Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

giao an lop4 tuan 2 chuan ktkn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (261.96 KB, 40 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>TUẦN 2 Thứ hai, ngày 16 tháng 8 năm 2010.</b></i>


<b>TẬP ĐỌC </b>


<b>DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


- Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.


- Hiểu ND bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lịng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất cơng,
bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.


- Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn. ( trảlời được các
CH trong SGK ).


<b>II/ Đồ dùng dạy-học:</b>


- Tranh minh họa nội dung bài học trong SGK
<b>III/ Các hoạt động dạy-học:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. KTBC: </b>


- Gọi hs đọc thuộc lịng bài thơ mẹ
ốm , nói nội dung bài


- Nhận xét, cho điểm


- Bạn nào nhắc lại lời hứa bảo vệ
Nhà Trò của Dế Mèn trong truyện
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu tuần


trước?


<b>2. Dạy bài mới:</b>


<b>1/. Giới thiệu bài: Trong tiết tập</b>
đọc hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu
xem Dế Mèn hành động như thế nào
để bảo vệ Nhà Trò qua bài “Dế Mèn
bênh vực kẻ yếu (tt)


<b>2/ Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài:</b>
<i><b> Luyện đọc:</b></i>


1 HSKG đọc toàn bài


- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
của bài. Đoạn 1: Bốn dòng đầu;
Đoạn 2: Sáu dòng tiếp; Đoạn 3:
Phần còn lại.


+Lượt 1: GV sửa phát âm sai của hs
+ Lượt 2: kết hợp giảng nghĩa từ và
luyện đọc câu khó


Gv đọc diễn cảm tồn bài
<i><b>Tìm hiểu bài:</b></i>


- Trận địa mai phục của bọn nhện
đáng sợ như thế nào?



1 hs đọc. Nội dung: Tình cảm yêu
thương sâu sắc, sự hiếu thảo của bạn nhỏ
đối với mẹ.


Em đừng sợ. Hãy trở về cùng với tôi
đây. Đứa độc ác không thể cậy khỏe ăn
hiếp kẻ yếu.


- 6 hs nối tiếp nhau đọc 2 lượt


Từ : nặc nơ, béo múp béo míp, co rúm
lại


chóp bu, nặc nơ


Câu : Mụ nhện co rúm lại / rồi cứ rập
đầu xuống đất / như cái chày giã gạo.//
hs lắng nghe.


<i><b>HS đọc thầm đoạn 1</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Dế Mèn đã làm cách nào để bọn
nhện phải sợ?


- Dế Mèn đã nói thế nào để bọn
nhện nhận ra lẽ phải?


- Dế Mèn đã dùng cách nói gì?
Nhằm mục đích gì?



- sau đó, bọn nhện hành động như
thế nào?


<b>Kết luận: Tặng cho Dế Mèn danh</b>
hiệu hiệp sĩ là thích hợp nhất vì Dế
Mèn đã hành động mạnh mẽ, kiên
quyết và hào hiệp để chống lại áp
bức, bất công, che chở, bênh vực,
giúp đỡ người yếu.


- Y/c hs thảo luận nhóm đơi tìm hiểu
nội dung bài


<i><b>Hướng dẫn đọc diễn cảm:</b></i>


- Hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của
bài


<b>- Hd đọc diễn cảm </b>


<b>- Gv đọc diễn cảm đoạn văn</b>


núp kín trong các hang đá với dáng vẽ
hung dữ.


<i>HS đọc thầm đoạn 2</i>


+ Đầu tiên Dế Mèn chủ động hỏi, lời lẽ
rất oai, giọng thách thức của kẻ mạnh:
muốn nói chuyện với kẻ cầm đầu chóp


bu, dùng từ xưng hơ: ai, bọn này, ta.
+ Thấy nhện cái xuất hiện với vẻ đanh
đá, nặc nô. Dế Mèn ra oai bằng hành
động tỏ rõ sức mạnh quay phắt lưng,
phóng càng đạp phanh phách.


<i>HS đọc thầm đoạn 3</i>


+ Các nguơi có của ăn của để, béo múp
béo míp mà cứ địi mãi một tí tẹo nợ, lại
cịn kéo bè kéo cánh đánh đập một cô gái
yếu ớt. Thật đáng xấu hổ! Có phá hết các
vịng vây đi khơng?


+ so sánh để bọn nhện nhận ra hành
động đê tiện, hèn hạ của chúng.


+ Sợ hãi, cùng dạ ran, cuống cuồng chạy
dọc, ngang, phá hết các dây tơ chăng lối.


<i><b>Nội dung: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lịng</b></i>
<i><b>nghĩa hiệp, ghép áp bức, bất cơng, </b></i>
<i><b>bênh vực chị Nhà Tró yếu đuối, bất </b></i>
<i><b>hạnh.</b></i>


- 3 hs đọc nối tiếp – bạn khác nhận xét
về giọng đọc của bạn


+ Lời Dế Mèn đọc mạnh mẽ, dứt khoát,
đanh thép. Đoạn trận địa mai phục đọc


chậm với giọng căng thẳng, hồi hộp.
Đoạn tả sự xuất hiện của nhện cái đọc
nhanh. Đoạn kết đọc hả hê.


- HS lắng nghe
- 2 hs đọc diễn cảm


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

3/ Củng cố:


Các em đã học được điều gì ở nhân
vật Dế Mèn


Giáo dục: Trong cuộc sống cần giúp
đỡ những người khó khăn, yếu ớt
Về nhà xem lại bài. Bài sau: Truyện
cổ nước mình


<b>Nhận xét tiết học</b>


Bình chọn nhóm đọc hay nhất
- Lịng nghĩa hiệp, sự dũng cảm,…


<b>TỐN</b>


<b>CÁC SỐ CĨ SÁU CHỮ SỐ</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
- Biết viết, đọc các có đến sáu chữ số.



II. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


A /KTBC:


GV ghi bảng và gọi hs đọc: 12
345; 56 789


B./Dạy-học bài mới:


<i> 1/ Giới thiệu bài: Các em đã biết</i>


đọc và viết các số có 5 chữ số.
Giờ học tốn hơm nay, các em
làm quen với các số có sáu chữ số.


<i>2/ Ơn tập về các hàng đơn vị,</i>
<i>trăm, chục, nghìn, chục nghìn.</i>


- Y/c hs quan sát hình vẽ /8 SGK
và nêu mối quan hệ giữa các hàng
liền kề:


+ Mấy đơn vị bằng 1 chục (1 chục
bằng bao nhiêu đơn vị?)


+ Mấy chục bằng 1 trăm? (1 trăm
bằng mấy chục?)



+ Mấy trăm bằng 1 nghìn? (1
nghìn bằng mấy trăm?)


+ Mấy nghìn bằng 1 chục nghìn?
(1 chục nghìn bằng mấy nghìn?)
+ Mấy chục nghìn bằng 1 trăm
nghìn? (1 trăm nghìn bằng mấy
chục nghìn?)


- Hãy viết số 1 trăm nghìn?


-Mười hai nghìn ba trăm bốn mươi lăm
-Năm mưới sáu nghìn bảy trăm tám chín
- Lắng nghe


- Quan sát hình vẽ và TLCH


+ 10 đ.v bằng 1 chục (1chục bằng 10 đơn
vị)


+ 10 chục bằng 1 trăm (1 trăm bằng 10
chục)


+ 10 trăm bằng 1 nghìn ( 1nghìn bằng 10
trăm)


+ 10 nghìn bằng 1 chục nghìn (1 chục
nghìn bằng 10 nghìn)


+ 10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn (1 trăm


nghìn bằng 10 chục nghìn)


- 1 hs lên bảng viết, cả lớp viết vào giấy
nháp: 100 000


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Số 100 000 có mấy chữ số, đó là
những chữ số nào?


<i><b>3/ Giới thiệu số có sáu chữ số;</b></i>


<i><b>* Giới thiệu số 432 516</b></i>


- GV treo bảng các hàng của số
có sáu chữ số. (chuẩn bị sẵn)
- GV vừa ghi lần lượt theo hàng


như bảng SGK/8 và hỏi:
+ Có mấy trăm nghìn?
+ Có mấy chục nghìn ?
+ Có mấy nghìn?


+ Có mấy trăm, mấy chục, mấy
đơn vị?


- Gọi hs lên bảng viết số tương
ứng


vào bảng số.


<i>- Giới thiệu cách viết và đọc số</i>



<i>432156</i>


- Bạn nào có thể viết số có 4
trăm nghìn, 3 chục nghìn, 2
nghìn, 5 trăm, 1 chục, 6 đơn vị
- Số 432 156 có mấy chữ số?
- Khi viết số này, ta bắt đầu viết từ
đâu?


- Y/c hs viết vào Bảng.
- Gọi 1 hs đọc số 432 156
- Gọi nhiều hs khác đọc.


- Ghi bảng: 12 457, 412 457, 81
759, 381759 và y/c hs đọc.
<i><b>4/ Luyện tập, thực hành:</b></i>


<b>- Bài 1: GV viết số vào bảng các</b>
hàng của số có 6 chữ số để để
biểu diễn số như bài 1. Y/c hs
đọc số và viết số vào bảng con.
<b>- Bài 2 : Gọi hs đọc y/c</b>


Y/c hs dùng viết chì làm vào
SGK


Gọi 2 hs lên bảng, 1 hs đọc các số
có trong bài cho hs kia viết.



<b>- Bài 3: viết các số lên bảng, gọi</b>
hs bất kì đọc.


<b>- Bài 4 a, b : Tổ chức thi viết</b>
chính tả tốn


0 đứng bên phải số 1
- HS quan sát bảng


+ có 4 trăm nghìn
+ Có 3 chục nghìn
+ Có 2 nghìn


+ Có 5 trăm, 1 chục, 6 đơn vị.
- HS viết theo y/c


1 hs lên bảng viết 432 156
- Có 6 chữ số


- Viết từ trái sang phải theo thứ tự từ
hàng cao đến hàng thấp.


- Cả lớp viết vào Bảng


- Bốn trăm ba mươi hai nghìn năm trăm
mười sáu.


- HS đọc từng cặp số


- 1 hs đọc, viết số. Các em còn lại viết


vào Bảng. a) 313 214; b) 523 453


- 1 hs đọc
- cả lớp làm bài


- 2 hs lên bảng thực hiện.
- HS khác nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Gv đọc các số, y/c hs viết vào vở
Chữa bài


<i><b>5/ Củng cố, dặn dò:</b></i>


- Về nhà xem lại bài. Bài sau:
LuyệnTập.


Nhận xét tiết học.


- 4 hs lên bảng thi viết.
- HS khác nhận xét


<b> ĐẠO ĐỨC </b>


<b>TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.


- Biết được: Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi
người yêu mến.



- Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh.
- Có thái độ và hành vi trung thực trong tập.


<b>II. Tài liệu và phương tiện:</b>
-SGK Đạo đức 4


Các mẩu chuyện tấm gương về sự trung thực trong học tập.
<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1)</b>


<b> KTBC : Gọi hs trả lời</b>


- Chúng ta cần làm gì để trung
thực trong học tập?


- Trung thực trong học tập nghĩa
là chúng ta khơng được làm gì?
Nhận xét


<b>2)</b>


<b> Bài mới : </b>


<i><b>a)Giới thiệu bài:</b><b> các em đã biết</b></i>
thế nào là trung thực trong học tập
và trung thực trong học tập giúp


các em tiến bộ trong học tập. Tiết
học này, các em sẽ xử lý tình
huống và đóng vai thể hiện tình
huống trung thực trong học tập.
<b>b )Các hoạt động dạy học : </b>


<i>* Hoạt động 1: Kể tên những việc</i>
<i>làm đúng sai.</i>


- Các em hãy thảo luận nhóm 4,
kể 3 hành động trung thực và 3
hành động không trung thực.
- Gọi đại diện nhóm trình bày,
nhóm khác nhận xét


Kết luận: Trong học tập, chúng ta
cần phải trung thực , thật thà để


- Chúng ta cần thành thật trong học tập,
dũng cảm nhận lỗi mắc phải.


- Khơng nói dối, khơng quay cóp, chép bài
của bạn, không nhắc bài cho bạn trong giờ
kiểm tra


- Lắng nghe


- HS hoạt động nhóm 4


- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác


nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

tiến bộ và mọi người yêu quí.
 <i>Hoạt động 2: Xử lý tình huống</i>
- Treo bảng phụ viết sẵn 3 tình
huống ở BT 3. Các em hãy thảo
luận nhóm đơi tìm cách xử lý cho
mỗi tình huống và giải thích vì sao
lại giải quyết theo cách đó.


