Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

GIAO AN LOP 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (228.91 KB, 44 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 1:</b> Thứ hai ngày 25 tháng 8 năm 2008
<b>TẬP ĐỌC: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU</b>
<b>I/ MỤC TIÊU:</b>


1. Đọc lưu lốt tồn bài:


- Đọc đúng các từ và câu, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn.


- Biết đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời lẽ và tính cách của
từng nhân vật ( Nhà Trò, Dến Mèn )


2. Hiểu các từ ngữ trong bài


Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lịng nghĩa hiệp- bênh vực
người yếu , xóa bỏ áp bức, bất cơng.


<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC</b>


- Tranh minh họa trong SGK; tranh , ảnh Dê’ Mèn, Nhà Trò; truyện “ Dế Mèn
phiêu lưu kí “


- Băng giấy viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC



Hoạt động của thầy Hoạt động của trị


<b>1/ Ơån định lớp ( 1’ )</b> - Hát tập thể
<b>2/ Mở đầu ( 2’)</b>


- Giới thiệu 5 chủ điểm của SGK Tiếng



việt 4, tập một. - HS mở mục lục SGK


<b>3/ Bài mới ( 30’</b>)<b> </b>


<b>3.1/ Giới thiệu chủ điểm và bài tập đọc </b>:
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu là một trích
đoạn từ truyện Dế Mèn phiêu lưu kí.


- HS quan sát tranh minh họa để biết
hình dáng Dế Mèn và Nhà Trò .


- GV giới thiệu thêm tranh, ảnh Dế Mèn
và Nhà Trò .


<b>3.2/ Hướng dẫn luyện đọc, tìm hiểu bài </b>


<b>a/ Luyện đọc </b> - HS nối nhau đọc từng đoạn


+ Đoạn 1: Hai dòng đầu ( vào câu
chuyện )


+ Đoạn 2: Năm dịng tiếp theo
( hình dáng Nhà Trò )


+ Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo ( Lời
Nhà Trò )


+ Đoạn 4: Phần còn lại ( hành động
nghĩa hiệp của Dế Mèn )



- Sau lượt đọc thứ nhất, đến lượt thứ hai,
GV giúp HS hiểu các từ ngữ mới và khó
trong bài


- HS đọc thầm phần chú thích các từ
mới ở cuối bài đọc và giải nghĩa các từ
đó


+ Ngắn chùn chùn: ngắn đến mức q
đáng, trơng khó coi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

khơng có ai bầu bạn.
- HS luyện đọc theo cặp
- Một , hai HS đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm cả bài- giọng đọc chậm


rãi, chuyển giọng linh hoạt phù hợp với
diễn biến của câu chuyện, với lời lẽ và
tính cách của từng nhân vật


<b>b/ Tìm hiểu bài </b>


-GV u cầu HS đọc thầm đoạn 1, tìm
hiểu Dế Mèn gặp Nhà Trị trong hồn
cảnh như thế nào?


- Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì
nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy
chị Nhà Trị gục đầu khóc bên tảng đá
cuội



- GV u cầu HS đọc thầm đoạn 2 để tìm
hiểu những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò
rất yếu ớt.


( Thân hình chị nhỏ bé, gầy yếu, người
bự những phấn như mới lột. Cánh chị
mỏng, ngắn chùn chùn, quá yếu, lại
chưa quen mở. Vì ốm


yếu, chị kiếm bữa cũng chẳng đủ nên
lâm vào cảnh nghèo túng


- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3, trả lời
câu hỏi: Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp , đe
doạ như thế nào?


- HS đọc thầm đoạn 4, trả lời câu hỏi:
Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm
lịng nghĩa hiệp của Dế Mèn?


( Trước đây, mẹ Nhà Trị có vay lương
ăn của bọn nhện. Sau đấy chưa trả
được thì đã chết. Nhà Trò ốm yếu,
kiếm không đủ ăn, không trả được nợ.
Bọn nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận.
lần này chúng chăng tơ chặn đường, đe
bắt chị ăn thịt )


+ Lời của Dế Mèn: Em đừng sợ. Hãy


trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác
không thể cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu.
+ Cử chỉ và hành động của Dế Mèn:
phản ứng mạnh mẽ xoè cả hai càng ra;
hành động bảo vệ, che chở: dắt Nhà
Trò đi.)


- HS đọc lướt tồn bài, nêu một hình
ảnh nhân hố mà em thích , cho biết vì
sao em thích hình ảnh đó


<b>c/ Hướng dẫn đọc diễn cảm </b>


- GV mời 4 học sinh tiếp nối nhau đọc 4
đoạn của bài.


- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm


- GV đọc diễn cảm đoạn văn để làm mẫu
cho HS


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- GV theo dõi, uốn nắn - Một vài HS thi đọc diễn cảm trước
lớp.


<b>4/ Củng cố, dặn dò : 3’</b>


- GV giúp HS liên hệ bản thân


+ Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn? + HS trả lời theo ý của mình
- GV nhận xét giờ học



- Nhắc HS về nhà đọc phần tiếp theo của
câu chuyện ở tuần 2


<b>TỐN ( T1) : ƠN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000</b>
<b>I.MỤC TIÊU</b>


-Giúp HS:


 Ơn tập về đọc, viết các số trong phạm vi 100000.
 Ôn tập viết tổng thành số.


 Ơn tập về chu vi của một hình.
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC</b>


*<b>Giáo viên: </b>


 GV vẽ sẵn bảng số trong bài tập 2 lên bảng .
<b> *Học sinh: </b>


 Sách Toán 4/1.


 Bảng con, phấn, giẻ lau, bút chì, thước kẻ….
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1/Kiểm tra bài cũ:4’</b>


-GV giới thiệu sơ nét về nội dung chương
trình học mơn Tốn 4 .



<b>3/Dạy – học bài mới: 25’</b>
<b>a)Giới thiệu bài:</b>


-GV hỏi : Trong chương trình Tốn lớp3 ,
các em đả được học đến số nào ?


-GV giới thiệu :Trong giờ học hôm nay
chúng sẽ cùng nhau ôn về các số đến
100000


-Ghi tên bài dạy lên bảng lớp.
<b>b)Dạy- Học bài mới</b>


<b>*Baøi 1.</b>


-GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập, sau
đó yêu cầu HS từ làm bài


-Lắng nghe.


-Học đến số 100000.


-Mộät vài HS nhắc lại tên bài dạy.


-HS nêu :


a/Viết số thích hợp vào các vạch của tia
số.



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

-GV chữa bài, yêu cầu HS nêu quy luật
của các số trên tia số a và các số trong
dãy số b. GV có thể đặt câu hỏi gợi ý HS
như sau:


<b>Phaàn a: </b>


-Các số trên tia số được gọi là những số
gì?


-Hai số đứng liền nhau trên tia số thì hơn
kém nhau bao nhiêu đơn vị ?


<b>Phaàn b: </b>


-Các số trong dãy số này gọi là những số
trịn gì?


-Hai số đứng liền nhau trên tia số thì hơn
kém nhau bao nhiêu đơn vị ?


-Như vậy, bắt đầu từ số thứ hai trong dãy
số này thì mỗi số bằng số đứng ngay sau
nó thêm 1000 đơn vị.


<b>*Bài 2 :</b>


-GV u cầu HS tự làm .


-Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài


nhau.


-Gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu HS 1 đọc
các số trong bài , HS 2 viết số, HS 3
phân tích số .


-GV yêu cầu HS cả lớp theo dõi và nhận
xét, sau đó nhận xét và cho điểm HS .
<b>*Bài 3: </b>


-GV yêu cầu HS đọc bài mẫu và hỏi: Bài
tập yêu cầu chúng ta làm gì?


-GV yêu cầu HS tự làm.
-GV nhận xét cho điểm .
<b>*Bài 4 : </b>


-GV hỏi: bài tập yêu cầu chúng ta làm


-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở.


-Các số trên tia số được gọi là các số
tròn chục nghìn.


-Hai số đứng liền nhau trên tia số thì
hơn kém nhau 10000 đơn vị.


-Là những số trịn nghìn.



-Hai số đứng liền nhau thì hơn kém
nhau 10000 đơn vị.


-2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm
vào vở.


-HS kiểm tra bài lẫn nhau .


-3 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu .
Vd:


+HS 1 đọc : Sáu mưoi ba ngìn tám trăm
năm mươi.


+HS 2 viết số : 63850


+HS 3 nêu : Số 63850 goàm 60 chục
nghìn, 3 nghìn , 8 trăm 5 chục , 0 đơn vị


a.Viết số thành tổng cácnghìn, trăm ,
chục , đơn vị.


b.Viết tổng các nghìn, trăm , chục , đơn
vị thành các số .


-2 Hs lên bảng tự làm, các HS khác làm
bài vào vở. Sau đó HS cả lớp nhận xét
bài làm trên bảng của bạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

gì ?



-Muốn tính chu vi của một hình ta làm
như thế nào ?


-Nêu cách tính chu vi của hình MNPQ, và
giải thích vì sao em lại tính như vậy.
-Nêu cách tính chu vi của hình GHIK và
giải thích vì sao em lại tính như vậy.
-u cầu HS tự làm .


<b>4/Củng cố - Dặn dò: 5’</b>
-GV nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà làm các bài tập hướng
dẫn luyện tập thêm


-Chuẩn bị bài : <b>Ôn tập các số đến</b>
<b>100000 ( tt) </b>


-Muốn tính chu vi của một hình ta tính
tổng độ dài của các cạnh hình đó


-MNPQ là hình chữ nhật nên khi tính
chu vi của hình này ta lấy chiều dài
cộng chiều rộng rồi lấy kết qủa nhân 2 .
-GHIK là hình vn nên khi tính chu vi
của hình này ta lấy cạnh nhân với 4 .
-HS làm bài vào vở , sau đó đổi chéo ở
để kiểm tra bài của nhau



<b>CHÍNH TẢ ( NGHE- VIẾT)</b>
<b>DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU</b>
<b>I/ MỤC TIÊU</b>


1. Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Tập đọc Dế Mèn
bênh vực bạn yếu .


2. Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu ( l/ n ) hoặc vần ( an/
ang ) dễ lẫn.


<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC</b>


- Ba tờ giấy khổ to hoặc bảng quay viết sẵn nội dung BT .


- Vở BT Tiếng Việt 4, tập một .
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC</b>


Hoạt động của thầy Hoạt động của trị


1/ Mở đầu : 2’


- GV nhắc lại một số điểm cần lưu ý về yêu


cầu của giờ học chính tả - HS lắng nghe


2/ Dạy bài mới : 30’
a/ Giới thiệu bài : 1’


Trong tiết học hôm nay, các em sẽ được
viết một đoạn của bài <b>Dế Mèn bênh vực</b>


<b>kẻ yếu</b> . Sau đó Làm đúng các bài tập phân
biệt những tiếng có âm đầu ( l/ n ) hoặc vần
( an/ ang ) dễ lẫn.


- HS laéng nghe


b/ Hướng dẫn HS nghe- viết : 20’


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

SGK 1 lượt.


- HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết,
chú ý tên riêng cần viết hoa , những
từ ngữ mình dễ viết sai


- GV nhắc HS cách viết 1 bài chính tả văn
xuôi và tư thế ngồi viết


- GV đọc từng câu cho HS viết - HS viết chính tả
- GV đọc lại tồn bài chính tả . - HS dò bài


- GV chấm trả bài vài em - HS đổi vở soát lỗi cho nhau
- GV nhận xét chung


c/ Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả :9’


Bài tập 2- lựa chọn - HS đọc yêu cầu bài tập


- Mỗi HS tự làm bài vào vở
- GV dán 3 tờ phiếu khổ to mời 3 HS lên



bảng trình bày kết quả làm bài trước lớp


- Cả lớp và GV cùng nhận xét - Cả lớp chữa bài theo kết quả đúng
Bài tập 3- lựa chọn


- HS đọc yêu cầu của bài tập


- HS thi giải câu đố nhanh và viết
đúng- viết vào bảng con


- HS đọc lại câu đố và lời giải .


- GV nhận xét nhanh . - Cả lớp viết vào vở


4/ Củng cố, dặn dò: 3’
- GV nhận xét tiết học


- Nhắc HS học thuộc lịng câu đố


<b>KHOA HỌC: CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG</b>
I<b>.MỤC TIÊU </b>


Giúp học sinh (HS):


Nêu được những điều kiện vật chất mà con người cần để duy trì sự số của
mình .


