LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 21
Từ ngày 17/1 đến 21/1/2011
Hai
17/1
Tập đọc
Tập đọc
Toán
Đạo đức
Chào cờ
61
62
101
21
21
Chim sơn ca và bông cúc trắng.
Chim sơn ca và bông cúc trắng.
Luyện tập
Biết nói lời yêu cầu,đề nghị
Chào cờ đầu tuần
Ba
18/1
K. chuyện
Toán
Chính tả
TNXH
21
102
41
21
Chim sơn ca và bông cúc trắng.
Đường gấp khúc-Đồ dài đường gấp khúc.
Chim sơn ca và bông cúc trắng.
Cuộc sống xung quanh.
Tư
19/1
Tập đọc
Toán
Thể dục
Âm nhạc
Thủ công
63
41
21
21
Vè chim
Luyện tập
Đứng hai chân rộng bằng vai,hai tay đưa ra trước
(sang ngang ,lên cao thẳng hướng).
Học hát bài:Hoa lá mùa xuân.
Gấp,cắt phong bì.
Năm
20/1
LT&C
Toán
Tập viết
Mĩ thuật
21
104
21
21
Từ ngữ về chim chóc.Đặt và trả lời câu hỏi Ở
đâu?
Luyện tập chung
Chữ hoa R
Tập nặn tạo dáng.Nặn hoặc vẽ hình dáng người.
Sáu
21/1
Chính tả
Toán
Thể dục
TLVăn
SHTT
43
105
42
21
21
Sân chim.
Luyện tập chung.
Đi thường theo vạch kẻ thẳng ,hai tay chồng
hông và dang ngang.Trò chơi: “Đổi chỗ”
Đáp lời cảm ơn.Tả ngắn về loài chim.
Sinh hoạt lớp
TUẦN 21
Thứ hai ngày 17 tháng 1 năm 2011
Tập đọc(T60+61): CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ,đọc rành mạch được toàn bài.
- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện:hãy để cho chim được tự do ca hát,bay lượn ;để
cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời(trả lời được câu hỏi 1,2,4,5)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TIẾT 1
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS đọc bài:
Mùa xuân đến.
Gv nhận xét ghi điểm.
3. Dạy học bài mới:
Giới thiệu: Treo tranh minh họa và hỏi:
+ Bức tranh vẽ cảnh gì?
+ Con thấy chú chim và bông cúc thế
nào? Có đẹp và vui vẻ không?
+ Vậy mà đã có chuyện không tốt xảy ra
với chim sơn ca và bông cúc làm cả hai
phải chết một cách rất đáng thương và
buồn thảm. Muốn biết câu chuyện
xảy ra ntn chúng ta cùng học bài hôm nay:
Chim sơn ca và bông cúc trắng.
Hoạt động 1: Luyện đọc
a.GV đọc mẫu toàn bài, tóm tắt nội dung
b.Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải
nghĩa từ mới:
- HD luyện đọc từng câu
- HD luyện đọc từ khó
- HD luyện đọc từng đoạn
- GV treo bảng phụ ghi các câu cần luyện
đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và
cách đọc với giọng thích hợp.
- Giải nghĩa từ mới:
- Hát
- 3 HS lần lượt lên bảng và trả lời câu
hỏi SGK
+ Bức tranh vẽ một chú chim sơn ca
và một bông cúc trắng.
+ Bông cúc và chim sơn ca rất đẹp.
1
- HS theo dõi SGK và đọc thầm theo
- HS nối tiếp nhau LĐ từng câu.
- HS LĐ các từ: sung sướng, véo von,
long trọng, lồng, lìa đời, héo lả
- HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài.
- HS LĐ các câu:
+Bông cúc muốn cứu chim/ nhưng
chẳng làm gì được.//
+ Tội nghiệp con chim!// Khi nó còn
sống và ca hát,/ các cậu để mặc nó chết
vì đói khát.// Còn bông hoa,/ giá các
cậu đừng ngắt nó/ thì hôm nay/ chắc nó
vẫn đang tắm nắng mặt trời.//
+ sơn ca, khôn tả, véo von, bình minh,
cầm tù, long trọng
- LĐ trong nhóm
- Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm thi
đọc cá nhân, đồng thanh.
- HS Lần lượt từng HS đọc bài trong
nhóm của mình, các HS trong cùng
một nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho
nhau.
- Các nhóm cử đại diện thi đọc cá nhân
hoặc một HS bất kì đọc theo yêu cầu
của GV, sau đó thi đọc đồng thanh
đoạn 2.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4.
