Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

giao an lop 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (281.91 KB, 25 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b> </b></i>


<i>Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm 2010</i>


<b>TẬP ĐỌC</b>


<b>Một chuyên gia máy xúc ( Trang 45)</b>
<b>I- Mục tiêu :</b>


- Đọc lưu lốt tồn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình
hữu nghị của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn.


- Hiểu nội dung của truyện: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt
Nam( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).


- Bồi dưỡng cho các em tình hữu nghị giữa các dân tộc.


<b>II- Các hoạt động dạy - học:</b>


<i>A.Kiểm tra bài cũ :</i>
<i>B. Bài mới </i>


1. Giới thiệu bài :


Giới thiệu tranh cầu Thăng Long - giới thiệu bài…SGVtr120
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài


a. Luyện đọc:


- Gọi 1HS khá - giỏi đọc bài
- GV chia 4 đoạn



- Gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1
Sửa lỗi khi HS ngắt nghỉ sai
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2


- Luyện đọc theo cặp (lặp lại 2 vòng, đổi
đoạn cho nhau )


- GV đọc mẫu cả bài
b<b>. </b>Tìm hiểu bài:


Đoạn 1: Câu 1 SGK ?
Đoạn 2: Câu 2 SGK ?
Đoạn 3: Câu 3 SGK ?


Đoạn 4: Câu 4 SGK( dành cho học sinh
khá, giỏi)


c <b>. </b> Luyện đọc diễn cảm


- Từ ý từng đoạn HS nêu cách đọc
- Thi đọc đoạn 4


- Luyện đọc theo nhóm
- Gọi HS đọc bài


- Em hãy nêu ý chính của bài ?
- Liên hệ thực tế


Cả lớp đọc thầm theo



Luyện đọc từ khó: lỗng, rải, tạo nên, hoà sắc,
<i>ngoại quốc, chất phác, A-lếch-xây,….</i>


Giải nghĩa từ khó: cơng trường, hồ sắc, điểm
<i>tâm, chất phác, chuyên gia,…..</i>


HS hoạt động theo nhóm
Cả lớp đọc thầm theo


+ Hai người gặp nhau ở cơng trường xây dựng.
+..cao lớn, ..nắng, thân hình chắc khoẻ,


<i>…chất phác.</i>


<i>+“A - lếch-xây nhìn tơi….</i>
<i>…………..đồng chí Thuỷ ạ!”</i>


VD: đoạn văn tả hình dáng A-lếch-xây
<i>“A-lếch-xây nhìn tơi….</i>


<i>…………..đồng chí Thuỷ ạ!”</i>


- Cầu Thăng Long, nhà máy thuỷ điện Hồ Bình,

Tuần 5



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Em hãy cho biết 1số cơng trình do


chun gia nước ngồi hỗ trợ ? cầu Mĩ Thuận…
3 . Củng cố, dặn dị



- NX tiết học.


- Về nhà tìm những bài thơ, câu chuyện nói về tình hữu nghị giữa các dân tộc.


<b></b>
<b>---TOÁN</b>


<b>Tiết 21: Ôn tập: Bảng đơn vị đo độ dài. (Tr 22)</b>
<b>I- Mục tiêu:</b>


- Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng.
- Biết chuyển đổi các số đo độ dài và giải các bài toán với các số đo độ dài.
- Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và giải các bài tốn có liên quan.
*HS đại trà hoàn thành bài tập 1, 2 (a,c),3. HS khá , giỏi hoàn thành bài 2b, 4, 5.


<b>II- Các họat động dạy – học:</b>


<i>1. Hoạt động 1: Nêu các đơn vị đo độ dài đã học ?</i>
<i>2. Hoạt động 2: Thực hành</i>


Bài tập cần hoàn thành: Bài 1, 2( a, c),3.
<i><b> Bài 1: </b></i>


- Treo bảng kẻ khung


- NX về quan hệ giữa 2 đơn vị đo độ dài
đứng liền nhau.


 Củng cố : Kết luận - SGK - 22


<i><b> Bài 2: Viết số hoặc phân số thích hợp:</b></i>
1mm =…cm 1cm =…m 1m = …km .. ..
HD: Mỗi đơn vị đo độ dài tương ứng với
mấy chữ số ?


<i><b> Bài 3: Viết số thích hợp: </b></i>
4 km 37 m = … m


354dm = …m … dm
8 m 12cm = … cm
3040m =… km … m


HD: Số đo có 2 đơn vị  số đo có 1 đ/ vị
1 --- -2


---Chấm bài - Nhận xét
<i><b> Bài 4: </b></i>


H.Nội  Đ.Nẵng : 791 km


Đ.Nẵng  TP HCM dài hơn: 144 km
Đ.Nẵng  TP HCM : ? km


H.Nội  TP HCM : ? km
 Chấm bài - Nhận xét


 Củng cố: Cách tính độ dài quãng
đường


- Hoạt động nhóm 2



- Sắp xếp các đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ lớn
đến bé


- Điền theo thứ tự vào bảng
HS nêu


Cho VD về quan hệ giữa các đơn vị đứng liền
nhau và không liền nhau


Làm bài vào vở
1h/s lên bảng


Giải thích rõ cách đổi
Với 1 chữ số


Đọc đề bài


So sánh với cách làm của BT 1
4km 37m =…m


4km = 4000 m  4 km 37m = 4037 m
Làm bài vào vở


Vẽ sơ đồ đoạn thẳng để minh hoạ
Nêu cách giải


Làm bài vào vở


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>LỊCH SỬ</b>



<b>T5.Phan Bội Châu và phong trào Đông Du (Tr 12)</b>
<b>I- Mục tiêu: </b>


- Biết Phan Bội Châu là một trong những nhà yêu nước tiêu biểu ở Việt Nam đầu TK
XX( giới thiệu đôi nét về cuộc đời, hoạt động của Phan Bội Châu).


+ Phan Bội Châu sinh năm 1867 trong một gia đình nhà nho nghèo thuộc tỉnh Nghệ An.
Phan Bội Châu lớn lên khi đất nước bị Thực dân Pháp đơ hộ, ơng day dứt lo tìm đường giải phóng
dân tộc.


+ Từ năm 1905 đến năm 1908 ông vận động thanh niên Việt Nam sang Nhật Bản học để
trở về đánh Pháp cứu nước. Đây là Phong trào Đơng Du.


Học sinh khá, giỏi: Biết được vì sao phong trào Đông Du thất bại: Do sự cấu kết của thực
dân Pháp với chính phủ Nhật.


- Giáo dục HS tình yêu quê hương đất nước, niềm tự hào dân tộc.


II- Các ho t

ạ độ

ng d y - h c



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<i><b>A. Kiểm tra bài cũ:</b></i>
<i><b>B. Bài mới</b></i>


1. GV giới thiệu bài


GV giới thiệu về Phan Bội Châu và sự xuất
hiện của phong trào Đông du.



2. Tìm hiểu bài


<b>HĐ1:</b> Tiểu sử Phan Bội Châu.


- Hãy chia sẻ với các bạn trong nhóm thơng tin, tư
liệu em tìm hiểu được về PBC


- GV n/x và tóm tắt tiểu sử Phan Bội Châu: Phan
<i>Bội Châu sinh năm 1867 trong một gia đình nhà</i>
<i>nho nghèo thuộc tỉnh Nghệ An. Phan Bội Châu</i>
<i>lớn lên khi đất nước bị thực dân Pháp đơ hộ,ơng</i>
<i>day dứt lo tìm con đường giảI phóng dân tộc.</i>


<b>HĐ2: </b><i>Sơ lược về phong trào Đông du</i>


? Phong trào Đông du diễn ra vào thời gian nào ?
Ai là người lãnh đạo.


? ND trong nước đặc biệt là các thanh niên yêu
nước đã hưởng ứng phong trào này như thế nào.
? Phan Bội Châu tổ chức phong trào Đơng du
nhằm mục đích gì.


? Kể lại những nét chính về phong trào Đông du.
? Kết quả, ý nghĩa của phong trào Đông du.


- Tại sao Phan Bội Châu lại chủ trương dựa vào
Nhật bản để đánh đuổi giặc Pháp ?



- Phong trào Đông du kết thúc ntn ?


* Học sinh khá, giỏi: Vì sao phong trào Đơng Du
thất bại?


3. Củng cố dặn dò.


- Nêu những suy nghĩ của em về Phan Bội Châu ?


- HS thảo luận nhóm đơi, báo cáo kết quả.


- HS đọc sgk từ đầu…Việt Nam. TLCH
- HS đọc tiếp đến…cứu nước.TLCH


- Học sinh trả lời.


