Tải bản đầy đủ (.pdf) (138 trang)

Quản lý hoạt động giáo dục bản sắc văn hóa dân tộc cho học sinh các trường phổ thông dân tộc bán trú trung học co sở huyện quản bạ, tỉnh hà giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.75 MB, 138 trang )

...

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

NGUYỄN CAO CƢỜNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
BẢN SẮC VĂN HÓA DÂN TỘC CHO HỌC SINH
CÁC TRƢỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC BÁN TRÚ
TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN QUẢN BẠ, TỈNH HÀ GIANG
Ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8140114

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: TS. HÀ THỊ KIM LINH

THÁI NGUYÊN - 2020



LỜI CAM ĐOAN
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục bản sắc văn hóa cho học sinh
các trường phổ thơng dân tộc bán trú trung học cơ sở huyện Quản Bạ, tỉnh
Hà Giang: Được thực hiện từ tháng 11 năm 2018 đến tháng 10 năm 2020.
Tôi xin cam đoan:
Luận văn sử dụng các thông tin từ nhiều nguồn khác nhau, các thơng tin
đã được chọn lọc, xử lí và đưa vào luận văn đúng qui định.
Luận văn là kết quả nghiên cứu của cá nhân tôi dưới sự hướng dẫn, giúp


đỡ của TS. Hà Thị Kim Linh cũng như các thầy, cô giáo trong khoa Tâm lý
giáo dục trường ĐH Sư phạm Thái Nguyên. Các kết quả nghiên cứu trong luận
văn là hoàn toàn trung thực, khách quan và chưa được sử dụng để bảo vệ trong
bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào.
Thái Nguyên, tháng 12 năm 2020
Tác giả

Nguyễn Cao Cường

i


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, Phịng đào tạo sau đại học,
Ban chủ nhiệm, q Thầy, Cô giáo khoa Tâm lý giáo dục trường ĐH Sư phạm
Thái Ngun và q thầy cơ giáo trực tiếp giảng dạy và giúp đỡ tơi trong suốt
q trình học tập cũng như nghiên cứu.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới TS. Hà Thị Kim Linh đã tận tình
chỉ bảo, giúp đỡ và hướng dẫn tơi trong suốt q trình thực hiện đề tài.
Tơi cũng xin cảm ơn Ban giám hiệu, các đồng nghiệp và các em học sinh
các trường PTDT bán trú THCS huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang đã tạo mọi điều
kiện và giúp đỡ tơi trong q trình thực nghiệm sư phạm.
Tơi cũng xin cảm ơn tập thể lớp cao học Quản lý giáo dục trường ĐH Sư
phạm Thái Nguyên đã giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Cuối cùng tơi xin bày tỏ lịng biết ơn tới gia đình, bạn bè đã luôn động
viên, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian qua.
Thái Nguyên, tháng 12 năm 2020
Tác giả

Nguyễn Cao Cƣờng


ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................... iii
DANH MỤC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT..................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ......................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ................................................................................... viii
MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................ 3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .......................................................................... 4
4. Giả thuyết khoa học .................................................................................................. 4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................................ 4
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 4
7. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 5
8. Cấu trúc của luận văn................................................................................................ 6
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
BẢN SẮC VĂN HĨA CHO HỌC SINH TRƢỜNG PHỔ THƠNG
DÂN TỘC BÁN TRÚ TRUNG HỌC CƠ SỞ ................................................. 7
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ................................................................................ 7
1.1.1. Những nghiên cứu trên thế giới .......................................................................... 7
1.1.2. Những nghiên cứu ở Việt Nam ........................................................................... 9
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài ..................................................................... 13
1.2.1. Văn hóa và bản sắc văn hóa .............................................................................. 13
1.2.2. Hoạt động giáo dục bản sắc văn hóa ................................................................ 15
1.2.3. Quản lý .............................................................................................................. 17

1.2.4. Quản lý hoạt động giáo dục bản sắc văn hóa.................................................... 19
1.3. Lý luận về hoạt động giáo dục bản sắc văn hoá cho học sinh trường Phổ
thông dân tộc bán trú trung học cơ sở ................................................................ 19
1.3.1. Đặc điểm học sinh trường phổ thông dân tộc bán trú trung học cơ sở ............. 19
1.3.2. Mục tiêu và ý nghĩa của giáo dục bản sắc văn hóa cho học sinh ..................... 20
1.3.3. Những giá trị văn hóa cần giáo dục cho học sinh trường phổ thơng dân
tộc bán trú ........................................................................................................... 22
1.3.4. Hình thức giáo dục bản sắc văn hóa của các trường phổ thơng dân tộc
bán trú................................................................................................................. 28
1.4. Quản lý hoạt động giáo dục bản sắc văn hóa cho học sinh ở trường phổ
trơng dân tộc bán trú trung học cơ sở ................................................................ 32

iii


1.4.1. Lập kế hoạch giáo dục bản sắc văn hóa cho học sinh ...................................... 32
1.4.2. Tổ chức thực hiện giáo dục bản sắc văn hóa dân tộc cho học sinh trong
nhà trường .......................................................................................................... 34
1.4.3. Chỉ đạo triển khai giáo dục bản sắc văn hóa dân tộc cho học sinh trong
nhà trường phổ thông dân tộc bán trú ................................................................ 36
1.4.4. Kiểm tra, đánh giá hoạt động giáo dục bản sắc văn hóa dân tộc trong
nhà trường .......................................................................................................... 37
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động giáo dục bản sắc văn hóa
cho học sinh trường phổ thơng dân tộc bán trú trung học cơ sở ........................ 38
1.5.1. Yếu tố khách quan ............................................................................................ 38
1.5.2. Yếu tố chủ quan ................................................................................................ 40
Kết luận chương 1 ....................................................................................................... 43
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC BẢN
SẮC VĂN HÓA CHO HỌC SINH TRƢỜNG PTDT BÁN TRÚ CẤP
THCS TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN QUẢN BẠ, TỈNH HÀ GIANG .............. 44