TIẾT 2
Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
+ Trước khi bỏ vào lồng, chim và hoa
sống như thế nào?
+ Vì sao tiếng hót của sơn ca trở nên rất
buồn thảm?
+ Ai là người đã nhốt sơn ca vào lồng?
+ Chi tiết nào cho thấy hai chú bé đã rất
vô tâm đối với sơn ca?
+Không chỉ vô tâm đối với chim mà hai
chú bé còn đối xử rất vô tâm với bông cúc
trắng, con hãy tìm chi tiết trong bài nói
lên điều ấy.
+ Cuối cùng thì chuyện gì đã xảy ra với
chim sơn ca và bông cúc trắng?
+ Em muốn nói gì với các câu bé?
Hoạt động3: Luyện đọc lại bài
Thi đọc theo vai.
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
- Câu chuyện khuyên các em điều gì?
- Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà
luyện đọc lại bài và trả lời các câu hỏi
cuối bài.
HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi:
+ Chim sơn ca và cúc trắng sống rất
vui vẻ và hạnh phúc.
+ Vì sơn ca bị nhốt vào lồng.
+ Có hai chú bé đã nhốt sơn ca vào
lồng.
+ Hai chú bé không những đã nhốt
chim sơn ca vào lồng mà còn không
cho sơn ca một giọt nước nào.
+ Hai chú bé đã cắt đám cỏ trong đó có
cả bông cúc trắng bỏ vào lồng chim.
+ Chim sơn ca chết khát, còn bông cúc
trắng thì héo lả đi vì thương xót.
+ Ví dụ: Các cậu thấy không, chim sơn
ca đã chết và chúng ta chẳng còn được
nghe nó hót, bông cúc cũng đã héo lả
đi. Lần sau các cậu đừng bao giờ bắt
chim, hái hoa nữa nhé. Chim phải được
bay bổng trên bầu trời xanh thẳm thì nó
mới hót được. Hoa phải được tắm ánh
nắng mặt trời.
- HS luyện đọc cả bài. Chú ý tập cách
đọc thể hiện tình cảm.
-Chúng ta cần đối xử tốt với các con vật
và các loài cây, loài hoa.
Toán(T101): LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Thuộc bảng nhân 5.
- Biết tính giá trị biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp
đơn giản.
- Biết giải bài toán có một phép nhân trong bảng nhân 5.
- Nhận biết được đặc điểm của dãy số để viết số còn thiếu của dãy số đó.
- Bài tập cần làm:Bài 1(a),Bài 2,Bài 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ. Bộ thực hành Toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : ( Bỏ bài 4)
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Bảng nhân 5.
-Gọi 1HS đọc thuộc bảng nhân 5.
- HS làm bài tập 2/101
- Nhận xét cho điểm HS.
3. Dạy học bài mới:
Giới thiệu:
- Trong giờ toán này, các em sẽ được ôn lại
bảng nhân 5 và áp dụng bảng nhân này để
giải các bài tập có liên quan.
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS củng cố
việc ghi nhớ bảng nhân 5.
Bài 1/102: Tính nhẩm
- GV yêu cầu HS nhớ bảng nhân 5 làm
bài vào vở
-Nhận xét
Bài 2/102: Tính( theo mẫu)
GV hướng dẫn mẫu
5 x 4 – 9 = 20 – 9
= 11
GV nhận xét ,nhắc lại cách tính
Hoạt động 2: Thực hành giải toán có lời
- Hát
- 1 HS đọc thuộc bảng nhân.
-1HS làm bảng ,lớp làm vở nháp.
- Nghe giới thiệu
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
-3HS làm bảng HS tự làm bài vào vở.
- Nhóm đôi đổi vở kiểm tra.
a)5x3=15 5x8=40 5x2=10
5x4=20 5x7=35 5x9=45
5x5=25 5x6=30 5x10=50
-Nhận xét
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- HS theo dõi
- 2 HS lên bảng làm.
- Lớp làm bảng con, nhận xét bài làm
của bạn.
5 x 7 – 15 = 35 – 15
= 20
5 x 8 -20 =40 – 20
= 20
5 x 10 – 28 = 50 -28
= 22
văn..
Bài 3/102: Cho HS tự đọc thầm rồi nêu
tóm tắt bài toán và giải bài toán.
Bài 5: (HSG)
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở rồi chữa
bài. Khi chữa bài nên yêu cầu HS nêu nhận
xét đặc điểm của mỗi dãy số.
4. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
- HS đọc thuộc lòng bảng nhân 5.
- Chuẩn bị: Đường gấp khúc – Độ dài
đường gấp khúc.
