Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (255.19 KB, 39 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY</b>
<b>Tuần 9 </b>
<b>Thứ</b> <b>Mơn</b> <b>Tiết</b> <b>Tên bài dạy</b>
Hai
12.10
Chào cờ
Đạo đức
Tập đọc
Tốn
Lịch sử
9
9
17
41
9
Tuần 9
Tình bạn ( Tiết 1 )
Cái gì quý nhất?
Luyện tập
Cách mạng mùa thu
Ba
13.10
Thể dục
Tốn
Chính tả
LTVC
Khoa học
17
42
9
17
17
Động tác Chân. TC: “Dẫn bóng”
Viết các số đo khối lươngj dưới dạng STP
Tiếng đàn Ba – la – lai – ca trên sông Đà
MRVT: Thiên nhiên
Thái độ đối với người bị nhiễm HIV/AIDS
Tư
14.10
Toán
Kể chuyện
Tập đọc
Địa lý
43
9
9
Viết số đo diện tích dưới dạng STP
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
Đất Cà Mau
Các dân tộc. Sự phân bố dân cư
Năm
15.10
Toán
TLV
LTVC
Kĩ thuật
44
17
18
9
Luyện tập chung
Luyện tập thuyết trình, tranh luận
Đại từ
Nấu cơm
Sáu
16.10
Thể dục
Tốn
Khoa học
TLV
Sinh hoạt
18
45
18
18
9
Ơn 3 động tác đã học. TC: " Ai nhanh-Ai khéo"
Luyện tập chung
Phòng tránh bị xâm hại
<b>Thứ hai ngày 12 tháng 10 năm 2009</b>
<b>Đạo đức:TÌNH BẠN.</b>
<b>I/Mục tiêu</b>:Học xong bài này học sinh biết:
Ai cũng cần có bạn bè và trẻ em có quyền được tự do kết giao bạn bè.
Thực hiện tốtđối xử với bạn bè xung quanh trong cuộc sống hàng ngày.
Thân ái với bạn bè xung quanh.
<b>II/Tài liệu và phương tiện:</b>
Bài hát: Lớp chúng ta đồn kết
Đồ dùng hố trang để đóng vai theo truyện: Đôi bạn .
<b>III/Các hoạt động dạy học</b>: Gv cho lớp hát bài hát: Lớp chúng ta đoàn kết.
<b>1/Giới thiệu bài mới</b>:Trong cuộc sống chúng ta ai cũng có bạn để chia sẻ
niềm vui nỗi buồn. Để tình bạn được bền lâu, chúng ta phải làm gì? Trong
tình bạn chúng ta phải giúp đỡ nhau như thế nào? Hơm nay chúng ta sẽ tìm
hiểu qua bài : Tình bạn.
<b>2/ Bài mới</b> : Hoạt động 1 :Tìm hiểu câu chuyện : Đôi bạn.
<i><b>Mục tiêu : Học sinh hiểu được bạn bè cần phải đoàn kết, giúp đỡ nhau trong</b></i>
lúc khó khăn và hoạn nạn.Gv gọi học sinh đọc diễn cảm câu chuyện. Gọi
học sinh lên đóng vai theo nội dung truyện.
Gv nêu câu hỏi để học sinh trả lời.
Câu chuyện Đôi bạn gồm những
nhân vật nào ?
Khi vào rừng hai bạn gặp chuyện
gì ?
Chuyện gì xảy ra sau đó?
Khi con gấu bỏ đi người bạn bị bỏ
rơi nói gì với bạn kia?
Em thử đốn xem sau chuyện này
Theo em khi đã là bạn bè thì cần đối
xử với nhau như thế nào?
<i><b>Hoạt động 2 : Làm bài tập 2:</b></i>
Gv cho học sinh trao đổi theo cặp.
Học sinh thảo luận và trình bày kết
quả.
Sau mỗi tình huống gv yêu cầu học
sinh tự liên hệ bản thân xem mình
Học sinh đọc chuyện và trả lời câu
hỏi:
Câu chuyện gồm có 3 nhân vật đó là
đơi bạn và con gấu.
Khi vào rừng hai người đã gặp con
gấu.
Khi gặp gấu một người bạn đã bỏ
chạy leo lên cây để ẩn nấp để mặc
một người bạn ở lại dưới mặt đất.
Ai bỏ bạn lúc hiểm nguy để chạy
thoát thân là kẻ tồi tệ.
Người bạn kia sẽ nhạn ra một bài
học đối xử với bạn bè và sẽ sửa sai
Đã là bạn bè thì cần yêu thương,
đùm bọc và giúp đỡ lẫn nhau. Đoàn
kết giúp nhau cùng tiến bộ. Sống
chân thành...
Học sinh trao đổi và trình bày ý
kiến.
thực hiện được những điềi đó chưa?
Hãy kể các trường hợp cụ thể.
<i><b>Hoạt động 3 : Củng cố giúp học</b></i>
<i><b>sinh biết các biểu hiện của tình bạn</b></i>
<i><b>đẹp.</b></i>
Gv hỏi : Bạn bè trong lớp ta đã đồn
kết chưa ?
Điều gì sẽ xảy ra nếu xung quanh ta
khơng có bạn bè ?
Em hãy kể những việc đã làm hoặc
sẽ làm thể hiện một tình bạn đẹp.
Theo em trẻ em có quyền được tự do
kết bạn không?
Hoạt động tiếp nối : Dặn học sinh về
nhà học thuộc ghi nhớ sách giáo
Yêu cầu sưu tầm về những câu
chuyện có chủ đề về tình bạn...
Giáo viên nhận xét tiết học.
đỡ bạn.
Tình huống c: Bênh vực bạn hoặc
nhờ người lớn bênh vực bạn.
Tình huống d: Khuyên bạn không
nên sa vào những việc làm khơng
tốt.
Tình huống đ: Hiểu ý tốt của bạn,
không tự ái, nhận khuyết điểm và
sửa chữa khuyết điểm.
Tình huống e: Nhờ bạn bè và thầy
cô khuyên ngăn bạn.
Học sinh suy nghĩ và liên hệ thực tế
để trả lời câu hỏi:
Bạn bè trong lớp rất đồn két và
ln biết giúp đỡ nhau trong học tập.
Khi khơng có bạn chúng ta cảm thấy
cô đơn, khi làm một việc gì cảm
Tơn trọng bạn, sống chân thành,
quan tâm bạn, giúp đỡ bạn...
Trẻ em có quyền được tự do kết bạn
và ai cũng cần có bạn.
Học sinh học thuộc ghi nhớ và sưu
tầm theo dặn dò của Gv.
********************************
<b>Tập đọc: CÁI GÌ Q NHẤT</b>
<b> I/ Mục tiêu:</b>
Đọc lưu lốt diễn cảm toàn bài; phân biệt được lời người dẫn truyện và
người nhân vật( Hùng, Quý, Nam, thầy giáo.)
Nắm được vấn đề tranh luận(Cái gì quý nhất?). và ý được khẳng định trong
bài (người lao động là quý nhất)
<b> II/ Đồ dùng dạy học</b>: Tranh minh hoạ sgk
<b>III/ Các hoạt động dạy học</b>:
<i><b>1/ Kiểm tra bài cũ: Gọi học sinh đọc bài “Trước cổng trời” và trả lời câu</b></i>
hỏi:
Vì sao người ta gọi là “cổng trời.”
<i><b>2/Bài mới: </b></i>
<i><b>a/Giới thiệu bài: Trong cuộc sống có những vấn đề cần trao đổi, tranh luận</b></i>
để tìm câu trả lời. Cái gì quý nhất trên đời là vấn đề mà nhiều học sinh đã
từng tranh cãi. Các em hãy cùng đọc bài: “ Cái gì quý nhất? ” để biết ý kiến
riêng của 3 bạn: Hùng, Quý, Nam và ý kiến phân giải của thầy giáo.
<i><b>b/Hướng dẫn học sinh đọc :</b></i>
Gọi 1 học sinh đọc toàn bài:
Gv chia đoạn:
Đoạn 1: Từ đầu đến... sống được không?
Đoạn 2: Tiếp theo đến.... phân giải.
Đoạn 3: Phần còn lại.
Cho học sinh đọc đoạn nối tiếp.
Cho học sinh luyện đọc từ ngữ khó đọc: sôi nổi, quý, hiếm...
Cho học sinh đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa phần chú giải.
Học sinh luyện đọc theo cặp- học sinh đọc nối tiếp lần 3.
Gv đọc mẫu toàn bài: Đọc với giọng kể, đọc nhấn mạnh các từ ngữ quan
trọng trong ý kiến của từng nhân vật .
<i><b>c/ Hướng dẫn học sinh tìm hiểu</b></i>
<i><b>bài :</b></i>
Hs đọc đoạn 1 và 2.
Theo Hùng, Quý, Nam cái gì quý
nhất trên đời này?
Mỗi bạn đưa ra những lý lẽ như thế
nào để bảo vệ ý kiến của mình?
Học sinh đọc đoạn 3.
Vì sao thầy giáo cho rằng người lao
động mới là quý nhất.
Chọn tên khác cho bài văn và giải
thích vì sao em chọn tên đó
<i><b>d/Hướng dẫn học sinh đọc diễn</b></i>
<i><b>cảm:</b></i>
1 Học sinh đọc to-Cả lớp đọc thầm.
Học sinh trả lời- Gv ghi tóm tắt.
Hùng: lúa gạo; Nam:thì giờ;
Q:Vàng
Hùng:Lúa gạo ni sống con người.
Q: Có vàng là có tiền, có tiền sẽ
mua được lúa gạo.
Nam:Có thì giờ thì mới làm ra lúa
gạo, vàng bạc
Vì khơng có người lao động thì
khơng có lúa gạo, vàng bạc và thì
giờ cũng trơi qua 1 cách vơ vị.
Có thể đặt tên:
<i><b>Cuộc tranh luận lý thú, vì bài văn</b></i>
thuật lại cuộc tranh luận giữa 3 bạn
nhỏ. Ai có lý? Bài văn cuối cùng
đưa đến 1 kết luận đầy sức thuyết
phục: Người lao động là đáng quý
nhất.
Gv hướng dẫn hs cách đọc
Gv cho học sinh đọc phân vai học
sinh
Gv cho học sinh đọc đoạn tranh
luận giữa 3bạn
Gv hướng dẫn- Gv đọc đoạn diễn
cảm
Gv gọi học sinh đọc diễn cảm
<b>3/ Củng cố dặn dị:</b> Nhắc học sinh
ghi nhớ cách nêu lí lẽ, thuyết phục
người khác khi tranh luận của các
nhân vật trong truyện để thực hành
thuyết trình, tranh luận tong tiết tập
làm văn tới.
Giáo viên nhận xét tiết học.
giọng kể.
Lời nhân vật đọc to , rõ ràng.
5 học sinh đọc phân vai toàn bộ bài
văn
Chú ý kéo dài giọngnhững từ quan
trọng trong ý kiến của từng nhân
vật.
VD: Q nhất, lúa gạo, khơng ăn, có
lí, khơng đúng,....
1 số học sinh thi đọc đoạn trên bảng
phụ.
Học sinh lắng nghe.
Về nhà chuẩn bị tiết sau
********************************
<b> I/ Mục tiêu:</b> Giúp học sinh nắm vững cách viết số đo độ dài d dạng số thập
phân trong những trường hợp đơn giản.
Luyện kĩ năng viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
<b> II/ Các hoạt động dạy học: </b>
<i><b>1/ Kiểm tra bài cũ: Viết số thập phân vào chỗ chấm:</b></i>
34 m 8 cm = 34,08 m 56 m 23 cm = 56,23 m.
Học sinh làm và nêu cách làm.
Giáo viên nhận xét ghi điểm .
<i><b>2/ Bài mới :</b></i>
<i><b>a/Giới thiệu bài: Hôm nay qua bài : Luyện tập các em sẽ được ôn tập củng</b></i>
cố cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
<i><b>Bài 1</b></i> : Gọi học sinh đọc yêu
cầu của bài .
