Tải bản đầy đủ (.docx) (152 trang)

Giao an tin hoc 10 CV 5512 HK2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (903.93 KB, 152 trang )

Giáo án tin học 10 HK2 CV 5512

Tiết PPCT:
Chương III: SOẠN THẢO VĂN BẢN
Bài 14: KHÁI NIỆM VỀ SOẠN THẢO VĂN BẢN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức





Biết các chức năng chung của hệ soạn thảo văn bản.
Biết một số quy ước trong soạn thảo văn bản.
Biết khái niệm về định dạng văn bản.
Có khái niệm về các vấn đề các vấn đề xử lí chữ Việt trong soạn
thảo văn bản

2. Năng lực
– Năng lực chung: Năng lực sử dụng ngôn ngữ ; Năng lực giao tiếp và năng lực
hợp tác (thông qua hoạt động theo nhóm); Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực
tự quản lý và năng lực tự học.
– Năng lực đặc thù: Năng lực nhận biết hệ soạn thảo văn bản.
3. Phẩm chất
– Tích cực tìm tịi, sáng tạo trong học tập.
– Trung thực và trách nhiệm trong việc báo cáo.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, máy tính, máy chiếu.
2. Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa, tập, đọc trước bài ở nhà…
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG


a. Mục tiêu: Tạo sự hứng thú, động lực để học sinh tìm tịi kiến thức của bài học mới.
b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: Từ bài HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
Trang 1


Giáo án tin học 10 HK2 CV 5512

d. Tổ chức thực hiện:
Sự phát triển của xã hội đòi hỏi con người cần lưu trữ nhiều tài liệu ghi nhận kết
quả nghiên cứu, kiến thức, cơng việc…Nhờ máy tính với các phần mềm soạn thảo
văn bản giúp con người thực hiện cơng việc soạn thảo nhanh chóng, chính xác.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Sản phẩm dự kiến

Hoạt động 1: Tìm hiểu Các chức năng chung 1. Các chức năng chung của
của hệ soạn thảo văn bản

hệ soạn thảo văn bản

a. Mục tiêu: Tìm hiểu về các chức năng chung Hệ soạn thảo văn bản là một
của hệ soạn thảo văn bản
phần mềm ứng dụng cho phép
b. Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung thực hiện các thao tác liên
kiến thức theo yêu cầu của GV.

quan đến công việc soạn thảo


c. Sản phẩm:

văn bản: gõ văn bản, sửa đổi,

HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi trình bày, lưu trữ và in văn
GV đưa ra

bản.

d. Tổ chức thực hiện:

a. Nhập và lưu trữ văn bản.

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

– Soạn thảo văn bản nhanh

GV: Đặt câu hỏi cho HS trả lời:

– Có thể lưu trữ lại để tiếp tục

1. Các em hãy nêu một số cơng việc liên quan đến hồn thiện hay in ra giấy.
soạn thảo văn bản mà em biết?

b. Sửa đổi văn bản

2. So sánh 2 đoạn văn mẫu: 1 đoạn văn soạn trên
giấy có chỉnh sửa, bơi xóa và 1 đoạn văn soạn trên

– Sửa đổi kí tự và từ

– Sửa đổi cấu trúc văn bản

máy tính?

3. Em hãy cho biết các kiểu định dạng kí tự, đoạn c. Trình bày văn bản
văn bản, trang văn bản mà em biết?
4. Em hãy nêu các chức năng khác của hệ soạn
thảo văn bản mà em biết?
GV:

– Khả năng định dạng kí tự
– Khả năng định dạng đoạn
văn bản
– Khả năng định dang trang
văn bản

Trang 2


Giáo án tin học 10 HK2 CV 5512

+ GV giới thiệu một số văn bản trình bày đẹp, để
học sinh tham khảo.
+ GV giới thiệu thêm một số công cụ giúp tăng
hiệu quả của việc soạn thảo văn bản.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Các nhóm thảo luận, trình bày ý kiến.
1. Làm thông báo, báo cáo, đơn từ, viết bài trên
lớp, ….
2. PP truyền thống:

– gắn liền soạn thảo và trình bày
– lưu trữ cồng kềnh
3. – tự động xuống dịng
– độc lập giữa soạn thảo và trình bày
4. Xố, chèn, thay thế …
5. Định dạng kí tự:
+ Cỡ chữ, kiểu chữ,…
Định dạng đoạn văn bản:
+ Vị trí lề trái, phải.
+ Căn lề, …
Định dạng trang văn bản:
+ Hướng giấy
+ Tiêu đề trang, …
6. – Tìm kiếm và thay thế.
– Đánh số trang tự động.
– Kiểm tra chính tả.
Trang 3


Giáo án tin học 10 HK2 CV 5512

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác
hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức
Hoạt động 2: Một số quy ước trong việc gõ văn
bản.