- Nhận xét tiết học.
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- 1HS lên bảng giải.
- Lớp làm vào vở, nhận xét bài bạn.
Bài giải:
Số giờ Liên học trong mỗi tuần lễ là:
5 x 5 = 25 (giờ)
Đáp số: 25 giờ
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- HS tự làm bài,
- Một số em nêu KQ, lớp nhận xét.
Kết quả làm bài là:
5; 10; 15; 20; 25; 30.
5; 8; 11; 14; 17; 20.
Đạo đức(T21): BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ
I. MỤC TIÊU:
-Biết một số yêu cầu,đề nghị lịch sự.
-Bước đầu biết ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu,đề nghị lịch sự.
-Biết sử dụng lời yêu cầu,đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn gỉn,thường gặp
hằng ngày.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Kịch bản mẫu hành vi cho HS chuẩn bị. Phiếu thảo luận nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra vở bài tập.
3. Dạy học bài mới
Giới thiệu:
- Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu biết
nói lời yêu cầu đề nghị vận dụng trong
giao tiếp hằng ngày.
Hoạt động 1: Quan sát mẫu hành vi
- Gọi 2 em lên bảng đóng kịch theo tình
huống sau. Yêu cầu cả lớp theo dõi.
- Giờ tan học đã đến. Trời mưa to. Ngọc
quên không mang áo mưa. Ngọc đề nghị
- Hát
- 2 HS đóng vai theo tình huống có mẫu
hành vi. Cả lớp theo dõi.
Hà:
+ Bạn làm ơn cho mình đi chung áo
mưa với. Mình quên không mang.
- Đặt câu hỏi cho HS khai thác mẫu
hành vi:
+ Chuyện gì xảy ra sau giờ học?
+ Ngọc đã làm gì khi đó?
+ Hãy nói lời đề nghị của Ngọc với Hà.
+ Hà đã nói lời đề nghị với giọng, thái
độ ntn?
* Kết luận: Để đi chung áo mưa với
Hà, Ngọc đã biết nói lời đề nghị rất nhẹ
nhàng, lịch sự thể hiện sự tôn trọng Hà
và tôn trọng bản thân.
Hoạt động 2: Đánh giá hành vi
- Phát phiếu thảo luận cho các nhóm và
yêu cầu nhận xét hành vi được đưa ra.
Nội dung thảo luận của các nhóm như
sau:
+ Nhóm 1 – Tình huống 1: Trong giờ
vẽ, bút màu của Nam bị gãy. Nam thò
tay sang chỗ Hoa lấy gọt bút chì mà
không nói gì với Hoa. Việc làm của
Nam là đúng hay sai? Vì sao?
+ Nhóm 2 – Tình huống 2:
Giờ tan học, quai cặp của Chi bị tuột
nhưng không biết cài lại khoá quai thế
nào. Đúng lúc ấy cô giáo đi đến. Chi
liền nói: “Thưa cô, quai cặp của em bị
tuột, cô làm ơn cài lại giúp em với ạ!
Em cảm ơn cô!”
+ Nhóm 3 – Tình huống 3:
Sáng nay đến lớp, Tuấn thấy ba bạn
Lan, Huệ, Hằng say sưa đọc chung
quyển truyện tranh mới. Tuấn liền thò
tay giật lấy quyển truyện từ tay Hằng và
nói: “Đưa đây đọc trước đã”. Tuấn làm
như thế là đúng hay sai? Vì sao?
+ Nhóm 4 – Tình huống 4:
Đã đến giờ vào lớp nhưng Hùng muốn
sang lớp 2C để gặp bạn Tuấn. Thấy Hà
đang đứng ở cửa lớp, Hùng liền nhét
- Nghe và trả lời câu hỏi.
+ Trời mưa to, Ngọc quên không mang
áo mưa.
+ Ngọc đề nghị Hà cho đi chung áo
mưa.
+ 3 đến 5 HS nói lại.
+ Giọng nhẹ nhàng, thái độ lịch sự.
- Cả lớp chia thành 4 nhóm, nhận phiếu
và tổ chức thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày.
+ Việc làm của Nam là sai. Nam không
được tự ý lấy gọt bút chì của Hoa mà
phải nói lời đề nghị Hoa cho mượn. Khi
Hoa đồng ý Nam mới
+ Việc làm của Chi là đúng vì Chi đã
biết nói lời đề nghị cô giáo giúp một
cách lễ phép.
+ Tuấn làm thế là sai vì Tuấn đã giằng
lấy truyện từ tay Hằng và nói rất mất lịch
sự với ba bạn.