HS đọc tiếp phần còn lại TL 2 câu hỏi
SGK


HS đọc kết luận SGK


- Do sự cấu kết của thực dân Pháp với
chính phủ Nhật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>---Thứ ba ngày 21 tháng 9 năm 2010</b>
<b>ĐẠO ĐỨC</b>


<b>Có chí thì nên (Tiết 1)</b>
<b>I- Mục tiêu</b>: <b> </b><i><b>Giúp học sinh:</b></i>



- Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí.


- Biết được: người có ý chí có thể vượt qua được khó khăn để vươn lên trong cuộc sống.
- Xác định được những thuận lợi, khó khăn trong cuộc sống của bản thân và biết lập kế hoạch
vượt khó khăn.


- Cảm phục và noi theo những tấm gương có ý chí vươn lên, để trở thành người có ích cho gia
đình, xã hội.


<i><b>II- Các hoạt động dạy- học</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <i><b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b></i>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ:</b></i>
<i><b>2. Dạy bài mới:</b></i>


Hoạt động 1: HS tìm hiểu thơng tin về tấm gương
<i>vượt khó Trần Bảo Đồng.</i>


Mục tiêu: Giúp HS biết được hồn cảnh và những
biểu hiện vượt khó của Trần Bảo Đồng.


Cách tiến hành:


- GV cho HS cả lớp tự đọc thông tin về Trần Bảo
Đồng trong SGK.


- GV yêu cầu HS thảo luận theo các câu hỏi 1,2,3
SGK



- GV yêu cầu HS trình bày trước lớp


- GV kết luận: Từ tấm gương của Trần Bảo Đồng ta
thấy dù gặp hồn cảnh rất khó khăn, nhưng nếu có
quyết tâm và biết cách sắp xếp thời gian hợp lí thì
vẫn có thể vừa học tốt, vừa giúp được gia đình.


- HS đọc thầm.


- HS cả lớp thảo luận.
- 2 HS trả lời


<i><b>Hoạt động 2: xử lý tình huống.</b></i>


Mục tiêu: giúp HS chọn được cách giải quyết tích
cực nhất, thể hiện ý chí vượt lên khó khăn trong
các tình huống.


Cách tiến hành:


- GV tổ chức cho HS thảo luận theo các nhóm nhỏ
theo các tình huống sau:


+ Tình huống 1: đang học lớp 5, 1 tai nạn bất ngờ
đã cướp đi của Khôi đôi chân khiến em không thể
đi lại được. Trong trường hợp đó, Khơi sẽ như thế
nào?


+ Tình huống 1: Nhà Thiên rất nghèo. Vừa qua lại
bị lũ lụt cuốn trôi hết nhà cửa, đồ đạc. Theo em


trong hồn cảnh đó, Thiên có thể làm gì để có thể
tiếp tục đi học?


- GV yêu cầu HS trình bày ý kiến trước lớp.


- HS làm việc theo nhóm, cùng thảo luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- GV kết luận: trong những tình huống như trên,
người ta có thể chán nản, bỏ học,…. Biết vượt khó
khăn để sống và tiếp tục học tập mới là người có
chí.


<i><b>Hoạt động 3: làm việc theo cặp.</b></i>


Mục tiêu: giúp HS phân biệt được những biểu hiện
của ý chí vượt khó và những ý kiến phù hợp với nội
dung bài học.


Cách tiến hành:


- GV nêu yêu cầu bài tập 1-2, SGK.


- GV tổ chức cho HS trao đổi từng trường hợp theo
cặp.


- GV nêu từng trường hợp, yêu cầu HS giơ thẻ để
đánh giá (thẻ đỏ:có ý chí;thẻ xanh:khơng có ý chí).
- GV nhận xét và kết luận: các em đã phân biệt đâu
là biểu hiện của người có ý chí. Những biểu hiện
đó được thể hiện trong cả việc lớn và việc nhỏ,


trong cả học tập và trong đời sống.


- HS lắng nghe


- 2 HS ngồi gần trao đổi.
- HS giơ thẻ(theo qui ước).


<i><b>2. Củng</b><b> cố –dặn dò</b><b> :</b></i>


- GV dặn HS về nhà học thuộc bài cũ và sưu tầm
vài mẩu chuyện nói về gương HS “có chí thì nên”
hoặc ở trên sách báo ở lớp, trường, địa phương.


- HS trả lời




<b>---THỂ DỤC</b>


<b>Bài 9:Đội hình đội ngũ – Trị chơi: Nhảy ô tiếp sức.</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


- Củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ: Cách chào báo cáo khi bắt đầu và kết
thúc bài học, cách xin phép ra, vào lớp, tập hợp hàng dọc, hàng ngang, điểm số, đứng nghiêm,
đứng nghỉ, quay phải, quay trái, quay sau, Yêu cầu báo cáo mạch lạc, tập hợp hàng nhanh chóng,
động tác thành thạo, đều, đẹp đúng khẩu lệnh.


-Trị chơi: "Nhảy ơ tiếp sức” u cầu HS chơi đúng luật, tập trung chú ý, phản xạ nhanh, chơi
đúng luật. hào hứng, nhiệt tình trong khi chơi.



II. Địa điểm và phương tiện.
-Vệ sinh an tồn sân trường.
- Cịi và kẻ sân chơi.


III. Nội dung và Phương pháp lên lớ

p.



Nội dung Cách tổ chức


A.Phần mở đầu:


-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Trò chơi: Tìm người chỉ huy


-Giậm chân tại chỗ theo nhịp và hát.
B.Phần cơ bản.


1)Đội hình đội ngũ.


-Quay phải quay trái, đi đều………: Điều khiển cả lớp tập 1-2
lần


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

-Chia tổ tập luyện – gv quan sát sửa chữa sai sót của các tổ và
cá nhân.


2)Trị chơi vận động:
Trò chơi: Mèo đuổi chuột.


Nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi.


-u cầu 1 nhóm làm mẫu và sau đó cho từng tổ chơi thử.


Cả lớp thi đua chơi.


-Nhận xét – đánh giá biểu dương những đội thắng cuộc.
Trị chơi: Nhảy ơ tiếp sức: GV tổ chức tương tự như trên.
C.Phần kết thúc.


Hát và vỗ tay theo nhịp.
-Cùng HS hệ thống bài.


-Nhận xét đánh giá kết quả giờ học giao bài tập về nhà.






       
        
        
        
        




<b>---TỐN</b>


<i><b>Tiết 22: </b></i><b>Ơn tập: Bảng đơn vị đo khối lượng (Tr 23)</b>
<b>I- Mục tiêu</b>


- Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo khối lượng thông dụng, biết chuyển đổi
các đơn vị đo khối lượng và giải các bài toán với các số đo khối lượng.



- Biết chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng và giải các bài toán có liên quan.
- *HS đại trà hồn thành bài tập 1, 2, 4.


<b>II- Các họat động dạy – họ</b>

<b>c:</b>

<b> </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<i>1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ</i>
<i>2. Hoạt động 2: Thực hành</i>


Bài tập cần hoàn thành: Bài 1,2,4.
<i><b> Bài 1: </b></i>


Thành lập bảng đơn vị đo khối lượng
Treo bảng phụ


* Chốt lại : Nhận xét ( SGK- 23)


* Củng cố : So sánh quan hệ giữa các đơn vị đo độ
dài và đo khối lượng


<i><b> Bài 2: Viết số thích hợp</b></i>
18 yến =…kg 430kg = …yến
2kg 326g =…g 6kg 3g =…g


4008g =…kg…g 9050kg = …tấn…kg
* Củng cố cách chuyển đổi:


Số đo có 1 đ/v Số đo có 1đ/v


---2---- ---
1--- 1---- 1---
<i><b> Bài 3: Điền dấu thích hợp: </b></i>


2kg 50g…2500g 6090kg…6tấn


Hoạt động nhóm 2, thảo luận:
- Nhớ lại các đơn vị đo khối lượng
- Sắp xếp theo thứ tự từ lớnbé
- Điền vào bảng hệ thống


HS nêu - Cho VD


Làm bài vào vở - 2 h/s lên bảng
Trình bày cách làm từng phần


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

13kg 85g…13kg805g 1


4tấn … 250kg
* Củng cố: Các bước làm khi so sánh số đo
<i><b> Bài 4: </b></i>


Cả 3 ngày: 1 tấn


Ngày 1: 300 kg
Ngày 2: gấp 2 lần ngày đầu
Ngày 3: ?


* Chấm bài - Nhận xét



* Củng cố: Giải tốn có liên quan đến chuyển đổi
đơn vị đo


<i>3. Hoạt động 3:- Hệ thống bảng đơn vị đo khối</i>
lượng và mối quan hệ giữa chúng


- So sánh với quan hệ của các đơn vị đo độ dài.