Gv gọi học sinh trình bày cách
làm.
Học sinh lên bảng làm.
Học sinh dưới lớp làm bài vào
vở.
Gv nhận xét và chốt lại ý
đúng .
<i><b>Bài 2:học sinh làm bài vào vở.</b></i>
1 học sinh lên bảng làm.
trước khi học sinh làm gv nêu
bài mẫu:
315cm 300cm 15cm
15
3m15cm 3 m 3,15m
100
Vậy 315cm = 3,15m
<i><b>Bài 3:học sinh làm bài nêu kết</b></i>
quả và cách làm.
<i><b>Bài4:cho học sinh thảo luận</b></i>
cách làm chẳng hạn:
44
a / 12, 44m 12 m 12m44cm
100
Tương tự học sinh làm các bài
b, c, d còn lại.
<i><b>Bài 1 </b></i>: Học sinh đọc yêu cầu của bài .
Học sinh nêu cách làm : Đổi thành hỗn số với
Học sinh trình bày kết quả:
3
a / 35m3cm 35 m 35, 03m
100
3
b / 51dm3cm 51 dm 51, 3dm
10
7
c / 14m7cm 14 m 14, 07m
100
<i><b>Bài 2</b></i>: Học sinh tự làm các bài tập còn lại. cả
lớp thống nhất kết quả.
234cm 200cm 34cm 2m34cm
2 m 2,34m
100
506cm 500cm 6cm 5m6cm
6
5 m 5,06m
100
34
34dm m 3, 4m
10
<i><b>Bài 3</b></i>:
245
3km245m 3 km 3, 245km
1000
34
54km34m 54 km 54, 034km
1000
307
307m km 0, 307km
1000
<i><b>Bài 4</b></i>:
44
a / 12, 44m 12 m 12m44cm
100
4
b / 7, 4dm 7 dm 7dm4cm
10
450
c / 3, 45km 3 3km450m 3450m
1000
300
d / 34, 3km 34 km 34km300m 34300m
1000
Học sinh nhắc lại cách viết số đo độ dài dưới
dạng số thập phân.
<b>3/ Củng cố dặn dò:</b>Gọi học
sinh nhắc lại cách viết số đo
độ dài dưới dạng số thập phân.
Dặn học sinh về nhà làm vở
bài tập toán.
Giáo viên nhận xét tiết học.
********************************
<b>Lịchsử : CÁCH MẠNG MÙA THU</b>
<b>I/Mục tiêu: </b>Học xong bài này học sinh biết:
Sự kiện tiêu biểu của cách mạng tháng tám là cuộc khởi nghĩa giành chính
quyền ở Hà Nội, Huế, Sài Gịn.
Ngày 19-8 trở thành ngày kỉ niệm cách mạng tháng 8 ở nước ta.
ý nghĩa lịch sử của cách mạng tháng 8.
<b>II/Đồ dùng dạy học</b>: ảnh tư liệu của cách mạng Tháng 8 ở Hà Nội.
<b>III/Các hoạt động dạy học: :</b>
<b>1/Kiểm tra bài cũ: </b>Gọi học sinh lên bảng trả lời câu hỏi :
Thuật lại cuộc khởi nghĩa 12-9-1930 ở Nghệ An.
Nêu ý nghĩa của phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh.
Giáo viên nhận xét ghi điểm .
<b>2/Bài mới :</b>
<i><b>a/Giới thiệu bài:</b></i> Gv cho học sinh nghe bài hát : Mười chín tháng Tám.
Hỏi học sinh : Em biết gì về ngày 19-8.
Học sinh nêu theo hiểu biết của mình sau đó gv giới thiệu : Ngày 19-8 là
ngày kỉ niệm cuộc Cách mạng tháng Tám. Diễn biến của cuộc cách mạng
này ra sao, cuộc cách mạng có ý nghĩa lớn lao như thế nào ? Hơm nay chúng
ta sẽ tìm hiểu qua bài:
<i>Cách mạng mùa thu.</i>
<i><b>b/ Giảng bài mới :</b></i>
<i><b>Hoạt động 1 : Thời cơ cách mạng.</b></i>
Yêu cầu học sinh đọc phần chữ nhỏ
đầu tiên của bài.
Gv nêu vấn đề : Tháng 3-1945 phát
xít Nhật hất cẳng Pháp, giàmh quyền
đô hộ nước ta.Giữa tháng 8-1945
quân phiệt Nhật ở châu á đầu hàng
quân đồng Minh.Đảng ta quýet định
đây là thời cơ đẻ tiến hành tổng khởi
nghĩa giành chính quyền trên cả
nước.
Theo em vì sao Đảng ta lại xác định
đây là thời cơ ngàn năm có một cho
cách mạng Việt nam?
Gv nêu : Nhận thấy thời cơ đến,
Đảng ta đã nhanh chóng phát lệnh
tổng khởi nghĩa giành chính quyền
trên toàn quốc.
<i><b>Hoạt động 2 : Khởi nghĩa giành</b></i>
<i><b>chính quyền ở Hà Nội ngày </b></i>
<i><b>19-8-1945.</b></i>
Gv yêu cầu học sinh làm việc theo
nhóm, cùng đọc sách giáo khoa và
thuật lại cho nhau nghe về cuộc khởi
nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội
ngày 19-8-1945.
Học sinh lần lượt thuật lại cuộc khởi
nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội
vào ngày 19-8-1945 trước lớp.
Học sinh nhóm khác bổ sung.
Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .
Học sinh trình bày xong gv nêu câu
hỏi
Cuộc khởi nghĩa giành chính quyền
ở Hà Nội có tác động như thế nào
đối với tinh thần cách mạng của
nước ta?
Tiếp sau Hà Nội là những nơi nào
Học sinh cả lớp đọc thầm suy nghĩ
và trả lời câu hỏi.
Đảng ta xác định đây là thời cơ ngàn
năm có một vì :Từ năm 1940 Nhật
và Pháp cùng đơ hộ nước ta nhưng
tháng 3-1945 Nhật đảo chính Pháp
để độc chiếm nước ta. Tháng 8-1945
quân Nhật ở châu á thua trận và đầu
hàng quân Đồng minh thế lực của
chúng đang suy giảm nhiều nên ta
phải chớp thời cơ này làm cách
mạng.
Học sinh thuật lại cuộc khởi nghĩa
như sau: Ngày 18-8-1945 cả Hà Nội
xuất hiện cờ đoe sao vàng, tràn ngập
Chiều ngày 19-8-1945 cuộc khởi
nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội
toàn thắng.
Cuộc khởi nghĩa đã cổ vũ tinh thần
chiến đấu của nhân dân ta, nhân dân
cả nước đứng lên giành chính
quyền.
giành được chính quyền ?
<i><b>Hoạt động 3 : ý nghiã thắng lợi của</b></i>
<i><b>Cách mạng tháng Tám.</b></i>
Gv cho học sinh nêu ý nghĩa của
thắng lợi Cách mạng tháng Tám.
<b>3/Củng cố dặn dò: </b>Gv cho học sinh
liên hệ về cuộc khởi nghĩa giành
chính quyền ở địa phương.
Gọi học sinh đọc phần tóm tắt sách
giáo khoa .
Dặn học sinh về nhà học bài và
chuẩn bị bài.
Giáo viên nhận xét tiết học.
Sài Gòn 25-8. Đến 25-8-1945 cuộc
tổng khởi nghĩa thành công trên cả
nước.
Học sinh suy nghĩ và nêu :
Thắng lợi Cách mạng tháng Tám
cho thấy lòng yêu nước và tinh thần
cách mạng của nhân dân ta. Chúng
ta giành được độc lập, dân tộc ta
thốt khỏi kiếp nơ lệ, ách thống trị
của thực dân Pháp.
Cho học sinh liên hệ về cuộc khởi
Học sinh đọc phần tóm tắt sách giáo
khoa .
Dặn học sinh về nhà học bài và
chuẩn bị bài :Bác Hồ đọc tuyên
ngôn độc lập.
****************************
<b>Thứ ba ngày 13 tháng 10 năm 2009</b>
<b>Thể dục: ĐỘNG TÁC CHÂN- TRỊ CHƠI DẪN BĨNG.</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>
Ôn 2 động tác vươn thở và tay. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác.
Học động tác chân. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác.
Trò chơi Dẫn bóng. Yêu cầu học sinh chơi đúng luật và hào hứng trong khi
chơi.
<b>II/Địa điểm và phương tiện</b> : Tập trên sân trường, chuẩn bị một cái còi.
<b>III/ Nội dung và phương pháp lên lớp</b> :
<b>A/Phần mở đầu</b> :
Gv phổ biến yêu cầu nhiệm vụgiờ học.
Chạy thành nhẹ nhàng quanh sân.
Khởi động xoay các khớp.
Chơi trò chơi tự chọn.
Kiểm tra bài cũ:Gọi 2 học sinh lên tập lại động tác vươn thở và tay.
<b>B/Phần cơ bản :</b>
Lần 1:Tập từng động tác, lần 2-3 tập liên hồn 2 động tác theo nhịp hơ của
gv.
<i><b>Học động tác chân: 4-5 lần ,mỗi lần 2 </b></i> 8 nhịp.
Gv nêu tên động tác sau đó phân tích kỹ thuật động tác:
<i>Nhịp 1</i>:Nâng đùi trái lên cao, vuông góc với thân người, đồng thời 2 tay đưa
sang ngang rồi gập khuỷu tay, các ngón tay đặt trên mỏm vai.
<i>Nhịp 2</i>:Đưa chân trái ra sau, kiểng gót chân, 2 tay dang ngang, bàn tay ngửa,
căng ngực.
<i>Nhịp 3</i>:Đá chân trái ra trước đồng thời 2 tay đưa ra trước, bàn tay sấp, mắt
nhìn thẳng.
Nhịp 4: Nhịp 4 về tư thế chuẩn bị
<i>Nhịp 5,6,7,8</i> tập như <i>nhịp 1,2,3,4</i> nhưng đổi bên.
Gv làm mẫu – học sinh làm theo.
Gv hô nhịp cho cả lớp tập 1 lần, sau đó gv nhận xét uốn nắn, sửa sai.
Ôn 3 động tác thể dục đã học: 2 lần, mỗi lần 2 8 nhịp.
Chơi trị chơi : Dẫn bóng
Cho cả lớp thi đua chơi.
Gv quan sát nhận xét và tuyên dương tổ chơi tốt.
<b>C/Phần kết thúc :</b>
Tập các động tác thả lỏng.
Gv hệ thống nội dung bài học.
Dặn học sinh về nhà tập luyện.
Giáo viên nhận xét tiết học.
********************************
<b>Toán : VIẾT SỐ ĐO DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN</b>
<b>I/Mục tiêu</b>: giúp học sinh ôn:
Bảng đơn vị đo khối lượng.
Quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng liền kề và quan hệ giữa một số đơn
vị đo khối lượng thường dùng.
Luện tập viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
<b>II/Đồ dùng dạy học</b>: Bảng đơn vị đo khối lượngkẻ sẵn.
<b>III/Các hoạt động dạy học: </b>
<b>1/Kiểm tra bài cũ:</b>
Gọi học sinh nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài liền nhau.
Học sinh làm bài sau : 25 m 37 cm = 25,37 m 78 km 34 m = 78,034 km
<i><b>a/Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ ôn lại bảng đơn vị đo</b></i>
khối lượng, mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng và cách viết các đơn
vị đo khối lượng dưới dạng số thập phân qua bài : Viết số đo khối lượng
dưới dạng số thập phân.
<i><b>b/ Luyện tập:</b></i>
<i><b>Hoạt động 1 : Ôn lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng.</b></i>
Gv gọi học sinh nêu tên các đơn vị đo
khối lượng theo thứ tự từ lớn đến bé .
Hs nêu gv ghi lên bảng.