+Hùng làm thế là sai vì Hùng đã nói lời
đề nghị như ra lệnh cho Hà, rất mất lịch
sự.
chiếc cặp của mình vào tay Hà và nói:
“Cầm vào lớp hộ mình với” rồi chạy
biến đi. Hùng làm như thế là đúng hay
sai? Vì sao?
Hoạt động 3: Tập nói lời đề nghị,
yêu cầu
- Yêu cầu HS suy nghĩ và viết lại lời đề
nghị của em với bạn nếu em là Nam
trong tình huống 1, là Tuấn trong tình
huống 3, là Hùng trong tình huống 4 của
hoạt động 2.
- Yêu cầu 2 em ngồi cạnh nhau chọn 1
trong 3 tình huống trên và đóng vai.
- Gọi một số cặp trình bày trước lớp.
* Kết luận: Khi muốn nhờ ai đó một
việc gì các em cần nói lời đề nghị yêu
cầu một cách chân thành, nhẹ nhàng,
lịch sự. Không tự ý lấy đồ của người
khác để sử dụng khi chưa được phép.
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
- HS đọc lại phần ghi nhớ.
- Chuẩn bị: Thực hành.
- Nhận xét tiết học
- Viết lời yêu cầu đề nghị thích hợp vào
giấy.
- Thực hành đóng vai và nói lời đề nghị
yêu cầu.
- Một số cặp trình bày, cả lớp theo dõi và
nhận xét.
Thứ ba ngày 18 tháng 1 năm 2011
Kể chuyện(T21): CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
-Dựa theo gợi ý ,kể lại được từng đoạn câu chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bảng các gợi ý tóm tắt của từng đoạn truyện.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Ông Mạnh thắng
Thần Gió.
- Gọi 2 HS lên bảng để kiểm tra.
- Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét bài kể của
bạn.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3.Dạy học bài mới:
Giới thiệu:
Chim sơn ca và bông cúc trắng.
Hoạt động 1: Hướng dẫn kể từng đoạn
- Hát
- 2 HS lên bảng nối tiếp nhau kể lại
câu chuyện Ông Mạnh thắng Thần
Gió.
truyện
a) Hướng dẫn kể đoạn 1
+ Đoạn 1 của chuyện nói về nội dung gì?
+Bông cúc trắng mọc ở đâu?
+Bông cúc trắng đẹp ntn?
+Chim sơn ca đã làm gì và nói gì với
bông hoa cúc trắng?
+Bông cúc vui ntn khi nghe chim khen
ngợi?
- Dựa vào các gợi ý trên hãy kể lại nội
dung đoạn 1.
b) Hướng dẫn kể đoạn 2
+ Hỏi: Chuyện gì đã xảy ra vào sáng hôm
sau?
+ Nhờ đâu bông cúc trắng biết được sơn
ca bị cầm tù?
+ Bông cúc muốn làm gì?
- Hãy kể lại đoạn 2 dựa vào những gợi ý
trên.
c) Hướng dẫn kể đoạn 3
- Chuyện gì đã xảy ra với bông cúc trắng?
- Khi cùng ở trong lồng chim, sơn ca và
bông cúc thương nhau ntn?
- Hãy kể lại nội dung đoạn 3.
+ Về cuộc sống tự do và sung sướng
của chim sơn ca và bông cúc trắng.
+ Bông cúc trắng mọc ngay bên bờ
rào.
+ Bông cúc trắng thật xinh xắn.
+Chim sơn ca nói “Cúc ơi! Cúc mới
xinh xắn làm sao!” và hót véo von bên
cúc.
+Bông cúc vui sướng khôn tả khi
được chim sơn ca khen ngợi.
- HS kể theo gợi ý trên bằng lời của
mình.
Ví dụ: Sáng sớm, sơn ca đang bay thì
nhìn thấy một bông cúc trắng rất đẹp
mọc ngay bên bờ rào. Chim sơn ca
liền sà xuống bên cúc và nói: “Cúc
ơi! Cúc mới xinh xắn làm sao!” Được
sơn ca khen ngợi, cúc vui mừng khôn
tả. Chim bay bên cúc và hót véo von
một lúc lâu rồi mới bay về trời xanh.
- Chim sơn ca bị cầm tù.
-Bông cúc nghe thấy tiếng hót buồn
thảm của sơn ca.
- Bông cúc muốn cứu sơn ca.
- 1 HS kể lại đoạn 2.
