Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

giao an lop 5 tuan 1 Nam hoc 20102011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (236.9 KB, 27 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

TUẦN 1

Ngày soạn: 21/8/2010
<b> Ngày gi¶ng : 23 /8/2010</b>
<b>Âm nhạc: </b>

Giáo viên bộ môn dạy



<b>ĐẠO ĐỨC : EM LÀ HỌC SINH LỚP NĂM</b>
I. MỤC TIÊU :


<b>1. Kiến thức: Biết học sinh lớp 5 là học sinh của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu </b>
cho các em lớp dưới học tập


<b>2. Kĩ năng: Có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là học sinh lớp 5. Bước đầu có kĩ </b>
năng tự nhận thức, kĩ năng đặt mục tiêu.


<b>3. Thái độ: Vui và tự hào là học sinh lớp 5. </b>


<b>II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Các bài hát chủ đề “Trường em” </b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>


<b>1. Bài cũ: Kiểm tra SGK</b>


<b>2. Giới thiệu bài mới: -Em là học sinh lớp </b>
<b>3. Phát triển các hoạt động: </b>


<b>* Hoạt động 1: Quan sát tranh và thảo luận</b>
- Yêu cầu học sinh quan sát từng bức tranh
trong SGK trang 3 - 4 và trả lời các câu hỏi.


- HS thảo luận nhóm đơi
- Tranh vẽ gì?


- Em nghĩ gì khi xem các tranh trên? - Em cảm thấy rất vui và tự hào.


- HS lớp 5 có gì khác so với các học sinh


các lớp dưới?


- Lớp 5 là lớp lớn nhất trường.
- Theo em chúng ta cần làm gì để xứng


đáng là học sinh lớp 5? Vì sao?


- HS trả lời


* Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 1 và 2 - Hoạt động cá nhân


- Nêu yêu cầu bài tập 1 và 2 - Cá nhân suy nghĩ và làm bài.
-> Mỗi người chúng ta đều có điểm mạnh,


những điểm đáng tự hào, hài lòng riêng;
đồng thời cũng có những điểm yếu riêng
cần phải cố gắng khắc phục để xứng đáng
là học sinh lớp 5 - lớp đàn anh trong
trường.


<b>* Hoạt động 3: Củng cố: Chơi trị chơi </b>
“Phóng viên”


- Hoạt động lớp
- Một số học sinh sẽ thay phiên nhau đóng


vai là phóng viên (Báo KQ hay NĐ) để
phỏng vấn các học sinh trong lớp về một số


câu hỏi có liên quan đến chủ đề bài học.
<b>5. Tổng kết - dặn dòLập kế hoạch phấn </b>
đấu của bản thân trong năm học này.
- Sưu tầm các bài thơ, bài hát về chủ đề
“Trường em”.


- Theo bạn, học sinh lớp Năm có gì khác so
với các học sinh lớp dưới?


- Bạn cảm thấy như thế nào khi là học sinh
lớp Năm?


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Tập đọc: THƯ GỬI CÁC HỌC SINH.</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


-Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ


-Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên hs chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn
-Học thuộc đoạn: Sau 80 năm ...công học tập của các em.


II.Đồ dùng dạy học:


Giáo viên: Tranh minh họa, bảng phụ viết sẵn câu văn cần rèn đọc
Học sinh: SGK


III. LÊN L PỚ


Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Mở đầu:T giới thiệu khái qt ND và



chương trình phân mơn tập đọc của học
kì i lớp 5


- Giới thiệu chủ điểm trong tháng


- Học sinh lắng nghe


2. Giới thiệu bài mới:


- Giáo viên giới thiệu chủ điểm mở đầu
sách


- Học sinh xem các ảnh minh họa chủ điểm
- “Thư gửi các học sinh” của Bác Hồ là


bức thư Bác gửi học sinh cả nước nhân
ngày khai giảng đầu tiên, khi nước ta
giành được độc lập sau 80 năm bị thực
dân Pháp đơ hộ. Thư của Bác nói gì về
trách nhiệm của học sinh Việt Nam với
đất nước, thể hiện niềm hi vọng của Bác
vào những chủ nhân tương lai của đất
nước như thế nào? Đọc thư các em sẽ
hiểu rõ điều ấy.


- Học sinh lắng nghe


3. Các hoạt động:


a: Luyện đọc - Hoạt động lớp



* Luyện đọc:


<b>Gọi 1hs đọc toàn bài</b>


<b>-3 hs đọc nối tiếp đoạn lần1, tìm tiếng</b>
<b>,từ ,câu khó đọc và luyện đọc</b>


<b>-Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn lần2 kết</b>
<b>hợp giải nghĩa các từ ở phần chú giải</b>
<b>-Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn lần 3</b>
<b>-Yêu cầu hs luyện đọc nhóm .2 hs đọc bài</b>
<b>-GV đọc tồn bài </b>


- Yêu cầu H tiếp nối nhau đọc trơn từng
đoạn.


-Một hs đọc toàn bài
-Hs đọc nối tiếp đoạn


-Luyện đọc nhóm


b: Tìm hiểu bài


- u cầu học sinh đọc đoạn 1 - 1 học sinh đọc đoạn 1: “Từ đầu... vậy các em
nghĩ sao?”


+ Ngày khai trường 9/1945 có gì đặc biệt
so với những ngày khai trường khác?



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

nước ta giành được độc lập


 Giáo viên chốt lại - ghi bảng từ khó.


- Giải nghĩa từ: “Nước Việt Nam Dân
chủ Cộng hòa”


- Học sinh lắng nghe.


+ Em hiểu những cuộc chuyển biến khác
thường mà Bác đã nói trong thư là gì?


- Học sinh gạch dưới ý cần trả lời


- Dự kiến (chấm dứt chiến tranh - CM tháng 8
thành công...)


 Giáo viên chốt lại - Thảo luận nhóm đơi


- u cầu học sinh nêu ý đoạn 1


- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2 - Học sinh đọc đoạn 2: Tiếp theo... công học
tập của các em


+ Sau CM tháng 8, nhiệm vụ của tồn
dân là gì?


- Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại, làm
cho nước ta theo kịp các nước khác trên hoàn
cầu.



- Giải nghĩa: Sau 80 năm giời nơ lệ, cơ
đồ, hồn cầu.


- Học sinh lắng nghe
+ Học sinh có trách nhiệm vẻ vang như


thế nào đối với công cuộc kiến thiết đất
nước?


- Học sinh phải học tập để lớn lên thực hiện sứ
mệnh: làm cho non sông Việt Nam tươi đẹp,
làm cho dân tộc Việt Nam bước tới đài vinh
quang, sánh vai với các cường quốc năm châu.


 Giáo viên chốt lại


- Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 2 - Học sinh tự nêu theo ý độc lập (Dự kiến: Học
tập tốt, bảo vệ đất nước)


- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3 - 1 học sinh đọc: Phần còn lại
- Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 3 - Học sinh lần lượt nêu


 Giáo viên chốt lại


* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm - Hoạt động lớp, cá nhân
- Yêu cầu học sinh đọc cả bài - 2, 3 học sinh


- Nhận xét cách đọc
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn câu - 4, 5 học sinh


- Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 2


- Rèn đọc diễn cảm và thuộc đoạn 2


- Học sinh nêu giọng đọc đoạn 2 - nhấn mạnh
từ - ngắt câu


 Giáo viên chốt lại đọc mẫu đoạn 2 - Lần lượt học sinh đọc câu - đoạn (dự kiến 10


học sinh)


- Giáo viên chọn phần chính xác nhất - Đại diện nhóm đọc


Ghi bảng Dự kiến: Bác thương học sinh rất quan tâm
-nhắc nhở nhiều điều  thương Bác


- Đọc thư của Bác em có suy nghĩ gì?
- Thi đua 2 dãy: Chọn đọc diễn cảm 1
đoạn em thích nhất


- Học sinh đọc
4. Tổng kết - dặn dò:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

TỐN ƠN TẬP: KHÁI NIỆM PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:


<b>1. Kiến thức: Biết đọc, viết phân số; biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự </b>
nhiên khác 0 và viết một số tự nhien dưới dạng phân số.


