Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

giao an lop 5 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (251.58 KB, 38 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

TUẦN 5


<i>Ngày soạn: Ngày 30 tháng 9 năm 2006</i>


<i>Ngày dạy : Thứ hai, ngày 2 tháng 10 năm 2006.</i>


<i><b>Tập đọc </b></i>


<b>MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC</b>


I.Mục đích u cầu:
-Luyện đọc:


<i>+Đọc đúng: sừng sững, loãng, A-lếch-xây.</i>


+Đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, đằm thắm thể hiện cảm
xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện. Đọc các lời đối
thoại thể hiện đúng giọng của từng nhân vật .


-Hiểu được:


<i>+Nghĩa các từ: công trường, hoà sắc, điểm tâm, chất phác, phiên dịch,</i>


<i>chuyên gia, đồng nghiệp </i>


+Nội dung bài: Tình cảm chân thành của một chuyên gia nước bạn với
một công nhân Việt Nam, qua đó thể hiện vẻ đẹp của tình hữu nghị giữa
các dân tộc.


II. Chuẩn bị: GV: Viết đoạn đọc diễn cảm vào bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy và học:



<b>1. Ổn định: Chỉnh đốn nề nếp lớp.</b>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc bài: Bài ca về trái đất và trả lời câu</b></i>


hỏi.


<i>HS1.Hình ảnh của Trái Đất có gì đẹp? (Đức Tiến)</i>


<i>HS2.Chúng ta phải làm gì để giữ gìn bình yên cho trái đất? (Uyên</i>


<i>Trinh)</i>


<i>HS3. Nêu đại ý của bài? (Hữu Thảo)</i>
-GV nhận xét ghi điểm.


<b>3. Dạy – học bài mới:</b>


<i>-GV giới thiệu bài: Trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc,</i>


<i>chúng ta thường xuyên được sự giúp đỡ tận tình của bạn bè năm châu.</i>
<i>Bài Một chuyên gia máy xúc thể hiện phần nào tình cảm hữu nghị, tương</i>
<i>thân tương ái của bạn bè nước ngồi (chun gia Liên Xơ) với nhân dân</i>
<i><b>Việt Nam. Cho HS quan sát tranh và ghi đề lên bảng.</b></i>


<b>Hoạt động dạy của GV</b> <b>Hoạt động học của</b>


<b>HS</b>
<i><b>HĐ 1: Luyện đọc:</b></i>


+Gọi 1 HS khá (hoặc giỏi) đọc cả bài trước lớp.


+Yêu cầu HS đọc thành tiếng bài văn (Chia bài
thành 4 phần: mỗi lần xuống dòng là một phần,
phần cuối từ A-lếch-xây nhìn tơi …đến hết.) với
các bước đọc sau:


*Đọc nối tiếp nhau từng đoạn trước lớp (1lượt).
GV kết hợp giúp HS sửa lỗi cách đọc (phát âm).
* Tổ chức cho HS đọc nối tiếp từng đoạn trước


-1 HS đọc, HS khác
đọc thầm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

lớp. GV kết hợp cho HS nêu cách hiểu nghĩa
<i>các từ: cơng trường, hồ sắc, điểm tâm, chất</i>


<i>phác, phiên dịch, chuyên gia, đồng nghiệp </i>


*Tổ chức cho HS đọc theo nhóm đơi.


* Gọi HS thể hiện đọc từng cặp trước lớp (lặp
lại 2 lượt). GV kết hợp hướng dẫn cách ngắt
nghỉ.


* Gọi 1 HS đọc toàn bài.
+GV đọc mẫu tồn bài.
<i><b>HĐ 2: Tìm hiểu nội dung bài:</b></i>


-u cầu HS đọc thần đoạn 1và 2, kết hợp trả
lời câu hỏi:



Câu 1:Anh Thuỷ gặp anh A-lếch-xây ở đâu?
(Anh Thuỷ gặp anh A-lếch-xây ở một công
trường xây dựng.)


Câu 2: Dáng vẻ của A-lếch-xây có những nét gì
đặc biệt khiến anh Thuỷ chú ý?


(…vóc người cao lớn, mái tóc vàng óng ửng lên
như một mảng nắng, thân hình chắc khoẻ trong
bộ quần áo xanh công nhân, khuôn mặt to chất
phác.)


H: Đoạn 1 và 2 ý nói gì?


<i><b>-GV nhận xét rút ý 1: Dáng vẻ chắc, khoẻ và</b></i>
<i><b>thân mật, giản dị của A-lếch-xây. </b></i>


-u cầu HS đọc thầm phần cịn lại và trả lời
câu hỏi:


Câu 3: Cuộc găp gỡ giữa hai người bạn đồng
nghiệp diễn ra như thế nào?


<i>(…anh Thuỷ đang lái máy húc nhìn ra khung của</i>
<i>kính của buồng máy và nhìn thấy một người</i>
<i>ngoại quốc đó là anh A-lếch-xây. Sau đó anh</i>
<i>Thuỷ nhảy ra khỏi buồng lái và bắt đầu cuộc nói</i>
<i>chuyện. Đó là một cuộc gặp gỡ tự nhiên và thân</i>
<i>mật giữa những người đồng nghiệp.)</i>



Câu 4: Chi tiết nào trong bài làm cho en nhớ
nhất? Vì sao?


<i>(Chi tiết trong bài làm cho en nhớ nhất là đoạn</i>
<i>miêu tả ngoại hình của A-lếch-xây…Vì em thấy</i>
<i>đoạn văn này tả rất đúng về một người nước</i>
<i>ngồi…). HS có thể nêu chi tiết khác.</i>


H: Phần cuối của bài nói lên điều gì?


<i><b>GV nhận xét rút ý 2: Tình cảm chân thành của</b></i>
<i><b>một chuyên gia nước bạn đối với cơng nhân</b></i>
<i><b>Việt Nam.</b></i>


H: Nội dung của bài nói lên điều gì?


-u cầu HS hoạt động theo nhóm 2 em trả lời.
-GV nhận xét và rút đại ý của bài.


kết hợp nêu các hiểu
từ.


-HS đọc theo nhóm
đơi.


-Thể hiện đọc từng
cặp trước lớp.


-1 em đọc toàn bài.
-HS đọc thần đoạn


1và 2, kết hợp trả lời
câu hỏi.


-Nêu ý đoạn 1 và 2.
-HS đọc thầm phần
còn lại. -HS trả lời,
HS khác bổ sung.


-HS trả lời, HS khác
bổ sung.


-Nêu ý đoạn cuối.
-HS nêu đại ý, HS
khác bổ sung.


-HS đọc đại ý.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>Đại ý: Tình cảm chân thành của một chuyên</b></i>
<i><b>gia nước bạn với một cơng nhân Việt Nam, qua</b></i>
<i><b>đó thể hiện vẻ đẹp của tình hữu nghị giữa các</b></i>
<i><b>dân tộc.</b></i>


<i><b>HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm:</b></i>
a)Hướng dẫn HS đọc từng đoạn:


* Gọi một số HS mỗi em đọc mỗi đoạn theo
trình tự các đoạn trong bài, yêu cầu HS khác
nhận xét cách đọc của bạn sau mỗi đoạn.


* GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các


em sau mỗi đoạn.


b)Hướng dẫn cách đọc kĩ đoạn 4:


*Treo bảng phụ hướng dẫn cách đọc. Chú ý
đọc lời của A-lếch-xây với giọng niềm nở, hồ
<i>hởi; chú ý ngắt hơi: Thế là/ A-lếch-xây đưa bàn</i>


<i>tay vừa to/ vừa chắc ra/ nắm lất bàn tay ….lắc</i>
<i>mạnh và nói.</i>


- GV đọc mẫu đoạn 4.


-Tổ chức HS đọc diễn cảm theo cặp.


* Yêu cầu HS thi đọc diễn cảm trước lớp. GV
theo dõi uốn nắn (có thể kết hợp trả lời câu
hỏi).


-Tổ chức cho HS nhận xét, bình chọn bạn đọc
tốt nhất.


hS khác nhận xét
cách đọc.


-Theo dõi nắm bắt
cách đọc.


-HS thi đọc diễn cảm
trước lớp.



-HS nhận xét, bình
chọn bạn đọc tốt
nhất.


<b>4. củng cố: -Gọi 1 HS đọc toàn bài nêu đại ý.</b>


-Nhận xét tiết học, GV kết hợp giáo dục HS.


<b>5. Dặn dò: -Dặn HS về nhà đọc bài, trả lời lại được các câu hỏi cuối</b>


bài, chuẩn bị bài tiếp theo.


____________________________________
<i><b>Đạo đức </b></i>


<i><b>Bài 3: CÓ CHÍ THÌ NÊN</b></i>
<i>(Tiết 1) </i>


I. Mục tiêu:


Học xong bài này HS biết:


-Trong cuộc sống, con người thường phải đối mặt với những khó khăn,
thử thách. Nhưng nếu có ý chí, có quyết tâm và biết tìm kiếm sự hỗ trợ
của những người tin cậy, thì sẽ có thể vượt qua được khó khăn để vươn
lên trong cuộc sống.


-Xác định được những thuận lợi, khó khăn của mình; biết đề ra kế
hoạch vượt khó khăn của bản thân.



-Cảm phục những tấm gương có ý chí vượt lên khó khăn để trở thành
những người có cho gia đình, cho xã hội.


II. Chuẩn bò:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>1. Ổn định: Chỉnh đốn nề nếp lớp.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: -Yêu cầu HS nối 1 ý ở cột A và 1 ý ở cột B để</b>


<b>thành một câu hồn chỉnh.</b>


<b>A </b> <b>B</b>


1. Có trách nhiệm về việc làm


của mình. a) cũng là có tinh thần tráchnhiệm.
2. Làm qua loa việc được phân


công. b) là một biểu hiện chưa cótrách nhiệm với việc làm của
mình.


3. Chỉ hứa nhưng khơng làm. c) sẽ được mọi người tin tưởng
và q mến.


4. Làm tốt một việc dù nhỏ. d) là chưa có trách nhiệm về
việc làm của mình.


-GV nhận xét.



<b>3. Dạy – học bài mới:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


-Giới thiệu bài.


<i><b>HĐ 1: HS tìm hiểu thơng tin về tấm gương</b></i>
<i><b>vượt khó Trần Bảo Đồng.</b></i>


-Yêu cầu HS tự đọc thông tin về Trần Bảo
Đồng trong SGK.


- HS thảo luận cả lớp theo câu hỏi 1, 2, 3 trong
SKG.


H:Trần Bảo Đồng đã gặp những khó khăn gì
trong cuộc sống và trong học tập?


H:Trần Bảo Đồng đã vượt qua khó khăn để
vươn lên như thế nào?


H:Em học tập được những gì từ tấm gương đó?
-Yêu cầu HS trả lời GV nhận xét chốt lại:


-HS tự đọc thông tin
về Trần Bảo Đồng
trong SGK.


-HS trả lời từng câu
hỏi, HS khác bổ sung.



<i>+ Cuộc sống gia đình của Trần Bảo Đồng rất khó khăn, anh em đơng,</i>
<i>nhà nghèo, mẹ lại hay đau ốm. Vì thế, ngồi giờ học Bảo Đồng phải giúp</i>
<i>mẹ bán bánh mì.</i>


<i>+ Trần Bảo Đồng đã biết sử dụng thời gian một cách hợp lí, có phương</i>
<i>pháp học tập tốt vì thế suốt 12 năm học Đồng ln đạt HS giỏi. Năm</i>
<i>2005, Đồng thi vào trường Đại học Khoa học tự nhiên Thành phố Hồ Chí</i>
<i>Minh và đỗ thủ khoa.</i>


<i>+ Dù hồn cảnh có khó khăn đến đâu nhưng có niềm tin, ý chí quyết tâm</i>
<i>phấn đấu thì sẽ vượt qua được hoàn cảnh.</i>


- GV kết luận: Từ tấm gương Trần Bảo Đồng ta thấy: Dù gặp phải hoàn
cảnh rất khó khăn, nhưng nếu có quyết tâm cao và biết săp xếp thời gian
hợp lí thì vẫn có thể vừa học tốt, vừa giúp được gia đình


<i><b>HĐ 2:Xử lí tình huống.</b></i>


- GV chia lớp thành nhóm nhỏ và giao cho mỗi
nhóm thực hịên một tình huống.


<i>Tình huống 1: Đang học lớp 5, một tai nạn bất</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Khoâi có sẽ như thế nào?


<i>Tình huống 2: Nhà Thiên rất nghèo. Vừa qua</i>


lai bị lũ cuốn trôi hết nhà cửa, đồ đạc. Theo
em, trong hồn cảnh đó, Thiên có thể làm gì để


có thể tiếp tục đi học?


-Yêu cầu HS thảo luận nhóm.


-Tổ chức đại diện các nhóm lên trình bày, Cả
lớp nhận xét, bổ sung.


-GV kết luận: Trong những tình huống như
trên, người ta có thể tuyệt vọng, chán nản, bỏ
học,… Biết vượt qua mọi khó khăn để sống và
tiếp tục học tập mới là người có chí.


<i><b>HĐ 3:Làm bài tập 1- 2 SGK.</b></i>


-Hai HS ngồi liền nhau làm thành một cặp
cùng trao đổi từng trường hợp của bài tập 1.
-GV lần lượt nêu từng trường hợp.


-HS tiếp tục làm bài tập 2 theo cách trên.
-GV nhận xét chốt lại đáp án đúng:


Đáp án bài 1: Biểu hiện của người có ý chí: a –
b – d.


- Yêu cầu HS tiếp tục làm bài tập 2 theo cách
trên.


Đáp án bài 2: Biểu hiện của người có ý chí: b –
đ.



- GV khen những em biết đánh giá đúng và kết
luận: Các em đã phân biệt rõ đâu là biểu hiện
cảu người có ý chí. Những biểu hiện đó được
thể hiện trong cả việc nhỏ và việc lớn, trong cả
học tập và đời sống.