2. Một số qui ước trong việc

gõ văn bản

a. Mục tiêu: Tìm hiểu về một số qui ước trong a. Các đơn vị xử lí trong văn
bản
việc gõ văn bản
b. Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung – Kí tự (character).
kiến thức theo yêu cầu của GV.

– Từ (word).

c. Sản phẩm:

– Câu (sentence).

HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi
GV đưa ra

– Dòng (line).
– Đoạn văn bản (paragraph)

d. Tổ chức thực hiện:

– Trang (page).

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

b. Một số qui ước trong việc

GV: Chuyển đặt câu hỏi cho HS trả lời:
+ GV giới thiệu sơ lược các đơn vị xử lí trong văn


gõ văn bản

bản. Minh hoạ bằng một trang văn bản.

– Các dấu ngắt câu như: (.),

+ Cho HS nêu ví dụ minh hoạ.

(,), (:), (;), (!), (?), phải được

+ Em hãy cho biết một vài dấu ngắt câu?
+ GV đưa ra một số câu với các vị trí khác nhau
của dấu ngắt câu rồi cho HS nhận xét.

đặt sát vào từ đứng trước nó,
tiếp theo là một dấu cách nếu
sau đó vẫn cịn nội dung.
– Giữa các từ chỉ dùng một kí

 Chú ý: Đơi khi vì lí do thẩm mĩ, người ta không tự trống để phân cách. Giữa
theo các qui ước này.
các đoạn cũng chỉ xuống dòng
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
bằng một lần Enter.
Các nhóm thảo luận, trình bày ý kiến.

– Các dấu mở ngoặc, đóng
Trang 4



Giáo án tin học 10 HK2 CV 5512

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

ngoặc, … phải được đặt sát

+ HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại

vào bên trái (bên phải) của từ

+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.

đầu tiên và từ cuối cùng.

- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác
hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức
Ngày nay, chúng ta tiếp xúc nhiều với các văn bản
được gõ trên máy tính, trong số đó có nhiều văn
bản khơng tn theo các quy ước chung của việc
soạn thảo, gây ra sự không nhất quán và thiếu tôn
trọng người đọc. Một yêu cầu quan trọng khi bắt
đầu soạn thảo văn bản là phải tôn trọng các quy
định chung này để văn bản soạn thảo được nhất
quán và khoa học.

3. Chữ Việt trong soạn thảo
văn bản

Hoạt động 3:


a. Xử lí chữ Việt trong máy

a. Mục tiêu: Tìm hiểu về chữ viết trong soạn thảo
văn bản
b. Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung

tính
Bao gồm các việc chính sau:

kiến thức theo yêu cầu của GV.

 Nhập văn bản chữ Việt vào

c. Sản phẩm:

máy tính.

HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi  Lưu trữ, hiển thị và in ấn
GV đưa ra

văn bản chữ Việt.

d. Tổ chức thực hiện:

b. Gõ chữ Việt

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

Hai kiểu gõ chữ Việt phổ biến


GV: Chuyển đặt câu hỏi cho HS trả lời:

như hiện nay là:

Đặt vấn đề: Hiện nay có một số phần mềm xử lí  Kiểu Telex
được các chữ như: chữ Việt, chữ Nôm, chữ Thái,
 Kiểu VNI.
… Trong tương lai, sẽ có những phần mềm hỗ trợ
chữ của những dân tộc khác ở Việt Nam.
Trang 5

c. Bộ mã chữ Việt


Giáo án tin học 10 HK2 CV 5512

+ Muốn gõ tiếng Việt phải trang bị thêm các phần  Bộ mã chữ Việt dựa trên bộ
mềm gõ tiếng Việt.

mã ASCII: TCVN3, VNI.