2.1. Khái quát về tình hình kinh tế - xã hội và giáo dục huyện Quản Bạ, tỉnh
Hà Giang ............................................................................................................ 44
2.1.1. Tình hình kinh tế - xã hội ................................................................................. 44
2.1.2. Khái quát về giáo dục trung học cơ sở huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang ................. 45
2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng ................................................................................. 49
2.2.1. Mục tiêu khảo sát .............................................................................................. 49
2.2.2. Nội dung khảo sát ............................................................................................. 49
2.2.3. Phương pháp khảo sát và xử lý số liệu ............................................................. 49
2.3. Kết quả khảo sát ................................................................................................... 50
2.3.1. Thực trạng hoạt động giáo dục bản sắc văn hóa cho học sinh các trường
phổ thông dân tộc bán trú cấp THCS huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang .............. 50
2.3.2. Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục giá trị văn hóa cho học sinh các
trường PTDT bán trú cấp THCS trên địa bàn huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang ........ 63
2.3.3. Thực trạng tổ chức triển khai giáo dục bản sắc văn hóa cho học sinh trường phổ
thơng dân tộc bán trú trung học cơ sở huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang ....................... 65
2.3.4. Thực trạng chỉ đạo giáo dục bản sắc văn hóa cho học sinh .............................. 68
2.3.5. Thực trạng kiểm tra, đánh giá hoạt động giáo dục giá trị văn hố cho
học sinh ở trường phổ thơng dân tộc bán trú THCS .......................................... 70
2.4. Thực trạng yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động giáo dục bản sắc văn
hoá cho học sinh các trường PTDT bán trú cấp THCS trên địa bàn huyện
Quản Bạ, tỉnh Hà Giang ..................................................................................... 73
2.5. Đánh giá chung .................................................................................................... 76
2.5.1. Những điểm mạnh ............................................................................................ 76

iv


2.5.2. Hạn chế ............................................................................................................. 77
Kết luận chương 2 ....................................................................................................... 79
Chƣơng 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC BẢN SẮC

VĂN HÓA CHO HỌC SINH TRƢỜNG PTDT BÁN TRÚ THCS
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN QUẢN BẠ, TỈNH HÀ GIANG .......................... 81
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp ...................................................................... 81
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống ................................................................... 81
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ...................................................................... 81
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ...................................................................... 82
3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục bản sắc văn hóa cho học sinh
các trường PTDT bán trú THCS huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang ..................... 82
3.2.1. Tổ chức nâng cao nhận thức cho Cán bộ quản lý và giáo viên về ý
nghĩa, vai trò của hoạt động giáo dục BSVH..................................................... 82
3.2.2. Tổ chức bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động giáo dục bản sắc văn hóa
cho đội ngũ giáo viên trường phổ thông dân tộc bán trú ................................... 85
3.2.3. Chỉ đạo đa dạng hóa hình thức tổ chức giáo dục bản sắc văn hóa dân tộc
cho học sinh ....................................................................................................... 88
3.2.4. Chỉ đạo xây dựng môi trường giáo dục nhà trường phổ thông dân tộc
bán trú trung học cơ sở mang bản sắc văn hóa dân tộc...................................... 90
3.2.5. Tăng cường kiểm tra, đánh giá hoạt động giáo dục bản sắc văn hóa cho
học sinh các trường phổ thơng dân tộc bán trú trung học cơ sở huyện
Quản Bạ, tỉnh Hà Giang ..................................................................................... 93
3.2.6. Mối quan hệ giữa các biện pháp ....................................................................... 94
3.3. Khảo nghiệm các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục bản sắc văn hóa
cho học sinh các trường phổ thông dân tộc bán trú trung học cơ sở huyện
Quản Bạ, tỉnh Hà Giang ..................................................................................... 95
3.3.1. Mục đích của khảo nghiệm ............................................................................... 95
3.3.2. Đối tượng khảo nghiệm .................................................................................... 95
3.3.3. Phương pháp khảo nghiệm ............................................................................... 95
3.3.4. Kết quả khảo nghiệm ........................................................................................ 96
Kết luận chương 3 ..................................................................................................... 102
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ......................................................................... 103
1. Kết luận ................................................................................................................. 103

2. Khuyến nghị .......................................................................................................... 105
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 106
PHỤ LỤC................................................................................................................. 109

v


DANH MỤC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT
BCH

Ban chấp hành

BLĐ

Ban lãnh đạo

Bộ GD&ĐT

Bộ Giáo dục và Đào tạo

BSVH

Bản sắc văn hóa

BSVHDT

Bản sắc văn hóa dân tộc

CBQL


Cán bộ quản lý

CMHS

Cha mẹ học sinh

CSVC

Cơ sở vật chất

GD

Giáo dục

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

GDBSVHDT

Giáo dục bản sắc văn hóa dân tộc

GS

Giáo sư

PGS

Phó giáo sư


TS

Tiến sĩ

VS

Viện sĩ

NGND

Nhà giáo nhân dân

GV

Giáo viên

GVBM

Giáo viên bộ môn

GVCN

Giáo viên chủ nhiệm

HĐGDNGLL

Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp

HS


Học sinh

KT-XH

Kinh tế xã hội

NĐ-CP

Nghị định Chính phủ

PTDTBT

Phổ thơng dân tộc bán trú

PTDTNT

Phổ thông dân tộc nội trú

QLGD

Quản lý giáo dục

THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thơng


VHDT

Văn hóa dân tộc

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG
Tình hình CBQL, GV ở các trường PTDT bán trú THCS huyện Quản
Bạ năm học 2019-2020 ............................................................................45
Bảng 2.2. Tình hình học sinh ở các trường PTDT bán trú THCS huyện Quản
Bạ năm học 2019-2020 ........................................................................... 46
Bảng 2.3a. Năm học 2018-2019 ................................................................................ 47
Bảng 2.3b. Năm học 2019-2020 ................................................................................ 47
Bảng 2.4. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý và giáo viên về ý nghĩa
giáo dục bản sắc văn hóa cho HS ............................................................ 51
Bảng 2.5. Nhận thức về nội dung giáo dục BSVH cho học sinh các trường
PTDT bán trú THCS trên địa bàn huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang ......... 52
Bảng 2.6. Nhận thức về hình thức giáo dục BSVH cho học sinh các trường hổ
thông dân tộc bán trú THCS trên địa bàn huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang ....54
Bảng 2.7. Thực trạng các nội dung giáo dục bản sắc văn hoá cho học sinh
trường PTDT bán trú THCS huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang ................. 56
Bảng 2.8. Thực trạng các nội dung giáo dục giá trị văn hoá cho học sinh trường
PTDT bán trú THCS huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang............................. 58
Bảng 2.9. Thực trạng hình thức giáo dục bản sắc văn hố cho học sinh các
trường PTDT bán trú THCS ở huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang .............. 60
Bảng 2.10. Thực trạng hình thức giáo dục giá trị văn hoá cho học sinh các trường
PTDT bán trú THCS trên địa bàn huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang ............. 62
Bảng 2.11. Thực trạng lập kế hoạch giáo dục bản sắc văn hóa cho học sinh
trường PTDT BT cấp THCS ................................................................... 64