Gv yêu cầu học sinh : Hãy điền kết quả
thích hợp vào chỗ chấm:
1 tạ = ... tấn 1 kg = ... tạ
1 kg = ... tấn
Hai đơn vị đo khối lượng liền nhau có
mối quan hệ như thế nào ?
Gọi học sinh nêu ví dụ cụ thể.
<i><b>Hoạt động 2 : Giới thiệu cách làm bài</b></i>
<i><b>mẫu :</b></i>
Gv nêu ví dụ sách giáo khoa :
Viết số đo thích hợp vào chỗ chấm:
5 tấn 132 kg = ... tấn
Học sinh nêu cách làm.
Tương tự cho học sinh làm :
5 tấn 32 kg = ... tấn
<i><b>Hoạt động 3 : Thực hành </b></i>
<i><b>Bài 1</b></i> : Gọi học sinh đọc yêu cầu của
bài .
Học sinh làm bài cá nhân vào bảng
con.
Gọi học sinh lên làm lần lượt từng bài.
Học sinh làm và nêu cụ thể cách làm.
Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .
Học sinh nêu tên các đơn vị đo khối
lượng theo thứ tự từ lớn đến bé như sau
tấn , tạ, yến , kg , hg , dag , g
Học sinh nêu kết quả gv ghi kết quả vào
chỗ chấm:
1 tạ = 1
10 tấn;
1 kg = 1
1000 tấn= 0,001 tấn
1 kg = 1
100 tạ = 0,01 tạ
Hai đơn vị đo độ dài liền kề nhau gấp
kém nhau 10 lần.
Ví dụ : 1 tạ = 1
10 tấn= 0,1 tấn
1 yến = 10 kg 1kg = 1
10 yến = 0,1 yến.
1 tấn = 10 tạ. 1 kg = 1
100 tạ= 0,01 tạ
Học sinh nêu cách làm : Viết dưới dạng
hỗn số có đơn vị đo là tấn sau đó viết
hõn số dưới dạng số thập phân:
5 tấn 132 kg =5 132
1000 tấn= 5, 132 tấn
5 tấn 32 kg =5 32
1000tấn= 5, 032 tấn
<i><b>Bài 1</b></i> : học sinh làm và nêu cách làm :
a. 4 tấn 562 kg =4 562
1000 tấn = 4,562 tấn
b.3 tấn 14 kg =3 14
<i><b>Bài 2</b></i> : Gọi học sinh đọc yêu cầu của
bài .
Gv cho học sinh làm bài vào vở.
Gọi học sinh lên bảng làm.
Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .
<i><b>Bài 3</b></i> : Gọi học sinh đọc yêu cầu của
bài .
Bài toán cho biết gì ?
Bài tốn hỏi gì ?
Học sinh tự tóm tắt và giải bài tốn vào
phiếu bài tập.
Học sinh trình bày kết quả .
Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .
<b>3/Củng cố dặn dò: </b>Gọi học sinh nhắc
lại cách viết số đo khối lượng dưới
dạng số thập phân.
Dặn học sinh về nhà làm bài tập toán
và chuẩn bị bài sau.
Giáo viên nhận xét tiết học.
c.12 tấn 6 kg =12 6
1000tấn =12,006 tấn
d.500kg = 500
1000tấn = 0,5 tấn
<i><b>Bài 2</b></i> : Tương tự như cách làm bài 1
học sinh làm bài và trình bày kết quả :
2 kg 50 g= 2 50
1000= 2,050 kg
45 kg 23 g=45 23
1000 kg = 45,023 kg
500g= 500
1000 kg= 0,5 kg
10 kg =10 3
1000 kg =10,003 kg
Tương tự làm câu b
2tạ50kg=2,5tạ ; 34kg= 0,34tạ
3tạ3kg=3,03tạ ; 450kg= 4,5 tạ
<i><b>Bài 3</b></i> : Hs tóm tắt và giải bài toán:
1 con sư tử 1 ngày ăn : 9 kg thịt.
6 con sư tử ăn 30 ngày : ....kg thịt ?
Bài giải :
6 con sư tử ăn 1 ngày hết số thịt là:
9 6 = 54 (kg)
6 con sư tử ăn trong 30 ngày hết số thịt
là : 54 30 = 1620 ( kg )
1620 kg = 1,62 tấn
<i>Đáp số</i> : 1,62 tấn.
2 học sinh nhắc lại cách viết số đo khối
lượng dưới dạng số thập phân.
học sinh về nhà làm bài và chuẩn bị bài:
************************************
<b>Chính tả: (Nhớ viết):TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊNSƠNGĐÀ.</b>
<b> I/Mục tiêu: </b>Nhớ và viết lại đúng chính tả bài : Ba-la-lai-ca trên sơng Đà.
Trình bày đúng các khổ thơ, dịng thơ theo thể thơ tự do.
Ơn lại cách viết các từ ngữ có chứa âm cuối n/ ng.
<b>II/Đồ dùng dạy học: </b>Một số phiếu viết từng cặp chữ ở bài tập 2b để học
sinh bốc thăm tìm từ ngữ chứa tiếng đó.
<b>III/Các hoạt động dạy học: </b>
<b>1/Kiểm tra bài cũ: </b>Hs lên bảng tìm tiếng chứa vầ uyên, uyết.
Nêu cách viết dấu thanh các tiếng chưa nguyên âm đôi yê/ ya.
Giáo viên nhận xét ghi điểm .
<b>2/Bài mới : </b>
<i><b>a/Giới thiệu bài:</b></i> Tiết chính tả hơm nay các em sẽ nhớ viết bài : Tiếng đàn
Ba-la-lai-ca trên sông Đà và làm một số bài tập viết các từ ngữ có chứa âm
cuối n/ng.
<i><b>b/Hướng dẫn học sinh nhớ viết:</b></i>
Gọi học sinh đọc thuộc lại bài thơ và cả lớp theo dõi sách giáo khoa .
Gv hỏi học sinh : Bài thơ gồm mấy khổ? Bài thơ viết theo thể thơ nào ?( bài
gồm 3 khổ và viết theo thể thơ tự do )
Gv hướng dẫn học sinh viết các từ khó: Đà ( viết hoa), ba-la-lai-ca ( khi viết
có gạch nối giữa các tiếng).
Học sinh gấp sách giáo khoa lại và nhớ viết bài thơ.
Gv cho học sinh tự soát lỗi- Hs đổi vở cho nhau để soát lỗi.
Gv chấm một số em và nhận xét bài viết của học sinh .
<i><b>c/ Hướng dẫn học sinh làm bài tập:</b></i>
<i><b>Bài 2b : Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .</b></i>
Gv tổ chức cho học sinh chơi trò chơi : Ai nhanh hơn.
Cho học sinh mỗi lần 4 em cùng lên bốc thăm, phiếu thăm đã ghi sẵn cặp
tiếng có các âm vần phân biệt.
Học sinh bốc thăm xong và viết nhanh các tiếng vào bảng.
Học sinh nào viết nhanh và đúng là thắng.
Man - mang Vần - vầng Buôn - buông Vươn - vương
lan man
mang vác
khai man
con mang
nghĩ miên man
hhụ nữ có mang
vần thơ
vầng trăng
xoay vần
vầng trán
học vần
vầng mặt trời.
Bn bán
Buông xuống
Buôn chuyện
Buông xuôi
Buôn làng
Buông trôi
vươn lên
vương vấn
vươn vai
tơ vương
vươn cổ
vấn vương
<i><b>Bài 3b : Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.</b></i>
Cho học sinh làm theo nhóm.
Các nhóm thi tìm từ láy viết vào giấy khổ to sau đó trình bày trước lớp.
Nhóm nào tìm được nhiều từ láy là nhóm đó thắng cuộc.
<b>4/ Củng cố dặn dò:</b> Dặn học sinh về nhà làm lại bài 3b vào vở bài tập tiếng
Việt.
Dặn học sinh chuẩn bị ôn tập kiểm tra. Giáo viên nhận xét tiết học.
********************************
<b>Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN .</b>
<b> I/Mục tiêu: </b> Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Thiên nhiên ; biết một số từ
ngữ thể hiện sự so sánh và nhân hố bầu trời.
Có ý thức chọn lọc từ ngữ gợi tả, gợi cảm khi viết một đoạn văn tả cảnh đẹp
thiên nhiên.
<b>II/Các hoạt động dạy học: </b>
<b>1/Kiểm tra bài cũ</b>: Hs làm lại bài tập 3a và 3b của tiết trước.
<b>2/Bài mới </b>:
<i><b>a/Giới thiệu bài: Để viết được những bài văn tả cảnh thiên nhiên sinh động,</b></i>
các em cần có vốn từ ngữ phong phú. Bài học hôm nay sẽ giúp các em làm
giàu vốn từ; có ý thức diễn đạt chính xác cảm nhận của mình về các sự vật,
hiện tượng trong thiên nhiên.
<i>b/Hướng dẫn học sinh làm bài tập:</i>
<i><b>Bài 1 : Gọi học sinh đọc yêu cầu của</b></i>
bài .
Một số học sinh đọc bài :<i>Bầu trời</i>
<i>mùa thu.</i>
<i><b>Bài 2 : Gọi học sinh đọc yêu cầu của</b></i>
bài .
Học sinh làm việc theo nhóm và ghi
kết quả vào giấy khổ to sau dán trên
bảng lớp.
Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .
<i><b>Bài 3 : Gọi học sinh đọc yêu cầu bài</b></i>
tập.
<i><b>Bài 1 : Học sinh đọc bài : </b>Bầu trời</i>
<i>mùa thu</i>.
Học sinh đọc to và cả lớp đọc thầm.
<i><b>Bài 2</b></i> :Học sinh đọc yêu cầu của
bài .
Học sinh thảo luận nhóm và trình
bày kết quả.
*Những từ ngữ thể hiện sự so sánh
là : Xanh như mặt nước, mệt mỏi
trong ao.
*Những từ ngữ thể hiện sự nhân hoá
là:
Viết đoạn văn tả cảnh đẹp của quê
Học sinh tập viết đoạn văn.
Gọi học sinh trình bày.
Gv nhận xét và tuyên dương học
sinh viết đoạn văn hay.
<b>3/ Củng cố dặn dị:</b> Gv hệ thống lại
nội dung chính đã học.
Dặn học sinh về chuẩn bị bài sau :
Luyện tập thuyết trình tranh luận.
Giáo viên nhận xét tiết học.
cháy lên những tia sáng của ngọn
lửa, xanh biếc, cao hơn
<i><b>Bài 3 : Học sinh trình bày doạn văn</b></i>
đã viết.
<i>Ví dụ</i> : Con sơng q em đã gắn liền
với tuổi thơ, với bao nhiêu kỉ niệm
mà em không bao giờ quên được.
Con sông nằm uốn khúc quanh co
giữa làng. Mặt nước trong veo gợn
sóng. Hai bên sơng là những bụi tre
ngà cao vút. Khi ông mặt trời thức
dậy, những tia nắng chiếu xuống
dịng sơng làm cho mặt sông lấp
Dịng sơng quê em đẹp biết bao.Dù
đi đâu em luôn nhớ con sông quê
em.
<b>Khoa học : THÁI ĐỘ ĐỐI VỚI NGƯỜI NHIỄM HIV/AIDS.</b>
<b> I/Mục tiêu:</b>Sau bài học học sinh có khả năng:
Xác định được các hành vi tiếp xúc thông thường không bị lây nhiễm
HIV/AIDS.
Có thái độ khơng phân biệt đối xử đối với người bị nhiễm HIV và gia đình
của họ.
<b>II/Đồ dùng dạy học</b>: Tranh minh hoạ sgk .
Những tấm bìa cho hoạt động đóng vai : Tơi bị nhiễm HIV.
Giấy và bút màu.
III/ Các hoạt động dạy học:
<b>1/Kiểm tra bài cũ</b>: Gọi học sinh trả lời câu hỏi :
HIV/AIDS lây truyền qua đường nào ?
Cách phòng tránh HIV/AIDS.
Giáo viên nhận xét ghi điểm .
