Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

GA LOP 5 TUAN 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (148.96 KB, 31 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>NGÀY</b>

<b>MƠN</b>

<b>BÀI</b>


<b>Thứ 4</b>


<b>19.9</b>


<b>Đạo đức</b>
<b>Tập đọc</b>


<b>Tốn</b>
<b>Khoa học</b>


<b>Có trách nhiệm về việc làm của mình (T2)</b>
<b>Những con sếu bằng giấy </b>


<b>Oân tập và bổ sung về giải toán</b>
<b>Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già</b>


<b>Thứ 5</b>
<b>20.9</b>


<b>Chính tả</b>
<b>L.từ và câu </b>


<b>Toán </b>
<b>Lịch sử</b>
<b>Thểdục</b>


<b>Qui tắc đánh dấu thanh </b>
<b>Từ trái nghĩa </b>


<b>Luyện tập </b>



<b>Xã hội Việt Nam cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX</b>
<b>Đội hình đội ngũ – Trị chơi : Hồng anh Hồng yến</b>


<b>Thứ6</b>
<b>21.9</b>


<b>Kể chuyện</b>
<b>Tập đọc</b>


<b>Tốn</b>
<b>Địa lí</b>
<b>Mĩ thuật</b>


<b>Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai</b>
<b>Bài ca về trái đất </b>


<b>Oân tập và bổ sung về giải tốn (tt)</b>
<b>Sơng ngịi</b>


<b>Vẽ theo mẫu : Khối hộp & khối cầu</b>


<b>Thứ 2</b>
<b>24.9</b>


<b>Khoa học</b>
<b>Làm văn</b>


<b>Tốn</b>
<b>L.từ và câu </b>



<b>m nhạc</b>


<b>Vệ sinh ở tuổi dậy thì </b>
<b>Luyện tập tả cảnh</b>
<b>Luyện tập </b>


<b>Luyện tập về từ trái nghĩa</b>


<b>Học hát : Hãy giữ cho em bầu trời xanh</b>


<b>Thứ 3</b>
<b>25.9</b>


<b>Thể dục</b>
<b>Làm văn</b>


<b>Tốn</b>
<b>Kĩ thuật</b>


<b>Đội hình đội ngũ – Trị chơi : Mèo đuổi chuột</b>
<b>Kiểm tra viết - Tả cảnh </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Tiết 4 : ĐẠO ĐỨC


CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH (tt)



<b>I. Mục tiêu: </b>


<b>1. Kiến thức: Học sinh hiểu rằng mỗi người cần phải có trách nhiệm về hành</b>


động của mình, trẻ em có quyền được tham gia ý kiến và quyết
định những vấn đề của trẻ em.


<b>2. Kĩ năng: </b> Học sinh có kỹ năng ra quyết định, kiên định với ý kiến của
mình.


<b>3. Thái độ: </b> Tán thành những hành vi đúng và không tán thành việc trốn
tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác.


<b>II. Chuẩn bị: </b>
III. Các hoạt động:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Khởi động: </b>


<b>2. Bài cũ: </b>


<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>


<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>


<b>* Hoạt động 1: Xử lý tình huống bài tập</b>
3.


- Nêu yêu cầu - Làm việc cá nhân  chia sẻ trao đổi
bài làm với bạn bên cạnh  4 bạn trình
bày trước lớp.


- Kết luận: Em cần giúp bạn nhận ra lỗi
của mình và sửa chữa, khơng đỗ lỗi cho


bạn khác.


- Em nên tham khảo ý kiến của những
người tin cậy (bố, mẹ, bạn …) cân nhắc kỹ
cái lợi, cái hại của mỗi cách giải quyết
rồi mới đưa ra quyết định của mình.


- Lớp trao đổi bổ sung ý kiến


<b>* Hoạt động 2: Tự liên hệ</b>


- Hãy nhớ lại một việc em đã thành công


(hoặc thất bại) - Trao đổi nhóm- 4 học sinh trình bày
+ Em đã suy nghĩ như thế nào và làm gì


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

ra quyết định (đính các bước trên bảng)
<b>* Hoạt động 3: Củng cố </b>


- Nêu yêu cầu


+ Nhóm 1: Em sẽ làm gì nếu thấy bạn em
vứt rác ra sân trường?


+ Nhóm 2: Em sẽ làm gì nếu bạn em rủ
em bỏ học đi chơi điện tử?


+ Nhóm 3: Em sẽ làm gì khi bạn rủ em
hút thuốc lá trong giờ chơi?



- Đặt câu hỏi cho từng nhóm - Nhóm hội ý, trả lời
+ Vì sao em lại ứng xử như vậy trong tình


huống?


- Lớp bổ sung ý kiến
+ Trong thực tế, thực hiện được điều đó


có đơn giản, dễ dàng không?


+ Cần phải làm gì để thực hiện được
những việc tốt hoặc từ chối tham gia vào
những hành vi không tốt?


 Kết luận: Cần phải suy nghĩ kỹ, ra
quyết định một cách có trách nhiệm trước
khi làm một việc gì.


- Sau đó, cần phải kiên định thực hiện
quyết định của mình


<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>
- Chuẩn bị: Có chí thì nên.
- Nhận xét tiết học


Tiết7 : TẬP ĐỌC


NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY



<b>I. Mục tiêu:</b>



<b>1. Kiến thức: - Đọc lưu lốt tồn bài.</b>


- Đọc đúng các tên người, tên địa lý nước ngồi: Xa-da-cơ,
Xa-xa-ki, Hi-rơ-xi-ma, Na-ga-sa-ki.


- Đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm buồn, nhấn mạnh
những từ miêu tả hậu quả nặng nề của chiến tranh hạt nhân,
khát vọng sống của cơ bé Xa-da-cơ, mơ ước hịa bình của
thiếu nhi.


<b>2. Kó năng: </b> - Hiểu nội dung, ý nghóa của bài.


- Hiểu được các từ ngữ: bom nguyên tử,phóng xạ, truyền
thuyết, sát hại ...


<b>3. Thái độ: </b> Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống,
khát vọng hịa bình của trẻ em toàn thế giới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>III. Các hoạt động:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Khởi động: </b>


<b>2. Bài cũ: </b>


<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>


<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>



<b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh đọc</b>
đúng văn bản.


- Hoạt động lớp, cá nhân


- Luyện đọc - Nêu chủ điểm


- Giáo viên đọc bài văn - Học sinh qua sát tranh Xa-da-cô gấp
những con sếu


- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp từng đoạn - Lần lượt học sinh đọc nối tiếp từng
đoạn


- Rèn đọc những từ phiên âm, đọc đúng số


liệu - Học sinh lần lượt đọc từ phiên âm


- Giáo viên đọc - Học sinh chia đoạn (4 đoạn)


+ Đoạn 1: Mĩ ném bom nguyên tử
xuống Nhật Bản


+ Đoạn 2: Hậu quả hai quả bom đã
gây ra


+ Đoạn 3: Khát vọng sống của
Xa-da-cô, Xa-da-ki


+ Đoạn 4: Ứơc vọng hịa bình của học
sinh Thành phố Hi-rô-xi-ma



- Lần lượt học sinh đọc tiếp từng đoạn
- (Phát âm và ngắt câu đúng)


- Giáo viên giúp học sinh giải nghĩa các từ
khó


- Học sinh đọc thầm phần chú giải
<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm</b>


hiểu bài


- Hoạt động nhóm, cá nhân


- Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn - Học sinh lần lượt đọc từng đoạn
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu


nội dung bài


+ Năm 1945, chính phủ Mĩ đã thực hiện
quyết định gì?


- Ném 2 quả bom nguyên tử xuống
Nhật Bản


+ Xa-da-cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử
khi nào?


- Dự kiến: Lúc 2 tuổi, mười năm sau
bệnh nặng



+ Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống bằng
cách nào?