- Đại diện nhóm trình bày, các
nhóm khác nhận xét.


- Hỏi: Cách xử lý của nhóm … thể
hiện sự trung thực hay khơng?
- Nhận xét, khen ngợi các nhóm


<i>* Hoạt động 3: Đóng vai thể hiện</i>
<i>tình huống</i>


- Các em hãy thảo luận nhóm 4,
xây dựng 1 tiểu phẩm “Trung thực
trong học tập” và đóng vai thể
hiện tính huống đó.


- Gọi từng nhóm lên thể hiện, 3 hs
làm giám khảo theo tiêu chí: cách
thể hiện, cách xử lý.


- Em có suy nghĩ gì về tiểu phẩm vừa


xem?


Kết luận: Việc học tập sẽ tiến bộ
nếu em trung thực.


<i>c/ Củng cố, dặn dò:</i>


- Hãy kể một tấm gương trung
thực mà em biết? Hoặc của chính
em?


- Xung quanh ta có rất nhiều tấm
gương về trung thực trong học tập.
Chúng ta cần học tập các bạn đó.
- Hãy thực hiện trung thực trong
học tập và nhắc nhở bạn bè cùng
thực hiện.


Nhận xét tiết học


- HS thảo luận nhóm đơi


- Đại diện 3 nhóm trình bày.


+ Tình huống 1: Em sẽ chấp nhận bị điểm
kém nhưng lần sau em sẽ học bài tốt hơn.
Em sẽ khơng chép bài của bạn


+ Tình huống 2: Em sẽ báo lại cho cô giáo
điểm của em để cô ghi lại



+ Tình huống 3: Em sẽ động viên bạn cố
gắng làm bài và em sẽ không cho bạn
chép bài.


- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- HS trả lời


- HS thảo luận nhóm 4


- Các nhóm lần lượt lên thể hiện


- Giám khảo cho điểm, đánh giá, nhận xét.
- HS trả lời


- HS xung phong kể


- Lắng nghe và ghi nhớ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Thứ ba, ngày tháng 8 năm 2010</b>
<b>CHÍNH TẢ (Nghe –viết)</b>
<b>MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


- Nghe-viết đúng và trình bày bài Chính tả sạch sẽ, đúng quy định.
- Làm đúng BT2 và BT(3) a / b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
<b>II/ Các hoạt động dạy-học:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>



<b>1. KTBC: Dế Mèn bênh vực kẻ</b>
yếu


Dàn hàng ngang, bay ngang ,
con ngan


<b>2. . Dạy bài mới:</b>
<i><b>Giới thiệu bài: </b></i>
<i><b> * HD hs nghe viết</b></i>
<i><b> - GV đọc bài chính tả</b></i>


+ Trong bài có những từ nào viết
hoa?


Vì sao phải viết hoa
Từ nào được viết với số?


Có những từ nào khó dễ viết sai?
Giảng từ:


+ Khúc khuỷ: không thẳng
+ Gập ghềnh: không bằng phẳng
+ Liệt: khơng cử động được.
GV giúp hs phân tích tiếng khó
Trong khi viết chính tả các em
cần chú ý điều gì?


GV đọc


GV đọc lại toàn bài


GV chấm chữa bài
Nhận xét chung


<i><b>3. HD hs làm bài tập:</b></i>
<b>Bài 2: Gọi 1 hs đọc y/c</b>


- Y/c hs đọc thầm lại truyện Tìm
chỗ ngồi


- Dán tờ phiếu viết sẵn nội dung
truyện lên bảng, gọi 1 lần lượt
lên bảng điền, Cả lớp tự làm bài
vào SGK


- Gọi hs nhận xét, chữa bài
Chốt lại lời giải đúng


<b>- HS viết bảng.</b>
<b>- HS lắng nghe.</b>


- HS theo dõi bài đọc của giáo viên


Vinh quang, Chiêm Hóa, Tun Quang,
Đồn Trường Sinh, Hanh


Tên riêng địa danh, tên người
10 năm, 4 ki-lơ-mét


Chiêm Hố, Khúc khuỷu, gập ghềnh.
- HS lắng nghe.



HS viết bảng con
Nghe-viết-kiểm tra
HS viết bài


HS soát lại bài


HS đổi vở cho nhau để kiểm tra
- 1 hs đọc


-Cả lớp đọc thầm


- Vài hs lần lượt lên bảng, HS dưới lớp dùng
bút chì gạch các từ khơng thích hợp.


HS theo dõi, nhận xét, chữa bài


<i><b>- sau-rằng-chăng-xin-băn khoăn-sao-xem</b></i>
- 2 hs đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Gọi 2 hs đọc lại truyện vui


- Truyện đáng cười ở chi tiết
nào?


Bài 3 a) Gọi 1 hs đọc y/c
-Y/c hs ghi đáp án vào bảng
- Em nào hãy giải thích câu đố?
<i><b>4. Củng cố, dặn dị:</b></i>



<b>Nhận xét tiết học</b>


hỏi thăm ơng để xin lỗi. Hóa ra bà ta chỉ hỏi
để biết mình có trở lại đúng hàng ghế mình
đã ngồi lúc nãy không mà thôi.


- 1 hs đọc y/c


- HS thực hiện vài bảng.
<i><b> Sáo và sao </b></i>


<b>+ Dịng 1: sáo là tên một lồi chim</b>
<b>+ Dòng 2: bỏ sắc thành chữ sao</b>
<b>- HS lắng nghe và ghi nhớ</b>



<b>---TOÁN </b>


<b>Tiết 7 LUYỆN TẬP</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


- Viết và đọc được các số có đến sáu chữ số
<b>II/ Các hoạt động dạy-học : </b>


Hoạt đọc dạy Hoạt động học


<b>A/ KTBC : Các số có 6 chữ số</b>
GV đọc: Viết số gồm


- 4 trăm nghìn, 7 chục nghìn, 3


nghìn, 2 trăm, 6 chục, 7 đơn vị.
- 2 trăm nghìn, 8 chục nghìn, 7
nghìn, 6 trăm, 1 chục, 8 đơn vị.
- 7 trăm nghìn, 2 trăm


- 2 trăm nghìn, 3 chục, 5 đơn vị
Nhận xét


<b>B/ Dạy-học bài mới:</b>


<i><b>1) Giới thiệu bài: Tiết học tốn </b></i>
hơm nay, các em sẽ luyện tập về
đọc viết, thứ tự các số có sáu chữ
số.


<i><b>2) HD luyện tập:</b></i>


<b>- Bài 1: GV kẻ sẵn BT lên bảng</b>
+ Y/c hs lên bảng làm, cả lớp
dùng viết chì làm vào SGK


+ Gọi lần lượt hs đọc bài làm
của mình.


<b>- Bài 2: Gọi hs đọc y/c</b>


+ Y/c hs đọc trong nhóm đơi: bạn
này đọc, bạn kia nhận xét và


- HS viết vào bảng.


+ 473 267 1 hs đọc
+ 287 618 1 hs đọc
+ 700 200 1 hs đọc
+ 200 035 1 hs đọc


- Lắng nghe


- 1 hs đọc y/c


+ HS thực hiện theo y/c
-+ 3 hs đọc, hs khác nhận xét.
- 1 hs đọc bài 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

ngược lại


+ GV viết lần lượt từng số lên
bảng, gọi hs đọc và TLCH phần b
<b>- Bài 3 a,b,c: GV đọc lần lượt ,</b>
gọi hs lần lượt lên bảng viết, cả
lớp viết vào bảng.


<b>- Bài 4 a, b: Tổ chức cho hs chơi</b>
tiếp sức


+ Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi
nhóm cử 3 bạn lên bảng lần lượt
thay nhau điền số vào chỗ chấm.
+ Tuyên dương nhóm thắng.


- Gọi hs nêu nhận xét về đặc điểm


của các dãy số.


<i><b>3) Củng cố, dặn dò:</b></i>


- Về nhà xem lại bài. Bài sau:
Hàng và lớp


Nhận xét tiết học.


+ 4 hs lần lượt đọc các số: 2 453, 65 243,
762 543, 53 620 và trả lời


- 6 HS lần lượt lên bảng viết, các em còn
lại viết vào B: 4 300, 24 316, 24 301,
180715, 307 421, 999 999


+ HS chia nhóm và cử đại diện lên thực
hiện.


+ HS nhận xét nhóm nào điền nhanh,
đúng, đẹp.


a) dãy các số trịn trăm nghìn
b) dãy các số trịn chục nghìn
c) dãy các số trịn chục


d) dãy các số tự nhiên liên tiếp.
Lắng nghe


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU </b>



<b> MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU, ĐOÀN KẾT</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


<i><b> Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Thương người như thể thương thân </b></i>
(BT1, BT4). Nắm được cách dùng một số từ có tiếng “ nhân “ theo hai nghĩa
khác nhau: người, lòng thương người. ( BT2, BT3 ).


<b>II/ Đồ dùng dạy-học:</b>


Giấy khổ to kẻ sẵn bảng + bút dạ
<b>III/ Các hoạt động dạy-học:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A/ KTBC: Luyện tập về cấu tạo </b>
của tiếng.


Y/c hs tìm các tiếng chỉ người
trong gia đình mà phần vần: Gồm
1 âm, gồm 2 âm.


- Nhận xét các từ hs tìm được.
<b>B/ Dạy-học bài mới:</b>


<i><b>1/ Giới thiệu bài:</b></i>


- Tuần này các em học chủ điểm
gì?



- Tên của chủ điểm nói lên điều
gì?


- 2 hs lên bảng tìm, mỗi em 1 loại, các em
cịn lại làm vào vở nháp.


- 1 âm: cơ, chú, bố, mẹ, dì, bà…
- 2 âm: bác, tím, anh, em, ông…
- Thương người như thể thương thân.
Phải biết yêu thương, giúp đỡ người khác
như chính bản thân mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Trong tiết luyện từ và câu hôm
nay, các em sẽ mở rộng vốn từ
theo chủ điểm của tuần với nội
dung:


<b>Nhân hậu-đoàn kết và hiểu nghĩa</b>
<b>cách dùng một số từ Hán Việt.</b>
<i><b>2/ HD hs làm bài tập:</b></i>


<i>- Gọi 4 hs đọc y/c bài 1</i>


- Chia lớp thành 4 nhóm, phát giấy
và bút dạ cho các nhóm. Y/c các
nhóm suy nghĩ, tìm từ và viết vào
giấy.


- Y/c 4 nhóm dán phiếu lên bảng.
- Gv cùng hs nhận xét, tổng kết


tuyên dương nhóm nào tìm từ
đúng và nhiều nhất.


<i>- 4 hs nối tiếp đọc y/c trong SGK/17</i>


- Hoạt động theo nhóm


- 1 hs đại diện mỗi nhóm đọc các từ tìm
được của nhóm mình.


- Nhận xét, bổ sung các từ ngữ mà nhóm
bạn chưa tìm được.


<b>Phiếu đúng:</b>
<i><b>Thể hiện lịng </b></i>
<i><b>nhân hậu, tình </b></i>
<i><b>cảm yêu thương</b></i>
<i><b>đồng loại</b></i>


<i><b>Trái nghĩa với </b></i>
<i><b>nhân hậu hoặc </b></i>
<i><b>yêu thương</b></i>


<i><b>Thể hiện tinh </b></i>
<i><b>thần đùm bọc, </b></i>
<i><b>giúp đỡ đồng loại</b></i>


<i><b>Trái nghĩa với </b></i>
<i><b>đùm bọc hoặc </b></i>
<i><b>giúp đỡ</b></i>



M: lòng thương
người


Lịng nhân ái,
lịng vị tha, tình
thân ái, tình
thương mến, u
q, bao dung,
xót xa, thương
cảm…


M: độc ác


Hung ác, tàn ác, tàn
bạo, ác ngiệt, hung
dữ, dữ tợn, dữ dằn,
độc địa, cay độc,
cay nghiệt…


M: cưu mang
Cứu giúp, cứu trợ,
ủng hộ, bênh vực,
bảo vệ, chở che,
che chắn, nâng đỡ,
hỗ trợ, …


M: ức hiếp
Aên hiếp, hà
hiếp, bắt nạt,


hành hạ, đánh
đập, áp bức, bóc
lột, chèn ép, …


<i>- Gọi hs đọc y/c bài 2</i> <i>- 1 hs đọc y/c trong SGK</i>


- Kẻ sẵn bảng thành 2 cột


- Y/c hs hoạt động nhóm đôi, làm vào


Giấy nháp. - HS trao đổi, làm bài


- Gọi đại diện nhóm lên điền vào bảng - 2 hs lên bảng làm bài
Gọi hs nhận xét, bổ sung - Nhận xét, bổ sung bài của bạn
- Chốt lại lời giải đúng


<b>Tiếng “nhân” có nghĩa là </b>
<b>người</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Nhân dân
công nhân


nhân loại
nhân tài


Nhân hậu
nhân đức
nhân ái
nhân từ



<b>- Hỏi hs nghĩa của các từ ngữ trên</b> <b>- HS nói theo sự hiểu của mình</b>
<i><b>cơng nhân: ngươi lao động chân tay; nhân dân: đông đảo người dân thuộc </b></i>
<i><b>mọi tầng lớp; nhân loại: nói chung những người sống trên trái đất; nhân ái: </b></i>
<i><b>yêu thương con người; nhân hậu: có lịng thương người, ăn ở có tính nghĩa; </b></i>
<i><b>nhân đức: có lịng thương người; nhân từ: có lịng thương người và hiền </b></i>
<i><b>lành.</b></i>


- Tìm các từ ngữ có tiếng “nhân” nghĩa - nhân công, nhân vật, bệnh nhân,


là người? Nhân khẩu…


- Tìm từ ngữ có tiếng “nhân” nghĩa


là lịng - nhân nghĩa
thương người?