+ Các em đã biết những chương trình gõ tiếng  Bộ mã chung cho các ngôn
Việt nào?
ngữ và quốc gia: Unicode.
+ GV giới thiệu 2 kiểu gõ tiếng Việt: Telex và Vni. d. Bộ phông chữ Việt
+ Cho một câu rồi viết tường minh cách gõ theo  Phông dùng cho bộ mã
kiểu Telex?
TCVN3 được đặt tên với tiếp
+ Cho một câu dạng tường minh theo kiểu gõ đầu

Telex, đọc câu đó?

ngữ:

.Vn

như:

.VnTime, .VnArial, …

+ GV giới thiệu một số bộ mã thông dụng hiện  Phông dùng bộ mã VNI
nay.

được đặt tên với tiếp đầu ngữ

Các em thường dùng bộ mã nào?

VNI– như: VNI–Times, VNI–
Helve, …

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

 Phơng dùng bộ mã Unicode:

Các nhóm thảo luận, trình bày ý kiến.

Times New Roman, Arial,

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại

+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
+ Để hiển thị và in được chữ Việt, cần có các bộ
phơng chữ Việt tương ứng với từng bộ mã. Có
nhiều bộ phơng với nhiều kiểu chữ khác nhau.
+ Hiện nay các hệ soạn thảo đều có chức năng
kiểm tra chính tả, sắp xếp.. cho một số ngơn ngữ
nhưng chưa có tiếng Việt. Để kiểm tra máy tính có
thể làm được các cơng việc đó với văn bản tiếng
Việt, chúng ta cần dùng các phần mềm tiện ích
riêng.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác
Trang 6

Tahoma, …
e. Các phần mềm hỗ trợ tiếng
Việt
Hiện nay, đã có một số phần
mềm tiện ích như kiểm tra
chính tả, sắp xếp, nhận dạng
chữ Việt, … đã và đang được
phát triển.


Giáo án tin học 10 HK2 CV 5512

hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu : Học sinh củng cố lại kiến thức.
b. Nội dung : HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm : Trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập.

d. Tổ chức thực hiện:
Yêu cầu học sinh hoàn thành phiếu học tập sau:
PHIẾU HỌC TẬP
Trình bày đáp án đúng nhất vào khung sau:
Câu
1
2
3
Đáp án
Câu 1: Hệ soạn thảo văn bản là 1 phần mềm ứng dụng cho phép thực hiện:

4

A.
Nhập văn bản
B.
Sửa đổi, trình bày văn bản, kết hợp với các văn bản khác
C.
Lưu trữ và in văn bản
D.
Các ý trên đều đúng
Câu 2: Mục nào dưới đây sắp xếp theo thứ tự đơn vị xử lí văn bản từ nhỏ đến lớn?
A.
Kí tự - câu - từ - đoạn văn bản
B.
Kí tự - từ - câu - đoạn văn bản
C.
Từ - kí tự - câu - đoạn văn bản
D.
Từ - câu - đoạn văn bản - kí tự

Câu 3: Trong các cách sắp xếp trình tự cơng việc dưới đây, trình tự nào là hợp lí nhất khi soạn
thảo một văn bản?
A.
B.
C.
D.

Chỉnh sửa - trình bày - gõ văn bản - in ấn
Gõ văn bản - chỉnh sửa - trình bày - in ấn
Gõ văn bản - trình bày - chỉnh sửa - in ấn
Gõ văn bản - trình bày - in ấn - chỉnh sửa

Câu 4: Trong các phông chữ cho hệ điều hành WINDOWS dưới đây, phông chữ nào
không dùng mã VNI WIN?

C.

A.
Time New Roman
B.
VNI-Times
VNI-Top
D. Cả B và C đều đúng

Đáp án: 1. D; 2. B; 3.B; 4.A
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Trang 7


Giáo án tin học 10 HK2 CV 5512


a. Mục tiêu : Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
b. Nội dung : HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm : HS làm các bài tập
d. Tổ chức thực hiện:
- Tìm hiểu các hệ soạn thảo văn bản phổ biến trong thực tế. Hệ soạn thảo em đang sử
dụng là gì?
Tìm hiểu cách thức làm việc với các hệ soạn thảo online?
* DẶN DÒ
– Bài 1 SGK.
– Đọc trước bài: “Làm quen với Microsoft Word”

Trang 8


Giáo án tin học 10 HK2 CV 5512

Tiết PPCT:
Bài 15: LÀM QUEN VỚI MICROSOFT WORD (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
– Nắm được cách khởi động và kết thúc Word.
– Biết được ý nghĩa của một số đối tượng chính trên màn hình làm
việc của Word.
– Vận dụng thành thạo việc tạo văn bản đơn giản: Tạo văn bản
mới, mở văn bản đã có, lưu văn bản trên đĩa.
2. Năng lực
– Năng lực chung: Năng lực sử dụng ngôn ngữ ; Năng lực giao tiếp và năng lực
hợp tác (thông qua hoạt động theo nhóm); Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực
tự quản lý và năng lực tự học.

