Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Bài giảng Kế hoạch bài dạy tuần 21

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (150.42 KB, 24 trang )

Tuần 21: Thứ hai ngày 17 tháng 1 năm 2011
Tập đọc - kể chuyện: Ông tổ nghề thêu
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc:
- Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng
tạo(Trả lời đợc các câu hỏi trong SGK).
B. Kể chuyện:
Kể lại đợc 1 đoạn của câu chuyện.
HSKG: Biết đật tên cho từng đoạn của chuyện.
III. Các hoạt động dạy học:
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK
Tập đọc
A. KTBC: Đọc bài trên đờng mòn Hồ Chí Minh và trả lời câu hỏi về ND mỗi đoạn
(2HS)
- HS + GV nhận xét.
2. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện đọc:
a. GV đọc diễn cảm toàn bài
- GV hớng dẫn cách đọc giải nghĩa từ
- Đọc từng câu - HS nối tiếp đọc từng câu
- Đọc từng đoạn trớc lớp - HS đọc
- HS giải nghĩa từ mới
- Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo N5
- Cả lớp đọc đồng thanh 1 lần
3. Hớng dẫn HS tìm hiểu bài
* HS đọc thầm đoạn 1, 2 + trả lời
- Hồi nhỏ Trần Quốc Khái ham học hỏi
nh thế nào?
- Trần Quốc Khái học cả khi đốn củi, lúc


kéo vó tôm
- Nhờ chăm chỉ học tập Trần Quốc Khái
đã thành đạt nh thế nào ?
- Ôn đỗ tiến sĩ, trở thành vị quan to trong
triều đình.
- Khi Trần Quốc Khái đi sứ Trung Quốc,
vua TQ đã nghĩ ra cách gì để thử tài sứ
thần Việt Nam ?
- Vua cho dựng lầu cao mời Trần Quốc
Khái lên chơi, rồi cất thang xem ông làm
thế nào?
* HS đọc Đ3,4
- ở trên lầu cao, Trần Quốc Khái đã làm
gì để sống?
- Bụng đói ông đọc 3 chữ "Phật trong
lòng", hiểu ý ông bẻ tay tợng phật nếm
thử mới biết 2 pho tợng đợc năn bằng bột
chè lam
- Trần Quốc Khái đã làm gì để không bỏ
phí thời gian ?
- ông mày mò quan sát 2 cái lọng và bức
trớng thêu, nhớ nhập tâm cách thêu trớng
và làm lọng.
- Trần Quốc Khái đã làm gì để xuống đất - Ông bắt chớc những con dơi, ông ôm
1
bình an vô sự ? lọng nhảy xuống đất bình an vô sự
* HS đọc Đ5:
- Vì sao Trần Quốc Khái đợc suy tôn là
ông tổ nghề thêu ?
- Vì ông là ngời đã truyền dạy cho nhân

dân nghề thêu .
- Nội dung câu chuyện nói điều gì ? - Ca ngợi Trần Quốc Khái là ngời thông
minh ham học hỏi.
4. Luyện đọc lại:
- GV đọc đoạn 3 - HS nghe
- HD học sinh đọc đoạn 3 - 3 - 4 HS thi đọc đoạn văn.
- 1HS đọc cả bài
- HS nhận xét
- GV nhận xét - ghi điểm
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ
- HS nghe
2. HD học sinh kể chuyện
a. Đặt tên cho từng đoạn văn của câu
chuyện
- 2HS đọc yêu cầu + mẫu đoạn 1
a. GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS đọc yêu cầu + mẫu đoạn 1
- GV nhắc HS đặt tên ngắn gọn, thể hiện
đúng nội dung.
- HS đọc thầm, suy nghĩ, làm bài cá nhân
- GV gọi HS nêu - HS tiếp nối nhau nêu tên mình đã đặt
cho Đ1,2,3,4,5.
- GV viết nhanh lên bảng những câu HS
đặt đúng, hay.
VD: Đ1: Cậu bé ham học
Đ2: Thử tài
Đ3: Tài trí của Trần Quốc Khái
- GV nhận xét Đ4: Xuống đất an toàn
Đ5: Truyền nghề cho dân
b. Kể lại một đoạn của câu chuyện:

- Mỗi HS chọn 1 đoạn để kể lại
- 5HS nối tiếp nhau thi kể 5 đoạn
- HS nhận xét
- GV nhận xét - ghi điểm
IV: Củng cố dặn dò:
- Qua câu chuyện này em hiểu điều gì ? ( 2HS nêu)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học
Toán: Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Biết cộng nhẩm các số tròn trăm tròn nghìn có 4 chữ số và giải bài toán bằng hai
phép tính.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
2
III. Các hoạt động dạy học"
A. Ôn luyện: Nêu qui trình cộng các số có đến 4 chữ số ? (2HS)
- HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Hoạt động1: HD học sinh cộng nhẩm các số tròn nghĩa, tròn trăm.
Bài 1:
- GV viết lên bảng phép cộng
4000 + 3000 - HS quan sát
- GV yêu cầu HS tính nhẩm - HS tính nhẩm - nêu kết quả
4000 + 3000 = 7000
- GV gọi HS nêu lại cách tính ? - Vài HS nêu
4 nghìn + 3 nghìn = 7 nghìn
Vậy 4000 + 3000 = 7000
- GV cho HS tự làm các phép tính khác
rồi chữa bài.

5000 + 1000 =6000
6000+ 2000 = 8000
4000 +5000 =9000
Bài 2:
- GV viết bảng phép cộng
6000 +500 - HS quan sát tính nhẩm
- GV gọi HS nêu cách tính - HS nêu cách cộng nhẩm
VD: 60 trăm + trăm = 65 trăm
- GV nhận xét Vậy 6000 +500 = 6500
- Các phép tính còn lại cho HS làm vào
bảng con
2000 + 400 = 2400
9000 + 900 = 9900
300 + 4000 = 4300
Bài 3 : Củng cố về đặt tính và cộng số có
đến 4 chữ số
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm bảng con.
2541 3348 4827 805
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ
bảng
4238 936 2634
6475
6779 6284 7461
7280
Bài 4 :
* Củng cố về giải toán bằng 2 phép tính - 2HS nêu yêu cầu bài tập
- HS nêu cách làm - làm vào vở bài tập
- GV gọi HS nêu yêu cầu
Tóm tắt Bài giải

Buổi sáng Số lít dầu cửa hàng bán đợc trong buổi
chiều là:
Buổi chiều 433 x 2 = 864 (l)
Số lít dầu cửa hàng bán cả hai buổi đợc
là: 432 + 864 = 1296 (l)
Đáp số: 1296 (l)
III. Củng cố - dặn dò:
3
- Nêu cách tính nhẩm các số tròn nghìn ? (2HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Đạo đức: Tôn trọng khách nớc ngoài(T1)
I. Mục tiêu:
- Nêu đợc một số biểu hiện của việc tôn trọng khách nớc ngoài phù hợp với lứa tuổi.
- Có thái độ, hành vi phù hợp khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nớc ngoài trong các tr-
ờng hợp đơn giản.
- biết vì sao cần phải tôn trọng khách nớc ngoài.
- Kĩ năng thể hiện sự tự tin , tự trọng khi tiếp xúc với khách nớc ngoài.
II. Các hoạt động dạy học:
1. KTBC: Trẻ em có quyền kết giao bạn bè với những ai ? (2HS)
- HS + GV nhận xét
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
- GV chia HS thành các nhóm và nêu yêu
cầu.
- HS quan sát các tranh treo trên bảng và
thảo luận, nhận xét về cử chỉ, thái độ, nét
mặt của các bạn nhỏ trong tranh khi gặp
gỡ, tiếp xúc với khách nớc ngoài.
- GV gọi đại diện các nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét

* GV kết luận
Các bức tranh vẽ các bạn nhỏ đang gặp
gỡ, trò chuyện với khách nớc ngoài. Thái
độ cử chỉ của các bạn rất vui vẻ
Hoạt động 2: Phân tích truyện
- GV đọc truyện: Cậu bé tốt bụng - HS nghe
- GV chia HS làm các nhóm và giao
nhiệm vụ thảo luận.
- HS các nhóm thảo luận
VD: + Bạn nhỏ đã làm việc gì?
+ Việc làm của bạn nhỏ thể hiện tình
cảm gì với khách nớc ngoài?..
* Kết luận: Khi gặp khách nớc ngoài em có thể chào, cời thân thiện và chỉ đờng nếu
họ cần giúp đỡ.
Hoạt động3: Nhận xét hành vi.
- GV chia nhóm,phát phiếu học tập cho
các nhóm và nêu yêu cầu
- HS nhận phiếu, thảo luận theo nhóm và
nhận xét về việc làm của các bạn trong
những tình huống.
- GV gọi đại diện trình bày - Đại diện các nhóm trình bày
- Các nhóm khác nhận xét
* GV kết luận (SGV)
3. Dặn dò:
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
- GV hớng dẫn thực hành
- Nhận xét tiết học
Tập đọc: Ngời trí thức yêu nớc
I. Mục tiêu:
4

- Biết đọc bài với giọng kể nhẹ nhàng, tình cảm, biểu lộ thái độ cảm phục và thơng
tiếc bác sĩ Đặng Văn Ngữ.
- Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: Ca ngợi bác sĩ Đặng Văn Ngữ - một trí thức yêu
nớc đã hiến dâng cả cuộc đời mình cho sự nghiệp khoa học và sự nghiệp bảo vệ độc
lập, tự do của tổ quốc.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK
III. Các hoạt động dạy học:
1. KTBC: Đọc thuộc lòng bài " Ông Tổ nghề thêu" (2HS) + Trả lời câu hỏi về nội
dung bài
- HS + GV nhận xét
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài
2. Luyện đọc
a. GV đọc diễn cảm toàn bài hớng dẫn
cách đọc
- HS nghe
b. Học sinh luyện đọc:
- Đọc từng câu - HS nối tiếp đọc từng câu
- Đọc từng đoạn trớc lớp
+ GV gọi HS chia đoạn - HS chia đoạn ( 4 đoạn )
+ GV hớng dẫn cách ngắt, nghỉ những
câu văn dài
- HS nối tiếp đọc đoạn
+ GV gọi HS giải nghĩa từ - HS giải nghĩa từ mới
- Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo N4
- Cả lớp đọc đối thoại
3. Tìm hiểu bài
- Tìm những chi tiết nói lên tinh thần yêu
nớc của bác sĩ Đặng Văn Ngữ ?

- Vì yêu nớc, bác sĩ Đặng Văn Ngữ đã
rời Nhật Bản - 1 nớc có điều kiện sống
tốt hơn, trở về nớc tham gia kháng chiến
- GV bình luận: Chỉ có ngời có lòng yêu
nớc thiết tha mới bỏ cuộc sống giàu sang
ở nớc ngoài
- HS nghe
- Tim chi tiết cho thấy bác sĩ Đặng Văn
Ngữ rất dũng cảm?
- Ông đã tiêm thử /chính cơ thể mình
những liều thuốc đầu tiên.
- Bác sĩ Đặng Văn Ngữ đã có những
đóng góp gì cho 2 cuộc kháng chiến ?
- Trong cuộc kháng chiến chống Pháp
ông đã gây đợc 1 vali nấm Pê - ni - xi -
lin, nhờ va li nấm này bộ đội ta đã chế
thuốc chữa bệnh
- Bác sĩ Đặng Văn Ngữ hi sinh trong
hoàn cảnh nào?
- Ông đã hi sinh trong 1 trận bom của kẻ
thù.
- Em hiểu điều gì qua chuyện này? - Bác sĩ Đặng Văn Ngữ rất yêu nớc rất
tận tuỵ với công việc chữa bệnh
4. Luyện đọc lại:
- GV đọc diễn cảm 1 đoạn văn - HS nghe
- 1 vài HS thi đọc đoạn văn
- 1 - 2 HS đọc cả bài.
- Cả lớp nhận xét
- GV nhận xét ghi điểm
5

5. Củng cố - dặn dò
- Nêu lại ND bài? (1HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau,
* Đánh giá tiết học
Toán: Ôn: cộng các số trong phạm vi 10.000
I. Mục tiêu:
- Biết cộng các số trong phạm vi 10.000 (bao gồm đặt tính đúng và tính đúng).
- Biết giải bài toán có lời văn(có phép cộng các số trong phạm vi 10.000).
II. Các hoạt động dạy học.
A. Ôn luyện: - Nêu cách đặt tính và tính.
-> HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện tập.
Bài tập 2.( T6- BT bổ trợ).
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm bài vào vở.
-> GV nhận xét
- HS làm vào vở 3em lên làm nhận
xét .
Bài tập 3 .( T7 BT bổ trợ).
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở -> chữa
bài
- 1 em lên bảng làm.
-> GV nhận xét
Bài tập 4( T7 - BT bổ trợ). - HS nêu yêu cầu bài tập
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập -> làm
vào vở.
- HS làm vở HS nêu miệng .