<i>- Gọi hs đọc bài 3</i> <i>- HS đọc bài tập 3 SGK</i>


Y/c hs tự làm bài mỗi em đặt 2 câu ứng - HS tự đặt câu
với 2 từ ở 2 cột.


- Gọi hs viết câu mình đã đặt lên bảng - 4 hs lên bảng viết
HS khác nhận xét


<i>Gọi hs đọc bài 4</i> <i>- HS đọc y/c bài 4</i>


Y/c hs thảo luận nhóm đơi tìm ý nghĩa - Thảo luận
của từng câu tục ngữ


- Gọi lần lượt các nhóm trình bày - Nhóm khác nhận xét


Chốt lại lời giải đúng.


<i>+ Ở hiền gặp lành: khuyên người ta sống hiền lành, nhân hậu thì sẽ gặp được </i>
<i>những điều tốt lành, may mắn.</i>


<i>+ Trâu buộc ghét trâu ăn: chê người có tính xấu, ghen tị khi thấy người khác </i>
<i>được hạnh phúc, may mắn</i>


<i>+ Một cây làm chẳng… núi cao: khuyên người ta đoàn kết với nhau, đoàn kết </i>
<i>tạo nên sức mạnh.</i>


3/ Củng cố, dặn dị:


<b>Hãy tìm các câu tục ngữ, thành ngữ khác thích hợp với chủ điểm “Nhân </b>
<b>hậu-đoàn kết”? </b>


Một con ngựa đau, cả tàu bỏ co.û
Bầu ơi thương lấy ….. một giàn.
Nhiễu điều phủ lấy …. Nhau cùng
Về nhà học thuộc các từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ vừa tìm được.
Bài sau: Dấu hai chấm.


<b>Nhận xét tiết học</b>
<b>KHOA HỌC </b>


<b>TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI (TIẾP THEO)</b>
<b>I/ Mục tiêu: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Biết được nếu một trong các cơ quan trên ngừng hoạt động, cơ thể sẽ chết.
<b>II/ Đồ dùng dạy-học:</b>



- Hình trang 8,9 SGK
- Phiếu học tập.


<b>III/ Các hoạt động dạy-học:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A/ KTBC: Trao đổi chất ở người</b>
Gọi 3 hs lên bảng TLCH:


- Thế nào là quá trình trao đổi
chất?


- Con người, thực vật, động vật
sống được là nhờ gì?


- Vẽ lại sơ đồ q trính trao đổi
chất.


- Nhận xét, cho điểm
<b> B/ Bài mới:</b>


<i><b>1/Giới thiệu bài: Con người, thực</b></i>
vật, động vật sống được là do q
trình trao đổi chất với mơi trường.
Vậy những cơ quan nào thực hiện
q trình đó và chúng có vai trị
như thế nào? Bài hơm hơm nay sẽ
giúp các em hiểu được điều đó.


<i><b>2/Các hoạt động dạy học:</b></i>


 <i>Hoạt động 1: Chức năng của</i>


<i>các cơ quan tham gia quá</i>
<i>trình trao đổi chất.</i>


- Hoạt động cả lớp


+ Các em hãy quan sát các hình
SGK/8 để nói tên và chức năng
của từng cơ quan.


- Trong số những cơ quan vừa nêu
thì cơ quan nào trực tiếp thực hiện
quá trình trao đổi chất giữa cơ thể


- Quá trình trao đổi chất là quá trình cơ thể
lấy thực ăn, nước uống từ mơi trường và
thải ra ngồi mơi trường những chất thừa,
cặn bã.


- Con người, thực vật, động vật sống được
là nhờ quá trình trao đổi chất.


- 1 hs vẽ


- HS lắng nghe


- HS lần lượt lên bảng chỉ vào hình và nói:


+ Hình 1 vẽ cơ quan tiêu hóa. Nó có chức
năng trao đổi thức ăn.


+ Hình 2: Vẽ cơ quan hơ hấp. Nó có chức
năng thực hiện q trình trao đổi khí.


+ Hình 3: Vẽ cơ quan tuần hồn. Nó có
chức năng vận chuyển các chất dinh dưỡng
đi đến tất cả các cơ quan của cơ thể.


+ Hình 4: vẽ cơ quan bài tiết. Nó có chức
năng thải nước tiểu từ cơ thể ra mơi trường
ngồi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

với mơi trường bên ngồi?


<b> Kết luận: Trong quá trình trao</b>
đổi chất, mỗi cơ quan đều có một
chức năng. Để tìm hiểu rõ về chức
năng của các cơ quan, các em thực
hiện phiếu bài tập sau.


 <i>Hoạt động 2:<b> Sơ đồ quá trình</b></i>


<i>trao đổi chất.</i>


- Các em hãy thảo luận nhóm 4 để
hoàn thành bài tập sau


- Phát phiếu học tập cho từng


nhóm


- Gọi đại diện nhóm lên dán bảng
và trình bày.


- Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.


u cầu: Các em nhìn vào phiếu
vừa hồn thành để trả lời câu hỏi:
+ Quá trình trao đổi khí do cơ
quan nào thực hiện và thực hiện
như thế nào?


+ Quá trình trao đổi thức ăn do cơ
quan nào thực hiện và nó diễn ra
như thế nào?


+ Q trình bày tiết do cơ quan
nào thực hiện và nó diễn ra như
thế nào?


- Gọi hs khác nhận xét.


<b>Kết luận: Những biểu hiện của</b>
quá trình trao đổi chất và các cơ
quan thực hiện q trình đó là:
+ Trao đổi khí: Do cơ quan hơ hấp
thực hiện, lấy ô-xi thải ra khí
các-bô-níc



+ Trao đổi thức ăn: Do cơ quan
tiêu hóa thực hiện, lấy vào nước,
thức ăn ,thải ra chất cặn bã


+ Bài tiết: Do cơ quan bài tiết
nước tiểu (thải ra nước tiểu) và da
(thải ra mồ hôi) thực hiện.


 <i>Hoạt động 3:<b> Tìm hiểu mối</b></i>


<i>quan hệ giữa các cơ quan</i>
<i>trong việc thực hiện sự trao</i>


- Lắng nghe


- Nhận phiếu học tập


-HS thảo luận theo nội dung phiếu bài tập.
- Đại diện nhóm lên dán và trình bày
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- HS nhìn vào phiếu


+ Do cơ quan hơ hấp thực hiện, cơ quan
này lấy khí ơ-xi và thải ra khí các-bơ-níc
+ Do cơ quan tiêu hóa thực hiện, cơ quan
này lấy vào nước và các thức ăn sau đó
thải ra phân.


+ Do cơ quan bài tiết nước tiểu và da thực


hiện , nó lấy vào nước và thải ra nước tiểu,
mồ hôi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i>đổi chất ở người.</i>


- Y/c hs quan sát sơ đồ/9 SGK và
tìm từ điền vào chỗ chấm, sau đó
các em làm việc nhóm cặp để
kiểm tra bài của nhau và hỏi nhau
về mối quan hệ giữa các cơ quan
trong quá trình trao đổi chất.


- Gọi 3 cặp hs lên hỏi và trả lời
trước lớp, nhóm khác nhận xét, bổ
sung


- Tuyên dương nhóm thực hiện
tốt.


- Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong
các cơ quan tham gia vào quá
trình trao đổi chất ngừng hoạt
động?


Kết luận: Tất cả các cơ quan trong
cơ thể đều tham gia vào quá trình
trao đổi chất. Mỗi cơ quan có 1
nhiệm vụ riêng nhưng chúng đều
phối hợp với nhau để thực hiện
quá trình trao đổi chất. Đặc biệt cơ


quan tuần hoàn có nhiệm vụ rất
quan trọng là tạo năng lượng cho
cơ thể. Vì thế nếu một trong các
cơ quan trên ngừng hoạt động thì
ta sẽ chết. Và điều này đã được
tóm tắt trong phần bạn cần biết
SGK/9.


– Gọi 2 hs đọc.
<i><b>3/ Củng cố, dặn dò:</b></i>


- Nhờ đâu mà cơ thể ta khỏe
mạnh?


- Ngoài ra chúng ta cần ăn đầy đủ
chất dinh dưỡng và tập thể dục để
giúp cho cơ thể khỏe mạnh.


- Về nhà xem lại bài


- Bài sau:Các chất dinh dưỡng


- HS quan sát và hoàn thành sơ đồ, trao đổi
vở với bạn bên cạnh để kiểm tra. Sau đó 1
hs hỏi, 1 hs trả lời và ngược lại.


+ HS 1: cơ quan tiêu hóa có vai trị gì?
+ HS 2: trả lời


+ HS 2: Cơ quan hơ hấp làm nhiệm vụ gì?


+ HS 1 : trả lới


+ HS 1: Cơ quan tuần hồn có vai trị gì?
+ HS 2: trả lời


+ HS 2: Cơ quan bài tiết có nhiệm vụ gì?
+ HS 1: trả lời


+ HS 1: Cơ quan tuần hồn có nhiệm vụ
gì?


+ HS 2: Lấy ô-xi và các chất dinh dưỡng
đưa đến tất cả các cơ quan của cơ thể.
- Thì quá trình trao đổi chất không diễn ra
và con người không lấy được thức ăn,
nước uống, khi đó con người sẽ chết.





-- lắng nghe và ghi nhớ


2 hs đọc.


- Nhờ sự hoạt động phối hợp nhịp nhàng
của các cơ quan hô hấp, tiêu hóa, tuần
hoàn và bài tiết mà sự trao đổi chất diễn ra
bình thường, cơ thể khỏe mạnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

trong thức ăn, vai trò của chất bột


đường


- Nhận xét tiết học.


<b>LỊCH SỬ </b>


<b>LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (Tiếp theo)</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


- Nêu được các bước sử dụng Bản đồ: đọc tên bản đồ,xem bảng chú giải, tìm
đối tượng Lịch sử hay Địa lý trên bản đồ.


- Biết đọc bản đồ ở dạng đơn giản: nhận biết vị trí, đặc điểm của đối tượng
tren bản đồ; dựa vào kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao, nhận biết núi, cao
nguyên, đồng bằng, vùng biển.


<b>II/ Đồ dụng dạy-học:</b>


<b> Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam, Bản đồ hành chính Việt Nam</b>
<b>III/ Các hoạt động dạy-học:</b>


<b>Hoạt đông dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. KTBC: </b>


- Gọi hs lên xác định 4 hướng (T, B,
Đ, N) trên bản đồ


- Nêu một số yếu tố của bản đồ mà
em biết?



Nhận xét.
<b>B. Bài mới: </b>


<i><b>1/ Giới thiệu bài: Ở tiết học trước</b></i>
các em đã làm quen với bản đồ, một
số yếu tố của bản đồ. Ở tiết học này,
thầy sẽ hd các em cách sử dụng bản
đồ.


<i><b>2/ Vào bài:</b></i>


<i><b>* Hoạt động 1: Cách sử dụng bản</b></i>


<i>đồ</i>


- Hỏi: Tên bản đồ cho ta biết điều
gì?


- Nhìn vào bảng chú giải ở hình 3/6
hãy đọc các kí hiệu của một số đối
tượng địa lí


- Treo bản đồ địa lí tự nhiên VN, gọi
hs lên chỉ đường biên giới phần đất
liền của VN với các nước láng


- HS lên bảng vừa chỉ vừa nói: hướng B
là hướng phía trên bản đồ, hướng N phía
dưới bản đồ, hướng Đ bên phải, hướng T


bên trái.