<i><b>- Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK: Trong</b></i>
<i><b>cuộc sống, ai cũng có thể gặp khó khăn,</b></i>
<i><b>nhưng nếu có niềm tin và cố gắng vượt qua thì</b></i>
<i><b>có thể thành cơng.</b></i>


-Mỗi nhóm thảo luận
một tình huống.


-Đại diện các nhóm
lên trình bày, Cả lớp
nhận xét, bổ sung.


-HS thảo theo cặp làm
bài tập 1.


<i>-HS nhận xét trả lời,</i>


chọn đáp án đúng.


<i>-HS đọc phần ghi nhớ</i>


SGK.


<b>4. Củng cố – Dặn dò:</b>



-GV nhận xét tiết hoïc.


-Dặn HS về nhà sưu tầm một vài mẩu chuyện nói về những
gương HS “ Có chí thì nên” ở trên sách báo ở lớp, trường, địa phương.


____________________________________


<i>Khoac học</i>


<i><b>Bài 9-10: THỰC HÀNH: NĨI “KHƠNG!”ĐỐI VỚI CÁC CHẤT</b></i>


<b>GÂY NGHIEÄN</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

-HS nắm được tác hại của các chất gây nghiện: rượu, bia, thuốc la, ma
tuýù.


-HS thu thập và trình bày được các thơng tin về tác hại của: rượu, bia,
thuốc la, ma tù.


-Ln có ý thức tun truyền, vận động mọi người cùng nói: ‘Khơng”
với các chất gây nghiện.


II. Chuẩn bị:
-Phiếu bài tập.


-HS sưu tầm tranh, ảnh, sách báo về tác hại của rượu, bia, thuốc
lá, ma túy.


III.Các hoạt động dạy và học chủ yếu:


<b>1.Ổn định nề nếp đầu giờ :</b>


<b>2.Kiểm tra: Gọi HS trả lời câu hỏi.</b>


HS1: Trình bày những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ thể tuổi
<i>dậy thì? (Xuân Minh)</i>


HS3: Trình bày những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ
<i>sức khỏe tuổi dậy thì? (Thu Minh)</i>


-GV nhận xét và ghi điểm cho từng học sinh.


<b>3.Dạy - học bài mới: </b>


<i>Giới thiệu bài: Chất gây nghiện là những chất nào? Chúng có tác</i>


<i><b>hại ra sao? Bài học hơm nay sẽ giúp các em biết rõ thêm điều đó – GV</b></i>


<b>ghi đề lên bảng.</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<i><b>HĐ1: Thực hành sử lí thơng tin:</b></i>


MT: HS lập được bảng nói lên tác hại của chất gây nghiện:
rượu, bia, thuốc lá, ma t.


-u cầu HS đọc thơng tin trong SGK hồn thành bảng sau:
Tác hại của



thuốc lá


Tác hại của
rượu bia


Tác hại của
ma t
Đối với người


sử dụng
Đối với người


sử dụng


-Yêu cầu HS trình bày mỗi em mỗi ý.


<i>-GV nhận xét và chốt lại: Rượu, bia, thuốc lá, ma túy đều là</i>


<i>những chất gây nghiện. Riêng ma tuý là chất gây nghiện bị</i>
<i>Nhà nước cấm. Vì vậy, người sử dụng, bn bán, vận chuyển</i>
<i>ma tuý đều là phạm pháp. Các chất gây nghiện đều gây hại</i>
<i>cho sức khỏe của người sử dụng và những người xung quanh,</i>
<i>làm tiêu hao tiền của bản thân, gia đình, làm mất trật tự an</i>
<i>tồn xã hội.</i>


-u cầu HS hãy chia sẻ với các bạn về những trang ảnh,
sách, báo đã sưu tầm được nói về tác hại của rượu, bia, thuốc
lá, ma tuý.


-GV nhận xét khen ngợi những em chuẩn bị bài tốt.


<i><b>HĐ 2: Trò chơi “bốc thăm và trả lời câu hỏi”</b></i>


-HS đọc thông tin trong SGK
hồn thành bảng.


-HS trình bày mỗi em mỗi ý,
HS khác boå sung.


-HS nối tiếp nhau đứng dậy
giới thiệu thông tin mình sưu
tầm được.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

MT: Củng cố cho HS những kiến thức về tác hại của rượu, bia,
thuốc lá, ma tuý.


-GV phổ biến cách chơi: GV viết các câu hỏi về tác hại của
rượu, bia, thuốc lá, ma tuý vào từng mảnh giấy bỏ vào hộp.
Mỗi tổ cử 1 ban giám khảo và 3-5 ban tham gia bốc thăm trả
lời. GV phát đáp án cho ban giám khảo và thống nhất cách
cho điểm.


-Tổ chức cho từng nhóm bốc thăm và trả lời câu hỏi, GV và
ban giám khảo cho điểm độc lập sau đó cộng lấy điểm trung
bình.


-GV dựa vào số điểm trung bình để chọn ra nhóm thắng cuộc.
(phần câu hỏi bốc thăm có thể lấy ở SGV).


-Gợi ý đáp án:



-Từng nhóm bốc thăm và trả
lời câu hỏi, ban giám khảo cho
điểm.


-Tổng kết điểm chọ đội thắng
cuộc.


Tác hại của thuốc lá Tác hại của rượu, bia Tác hại của ma tuý


Đối
với
người


sử
dụng


- Mắc bệnh ung thư phổi,
các bệnh về đường hô
hấp, tim mạch, …


- Hơi thở hôi, răng vàng,
da xỉn, môi thâm.


- Mất thời gian, tốn tiền.


- Dễ mắc các bệnh: viêm và
chảy máu thực quản, dạ dày,
ruột, viêm gan, ung thư gan,
rối loạn tim mạch, ung thư
lưỡi, miệng, họng.



- Suy giảm trí nhớ.
- Mất thời gian, tốn tiền.
- Người say rượu, bia thường
bê tha, quần áo xộc xệch, đi
loạng choạng, ói mửa, dễ bị
tai nạn; không làm chủ bản
thân.


- Sử dụng ma túy dễ mắc nghiện,
khó cai.


- Sức khoẻ giảm sút.


- Thân thể gầy gộc, mất khả năng
lao động.


- Tốn tiền, mất thời gian.


- Không làm chủ được bản thân:
dễ ăn cắp, giết người.


- Chích quá liều sẽ bị chết.
- Nguy cơ lây nhiễm HIV cao.
- Mất tư cách, bị mọi người khinh
thường.
Đối
với
người
xung


quanh


- Hít phải khói thuốc lá
cũng dẫn đến bị các bệnh
như người hút thuốc lá.
- Trẻ em bắt chước và dễ
trở thành nghiện thuốc lá.


- Deã bị gây lộn.


- Dễ mắc tai nạn giao thơng
khi va chạm với người say
rượu.


- Tốn tiền.


- Tốn tiền, kinh tế gia đình suy
sụp.


- Con cái, người thân khơng được
chăm sóc.


- Tội phạm gia tăng.


- Trật tự xã hội bị ảnh hưởng.
- Luôn sống trong lo âu, sợ hãi.
<b>4. Củng cố – dặn dò: </b>


-Gọi 1 HS đọc mục bạn cần biết SGK / 21.



-Nhận xét tiết học, tuyên dương HS và những nhóm tham gia xây
dựng bài tốt.


-Dặn HS thực hiện tốt những điều đã học. Hôm sau học bài: Thực
hành nói khơng với các chất gây nghiện (tiếp).


____________________________________


<i>Tốn </i>


<b>21. ƠN TẬP : BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI</b>


I.Mục tieâu:


-Củng cố cho HS về các kiến thức về đơn vị đo độ dài, mối quan hệ giữa
các đơn vị đo độ dài, bảng đơn vị đo độ dài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

-HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học.


<b>II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1.</b>


<b> HS: Sách, vở toán.</b>


III. Hoạt động dạy và học:


<b>1. Ổn định: Chỉnh đốn nề nếp lớp.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Gọi một HS lên bảng làm bài, lớp làm vào giấy</b>


nháp.



<i>Bài tốn: Mẹ có một số tiền, nếu mua táo với giá 8000 đồng 1kg</i>


thì mua được 3kg. Hỏi nếu mua mận với giá 6000 đồng 1kg thì mua được
<i>mấy ki lơ gam? (Ngọc Tồn)</i>


-GV nhận xét ghi điểm.


<b>3. Dạy – học bài mới:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


-Giới thiệu bài.


<i><b>HĐ 1: Ôn tập về mối quan hệ giữa các đơn vị</b></i>
<i><b>đo độ dài:</b></i>


-GV yêu cầu HS đọc bảng đơn vị đo độ dài;
nêu đơn vị đo độ dài nhỏ hơn mét, lớn hơn
mét.


-GV treo bảng có sẵn nội dung bài tập 1, yêu
cầu HS đọc đề và trả lời:


H: 1m bằng bao nhiêu dm? 1m bằng bao nhiêu
dam?


-GV nhận xét và viết vào cột mét: 1m =
10dm = <sub>10</sub>1 dam



-GV phát phiếu bài tập, yêu cầu HS hồn
thành các cột cịn lại của bài 1.


- GV nhận xét bài HS làm chốt lại cách làm
và yêu cầu HS trả lời:


H: Dựa vào bảng hãy cho biết hai đơn vị đo độ
dài liền nhau thì đơn vị lớn gấp mấy lần đơn vị
bé, đơn vị bé bằng mấy phần đơn vị lớn?
-GV nhận xét chốt lại: Hai đơn vị đo độ dài
liền nhau thì đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé,
đơn vị bé bằng <sub>10</sub>1 đơn vị lớn.


<i><b>HĐ 2: Làm bài tập2 và 3:</b></i>


-u cầu HS đọc yêu cầu các bài tập 2, 3 –
xác định yêu cầu đề bài và làm bài.


-Yêu cầu và thứ tự từng em lên bảng làm, lớp
làm vào vở – GV nhận xét và chốt lại cách
làm đúng, hợp lí:


<b>Bài 2: Viết số hoặc phân số thích hợp vào</b>


chổ chấm:


a. 135m = 1350dm b. 8300m = 830dam c.


-HS đọc bảng đơn vị đo
độ dài; nêu đơn vị đo


độ dài nhỏ hơn mét, lớn
hơn mét.


-HS trả lời, HS khác bổ
sung.


-HS theo nhóm 2 em
hoàn thành bài tập 1,
hai em lên bảng điền
vào bảng phụ.


-HS nhận xét bài trên
bảng sửa sai.


-Đọc, xác định yêu cầu
và thứ tự từng em lên
bảng làm, lớp làm vào
vở, sau đó nhận xét bài
bạn trên bảng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

1mm =
10


1
cm


342dm = 3420cm 4000m = 40hm
1cm = <sub>100</sub>1 m


15cm = 150mm 25 000m = 25km


1m = <sub>1000</sub>1 km


<b>Bài 3: Viết các số thích hợp vào chổ chấm:</b>


4km 37m = 4037m 354dm = 35m
4dm


8m 12cm = 812cm 3040m = 3km
40m


<i><b>HĐ 3: Làm bài tập 4:</b></i>


-Yêu cầu HS đọc đề bài, xác định cái đã cho,
cái phải tìm của bài tốn.


-Tổ chức cho HS làm bài vào vở, 1 em lên
bảng làm (nếu HS còn lúng túng GV có thể
gợi ý cho HS kẻ sơ đồ rồi làm.)


-GV nhận xét bài HS và chốt lại cách làm:
Bài giải


Đường sắt từ Đà Nẵng đến thành phố Hồ Chí
Minh dài là:


791 + 144 = 935 (km)


Đường sắt từ Hà Nội đến thành phố Hồ Chí
Minh dài là:



791 + 935 = 1726 (km)
Đáp số: a. 935km; b. 1726 km


-HS đọc đề bài, xác
định cái đã cho, cái
phải tìm của bài toán.
-HS làm bài vào vở, 1
em lên bảng làm.
-Nhận xét bài bạn sửa
sai.


<b>4. Củng cố: Yêu HS đọc bảng đơn vị đo độ dài, nêu mối quan hệ</b>


giữa các đơn vị đo độ dài liền nhau.


<b>5. Dặn dò: Về nhà làm bài ở vở BT toán, chuẩn bị bài tiếp theo.</b>


___________________________________________________________
_____________


<i>Ngày soạn: Ngày 1 tháng 10 năm 2006</i>
<i>Ngày dạy : Thứ ba, ngày 3 tháng 10 năm 2006</i>


<i><b>Chính tả </b></i>


<b>MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC ( nghe – viết)</b>


I. Mục đích, yêu cầu:


<i>-HS nghe – viết và trình bày đúng bài chính tả: Một chuyên gia máy xúc.</i>


Nắm vững được quy tắc viết dấu thanh trong tiếng có âm chính là
<i><b>ngun âm đơi , ua có âm cuối hoặc khơng có âm cuối.</b></i>


-HS có kĩ năng nghe – Viết đúng chính tả, viết đạt tốc độ, vận dụng làm
tốt phần bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>II. Chuẩn bị: GV: Phiếu bài tập bài 2.</b>


<b> HS: Vở bài tập Tiếng Việt.</b>


III. Các hoạt động dạy và học:


<b>1. Ổn định: Chỉnh đốn nề nếp lớp.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 1 HS nêu lại mô hình cấu tạo tiếng và quy tắc</b>


<i><b>viết dấu thanh cho các âm tiết như: biển, việt, bìa.</b></i>
<b>3. Dạy – học bài mới:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


-Giới thiệu bài – ghi đề lên bảng.
<i><b>HĐ1: Hướng dẫn nghe - viết chính tả.</b></i>


<i>-Gọi 1 HS đọc bài: Một chuyên gia máy xúc</i>
( từ”Qua khung cửa… giản dị, thân mật”) (ở
SGK/45).


-Yêu cầu HS đọc thầm bài chính tả và đọc kĩ
<i>các từ: khung cửa, buồng máy, ngoại quốc,</i>



<i>chất phác.</i>


<i>-u cầu 1 HS lên bảng viết, lớp viết vào</i>


<i>giấy nháp các từ: khung cửa, buồng máy,</i>


<i>ngoại quốc, chất phác.</i>


- GV nhận xét các từ HS viết.