Kể được những điều kiện về tinh thần cần cho sự sống của con người như sự
quan tâm,chăm sóc ,giao tiếp xã hội , các phương tiện giao thông , giải trí …..
Có ý thức giữ gìn.



II.<b>ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : </b>


Các minh hoạ trong trang4 , 5 SGK
Phiếu học tập nhóm


Bộ phiếu cắt hình cái túi dùng cho trị chơi “Cuộc hành trình đến hành tinh
khác” ( nếu có điều kiện)


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>1.Kieåm tra: 1’</b>


-Nhắc nhở tư thế ngồi học.
-Kiểm tra dụng cụ học tập.
<b>2.Dạy và học bài mới : 30’</b>
<b>a.Giới thiệu bài: </b>


Bài học đầu tiên mà các em học hơm nay
có tên là “Con người cần gì để sống ? “
nằm trong chủ đề “Con người và sức
khoẻ “. Các em cùng học bài để hiểu
thêm về cuộc sống cuả mình .


-Ghi tên bài dạy lên bảng lớp.
<b>b.Hoạt động dạy – học </b>


<b>b.1/Hoạt động 1: Con người cầu gì để</b>
<b>sống : </b>



*Việc 1 : GV hướng dẫn HS thảo luận
nhóm theo các bước :


+Chia lớp thành các nhóm , mỗi nhóm
khoảng 4 – 6 HS.


+Yêu cầu : Các em hãy thảo luận để trả
lời câu hỏi : “Con người cần những gì để
duy trì sự sống ? ” .Sau đó ghi câu trả lời
vào giấy .


-Yêu cầu HS trình bày kết qủa thảo luận ,
ghi những ý kiến không trùng lặp lên
bảng .


-Nhận xét kết qủa thảo luận của các
nhóm .


*Việc 2: GV tiến hành hoạt động cả lớp.
+Yêu cầu: Khi GV ra hiệu ,tất cả tự bịt
mũi ,ai cảm thấy không chịu được nữa
thôi và giơ tay lên. GV thơng báo thời
gian HS nhịn thở được ít nhất và nhiều


-HS ngồi ngay ngắn, trật tự.


-Mang dụng cụ học tập để lên bàn cho
GV kiểm tra.


-Laéng nghe.



-1 HS nhắc lại


-HS chia nhóm, cử nhóm trưởng và thư
kí để tiến hành thảo luận.


-Tiến hành thảo luận và viết ý kiến ra
giấy.


-Đại diện nhóm trình bày ý kiến thảo
luận


VD:


+Con người cần phải có : Khơng khí để
thở , thức ăn, nước uống , quần áo ,
nhà ở, bàn , ghế , giường , xe cộ , ti vi .
+Con người cần phải đi học để có hiểu
biết , chữa biết khi bị ốm, đi xem phim,
ca nhạc .


+Con người cần có tình cảm với những
người xung quanh như trong : gia đình ,
bạn bè, làng xóm,….


+Các nhóm nhận xét , bổ sung ý kiến
cho nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

nhất .



+Em có cảm giác thế nào? Em có thể
nhịn thở lâu hơn được nữa không?
+Kết luận : Như vậy chúng ta không thể
nhịn thở được quá 3 phút .


+Hỏi : Nếu nhịn ăn hoặc nhịn uống em
cảm thấy như thế nào ?


+Nếu hằng ngày chúng ta không được
sự quan tâm của gia đình , bạn bè thì sẽ
ra sao ?


-GV kết luận : Để sống và phát triển
con người cần :


+Những điều kiện vật chất như :


+Những điều kiện tinh thần , văn hoá
xã hội như :


<b>b.2/Hoạt động 2 : Những yếu tố cần cho</b>
<b>sự sống mà chỉ có con người cần </b>*Việc
1 : GV yêu cầu HS quan sát các hình
minh hoạ trang 4 , 5 SGK.


+Hỏi : Con người cần những gì cho cuộc
sống hằng ngày của mình ?


-GV chuyển việc : Để biết con người và
các sinh vật khác cần những gì cho cuộc


sống của mình , các em cùng thảo luận
điền vào trong phiếu.


Việc 2: GV chia lớp thành các nhóm
nhỏ, mỗi nhóm từ 4 đến 6 HS , phát
phiếu cho từng nhóm.


+Gọi 1 HS đọc yêu cầu của phiếu học
tập.


+Trả lời : Em cảm thấy khó chịu và
không thể nhịn thở lâu hơn được nữa.
+Lắng nghe .


+Em cảm thấy đói , khát và mệt.
+Chúng ta sẽ cảm thấy buồn và cô
đơn .


-Lắng nghe , ghi nhớ .


+Khơng khí , thức ăn , nước uống,
quần áo, các đồ dùng trong gia đình
các phương tiện đi lại…


+Tình cảm gia đình , bạn bè, làng xóm,
các phương tiện học tập, vui chơi , giải
trí ,….


-Quan sát hình minh hoạ



+8 HS nối tiếp nhau trả lời, mỗi HS
nêu nội dung của 1 hình : con người
cần: ăn , uống, thở, xem ti vi , đi học,
được chăm sóc khi ốm, có bạn bè, có
quần áo để mặc, xe máy , ơtơ, tình
cảm gia đình, các hoạt động vui chơi ,
chơi thể thao ….


-Chia nhóm, nhận phiếu học tập và
làm việc trong nhóm.


+1 HS đọc u cầu trong phiếu.
-Gọi nhóm dán phiếu đã hồn thành vào


bảng .


+Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung
để hồn thành phiếu chính xác nhất .
+Yêu cầu HS vừa quan sát tranh vẽ


-1nhóm dán phiếu của nhóm đã hồn
thành vào bảng


-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung cho
nhóm bạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

trang 4 , 3 SGK vừa đọc lại phiếy học
tập.


+Hỏi : Giống như động vật và thực vật,


con người cần gì để duy trì sự sống ?
+Hơn hẳn động vật và thực vật con
người cần gì để sống ?


-GV kết luận : Ngoài những yếu tố mà
cả thực vật , động vật đều cần như: Nước
, khơng khí, ánh sáng, thức ăn con người
còn cần các điều kiện về tinh thần , văn
hoá, xã hội và những tiện nghi khác
như : nhà ở , bệnh viện, trường học,
phương tiện giao thông , ….


<b>b.3/Hoạt động 3: Trị chơi “Cuộc hành </b>
<b>trình đến hành tinh khác “</b>


-GV giới thiệu tên trị chơi sau đó phổ
biến cách chơi .


+Phát các phiếu có hình túi cho HS và
yêu cầu . Khi đi du lịch đến hành tinh
khác các em hãy suy nghĩ xem mình nên
mang theo những thứ gì. Các em hãy
viết những thứ mình cần mang vào túi .
+Chia lớp thành 4 nhóm


-Yêu cầu các nhóm tiến hành trong 5
phút rồi mang nộp cho GV và hỏi từng
nhóm xem vì sao lạ phải mang theo
những thứ đó . Tối thiểu mỗi túi phải có
đủ : Nước , thức ăn , quần áo .



-Nhận xét , tuyên dương các nhóm có ý
tưởng hay và nói tốt


+Giống như thực vật và động vật con
người cần: khơng khí , nước, ánh sáng ,
thức ăn để duy trì sự sống.


+Hơn hẵn thực vật và động vật con
người cần: Nhà ở, trường học, bệnh
viện, tình cảm gia đình, tình cảm bạn
bè, phương tiện giao thông , quần áo,
các phương tiện để vui chơi, giải trí ….


-Tiến hành chơi trò chơi theo hướng
dẫn GV .


-Nộp các phiếu vẽ hoặc cắt cho GV
và cử đại diện tra ûlời , VD :


+Mang theo nước , thức ăn để duy trì
sự sống vì chúng ta không thể nhịn ăn
hoặc uống quá lâu được .


+Mang theo đài để nghe dự báo thời
tiết


+Mang theo đèn pin để khi trời tối có
thể soi sáng được .



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>b.4/Hoạt động về đích </b>


-GV hỏi : Con người , động vật , thực vật
đều rất cần : không khí , nước , thức ăn,
ánh sáng. Ngồi ra con người còn cần
các điều kiện về tinh thần , xã hội . Vậy
chúng ta phải làm gì và giữ gìn những
điều kiện đó ?


<b>4.Củng cố - Dặn dò: 4’</b>


-Nhận xét tiết học. Tuyên dương các
nhóm , các em học tốt, tích cực phát
biểu, nhắc nhở HS khắc phục những thiếu
sót trong chuẩn bị đồ dùng học tập, tư thế
ngồi học....


-Chuẩn bị bài: <b>Trao đổi chất ở người</b>


+HS trả lời: Chúng ta cần bảo vệ và
giữ gìn môi trường sống xung quanh ,
các phương tiện giao thơng và cơng
trình cơng cộng , tiết kiệm nước , biết
yêu thương , giúp đỡ những người
xung quanh .


Thứ ba ngày 26 tháng 8 năm 2008
<b>THỂ DỤC:</b>


<b>GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH- </b>


<b>TRỊ CHƠI “ CHUYỂN BÓNG TIẾP SỨC”</b>
I.MỤC TIÊU


 Phổ biến một số quy định về nội quy khi tập luyện. Yêu cầu HS hiểu và
thực hiện đúng.


 Giới thiệu chương trình môn học. Yêu cầu HS biết được điểm cơ bản của
chương trình, có thái độ đúng và tinh thần tập luyện tích cực.


 Biên chế tổ, chọn cán sự bộ mơn.


 Chơi trị chơi “ <b>Chuyển bóng tiếp sức</b> ”. Yêu cầu HS biết cách chơi và
tham gia vào trò chơi tương đối chủ động. Rèn luyện sự khéo léo , nhanh
nhẹn.


<b>II.ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN</b>


 Trên sân trường hoặc lớp học (chọn nơi thoáng mát, bằng phẳng, được dọn
vệ sinh sạch sẽ), khơng có vật gây nguy hiểm, đảm bảo an toàn luyện tập.
 GV chuẩn bị 1 cịi, 4 qủa bóng nhỡ bằng nhựa, cao su hay bằng da.


<b>III.NỘI DUNG VAØ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1/Phần mở đầu: 6- 10’</b>


-Phổ biến nội dung và yêu cầu bài học: Nhắc
lại những nội dung cơ bản, những quy định khi
tập luyện đã học ở các lớp dưới và yêu cầu HS
tích cực học tập.



-Tập hợp thành 3 – 4 hàng dọc
rồi quay sang phải (hoặc trái) để
nghe phổ biến nội dung, yêu cầu
của bài học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>2/Phần cơ bản: 18- 22’</b>


<b>a.Giới thiệu chương trình Thể dục lớp 4 : </b>
<b>3-4’</b>


-GV giới thiệu tóm tắt chương trình Thể dục
lớp 4


+Thời lượng học 2 tiết/ tuần , học trong 35
tuần , cả năm 70 tiết.


+Nội dung bao gồm: ĐHĐN, bài thể dục phát
triển chung , bài tập rèn luyện kĩ năng vận
động cơ bản, trò chơi vận động và đặc biệt có
mơn học tự chọn như : Đá cầu, ném bóng,… Như
vậy so với lớp 3 nội dung học nhiều hơn, sau
mỗi nội dung học đều có kiểm tra đánh giá
cho từng em , do đó yêu cầu các em phải tham
gia đầy đủ các tiết học và tích cực tự tập ở
nhà.ơ1


<b>b.Phổ biến nội quy, yêu cầu tập luyện:2-3’</b>
+Tập hợp ở ngoài sân dưới sự điều khiển của
lớp trưởng.



+Trang phục gọn gàng, đi giày hoặc dép có
quai hậu.


+Bắt đầu đến kết thúc giờ học, ai muốn ra vào
sân phải xin phép. Đau ốm không tập luyện
được phải báo cáo GV.


+HS phải tích cực tham gia tập luyện, bảo đảm
an tồn và kỉ luật trong học tập.