– Năng lực đặc thù: Năng lực sử dụng Word.
3. Phẩm chất
– Tích cực tìm tịi, sáng tạo trong học tập.
– Trung thực và trách nhiệm trong việc báo cáo.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, máy tính, máy chiếu.
2. Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa, tập, đọc trước bài ở nhà…
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo sự hứng thú, động lực để học sinh tìm tịi kiến thức của bài học mới..
b. Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm:
HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi GV đưa ra
Trang 9


Giáo án tin học 10 HK2 CV 5512

d. Tổ chức thực hiện:
Đặt vấn đề: Từ bài này, chúng ta sẽ tìm hiểu một trong các hệ soạn thảo văn bản thông
dụng nhất hiện nay là Microsoft Word ( gọi tắt là Word) của hãng phần mềm Microsoft
được thực hiện trên hệ điều hành Windows nên Word tận dụng được các tính năng mạnh
của Windows.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động 1:

Sản phẩm dự kiến
1. Màn hình làm việc của


a. Mục tiêu: học sinh tìm hiểu về màn hình làm Word
việc của word

– Cách 1: Nháy đúp chuột lên

b. Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung biểu tượng
của Word trên
kiến thức theo yêu cầu của GV.
màn hình nền.
c. Sản phẩm:

– Cách 2: Kích chuột vào

HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi Start  All Programs 
GV đưa ra
Microsoft Word.
d. Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

a) Các thành phần chính

GV: Chuyển đặt câu hỏi cho HS trả lời:

trên màn hình

+ Word được khởi động như mọi phần mềm trong
Windows.

Word cho phép người dùng
thực hiện các thao tác trên văn


+ Nêu các cách khởi động Word?

bản bằng nhiều cách:

+ Cho HS quan sát hình vẽ trong SGK và giới
thiệu màn hình làm việc của Word:

– sử dụng lệnh trong bảng
chọn.

– Thanh tiêu đề

– biểu tượng (nút lệnh) tương

– Thanh bảng chọn

ứng trên thanh cơng cụ.

– Thanh cơng cụ chuẩn

– các tổ hợp phím tắt.

…………..

b) Thanh bảng chọn
Trang 10


Giáo án tin học 10 HK2 CV 5512


 GV giới thiệu cho HS các mục trên thanh bảng Mỗi bảng chọn chứa các lệnh
chức năng cùng nhóm. Thanh

chọn.

 GV giới thiệu công dụng của thanh công cụ (các bảng chọn chứa tên các bảng
nút lệnh)
chọn:
File, Edit, View,
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Insert, Format, …
Hướng dẫn học sinh quan sát bảng chọn SGK
Các nhóm thảo luận, trình bày ý kiến.

c) Thanh công cụ:
Để thực hiện lệnh, chỉ cần

– Nháy đúp lên biểu tượng

nháy chuột vào biểu tượng

– Kích chuột vào Start  All Programs  tương ứng trên thanh công cụ.
Microsoft Word.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác
hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức


2. Kết thúc phiên làm việc
với Word

Hoạt động 2:
a. Mục tiêu: nghiên cứu cách kết thúc phiên làm

 Để lưu văn bản có thể thực

việc với Word

b. Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung hiện một trong các cách sau:
kiến thức theo yêu cầu của GV.

– Cách 1: Chọn File  Save.

c. Sản phẩm:

– Cách 2: Nháy chuột vào nút

HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi lệnh  trên thanh công cụ
GV đưa ra
chuẩn.
d. Tổ chức thực hiện:
– Cách 3: Nhấn tổ hợp phím
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Ctrl + S.
GV: Chuyển đặt câu hỏi cho HS trả lời:

 Để kết thúc phiên làm việc


 Soạn thảo văn bản thường bao gồm: gõ nội dung
Trang 11

với văn bản, chọn File 


Giáo án tin học 10 HK2 CV 5512

văn bản, định dạng, in ra. Văn bản có thể lưu trữ Close hoặc nháy chuột tại nút
để sử dụng lại.

ở bên phải bảng chọn.