- Làm vào vở nháp


K,G: y/c làm 2 cách và nêu cách làm
nhanh


- Đọc đề bài và tóm tắt
- Giải bài vào vở


<b></b>
<b> CHÍNH TẢ</b>


<b>T5 . Nghe- viết : Một chuyên gia máy xúc(Tr 46)</b>
<b>I- Mục tiêu</b>


- Nghe - viết đúng bài chính tả Một chuyên gia máy xúc đoạn: Qua khung cửa kính
<i>…..thân mật, trình bày đúng đoạn văn. </i>


- Tìm được các tiếng có chứa uô, ua trong bài văn và nắm được cách đánh dấu thanh ở các
tiếng chứa nguyên âm đôi uô, ua(BT2). Tìm được tiếng thích hợp có chứa hoặc ua để điền vào
2 trong số 4 câu thành ngữ ở bài tập 3.


* Học sinh khá, giỏi làm được đầy đủ bài tập 2.



<b>II- Các hoạt động dạy – họ</b>

c:



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<i>A. Kiểm tra bài cũ:</i>
<i>B. Bài mới:</i>


1. Giới thiệu bài


GV nêu mục đích,y/c tiết học
2. Hướng dẫn HS viết chính tả
- GV đọc toàn bài


- Em hãy nêu nội dung chính của đoạn viết ?
- Em hãy tìm những từ dễ viết sai ?


- GV đọc từ khó
- GV đọc bài


- GV đọc bài – lưu ý từ khó
3. Chấm, chữa bài


- GV chấm nhanh 1 số bài trước lớp
- Rút kinh nghiệm


4.Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 2:


- Gọi HS đọc bài 2



Tổ chức hoạt động nhóm đơi
- Gọi đại diện các nhóm chữa bài


- Học sinh theo dõi.


+...tả ngoại hình của A-lếch-xây….
VD: buồng máy, ngoại quốc, công
<i>trường, chất phác, giản dị.</i>


HS viết bảng con (giấy nháp )
HS viết vào vở


HS soát lỗi


HS đổi chéo bài soát lỗi


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b> Bài 3: Làm miệng</b></i>


Giải nghĩa 1 số thành ngữ ?


* u cầu học sinh tìm được tiếng thích hợp có
chứa hoặc ua để điền vào 2 trong số 4 câu thành
ngữ ở bài tập 3. Học sinh khá, giỏi làm được đầy
đủ bài tập 3.


<i>C. Củng cố, dặn dò: </i>


- Nhắc lại qui tắc đánh dấu thanh
- NX tiết học.



Các nhóm thảo luận


Nhóm khác nhận xét, bổ sung
Cách đánh dấu thanh:


+ Trong các tiếng có ua (tiếng khơng có
âm cuối): dấu thanh đặt ở chữ cái đầu của
âm chính ua - chữ u


+ Trong các tiếng có (tiếng có âm
cuối): dấu thanh đặt ở chữ cái thứ 2 của
âm chính - chữ ơ


+ Các từ cần điền: muôn, rùa, cua, cuốc.
HS nêu


<b></b>


<i>---Thứ tư ngày 22 tháng 9 năm 2010</i>


<b>TOÁN</b>


<b>Tiết 23</b> : <b>LUYỆN TẬP </b>
<b>I. MỤC TIÊU :</b>


- Củng cố các đơn vị đo độ dài ,đo khối lượng và đo diện tích đã học


- Biết tính diện tích một hình quy về tính diện tích hình chữ nhật, hình vng
- Biết cách giải bài tốn với các số đo độ dài, khối lượng.



*HS đại trà hoàn thành bài tập 1, 3. HS khá , giỏi hồn thành bài 2, 4.


<b>- </b>Giúp học sinh thích học tốn, thích làm các bài tập về đổi đơn vị đo khối lượng.


<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌ</b>

C :



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ :</b>
<b>2. Bài mới :</b>


a) Giới thiệu bài :


<b>b) Nội dung : </b>


 <b>Bài 1 : </b>


Học sinh đọc đề bài


- Hướng dẫn tóm tắt và giải Trường Hịa Bình : 1 tấn 300kg giấy
Trường Hoàng Diệu : 2 tấn 700kg
Cứ 2 tấn : 50 000 quyển vở


Hỏi số giấy vụn ? quyển vở


<b>- </b>Học sinh giải


Chữa bài Cả hai trường thu được :



1 tấn 300kg + 2 tấn 700kg = 4 tấn
4 tấn so với 2 tấn gấp số lần là :


4 : 2 = 2 (lần)
Số quyển vở sản xuất được :


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Học sinh đọc đề
- Học sinh tự làm


- Chữa bài Đổi 120kg = 120 000 g


Đà điểu nặng gấp chim sâu số lần là :
120 000 : 60 = 2000 (lần)


 <b>Bài 3 :</b>


- Học sinh quan sát hình SGK


+ Mảnh đất được tạo bởi các mảnh nhỏ có kích


thước và hình dạng như thế nào ? - Hình chữ nhật ABCD có chiều dài 14mrộng 6m.
- Hình vng CEMN có cạnh 7m.


+ Tính diện tích mảnh đất tức là tính diện tích
của mấy hình ?


- Học sinh làm vào vở.


- Chữa bài Diện tích mảnh đất hình chữ nhật :



14 x 6 = 84 (m)
Diện tích mảnh đất hình vng :


7 x 7 = 49 (m)
Diện tích cả mảnh đất :


84 + 49 = 133 (m)
ĐS : 133 m
 <b>Bài 4:(HSK,G)</b>


- Học sinh đọc đề
- Hướng dẫn giải
- Học sinh làm vào vở


- Chữa bài, Giáo viên kết luận : Ta có thể vẽ thêm 2 cách vẽ với kích thước
là :


12 = 1 x 12
12 = 6 x 6


<b>3. Củng cố - dặn dị: </b>


<b></b>
<b>---Địa lí:</b>


T5. <b>VÙNG BIỂN NƯỚC TA</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Nêu được một số đặc điểm và vai trò của vùng biển nước ta:
+ Vùng biển Việt Nam là một bộ phận của biển Đông.



+ Ở vùng biểnViệt Nam, nước không bao giờ đóng băng.


+ Biển có vai trị điều hồ khí hậu, là đường giao thông quan trọng và cung cấp nguồn tài
nguyên to lớn


+ Chỉ được một số điểm du lịch, nghỉ mát ven biển nổi tiếng: Hạ Long, Nha Trang, Vũng Tàu,
…trên bản đồ (lược đồ)


II. CÁC HO T

Ạ ĐỘ

NG D Y H C



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Hoạt động 1 : </b>
<b>Vùng biển nước ta</b>


- GV treo lược đồ khu vực biển Đông và yêu cầu
HS nêu tên, nêu công dụng của lược đồ.


- GV chỉ vùng biển của Việt Nam trên biển Đơng
và nêu: Nước ta có vùng biển rộng, biển của nước ta
là một bộ phận của Biển Đông.


- GV yêu cầu HS quan sát lược đồ và hỏi HS:
Biển Đơng bao bọc ở những phía nào của phần đất
liền Việt Nam?


- GV yêu cầu HS chỉ vùng biển của Việt Nam trên
bản đồ.



- GV kết luận: Vùng biển nước ta là một bộ phận
của Biển Đông.


- HS nêu: Lược đồ khu vực Biển Đông
giúp ta nhận xét các đặc điểm của vùng
biển này như: giới hạn của Biển Đơng,
các nước có chung Biển Đơng…


- HS quan sát.


- Biển Đơng bao bọc phía đơng, phía
nam và tây nam phần đất liền của nước
ta.


- HS chỉ trên bản đồ.


<b>Hoạt động 2: </b>


<b>đặc điểm của vùng biển nước ta</b>


- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đơi.


+ Tìm những đặc điểm của biển Việt Nam.


+ Mỗi đặc điểm trên có tác động thế nào đến đời
sống và sản xuất của nhân dân ta?


- GV gọi Hs nêu các đặc điểm của vùng biển Việt
Nam.



- GV yêu cầu HS trình bày tác động của mỗi đặc
điểm trên đến đời sống và sản xuất của nhân dân.


- Hs làm việc theo cặp, đọc SGK, trao
đổi, sau đó ghi ra giấy các đặc điểm của
vùng biển Việt Nam.


+ Nước khơng bao giờ đóng băng.
+ Miền Bắc và miền Trung hay có bão.
+ Hàng ngày, nước biển có lúc dâng
lên, có lúc hạ xuống.