- Ví dụ: Sáng sớm hôm sau khi vừa
tỉnh dậy, bông cúc đã nghe thấy tiếng
hót buồn thảm của chim sơn ca. Bông
cúc muốn cứu sơn ca nhưng nó không
làm gì được.
- Bông cúc đã bị hai cậu bé cắt cùng
với đám cỏ bên bờ rào bỏ vào lồng
chim.
- Chim sơn ca dù khát phải vặt hết
nắm cỏ, vẫn không đụng đến bông
hoa. Còn bông cúc thì toả hương thơm
ngào ngạt để an ủi sơn ca. Khi sơn ca
chết, cúc cũng héo lả đi và thương xót.
- 1 HS kể lại đoạn 3.
- Ví dụ: Bỗng có hai cậu bé đi vào
vườn, cắt cả đám cỏ lẫn bông cúc đem
về bỏ vào lồng sơn ca. Bị cầm tù, sơn
d) Hướng dẫn kể đoạn 4
+ Thấy sơn ca chết, các cậu bé đã làm gì?
+ Các cậu bé có gì đáng trách?
- Yêu cầu 1 HS kể lại đoạn 4.
Hoạt động 2: HS kể từng đoạn truyện
Hoạt động 3:Kể toàn bộ câu chuyện
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
- Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
-Chuẩn bị: Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho
người thân nghe
ca khát khô cả cổ, nó rúc mãi đầu vào
đám cỏ. Bông cúc thương chim lắm,
nó toả hương ngào ngạt để an ủi chim.
Khát quá, chim vặt hết đám cỏ nhưng
vẫn không hề động đến bông hoa. Đến
sáng thì chim lìa đời, bông cúc cũng
héo lả đi vì thương xót.
- Các cậu đã đặt chim sơn ca vào một
chiếc hộp rất đẹp và chôn cất thật long
trọng.
- Nếu các cậu không nhốt chim vào
lồng thì chim vẫn còn vui vẻ hót. Nếu
các cậu không cắt bông hoa thì bây
giờ bông hoa vẫn toả hương và tắm
nắng mặt trời.
- 4 HS thành một nhóm. Từng HS lần
lượt kể trước nhóm của mình.
- HS TL nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 4
HS và yêu cầu các em kể lại từng
đoạn truyện trong nhóm của mình. HS
trong cùng 1 nhóm nghe và chỉnh sửa
lỗi cho nhau.
HSG kể toàn bộ câu chuyện
Toán(T102): ĐƯỜNG GẤP KHÚC – ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Nhận dạng được và gọi đúng tên đường gấp khúc.
- Nhận biết độ dài đường gấp khúc.
- Biết tính độ dài đường gấp khúc (khi biết độ dài các đọan thẳng của đường gấp
khúc đó).
- Bài tập cần làm:Bài 1(a),Bài 2,Bài 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Mô hình đường gấp khúc gồm 3 đọan (có thể ghép kín được thành hình tam giác)
III. CÁ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập.
- Hát
Tính :5 x 6-12=
5x9-15=
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Dạy học bài mới:
Giới thiệu: Đường gấp khúc – Độ dài
đường gấp khúc
Hoạt động 1: Giới thiệu đường gấp
khúc, độ dài đường gấp khúc.
- GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ
đường gấp khúc ABCD
+ Đây là đường gấp khúc ABCD (chỉ vào
hình vẽ). Cho HS lần lượt nhắc lại: “Đường
gấp khúc ABCD”
- GV hướng dẫn HS nhận dạng đường gấp
khúc ABCD:
+ Đường gấp khúc ABCDgồm mấy đoạn
thẳng.
+ Nêu tên 3 đoạn thẳng?
- GV hướng dẫn HS biết độ dài đường gấp
khúc ABCD là gì?
+ Hãy nêu độ dài các đoạn thẳng?
- Từ đó liên hệ sang “độ dài đường gấp
khúc” để biết được: “Độ dài đường gấp
khúc ABCD là tổng độ dài các đoạn thẳng
AB, BC, CD”.
+ Vậy độ dài đường gấp khúc ABCD là
bao nhiêu?
* Lưu ý: Vẫn để đơn vị “cm” kèm theo các
số đo ở cả bên trái và bên phải dấu “=”.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1a/103:Nối các điểm để có đường gấp
khúc gồm 2 đoạn thẳng
GV nhận xét
Bài 2/103: Tính độ dài đường gấp khúc
(theo mẫu)
- GV HD mẫu bài 2a
Bài giải
Độ dài đường gấp khúc MNPQ là:
3 + 2 + 4 = 9cm
Đáp số: 9cm
- 2 HS lên bảng làm,lớp làm bảng con
- HS quan sát hình vẽ.
