Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

giao an lop 4T8 knmthoan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (219.52 KB, 45 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Thứ</b>


<b> Ngày </b> <b>Môn</b> <b>Tên bài giảng</b>


Thứ hai
19/10/2009


Chào cờ Sinh hoạt dưới cờ


Tập đọc <sub>Nếu chúng mình có phép lạ</sub>


Toán <sub>Luy</sub><sub>ệ</sub><sub>n t</sub><sub>ậ</sub><sub>p </sub>


Đạo đức <sub>Tiết kiệm tiền của (tiết 2)</sub>
Thứ ba


20/10/2009 Chính tảLT và câu Trung thu độc lậpCách viết tên người, tên địa lí nước ngồi
Tốn Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
Khoa học Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh


Thứ tư


21/10/2009 Kể chuyện Toán Kể chuyện đã nghe, đã đọcLuyện tập


Tập đọc Đôi dày ba ta màu xanh


Địa lý Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên
Thứ năm


22/10/2009



TL văn Luyện tập phát triển câu chuyện


LT và câu Dấu ngoặc kép


Tốn Luyện tập chung


Lịch sử Ơn tập


Ôn tập <sub>Ơn tập </sub><sub>Tiếng việt</sub>


Thứ sáu
23/10/2009


TL văn Luyện tập phát triển câu chuyện


Tốn Gọc nhọn, góc tù, góc bẹt


Khoa học Ăn uống khi bị bệnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>Thứ hai ngày 19 tháng 10 năm 2009</i>



Tập đọc


NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
I.Mục đích yêu cầu


-Bướcđầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọngvui, hồn nhiên.


-Hiểu nội dung bài: những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ


muốn bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp . ( trả lời được các CH1,2,4;
thuộc 1,2 khổ thơ trong bài)


II. Chuẩn bị


* Tranh minh hoạ bài tập đọc TR/76/ SGK
* Bảng phụ .


III. Các hoạt động dạy – học


Hoạt động dạy Hoạt động học


1. Kieåm tra bài cũ:


- GV gọi HS lên bảng đọc Ở vương quốc
Tương Lai và trả lời câu hỏi theo nội
dung bài.


H : Nếu được sống ở vương quốc Tương
Lai em sẽ làm gì?


H: Nêu ý nghĩa vở kịch ?
GV nhận xét ghi điểm
2. Dạy bài mới:


GV giới thiệu bài,ghi bản
Hoạt động 1: Luyện đọc
+ Gọi 1 HS đọc toàn bài.


+Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng khổ thơ


( 3 lần )


* GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng
cho từng HS.


* GV đưa ra bảng phụ để giúp HS định
hướng đọc đúng.


Nếu chúng mình có phép laï


- HS đọc và trả lời câu hỏi


-HS nhắc đề bài


- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm
- HS đọc nối tiếp đoạn


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Bắt hạt giống nảy mầm nhanh
Chớp mắt/ thành cây đầy quả
Tha hồ / hái chén ngọt lành
+ Gọi 1 HS đọc chú giải.


* GV đọc mẫu toàn bài. Chú ý giọng đọc
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài


+ Gọi HS đọc toàn bài thơ.


- Yêu cầu HS đọc thầm bài thơ và trả lời
câu hỏi.



H: Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần
trong bài?


H: Mỗi khổ thơ nói lên điều gì? Các bạn
nhỏ mong ước điều gì qua từng khổ thơ?


H: Em hiểu câu thơ: Mãi mãi không còn
mùa đông ý nói gì?


H: Câu thơ: Hố trái bom thành trái
ngon có nghĩa là mong ước điều gì?
H: Em thích ước mơ nào của các bạn
trong bài thơ? Vì sao?


H: Bài thơ nói lên điều gì?


- Ý nghĩa: Bài thơ nói về ước mơ của các
bạn nhỏ muốn có những phép lạ để cho
thế giới tốt đẹp hơn.


Hoạt động 3: Đọc diễn cảm và học thuộc
lòng.


-HS đọc chú giải
- H S lắng nghe.


-1H S đọc – lớp theo dõi và trả lời
câu hỏi.


+ câu thơ : Nếu chúng mình có


phép lạ được lặp lại ở đầu mỗi khổ
thơ và 2 lần trước khi hết bài.
-HS trả lời.


Khổ 1: Ước cây mau lớn để cho
quả ngọt.