- Tin vào truyền thuyết nếu gấp đủ
1.000 con sếu bằng giấy treo sung
quanh phịng sẽ khỏi bệnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

gì? sếu giấy


<b>+ Xa-da-cơ chết vào lúc nào?</b> ... gấp đựơc 644 con
<b>+ Xúc động trước cái chết của bạn T/P </b>


Hi-rơ-si-ma đã làm gì?


- Xây dựng đài tưởng nhớ nạn nhân bị
bom nguyên tử sát hại. Trên đỉnh là
hình một bé gái giơ cao 2 tay nâng 1
con sếu. Dưới dịng chữ "Tơi muốn thế
giới này mãi mãi hịa bình"


 Giáo viên chốt


<b>+ Nếu đứng trước tượng đài, em sẽ nói gì</b>
với Xa-da-cơ?


<b>* Hoạt động 3: Rèn luyện học sinh đọc</b>
diễn cảm


- Hoạt động lớp, cá nhân



- Giáo viên đọc diễn cảm - Lần lượt học sinh đọc từng đoạn
- Đoạn 1: Đọc nhấn mạnh từ ngữ nêu
tội ác của Mỹ


- Đoạn 2: giọng trầm buồn khát vọng
sống của cô bé


- Đoạn 3: giọng nhấn mạnh bày tỏ sự
xúc động


<b>* Hoạt động 4: Củng cố </b>
<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>


- Chuẩn bị :"Bài ca về trái đất"
- Nhận xét tiết học


<b>Tiết 16 : TOÁN </b>

<b> </b>



ƠN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TỐN


<b>I. Mục tiêu: </b>


<b>1. Kiến thức: Qua bài toán cụ thể, làm quen một dạng toán quan hệ tIû lệ và biết</b>
cách giải bài tốn có liên quan đến quan hệ tỉ lệ đó.


<b>2. Kĩ năng: </b> Rèn học sinh nhận dạng tốn, giải tốn nhanh, chính xác.


<b>3. Thái độ: </b> Vận dụng kiến thức giải toán vào thực tế, từ đó giáo dục học sinh
say mê học tốn, thích tìm tịi học hỏi.



<b>II. Chuẩn bị: </b>
<b>III. Các hoạt động:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Khởi động: </b>
<b>2. Bài cũ: </b>


<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>


<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>


<b>* Hoạt động 1: Giới thiệu ví dụ </b> - Hoạt động cá nhân
 Bài 1:


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

lại dạng tốn. - Phân tích đề - Lập bảng (SGK)
- Học sinh làm bài


- Lần lượt học sinh điền vào bảng
 Yêu cầu học sinh nêu nhận xét về mối quan


hệ giữa thời gian và quãng đường - Lớp nhận xét - thời gian gấp bao nhiêu lần thì quãng
đường gấp lên bấy nhiêu lần.


 Baøi 2:


- Giáo viên yêu cầu HS đọc đề - Học sinh đọc đề
- Giáo viên u cầu HS phân tích đề


Trong 1 giờ ơ tô đi được bao nhiêu ki-lô-mét ?


Trong 4 giờ ô tơ đi được bao nhiêu ki-lơ-mét ?


- Phân tích và tóm tắt
- Học sinh tìm dạng tốn - Nêu dạng tốn


- Giáo viên yêu cầu HS nêu phương pháp giải. - Nêu phương pháp giải: “Rút về 1 đơn
vị”


 Giáo viên nhận xét


GV có thể gợi ý để dẫn ra cách 2 “tìm tỉ số”,
theo các bước như SGK


<b>Lưu ý : HS chỉ giải 1 trong 2 cách </b>


<b>* Hoạt động 2: Luyện tập </b> - Hoạt động lớp, cá nhân
 Bài 2:


- Giáo viên yêu cầu HS đọc đề. - Học sinh đọc đề
- Giáo viên yêu cầu HS phân tích đề và tóm tắt. - Phân tích và tóm tắt


- Nêu dạng tốn


- Nêu phương pháp giải: “Dùng tiû số”
- Học sinh tóm taét:


3 ngày : 1200 cây
12 ngày : ... cây
 Giáo viên chốt lại 2 phương pháp - Học sinh sửa bài
 Bài 3:



- Giáo viên cho học sinh tóm tắt bài tốn - Học sinh dựa vào tóm tắt để tìm ra
cách giải


- Giáo viên nhận xét - 2 học sinh lên bảng giải
- Giáo viên dựa vào kết quả ở phần a, và phần


b để liên hệ giáo dục dân số. - Cả lớp giải vào vở - Học sinh nhận xét
<b>* Hoạt động 3: Củng cố </b>


<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>
- Chuẩn bị: “Luyện tập”
- Nhận xét tiết học


Tiết 7 : KHOA HOÏC


<b>TỪ TUỔI VỊ THAØNH NIÊN ĐẾN TUỔI GIAØØ </b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>2. Kĩ năng: </b> Học sinh xác định bản thân mình đang ở trong giai đọan nào
của cuộc đời .


<b>3. Thái độ: </b> Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>III. Các hoạt động:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Khởi động: </b>



<b>2. Bài cũ: </b>


<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>


<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>


<b>* Hoạt động 1: Làm việc với SGK </b> - Hoạt động nhóm, cả lớp


<b>+ Bước 1: Giao nhiệm vụ và hướng dẫn</b> - Học sinh đọc các thông tin và trả lời
câu hỏi trong SGK trang 16 , 17 theo
nhóm


<b>+ Bước 2: Làm việc theo nhóm</b> - Làm việc theo hướng dẫn của giáo
viên.


<b>+ Bước 3: Làm việc cả lớp </b>


- Yêu cầu các nhóm treo sản phẩm của
mình trên bảng và cử đại diện lên trình
bày. Mỗi nhóm chỉ trình bày 1 giai đoạn
và các nhóm khác bổ sung (nếu cần
thiết)


 Giaùo viên chốt lạinội dung làm việc của
học sinh


<b>Giai đoạn</b>
<b>Đặc điểm nổi bật </b>
Tuổi vị thành niên



- Chuyển tiếp từ trẻ con thành người lớn
- Phát triển mạnh về thể chất, tinh thần
và mối quan he với bạn bè, xã hội.


Tuổi trưởng thành


- Trở thành ngưòi lớn, tự chịu trách
nhiệm trước bản thân, gia đình và xã
hội.


Tuổi trung niên


- Có thời gian và điều kiện tích luỹ kinh
nghiệm sống.


Tuổi già


- Vẫn có thể đóng góp cho xã hội,
truyền kinh nghiệm cho con, cháu.


<b>* Hoạt động 2: Trò chơi “Ai? Họ đang ở</b>
giai đoạn nào của cuộc đời”?


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>+ Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn </b>


- Chia lớp thành 4 nhóm. - Học sinh xác định xem những người
trong ảnh đang ở vào giai đoạn nào của
cuộc đời và nêu đặc điểm của giai đoạn
đó.



<b>+ Bước 2: Làm việc theo nhóm </b> - Học sinh làm việc theo nhóm như
hướng dẫn.


<b>+ Bước 3: Làm việc cả lớp </b> - Các nhóm cử người lần lượt lên trình
bày.


- Giáo viên yêu cầu cả lớp thảo luận các
câu hỏi trong SGK.


+ Bạn đang ở vào giai đoạn nào của cuộc


đời? - Giai đoạn đầu của tuổi vị thành niên(tuổi dậy thì).
+ Biết được chúng ta đang ở giai đoạn


nào của cuộc đời có lợi gì? - Hình dung sự phát triển của cơ thể vềthể chất, tinh thần, mối quan hệ xã hội,
giúp ta sẵn sàng đón nhận, tránh được
sai lầm có thể xảy ra.


 Giáo viên chốt lại nội dung thảo luận
của cả lớp.


<b>* Hoạt động 3: Củng cố </b>
<b>5. Tổng kết - dặn dị: </b>


- Chuẩn bị: “Vệ sinh tuổi dậy thì”
- Nhận xét tiết học


Tiết 4 : CHÍNH TẢ


QUY TẮC ĐÁNH DẤU THANH




<b>I. Mục tiêu: </b>


<b>1. Kiến thức: Tiếp tục củng cố mơ hình cấu tạo tiếng và quy tắc đánh dấu</b>
thanh trong tiếng.