+ Đường gấp khúc này gồm 3 đọan
thẳng AB, BC, CD (B là điểm chung
của 2 đọan thẳng AB cà BC, C là điểm
chung của 2 đọan thẳng BC và CD).
+ đoạn thẳng AB là 2cm, đoạn thẳng
BC là 4cm, đọan thẳng CD là 3cm.
- HS nhắc lại, rồi tính:
2cm + 4cm + 3cm = 9cm
+ Độ dài đường gấp khúc ABCD là
9cm.
-HS làm bảng con-1HS làm bảng lớp
-Nhận xét
-HS theo dõi
- 1 HS lên bảng làm 2b
- Lớp làm vào vở, nhận xét bài của
Bài 3/103:
- Đường gấp khúc này “khép kín” (có 3
đọan thẳng, tạo thành hình tam giác), điểm
cuối cùng của đọan thẳng thứ ba trùng với
điểm đầu của đọan thẳng thứ nhất).
- Độ dài mỗi đọan thẳng của đường gấp
khúc này đều bằng 4cm, nên dộ dài của
đường gấp khúc có thể tính như sau:
4cm + 4cm + 4cm = 12cm
4cm x 3 = 12cm
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
- Nhận xét tiết học, tuyên dương những
HS tốt, thuộc bảng nhân. Nhắc nhở HS
còn chưa chú ý học bài, chưa học thuộc
bảng nhân.
- Chuẩn bị: Luyện tập
bạn.
Bài giải
Độ dài đường gấp khúc ABC là:
5 + 4 = 9cm
Đáp số: 9cm
- HS đọc đề bài nêu yêu cầu.
- Cả lớp theo dõi và phân tích đề bài.
- HS TLN4 giải bài vào bảng nhóm.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Lớp nhận xét.
Bài giải
Độ dài đọan dây đồng là:
4 + 4 + 4 =12 (cm)
Đáp số: 12cm
Chính t ả(T39): CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Chép chính xác bài chính tả,trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói của nhân vật.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt uôt/ uôc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng ghi sẵn nội dung đoạn chép và các bài tập chính tả.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Mưa bóng mây.
- Gọi 3 HS lên bảng, sau đó đọc cho HS
viết các từ sau: sương mù, cây xương
rồng, đất chiết cành.
- GV nhận xét.
3. Dạy học bài mới:
Giới thiệu: Chim sơn ca và bông cúc
- Hát
- HS lên bảng viết các từ GV nêu. Bạn
nhận xét.
trắng.
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn chép:
- GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần
chép một lượt, sau đó yêu cầu HS đọc lại.
+ Đoạn văn trích trong bài tập đọc nào?
+ Đoạn trích nói về nội dung gì?
b) Hướng dẫn cách trình bày:
+ Đoạn văn có mấy câu?
+ Lời của sơn ca nói với cúc được viết
sau các dấu câu nào?
+ Trong bài còn có các dấu câu nào nữa?
+ Khi chấm xuống dòng, chữ đầu câu
viết thế nào?
c) Hướng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu HS viết vào bảng con, gọi 2 HS
lên bảng viết.
- Nhận xét và sửa lại các từ HS viết sai.
d) Viết chính tả:
- GV treo bảng phụ và yêu cầu HS nhìn
bảng chép.
e) Soát lỗi:
- GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích các
từ khó cho HS soát lỗi.
g) Chấm bài
- Thu và chấm một số bài.
Hoạt động 2: Trò chơi thi tìm từ
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1, 2.
- Chia lớp thành 4 đội, phát cho mỗi đội
một bảng ghi từ và tổ chức cho các đội thi
tìm từ theo yêu cầu của bài tập 2, trong
thời gian 5 phút đội nào tìm được nhiều từ
hơn là đội thắng cuộc.
- Yêu cầu các đội trình bày KQ.
- Nhận xét và tuyên dương.
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
- Yêu cầu HS về nhà giải câu đố vui
trong bài tập 3.
- Chuẩn bị: Sân chim.
- Nhân xét tiết học
- 2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo dõi
bài trên bảng.
+ Bài Chim sơn ca và bông cúc trắng.
+ Về cuộc sống của chim sơn ca và
bông cúc khi chưa bị nhốt vào lồng.
+ Đoạn văn có 5 câu.
+ Viết sau dấu hai chấm và dấu gạch
đầu dòng.
+ Dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm than.
+ Viết lùi vào một ô li vuông, viết hoa
chữ cái đầu tiên.
- rào, dại trắng, sơn ca, sà, sung sướng;
mãi, trời, thẳm.