 Cho các nhóm thảo luận: Trước khi kết thúc  Để kết thúc phiên làm việc
phiên làm việc với Word, ta thực hiện thao tác gì?

với Word, ta thực hiện các

 GV giới thiệu các cách lưu văn bản.

cách sau:
– Cách 1: Chọn File  Exit .

 Cho các nhóm thảo luận: Phân biệt sự khác
nhau giữa File  Save và File  Save As
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

– Cách 2: Nháy vào nút
trên thanh tiêu đề ở góc trên


Các nhóm thảo luận, trình bày ý kiến.

bên phải màn hình Word.

 Các nhóm thảo luận và trả lời.
– Lưu văn bản ( Save)
 Các nhóm thảo luận và trả lời.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác
hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu : Học sinh củng cố lại kiến thức.
b. Nội dung : HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm : Trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập.
d. Tổ chức thực hiện:
Yêu cầu học sinh hoàn thành phiếu học tập sau:
PHIẾU HỌC TẬP
Trình bày đáp án đúng nhất vào khung sau:
Câu
1
2
Đáp án
Câu 1: Muốn lưu văn bản vào đĩa, ta thực hiện:
Trang 12

3



Giáo án tin học 10 HK2 CV 5512
A. Nhấn tổ hợp phím Ctrl+S
B. Nhấn tổ hợp phím Atl+S
C. Nháy chuột vào nút lệnh
D. Cả A và C
Câu 2: Tên tệp do Microsoft Word 2016 tạo ra có phần mở rộng là gì?
A. TXT

B. DOC

C. EXE

D. DOCX

Câu 3: Để chọn tồn bộ văn bản ta dùng tổ hợp phím nào dưới đây?
A. Ctrl + A

B. Ctrl + N

C. Ctrl + O

D. Ctrl + S

Đáp án: 1. D; 2. D; 3.A
D . HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu : Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
b. Nội dung : HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm : HS làm các bài tập
d. Tổ chức thực hiện:
Hãy khởi động và làm quen với màn hình làm việc của Word?

* DẶN DÒ
– Thao tác trên máy ở nhà.
– Tìm hiểu các phần mềm hỗ trợ gõ chữ việt, cài đặt và sử dụng
– Đọc tiếp bài: “Làm quen với Microsoft Word”

Trang 13


Giáo án tin học 10 HK2 CV 5512

Tiết PPCT:
Bài 15: LÀM QUEN VỚI MICROSOFT WORD (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
– Nắm được cách khởi động và kết thúc Word.
– Biết cách tạo văn bản mới, mở văn bản đã có, lưu văn bản.
2. Năng lực
– Năng lực chung: Năng lực sử dụng ngôn ngữ ; Năng lực giao tiếp và năng lực
hợp tác (thơng qua hoạt động theo nhóm); Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực
tự quản lý và năng lực tự học.
– Năng lực đặc thù: Năng lực sử dụng Word.
3. Phẩm chất
– Tích cực tìm tịi, sáng tạo trong học tập.
– Trung thực và trách nhiệm trong việc báo cáo.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, máy tính, máy chiếu.
2. Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa, tập, đọc trước bài ở nhà…
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo sự hứng thú, động lực để học sinh tìm tịi kiến thức của bài học mới.

b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: Từ bài HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d. Tổ chức thực hiện:
Đặt vấn đề: Sau khi khởi động, Word mở một văn bản trống với tên tạm là Document1
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Trang 14


Giáo án tin học 10 HK2 CV 5512

Hoạt động của giáo viên và học sinh
a. Mục tiêu: nghiên cứu các thao tác soạn bản văn bản đơn
giản như cách mở tệp, cách gõ, các thao tác biên tập,....
b. Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo

Sản phẩm dự kiến
3. Soạn thảo văn bản đơn giản
a. Mở tệp văn bản

yêu cầu của GV.

 Tạo văn bản mới:

c. Sản phẩm:

Cách1: Chọn File  New;

HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi GV đưa ra
d. Tổ chức thực hiện:


Cách 3: Nhấn tổ hợp phím Ctrl +
N.

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV: Chuyển đặt câu hỏi cho HS trả lời:
- Cho HS đọc SGK và trả lời các câu hỏi, sau đó GV giải thích

 Mở một tệp văn bản đã có:
Cách 1: Chọn File  Open

thêm.