<b>2/Bài mới </b>:
<i><b>a/Giới thiệu bài: Bài học trước chúng ta đã biết HIV là căn bệnh rất nguy</b></i>
hiểm chưa có thuốc đặc trị và các con đường lây nhiễm HIV/AID . Vậy hôm
nay qua bài học <i>Thái độ đối với người nhiẽm HIV/AIDS</i> chúng ta sẽ biết đối
<i><b>b/ Giảng bài mới :</b></i>
<i><b>Hoạt động 1 : HIV/AIDS không lây qua một số tiếp xúc thông thường.</b></i>
<i>Hỏi</i> :Theo em những hoạt động tiếp
xúc thông thường nào khơng có khả
năng lây nhiễm HIV/AIDS.
Học sinh nêu gv ghi nhanh ý kiến của
học sinh lên bảng.
<i><b>Gv kết luận</b></i> : Những hoạt động tiếp
xúc thông thường như các em đã nêu
không có khả năng lây nhiễm
HIV/AIDS.
Gv tổ chức cho học sinh chơi trị chơi :
HIV/AIDS lây truyền hoặc khơng lây
truyền qua các đường tiếp xúc.
Gv chia lớp thành hai đội, mỗi đội 4
em thi tiếp sức : Đội A ghi các hành vi
có nguy cơ lây nhiễm HIV/AIDS.
Đội B ghi các hành vi khơng có nguy
Trong cùng một thời gian đội nào ghi
được nhiều và đúng thì đội đó thắng.
<i><b>Hoạt động 2 :Không nên xa lánh,</b></i>
<i><b>phân biệt đối xử đối với người bị</b></i>
<i><b>nhiễm HIV/AIDS và gia đình của họ.</b></i>
Tổ chức cho học sinh hoạt động theo
cặp.
Yêu cầu học sinh quan sát hình 2,3
sách giáo khoa đọc lời thoại của nhân
vật và trả lời câu hỏi:
Nếu các bạn đó là người thân của em,
em sẽ đối xử với các bạn đó như thế
nào?
Gọi học sinh trình bày ý kiến.
Học sinh khác nhận xét bổ sung.
<i><b>Hoạt động 3 : Bày tỏ thái độ ý kiến.</b></i>
Gv cho học sinh hoạt động theo nhóm.
Học sinh nêu những hoạt động thơng
thường khơng có khả năng lây nhiễm
HIV/AIDS là : Ơm ,hơn má, bắt tay, bị
muỗi đốt, khốc vai, ngồi học cùng bàn,
dùng chung khăn tắm, uống chung li
nước, ăn cơm cùng mâm. nói chuyện,
Học sinh tham gia chơi trò chơi và ghi
kết quả như sau:
Các hành vi có
nguy cơ lây
nhiễm HIV.
Các hành vi
khơng có nguy cơ
lây nhiễm HIV.
Dùng chung kim
tiêm.
Xăm mình chung
dụng cụ.
Dùng chung dao
cạo, nghịc bơm
kim tiêm đã sử
dụng.
Truyền máu
không rõ nguồn
gốc...
Bơi chung bể bơi
công cộng.
Bắt tay, bị muỗi
đốt, ngồi ăn cơm
chung, uống
chung li nước,
ngồi học cùng
bàn, dùng chung
khăn tắm, mặc
chung quần áo...
Học sinh hoạt động theo cặp và trả lời
câu hỏi :
Nếu em là người quen của các bạn đó
thì em vẫn chơi với họ. Họ có quyền
được vui chơi. Tuy bố bạn ấy bị nhiễm
HIV/AIDS nhưng có thể bạn ấy khơng
bị nhiễm. HIV/AIDS không lây truyền
qua các con đường thông thường.Em sẽ
động viên họ đừng buồn vì xung quanh
cịn có nhiều người sẽ giúp đỡ họ...
Gv phát phiếu ghi các tình huống cho
mỗi nhóm.
u cầu học sinh thảo luận nhóm để trả
lời câu hỏi : Nếu em ở trong tình huống
đó em sẽ làm gì ?
<i><b>Nhóm 1 và2 .</b></i>
Tình huống : Lớp em có một bạn vừa
chuyển đến, lúc đầu ai cũng muốn chơi
với bạn đó nhưng khi biết bạn đó bị
nhiễm HIV/AIDS thì mọi người đã
thay đổi thái đọ vì sợ lây. Em sẽ làm gì
khi đó?
<i><b>Nhóm 3 và4 .</b></i>
Tình huống : Em cùng các bạn đang
chơi thì thấy cơ Lan đi chợ về. Cơ cho
mỗi bạn một cái bánh nhưng không ai
dãm nhận vì cơ Lan bị nhiễm
HIV/AIDS. Khi đó em sẽ làm gì ?
<b>3/Củng cố dặn dò: </b>Gọi học sinh trả lời
nhanh các câu hỏi : Chúng ta cần có
thái độ như thế nào đối với người bị
nhiễm HIV và gia đình họ.
Làm như vậy có tác dụng gì ?
Gọi học sinh đọc mục bạn cần biết.
Dặn học sinh về nhà học bài và chuẩn
bị bài sau.
Giáo viên nhận xét tiết học.
cách giải quyết của nhóm mình.
Các nhóm có thể đưa ra cách ứng xử
khác nhau nếu cùng một tình huống.
Học sinh nhóm khác bổ sung.
<i><b>Nhóm 1 và2 có thể nêu</b></i>:
Em sẽ động viên bạn đừng buồn rồi mọi
người sẽ hiểu. Em sẽ nói với mọi người
trong lớp rằng bạn cũng như chúng
ta,đều cần có bạn bè, được học tập, vui
chơi...chúng ta nên giúp đỡ bạn vì
HIVkhơng lây qua đường tiếp xúc
thơng thường.
<i><b>Nhóm 3 và 4 có thể nêu.</b></i>
Em sẽ ra nhận quà và cảm ơn cô Lan,
em sẽ nói với các bạn cô Lan tuy bị
nhiễm HIVnhưng cô cần được sự thông
cảm và chia sẻ của mọi người. HIV
không lây qua khi đưa đồ cho người
khác.
Học sinh trả lời các câu hỏi .
Học sinh đọc mục bạn cần biết .
Về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài :
Phòng tránh bị xâm hại.
************************************
<b>Toán: VIẾT SỐ ĐO DIỆN TÍCH DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN</b>
<b>I/Mục tiêu:</b> Giúp học sinh ôn luyện về quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích
thường dùng.
Luyện tập viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơnvị đo
khác nhau.
<b> II/Các hoạt động dạy học: </b>
Điền số thích hợp vào chỗ chấm : 4 tấn 26 kg = 4,026 tấn ;5 yến 6 kg =
5,6 yến
Giáo viên nhận xét ghi điểm .
<i><b>2/Bài mới : </b></i>
<i><b>a/Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về cách viết số đo diện tích</b></i>
dưới dạng số thập phân qua bài : Viết số đo diện tích dưới dạng số thập
phân.
<i><b>b/ Hoạt động 1 : Ôn lại hệ thống đơn vị đo diện tích.</b></i>
Em hãy nêu tên các đơn vị đo diện tích
đã học.
Em hãy nêu mối quan hệ giữa hai đơn
vị đo diện tích liền nhau theo bài tập
1 km² = .... hm² 1 hm² = .... km²
1cm² = ..mm² 1mm² = ...cm²
Lưu ý về mối quan hệ đo diện tích của
một số đơn vị đo thơng dụng.
1km² =...m² 1km²=...ha
1ha=...km² 1ha=...m²
Hai đơn vị đo diện tích liền kề nhau thì
gấp kém nhau bao nhiêu lần ?
Gv cho học sinh so sánh mối quan hệ
giữa các đơn vị đo liền kề của diện tích
và chiêù dài.
1m=...dm 1dm=...m
1m2<sub>= dm</sub>2<sub> 1dm</sub>2<sub>= ...m</sub>2
Gv gọi học sinh nêu nhận xét.
Hoạt động 2 : Cách viết số đo diện tích
dưới dạng số thập phân:
Gv nêu ví dụ : Viết số thập phân vào
chỗ chấm:
3m2<sub> 5 dm</sub>2<sub> = ... m</sub>2
42 dm2<sub> = ... m</sub>2
<i><b>Hoạt động 3:Luyện tập thực hành:</b></i>
<i><b>Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu của</b></i>
Học sinh nêu các đơn vị đo diện tích:
km² hm² dam² m² dm² cm² mm²
học sinh nêu – gv ghi bảng.
1 km² =100 hm²
1 hm² = 1
100 km² = 0,01 km²
1 cm² = 100 mm²
1 mm² = 1
100cm² = 0,01cm²
Học sinh nêu- gv ghi bảng:
1km²= 1000000 m² 1km²= 100 ha
1ha= 1
100km² 1 ha= 10000 m²
Hai đơn vị đo diện tích gấp kém nhau
Học sinh nêu gv ghi bảng.
1 m= 10 dm 1dm = 1
10m= 0,1m
1m2<sub> =100 dm</sub>2<sub> 1dm</sub>2<sub>=</sub> 1
100m
2<sub>=0,01m</sub>2
Học sinh nêu :Hai đơn vị đo độ dài liền
nhau gấp kém nhau 10 lần , cịn hai đơn
vị đo diện tích liền nhau gấp kém nhau
100 lần.
Học sinh nêu kết quả gv ghi bảng:
2 2 5 2 2
3m 5dm 3 m 3, 05m
100
Vậy: 2 2 2
3m 5dm 3, 05m
2 42 2 2
42dm m 0, 42m
100
bài.
Cho học sinh làm bài theo cặp đơi.
Học sinh trình bày cách làm và kết quả.
Gv nhận xét và chốt lại ý đúng.
<i><b>Bài 2:Gọi học sinh đọc yêu cầu của</b></i>
bài.
Cho học sinh làm bài vào vở.
Gọi 1 học sinh lên bảng làm.
Gv lưu ý học sinh : Cứ 2 hàng trong
cách ghi số đo diện tích thì ứng với 1
đơn vị đo. vì vậy khi đổi đơn vị đo từ
bé sang lớn, ta đếm ngược sang trái các
chữ số trong cách ghi (cứ qua 2 hàng
ứng với 1 đơn vị mới lớn hơn).
<i><b>Bài 3:Gọi học sinh đọc yêu cầu của</b></i>
Gv hướng dẫn học sinh chuyển đổi
bằng cách dời dấu phẩy, mỗi đơn vị
ứng với 2 hàng trong cách ghi số đo.
<b>3/ Củng cố dặn dò:</b> gv hệ thống lại nội
dung bài học.
Dặn học sinh về nhà làm vở bài tập
toán.
Giáo viên nhận xét tiết học.
Học sinh làm bài và trình bày kết quả:
2 2
a / 56dm 0, 56m Vì 56dm2 56 m2
100
b /Tương tự ta có:
2 2 2
2 2
2 2 2
17dm 23cm 17, 23dm
c / 23cm 0, 23dm
d / 2cm 5mm 2, 05cm
Bài 2:Học sinh đọc yêu cầu của bài.
Học sinh làm bài và trình bày kết quả:
a /Vì 2
1ha10000m nên1m2 1 ha
10000
Do đó: 2 1654
1654m ha 0,1654ha
10000
2
b / 5000m 0,5ha 2
c / 1ha0, 01km
2
d / 15ha0,15km
<i><b>Bài 3:</b></i> học sinh tự làm và trình bày kết
quả:
2 2 2
2 2 2 2
2 2
2
34
a / 5, 34km 5 km 5km 34ha 534ha
100
50
b / 16, 5m 16 m 16m 50dm
100
50
c / 6, 5km 6 km 650ha
100
d / 7, 6526ha 76256m
Học sinh về nhà làm vở bài tập toán và
chuẩn bị tiết sau.
******************************
<b>Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAMGIA</b>.
<b>I/Mục tiêu: </b>
Rèn kỹ năng nghe: chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
<b>II/Đồ dùng dạy học: </b>Tranh ảnh một số cảnh đẹp ở địa phương.