<b>2. Kĩ năng: Vận dụng để rút gọn phân số và quy đồng mẫu số các phân số(t.h đơn giản) </b>


<b>3. Thái độ: Giáo dục học sinh u thích học tốn, rèn tính cẩn thận, chính xác</b>


<b>II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Chuẩn bị 4 tấm bìa </b>
- Học sinh: Các tấm bìa như hình vẽ trong SGK
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b><sub>Hoạt động học</sub></b>


<b>1. Bài cũ: Kiểm tra SGK - bảng con </b>
- Nêu cách học bộ mơn tốn 5
<b>2. Giới thiệu bài mới: </b>


<b>3. Phát triển các hoạt động: </b>
- Tổ chức cho học sinh ôn tập


- Yêu cầu từng học sinh quan sát từng tấm
bìa và nêu:


 Tên gọi phân số
 Viết phân số
 Đọc phân số


- Lần lượt học sinh nêu phân số, viết, đọc (lên
bảng) <sub>3</sub>2 đọc hai phần ba


- Vài học sinh nhắc lại cách đọc
- Làm tương tự với ba tấm bìa cịn lại
- Giáo viên theo dõi nhắc nhở học sinh - Từng hs thực hiện với các phân số
- Yêu cầu học sinh viết phép chia sau đây



dưới dạng phân số: 2:3 ; 4:5 ; 12:10


- Phân số tạo thành cịn gọi là gì của phép


chia 2:3? - Phân số 3


2


là kết quả của phép chia2:3.
- Giáo viên chốt lại chú ý 1 (SGK)


- Yêu cầu học sinh viết thành phân số với
các số: 4 ; 15 ; 14 ; 65.


- Từng học sinh viết phân số:


5
4


là kết quả của 4:5 ;
- Mọi số tự nhiên viết thành phân số có


mẫu số là gì? - ... mẫu số là 1- (ghi bảng) 1


14
;
1
15
;
1


4


- Yêu cầu viết thành phân số với số 1. <sub>- Từng học sinh viết phân số: </sub> <sub>;...</sub>


17
17
;
9
9
;
1
1


- Số 1 viết thành phân số có đặc điểm như
thế nào?


- ... tử số bằng mẫu số và khác 0.
- Yêu cầu viết thành phân số với số 0. <sub>- Từng học sinh viết phân số: </sub>


45
0
;
5
0
;
9
0
;...
- Số 0 viết thành phân số, phân số có đặc



điểm gì? (ghi bảng)


<b>* Hoạt động 2: </b> - Hoạt động cá nhân + lớp


- Hướng học sinh làm bài tập


- Yêu cầu học sinh làm vào vở bài tập. - Từng học sinh làm bài vào vở bài tập.
<b>5. Tổng kết - dặn dò: - Làm bài nhà</b> - Lần lượt sửa từng bài tập.


- Chuẩn bị: Ơn tập “Tính chất cơ bản của
phân số” - Nhận xét tiết học


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Ngày soạn: 22/8/2010


<b> Ngày giảng: Sáng thứ ba//24/8/2010</b>


<b>TỐN : ƠN TẬP TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


<b>1. Kiến thức: Giúp học sinh nhớ lại tính chất cơ bản của phân số. </b>


<b>2. Kĩ năng:Vận dụng tính chất cơ bản của ph số để rút gọn và quy đồng mẫu số các phân số. </b>
<b>3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, say mê học toán. </b>


<b>II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ .Học sinh: Vở bài tập, bảng con, SGK </b>


III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C: Ạ Ọ


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>



<b>2. Bài cũ: Ôn khái niệm về PS </b>


- Kiểm tra lý thuyết kết hợp làm 2 bải tập
nhỏ


- 2 học sinh


- Yêu cầu học sinh sửa bài 2, 3 trang 4 - Lần lượt học sinh sửa bài
<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>


<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>


<b>* Hoạt động 1: - Hướng dẫn hs ôn tập:</b> - Học sinh nêu nhận xét ý 1 (SGK)


 Bài tập:


1. Điền số thích hợp vào ô trống:
5


= 5 x  = ....
6 6 x  ....


- Học sinh thực hiện (nêu phân số bằng phân số


27
18


) và nêu cách làm. (lưu ý học sinh nêu với
phép tính chia)



2. Tìm phân số bằng với phân số <sub>27</sub>18


- Giáo viên ghi bảng. - Học sinh làm bài


 Ứng dụng tính chất cơ bản của phân số. - Học sinh nêu phân số vừa rút gọn


5
4


 Áp dụng tính chất cơ bản của phân số


em hãy rút gọn phân số sau: <sub>25</sub>20


- Tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn
bằng phân số đã cho.


- Yêu cầu học sinh nhận xét về tử số và


mẫu số của phân số mới. - ... phân số 5


4


khơng cịn rút gọn được nữa
nên gọi là phân số tối giản.


<b>* Hoạt động 2: Thực hành </b> - Hoạt động cá nhân + lớp
- Yêu cầu học sinh làm bài 1 - Học sinh làm bài - sửa bài
- Quy đồng mẫu số các phân số là làm


việc gì?



- Trao đổi ý kiến để tìm cách rút gọn nhanh
nhất.


<b>* Hoạt động 3: Thực hành </b> - Hoạt động nhóm đôi thi đua
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở


 Bài 1: Rút gọn phân số - Học sinh làm bảng con
 Bài 2: Quy đồng mẫu số - Sửa bài


 Bài 3: Nối phân số với kết quả - Học sinh làm VBT


 Bài 4: Rút gọn (Dành cho HS khá giỏi) - 2 HS khá lên bảng làm, lớp theo dõi


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>MĨ THUẬT: GIÁO VIÊN BỘ MƠN DẠY</b>


CHÍNH TẢ NGHE VIẾT: VIỆT NAM THÂN YÊU
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


<b>1. Kiến thức: Nghe và viết đúng đoạn thơ của Nguyễn Đình Thi.</b>


<b>2. Kĩ năng: Khơng mắc q 5 lỗi trong bài, trình bày đúng hình thức thơ lục bát. Tìm </b>
đượctiếng thích hợp với ơ trống theo u cầu của bài tập 2, thự hiện đúng bài tập 3.
<b>3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực. </b>


<b>II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2. </b>


III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C: Ạ Ọ


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>Hoạt động học</b>



<b>1. Bài cũ: </b>


- Kiểm tra SGK, vở HS
<b>2. Giới thiệu bài mới: </b>
- Chính tả nghe viết


<b>3. Phát triển các hoạt động: </b>


<b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe </b>
-viết


- Hoạt động lớp, cá nhân
- Giáo viên đọc tồn bài chính tả ở SGK - Học sinh nghe


- Giáo viên nhắc học sinh cách tình bày bài
viết theo thể thơ lục bát


- Học sinh nghe
- Giáo viên hướng dẫn học sinh những từ


ngữ khó (danh từ riêng)


- Học sinh gạch dưới những từ ngữ khó
- Học sinh ghi bảng con


- Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét


- Giáo viên đọc từng dòng thơ cho học sinh
viết, mỗi dòng đọc 1-2 lượt



- Học sinh viết bài
- Giáo viên nhắc nhở tư thế ngồi viết của


học sinh


- Giáo viên đọc tồn bộ bài chính tả - Học sinh dò lại bài


- Giáo viên chấm bài - Từng cặp hs đổi vở dò lỗi cho nhau
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm


bài tập


- Hoạt động lớp, cá nhân


<b> Bài 2</b> - 1 học sinh đọc yêu cầu- Học sinh làm bài


- Hướng dẫn học sinh làm bài tập - Học sinh lên bảng sửa bài thi tiếp sức nhóm
- Giáo viên nhận xét - 1, 2 học sinh đọc lại


<b> Bài 3</b> - 1 học sinh đọc yêu cầu đề- Học sinh làm bài


cá nhân- Học sinh sửa bài trên bảng
<b>* Hoạt động 3: Củng cố </b>


- Nhắc lại quy tắc ng/ ngh, g/ gh, c/ k - Học sinh nghe
<b>5. Tổng kết - dặn dò</b>


- Học thuộc bảng quy tắcng/ ngh, g/ gh, c/ k
- Chuẩn bị: cấu tạo của phần vần



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TỪ ĐỒNG NGHĨA</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


<b>1. Kiến thức: Học sinh bước đầu hiểu thế nào là từ đồng nghĩa - từ đồng nghĩa hoàn toàn và </b>
từ đồng nghĩa khơng hồn tồn.


<b>2. Kĩ năng: Biết vận dụng những hiểu biết đã có để làm các bài tập thực hành về từ đồng </b>
nghĩa.


<b>3. Thái độ:Thể hiện thái độ lễ phép khi lựa chọn và sử dụng từ đồng nghĩa để giao tiếp với </b>
người lớn.


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


Giáo viên: Chuẩn bị bìa cứng ghi ví dụ 1 và ví dụ 2. Phiếu photo phóng to ghi bài tập 1 và
bài tập 2. Học sinh: Bút dạ - vẽ tranh ngày khai trường - cánh đồng - bầu trời - dịng sơng.
Cấu tạo của bài “Nắng trưa”.