<i><b>2. Kĩ năng: Nghe và viết đúng chính tả bài “Anh bộ đội Cụ Hồ.” </b></i>
<b>3. Thái độ: </b> Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.


<b>II. Chuẩn bị: </b>
<b>III. Các hoạt động:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Khởi động: </b>


<b>2. Bài cũ: </b>


<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>


<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Giáo viên đọc toàn bài chính tả trong


SGK - Học sinh nghe- Học sinh đọc thầm bài chính tả
- Giáo viên lưu ý cách viết tên riêng người


nước ngoài và những tiếng, từ mình dễ viết
sai - Giáo viên đọc từ, tiếng khó cho học
sinh viết



- Học sinh gạch dưới từ khó
- Học sinh viết bảng


- HS khá giỏi đọc bài - đọc từ khó, từ
phiên âm: Phrăng Đơ-bơ-en, Pháp Việt
Phan Lăng, dụ dỗ, tra tấn


- Giáo viên đọc từng câu hoặc từng bộ
phận ngắn trong câu cho học sinh viết, mỗi
câu đọc 2, 3 lượt


- Học sinh viết bài
- Giáo viên đọc lại tồn bài chính tả một


lựơt – GV chấm bài - Học sinh dò lại bài
<b>* Hoạt động 2: Luyện tập </b> - Hoạt động cá nhân, lớp
 Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2 - 1 học sinh đọc - lớp đọc thầm


- Hoïc sinh làm bài - 1 học sinh điền
bảng tiếng nghóa và chốt.


 Giáo viên chốt lại - 2 học sinh phân tích và nêu rõ sự
giống và khác nhau


+Giống : hai tiếng đều có âm chính gồm
hai chữ cái (đó là các nguyên âm đôi)
<i><b>+Khác : tiếng chiến có âm cuối, tiếng</b></i>
nghĩa khơng có


_Học sinh nêu quy tắc đánh dấu thanh


áp dụng mỗi tiếng


_ HS nhận xét


 Bài 3: Yêu cầu HS đọc bài 3 - 1 học sinh đọc yêu cầu
- Giáo viên chốt quy tắc :


<i><b>+ Trong tiếng nghĩa (khơng có âm cuối) :</b></i>
đặt dấu thanh ở chữ cái đầu ghi nghuyên
âm đôi


<i><b>+ Trong tiếng chiến (có âm cuối) : đặt dấu</b></i>
thanh ở chữ cái thứ hai ghi ngun âm đơi


- Học sinh làm bài


- Học sinh sửa bài và giải thích quy tắc
đánh dấu thanh ở các từ này


- Học sinh nhắc lại quy tắc đánh dấu
thanh


<b>* Hoạt động 3: Củng cố</b>
<b>5. Tổng kết - dặn dị: </b>


- Chuẩn bị : Một chuyên gia máy xúc
- Nhận xét tiết học


Tiết 7: LUYỆN TỪ VAØ CÂU

TỪ TRÁI NGHĨA




<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức: Học sinh hiểu thế nào là từ trái nghĩa. </b>


<b>2. Kĩ năng: </b> Biết tìm từ trái nghĩa trong câu và tập đặt câu với cặp từ trái
nghĩa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>III. Các hoạt động:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Khởi động: </b>


<b>2. Bài cũ: </b>


<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>


<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>


<b>* Hoạt động 1: Nhận xét, hướng dẫn học sinh</b>
tìm hiểu nghĩa của các cặp từ trái nghĩa


- Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp
 Phần 1:


 Giáo viên theo dõi và chốt:
+ Chính nghĩa: đúng với đạo lí
+ Phi nghĩa: trái với đạo lí



 “Phi nghĩa” và “chính nghĩa” là hai từ có
nghĩa trái ngược nhau  từ trái nghĩa.


- Yêu cầu học sinh đọc phần 1,
đọc cả mẫu


- Cả lớp đọc thầm


- Học sinh so sánh nghĩa của các
từ gạch dưới trong câu sau:


Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết
- Học sinh lần lượt nêu nghĩa của
2 từ gạch dưới


- Học sinh giải nghĩa (nêu miệng)
- Có thể minh họa bằng tranh
- Cả lớp nhận xét


 Phần 2: - 1, 2 học sinh đọc yêu cầu


<b>+ Lưu ý: học sinh có thể dùng từ điển để tìm</b>
nghĩa hai từ: “vinh”, “nhục”


- Học sinh nêu (chết # sống) (vinh #
nhục)


- Cả lớp nhận xét



 Phần 3: - 1, 2 học sinh đọc yêu cầu


- Học sinh làm bài theo nhóm
- Đại diện nhóm nêu


 Giáo viên chốt: Từ trái nghĩa đặt cạnh nhau sẽ


làm nổi bật những gì đối lập nhau - 2 ý tương phản của cặp từ tráinghĩa làm nổi bật quan niệm sống
rất khí khái của con người VN
mang lại tiếng tốt cho dân tộc
<b>* Hoạt động 2: Ghi nhớ </b> - Hoạt động nhóm, lớp


- Giáo viên nêu câu hỏi để rút ra ghi nhớ


+ Thế nào là từ trái nghĩa - Các nhóm thảo luận


+ Tác dụng của từ trái nghĩa - Đại diện nhóm trình bày 2 ý tạo
nên ghi nhớ


<b>* Hoạt động 3: Luyện tập </b> - Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp


 Bài 1: - Học sinh đọc đề bài


- Học sinh làm bài cá nhân
- Học sinh sửa bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

 Bài 2: - Học sinh đọc đề bài


- Học sinh làm bài theo nhóm đơi
- Học sinh sửa bài



 Giáo viên chốt lại: Chọn 1 từ duy nhất dù có thể có
từ trái nghĩa khác vì đây là các thành ngữ có sẵn


 Bài 3: - 1, 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài


<b>- Tổ chức cho học sinh học theo nhóm </b> - Học sinh làm bài theo 4 nhóm
- Học sinh sửa bài


- Cả lớp nhận xét


 Bài 4: - 2, 3 học sinh đọc yêu cầu đề bài


- Hoïc sinh làm bài cá nhân


- Lưu ý học sinh cách viết câu - Lần lượt học sinh sửa bài tiếp
sức


<b>* Hoạt động 4: Củng cố </b>
<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>


- Chuẩn bị: “Luyện tập về từ trái nghĩa”
- Nhận xét tiết học


<b>Tiết 17 : TOÁN</b> <b> </b>

<b>LUYỆN TẬP </b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức: Học sinh củng cố, rèn kiõ năng giải bài toán liên quan đến tiû</b>


lệ


<b>2. Kĩ năng: </b> Rèn học sinh xác định dạng tốn nhanh, giải đúng, chính
xác, khoa học.


<b>3. Thái độ: </b> Giáo dục học sinh say mê học Toán. Vận dụng dạng tốn đã
học vào thực tế cuộc sống để tính toán.