- Một số yếu tố của bản đồ: phương
hướng, tỉ lệ, kí hiệu bản đồ.


- HS lắng nghe


- Cho ta biết tên của khu vực và những
thông tin chủ yếu của khu vực đó được
thể hiện trên bản đồ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

giềng.


- Vì sao em biết đó là biên giới quốc
gia?


- Qua tìm hiểu bạn nào nêu được
cách sử dụng bản đồ?


- Gọi hs đọc phần ghi nhớ.
<i><b>* Hoạt động 2: Thực hành</b></i>


- Y/c hs hoạt động nhóm đơi để hồn
thành câu a,b/8,9 SGK


- Gọi đại diện nhóm lên trình bày


-Gv kết luận


<i><b>* Hoạt động 3: Tìm vị trí nơi em</b></i>


<i><b>sinh sống trên bản đồ.</b></i>


- Treo bản đồ hành chính Việt Nam
lên bảng


- Gọi hs đọc tên bản đồ, chỉ các
hướng trên bản đồ


- Em đang sống ở tỉnh (thành phố)
nào? Hãy tìm vị trí tỉnh (TP) của em
trên bản đồ hành chính VN và cho
biết nó giáp với những tỉnh (TP)
nào?


- Kết luận: Khi các em xác định 1


- Dựa vào kí hiệu trong bảng chú giải.
- Sử dụng bản đồ theo các bước:


+ Đọc tên bản đồ để biết bản đồ đó thể
hiện nội dung gì.


+ Xem bảng chú giải để biết kí hiệu đối
tượng lịch sử hoặc địa lí


+ Tìm đối tượng LS hoặc ĐL trên bản
đồ dựa vào kí hiệu.


- 3 hs đọc ghi nhớ



- HS hoạt động nhóm đơi


+ HS lên trình bày chỉ các hướng Đ,
B,T, N và nêu bảng đã hoàn thành.
+ Tỉ lệ bản đồ là: 1 : 9 000 000 (1 cm
trên bản đồ tương ứng với 9 000 000 cm
ngoài thực tế.)


+ HS đại diện lên chỉ đường biên giới
quốc gia trên bản đồ.


+ Các nước làng giềng của Việt Nam:
Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia, vùng
biển nước ta là một phần của Biển Đông,
vùng đảo Việt Nam gồm: Hoàng Sa,
Trường sa.


+ Một số đảo của Việt Nam: Phú Quốc,
Côn Đảo, Cát Bà (HS lên bảng chỉ)
+ Một số con sơng: sơng Hồng, sơng
Thái Bình, sơng Tiền, sơng Hậu,... (hs
lên bảng chỉ)


Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.


- HS quan sát bản đồ


- 1 hs đọc tên bản đồ: Bản đồ hành chính
VN và chỉ các hướng Đ,B,T,N.



- HS lần lượt lên bảng chỉ và trả lời
- HS khác nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

khu vực nào đó trên bản đồ thì phải
khoanh kín theo ranh giới của khu
vực; chỉ một địa điểm (TP) thì phải
chỉ vào kí hiệu chứ khơng hcỉ vào
chữ bên cạnh; chỉ một dịng sơng thì
chỉ từ đầu nguồn đến cửa sơng.
<i><b>3/ Củng cố, dặn dị:</b></i>


- Nêu các bước sử dụng bản đồ?
- Về nhà tập xem bản đồ, tìm các đối
tượng LS, ĐL trên bản đồ.


- Bài sau: Dãy Hoàng Liên Sơn.
<b>Nhận xét tiết học.</b>


- Hs đọc tên bản đồ, xem bảng chú giải,
tìm đối tượng LS hoặc ĐL trên bản đồ.


<b>Thứ tư, ngày tháng 8 năm 2010</b>
<b>TẬP ĐỌC </b>


<b>TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH</b>
<b>I/ Mục tiêu :</b>


-Đọc rành mạch, trôi chảy. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng
tự hào, tình cảm.



- Hiểu nội dung bài thơ: ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu, thông minh
vừa chứa đựng kinh nghiệm quý báu của cha ông. ( trả lời được các câu hỏi
trong SGK; thuộc 10 dòng thơ đầu hoặc 12 dòng thơ cuối).


<b>II/ Đồ dùng dạy-học:</b>


Tranh minh họa bài học trong SGK


Tranh minh họa các truyện cổ: Tấm cám, Đẽo cày giữa đường.
<b>III/ Các hoạt động dạy-học:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. KTBC: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu</b>
- Gọi 3 hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của
bài


- Sau khi học xong toàn bài “Dế Mèn
bênh vực kẻ yếu”, em nhớ nhất hình
ảnh nào về Dế Mèn? Vì sao?


Nhận xét, cho điểm
<b>2. Dạy bài mới:</b>


<i><b>1/. Giới thiệu bài: cho hs xem tranh </b></i>
minh họa bài thơ.


Với bài thơ Truyện cổ nước mình, các
em sẽ hiểu vì sao tác giả rất yêu những
truyện cổ được lưu truyền từ bao đời



- 3 hs đọc


- Vừa nghe xong lời kể của Nhà Trò,
Dế Mèn nồi cơn thịnh nộ, xòe cả hai
càng, khẳng khái nói lời bênh vực Nhà
Trị.


- Dế Mèn lớn tiếng gọi bọn nhện, rồi
ra oai trấn áp chúa trùm nhà nhện bằng
cú đạp phanh phách


- Dế Mèn thét lớn để hỏi tội bọn nhện,
ra lệnh phá vòng vây.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

nay của đất nước.


<i><b>2/. Luyện đọc và tìm hiểu bài:</b></i>
<b>a/. Luyện đọc: </b>


<b>1 HSKG đọc toàn bài .</b>


- HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn của bài
thơ. Đoạn 1: Từ đầu… phật tiên độ trì
Đoạn 2: Tiếp … nghiêng soi


Đoạn 3: Tiếp … ơng cha của mình
Đoạn 4: Tiếp …chẳng ra việc gì
Đoạn 5: Phần cịn lại



Lượt 1: GV kết hợp sửa phát âm sai
của hs.


Lượt 2: GV giúp hs hiểu nghĩa từ và
hướng dẫn đọc câu khó:


Câu : Tơi u / truyện cổ nước tôi //
Vừa nhân hậu / lại tuyệt vời sâu xa //
- GV đọc diễn cảm tồn bài


<b>b/ Tìm hiểu bài: </b>


- Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước
nhà?


+ Đó là những phẩm chất nào?
+ Đó là những lời răn dạy nào?


- Bài thơ gợi cho em nhớ đến những
truyện cổ nào?


- Gv treo tranh Tấm Cám


- Bạn nào nêu được ý nghĩa của truyện
Tấm Cám?


- GV treo tranh Đẽo cày giữa đường.
- Hãy nêu ý nghĩa của truyện?


- 10 hs đọc 2 lượt



-Từ: tuyệt vời, rặng dừa nghiêng soi,
truyện cổ


- vàng cơn nắng, trắng cơn mưa: trải
qua bao nhiêu thời gian, bao nhiêu
nắng mưa.


- lắng nghe


* HS đọc thầm đoạn 1


- Vì truyện cổ của nước mình rất nhân
hậu, ý nghĩa rất sâu xa


- Truyện cổ giúp ta nhận ra những
phẩm chất quý báu của cha ông.


+ công bằng, thông minh, độ lượng, đa
tình, đa mang…


- Truyện cổ truyền cho đời sau nhiều
lời răn dạy quý báu


+ nhân hậu, ở hiền, chăm làm, tự tin…
HS đọc thầm toàn bài thơ


Tấm cám, Đẽo cày giữa đường


- 1 hs nói tóm tắt nội dung câu chuyện


- Truyện thể hiện sự công bằng.


Khẳng định người nết na, chăm chỉ sẽ
được bụt phù hộ, giúp đỡ, có cuộc
sống hạnh phúc; ngược lại những kẻ
gian xảo, độc ác sẽ bị trừng trị.


- 1 hs nói tóm tắt nội dung câu chuyện.
-Truyện thể hiện sự thông minh.


Khuyên người ta phải có chủ kiến của
mình, nếu thấy ai nói gì cũng cho là
phải thì sẽ chẳng làm nên cơng chuyện
gì.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Tìm thêm những truyện cổ khác thể
hiện sự nhân hậu của người Việt Nam
ta?


Hai câu thơ cuối bài nói lên điều gì?


- Bạn nào có thể nêu được nội dung
bài?


<b>C/. HD hs đọc diễn cảm và HTL:</b>
- GV hd hs đọc diễn cảm đoạn 1,2
<i>- GV đọc mẫu, nhấn giọng: yêu, nhân </i>


<i>hậu, sâu xa, thương người, dù mấy </i>
<i>cách xa, hiền, người ngay, vàng, </i>


<i>trắng.</i>


<b>3/ Củng cố, dặn dò:</b>


- Em có suy nghĩ gì sau khi học bài thơ
“Truyện cổ nước mình”


-Về nhà HTL bài. Bài sau: Thư thăm
bạn


Nhận xét tiết học


Dừa, Thạch Sanh,…


- Ý nói: Truyện cổ chính là những lời
răn dạy của cha ông đối với đời sau.
Qua những câu chuyện cổ, cha ông
dạy con cháu cần sống nhân hậu, độ
lượng, công bằng, chăm chỉ…


- Nội dung: ca ngợi truyện cổ của
nước ta vừa nhân hậu, thông minh vừa
chứa đựng kinh nghiệm quý báu của
cha ông.


- 5 hs nối tiếp nhau đọc lại bài thơ
- lắng nghe


- HS đọc diễn cảm theo nhóm 4
- HS thi đọc diễn cảm trước lớp


- Chọn nhóm đọc diễn cảm hay nhất
- HS đọc nhẩm bài thơ


-HS thi đọc thuộc lòng từng đoạn, Cả
bài


- Yêu truyện cổ, làm theo những lời
răn dạy trong truyện cổ.


<b>KỂ CHUYỆN . </b>


<b>KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


- Hiểu câu chuyện thơ Nàng tiên ốc, kể lại đủ ý bằng lời của mình


- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Con người cần thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau.
<b>II/ Đồ dùng dạy-học:</b>


Tranh minh họa câu chuyện/18 SGK. Viết 6 câu hỏi trên bảng phụ.
<b>III/ Các hoạt động dạy-học:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. KTBC: Sự tích hồ Ba Bể</b>


- Gọi 2 hs kể lại câu chuyện: Sự tích
Hồ Ba Bể


- Nhận xét, cho điểm.


<b>2. Dạy-học bài mới:</b>
<i><b>Giới thiệu bài:</b></i>


- Treo tranh minh họa và hỏi: Bức


- 2 hs nối tiếp nhau kể lại truyện


- hs kể lại toàn bộ truyện và nêu ý nghĩa
của truyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

tranh vẽ cảnh gì?


- Đó là 2 nhân vật trong câu chuyện
cổ tích Nàng tiên ốc. Tiết kể chuyện
hơm nay, các em sẽ tập kể lại câu
chuyện cổ tích bằng thơ Nàng tiên
ốc bằng lời của mình.


<i><b>2/ Tìm hiểu câu chuyện:</b></i>
- Gv đọc diễn cảm toàn bài thơ
- Gọi hs đọc bài thơ


<i>-Y/c hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời </i>
<i>câu hỏi:</i>


+ Bà lão nghèo làm nghề gì để
sống?


+ Con ốc bà bắt được có gì lạ?
+ Bà lão làm gì khi bắt được Ốc?



<i>-Y/c hs đọc thầm đoạn 2 và trả lời </i>
<i>câu hỏi:</i>


+ Từ khi có ốc bà lão thấy trong nhà
có gì lạ?


<i>Y/c hs đọc thầm đoạn cuối và </i>
<i>TLCH:</i>


+ Khi rình xem bà lão thấy điều gì
kì lạ?


+ Khi đó bà lão đã làm gì?


+ Câu chuyện kết thúc như thế nào?
<i><b>3/ Hướng dẫn kể chuyện:</b></i>


- Thế nào là kể lại câu chuyện bằng
lời của em?


- Với câu chuyện cổ tích bằng thơ
này em sẽ kể như thế nào?


- Gọi 1 hs giỏi dựa vào câu hỏi trên
bảng kể lại đoạn 1.