<i><b>HĐ2:Viết chính tả – chấm, chữa bài chính</b></i>
<i><b>tả.</b></i>


-Yêu cầu HS đọc thầm bài chính tả, quan sát
hình thức trình bày đoạn văn xi và chú ý
các chữ mà mình dễ viết sai.


-GV hướng dẫn tư thế ngồi viết, cách trình
bày bài.


-GV đọc từng câu hoặc chia nhỏ câu thành
các cụm từ cho HS viết , mỗi câu (hoặc cụm
từ) GV chỉ đọc 2 lượt.


-GV đọc lại tồn bộ bài chính tả 1 lượt để HS
soát lại bài tự phát hiện lỗi sai và sửa.


-GV đọc lại tồn bộ bài chính tả, u cầu HS
đổi vở theo từng cặp để sửa lỗi sai bằng bút


chì.


- GV chấm bài của tổ 1, nhận xét cách trình
bày và sửa sai.


<i><b>HĐ3: Làm bài tập chính tả.</b></i>
Bài 2:


-Gọi HS đọc bài tập 2, xác định yêu cầu của
<i>bài tập và gạch dưới các tiếng có chứ uô, ua</i>
ở đoạn văn.


-GV tổ chức cho các em hoạt động nhóm 2
em chia các từ gạch dưới thành 2 nhóm
(nhóm có âm cuối và nhóm khơng có âm
cuối) và nhận xét về cách đánh dấu thanh.
- Gọi HS nêu nhận xét của mình, GV nhận


1 HS đọc bài ở SGK, lớp
đọc thầm.


-HS đọc thầm bài chính
tả.


-1 em lên bảng viết, lớp
viết vào giấy nháp.
- HS đọc thầm bài chính
tả.


-HS viết bài vào vở.


-HS soát lại bài tự phát
hiện lỗi sai và sửa.
-HS đổi vở theo từng cặp
để sửa lỗi sai bằng bút
chì.


-HS đọc bài tập 2, xác
định yêu cầu của bài tập.
-HS làm bài.


-HS trình bày nhận xét
của mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

xét và chốt lại;


<i> *Tiếng chứa ua: của, mía. </i>


<i> *Tiếng chứa : cuốn, cuốc, buôn, muôn.</i>
*Cách đánh dấu thanh:


<i> +Trong các tiếng có ua (tiếng khơng có</i>
âm cuối): dấu thanh đặt ở chữ cái đầu của
<i><b>âm chính ua – chữ u.</b></i>


<i> +Trong các tiếng có (tiếng có âm</i>
cuối): dấu thanh đặt ở chữ cái thứ hai của
<i><b>âm chính – chữ ơ.</b></i>


Bài 3:



-GV treo bảng phụ có ghi bài 3, yêu cầu HS
đọc và làm vào phiếu bài tập, 1 em lên bảng
làm vào bảng phụ.


-Gv nhận xét bài HS và chốt lại thứ tự các từ
<i>cầu điền là: muôn, rùa, cua, cuốc. Yêu cầu</i>
HS nêu cách hiểu các thành ngữ.


- HS đọc và làm vào
phiếu bài tập, 1 em lên
bảng làm vào bảng phụ,
sau đó đối chiếu bài của
mình để nhận xét bài
bạn.


<i><b>4. Củng cố – Dặn dò: </b></i>


-Nhận xét tiết học, tun dương những HS học tốt.


<i>- HS nêu lại quy tắt viết dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi ua, </i>


<i>uoâ.</i>


-Về nhà viết lại các chữ sai, chuẩn bị bài tiếp theo.


____________________________________


<i>Tốn </i>


<b>22 . ƠN TẬP : BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG</b>



I.Mục tiêu:


-Củng cố cho HS về các kiến thức về các đơn vị đo khối lượng, bảng đơn
vị đo khối lượng.


-Chuyển đổi được các đơn vị đo khối lượng, giải được các bài tập có liên
quan đến đơn vị đo khối lượng.


-HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học.


<b>II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1, phiếu bài</b>
tập bài 1a.


III. Hoạt động dạy và học:


<b>1. Ổn định: Chỉnh đốn nề nếp lớp.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Gọi một HS lên bảng làm bài, lớp làm vào giấy</b>


nháp (mỗi dãy bàn mỗi bài)


Viết số hoặc phân số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 12m = … cm b) 7cm = … m
34dam = … m 9m = … dam
600m = … hm 93m = … hm
<i>Bài a: Thu Minh ; Bài b: Lê Qun</i>


-GV nhận xét ghi điểm.



<b>3. Dạy – học bài mới:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

-Giới thiệu bài.


<i><b>HĐ 1: Ôn tập hệ thống bảng đơn vị đo khối</b></i>
<i><b>lương.</b></i>


-u cầu HS tìm hiểu đề và làm bài tập 1
SGK - HS làm vào phiếu học tập (GV hướng
dẫn tương tự như bài: bảng đơn vị đo độ dài.)


<i><b>HĐ 2: Thực hành làm bài tập2 và 3:</b></i>


-Yêu cầu HS đọc đề bài, xác định yêu cầu và
làm bài.


-GV theo dõi HS làm và giúp đỡ Hs còn yếu.
- GV nhận xét bài HS làm và chốt lại cách
làm:


<b>Bài 2: Viết các số thích hợp vào chổ chấm:</b>


a. 18 yeán = 180 kg b. 430 kg = 43
yến


200 tạ = 20 000kg 2500kg = 25
taï


35 taán = 35 000kg 16 000kg =
16 taán



c. 2kg 326 g = 2326g d. 4008g = 4kg
8g


6kg 3g = 6003g 9050kg =
9tấn 50kg


<b>Bài 3: Nếu HS cịn lúng túng thì GV hướng</b>


dẫn chuyển đổi từ số đo có tên hai đơn vị sang
số đo có tên một đơn vị rồi so sánh.


Điền dấu <, > ,= ?


<b>2kg 50g < 2500g 6090kg > 6tấn 8kg</b>
<i><b>13kg 85g <13kg 805g </b></i> <sub>4</sub>1 <b>tấn = 250kg</b>
<i><b>HĐ 3: Thực hành làm bài tập 4:</b></i>


Yêu cầu HS đọc đề bài, xác định cái đã cho,
cái phải tìm của bài toán.


-Tổ chức cho HS làm bài vào vở, 1 em lên
bảng làm.


-GV theo dõi HS làm và giúp đỡ HS còn yếu.
- GV nhận xét bài HS làm và chốt lại cách
làm:


Bài giải:



Ngày thứ hai cửa hàng bán được là: 300 x 2 =
600 (kg)


Hai ngày đầu cửa hàng bán được là: 300 + 600
= 900 (kg)


1taán = 1000 kg


-HS theo nhóm 2 em
hoàn thành bài tập 1 ở
phiếu bài tập, 2 em lên
bảng điền vào bảng
phụ.


-HS nhận xét bài trên
bảng sửa sai.


-HS đọc đề bài, xác
định yêu cầu và làm
bài.


-Bài 2, thứ tự 4 em lên
bảng làm, nhận xét bài
bạn sửa sai.


-Bài 3, thứ tự 2 em lên
bảng làm, nhận xét bài
bạn sửa sai.


-HS đọc đề bài, nêu cái


đã cho và cái phải tìm
rồi làm bài, nhận xét
bài bạn sửa sai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Ngày thứ ba cửa hàng bán được là: 1000 –
900 = 100 (kg)


Đáp số : 100kg
-GV chấm bài.


<b>4. Củng cố: Yêu HS đọc bảng đơn vị đo khối lượng, nêu mối quan hệ</b>


giữa các đơn vị đo khối lượng liền nhau.


<b>5. Dặn dò: Về nhà làm bài ở vở BT toán , chuẩn bị bài tiếp theo.</b>


____________________________________


<i>Luyện từ và câu </i>


<i><b> 9. MỞ RỘNG VỐN TỪ: HOÀ BÌNH</b></i>


I. Mục đích, yêu cầu:


<i>-Mở rộng hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm: Cánh chim hồ bình.</i>
-HS biết sử dụng các từ đã học về viết một đoạn văn miêu tả cảnh thanh
bình của một miền q hoặc thành phố.


-Yêu hòa bình.



<b>II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ chép bài tập 1; 2.</b>
HS: Vở bài tập tiếng Việt.


III.Các hoạt động dạy học:


<b>1. Ổn định: Chỉnh đốn nề nếp.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Gọi hai HS lên bảng làm bài.</b>


a) Tìm từ trái nghĩa tả hình dáng, đặt câu để phân biệt cặp từ trái nghĩa
<i>vừa tìm được? (Cơng Khánh)</i>


b)Tìm từ trái nghĩa tả phẩm chất, đặt câu để phân biệt cặp từ trái nghĩa
<i>vừa tìm được? (Kim Oanh)</i>


-GV nhận xét ghi điểm.


<b>3. Dạy – học bài mới:</b>


<b>Hoạt động dạy của GV</b> <b>Hoạt động học của</b>


<b>HS</b>


-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích u cầu của
tiết học.


<i><b>HĐ 1: Làm bài taäp 1.</b></i>


-Yêu cầu HS đọc bài tập 1, nêu yêu cầu đề
bài.



-Tổ chức cho HS làm vào vở bài tập một em
lên bảng làm vào bảng phụ nội dung:


Đánh vào dấu X vào ơ trống dịng nêu đúng
<i>nghĩa từ hồ bình.</i>


Trạng thái bình thản.


Trạng thái khơng có chiến tranh.
Trạng thái hiền hoà yên ả.


-Yêu cầu HS nhận xét bài bạn trên bảng, GV
chốt lại cách làm. (Đáp án: Ý: trạng thái khơng
có chiến tranh)


<i>-Yêu cầu HS khá, giỏi giải nghóa:Trạng thái</i>


-HS đọc bài tập 1,
nêu yêu cầu đề bài.
-HS làm vào vở bài
tập một em lên bảng
làm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i>bình thản (không biểu lộ cảm xúc, đây là trạng</i>


<i>thái tinh thần của con người). Trạng thái hiền</i>


<i>hoà yên ả (hiền hoà là trạng thái của cảnh vật</i>



<i>hoặc tính nết của con người; yên ả là trạng thái</i>
của cảnh vật).


<i><b>HĐ 2: Làm bài tập 2.</b></i>


-u cầu HS đọc bài tập 2, nêu yêu cầu đề
bài.


-Yêu cầu HS làm bài: Tìm từ đồng nghĩa với
<i>từ: hồ bình trong các từ đã cho.</i>


-GV nhận xét và chốt lại:


<i> Các từ đồng nghĩa với từ hồ bình: bình n,</i>


<i>thanh bình, thái bình.</i>


<i><b>HĐ 3: Làm bài tập 3.</b></i>


-u cầu HS đọc kĩ yêu cầu bài tập, xác định
<i>yêu cầu đề bài: Viết một đoạn văn từ 5 đến 7</i>


<i>câu miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê</i>
<i>hoặc thành phố mà em biết.</i>


-Yêu cầu HS viết đoạn văn vào vở, 2 em lên
bảng viết đoạn văn.


-Nếu HS còn lúng túng GV gợi ý: Có thể viết
cảnh thanh bình ở địa phương em, hoặc các


làng quê, thành phố khác em thấy trên ti vi.
Điều gì đã làm nên vẻ đẹp thanh bình của nơi
đó?


-GV hướng dẫn HS nhận xét đánh giá bài bạn,
tuyên dương những em viết hay đúng yêu cầu
đề bài.


-HS đọc bài tập 2,
nêu yêu cầu đề bài.
-HS làm bài vào vở, 1
em lên bảng làm.
-Nhận xét bài bạn.


-HS đọc kĩ yêu cầu
bài tập, xác định yêu
cầu đề bài.


-HS viết đoạn văn
vào vở, 2 em lên bảng
viết đoạn văn.


-HS nhận xét đánh
giá bài bạn.


<b>4. Củng cố - Dặn dò: </b>


<i>-Gọi HS đọc các từ đồng nghĩa với từ hồ bình.</i>
-GV nhận xét tiết học.



-Yêu cầu các em về nhà viết lại đoạn văn chưa hoàn chỉnh,
<i>chuẩn bị bài: Từ đồng âm.</i>


___________________________________________________________
_____________


<i>Ngày soạn: Ngày 2 tháng 10 năm 2006</i>


<i>Ngày dạy : Thứ tư, ngày 4 tháng 10 năm 2006</i>


<i>Keå chuyeän</i>


<b>KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC </b>


<i><b>Đề bài: Kể lại một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc ca ngợi hồ</b></i>


<i><b>bình, chống chiến tranh.</b></i>
I.Mục đích, yêu cầu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

-HS kể được câu chuyện đã được nghe, đã đọc ca ngợi hồ bình, chống
<i><b>chiến tranh bằng lời của mình, hiểu ý nghĩa câu chuyện.</b></i>


-HS thể hiện được giọng tự nhiên của câu chuyện và đặt câu hỏi cho
bạn, hoặc trả lời câu hỏi của bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện, biết
nhận xét lời kể của bạn.


-Bồi dưỡng cho HS thái độ u hịa bình, chống chiến tranh qua các
hành động, việc làm của các nhân vật trong chuyện.


II. Chuẩn bị:



GV và HS: Sách, báo, truyện gắn với chủ điểm hịa bình.
III. Các hoạt động dạy và học:


<b>1. Ổn định: Chỉnh đốn nề nếp lớp.</b>


<i><b>2.Kiểm tra bài cũ: -Gọi HS kể lại 2-3 đoạn của câu chuyện: Tiếng vĩ</b></i>


<i>cầm ở Mỹ Lai. </i>


<b>3. Dạy – học bài mới:</b>


<i>-GV giới thiệu bài: Được sống trong hịa bình là khát khao cháy</i>


<i>bỏng của tất cả mọi người trên trái đất. Những khát vọng đẹp đẽ đó, cơ</i>
<i>tin sẽ được chính các em nói lên bằng những câu chuyện hấp dẫn của</i>
<i><b>mình trong tiết kể chuyện ngày hôm nay. – GV ghi đề lên bảng.</b></i>


<b>Hoạt động</b> <b>Hoạt động dạy của GV</b> <b>Hoạt động học cảu HS</b>


<i><b>HĐ 1: Tìm hiểu đề:</b></i>
-Gọi 1 em đọc đề bài.