Bảng 2.12. Thực trạng tổ chức hoạt động giáo dục BSVH cho học sinh trường
PTDTBT cấp THCS trên địa bàn huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang ......... 66
Bảng 2.13. Thực trạng chỉ đạo giáo dục bản sắc văn hóa cho học sinh trường
PTDT BT cấp THCS trên địa bàn huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang ........ 69
Bảng 2.14. Thực trạng kiểm tra, đánh giá kết quả quản lý giáo dục giá trị văn
hoá cho học sinh trường PTDT BT cấp THCS trên địa bàn huyện
Quản Bạ, tỉnh Hà Giang .......................................................................... 71
Bảng 2.15. Thực trạng yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động giáo dục bản sắc
văn hoá cho học sinh các trường PTDT bán trú cấp THCS trên địa
bàn huyện Quản Bạ, Hà Giang................................................................ 73
Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm tính cấp thiết của các biện pháp ........................... 97
Bảng 3.2. Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp ............................. 99
Bảng 2.1.

vii


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Hình 2.1. Biểu đồ kết quả khảo sát thực trạng quản lý giáo dục bản sắc
văn hóa cho học sinh các trường PTDT BT cấp THCS trên địa
bàn huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang ................................................ 72
Hình 2.2. Biểu đồ mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến việc tổ chức giáo
dục BSVH cho học sinh .................................................................. 75
Hình 3.1. Biểu đồ tính cấp thiết của các biện pháp quản lý hoạt động giáo
dục bản sắc văn hóa cho học sinh các trường PTDT bán trú cấp
THCS ở huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang ......................................... 98
Hình 3.2. Biểu đồ tính khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động giáo
dục bản sắc văn hóa cho học sinh các trường PTDT bán trú cấp
THCS ở huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang ....................................... 100


viii


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay trong xu thế tồn cầu hóa và hội nhập quốc tế, việc bảo tồn và
phát huy giá trị văn hóa truyền thống của các dân tộc là vấn đề sống còn của
mỗi quốc gia, là vấn đề tồn tại hay không tồn tại của từng dân tộc. Giá trị văn
hóa dân tộc, giá trị truyền thống của các dân tộc là những vấn đề cốt lõi, nền
tảng nhất để làm nên nét riêng của mỗi dân tộc, tạo nên sự khác biệt giữa các
dân tộc. Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII (tháng 01/2016) Đảng ta
nhấn mạnh quan điểm, khẳng định đường lối phát triển văn hóa trong sự nghiệp
xây dựng xã hội phát triển bền vững ở Việt Nam, rất cụ thể: “Xây dựng nền văn
hoá và con người Việt Nam phát triển toàn diện, hướng đến chân - thiện - mỹ,
thấm nhuần tinh thần dân tộc, nhân văn, dân chủ và khoa học". Văn hoá thực
sự trở thành nền tảng tinh thần vững chắc của xã hội, là sức mạnh nội sinh quan
trọng bảo đảm sự phát triển bền vững và bảo vệ Tổ quốc vì mục tiêu “Dân
giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”. Khẳng định vai trị của văn
hóa trong tiến trình lịch sử dân tộc, tương lai đất nước: “Văn hóa là nền tảng
tinh thần của xã hội, vừa là mục tiêu vừa là động lực thúc đẩy sự phát triển
kinh tế - xã hội" với mục đích “Làm cho văn hóa thấm sâu vào toàn bộ đời
sống và hoạt động xã hội, vào từng người, từng gia đình, từng tập thể và cộng
đồng, từng địa bàn dân cư, vào mọi sinh hoạt và quan hệ con người, tạo ra trên
đất nước ta đời sống tinh thần cao đẹp”.
Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Nghị định số 05/NĐ-CP ngày
14/01/2011 về công tác dân tộc, trong đó khẳng định: “Đảm bảo việc giữ gìn
tiếng nói, chữ viết, bản sắc dân tộc, phát huy những phong tục, tập quán,
truyền thống và văn hóa tốt đẹp của mỗi dân tộc”. Nghị định số 05/2011/NĐCP, đề cập đến chính sách phát triển giáo dục và đào tạo đối với các dân tộc
thiểu số, nghị định đã ghi: “Tiếng nói, chữ viết và truyền thống văn hóa tốt đẹp
của các dân tộc được đưa vào chương trình giảng dạy trong các trường phổ


1


thông, trường phổ thông dân tộc nội trú, phổ thông dân tộc bán trú, trung tâm
giáo dục thường xuyên, trung tâm học tập cộng đồng, trường dạy nghề, trung
học chuyên nghiệp, cao đẳng và đại học phù hợp với địa bàn vùng dân tộc”.
Về chính sách bảo tồn và phát triển văn hóa, nghị định cũng đã nhấn mạnh:
“Hỗ trợ việc giữ gìn và phát triển chữ viết của các dân tộc có chữ viết. Các
dân tộc thiểu số có trách nhiệm gìn giữ văn hóa truyền thống tốt đẹp, tiếng nói,
chữ viết của dân tộc mình phù hợp với quy định của pháp luật”.
Hà Giang là một tỉnh miền núi biên giới cực Bắc của Tổ Quốc, là tỉnh có
nhiều di tích lịch sử, văn hóa và danh lam thắng cảnh, trong đó có trên 50 di
tích đã được xếp hạng cấp Quốc gia, cấp tỉnh. Đây chính là những nét văn hóa
truyền thống mang đậm bản sắc văn hóa dân tộc, tạo nên nét đặc trưng riêng
của mỗi vùng miền, do vậy công tác bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa các dân
tộc là một trong những việc làm cần thiết trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế
hiện nay.
Ở trường PTDT bán trú THCS huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang có nhiệm
vụ đặc biệt là giảng dạy chương trình phổ thơng cho con em học sinh các dân
tộc trong huyện, đào tạo nguồn nhân lực. Bên cạnh các nội dung giáo dục khác,
nhà trường luôn quan tâm đến công tác giáo dục giá trị văn hóa truyền thống
của các dân tộc cho học sinh, đây là một vấn đề quan trọng góp phần khơng nhỏ
vào sự thành công trong sự nghiệp giáo dục chung của các nhà trường.
Tại trường PTDT bán trú THCS mà tác giả tập trung nghiên cứu đề tài, học
sinh có điều kiện tiếp xúc với nhiều luồng văn hóa từ xã hội cả tích cực và tiêu
cực, nhiều loại văn hóa có sức lơi cuốn mạnh mẽ với giới trẻ nói chung và học
sinh nói riêng, đặc biệt là học sinh dân tộc ở vùng sâu, vùng xa ra đến trường học
tập. Nhiều học sinh tự ti về truyền thống văn hóa của dân tộc mình như việc ngại
sử dụng trang phục dân tộc mình, thích trang phục theo mốt hiện đại. Học sinh có

tư tưởng "ra phố xá" nên các văn hóa truyền thống bị coi là "quê mùa". Với những
lí do trên sẽ làm cho một bộ phận học sinh dân tộc khơng cịn u thích và q