- Hs kể trong nhóm đơi: dựa vào
tranh và các câu hỏi các em hãy kể
lại từng đoạn cho nhau nghe.



- Kể trước lớp: Y/c các nhóm cử đại
diện lên trình bày.


- Y/c hs nhận xét sau mỗi bạn kể


cạnh cái chum nước.
- HS lắng nghe


- Lắng nghe


- 3 hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn, 1 hs đọc
toàn bài


+ Bà lão kiếm sống bằng nghề mị cua
bắt ốc.


+ Nó rất xinh, vỏ biêng biếc xanh, không
giống như ốc khác.


+ Thấy ốc đẹp, bà thương không muốn
bán, thả vào chum nước.


+ Nhà cửa được quét sạch sẽ, đàn lợn đã
được cho ăn, cơm nước đã nấu sẵn, vườn
rau được nhặt sạch cỏ.


+ Thấy một nàng tiên từ trong chum
nước bước ra.



+ Bà lão bí mật đập vỡ vỏ ốc rồi ôm lấy
nàng tiên.


+ Bà lão và nàng tiên sống hạnh phúc
bên nhau. Họ thương yêu nhau như hai
mẹ con.


- Em đóng vai người kể kể lại câu
chuyện.


- Em dựa vào nội dung truyện thơ kể lại
chứ không phải là đọc lại từng câu thơ.
- 1 hs kể lại, cả lớp theo dõi.


- Hs kể trong nhóm.


- Đại diện các nhóm lên kể. Mỗi nhóm
kể 1 đoạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i><b>4/ HD kể lại tồn bộ câu chuyện+ </b></i>
<i><b>tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện:</b></i>
- Y/c hs kể lại tồn bộ câu chuyện
trong nhóm đơi và tìm hiểu ý nghĩa
câu chuyện.


- Tổ chức cho hs thi kể trước lớp và
nói ý nghĩa câu chuyện.


- Y/c hs nhận xét và tìm ra bạn kể
hay nhất, nói ý nghĩa đúng nhất.


- Cho điểm, tuyên dương hs kể tốt.
<i><b>5/ Củng cố, dặn dò:</b></i>


- Câu chuyện Nàng tiên ốc giúp em
hiểu điều gì?


<b>Kết luận: Trong cuộc sống, chúng </b>
ta cần thương yêu, giúp đỡ lẫn
nhau.Có như vậy thì cuộc sống sẽ
vui tươi, hạnh phúc.


- Về nhà kể lại câu chuyện cho
người thân nghe và tìm đọc những
câu chuyện nói về lịng nhân hậu.
<b>Nhận xét tiết học.</b>


chí: nội dung, cách diễn đạt, giọng kể.
- HS làm việc nhóm đơi


- 3 hs lên thi kể trước lớp và nói ý nghĩa
câu chuyện: Câu chuyện nói về tình
thương u lẫn nhau giữa bà lão và nàng
tiên ốc. Bà lão thương ốc không nỡ bán.
ốc biến thành 1 nàng tiên giúp đỡ bà.
- Nhận xét.


- Con người thải thương yêu nhau. Ai
sống nhân hậu, thương yêu mọi người sẽ
có cuộc sống hạnh phúc.



<b>TỐN</b>
<b>HÀNG VÀ LỚP</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


- Biết được các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn.


- Biết giá trị của chữ so átheo vị trí của từng chữ số đó trong mỗi số.
- Biết viết số thành tổng theo hàng.


<b>II/ Đồ dụng dạy-học:</b>


Bảng kẻ sẵn các lớp, hàng của số có sáu chữ số như phần bài học SGK/11
<b>III/ Các hoạt động dạy-học</b>:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A/ KTBC : Luyện tập</b>
Gọi 2 hs lên bảng


Viết 4 số có sáu chữ số, mỗi số:
- Đều có sáu chữ số 8,9,3,2,1,0
- Đều có sáu chữ số 0,1,7,6,9,6


- lần lượt 2 hs lên bảng


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

GV nhận xét tiết học.
<b>B/ Dạy-học bài mới:</b>


<i><b>1)Giới thiệu bài</b><b> : </b><b> Tiết học tốn hơm</b></i>
nay các em sẽ họa bài “Hàng và


lớp”


<i><b>2) Giới thiệu lớp đơn vị, lớp</b></i>
<i><b>nghìn</b><b> : </b></i>


- Hãy nêu tên các hàng đã học theo
thứ tự từ nhỏ đến lớn?


- Treo bảng và nói: Các hàng này
được xếp vào các lớp (vừa nói vừa
chỉ vào bảng). Lớp đơn vị gồm 3
hàng là:hàng đơn vị, hàng chục,
hàng trăm. Lớp nghìn gồm hàng
nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm
nghìn.


- Lớp đơn vị gồm những hàng nào?
- Lớp nghìn gồm mấy hàng, đó là
những hàng nào?


- GV viết số 321 vào bảng và y/c hs
đọc


- Hãy viết các chữ số của số 321
vào cột ghi các hàng tương ứng
trong bảng?


- Thực hiện tương tự với các số:
654000, 654321



- Hỏi lần lượt: Nêu các chữ ở các
hàng của số 321, 654 000, 654 321.
<i><b>3) Luyện tập, thực hành:</b></i>


<b>- Bài 1: y/c hs dùng viết chì thực</b>
hiện vào SGK


- GV đọc hàng thứ hai, gọi hs lên
bảng viết số và phân tích số.


- Lớp nghìn của số 45 213 gồm
những chữ số nào?


- Lớp đơn vị của số 654 300 gồm
những số nào?


<b>- Bài 2a : GV y/c hs đọc trong</b>
nhóm đơi, bạn này đọc, bạn kia
nhận xét và ngược lại


+ Viết lần lượt từng số lên bảng, hs
đọc và TLCH chữ số 3 ở mỗi số
thuộc hàng nào, lớp nào.


<b>2b: GV kẻ lên bảng như bài 2b/12</b>


- Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm,
hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm
nghìn.



- Lắng nghe


- hàng đơn vị, hàng trăm, hàng nghìn
- 3 hàng: nghìn, chục nghìn, trăm nghìn.
- ba trăm hai mươi mốt


- 1 cột hàng đơn vị, 2 cột hàng chục, 3
cột hàng trăm.


HS lần lượt trả lời


- HS thực hiện vào SGK


- 1 hs lên bảng thực hiện, lớp nhận xét.
- Gồm những chữ số 5,4


- Gồm các chữ số 0, 0, 3
- HS đọc trong nhóm đôi


- HS đọc các số: 46 307; 56 032; 123
517; 305 804; 960 783.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

GV ghi lần lượt từng số lên bảng,
gọi lần lượt hs đọc và lên bảng ghi
giá trị của chữ số 7 trong mỗi số.
<b>- Bài 3: Gọi hs đọc y/c</b>


+ Viết số 52 314 lên bảng và gọi hs
phân tích



+ Viết: 52 314 = 50 000+2000
+300+10 +4


+ Y/c hs tự làm


+ y/c hs đổi vở nhau kiểm tra
<b>- * Bài 5 ( Dành cho HSKG ): </b>
- Viết lần lượt từng số lên bảng,


hs đọc và hỏi hs trả lời.


<i><b>4/ Củng cố, dặn dò: </b></i>


- Lớp nghìn gồm những hàng nào?
Lớp đơn vị gồm những hàng nào?
- Về nhà xem lại bài. Bài sau: So
sánh các số có nhiều chữ số.


Nhận xét tiết học.


- 4 hs đọc số và 4 hs lên bảng ghi giá trị
của chữ số 7 vào bảng 38 753 (700), 67
021 (7 000), 79 518 (70000), 302671
(70), 715 519 (700 000) – nhận xét
- 1 hs đọc


+ Số 52 314 gồm 50 nghìn, 2 nghìn, 3
trăm, 1 chục và 4 đơn vị.


+ HS tự làm và gọi lần lượt 3 hs lên bảng


thực hiện.


503060 = 500000+3000+60
83760 = 80000+3000+700+60


176091 = 100000+70000+6000+90+1
+ đổi vở kiểm tra bài lẫn nhau


+ Số 603 786 lớp nghìn gồm các chữ số:
6,0,3


+ Số 603 785 lớp đơn vị gồm các chữ số:
7,8,5


+ Số 532 004 lớp đơn vị gồm các chữ số:
0,0,4.


_______________________________________
<b> ĐỊA LÝ </b>


<b>DÃY HOÀNG LIÊN SƠN</b>
<b>I/ Mục tiêu: </b>


- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của dãy Hồng Liên
Sơn.


+ Dãy núi cao và đồ sộ nhấtViệt Nam : có nhiều đỉnh nhọn, sườn núi rất dốc,
thung lũng thường hẹp và sâu.


+ Khí hậu ở những nơi cao lạnh quanh năm.



- Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn trên bản đồ (lược đồ ) tự nhiên Việt Nam.
- Sử dụng bảng số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mửc độ đơn giản : dựa vào


bảng số liệu cho sẵn để nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng
7.


<b>II/ Đồ dùng dạy-học : </b>
- Bản đồ địa lí tự nhiên VN


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Bảng phụ viết sẵn nội dung gợi ý tìm hiểu dãy Hoàng Liên Sơn
<b>III/ Các hoạt động dạy-học:</b>


Hoạt động dạy Hoạt động học


<b>1/ Giới thiệu bài: Thiên nhiên của</b>
đất nước ta rất phong phú và đa dạng.
Ở mỗi vùng miền có những đặc điểm
riêng về thiên nhiên cũng như về hoạt
động sản xuất và sinh hoạt của con
người. Bài đầu tiên giúp các em biết
những điều lí thú về dãy núi Hoàng
Liên Sơn, một dãy núi cao, đồ sộ ở
miền núi phía bắc của nước ta.


<b>2/ Vào bài:</b>


<i><b>* Hoạt động 1: Hoàng Liên Sơn </b></i>
<i><b>-dãy núi cao và đồ sộ nhất VN</b></i>



- Treo lược đồ các dãy núi chính ở
Bắc Bộ và Y/c hs nói nhau nghe trong
nhóm kể tên những dãy núi chính ở
Bắc bộ?


- Chúng ta sẽ tìm hiểu kĩ hơn về dãy núi
Hồng Liên Sơn. - Gọi hs đọc /71


- Treo bản đồ địa lí tự nhiên VN, Gọi hs
lên chỉ vị trí dãy Hoàng Liên Sơn trên
bản đồ.


- GV treo bảng phụ, y/c hs nhìn vào
bảng (hoạt động nhóm đơi) tìm hiểu
về dãy Hồng Liên Sơn - ghi vào vở
- Gọi đại diện nhóm lên trình bày.
<b>Kết luận: Dãy núi Hồng Liên Sơn</b>
nằm ở phía Bắc là dãy núi cao, đồ sộ
nhất nước ta, có nhiều đỉnh nhọn,
sườn dốc, thung lũng hẹp và sâu.
<i><b>* Hoạt động 2: Đỉnh Phan-xi-păng</b></i>
<i><b>- "</b><b>Nóc nhà"</b><b> của Tổ Quốc.</b></i>


- Cho hs xem hình 2 SGK/71


Hình chụp đỉnh núi nào? đỉnh núi này
thuộc dãy núi nào?


- Đỉnh Phan-xi-păng có độ cao là bao
nhiêu?



- Tại sao nói đỉnh Phan-xi-păng là
nóc nhà của Tổ quốc?


- Hãy mô tả đỉnh Phan-xi-păng?


<b>Kết luận: Đỉnh Phan-xi-păng là đỉnh</b>


- lắng nghe


- HS ngồi cùng bàn chỉ lược đồ và nói
cho nhau nghe: dãy Hồng Liên Sơn,
dãy sông Gâm, dãy Ngân sơn, dãy Bắc
Sơn, dãy Đông Triều.


- hs đọc theo y/c


- HS lên chỉ vị trí của dãy Hồng Liên
Sơn trên bản đồ.


- 1 hs lên bảng chỉ vào dãy núi Hoàng
Liên Sơn trên bản đồ và nêu đặc điểm
của dãy núi theo sơ đồ gợi ý.


- Các nhóm khác nêu nhận xét, bổ sung.


- Hình chụp đỉnh Phan-xi-păng, đỉnh
núi này thuộc dãy núi Hồng núi Hồng
Liên Sơn.



- 3143 m


- Vì đây là đỉnh núi cao nhất nước ta.
- Đỉnh núi nhọn, xung quanh có mây
mù che phủ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

núi cao nhất nước ta nên có tên gọi là
"Nóc nhà" của tổ quốc, đỉnh núi nhọn
có mây mủ che phủ quanh năm.