+ Vì biển khơng bao giờ đóng băng nên
thuận lợi cho giao thông đường biển và
đánh bắt thủy sản trên biển.


+ Bão biển đã gây ra những thiệt hại
lớn cho tàu thuyền và những vùng ven
biển.


+ Nhân dân vùng biển lợi dụng thủy
triều để lấy nước làm muối và ra khơi
đánh cá.


<b>Hoạt động 3 : </b>
<b>Vai trò của biển</b>


- GV yêu cầu Hs thảo luận nhóm với u cầu: Nêu
vai trị của biển đối với khí hậu, đối với đời sống và
sản xuất của nhân dân, sau đó ghi các vai trị mà


nhóm tìm được vào phiếu thảo luận.


- GV mời đại diện 1 nhóm trình bày ý kiến.


- Hs chia thành nhóm 5.


+ Biển giúp cho khí hậu nước ta trở
nên điều hịa hơn.


+ Biển cung cấp dầu mỏ, khí tự nhiên
làm nhiên liệu cho ngành công nghiệp;
cung cấp muối, hải sản cho đời sống và
ngành sản xuất chế biến hải sản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- GV nhận xét. - 1 nhóm trình bày.
- <b>Kết luận:</b> Biển điều hịa khí hậu, là


nguồn tài nguyên và đường giao thông
quan trọng. Ven biển có nhiều nơi
du lịch, nghỉ mát hấp dẫn.


<b>Củng cố – dặn dò</b>


- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi
“ Hướng dẫn viên du lịch”.


- GV nhận xét tiết học, dặn dò


HS về nhà học bài, thực hành chỉ vị trí của
các khu du lịch biển nổi tiếng của nước ta


trên lược đồ và chuẩn bị bài sau.


<b></b>
<b>---LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


<b>Mở rộng vốn từ : Hồ bình (Tr 47)</b>
<b>I- Mục tiêu:</b>


- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm: Cánh chim hồ bình. Hiểu nghĩa của từ
<i>hịa bình ( BT1); tìm được từ đồng nghĩa với từ hịa bình ( BT2; biết sử dụng các từ đã học để viết</i>
một đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hay thành phố( BT3).


- Rèn kĩ năng viết đoạn văn tả cảnh cho học sinh.
- Biết yêu hoà bình.


II- Các ho t

ạ độ

ng d y - h c:



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


A. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài 3,4 tiết
trước


B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài :


GV nêu mục đích, y/c của tiết học
2. Hướng dẫn HS luyện tập


Bài 1:



- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập số 1, xác định yêu
cầu của bài 1 ?


- Gọi HS trình bày miệng


(giải nghĩa cả những câu còn lại)
Bài 2:


- Tổ chức hoạt động nhóm
- Gọi đại diện nhóm nêu kết quả
(giải nghĩa cả những từ còn lại)
Bài 3:


- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập số 3, xác định yêu
cầu của bài 3 ?


- Gọi HS trình bày miệng
C.<i>Củng cố ,dặn dò</i>
- NX tiết học.


- HS nào chưa hoàn thành về nhà tiếp tục hoàn


Lớp đọc thầm theo


<i>+ Trạng thái khơng có chiến tranh.</i>
Nhóm khác bổ sung


+ Các từ đồng nghĩa với hồ bình: bình
<i>n, thanh bình, thái bình </i>



+ Chỉ viết 1 đoạn văn (5 - 7câu)….em đã
thấy hoặc trên ti vi – HS viết bài.


+ HS nối tiếp nhau đọc bài của mình.
+ Lớp NX, bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

chỉnh.


<b></b>
<b>---KỂ CHUYỆN</b>


<b>Kể chuyện đã nghe, đã đọc. (Tr 48)</b>
<b>I. Mục tiêu, nhiệm vụ:</b>


-Kể chuyện đã nghe, đã đọc ca ngợi hồ bình chống chiến tranh.
- Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.


II. Các ho t

ạ độ

ng d y h c:



Tg Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh


3 1<b>. Kiểm tra:</b>


32 2<b>. Bài mới</b>:


Hoạt động 1: Giới thiệu bài.(1’)
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS (28’)
a) Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu
của giờ học.



- GV ghi đề. - 1 HS đọc to đề bài.


- GV gạch dưới những từ ngữ quan
trọng.


Đề bài: Kể lại một câu chuyện em đã
được nghe hoặc được đọc ca ngợi hịa
bình, chống chiến tranh.


- GV lưu ý cho HS gợi ý 1,2 trong
SGK.


- Cho HS nêu tên câu chuyện mình sẽ
kể.


b) Hướng dẫn thực hành kể chuyện.
- Cho HS kể chuyện theo nhóm.


- GV chia nhóm. - HS làm việc theo nhóm


- Cho HS thi kể chuyện. - Đại diện nhóm kể chuyện và nêu ý nghĩa
câu chuyện.


- GV nhận xét, khen những HS kể hay.
2 3. <b>Củng cố, dặn dò: (</b>2’)


- GV nhận xét tiết học.


- Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện
cho người thân nghe.





<b>---KHOA HỌC</b>



<b>Thực hành: Nói:” Khơng đối với các chất gây nghiện </b>(<b>Tiết 1</b>)(Tr 20)


<b>I- Mục tiêu: </b>HS cần phải:


- Nêu được một số tác hại của các chất gây nghiện: rượu bia, thuốc lá, ma tuý.
- Từ chối sử dụng các chất gây nghiện rượu bia, thuốc lá, ma tuý..


- Luôn có ý thức vận động tuyên truyền mọi người cùng nói: “khơng!” đối với các chất gây
nghiện.


<b>II- Các hoạt động dạy- học</b>:<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i>B. Bài mới:</i>


<i><b>1. Hoạt động 1: Trình bày các thơng tin sưu tầm.</b></i>
- GV yêu cầu HS chia sẻ cùng các bạn thông tin
sưu tầm về các chất gây nghiện.


- Nhận xét về tác hại của các chất gây nghiện đối
với chính người nghiện và người xung quanh.


* GV kết thúc hoạt động 1.


- Giới thiệu thông tin.



<i><b>2. Hoạt động 2:</b></i>

Th c h nh x lí thơng tin

à



<i>a. Mục tiêu: HS lập được bảng tác hại của rượu, bia,</i>
thuốc lá, ma tuý


<i>b. Cách tiến hành:</i>


- Yêu cầu HS thảo luận và làm bài tập SGK,
trang 20.


- Ghi nhanh nội dung trên bảng.


* GV kết luận hoạt động 2 dựa vào mục bạn cần biết
SGK, trang 21.


- Hoạt động theo nhóm 4 trên giấy.
Mỗi nhóm thảo luận một chất gây
nghiện tương ứng một cột của mục làm
bài tập trang 20, SGK.


- Các nhóm đọc thơng tin SGK để làm.
- Nhóm hồn thành phiếu sớm nhất lên
trình bày, nhóm bạn nhận xét bổ sung
- 3 HS nối tiếp nhau đọc nội dung hoàn
chỉnh của bảng.


- 3 HS nối tiếp nhau đọc nội dung
thông tin SGK.


- Nêu nội dung bạn cần biết trang 21.



<i><b>3. Hoạt động 3:</b></i><b> Thực hành kĩ năng từ chối khi bị lôi kéo, rủ rê sử dụng chất gây nghiện</b>

.



- Hình minh hoạ các tình huống gì ?
- Hướng dẫn học sinh đóng kịch
* Nhận xét và kết thúc hoạt động 3


- Quan sát hình minh hoạ trang 22, 23
SGK để nêu tình huống.


- Làm việc theo nhóm để xây dựng và
thực hành đóng kịch theo hướng dẫn
của giáo viên


- Dựa vào tranh để tự xây dựng kịch
bản.


<i><b>4. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò</b></i>
- Nhận xét tiết học.



<i>---Thứ năm ngày 23 tháng 9 năm 2010</i>


<b>Tốn </b>


<b>T24.ĐỀ - CA - MÉT VNG, HÉC - TƠ - MÉT VNG</b>
<b>I/ MỤC TIÊU:</b>


- Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo diện tích: đề-ca-mét vng, héc-tơ-mét
vng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Biết mối quan hệ giữa dam2<sub> với m</sub>2<sub>; dam</sub>2<sub> với hm</sub>2<sub>. </sub>
- Biết chuyển đổi số đo diện tích (trường hợp đơn giản).


<b>II/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>

:



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. BÀI CŨ:</b>
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài:</b>


<b>2. Giới thiệu đơn vị đo diện tích đề – ca – mét</b>
<b>vng.</b>


<i><b>a, Hình thành biểu tượng về đề – ca - mét vuông</b></i>
- Gv treo bảng hình biểu diễn của hình vng có
cạnh 1 dam như sgk (chưa chia thành ô vuông nhỏ)


- GV nêu : Hình vng có cạnh dài 1 dam, hãy tính
diện tích của hình vng?