H: Đề bài u cầu gì? (kể chuyện). Câu chuyện
đó ở đâu? (được nghe hoặc đã đọc).Câu chuyện
nói về điều gì? (ca ngợi hịa bình, chống chiến
tranh). – GV kết hợp gạch chân dưới các từ trọng
tâm ở đề bài


<i><b>HĐ 2: Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý</b></i>


<i><b>nghĩa câu chuyện.</b></i>


-Yêu cầu 1HS đọc gợi ý 1;2 SGK/ 48, cả lớp đọc
thầm và nêu câu chuyện mà mình chọn (nếu HS
chọn chưa đúng câu chuyện GV giúp HS chọn lại
chuyện phù hợp).


-Yêu cầu HS đọc gợi ý 3. Cả lớp đọc thầm và trả
lời:


H: Em hãy nêu trình tự kể một câu chuyện?
-GV chốt:


<i> * Giới thiệu câu chuyện (tên câu chuyện, tên</i>
nhân vật chính trong chuyện, người đó làm gì?).
<i> * Kể diễn biến câu chuyện (kể theo trình tự từ lúc</i>
bắt đầu đến lúc kết thúc, tập trung vào tình tiết
u hịa bình, chống chiến tranh).


<i> * Nêu suy nghó của em về câu chuyện (hay nhân</i>
vật chính trong chuyện).


-GV chia HS theo nhóm 2 em kể chuyện cho nhau
nghe sau đó trao đổi ý nghĩa của câu chuyện.


-1 HS đọc đề bài – cả lớp đọc
thầm.


-HS trả lời các nhân, HS khác
bổ sung.



-1HS đọc gợi ý 1;2 SGK/48,
cả lớp đọc thầm và nêu câu
chuyện mà mình chọn.


-HS đọc gợi ý 3. Cả lớp đọc
thầm và trả lời câu hỏi, HS
khác bổ sung.


-HS kể chuyện theo nhóm 2
em, trao đổi ý nghĩa của câu
chuyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

-Tổ chức cho đại diện nhóm thi kể trước lớp – GV
định hướng cho HS nhận xét, tính điểm theo các
tiêu chuẩn:


<i> + Nội dung câu chuyện có hay, mới và hấp dẫn</i>
<i>không?</i>


<i> + Cách kể (giọng điệu cử chỉ).</i>


<i> + Khả năng hiểu câu chuyện của người kể.</i>


-Khi mỗi HS kể xong chuyện, GV yêu cầu HS
nêu ý nghĩa câu chuyện hoặc trao đổi giao lưu
cùng các bạn bằng cách: đặt câu hỏi cho bạn trả
lời hay trả lời câu hỏi của bạn, hay câu hỏi của cô
giáo.



-Tổ chức cho HS bình chọn bạn có câu chuyện
hay; bạn kể chuyện hấp dẫn; bạn đặt câu hỏi thú
vị.


-HS bình chọn bạn có câu
chuyện hay;kể chuyện hấp
dẫn; bạn đặt câu hỏi thú vị.


<b>4. Củng cố . Dặn dò:</b>


-u cầu HS nhắc lại một số câu chuyện mà các bạn đã kể trong
giờ học.


- GV nhận xét giờ học


-Tìm một câu chuyện em chứng kiến, hoặc em làm thể hiện tình
hữu quốc tế.


____________________________________


<i>Lịch sử</i>


<i><b>Bài 5: PHAN BỘI CHÂU VÀ PHONG TRÀO ĐÔNG DU</b></i>


I. Mục tieâu:


-HS biết được Phan Bội Châu là nhà yêu nước đầu thế kỷ XX và biết
được sự phát triển của phong trào Đơng Du và kết quả của nó.


-HS thuật lại được các ý chính nổi bật của phong trào Đông Du.



-Giáo dục: Mặc dù phong trào Đông du thất bại nhưng ta vẫn thấy rõ
lịng u nước và kính trọng cụ Phan Bội Châu.


II. Chuẩn bị: GV: Bản đồ thế giới (để xác định vị trí Nhật Bản),
phiếu học tập.


HS: Saùch giaùo khoa.


III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:


<b>1.Ổn định: Chỉnh đốn nề nếp lớp.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: + GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: </b>


H:Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX xã hội Việt Nam có những chuyển
<i>biến gì về kinh tế? (Văn Tiến)</i>


H:Những chuyển biến kinh tế đã tạo ra những chuyển biến gì về xã hội
<i>Việt Nam? (Un Trinh)</i>


-GV nhận xét ghi ñieåm.


<b>3. Dạy – học bài mới:</b>


<i>-Giới thiệu bài: Đầu thế kỉ XIX ở nước ta có 2 phong trào chống Pháp</i>


<i>tiêu biểu do cụ Phan Chu Trinh và Phan Bội Châu lãnh đạo. Trong tiết</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i><b>học hôm nay chúng ta tìm hiểu về phong trào Đơng du. - GV ghi đề bài</b></i>



<b>lên bảng.</b>


<b>Hoạt động dạy của GV</b> <b>Hoạt động học của HS</b>


<i><b>HĐ1 : Giới thiệu về cụ Phan Bội Châu: </b></i>


+ Yêu cầu HS đọc thầm nội dung SGK và trả
lời cá nhân:


H:Phan Bội Châu là người như thế nào?(…Là
người học rộng, tài cao, có ý chí đánh đuổi
giặc Pháp xâm lược.)


H: Tại sao Phan Bội Châu lại dựa vào Nhật
đánh Pháp?(…Vì cụ nghĩ Nhật cũng là nước
châu Á, hy vọng vào sự giúp đỡ của Nhật Bản
để đánh Pháp.)


<i><b>HĐ2 :Tìm hiểu về: Phong trào Đông du.</b></i>


+ u cầu HS tìm hiểu SGK và thảo luận
nhóm, trả lời các yêu cầu sau:


Câu 1: Phan Bội Châu tổ chức phong trao
đơng du nhằm mục đích gì?


Câu2: Thuật lại phong trào Đông Du ?


Câu 3: Phong trào Đông Du kết thúc như thế


nào? Vì sao?


+ u cầu đại diện các nhóm trình bày từng
nội dung - GV bổ sung và chốt lại:


-HS đọc nội dung SGK,
1-2 em thực hiện trả lời
trước lớp.


1-2 em thực hiện trả lời
trước lớp .


Nhóm 3 em thảo luận
nội dung GV nêu , cử
thư ký ghi.


-Các nhóm cử đại diện
trình bày, nhóm khác
nghe nhận xét và bổ
sung.


<i>Câu 1: Phan Bội Châu tổ chức phong trao đông du nhằm mục đích đào</i>


<i>tạo nhân tài cứu nước.</i>


<i>Câu 2: Phong trào Đông du do Phan Bội Châu khởi xướng và lãnh đạo</i>


<i>bắt đầu năm 1905 kết thúc năm1908. Ông cho thanh niên Việt Nam sang</i>
<i>Nhật học tập: khoa học, quân sự để sau này giúp cho nước nhà. Ngoài</i>
<i>giờ học, họ làm đủ nghề, cuộc sống hết sức cực khổ, thiếu thốn. Phan Bội</i>


<i>Châu ra sức tuyên truyền, cổ động cho phong trào Đơng du.Vì vậy được</i>
<i>nhân dân trong nước ủng hộ, thanh niên sang Nhật học càng đông.</i>


<i> Câu 3:Trước sự phát triển của phong trào Đông du thực dân Pháp lo sợ</i>


<i>nên đã cấu kết với Nhật chống lại phong trào Đông du. Năm1908 Nhật</i>
<i>trục xuất thanh niên VN và Phan Bội Châu ra khỏi Nhật Bản, phong trào</i>
<i>Đông du thất bại.</i>


H: Mặc dù phong trào Đông du thất bại nhưng
<i>có ý nghĩa như thế nào? ( …Đã đào nhiều nhân</i>


<i>tài cho đất nước, đồng thời cổ vũ, khơi dậy</i>
<i>lịng u nước của nhân dân ta.)</i>


<i><b>HĐ 3: Rút ra bài học. </b></i>


-GV nhấn mạnh những kiến thức cơ bản của
bài học - rút ra ghi nhớ (như phần in đậm trong
sgk).


-HS trả lời, HS khác bổ
sung.


2-3 em đọc phần ghi
nhớ.


<b>4. Củng cố - dặn doø:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

-GV nhận xét tiết học, tuyên dương các HS, nhóm HS tích cực,


nhắc nhở thêm HS.


-Về nhà học bài, chuẩn bị bài: Quyết chí ra đi tìm đường cứu
nước.


____________________________________


<i>Tốn</i>


<b>23. LUYỆN TẬP </b>


I.Mục tiêu:


-Củng cố các đơn vị đo độ dài, đo khối lượng và một số đơn vị đo diện
tích đã học.


-Tính được diện tích hình chữ nhật, hình vng. Tính tốn trên các số đo
độ dài, khối lượng và giải các bài tốn có liên quan đến đơn vị đo; vẽ
hình chữ nhật theo điều kiện cho trước.


- HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học.


<b>II. Chuẩn bị: GV: vẽ trước hình chữ nhật bài 3 vào giấy A3</b>


<b> HS: Thước có chia xăng-ti-mét.</b>


III. Hoạt động dạy và học:


<b>1. Ổn định: Chỉnh đốn nề nếp lớp.</b>



<b>2. Kiểm tra bài cũ: Gọi một HS lên bảng làm bài, lớp làm vào giấy</b>


nhaùp (mỗi dãy bàn mỗi bài)


Viết số thích hợp vào chỗ chấm:


a) 3kg = …g b) 3264g = …kg … g
5taán 3 tạ = … yến 1845kg = …taán … kg


7hg 8dag = g 9575g = …kg … hg … dag …g
<i>Bài a: Đức Tiến ; Bài b: Đình Hùng</i>


-GV nhận xét ghi điểm.


<b>3. Dạy – học bài mới:</b>


Hoạt động <b><sub>Hoaùt ủoọng daùy</sub></b> <b><sub>Hoaùt ủoọng hoùc</sub></b>


-Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu của tiết học.
<i><b> HĐ 1: Làm bài 1:</b></i>


-Yêu cầu HS đọc đề bài.


-Tổ chức cho HS tìm hiểu đề (xác định cái đã cho, cái phải tìm).


-Yêu cầu HS làm bài, GV theo dõi HS làm và giúp đỡ các HS còn lúng
túng.


-GV hướng dẫn HS suy luận từ câu hỏi của bài toán: muốn biết số quyển vở
sản suất được ta phải biết số giấy vụn hai trường thu được và số giấy đó gấp


2 tấn mấy lần thì số quyển vở sản suất được cũng gấp lên bấy nhiêu lần.
-GV nhận xét và chốt lại cách giải.


<b>Baøi 1: Bài giải:</b>


Cả hai trường thu được là:


1tấn 300kg + 2taán 700kg = 3taán 1000kg = 4taán
4taán gaáp 2 tấn số lần là: 4 : 2 = 2 (laàn)


Số quyển vở sản xuất được là: 50 000 x 2 = 100 000 (quyển)
Đáp số : 100 000 quyển.
<i><b>HĐ 2: Làm bài 3:</b></i>


-HS đọc các bài tập 1sgk,
nêu yêu cầu của bài.


-HS lên bảng làm, hs khác
làm vào vở.


-Đối chiếu nhận xét bài trên
bảng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Baøi 3: </b>


-GV gắn hình chữ nhật bài 3 ở giấy A3 lên bảng.


-Yêu cầu HS đọc đề bài xác định cái đã cho và cái phải tìm.


-Yêu cầu HS làm bài, GV theo dõi HS làm và giúp đỡ các HS còn lúng túng


bằng cách: Muốn tìm diện tích mảnh vườn ta phải tính diện tích từng mảnh
nhỏ rồi cộng lại.


-GV nhận xét và chốt lại cách giải.
Bài giải:


Diện tích hình chữ nhật ABCD là B 6m C 7m E
14 x 6 = 84 (m2<sub>)</sub>


Diện tích hình vuông CEMN là:


7 x7 = 49 (m2<sub>) 14m </sub>


Diện tích mảnh đất là: M N
84 + 49 = 133 (m2<sub>)</sub>




A D
<i><b>HĐ 3: Làm bài 4:</b></i>


-Gọi HS đọc đề bài, xác định yêu cầu.


-Tổ chức cho HS thi vẽ. Nhóm nào vẽ được nhiều cách nhất, đúng nhất sẽ
thắng.


-GV cho HS nêu cách vẽ của mình, GV nhận xét và chốt lại.
*Tìm cách vẽ như sau:


Tìm diện tích HCN có diện tích là 4 x 3 = 12 (m2<sub>)</sub>



Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
4 x 3 = 12 (m2<sub>)</sub>


12 = 1 x 12 = 3 x 4 = 2 x 6


Vậy ta có thể có thêm 2 cách vẽ khác:
Chiều rộng 1 cm và chiều dài 12cm
Chiều rộng 2 cm và chiều dài 6cm.


-Đọc bài 3 và quan sát hình.
-Tìm hiểu yêu cầu đề bài.
-1HS lên bảng làm, hs khác
làm vào vở.


-Nhận xét bài bạn sửa sai.


-HS đọc đề bài, xác định yêu
cầu


- HS hoạt động theo nhóm 2
em để tìm ra các cách vẽ
hình chữ nhật diện tích
12cm2<sub>.</sub>


<b>4. Củng cố: -GV nhận xét tiết học.</b>


<b>5. Dặn dò: Về nhà làm bài 2 SGK, chuẩn bị bài tiếp theo.</b>


____________________________________



<i>Tập làm văn</i>


<b>LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ</b>


I. Mục đích, yêu cầu:


-Giúp học sinh hiểu được tác dụng của việc lập bảng thống kê: Làm rõ
kết quả học tập của mỗi HS trong sự so sánh với kết quả học tập của
mỗi bạn trong tổ.