2


trọng truyền thống văn hóa của dân tộc mình, thậm chí muốn rũ bỏ để tiếp cận văn
hóa hiện đại. Bên cạnh đó, mục tiêu và nhiệm vụ chính trị của nhà trường là "đào
tạo nguồn nhân lực và nguồn cán bộ cho địa phương" nên ngoài việc đào tạo kiến
thức văn hóa cịn cần giáo dục giá trị văn hóa, trong đó khơi gợi lịng tự hào về
truyền thống văn hóa dân tộc là yêu tố quan trọng giúp các em phát triển tình yêu
đối với quê hương. Giá trị văn hóa dân tộc là một điều kiện thuận lợi cho học sinh
công tác, lao động sản xuất sau này khi các em đã trưởng thành.
Do đó, ngồi nhiệm vụ tăng cường chất lượng trong giảng dạy thì một vấn
đề đặt ra đối với đội ngũ giáo viên của các trường là giúp các em ln biết giữ gìn
và phát huy giá trị văn hóa của dân tộc mình. Tuy nhiên, việc giáo dục bảo tồn giá
trị văn hoá trong trường PTDT bán trú THCS huyện Quản Bạ hiện nay cịn thiếu
tính hệ thống, chưa thực sự được chú trọng, chưa phù hợp thực tế ở địa phương và
chưa đáp ứng yêu cầu của Đảng và Nhà nước.
Ngày 07/4/2016 Chủ tịch UBND tỉnh Hà Giang đã ban hành Quyết
định số 597/QĐ-UBND về việc ban hành Đề án “Giáo dục kĩ năng sống và
văn hóa truyền thống các dân tộc thiểu số cho học sinh phổ thông trên địa bàn
tỉnh Hà Giang giai đoạn 2016-2020”. Do đó, ngồi nhiệm vụ tăng cường chất
lượng trong giảng dạy thì một vấn đề đặt ra đối với đội ngũ giáo viên của
trường là giúp các em ln biết giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa của dân tộc
mình. Với những lý do trên, tác giả chọn đề tài "Quản lý hoạt động giáo dục bản
sắc văn hóa cho học sinh các trường phổ thông dân tộc bán trú THCS huyện
Quản Bạ, tỉnh Hà Giang" làm đề tài nghiên cứu cho luận văn Thạc sỹ quản lý
giáo dục của mình.
2. Mục đích nghiên cứu

Trên cơ sở nghiên cứu lí luận và khảo sát thực trạng quản lý hoạt động
giáo dục bản sắc văn hóa, đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục bản
sắc văn hóa cho học sinh trường phổ thông dân tộc bán trú THCS huyện Quản Bạ,
tỉnh Hà Giang để góp phần nhằm nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho
học sinh.

3


3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quản lý hoạt động giáo dục bản sắc văn hóa cho học sinh trường phổ thơng
dân tộc bán trú THCS.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục bản sắc văn hóa cho học sinh trường
phổ thông dân tộc bán trú THCS huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang.
4. Giả thuyết khoa học
Công tác quản lý hoạt động giáo dục bản sắc văn hóa cho học sinh trường
PTDT bán trú THCS huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang có hạn chế về nội dung,
hình thức tổ chức. Nếu khảo sát đánh giá được những tồn tại, hạn chế về nội
dung, hình thức tổ chức giáo dục BSVH cho học sinh trường PTDT bán trú
THCS huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang sẽ đề xuất những biện pháp quản lý hoạt
động giáo dục bản sắc văn hóa cho học sinh đạt hiệu quả cao, góp phần nâng
cao chất lượng giáo dục toàn diện cho học sinh, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo
dục cũng như thực hiện có hiệu quả chủ trương của Đảng trong việc giữ gìn và
phát huy bản sắc văn hóa dân tộc trong giai đoạn hội nhập hiện nay.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Xây dựng cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục bản sắc văn hóa cho
học sinh trường phổ thơng dân tộc bán trú THCS
5.2. Khảo sát thực trạng quản lý hoạt động giáo dục bản sắc văn hóa cho học sinh

các trường phổ thông dân tộc bán trú THCS huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang
5.3. Đề xuất biện pháp quản lý hoạt động giáo dục bản sắc văn hóa cho học sinh
các trường phổ thông dân tộc bán trú THCS huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
6.1. Giới hạn về phạm vi nghiên cứu
Đề tài chỉ tập chung nghiên cứu các biện pháp quản lý hoạt động giáo
dục bản sắc văn hóa của đồng bào dân tộc cho học sinh các trường PTDT bán
trú THCS huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang.

4


6.2. Giới hạn về khách thể nghiên cứu
Lãnh đạo, chuyên viên Phòng GD&ĐT huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang.
Khảo sát trên 24 Cán bộ quản lý, 150 giáo viên, 200 học sinh (từ lớp 6 đến
lớp 9) tại 08 trường PTDT bán trú THCS gồm: Trường PTDT bán trú THCS
Nghĩa Thuận, Trường PTDT bán trú THCS Lùng Tám, Trường PTDT bán trú
THCS Bát Đại Sơn, Trường PTDT bán trú THCS Quản Bạ; Trường PTDT bán
trú THCS Thái An, Trường PTDT bán trú THCS Quyết Tiến, Trường PTDT bán
trú THCS Cao Mã Pờ, Trường PTDT bán trú THCS Tả Ván.
Nghiên cứu đề tài được thực hiện từ: 15/11/2019 đến 20/9/2020.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Nghiên cứu, phân tích, so sách, tổng hợp, hệ thống hóa tài liệu như:
sách, tạp chí, sách chun khảo, giáo trình và các tài liệu khác về chuyên môn
liên quan đến nội dung đề tài, các văn bản quản lý có liên quan đến vấn đề
nghiên cứu của đề tài luận văn.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi ý kiến
Xây dựng hệ thống câu hỏi điều tra để thu thập thông tin nhằm tìm hiểu

thực trạng quản lý hoạt động dạy học, phân tích các ngun nhân thành cơng và
hạn chế của các biện pháp đang thực hiện.
7.2.2. Phương pháp quan sát và khảo sát thực tế
Quan sát hoạt động ngoại khóa và giảng dạy chính khóa của đội ngũ giáo
viên trong các nhà trường thông qua việc dự giờ của giáo viên, hoạt động
ngoại khóa của các tổ trưởng chun mơn và các tổ chức đồn thể, cùng giáo
viên phân tích giờ dạy, thơng qua các hoạt động ngoại khóa của nhà trường.
7.2.3. Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia, trao đổi, tọa đàm
Tham khảo ý kiến của lãnh đạo, chuyên viên Phịng Giáo dục và Đào tạo,
các đồng chí Hiệu trưởng, giáo viên giảng dạy lâu năm, các nhà quản lý… để có
thêm thơng tin tin cậy đảm bảo tính khách quan cho các kết quả nghiên cứu.