<b>c.Biên chế tổ tập luyện :2-3’</b>


-Chia tổ tập luyện như theo biên chế lớp hoặc
chia đồng đều nam , nữ và trìnhđộ sức khoẻ các
em trong tổ. Tổ trưởng là em được cả tổ và lớp
tín nhiệm bầu ra .


<b>d.Trị chơi: “Chuyển bóng tiếp sức”: 6-8’</b>
-GV làm mẫu cách chuyển bóng và phổ biến
luật chơi . Có hai cách chuyển bóng .


<b>Cách 1 : </b>Xoay người qua trái hoặc qua phải ,
rồi chuyển bóng cho nhau.


<b>Cách 2 : </b>Chuyển bóng qua đầu cho nhau .
-GV cho cả lớp chơi thử cả hai cách chuyển
bóng một số lần , khi thấy cả lớp biết cách chơi
mới cho chơi chính thức có phân thắng thua.
Trị chơi này có thể tổ chức chơi trong lớp


cũng được .


-Trị chơi “Tìm người chỉ huy”
-HS đứng theo đội hình 4 hàng
ngang .


-Lắng nghe hướng dẫn GV.


-HS chỉnh trang lại trang phục


-HS quan sát. Lắng nghe.


-HS chơi trò chơi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>3/Phần kết thúc: 4-6’</b>
-GV cùng HS hệ thống bài


-Nhận xét, đánh giá giờ học và giao bài tập về
nhà.


<b>LUYỆN TỪ VAØ CÂU: CẤU TẠO CỦA TIẾNG</b>
<b>I/ MỤC TIÊU</b>


1. Nắm được cấu tạo cơ bản ( gồm 3 bộ phận ) của đơn vị tiếng trong tiếng Việt.
2. Biết nhận diện các bộ phận của tiếng, từ đó có khái niệm về bộ phận vần của


tiếng nói chung và vần trong thơ nói riêng.
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC</b>


- Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng, có ví dụ điển hình ( mỗi bộ phận


tiếng một màu )


- Bộ chữ cái ghép tiếng: chú ý chọn màu chữ khác nhau để phân biệt rõ.


- VBT Tiếng Việt 4 , tập một.
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC</b>


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


<b>1/ Mở đầu : 1’</b>


- Tiết học hôm nay sẽ giúp các em mở rộng
vốn từ, biết cách dùng từ, biết nói thành câu
gãy gọn.


- HS lắng nghe
<b>3/ Dạy bài mới : 30’</b>


<b>a/ Giới thiệu bài : 1’</b>


- Nắm được cấu tạo cơ bản ( gồm 3 bộ phận )
của đơn vị tiếng trong tiếng Việt.Biết nhận
diện các bộ phận của tiếng, từ đó có khái
niệm về bộ phận vần của tiếng nói chung và
vần trong thơ nói riêng.


- HS lắng nghe


<b>b/ Phần nhận xét : 15’</b>



- u cầu 1: Đếm số tiếng trong câu tục ngữ - Tất cả HS đếm thầm


- Một , hai HS làm mẫu ( đếm
thành tiếng dòng đầu, vừa đếm vừa
đập nhẹ tay lên mặt bàn ). Kết quả
: 6 tiếng


- Tất cả lớp đếm thành tiếng dòng
còn lại . Kết quả : 8 tiếng


- Yêu cầu 2: Đánh vần tiếng bầu. Ghi lại
cách đánh vần đó


- Tất cả HS đánh vần thầm


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

bảng con: bờ- âu- bâu- huyền –
bầu.


- GV ghi lại kết quả làm việc của HS lên
bảng , dùng phấn màu tô các chữ.


- Yêu cầu 3: Phân tích cấu tạo của tiếng bầu
( tiếng bầu do những bộ phận nào tạo thành )


- Cả lớp suy nghĩ để trả lời. ( trao
đổi theo nhóm đơi )


- Một , hai HS trình bày kết quả ,
vừa nói vừa chỉ vào dịng chữ GV
đã viết trên bàng: tiếng bầu gồm 3


phần, âm đầu, vần và thanh .
- Yêu cầu 4: Phân tích cấu tạo của các tiếng


còn lại. Rút ra nhận xét


+ GV giao cho mỗi nhóm phân tích 1 hoặc 2


tiếng

- Yêu cầu mỗi HS đều kẻ vào

<sub>vở bảng sau </sub>



<b>Tiếng</b> <b>Aâm</b>
<b>đầu</b>


<b>Vaàn Thanh</b>


- HS làm việc độc lập


- Đại diện các nhóm lên bảng chữa
bài.


- HS rút ra nhận xét
- GV yêu cầu HS nhắc lại kết quả phân tích :


Tiếng do những bộ phận nào tạo thành - Tiếng do âm đầu, vần , thanh tạothành
- GV đặt câu hỏi:


+ Tiếng nào có đủ các bộ phận như tiếng “
bầu “?


+ thương, lấy, bí, cùng, tuy, rằng,
khác, giống, nhưng, chung, một,


giàn


+ Tiếng nào khơng đủ các bộ phận như tiếng


“ bầu “ + ơi chỉ có phần vần và thanh ,khơng có âm đầu.


- GV kết luận :


+ Trong mỗi tiếng, bộ phận vần và thanh bắt
buộc phải có mặt. Bộ phận âm đầu khơng bắt
buộc phải có mặt.


+ Lưu ý: Thanh ngang khơng được đánh dấu
khi viết, cịn các thanh khác đều được đánh
dấu ở phía trên hoặc phía dưới âm chính của
vần.


<b>c/ Phần ghi nhớ : 2’</b>


- HS đọc thầm phân ghi nhớ
- GV chỉ bảng phụ đã viết sẵn sơ đồ cấu tạo


của tiếng và giải thích: Mỗi tiếng thường


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

gồm 3 bộ phận: âm đầu- vần- thanh. Tiếng
nào cũng phải có vần và thanh. Có tiếng
khơng có âm đầu.


<b>d/ Phần luyện taäp : 14’</b>



- Bài tập 1: - HS đọc thầm yêu cầu của bài


- HS làm bài vào vở


- Mỗi bàn cử đại diện lên chữa bài
tập


- Bài tập 2 - Một HS đọc yêu cầu của bài tập


- HS suy nghĩ , giải câu đố dựa
theo nghĩa của từng dòng: để
nguyên là sao, bớt âm đầu thành
ao; tóm lại , đó là chữ sao.


- HS làm bài vào vở
<b>4/ Củng cố, dặn dò : 3’</b>


- GV nhận xét tiết học, khen thưởng những


HS học tốt HS lắng nghe


- u cầu HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ
trong bài , HTL câu đố .


<b>TỐN ( T2): ƠN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 ( T</b>)
<b>I.MỤC TIÊU</b>


-Giúp HS:


 Ơn tập 4 phép tính đã học trong phạm vi 100000.


 Ôn tập về so sánh các số đến100000.


 Ôn tập về thứ tự các số trong phạm vi100000
 Luyện tập về bài toán thống kê số liệu
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC</b>


*<b>Giáo viên: </b>


 GV vẽ sẵn bảng số trong bài tập 5 lên bảng phụ .
<b> *Học sinh: </b>


 Sách Toán 4/1.


 Bảng con, phấn, giẻ lau, bút chì, thước kẻ….
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1/Kiểm tra bài cũ: 4’</b>


-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các
bài tập sau :


<b>Bài 1</b>: Cho các chữ số 1,4 7, 9 em hãy :
a/Viết số lớn nhất có bốn chữ số trên .
b/ Viết số bé nhất có bốn chữ số trên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Bài 3:Tìm số có bốnchữ số biết các chữ số
của nó là bốn số tự nhiên liên tiếp có tổng
là 18.



-GV kiểm tra một số vở BT về nhà của HS .
-GV chữa bài , nhận xét và cho điểm HS.
<b>3/Dạy – học bài mới: 25’</b>


<b>a)Giới thiệu bài:</b>


-GV : Trong giờ học hôm nay các em tiếp
tục cùng nhau ôn tập các kiến thức đã học
về các số đến 100000


-Ghi tên bài dạy lên bảng lớp.
<b>b)Dạy- Học bài mới</b>


<b>*Baøi 1.</b>


-GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập, sau đó
yêu cầu HS nối tiếp nhau thực hiện tính
nhẩm trước lớp mỗi HS nhẩm một phép
tính trong bài .


-GV nhận xét, sau đó u cầu HS làm bài
vào vở .


<b>*Bài 2 :</b>


-GV yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài. HS cả
lớp làm bài vào VBT


-Yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng
của bạn, nhận xét cả cách đặt tính và thực


hiện tính .


-GV có thể u cầu HS nêu lại cách đặt
tính và cách thực hiện tính của các phép
tính trong bài


<b>Bài 3: </b>


-GV hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV yêu cầu HS làm bài .


-GV gọi HS nhận xét bài làm trên bảng
của bạn, sau đó yêu cầu HS nêu cách so
sánh của một số cặp số trong bài .


-GV nhận xét và cho điểm HS .
<b>Bài 4 : </b>


-GV yêu cầu HS tự làm


-GV hỏi : Vì sao em sắp xếp được như vậy ?


-Lắng nghe.


-Mộät vài HS nhắc lại tên bài dạy.
-Tính nhẩm . 8 HS nối tiếp nhau
thực hiện tính nhẩm


-HS thực hiện đặt tính rồi thực hiện
các phép tính .



-HS cả lớp theo dõi nhận xét .
-4HS lần lượt nêu về 1 phép tính
cộng, 1 phép tính trừ , 1 phép tính
nhân, 1 phép tính chia .


-So sánh các số và điền dấu > , <, +
thích hợp


-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở .


-HS nêu cách so sánh , Vd:


+4327 lớn hơn 3742 vì hai số cùng có
4 chữ số , hàng nghìn 4 > 3 nên 4327
> 3742


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>4/Cuûng cố - Dặn dò: 5’</b>
-GV nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà làm các bài tập 5 SGK
-Chuẩn bị bài : <b>Ôn tập các số đến 100000 </b>
<b>( tt) </b>


a.56731, 65371 , 67351 , 75631
b.92678 , 82697, 79862, 62978


a/Các số đều có 5chữ số , ta so sánh
đến hàng chục nghìn thì được 5 < 6 <


7 vậy 56731 là số bé nhất , 75 631 là
số lớn nhất . Hai số 65371 và 67351
có hàng chục nghìn bằng nhau nên
ta so sánh đến hàng nghìn thì được
5< 7 , nên 65371 < 67351. Vậy ta
sắp xếp các số theo thứ tự 56731,
65371 , 67351 , 75631 .


b/Các số đều có năm chữ số , ta so
sánh đến hàng chục nghìn thì được 9
> 8 > 7 > 6 vậy ta sắp xếp theo thứ
tự 92678, 82697, 79862 , 62978
-HS lắng nghe


<b>KEÅ CHUYỆN: SƯ ÏTÍCH BỒ BA BỂ</b>
<b>I/ MỤC TIÊU</b>


1. Rèn kó năng nói:


- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa , HS kể lại được câu chuyện đã
nghe, có thể phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên.


- Hiểu truyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện: Ngoài việc giải
thích sự hình thành hồ Ba Bể , câu chuyện còn ca ngợi những con người giàu
lòng nhân ái, khẳng định người giàu lòng nhân ái để được đền đáp xứng đáng.
2. Rèn kĩ năng nghe:


- Có khả năng tập trung nghe kể chuyện, nhớ chuyện.


- Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện. Nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn; kể


tiếp được lời bạn.


<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC</b>


- Tranh minh họa truyện trong SGK


- Tranh, ảnh về hồ Ba Bể .
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC</b>


Các hoạt động của thầy Các hoạt động của trò


<b>1/ Bài mới : 32’</b>


<b>a/ Giới thiệu Truyện:1’</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

điểm Thương người như thể thương
thân, các em sẽ nghe câu chuyện giải
thích sự tích hồ Ba Bể- một hồ nước rất
to, đẹp thuộc tỉnh Bắc Kạn


- GV giới thiệu tranh, ảnh hồ Ba Bể - HS quan sát tranh minh họa,đọc thầm
yêu cầu của bài kể chuyện hôm nay
trong SGK .


<b>b/ GV kể chuyện : 10’</b>
- GV kể 2 , 3 lần


- GV kể lần 1 - HS lắng nghe


+ Giải nghĩa một số từ khó được chú


thích sau truyện .