- Nhận xét chữa bài.
3. Củng cố dặn dò :
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
- Đánh giá tiết học.
Thủ công: Đan nong mốt (T1)
I. Mục tiêu:
- Biết cách đan nong mốt .
- Kẻ cắt đợc các nan tơng đối đều nhau.
- Đan đợc tấm đan nong mốt .Dồn đợc nan nhng có thể cha khít . Dán đợc nẹp xung
quanh tấm đan.
Với HS khéo tay:
- Kẻ cắt đợc các nan đều nhau.
- Đan đợc tấm đan nong mốt . Các nan đan khít nhau. Nẹp đợc tấm đan chắc chắn
.Phối hợp màu sắc của nan dọc, nan ngang trên tấm đan hài hoà.
- Có thể sử dụng tấm đan nong mốt để tạo thành hình đơn giản.
II. Chuẩn bị:
- Tấm đan nong mốt bằng bài.
- Quy trình đan nong mốt.
6
- Các lan đan mẫu 3 màu khác nhau.
- Bìa màu với mọi giấy thủ công, kéo, bút chì
III. Các hoạt động dạy học:
T/g ND HĐ của thầy HĐ của trò
5' 1. HĐ 1:HD HS
quan sát và nhận
xét.
- Giới thiệu tấm đan nong mốt
- GV liên hệ thực tế: Đan nong
mốt để làm đồ dùng: rổ, rá
- HS quan sát, nhận

xét.
- Để đan nong mốt ngời ta sử dụng
những làn rời bằng tre, nứa, giang,
mây
- HS nghe
10' 2. HĐ 2: GV HD
mẫu
- B1: Kẻ, cắt các
nan đan.
- Cắt nan dọc: Cắt 1 HV có cạnh
9ô sau đó cắt theo các đờng kẻ
trên giấy
- HS quan sát
- Cắt 7 nan ngang và 4 nan dùng
để dát nẹp xung quang tấm đan.
-B2: Đan nong mốt
bằng giấy bìa.
- Cách đan là nhấc 1 đè 1
+ Đặt nan dọc lên bàn, nhấc nan
dọc 2, 4, 6, 8 lên và luồn nan
ngang 1 vào sau đó dồn cho khít
+ Đan nan ngang 2: Nhấc nan dọc
1, 3, 5, 7, 9 và luồn nan ngang 2
vào
- HS nghe và quan
sát.
+ Nan tiếp theo giống nan 1.
+ Nan 4 giống nan 2.
- B3: Dán nẹp xung
quanh tấm đan.

- Bôi hồ vào mặt sau của 4 nan
còn lại sau đó lần lợt dán xung
quanh tấm đan.
- HS quan sát
- HS nhắc lại cách
đan.
17' * GV tổ chức thực
hành.
- GV cho HS kẻ, cắt, đan nong
mốt bằng giấy bìa.
- GV quan sát và HD thêm. - HS thực hành.
IV: Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò giờ sau.
Thứ 3 ngày 1 tháng 1 năm 2011
Thể dục: Nhảy dây kiểu chụm hai chân
Trò chơi: Lò cò tiếp sức
I. Mục tiêu:
- Bớc đầu biết cách thực hiện nhảy dây kiểu chụm hai chân và biết cách so dây, chao
dây, quay dây.
- Biết cách chơi và tham gia chơi đợc
II. Địa điểm, phơng tiện:
- Địa điểm: Trên sân trờng, vệ sinh sạch sẽ.
- Phơng tiện: Còi, dụng cụ
III. Nội dung và phơng pháp lên lớp.
7
Nội dung Đ/lợng Phơng pháp tổ chức
A. Phần mở đầu
5'
1. Nhận lớp: - ĐHTT + KĐ