-Biết thống kê kết quả học tập trong tuần của bản thân, biết trình bày
kết quả bằng bảng thống kê thể hiện kết quả học tập của từng HS trong
tổ, của cả tổ.


-Qua bảng thống kê kết quả học tập của cá nhân và cả tổ, có ý thức
phấn đấu học tốt hơn.


II.Chuẩn bị:


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

-Phiếu ghi điểm của từng HS, giấy khổ to, bút dạ.
III.Các hoạt động dạy học:


<b>1. Ổn định: Chỉnh đốn nề nếp.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu HS nhắc lại bảng thống kế đã lập ở tuần 2</b>


<i>có những cột nào, ghi những gì? (Ngọc Tồn)</i>


<b>3. Dạy – học bài mới:</b>



<b>-GV giới thiệu bài: nêu yêu cầu nhiệm vụ tiết học.</b>


<b>Hoạt động dạy của GV</b> <b>Hoạt</b>


<b>động học</b>
<b>của HS</b>
<i><b>HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1: </b></i>


-Yêu cầu 1 em đọc bài tập 1.


-Yêu cầu từng HS xem kết quả các điểm của mình, hoặc
lấy giấy nháp ghi lại tất cả các điểm theo mức điểm:


a) Số điểm dưới 5.
b) Số điểm từ 5 đến 6.
c)Số điểm từ 7 đến 8.
d)Số điểm từ 9 đến 10.


-GV gọi một số HS trình bày, GV nhận xét khen ngợi
những HS làm nhanh.


-GV có thể hỏi thêm với HS khá, giỏi:


H: Nhìn vào điểm đã thống kê, em hãy nói về kết quả học
tập của mình trong thang? (Em học như thế nào, đã cố
gắng, đã chăm chưa?)


<i><b>HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập 2:</b></i>
-Gọi 1 em nêu yêu cầu của đề bài.



-Yêu cầu HS thảo luận nhóm (mỗi tổ 1 nhóm) lập bảng
thống kê có đủ số cột dọc (ghi điểm số như phân loại ở
BT1) và dòng ngang (ghi họ tên từng HS), như bảng sau:


STT Họ và tên Số điểm


0 - 4 5 - 6 7 - 8 9 - 10


Toång cộng


-Gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày thống kê học tập
của tổ mình.


-GV có thể hỏi thêm:


H: Nhìn vào bảng, em có nhận xét đánh giá, so sánh kết
quả học tập của từng bạn trong tháng, nhận xét kết quả
chung của cả tổ?


H.(Câu này dành cho HS khá giỏi) Qua bài tập em thấy


-1 em đọc
bài tập 1,
lớp đọc
thầm.
-HS thống
kê ra giấy
nháp, sau
đó làm


vào vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i>bảng thống kê có tác dụng gì? (Giúp người đọc dễ tiếp</i>


<i>nhận thơng tin, có thể đánh giá so sánh qua số liệu)</i> thống kê.


-Đại diện
nhóm lên
bảng trình
bày thống
kê học tập
của tổ
mình.
-HS nhận
xét, đánh
giá, so
sánh kết
quả học
tập của
từng bạn
và cả tổ
trong
tháng.
-HS trả
lời, HS
khác bổ
sung.
<i><b>4.Củng cố - Dặn dị: </b></i>


-Nhận xét tiết học.



-Dặn về nhà viết lại bảng thống kê vào vở.


___________________________________________________________
_


<i>Kó thuật</i>


<i><b>Bài 3: ĐÍNH KHUY BẤM </b></i>
<i>(tiết 1)</i>


I.Mục tiêu:


-HS nắm được quy trình đính khuy bấm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

GV: Một số sản phẩm may mặc được đính khuy bấm.
HS +GV: một mảnh vải, kim chỉ khâu, phấn vạch, thước.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:


<b>1. Ổn định: Chỉnh đốn nề nếp lớp.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của tiết học.</b>
<b>3. Dạy – học bài mới:</b>


<b>Hoạt động dạy GV</b> <b>Hoạt động học HS</b>


-Giới thiệu bài: Gv nêu mục đích bài học.
<i><b>HĐ 1: Quan sát nhận xét mẫu.</b></i>


-GV yêu cầu HS quan sát các chiếc khuy


bấm đã mang đến lớp và các khuy bấm ở
SGK hình 1a. Trả lời câu hỏi:


H: Nêu đặc điểm hình dạng của khuy bấm?
-Gv cho HS quan sát mẫu khuy hai lỗ ở các
sản phẩm may mặc như áo,…và hình 1b
SGK/12, trả lời câu hỏi:


H: Nêu nhận xét về các đường khâu trên
khuy bấm?


-Gv giới thiệu phần lồi, phần lõm của khuy
bấm được đính trên sản, yêu cầu HS trả lời:
H: Nêu vị trí phần lồi, phần lõm của khuy
bấm trên sản phẩm?


- GV chốt các ý trả lời của HS:


-HS quan sát các chiếc
khuy bấm đã mang đến
lớp và các khuy bấm ở
SGK hình 1a, trả lời câu
hỏi.


- HS quan sát mẫu khuy
hai lỗ ở các sản phẩm
may mặc như áo,…và hình
1b SGK/12, trả lời câu
hỏi.



-Quan sát phần lồi, phần
lõm trên sản phẩm và trả
lời.


+ Khuy bấm được làm bằng kim loại hoặc nhựa, có hai phần là phần mặt
lồi và phần mặt lõm được cài khớp vào nhau . Mỗi phần khuy có 4 lỗ ở
sát mép khuy và cách đều nhau.


+Khuy bấm được đính vào vải bằng các đường khâu nối từng lỗ khuy với
vải. Mỗi phần khuy bấm được đính vào một nẹp của sản phẩm may mặc.
+ Vị trí đính phần mặt lồi ngang bằng với vị trí đính phần mặt lõm ở nẹp
bên kia.


<i><b>HĐ 2: Hướng dẫn thao tác đính khuy bấm:</b></i>
-Yêu cầu HS theo nhóm 2 em đọc mục 1; 2
kết hợp quan sát hình 2; 3; 4; 5; 6 SGK , trả
lời câu hỏi:


H: Hãy nêu các bước đính khuy bấm?
-GV nhận xét và chốt lại:


*Bước 1: Vạch dấu các điểm đính khuy
(trên cả 2 nẹp áo).


*Bước 2: Đính khuy vào các điểm vạch
dấu:


- Đính mặt lõm của khuy bấm.
- Đính mặt lồi của khuy bấm.
- GV hướng dẫn từng bước: Cứ mỗi bước GV


yêu cầu HS quan sát cách hướng dẫn và các
hình minh họa SGK, thực hiện thao tác làm,
GV quan sát uốn nắn thêm.


HS theo nhóm 2 em đọc
mục 1; 2 kết hợp quan sát
hình 2; 3; 4; 5; 6 SGK và
trả lời, nhóm khác nhận
xét bổ sung.


-HS quan sát nêu cách
làm và thực hiện thao tác
trước lớp, HS khác nhận
xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

-GV nhận xét và chốt lại cách làm khuy
bấm và làm nhanh toàn bộ thao tác cho HS
theo dõi:


* Khi đính khuy bấm, cần lên kim qua lỗ
khuy, xuống kim sát mép bên ngoài lỗ khuy.
Mỗi lỗ khuy khâu 3-4 lần như vậy.


* Khi đính mặt lồi của khuy bấm, chỉ khâu
vào một lượt vải của nẹp để rút chỉ và
đường khâu khuy không lộ ra mặt phải của
sản phẩm.


- Gọi HS nhắc lại cách đính khuy bấm, tổ
chức cho HS tập đính khuy bấm.



-HS nhắc lại cách đính
khuy bấm và tập đính
khuy bấm.


<b>4. củng cố – Dặn dò:</b>


- HS đọc phần ghi nhớ ở SGK/15, thu dọn dụng cụ.


-GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS có tinh thần thái độ học
tập tốt.


-Chuẩn bị vải, kim chỉ khâu, khuy bấm hôm sau đính khuy bấm
(tiếp)


___________________________________________________________
____________


<i>Ngày soạn: Ngày 3 tháng 10 năm 2006</i>


<i>Ngày dạy : Thứ năm, ngày 5 tháng 10 năm 2006</i>


<i>Tập đọc </i>


<b>Ê-MI-LI,CON…</b>


I.Mục đích, u cầu:
-Luyện đọc:


<i>+Đoc đúng: đọc đúng các tên riêng nước ngồi: Ê-mi-li, Mo-ri-xơn,</i>



<i>Giơn-xơn, Pơ-tơ-mác, Oa-sinh-tơn; đọc lưu lốt tồn bài; nghỉ hơi đúng</i>


giữa các cụm từ, các dòng thơ trong bài thơ viết theo thể tự do.
+Đọc diễn cảm: Đọc diễn cảm bài thơ với giọng xúc động, trầm lắng.


-Hiểu được:


<i>+Nghĩa các từ: Lầu Ngũ Giác, Giôn-xơn, nhân danh, B.52, Na pan, </i>


<i>Oa-sinh-tôn.</i>


+Nội dung bài: Ca ngợi hành động dũng cảm của một cơng nhân Mỹ,
dám tự thiêu mình để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ chép 2 đoạn thơ cuối để HTL.
III. Các hoạt động dạy và học:


<b>1. Ổn định: Chỉnh đốn nề nếp lớp.</b>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc bài: Một chun gia máy xúc và trả lời</b></i>


câu hỏi:


<i>HS1.Anh Thuỷ gặp anh A-lếch-xây ở đâu? (Hoàng Vũ)</i>


HS2.Cuộc găp gỡ giữa hai người bạn đồng nghiệp diễn ra như thế
<i>nào? (Ngọc Trí)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

-GV nhận xét ghi điểm.



<b>3. Dạy – học bài mới:</b>


<i>-GV giới thiệu bài: Bài thơ: Ê-mi-li, con… các em học hôm nay kể</i>


<i>về hành động dũng cảm của một công nhân Mĩ đã tự thiêu giữa thủ đô</i>
<i>nước Mĩ để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam, hành động của</i>
<i><b>chú đã được nhà thơ Tố Hữu đã viết bài thơ: Ê-mi-li, con… GV ghi đề</b></i>


<b>lên bảng.</b>


<b>Hoạt động dạy của GV</b> <b>Hoạt động học của</b>


<b>HS</b>
<i><b>HĐ 1: Luyện đọc:</b></i>


+Gọi 1 HS khá (hoặc giỏi) đọc cả bài trước lớp.
+GV hướng dẫn HS cách đọc từng khổ thơ.
+Yêu cầu HS đọc thành tiếng bài thơ (đọc theo
từng khổ thơ) với các bước đọc sau:


*Đọc nối tiếp nhau từng khổ trước lớp (1lượt).
GV kết hợp giúp HS sửa lỗi cách đọc (phát âm).
* Đọc nối tiếp nhau từng khổ trước lớp ( 1lượt)
GV kết hợp cho HS nêu cách hiểu nghĩa các từ:


<i>Lầu Ngũ Giác, Giôn-xơn, nhân danh, B.52, Na</i>
<i>pan, Oa-sinh-tơn.</i>


*Tổ chức cho HS đọc theo nhóm đơi.



* øTổ chức cho HS thể hiện đọc từng cặp trước
lớp (lặp lại 2 lượt). GV kết hợp sửa cách ngắt
nghỉ.


* Gọi 1 HS đọc tồn bài.
+GV đọc mẫu tồn bài.
<i><b>HĐ 2: Tìm hiểu nội dung bài:</b></i>


-Yêu cầu HS đọc lời dẫn và trả lời câu hỏi:
H:Chú Mo-ri-xơn bế bé Ê-mi-li đến Lầu Ngũ
Giác để làm gì? (..Tự thiêu vì hồ bình ở Việt
Nam)


-u cầu HS đọc diễn cảm khổ thơ đầu để thể
hiện tâm trạng của chú Mo-ri-xơn và bé Ê-mi-li:
giọng chú Mo-ri-xơn trang nghiêm, nén xúc
động; giọng bé Ê-mi-li ngây thơ hồn nhiên.
-Yêu HS đọc thầm khổ thơ 2 và trả lời câu hỏi:
H:Vì sao chú Mo-ri-xơn lên án cuộc chiến tranh
xâm lược của chính quyền Mĩ?


<i>Câu 2: Chú Mo-ri-xơn lên án cuộc chiến tranh</i>
<i>xâm lược của chính quyền Mỹ vì đó là một cuộc</i>
<i>chiến tranh phi nghĩa (khơng nhân danh ai) và vô</i>
<i>nhân đạo (đốt bệnh viện, trường học, giết trẻ em,</i>
<i>giết những cánh đồng xanh,…)</i>


-Yêu cầu HS đọc thầm khổ thơ 3 và trả lời câu
hỏi:



H: Chú Mo-ri-xơn nói với con điều gì khi từ biệt?
Câu 3: Khi từ biệt chú Mo-ri-xơn nói với con: khi


1HS đọc, cả lớp lắng
nghe đọc thầm theo
sgk.


-HS thực hiện đọc
nối tiếp, phát âm từ
đọc sai.


-HS thực hiện đọc
nối tiếp, nêu cách
hiểu từ.


-HS đọc theo nhóm
đơi.


-HS đọc từng cặp
trước lớp.


-1 HS đọc toàn bài.
-HS theo dõi, lắng
nghe.


-HS đọc thầm lời
dẫn.


-HS trả lời, HS khác
bổ sung.



-HS đọc diễn cảm
khổ thơ đầu.


-HS đọc thầm khổ 2
và trả lời câu hỏi, HS
khác bổ sung phần
trả lời câu hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

mẹ đến con hãy ôm hôn mẹ cho cha và nói với
<i>mẹ: cha đi vui xin mẹ đừng buồn.</i>


H: Trong những lời từ biệt bé Ê-mi-li của chú
câu nào đáng nhớ nhất? Tại sao?


<i>( Là câu: cha đi vui xin mẹ đừng buồn – Với câu</i>
này, chú muốn động viên vợ con bớt đau buồn ,
bởi chú ra đi thanh thản, tự nguyện)


H: Em có suy nghĩ gì về hành động của chú
Mo-ri-xơn?