<i><b>* Hoạt động 3</b><b> : </b><b> Khí hậu lạnh quanh</b></i>
<i><b>năm</b></i>


- Y/c hs đọc SGK mục 2/71


- Những nơi cao của dãy Hồng liên
Sơn có khí hậu như thế nào?


- Chúng ta sẽ tìm hiểu khí hậu ở
những nơi thấp hơn của dãy Hồng
Liên Sơn, đó là thị trấn Sa Pa, một
khu du lịch ở vùng núi phía bắc nước
ta.


- Y/c hs quan sát bản đồ địa lí tự
nhiên VN. Hãy chỉ vị trí của SaPa
trên bản đồ và cho biết độ cao của sa
Pa?


- Y/c hs đọc bảng số liệu nhiệt độ TB


ở sa Pa. Nêu nhiệt độ TB ở Sa Pa vào
tháng 1 và tháng 7


- Dựa vào nhiệt độ của 2 tháng này
em có nhận xét gì về khí hậu của Sa
pa trong năm?


<b>Kết luận: Bên cạnh khí hậu mát mẻ</b>
quanh năm, Sa pa có rất nhiều cảnh
đẹp: Thác Bạc, Cầu mây, cổng Trời,
rừng Trúc,...Sa Pa là khu du lịch nổi
tiếng ở vùng núi phía Bắc nước ta.
<i><b>3/ Củng cố, dặn dò:</b></i>


- Trò chơi tập làm hd viên du lịch
- Gọi 3 hs lên bốc thăm (Hoàng Liên
Sơn, Sa Pa, Phan-xi-păng) hs bốc
thăm nào thì trình bày hiểu biết theo
y/c


- Về nhà học thuộc bài, bài sau: Một
số dân tộc ở Hồng Liên Sơn.


- Khí hậu lạnh quanh năm, nhất là
những tháng mùa đơng, có khi có tuyết
rơi. Từ độ cao 2000m - 2500m thường
có nhiều mưa rất lạnh . Từ độ cao
2500m trở lên, khí hậu càng lạnh hơn,
gói thổi mạnh.



- HS chỉ , Sa pa ở độ cao 1570 m
- Vào tháng 1 nhiệt độ TB 9 độ C,
tháng 7 là 20 đơ C


- Sa pa có khí hậu mát mẻ quanh năm.


- lắng nghe


- 3 hs lên thực hiện


Chọn ra bạn nói hay nhất


_______________________________________________________________
<b>Thứ năm, ngày tháng 08 năm 2010</b>


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>
<b>DẤU HAI CHẤM</b>
<b>I/ Mục TIÊU:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm (BT1) ; bước đầu biết dùng dấu hai
chấm khi viết văn (BT2).


<b>II/ Các hoạt động dạy-học:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A/ KTBC: Mở rộng vốn từ: Nhân </b>
hậu-đoàn kết


- Gọi hs nêu các từ ngữ đã tìm thể


hiện lịng nhân hậu, tinh thần đùm
bọc?


- Nêu các câu tục ngữ, thành ngữ
mà em biết nói về “nhân hậu-đồn
kết”


Nhận xét, cho điểm
<b>B/ Dạy-học bài mới:</b>
<i><b>1/ Giới thiệu bài:</b></i>


- Ở lớp 3 các em đã học những dấu
câu nào?


- Hôm nay các em sẽ làm quen
thêm một dấu câu nữa: Dấu hai
chấm. Tiết học này sẽ giúp các em
nắm được tác dụng và cách dùng
dấu hai chấm.


<i><b>2/ Dạy –học bài mới:</b></i>


Gọi 3 hs nối tiếp nhau đọc phần
nhận xét SGK/22.


- Y/c hs đọc thầm câu a và trả lời
câu hỏi: Trong đoạn văn trên dấu
hai chấm có tác dụng gì? Nó dùng
phối hợp với dấu câu nào?



- Y/c hs đọc thầm câu b,c và trả lời
câu hỏi: Trong câu dấu hai chấm có
tác dụng gì? Nó dùng phối hợp với
dấu câu nào?


Qua tìm hiểu các ví dụ, bạn nào hãy cho
biết dấu hai chấm có tác dụng gì?


Dấu hai chấm thường phối hợp với
những dấu khác khi nào?


<b>Kết luận: 2 nhận xét đó là nội </b>
dung ghi nhớ trong bài học hơm


- lịng nhân ái, tình thương mến, vị tha…
- cứu giúp, cứu trợ, bênh vực, bảo vệ,…
- Ở hiền gặp lành. Một cây…núicao.
Nhiễu điều …nhau cùng. Bầu ơi…
giàn….


- Dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi, dấu
chấm than.


Lắng nghe


3 hs đọc nối tiếp trước lớp.


- Báo hiệu phần sau là lời nói của Bác Hồ.
Nó dùng phối hợp với dấu ngoặc kép.
b) Dấu hai chấm báo hiệu câu sau là lời


nói của Dế Mèn. Nó được dùng phối hợp
với dấu gạch đầu dòng


c) Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận đi sau
là lời giải thích rõ những điều lạ mà bà
già nhận thấy khi về nhà.


- Dấu hai chấm dùng để báo hiệu bộ phận
câu đứng sau nó là lời của nhân vật nói
hay là lời giải thích cho bộ phận đứng
trước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

nay.


Hs đọc ghi nhớ trong SGK/23
<b>3) Luyện tập:</b>


<i>- 2 hs nối tiếp nhau đọc bài 1</i>
- Y/c hs thảo luận nhóm đơi tìm
hiểu tác dụng của dấu hai chấm
trong từng câu.


- Gọi đại diện nhóm nêu câu trả lời.


<i><b>- Gọi hs đọc bài 2</b></i>
Y/c học sinh tự làm bài


Y/c hs đọc đoạn văn của mình
trước lớp, đọc rõ dấu hai chấm
dùng ở đâu? Nó có tác dụng gì?


Nhận xét, cho điểm những hs viết
tốt và giải thích đúng.


<b>3/ Củng cố, dặn </b>
dị:-- Gọi 1 hs đọc câu ghi nhớ


- Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm
2 em thi điền từ vào chỗ trống cho
đủ câu ghi nhớ


- Tuyên dương đội thắng.


- Về nhà xem lại bài, đọc kĩ phần
ghi nhớ. Bài sau: Từ đơn và từ
phức


Nhận xét tiết học.


- 3 hs đọc ghi nhớ.


- 2 hs đọc thành tiếng trước lớp
- Thảo luận nhóm đơi


a/. dấu hai chấm thứ nhất phối hợp với
dấu gạch đầu dịng có tác dụng báo hiệu
bộ phận đứng sau là lới nói của nhân vật
“tơi”


- Dấu hai chấm thứ hai phối hợp với dấu
ngoặc kép báo hiệu phần sau là câu hỏi


của cô giáo.


b/Dấu hai chấm có tác dụng giải thích cho
bộ phận đứng trước, làm rõ những cảnh
đẹp của đất nước hiện ra là những cảnh
gì?


HS nhận xét câu trả lời của nhóm bạn
- 1 HS đọc bài 2


- HS viết đoạn văn


- Một số hs đọc bài của mình
- HS khác nhận xét


1 hs đọc
4 hs lên bảng


Ghi nhớ 1 điền: nhân vật, giải thích; ghi
nhớ 2 điền: dấu ngoặc kép, gạch đầu dòng
Nhận xét đội nào điền đúng, nhanh, đẹp.
- 1 hs đọc lại ghi nhớ.


<b>TẬP LÀM VĂN </b>


<b>KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT</b>
<b>I/ Mục TIÊU:</b>


- Giúp hs biết: Hành động của nhân vật thể hiện tính cách nhân vật ; nắm được
cách kể hành động của nhân vật ( ND ghi nhớ) .



- Biết dựa vào tính cách để xác định hành động của từng nhân vật ( Chim Sẻ,
Chim Chích), bước đầu biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước – sau để
thành câu chuyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Giấy khổ to kẻ sẵn bảng và bút dạ


Hành động của cậu bé Ý nghĩa của hành động
Giờ làm bài


………
……..


Giờ trả bài


………
………..


Lúc ra về


………
………….


………
……….


………
………..


………


………


Bảng phụ ghi câu văn có chỗ chấm để luyện tập
<b>III/ Các hoạt động dạy-học:</b>


Hoạt động dạy Hoạt động học


<b>A/ KTBC: Gọi hs lên bảng TLCH</b>
Thế nào là kể chuyện?


- Những điều gì thể hiện tính cách
của nhân vật trong truyện?


Nhận xét, cho điểm
<b>B/ Dạy-học bài mới:</b>


<i><b>1) Giới thiệu bài: Bài học trước </b></i>
các em đã biết kể chuyện là kể lại
một chuỗi sự việc có đầu có cuối và
hành động của nhân vật nói lên tính
cách của nhân vật đó. Vậy khi kể về
hành động của nhân vật cần chú ý
điều gì? Bài học hơm nay giúp các
em hiểu được điều đó.


<i><b>2 ) Vào bài:</b></i>


<b>Hoạt động 1: Đọc truyện “Bài văn</b>
<b>bị điểm không”</b>



Gọi hs đọc truyện.
Gv đọc diễn cảm


Hoạt động 2: HS đọc n. xét 2
- Thế nào là ghi vắn tắt?


- Trong truyện có những nhân vật
nào?


- Gv chia lớp thành 8 nhóm. Phát
giấy và bút dạ, y/c hs thảo luận tìm
hiểu hành động của cậu bé bị điểm
khơng và hoàn thành phiếu.


- Kể chuyện là kể lại một chuỗi sự việc
có đầu có cuối, liên quan đến một hay
một số nhân vật.


- Hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân
vật nói lên tính cách của nhân vật.


- Lắng nghe.


- 2 hs nối tiếp nhau đọc toàn bộ truyện.
- Lắng nghe


- Là ghi những nội dung chính, quan
trọng.


- Người kể chuyện (tơi), cha người kể


chuyện, cậu bé bị điểm không và cô giáo.
- Chia nhóm, nhận ĐDHT, thảo luận và
hồn thành phiếu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- Gọi 2 nhóm lên dán phiếu và đọc
kết quả


- Mời các nhóm khác có ý kiến.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Hành động của cậu bé
+ Giờ làm bài: nộp giấy trắng


+ Giờ trả bài: im lặng, mãi sau mới
nói


+ Lúc ra về: Khóc khi bạn hỏi.
- Qua mỗi hành động của cậu bé,
bạn nào có thể kể lại câu chuyện?
<b>Kết luận: Tình cha con là một tính </b>
cảm tự nhiên, rất thiêng liêng. Hình
ảnh cậu bé khóc khi bạn hỏi sao
khơng tả ba của người khác đã gây
xúc động trong lòng người đọc bởi
tình u cha, lịng trung thực, tâm
trạng buồn tủi vì mất cha của cậu
bé.


<b>Hoạt động 3: HS đọc n. xét 3</b>


- Các hành động của cậu bé được kể


theo thứ tự nào?


- Em có nhận xét gì về thứ tự kể các
hành động nói trên?


- Khi kể hành động của nhân vật
cần chú ý điều gì?


<b>Kết luận: hành động tiêu biểu là </b>
hành động quan trọng nhất trong
một chuỗi hành động của nhân vật.
- Gọi 3 hs đọc phần ghi nhớ.


<i><b>3)Luyện tập:</b></i>


- Gọi hs đọc bài tập.
- BT y/c gì?


- Y/c hs thảo luận nhóm đơi để làm
BT.


- Y/c 2 hs lên bảng thi viết tên nhân
vật phù hợp với hành động.


- Tuyên dương bạn viết tên đúng,
đẹp và trả lời rõ ràng câu hỏi của
các bạn.


- Y/c hs xắp xếp các hành động
thành một câu chuyện.



Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
Ý nghĩa của hành động


+ cậu bé rất trung thực, rất thương cha
+ Cậu rất buốn vì hồn cảnh của mình
+ Tâm trạng buồn tủi của cậu vì cậu rất
yêu cha mình dù chưa biết mặt.


- 2 hs kể
- Lắng nghe


- HS đọc.


- HS nối tiếp nhau trả lời


- Hành động nào xảy ra trước thì kể
trước, xảy ra sau thì kể sau.


- Chỉ kể những hành động tiêu biểu của
nhân vật.


3 hs đọc thành tiếng phần ghi nhớ.


2 hs nối tiếp nhau đọc bài tập.


- Điền đúng tên nhân vật: Chích hoặc Sẻ
vào trước hành động thích hợp và sắp
xếp các hành động ấy thành một câu
chuyện.