<b>II. Chuẩn bị:</b>
III. Các hoạt động:
<b>1. Khởi động: </b>
<b>2. Bài cũ: </b>


<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>


<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>


<b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh củng</b>
cố, rèn kỹ năng giải các bài toán liên
quan đến tiû lệ (dạng rút về đơn vị )


- Hoạt động cá nhân
 Bài 1:


- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài - Học sinh đọc đề - Nêu tóm tắt - Học
sinh giải


 Giáo viên chốt lại <i>- Học sinh sửa bài "Rút về đơn vị"</i>
<b>* Hoạt động 2: Luyện tập</b> - Hoạt động nhóm đơi



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài - 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Giáo viên gợi mở để học sinh phân tích


đề, tóm tắt đề, giải
2 tá bút chì là 24 bút chì


- Phân tích đề
-Nêu tóm tắt
- Học sinh làm bài


- Học sinh sửa bài - Nêu phương pháp
<i>giải "Dùng tỉ số"</i>


 Giáo viên chốt lại


<b>* Hoạt động 3: Luyện tập</b> - Hoạt động cá nhân
 Bài 3:


- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề - Học sinh đọc đề
- Giáo viên gợi mở để học sinh phân tích


đề, tóm tắt, giải - Học sinh tóm tắt - Học sinh giải bằng cách “ rút về đơn
vị “


- Học sinh sửa bài
<b>* Hoạt động 4: Củng cố</b>


<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>


- Chuẩn bị: Ơn tập và bổ sung về giải tốn


- Nhận xét tiết học


Tiết 4 : LỊCH SỬ


XÃ HỘI VIỆT NAM



CUỐI THẾ KỶ XIX - ĐẦU THẾ KỶ XX


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức: </b> Học sinh biết: Cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX, nền kinh
tế- xã hội nước ta có những biến đổi do chính sách khai thác thuộcđịa của
Pháp .


- Bước đầu tìm hiểu mối quan hệ giữa KT & XH.
<b>2. Kĩ năng: </b> Rèn bước đầu tìm hiểu mối quan hệ giữa KT & XH.
<b>3. Thái độ: </b> Giáo dục học sinh lịng tự hào dân tộc.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>III. Các hoạt động:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Khởi động: </b>


<b>2. Bài cũ: </b>


<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>


<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>



<b>1 . Tình hình xã hội Việt Nam cuối thế kỉ</b>
<b>XIX, đầu thế kỉ XX.</b>


<b>* Hoạt động 1: (làm việc cả lớp)</b>


- Hoạt động lớp, nhóm


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

phong trào đấu tranh vũ trang của nhân dân
ta, thực dân Pháp đã làm gì? Việc làm đó
đã tác động như thế nào đến tình hình kinh
tế, xã hội nướcta ?


thác KT mà lịch sử gọi là cuộc khai
thác thuộc địa lần thứ I nhằm vơ vét
tài nguyên và bóc lột sức lao động
của nhân dân ta.


- Giáo viên chia lớp theo 4 nhóm thảo luận
nội dung sau:


+ Trình bày những chuyển biến về kinh tế
của nước ta?


- Học sinh thảo luận theo nhóm  đại
diện từng nhóm báo cáo.


- Học sinh cần nêu được:


+ Những biểu hiện về sự thay đổi
trong nền kinh tế VN cuối TK


XIX-đầu TK XX


+ Những biểu hiện về sự thay đổi
trong xã hội VN cuối TK XIX- đầu
TK XX


+ Đời sống của công nhân, nơng dân
VN trong thời kì này


 Giáo viên nhận xét + chốt lại.


<b>* Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm)</b> - Hoạt động lớp
_GV tổ chức HS thảo luận câu hỏi :


+Trước khi bị thực dân Pháp xâm lược, nền
kinh tế VN có những ngành kinh tế nào chủ
yếu ?


+ Sau khi thực dân Pháp xâm lược, những
ngành kinh tế nào mới ra đời ở nước ta ?
+ Ai sẽ được hưởng các nguồn lợi do sự
phát triển kinh tế ?


+Trước đây, XH VN chủ yếu có những
giai cấp nào Đời sống của cơng nhân và
nông dân VN ra sao ?


<b>* Hoạt động 3: (làm việc cả lớp)</b>


_GV hoàn thiện phần trả lời của HS _ Các nhóm báo cáo kết quả thảo


luận .


<b>* Hoạt động 4 : (làm việc cả lớp)</b>


_GV tổng hợp các ý kiến của HS, nhấn
mạnh những biến đổi về kinh tế, XH ở
nước ta đầu TK XX


 Giáo dục: căm thù giặc Pháp
<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>


- Chuẩn bị: “Phan Bội Châu và phong trào
Đông Du”


- Nhận xét tiết học


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b> ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ – TRỊ CHƠI “HOÀNG ANH- HOÀNG YẾN “ </b>
I / MỤC TIÊU


- Oân để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác ĐHĐN á.Tập họp hàng ngang ,dóng
hàng , điểm số, đi đều vòng phải ,vòng trái ,đổi chân khi đi đều , sai nhịp. Yêu cầu
thuần thục động tác theo nhịp hô của GV .


- Trị chơi “ Hồng anh – Hồng yến “.u cầu chơi đúng luật , giữ kĩ luật , tập
trung chú ý , nhanh nhẹn hào hứng nhiệt tình khi chơi .


II /ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN
- Địa điểm : Trên sân trường .


- Phương tiện :1 còi , kẻ sân trò chơi .


III / LÊN LỚP


A / PHẦN MỞ ĐẦU (6 – 10 phút )


- Tập hợp lớp , phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài học , chấn chỉnh đội ngũû,trang phục
luyện tập.


- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát .
- Trò chơi :Tìm người chỉ huy .
B / PHẦN CƠ BẢN (18 – 22 phút )


GV HD HS –Chia tổ tập theo nhóm -GV và HS quan sát nhận xét sửa sai .
a) Đội hình đội ngũû.


- Tập họp hàng ngang ,dóng hàng , điểm số , đi đều vòng phải ,vòng trái . đổi chân
khi đi đều , sai nhịp .


x x x x x x x
x x x x x x x


x x x x x x x
(X) x x x x x x x


(X)
GV HD HS tập 2 lần .


GV chia tổ tập theo nhóm 2 lần . GV sửa sai


Cả lớp tập lại do cán sự điều khiển : 2 lần . Tổ thi đua . Tuyên dương .
Cả lớp tập lại do GV điều khiển



b) Trò chơi vận động: “ Hoàng anh – Hoàng yến “. TD lớp 3


HS tập họp đội hình . GV nêu tên trị chơi .Giải thích quy định .Cả lớp chơi thử . Cả
lớp cùng chơi 2 lần . Tổ thi đua 2 tổ 1 lần . GV quan sát nhận xét biểu dương HS tích
cực khi chơi và tổ thắng cuộc.


C / PHAÀN KẾT THÚC (4 –6 phút )


- Cho HS cả lớp chạy đều theo tổ 1 –2 –3 –4 nối thành vòng thành tròn lớn ,
sau khép lại thành vòng tròn nhỏ .


- Tập động tác thả lỏng .


- GV cùng học sinh hệ thống bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Tiết 4 : KỂ CHUYỆN


TIẾNG VĨ CẦM Ở MĨ LAI



<b>I. Mục tiêu: </b>


<b>1. Kiến thức: Dựa vào băng phim đã xem, lời kể của giáo viên và những</b>
hình ảnh minh họa. Học sinh tìm được lời thuyết minh cho
mỗi hình ảnh. Biết sáng tạo câu chuyện theo lời nhân vật.
<b>2. Kĩ năng: </b> Kể chuyện rõ ràng, tự nhiên. Hiểu được ý nghĩa câu chuyện:


ca ngợi hành động dũng cảm của những người lính Mỹ có
lương tri đã ngăn chặn và tố cáo tội ác man rợ của quân đội
Mỹ trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.



<b>3. Thái độ: </b> Ghét chiến tranh, yêu chuộng hịa bình.
<b>II. Chuẩn bị: </b>


III. Các hoạt động:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Khởi động: </b>


<b>2. Bài cũ: </b>


<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>


<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>
<b>* Hoạt động 1: </b>


- Giáo viên kể chuyện 1 lần - Học sinh lắng nghe và quan sát
tranh.


- Viết lên bảng tên các nhân vật trong phim:
+ Mai-cơ: cựu chiến binh


+ Tôm-xơn: chỉ huy đội bay
+ Côn-bơn: xạ thủ súng máy
+ An-drê-ốt-ta: cơ trưởng
+ Hơ-bớt: anh lính da đen


+ Rơ-nan: một người lính bền bỉ sưu tầm tài
liệu về vụ thảm sát.



- Giáo viên kể lần 2 - Minh họa và giới thiệu
tranh và giải nghĩa từ.