- GV kể lần 2 : vừa kể vừa chỉ vào


tranh minh họa phóng to trên bảng - HS kết hợp nhìn tranh minh họa, đọcphần dưới mỗi tranh trong SGK
- GV kể lần 3


<b>c/ Hướng dẫn HS kể chuyện , trao đổi</b>
<b>về ý nghĩa câu chuyện : 20</b>


- HS đọc lần lượt yêu cầu của từng bài
tập .


- GV nhắc HS trước khi các em kể
chuyện:


+ Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không
cần lặp lại nguyên văn từng lời như
trong truyện .


+ Kể xong cần trao đổi cùng các bạn về
nội dung, ý nghĩa câu chuyện


- Kể chuyện theo nhóm


- Một vài tốp HS thi kể từng đoạn của
câu chuyện theo tranh


- Một vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện
- Trao đổi cùng bạn về nội dung , ý


nghĩa câu chuyện , trả lời câu hỏi:
Ngồi mục đích giải thích sự hình thành
hồ Ba Bể , câu chuyện cịn nói với ta
điều gì?


- GV chốt lại


Câu chuyện ca ngợi những


con người giàu lòng nhân ái ( như hai
mẹ con bà nơng dân ); khẳng định người
giàu lịng nhân ái sẽ được đền đáp xứng
đáng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>3/ Củng cố, dặn dò : 3’</b>


- GV nhận xét tiết học -HS laéng nghe


- Yêu cầu HS về nhà kể chuyện cho
người thân cùng nghe.


Thứ tư ngày 27 tháng 8 năm 2008
<b>KHOA HỌC: TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI</b>
I<b>.MỤC TIÊU </b>


Giúp học sinh (HS):


Nêu được những chất lấy vào và thải ra trong quá trình sống hằng ngày của cơ
thể người .



Nêu được quá trình trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường .


Vẽ được sơ đồ về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường và giải
thích được ý nghĩa theo sơ đồ này .


II.<b>ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : </b>


3 khung đồ như trang 7, SGK và 3 bộ thẻ ghi từ :
Thức


ăn


Nước Khơng


khí


Phâ
n


Nước
tiểu


Khí Các- bơ
-níc
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : </b>


<b>Hoạt động giáo viên </b> <b>Hoạt động học sinh </b>
<b>1.Kiểm tra bài cũ: 4’</b>


-GV gọi 1 -2 HS trả lời các câu hỏi sau :


+Giống như thực vật, động vật con người
cần những gì để duy trì sự sống ? Và hơn
hẳn chúng , con người cần những gì để
số ?


+Để có những điều kiện cần cho sự
sống chúng ta phải làm gì ?


+Ở nhà các em đã tìm hiểu những gì
con người lấy vào và thải ra hàng ngày
-GV nhận xét, cho điểm HS .


<b>3.Dạy và học bài mới : 28’</b>
<b>a.Giới thiệu bài: 1’</b>


-Con người cần điều kiện vật chất , tinh
thần để duy trì sự sống, vậy trong quá
trình sống con người lấy gì từ mội
trường , thải ra mơi trường những gì ? Và


-1- 2 HS trả lời , HS cả lớp lắng nghe
nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

q trình đó diễn ra thế nào . Chúng ta
cùng học bài hôm nay để biết điều đó .
-Ghi tên bài dạy lên bảng lớp.


<b>b.Hoạt động dạy – học : 27’</b>


<b>b.1/Hoạt động 1: Trong quá trình sống ,</b>


<b>cơ thể người lấy gì và thải ra những</b>
<b>gì ? </b>


*Việc 1 : GV hướng dẫn HS quan sát
tranh thảo luận cặp :


+Yêu cầu : Các em hãy quan sát hình
minh hoạ trong trang 6 , SGK và trả lời
câu hỏi “ Trong quá trình sống của
mình , cô thể lấy vào và thải ra những gì
? “ Sau đó gọi HS trả lời .


-Nhận xét các câu trả lời của HS .


+Kết luận : Hằng ngày cơ thể người phải
lấy từ mơi trường thức ăn , khí oxy, nước
, và thải ra ngồi mơi trường phân , nước
tiểu , khí các – bơ – níc .


+Gọi HS nhắc lại kết luận


*Việc 2 : GV tiến hành hoạt động cả lớp
+Yêu cầu HS đọc mục “ Bạn cần biết “
và trả lời câu hỏi : Quá trình trao đổi chất
là gì ?


-Cho HS 1 – 2 phút suy nghĩ và gọi HS
trả lời, bổ sung đến khi có kết luận đúng
+Kết luận :



-Hằng ngày cơ thể người phải lấy từ môi
trường xung quanh thức ăn , nước uống,
khí ơ xi và thải ra phân , nước tiểu , các –
bơ – níc .


-Quá trình cơ thể lấy thức ăn , nước uống,
khơng khí từ mơi trường để tạo ra hững
chất riêng và tạo năng lượng dùng cho
mọi hoạt động sống của mình , đồng thời


-1 HS nhắc laïi


-Quan sát tranh và thảo luận để rút ra
câu trả lời đúng


+Con người cần lấy thức ăn nước
uống từ môi trường .


+Con người cần có khơng khí , ánh
sáng


+ Con người cần lấy thức ăn như :
rau , củ, qủa , thịt , cá , trứng ….


+Con người cần có ánh sáng mặt trời
+ Con người thải ra mơi trường khí
các – bơ – níc, các chất thừa, cặn bã


-1 -2 HS nhắc lại kết luận .



-2 HS lần lượt đọc to trước lớp. HS
dưới lớp theod õi đọc thầm theo


-Suy nghĩ trả lời : quá trình trao đổi
chất là q trình cơ thể lấy thức ăn,
nước uống từ mơi trường và thải ra
ngồi môi trường những chất thừa ,
cặn bã


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

thải ra ngoài môi trường những chất
thừa , cặn bã được gọi là q trình trao
đổi chất . Nhờ có q trình trao đổi chất
mà con người mới sống được .


<b>b.2/Hoạt động 2 : Trò chơi “ghép chữ</b>
<b>vào sơ đồ”</b>


-GV : chia lớp thành 3 nhóm theo tổ, phát
thẻ có ghi chữ cho HS và yêu cầu:


+Các nhóm thảo luận về sơ đồ trao đổi
chất giữa cơ thể người và mơi trường
+Hồn thành sơ đồ và cử 1 đại diện trình
bày từng nội dung của sơ đồ .


+Nhận xét sơ đồ và khả năng trình bày
của từng nhóm .


+Tun dương , trao phần thưởng cho
nhóm thắng cuộc ( nếu có)



<b>b.3/Hoạt động 3: Vẽ sơ đồ trao đổi chất</b>
<b>của cơ thể người với môi trường</b>


-Chia nhóm nhận đồ dùng học tập
+Thảo luận và hồn thành sơ đồ.
+Nhóm trưởng điều hành HS dán thẻ
ghi hữ vào đúng chỗ trong sơ đồ. Mỗi
thành viên trong nhóm chỉ dán 1 chữ .
+3 HS lên bảng giải thích sơ đồ : Cơ
thể chúng ta hằng ngày lấy vào thức
ăn , nước uống , khơng khí va ø thải ra
phân, nước tiểu , và khí các – bơ – níc


Việc 1 : GV hướng dẫn HS tự vẽ sơ đồ
sự trao đổi chất theo nhóm 2 HS ngồi
cùng bàn .


+GV giúp đỡ HS gặp khó khăn


Việc 2 : Gọi HS lên bảng trình bày sản
phẩm của mình


+Nhận xét cách trình bày và sơ đồ của
từng nhóm HS


+Nếu có thời gian GV có thể cho nhiều
cặp HS lên trình bày sản phẩm của
nhóm mình



-Tun dương những HS trình bày tốt
<b>4.Củng cố - Dặn dò: 3’</b>


-Nhận xét tiết học. Tuyên dương các
nhóm , các em học tốt, tích cực phát
biểu, nhắc nhở HS khắc phục những thiếu
sót trong chuẩn bị đồ dùng học tập, tư thế
ngồi học....


-Chuẩn bị bài: <b>Trao đổi chất ở người</b> (tt)


+2 HS ngồi cùng bàn tham gia vẽ


-Từng cặp HS lên bảng trình bày , giải
thích kết hợp chỉ vào sơ đồ mà mình
thể hiện .


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>TẬP ĐỌC: MẸ ỐM</b>
<b>I/ MỤC TIÊU </b>


1. Đọc lưu lốt, trơi chảy tồn bài:


- Đọc đúng các từ và câu.


- Biết đọc diễn cảm bài thơ- đọc đúng nhịp điệu bài thơ, giọng đọc nhẹ nhàng,
tình cảm.


2. Hiểu ý nghĩa của bài: Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn
của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm.



3. Học thuộc lòng bài thơ.
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC</b>


- Tranh minh họa nội dung bài đọc trong SGK.


- Băng giấy viết sẵn câu, khổ thơ cần hướng dẫn đọc.
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC</b>


Hoạt động của thầy Hoạt động của trị


<b>1/ Kiểm tra bài cũ : 4’</b>


- GV kiểm tra 2 HS đọc bài Dế Mèn
bênh vực kẻ yếu và trả lời câu hỏi về
nội dung bài đọc


- 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Dế Mèn
bênh vực kẻ yếu và trả lời câu hỏi về
nội dung bài đọc


- HS nhận xét
<b>2/ Dạy bài mới : 28’</b>


<b>2.1/ Giới thiệu bài : 1’</b>


- Bài thơ Mẹ ốm của nhà thơ Trần Đăng
Khoa . Đây là một bài thơ thể hiện tình
cảm của làng xóm đối với một người bị
ốm, nhưng đậm đà, sâu nặng hơn vẫn là
tình cảm của người con với mẹ.



- HS lắng nghe


<b>3.2/ Hướng dẫn luyện đọc và tìm tìm</b>
<b>hiểu bài : </b>


<b>a/ Luyện đọc :</b>


- HS tiếp nối nhau đọc 7 khổ thơ; đọc
2-3 lượt .


- GV kết hợp sửa lỗi phát âm, cách đọc
cho các em. Chú ý nghỉ hơi đúng ở một
số chỗ sau để câu thơ thể hiện được
đúng nghĩa :


Lá trầu / khô giữa cơi trầu


Truyện Kiều/ gấp lại trên đầu bấy nay.
Cánh màn/ khép mỏng cả ngày
Ruộng vườn/ vắng mẹ cuốc cày sớm


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Sáng nay trời đổ mưa rào
Nắng trong trái chín/ ngọt ngào bay


hương.


- HS đọc chú thích các từ mới cuối bài
đọc



+ Cơi trầu, y só


- HS luyện đọc theo cặp
- Một, hai HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm tồn bài với giọng


nhẹ nhàng, tình cảm.
<b>b/ Tìm hiểu baøi : </b>


- HS đọc thầm, đọc lướt, suy nghĩ trả lời
các câu hỏi tìm hiểu nội dung bài đọc .
- HS đọc thành tiếng, đọc thầm hai khổ
thơ đầu, trả lời câu hỏi:


- Em hiểu những câu thơ sau muốn nói
điều gì?


+ Những câu thơ trên cho biết mẹ bạn
nhỏ bị ốm: lá trầu nằm khô giữa cơi trầu
vì mẹ khơng ăn được. Truyện Kiều gấp
lại vì mẹ


khơng đọc được , ruộng vườn sớm trưa
vắng bóng mẹ vì mẹ ốm không làm
lụng được.


HS đọc khổ thơ 3, trả lời câu hỏi:
- Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng


đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện


qua những câu thơ nào?


+ Cơ bác xóm làng đến thăm- Người
cho trứng, người cho cam- Anh y sĩ đã
mang thuốc vào.


- HS đọc thầm toàn bài thơ , trả lời câu
hỏi


- Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ
tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối
với mẹ?


+ Bạn nhỏ xót thương mẹ:


Nắng mưa từ những ngày xưa/ Lặn trong
đời mẹ đến giờ chưa tan.


Cả đời đi gió đi sương/ Bây giờ mẹ lại
lần giường tập đi.


Vì con mẹ khổ đủ điều/ Quanh đơi mắt
mẹ đã nhiều nếp nhăn.