- Cán sự báo cáo sĩ số x x x x x
- GV nhận lớp, phổ biến ND bài x x x x x
2. KĐ: x x x x x
- Đứng tại chỗ, vỗ tay hát
- Đi đều theo 1 - 4 hàng dọc
- Chạy châmh theo 1 hàng dọc
B. Phần cơ bản
25'
1. Học nhảy cá nhân liểu chụm hai
chân.
- GV cho HS khởi động các khớp cổ
tay, chân
- GV nêu tên và làm mẫu động tác
kết hợp giải nghĩa thích từng cử động
1:
+ Tại chỗ so dây
+ Mô phỏng động tác treo dây.
+ Quay dây
- GV cho HS tập chụm 2 chân bật
nhảy không có dây rồi mới có dây.
- GV chia nhóm cho HS tập luyện
- GV quan sát, HD cho HS
2. Chơi trò chơi: Lò cò tiếp sức - GV nêu tên trò chơi, cách chơi
- GV cho HS chơi trò chơi
- GV quan sát, HD thêm cho HS
C. Phần kết thúc (5')
- GV cho HS thả lỏng
- GV + HS hệ thống bài + giao
BTVN
- NX tiết học

Tập đọc: Bàn tay cô giáo
I. Mục tiêu:
- Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.
- Hiểu nội dung : Ca ngợi bàn tay kỳ diệu của cô giáo.( trả lời đợc các câu hỏi trong
SGK; thuộc 2-3 khổ thơ).
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài học trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: Kể chuyện ông tổ nghề thêu (3HS) + trả lời ND.
- HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài:
2. Luyện đọc
a. GV đọc diễn cảm bài thơ
- Giáo viên hớng dẫn cách đọc - HS nghe
8
b. HD học sinh luyện đọc + giải nghĩa từ
- Đọc từng dòng thơ - 1HS nối tiếp đọc 2 dòng thơ
- Đọc từng khổ thơ trớc lớp
+ GV hớng dẫn cách ngắt nhịp thở - HS đọc nối tiếp từng khổ
+ GV gọi HS giải nghĩa - HS giải nghĩa từ mới
- Đọc từng đoạn trong nhóm - Học sinh đọc theo nhóm 5
- Lớp đọc đồng thanh toàn bài
3. Tìm hiểu bài:
- Từ mỗi tờ giấy, cô giáo đã làm những
gì ?
- Từ 1 tờ giấy trắng cô gấp thành 1 chiếc
thuyên cong cong.
- Từ 1 tờ giấy đỏ cô làm ra 1 mặt trời.
- Từ một tờ giấy xanh cô cắt tạo thành

mặt nớc dập dềnh.
- Em hãy tởng tợng và tả bức tranh gấp,
cắt giấy của cô giáo
- HS nêu
VD: Một chiếc thuyền trắng rất xinh dập
dềnh trên mặt biển xanh. Mặt trời đỏ ối
phô những tia nắng hồng. Đó là cảnh
biển lúc bình minh.
- Em hiểu 2 dòng thơ cuối bài nh thế
nào?
- Cô giáo rất khéo tay.
- GV chốt lại: Bàn tay cô giáo khéo léo,
mềm mại, nh có phép màu nhiệm
- HS nghe
4. Luyện đọc lại và học thuộc lòng bài
thơ
- GV đọc lại bài thơ - HS nghe
- 1 -2 HS đọc lại bài thơ
- GV hớng dẫn HS đọc thuộc lòng bài thơ
- HS thi đọc theo khổ, cả bài.
- HS nhận xét
- GV nhận xét ghi điểm
5. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND chính của bài ? - 2HS
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài.
* Đánh giá tiết học.
Toán: Phép trừ các số trong phạm vi 10000
I. Mục tiêu:
- Biết trừ các số trong phạm vi 10000 (bao gồm đặt tính và tính đúng).
- Biết giải bài toán có lời văn (có phép trừ trong phạm vi 10.000.

II. Các hoạt động dạy học:
A. Ôn luyện: 2HS lên bảng làm 2 phép tính
256 471
125 168
- HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Hoạt động 1: GV hớng dẫn HS tự thực hiện phép trừ 8652 - 3917
* Học sinh nắm đợc cách trừ.
9

×