Bảng phụ viết vắn tắt gợi ý 2.
<b>III/Các hoạt động dạy học: </b>
<b>1/Kiểm tra bài cũ: </b>Học sinh kể lại chuyện đã kể ở tiết kể chuyện tuần 8.
<b>2/Dạy bài mới:</b>
<i><b>a/Giới thiệu bài: bài hôm nay các em sẽ kể cho các bạn trong lớp cùng nghe</b></i>
về cảnh đẹp của quê hương em hoặc nơi khác mà em đã được quan sát.
<i><b>b/ hướng dẫn học sinh nắm yêu cầu của đề bài: </b></i>
Gv ghi đề bài lên bảng- gạch dưới chân những từ quan trọng.
<i>Đề bài</i>: kể chuyện về một lần em được đi thăm cảnh đẹp ở địa phương hoặc
nơi khác
Cho học sinh đọc lại đề bài và gợi ý 1 –2 sách giáo khoa .
Gv mở bảng phụ viết vắn tắt gợi ý 2b.
Gv kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh .
Gọi một số học sinh giới thiệu câu chuyện sẽ kể.
c/ thực hành kể chuyện:
học sinh kể theo cặp. Gv đến từng nhóm nghe học sinh kể, hướng dẫn góp ý.
Mỗi em kể xong trả lời các câu hỏi của các bạn về chuyến đi.
Thi kể chuyện trước lớp. Nhận xét cách kể, dùng từ, đặt câu.
<b>3/Củng cố dặn dò:</b> Giáo viên nhận xét tiết học.
Dặn học sinh chuẩn bị tiết 10: Ôn tập kiểm tra.
******************************
<b>Tập đọc: ĐẤT CÀ MAU.</b>
<b>I/Mục tiêu: </b>Đọc lưu lốt diễn cảm tồn bài, nhấn giọng những từ gợi tả, gợi
Hiểu ý nghĩa của bài văn: Sự khắc nghiệt của thiên thiên Cà Mau góp phần
hun đúc nên tính cách kiên cường của người Cà Mau.
<b>II/Đồ dùng dạy học:</b> Tranh minh hoạ sgk .Bản đồ Việt Nam; Tranh ảnh về
cảnh thiên nhiên, con người trên mũi Cà Mau.
<b>III/Các hoạt động dạy học: </b>
<b>1/Kiểm tra bài cũ:</b> Hs đọc bài : Cái gì quý nhất?
Học sinh trả lời nội dung chính của bài.
Giáo viên nhận xét ghi điểm .
<b>2/Bài mới:</b>
biệt. Bài: “Đất mũi Cà Mau” của nhà văn Mai Văn Tạo sẽ cho các em viết
được điều đó.
<b>b</b><i><b>/Hướng dẫn học sinh đọc:</b></i>
Gv gọi học sinh đọc toàn bài.
Gv chia đoạn: Bài này được chia làm 3 đoạn:Mỗi lần xuống dòng là một
đoạn.
Gọi học sinh đọc nối tiếp lần 1.
Luyện đọc từ ngữ: mưa dơng, hối hả, bình bát, thẳng đuột, lưu truyền.
Cho học sinh đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải thích từ khó.
Cho học sinh luyện đọc theo cặp. Học sinh đọc nối tiếp lần 3.
Gv đọc mẫu toàn bài: đọc với giọng khoẻ, rõ ràng ở đoạn 1. Đoạn 2 đọc
giọng miêu tả, nhấn giọng từ ngữ gợi nên sự khắc nghiệt của thiên nhiên.
<b>c/</b><i><b>Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài :</b></i>
cho học sinh đọc đoạn 1-gv nêu câu
hỏi:
Mưa Cà Mau có điều gì khác
thường?
Hãy đặt tên cho đoạn văn này.
Cho học sinh đọc đoạn 2:
Cây cối trên Cà Mau mọc ra sao?
Người Cà Mau dựng nhà cửa như
thế nào?
Hãy đặt tên cho đoạn văn này.
Học sinh đọc đoạn 3.
Người dân Cà Mau có tính cách như
thế nào?
Em hãy đặt tên cho đoạnu văn 3.
Bài văn nói lên điều gì?
Mưa Cà Mau là mưa dơng rất đột
1 học sinh đọc to- Cả lớp đọc thầm.
Cây cối thường mọc thành chòm,
thành rặng. Rễ cây dài căm sâu vào
lòng đất. Đước mọc san sát.
Nhà cửa dựng dọc theo bờ kênh.
Nhà nọ sang nhà kia phải leo cầu
bằng thân cây đước.
Đất, cây cối, nhà cửa của Cà Mau.
Cây cối và nhà cửa ở Cà Mau.
1 học sinh đọc to- Cả lớp đọc thầm.
Là người thông minh, giàu nghị lực.
Họ thích kể, thích nghe về những
huyền thoại người vật hổp, bắt cá
sấu,bắt rắn hổ mang. Họ lưu giữ tinh
thần thượng võ của cha ơng.
Tính cách của người Cà Mau.
<i>d/Hướng dẫn học sinh đọc diễn</i>
<i>cảm:</i>
gv treo bảng phụ chép đoạn văn cần
luyện đọc: Đoạn 3.
Gv hướng dẫn học sinh đọc nhấn
Gọi 1 số học sinh đọc đoạn văn đã
hướng dẫn.
Cho 2 học sinh thi đọc diễn cảm.
Cho 1 học sinh đọc toàn bộ bài văn.
<b>3/Củng cố dặn dị:</b> 1 học sinh nêu
lại nội dung chính của bài.
Dặn về nhà chuẩn bị cho tuần ôn tập
giữa học kỳ I
Giáo viên nhận xét tiết học.
3 học sinh đọc lại đoạn 3.
2 học sinh thi đọc đoạn trên bảng
phụ.
Chú ý nhấn mạnh những từ ngữ:
thông minh, giàu nghị lực.
1 học sinh nêu lại nội dung chính
của bài.
Về nhà chuẩn bị ơn tập.
******************************
<b>Địa lý: CÁC DÂN TỘC SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ</b>
<b> I/Mục tiêu</b>: Học xong bài này học sinh biết:
Biết dựa vào bảng số liệu, lược đồ để thấy rõ đặc điểm về mật độ dân số và
sự phân bố dân cư ở nước ta.
Nêu được mộy số đặc điểm về các dân tộc của nước ta.
Có ý thức tơn trọng đồn kết dân tộc.
<b> II/Đồ dùng dạy học:</b> Tranh ảnh về một số dân tộc, làng bản ở địng bằng,
miền núi và đơ thị của Việt Nam.
Bản đồ mật độ dân số của Việt Nam.
<b>III/Các hoạt động dạy học: </b>
<b>1/Kiểm tra bài cũ</b><i><b>: gọi 2 học sinh lên bảng trả lời câu hỏi .</b></i>
Câu hỏi 1. Nhận xét sự gia tăng dân số của nước ta.
Câu hỏi 2. Nêu hậu quả của của sự gia tăng dân số.
Giáo viên nhận xét ghi điểm .
<b>2/Bài mới </b>
<i><b>a/Giới thiệu bài: Hơm nay chúng ta tìm hiểu về mật độ dân số, sự phân bố</b></i>
dân cư và các dân tộc của nước ta qua bài: Các dân tộc, sự phân bố dân cư.
<i><b> b/Giảng bài mới :</b></i>
<i><b>Hoạt động 1: Các dân tộc .</b></i>
Nước ta có bao nhiêu dân tộc ?
Dân tộc nào có số dân đơng nhất? Sống
chủ yếu ở đâu?
Học sinh trình bày xong- Gv chỉ trên
bản đồ vùng phân bố chủ yếu của người
kinh, vùng phân bố chủ yếu của đồng
bào dân tộc ít người.
<i><b>Hoạt động 2: Mật độ dân số </b></i>
Dựa vào sgk em hãy cho biết mật độ
dân số là gì?
Gv giải thích: Muốn biết mật độ dân số
lấy tổng số dân tại một thời điểm của
một vùng hay một quốc gia chia cho
diện tích đấy tự nhiên của vùng hay
quốc gia đó.
Học sinh quan sát mật độ dân số của
các nước trong bảng và trả lời:
Qua bảng số liệu em hãy nhận xét mật
độ dân số nước ta so với mật độ dân số
thế giới và mộy số nước châu á .
Học sinh trình bày xong, Gv nhận xét
và chốt lại ý đúng.
Gv kết luận: Mật độ dân số nước ta cao.
<i><b>Hoạt động 3: phân bố dân cư :</b></i>
Học sinh làm việc theo cặp:
Học sinh quan sát lược đồ mật độ dân
số và trả lời câu hỏi: Hãy chỉ và nêu các
vùng có mật độ dân số từ trên 100
người/ 1km2<sub> đến 500 người / 1km</sub>2<sub> .</sub>
Vùng có mật độ dân số dưới 100
người /km2<sub>.</sub>
Vùng có mật độ dân số trên 1000
người / km2<sub>.</sub>
Qua đó em hãy cho biết dân cư tập
trung đông ở vùng nào? vùng nào dân
cư thưa thớt?
Việc dân cư phân bố như vậy gây khó
Học sinh trả lời:
Nước ta có 54 dân tộc.
Dân tộc kinh có số dân đông nhất.
Sống chủ yếu ở đồng bằng, các dân tộc
Mật độ dân số là số người sống trong
diện tích 1 km2<sub> .</sub>
Học sinh nêu ví dụ:
Dân số huyện A: 30000 người.
Diện tích: 300km2<sub>.</sub>
Mật độ dân số huyện A là:
30000 : 300= 100(người/ km2<sub>)</sub>
học sinh quan sát và nêu nhận xét:
Mật độ dân số nước ta là 249 người/
km2<sub> trong khi đó tồn thế giới chỉ có</sub>
mật độ dân số là 47 người/ km2<sub>, Trung</sub>
Quốc: 135 người/ km2<sub>...</sub>
Qua đó ta thấy mật độ dân số nước ta
cao , cao hơn cả mật độ dân số Trung
Quốc là nước đông dân nhất thế giới,
coa hơn nhiều so với Lào, Cam pu chia
và mật độ trung bình của thế giới.
Học sinh quan sát lược đồ và trả lời:
Vùng trung du Bắc Bộ, đồng bằng Nam
Học sinh chỉ và nêu vùng có mật độ
dân số 100 người /km2<sub>.</sub>
Các thành phố : Hải Phịng, Hà Nội,
Thành phố Hồ Chí Minh.
khăn gì?
Em hãy cho biết dân cư nước ta sống ở
thành thị hay nông thôn
<b>3/Củng cố dặn dò: </b>Gv gọi học sinh
đọc phần tóm tắt dặn học sinh chuẩn bị
bài mới
Giáo viên nhận xét tiết học.
bằng, các đô thị lớn thưa thớt ở vùng
núi.
Đồng bằng đất chật người đông thừa
lao động. ở vùng núi nhiều tài nguyên
nhưng thiếu lao động.
Nhà nước đã và đang điều chỉnh sự
phân bố dân cư giữa các vùng. Tạo việc
làm tại chỗ . thực hiện chuyển dân từ
3
4 sống ở nông thôn chỉ có
1
4 số dân
sống ở thành thị.
Học sinh đọc phần tóm tắt.
Về nhà chuẩn bị bài : Nơng thôn
*********************************
<b>Thứ năm ngày 15 tháng 10 năm 2009</b>
<b>Toán: LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I/Mục tiêu: </b>
Giúp học sinh củng cố về cách viết số đo độ dài, khối lượng, diện tích dưới
dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau.
Luyện giải tốn có liên quan tới đo độ dài, khối lượng, diện tích.
<b>II/Các hoạt động dạy học: </b>
<b>1/Kiểm tra bài cũ: </b>Gọi học sinh trả lời câu hỏi:
Hai đơn vị đo độ dài liên tiếp hơn kém nhau bao nhiêu lần?