Khổ 2: Ước cây trở thành người
lớn để làm việc.


Khổ 3: Ước mơ không cịn giá rét.
Khổ 4: Ước khơng cịn chiến tranh.
- H S nêu:


+ Ước khơng cịn mùa đơng giá
lạnh, thời tiết lúc nào cũng dễ
chịu, khơng cịn thiên tai gây bão
lụt, hay tai hoạ nào đe doạ con
người.


+ Lần lượt HS nêu


- Các bạn ước khơng có chiến
tranh, con người ln sống trong
hồ bình.


- HS tự phát biểu
- HS tự phát biểu


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

-Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng khổ thơ


để tìm ra giọng đọc hay.


-Yêu cầu HS luyện đọc thuộc theo
nhóm.


- Gọi HS đọc diễn cảm tồn bài.


- Tổ chức cho H S thi đọc thuộc tồn bài.
- Bình chọn HS đọc hay nhất và thuộc
bài nhất.


GV nhận xét và ghi điểm cho HS.
3. Củng cố- Dặn dò:


H: Nếu mình có phép lạ , em sẽ ước điều
gì? Vì sao?


- Liên hệ giáo dục.


- GV nhận xét tiết học, HS về nhà học
thuộc bài thơ.


- 4 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi
tìm ra cách đọc hay.


- Luyện đọc theo nhóm bàn.
- 2 HS đọc.


- 4 HS thi đọc diễn cảm – lớp nhận
xét bình chọn .



- HS trả lời.


- HS lắng nghe và thực hiện.


Rút kinh nghiệm tiết dạy


………
………


………



TOÁN
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu


-Tính chất tổng của 3 số, vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng
cách thuận tiện nhất.


* HS thực hành làm được các bài 1b; bài 2(dòng 1,2; bài 4a.
* Bài tập còn lại dành cho HS khá, giỏi.


II.Chuẩn bị:


- Bảng phụ kẻ sẵn bảng số bài tập 4.
III. Các hoạt động dạy – học.


Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:



+ Gọi 2 H S lên bảng làm bài tập ở tiết
trước và xem vở bài tập về nhà của
một số HS khác.


+GV nhận xét và ghi điểm cho HS.
2. Bài mới: GV giới thiệu bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

* Hướng dẫn HS luyện tập:
<i>Bài 1:</i>


H: Bài tập yêu cầu gì?
+GV yêu cầøu HS làm bài.


* GV nhận xét và ghi điểm cho HS.
<i>Bài 2</i>


H: Nêu yêu cầu bài taäp?


 GV hướng dẫn:


GV nhận xét và ghi điểm cho HS.
<i>Bài 4: </i>GV gọi HS đọc đề bài.
- GV u cầu HS tự làm bài.


* GV nhận xét.
4. Củng cố:


+ GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dị:



Hướng dẫn HS làm bài luyện thêm


- Đặt tính rồi tính tổng các số.
- HS làm nối tiếp trên bảng.
b.


9210
14075
26387




7652
61934
54293




49672 123879


- Tính bằng cách thuận tiện nhất
- Cả lớp làm vào vở.


a. 96784964 78


10078178





672179672179


67100167


- HS nhận xét bài làm của bạn.
- HS giải


Bài giải


<i>Số dân tăng thêm sau hai năm là:</i>
<i> 79 + 71 = 150 ( người )</i>


<i>Số dân của xã sau hai năm là: </i>
<i> 5256 + 150 = 5400 ( người )</i>
<i> Đáp số: 150 người ; 5400 người</i>
- Nhận xét bài làm trên bảng.


- Học sinh thực hiện


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

………
………


………



ĐẠO ĐỨC


TIEÁT KIỆM TIỀN CỦA (TIẾT 2 )
I.Mục tiêu



- Củng cố:


+Ý thức tiết kiệm tiền của.


+Biết trân trọng giá trị các đồ vật do con người làm ra.


+Biết thực hành tiết kiệm tiền của và nhắc nhở người khác ln có ý thức tiết
kiệm tiền của.


II. Chuẩn bị:
- Phiếu quan sát.


III. Các hoạt động dạy học


+ GV gọi 3 H S kiểm tra nội dung bài học ghi nhớ ở tiết 1.


Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:


GV gọi 3 H S kiểm tra nội dung bài học
ghi nhớ ở tiết 1.