5


7.3. Nhóm phương pháp xử lý thơng tin
Sử dụng tốn thống kê để xử lý số liệu đã thu thập được của nghiên cứu
thực tiễn trong đề tài luận văn.
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và khuyến nghị, Tài liệu tham khảo và Phụ
lục phần nội dung luận văn gồm 3 chương:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục bản sắc văn hóa cho
học sinh trường phổ thơng dân tộc bán trú THCS.
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục bản sắc văn hóa cho học
sinh các trường phổ thông dân tộc bán trú THCS huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang.
Chƣơng 3: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục bản sắc văn hóa cho học
sinh các trường phổ thông dân tộc bán trú THCS huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang.

6



Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
BẢN SẮC VĂN HĨA CHO HỌC SINH TRƢỜNG
PHỔ THƠNG DÂN TỘC BÁN TRÚ TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Những nghiên cứu trên thế giới
Theo Nich Gi-oa-kin, thì: “Bản sắc văn hóa khơng phải là q trình
qua đó người ta tồn tại mà q trình qua đó mà người ta trở thành”; Theo
A.T. Mugi, cho rằng: “Bản sắc văn hóa khơng thể được xem xét như một sự
co lại và đóng cụ lại của những giá trị bất biến”; Còn theo cách tiếp cận của
tác giả Liu Zhongmin ở hai tầng diện tâm lý và hành vi “Bản sắc văn hóa”
mà Trần Ngọc Thêm đã khái quát lại: Sự đa dạng về văn hóa là một hiện
tượng phổ biến cũng là quy luật phát triển của mỗi quốc gia. Ông Lý Quang
Diệu cho rằng: “Trong vấn đề văn hóa và phát triển thì việc bảo tồn bản sắc
văn hóa dân tộc vẫn là vấn đề lớn của thế giới đặc biệt là các nước châu Á.
Nếu quốc gia nào khơng duy trì được bản sắc của mình thì nước đó sẽ đánh
mất khả năng tồn tại của mình” [12].
Trong các tác phẩm các cấu hình của sự phát triển văn hóa, Phong cách
và các nền văn minh, Văn hóa và con người,... các nhà nghiên cứu Alfred
Kroeber và Clark Wissler, đã nghiên cứu về quá trình lan truyền của một hay
nhiều đặc trưng văn hóa từ khu vực địa lý này sang khu vực địa lý khác. Các
nhà nghiên cứu nhận thấy rằng: Có sự khác biệt đáng kể giữa về văn hóa dân
tộc các vùng địa lý khác nhau trên thế giới; sự lan truyền giữa các vùng địa lý
lân cận mà ở trong một khu vực địa lý nhất định. Trong các quan sát này, sự
nổi lên của một trung tâm văn hóa (có sự phát triển rực rỡ) có ảnh hưởng và
lan tỏa rất rõ ràng ra các vùng lân cận.
Qua thống kê từ các nghiên cứu của lý thuyết truyền bá văn hóa, các
thuật ngữ “Vùng văn hóa”, “Khu vực trung tâm”, “Khu vực ngoại vi”… được


7


xác lập và giúp cho các nhà nghiên cứu về văn hóa vùng, cách thức truyền bá
văn hóa. Song song với các nghiên cứu về nền/vùng văn hóa, các nhà nghiên
cứu văn hóa.
Đại hội đồng Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên hợp
quốc (UNESCO), họp ngày 17/10/2003 đã thông qua Công ước về Bảo vệ di
sản văn hóa phi vật thể tại phiên họp lần thứ 32 diễn ra từ 29/9 đến 17/10/2003
tại Thủ đô Paris (Cộng hịa Pháp). Cơng ước gồm 8 chương, 40 điều, nhằm bảo
vệ di sản văn hóa phi vật thể; đảm bảo sự tơn trọng đối với di sản văn hóa phi
vật thể của các cộng đồng, các nhóm người và các cá nhân có liên quan; nâng
cao nhận thức ở cấp địa phương, quốc gia và quốc tế về tầm quan trọng của di
sản văn hóa phi vật thể, để từ đó đảm bảo sự tơn trọng lẫn nhau trong lĩnh vực
này; tạo ra sự hợp tác và hỗ trợ quốc tế.
Di sản văn hóa phi vật thể, theo định nghĩa của Cơng ước, là các tập qn,
các hình thức thể hiện, biểu đạt, tri thức, kỹ năng và kèm theo đó là những cơng
cụ, đồ vật, đồ tạo tác và các khơng gian văn hóa có liên quan mà các cộng đồng,
các nhóm người và trong một số trường hợp là cá nhân, công nhận là một phần
di sản văn hóa của họ. Được chuyển giao từ thế hệ này sang thế hệ khác, di sản
văn hóa phi vật thể được cộng đồng và các nhóm người khơng ngừng tái tạo để
thích nghi với mơi trường và mối quan hệ qua lại giữa cộng đồng với tự nhiên và
lịch sử của họ, đồng thời hình thành trong họ một ý thức về bản sắc và sự kế tục,
qua đó khích lệ thêm sự tơn trọng đối với sự đa dạng văn hóa và tính sáng tạo
của con người. Vì những mục đích của Cơng ước này, chỉ xét đến những di sản
văn hóa phi vật thể phù hợp với các văn kiện quốc tế hiện hành về quyền con
người, cũng như những yêu cầu về sự tôn trọng lẫn nhau giữa các cộng đồng, các
nhóm người và cá nhân và về phát triển bền vững.
Về di sản văn hóa phi vật thể là văn hóa dân tộc đặc sắc của nhân loại
được thể hiện ở những hình thức sau: Các truyền thống và biểu đạt truyền

khẩu, trong đó ngơn ngữ là phương tiện của di sản văn hóa phi vật thể; Nghệ
thuật trình diễn; Tập qn xã hội, tín ngưỡng và các lễ hội; Tri thức và tập
quán liên quan đến tự nhiên và vũ trụ; Nghề thủ công truyền thống.
8