Hai đơn vị đo khối lượng liên tiếp hơn kém nhau bao nhiêu lần?
Hai đơn vị đo diện tích liên tiếp hơn kém nhau bao nhiêu lần?
<b>2/Bài mới:</b>
<i><b>a/Giới thiệu bài:Trong tiết hoạ hôm nay các em sẽ ôn lại về cách viết số đo</b></i>
độ dài, khối lượng, diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác
nhau và cách giải tốn có liên quan tới đo độ dài, khối lượng, diện tích.
<i><b>Bài 1</b></i>:Gọi học sinh đọc yêu cầu của
bài. Cho học sinh tự làm vào vở.
Vài học sinh nêu kết quả.
Các học sinh khác đổi vở kiểm tra
chéo.
<i><b>Bài 2</b></i>:Học sinh làm cá nhân vào vở lưu
ý:Cách dời dấu phẩy sang trái hoặc
phải tuỳ theo đơn vị mới.
<i><b>Bài 3</b></i>:Học sinh làm- 1 học sinh lên
bảng làm.
Gv cho học sinh nhận xét.
Gv nhận xét và chốt lại ý đúng
<i><b>Bài 4</b></i>:Gọi học sinh đọc yêu cầu của
bài.
Gv hướng dẫn tóm tắt và giải.
Để tính diện tích em phải biết kích
thước nào?
gv vẽ sơ đồ lên bảng.
Bài toán thuộc dạng nào mà em đã
học?
Diện tích sân trường được tính theo
đơn vị nào?
Gv yêu cầu học sinh tự giải.
1 học sinh lên bảng làm.
gv nhận xét sửa sai.
Gọi học sinh nêu lại cách giải bài tốn
tìm hai số khi biết tổng và tỉ số.
<i><b>Bài 1</b></i>:Học sinh làm và trình bày cách
làm:
a/42m34cm=42,34m
b/56m29cm=562,9dm
c/6m2cm=6,02m
d/4352m=4,352km
<i><b>Bài 2:</b></i>
a/500g=0,5kg
b/347g=0,347kg
c/1,5tấn=1500kg
<i><b>Bài 3:</b></i>
a/7km²=7000000m² b/30dm²=0,3m²
4ha = 40000m² 300dm²=3m²
8,5ha = 85000m² 515dm²=5,15m²
<i><b>Bài 4</b></i>: 1 học sinh đọc to-Cả lớp đọc
thầm.
Chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật.
Chiều dài: 0,15km
Chiều rộng:
?
Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số.
m², ha.
<i>Giải:</i>
0,15km = 150m
Tổng số phần bằng nhau:
3 + 2 = 5 (Phần)
Chiều dài sân trường là:
150 : 5 3 = 90 (m)
Chiều rộng sân trường:
150 – 90 = 60 (m)
90 60 =5400 ( m²)
5400m² = 0,54 ha
<i>Đáp số</i>: 5400 m²
0,54 ha
Giáo viên nhận xét tiết học.
*********************************
<b>Tập làm văn: LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH TRANH LUẬN.</b>
<b>I/Mục tiêu: </b>bước đầu có kỹ năng thuyết trình tranh luận về một vấn đề đơn
giản, gần gũi với lứa tuổi.
Trong thuyết trình tranh luận nêu được những lí lẽ, dẫn chứng cụ thể, có sức
thuyết phục.
Biết cách diễn đạt gãy gọn và có thái độ bình tĩnh tự tin, tôn trọng người
cùng tranh luận.
<b>II/Đồ dùng dạy học:</b> giấy khổ to kẻ bảng nội dung bài tập 1.
1 số tờ giấy viết nội dung bài tập 1.
<b>III/Các hoạt động dạy học: </b>
<b>1/Kiểm tra bài cũ: </b>học sinh đọc mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài
văn tả con đường của bài 3 tiết 16.
<b>2/Giảng bài mới :</b>
<i><b>a/Giới thiệu bài:</b></i> Các em năm nay đã là học sinh lớp 5. Đôi khi các em phải
thuyết trình về 1 vấn đề trước nhiều người hoặc tranh luận hấp dẫn có khả
năng thuyết phục người khác,đạt mục đích đề ra. Tiết học hơm nay sẽ giúp
các em bước đầu có kĩ năng đó.
<i><b>2/Hướng dẫn học sinh luyện tập :</b></i>
<i><b>Bài 1 : Gọi học sinh đọc yêu cầu của</b></i>
bài .
Học sinh làm theo nhóm viết kết quả
vào giấy khổ to.
Học sinh đại diện nhóm trình bày
trước lớp.
Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .
a/ Vấn đề tranh luận là gì ?
b/ ý kiến lí lẽ của mỗi bạn
Hùng : Quý nhất là lúa gạo.
Quý : Quý nhất là vàng.
Nam: Quý nhất là thì giờ.
c/ ý kiến lí lẽ và tranh luận của thầy
giáo:
Thầy giáo muốn thuyết phục Hùng,
<i><b>Bài 1:Học sinh đọc yêu cầu của bài .</b></i>
Cái gì q nhất?
Lí lẽ đưa ra để bảo vệ ý kiến là:
Có ăn mới sống được.
Có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua
được lúa gạo.
Có thì giờ mới làm ra được lúa gạo
và vàng bạc.
Quý, Nam cơng nhận điều gì?
Thầy đã lập luận như thế nào ?
Cách nói của thầy thể hiện thái độ
tranh luận như thế nào ?
Gv nhấn mạnh : Khi thuyết trình
tranh luận về một vấn đề nào đó ta
phải có ý kiến riêng, biết nêu ý kiến
để bảo vệ lí lẽ một cách có lí có tình,
thể hiện sự tôn trọng người khác.
<i><b>Bài 2 : Gọi học sinh đọc yêu cầu của</b></i>
bài và ví dụ.
Gv phân tích ví dụ để giúp học sinh
Cho học sinh tham gi đóng vai để
tranh luận mở rộng thêm lí lẽ và dẫn
chứng.
<i><b>Bài 3 : Gọi học sinh đọc yêu cầu của</b></i>
bài .
3a/ Hs làm bài cá nhân vào vở bài
tập tiếng Việt.
Học sinh trình bày kết quả về những
câu trả lời đúng được sắp xếp theo
trình tự bắt đầu từ điều kiện quan
trọng, căn bản nhất.
3b/ Gv cho học sinh tự phát biểu ý
kiến.
<i><b>Gv kết luận : Khi thuyết trình tranh</b></i>
luận để tăng sức thuýêt phục và bảo
đảm phép lịc sự, người nói cần có
Lúa, gạo, vang, thì giờ đều quý
nhưng chưa phải là q nhất. Khơng
có người lao động thì khơng có lúa,
gạo, vàng, bạc và thì giờ cũng trơi
qua vơ vị.
Cách nói của thầy thể hiện sự tơn
trọng người đối thoại, lập luận có
tình, có lí: Cơng nhận những thứ mà
Hùng, Quý, Nam nêu ra đều đáng
quý (lập luận có tình). Nêu câu
hỏi :Ai làm ra lúa gạo, vàng bạc, ai
biết dùng thì giờ. Rồi giảng giải để
thuyết phục học sinh ( lập luận có
lí )
<i><b>Bài 2 : Học sinh đọc u cầu của bài</b></i>
.
Học sinh tham gia đóng vai.
Mỗi nhóm cử một học sinh đóng
vai.
Ba nhóm cử 3 học sinh đóng vai :
Hùng, Quý ,Nam để thực hiện cuộc
tranh luận trao đổi.
Học sinh nhận xét nhóm làm tốt và
đưa ra được lí lẽ và dẫn chứng
thuyết phục, có tình, có lí.
<i><b>Bài 3 : Học sinh đọc yêu cầu của bài</b></i>
.
3a/ Hs làm bài và trình bày ý kiến :
Điều kiện1 : Phải có hiểu biết về vấn
đề thuyết trình tranh luận, nếu khơng
khơng thể tham gia thuyết trình
tranh luận.
Điều kiện2 :Phải có ý kiến riêng về
vấn đề được thuyết trình tranh
luận...
thái độ ôn tồn, hoà nhã và tôn trongk
người đối thoại, tránh nóng nảy và
bảo thủ.
<b>3/Củng cố dặn dò</b>: Gv lưu ý học
sinh nhứng vấn đề quan trọng khi
thuyết trình tranh luận.
Dặn học sinh chuẩn bị bài sau.
3b/ học sinh tự pháy biểu ý kiến.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh chú ý những điều kiện
quan trọng khi thuyết trình tranh
luận.
Học sinh chuẩn bị bài sau : Luyện
tập thuyết trình tranh luận.
***************************************
<b>Luyện từ và câu: ĐẠI TỪ</b>
<b>I/Mục tiêu: </b>
Nắm được khái niệm cơ bản về đại từ.
Nhận biết được các đại từ trong đoạn thơ;đoạn văn, bước đầu biết sử dụng
đại tù thích hợp thay thế cho danh từ bị lặp nhiều lần trong một văn bản
ngắn.
<b>II/Đồ dùng dạy học: </b>Bảng phụ ghi sẵn 1 đoạn văn để hướng dẫn học sinh
nhận xét. Giấy khổ to viết sẵn bài văn:Con chuột tham lam
<b>III/Các hoạt động dạy học:</b>
<b>A/Kiểm tra bài cũ</b>:<b> </b>2 em lần lượt đọc đoạn viết về cảnh đẹp quê em.
Gv nhận xét.
<b>B/Bài mới:</b>
<i><b>1/Giới thiệu bài: Khi viết đoạn văn, bài vắn chúng ta cần tránh lặp lại từ. Vì</b></i>
lặp lại từ như vậy bài văn sẽ trở nên nhàm chán.Tiết luyện từ và câu hôm
naysẽ giúp các em bước đầu biết sử dụng đại từ thích hợp thay thế cho danh
từ bị lặp lại nhiều lần trong một văn bản ngắn.
<i><b>2/ Nhận xét:</b></i>
Hướng dẫn học sinh làm bài tập 1.
Gv giao việc:Các em hãy chỉ rõ từ tớ
cậu trong câu a, từ nó trong câu b
được dùng làm gì?
Cho học sinh làm bài-trình bày kết
quả.
Gv nhận xét chốt lại ý đúng.
Hs làm bài cá nhânvà trình bày kết
quả:
Đoạn a:Từ <i>tớ, cậu </i>dùng để xưng hô.
<i>Tớ</i>:chỉ ngơi thứ nhất, tự xưng mình.
<i>Cậu</i>:Chỉ ngơi thứ 2 người đang nói
chuyện với mình.
Đoạn b:Từ <i>nó</i> dùng thay thế cho từ
Gv nêu:Những từ trên thay thế cho
danh từ khỏi lặp lại.Những danh từ
đó gọi là đại từ
<i><b>Bài 2 :Hướng dẫn học sinh làm bài</b></i>
tập2.
Gv giáo việc.
Cho học sinh làm bài.
Cho học sinh trình bày kết quả.
Gv nhận xét.
<i><b>3/ Ghi nhớ: học sinh đọc và nhắc lại</b></i>
nội dung ghi nhớ
Cho 4-5 học sinh đọc .
<i><b>4/ luyện tập: </b></i>
<i><b>Bài 1: Gv cho học sinh đọc yêu cầu</b></i>
bài tập. Gv giao việc. Đọc to đoạn
thơ của Tố Hữu.
Chỉ rõ từng từ in đậm trong đoạn thơ
chỉ ai .
Những từ đó viết hoa nhằm biểu lộ
điều gì?
Bài tập 2: Gv cho học sinh đọc yêu
cầu.
Học sinh làm bài trình bày kết quả .
Bài ca dao đối đáp giữa ai với ai?
Các đại từ trong <i>khổ</i> bài ca dao là
những từ nào?
<i><b>Bài tập 3: Gv dán bài đã viết trên</b></i>
giấy khổ to.
Một học sinh lên bảng làm .
Lớp làm làm vở bài tập tiếng việt ..