2. Bài mới: Giới thiệu bài ghi bảng.
Hoạt động 1: Gia đình em có tiết kiệm
tiền của khơng?


- GV u cầu HS đưa ra các phiếu
quan sát đã làm.


+ Yêu cầu 1 số HS nêu lên 1 số việc


gia đình mình đã tiết kiệm và 1 số việc
em thấy gia đình mình chưa tiết kiệm.
- GV kết luận: <i>Việc tiết kiệm tiền của </i>
<i>không phải riêng ai, muốn trong gia </i>
<i>đình tiết kiệm em cũng phải biết tiết </i>
<i>kiệm và nhắc nhở mọi người. Các gia </i>
<i>đình đều thực hiện tiết kiệm sẽ rất có </i>
<i>ích cho đất nước.</i>


Hoạt động 2: Em đã tiết kiệm chưa?
- GV tổ chức cho H S làm bài tập số
4/SGK ( Làm trên phiếu bài tập)


HS trả lời
HS nhắc đề bài


HS làm việc với phiếu quan sát.
Vài HS nêu.


- HS laéng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

H: Trong các việc trên việc nào thể
hiện sự tiết kiệm ?


H: Việc nào thể hiện sự không tiết
kiệm?


+ Yêu cầu HS đánh dấu x vào trước
những việc mà mình đã từng làm.
+ Yêu cầu HS trao đổi chéo phiếu cho


bạn kiểm tra.


Giáo viên chốt: <i>Còn lại các em phải cố</i>
<i>gắng thực hiện tiết kiệm hơn.</i>


Hoạt động 3 : Em xử lí thế nào?


- GV cho HS làm việc theo nhóm thảo
luận xử lí tình huống.


- Tình huống 1: Nam rủ Thịnh xé sách
vở lầy giấy gấp đồ chơi . Thịnh sẽ giải
quyết thế nào?


- Tình huống 2: Em của Mai đòi mẹ
mua cho đồ chơi mới khi chưa chơi hết
những đồ đã có. Mai sẽ nói gì với em?
H: Cần phải tiết kiệm như thế nào?
Tiết kiệm tiền của có lợi gì?


Hoạt động kết thúc:


- GV đọc cho H S nghe câu chuyện kể
về gương tiết kiệm của Bác Hồ: “ <i>Một </i>
<i>que diêm”</i>


4. Củng cố:


<i>- </i>Gọi HS đọc lại ghi nhớ.



5. Dặn dò: HS chuẩn bị tiết sau.


- Câu a, b, g, h, k
- Câu c, d, đ, e, i


Kết luận: <i>Những bạn biết tiết kiệm </i>
<i>là người thực hiện được cả 4 hành vi</i>
<i>trên.</i>


HS laéng nghe


- Các nhóm hoạt động.


<i>+ Thịnh khơng xé vở mà khun </i>
<i>Nam chơi trò chơi khác.</i>


<i>+ Mai dỗ em chơi các đồ chơi đã </i>
<i>có. Thế mới là bé ngoan.</i>


<i>- Sử dụng đúng lúc, đúng chỗ, </i>
<i>khơng lãng phí và biết giữ gìn các </i>
<i>đồ vật. Giúp ta tiết kiệm công sức, </i>
<i>để tiền của dùng vào việc khác có </i>
<i>ích hơn.</i>


- HS lắng nghe.


Rút kinh nghiệm tiết dạy


………


………


………
<i>Thứ ba ngày 20 tháng 10 năm 2009</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

CHÍNH TẢ


TRUNG THU ĐỘC LẬP
(NGHE – VIẾT)
I.Mục đích yêu cầu:


-Nghe – viết đúng, đẹp và trình bày bài CT sạch sẽ.


-Làm đúng bài tập 2a/b hoặc BT3a/b hoặc BT phương ngữ do GV soạn.


- Tích hợp Giáo dục MT: Giáo dục tình cảm u thích cái đẹp của thiên nhiên
và quý trọng những kỉ niệm đẹp của tuổi thơ.


II.Chuẩn bị:


- Bài tập 3a viết sẵn trên bảng lớp.
III. Các hoạt động day học:


Hoạt động giáo viên Hoạt đông học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:


- Vắt vẻo, Gà Trống, đon đả, sung
sướng, loan tin, phách bay.


2- Bài mới : GTB - Ghi đề bài


Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe – viết
Trao đổi về nội dung đoạn văn


Gọi 1 em đọc đoạn viết.