Sự ra đời của công ước nhằm bảo vệ di sản văn hóa phi vật thể là các
biện pháp có mục tiêu đảm bảo khả năng tồn tại của di sản văn hóa phi vật thể,
bao gồm việc nhận diện, tư liệu hoá, nghiên cứu, bảo tồn, bảo vệ, phát huy,
củng cố, chuyển giao, đặc biệt là thơng qua hình thức giáo dục chính thức hoặc
phi chính thức cũng như việc phục hồi các phương diện khác nhau của loại
hình di sản này. Các quốc gia thành viên của Công ước Bảo vệ di sản văn hóa
phi vật thể là các quốc gia chịu sự ràng buộc của Công ước Bảo vệ di sản văn
hóa phi vật thể.
U.S.News & World Report là cơ quan truyền thơng Mỹ có kinh nghiệm
hoạt động 85 năm với nhiều uy tín. Các đánh giá của đơn vị này là kim chỉ nam
cho nhiều lĩnh vực, đặc biệt trong lĩnh vực văn hóa và du lịch. Khảo sát này
được tiến hành ở 80 quốc gia và đánh giá điểm dựa trên 7 tiêu chí: Uy tín, giải
trí mang ý nghĩa văn hóa, thời trang, tạo xu hướng, hiện đại, hạnh phúc và tác
động văn hóa.
Cơ quan truyền thơng U.S. News & World Report đã có bảo cáo cơng bố
10 quốc gia có nền văn hóa ảnh hưởng lớn trên thế giới. Trong bảng xếp hạng
10 đất nước có nền văn hóa ảnh hưởng tồn thế giới thì Ý đứng đầu bảng. Mỗi
năm, quốc gia này thu hút khoảng 40 triệu lượt du khách đến tham quan, trải
nghiệm ẩm thực, thời trang và nền văn hóa lâu đời của Ý. Thang điểm 10 là
tuyệt đối cho Ý.
Ở vị trí số 2 là nước Pháp với số điểm đánh giá là 9,4. Đất nước có tầm
ảnh hưởng đến thế giới trong quá khứ và hiện tại và được xem là tốp những đất
nước phải đến trong trải nghiệm du lịch. Lần lượt các quốc gia khác là Mỹ, Tây
Ban Nha, Anh, Nhật, Thụy Sĩ, Brazil, Úc và Thụy Điển...

1.1.2. Những nghiên cứu ở Việt Nam
Việt Nam có một nền văn hóa phong phú và đa dạng trên tất cả các khía
cạnh, người Việt cùng cộng đồng 54 dân tộc có những phong tục đúng đắn,
tốt đẹp từ lâu đời, có những lễ hội nhiều ý nghĩa sinh hoạt cộng đồng, những

9


niềm tin bền vững trong tín ngưỡng, sự khoan dung trong tư tưởng giáo lý
khác nhau của tơn giáo, tính cặn kẽ và ẩn dụ trong giao tiếp truyền đạt của
ngôn ngữ, từ truyền thống đến hiện đại của văn học, nghệ thuật. Sự khác biệt
về cấu trúc địa hình, khí hậu và phân bố dân tộc, dân cư đã tạo ra những vùng
văn hố có những nét đặc trưng riêng tại Việt Nam, với một lịch sử có từ hàng
nghìn năm của người Việt cùng với những hội tụ về sau của các dân tộc khác,
từ văn hóa bản địa của người Việt cổ từ thời Hồng Bàng đến những ảnh
hưởng từ bên ngồi trong hàng nghìn năm nay. Với những ảnh hưởng từ xa
xưa của Trung Quốc và Đông Nam Á đến những ảnh hưởng của Pháp từ thế
kỷ 19, phương Tây trong thế kỷ 20 và toàn cầu hóa từ thế kỷ 21. Việt Nam đã
có những thay đổi về văn hóa theo các thời kỳ lịch sử, có những khía cạnh
mất đi nhưng cũng có những khía cạnh văn hóa khác bổ sung vào nền văn hóa
Việt Nam hiện đại.
Trong thế kỷ 19, các nghiên cứu về văn hóa dân tộc Việt Nam đã được
các đơ hộ sử dụng như một công cụ cai trị người dân. Thời kỳ này có các
trường học nhưng với mục đích giáo dục đào tạo phục vụ xâm lược và cai trị,
vì thế giáo dục bảo tồn bản sắc văn hóa dân tộc Việt Nam nói chung và dân tộc
thiểu số nói riêng trong trường học là chính sách nơ dịch văn hóa bản địa của
thực dân Pháp. Cũng chính vì vậy các cơng trình nghiên cứu về văn hóa, bản
sắc dân tộc Việt Nam giai đoạn này là công cụ của thực dân phong kiến cai trị
đất nước ta. Tuy nhiên cuối thế kỷ 19 đầu thế kỷ 20, khi phong trào cách
mạng giải phóng dân tộc lên cao, văn hóa Việt Nam được các học giả, nhà

văn, nhà khoa học nghiên cứu và đã có các cơng trình được viết ra theo hướng
“Lịch sử văn hóa” mang tính chất miêu tả rất công phu, tỷ mỉ như Lê Qúy
Đơn, Phan Kế Bính, Đào Duy Anh, Nguyễn Văn Hun, L.Cadière, P.Huard
và M.Durand, Toan Ánh, Lê Văn Siêu,... Bên cạnh giá trị tư liệu hết sức q
báu, các cơng trình này cịn có một số nhược điểm như: tản mạn, thiếu tính hệ
thống, tính quy luật; cịn chứa đựng nhiều mâu thuẫn nội tại; thường bị chi