<i>Nó</i>:Chỉ ngơi thứ ba là người hoặc
vật mình nói đến khơng có ngay
trước mặt.
2-3 học sinh nhắc lại
<i><b>Bài 2 :1 hs đọc to yêu cầu bài-Cả</b></i>
lớp đọc thầm
Học sinh làm việc cá nhân và trình
bày kết quả
Từ <i>vậy</i> thay thế cho từ <i>thích</i>. Từ <i>thế</i>
thay thế cho từ <i>quí</i>
Như vậy cách dùng từ này được
dùng để thay thế cho động từ, tính từ
trong câu khỏi lặp lại các từ
ấy.Chúng cũng là đại từ.
Những từ dùng để thay thế cho danh
từ động từ, tính từ trong câu cho
Lại các từ ấy gọi là đại từ.
<i><b>Bài 1</b></i> :1 học sinh đọc to-Cả lớp đọc
thầm
Hs làm việc cá nhân và trình bày kết
quả.
1hs đọc to
Từ in đậm trong bài thơ chỉ Bác Hồ.
Những từ đó viết hoa nhằm thể hiện
thái độ tôn vinh Bác.
<i><b>Bài 2</b></i>:1hs đọc to-Cả lớp đọc thầm.
Học sinh làm việc theo nhóm đơi và
trình bày kết quả:
Lời đối đáp giữa nhân vật tự xưng là
ông với cơ
<i><b>Bài 3 :Các đại từ: </b>mày </i>(chỉ cái cị),
<i>ơng</i> (chỉ người đang nói), <i>tơi</i> (chỉ cái
cị), <i>nó</i> (chỉ cái diệc).
Học sinh làm bài-gv chốt ý đúng:
Thay đại từ nó vào câu 4, câu5 thì
câu chuyện sẽ hay hơn.
<b>3/Củng cố dặn dò</b>: Gọi học sinh
nhắc lại phần ghi nhớ.
Về nhà học phần ghi nhớ.
Nhận xét tiết học.
sau khi đã thay.
2 học sinh đọc lại phần ghi nhớ.
Học sinh về nhà làm bài và học bài.
Chuẩn bị bài sau : Ôn tập kiểm tra.
***************************************
<b> </b>
- Biết liên hệ với việc nấu cơm ở gia đình
- HS thực hành ở nhà
<b>II/ Phương tiện </b>- Phiếu bài tập thực hành
<b>III/ Các hoạt động dạy học</b>
<b>1/ Khởi động</b>
<b>2/ Kiểm tra </b>- Kiểm tra việc ghi chép ở nhà đã thực hành nấu cơm bằng
nồi bếp đun và nấu nồi cơm điện
- Nêu cách chữa cơm sống, khê, nhão
- GV nhận xét, tuyên dương
<b>3/ Các hoạt động</b>
<b>Hoạt động 1</b>: Chuẩn bị
+ Hãy nêu sự khác nhau về bước
chuẩn bị nấu cơm bàng nồi cơm
điện với nấu cơm bằng bếp đun?
- HS trao đổi và nêu
- Gv nhận xét, kết luận
<b>Hoạt động 2</b>: Nấu cơm bằng nồi
cơm điện
- Gv yêu cầu HS đọc thông tin
trong SGK và những ghi chép của
mình để thực hiện yêu cầu sau::
+ Hãy nêu các bước thực hiện nấu
cơm?
- Hs thực hiện trao đổi theo nhóm
4 em và ghi kết quả vào phiếu
- Đại diện nhóm trình bày
- Gv cùng HS nhận xét, bổ sung
+ Các bước chuẩn bị đều giống
nhau ở dụng cụ để nấu cơm và
Nồi + bếp; nồi + điện
+ Vo gạo sạch, cho gạo và nước
vào nồi, bỏ vào vỏ nồi, đậy nắp,
cấm điện, gạt nút công tắc ( đèn
nấc cook sáng) là được
<b>Hoạt động 3:</b> Nhận xét – đánh giá
- HS trình bày cách nấu cơm ở gia
đình mình
- Nhận xét – đánh giá
+ Muốn nấu cơm ngon, chín đều
ta phải lưu ý điều gì?
+ Khi nấu cơm bằng nồi cơm điện
các em cần chú ý điều gì?
<b>4/ Củng cố - dặn dị</b>
- HS nhắc lại mục ghi nhớ trong
SGK
- HS tiếp nối nhau trả lời câu hỏi
cuối bài
- Nhận xét – liên hệ - giáo dục:
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau
+ Vo gạo sạch, đổ vừa nước,
không mở nắp khi cơm chưa chín,
khơng rút điện ra q sớm
+ Phải lau khơ đáy nồi bằng khăn
sạch và khơ sau đó mới bỏ vào vỏ
nồi
+ Không được cắm điện trước khi
chưa xong các bước đẫ nêu trên
+ Không được mở nồi khi đang có
điện
+ Khi cắm điện phải lau tay khơ,
đứng trên vật cách điện...
<b> </b>
**************************************
<b> </b>
<b>Thứ sáu ngày 16 tháng 10 năm 2009</b>
<b>Thể dục: ÔN 3 ĐỘNG TÁC:VƯƠN THỞ, TAY, CHÂN- TRÒ CHƠI:....</b>
I<b>/Mục tiêu:</b> Chơi trò chơi: Ai nhanh và khéo hơn. Yêu cầu chơi nhiệt tình
Ơn 3 động tác vươn thở, tay và chân của bài thể dục phát triển chung. Yêu
cầu thực hiện tương đối đúng động tác.
II<b>/Địa điểm và phương tiện :</b> Tập trên sân trường, chuẩn bị một cái còi.
<b>III/Nội dung và phương pháp lên lớp :</b>
<b>A/ Phần mở đầu :</b>
Gv phổ biến yêu cầu nhiệm vụgiờ học.
Chạy thành 1 hàng dọc quanh sân.
Đứng thành 3-4 hàng.
Khởi động xoay các khớp.
Chơi trò chơi :Đứng ngồi theo hiệu lệnh.
<b>B/ Phần cơ bản :</b>
Cho học sinh chơi thử sau đó gv giải thích thêm sao cho tất cả học sinh đều
nắm được cách chơi. cho học sinh chơi theo hiệu lệnh: “Bắt đầu”nghĩa là tất
cả các cặp đều bắt đầu trò chơi theo hiệu lệnh, nhưng khi đã phân biệt được
thắng, thua trong từng cặp, thì cặp đó dừng lại. Sau 3-5 lần chơi ai có số lần
chơi thua nhiều hơn thì phải nhảy lị cị.
Cho cả lớp thi đua chơi.
Ôn 3 động tác vươn thở, tay và chân của bài thể dục phát triển chung.
Gv nhắc lại các động tác đã học-gv làm mẫu.
Gv cho học sinh ôn lại từng động tác mỗi động tác 1-2 lần, mỗi lần
28nhịp.
Gv cho học sinh ôn lại 1 lần 3 động tác.
Chia tổ tự tập luyện, gv theo dõi uốn nắn em tập chưa đúng.
Gv quan sát nhận xét và tuyên dương tổ tập tốt.
<b>C/Phần kết thúc :</b>
Tập các động tác thả lỏng.
Gv hệ thống nội dung bài học.
Dặn học sinh về nhà tập luyện.
Giáo viên nhận xét tiết học.
*******************************
<b>Toán: LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>A/Mục tiêu</b>:Giúp học sinh cũng cố viết số đo độ dài, khối lượng và diện tích
dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo lkhác nhau.
<b>B/Các hoạt động dạy học</b>.
<b>1/Kiểm tra bài cũ:</b> Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài –Gv nhận xét .
a/3m4cm =....m. b/6m12cm =....m. 2m2<sub>4dm</sub>2<sub>=...m</sub>2
1m2<sub>15dm</sub>2<sub>=...m</sub>2<sub>. 2kg 15g=...kg. 4tạ2kg =...tạ.</sub>
<b>2/Bài mới:</b>
<i><b>a/Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta rèn luyện kỹ năng viết số đo độ dài,</b></i>
khối lượng và diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau
qua bài: Luyện tập chung.
<i><b>b/Luyện tập thực hành :</b></i>
<b>Bài 1</b>: học sinh tự làm bài vào vở .
Một học sinh lên bảng làm.
Gv nhận xét :
<i><b>Bài 2: học sinh làm bài cá nhân vào</b></i>
vở.
Một học sinh lên bảng làm .
<i><b>Bài 1: 3m 6dm =3,6m; 4dm= 0,4m.</b></i>
34m5cm =34,05m : 345cm
=3,45m
<i><b>Bài 2: </b></i>
Gv nhận xét.
<i><b>Bài 3: học sinh làm bài vào vở </b></i>
Học sinh lên bảng làm.
<i><b>Bài 4: học sinh làm vào vở .</b></i>
Học sinh lên bảng làm
<i><b>Bài 5:Nhìn vào hình vẽ và cho biết</b></i>
túi cam cân nặng bao nhiêu?
Gv cho học sinh viết số thích hợp
vào chổ chấm.
<b>3/Củng cố dặn dò:</b>Gv nhận xét tiết
học, dặn học sinh về nhà: Làm vở
bài tập toán
3 tấn 3000kg
0,52 tấn 502 kg
2,5 tấn 2500 tấn
0,021 tấn 21kg
<i><b>Bài 3: 42dm 4cm = 42,4 dm.</b></i>
26m2cm =26,02m ; 59cm9mm
=59,9m
<i><b>Bài 4: 3kg 5g = 3,005kg.</b></i>
30g =0,03kg; 1103g =1,103 kg.
<i><b>Bài 5:học sinh quan sát trả lời </b></i>
túi cam cân nặng 1kg 800g
1kg800g = 1,8kg; 1kg 800g =1800g
Học sinh về nhà làm bài và học bài.
****************************
<b>Khoa học : PHÒNG TRÁNH BỊ XÂM HẠI.</b>
<b> I/Mục tiêu</b>: Sau bài học học sinh có khả năng:
Nêu một số tình huống có thể dẫn đến nguy cơ bị xâm hại và những điều cần
chú ý để đề phòng tránh bị xâm hại.
Rèn luyện kĩ năng ứng phóvới nguy cơ bị xâm hại.
Liệt kê danh sách những người có thể tin cậy, chia sẻ, tâm sự, nhờ giúp đỡ
khi bản thân bị xâm hại.
<b>II/Đồ dùng dạy học:</b> Tranh minh hoạ sgk .
Một số tình huống để đóng vai.
<b>III/Các hoạt động dạy học: </b>
<b>1/Kiểm tra bài cũ:</b> Gọi 2 học sinh trả lời câu hỏi :
Hãy nêu những trường hợp tiếp xúc thông thường mà không bị lây nhiễm
HIV.
Chúng ta cần có thái độ như thé nào đối với người bị nhiễm HIV?
<b>2Bài mới:</b>
Gv cho học sinh chơi trò chơi khởi động: “Chanh chua, cua cắp”.
Gv hướng dẫn học sinh cách chơi sau đó tổ chức cho cả lớp tham gia trò
chơi.
Sau khi học sinh chơi xong gv hỏi :
Vì sao em bị cua cắp ? ( Vì em khơng chú ý, vì em rút tay chậm...)
Em làm thế nào để không bị cua cắp ? ( Em chú ý khi cô giáo hô để rút tay
ra nhanh).
<i>Gv giới thiệu</i> : Trong cuộc sống có rất nhiều trường hợp bị xâm hại về thể
chất và tinh thần. Nhất là ở độ tuổi mới lớn như các em, khi có nguy cơ bị
xâm hại chúng ta phải làm gì ? Qua trị chơi “Chanh chua, cua cắp” chúng ta
thấy là phải luôn chú ý đề cao cảnh giác thì mới khơng bị xâm hại. Bài học
hơm nay sẽ giúp các em kĩ năng ứng phó trước nguy cơ bị xâm hại.
Gv ghi tên bài lên bảng.