+ Bạn nhỏ mong mẹ chóng khoẻ :
Con mong mẹ khoẻ dần dần…
+ Bạn nhỏ không quản ngại, làm mọi
việc để mẹ vui :


Mẹ vui, con có quản gì/ Ngâm thơ , kể


chuyện, rồi thi múa ca…


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Mẹ là đất nước, tháng ngày của con.
<b>c/ Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL</b>


<b>bài thơ : </b>


- GV mời 3 HS tiếp nối nhau đọc bài thơ - 3 HS tiếp nối nhau đọc bài thơ ( mỗi
em đọc 2 khổ thơ, em thứ 3 đọc khổ cuối
).


- GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc
diễn cảm 1,2 khổ thơ tiêu biểu.


- HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ theo
cặp


- Một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- GV theo dõi ,uốn nắn.


- HS nhẩm HTL bài thơ.
- GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng


từng khổ , cả bài thơ.
<b>4/ Củng cố, dặn dò : 3’</b>


- GV hỏi HS ý nghĩa của bài thơ - Tình cảm yêu thường sâu sắc, sự hiếu
thảo , lòng biết ơn của bạn nhỏ với
người mẹ bị ốm.



- GV nhận xét tiết học . Yêu cầu HS về
nhà tiếp tục HTL bài thơ.


- HS lắng nghe


<b>TỐN (TIẾT 3): ƠN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100.000</b>
<b>I.MỤC TIÊU</b>


-Giúp HS:


 Ơn tập 4 phép tính đã học trong phạm vi 100000.


 Luyện tính nhẩm , tính giá trị của biểu thức số , tìm thành phần chưa biết
của phép tính .


 Củng cố bài tốn có liên quan đến rút về đơn gian .
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC</b>


 Sách Toán 4/1.


 Bảng con, phấn, giẻ lau, bút chì, thước kẻ….
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>1/Kiểm tra bài cũ: 4’</b>


-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm
các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của
tiết 2.


-Kieåm tra VBT về nhà của một số HS


khác .


-GV chữa bài , nhận xét và cho điểm HS.
<b>2/Dạy – học bài mới: 26’ </b>


<b>a)Giới thiệu bài: 1’</b>


-GV : Trong giờ học hôm nay các em tiếp
tục cùng nhau ôn tập các kiến thức đã học


-3 HS lên bảng làm . HS cả lớp quan
sát nhận xét .


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

về các số trong phạm vi 100000
-Ghi tên bài dạy lên bảng lớp.
<b>b)Dạy- Học bài mới: 25’</b>
<b>*Bài 1.</b>


-GV yêu cầu HS tự nhẩm , ghi kết qủa
vào vở


<b>*Baøi 2b:</b>


-GV cho HS tự thực hiện phép tính
lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào
-Yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng
của bạn, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
<b>Bài 3: </b>


-GV cho HS nêu thứ tự thực hiện các phép


tính trong biểu thức rồi làm bài .


-GV nhận xét và cho điểm HS .
<b>Bài 4 : </b>


-GV gọi HS nêu u cầu bài tốn , sau đó
u cầu HS tự làm


-GV chữa bài , có thể yêu cầu HS nêu
cách tìm số hạng chưa biết của phép
cộng , số bị trừ hưa biết của phép trừ , thừa
số chưa biết của phép nhân , số bị chia
chưa biết của phép chia .


-GV nhận xét cho điểm .
<b>Bài 5 : </b>


-GV gọi 1 HS đọc đề toán.


-GV : Bài toán thuộc dạng toán gì ?
Tóm tắt


4 ngày : 680 chiếc


<b> 7 ngaøy : …..? chieác </b>


-Mộät vài HS nhắc lại tên bài dạy.
-HS làm bài , sau đó 2 HS ngồi cạnh
nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn
nhau .



-2HS lên bảng làm bài , mỗi HS
lần lượt thực hiện 2 phép tính .


-4 HS lần lượt nêu :


+Với các biểu thức chỉ có các dấu
tính cộng , trừ, hoặc nhân và chia
chúng ta thực hiện lần lượt từ trái
sang phải .


+Với các biểu thức có các dấu tính
cộng , trừ, nhân và chia chúng ta thực
hiện nhân , chia trước , cộng trừ sau .
+Với các biểu thức có dấu ngoặc ,
húng ta thực hiện trong ngoặc trước ,
ngoài ngoặc sau .


-4 HS lên bảng thực hiện tính giá trị
của bốn biểu thức , HS cả lớp làm bài
vào vở


-HS nêu : Tìm x ( x là thành phần chưa
biết trong phép tính ).


-4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở


-HS trả lời theo yêu cầu .
- 1 HS đọc



-Bài toán thuộc dạng toán rút về đơn
vị


Bài giải


Số ti vi nhà máy sản xuất được trong
một ngày là :


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

-GV chữa bài và cho điểm HS .
<b>3/Củng cố - Dặn dò: 5’</b>


-GV nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà làm các bài tập hướng
dẫn luyện tập thêm


-Chuẩn bị bài <b>: Biểu thức có chứa một</b>
<b>chữ.</b>


Số ti vi nhà máy sản xuất được trong
7 ngày là :


170 x 7 = 1190 ( chiếc )
Đápsố : 1190 ( chiếc )
- HS lắng nghe


<b>LỊCH SỬ </b>


<b>MƠN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ .</b>


<b>I-MỤC TIÊU</b>


-HS nhận biết vị trí , địa lý hình dáng của đất nước ta.


-Trên đất nước ta có nhiều dân tộc chung sống và có chung một lịch sử , một Tổ
Quốc .


-Yêu quê hương đất nước ,đoàn kết dân tộc .
<b>II- ĐỒ DÙNG</b>


-Bản đồ địa lí , hành chính Việt Nam .
III-Hoạt động dạy học , học .


* Hoạt động 1:Làm việc cả lớp


-GV giới thiệu vị trí của nước ta và các
dân cư ở mỗi vùng trên bản đồ tự nhiên
* Hoạt động 2:Làm việc theo nhóm .
-Phát cho mỗi nhóm một tranh , ảnh về
cảnh sinh hoạt của một dân tộc Bana.
-GV quan sát các nhóm làm việc .
-GV nhận xét chung .


+GV kết luận : mỗi dân tộc sống trên đất
Việt Nam có nét văn hóa riêng , song
đều có cùng một Tổ quốc , một lịch sử
Việt Nam .


*Hoạt động 3:Làm việc cả lớp .



-GV đặt vấn đề : để Tổ quốc tatươi đẹp
như ngày nay , ơng cha đã trải qua hàng
nghìn năm dựng nước và giữ nước . Em
nào có thể kể được một sự kiện chứng
minh điều đó .


-GV nhận xét chung
-GV kết luận .


-HS theo dõi , lắng nghe .


-HS trình bày lại và xác định trên bản
đồ hành trính Việt Nam vị trí tỉnh mà
em đang sống .


-Cácnhóm quan sát , mơ tả bức tranh
-Một số nhóm trình bày


-HS phát biểu ý kiến .


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

* Hoạt động 4 :


Hướng dẫn HScách học như là :tập quan
sát sự vật hiện tượng ,thu thập tìm kiếm
tài liệu ,...


<b>IV-Củng cố, dặn dò (3’)</b>


-GV hỏi :Mơn lịch sử và điạ lí giúp các
em hiểu điều gì ?



-Gọi 3 HS đọc nội dung ghi nhớ .
-GV nhận xét tiết học .


-Dặn HS về học bài chuẩn bị bø sau .


-HS lắng nghe .


-HS trả lời theo ý của mình .
-3 HS đọc .


-HS ghi bài vào vở .


<b>KĨ THUẬT ( t1): VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU</b>
<b>I.MỤC TIÊU: </b>


-HS biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu,
dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu , thêu.


-Biềt các và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ ( gút chỉ).
-Giáo dục ý thức thực hiện an tồn lao động.


II.<b>ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


-Một số vật liệu và dụng cụ cắt, khâu, thêu:


+Một số mẫu vải ( vải sợi bông, vải sợi pha, vải hoá học, vải hoa, vải
kẻ, vải trắng, vải màu,…) và chỉ khâu, chỉ thêu các màu.


+Kim khâu, kim thêu các cỡ ( kim khâu len, kim khâu, kim thêu).


+Kéo cắt vải và kéo cắt chỉ.


+Khung thêu cầm tay, một miếng sáp hoặc nến, phấn màu, thước dẹt,
thước dây dùng trong cắt may.


-Một số sản phẩm may, khâu, thêu.


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: </b>


<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b>
<b>1/Kiểm tra bài cũ : 3’</b>


-Chưa có vì là tiết học đầu tiên.


-GV giới thiệu sơ nét về chương trình học mơn
Kĩ thuật 4.


<b>2/Dạy – học bài mới:29’</b>
<b>a.Giới thiệu bài </b> :1’


-GV nêu mục đích bài học
<b>b.Dạy – Học bài mới: 28’</b>


*<b>Hoạt động1: GV hướng dẫn HS quan sát,</b>
<b>nhận xét về vật liệu khâu, thêu</b>


<b>+Vaûi:</b>


-GV hướng dẫn HS kết hợp đọc nội dung a
(SGK) với quan sát màu sắc, hoa văn, độ dày,


mỏng của một số mẫu vải để nêu nhận xét về


-Mang ĐDHT để lên bàn cho GV
kiểm tra.


-Laéng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

đặc điểm của vải.


-GV nhận xét, bổ sung các câu trả lời của HS
kết luận nội dung a theo SGK.


-GV hướng dẫn HS chọn loại vải để học khâu,
thêu. Chọn vải trắng hoặc vải màu có sợi thô ,
dày như vải sợi bông, vải sợi pha. Không nên
sử dụng vải lụa, xa tanh, vải ni lông …. Vì
những loại vải này mềm, nhũn, khó cắt, khó
vạch dấu và khó khâu, thêu.


+<b>Chỉ: </b>


-GV hướng dẫn HS đọc nội dung b và trả lời
câu hỏi theo hình 1 (SGK).


-GV giới thiệu một số mẫu chỉ để minh hoạ
đặc điểm chính của chỉ khâu, chỉ thêu.


-GV có thể nêu VD , minh hoạ bằng mẫu chỉ
tương ứng với mẫu vải để HS hiểu rõ hơn.
-Kết luận nội dung b theo SGK.



<b>*Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu</b>
<b>đặc điểm và cách sử dụng kéo: </b>


-Hướng dẫn HS quan sát hình 2 (SGK) và gọi
HS trả lời các câu hỏi về đặc điểm cấu tạo của
kéo cắt vải; so sánh sự giống , khác nhau giữa
kéo cắt vải và kéo cắt chỉ.


-GV sử dụng kéo cắt vải , kéo cắt chỉ để bổ
sung đặc điểm của kéo, so sánh cấu tạo , hình
dạng của 2 loại kéo.


-GV có thể giới thiệu thêm kéo cắt chỉ ( kéo
bấm) trong bộ dụng cụ khâu thêu để mở rộng
kiến thức.


-GV hướng dẫn HS quan sát tiếp hình 3 (SGK)
để trả lời câu hỏi về cách cầm kéo cắt vải.
-Hướng dẫn HS cách cầm kéo cắt vải.


-GV chỉ định 1 – 2 HS thực hiện thao tác cần
kéo cắt vải , HS khác quan sát và nhận xét.
<b>*Hoạt động 3: GV hướng dẫn HS quan sát ,</b>
<b>nhận xét một số vật liệu và dụng cụ khác</b>.
-GV hướng dẫn HS quan sát hình 6 (SGK ) kết
hợp với quan sát mẫu một số dụng cụ , vật
liệu cắt, khâu, thêu để nêu tên và tác dụng
của chúng.



-GV tóm tắt phần trả lời của HS và kết luận
<b>3 Củng cố</b> - Dặn dị:3’


-Nhận xét giờ học. Tun dương HS học tốt.


-Lắng nghe.


-HS quan sát hình 2 (SGK), trả lời
câu hỏi theo u cầu GV.


-Lắng nghe.


-HS quan sát hình 3 (SGK) trả lời
câu hỏi.


-Quan saùt thao taùc GV.


-1 – 2 HS thực hiện thao tác cần
kéo cắt vải , HS khác quan sát và
nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Nhắc nhở các em còn chưa chú ý.