10


phối một cách vô thức bởi căn bệnh “Lấy Trung Hoa làm trung tâm”. Chỉ có
một số ít tác giả đã ít nhiều thốt ra khỏi tình trạng trên như Kim Định,Trần
Quốc Vượng, Phan Ngọc [27].
Chủ nghĩa Mác-Lênin được Nguyễn Ái Quốc truyền bá về Việt Nam
không chỉ là phương thức đấu tranh cách mạng giải phóng dân tộc mà còn kết
hợp đúng đắn, hài hòa giữa cách mạng và văn hóa và đây cũng chính là điểm
mấu chốt để chủ nghĩa Mác-Lênin thành cơng trong cơng cuộc giải phóng dân
tộc các nước thuộc địa. Bác Hồ đã nhiều lần nhấn mạnh việc bảo tồn, phát huy
bản sắc văn hóa các giá trị truyền thống của dân tộc Việt Nam. Báo cáo chính
trị tại Đại hội Đại biểu tồn quốc lần thứ II của Đảng Lao động Việt Nam chỉ
rõ mục tiêu cơ bản của cách mạng Việt Nam cần phải đạt được trong lĩnh vực
văn hóa là “Phải triệt để tẩy trừ mọi di tích thuộc địa và ảnh hưởng nơ dịch của
văn hóa đế quốc, đồng thời phát triển những truyền thống tốt đẹp của văn hóa
dân tộc và hấp thu những cái mới của văn hóa tiến bộ thế giới để xây dựng
một nền văn hóa Việt Nam có tính dân tộc, khoa học đại chúng”. Chủ trương
trên cho thấy ngày từ ngày đầu đảng ta đã quan tâm đúng đắn tới văn hóa, bản
sắc dân tộc, giá trị truyền thống dân tộc Việt Nam [24].
Trong những năm gần đây, nhiều cơng trình khoa học về lĩnh vực văn hóa
được cơng bố góp phần khơng nhỏ làm sáng tỏ, nổi bật giá trị văn hóa dân tộc
trên nhiều lĩnh vực phải kể đến thứ nhất là công trình “Việt Nam - cái nhìn địa văn hố”, Trên mảnh đất ngàn năm văn vật, Văn hoá Việt Nam - tìm tịi và suy

ngẫm, đây là 3 cơng trình của Trần Quốc Vượng. Các cơng trình này đã khai mở
các lí thuyết nghiên cứu văn hố và phương pháp tiếp cận liên ngành giữa lịch
sử-địa lý và văn hóa trong nghiên cứu văn hoá Việt Nam [42].
Thứ hai là cuốn sách “Thăng Long - Hà Nội thế kỷ XVII-XVIII-XIX”
Nguyễn Thừa Hỷ. Đây là cuốn sách có giá trị khoa học lớn được phát triển từ
luận án tiến sĩ của tác giả, cuốn sách đã được dịch sang tiếng Anh, xuất bản
năm 2002. Giá trị nổi bật của cơng trình là đã đưa ra một hướng tiếp cận mới

11


về đô thị Việt Nam truyền thống dựa trên kết cấu kinh tế - xã hội, cung cấp
những nguồn tư liệu gốc đương thời, đặc biệt là các tư liệu bằng tiếng nước
ngồi, được xử lí một cách khoa học, giúp các nhà nghiên cứu tiếp tục đi sâu
và mở rộng vấn đề. Cơng trình khuyến khích phương pháp nghiên cứu cấu trúc
hệ thống, liên ngành, chú trọng đến tính khách quan, phức hợp và tồn diện của
lịch sử. Cơng trình cũng gợi mở, khuyến nghị một số luận điểm mới về xây
dựng và phát triển đô thị, kinh tế hàng hố, nền dân chủ đơ thị, hội nhập quốc
tế, đặt lại một số vấn đề trước đây chưa được làm sáng tỏ; thứ 3 là tác phẩm
“Giá trị tinh thần truyền thống của dân tộc Việt Nam” của Trần Văn Giàu; thứ
tư là tác phẩm “Các giá trị truyền thống và con người Việt Nam hiện nay” của
Phan Huy Lê - Vũ Minh Giang; thứ năm là tác phẩm: “Tìm về bản sắc văn hóa
Việt Nam”; “Cơ sở văn hóa Việt Nam” của Trần Ngọc Thêm đã cung cấp
những kiến thức, khái niệm cơ sở nền tảng cho ngành văn hóa học; thứ sáu là
tác phẩm “Bản sắc văn hóa Việt Nam” của Phan Ngọc; thứ bẩy là tác phẩm
“Việt Nam văn hóa và giáo dục” của Trần Mạnh Thường…
Phan Hữu Dật với quan điểm dân tộc học, có tác phẩm “Góp phần
nghiên cứu dân tộc học Việt Nam”. Tác giả Nguyễn Hồng Hà “Văn hóa
truyền thống dân tộc với giáo dục thế hệ trẻ”; Tác giả Nguyễn Trung Hoà
(Trung tâm nghiên cứu phát triển các dân tộc thiểu số và miền núi) với tham

luận: “Tri thức bản địa bảo tồn và phát triển chữ, tiếng Thái vùng Tây Bắc”.
Bên cạnh đó cũng có đề tài luận văn Thạc sĩ của tác giả Phạm Đức Long
“Biện pháp quản lí phát triển các hoạt động giữ gìn BSVH dân tộc ở Trung
tâm học tập cộng đồng huyện Yên Châu, tỉnh Sơn La. Báo cáo khoa học “Sơ
kết 3 năm thực hiện Đề án giáo dục kỹ năng sống và văn hóa truyền thống
các dân tộc thiểu số cho học sinh phổ thơng trên địa bàn tỉnh Hà Giang”. Các
cơng trình này vừa góp phần bảo tồn bản sắc dân tộc vừa làm sáng tỏ giá trị văn
hóa truyền thơng đồng thời là tài liệu giáo dục BSVHDT.

12


Liên quan đến quản lý hoạt động giáo dục BSVHDT cho học sinh có một
số cơng trình nghiên cứu như: Tác giả Lục Mạnh Phương với đề tài “Quản lý
hoạt động giáo dục BSVHDT cho học sinh các trường THPT huyện Vị Xuyên,
tỉnh Hà Giang” tác giả đã khái quát hóa được thực trạng cơng tác giáo dục
BSVHDT cho học sinh tại một số trường THPT và đề ra một số biện pháp để
nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động GDBSVHDT cho sinh lứa tuổi THPT;
Tác giả Phạm Lệ Thanh với đề tài “Quản lý hoạt động giáo dục BSVHDT cho
học sinh các trường nội trú, tỉnh Điện Biên”; Luận văn thạc sỹ của Tác giả Lý
Thị Thủy - 2014, cũng đã đề cập đến vấn đề quản lí hoạt động giáo dục BSVH
dân tộc song mới đề cập ở hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp.
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Văn hóa và bản sắc văn hóa
* Văn hóa
Cho đến nay khái niệm về văn hóa vẫn cịn nhiều quan niệm trái ngược,
khác nhau về nội hàm của khái niệm “Văn hoá”.
Trong Đại bách khoa tồn thư của Liên Xơ văn hóa được định nghĩa
“Văn hố là trình độ phát triển lịch sử của xã hội và của con người, biểu hiện ra
trong các kiểu và các hình thái tổ chức đời sống và hành động của con người,