Cách 2: Nháy chuột vào nút Open
 trên thanh cơng cụ chuẩn;

- Có bao nhiêu cách để tạo một văn bản mới?
- Hãy nêu các cách mở một tệp văn bản đã có?
- Có thể nháy đúp chuột vào văn bản cần mở để mở văn bản.
- GV giới thiệu “con trỏ văn bản” và “con trỏ chuột.
- GV hướng dẫn HS phân biệt hai chế độ gõ văn bản: gõ chèn
hoặc gõ đè.
- Có bao nhiêu cách chọn văn bản?
- So sánh cách xố kí tự bằng các phím Backspace hoặc
Delete ?

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Các nhóm thảo luận, trình bày ý kiến.

- Các cách mở một tệp văn bản đã có ( 3 Cách)
HS thảo luận:

– Ở trong vùng soạn thảo, con trỏ chuột có dạng I , nhưng đổi
khi ra ngồi vùng soạn thảo.

– Khi con trỏ chuột di chuyển, con trỏ văn bản khơng di

- Có 2 cách chọn văn bản

b) Con trỏ văn bản và con trỏ
chuột
 Con trỏ văn bản ( cịn gọi là con
trỏ soạn thảo), trên màn hình cho
biết vị trí xuất hiện của kí tự được
gõ từ bàn phím.

 Di chuyển con trỏ văn bản: có 2
cách

- Có 3 cách để tạo một văn bản mới?

chuyển.

Cách 3: Nhấn tổ hợp phím Ctrl +
O.

 Muốn chèn kí tự hay đối tượng
vào văn bản, phải đưa con trỏ vào
vị trí cần chèn.

- So sánh hai thao tác Sao chép và Di chuyển ?


thành

Cách 2: Nháy chuột vào nút  trên
thanh công cụ chuẩn;

+ Dùng chuột: Di chuyển con trỏ
chuột tới vị trí mong muốn và nháy
chuột.
+ Dùng phím: Nhấn các phím
Home, End, Page up, Page Down,
các phím mũi tên, hoặc tổ hợp
phím Ctrl và các phím đó.
c) Cách gõ văn bản
 Khi ở cuối dòng, con trỏ soạn

Trang 15


Giáo án tin học 10 HK2 CV 5512
- So sánh cách xố kí tự bằng các phím Backspace hoặc Delete:

thảo sẽ tự động xuống dịng.

+ Backspace: Xố kí tự bên trái con trỏ.
+ Delete: Xố kí tự ngay tại vị trí con trỏ.

 Nhấn phím Enter để kết thúc một
đoạn và sang đoạn mới.

- So sánh hai thao tác Sao chép và Di chuyển:


 Có 2 chế độ gõ văn bản:

+ Sao chép: Sao thành nhiều đoạn văn bản giống nhau.

– chèn (Insert) .

+ Di chuyển: Chuyển đoạn văn bản đến vị trí khác.

– đè (Overtype).

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

d) Các thao tác biên tập văn bản

+ HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại

 Chọn văn bản

+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1
học sinh nhắc lại kiến thức
Trong thực hành ta có thể dùng phím tắt để thực hiện nhanh các
thao tác như:
Ctrl + A chọn toàn bộ văn bản
Ctrl +C tương đương lệnh Copy
Ctrl + X tương đương lệnh Cut
Ctrl +V tương đương lệnh Paste

– Sử dụng bàn phím: di chuyển

con trỏ tới đầu phần văn bản cần
chọn. Nhấn phím Shift đồng thời
kết hợp với các phím dịch chuyển
con trỏ như: , , , , Home,
End, … để đưa con trỏ đến vị trí
cuối.
– Sử dụng chuột: Kích chuột vào
vị trí đầu phần văn bản cần chọn,
bấm chuột trái và giữ chuột kéo tới
vị trí cuối.
 Xố văn bản
– Xố một vài kí tự: dùng các
phím Backspace hoặc Delete.
– Xoá phần văn bản lớn:
+ Chọn phần văn bản muốn xố;
+ Nhấn một trong 2 phím xố hoặc
chọn Edit  Cut.
 Sao chép
+ Chọn phần văn bản muốn sao
chép
+ Chọn Edit  Copy. Khi đó
phần văn bản đã chọn được lưu vào
Clipboard;
+ Đưa con trỏ văn bản tới vị trí
cần sao chép;
+ Chọn Edit  Paste
 Di chuyển