(… Chú Mo-ri-xơn đã tự thiêu mình để địi hồ
bình cho nhân dân Việt Nam. Em rất cảm phục
và xúc động trước hành động cao cả đó./ Hành
động của chú Mo-ri-xơn là hành động rất cao
đẹp, đáng khâm phục.)


H: Bài thơ ca ngợi điều gì? – GV chốt và ghi đại
ý:



<i><b>Đại ý: Ca ngợi hành động dũng cảm của một</b></i>
<i><b>công nhân Mỹ, dám tự thiêu mình để phản đối</b></i>
<i><b>cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.</b></i>


<i><b>HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm:</b></i>


a)Hướng dẫn HS đọc từng khổ thơ:


* Gọi một số HS đọc từng khổ, yêu cầu HS khác
nhận xét cách đọc của bạn sau mỗi khổ thơ.
* GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các
em sau mỗi khổ.


* GV đọc mẫu bài thơ


* Tổ chức HS đọc diễn cảm theo cặp khổ thơ 4.
* Yêu cầu HS thi đọc diễn cảm trước lớp. GV
theo dõi uốn nắn (có thể kết hợp trả lời câu hỏi).
b) Hướng dẫn học thuộc lòng:


-Tổ chức cho HS đọc thuộc khổ thơ 3 và 4.


-Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng – GV nhận
xét tuyên dương


khác bổ sung phần
trả lời câu hỏi.


-HS trả lời, HS khác


bổ sung.


-HS trả lời, HS khác
bổ sung.


-HS thảo luận nêu
đại ý của bài.


-HS đọc lại đại ý.
-HS đọc từng khổ
thơ, HS khác nhận
xét cách đọc.


-Theo dõi quan sát
nắm cách đọc.


-HS đọc diễn cảm
theo cặp.


HS thi đọc diễn cảm
trước lớp.


-HS đọc thuộc khổ
thơ 3 và 4.


-HS thi đọc thuộc
lịng.


<b>4. củng cố: - Gọi 1 HS đọc tồn bài nêu đại ý.</b>



- Nhận xét tiết học, GV kết hợp giáo dục HS.


<b>5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà đọc bài, trả lời lại được các câu</b>


hỏi cuối bài, chuẩn bị bài tiếp theo.


____________________________________


<i>Khoac học</i>


<i><b>Bài 9-10: THỰC HÀNH: NĨI “KHƠNG!”ĐỐI VỚI CÁC CHẤT</b></i>


<b>GÂY NGHIỆN</b>


I.Mục tiêu:


-Củng cố cho HS các thơng tin về tác hại của: rượu, bia, thuốc la, ma
tuýù.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

-Ln có ý thức tun truyền, vận động mọi người cùng nói: “Khơng!”
với các chất gây nghiện.


II. Chuẩn bị:


-Hình trang 22, 23 SGK.


-Phiếu ghi các tình huống, các câu hỏi về tác hại của chất gây
nghiện.


III.Các hoạt động dạy và học chủ yếu:


<b>1.Ổn định nề nếp:</b>


<b>2.Kiểm tra: Gọi HS trả lời câu hỏi.</b>


<i>HS1: Hút thuốc lá có hại gì? (K Gưỡm)</i>
<i>HS2: Uống rượu bia có hại gì? (Hải Đăng)</i>
<i>HS3: Sử dụng ma t có hại gì? (Trung Đạt)</i>
-GV nhận xét ghi điểm.


<b>3. Dạy – học bài mới:</b>


Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS
<i><b>HĐ3: Thực hành kỹ năng từ chối khi bị lôi</b></i>


<i><b>kéo, rủ rê sử dụng chất gây nghiện:</b></i>


MT: HS biết thực hiện kỹ năng từ chối, không
sử dụng các chất gây nghiện.


-Yêu cầu HS quan sát hình minh họa trang 22,
23 SGK và trả lời câu hỏi: Hình minh họa các
tình huống gì?


-Chia HS thành 3 nhóm. Yêu cầu mỗi nhóm
cùng thảo luận tìm cách từ chối cho mỗi tình
huống trên, sau đó xây dựng thành một đoạn
kịch đóng vai và biểu diễn trước lớp.


+ Tình huống 1: Trong một buổi liên hoan A
ngồi cùng mâm với mấy anh lớn tuổi và bị ép


uống rượu. Nếu em là A em sẽ xử lý thế nào?
+ Tình huống 2: B và anh họ đi chơi. Anh họ
B nói rằng anh biết hút thuốc lá và rất thích vì
khi hút thuốc lá có cảm giác phấn chấn, tỉnh
táo. Anh rủ B hút thuốc cùng anh.Nếu em là B
em sẽ xử lý thế nào?


+ Tình huống 3: Một lần có việc phải đi ra
ngồi vào buổi tối, C gặp một nhóm thanh niên
xấu dụ dỗ và ép làm thử hê-rô-in (một loại ma
túy). Nếu là C bạn sẽ ứng xử ra sao?


-Tổ chức cho các nhóm biểu diễn trươc` lớp.
-GV nhận xét, khen ngợi nhóm có cách xử lí
tình huống và đóng vai tốt.


<i>-GV kết luận: Mỗi chúng ta đều có quyền từ</i>


<i>chối, quyền tự bảo vệ và được bảo vệ. Đồng</i>
<i>thời, chúng ta cũng phải tơn trọng những quyền</i>


-Quan sát hình minh
họa.


<i> +Hình vẽ các tình</i>


<i>huống các bạn học</i>
<i>sinh bị lôi kéo sử dụng</i>
<i>chất gây nghiện: rượu,</i>
<i>thuốc lá, ma túy.</i>



- Làm việc theo nhóm,
xây dựng và đóng kịch
theo hướng dẫn của
giáo viên.


-Các nhóm lên diễn
trước lớp; các nhóm
khác nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i>đó của người khác.</i>


<i> Mỗi người có một cách từ chối riêng, song cái</i>
<i>đích cần đạt được là nói “Khơng!” đối với</i>
<i>những chất gây nghiện.</i>


<i><b>HĐ 4: Tổ chức trò chơi “Chiếc ghế nguy</b></i>
<i><b>hiểm”:</b></i>


Mục tiêu: HS nhận ra: Nhiều khi biết chắc
hành vi nào đó sẽ gây nguy hiểm cho bản thân
hoặc người khác mà có người vẫn làm. Từ đó,
HS có ý thức tránh xa nguy hiểm.


-GV phổ biến giải thích cách chơi: Lấy 1 chiếc
ghế, phủ một cái khăn màu trắng lên ghế và
giới thiệu: Đây là chiếc ghế rất nguy hiểm vì
nó đã bị nhiễm điện cao thế. Nếu ai đụng vào
ghế sẽ bị chết. Ai tiếp xúc với người chạm vào
ghế cũng bị điện giật chết. Bây giờ các em hãy


xếp hàng từ ngoài hành lang đi vào.


- Cử 10 HS đứng quan sát, ghi lại những gì em
nhìn thấy.


- Nhận xét, khen ngợi các em quan sát tốt.
- Đặt câu hỏi yêu cầu HS trả lời:


+Em cảm thấy thế nào khi đi qua chiếc ghế?
+Tại sao khi đi qua chiếc ghế em đi chậm lại
và rất thận trọng?


+Tại sao em lại đẩy mạnh làm bạn ngã chạm
vào ghế?


+Tại sao khi bị xô vào ghế, em cố gắng


không ngã vào ghế?


+Tại sao em lại thử chạm tay vào ghế?


+Sau khi chơi trò chơi: “Chiếc ghế nguy
hiểm”, em có nhận xét gì?


-GV nhận xét và kết luận:


-Theo dõi nắm bắt
cách chơi.


-HS tiến hành thực


hiện theo yêu cầu của
GV.


-HS trả lời.


<i>Trị chơi đã giúp chúng ta lí giải được tại sao có nhiều người biết chắc là</i>
<i>nếu họ thực hiện một hành vi nào đó có thể gây nguy hiểm cho bản thân</i>
<i>hoặc cho người khác mà họ vẫn làm, thậm chí vì tị mị xem nó nguy hiểm</i>
<i>đến mức nào. Điều đó cũng tương tự như việc thử và sử dụng thuốc lá,</i>
<i>rượu, bia, ma túy. </i>


<i> Trò chơi cũng giúp chúng ta nhận thấy rằng, số người thử như trên là</i>
<i>rất ít, đa số mọi người đều rất thận trọng và mong muốn tránh xa nguy</i>
<i>hiểm.</i>


<b>4. Củng cố – dặn dò: </b>


-Gọi 1 HS đọc mục bạn cần biết SGK / 23.


-Nhận xét tiết học, tuyên dương HS và những nhóm tham gia xây
dựng bài tốt.


-Dặn HS luôn tránh xa:rượu, bia, thuốc la, ma tuýù. Hơm sau học
bài: Dùng thuốc an tồn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i> Luyện từ và câu </i>


<b>10.TỪ ĐỒNG ÂM </b>


I. Mục đích, yêu cầu:



-Hiểu thế nào là từ đồng âm:Từ đồng âm là từ giống nhau về âm nhưng
khác hẳn nhau về nghĩa.


-Nhận diện được một số từ đồng âm trong lời văn, tiếng nói hằng ngày.
Biết phân biệt nghĩa các từ đồng âm


-HS biết dùng từ đồng âm trong giao tiếp.
II. Chuẩn bị:


GV và HS: Một số tranh ảnh về các sự vật, hiện tượng, hoạt động có tên
gọi giống nhau


III.Các hoạt động dạy học:


<b>1. Ổn định: Chỉnh đốn nề nếp.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của</b>


<i>một miền quê hoặc thành phố (của tiết học trước). (Thanh Nga;</i>


<i>Nguyên Đức)</i>


-GV nhận xét ghi điểm.


<b>3. Dạy – học bài mới:</b>


<i>-GV giới thiệu bài: GV cho HS quan sát lá cờ và cờ vua. Cả hai vật này</i>


<i>đều gọi là cờ. Đây là hiện tượng gì trong tiếng Việt? Tiết học hơm nay sẽ</i>


<i><b>giúp các em tìm hiểu hiện tượng đó. – GV ghi đề bài lên bảng.</b></i>


<b>Hoạt động dạy của GV</b> <b>Hoạt động học của HS</b>


<i><b>HĐ 1: Tìm hiểu phần nhận xét – Rút ra ghi nhớ:</b></i>
-Gọi HS đọc phần nhận xét (bài 1 và bài 2).
-Yêu cầu HS làm việc cá nhân với nội dung sau:


<b> * Tìm trong bài 2 dòng nào nêu đúng nghĩa của mỗi từ câu ở bài</b>
tập 1?


-Gọi HS trả lời cá nhân.


-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:


+Câu (cá): bắt cá, tơm, ...bằng móc sắt nhỏ (thường có mồi) buộc
ở đầu mỗi sợi dây.(1a)


+Câu (văn): đơn vị của lời nói diễn đạt 1 ý trọn vẹn, trên văn bản
…(1b)


<b>H:Từ câu trên có gì giống và khác nhau (về âm và nghĩa)?</b>
(giống nhau về âm nhưng mỗi từ lại có nghĩa khác hẳn nhau)
-GV giới thiệu: Chúng là những từ đồng âm.


-Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi nội dung:


*Thế nào gọi là từ đồng âm? Lấy ví dụ về từ đồng âm?
-Yêu cầu đại diện nhóm trình bày GV nhận xét và chốt lại:



<i><b>Ghi nhớ: Từ đồng âm là từ giống nhau về âm nhưng khác hẳn</b></i>
<i><b>nhau về nghĩa.</b></i>


Ví dụ: (cái) bàn – bàn (bạc),…
<i><b>HĐ 2: Hướng dẫn HS làm bài tập.</b></i>
Bài 1:


-HS đọc phần nhận xét (bài 1
và bài 2).


-HS trả lời, HS khác bổ sung.


-HS trả lời, HS khác bổ sung.
-HS thảo luận theo nhóm đơi.
-Đại diện nhóm trình bày,
nhóm khác bổ sung.


-HS đọc ghi nhớ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

-Gọi HS đọc bài tập 1, xác định yêu cầu đề bài.


<b>-Yêu cầu HS phát hiện ra từ đồng âm (chính là từ đồng) rồi sau đó</b>
mới giải nghĩa.


-Yêu cầu HS theo nhóm 2 em giải nghĩa để phân biệt nghĩa của
từ.


-GV hướng dẫn HS nhận xét và chốt lời giải đúng:


<i><b>+Đồng trong cánh đồng: khoảng đất rộng và bằng phẳng, dùng để</b></i>


<i><b>cày cấy, trồng trọt. Đồng trong tượng đồng: kim loại có màu đỏ,</b></i>
<i><b>dễ dát mỏng và kéo sợi, thường dùng làm dây điện. Đồng trong</b></i>


<i>một nghìn đồng: đơn vị tiền Việt Nam.</i>


<i><b>+Đá trong hịn đá: chất rắn cấu tạo nên vỏ trái Đất, kết thành từng</b></i>
<i><b>hịn, từng mảng. Đá trong đá bóng: mơn thể thao đá bóng.</b></i>


<i><b>+ Ba trong ba và má: bố. Ba trong ba tuổi: số 3</b></i>
Bài 2:


-u cầu HS đọc bài tập, xác định yêu cầu đề bài.


-Tổ chức cho HS làm việc cá nhân đặt câu: phân biệt các từ đồng
<b>âm: bàn, cờ, nước.</b>


-GV nhận xét sửa sai.
Bài 3:


-Gọi một HS đọc bài 3 SGK, lớp đọc thầm.
-Yêu cầu HS trả lời, GV nhận xét chốt lại:


<i> * Nam nhầm lẫn từ tiêu trong cụm từ tiền tiêu (tiền để chi tiêu)</i>
<i><b>với tiếng tiêu trong từ đồng âm: tiền tiêu (vị trí quan trọng, nơi có</b></i>
bố trí canh gác ở phía trước khu vực trú quân, hướng về phía địch).
Bài 4:


-Yêu cầu HS đọc và cho câu trả lời nhanh, đúng chính xác.
-GV chốt lại:



<b>a)Con chó thui: từ chín trong câu đố có nghĩa là nướng chín chứ</b>
<b>khơng phải là số chín.</b>


b)Cây hoa súng và khẩu súng


-Gọi HS đọc bài tập 1, xác
định yêu cầu đề bài.