III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C: Ạ Ọ
<b>1. Giới thiệu bài mới: </b>


<b>2. Phát triển các hoạt động: </b>


<b>* Hoạt động 1:Nhận xét, ví dụ</b> - Hoạt động cá nhân, lớp, nhóm
- Yêu cầu học sinh đọc và phân tích ví dụ. - Học sinh lần lượt đọc yêu cầu bài 1


 Giáo viên chốt lại nghĩa của các từ 


giống nhau.



- Xác định từ in đậm
<b>Những từ có nghĩa giống nhau gọi là từ </b>


<b>đồng nghĩa. </b>


- So sánh nghĩa các từ in đậm đoạn a - đoạn
b.


- Hỏi: Thế nào là từ đồng nghĩa?


 Giáo viên chốt lại (ghi bảng phần 1)


- Yêu cầu học sinh đọc câu 2.


xanh mát: màu xanh mát mẻ của dòng nước
xanh ngát: bầu trời thu thuần 1 màu xanh
trên diện rộng.


- Cùng chỉ một sự vật, một trạng thái, một
tính chất.


- Dự kiến: VD a có thể thay thế cho nhau vì
nghĩa các từ ấy giống nhau hoàn toàn. VD b
khơng thể thay thế cho nhau vì nghĩa của
chúng khơng giống nhau hồn tồn:


 Giáo viên chốt lại (ghi bảng phần 2) - Nêu ví dụ: từ đồng nghĩa hồn tồn và từ


đồng nghĩa khơng hồn tồn.


- Tổ chức cho các nhóm thi đua.


<b>* Hoạt động 2: Hình thành ghi nhớ </b> - Hoạt động lớp


- Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ trên bảng. - Học sinh lần lượt đọc ghi nhớ
<b>* Hoạt động 3: Phần luyện tập</b> - Hoạt động cá nhân, lớp


 Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài 1


(Bài 1 ghi trên bảng phụ)
- Giáo viên chốt lại


- 1, 2 học sinh đọc - Học sinh làm bài cá
nhân - Học sinh sửa bài


- 2 - 4 học sinh lên bảng gạch từ đồng nghĩa


 Bài 2: Yêu cầu hs đọc yêu cầu bài 2. - 1, 2 hs đọc - hs làm bài cá nhân


- Giáo viên chốt lại và tuyên dương tổ nêu
đúng nhất


- Các tổ thi đua nêu kết quả bài tập


 Bài 3: Yêu cầu hs đọc yêu cầu bài 3


- Giáo viên thu bài, chấm


- 1, 2 học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm bài cá nhân


<b>4: Củng cố</b>


- Tìm từ đồng nghĩa với từ: xanh, trắng, đỏ,
đen


- Hoạt động nhóm, lớp


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>KHOA H C : S SINH S N Ọ</b> <b>Ự</b> <b>Ả</b>


<b>I.M c tiêuụ</b>
<b>1. Kiến thức: </b>


- Học sinh nhận ra mọi trẻ em đều do bố mẹ sinh ra và con cái có những đặc điểm giống với
bố mẹ của mình.


<b>2. Kĩ năng:</b>


<b> - Nêu được ý nghĩa của sự sinh sản ở người. </b>
<b>3. Thái độ:</b>


<b> - Giáo dục học sinh yêu thích khoa học. </b>
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


- Giáo viên: Bộ phiếu dùng cho trò chơi “Bé là con ai?” (đủ dùng theo nhóm)
- Học sinh: Sách giáo khoa, ảnh gia đình


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>Hoạt động học</b>



<b>1. Khởi động: </b> Hát


<b>2. Bài cũ: </b>


- Kiểm tra SGK, đồ dùng môn học.
- Nêu yêu cầu môn học.


<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>


Sự sinh sản - Học sinh lắng nghe


<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>


<b>* Hoạt động 1: Trò chơi: “Bé là con ai?” - Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm </b>
- GV phát những tấm phiếu bằng giấy


màu cho HS và yêu cầu mỗi cặp HS vẽ 1
em bé hay 1 bà mẹ, 1 ơng bố của em bé
đó.


- HS thảo luận nhóm đơi để chọn 1 đặc điểm
nào đó để vẽ, sao cho mọi người nhìn vào hai
hình có thể nhận ra đó là hai mẹ con hoặc hai bố
con  HS thực hành vẽ.


- GV thu tất cả các phiếu đã vẽ hình lại,
tráo đều để HS chơi.


- Bước 1: GV phổ biến cách chơi. - Học sinh lắng nghe



 Mỗi HS được phát một phiếu, nếu HS


nhận được phiếu có hình em bé, sẽ phải
đi tìm bố hoặc mẹ của em bé. Ngược lại,
ai có phiếu bố hoặc mẹ sẽ phải đi tìm con
mình.


 Ai tìm được bố hoặc mẹ mình nhanh


(trước thời gian quy định) là thắng,
những ai hết thời gian quy định vẫn chưa
tìm thấy bố hoặc mẹ mình là thua.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

đội thắng.


 GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:


- Tại sao chúng ta tìm được bố, mẹ cho
các em bé?


- Dựa vào những đặc điểm giống với bố, mẹ của
mình.


- Qua trị chơi, các em rút ra điều gì? - Tất cả các trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và đều
có những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình.


 GV chốt - ghi bảng: Tất cả trẻ em đều


do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm
giống với bố, mẹ.



<b>* Hoạt động 2: Làm việc với SGK </b> - Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm
- Bước 1: GV hướng dẫn - Học sinh lắng nghe


- Yêu cầu HS quan sát hình 2, 3, 4 trang
4, 5 trong SGK và đọc các trao đổi giữa
các nhân vật trong hình.


- HS quan sát hình 2, 3, 4


- Đọc các trao đổi giữa các nhân vật trong hình.


 Liên hệ đến gia đình mình - HS tự liên hệ


- Bước 2: Làm việc theo cặp - HS làm việc theo hướng dẫn của GV


- Bước 3: Báo cáo kết quả - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo
luận của nhóm mình.


 u cầu HS thảo luận để tìm ra ý nghĩa


của sự sinh sản.


- HS thảo luận theo 2 câu hỏi + trả lời:


 Nhờ đâu mà có các thế hệ trong gia đình, một


dịng họ được kế tiếp nhau?


 Điều gì có thể xảy ra nếu con người khơng có



khả năng sinh sản?
- GV chốt ý + ghi: Nhờ các khả năng sinh


sản mà cuộc sống của mỗi gia đình, dịng
họ và cả lồi người được tiếp tục từ thế
hệ này sang thế hệ khác.


- Học sinh nhắc lại


<b>* Hoạt động 3: Củng cố </b> - Hoạt động nhóm, lớp
- Nêu lại nội dung bài học. - HS nêu


- HS trưng bày tranh ảnh gia đình và giới thiệu
cho các bạn biết một vài đặc điểm giống nhau
giữa mình với bố, mẹ hoặc các thành viên khác
trong gia đình.


- GV đánh giá và liên hệ giáo dục.
<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>


- Xem lại bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Ngày soạn: 23/8/2010


Ngày giảng: Sáng thứ tư/25/8/2010


<b>TOÁN : ÔN TẬP SO SÁNH HAI PHÂN SỐ</b>


<b>I. MỤC TIÊU: </b>



<b>1. Kiến thức: Giúp học sinh nhớ lại về cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số và khác </b>
mẫu số, so sánh phân số với đơn vị.Biết cách sắp xếp ba phân số theo thứ tự


<b>2. Kĩ năng: Biết cách so sánh hai phân số cùng tử số nhanh, chính xác. </b>
<b>3. Thái độ: Giúp học sinh u thích học tốn, cẩn thận khi làm bài. </b>


<b>II. CHUẨN BỊ:</b> Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ.Học sinh: Vở bài tập, bảng con,


III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C: Ạ Ọ


<b>1. Bài cũ: Tính chất cơ bản PS</b> - 2 học sinh


- GV kiểm tra lý thuyết - Học sinh sửa bài 1, 2, 3 (SGK)
- Học sinh sửa BTVN


<b>2. Giới thiệu bài mới: </b>
<b>3. Phát triển các hoạt động:</b>


<b>* Hoạt động 1:</b> - Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm


- Hướng dẫn học sinh ôn tập - Học sinh làm bài


- Yêu cầu học sinh so sánh:<sub>5</sub>4 và <sub>5</sub>3 - Học sinh nhận xét và giải thích (cùng
mẫu số, so sánh tử số 4 và 3  3 và 4)
 Giáo viên chốt lại ghi bảng - Học sinh nhắc lại


- Yêu cầu học sinh so sánh:<sub>5</sub>2 và <sub>8</sub>3 - Học sinh kết luận: so sánh phân số
khác mẫu số  quy đồng mẫu số hai



phân số  so sánh
 Giáo viên chốt lại: so sánh hai phân số


bao giờ cũng có thể làm cho chúng có cùng
mẫu số  so sánh.