- HS nhìn bảng chép bài.
- Soát lỗi theo lời đọc của GV.
- 1 HS đọc bài.
- Các đội tìm từ và ghi vào bảng từ. Ví
dụ:
+ Tuốt lúa, chuốt, nuốt,…
+ Cái cuốc, luộc rau, buộc, chuộc,
thuộc, thuốc…
- Các đội dán bảng nhóm, đội trưởng
của từng đội đọc từng từ cho cả lớp
đếm để kiểm tra số từ.
- Cả lớp đọc đồng thanh các từ vừa tìm
được.
TN&XH(T21): CUỘC SỐNG XUNG QUANH
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học:
- HS biết kể tên một số nghề nghiệp và nói được những hoạt động sinh sống của
người dân ở địa phương mình.
- HS có ý thức gắn bó và yêu mến quê hương.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh, ảnh trong SGK trang 45 – 47.
- Một số tranh ảnh về các nghề nghiệp (HS sưu tầm). Một số tấm gắn ghi các nghề
nghiệp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:An toàn khi đi các
phương tiện giao thông.
+ Để đảm bảo an toàn, khi ngồi sau xe
đạp, xe máy em phải làm gì? Khi đi trên
ô tô, tàu hỏa, thuyền bè em phải làm
sao?
+ Khi đi xe buýt, em tuân thủ theo điều
gì?
- GV nhận xét.
3. Dạy học bài mới:
Giới thiệu: Cuộc sống xung quanh.
Hoạt động 1: Kể tên một số ngành
nghề ở vùng nông thôn.
- Hỏi: Bố mẹ và những người trong họ
hàng nhà em làm nghề gì?
* Kết luận: Như vậy, bố mẹ và những
người trong họ hàng nhà em – mỗi
người đều làm một nghề. Vậy mọi
người xung quanh em có làm những
ngành nghề giống bố mẹ và những
người thân của em không, hôm nay cô
và các em sẽ tìm hiểu bài Cuộc sống
xung quanh.
Hoạt động 2: Quan sát và kể lại
những gì bạn nhìn thấy trong hình
- Hát
- Để đảm bảo an toàn, khi ngồi sau xe đạp,
xe máy phải bám chắc người ngồi phía
trước. Không đi lại, nô đùa khi đi trên ô
tô, tàu hỏa, thuyền bè. Không bám ở cửa
ra vào, không thò đầu, thò tay ra ngoài,…
khi tàu xe đang chạy.
- Khi đi xe buýt, chờ xe ở bến và không
đứng sát mép đường. Đợi xe dừng hẳn
mới lên xe. Không đi lại, thò đầu, thò tay
ra ngoài trong khi xe đang chạy. Khi xe
dừng hẳn mới xuống và xuống ở phía cửa
phải của xe.
- Cá nhân HS phát biểu ý kiến.
+ Bố em là bác sĩ.
+ Mẹ em là cô giáo.
+ Chú em là kĩ sư.
- Yêu cầu: Thảo luận nhóm để quan sát
và kể lại những gì nhìn thấy trong hình.
Hoạt động 3: Nói tên một số nghề
của người dân qua hình vẽ.
- Hỏi: Em nhìn thấy các hình ảnh này
mô tả những người dân sống vùng miền
nào của Tổ quốc?
- (Miền núi, trung du hay đồng bằng?)
- Yêu cầu: Thảo luận nhóm để nói tên
ngành nghề của những người dân trong
hình vẽ trên.
Hỏi: Từ những kết quả thảo luận trên,
các em rút ra được điều gì? (Những
người dân được vẽ trong tranh có làm
nghề giống nhau không? Tại sao họ lại
làm những nghề khác nhau?)
GV kết luận: Như vậy, mỗi người dân ở
những vùng miền khác nhau của Tổ
quốc thì có ngành nghề khác nhau.
Hoạt động 4: Thi nói về ngành nghề
- Yêu cầu HS các nhóm thi nói về các
ngành nghề thông qua các tranh ảnh mà
các em đã sưu tầm được.
IV. CỦNG CỐ– DẶN DÒ:
- GV nhận xét cách chơi, giờ học của
học sinh.
- Dặn dò HS sưu tầm tranh chuẩn bị
tiếp cho bài sau.
- Các nhóm HS thảo luận và trình bày kết
quả.
+ Hình 1: Trong hình là một phụ nữ đang
dệt vải. Bên cạnh người phụ nữ đó có rất
nhiều mảnh vải với màu sắc sặc sỡ khác
nhau.