-Dặn học sinh đọc bài mới và chuẩn bị vật liệu
, dụng cụ theo SGK để thực hành.


Thứ năm ngày 28 tháng 8 năm 2008


<b>TỐN ( T4): BIỂU THỨC CĨ CHỨA MỘT CHỮ</b>
<b>I.MỤC TIÊU</b>



-Giúp HS:


 Nhận biết được biểu thức có chứa một chữ, giá trị của biểu thức có chứa
một chữ.


 Biết cách tính giá trị của biểu thức theo các giá trị cụ thể của chữ .
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC</b>


*<b>Giaùo viên: </b>


 GV chép sẵn bài tốn ví dụ lên bảng phụ hoặc băng giấy
 GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ ( để trống số ở các cột )
<b> *Học sinh: </b>


 Sách Toán 4/1.
 Vở BTT 4/1.


 Bảng con, phấn, giẻ lau, bút chì, thước kẻ….
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1/Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm
các bài tập sau :


<b>Bài 1</b>:


a/Tính nhaåm



12000 + 400 = 25000 – 3000 =
12000 + 600 = 25000 – 5000 =
12000 + 200 = 25000 – 1000 =
<b>Bài 2: </b>Tính giá trị của biểu thức .
( 75894 – 54689 ) x 3


13545 + 24318 : 3


-GV kiểm tra một số vở BT về nhà của
HS .


-GV chữa bài , nhận xét và cho điểm
HS.


<b>2/Dạy – học bài mới: 27’</b>
<b>a)Giới thiệu bài: 1’</b>


-GV : Trong giờ học tốn hơm nay các
em sẽ được làm quen với biểu thức có
chứa một chữ và thực hiện tính giá trị
của biểu thức theo các giá trị cụ thể
của chữ .


-3 HS lên bảng làm . HS cả lớp quan sát
nhận xét .


-Laéng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

-Ghi tên bài dạy lên bảng lớp.


<b>b)Dạy- Học bài mới: 26’</b>


<b>b.1/Giới thiệu biểu thức có chứa một </b>
<b>chữ </b>


+<b> Biểu thức có chứa một chữ</b>


-GV yêu cầu HS đọc bài toán ví dụ :
-GV hỏi : Muốn biết bạn Lan có tất cả
bao nhiêu quyển vở ta làm như thế nào?
-GV treo bảng phụ như phần bài học
SGK và hỏi : Nếu mẹ cho bạn Lan thêm
1 quyển vở thì bạn Lan có tất cả bao
nhiêu quyển vở ?


-GV nghe HS trả lời và viết 1 vào cột
thêm , viết 3 + 1 vào cột có tất cả
-GV làm tương tự với các trường hợp
thêm 2 , 3 , 4 … quyển vở .


-GV nêu vấn đề<b>: </b>Lan có 3 quyển vở .
Mẹ cho Lan thêm a quyển vở . Lan có
tất cả bao nhiêu quyển vở .


-GV giới thiệu : 3 + a được gọi là biểu
thức có chứa một chữ.


-GV có thể yêu cầu HS nhận xét để thấy
biểu thức có chứa một chữ gồm số , dấu
tính và một chữ .



<b>+Giá trị của biểu thức chứa một chữ .</b>
-GV hỏi và viết lên bảng : Nếu a = 1 thì
3 + a = ?


-GV nêu : Khi đó ta nói 4 là một giá trị
của biểu thức 3 + a


-GV làm tương tự với a = 2 , 3 , 4 …..
-GV hỏi : Khi biết một giá trị cụ thể
của a , muốn tính giá trị của biểu thức 3
+ a ta làm như thế nào ?


-Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính
được gì ?


<b>b.2/Luyện tập thực hành : </b>
<b>*Bài 1.</b>


-GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
-GV viết lên bảng biểu thức 6 + b và
yêu cầu HS đọc biểu thức này .


-Chúng ta phải tính giá trị của biểu thức
6 + b với b bằng mấy ?


-Ta thực hiện phép tính cộng số vở Lan
có ban đầu với số vở mẹ cho thêm .
-Nếu mẹ cho bạn Lan thêm 1 quyển vở
thì bạn Lan có 3 + 1quyển vở .



-HS nêu số vở có tất cả trong từng
trường hợp .


-Lan có tất cả 3 + a quyển vở .


-HS: Nếu a = 1thì 3 + a = 3+ 1= 4
-HS tìm giá trị của biểu thức 3 + a
trong từng trường hợp .


-Ta thay giá trị của a vào biểu thức
rồi thực hiện tính .


-Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính
được một giá trị của biểu thức 3 + a
-Tính giá trị biểu thức .


-HS đọc .


-Tính giá trị của biểu thức 6 + b với b
bằng 4.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

-Nếu b = 4 thì 6 + b bằng bao nhiêu ?
-Vậy giá trị của biểu thức 6 + b với b =
4 là bao nhiêu ?


-GV yêu cầu HS tự làm các phần còn
lại của bài .


-GV hỏi : giá trị của biểu thức 115 – c


với c = 7 là bao nhiêu ?


-Giá trị của biểu thức a + 80 với a = 15
là bao nhiêu ?


<b>*Bài 2 :</b>


-GV vẽ lên các bảng số như bài tập 2
SGK


-GV hỏi về bảng thứ nhất : Dòng thứ
nhất trong bảng cho em biết điều gì?
-Dịng thứ hai trong bảng cho biết điều
gì ?


-x có những giá trị cụ thể nào ?


-Khi x = 8 thì giá trị của biểu thức 125 +
x là bao nhiêu ?


-GV yêu cầu 2 HS tự làm tiếp phầncòn
lại của bài .


-GV chữa bài và cho điểm HS .
<b>Bài 3: </b>


-GV yêu cầu HS đọc đề bài
-GV nêu biểu thức


-Chúng ta phải tính giá trị của biểu thức


250 + m với những giá nào của m ?
-Muốn tính giá trị của biểu thức 250 +
m với m = 10 em làm như thế nào ?
-GV yêu cầu HS cả lớp làm bài vào vở ,
sau đó kiểm tra vở của một số HS


<b> 4/Củng cố - Dặn dò: 3’</b>


-GV Bạn nào có thể cho một ví dụ về
biểu thức có chứa một chữ


-GV : Bạn nào có thể ví dụ về giá trị
của biểu thức 2588 + n ?


-GV nhận xét tiết học.


-Vậy giá trị của biểu thức 6 + b với b =
4 là 6 + 4 = 10


-2 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm
vào VBT


-Giá trị của biểu thức 115 – c với c = 7
là 115 – 7 = 108


-Giá trị của biểu thức a + 80 với a = 15
là 15 + 80 = 95


-HS đọc bảng .



-Cho biết giá trị cụ thể của x ( hoặc y )
-Giá trị biểu thức 125 + x tương ứng
với từng giá trị của x ở dịng trên .
-x có những giá trị là : 8 , 30 , 100
-Khi x = 8 thì giá trị của biểu thức 125 +
x là 125 + 8 = 133


-2 HS lên bảng làm , HS cả lớp làm vào
vở


-1 HS đọc trước lớp
-Biểu thức 250 + m


-Tính giá trị của biểu thức 250 + m với
m = 10, m = 0 , m = 80 , m = 30


-Với m = 10 thì biểu thức 250 + m bằng
250 + 10 = 260


-HS tự làm bài , sau đó đổi chéo vở
để kiểm tra bài lẫn nhau . HS có thể
trình bày kết qủa như sau :


-HS neâu vd : 2588 + n , 1688 + x , a +
456 ……


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

-Dặn HS về nhà làm các bài tập hướng
dẫn luyện tập thêm


<b>ĐỊA LÍ: LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ</b>


<b>I.MỤC TIÊU</b>


<b>1.Kiến thức: </b>


-HS biết một số yếu tố của bản đồ: tên, phương hướng, tỉ lệ, kí hiệu bản đồ.


-Bước đầu nhận biết được các kí hiệu của một số đối tượng địa lí thể hiện trên bản đồ
<b>2.Kĩ năng:</b>


-HS nêu được định nghĩa đơn giản về bản đồ
<b>3.Thái độ:</b>


-Ham thích tìm hiểu môn Địa lí.
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


-SGK


-Một số loại bản đồ: thế giới, châu lục, Việt Nam.
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1.Bài cũ: </b>4’


<b>- </b>Yêu cầu HS trình bày lại và xác định trên bản
đồ hành chính Việt Nam vị trí tỉnh, thành phố mà
em đang sống.


-GV nhận xét, cho điểm hs
<b>2.Bài mới: 28’</b>



<b>Giới thiệu</b>:


<b>Hoạt động1: Hoạt động cả lớp</b>


<b>GV treo các loại bản đồ lên bảng theo thứ tự</b>
<b>lãnh thổ từ lớn đến nhỏ (thế giới, châu lục,</b>
<b>Việt Nam…)</b>


GV yêu cầu HS đọc tên các bản đồ treo trên
bảng


.


-GV yêu cầu HS nêu phạm vi lãnh thổ được thể
hiện trên mỗi bản đồ.


-GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
<b>-GV kết luận:</b> Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một


HS lên bảng trình bày
HS nhận xét


-HS quan sát


-HS đọc tên các bản đồ treo
trên bảng


-HS trả lời



</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

khu vực hay toàn bộ bề mặt của Trái Đất theo
một tỉ lệ nhất định.


<b>Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân</b>


-HS quan sát hình 1 và hình 2, rồi chỉ vị trí của
hồ Hồn Kiếm và đền Ngọc Sơn trên từng hình.
<b>-Muốn vẽ bản đồ, chúng ta thường phải làm</b>
<b>như thế nào?</b>


-Tại sao cùng vẽ về Việt Nam mà bản đồ hình 3
trong SGK lại nhỏ hơn bản đồ Địa lý Việt Nam
treo tường?


-GV giúp HS sửa chữa để hoàn thiện câu trả lời.
Hoạt động 3: Hoạt động nhóm


-GV yêu cầu các nhóm đọc SGK, quan sát bản
đồ trên bảng & thảo luận theo các gợi ý sau:
-Tên của bản đồ Cho ta biết điều gì?


-Hồn thiện bảng


-Trên bản đồ, người ta thường quy định các
hướng Bắc, Nam, Đông, Tây như thế nào?


Chỉ các hướng B, N, Đ, T trên bản đồ tự nhiên
Việt Nam?


-Tỉ lệ bản đồ cho em biết điều gì?



-Đọc tỉ lệ bản đồ ở hình 2 & cho biết 1 cm trên
bản đồ ứng với bao nhiêu m trên thực tế?


Bảng chú giải ở hình 3 có những kí hiệu nào? Kí
hiệu bản đồ được dùng để làm gì?


-GV giải thích thêm cho HS: tỉ lệ bản đồ thường
được biểu diễn dưới dạng tỉ số, là một phân số
ln có tử số là 1. Mẫu số càng lớn thì tỉ lệ càng
nhỏ & ngược lại.


GV kết luận: Một số yếu tố của bản đồ mà các
em vừa tìm hiểu đó là tên của bản đồ, phương
hướng, tỉ lệ & kí hiệu bản đồ.


Hoạt động 4: Thực hành vẽ một số kí hiệu bản
đồ.


-HS quan sát hình 1, 2 rồi chỉ vị
trí của Hồ Gươm & đền Ngọc
Sơn theo từng tranh.


-Đại diện HS trả lời trước lớp


-HS đọc SGK, quan sát bản đồ
trên bảng & thảo luận theo
nhóm


-Đại diện các nhóm lên trình


bày kết quả làm việc của nhóm
trước lớp


-Các nhóm khác bổ sung &
hoàn thiện


-HS quan sát bảng chú giải ở
hình 3 & một số bản đồ khác &
vẽ kí hiệu của một số đối
tượng địa lí như: đường biên
giới quốc gia, núi, sơng, thành
phố, thủ đơ…


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>3.Củng cố dặn dò: 3</b>


Bản đồ là gì? Kể tên một số yếu tố của bản đồ?
Bản đồ được dùng để làm gì?


Lưu ý: ở một số bài có sử dụg từ “ lược đồ”. So
với bản đồ thì tính chính xác của lược đồ đã giảm
đi, các yếu tố nội dung và yếu tố tốn học chhưa
thật đầy đủ. Vì vậy, khơng sử dụng lược đồ để
đo, tính khoảng cách ma chỉ dùng để nhận biết vị
trí tương đối của một số đối tượng lịch sử hoặc
địa lý với một vài đặc điểm của chúng.