Phân bố sau đây như thế nào với 1


28
9


và <sub>13</sub>14


- Học sinh nhận xét <sub>28</sub>9 < 1 vì tử bé,


13
14


> 1 (vì tử số lớn hơn mẫu số)
<b>* Hoạt động 2: Thực hành </b>


<b> Bài 1</b>


- Hoạt động cá nhân - Tổ chức học sinh
thi đua giải nhanh


Chú ý <sub>28</sub>9 và <sub>21</sub>8 (7 x 4) (7 x 3) - Học sinh sửa bài
MSC: 7 x 4 x 3


<b> Bài 2: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề </b>



bài,học sinh nêu yêu cầu đề bài


- Học sinh làm bài 2
- Học sinh sửa bài


 Giáo viên nhận xét - Cả lớp nhận xét


<b> Bài 3- GV yêu cầu HS đọc đề bài</b> - Học sinh làm bài 3


- Nêu yêu cầu đề bài - Học sinh nhận xét cách làm


<b> Bài 4</b> - Học sinh làm bài 4 (thi đua)


- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài - Học sinh nêu cách làm


 Giáo viên nhận xét


<b>5. Tổng kết - dặn dò</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b> KỂ CHUYỆN : LÝ TỰ TRỌNG </b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


<b>1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: ca ngợi anh Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước , dũng</b>
cảm bảo vệ đồng đội, hiên ngang bất khuất trước kẻ thù.


<b>2. Kĩ năng: Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh họa, học sinh biết thuyết minh cho </b>
mỗi phần tranh bằng 1, 2 câu. Kể toàn bộ từng đoạn và kể toàn bộ câu chuyện.


<b>3. Thái độ: Giáo dục học sinh lòng yêu nước, kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của </b>


dân tộc.


<b>II. CHUẨN BỊ: </b> Giáo viên: Tranh minh họa cho truyện (tranh phóng to)
- Học sinh: SGK


III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C: Ạ Ọ
<b>1, Giới thiệu bài mới: </b>


- Hôm nay các em sẽ tập kể lại câu chuyện
về anh “Lý Tự Trọng”.


<b>2. Phát triển các hoạt động: </b>
<b>* Hoạt động 1: </b>


- GV kể chuyện lần 1 - Học sinh lắng nghe và quan sát tranh
- Giải nghĩa một số từ khó


Sáng dạ - Mít tinh - Luật sư - Thành niên -
Quốc tế ca


<b>* Hoạt động 2: - Hướng dẫn học sinh kể</b>


a) Yêu cầu 1 - 1 học sinh đọc yêu cầu


- Học sinh tìm cho mỗi tranh 1, 2 câu thuyết
minh


- Học sinh nêu lời thuyết minh cho 6 tranh.
- GV nhận xét treo bảng phụ: lời thuyết



minh cho 6 tranh


- Cả lớp nhận xét


b) Yêu cầu 2 - thi kể toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh và


lời thuyết minh của tranh.
- GV lưu ý học sinh: khi thay lời nhân vật thì


vào phần mở bài các em phải giới thiệu ngay
nhân vật em sẽ nhập vai.


- Học sinh khá giỏi có thể dùng thay lời nhân
vật để kể.


- GV nhận xét.


<b>* Hoạt động 3: Trao đổi về ý nghĩa câu </b>
chuyện


- Tổ chức nhóm


- Em hãy nêu ý nghĩa câu chuyện. - Đại diện nhóm trình bày
- GV nhận xét chốt lại. - Các nhóm khác nhận xét.
<b>Người anh hùng dám quên mình vì đồng </b>


<b>đội, hiên ngang bất khuất trước kẻ thù. </b>
<b>Là thanh niên phải có lý tưởng. </b>


- Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất.


<b>5. Tổng kết dặn dò - Về nhà tập kể lại </b>
chuyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>THỂ DỤC:</b> <b>GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY </b>


<b>TẬP ĐỌC : QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


<b>1. Kiến thức: </b>


Hiểu nội dung: Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp


<b>2. Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài, nhấn giọng ở những từ ngữ tả màu vàng </b>
của cảnh vật


<b>3. Thái độ: </b>Giáo dục HS tình yêu quê hương, đất nước, tự hào là người Việt Nam.
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


- Giáo viên: Tranh vẽ cảnh cánh đồng lúa chín - bảng phụ


- Học sinh: SGK - tranh vẽ cảnh trong vườn với quả xoan vàng lịm, cảnh buồng chuối
chín vàng, bụi mía vàng xọng - Ở sân: rơm và thóc vàng giịn.


III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C: Ạ Ọ


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Khởi động: </b> Hát


<b>2. Bài cũ: </b>



- GV kiểm tra 2, 3 HS đọc thuộc lòng 1
đoạn văn (để xác định), trả lời 1, 2 câu hỏi
về nội dung thư.


 Giáo viên nhận xét.


- Học sinh đọc thuộc lòng đoạn 2 - học
sinh đặt câu hỏi - học sinh trả lời.


<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>


<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>


<b>* Hoạt động 1: Luyện đọc </b> - Hoạt động lớp
Gọi 1hs đọc tồn bài


-3 hs đọc nối tiếp đoạn lần1, tìm tiếng ,từ
,câu khó đọc và luyện đọc


-Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn lần2 kết hợp
giải nghĩa các từ ở phần chú giải


-Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn lần 3
-Yêu cầu hs luyện đọc nhóm .2 hs đọc bài
-GV đọc toàn bài


- Lần lượt học sinh đọc trơn nối tiếp
nhau theo đoạn.



- Học sinh nhận xét cách đọc của bạn,
tìm ra từ phát âm sai - dự kiến s – x


<b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài</b> - Hoạt động nhóm, lớp, cá nhân
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm cho


câu hỏi 1: Nêu tên những sự vật trong bài
có màu vàng và từ chỉ màu vàng?


- Các nhóm đọc lướt bài
- Cử một thư ký ghi


- Đại diện nhóm nêu lên - Các nhóm thi
đua: lúa - vàng xuộm; nắng - vàng hoe;
xoan - vàng lịm; là mít - vàng ối;


- Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 2/ SGK/ 13. - Học sinh lắng nghe.
- Phân tích cách dùng 1 từ chỉ màu vàng để


thấy tác giả quan sát rất tinh và dùng từ rất
gợi cảm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Yêu cầu học sinh đặt câu hỏi 3/ SGK/ 13. - 2 học sinh đọc yêu cầu của đề - xác
định có 2 yêu cầu.


+ Những chi tiết nào nói về thời tiết của
làng q ngày mùa ?


- Khơng có cảm giác héo tàn, hanh hao
lúc sắp bước vào mùa đông; hơi thở của


đất trời, mặt nước thơm thơm, nhè nhẹ;
ngày khơng nắng, khơng mưa.


+ Những chi tiết nào nói về con người
trong bức tranh ?


- Học sinh gạch dưới từ trong SGK
- lần lượt học sinh nêu: mọingười
mải miết làm việc trên đồng
không kể ngày đêm. Ai cũng như
ai, cứ buông bát đũa là đi ngay,
ngủ dậy là ra đồng ngay.


+ Những chi tiết nào nói về thời tiết và con
người làm cho bức tranh làng quê thêm đẹp
và sinh động như thế nào ?


- Học sinh lần lượt trả lời: Thời tiết đẹp,
thuận lợi cho việc gặt hái. Con người
chăm chỉ, mải miết, say mê lao động.
Những chi tiết về thời tiết làm cho bức
tranh làng quê thêm vẻ đẹp hoàn hảo.
- Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 4/ SGK/ 13:


Vì sao có thể nói bài văn thể hiện tình yêu
tha thiết của tác giả với quê hương ?


- Học sinh trả lời: Dự kiến (yêu quê
hương, tình yêu của người viết đối với
cảnh - yêu thiên nhiên)



- Yêu cầu học sinh nêu nội dung chính của
bài.


- 6 nhóm làm việc, thư ký ghi lại và nêu.


 Giáo viên chốt lại - Ghi bảng - Lần lượt học sinh đọc lại


<b>* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm </b> - Hoạt động cá nhân, lớp
- Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn, mỗi


đoạn nêu lên cách đọc diễn cảm


- Học sinh lần lượt đọc theo đoạn và nêu
cách đọc diễn cảm cả đoạn.


- Nêu giọng đọc và nhấn mạnh từ gợi tả


 Giáo viên đọc diễn cảm mẫu đoạn 2 và 3 - Học sinh lần lượt đọc diễn cảm


- Học sinh thi đua đọc diễn cảm đoạn 2,
3 và cả bài.