H- Cuộc sống mà anh chiến sĩ mơ tới
đất nước ta tươi đẹp như thế nào?
H- Đất nước ta hiện nay đã thực hiện
được mơ ước cách đây 60 năm của anh
chiến sĩ chưa?


- Hướng dẫn HS viết từ khó


- u cầu hs tìm các từ khó dễ lẫn:
quyền mơ tưởng, mươi mười lăm, thác
nước, phấp phới, bát ngát, nông trường,
to lớn ….


- HS luyện đọc các từ khó vừa tìm
được


Viết chính tả:


- GV đọc cho HS viết theo nội dung
bài


- HS viết theo lời đọc của GV
Thu chấm , nhận xét bài của HS


-1 Em thực hiện trên bảng, lớp viết


nháp


Laéng nghe


-HS đọc đoạn viết
HS trả lời


- Tìm và luyện viết các từ khó trong
bài.


-3 Em lên bảng viết, còn lại dưới
lớp viết vào nháp


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- GV thu bài 5 em chấm và nhận xét
cụ thể


<i>Hoạt động 2 Làm bài tập</i>
Bài 3:


- Gọi HS đọc yêu cầu.


- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đơi để
tìm từ cho hợp nghĩa.


- Gọi HS làm bài.


- Gọi HS nhận xét, bổ sung.
- Kết luận lời giải đúng.


4. Củng cố -Dặn dò: HS về nhà viết lại


bài tập 3b.


- 1 Em đọc u cầu bài tập.
- Làm việc theo cặp.


- Từng cặp HS thực hiện.


- Nhận xét, bổ sung bài của bạn.
- <i>rẻ .,– danh nhân ,– giường.</i>


Rút kinh nghiệm tiết dạy


………
………


………



TỐN


TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VAØ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐĨ
I- Mục tiêu : Giúp HS


-Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.


-Giải bài tốn có liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
* HS thực hành làm được các bài 1; bài 2.


* Bài tập còn lại dành cho HS khá, giỏi.
III . Các hoạt động dạy học:



Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh


1. Kieåm tra: Gọi 3 em lên bảng làm
bài tập.


Áp dụng a + (b – c ) = (a + b) – c hãy
tính giá trị của các biểu thức sau:
426 + (574 – 215)


789 + (211 – 135)
9785 + (215 – 150)
- Nhận xét cho điểm HS.
3.Bài mới: GTB - Ghi đề bài


Hoạt động 1: <i>Hướng dẫn tìm hiểu hai </i>
<i>số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.</i>


- 3 em lên bảng


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

a- <i>Giới thiệu bài tốn</i>


- GV yêu cầu HS đọc đề toán
- H: Bài tốn cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?


b<i>- Hướng dẫn HS vẽ sơ đồ bài toán</i>.
- Gọi 1 em lên bảng làm, cả lớp làm
vào nháp. Nếu HS không vẽ được thì
GV hướng dẫn HS vẽ:





<i> </i>


c. <i>Hướng dẫn giải bài toán</i>


- Yêu cầu HS quan sát kĩ sơ đồ bài
tốn suy nghĩ cách tìm hai lần của số
bé.


- Hãy tìm số bé.
- Hãy tìm số lớn.


Bài giải:
Hai lần số bé:


70 – 10 = 60
Số bé là: 60 : 2=30
Số lớn là: 30 + 10 =40


Đáp số: số lớn: 40
số bé: 30
GV nhận xét:


Soá bé = (Tổng + Hiệu): 2


Cách 2 làm tương tự (Yêu cầu HS tìm
số lớn.)



- GV kết luận về cách tìm hai số khi
biết tổng và hiệu của hai số đó.
<i>Hoạt động 2 </i>Luyện tập thực hành
Bài 1:


2 em đọc trước lớp


- Bài toán cho biết tổng của hai số là
70, hiệu của 2 số là 10.


- Bài yêu cầu tìm hai số.


- Vẽ sơ đồ bài toán.
?
Số lớn ?


10 70


Số bé


?


- Đoạn thẳng biểu diễn số bé ngắn
hơn so với đoạn thẳng biểu diễn số
lớn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?



- Bài tốn thuộc dạng tốn gì?
- Vì sao em biết điều đó?
- u cầu HS làm bài.


- 1 em đọc đề bài.