-HS theo nhóm 2 em giải
nghĩa từ để phân biệt nghĩa
của từ.


-Đại diện nhóm trình bày,
nhóm khác nhận xét.


-HS đọc bài tập, xác định yêu
cầu đề bài.


-HS làm việc cá nhân đặt câu
vào vở, 1 em lên bảng làm.
-Nhận xét bài bạn.


-HS đọc bài 3 SGK, lớp đọc
thầm.


-HS trả lời, HS khác bổ sung.


-HS đọc thầm phần câu đố,
thảo luận nhóm 2 em để đưa
ra câu trả lời nhanh, chính


xác.


<b>4. Củng cố - Dặn doø: </b>


-Gọi HS đọc lại phần ghi nhớ SGK.
-GV nhận xét tiết học.


-Dặn HS học thuộc 2 câu đố; tập tra từ điển HS để tìm từ đồng
âm khác nghĩa.


-Chuẩn bị bài tiếp theo.


____________________________________


<i>Tốn </i>


<b>24. ĐỀ-CA-MÉT VNG. HÉC-TƠ-MÉT VNG.</b>


I Mục tieâu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

-Biết đọc, viết đúng các số đo diện tích có đơnvị là đề-ca-mét vng,
héc-tơ-mét vng, mối quan hệ giữa đề-ca-mét vuông, héc-tô-mét
vuông. Biết đổi các đơn vị đo diêïn tích trường hợp đơn giản.


-HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học.


<b>II. Chuẩn bị: GV: Hình vẽ biễu diễn hình vuông có cạnh dài 1dam,</b>
1hm (thu nhỏ), phiếu bài tập bài 2.


HS: Sch, vở học tốn.


III. Hoạt động dạy và học:


<b>1. Ổn định: Chỉnh đốn nề nếp lớp.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Gọi một HS lên bảng làm bài, lớp làm vào giấy</b>


nháp.


<i>Bài tốn: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 lần</i>


chiều rộng và hơn chiều rộng 46m. Tính chu vi và diện tích của khu đất
<i>đó? (Đình Thành)</i>


-GV nhận xét ghi điểm.


<b>3. Dạy – học bài mới:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


-Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học.
<i><b>HĐ 1: Giới thiệu đơn vị đo diện tích: </b></i>
<i><b>Đêà-ca-mét vng.</b></i>


-GV cho HS nhắc lại định nghĩa những đơn vị
đo diện tích đã học: mét vuông, ki-lô-mét
vuông, rồi hướng dẫn HS dựa vào đó để tự
nêu được: “Đề-ca-mét vng là diện tích của
hình vng có cạnh dài 1dam”.


-u cầu HS tự nêu cách đọc và kí hiệu


đề-ca-mét vng (dam2<sub>).</sub>


-GV cho HS quan sát hình vng có cạnh dài
1dam (thu nhỏ), GV giới thiệu chia mỗi cạnh
hình vng thành 10 phần bằng nhau, nối các
điểm chia để tạo thành các hình vng nhỏ.
u cầu HS xác định diện tích hình vng
nhỏ và số hình vng nhỏ để tự rút ra nhận
xét : Gồm có tất cả 100 hình vng 1m2<sub>.</sub>


<b> Vaäy: 1dam2 <sub>= 100m</sub>2</b>


<i><b>HĐ 2: Giới thiệu đơi vị đo diện tích </b></i>
<i><b>héc-tơ-mét vng.</b></i>


( GV hướng dẫn HS tương tự giới thiệu đơi vị
đo diện tích đề-ca-mét vng.)


<i><b>HĐ 3: Thực hành luyện tập:</b></i>


-GV gọi HS đọc và nêu yêu cầu các bài tập
và làm bài.


-GV nhận xét và chốt lại cách laøm.


<b>Baøi 1 : </b>


-Tổ chức HS làm miệng đọc các số đo diện
tích:



105dam2<sub> ; 32 600 dam</sub>2 <sub> ; 492hm</sub>2<sub> ; 180 350</sub>


-HS nhắc lại định nghĩa
những đơn vị đo diện
tích đã học.


-HS nêu khái niệm về
đề-ca-mét vuông, nêu
cách đọc, kí hiệu.(2-4
em nêu).


-HS quan sát GV làm và
tính được số hình vng
1m2<sub> và rút ra được :</sub>


<b>1dam2 <sub>= 100m</sub>2</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

hm2<sub> .</sub>


<b>Bài 2: </b>


-Gọi một HS lên bảng làm vào bảng phụ, HS
khác làm vào phiếu bài tập: Viết các số đo
diện tích.


-GV nhận xét và chốt lại.


a. 271 dam2 <sub>;</sub> <sub>b. 18 950 dam</sub>2<sub>;</sub> <sub>c. 603 hm</sub>2 <sub>;</sub> <sub>d.</sub>


34 620 hm2



<b>Bài 3 </b>


a. Viết các số thích hợp vào chỗ chấm:


2 dam2<sub> = 200 m</sub>2<sub> 3 dam</sub>2 <sub>15 m</sub>2<sub> =</sub>


315 m2


30 hm2 <sub>= 3000 dam</sub>2 <sub> 12 hm</sub>2<sub> 5 dam</sub>2<sub>=</sub>


1205 dam2


200m2<sub> = 2 dam</sub>2 <sub>760 m</sub>2<sub> = 7 dam</sub>2


60m2


a. Viết các phân số thích hợp vào chỗ chấm:
1m2<sub>= </sub>


100
1


dam2<sub> 1 dam</sub>2<sub> = </sub>


100
1
hm2


3m2<sub> = </sub>



100
3


dam2 <sub> 8 dam</sub>2<sub> = </sub>


100
8
hm2


27 m2 <sub>= </sub>


100
27


dam2 <sub> 15 dam</sub>2 <sub>= </sub>


100
15
hm2


<b>Bài 4:Viết các số đo dưới dạng số đo có đơn</b>


vị là đề-ca-mét vng:


( GV cho HS quan sát mẫu và thực hiện làm
theo mẫu)


16 dam2 <sub>91m</sub>2<sub> = 16 dam</sub>2 <sub>+ </sub>



100
91


dam2 <sub> = 16</sub>


100
91


dam2


32 dam2 <sub>5m</sub>2 <sub> = 32 dam</sub>2 <sub>+</sub>


100
5


dam2 <sub>= 32</sub>


100
5


dam2


vở.


Bài 3, bốn em thứ tự
làm trên bảng lớp, HS
khác viết vào vở, sau đó
nhận xét sửa sai.


-HS quan sát mẫu và


làm theo mẫu. 2 em lên
bảng làm, lớp làm vào
vở.


-Nhaän xét bài bạn.


<b>4. Củng cố: - u cầu hs nêu lại khái niệm về đề-ca-mét vuông,</b>


héc-tô-mét vuông và quan hệ giữa 2 đơn vị đo diện tích này.


<b>5. Dặn dị: Về nhà làm bài ở vở BT tốn , chuẩn bị bài tiếp theo.</b>


___________________________________________________________
____________


<i>Ngày soạn: Ngày 4 tháng 10 năm 2006</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<i>Địa lí</i>


<i><b>Bài 5 : VÙNG BIỂN NƯỚC TA</b></i>


I. Mục tiêu:


-HS nắm được một số đặc điểm chính của biển nước ta.


-HS trình bày được đặc điểm chính của biển nước ta, chỉ vị trí biển nước
ta và một số điểm du lịch, bãi biển nổi tiếng trên bản đồ (hoặc lược đồ),
nêu được vai trị của biển.


-Có ý thức bảo vệ và thai thác tài nguyên biển một cách hợp lí.


<b>II. Chuẩn bị: GV:Lược đồ hình 1 SGK, phiếu học tập.</b>


HS: Sưu tầm một số tranh ảnh về du lịch, bãi tắm.
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:


<b>1. Ổn định: Chỉnh đốn nề nếp lớp.</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ: Gọi HS trả lời câu hỏi – Sau đó GV nhận xét ghi</b>


điểm.


<i>HS1: Nêu đặc điểm sơng ngịi nước ta? (Xn Tiến)</i>


<i>HS2: Chỉ trên bản đồ và nêu tên một số con sông ở nước ta? (Ngọc</i>


<i>Yến)</i>


HS3: Em biết gì về tình trạng nước sơng hiện nay? Ta phải làm gì để
<i>bảo vệ nguồn nước sông? (Vũ Tuyên)</i>


<b>3. Dạy - học bài mới:</b>


<b>Hoạt động dạy của GV </b> <b>Hoạt động học</b>


<b>cuûa HS</b>


Giới hiệu bài: GV nêu yêu của tiết học.
<i><b>HĐ 1:Tìm hiểu ND: Vùng biển nước ta.</b></i>


-GV cho HS quan sát lược đồ hình 1 và hoàn thành các


gợi ý sau:


+ Chỉ vùng biển nước ta và cho biết biển nước ta tên
gọi là gì?


+Biển Đơng bao bọc phần đất liền nước ta ở những
phía nào?


- Gọi HS trả lời, yêu cầu một số HS khác bổ sung – Gv
sửa chữa và giúp HS hồn thiện phần trình bày.


<i><b>HĐ 2: Tìm hiểu ND: Đặc điểm của vùng biển nước ta.</b></i>
-Yêu cầu HS hoạt động cá nhân đọc mục 2 SGK trả lời
câu hỏi:


H: Nêu đặc điểm của vùng biển nước ta?


- Gọi HS trả lời, yêu cầu một số HS khác bổ sung –
GV sửa chữa và giúp HS hồn thiện phần trình bày.


<b>-u cầu HS hoạt động theo nhóm 2 em hồn thành</b>
<b>nội dung ở phiếu bài tập sau:</b>


<b>Đặc điểm của</b>
<b>biển nước ta</b>


<b>Ảnh hưởng của biển đối với</b>
<b>đời sống sản xuất</b>


Nước khơng bao



giờ đóng băng ………
Miền Bắc và miền


Trung hay có bảo ……….………..


-HS chỉ vùng
biển nước ta và
trả lời cá nhân,
HS khác bổ
sung.


-HS trả lời, HS
khác bổ sung.
-HS hoạt động
theo nhóm 2
em hồn thành
nội dung ở
phiếu bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

Hằng ngày, nước
biển có lúc dâng
lên có lúc hạ
xuống


……….
………
-u cầu đại diện nhóm trình bày trước lớp, nhóm
khác nhận xét bổ sung – GV GV sửa chữa và giúp HS
hồn thiện phần trình bày.



GV nói thêm: Thủy triều có sự khác nhau giữa các
vùng: có vùng thủy triều mỗi ngày nước lên xuống 1
lần, có vùng thủy triều mỗi ngày lên xuống 2 lần.
<i><b>HĐ 3: Tìm hiểu về ND: Vai trò của biển.</b></i>


-Yêu cầu HS đọc nội dung SGK mục 3, kết hợp sự
hiểu biết của mình trả lời câu hỏi:


H: Biển có vai trị như thế nào đối với khí hậu, đời
sống và sản xuất của nhân dân ta?


-Yêu cầu HS trả lời, HS khác nhận xét và GV sửa
chữa và giúp HS hồn thiện phần trình bày.


-GV chia HS thành 4 nhóm trưng bày tranh ảnh mình
sưu tầm được về biển và thuyết trình về những bức
tranh đó (ví dụ: tranh chụp cảnh gì? Ở đâu? Đó là một
nơi như thế nào?...


-GV tổ chức cho HS nhận xét bình chọn nhóm sưu tầm
nhiều ảnh và thuyết trình hay.


-Đại diện nhóm
trình bày trước
lớp, nhóm khác
nhận xét bổ
sung.


-HS trả lời, HS


khác bổ sung.
-HS trưng bày
và thuyết trình
về tranh mình
sưu tầm được.
-HS nhận xét
bình chọn
nhóm sưu tầm
nhiều ảnh và
thuyết trình
hay.


<i>-Gợi ý phần trả lời một số nội dung:</i>


+Biển nước ta là một bộ phận của biển Đông, bao bọc phần đất liền
nước ta ở những phía đơng, nam.


Nước khơng bao giờ đóng băng: thuận lợi cho giao thơng và đánh bắt hải
sản.


Miền Bắc và miền Trung hay có bảo: gây thiệt hại cho tàu thuyền và
vùng ven biển.


Hằng ngày, nước biển có lúc dâng lên có lúc hạ xuống: lấy nước làm
muối và ra khơi đánh bắt hải sản.


<b>4. Củng cố – Dặn dò:</b>


-u cầu HS đọc phần ghi nhớ ở SGK. GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài tiếp theo.



____________________________________
<i> Tập làm văn</i>


<b>TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH</b>


I.Mục đích, yêu cầu:


-Giúp HS nắm được yêu cầu của bài tả cảnh theo những đề đã cho.
-Nhận thức được ưu, khuyết điểm trong bài làm của mình và của bạn;
biết sửa lỗi; viết lại được một đoạn cho hay hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>II. Chuẩn bị: GV : viết sẵn các đề bài lên bảng phụ.</b>
HS : chuẩn bị vở viết.


III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:


<i>1. Ổn định: Chỉnh đốn nề nếp.</i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ: </i>


-Chấm vở của một số HS đã viết lại bảng thống kê của tiết học trước.
-Nhận xét và ghi điểm cho từng HS.


<i>3. Dạy – học bài mới:</i>


-GV giới thiệu bài: nêu yêu cầu của tiết học.


<b>Hoạt động dạy của GV</b> <b>Hoạt động học của HS</b>


<i><b>HĐ1: Nhận xét chung và hướng dẫn chữa một số lỗi điển</b></i>


<i><b>hình: </b></i>


-GV treo bảng phụ viết 3 đề tập làm văn.


-GV nêu câu hỏi để HS xác định yêu cầu đề bài, GV dùng
phấn màu gạch chân các từ quan trọng.