<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh kể</b>
chuyện.


- 1 học sinh đọc u cầu


- Từng nhóm tiếp nhau trình bày
lời thuyết minh cho mỗi hình.
- Cả lớp nhận xét


<b>* Hoạt động 3: Trao đổi về ý nghĩa của câu</b>
chuyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>* Hoạt động 4: Củng cố </b>
<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>


- Chuẩn bị: Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
- Nhận xét tiết học


Tiết 8 : TẬP ĐỌC


BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT



<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức: Hiểu các từ ngữ: khói hình nấm, bom A, bom H, vàng, trắng,</b>
đen.



<b>2. Kĩ năng: </b> Đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiên, vui tươi,
rộn ràng.


<b>3. Thái độ: </b> Toàn thể thế giới đồn kết chống chiến tranh, bảo vệ cuộc
sống bình yên và quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên trái
đất.


<b>II. Chuẩn bị:</b>
III. Các hoạt động:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Khởi động: </b>


<b>2. Baøi cuõ: </b>


<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>


<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>


<b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh đọc</b>
đúng văn bản


- Hoạt động lớp, cá nhân
* Luyện đọc


- Rèn phát âm đúng âm tr. - 1 học sinh giỏi đọc


- Rèn phát âm đúng: bom H, bom A - Lần lượt từng em đọc tiếp nối từng
khổ thơ.



- Giáo viên theo dõi và sửa sai - Đọc câu, đoạn có từ, có âm tr
- Giáo viên cho học sinh lên bảng ngắt nhịp. - 1 học sinh lên bảng ngắt nhịp từng


câu thơ.


- 1, 2 học sinh đọc cả bài
<b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài</b> - Hoạt động nhóm, cá nhân
- Yêu cầu học sinh đọc khổ 1, 2, 3 - Lần lượt học sinh đọc
- Yêu cầu học sinh đọc câu 1: hình ảnh trái


đất có gì đẹp?


- Học sinh đọc u cầu câu 1


- Trái đất giống như quả bóng xanh
bay giữa giữa bầu trời xanh. Có
tiếng chim bồ câu - những cánh hải
âu vờn sóng biển.


 Giáo viên nhận xét - chốt ý.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

câu thơ cuối khổ thơ?


 Giáo viên chốt cả 2 phần. - Mỗi lồi hoa dù có khác - có vẻ
đẹp riêng nhưng lồi hoa nào cũng
q cũng thơm. Cũng như trẻ em
trên thế giới dù khác nhau màu da
nhưng đều bình đẳng, đều đáng quý,
đáng yêu.



- Những hình ảnh nào đã mang đến tai họa
cho trái đất?


- Học sinh lần lượt trả lời
- Yêu cầu học sinh đọc câu 3: chúng ta phải


làm gì để giữ bình yên cho trái đất?


- Học sinh lần lượt trả lời


+ Phải chống chiến tranh, chống
bom ngun tử, bom hạt nhân. Vì chỉ
có hịa bình, tiếng hát, tiếng cười
mới mang lại sự bình yên, sự trẻ mãi
không già cho trái đất.


+ Bảo vệ mơi trường
+ Đồn kết các dân tộc
<b>* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm </b> - Hoạt động cá nhân, lớp


- Giáo viên đọc diễn cảm - Lần lượt học sinh đọc diễn cảm
từng khổ thơ.


- Học sinh nêu cách đọc
- Học sinh thi đọc diễn cảm
<b>* Hoạt động 4: Củng cố </b>


<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>


- Chuẩn bị: “Một chuyên gia máy xúc”


- Nhận xét tiết học


Tiết 18 : TỐN


ƠN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TỐN (tt)



<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức: Học sinh bước đầu làm quen với một dạng quan hệ tỉ lệ , và</b>
biết cách giải bài tốn có liên quan đến tiû lệ đó


<b>2. Kĩ năng: </b> Rèn học sinh nhận dạng toán nhanh, giải chính xác.


<b>3. Thái độ: Giáo dục học sinh u thích mơn học. Vận dụng điều đã học</b>
vào cuộc sống.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>III. Các hoạt động:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Khởi động: </b>


<b>2. Bài cũ: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>


<b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu</b>
ví dụ dẫn đến quan hệ tiû lệ



- Hoạt động cá nhân


_GV nêu ví dụ (SGK) - Học sinh tìm kết quả điền vào bảng
viết sẵn trên bảng  học sinh nhận
xét mối quan hệ giữa hai đại lượng.
_GV cho HS quan sát bảng rồi nhận xét :


“Số ki-lô-gam gạo ở mỗi bao gấp lên bao
nhiêu lần thì số bao gạo có được lại giảm đi
bấy nhiêu lần “


<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh củng cố,</b>
rèn kỹ năng giải các bài toán liên quan đến tiû
lệ (dạng rút về đơn vị)  học sinh biết giải
các bài tốn có liên quan đến tiû lệ


- Hoạt động cá nhân


 Bài toán 1: - Học sinh đọc đề - Tóm tắt
- Giáo viên gợi ý: Học sinh suy nghĩ cá nhân


tìm cách giải - Học sinh giải - Phương pháp dùngrút về đơn vị
_GV phân tích bài tốn để giải theo cách 2


“tìm tỉ số” - Khi làm bài HS có thể giải bài tốnbằng 1 trong 2 cách
<b>* Hoạt động 3: </b> - Hoạt động cá nhân (thi đua tiếp sức


2 daõy)


 Bài 1: - Học sinh đọc đề bài



_GV gợi mở tìm ra cách giải bằng cách “rút


về đơn vị” - Học sinh ghi kết quả vào bảng dạngtiếp sức
 Giáo viên chốt lại - Lớp nhận xét


 Bài 2: - Học sinh đọc đề - Nêu tóm tắt. Học


sinh giaûi


- Học sinh sửa bài - Nêu cách làm
<i>“Rút về đơn vị”</i>


 Giáo viên nhận xét


 Bài 3: - HS đọc đề - Nêu tóm tắt. HS giải


 Giáo viên chốt lại - Học sinh sửa bài - Phương pháp
<i>“Dùng tỉ số”</i>


<b>* Hoạt động 5: Củng cố </b>
<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>
- Làm bài nhà


- Chuẩn bị: Luyện tập


Tiết 4 : ĐỊA LÍ

SÔNG NGÒI



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>1. Kiến thức: Nắm một số đặc điểm và vai trị của sơng ngịi đối với đời</b>


sống và sản xuất .


<b>2. Kĩ năng: Chỉ trên bản đồ (lược đồ) 1 số con sơng chính củaViệt Nam.</b>
Xác lập được mối quan hệ địa lý đơn giản giữa khí hậu và
sơng ngịi.


<b>3. Thái độ: </b> Nhận thức được vai trị to lớn của sơng ngịi và có ý thức bảo
vệ nguồn nước sơng ngịi, trồng cây gây rừng để tránh lũ do
nước sơng dâng cao.


<b>II. Chuẩn bị: </b>


- GV: Bản đồ tự nhiên.
- HSø:


<b>III. Các hoạt động:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Khởi động: </b>


<b>2. Bài cũ: </b>


<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>


<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>


<b>1 . Nước ta có mạng lưới sơng ngịi dày</b>
<b>đặc</b>


<b>* Hoạt động 1: làm việc cá nhân </b>



- Hoạt động cá nhân, lớp
<b>+ Bước 1: </b>


- Mỗi học sinh nghiên cứu SGK, trả
lời:


+ Nước ta có nhiều hay ít sơng? - Nhiều sông
+ Kể tên và chỉ trên lược đồ H.1 vị trí một


số con sơng ở Việt Nam? Ở miền Bắc và
miền Nam có những con sơng lớn nào?


- Miền Bắc: sông Hồng, sông Đà,
sông Cầu, sông Thái Bình …


- Miền Nam: sơng Tiền, sơng Hậu,
sơng Đồng Nai …


- Miền Trung có sơng nhiều nhưng
phần lớn là sông nhỏ, ngắn, dốc lớn
hơn cả là sông Cả, sông Mã, sơng Đà
Rằng


+ Vì sao sơng miền Trung thường ngắn và


dốc? - Vì vị trí miền Trung hẹp, núi gầnbiển.