- Chuẩn bị bài: Cách sử dụng bản đồ.


<b>TẬP LÀM VĂN: THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN ?</b>
<b>I/ MỤC TIEÂU</b>



1. Hiểu được những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện. Phân biệt được văn kể
chuyện với những loại văn khác.


2. Bước đầu biết xây dựng một bài văn kể chuyện .
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC</b>


- Một số tờ phiếu khổ to ghi sẵn nội dung BT1


- Bảng phụ ghi sẵn các sự việc chính trong truyện Sự tích hồ Ba Bể
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC</b>


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


1/ Mở đầu :2’


- Hiểu được những đặc điểm cơ bản của
văn kể chuyện. Phân biệt được văn kể
chuyện với những loại văn khác.Bước
đầu biết xây dựng một bài văn kể chuyện
.


- HS laéng nghe


2/ Dạy bài mới : 30’
2.1/ Giới thiệu bài : 1’


- Tiết học hôm nay, các em sẽ học để
biết thế nào là bài văn kể chuyện



2.2/ Phaàn nhận xét : 10’


- Bài tập 1 - Một HS đọc nội dung bài tập


- HS khá , giỏi kể lại câu chuyện Sư
tích hồ Ba Bể


- GV phát cho mỗi nhóm các tờ phiếu
khổ to ghi sẵn nội dung BT1, cho các em
làm bài theo nhóm, rồi dán lên bảng lớp
xem nhóm nào làm đúng, làm nhanh


- HS cả lớp thực hiện 3 yêu cầu của
bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

nông dân, những người dự lễ hội


BT1 b/ Các sự việc xảy ra và kết quả :
+ Bà cụ xin ăn trong ngày hội cúng
Phật nưng không ai cho.


+ Hai mẹ con bà nông dân cho bà cụ
ăn xin và ngủ trong nhà.


+ Đem khuya, bà già hiện hình một
con giao long lớn.


+ Sáng sớm, bà già cho hai mẹ con gói
tro và 2 mảnh vỏ trấu, rồi ra đi.



+ Nước lụt dâng cao, mẹ con bà nơng
dân chèo thuỵền cứu người.


BT1c/ Ý nghóa của truyện :


+ Ca ngợi những con người có lịng
nhân ái, sẵn lịng giúp đỡ , cứu giúp
đồng loại; khẳng định người có lịng
nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng.
Truyện còn nhằm giải thích sự hình
thành hồ Ba Bể.


- Bài tập 2 - Một HS đọc toàn văn yêu cầu của bài


Hồ Ba Bể


- Cả lớp đọc thầm lại, suy nghĩ , trả lời
câu hỏi.


- GV gợi ý:


+ Bài văn có nhân vật khơng? + Khơng
+ Bài văn có kể các sự việc xảy ra đối


với nhân vật khơng?


+ Khơng .Chỉ có những chi tiết giới
thiệu về hồ Ba Bể như: vị trí, độ cao,
chiều dài, đặc điểm địa hình, khung
cảnh thi vị gợi cảm xúc thơ ca…



- Từ đó, GV giúp HS đi đến câu trả lời
đúng: So sánh bài Hồ Ba Bể với bài Sự
tích hồ Ba Bể có thể kết luận bài Hồ Ba
Bể khơng phải là bài văn kể chuyện, mà
chỉ là bài văn giới thiệu về hồ Ba Bể .
- Bài tập 3 ( trả lời câu hỏi ) Theo em,


thế nào là kể chuyện? - HS phát biểu dựa trên kết quả củaBT1, 2
3.2/ Phần ghi nhớ


- Ba HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
- GV giải thích rõ nội dung ghi nhớ - Cả lớp đọc thầm.


3.4/ Phần luyện tập


- Bài tập 1 - Một HS đọc yêu cầu của bài.


- Từng cặp HS tập kể


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- Cả lớp và GV nhận xét


- Bài tập 2 - HS đọc yêu cầu của BT2,


tiếp nối nhau phát hiểu
+ Những nhân vật trong câu chuyện của


em. + Đó là em và người phụ nữ có connhỏ


+ Nêu ý nghĩa của câu chuyện + Quan tâm , giúp đỡ nhau là một nếp


sống đẹp.


3/ Củng cố, dặn dò : 3’


- GV yêu cầu HS về nhà đọc thuộc nội
dung cần ghi nhớ .


- Viết lại vào vở bài em vừa kể


Thứ sáu ngày 29 tháng 8 năm 2008
<b>THỂ DỤC ( T2):</b>


TẬP HỢP HÀNG DỌC,DĨNG HÀNG, ĐIỂM SỐĐỨNG NGHIÊM, ĐỨNG
NGHỈ-TRỊ CHƠI “ CHẠY TIÉP SỨC”


I.MỤC TIÊU


-Củng cố và nâng cao kĩ thuật : Tập hợp đội hình hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng
nghiêm, đứng nghỉ. Yêu cầu HS tập hợp nhanh, động tác điểm số, đứng nghiêm, đứng
nghỉ phảiđều, dứt khốt, đúng theo khẩu lệnh hơ của GV.


-Chơi trò chơi “Chạy tiếp sức”. Yêu cầu HS biết cách chơi và biết tham gia chơi.
<b>II.ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN</b>


 Trên sân trường (chọn nơi thoáng mát, bằng phẳng, được dọn vệ sinh sạch
sẽ), khơng có vật gây nguy hiểm.


 GV chuẩn bị 1 còi, 2 – 4 lá cờ đi nheo, kẻ sân cho trị chơi <b>“Chạy tiếp </b>
<b>sức”</b>



<b>III.NỘI DUNG VAØ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1/Phần mở đầu: 6-10’</b>


-Tập hợp lớp, Phổ biến nội dung và yêu
cầu bài học: Nhắc lại những nội dung cơ
bản, những quy định khi tập luyện, chấn
chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện.
<b>2/Phần cơ bản18- 22’</b>


<b>-Ơn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, </b>
<b>điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ.</b>
-Lần 1 – 2 , GV điều khiển lớp tập có
nhận xét sữa chữa động tác sai cho HS.
-Chia tổ luyện tập, do tổ trưởng điều


-Chơi trị chơi “<b>Tìm người chỉ huy</b>”.
-Đứng tại chỗ hát và vỗ tay.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

khiển tập: 3 – 4 lần . GV quan sát , nhận
xét, sửa chữa sai sót cho HS.


-Tập hợp lớp, cho các tổ thi đua trình
diễn, GV cùng HS quan sát, nhận xét,
biểu dương tinh thần , kết qủa tập
luyện : 1 lần


<b>-Chơi trò chơi: “Chạy tiếp sức ”.</b>
-GV nêu tên trị chơi, tập hợp đội hình


chơi giải thích cách chơi, luật chơi sau
đó cho cả lớp chơi.


-GV hay một số HS làm mẫu. Sau đó
GV cho một tổ chơi thử rồi cho cả lớp
chơi thử 1 – 2 lần, cuối cùng cho cả lớp
thi đua chơi lần 2.


-Yêu cầu HS tham gia chơi tích cực.
-GV quan sát, nhận xét , biểu dương tổ
thắng cuộc.


<b>3/Phần kết thúc: 4- 6’</b>


-Cho HS các tổ đi nối tiếp nhau thành
một vòng tròn lớn, vừa đi vừa làm động
tác thả lỏng. Sau đó, đi khép lại thành
vòng tròn nhỏ rồi đứng lại quay mặt vào
trong.


-GV cùng HS hệ thống bài.


-Nhận xét giờ học. Giao bài tập về nhà.


-Tập theo động tác mẫu của GV.


-Lắng nghe và chơi trò chơi. Sau một số
lần thì đổi vị trí người chơi.


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG</b>


I/ MỤC TIÊU


1. Phân biệt cấu tạo của tiếng trong một số câu nhằm củng cố thêm kiến thức đã
học trong tiết trước.


2. Hiểu thế nào là hai tiếng bắt vần với nhau trong thơ.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC


- Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng và phần vần.


- Bộ xếp chữ, từ đó có thể ghép các con chữ thành các vần khác nhau và các
tiếng khác nhau .


III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC



Hoạt động của thầy Hoạt động của trị


1/ Kiểm tra bài cũ : 4’


- GV kiểm tra 2 HS làm bài trên bảng lớp
– phân tích 3 bộ phận của các tiếng trong
câu Lá lành đúm là rách, ghi kết quả vào


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

baûng


2/ Dạy bài mới : 28’
2.1/ Giới thiệu bài : 1’


- Tiết học hôm nay, các em sẽ làm các
bài tập để nắm chắc hơn câu tạo của


tiếng .


- HS lắng nghe
3.2/ Hướng dẫn HS làm bài tập : 27’


- Bài tập 1 - Một HS đọc nội dung BT1, đọc cả


phần thí dụ trong SGK
- HS làm việc theo cặp.


- Phân tích cấu tạo từng tiếng trong câu
tục ngữ theo sơ đồ.


- Thi đua xem nhóm nào phân tích
nhanh, đúng.


- Bài tập 2: Hai tiếng bắt vần với nhau
trong câu tục ngữ là: ngoài- hoài ( vần
giống nhau: oai ).


- Bài tập 3 - HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, thi


làm bài đúng, nhanh trên bảng lớp.
+ GV cùng HS nhận xét, chốt lại lời giải


đúng - HS viết bài vào vở


-Bài tập 4 - HS đọc yêu cầu của bài, phát biểu


+ GV chốt lại ý kiến đúng : hai tiếng bắt


vần với nhau là 2 tiếng có phần vần
giống nhau- giống hồn tồn hoặc khơng
hồn tồn .


- Bài tập 5 - Hai HS đọc yêu cầu của bài và câu


đố


- HS thi giải đúng, giải nhanh câu đố
bằng cách viết ra giấy , nộp ngay cho
GV khi đã viết xong .


4/ Cùng cố, dặn dò : 3’


- GV kiểm tra HS , hỏi: Tiếng có cấu tạo
như thế nào? Những bộ phận nào nhất
thiết phải có ? Nêu ví dụ


- HS trả lời theo câu hỏi của GV.
- HS về nhà xem trước bài tiếp theo


<b>TỐN (TIẾT 5):LUYỆN TẬP </b>
<b>I.MỤC TIÊU</b>


-Giúp HS:


 Củng cố về biểu thức có chứa một chữ, làm quen với các biểu thức có chứa
một chữ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

 Củng cố bài toán về thống kê số liệu .


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC</b>


*<b>Giaùo viên: </b>


 GV chép sẵn bài tốn 1 a, 1 b, 3 ví dụ lên bảng phụ hoặc băng giấy
 GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ ( để trống số ở các cột )


<b> *Học sinh: </b>


 Sách Tốn 4/1.


 Bảng con, phấn, giẻ lau, bút chì, thước kẻ….
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>1/Kiểm tra bài cũ: 4’</b>


-GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm
các bài tập sau :


<b>Bài 1</b>:


a/Tính giá trị biểu thức


123+ b với b = 145 , b = 561 , b = 30
<b>Bài 2: </b>


+Biết giá trị của biểu thức 135 + b là 546
, tìm b


+Biết giá trị của biểu thức 46 + r là 89 ,


tìm r


+Biết giá trị của biểu thức 8 x a là 424 ,
tìm a


+Biết giá trị của biểu thức 63 : b là 9 ,
tìm b


-GV chữa bài , nhận xét và cho điểm
HS.


<b>3/Dạy – học bài mới: 28’</b>
<b>a)Giới thiệu bài:1’</b>


-GV nêu mục tiêu bài học
-Ghi tên bài dạy lên bảng lớp.
<b>b) Hướng dẫn luyện tập: 27’</b>
<b>*Bài 1.</b>


-GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
-GV treo bảng phụ đã chép sẵn nội dung
bài 1 a và yêu cầu HS đọc đề bài


-GV hỏi : Đề bài yêu cầu chúng ta tính
giá trị biểu thức nào ?


-Làm thế nào để tính được giá trị của
biểu thức 6 x a với a = 5


-GV yêu cầu HS tự làm các phần còn lại


.