- Tuoåi bố cộng tuổi con là 58


tuổi.Tuổi bố hơn tuổi con là 38 tuổi.
- Bài toán hỏi tuổi của mỗi người.
- Bài tốn thuộc dạng tốn tìm hai số
khi biết tổng và hiệu của 2 sốđó.
- HS trả lời.


- 2 em lên bảng làm, mỗi em làm 1
cách. Cả lớp làm vào nháp


Tóm tắt


? tuổi
Tuổi bố :


Tuổi con : 38 tuoåi 58 tuoåi
? Tuổi


Bài giải
Hai lần tuổi bố là:
58 + 38 = 96(tuổi)
Tuổi bố là: 96 : 2 = 48 (tuổi)
Tuổi con là: 48 – 38 = 10 (tuổi)



Đáp số: bố 48 tuổi, con 10 tuổi
GV yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng
- Gv nhận xét cho điểm HS.


Baøi 2:


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Bài tốn thuộc dạng tốn gì?
- u cầu hS làm bài.


Tóm tắt
? em


trai
4 em 28học sinh


Gái :
? em


Bài giải


Hai lần số HS trai là:
28 + 4 = 32 (em)


Bài giải:
Hai lần tuổi con là:


58 – 38 = 20 (tuổi)
Tuổi conlà:


20 : 2 = 10 (tuổi)


Tuổi bố là:
10 + 38 = 48 (tuổi )


Đáp số: Con 10 tuổi., bố 48 tuổi,
- 1 Em đọc, cả lớp đọc thầm.


- Bài tốn thuộc dạng tốn tìm hai số
khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- 2 em lên bảng làm, cả lớp làm vào
nháp.


Bài giải:


Hai lần số học sinh gái là:
28 – 4 = 24 (em)
Số học sinh gái là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Số học sinh trai là: 32 : 2 = 16 (em)
Số học sinh gái là: 16 – 4 = 12 (em)


Đáp số: 16 học sinh trai
12 học sinh gái
-GV nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố:


- Yêu cầu HS nêu cách tìm 2 số khi
biết tổng và hiệu của 2 số đó.



- GV nhận xét tiết học,


5.Dặn dị: HS làm nốt bài còn dở và
chuẩn bị bài sau.


Số học sinh trai là:
28 - 12= 16 (em )
Đáp số: 12 học sinh gái


16 học sinh trai..


Rút kinh nghiệm tiết dạy


………
……….
...………





LUYỆN TỪ VÀ CÂU


CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI TÊN ĐỊA LÍ NƯỚC NGOÀI
I.Mục đích yêu cầu


-Nắm được quy tắc viết tên người, tên địa lí nước ngồi (ND ghi nhớ).


-Biết vận dụng quy tắc để viết đúng tên người, tên địa lí nước ngồi phổ biến,
quen thuộc trong các BT1,2 (mụcIII).


-Học sinh khá, giỏi ghép đúng tên nước với thủ đô của nước ấy trong một số


trường hợp quen thuộc BT3.


II.Chuẩn bị:


- Bài tập 1,2 phần nhận xét viết trên bảng lớp.
- Giấy khổ to


III. Đồ dùng dạy học:


Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh


1- Kieåm tra bài cũ :


Gọi 3 em lên bảng đọc bài.


Nhận xét- cho điểm từng học sinh.
3 Bài mới : GTB _ Ghi đề
Hoạt động 1 : Tìm hiểu ví dụ
Bài 1:


+GV đọc mẫu tên người và tên địa lí
trên bảng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

+ Hướng dẫn HS đọc đúng tên người
và tên địa lí trên bảng.


Bài 2


+ Gọi HS đọc u cầu trong SGK.
+ u cầu HS trao đổi nhóm đơi và trả


lời câu hỏi:


+ Mỗi tên riêng nói trên gồm mấy bộ
phận, mỗi bộ phận gồm mấy tiếng?
+ Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết
thế nào?


+ Cách viết các tiếng trong cùng một
bộ phận như thế nào?


Bài 3: GV hướng dẫn HS viết một số
tên người và tên địa lí nước ngồi
Hoạt động 2: Rút ghi nhớ.


+Gọi HS đọc phần ghi nhớ.


+Yêu cầu HS lên bảng lấy ví dụ minh
hoạ cho từng nội dung.


+Gọi HS nhận xét tên người, tên địa lí
nước ngồi bạn viết trên bảng.


