- Yêu cầu HS giải thích cách tìm x
của mình.


- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
<i><b>Bài 3</b></i><b>:</b><i>(<b>Dành cho HS khá-giỏi).</b></i>


- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.


- Tìm x.


- 1 HS làm bài vào bảng giấy, cả lớp
làm bài vào vở.



b. 89658 : x = 293


x = 89658 : 293
x = 306


- HS nêu cách tìm thừa số chưa biết
trong phép nhân, cách tìm số chia
chưa biết trong phép chia.


Tóm tắt


305 ngày: 49410 sản phẩm
1 ngày : . . . sản phẩm?
Bài giải


Trung bình mỗi ngày nhà máy sản
xuất được số sản phẩm là:


49410 : 305 = 162 (sản
phẩm)


Đáp số : 162 sản phẩm
3

. Củng cố, dặn dò

: - Về nhà tập thực hiện phép chia và tập ước lượng
thương.


- Chuẩn bị bài: Luyện tập
- Nhận xét tiết học.


<b>Khoa học:</b>

<b> KHƠNG KHÍ GỒM NHỮNG THÀNH PHẦN </b>




<b>NÀO?</b>



I.

<b>MỤC TIÊU</b>

:

- Quan sát và làm thí nghiệm để một số thành phần của
khơng khí: khí ni-tơ, khí ơ-xi, khí các- bơ-níc.


- Nêu được các thành phần chính của khơng khí gồm khí ni-tơ và khí ơ-xi.
Ngồi ra cịn có khí các- bơ-nic, hơi nước, bụi, vi khuẩn,...


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

HS chuẩn bị theo nhóm: 2 cây nến nhỏ, 2 chiếc cốc thủy tinh, 2 chiếc đóa


nhỏ.



-GV chuẩn bị: Nước vơi trong, các ống hút nhỏ.Các hình minh họa số 2, 4, 5
SGK (66)


III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


+ Gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi.
- Khơng khí có những tính chất gì?
<b>- </b>Nêu một số ví dụ về ứng dụng mộy
số tính chất của khơng khí trong đời
sống?


<b>2.Bài mới: </b><i><b>Giới thiệu bài: </b></i>


<b>HĐ1: </b><i><b>Hai thành phần chính của</b></i>
<i><b>không khí</b></i>



- Ba häc sinh tr¶ lêi.


+ Chia nhóm và kiểm tra lại việc
chuẩn bị của mỗi nhóm.


+ Gọi HS đọc phần thí nghiệm trang
66.


+ u cầu các nhóm đọc kĩ cách làm
thí nghiệm và cả nhóm cùng thảo
luận câu hỏi: Có đúng là khơng khí
gồm hai thành phần chính là khí ơxy
duy trì sự cháy khơng?


+ u cầu các nhóm làm thí nghiệm.
+ u cầu HS: Các em hãy quan sát
mực nước trong cốc lúc mới úp cốc và
sau khi nến tắt. Thảo luận và trả lời
các câu hỏi sau:


1. Tại sao khi úp cốc vào một lúc nến
lại bị tắt?


2. Khi nến tắt, nước trong đĩa có hiện
tượng gì? Em hãy giải thích.


- Hoạt động trong nhóm4.
+ Kiểm tra đồ dùng học tập.



+ 1 HS đọc to trước lớp, cả lớp theo
dõi


+ Trong nhóm có ý kiến là đúng, có ý
kiến là khơng đúng.


+ Làm thí nghiệm, thảo luận và cử đại
diện trình bày trước lớp. Nhóm khác
nhận xét bổ sung.


1. Khi úp cốc nến vẫn cháy vì trong
cốc có khơng khí, một lúc sau nến tắt
vì đã cháy hết phần khơng khí duy trì
sự cháy bên trong cốc.


2. Khi nến tắt nước trong đĩa dâng vào
trong cốc, ……….. nước tràn vào cốc
chiếm chỗ phần khơng khí bị mất đi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>
3. Phần không khí còn lại có duy trì


sự cháy khơng? Vì sao em biết?


+ Hỏi: Qua thí nghiệm trên em biết
khơng khí gồm mấy thành phần
chính? Đó là thánh phần nào?


3. Phần khơng khí cịn lại trong cốc
khơng duy trì được sự cháy, vì vậy


nến đã bị tắt.


+ Khơng khí gồm 2 thành phần chính,
thành phần duy trì sự cháy và thành
phần khơng duy trì sự cháy.


<b>HĐ1: </b><i><b>Khí các-bơ-níc có trong khơng </b></i>
<i><b>khí và hơi thở</b></i>


+ Mỗi bàn sử dụng một chiếc cốc
thủy tinh. GV rót nước vơi trong vào
cốc cho các nhóm.


+ Gọi 1 HS đọc to thí nghiệm 2 trang
67.


+ Yêu cầu HS quan sát kỹ nước vôi
trong cốc rồi mới dùng ống nhỏ thổi
vào lọ nước vôi trong nhiều lần.


+ Quan sát hiện tượng và giải thích
tại sao.


+ Gọi 2 đến 3 nhóm trình bày kết quả
thí nghiệm, các nhóm khác bổ sung,
nhận xét.


- Kết luận


+ Hỏi: Em cịn biết những hoạt động


nào sinh ra khí các-bơ-níc.


- Kết luận:


- Hoạt động theo bàn .


+ Đại diện các nhóm và nhận đồ dùng
và làm thí nghiệm.


+ Đọc to trước lớp.


+ Quan sát và khẳng định nước vôi ở
trong cốc trước khi thổi rất trong.
- Sau khi thổi vào lọ nước vơi trong
nhiều lần, nước vơi khơng cịn trong
nữa mà đã bị vẩn đục. Hiện tượng đó
là do trong hơi thở của chúng ta có khí
các-bơ-níc.


- Lắng nghe


* Khi đốt các hợp chất vơ cơ hay hữu
cơ.


* Khi ta đun bếp,…
- Lắng nghe


<i><b>HĐ3: </b></i><b>Liên hệ thực tế</b>


+ u cầu các nhóm quan sát các


hình minh họa 4, 5 trang 67 SGK và
thảo luận câu hỏi: Theo em trong
khơng khí cịn chứa những thành phần
nào khác? Lấy ví dụ chứng tỏ điều
đó.


+ Gọi các nhóm trình bày.


+ Nhận xét, tuyên dương các nhóm có


- Thảo luận nhóm đôi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

hiểu biết, trình bày lưu lốt.


- Kết luận: Trong khơng khí cịn chứa
hơi nước, bụi nhiều loại vi khuẩn.
Vậy chúng ta phải làm gì để giảm bớt
lượng các chất độc hại trong khơng
khí?


- Kết luận: Hỏi: Khơng khí gồm có
những thành phần nào?


- Khơng khí gồm có hai thành phần
chính là ôxy và nitơ. Ngồi ra cịn
chứa khí các-bơ-níc, hơi nước, bụi, vi
khuẩn.


3. Củng cố, dặn dò

: <b>- </b>Nhận xét tiết hoïc.



- Về nhà học thuộc mục Bạn cần biết, ôn lại các bài đã học để chuẩn bị ôn
tập kiểm tra HK I.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×