-GV chữa bài phần a , b và yêư cầu HS
làm tiếp phần c , d .


<b>*Baøi 2 :</b>


-GV yêu cầu HS đọc đề bài , sau đó
nhắc HS các biểu thức trong bài có đến
2 dấu tính , có dấu ngoặc , vì thế sau khi
thay chữ bằng số chúng ta chú ý thực
hiện các phép tính cho đúng thứ tự .


-2 HS lên bảng làm . HS cả lớp quan
sát nhận xét .


-Laéng nghe.


-Mộät vài HS nhắc lại tên bài dạy.
-Tính giá trị biểu thức .


-HS đọc thầm


-Tính giá trị của biểu thức 6 x a


-Thay số 5 vào chữ a rồi thực hiện
phép tính 6 x 5 = 30


-2 HS lên bảng làm bài ( 1 HS làm
phần a , 1 HS làm phần b . HS cả lớp


làm vào vở


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

-GV nhận xét chữa bài và cho điểm HS
<b>Bài 3: </b>


-GV treo bảng phụ như phần bài tập của
SGK ,sau đó yêu cầu HS đọc bảng số và
cho biết cột thứ ba trong bảng cho biết
gì ?


-Biểu thức đầu tiên trong bài là gì ?
-Bài mẩu cho giá trị của biểu thức 8 x c
là bao nhiêu ?


-Hãy giải thích vì sao ở ô trống giá trị
của biểu thức cùng dòng với 8 x c lại
là 40 .


-GV hướng dẫn : Số cần điền vào mỗi ô
trống là giá trị của biểu thức ở cùng
dịng với ơ trống khi thay giá trị của
chữ c cũng ở dịng đó .


-GV yêu cầu HS làm bài .
-GV nhận xét và cho điểm .
<b>Bài 4: </b>


-GV yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu
vi hình vuông .



-Nếu hình vuông có cạnh là a thì chu vi
là bao nhieâu ?


-GV giới thiệu : Gọi chu vi của hình
vng là P . Ta có : P = a x 4


-GV yêu cầu HS đọc đề bài bài tập 4
sau đó làm bài .


-GV nhận xét và cho điểm .
<b> 4/Củng cố - Dặn dò: 3’</b>


-GV Bạn nào có thể cho một ví dụ về
biểu thức có chứa một chữ


-GV : Bạn nào có thể ví dụ về giá trị
của biểu thức 2588 + n ?


-GV nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà làm các bài tập dẫn
-Chuẩn bị bài <b>: Các số có sáu chữ số </b>


-Cột thứ ba trong bảng cho biết giá trị
của biểu thức.


-Là 8 x c
-Là 40


-Vì khi thay c = 5 vào 8 x c thi ta được


8 x 5 = 40


-HS phân tích mẫu theo hướng dẫn .


-3 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm
vào vở


-Muốn tính chu vi hình vng ta lấy số
đo cạnh nhân với 4


-Nếu hình vuông có cạnh là a thì chu
vi là a x 4


-HS đọc cơng thức tính chu vi hình
vng


-3 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm
vào vở


a.Chu vi của hình vuônglà:
3 x 4 = 12 ( cm )


b. Chu vi của hình vuônglà:
5 x 4 = 20 ( dm )


c.Chu vi của hình vuônglà:
8 x 4 = 32 ( m )


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>I.MỤC TIÊU : </b>
<b>Học sinh biết : </b>



1.Nhận thức được:


-Cần phải trung thực trong học tập.


-Giá trị của trung thực nói chung và trung thực trong học tập nói riêng.
2.Biết trung thực trong học tập.


3.Biết đồng tình, ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi
thiếu trung thực trong học tập.


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
<b>1/Giáo viên: </b>


-Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập.
<b>2/Học sinh:</b>


-SGK


-Vở bài tập Đạo đức 4.


III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :


<b>1.Ổn định lớp</b> : 1’<b> </b>


-Nhắc nhở tư thế ngồi học.
-Kiểm tra dụng cụ học tập.
<b>2/Dạy – học bài mới:31’</b>
<b>a)Giới thiệu bài: 1’</b>


-Nêu một số yêu cầu của tiết học.


-GV ghi tựa bài dạy lên bảng lớp.


<b>b)Các hoạt động dạy - Học bài mới: 30’</b>
<b>@Hoạt động 1: Xử lí tình huống.</b>


-GV u HS xem tranh trong SGK và đọc
nội dung tình huống.


-GV tóm tắt thành mấy cách giải quyết
chính:


a.Mượn tranh, ảnh của bạn để đưa cơ giáo
xem;


b.Nói dối cơ là đã sưu tầm nhưng qn ở nhà.
c.Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm, nộp sau.
-GV hỏi: Nếu em là Long , em sẽ chọn cách
giải quyết nào ?


-GV căn cứ HS giơ tay theo từng cách giải
quyết để chia HS vào mỗi nhóm. Từng nhóm
thảo luận xem vì sao chọn cách giải quyết
đó.




GV kết luận:


-Cách giải quyết (c) là phù hợp, thể hiện tính
trung thực trong học tập<b>.</b>



-HS ngồi ngay ngắn, trật tự.


-Mang dụng cụ học tập để lên bàn
cho GV kiểm tra.


-Thực hiện yêu cầu.


-HS lieät kê các cách giải quyết có
thể có của bạn Long trong tình
huống.


-HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

-Yêu cầu một vài học sinh đọc phần ghi nhớ
trong SGK.


<b>@Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân ( bài tập</b>
<b>1, SGK)</b>


-GV nêu yêu cầu bài tập.


GV kết luận :


-Các việc (c) là trung thực trong học tập.
-Các việc (a), (b),(d) là thiếu trung thực trong
học tập.


<b>@Hoạt động 3: Thảo luận nhóm ( bài tập</b>


<b>2, SGK). </b>


-GV nêu từng ý trong bài tập và yêu cầu mỗi
HS tự chọn lựa và đứng vào 1 trong 3 vị trí,
quy ước theo 3 thái độ:


+Tán thành
+Phân vân


+Không tán thành


-GV u cầu các nhóm HS có cùng sự lựa
chọn thảo luận , giải thích lí do lựa chọn của
mình.




GV kết luận:


+Ý kiến (b), (c) là đúng
+ Ý kiến (a) là sai


-GV mời 1 – 2 HS đọc phần ghi nhớ trong
SGK.


@<b>Hoạt động tiếp nối: </b>


-GV yêu cầu HS tự liên hệ ( bài tập 6,
SGK ).



<b>4.Củng cố - Dặn dò: 3’</b>


-Nhận xét tiết học. Tun dương các em học
tốt, tích cực phát biểu, nhắc nhở HS khắc
phục những thiếu sót trong chuẩn bị đồ dùng
học tập, tư thế ngồi học....


-Chuẩn bị bài <b>“Trung thực trong học tập”</b>
<b>tiết 2.</b>


-Laéng nghe.


-Một vài HS đọc phần ghi nhớ
trong SGK.


-Lắng nghe.


-HS làm việc cá nhân.


-HS trình bày ý kiến, trao đổi, chất
vấn lẫn nhau.


-Laéng nghe.


-Thực hiện theo yêu cầu của GV.
Đại diện nhóm lần lượt trả lời.
-Cả lớp trao đổi, bổ sung.


-HS laéng nghe.



-Thực hiện yêu cầu của GV


-HS sưu tầm các mẩu chuyện, tấm
gương về trung thực trong học tập.
-Các nhóm chuẩn bị tiểu phẩmtheo
chủ đề bài học ( bài tập 5, SGK )
-HSlắng nghe


<b>TẬP LÀM VĂN: NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN</b>
<b>I/ MỤC TIÊU</b>


1. Học sinh biết: Văn kể chuyện phải có nhân vật. Nhân vật trong truyện là người
là con vật, đồ vật, cây cối,… được nhân hoá.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

3. Bước đầu biết xây dựng nhân vật trong bài kể chuyện đơn giản.
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC</b>


- Bốn tờ phiếu khổ to kẻ bảng phân loại theo yêu cầu của BT1.1.


- VBT Tiếng Việt 4, tập một .

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC



Hoạt động của thầy Hoạt động của trị


1/ Kiểm tra bài cũ : 4’


- GV hỏi HS: bài văn kể chuyện khác các
bài văn không phải là văn kể chuyện ở
những điểm nào?



- Đó là bài văn kể lại một hoặc một số
sự việc liên quan đến một hay một số
nhân vật nhằm nói lên một điều có ý
nghĩa


- Nhận xét


2/ Dạy bài mới : 27’
23.1/ Giới thiệu bài


- Bài tập 1 - Một HS đọc yêu cầu của bài


- Một HS nói tên những truyện các em
mới học : Dế Mèn bênh vực kẻ yếu,
Sự tích hồ Ba Bể


- HS làm bài vào vở
+ GV dán 4 tờ giấy khổ to lên bảng; mời


4 em lên bảng làm bài - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lờigiải đúng
- Bài tập 2 ( Nhận xét tính cách nhân vật.


Căn cứ nêu nhận xét )


- HS đọc yêu cầu của bài, trao đổi theo
cặp, phát biểu ý kiến :


+ Trong Dế Mèn bênh vực kẻ yếu :
Nhân vật Dế Mèn khảng khái, có lịng
thương người, ghét áp bức bất công,


sẵn sàng làm việc nghĩa để bênh vực
những kẻ yếu. Căn cứ để nêu nhận xét
trên: lời nói và hành động của Dế Mèn
che chở, giúp đỡ Nhà Trị .


+ Trong Sự tích hồ Ba Bể: Mẹ con nhà
nơng dân nghèo giàu lịng nhân hậu.
Căn cứ nêu nhận xét: cho bà cụ ăn xin
ăn, ngủ trong nhà, hỏi bà cụ cách giúp
người bị nạn, chèo thuyền cứu giúp
những người bị nạn lụt .


3.3/ Phần ghi nhớ - Bốn HS đọc nội dung phần Ghi nhớ


trong SGK


- Cả lớp theo dõi
- GV nhắc HS học thuộc lịng Ghi hớ


3.4/ Phần Luyện taäp


- Bài tập 1 - Một HS đọc nội dung BT1 ( đọc cả


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

nghóa )


- Cả lớp đọc thầm lại, quan sát tranh
minh họa ( ba anh em hành động rất
khác nhau sau bữa ăn )


- HS trao đổi, trả lời các câu hỏi .


- GV có thể bổ sung câu hỏi: Bà nhận xét


về tính cách của từng cháu như thế nào?


- Bài tập 2 - Một HS đọc nội dung BT2


+ GV hướng dẫn HS trao đổi, tranh luận
về các hướng sự việc có thể diễn ra, đi
tới kết luận:


* Nếu bạn nhỏ quan tâm đến người khác ,
bạn sẽ chạy lại , nâng em bé dậy, phủi
bụi và vết bẩn trên quần áo em, xin lỗi
em, dỗ i1n khóc…


* Nếu bạn nhỏ khơng biết quan tâm đến
người khác, bạn sẽ bỏ chạy, hoặc tiếp tục
chạy nhảy, nơ đùa …, mặc em bé khóc.


- HS suy nghĩ , thi kể . Cả lớp và GV
nhận xét cách kể của từng em, kết
luận bạn kể hay nhất .


3/ Củng cố, dặn dò : 3’


- GV nhận xét tiết học - HS laéng nghe


- HS về nhà HTL ghi nhớ .


<b>SINH HOẠT LỚP TUẦN 1.</b>


<b>I- ĐÁNH GIÁ TUẦN 1.</b>


- Tổ trưởng các tổ báo cáo tình hình học tập, đạo đức, vệ sinh, thực hiện An tồn Giao
thơng... của tổ mình trong tuần


- Tổ khác nhận xét đánh giá
- GV nhận xét :


+ Một số em chưa tham gia lao động


+ Chưa nhận lớp vào ngày tập chung đẫ quy định
+ Ra vào lớp chưa đúng nề nếp, đi học còn muộn


+ Đồ dùng học tập, sách vở còn chưa đầy đủ, chưa bao ngoài
<b>II- PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN TỚI</b>


<b>- </b>Đi học đầy đủ và đúng giờ
- Thực hiện an tồn giao thơng


- Học bài và làm bài trước khi đến lớp


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×