Hoạt động 3: Luyện Tập
Bài 1:


-Gọi 1 em đọc yêu cầu và nội dung.
- Phát phiếu, bút dạ cho nhóm 4 em.
Yêu cầu HS trao đổi làm bài tập.
Nhóm nào làm xong trước dán phiếu
lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ


sung.


- Kết luận lời giải đúng.


- Gọi HS đọc lại đoạn văn. Cả lớp đọc
thầm, trả lời câu hỏi.


+ Đoạn văn viết về ai?


+ Em đã biết nhà bác học Lu-I Pa-xtơ


- HS đọc cá nhân, đọc trong nhóm
đơi.


- 2 em đọc thành tiếng.


- Trao đổi trong nhóm đơi trả lời câu
hỏi.


- Trả lời.


- Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết
hoa.


- Giữa các tiếng trong cùng một bộ
phận có dấu gạch nối.


-HS viết một số từ theo yêu cầu
- 2HS đọc.



- Hoạt động nhóm.


- Nhận xét sửa sai.
- Chữa bài.


- 1 HS đọc.


<i>+ Viết về nơi gia đình Lu-i Pa-xtơ </i>
<i>sống thời ơng cịn nhỏ. Lu –I Pa – </i>
<i>xtơ (1822-1895) nhà bác học nổi </i>
<i>tiếng thế giới – người đã chế ra các </i>
<i>loại vắc – xin trị bệnh như bệnh </i>
<i>than, bệnh dại.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

qua phương tiện nào?
Bài 2:


- Gọi HS đọc u cầu và nội dung.
- Yêu cầu 3 H S lên bảng. HS dưới lớp
viết vào vở.


- Gọi HS hận xét, bổ sung bài bạn trên
bảng.


- Kết luận lời giải đúng.
4. Củng cố:


- Khi viết tên người tên địa lí nước
ngồi ta cần viết như thế nào?
- Nhận xét tiết học.



5. Dặn dò: Dặn HS về nhà học thuộc
tên nước, tên thủ đô của các nước đã
biết ở bài tập 3. chuẩn bị bài sau.


- 2 HS đọc thanøh tiếng.


- HS thực hiện viết tên người, tên
địa lí nước ngoài.


- Nhận xét bổ sung chữa bài.


Học sinh trả lời dựa theo ghi nhớ của
bài.


- Học sinh lắng nghe về nhà thực
hiện.


Rút kinh nghiệm tiết dạy


………
………...
...………



KHOA HỌC


BẠN CẢM THẤY THẾ NÀO KHI BỊ BỆNH
I. Mục tiêu



-Nêu được một số biểu hiện khi cơ thể bị bệnh: hắt hơi, sổ mũi, chán ăn, mệt
mỏi, dâu bụng, nôn sốt,...


-Biết nói với cha mẹ, người lớn khi cảm thấy trong người khó chịu, khơng bình
thường.


-Phân biệt được lúc cơ thể khoẻ mạnh và luc scơ thể bị bệnh.
II. Chuẩn bị:


+ Các hình minh hoạ SGK/ 32; 33.
+ Phiếu ghi các tình huống.


III. Các hoạt động dạy – học


Hoạt động dạy Hoạt động học
<i>1.Ổn định: Hát</i>


<i>2. Kiểm tra bài cũ: </i>


- Kể tên các bệnh lây qua đường tiêu
hoá và nguyên nhân gây ra các bệnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

đó?


- Nêu các cách đề phịng bệnh lây qua
đường tiêu hoá?


- Nêu ghi nhớ.


GV nhận xét và ghi điểm.


<i>3. Bài mới</i>


+ GV giới thiệu bài:


Hoạt động 1: kể chuỵên theo tranh
- GV cho HS hoạt động nhóm.


- Yêu cầu H S quan các hình minh hoạ
trong SGK/32 rồi thảo luận và trình bày
theo các nội dung sau:


1. Sắp xếp các hình có liên quan với
nhau thành 3 câu chuyện. Mỗi câu
chuyện gồm 3 tranh thể hiện Hùng
khoẻ mạnh, lúc bị bệnh, lúc được chữa
bệnh.


* GV nhận xét tổng hợp các ý kiến của
HS


+ Nhận xét tuyên dương những nhóm
trình bày tốt .


Hoạt động 2: Những dấu hiệu và việc
cần làm khi bị bệnh.


H: Em đã từng bị mắc bệnh gì?