- GV giới thiệu: 1 dam x 1dam = 1dam2<sub>, đề – ca –</sub>
mét vuông chính là diện tích của hình vng có cạnh
dài là 1 dam.


- GV giới thiệu: 1 đề ca mét vuông viết tắt là:
1dam2<sub>, đọc là đề- ca - mét vng.</sub>


<i>b, Tìm mối quan hệ giữa đề - ca - mét vuông và mét</i>


<i>vuông.</i>


+ 1 dam bằng bao nhiêu mét?


+ Hãy chia cạnh hình vng 1 dam thành 100 phần
bằng nhau, sau đó nối các điểm thành hình vng nhỏ?
+ Mỗi hình vng nhỏ có cạnh dài là bao nhiêu
mét?


+ Chia hình vng lớn có cạnh dài 1 dam thành các
hình vng nhỏ cạnh 1m thì được tất cả bao nhiêu hình
vng nhỏ?


+ Mỗi hình vng nhỏ có diện tích là bao nhiêu mét
vng?


+ 100 hình vng nhỏ có diện tích là bao nhiêu mét
vuông?


+ Vậy 1dam2<sub> bằng bao nhiêu mét vuông?</sub>


+ Đề – ca – mét vuông gấp bao nhiêu lần mét
vng?


- HS quan sát hình.


- Hs tính : 1 dam x 1 dam = 1 dam2
- Học sinh nghe giảng


- HS viết: dam2



- Học sinh đọc: đề - ca - mét vuông
- HS nêu: 1 dam = 10 m


- Thực hiện thao tác chia


- Mỗi hình vng nhỏ có cạnh dài
là 1 m.


- Được tất cả là 100 hình ( 10 x 10
=100).


- Mỗi hình vng nhỏ có diện tích
là: 1m2<sub>.</sub>


- Có diện tích là: 10 x10 = 100
( m2<sub>)</sub>


- 1dam2<sub> = 100 m</sub>2
- 100 lần mét vuông


<b>3. Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc - tơ - mét</b>
<b>vng</b>


<i>a, Hình thành biểu tượng về Héc - tơ mét vng.</i>
- GV treo bảng hình biểu diễn của hình vng có
cạnh 1hm như sgk.


- GV nêu: Hình vng có cạnh dài 1hm, em hãy tính
diện tích của hình vng này?



- GV giới thiệu: 1 hm2<sub> chính là diện tích của hình</sub>
vng có cạnh dài là 1hm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- GV giới thiệu tiếp: 1 héc – tô - mét vuông viết tắt


là: 1hm2<sub>, đọc là héc-tô-mét vuông.</sub> <sub>- Học sinh viết: hm</sub>2
Đọc: héc-tơ-mét vng
<i>b, Tìm mối quan hệ giữa héc-tô-mét vuông và </i>


<i>đề-ca-mét vuông.</i>


+ 1hm bằng bao nhiêu dam?


+ Hãy chia cạnh hình vng 1 hm thành 100 phần
bằng nhau, sau đó nối các điểm thành hình vng nhỏ?
+ Mỗi hình vng nhỏ có cạnh dài là bao nhiêu
đề-ca-mét ?


+ Chia hình vng lớn có cạnh dài 1 hm thành các
hình vng nhỏ cạnh 1dam thì được tất cả bao nhiêu
hình vng nhỏ?


+ Mỗi hình vng nhỏ có diện tích là bao nhiêu
đê-ca-mét vng?


+ 100 hình vng nhỏ có diện tích là bao nhiêu
đề-ca-mét vuông?


+ Vậy 1 hm2<sub> bằng bao nhiêu đê-ca-mét vuông?</sub>


+ Héc-tô-mét vuông gấp bao nhiêu lần mét
đề-ca-mét vuông?


1hm = 10 dam


- Học sinh thao tác chia.
- 1dam


- 100 hình vng nhỏ.


- Có diện tích là: 1 dam2


- Có diện tích là: 1 x 100 = 100 dam2
- 1hm2<sub> = 100 dam</sub>2


- Gấp 100 lần


<b>4. Thực hành:</b>
<b>Bài 1 </b>(26-sgk)


- GV viết số đo diện tích lên bảng và yêu cầu học
sinh đọc, có thể viết thêm các số đo khác.


- Nhận xét cáh đọc và hướng dẫn lại nếu học sinh
đọc sai


- Một trăm linh năm đề-ca-mét
vuông


- Ba mươi hai nghìn sau trăm


đề-ca-mét vng.


- Bốn trăm chín mươi hai
hec-tơ-mét vng.


- Một trăm tám mươi nghìn ba trăm
năm mươi héc-tô-mét vuông.


<b>Bài 2</b> ( 26-sgk)


- GV đọc các số đo diện tích cho học sinh viết. - Học sinh lên bảng viết:
a, 271 dam2


b, 18 954 dam2
c, 603 hm2
d, 34 620 hm2


<b>Bài 3 </b>(26-sgk):


- GV viết lên bảng các trường hợp sau.
2dam2<sub>=....m</sub>2


3dam2<sub>15m</sub>2<sub>= ....m</sub>2
3m2<sub>= ....dam</sub>2


- Gọi 3 học sinh khá lên bảng làm bài, sau đó nêu rõ
cách làm.


- Yêu cầu học sinh tiếp tục làm.
- Nhận xét, chữa bài.



a, Viết số thích hợp vào chỗ trống:
2dam2<sub>=200m</sub>2


12hm2<sub>5dam</sub>2<sub>=1205dam</sub>2


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

3dam2<sub>15m</sub>2<sub>=</sub> <sub>315m</sub>2
760m2<sub>=7dam</sub>2<sub>60m</sub>2


b, Viết phân số thích hợp vào chỗ
chấm:


1m2<sub>=</sub>


100
1


m2<sub> 1dam</sub>2<sub>=</sub>


100
1


hm2
3m2<sub>=</sub>


100
3


m2<sub> 8dam</sub>2<sub>=</sub>



100
8


hm2
27m2<sub>=</sub>


100
27


m2<sub> 15dam</sub>2<sub>=</sub>


100
15


m2


<b>C. Củng cố dặn dị:</b>


- Tóm nội dung: quan hệ đại lượng đo diện tích.


- Nhận xét tiết học, dặn dò về nhà - Học sinh nghe và phát biểu.- Học và chuẩn bị bài sau


<b></b>
<b>---Tập đọc:</b>


<b>T10.Ê - MI - LI, CON ...</b>
<b>I. MỤC ĐÍCH U CẦU</b>


- Đọc lưu lốt, đọc đúng tên nước ngoài trong bài, đọc diễn cảm bài thơ.



- Học sinh khá, giỏi thuộc được khổ thơ 3 và 4, biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng xúc động,
trầm lắng.


- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm của một công dân Mĩ, dám tự thiêu để phản đối cuộc
chiến tranh xâm lược Việt Nam.( Trả lời được các câu hỏi1, 2, 3, 4; thuộc 1 khổ thơ trong bài.)
- Giáo dục tình u hồ bình.


<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ</b>
<b>B. Bài mới :</b>


<i><b>1. Giới thiệu bài</b></i>


<i><b>2. Hướng dẫn HS luyện đọc</b></i>
- 1 học sinh đọc cả bài


+ Lần 1: Hướng dẫn HS đọc, kết hợp với sửa
sai. Lưu ý cho HS các từ: Ê-mi- li, Mo-
ri-xơn, Giôn- ri-xơn, Pô- tô- mác, Oa- sinh- tơn.
+ Lần 2: Hướng dẫn HS đọc, kết hợp với giải
thích từ khó: Lầu Ngũ Giác, Giôn- xơn, nhân
danh, B.52, Na- pan, Oa- sinh- tơn.


+ Lần 3: Hướng dẫn HS đọc, kết hợp với
hướng dẫn đọc câu khó, diễn cảm, nhận xét.


- HS luyện đọc dưới sự hướng dẫn của GV.


+ Đoạn 1: Phần xuất xứ.


+ Đoạn 2: Ê- mi- li,...Lầu Ngũ Giác.
+ Đoạn 3: Giôn- xơn!...thơ ca nhạc hoạ.
+ Đoạn 4: Ê- mi- li,...xin mẹ đừng buồn.
+ Đoạn 5: Oa- sinh- tơn...sự thật.


Ê- mi- li con ôi !
Trời sắp tối rồi....


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Gọi 1 HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu.