- Thảo luận


- 2 hs thi làm nhanh


- HS nhận xét bài làm của bạn + hỏi bạn
- Các hành động xếp lại theo thứ tự:
1-5-2-4-3-6-8-9


- HS nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Gọi hs kể lại câu chuyện theo dàn
ý đã sắp xếp.


<i><b>4)Củng cố, dặn dò:</b></i>


- Khi kể lại hành động của nhân vật
cần chú ý điều gì?.


Nhận xét tiết học.


- Chỉ kể những hành động tiêu biểu của
nhân vật


<b>TỐN </b>


<b>SO SÁNH CÁC SỐ CĨ NHIỀU CHỮ SỐ</b>
<b>I/ Mục tiêu: </b>


- So sánh được các số có nhiều chữ số.



- Biết sắp xếp 4 số tự nhiên có khơng q 6 chữ sốtheo thứ tự từ bé đến lớn. .
<b>II/ Các hoạt động dạy-học : </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1/ Giới thiệu bài : Tiết học tốn</b>
hơm nay sẽ giúp các em biết cách so
sánh các số có nhiều chữ số với
nhau.


2/


<b> HD so sánh các số có nhiều chữ</b>
<b>số:</b>


 So sánh các số có số chữ số khác
nhau:


- Viết lên bảng các số: 99 578 và
100 000


- Hãy so sánh 2 số này?
- Vì sao em biết?


Kết luận: Khi so sánh các số có
nhiều chữ số với nhau, ta thấy số
nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn
và ngược lại số nào có ít chữ số hơn
thì bé hơn.



 So sánh các số có số chữ số bằng
nhau:


- Viết bảng So sánh 693 251 và 693
500


- Hãy so sánh số chữ số của 693 251
và 693 500


- So sánh 2 chữ số ở hàng cao nhất?
- So sánh tiếp đến hàng chục nghìn?
- So sánh hàng kế tiếp?


- Hs lắng nghe


- HS nêu: 99 578 < 100 000


Vì 99 578 chỉ có 5 chữ số cịn 100 000 có
6 chữ số.


- cả 2 số đều có 6 chữ số


- bằng nhau, đều là 6 trăm nghìn
- bằng nhau, đều là 9 chục nghìn


- Hàng nghìn cũng bằng nhau, đều là 3
nghìn.


- thấy 2 < 5



- 693 251 < 693 500 hay 693 500 >
693251


- Chúng ta cần:


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- 2 chữ số ở hàng trăm thì như thế
nào?


- Bạn nào có thể kết luận về kết quả
so sánh 2 số này?


- Khi só sánh các số có nhiều chữ số
với nhau, chúng ta làm như thế nào?


<i><b>3) Luyện tập, thực hành:</b></i>
<b>Bài 1: Gọi hs nêu y/c của bài </b>
+ Y/c hs tự làm bài


+ Gọi hs nêu kết quả và giải thích
<b>Bài 2: Y/c hs thảo luận nhóm đơi</b>
tìm ra số lớn nhất và giải thích.
<b>Bài 3: Để sắp xếp các số theo thứ tự</b>
từ bé đến lớn ta phải làm gì?


- Y/c hs thực hiện vào giấy nháp,
gọi 1 hs lên bảng thực hiện.


- chữa bài, nhận xét.



<b>Bài 4 : Gv hỏi, hs trả lời ( dành cho</b>
HS Khá, giỏi )


<i><b>4 / Củng cố, dặn dị:</b></i>


- Muốn so sánh các số có nhiều chữ
số ta làm sao?


- Về nhà xem lại bài. Bài sau: Triệu
và lớp triệu


Nhận xét tiết học.


đó lớn hơn và ngược lại


+ Nếu 2 số có cùng chữ số thì ta so sánh
các cặp chữ số ở cùng 1 hàng bắt đầu từ
hàng cao nhất, chữ số nào lớn hơn thì số
đó lớn hơn và ngược lại.


+ so sánh các số rồi điền dấu <,>,= vào
chỗ chấm cho thích hợp.


+ HS dùng viết chì thực hiện vào SGK
+ Nhận xét


- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác
nhận xét. Số 932 018 lớn nhất


+ So sánh các số với nhau, số nào bé nhất


ta viết ra, sau đó tìm số bé nhất trong các
số còn lại, cứ thế tiếp tục đến số cuối
cùng


+ 1 hs lên bảng thực hiện, các em còn lại
tự làm bài vào vở


2467, 28092, 932 018, 943 567
- số lớn nhất có ba chữ số: 999
- Số bé nhất có ba chữ số: 100
- Số lớn nhất có sáu chữ số: 999 999
- Số bé nhất có sáu chữ số: 100 000


<b>_________________________________________</b>
__________________________________________________
___________________________________________________


<b> KHOA HỌC</b>


<b>CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN</b>
<b> VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG</b>


<b>I/ Mục tiêu:</b>


- Kể têncác chất dinh dưỡng có trong thức ăn : chất bột đường, chất đạm, chất
béo,vi- ta- min, chất khống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- Nêu được vai trị của chất bột đường đối với cơ thể : cung cấp năng lượng
cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ cơ thể.



<b>II/ Đồ dùng dạy-học : </b>
Phiếu học tập


<b>III/ Hoạt động dạy-học:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A/ KTBC : </b>


- Nhờ đâu cơ thể khỏe mạnh?
<b>B/ Bài mới:</b>


<b>1/ Giới thiệu bài: Cơ thể khỏe</b>
mạnh là nhờ sự trao đổi chất hay
nói cách khác là nhờ sự hấp thu các
chất dinh dưỡng hàng ngày vào cơ
thể. Vậy chất dinh dưỡng có những
loại nào và có vai trị gì? Các em
cùng tìm hiểu qua bài học hơm nay.
<i><b>2/ Vào bài:</b></i>


 <i><b>Hoạt động 1: </b><b> Tập phân loại</b></i>
<i><b>thức ăn</b></i>


- Y/c hs ngồi cùng bàn kể nhau
nghe tên các thức ăn , đồ uống mà
bản thân các em dùng vào các bữa
sáng, trưa, tối


- Gọi hs nêu trước lớp



- Trong các loại thức ăn và đồ uống
các em vừa kể có chứa rất nhiều
chất dinh dưỡng và người ta có
nhiều cách để phân loại. Bây giờ
các em quan sát hình SGK/10 cùng
bạn ngồi cùng bàn hồn thành bảng
sau. – Đưa phiếu học tập (1) cho hs
- Gọi hs đại diên nhóm nêu , nhóm
khác nhận xét, bổ sung


- Ngoài cách phân loại thức ăn theo
nguồn gốc, người ta còn cách phân
loại thức ăn nào khác? Các em hãy
đọc phần bạn cần biết.


<b>Kêt luận: Người ta có thể phân loại</b>
thức ăn theo các cách:


+ Phân loại theo nguồn gốc: động
vật, thực vật


+ Phân loại theo lượng các chất


- Nhờ sự hoạt động phối hợp nhịp nhàng
của các cơ quan hơ hấp, tiêu hóa, tuần
hồn và bài tiết mà sự trao đổi chất diễn
ra bình thường giúp cơ thể khỏe mạnh.
- HS lắng nghe



- HS lần lượt kể: sữa, bánh mì, cơm, bún,
khoai lang, phở, trứng, táo, dưa, ốc,
khoai tây…


- Đại diện nhóm nêu


- HS làm việc nhóm đơi và hồn thành
phiếu


- Đại diên nhóm nêu trước lớp, hs khác
nhận xét, bổ sung.


- HS đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

dinh dưỡng được chứa nhiều hay ít
trong thức ăn đó, gồm có 4 nhóm:
nhóm chứa nhiều chất bột đường,
nhóm nhiều chất đạm, nhóm nhiều
chất béo, nhóm chứa nhiều
vi-ta-min và khống chất.


 <i><b>Hoạt động 2: </b><b> Tìm hiểu vai trò</b></i>
<i><b>của chất bột đường.</b></i>


- Các em hãy thảo luận nhóm 4 nói
tên những thức ăn giàu chất bột
đường mà em biết + có trong hình
SGK/11 và nói nhau nghe về vai trị
của chất bột đường.



- Gọi đại diện nhóm trình bày


<b>Kết luận: Chất bột đường là nguồn</b>
cung cấp năng lượng chủ yếu cho
cơ thể. Chất bột đường có nhiều ở
gạo, ngơ, bột mì, một số loại củ như
khoai, sắn, đậu. Đường ăn cũng
thuộc loại này.


- Gọi hs đọc phần bạn cần biết/11
 <i><b>Hoạt động 3:</b><b> Xác định nguồn</b></i>


<i>gốc của các thức ăn chứa nhiều</i>
<i>chất bột đường.</i>


- Y/c hs thảo luận nhóm đơi để hồn
thành phiếu học tập.


- Gọi nhóm khác nhận xét.


<b>Kết luận: Có rất nhiều thức ăn</b>
chứa chất bột đường đều có nguồn
gốc từ thực vật. Hàng ngày các em
cần ăn nhiều loại thức ăn để cơ thể
đầy đủ chất dinh dưỡng.


<i><b>3/ Củng cố, dặn dò:</b></i>


- Y/c hs nhận xét ý kiến sau: Hàng
ngày, chúng ta chỉ cần ăn nhiều chất


bột đường.


- Cần ăn nhiều loại thức ăn hàng
ngày.


- Về nhà xem lại bài


Bài sau: Vai trò của chất đạm và chất
béo.


- HS thảo luận nhóm 4


- HS trình bày: gạo, ngơ, bánh quy, bánh
mì, mì sợi, chuối, bún, khoai lang, khoai
tây. Hàng ngày (cơm, đường, phở, mì,…)
Vai trò: Chất bột đường cung cấp năng
lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy
trì nhiệt độ của cơ thể.


- HS đọc.


- HS làm việc nhóm đơi
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhóm khác nhận xét
- HS lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- Nhận xét tiết học.


<b>KĨ THUẬT</b>



<b>VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU (tiết 2)</b>
<b>I/ Mục tiêu: </b>


- Biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng
cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu.


- Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ ( gút chỉ ).
<b>II/ Đồ dùng dạy-học:</b>


- Một số mẫu vải


- Kim khâu, kim thêu các cỡ
- Kéo cắt vải và kéo cắt chỉ


- Khung thêu, sáp, phấn màu, thước dẹt, thước dây. Sản phẩm may, khâu, thêu.
<b>II/ Các hoạt động dạy-học:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1)</b>


<b> KTBC : Gọi hs trả lời</b>


- Những vật liệu, dụng cụ nào
thường dùng trong khâu, thêu?
- Gọi 1 hs lên thực hiện thao tác
cầm kéo cắt vải.


Nhận xét
<b>2)</b>



<b> Bài mới : </b>


<b>a ) </b><i><b> Giới thiệu bài</b><b> : </b></i><b> Tiết học trước</b>
các em đã biết cách sử dụng kéo.
Hôm nay, cô sẽ hs các em cách sử
dụng kim.


<i><b>b)Dạy bài mới:</b></i>


 Hoạt động 4:<i> HD hs tìm hiểu</i>


<i><b>đặc điểm và cách sử dụng kim.</b></i>


- Cho hs xem mẫu kim khâu, kim
thêu với nhiều cỡ khác nhau.


- Nêu đặc điểm , cấu tạo của kim?


- Em có nhận xét gì về mũi kim,
thân kim, đi kim?


- Gọi 1 hs đọc phần b SGK/6


- Gọi 1 hs lên thực hiện thao tác
xâu chỉ vào kim.


- vải, chỉ, kéo, kim, thước, phấn,khuy
cài, khuy bấm…



- 1 hs thực hiện


- HS lắng nghe


- HS quan sát


- Kim được làm bằng kim loại cứng, có
nhiều cỡ to, nhỏ khác nhau , cấu tạo 3
phần: đầu kim(mũi kim), thân kim,
đuôi kim (trôn kim)


- Mũi kim nhọn, sắc. Thân kim nhỏ và
nhọn dần về phía mũi kim. Đi kim
hơi dẹt, có lỗ để xâu chỉ.