-Gọi HS nhắc lại cấu tạo bài văn tả cảnh.


-GV nhận xét những ưu điểm và hạn chế trong bài viết của
HS.


+Ưu điểm: có bố cục ba phần rõ ràng, đúng trọng tâm, nhiều
em biết chọn tả những đặc điểm nỗi bật của cảnh, câu văn có
hình ảnh. Một số em biết dùng phương pháp so sánh và nêu
được tình cảm của mình với cảnh. (GV đọc một số câu văn
<i>hay của: Thái Châu, Xuân Minh, ...cho cả lớp nghe để các em</i>
nhận ra cách diễn đạt, tình cảm của người viết.


+Hạn chế: Một số em còn tả lan man, chưa đi vào trọng tâm,
cách tả chưa tuân thủ theo cấu tạo của bài văn tả cảnh, nội
dung tả từng phần chưa nhất quyết cứ nhớ ý gì là tả ý đó.
-GV treo bảng phụ viết một số lỗi sai đặc trưng về ý và cách
diễn đạt.


-Yêu cầu HS nêu nhận xét, phát hiện choã sai.


-Gọi HS lên bảng sửa lần lượt từng lỗi, cả lớp tự sửa ở giấy
nháp.



-GV yêu cầu lớp nhận xét bài sửa trên bảng. GV sửa lại cho
đúng bằng phấn màu(nếu có sai).


<i><b>HĐ2: Trả bài và hướng dẫn HS sửa bài:</b></i>


-GV trả bài cho HS và hướng HS sửa bài theo trình tự:


+Sửa lỗi chính tả: Tự sửa bài của mình sau đó đổi cho bạn bên
cạnh để sốt lại lỗi.


+Học tập những đoạn văn hay: GV đọc một số đoạn hay, yêu
cầu HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay đáng học tập trong
bài.


-Yêu cầu tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm
của mình để viết lại cho hay hơn.


-Gọi một số HS đọc lại đoạn văn vừa viết lại.
-GV nhận xét đoạn văn HS viết lại của HS.


-HS đọc đề bài.


-Hs xác định yêu cầu đề
bài.


-HS nhắc lại cấu tạo bài
văn tả cảnh.


-HS lắng nghe, nắm bắt
những ưu điểm của bài văn,


đoạn văn hay.


-HS lắng nghe, nắm bắt
những hạn chế của bài văn,
đoạn văn để biết cách sửa
và khắc phục.


-HS nêu nhận xét, phát
hiện chỗ sai.


-HS lên bảng sửa, lớp sửa
vào giấy nháp.


-Nhận xét bài sửa trên
bảng của bạn.


-Nhận bài tập làm văn.
-Sửa lỗi chính tả.


-Nghe GV đọc đoạn văn,
bài văn hay để tìm ra cái
hay đáng học tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<i>4.Củng cố- Dặn dò: </i>


-Nhận xét tiết học, biểu dương HS làm bài đạt điểm cao, những
em tích cực tham gia chữa bài.


-Dặn những HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại; chuẩn bị bài:



<i>Luyện tập làm đơn.</i>


____________________________________


<i>Tốn </i>


<b>25. MI-LI-MÉT VUÔNG. BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH</b>


I.Mục tiêu:


-HS nắm được tên gọi, kí hiệu, độ lớn của mi-li-mét vng. Quan hệ
giữa mi-li-mét vuông và xăng-ti-mét vuông.


-Biết đọc, viết các số đo diện tích đề-ca-mét vng, héc-tơ-mét vng,
mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích đề-ca-mét vng, héc-tơ-mét
vng. Biết chuyển đổi các số đo diện tích.


-HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học.


<b>II. Chuẩn bị: GV: Hình vẽ biễu diễn hình vng có cạnh dài 1cm</b>
(phóng to); Bảng kẻ các dòng, các cột như phần b) SGK nhưng chưa viết
chữ và số; phiếu bài tập bài 2.


III. Hoạt động dạy và học:


<b>1. Ổn định: Chỉnh đốn nề nếp lớp.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Gọi một HS lên bảng làm bài, lớp làm vào giấy</b>


nháp (mỗi dãy bàn mỗi bài)



a) Viết dưới dạng số đo đề-ca-mét vuông:


7dam<b>2</b><sub> 25m</sub><b>2</b><sub>; 6dam</sub><b>2</b><sub> 76m</sub><b>2</b><sub>; 26dam</sub><b>2</b><sub> 34m</sub><b>2</b>
b) Viết dưới dạng số đo héc-tô-mét vuông


9hm<b>2</b><sub> 45dam</sub><b>2</b><sub> ; 56hm</sub><b>2</b><sub> 475m</sub><b>2</b><sub> ; 12hm</sub><b>2</b><sub> 75dam</sub><b>2</b>
<i>Bài a: Quang Phát ; Bài b: Thu Minh </i>


-GV nhận xét ghi điểm.


<b>3. Dạy – học bài mới:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


-Giới thiệu bài: Để đo được những diện tích rất
bé người ta cịn dùng đơn vị đo diện tích
mi-li-mét vng:


<i><b>HĐ 1: Giới thiệu đơn vị đo diện tích mi-li-mét</b></i>
<i><b>vng:</b></i>


-GV cho HS nhắc lại những đơn vị đo diện tích đã
học (cm2<sub>, dm</sub>2<sub>, m</sub>2<sub>, dam</sub>2<sub>, hm</sub>2<sub>, km</sub>2<sub>) rồi hướng dẫn</sub>


HS dựa vào đó để tự nêu được: “Mi-li-mét vng
là diện tích của hình vng có cạnh dài 1mm”.
<i>-Yêu cầu HS tự nêu cách đọc và kí hiệu </i>


<i>Mi-li-mét vuông (mm</i>2<sub>).</sub>



-GV cho HS quan sát hình vng có cạnh dài 1cm
(phóng to), GV giới thiệu chia mỗi cạnh hình
vng thành 10 phần bằng nhau, nối các điểm
chia để tạo thành các hình vng nhỏ. u cầu


-HS nhắc lại những
đơn vị đo diện tích
đã học.


-HS nêu khái niệm
về Mi-li-mét vuông,
nêu cách đọc, kí
hiệu.(2-4 em nêu).
-HS quan sát GV
làm và tính được số
hình vng 1cm2<sub> và</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

HS xác định diện tích hình vng nhỏ và số hình
vng nhỏ để tự rút ra nhận xét : Gồm có tất cả
100 hình vng 1mm2<sub>.</sub>


<b> Vaäy: 1cm2 <sub>= 100mm</sub>2<sub>; 1mm</sub>2<sub> =</sub></b>


100
1


<b> cm2</b>


<i><b>HĐ2: Giới thiệu bảng đơn vị đo diện tích.</b></i>



-GV yêu cầu HS đọc các đơn vị đo diện tích đã
học từ lớn đến bé hoặc từ bé đến lớn..


-Yêu cầu HS nêu đơn vị đo diện tích nhỏ hơn mét
vng, lớn hơn mét vng.


-GV treo bảng có sẵn và ghi các đơn vị đo diện
tích HS trả lờivào ô tương ứng , yêu cầu HS trả
lời:


H: 1m<b>2</b><sub> bằng bao nhiêu dm</sub><b>2</b><sub>? 1m</sub><b>2</b><sub> bằng bao nhiêu</sub>
dam<b>2</b><sub>?</sub>


-GV nhận xét và viết vào cột mét: 1m<b>2</b><sub> = 100dm</sub><b>2</b>
= <sub>100</sub>1 dam<b>2</b>


-GV phát phiếu bài tập, yêu cầu HS hoàn thành
các cột còn lại của phần b SGK.


- GV nhận xét bài HS làm chốt lại cách làm và
kết hợp dán bảng đơn vị đo diện tích hồn chỉnh
lên bảng.


-u cầu HS dựa vào bảng trả lời:


H: Dựa vào bảng hãy cho biết hai đơn vị đo diện
tích liền nhau thì đơn vị lớn gấp mấy lần đơn vị
bé, đơn vị bé bằng mấy phần đơn vị lớn?



-GV nhận xét chốt lại: Hai đơn vị đo diện tích
liền nhau thì đơn vị lớn gấp 100 lần đơn vị bé,
đơn vị bé bằng <sub>100</sub>1 đơn vị lớn.


<i><b>HĐ3: Thực hành làm bài tập:</b></i>
<b>Bài 1: </b>


-Yêu cầu HS làm miệng.
a. Đọc các số đo diện tích:
29mm2<sub> ; 305 mm</sub>2<sub> ; 1200mm</sub>2<sub> : </sub>


b. Viết các số đo diện tích: 160mm2<sub>; 2310mm</sub>2


<b>Bài 2: </b>


-GV phát phiếu bài tập, yêu cầu HS làm vào
phiếu.


-GV nhận xét chốt lại:


Viết các số thích hợp vào chỗ chấm:


a. 5cm2<sub> = 500 mm</sub>2 <sub> 1m</sub>2<sub> = 10000 cm</sub>2


12km2 <sub> = 1200 hm</sub>2<sub> 5m</sub>2 <sub> = 50000 cm</sub>2


1 hm2 <sub> = 10000 m</sub>2 <sub>12m</sub>2<sub> 9dm</sub>2<sub> = 1209</sub>


dm2



<b>= 100mm2</b>


-HS đọc các đơn vị
đo diện tích đã học.
-HS nêu đơn vị đo
diện tích nhỏ hơn
mét vuông, lớn hơn
mét vuông.


-Hs trả lời, HS khác
bổ sung.


-Nhóm 2 em hồn
thành các cột cịn lại
ở phiếu bài tập.
-HS trả lời, hS khác
bổ sung.


-Bài 1a, HS đọc cá
nhân.


-Bài 1b, HS làm vào
vở 1 em lên bảng
làm.


-Baøi 2, HS laøm bài
theo nhóm 2 em vào
phiếu bài tập.


-2 HS lên bảng làm,


lớp làm vào vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

7 hm2 <sub> = 70000 m</sub>2 <sub> 37 dam</sub>2 <sub>24 m</sub>2 <sub>=</sub>


3724 m2


b. 1200mm2 <sub>= 8 cm</sub>2 <sub>3400 dm</sub>2<sub> = 34 m</sub>2


12 000hm2<sub> = 120 km</sub>2 <sub> 90 000 m</sub>2 <sub>= 9 hm</sub>2


150 cm2 <sub>= 1 dm</sub>2 <sub>50 cm</sub>2 <sub> 2010 m</sub>2 <sub> = 20</sub>


dam2 <sub>10 m</sub>2


<b>Bài 3: Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm:</b>


-Gọi 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
-GV nhận xét chốt lại:


1 mm2 <sub> = </sub>


100
1


cm2<sub> 1 dm</sub>2<sub> = </sub>


100
1


m2



8 mm2 <sub>= </sub>


100
8


cm2<sub> 7dm</sub>2 <sub>= </sub>


100
7


m2


29mm2 <sub>=</sub>


100
29


cm2<sub> 34 dm</sub>2<sub> = </sub>


100
34
m2<sub> </sub>


<b>4. Củng cố: -Gọi HS đọc bảng đơn vị đo diện tích và nêu quan hệ giữa</b>


hai đơn vị đo diện tích liền nhau.


<b>5. Dặn dị: Về nhà làm bài ở vở BT toán, chuẩn bị bài tiếp theo.</b>



<b>SINH HO¹T TẬP THỂ : </b>

<b>sinh ho¹t líp</b>



I. Mục tiêu:


-Đánh giá các hoạt động trong tuần 5, đề ra kế hoạch tuần 6,


sinh hoạt tập thể.



-HS biết nhận ra mặt mạnh và mặt chưa mạnh trong tuần để


có hướng phấn đấu trong tuần tới; có ý thức nhận xét, phê


bình giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

II. Chuẩn bị

<b>: Nội dung sinh hoạt: Các tổ trưởng cộng điểm </b>


thi đua, xếp loại từng tổ viên; lớp tưởng tổng kết điểm thi đua


các tổ.



III. Tiến hành sinh hoạt lớp:


<i>1.Nhận xét tình hình lớp tuần 5:</i>


+ Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt .



-Các tổ trưởng báo cáo tổng kết tổ( có kèm sổ)


-Ý kiến phát biểu của các thành viên.



-Lớp trưởng thống điểm các tổ và xếp thứ từng tổ.


+GV nhận xét chung :



a)



Hạnh kiểm

: Đi học đúng giờ; xếp hàng thể dục khi ra về


nhanh chóng, khơng ăn q, đồng phục đầy đủ. Một số bạn



cịn nói chuyện trong giờ học. Đa số các em ngoan, thực hiện


khá tốt nội quy trường lớp như đi học đúng giờ, đồng phục,


bảng tên, khăn quàng, …Trong lớp trật tự kể cả lúc vắng GV.


Một số em còn làm việc riêng trong giờ học.



b)Học tập : Duy trì nề nếp học ở lớp tốt. thảo luận nhóm đã đi


vào nề nếp, có hiệu qủa. Phong trào thi đua giành hoa điểm


10 sôi nổi, học bài làm bài ở nhà khá tốt.



Tồn tại : Rải rác vẫn còn hiện tượng chưa học bài cũ hay học


mà chưa kỹ:



<b>c)Công tác khác : Tham gia trực cờ đỏ nghiêm túc, tổ sinh</b>



hoạt sao duy trì đều đặn trong qúa trình sinh hoạt có hiệu qủa.


Ban cán sự lớp đôn đốc lớp tham gia trực nhật vệ sinh trường


vào ngày thứ 5 trong tuần tốt.



2. Phương hướng tuần 6 :



+ Ổn định, duy trì tốt mọi nề nếp.


+ Phát động hoa điểm 10.



+ Duy trì phong trào rèn chữ giữ vở.



+ Xây dựng đôi bạn giúp nhau trong học tập.



+Phát động ủng hộ đồng bào miền trung bị bảo lụt.



3. Sinh hoạt tập thể:




Nếu còn thời gian GV cho HS sinh hoạt ca hát để ôn lại các


bài hát bài hát của Đội, bài hát Quốc ca.



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×