 Giáo viên nhận xét và cho điểm


<b>* Hoạt động 4: Củng cố </b> - Hoạt động lớp
+ Bài văn trên em thích nhất là cảnh nào ?


Hãy đọc đoạn tả cảnh vật đó.



- Học sinh nêu đoạn mà em thích và đọc
lên


- Giải thích tại sao em u cảnh vật đó ? - HS giải thích


Giáo dục: - HS lắng nghe


- Yêu đất nước, quê hương
<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>


- Tiếp tục rèn đọc cho tốt hơn, diễn cảm
hơn


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>KHOA HỌC : NAM HAY NỮ</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


<b>1. Kiến thức: - Học sinh biết phân biệt được các đặc điểm giới tính và giới.</b>
<b>2. Kĩ năng: </b>


- Học sinh nhận ra sự cần thiết phải tôn trọng một số quan niệm của xã hội về vai trò
của nam, nữ


<b>3. Thái độ: - Có ý thức tơn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt bạn nam, </b>
bạn nữ.


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


- Giáo viên: Hình vẽ trong sách giáo khoa, các tấm phiếu trắng (để học sinh sẽ viết
vào đó) có kích thước bằng 1<sub>4</sub> khổ giấy A4



- Học sinh: Sách giáo khoa


III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C: Ạ Ọ


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>2. Bài cũ: </b>


- Nêu ý nghĩa về sự sinh sản ở người ? - Học sinh trả lời: Nhờ có khả năng sinh sản
mà sự sống của mỗi gia đình, dịng họ và cả
loài người được tiếp tục từ thế hệ này sang
thế hệ khác


- Giáo viên treo ảnh và yêu cầu học sinh
nêu đặc điểm giống nhau giữa đứa trẻ với
bố mẹ. Em rút ra được gì ?


- Học sinh nêu điểm giống nhau


- Tất cả mọi trẻ em đều do bố mẹ sinh ra và
đều có những đặc điểm giống với bố mẹ
mình


 Giáo viện cho học sinh nhận xét, Giáo


viên cho điểm, nhận xét


- Học sinh lắng nghe
<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>



- Bạn là con gái hay con trai ?
<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>


<b>* Hoạt động 1: Làm việc với SGK</b> - Hoạt động nhóm, lớp


<b> Bước 1: Làm việc theo cặp</b>


- Giáo viên yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh
nhau cùng quan sát các hình ở trang 6 SGK
và trả lời các câu hỏi


- 2 học sinh cạnh nhau cùng quan sát các
hình ở trang 6 SGK và thảo luận trả lời các
câu hỏi


- Liệt kê những điểm giống nhau và khác
nhau giữa hai em bé trong hình 1 trang 6
SGK


- Khi một em bé mới sinh dựa vào đâu đề
bác sĩ nói rằng đó là bé trai hay bé gái ?
- Theo bạn, cơ quan nào xác định giới tính
của một người (nói cách khác, người đó là
con trai hay con gái)


<b> Bước 2: Hoạt động cả lớp</b> - Một số học sinh lên hỏi và chỉ định các bạn


nhóm khác trả lời. Học sinh khác bổ sung


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

người được quy định bới cơ quan sinh dục.


Đặc điểm ở trẻ sơ sinh và các em bé trai,
gái chưa có sự khác biệt rõ rệt ngoài cấu tạo
của cơ quan sinh dục. Đến một độ tuổi nhất
định, cơ quan sinh dục mới phát triển. Cơ
quan sinh dục nam tạo ra tinh trùng. Cơ
quan sinh dục nữ tạo ra trứng. Đồng thời cơ
thể xuất hiện thêm những đặc điểm khác
nữa, khiến nhìn bên ngồi chúng ta có thể
đễ dàng phân biệt được một người đàn ông
với một người phụ nữ


<b>* Hoạt động 2: Thảo luận về các đặc điểm </b>
giới tính


- Hoạt động nhóm, lớp


<b> Bứơc 1:</b>


- Giáo viên phát cho mỗi học sinh khoảng
hai phiếu và hướng dẫn học sinh làm bài
tập sau:


- Học sinh nhận phiếu


 Liệt kê về các đặc điểm: cấu tạo cơ thể,


tính cách, nghề nghiệp của nữ và nam (mỗi
đặc điểm ghi vào một phiếu) theo cách hiểu
của bạn



- Học sinh làm vệc cá nhân


 Gắn các tấm phiếu đó vào bảng được kẻ


theo mẫu (theo nhóm)


- Học sinh gắn vào bảng được kẻ sẵn (theo
từng nhóm)


<b> Bước 2: Hoạt động cả lớp </b>


- Giáo viên yêu cầu đại diện nhóm báo cáo,
trình bày kết quả


 Giáo viên chốt: Giới tính là sự khác biệt


về mặt sinh học giữa con trai và con gái (ví
dụ: phụ nữ có thể mang thai, sin con ...,
nam giới thì khơng). Đặc điểm về giới tính
khơng thay đổi từ khi con người xuất hiện
trên Trái đất.


<b>* Hoạt động 3: Củng cố</b>


- Cơ quan nào xác định giới tính của một
người ?


- Cơ quan sinh dục
- Xác địnhgiới tính và cho biết một số đặc



điểm liên quan đến giới tính của bạn ?


- Học sinh trả lời
<b>5. Tổng kết - dặn dò </b>


- Xem lại nội dung bài


- Chuẩn bị: “Bạn là con gái hay con trai”
(tiếp theo) tìm hiểu vấn đề: Một số tính
cách về nghề nghiệp của nam và nữ có thể
đổi chỗ cho nhau được không ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Ngày soạn: 24/8/2010


Ngày giảng: Sáng thứ năm /26/8/2010


<b>TOÁN: ÔN TẬP SO SÁNH HAI PHÂN SỐ (TIẾP THEO) </b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


<b>1. Kiến thức: </b>


<b> Biết so sánh phân số với đơn vị, so sánh hai phân số có cùng tử số </b>
<b> 2. Kĩ năng:</b>


<b> Học sinh nhận ra một số phân số có thể viết thành phân số thập phân, vận dụng giải các bài </b>
tập về phân số thập phân chính xác.


<b>3. Thái độ: </b>


Giáo dục HS u thích học tốn, rèn tính cẩn thận.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


- Giáo viên: Phấn màu, bìa, băng giấy.


- Học sinh: Vở bài tập, SGK, bảng con, băng giấy.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Bài cũ: So sánh 2 phân số</b>


- Giáo viên trả bài miệng và làm bài tập
nhỏ liên quan đến kiến thức cũ


- Học sinh sửa bài 1, 2, 3/7 (SGK)
- Giáo viên yêu cầu học sinh sửa bài tập


về nhà


- Bài 2: chọn MSC bé nhất


- Bài 3: nêu cách so sánh phân số đồng tử số
<b>2. Giới thiệu bài mới: </b>


<b>3. Phát triển các hoạt động:</b>


* Hoạt động 1: Giới thiệu phân số thập
phân


- Hoạt động nhóm (6 nhóm)


<b>Phương pháp: Thực hành, đàm thoại, </b>


trực quan


- Hướng dẫn học sinh hình thành phân
số thập phân


- Học sinh thực hành chia tấm bìa 10 phần;
100 phần; 1000 phần


- Lấy ra mấy phần (tuỳ nhóm)
- Nêu phân số vừa tạo thành


- Nêu đặc điểm của phân số vừa tạo
- Phân số có mẫu số là 10, 100, 1000 gọi


là phân số gì ?


- ...phân số thập phân
- Một vài học sinh lập lại
- Yêu cầu học sinh tìm phân số


thập phân bằng các phân số


5
3


,1<sub>4</sub> và <sub>125</sub>4


- Học sinh làm bài



- Học sinh nêu phân số thập phân
- Nêu cách làm


 Giáo viên chốt lại: Một số phân số có


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

cách tìm một số nhân với mẫu số để có
10, 100, 1000 và nhân số đó với cả tử số
để có phân số thập phân


<b>* Hoạt động 2</b>


<b> Luyện tập </b>


- Hoạt động cá nhân, lớp học
<b>Phương pháp: Thực hành, đàm thoại, </b>


luyện tập


<b> Bài 1: </b>


Viết và đọc phân số thập phân


- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu
cầu đề bài


- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài


 Giáo viên nhận xét - Cả lớp nhận xét


<b> Bài 2: </b>


Viết phân số thập phân


- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu
cầu đề bài


- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài


 Giáo viên nhận xét - Cả lớp nhận xét
<b> Bài 3:</b>


- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu
cầu đề bài


- Có thể nêu hướng giải (nếu bài tập
khó)


- Chọn phân số thập phân (<sub>5</sub>2 chưa là phân số
thập phân)


<b> Bài 4:</b>


- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề
- Nêu yêu cầu bài tập


- Học sinh làm bài


- Học sinh lần lượt sửa bài



- Học sinh nêu đặc điểm của phân số thập
phân


 Giáo viên nhận xét
 <b>Hoạt động 3: </b>


<b> Củng cố</b>


- Phân số có mẫu số là 10, 100, 1000
được gọi là phân số gì ?