<b>+ Bước 2: </b> - Học sinh trình bày



- Sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện câu
trả lời


- Chỉ trên Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt
Nam các con sơng chính.


 Chốt ý: Mạng lưới sơng ngịi nước ta dày
đặc và phân bố rộng khắp trên cả nước.


- Lặp lại
<b>2 . Sơng ngịi nước ta có lượng nước thay</b>


<b>đổi theo mùa và có nhiều phù sa .</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>* Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm)</b>
<b>+ Bước 1: Phát phiếu giao việc</b>


- Hồn thành bảng sau:


- Học sinh đọc SGK, quan sát hình 2,
3, thảo luận và trả lời:


<b>Chế độ nước</b>
<b>sông</b>


<b>Thời gian (từ tháng…</b>
<b>đến tháng…)</b>


<b>Đặc điểm</b> <b>Ảnh hưởng tới</b>
<b>đời sống và sản</b>



<b>xuất</b>
Mùa lũ


Mùa cạn
<b>+ Bước 2: </b>


 Chốt ý: “Sự thay đổi chế độ nước theo
mùa do sự thay đổi của chế độ mưa theo
mùa gây nên, gây nhiều khó khăn cho đời
sống và sản xuất về giao thông trên sông,
hoạt động của nhà máy thủy điện, mùa
màng và đời sống đồng bào ven sông”.
- Màu nước sông mùa lũ mùa cạn như thế
nào? Tại sao?


- Thường có màu rất đục do trong
nước có chứa nhiều bùn, cát (phù sa)
vào mùa lũ. Mùa cạn nước trong hơn.
 Chốt ý: 3/4 diện tích đất liền nước ta là


đồi núi, độ dốc lớn. Nước ta lại có nhiều
mưa và mưa lớn tập trung theo mùa, đã làm
cho nhiều lớp đất trên mặt bị bào mịn đưa
xuống lịng sơng làm sơng có nhiều phù sa
song đất đai miền núi ngày càng xấu đi.
Nếu rừng bị mất thì đất càng bị bào mịn
mạnh.


<b>3. Vai trò của sông ngòi</b>



<b>* Hoạt động 3: (làm việc cả lớp)</b>


- Bồi đắp nên nhiều đồng bằng, cung
cấp nước cho đồng ruộng và là đường
giao thông quan trọng,cungcấp nhiều
tôm cá và là nguồn thủy điện rất lớn.
- Chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam:


+ Vị trí 2 đồng bằng lớn và những con sông
bồi đắp nên chúng.


+ Vị trí nhà máy thủy điện Hòa Bình và Trò
An.


- Học sinh chỉ trên bản đồ.


<b>* Hoạt động 4: Củng cố </b>
<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Tieát 8 : KHOA HỌC

VỆ SINH TUỔI DẬY THÌ



<b>I. Mục tiêu: </b>


<b>1. Kiến thức: Học sinh nhận định những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ</b>
thể ở lứa tuổi dậy thì


<b>2. Kĩ năng: </b> Học sinh xác định những việc nên và không nên làm để bảo
vệ sức khỏe thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì.



<b>3. Thái độ: </b> Giáo dục học sinh ý thức giữ gìn vệ sinh cơ thể nhất là giai
đoạn cơ thể bước vào tuổi dậy thì.


<b>II. Chuẩn bị: </b>
III. Các hoạt động:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Khởi động: </b>


<b>2. Bài cũ: </b>


<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>


<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>


<b>* Hoạt động 1: Làm việc với phiếu học</b>
tập.


- Hoạt động nhóm đơi, lớp
<b>+ Bước 1: </b>


_GV nêu vấn đề :


+Mồ hôi có thể gây ra mùi gì ?


+Nếu đọng lại lâu trên cơ thể,đặc biệt là
ở các chỗ kín sẽ gây ra điều gì ? …


+ Vậy ở lứa tuổi này, chúng ta nên làm gì


để giữ cho cơ thể ln sạch sẽ, thơm tho
và tránh bị mụn “trứng cá” ?


<b>+ Bước 2:</b>


_GV yêu cầu mỗi HS nêu ra một ý kiến


ngắn gọn để trình bày câu h3i nêu trên - Học sinh trình bày ý kiến
_GV ghi nhanh các ý kiến lên bảng


+ Nêu tác dụng của từng việc làm đã kể
trên


_ Rửa mặt bằng nước sạch, tắm rửa, gội
đầu, thay đổi quần áo thường xuyên , …
_ GV chốt ý (SGV- Tr 41)


<b>* Hoạt động 2: (làm việc với phiếu học</b>
tập )


<b>+ Bước 1:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

phaùt phiếu học tập sinh dục nam “


_ Nữ nhận phiếu “Vệ sinh cơ quan sinh
dục nữ


<b>+ Bước 2: Chữa bài tập theo từng nhóm</b>
nam, nhóm nữ riêng



_Phieáu 1 :1- b ; 2 – a, b. d ; 3 – b,d
_Phieáu 2 : 1 – b, c ; 2 – a, b, d ;
3 – a ; 4 - a


<i>_HS đọc lại đọn đầu trong mục Bạn</i>
<i>cần biết Tr 19 / SGK</i>


<b>* Hoạt động 3:Quan sát tranh và thảo</b>
luận


<b>+ Bước 1 : (làm việc theo nhóm)</b>


_GV yêu cầu các nhóm quan sát H 4, 5 ,
6 , 7 Tr 19 SGK và trả lời câu hỏi


+Chỉ và nói nội dung từng hình


+Chúng ta nên làm gì và khơng nên làm
gì để bảo vệ sức khỏe về thể chất và tinh
thần ở tuổi dậy thì ?


<b>+ Bước 2: ( làm việc theo nhóm)</b>


_GV khuyến khích HS đưa thêm ví dụ về
những việc nên làm và không nên làm để
bảo vệ sức khoẻ


_Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo
luận



 Giáo viên chốt: Ở tuổi dậy thì, chúng
ta cần ăn uống đủ chất, tăng cường luyện
tập TDTT, vui chơi giải trí lành mạnh;
tuyệt đối không sử dụng các chất gây
nghiện như thuốc lá, rượu…; không xem
phim ảnh hoặc sách báo khơng lành
mạnh


<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>


- Chuẩn bị: Thực hành “Nói khơng ! Đối
với các chất gây nghiện “


- Nhận xét tiết học


Tiết 7 : TẬP LÀM VĂN

LUYỆN TẬP TẢ CẢNH



<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức: Từ kết quả quan sát cảnh trường học của mình, học sinh biết</b>
lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả ngôi trường.


<b>2. Kĩ năng: </b> Biết chuyển một phần của dàn ý thành đoạn văn miêu tả hoàn
chỉnh .


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>II. Chuẩn bị:</b>
III. Các hoạt động:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Khởi động: </b>


<b>2. Baøi cuõ: </b>


<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>


<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>


<b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tự lập</b>
dàn ý chi tiết của bài văn tả ngôi trường


- Hoạt động cá nhân


 Bài 1: - 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1


- Học sinh trình bày những điều em
đã quan sát được


- Giáo viên phát giấy, bút dạ - Học sinh làm việc cá nhân
- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ học sinh yếu - Học sinh tự lập dàn ý chi tiết
 Giáo viên nhận xét, bổ sung để hoàn


chỉnh dàn ý của học sinh - Học sinh trình bày trên bảng lớp - Học sinh cả lớp bổ sung
<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết</b>


chuyển một phần của dàn ý chi tiết thành
một đoạn văn hoàn chỉnh.