H : Khi thấy cơ thể có dấu hiệu bị bệnh
em phải làm gì? Tại sao phải làm như


vậy?


<i>* GV kết luận:</i> Khi khoẻ mạnh thì ta
cảm thấy thoaiû mái , dễ chịu, khi có
các dấu hiệu bị bệnh các em phải báo
ngay cho bố mẹ. Nếu bệnh được phát
hiện sớm thì dễ chữa và mau khỏi.
Hoạt động 3: Trò chơi : “ Mẹ ơi, con bị
ốm”


+ GV chia H S thành các nhóm, yêu
cầu các thảo luận ghi tình huống.


- Các nhóm quan sát tranh và thảo
luận


- Đại diện 6 nhóm trình bày 3 câu
chuyện vừa kể vừa chỉ vào hình
minh hoạ. Hai nhóm 1 câu.
* <i>Nhóm 1 và 3</i>: Câu chuyện thứ
nhất gồm các hình 1, 4, 8.


* <i>Nhóm 2 và 4</i>: Câu chuyện gồm
các tranh 6, 7, 9.


<i>* Nhóm 5 và 6</i>: Câu chuyện gồm
các tranh 2, 3, 5.


+Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung



- HS lắng nghe và ghi nhớ.


- Các nhóm tiến hành thảo luận,
sau đó đại diện trình bày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

+ Yêu cầu các nhóm đóng vai các nhân
vật trong tình huống.


* Các tình huống:


+ <i>Nhóm 1:</i> Ở trường H oa bị đau bụng
và đi ngoài nhiều lần.


+ <i>Nhóm 2</i>: Đi học về, Bắc hắt hơi, sổ
mũi. Bắc định nói với mẹ nhưng mẹ
đang bận nấu cơm. Theo em Bắc sẽ nói
gì với mẹ?


+ <i>Nhóm 3</i>: Sáng dậy Kiều Anh đánh
răng thấy răng chảy máu và hơi đau
buốt.


+ <i>Nhóm 4: </i>Em đang chơi với bé ở nhà.
Bỗng em khóc ré lên, mồ hơi ra nhiều,
người nóng, lúc đó em làm gì?


- Cả lớp theo dõi nhận xét


* Nhận xét tuyên dương những nhóm


hiểu biết về các bệnh thơng thường.
4. Củng cố:


- GV nhận xét tiết học.


5.Dặn dò:HS về nhà học thuộc mục


“B<i>ạn cần biết.”</i> - HS lắng nghe và thực hiện.


Rút kinh nghiệm tiết dạy


………
………


………
<i>Thứ tư ngày 21tháng 10 năm 2009</i>



KỂ CHUYỆN


KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC.
I.Mục đích yêu cầu:


-Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện ( mẫu chuyện, đoạn
chuyện) đã nghe, đã đọc nói về một ước mơ đẹp hoặc một ước mơ viễn vơng,
phi lí.


-Hiểu câu chuyện và nêu được ND chính của truyện.
II.Chuẩn bị:



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1.Bài cũ:2HS kể câu chuyện :Lời ước


dưới trăng’’ và trả lời các câu hỏi SGK
2. Bài mới:GV giới thiệu bài-Ghi đề
bài.


Hoạt động 1:Tìm hiểu đề bài.
-Gọi HS đọc đề bài.


-GV phân tích đề bài dùng phấn màu
gạch chân dưới các từ:được nghe, được
đọc, ước mơ đẹp, ước mơ viễn vơng
phi, lí.


-GV yêu cầu HS giới thiệu những
truyện, tên truyện mà mình đã sưu tầm
có nội dung trên .


-u cầu HS đọc phần gợi ý
H:Những truyện kể về ước mơ có
những loại nào?


H: Khi kể chuyện cần lưu ý đến những
phần nào?


-Câu chuyện em định kể có tên là gì?
Em muốn kể về ước mơ như thế nào?
Hoạt động 2: Kể chuyện



1.Kể trong nhóm:


-u cầu HS kể chuyện theo cặp.
2. Kể trước lớp:


-Tổ chức cho HS kể chuyện trước
lớp.Mỗi HS kể chuyện xong,cùng các
bạn trao đổi, đối thoại về nhân vật, chi
tiết , ý nghĩa truyện.