Trang 16



Giáo án tin học 10 HK2 CV 5512

+ Chọn phần văn bản cần di
chuyển
+ Chọn Edit  Cut (phần văn
bản tại đó bị xố và lưu vào
Clipboard)
+ Đưa con trỏ tới vị trí mới
+ Chọn Edit  Paste
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu : Học sinh củng cố lại kiến thức.
b. Nội dung : HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm : HS làm các bài tập
d. Tổ chức thực hiện:
- Trình bày các thao tác biên tập văn bản?
- Có nhiều cách thực hiện một thao tác nào đó. Hãy cho ví dụ minh họa?
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu : Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
b. Nội dung : HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm : HS làm các bài tập
d. Tổ chức thực hiện:
Hãy gõ một bài thơ lục bát mà em thích?
* DẶN DÒ
Học bài và đọc trước “Bài tập và thực hành 6”
Tìm hiểu danh mục các phím tắt trong Word?

Trang 17



Giáo án tin học 10 HK2 CV 5512

Tiết PPCT:
BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 6: LÀM QUEN VỚI WORD (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
– Biết khởi động và kết thúc Word
– Biết phân biệt các bảng chọn chính trên màn hình Word
2. Năng lực
– Năng lực chung: Năng lực sử dụng ngôn ngữ ; Năng lực giao tiếp và năng lực
hợp tác (thơng qua hoạt động theo nhóm); Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực
tự quản lý và năng lực tự học.
– Năng lực đặc thù: Năng lực sử dụng Word.
3. Phẩm chất
– Tích cực tìm tịi, sáng tạo trong học tập.
– Trung thực và trách nhiệm trong việc báo cáo.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, máy tính, máy chiếu.
2. Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa, tập, đọc trước bài ở nhà…
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo sự hứng thú, động lực để học sinh tìm tịi kiến thức của bài học mới.
b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: Từ bài HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d. Tổ chức thực hiện:
Yêu cầu các nhóm khởi động máy, kiểm tra và báo cáo tình trạng.
Trang 18


Giáo án tin học 10 HK2 CV 5512


B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Sản phẩm dự kiến

Hoạt động 1:

1. Khởi động Word và tìm
hiểu các thành phần trên
a. Mục tiêu: tìm hiểu cách khởi động word, và màn hình của Word
các thành phần trên màn hình của word
 Khởi động Word.
b. Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung  Phân biệt thanh tiêu đề,
thanh bảng chọn, thanh trạng
kiến thức theo yêu cầu của GV.
thái, các thanh công cụ trên
c. Sản phẩm:
màn hình.
HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi  Tìm hiểu các cách thực hiện
lệnh trong Word.
GV đưa ra
 Tìm hiểu một số chức năng
trong các bảng chọn: như mở,
đóng, lưu tệp, hiển thị thước
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
đo, hiển thị các thanh cơng cụ
GV u cầu HS dựa vào bài học, tìm hiểu nội (chuẩn, định dạng, vẽ hình).
d. Tổ chức thực hiện:


dung của màn hình soạn thảo và thực hiện các  Tìm hiểu các nút lệnh trên
một số thanh cơng cụ.
thao tác đơn giản. Sau đó trình bày theo u cầu
 Thực hành với thanh cuộn
của GV (mỗi nhóm một yêu cầu, các nhóm khác
dọc và thanh cuộn ngang để di
bổ sung. Khuyến khích các em có tinh thần ham chuyển đến các phần khác
nhau của văn bản.
học hỏi, tự tìm hiểu).
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Các nhóm đọc tài liệu, thực hành và trả lời các yêu
cầu của GV
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác
hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức
Hoạt động 2:
a. Mục tiêu: nắm được các thao tác để soạn một
Trang 19

2. Soạn một văn bản đơn
giản


Giáo án tin học 10 HK2 CV 5512

văn bản tiếng Việt
b. Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung  Nhập đoạn văn bản: (SGK)
Đơn xin nhập học

kiến thức theo yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm:
HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi
GV đưa ra
d. Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
+ Hướng dẫn học sinh lần lượt các thao tác để
soạn một văn bản tiếng Việt.
 Phân biệt con trỏ văn bản và con trỏ chuột.
 Phân biệt chế độ chèn và chế độ đè.
 Phân biệt tính năng của các phím Delete và
Backspace.
 u cầu các nhóm nhập đoạn văn bản trên.
 Hướng dẫn HS tạo thư mục cho riêng mình và
lưu văn bản với tên Don xin hoc.
 Kết thúc Word.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Các nhóm đọc tài liệu, thực hành và trả lời các yêu
cầu của GV
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác
hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức
Trang 20