<i><b>3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:</b></i>


- GV yêu cầu HS đọc thầm, tìm nội dung
chính của từng đoạn.


- Gọi HS phát biểu. GV ghi nhanh lên bảng
lớp.


- Yêu cầu HS đọc khổ thơ đầu tiên thể hiện
tâm trạng của chú Mo- ri- xơn và bé Ê-
mi-li.


- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận trong nhóm
để trả lời các câu hỏi trong SGK.


- Tổ chức cho HS trao đổi tìm hiểu bài :
+ Vì sao chú Mo- ri- xơn lên án cuộc chiến


tranh xâm lược của chính quyền Mĩ ?


+ Chú Mo- ri- xơn nói điều gì khi từ biệt?
+ Vì sao chú lại dặn con nói với mẹ “Cha đi
vui, xin mẹ đừng buồn”?


+ Bạn có suy nghĩ gì về hành động của chú
Mo- ri- xơn ?


+ Bài thơ muốn nói với chúng ta điều gì?


Cho cha nhé.
- 1 HS đọc
- Lắng nghe.


+ Khổ 1: Chú Mo- ri- xơn nói chuyện cùng con
gái Ê- mi- li.


+ Khổ 2: Tố cáo tội ác của chính quyền Giơn –
xơn.


+ Khổ 3: Lời từ biệt vợ con của chú Mo- ri- xơn.
+ Khổ 4: Mong muốn cao đẹp của chú Mo-
ri-xơn .


+ Vì đây là cuộc chiến tranh phi nghĩa và vô
nhân đạo, không nhân danh ai. Chúng ném bom
Na pan, B52,..., giết cả những cánh đồng xanh,...
+ Chú nói trời sắp tối, cha không bế con về được
nữa. Chú dặn Ê- mi- li, khi mẹ đến, hãy ơm hơn


mẹ cho cha và nói với mẹ: “Cha đi vui, xin mẹ
đừng buồn.”


+ Chú muốn động viên vợ con bớt đau khổ vì sự
ra đi của chú! Chú ra đi thanh thản, tự nguyện,
vì lí tưởng cao đẹp.


- Tiếp nối nhau phát biểu:


+ Ví dụ :- Chú Mo- ri- xơn là người dám xả
thân vì việc nghĩa.


<b>* Đại ý :</b> <i><b>Ca ngợi hành động dũng cảm của</b></i>
<i><b>một công dân Mĩ tự thiêu để phản đối cuộc</b></i>
<i><b>chiến tranh xâm lợc Việt Nam.</b></i>


<i><b>4. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm</b></i>


- GV gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc từng khổ
thơ. Yêu cầu HS cả lớp theo dõi tìm giọng
đọc phù hợp với nội dung từng khổ thơ.
- GV treo bảng phụ viết khổ thơ 3- 4.


- GV đọc mẫu, hướng dẫn HS cách đọc phù
hợp.


- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp


- Tổ chức HS thi đọc diễn cảm và học thuộc
lòng.



+ Phần xuất xứ: đọc giọng nhẹ nhàng, chậm rãi,
trầm lắng.


+ Khổ 1: lời chú Mo- ri- xơn : giọng trang
nghiêm, dồn nén sự xúc động. Giọng bé Ê- mi- li
ngây thơ, hồn nhiên.


+ Khổ 2: giọng phẫn nộ, đau thương.


+ Khổ 3: giọng yêu thương, nghẹn ngào, xúc
động.


+ Khổ 4: giọng chậm lại, xúc động; nhấn giọng ở
những từ ngữ: sáng nhất, đốt, sáng loà, sự thật.
- HS luyện đọc theo sự hướng dẫn của GV.
- 3 - 4 HS thi đọc diễn cảm trước lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Nhận xét, ghi điểm.


<b>3. Củng cố- Dặn dò:</b>


+ Qua bài thơ này, em được biết thêm điều
gì?


- GV nhận xét tiết học, dặn dị HS.


- 2-3 HS nối tiếp nhau trả lời.


<b></b>


<b>---KHOA HỌC</b>


<b>T10.Thực hành: Nói:” Không đối với các chất gây nghiện </b>(<b>Tiết 2</b>)


<b>I- Mục tiêu: </b>HS cần phải:


- Nêu được một số tác hại của các chất gây nghiện: rượu bia, thuốc lá, ma tuý.
- Từ chối sử dụng các chất gây nghiện rượu bia, thuốc lá, ma t..


- Ln có ý thức vận động tun truyền mọi người cùng nói: “khơng!” đối với các chất gây
nghiện.


II- Các ho t

ạ độ

ng d y - h c:



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A.Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>B.Bài mới:</b>


Hoạt động 1: Trũ chơi “Bốc thăm trả lời cõu hỏi”.


HS chơi trò chơi
Mục tiêu: Củng cố cho HS những hiểu biết về tác


hại của thuốc lá, rượu, bia, ma túy. - Cho đại diện từng nhóm lên bốc thăm vàtrả lời câu hỏi.
Cách tiến hành:


- Tổ chức và hướng dẫn (SGV).


Hoạt động 2: Trò chơi “Chiếc ghế nguy hiểm”.


Mục tiêu: HS nhận ra: Nhiều khi biết chắc hành vi
nào đó gây nguy hiểm cho bản thân hoặc người
khác mà có người vẫn làm. Từ đó, HS có ý thức
tránh xa nguy hiểm.


Cách tiến hành:


- Tổ chức và hướng dẫn.


Kết luận: (SGK) - HS lắng nghe.


Hoạt động 3: Đóng vai. - HS tham gia trị chơi.


Mục tiêu: HS biết thực hiện kĩ năng từ chối, không
sử dụng các chất gây nghiện.


- HS thảo luận cả lớp.
Cách tiến hành:


- Thảo luận.


- Tổ chức và hướng dẫn. - HS thảo luận nhóm.


Kết luận: (SGK) - Cho HS trình diễn.


<b>C. Củng cố, dặn dị: (2'</b>)
- GV nhận xét tiết học.


<b></b>
<b>---Tập làm văn:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Biết thống kê theo hàng (BT1) và thông kê bằng cách lập bảng (BT2) để trình bày kết quả
điểm học tập trong tháng của từng thành viên và của cả tổ.


<b>II, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>

:



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A, Kiểm tra bài cũ.</b>
<b>B, Dạy bài mới.</b>
<b>1, Giới thiệu bài.</b>


<b>2, Hướng dẫn làm bài tập.</b>


<i><b>Bài tập 1.</b></i>


- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.


- Hướng dẫn: Đây chỉ là thống kê kết quả
học tập trong tháng nên không cần lập bảng,
chỉ viết theo hàng ngang.


- Yêu cầu học sinh làm bài.


- Gọi học sinh lên bảng làm, nhận xét.
- Gọi học sinh dưới lớp đọc bài.


+ Em có nhận xét gì về kết quả học tập
của mình?.



+ Em vừa thống kê kết quả học tập của
mình theo cách nào?.


<i><b>Bài tập 2</b></i>


- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài.


- Em sẽ lập bảng thống kê như thế nào?.
- Gợi ý: kẻ bảng...


- Yêu cầu học sinh làm bài theo tổ (bảng
nhóm).


- Gọi các tổ dán bài nhận xét.


+ Em có nhận xét gì về kết quả học tập
của các tổ 1, 2, 3, 4?.


+ Trong tổ 1, 2, 3, 4 bạn nào tiến bộ nhất?
- Gọi học sinh đọc.


- Bảng kê trên có tác dụng gì?.


<b>3, Củng cố dặn dị.</b>


- Có mấy cách trình bày thống kê số liệu?.
- Bảng thống kê có tác dụng gi?.


- Nhận xét giờ học, dặn dò.



- 2 em đọc yêu cầu.
- Lắng nghe.


- Học sinh tự suy nghĩ làm bài, 1em làm bảng.
- Vài HS đọc bài.


VD: Lê Hoàng tổ 1:


a) Điểm dưới 5 : 0
b) Số điểm từ 5 đến 6: 0
c) Số điểm từ 7 đến 8: 2
d) Số điểm từ 9 đến 10: 15
- Học sinh tự nêu nhận xét.


- Cách nêu số liệu.
- 2 em nêu.


- Học sinh nêu các cách.


B ng th ng kê k t q a h c t p T9 t 3.

ế ủ

ọ ậ



<b>STT</b> <b>Họ tên</b> <b>Số điểm</b>


<b>0-4</b> <b>5-6</b> <b>7-8</b> <b>9-10</b>




- 2 em một trong tổ, 1 ngoài tổ nhận xét.
- Học sinh dựa vào bảng thống kê trả lời.
- 1 – 2 em đọc bảng thống kê.