- Học sinh nêu
- Thi đua 2 dãy trò chơi “Ai nhanh hơn”


(dãy A cho đề dãy B trả lời, ngược lại)


- Học sinh thi đua


 Giáo viên nhận xét, tuyên dương - Lớp nhận xét


<b>5. Tổng kết - dặn dò</b>


- Học sinh làm bài: 2, 3, 4, 5/ 8
- Chuẩn bị: Luyện tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>TẬP LÀM VĂN: CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ CẢNH</b>
I. MỤC TIÊU:


<b>1. Kiến thức: Nắm được 3 phần của cấu tạo bài văn tả cảnh.: mở bài, thân bài, kết bài. Chỉ rõ</b>


được cấu tạo 3 phần của bài Nắng trưa


<b>2. Kĩ năng: </b>Biết phân tích cấu tạo bài văn tả cảnh cụ thể.


<b>3. Thái độ: Giáo dục HS lịng u thích vẻ đẹp đất nước và say mê sáng tạo. </b>


<b>II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Bảng phụ ghi phần ghi nhớ cấu tạo của bài văn “Nắng trưa” </b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Bài cũ: - Kiểm tra sách vở.</b>


- Giúp học sinh làm quen phương pháp
học tập bộ môn.


<b>2. Giới thiệu bài mới: </b>


<b>3. Phát triển các hoạt động: </b>


<b>* Hoạt động 1: </b> - Hoạt động lớp, cá nhân


- Phần nhận xét


<b> Bài 1</b>


Giải nghĩa từ:


- Học sinh đọc nội dung (yêu cầu và văn bản
“Hồng hơn trên sơng Hương”



+ Hồng hơn: Thời gian cuối buổi chiều, mặt
trời lặng ánh sáng yếu ớt và tắt dần.


+ Sơng Hương: 1 dịng sơng rất nên thơ của
Huế.


- Học sinh đọc bài văn  đọc thầm, đọc lướt.


- Yêu cầu học sinh phân đoạn - Phân đoạn - Nêu nội dung từng đoạn.


- Nêu ý từng đoạn Bài văn có 3 phần:


- Mở bài: Đặc điểm của Huế lúc hồng hơn
- Thân bài: Sự thay đổi màu sắc của sông
Hương và hoạt động của con người bên sơng
từ lúc hồng hơn đến lúc Thành phố lên đèn.
- Kết bài: Sự thức dậy của Huế sau hồng
hơn.


 Giáo viên chốt lại


<b> Bài 2</b> - 1 học sinh đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm yêu


cầu. Cả lớp đọc lướt bài văn
- Yêu cầu học sinh nhận xét thứ tự của


việc miêu tả


- “Quang cảnh làng mạc ngày mùa”



- Học sinh lần lượt nêu thứ tự tả từng bộ phận
cảnh của cảnh


 Giáo viên chốt lại - Lớp nhận xét


- Giống: giới thiệu bao quát cảnh định tả


 cụ thể


- Khác:


+ Thay đổi tả cảnh theo thời gian


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Yêu cầu học sinh nêu cụ thể thứ tự miêu
tả trong 2 bài.


+ Hồng hơn trên sơng Hương: Đặc điểm
chung của Huế  sự thay đổi màu sắc của


sông (từ lúc bắt đầu đến lúc tối  Hoạt động


của con người và sự thức dậy của Huế)
+ Quang cảnh làng mạc ngày mùa: Màu sắc
boa trùm làng quê ngày mùa  màu vàng 


tả các màu vàng khác nhau  thời tiết và con


người trong ngày mùa.



 Sự giống nhau: đều giới thiệu bao quát cảnh


định tả  tả cụ thể từng cảnh để minh họa


cho nhận xét chung.


 Sự khác nhau:


- Bài “Hồng hơn trên sơng Hương” tả sự
thay đổi cua cảnh theo thời gian.


- Bài “Quang cảnh làng mạc ngày mùa” tả
từng bộ phận của cảnh.


 Giáo viên chốt lại - Học sinh rút ra nhận xét về cấu tạo của hai


bài văn


<b> Bài 3</b>


 Giáo viên nêu yêu cầu của bài


<b>* Hoạt động 2: </b> - Hoạt động cá nhân


- Phần ghi nhớ - Lần lượt học sinh đọc phần ghi nhớ


* Hoạt độg 3: - Hoạt động cá nhân


- Phần luyện tập



<b> Bài 1</b> - 2 học sinh đọc yêu cầu bài văn


- Học sinh làm cá nhân.


 Mở bài (Câu đầu): Nhận xét chung về nắng


trưa


 Thân bài: Tả cảnh nắng trưa:


- Đoạn 1: Cảnh nắng trưa dữ dội


- Đoạn 2: Nắng trưa trong tiếng võng và
tiếng hát ru em


- Đoạn 3: Mn vật trong nắng


- Đoạn 4: Hình ảnh người mẹ trong nắng trưa


 Kết bài: Lời cảm thán “Thương mẹ biết ba


nhiêu, mẹ ơi” (Kết bài mở rộng)


 Giáo viên nhận xét chốt lại


<b>* Hoạt động 4: Củng cố</b>


<b>Phương pháp: Vấn đáp</b> - Học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ
<b>5. Tổng kết - dặn dò</b>



- Học sinh ghi nhớ- Làm bài 2
- Chuẩn bị: Luyện tập tả cảnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU : LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


<b>1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về từ đồng nghĩa.</b>


<b>2. Kĩ năng: Học sinh tìm được nhiều từ đồng nghĩa chỉ màu sắc và đặt câu với 1từ tìm được </b>
ở bt1.Hiểu nghĩa của các từ trong bài học. Chọn được từ thích hợp để hồn chỉnh bài văn
<b>3. Thái độ: Có ý thức lựa chọn từ đồng nghĩa để sử dụng khi giao tiếp cho phù hợp. </b>
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


- Giáo viên: Phiếu pho to phóng to ghi bài tập 3 - Bút dạ
- Học sinh: Từ điển


<b>C</b>ÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C: Ạ Ọ


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Bài cũ:</b>


 Giáo viên nhận xét - cho điểm


- Học sinh tự đặt câu hỏi


 Thế nào là từ đồng nghĩa ? kiểm tra


 Thế nào là từ đồng nghĩa hồn tồn - khơng



hồn tồn ? Nêu vd
<b>2. Giới thiệu bài mới: </b>


<b>3. Phát triển các hoạt động: </b>


<b>* Hoạt động 1: </b> - Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp


<b> Bài 1:</b> - Học sinh đọc yêu cầu bài 1


- Học theo nhóm bàn
- Sử dụng từ điển


- Nhóm trưởng phân cơng các bạn tìm từ đồng
nghĩa chỉ màu xanh - đỏ - trắng - đen


- Mỗi bạn trong nhóm đều làm bài - giao phiếu
cho thư ký tổng hợp.


- Lần lượt các nhóm lên đính bài làm trên bảng
(đúng và nhiều từ)


 Giáo viên chốt lại và tuyên dương - Học sinh nhận xét


<b> Bài 2:</b> - Học sinh đọc yêu cầu bài 2


- Học sinh làm bài cá nhân
- Giáo viên quan sát cách viết câu, đoạn và


hướng dẫn học sinh nhận xét, sửa sai



- Học sinh sửa bài


 Giáo viên chốt lại - Chú ý cách viết câu


văn của học sinh


- Học sinh nhận xét từng câu (chứa từ đồng
nghĩa ...)


<b> Bài 3:</b> - Học sinh đọc yêu cầu bài 3


- Học trên phiếu luyện tập - Học sinh làm bài trên phiếu
- Học sinh sửa bài


- Học sinh đọc lại cả bài văn đúng
* Hoạt động 2: Củng cố - Hoạt động nhóm, lớp


- Giáo viên tuyên dương và lưu ý học sinh
lựa chọn từ đồng nghĩa dùng cho phù hợp


- Các nhóm cử đại diện lên bảng viết 3 cặp từ
đồng nghĩa và nêu cách dùng.