- 1 hs đọc to phần b
- 1 hs lên thực hiện


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- GV vừa thực hiện vừa nói: Chọn
chỉ có kích thước nhỏ hơn lỗ ở đi
kim, cần vuốt nhọn đầu sợi chỉ khi
xâu kim. Khi xâu xong kéo một
đoạn bằng 1/3 chiều dài sợi chỉ
(khâu chỉ một), kéo hai đầu chỉ
bằng nhau (khâu chỉ đơi), sau đó ta
thực hiện gút chỉ: tay trái cầm
ngang sợi chỉ, cách đầu chỉ chuẩn
bị gút khoảng 10cm . tay phải cầm
đầu sợi chỉ để nút và quấn một
vòng chỉ quanh ngón trỏ. Sau đó


dùng ngón cái gút cho đầu sợi chỉ
xoắn vào vịng chì và kéo xuống sẽ
tạo thành nút chỉ.


- Gọi 1 hs lên thực hiện gút chỉ.
- Theo em vê nút chỉ có tác dụng
gì?


 <i><b>Hoạt động 5: Thực hành </b></i>


- Y/c hs chia nhóm 4 và thực hiện
xâu chỉ vào kim và gút chỉ


- Theo dõi và hd hs còn lúng túng.
- Gọi một số hs lên thực hiện, hs
khác nhận xét thao tác của bạn.
- Tuyên dương em nào thực hiện
nhanh và đúng.


<b>3/ Củng cố, dặn dò:</b>


- Em nào cho biết ở nhà mẹ dùng
kim xong mẹ bảo quản như thế
nào?


- Khi dùng xong ta phải để vào hộp
có nắp hoặc cài vào vỉ kim để giữ
cho kim không bị gỉ.


- Cần cẩn thận trong khi dùng kim


để tránh kim đâm vào tay.


Nhận xét tiết học.


- 1 hs lên thực hiện


- để chỉ khơng tuột ra khỏi mảnh vải khi
đó ta mới thực hiện khâu được.


- HS thực hành trong nhóm 4


- 3 hs lên bảng thực hiện, hs khác nhận
xét.


- HS nêu


<b>Thứ sáu , ngày tháng 08 năm 2010 </b>
<b> TẬP LÀM VĂN </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

- HS hiểu: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết
để thể hiện tính cách của nhân vật (ND ghi nhớ) .


- Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật (BT1, mục III
) ; kể lại được một đoạn câu chuyện Nàng tiện ốccó kêt hợp tả ngoại hình bà lão
hoặc nàng tiên (BT2) .


<b>II/ Đồ dùng dạy-học:</b>


Giấy khổ to viết y/c BT 1 (trống chỗ) để hs điền ngoại hình của nhân vật.
BT 1 viết sẵn trên bảng lớp.



<b>III/ Các hoạt động dạy-học:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. KTBC: Gọi 2 hs lên bảng</b>
TLCH


- Khi kể lại hành động của nhân
vật cần chú ý điều gì?


- Tính cách của nhân vật thường
được biểu hiện qua những điểm
nào?


Nhận xét, cho điềm
<b>B. Bài mới:</b>


<i><b>1/ Giới thiệu bài: Hình dáng bên</b></i>
ngồi của nhân vật nói lên tính
cách của nhân vật đó. Vì thế
trong bài văn kể chuyện cần phải
tả ngoại hình của nhân vật. Tả
ngoại hình của nhân vật cịn có
tác dụng như thế nào trong câu
chuyện kể? Các em tìm hiểu qua
bài học hơm nay.


<i><b>2. Bài mới:</b></i>



- Gọi 3 hs đọc phần nhận xét
- Thế nào là ghi vắn tắt?


- Chia 8 nhóm, phát phiếu và bút
dạ. Y/c hs thảo luận và hoàn
thành phiếu.


- Gọi các nhóm lên dán phiếu và
trình bày


- Gọi các nhóm khác nhận xét,
bồ sung


- Chọn những hành động tiêu biểu của nhân
vật. Thông thường, nếu hành động xảy ra
trước thì kể trước, xảy ra sau thì kể sau.
- Biểu hiện qua hình dáng, hành động, lời
nói, ý nghĩ


- HS lắng nghe


- 3 hs nối tiếp nhau đọc


- Ghi nội dung chính, quan trọng
- Hoạt động trong nhóm


- 2 nhóm cử đại diên lên trình bày.
Nhận xét, bổ sung.


<i>1/ Ghi vắn tắt đặc điểm ngoại hình của chị</i>


<i>Nhà Trị:</i>


<i>- Sức vóc: gầy yếu q</i>


<i>- Thân mình: bé nhỏ, người bự những phấn</i>
<i>như mới lột.</i>


<i>- Cánh: mỏng như cánh bướm non, lại ngắn</i>
<i>chùn chùn.</i>


<i>- “Trang phục” : mặc áo thâm dài, đơi chỗ</i>
<i>chấm điểm vàng.</i>


<i>2/. Ngoại hình của Nhà Trị nói lên điều gì</i>
<i>về:</i>


<i>+ Tính cách: yếu đuối</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>Kết luận: Trong bài văn kể</b>
chuyện, những đặc điểm ngoại
hình tiêu biểu có thể góp phần
nói lên tính cách hoặc thân phận
của nhân vật và làm cho câu
chuyện thêm sinh động. Và đó
cũng là nội dung của bài học
hôm nay.


- Gọi hs đọc ghi nhớ
<i><b>3/ Luyện tập:</b></i>



- Y/c hs đọc bài 1


- Các em đọc thầm và dùng viết
chì gạch chân những chi tiết
miêu tả đặc điểm ngoại hình của
chú bé liên lạc . Những chi tiết
đó nói lên điều gì về chú bé?
- Gọi 1 hs lên bảng gạch chân
- Gọi hs khác nhận xét, bổ sung
<i><b>Kết luận: Tác giả đã chú ý miêu</b></i>


<i>tả những chi tiết về ngoại hình</i>
<i>của chú bé liên lạc: người gầy,</i>
<i>tóc búi ngắn, hai túi áo cánh</i>
<i>nâu trễ xuống tận đùi, quần</i>
<i>ngắn tới gần đầu gối, đôi bắp</i>
<i>chân nhỏ luôn luôn động đậy,</i>
<i>đôi mắt sáng và xếch.</i>


- Các chi tiết đó nói lên điều gì?


<i><b>* Kết luận: Thân hình, quần áo</b></i>


<i>– nghèo</i>


<i>Túi áo trễ xuống – đựng đồ</i>
<i>chơi+lựu đạn</i>


<i>Bắp chân+đôi mắt – nhanh,</i>
<i>thông minh.</i>



- Y/c hs đọc bài 2


- Gv treo tranh minh họa ‘Nàng
tiên Oác”


<i>bị bắt nạt</i>


- 3 hs đọc ghi nhớ
- 2 hs nối tiếp nhau đọc.


- HS đọc thầm và dùng viết chì gạch chân


- 1 hs thực hiện theo y/c
- Nhận xét, bổ sung


- HS nối tiếp nhau trả lời:


+ Thân hình gầy gị, bộ áo cánh nâu, quần
ngắn tới gần đầu gối cho thấy chú bé là con
một gia đình nghèo, quen chịu đựng vất vả.
+ Hai túi áo trễ xuống như đã từng phải
đựng nhiều thứ quá nặng, cho thấy chú bé
rất hiếu động, đã từng đựng rất nhiều đồ
chơi hoặc đựng cả lựu đạn khi đi liên lạc’
+ Bắp chân luôn động đậy, đôi mắt sáng và
xếch cho biết chú rất nhanh nhẹn, hiếu động,
thông minh, thật thà.


- HS đọc bài 2 SGK/24


- Quan sát tranh


- Lắng nghe
- HS tự làm bài
-3-5 hs thi kể


- Hình dáng, vóc người, khn mặt, đầu tóc,
trang phục, cử chỉ…


- Góp phần nói lên tính cách hoặc thân phận
của nhân vật và làm cho câu chuyện thêm
sinh động, hấp dẫn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

- Các em quan sát tranh kể một
đoạn có kết hợp tả ngoại hình
nhân vật.


- Các em làm bài
- Gọi hs kể chuyện


Nhận xét, tuyên dương những hs
kể tốt


<i><b>4/Củng cố, dặn dò:</b></i>


- Khi tả ngoại hình nhân vật cần
chú ý tả những gì?


- Tại sao khi tả ngoại hình chỉ tả
những đặc điểm tiêu biểu?



- Tìm 1 đoạn văn tả ngoại hình
nhân vật có thể nói lên tính cách
hoặc thân phận của nhân vật đó.
- Về nhà học thuộc ghi nhớ, viết
lại BT 2 vào vở. Bài sau: Kể lại
lời nói, ý nghĩ của nhân vật.
- Nhận xét tiết học.


<b>_____ TOÁN </b>
<b>TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU</b>
<b>I/ Mục tiêu: </b>


- Nhận biết hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu.
- Biết viêt các số đến lớp triệu.


II/ Các ho t ạ động d y-h c:ạ ọ


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1/ KTBC:</b>


Ghi bảng: 653 720, gọi hs nêu
từng chữ số thuộc hàng nào, lớp
nào.


Lớp đơn vị gồm những hàng nào?
Lớp nghìn gồm những hàng nào?
<b>2/. Bài mới:</b>



<b> a/. Giới thiệu bài: Trong tiết học</b>
tốn hơm nay, các em sẽ làm quen
thêm lớp triệu. Lớp triệu gồm
những hàng nào? Các em cùng tìm
hiểu bài “Triệu và lớp triệu”


<b> b/. Giới thiệu hàng triệu, chục</b>
<b>triệu, trăm triệu, lớp triệu.</b>


- Y/c cả lớp viết số theo lời đọc: 1
trăm, 1 nghìn, 10 nghìn, 1 trăm
nghìn, 10 trăm nghìn.


- HS nêu


- Lớp đơn vị gồm hàng đơn vị, hàng
chục, hàng trăm. Lớp nghìn gồm hàng
nghìn, chục nghìn, trăm nghìn.


- HS lắng nghe


-1 hs lên bảng viết, các em còn lại viết
vào vở nháp. 100; 1 000; 10 000; 100
000; 1 000 000


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<i>- giới thiệu: 10 trăm nghìn cịn gọi</i>


<i>là 1 triệu.</i>


<i> Ghi bảng: 1 triệu viết là 1 000</i>


<i>000</i>


- Số 1 triệu có mấy chữ số, đó là
những chữ số nào?


- Bạn nào có thể viết được số 10
triệu?


<i>- giới thiệu: 10 triệu còn được gọi</i>
<i>là 1 chục triệu</i>


<i> Ghi bảng: 1 chục triệu viết là 10</i>
<i>000 000</i>


- Số 10 triệu có mấy chữ số, đó là
những chữ số nào?


- Bạn nào viết được số 10 chục
triệu?


<i>- Giới thiệu: 10 chục triệu còn được</i>
<i>gọi là 100 000 triệu</i>


<i> Ghi bảng: 1 trăm triệu viết là 100</i>


<i>000 000</i>


- 1 trăm triệu có mấy chữ số, đó là
những số nào?



<i>Giới thiệu: Các hàng triệu, chục</i>
<i>triệu, trăm triệu tạo thành lớp triệu</i>
<i>(ghi bảng)</i>


- Lớp triệu gồm mấy hàng, đó là
những hàng nào?


-Kể tên các hàng, các lớp đã học
<b>3/. Luyện tập, thực hành:</b>
<b> Bài 1: Gv gọi hs đếm</b>


- Đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến 10
triệu


- Đếm thêm 10 triệu từ 10 triệu đến
100 triệu


- Đếm thêm 100 triệu từ 100 triệu
đến 900 triệu.


<b>Bài 2: Y/c hs tự làm bài vào SGK</b>
<b>Bài 3: GV đọc</b>


- Gọi hs đọc số vừa viết và nói mỗi
số có bao nhiêu chữ số, mỗi số có
bao nhiêu chữ số 0


<b> 4/ Củng cố, dặn dò:</b>


- Nêu các hàng, các lớp đã học


- Về nhà xem lại bài. Bài sau: Triệu
và lớp triệu (tt)


- Có 7 chữ số, gồm 1 chữ số 1 và 6 chữ
số 0 đứng bên phải số 1


- 1 hs lên bảng viết: 10 000 000
- HS lắng nghe.


Có 8 chữ số, 1 chữ số 1 và 7 chữ số 0
- 100 000 000


- HS lắng nghe


- Có 9 chữ số: 1 chữ số 1 và 8 chữ số 0
bên phải số 1


- Có 3 hàng: triệu, chục triệu, trăm triệu.
- HS thi nhau kể


- HS đếm


- 1 triệu, 2 triệu, …
- 10 triệu, 20 triệu, ….
- 100 triệu, 200 triệu, …


-HS dùng viết chì làm bài vào SGK
- HS viết vào bảng con.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

- Nhận xét tiết học.



____________________________________


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×