cũng như trong các giá trị vật chất và giá trị tinh thần do con người tạo ra. Văn
hố có thể được dùng để chỉ trình độ phát triển về vật chất và tinh thần của
những xã hội, dân tộc, bộ tộc cụ thể (ví dụ: văn hố Ai Cập cổ đại, văn hố
Maya, văn hoá Trung Quốc…). Theo nghĩa hẹp, văn hoá chỉ liên quan tới đời
sống tinh thần của con người".
Tại Hội nghị liên chính phủ về các chính sách văn hố nhóm họp tại
Venise năm 1970 do UNESCO tổ chức đã đưa ra định nghĩa: “Văn hoá bao
gồm tất cả những gì làm cho dân tộc này khác với dân tộc khác, từ những sản
phẩm tinh vi hiện đại nhất cho đến tín ngưỡng, phong tục, tập quán, lối sống và
lao động” [38].

13


Ngay tại nước ta cũng có nhiều định nghĩa về văn hóa khác nhau, trong
số đó có một số định nghĩa được nhiều người quan tâm, sử dụng như:
Vào năm 1943, Hồ Chí Minh đã nêu ra một định nghĩa về văn hố: “Vì
lẽ sinh tồn cũng như mục đích của cuộc sống, loài người mới sáng tạo và phát
minh ra ngôn ngữ, chữ viết, đạo đức pháp luật, khoa học, tôn giáo, văn học,
nghệ thuật, những công cụ cho sinh hoạt hàng ngày về ăn, ở và mặc, các
phương thức sử dụng. Toàn bộ các sáng tạo và phát minh đó tức là văn hố.
Văn hố là sự tổng hợp của mọi phương thức sinh hoạt cùng với biểu hiện của
nó mà lồi người đã sản sinh ra nhằm thích ứng những nhu cầu đời sống và
địi hỏi của sự sinh tồn" [19].
Theo Trần Ngọc Thêm (Năm 1995), trong cuốn giáo trình Cơ sở văn hố
Việt Nam đã định nghĩa văn hoá: “Văn hoá là một hệ thống hữu cơ các giá trị vật
chất và tinh thần do con người sáng tạo và tích lũy qua q trình hoạt động thực
tiễn, trong sự tương tác giữa con người với mơi trường tự nhiên và xã hội" [37].
Cịn theo Tác giả Phan Ngọc (1998) định nghĩa: “Văn hoá là mối quan
hệ giữa thế giới biểu tượng trong óc một cá nhân hay một tộc người với cái thế

giới thực tại ít nhiều đã bị cá nhân này hay tộc người này mơ hình hố theo cái
mơ hình tồn tại trong biểu tượng. Điều biểu hiện rõ nhất chứng tỏ mối quan hệ
này, đó là văn hố dưới hình thức dễ thấy nhất, biểu hiện thành một kiểu lựa
chọn riêng của cá nhân hay tộc người, khác các kiểu lựa chọn của cá nhân hay
tộc người khác” [27].
Chúng tôi đồng nhất quan điểm về văn hóa như cách hiểu của Hồ Chí
Minh: Văn hố là sự tổng hợp của mọi phương thức sinh hoạt cùng với biểu
hiện của nó mà lồi người đã sản sinh ra nhằm thích ứng những nhu cầu đời
sống và đòi hỏi của sự sinh tồn.
* Bản sắc văn hóa
Theo tác giả Phạm Hồng Quang: "Bản sắc văn hóa" là những đặc điểm
riêng biệt có, giá trị cao, gồm những giá trị về vật chất và tinh thần được tích lũy

14


và phát triển trong tiến trình đi lên của một dân tộc, nó quy định vị trí riêng biệt về
mặt xã hội của một dân tộc. Những giá trị đó có thể có ở mọi dân tộc, song ở dân
tộc có bản sắc văn hóa được biểu hiện đậm nét, sâu sắc và đặc biệt hơn [30].
Tác giả Trần Văn Bính khẳng định: "Bản sắc văn hóa dân tộc" là tổng
thể những phẩm chất, tính cách, khuynh hướng cơ bản thuộc sức mạnh tiềm
tàng và sức sáng tạo của một dân tộc trong lịch sử tồn tại và phát triển của dân
tộc đó, giúp cho dân tộc đó giữ vững được tính duy nhất, tính nhất quán so với
bản thân mình trong quá trình phát triển và tạo cơ sở cho sự phân biệt, nhận
diện khác nhau giữa tộc người này với tộc người kia, dân tộc này với dân tộc
khác. Bản sắc văn hóa nhìn một cách tổng thể của bất kì dân tộc nào, đều gắn
bó với lịch sử hình thành và phát triển của chính dân tộc đó [5].
Nhà thơ Tố Hữu thể hiện quan điểm trong đồng bào các dân tộc thiểu số,
BSVH biểu hiện đậm đà nhiều mặt. Dân tộc nào cũng có tinh thần dũng cảm
trong sản xuất và chiến đấu, tính chân thật, lòng thương người mến khách. Ở

nhà sàn, ăn cơm nếp, uống rượu ngô. Đội mũ, khăn, áo, quần nhiều màu sắc,
đàn hát, nhảy múa đơng người,… Những đức tính và nét sinh hoạt đó thường
nổi bật trong đời sống của đồng bào ở các khu vực miền núi.
Bản sắc văn hóa dân tộc là một khái niệm khơng dễ để xác định, bởi vì
BSVH dân tộc có nhiều khái niệm nội hàm khác nhau, song chúng ta có thể
khẳng định rằng: “BSVH là tổng hợp những giá trị văn hóa tiêu biểu, riêng biệt
của tộc người, phổ quát nhưng đặc sắc, tồn tại linh hoạt và không bị biến dạng.
Trong khuôn khổ của luận văn, BSVH dân tộc được hiểu theo nghĩa hẹp hơn,
đó là những đặc trưng tiêu biểu, tiến bộ, riêng biệt của các dân tộc thiểu số.
1.2.2. Hoạt động giáo dục bản sắc văn hóa
* Giáo dục bản sắc văn hoá
Giáo dục bản sắc văn hoá là một q trình xã hội được tổ chức có mục
đích, có kế hoạch. Trong đó, dưới vai trị chủ đạo của nhà giáo dục, đối tượng
giáo dục tích cực, chủ động tiếp nhận, bổ sung và hoàn thiện hệ thống giá trị

15


×