- ....cho biết kết qủa học tập của nhóm mình.


<b>---KĨ THUẬT</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>I- Mục tiêu:</b>


- Biết đặc điểm, cách sử dụng và bảo quản một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thơng thường trong
gia đình.


- Biết giữ vệ sinh, an tồn trong q trình sử dụng dụng cụ nấu ăn, ăn uống.


* Có thể tổ chức tham quan, tìm hiểu các dụng cụ nấu ăn ở bếp ăn tập thể của trường nếu có cho
học sinh


<b>II- Các họat động dạy - học:</b>


<i>Hoạt động dạy</i> <i>Hoạt động học</i>


<i><b>A.Kiểm tra bài cũ : kiểm tra sự chuẩn bị của</b></i>
HS.


<i><b>B. Dạy bài mới : </b></i>


<i><b>Hoạt động 1. Xác định các dụng cụ đun,</b></i>
<i><b>nấu, ăn uống thơng thường trong gia đình.</b></i>
- GV đặt câu hỏi và gợi ý để HS kể tên các
dụng cụ thường để đun, nấu, ăn uống trong gia
đình.



<i>- Hỏi : Em hãy kể tên các dụng cụ dùng để</i>
đun, nấu, ăn uống trong gia đình em ?


GV ghi bảng theo từng nhóm.


<i><b>Hoạt động 2. Tìm hiểu đặc điểm, cách sử</b></i>
<i><b>dụng, bảo quản một số dụng cụ đun, nấu, ăn</b></i>
<i><b>uống trong gia đình.</b></i>


Cả lớp và GV nhận xét , chốt ý đúng.


Hoạt động 3. Đánh giá kết quả học tập của
<i><b>HS.</b></i>


- Em hãy nêu cách sử dụng loại bếp đun ở gia
đình em ?


- Em hãy kể tên và nêu tác dụng của một số
dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình em ?
<i><b>3. Củng cố dăn dị :Dặn HS sưu tầm tranh ảnh</b></i>
về các thực phẩm thường được dùng để nấu ăn
để học bài : Chuẩn bị nấu ăn.


- HS kể tên các dụng cụ thường để đun, nấu,
ăn uống trong gia đình.


* Kết luận : Các dụng cụ dùng để đun, nấu, ăn
uống trong gia đình là :



+ Đun : bếp ga, bếp lò, bếp dầu…Dụng cụ
nấu : soong, chảo, nồi cơm điện,


+ Dụng cụ để bày thức ăn và uống : bát, đĩa,
đũa, thìa, cốc,chén...


+ Dụng cụ cắt, thái thực phẩm : dao,kéo…
+ Một số dụng cụ khác : rổ, âu, rá, thớt, lọ
đựng bột canh…


H§2:- HS thảo luận nhóm. GV phổ biến cách
thức làm việc


- Gọi đại diện nhóm trình bày.


...
<i>Thứ sáu ngày 17 tháng 10 năm 2010</i>


<b>THỂ DỤC</b>


<b>Bài 10:Đội hình đội ngũ – Trị chơi: Nhảy đúng nhảy nhanh.</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


- Củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ: Tập hợp hàng dọc, hàng ngang, điểm
số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái, quay sau, Yêu cầu báo cáo mạch lạc, tập hợp
hàng nhanh chóng, động tác thành thạo, đều, đẹp đúng khẩu lệnh.


-Trò chơi: "Nhảy đúng nhảy nhanh” Yêu cầu HS chơi đúng luật, tập trung chú ý, phản xạ nhanh,
chơi đúng luật. hào hứng, nhiệt tình trong khi chơi.



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

III. Nội dung và Phương pháp lên lớ

p.



Nội dung Cách tổ chức


A.Phần mở đầu:


-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Trị chơi: Diệt các con vật có hại.
-Giậm chân tại chỗ theo nhịp.
B.Phần cơ bản.


1)Đội hình đội ngũ.


-Quay phải quay trái, đi đều………: Điều khiển cả lớp tập
1-2 lần


-Chia tổ tập luyện – gv quan sát sửa chữa sai sót của các tổ
và cá nhân.


2)Trị chơi vận động:


Trò chơi: Nhảy đúng nhảy nhanh


Nêu tên trị chơi, giải thích cách chơi và luật chơi.


-u cầu 1 nhóm làm mẫu và sau đó cho từng tổ chơi thử.
Cả lớp thi đua chơi.


-Nhận xét – đánh giá biểu dương những đội thắng cuộc.
C.Phần kết thúc.



Hát và vỗ tay theo nhịp.
-Cùng HS hệ thống bài.


-Nhận xét đánh giá kết quả giờ học giao bài tập về nhà.


        
        
        
        
        
        
        
        
       





       
        
        
        
        




<b>---TỐN</b>



<i><b>Tiết 25: </b></i><b>Mi-li-mét vng . Bảng đơn vị đo diện tích. (Tr 27)</b>
<b>I- Mục tiêu:</b>


- Biết tên gọi, kí hiệu độ lớn của đơn vị đo diện tích: mi- li- mét vng: biết quan hệ giữa
mi-li-mét vng và xăng-ti-mi-li-mét vng.


- Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tícht trong Bảng đơn vị đo diện
tích.


*HS đại trà hoàn thành bài tập 1, 2a( cột 1), 3. HS khá , giỏi hoàn thành bài 2, 4..
<b>II- Các họat động dạy - học:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>2. Dạy học bài mới:</b>


Hoạt đông 1 : Giới thiệu đơn vị đo diện tích
milimet vng


GV gợi ý để HS nêu những đơn vị đo diện tích
đã được học (cm2<sub>, dm</sub>2<sub>, m</sub>2<sub>, hm</sub>2<sub>, km</sub>2<sub>).</sub>


GV nêu : “Để đo những diện tích rất bé người ta
cịn dùng đơn vị milimet vng”.


GV có thể cho HS tự nêu cách viết kí hiệu
milimet vuông : mm2<sub> (tương tự như đối với các </sub>
dơn vị đo diện tích đã học).



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Hoạt động 2 : Giới thiệu bảng đơn vị đo diện
tích


GV hướng dẫn HS hệ thống hố các đơn vị đo
diện tích đã học thành bảng đơn vị đo diện tích,
chẳng hạn :


Hướng dẫn HS nêu lại các đơn vị đo diện tích
theo thứ tự (chẳng hạn, từ lớn đến bé). GV điền
vào bảng kẻ sẵn (đã nêu ở mục Đồ dùng dạy
học).


gv giúp HS quan sát bảng đơn vị đo diện tích
vừa thành lập, nêu nhận xét :


Mỗi đơn vị đo diện tích đều gấp 100 lần đơn vị
nhỏ hơn, liền sau nó.


Mỗi đơn vị đo diện tích đều bằng 100
1


đơn vị
lớn hơn, liền trước nó.


Nên đặc biệt lưu ý HS nhận xét này để thấy rõ sự
khác biệt với bảng đơn vị đo độ dài (hay khối
lượng) đã học.


Hoạt động 3 : Thực hành



GV tổ chức cho HS làm các bài trong vở bài tập
và chữa bài.


Bài 1 :


Nhằm rèn luyện cách đọc, viết số đo diện tích
với đơn vị mm2<sub>.</sub>


Bài 2 : Nhằm rèn cho HS kĩ năng đổi đơn vị đo.
Phần a : Đổi đơn vị từ lớn sang đơn vị nhỏ (bao
gồm cả những số đo với 2 tên đơn vị)


Phần b : Đổi từ đơn vị nhỏ sang đơn vị lớn (bao
gồm cả những số đo với 2 tên đơn vị).


GV hướng dẫn HS dựa vào mối quan hệ giữa các
đơn vị đo diện tích để làm bài rồi chữa bài (lần
lược theo các phần a),b) và theo từng cột.
Bài 3 : Cho HS tự làm bài rồi chữa bài lần lượt
theo từng cột


<b>3.Cñng cố, dặn dò:</b>


Hc thuc bng n v o din tớch.


xngtimet vuông.
1cm2<sub> = 100 mm</sub>2
1 mm2 = <sub>100</sub>


1


cm2


Cho HS nêu các đơn vị đo diện tích đã học
(HS có thể nêu không theo thứ tự).


HS nhận xét : những đơn vị nhỏ hơn mét
vuông là : dm2<sub>, cm</sub>2<sub>, mm</sub>2<sub> – ở bên phải cột </sub>
m2<sub>; những đơn vị lớn hơn mét vuông là </sub>
dam2<sub>, hm</sub>2<sub>, km</sub>2<sub> – ở bên trái cột m</sub>2<sub>.</sub>
HS nêu mối quan hệ giữa mỗi đơn vị với
đơn vị kế tiếp nó rồi điền tiếp vào bảng kẻ
sẵn để cuối cùng có bảng đơn vị đo diện tích
giống như bảng trong SGK.