- Hoạt động nhóm đơi



 Bài 2: - Nên chọn viết phần thân bài (thân
bài có chia thành từng phần nhỏ)
- 2 học sinh đọc bài tham khảo


- 1, 2 học sinh nêu phần mà em chọn
ở thân bài để viết thành đoạn văn
hoàn chỉnh ( làm nháp )


- Học sinh lần lượt đọc lên đoạn văn
đã hoàn chỉnh


- Giáo viên gợi ý học sinh chọn : - Cả lớp nhận xét
+ Viết văn tả cảnh sân trường với cột cờ,


những sáng chào cờ, giờ ra chơi, tập thể
dục giữa giờ.


+ Viết đoạn văn tả vườn trường và sân chơi
- Chấm điểm, đánh giá


<b>* Hoạt động 3: Củng cố</b>
<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>
- Chuẩn bị tiết kiểm tra viết
- Nhận xét tiết học


Tiết 19 : TOÁN


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố, rèn luyện kiõ năng giải bài toán liên quan</b>
đến tiû lệ



<b> 2. Kĩ năng: </b> Rèn học sinh nhận dạng tốn nhanh, chính xác.


<b>3. Thái độ: </b> Giáo dục học sinh u thích mơn tốn. Vận dụng những điều đã
học vào thực tế.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


III. Các hoạt động:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Khởi động: </b>
<b>2. Bài cũ: </b>


<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>


<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>


<b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh giải các</b>
bài tập trong vở bài tập  học sinh biết xác
định dạng toán quan hệ tỷ lệ.


- Hoạt động cá nhân
 Bài 1:


- Học sinh đọc đề - Nêu tóm tắt - Học
<i>sinh giải “Tìm tỉ số”</i>


- Học sinh sửa bài
 Giáo viên nhận xét



<b>* Hoạt động 2: Luyện tập</b> - Hoạt động nhóm đơi


 Bài 2: - Học sinh lần lượt đọc yêu cầu đề bài


- Giáo viên gợi mở học sinh thảo luận nhóm
các yêu cầu sau: Phân tích đề, nêu tóm tắt,
cách giải


- Học sinh phân tích
- Nêu tóm tắt
- Học sinh giải -
- Học sinh sửa bài


 Giáo viên chốt lại * Mức thu nhập của một người bị giảm


 Bài 3: - Học sinh đọc đề


- Tiếp tục thảo luận nhóm đôi như bài tập số 2 - Học sinh tóm tắt
- Học sinh giải


10 người : 35 m mương
Thêm 10 + 20 người


? người : ? m mương


<b>* Hoạt động 3: </b> - Hoạt động cá nhân


 Baøi 4:



- Giáo viên đặt câu hỏi học sinh trả lời - Học


sinh nêu cách giải - Học sinh nêu tóm tắt- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài
 Giáo viên chốt ý


<b>* Hoạt động 4: Củng cố </b>
<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>
- Chuẩn bị: Luyện tập chung
- Nhận xét tiết học


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA



<b>I. Mục tiêu: </b>


<b>1. Kiến thức: Củng cố những kiến thức đã học về từ trái nghĩa. </b>


<b>2. Kĩ năng: </b> Học sinh biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ trái
nghĩa để làm đúng các bài tập thực hành tìm từ trái nghĩa,
đặt câu với một số từ trái nghĩa tìm được .


<b>3. Thái độ: </b> Có ý thức dùng từ trái nghĩa khi nói, viết để việc diễn đạt rõ
sắc thái hơn.


<b>II. Chuẩn bị: </b>
III. Các hoạt động:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Khởi động: </b>



<b>2. Bài cũ: </b>


<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>


<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>


<b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm các</b>
cặp từ trái nghĩa trong ngữ cảnh.


- Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp
 Bài 1:


- Học sinh đọc yêu cầu bài 1
- Cả lớp đọc thầm


- Giáo viên phát phiếu cho học sinh và lưu ý
câu có 2 cặp từ trái nghĩa: dùng 1 gạch và 2
gạch.


- Học sinh làm bài cá nhân, các em
gạch dưới các từ trái nghĩa có trong
bài.


- Học sinh sửa bài
 Giáo viên chốt lại - Cả lớp nhận xét
 Bài 2:


- 2 học sinh đọc yêu cầu bài
- Cả lớp đọc thầm



- Học sinh làm bài cá nhân
- Học sinh sửa bài


 Giáo viên chốt lại - Cả lớp nhận xét
 Bài 3:


- Giải nghĩa nhanh các thành ngữ, tục ngữ. - Học sinh đọc yêu cầu bài 3
- Cả lớp đọc thầm


- Học sinh thảo luận nhóm đơi
- Học sinh sửa bài dạng tiếp sức
 Giáo viên chốt lại - Cả lớp nhận xét


<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết tìm</b>
một số từ trái nghĩa theo yêu cầu và đặt câu
với các từ vừa tìm được.


- Hoạt động nhóm, lớp
 Bài 4:


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Cả lớp đọc thầm
- Giáo viên phát phiếu cho học sinh trao đổi


nhóm.


- Nhóm trưởng phân cơng các bạn
trong nhóm tìm cặp từ trái nghĩa
như SGK - Đại diện nhóm trình
bày.



- Học sinh sửa bài


 Giáo viên chốt lại từng câu. - Cả lớp nhận xét (đúng, nhiều cặp
từ)


 Bài 5:


- Lưu ý hình thức, nội dung của câu cần đặt. - 1, 2 học sinh đọc đề bài 5
- Học sinh làm bài


- Học sinh sửa bài lần lượt từng em
đọc nối tiếp nhau từng câu vừa đặt.
 Giáo viên chốt lại. - Cả lớp nhận xét


<b>* Hoạt động 3: Củng cố </b>
<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>


- Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ: Hịa bình”
- Nhận xét tiết học


<b>TIẾT: 4: HỌC HÁT: BAØI HÃY GIỮ CHO EM BẦU TRỜI XANH.</b>
<b>I/ MỤC TIÊU :</b>


-HS hát đúng giai điệu và lời ca. Lưu ý các chỗ đảo phách thể hiện cho
chính xác.


-Giáo dục HS yêu đất nước u hồ bình.
<b>II/ CHUẨN BỊ :</b>


<b>1.Giáo viên : </b>


-Học thuộc bài hát.


-Nhạc cụ, băng đĩa, SGV, tranh ảnh minh hoạcó nội dung lên án tội ác chiến
tranh.


<b>2.Hoïc sinh : SGK, nhạc cụ ( song loan, thanh phách,…)</b>
<b>III/ THÔNG TIN CHO GIÁO VIÊN :</b>


-Các bài hát thiếu nhi về hồ bình.
<b>IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<b>1.Phần mở đầu :</b>


-Giới thiệu: nội dung tiết học


<b>2.Phần hoạt động : học hát bài : Hãy giữ cho em bầu trời xanh.</b>
<b>* Hoạt động 1: GT bài</b>


- Hát mẫu hoặc nghe băng đĩa.
-GV và HS đọc lời ca.


-Dạy hát từng câu ( có thể kết hợp dùng đàn ) . Tập lấy hơi đúng chỗ(SGV) .
<b>*Hoạt động 2 : 3</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

-Trình bày bài hát theo hình thức tốp ca.
<b> 3.Phần kết thúc : </b>


- Cả lớp hát lại bài . Trả lời câu hỏi: Em hãy kể tên bài hát về hồ bình.
GV minh hoạ bằng một vài bài hát ( Bầu trời xanh: Nguyễn Văn Quỳ, Hồ
bình cho bé:Huy Trân, Trái đất này của chúng em : Trương Quang Lục –


Định Hải..)


-Xem bài: tiết 5.


TIẾT 8 : BÀI 8


<b> ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ – TRÒ CHƠI :“MÈO ĐUỔI CHUỘT “ </b>
<b>I / MỤC TIÊU </b>


- Oân để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác quay phải quay trái quay sau , đi đều
vòng phải ,vòng trái ,đổi chân khi đi đều , sai nhịp. Yêu cầu động tác đúng kĩ
thuật , đúng khẩu lệnh GV .