Giáo án tin học 10 HK2 CV 5512

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu : Học sinh củng cố lại kiến thức.
b. Nội dung : HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm : HS làm các bài tập
d. Tổ chức thực hiện:
Nhắc lại các thao tác cơ bản để soạn thảo văn bản.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu : Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
b. Nội dung : HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm : HS làm các bài tập
d. Tổ chức thực hiện:
Hoàn thành nội dung thực hành.
* DẶN DÒ
Đọc tiếp “Bài tập và thực hành 6”

Trang 21


Giáo án tin học 10 HK2 CV 5512

Tiết PPCT:
BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 6: LÀM QUEN VỚI WORD (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
– Biết khởi động và kết thúc Word;
– Biết phân biệt các bảng chọn chính trên màn hình Word;
– Sử dụng tốt các lệnh biên tập của Word: cắt, dán, xoá, sao chép…
– Nắm được các thao tác soạn thảo văn bản.
2. Năng lực
– Năng lực chung: Năng lực sử dụng ngôn ngữ ; Năng lực giao tiếp và năng lực
hợp tác (thông qua hoạt động theo nhóm); Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực

tự quản lý và năng lực tự học.
– Năng lực đặc thù: Năng lực sử dụng Word.
3. Phẩm chất
– Tích cực tìm tòi, sáng tạo trong học tập.
– Trung thực và trách nhiệm trong việc báo cáo.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, máy tính, máy chiếu, phịng
máy.
2. Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa, tập, đọc trước bài ở nhà…
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo sự hứng thú, động lực để học sinh tìm tịi kiến thức của bài học mới.
b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
Trang 22


Giáo án tin học 10 HK2 CV 5512

c. Sản phẩm: Từ bài HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d. Tổ chức thực hiện:
Yêu cầu các nhóm khởi động máy, kiểm tra và báo cáo tình trạng.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCMỚI
Hoạt động 1:
a. Mục tiêu: Học sinh nắm chắc được kiến thức trong bài học.
b. Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm:
HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi GV đưa ra
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh


Sản phẩm dự kiến

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

 Khởi động Word

 Hướng dẫn HS thực hiện các thao tác để soạn thảo văn bản tiếng

 Soạn thảo văn bản (SGK)

Việt, chỉnh sửa văn bản.

HỒ HOÀN KIẾM

 Hãy lưu văn bản vào thư mục riêng của mình đã tạo với tên Ho
Guom.
 Sửa chữa văn bản và lưu lại.
 Sao chép đoạn văn bản trên và lưu lại với tên khác.
 Xoá đoạn văn bản vừa sao chép.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS có thể dùng các phím tắt để thực hiện nhanh các thao tác
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Một HS lên bảng chữa, các học sinh khác làm vào vở
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ,
quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.

Hoạt động 2:
a. Mục tiêu: Học sinh nắm chắc được kiến thức, cách xử lí các thao tác một văn
bản đã có.
b. Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

Trang 23


Giáo án tin học 10 HK2 CV 5512

c. Sản phẩm:
HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi GV đưa ra
d. Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Hướng dẫn HS thực hiện các thao tác xử lí một văn bản đã có.
 Mở tệp văn bản: Don xin hoc
 Sửa các lỗi chính tả (nếu có)
 Thay cụm từ “Hữu Nghị” thành “Trưng Vương”, “Đồn Kết” thành
“Quốc Học”, tên HS tành tên của mình.
 Lưu lại văn bản đã sửa
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS có thể dùng các phím tắt để thực hiện nhanh các thao tác
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Một HS lên bảng chữa, các học sinh khác làm vào vở
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ,
quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu : Học sinh củng cố lại kiến thức.
b. Nội dung : HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm : HS làm các bài tập
d. Tổ chức thực hiện:
– Nhấn mạnh những thao tác cơ bản.
– Nhắc nhở những sai sót của HS
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu : Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
b. Nội dung : HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm : HS làm các bài tập
d. Tổ chức thực hiện:
– Hãy gõ bài hát em yêu thích
Trang 24


Giáo án tin học 10 HK2 CV 5512

* DẶN DÒ
– Thực hành soạn thảo văn bản trên máy ở nhà.
– Đọc trước bài “Định dạng văn bản”

Trang 25


×