<b>5. Tổng kết - dặn dò</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>Kĩ thuật ĐÍNH KHUY HAI LỖ( tiết1)</b>
<b>I. Mục tiêu : </b>


- Biết cách đính khuy hai lỗ.



- Đính được khuy hai lỗ đúng.Khuy đính tương đối chắc chắn.
<b>II. Đồ dùng day học :</b>


- Mẫu đính khuy hai lỗ.


- Một số sản phẩm may mặc được đính khuy hai lỗ.
- Vật liệu và công cụ cần thiết:


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1/ Bài mới: </b>


GTB: GV giới thiệu bài và nêu mục đích


bài học.


<b>Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu</b>


- GV yêu cầu HS quan sát, đặt câu hỏi định
hướng quan sát


- GV hướng dẫn mẫu đính khuy hai lỗ, hướng
dẫn sát mẫu kết hợp với quan sát H1 b
(SGK) và đặt câu hỏi yêu cầu.


- Tổ chức cho HS quan sát khuy đính trên sản
phẩm may mặc như áo, vỏ gối,


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật</b>


- GV hướng dẫn học sinh đọc lướt các nội
dung mục II (SGK) và đặt câu hỏi yêu cầu
HS nêu tên các bước trên quy trình đính khuy
(vạch dấu các điểm đính khuy và đính khuy
vào các điểm vạch dấu).


- Hướng dẫn HS đọc nội dung mục 1 và quan
sát hình 2 (SGK) và đặt câu hỏi để HS nêu
các vạch dấu các điểm đính khuy hai lỗ.
HS quan sát khuy được đính trên sản phẩm
(áo) và hình 5 (SGK) để trả lời câu hỏi trong
SGK. Riêng đối với thao tác kết thúc đính
khuy- Hướng dẫn nhanh lần thứ hai các bước
đính khuy.


- GV tổ chức thực hành gấp nẹp, khâu lược
nẹp, vạch dấu các điểm đính khuy.


<i><b>2. Dặn dị: Về nhà chuẩn tiết sau thực hành</b></i>


- HS quan sát một số mẫu khuy hai lỗ
và hình 1a (SGK)


- Rút ra nhận xét.


-HS nêu nhận xét về đường chỉ đính
khuy, khoảng cách giữa các khuy đính
trên sản phẩm.


- HS trả lời.



- HS nêu tên các bước trên quy trình
đính khuy.


- Nêu cách vạch dấu các điểm đính
khuy hai loã.


-1-2 HS lên bảng thực hiện các thao tác.


- HS nêu cách chuẩn bị đính khuy.
- HS đọc SGK và quan sát H4.
- HS lên bảng thực hiện thao tác.
- HS lên bảng thực hiện thao tác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Ngày soạn: 25/8/2010


Ngày giảng: Sáng thứ sáu//27/8/2010
<b>LỊCH SỬ: BÌNH TÂY ĐẠI NGUN SỐI TRƯƠNG ĐỊNH </b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


<b>1. Kiến thức: - Học sinh biết Trương Định là tấm gương tiêu biểu của phong trào chống thực</b>
dân Pháp của nhân dân Nam Kì.


- Học sinh biết do lòng yêu nước, Trương Định đã không theo lệnh vua, ở lại cùng nhân dân
chống Pháp xâm lược.


<b>2. Kĩ năng: Rèn học sinh kể lại diễn biến câu chuyện, tập trung thể hiện tâm trạng Trương </b>
Định.


<b>3. Thái độ: </b>



Giáo dục học sinh biết cảm phục và học tập tinh thần xả thân vì nước của Trương Định.
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


- Giáo viên: Bản đồ hành chính Việt Nam - Hình ảnh SGK/4
- Học sinh: SGK và tư liệu về Trương Định


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>


<b> Hoạt động dạy</b> <b> Hoạt động học</b>
<b>2. Bài cũ: Kiểm tra SGK + ĐDHT </b>


<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>


“Bình Tây Đại Ngun Sối” Trương Định.
<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>


<b>* Hoạt động 1: Hoàn cảnh dẫn đến phong </b>
trào kháng chiến dưới sự chỉ huy của Trương
Định


- Hoạt động lớp


- GV treo bản đồ + trình bày nội dung. - HS quan sát bản đồ
- Chiều ngày 31/8/1858, thực dân Pháp điều


13 tàu chiến dàn trận ở cửa biển Đà Nẵng.
Sáng 1/9 chúng nổ súng tấn công xâm lược
nước ta. Ở Đa Nẵng, quân và dân ta chống trả
quyết liệt nên chúng không thực hiện được ý


đồ đánh nhanh thắng nhanh.


- Năm sau, thực dân Pháp phải chuyển hướng,
đánh vào GĐ. Nhân dân Nam Kì khắp nơi
đứng lên chống Pháp, đáng chú ý nhất là
phong trào kháng chiến dưới sự chỉ huy của
Trương Định.


<b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài </b> - Hoạt động lớp, nhóm, cá nhân
<b>Phương pháp: Thảo luận, hỏi đáp, giảng giải</b>


- Thực dân Pháp xâm lược nước ta vào thời
gian nào?


- Ngày 1/9/1858
- Nêu hiểu biết của em về Trương Định? - HS trình bày


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Đơng Nam Kì cho thực dân Pháp, lệnh cho
Trương Định phải giải tán lực lượng


kháng chiến của nhân dân và đi An Giang
nhậm chức lãnh binh.


-> GV nhận xét + giới thiệu thêm về Trương
Định


- GV chuyển ý, chia lớp thành 3 nhóm tìm
hiểu nội dung sau:


- Mỗi nhóm bốc thăm và giải quyết 1 yêu


cầu.


+ Trương Định có điều gì phải băn khoăn, lo
nghĩ?


+ Trước những băn khoăn đó, nghĩa quân và
dân chúng đã làm gì?


+ Trương Định đã làm gì để đáp lại lòng tin
yêu của nhân dân?


-> Các nhóm thảo luận trong 2 phút - Các nhóm thảo luận -> Nhómtrưởng đại
diện nhóm trình bày kết quả thảo luận ->
HS nhận xét.


-> GV nhận xét + chốt từng yêu cầu.


- Trương Định băn khoăn là ông làm quan mà
không tuân lệnh vua là mắc tội phản nghịch,
bị trừng trị thảm khốc. Nhưng nhân dân thì
khơng muốn giải tán lực lượng và 1 dạ tiếp
tục kháng chiến.


- Trước những băn khoăn đó, nghĩa quân và
dân chúng đã suy tơn ơng làm “Bình Tây Đại
Ngun Sối”.


- Để đáp lai lòng tin yêu của nhân dân,


Trương Định không tuân lệnh vua, ở lại cùng


nhân dân chống giặc Pháp.


-> GV giáo dục học sinh:


- Em học tập được điều gì ở Trương Định? - HS nêu


-> Rút ra ghi nhớ. - HS đọc ghi nhớ SGK/4


<b>* Hoạt động 3: Củng cố </b> - Hoạt động lớp, cá nhân
- Em có suy nghĩ như thế nào trước việc


Trương Định quyết tâm ở lại cùng nhân dân?


- HS trả lời
- Ở thành phố mình có đường phố, trường học


nào mang tên Trương Định không?


- HS trả lời


<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>
- Học ghi nhớ


- Chuẩn bị: Nguyễn Trường Tộ mong muốn
đổi mới đất nước


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>TOÁN ; PHÂN SỐ THẬP PHÂN</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


<b>1. Kiến thức: - Nhận biết phân số thập phân.-Chuyển một phân số thành một phân số thập </b>


phân.Giải bài tốn về tìm giá trị một phân số của số cho trước.


<b>2. Kĩ năng: - Rèn luyện học sinh đổi phân số thành phân số thập phân nhanh, chính xác. </b>
<b>3. Thái độ: </b>Giúp học sinh u thích học tốn, tính tốn cẩn thận.


<b>II. CHUẨN BỊ: </b> Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ.


III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C: Ạ Ọ
<b>2. Bài cũ: Phân số thập phân </b>


- Kiểm tra lý thuyết, kết hợp vận dụng làm
bìa tập.


<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>


<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>


<b>* Hoạt động 1: Ôn lại cách chuyển từ phân </b>
số thành phân số thập phân, cách tìm giá trị
1 phân số của số cho trước


- Hoạt động lớp


- Giáo viên hỏi: để chuyển <sub>4</sub>7 thành phân số
thập phân ta phải làm thế nào ?