HS đọc lại bảng đơn vị đo diện tích để ghi
nhớ bảng này.


HS tự làm bài, rồi có thể đổi vở cho nhau đề
kiểm tra chéo và chữa bài.


HS có thể đổi đơn vị như sau :


Một đơn vị đo diện tích ứng với hai chữ số
trong số đo diện tích, chẳng hạn :


5 00 00 cm2<sub> = ….. m</sub>2


m2 <sub>dm</sub>2<sub> cm</sub>2<sub> Như vậy, ta có : 50000cm</sub>2<sub> = </sub>
5m2



<b>Luyện từ và câu:</b>
<b>T10.TỪ ĐỒNG ÂM</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Biết phân biệt nghĩa của các từ đồng âm (BT1, mục III); đặt được câu để phân biệt được từ
đồng âm (2 trong số 3 từ ở BT2); Bước đầu hiểu tác dụng của từ đồng âm qua câu chuyện vui và
các câu đố.


*HS khá , giỏi làm được đầy đủ BT3, nêu được tác dụng của từ đồng âm qua BT3, BT4.


<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>

:



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ :</b>
<b>2. Dạy học bài mới:</b>


<i><b>a) Giới thiệu bài: </b></i>
<i><b>b) Tìm hiểu ví dụ:</b></i>


<b>Bài 1,2 :</b>


- Viết bảng các câu:
+ Ơng ngồi câu cá.


+ Đoạn văn này có 5 câu.


+ Em có nhận xét gì về hai câu văn trên ?
+ Nghĩa của từ câu trong từng câu trên là gì ?
Em hãy chọn lời giải thích đúng ở bài tập 2.



+ Hãy nêu nhận xét của em về nghĩa và cách
phát âm các từ câu trên.


<b>* Kết luận: </b><i><b>Những từ phát âm hoàn toàn </b></i>
<i><b>giống nhau song có nghĩa khác nhau được </b></i>
<i><b>gọi là từ đồng âm.</b></i>


- 2 HS tiếp nối nhau đọc câu văn.


+ Hai câu văn trên đều là hai câu kể. Mỗi câu
có một từ câu nhưng nghĩa của chúng khác
nhau.


+ Từ câu trong đoạn văn này có 5 câu là đơn
vị của lời nói diễn đạt một ý trọn vẹn, trên văn
bản được mở đầu bằng một chữ cái viết hoa và
kết thúc bằng một dấu ngắt câu.


+ hai từ câu có phát âm giống nhau nhưng có
nghĩa khác nhau.


<b>c. Ghi nhớ</b>


- Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
- Yêu cầu HS lấy ví dụ về từ đồng âm để
minh hoạ cho ghi nhớ.


- 3 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng.
- 3 HS lấy ví dụ về từ đồng âm.



Ví dụ: Cái bàn – bàn bạc
<i> Lá cây – lá cờ</i>


<i> Bàn chân – chân bàn...</i>


<b>d. Luyện tập:</b>
<b>Bài 1: </b>


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.


- Tổ chức cho HS làm việc theo cặp theo
hướng dẫn:


+ Đọc kĩ từng cặp từ.


+ Xác định nghĩa của từng cặp từ (có thể
dùng từ điển)


- Gọi HS phát biểu ý kiến yêu cầu HS khác
bổ xung, nhận xét


- GV có thể kết luận lại về nghĩa của từng từ
đồng âm nếu HS giải thích chưa rõ.


- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.


- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận.
- Tiếp nối nhau phát biểu ý kiến, mỗi HS chỉ
nói về một cặp từ.



a, - Cánh đồng: đồng là khoảng đất rộng và
bằng phẳng, dùng để cấy cày, trồng trọt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Một nghìn đồng: đồng là dơn vị tiền tệ
Việt Nam.


b) - Hòn đá: đá là chất rắn cấu tạo lên
vỏ trái đất, kết thành từng tảng, từng hòn.


- Đá bóng: đá là đưa nhanh chân và hất mạnh
bóng cho ra xa hoặc đưa bóng vào khung thành
đối phương...


<b>Bài 2:</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu bài tập.


- Yêu cầu HS tự làm bài. (Gợi ý : HS đặt hai
câu với mỗi từ để phân biệt từ đồng âm)


- Gọi HS nhận xét câu bạn đặt trên bảng.
- Nhận xét, kết luận các câu đúng.


- Gọi HS dưới lớp đọc câu mình đặt.


- GV có thể u cầu HS giải thích nghĩa của
từng cặp từ đồng âm mà em vừa đặt.


- Nhận xét, kết luận các cặp từ đúng.



- 1 HS đọc thành tiếng.


- 3 HS làm trên bảng lớp, HS dưới lớp làm
vào vở.


- Nêu ý kiến bạn đặt câu đúng/ sai, nếu sai thì
sửa lại cho đúng.


Ví dụ: + Bố em mua cho em một bộ bàn ghế
<i>rất đẹp./ Họ đang bàn về việc sửa đường.</i>


+ Yêu nước là thi đua./ Bạn Lan đang
<i>đi lấy nước.</i>


<b>Bài 3:</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.
- GV hỏi: Vì sao Nam tưởng ba mình chuyển
sang làm việc tại ngân hàng?


- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.


<b>Bài 4:</b>


- Gọi HS đọc các câu đố.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS trả lời câu hỏi.


+ Trong hai câu đố trên, người ta có thể


nhầm lẫn từ đồng âm nào?


- Nhận xét, khen ngợi HS hiểu bài.


- 2 HS tiếp nối nhau đọc mẩu chuyện cho cả
lớp cùng nghe.


- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận.
- Trả lời: Vì Nam nhầm lẫn nghĩa của hai từ
đồng âm là tiền tiêu.


+ Tiền tiêu: tiêu nghĩa là tiền để chi tiêu.
+ Tiền tiêu: tiêu là vị trí quan trọng, nơi có
bố trí canh gác ở phía trước khu vực trú quân,
hướng về phía địch.


- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- Trao đổi, thảo luận.


- Tiếp nối nhau trả lời:
a) Con chó thui chín.


b) Cây hoa súng và khẩu súng.


+ Từ chín trong câu a là nướng chín cả mắt,
mũi, đi, đầu chứ không phải là số 9 – là số tự
nhiên sau số 8.


+ Khẩu súng còn được gọi là cây súng.



<b>3. Củng cố – dặn dò:</b>


+ Thế nào là từ đồng âm?




<b>---TẬP LÀM VĂN</b>


<b>T10.Trả bài: Văn tả cảnh. (Tr 53)</b>
<b>I- Mục tiêu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Nhận biết lỗi trong bài văn và tự sửa được lỗi.


<b>II- Các hoạt động dạy- họ</b>

c



Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh


<b>1. Kiểm tra: </b>


2<b>. Bài mới:</b>


Hoạt động 1: Nhận xét chung (5’)


- GV treo bảng phụ đã viết sẵn đề bài của
tiết kiểm tra.


- HS đọc thầm lại đề 1 lần.
- GV nhận xét kết quả bài làm:


 Ưu điểm:


Về nội dung:


Về hình thức trình bày:
 Hạn chế:


Về nội dung:


Về hình thức trình bày:


- Thơng báo điểm cụ thể của từng HS. - HS chú ý lắng nghe.
Hoạt động 2: Chữa lỗi (24’)


a) Hướng dẫn từng HS sửa lỗi (9’)


- GV trả bài cho HS. - HS nhận bài.


- Phát phiếu học tập cho từng HS. - HS làm việc cá nhân đọc lời phê của GV,xem
những chỗ mắc lỗi và viết vào phiếu các lỗi.
- Cho HS đổi bài cho bạn để sửa lỗi. - HS đổi bài cho bạn và soát lỗi.


b) Hướng dẫn lỗi chung (9’)


- GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết trên bảng


lớp. - Một vài HS lên bảng lần lượt chữa lỗi. HS cònlại tự chữa lên nháp.
- GV chữa trên bảng cho đúng. - Cả lớp trao đổi vè bài chữa trên bảng.


- HS chép kết quả đúng vào vở.
c) Hướng dẫn HS học tập những đoạn bài



văn hay. (6’)


- GV đọc những đoạn, bài văn hay. - HS trao đổi, thảo luận để tìm ra được cái hay,
cái đẹp học tập.


- GV chốt lại những ý hay cần học tập.


<b>3. Củng cố, dặn dò: (2’)</b>


- GV nhận xét tiết học, biểu dương những
HS làm bài tốt.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×