+ Hình 2: Trong hình là những cô gái
đang đi hái chè. Sau lưng cô là các gùi nhỏ
để đựng lá chè.
+ Hình 3:…
- HS thảo luận cặp đôi và trình bày kết
quả.
+ Hình 1, 2: Người dân sống ở miền
núi.
+ Hình 3, 4: Người dân sống ở trung
du.
+ Hình 5, 6: Người dân sống ở đồng
bằng.
+ Hình 7: Người dân sống ở miền biển.
- HS thảo luận nhóm và trình bày kết quả.
+ Hình 1: Người dân làm nghề dệt vải.
+ Hình 2: Người dân làm nghề hái chè.
+ Hình 3: Người dân trồng lúa.
+ Hình 4: Người dân thu hoạch cà phê.
+ Hình 5: Người dân làm nghề buôn
bán trên sông…
- Cá nhân HS phát biểu ý kiến.
* Rút ra kết luận: Mỗi người dân ở những
vùng miền khác nhau, làm những ngành
nghề khác nhau.
- HS thi đua.
Thứ tư ngày 19 tháng 1 năm 2011
Tập đọc(T63): VÈ CHIM
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
-Biết ngắt nghỉ hơi đúng nhịp khi đọc các dòng trong bài vè.
-Hiểu nội dung:một số loài chim cũng có đặc điểm,tính nết giống như con người(trả
lời được CH1,3,học thuộc được một đoạn trong bài vè)
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Tranh minh họa bài tập đọc (phóng to).
- Bảng ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III. CÁC HOẠT DỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:Chim sơn ca và bông
cúc trắng .
3. Dạy học bài mới
Giới thiệu:
- Các con đã được biết đến những loài
chim gì rồi?
- Bài học hôm nay sẽ cho các con biết
thêm về nhiều loài chim khác. Đó là bài
Vè chim. Vè là 1 thể loại trong văn học
dân gian. Vè là lời kể có vần.
Hoạt động 1: Luyện đọc.
a) Đọc mẫu.
- GV đọc mẫu lần 1, chú ý đọc giọng kể
vui nhộn. Ngắt nghỉ hơi cuối mỗi câu thơ.
b) Luyện đọc câu
- Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và
chỉnh sửa lỗi cho HS,.
c) Luyện đọc đoạn.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp, mỗi HS đọc 2
câu.
- Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 5 HS và
yêu cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi HS
đọc bài theo nhóm.
d) Thi đọc
e) Đọc đồng thanh
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Gọi 1 HS đọc lại toàn bài.
+ Tìm tên các loài chim trong bài.
- Hát
- 2 HS nối tiếp đọc bài và trả lời câu
hỏi.
- Lớp nhận xét.
-HS trả lời .
- 1 HS khá đọc . Cả lớp theo dõi bài
trong SGK.
Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu
cho đến hết bài.
- Luyện phát âm các từ: lon xon, linh
tinh, liếu điếu, mách lẻo, nở, nhảy, chèo
bẻo.
- 10 HS nối tiếp nhau đọc bài. Mỗi HS
đọc 2 câu.
- Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm
của mình, các bạn trong cùng một
nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- HS thi đua đọc bài.
- Cả lớp đọc đồng thanh bài vè.
- 1 HS đọc bài thành tiếng. Cả lớp đọc
thầm theo.
+ Các loài chim được nói đến trong bài
là: gà, sáo, liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo,
+ Để gọi các loài chim “tác giả” đã dùng
các từ gì?
+ Hãy tìm các từ chỉ đặc điểm của từng
loài chim?
- Tác giả muốn nói các loài chim cũng có
cuộc sống như cuộc sống của con người,
gần gũi với cuộc sống của con người.
+ Con thích con chim nào trong bài
nhất? Vì sao?
Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài vè
- Yêu cầu HS đọc đồng thanh bài vè sau
đó xoá dần bảng cho HS học thuộc lòng.
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài vè.
- Dặn dò HS về nhà tìm hiểu thêm về
đoạn sau của bài vè
- Chuẩn bị: Một trí khôn hơn trăm trí
khôn.
- Nhận xét tiết học.
khách, chim sẻ, chim sâu, tu hú, cú mèo.
+ Con liếu điếu, cậu chìa vôi, chim
chẻo bẻo (sẻ, sâu), thím khách, cô, bác.
+ chạy lon xon, vừa đi vừa nhảy, nói
linh tinh, mách lẻo, nhặt lan la...
- HS trả lời theo suy nghĩ.
- Học thuộc lòng, sau đó thi đọc thuộc
lòng 1 đoạn thơ trong bài