- Cho học sinh làm bảng con theo gợi ý
hướng dẫn của giáo viên


- Học sinh làm bảng con



<b>* Hoạt động 2:</b> - Hoạt động cá nhân, cả lớp


- Tổ chức cho học sinh tự làm bài rồi sửa bài


<b> Bài 1:</b>


- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề
bài


- Học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Nêu cách đổi phân số thành phân số thập


phân


- Học sinh làm bài


 Giáo viên chốt ý qua bài tập thực hành
<b> Bài 2:</b>


- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề
bài


- Học sinh đọc yêu cầu đề bài


- Nêu cách làm - Học sinh làm bài - Học sinh sửa bài


 Giáo viên chốt lại: cách chuyển phân số


thành phân số thập phân dựa trên bài tập


thực hành


- Cả lớp nhận xét


<b> Bài 3:- Học sinh thực hiện theo yêu cầu </b>


của giáo viên - Lưu ý 1000


200


và <sub>200</sub>38 làm phép tính chia.


<b> Bài 4:</b> - Hoạt động nhóm đơi - Tìm cách giải


- GV yêu cầu học sinh đọc đề bài.  Dạng


tìm giá trị một phân số của số cho trước


- Học sinh đọc yêu cầu đề bài.
- Học sinh tóm tắt:- Học sinh giải
<b>5. Tổng kết - dặn dò - Làm bài 2, 3, 4, 5/8 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>TẬP LÀM VĂN : LUYỆN TẬP TẢ CẢNH</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


<b>1. Kiến thức: Từ việc phân tích quan sát và chọn lọc chi tiết rất đặc sắc của các tác giả trong </b>
3 bài văn tả cảnh, học sinh hiểu thế nào là quan sát và chọn lọc chi tiết trong một bài văn tả
cảnh.


<b>2. Kĩ năng: Biết trình bày rõ ràng, gây ấn tượng về những điều đã thấy khi quan sát cảnh </b>


một buổi chiều trong ngày.


<b>3. Thái độ: </b>Giáo dục học sinh lịng u thích cảnh vật xung quanh và say mê sáng tạo.
<b>II. CHUẨN BỊ: Giáo viên:</b>


+ Bảng pho to phóng to bảng so sánh
+ 5, 6 tranh ảnh


- Học sinh: Những ghi chép kết quả qyan sát 1 cảnh đã chọn
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>2. Bài cũ:</b> - Học sinh nhắc lại các kiến thức cần ghi nhớ


 Giáo viên nhận xét - 1 học sinh lại cấu tạo bài “Nắng trưa”


<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>


<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>


<b>* Hoạt động 1: - Hướng dẫn làm bài tập</b> - Hoạt động nhóm, lớp


<b> Bài 1: </b> - Từng nhóm cử 3 đại diện trình bày 3 bài văn


- Tả cảnh gì ? ở đâu ? lúc nào ? - Cả lớp nhận xét sau phần trình bày của các
nhóm


- Tác giả quan sát cảnh vật bằng những
giác quan nào ?



- Sách giáo khoa /48, 49
- Nêu những chi tiết về hình dáng, đường


nét, màu sắc, chuyển động âm thanh


- Sách giáo khoa /49
- Các chi tiết làm nổi bật ấn tượng chung về


cảnh vật như thế nào ?


<b>* Hoạt động 2: </b> - Hoạt động cá nhân


<b> Bài 2:</b> - Một học sinh đọc yêu cầu - 1 học sinh đọc


bài tham khảo “Buổi sớm trên cánh đồng”
- Học sinh giới thiệu những tranh vẽ về cảnh
vườn cây, công viên, nương rẫy


- Học sinh ghi chép lại kết quả quan sát (ý)
<b>5. Tổng kết - dặn dò </b> - Học sinh nối tiếp nhau trình bày


- Hồn chỉnh kết quả quan sát, viết vào vở - Lớp đánh giá
- Lập dàn ý tả cảnh em đã chọn - Nhắc ghi nhớ


- Chuẩn bị: Luyện tập tả cảnh - Nêu những lưu ý khi quan sát, chọn lọc chi
tiết


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b> ĐỊA LÝ: VIỆT NAM - ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>



<b>1. Kiến thức: </b>


- Nắm vị trí, giới hạn, hình dạng, diện tích nước Việt Nam và hiểu được những thuận
lợi về vị trí lãnh thổ nước ta.


<b>2. Kĩ năng: </b>


- Chỉ được giới hạn, mơ tả vị trí nước Việt Nam trên bản đồ (luov775 đồ) và trên quả
địa cầu.


<b>3. Thái độ: </b>


- Tự hào về Tổ quốc.


<b>II. CHUẨN BỊ:+ Các hình của bài trong SGK được phóng lớn.</b>
+ Bản đồ Việt Nam.+ Quả địa cầu (cho mỗi nhóm)


+ Lược đồ khung (tương tự hình 1 trong SGK)


+ 2 bộ bìa 7 tấm nhỏ ghi: Phú Quốc, Cơn Đảo, Hồng Sa, Trường Sa, Trung Quốc, Lào,
Cam-pu-chia.


- Học sinh: SGK


III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C: Ạ Ọ


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Khởi động: </b> Hát



<b>2. Bài cũ: </b>


- Kiểm tra SGK, đồ dùng học tập và
hường dẫn phương pháp học bộ môn


- Học sinh nghe hướng dẫn
<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>


- Tiết địa lí đầu tiên của lớp 5 sẽ giúp các
em tìm hiẻu những nét sơ lược về vị trí,
giới hạn, hình dạng đất nước thân u của
chúng ta.


- Học sinh nghe


<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>


<b>* Hoạt động 1: Vị trí Việt Nam trên bản </b>
đồ


- Hoạt động nhóm đơi, lớp


<b> Bước 1: Giáo viên yêu cầu học sinh </b>


quan sát hình 1/ SGK và trả lời vào phiếu
học tập.


- Học sinh quan sát và trả lời.



- Lãnh thổ Việt Nam gồm có những bộ
phận nào ?


- Đất liền, biển, đảo và quần đảo.
- Chỉ vị trí đất liền nước ta trên lược đồ.


- Phần đất liền nước ta giáp với những
nước nào ?


- Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia
- Biển bao bọc phía nào phần đất liền của


nước ta ?


- Đông, Nam và Tây Nam
- Kể tên một số đảo và quần đảo của


nước ta ?


- Đảo: Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Phú Quốc, Côn
Đảo ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

 Giáo viên chốt ý
<b> Bước 2:</b>


+ Yêu cầu học sinh xác định vị trí Việt
Nam trên bản đồ


+ Học sinh chỉ vị trí Việt Nam trên bản đồ và
trình bày kết quả làm việc trước lớp



+ Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh
hoàn thiện câu trả lời


<b> Bước 3:</b>


+ Yêu cầu học sinh xác định vị trí Việt
Nam trong quả địa cầu


+ Học sinh lên bảng chỉ vị trí nước ta trên quả
địa cầu


- Vị trí nước ta có thuận lợi gì cho việc
giao lưu với các nước khác ?


- Vừa gắn vào lcụ địa Châu A vừa có vùng
biển thơng với đại dương nên có nhiều thuận
lợi trong việc giao lưu với các nước bằng
đường bộ và đường biển.


 Giáo viên chốt ý


* Hoạt động 2: Phần đất liền của nước ta
có hình dáng và kích thước như thế nào ?


- Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp
<b>Phương pháp: Thảo luận nhóm, giảng </b>


giải



<b> Bước 1:</b>


+ Tổ chức cho học sinh làm việc theo 6
nhóm


+ Học sinh thảo luận


- Phần đất liền nước ta có đặc điểm gì ? Hẹp ngang nhưng lại kéo dài theo chiều Bắc
-Nam và hơi cong như chữ S


- Từ Bắc vào Nam, phần đất liền nước ta
dài bao nhiêu km ?


- 1650 km
- Từ Tây sang Đông, nơi hẹp ngang nhất


là bao nhiêu km


- Chưa đầy 50 km
- Diện tích phần đất liền của nước ta là


bao nhiêu km2<sub> ?</sub>


- 330.000 km2


- So sánh diện tích phần đất liền của nước
ta với một số nước có trong bảng số liệu.


+So sánh:



S.Campuchia < S.Lào < S.Việt Nam < S.Nhật
< S.Trung Quốc


<b> Bước 2:</b>


+ Giáo viên sửa chữa và giúp hồn thiện
câu trả lời.


+ Học sinh trình bày
- Nhóm khác bổ sung


 Giáo viên chốt ý


<b>* Hoạt động 3: Củng cố </b> - Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp
- Tổ chức trị chơi “Tiếp sức”: Dán 7 bìa


vào lược đồ khung


- Học sinh tham gia theo 2 nhóm, mỗi nhóm 7
em


- Giáo viên khen thưởng đội thắng cuộc - Học sinh đánh giá, nhận xét
<b>5. Tổng kết - dặn dò</b>


</div>

<!--links-->

×