- Trò chơi “ Mèo đuổi chuột “.Yêu cầu chơi đúng luật tập trung chú ý , nhanh
nhẹn khéo léo , hào hứng nhiệt tình trong khi chơi .


<b>II /ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN </b>
- Địa điểm : Trên sân trường .


- Phương tiện :1 còi , kẻ sân trò chơi .
III / LÊN LỚP


<i>A / PHẦN MỞ ĐẦU (6 – 10 phút ) </i>


- Tập hợp lớp , phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài học .,chấn chỉnh đội ngũû,trang phục
luyện tập.


- Xoay các khớp cổ tay , cổ chân , khớp gối , vai , hông .
- Giậm chân tại chỗ , đếm to theo nhịp .



- Trò chơi :Khởi động .
- KT bài cũ .


<i>B / PHẦN CƠ BẢN (18 – 22 phuùt ) </i>


GV HD HS –Chia tổ tập theo nhóm -GV và HS quan sát nhận xét sửa sai .
a) Đội hình đội ngũû.


-Ôn động tác quay phải quay trái quay sau, , đi đều vòng phải ,vòng trái ,đổi chân khi
đi đều , sai nhịp.


+ GV HD HS tập 2 lần .


+ GV chia tổ tập theo nhóm 2 lần . GV sửa sai
+ Tổ thi đua . Nhận xét . Tuyên dương .
+ Cả lớp tập lại do cán sự điều khiển .


b) Trò chơi vận động: “ Mèo đuổi chuột “. TD lớp 3


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Cho HS cả lớp chạy thường theo địa hình sân trường , nối thành vòng thành
tròn lớn , sau khép lại thành vòng tròn nhỏ chuyển thành đi chậm , vừa đi vừa làm
động tác thả lỏng rồi dừng lại quay mặt vào tâm .


- GV cùng học sinh hệ thống bài.


- GV NX đánh giá kết quả bài học và giao bài về nhà .
Tiết 8 : TẬP LAØM VĂN


KIỂM TRA VIẾT


<b>I. Mục tiêu: </b>


<b>1. Kiến thức: Dựa trên kết quả những tiết làm văn tả cảnh đã học, học sinh viết</b>
được bài văn hoàn chỉnh.


<b>2. Kĩ năng: </b> Rèn kĩ năng viết chân thực, tự nhiên, có sáng tạo.


<b>3. Thái độ: </b> Giáo dục học sinh lòng yêu quý cảnh vật, say mê sáng tạo.
<b>II. Chuẩn bị: </b>


III. Các hoạt động:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Khởi động: </b>
<b>2. Bài cũ: </b>


<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>


<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>


<b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài</b>
kiểm tra.


- Hoạt động lớp


- 1 học sinh đọc đề kiểm tra


1. Tả cảnh buổi sáng (hoặc trưa, chiều)
trong 1 vườn cây.



2. Tả cảnh buổi sáng trong 1 công viên
em biết.


3. Tả cảnh buổi sáng trên cánh đồng
quê hương em.


4. Tả cảnh buổi sáng trên nương rẫy ở
vùng quê em.


5. Tả cảnh buổi sáng trên đường phố
em thường đi qua.


6. Tả 1 cơn mưa em từng gặp.
7. Tả ngôi trường của em.


- Học sinh chọn một trong những đề thể
hiện qua tranh và chọn thời gian tả.
<b>* Hoạt động 2: Học sinh làm bài </b>


<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>


- Chuẩn bị: “Luyện tập báo cáo thống kê”
- Nhận xét tiết học


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

LUYỆN TẬP CHUNG



<b>I. Mục tieâu: </b>


<b>1. Kiến thức: Giúp HS luyện tập, củng cố cách giải bài tốn về “Tìm hai</b>
số biết tổng ( hiệu) và tiû số của hai số đó “ và bài tốn liên


quan đến quan hệ tiû lệ đã học .


<b>2. Kĩ năng: </b> Rèn học sinh kỹ năng phân biệt dạng, xác định dạng toán
liên quan đến tiû lệ.


<b>3. Thái độ: </b> Giáo dục học sinh u thích mơn học, vận dụng điều đã học
vào thực tế.


<b>II. Chuẩn bị: </b>
III. Các hoạt động:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Khởi động: </b>


<b>2. Bài cũ: Luyện tập </b>
<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>


<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>
<b>* Hoạt động 1: </b>


- Hướng dẫn học sinh giải các bài toán
liên quan đến tỷ số và liên quan đến tỷ lệ
 học sinh nắm được các bước giải của
các dạng tốn trên


- Hoạt động nhóm đơi


 Bài 1: - 2 học sinh đọc đề


- Giáo viên gợi ý để học sinh tìm hiểu các



nội dung: - Phân tích đề và tóm tắt


- Tóm tắt đề + Tổng số nam và nữ là 28 HS
+ Tỉ số của số nam và số nữ là 2 / 5
- Nêu phương pháp giải - 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài


- Học sinh nêu - Học sinh giải


- Học sinh sửa bài


- Lần lượt học sinh nêu công thức dạng
Tổng và Tỉ


 GV nhận xét chốt cách giải


<b>* Hoạt động 2: </b> - Hoạt động cá nhân
 Bài 2


_GV gợi mở để đưa về dạng “Tìm hai số
biết hiệu và tỉ số của hai số đó”


- Lần lượt học sinh phân tích và nêu
cách tóm tắt


- HS giải
 Giáo viên nhận xét - chốt lại - Lớp nhận xét
<b>* Hoạt động 3:</b>


 Bài 3 và 4 - Học sinh đọc đề - Phân tích đề,ø tóm tắt và


chọn cách giải


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

 Giáo viên chốt lại các bước giải của 2


bài - Lớp nhận xét


<b>* Hoạt động 4: Củng cố </b>
<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>


- Chuẩn bị: Ôn bảng đơn vị đo độ dài
- Nhận xét tiết học


<b>TIẾT 2</b>
HOẠT ĐỘNG 3: HS thực hành


-HS nhắc lại cách thêu dấu nhân. HS lên bảng thực hiện.
-GV nhận xét và nhắc lại cách thêu dấu nhân.


-GV lưu ý HS: Mũi dấu nhân thực tế và ứng dụng thêu trên áo nhỏ hơn.


-GV kiểm tra kết quả thực hành tiết1sự chuẩn bị dụng cụ, vật liệu thực hành của
HS ở tiết 2.


-GV nêu yêu cầu và thời gian thực hành: 50 phút.( tiết 2: 35 phút, còn lại tiết 3
tiếp tục).


-HS thực hành theo nhóm để trao đổi, học hỏi lẫn nhau.
-GV theo dõi, uốn nắn những HS thực hiện chưa đúng.
HOẠT ĐỘNG 4: Đánh giá sản phẩm



-GV cho HS trưng bày theo tổ.


-HS tự đánh giá sản phẩm dựa vào yêu cầu. Có thể GV viết lên bảng.
-Cử 2 HS đánh giá sản phẩm của các bạn.


-GV đánh giá kết quả HS theo 2 mức:


+Hoàn thành :A -Hoàn thành sớm , đúng :A+
+Chưa hồn thành : B


IV/ NHẬN XÉT DẶN DÒ:


-GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của HS.
-Chuẩn bị: vải, kim, chỉ…thêu túi sách tay.


<b>Sinh hoạt lớp</b>



1/ Nhận định tình hình tuần qua:


_ Đi học đều , đầu tóc gọn gàng, tập vở đầy đủ , ăn mặc sạch sẽ.
_ Phát biểu xây dựng bài


_ Chuẩn bị bài tốt khi đến lớp


_ Vệ sinh sạch sẽ cả khu vực trong lớp và ngồi lớp
_ Một số em cịn chưa chuẩn bị bài tốt


_ Tiết kĩ thuật còn một số em khơng có dụng cụ để thực hành
2/Phươnghướng:



_ Phải chuẩn bị bài tốt trước khi đến lớp
_ Truy bài đầu giờ


_ Vệ sinh sạch sẽ


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×