<i><b>b/ Giảng bài mới :</b></i>
<i><b>Hoạt động 1 : Khi nào chúng ta có thể bị xâm hại?</b></i>
Gv yêu cầu học sinh đọc lời thoại
của các nhân vật trong hình minh
hoạ1,2,3 trang 38 sách giáo khoa .
Gv cho học sinh thảo luận nhóm để
tìm ra cách xử lí trong các trường
hợp có thể bị xâm hại theo câu hỏi
gợi ý sau:
Khi gặp những trường hợp có nguy
cơ bị xâm hại em sẽ làm gì trong
mỗi trường hợp đó ?
Gv : Để đảm bảo an tồn cá nhân
chúng ta ln đề cao cảnh giác để
phòng tránh bị xâm hại.
<i><b>Hoạt động 2 :ứng phó với nguy cơ</b></i>
<i><b>bị xâm hại.</b></i>
Học sinh quan sát tranh và trả lời
câu hỏi :
Tranh 1: Nếu đi đường vắng hai bạn
có thể gặp kẻ xấu cướp đồ, dụ dỗ
Tranh 2 : Đi một mình vào buổi tối,
đường vắng có thể bị kẻ xấu hãm
hại, khi gặp nguy hiểm không có
người giúp đỡ...
Tranh 3: Bạn gái có thể bị bắt cóc,
bị hãm hại nếu lên xe đi với người
lạ...
chia lớp thành 4 nhóm.
Gv đưa ra tình huống các nhóm.
Các nhóm suy nghĩ thảo luận để nêu
cách ứng phó trước nguy cơ bị xâm
hại.
<i>Nhóm 1,2</i> : Trên đường đi học về Hà
đang đi đến một đoạn đường vắng
thì có một người bảo Hà lên xe để
chở đi nhờ. Theo em Hà cần làm gì
khi đó?
<i>Nhóm 3,4</i> : Minh đang học bài thì có
tiếng gọi ngoài cửa. Minh hé cửa
nhìn ra thì thấy một người lạ nói là
bạn của bố ,muốn vào nhà để đợi bố
Minh.Vậy nếu là Minh em sẽ giải
quyết như thế nào ?
Gv cho các nhóm đóng vai với các
tình huống nêu trên.
<i><b>Hoạt động 3 : Những việc cần làm</b></i>
<i><b>khi có nguy cơ bị xâm hại :</b></i>
Học sinh suy nghĩ và trả lời câu hỏi :
Khi có nguy cơ bị xâm hại chúng ta
cần làm gì ?
Trong trường hợp chúng ta đã bị
xâm hại thì chúng ta phải làm gì ?
Theo em chúng ta có thể tâm sự,
chia sẻ với ai khi bị xâm hại?
Gv kết luận : Xung quanh em có
nhiều người đáng tin cậy, ln sẵn
sàng giúp đỡ các em khi cần thiết.
Các em có thể chia sẻ, tâm sự để tìm
kiếm sự giúp đỡ, tránh sợ hãi, lo
lắng..
<b>3/ Củng cố dặn dò: </b>Gọi học sinh
đọc mục bạn cần biết.
Dặn học sinh về nhà học bài và
chuẩn bị bài sau.
Học sinh các nhóm thảo luận và đưa
Theo em Hà không được lên xe
người đó và nói : Cháu cảm ơn nhà
cháu gần đây rồi.
Em là Minh thì em sẽ khơng mở cửa
cho chú đó vào và nói : Bố cháu đi
làm chiều mới về ,khi nào bố cháu
về chú sẽ đến gặp bố cháu và em sẽ
đóng cửa lại.
Học sinh suy nghĩ trả lời :
Khi có nguy cơ bị xâm hại chúng ta
đứng ngay dậy, bỏ đi chỗ khác, hét
to lên để mọi người giúp đỡ, chạy
nhanh đến chỗ có người, có thái độ
kiên quyết khi bị xâm hại...
Chúng ta phải nói với người lớn để
chia sẻ và hướng dẫn cách giải quyết
và ứng phó.
Bố,mẹ, ơng, bà, anh, chị, cô thầy...
Học sinh lắng nghe.
Học sinh nhớ những việc cần làm
khi có nguy cơ bị xâm hại.
Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau:
Phòng tránh tai nạn đường bộ.
<b>Tập làm văn: LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH TRANH LUẬN</b>
<b>I/Mục tiêu:</b>
Bước đầu biết mở rộng lí lẽ và dẫn chứng trong thuyết trình tranh luận.
<b>II/Đồ dùng dạy học:</b>
Giấy khổ to kẻ bảng hướng dẫn học sinh làm bài tập 1 giúp các em biết mở
rộng lí lẽ và dẫn chứng
<b>III/Các hoạt động dạy học :</b>
<b>A/Kiểm tra bài cũ: </b>Học sinh làm bài tập 3 tiết 17.
Gv nhận xét và cho điểm .
<b>B/Dạy bài mới</b>:
<b>1/Giới thiệu bài :</b>
Bài Luyện tập thuyết trình, tranh luận trong tiết tập làm văn hôm nay sẽ
bước đầu giúp các em biết mở rộng lí lẽ và dẫn chứng .Trong thuyết trình
tranh luận .
<b>2/Hướng dẫn học sinh làm bài tập </b>.
<i><b>Bài tập 1: học sinh nắm vững yêu cầu của đề bài: Dựa vào ý kiến 1 nhân vật</b></i>
trong mẫu chuyện dưới đây, em hãy mở rộng lí lẽ và dẫn chứng để thuyết
trình tranh luận cùng các bạn.
Trước khi mỡ rộng lí lẽ và dẫn chứng, học sinh tóm tắt ý kiến lí lẽ và dẫn
chứng của mỗi nhân vật học sinh làm theo nhóm, trình bày trước lớp , gv
tóm tắt lên bảng.
Nhân vật ý kiến Lí lẽ dẫn chứng
Đất Cây cần đất nhất Đất có chất màu ni cây
Nước Cây cần nước nhất Nước vận chuyển chất màu
Khơng
khí
Cây cần khơng khí
nhất Cây khơng thể thiếu khơng khí
ánh sáng Cây cần ánh sáng nhất Thiếu ánh sáng cây sẽ khơng có màu<sub>xanh</sub>
Gv cho học sinh làm bài theo nhóm: Mỗi nhóm đóng vai 1 nhân vật, dựa vào
ý kiến của nhân vật, mở rộng, phát triển lí lẽ và dẫn chứng để bêng vực cho
ý kiến ấy.
Gv nhắc học sinh chú ý
Khi tranh luận mỗi em phải nhập vai nhân vật, xưng <i>tơi</i> có thể kèm theo tên
nhân vật: Đất tôi cung cấp đát màu nuôi cây.
Cuối cùng, nên đi đến thống nhất: Cây xanh cần cả nước, đất, khơng khí và
cả ánh sáng để bảo tồn sự sống.
Gv mời các nhóm cử đại diện tranh luận trước lớp. Mỗi học sinh bốc thăm
để nhận vai tranh luận (Đất, Nước, ánh sáng, Không khí)
Gv cho lớp nhận xét bình chọn người tranh luận hay nhất.
Gv ghi tóm tắt ý kiến vào bảng tổng hợp ý kiến
Gv gạch chân lí lẽ, dẫn chứng mở rộng
Nhân vật ý kiến Lí lẽ dẫn chứng
Đất Cây cần đất nhất Đất có chất màu ni cây, nhổ cây<sub>ra khỏi đất cây sẽ chết ngay</sub>
Nước
Nhân vật
Cây cần nước nhất
Y kiến nhân vật
Nước vận chuyển chất màu. Khi
trời hạn hán dù có đất cây cối cũng
héo khô, chết rũ, đất khơng có
nước cũng mất màu
Lí lẽ dẫn chứng
Khơng khí Cây cần khơng khí<sub>nhất</sub>
Cây khơng thể sống thiếu khơng
khí, thiếu đất, thiếu nước cây vẫn
sống được ít lâu nhưng thiếu
khơng khí cây sẻ chết ngay
ánh sáng Cây cần ánh sáng nhất
Thiếu ánh sáng cây xanh sẻ khơng
cịn màu xanh. Cũng như con
người nếu ăn uống đầy đủ mà suốt
ngày sống trong bóng tối thì cũng
khơng ra con người .
Cả 4 nhân vật Cây xanh cần cả nước,
đất, khơng khí, ánh
sáng, thiếu yếu tố nào
cũng không được.
<i><b>Bài tập 2: học sinh nắm vững yêu cầu đề bài: Hãy trình bày </b>ý kiến của em</i>
nhằm thuyết phục mọi người thấy rõ <i>sự cần thiết của trăng và đèn</i> trong bài
ca dao.
Gv cho học sinh đọc lại bài ca dao.
Cho học sinh làm bài cá nhân.
Học sinh phát biểu ý kiến của mình:
trăng cũng có khi mờ khi tỏ khi khuyết khi tròn. Trăng và đèn đềo cần thiết
<b>3/ Củng cố dặn dò: </b>
Gv nhận xét tiết học, dặn học sinh ôn tập chuẩn bị bài kiểm tra.
*******************************
<b>SINH HOẠT CUỐI TUẦN</b> .
<b>I/ Mục tiêu </b>: Giáo dục học sinh theo chủ điểm : Kính u thầy cơ giáo.
Nhận xét công tác tuần 9 và đề ra công tác tuần 10.
<b>II/ Các hoạt động dạy học</b>:
<i><b>Hoạt động 1 :Giáo dục học sinh theo chủ điểm với nội dung : Kính u</b></i>
<i><b>thầy cơgiáo.</b></i>
Gv nêu câu nêu:
Các nhiệm vụ của chue điểm cần thực hiện trong tuần 9 là :Hoạt động văn
hoá văn nghệ chào mưngd ngày nhà giáo Việt Nam.
Trong tuần các em đã thực hiện nhiệm vụ trên như thế nào?( chuẩn bị các
tiết mục văn nghệ như múa, hát các bài : Những điều thầy chưa kể, cách én
tuổi thơ, sưu tầm các bài thơ và các câu ca dao, tục ngữ ca ngợi công iưn
thầy cô...)
Em sẽ thực hiện được điều gì để chào mừng ngày 20 - 11 ( Học bài đầy đủ,
đi học đều, đến lớp chú ý nghe giảng, phấn đấu đạt nhiều điểm 10, nghe lời
thầy cô...)
Gv nêu một số gương tốt đạt thành tích xuất sắc trong học tập để học sinh
noi theo.
<i><b>Hoạt động 2 : Gv nhận xét công tác tuần 9: </b></i>
1/Đạo đức: Đa số học sinh ngoan ngoãn, thực hiện tốt nội quy của nhà
trường đề ra, có ý thức tự giác trong việc thực hiện các nề nếp, có tinh thần
đồn kết với bạn bè, biết giúp đỡ bạn khi bạn gặp khó khăn.Thực hiện tốt an
ninh học đường và an tồn giao thơng.
<i><b>Tồn tại : Một số em cịn vi phạm nề nếp như nói tục chửi thề, mua quà vặt</b></i>
trước cổng trường, ra về đi chưa nghiêm túc...
Học tập : Hs có ý thức học tập tốt, học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến
lớp. Đi học chun cần, trong tuần khơng có trường hợp nào nghỉ. Có ý thức
giữ sách vở và đồ dùng học tập. Thực hiện tốt phong trào vở sạch chữ đẹp.
Tuyên dương học sinh thực hiện tốt :
<i><b>Tồn tại : Một số học sinh còn ham chơi, lười học ...</b></i>
Một số em còn đi học trễ:....
<i><b>Công tác khác: Thực hiện tốt công tác đọc và làm theo báo Đội.</b></i>
Tham gia tốt phong trào bạn đọc.
Thực hiện tốt nề nếp giữa giờ, thể dục giữa giờ.
Có ý thức giữ vệ sinh chung và vệ sinh cá nhân.
<i><b>Cơng tác tuần 9 :</b></i>
Tiếp tục duy trì tốt các nề nếp.