-GV nhận xét chung, cho điểm từng
HS


-HS đọc đề bài


-Truyện về những ước mơ đẹp: “Đôi
giày ba ta màu xanh, Bông hoa cúc
trắng, Cô bé bán diêm,…”


-Truyện về những ước mơ viển vơng
phi lí: “Ba điều ước, Ông lão đánh
cá và con cá vàng,…”


-3HS đọc phần gợi ý.
-Có hai loại :


a/.Ước mơ đẹp


b/.Ước mơ viễn vơng , phi lí



-Tên câu chuyện, nội dung truyện, ý
nghóa của truyện


-HS nêu câu chuyện mình định kể.


-HS kể chuyện theo cặp , trao đổi
nội dung truyện, nhận xét , bổ sung
cho nhau.


-HS tham gia kể chuyện


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

4.Củng cố


-Nhận xét tiết học.


5. Dặn dị: Về nhà kể lại câu chuyện
vừa kể ở lớp cho gia đình và các bạn
cùng nghe.


-Chuẩn bị bài sau.


Rút kinh nghiệm tiết dạy


………
………


………



TỐN:


LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:


-Biết giải bài tốn liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó,
* HS thực hành làm được các bài 1a,b; bài 2; bài 4.


* Bài tập còn lại dành cho HS khá, giỏi.
II. Chuẩn bị:


-Chuẩn bị nội dung ơn tập.
III. Các hoạt động dạy và học:


Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh


1.Bài cũ:kiểm tra 3 HS
Bài1: Tóm taét:


P:27m


Dài hơn rộng 9m
S:…?m


Bài 2:Tìm 2 số tròn nghìn liên tiếp có
toång 25 000.


2.Bài mới: GV giới thiệu bài-Ghi đề
bài.


Hoạt động 1:Luyện tập
Bài1:



-HS nêu yêu cầu của đề bài
-GV sửa bài theo đáp án:
a/.Số lớn là:(24+6):2=15
Số bé là:15-6=9


-1HS đọc


-Lần lượt gọi HS lên bảng làm bài.
-HS lớp nhận xét , sửa sai


-HS lớp đổi vở cho nhau để chấm
bài.


-1 HS đọc đề bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

B/.Số lớn là: (60+12):2=36
Số bé là: 36-12=24
C/ Số bé: (325-99):2=113
Số lớn: 163+99=212


-GV cho HS nêu lại cách tìm số lớn,
cách tìm số bé trong bài tốn tìm hai số
khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
Bài 2:


-HS đọc bài toán –Nêu dạng toán và tự
làm bài.


GV sửa bài theo đáp án


<i>Số tuổi của chị:</i>
<i>(36+8):2=22(tuổi)</i>


<i>Số tuổi của em:</i>
<i>22-18=14(tuổi)</i>
<i>Đáp số:Chị:22 tuổi</i>


<i>Em:14 tuoåi</i>


Bài 3:Yêu cầu học sinh đọc đề bài
-GV sửa bài theo đáp án:


<i>Số sách giáo khoa:</i>
<i>(65+17):2=41 (quyển)</i>


<i>Số sách đọc thêm:</i>
<i>41-17=24 (quyển)</i>
<i>Đáp số: 41 quyển</i>


<i>24 qưyển</i>
Bài 4:


Giáo viên u cầu HS tự làm bài, sau
đó đổi vở để kiểm tra bài của nhau.
-GV kiểm tra và chấm bài cho 1 số HS
theo đáp án:


<i>Số sản phẩm phân xưởng 2 làm:</i>
<i>(1200+120):2=660(sản phẩm)</i>
<i>Số sản phẩm phân xưởng 1 làm:</i>



<i>660-120=540(sản phẩm)</i>
<i>Đáp số: 540 sản phẩm</i>


<i>660 sạn phaơm</i>
4.Cụng coẩ:


-Lớp nhận xét sửa sai .


-1 HS đọc đề


-Từng cặp tìm hiểu đề bài- Nêu cách
giải


-HS lên bảng giải (mỗi HS làm một
cách)–Lớp làm bài vào vở.


-Lớp nhận xét sửa bài


-Học sinh đọc đề bài.
- Tìm hiểu đề


- Thực hiện theo yêu cầu GV
- Theo dõi HS thực hiện


-Học sinh đọc đề bài.
- Tìm hiểu đề


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

-Nêu cách tìm hai số khi biết tổng và
hiệu của hai số đó?



-Nhận xét tiết học.
5.Dặn dò:


-Dặn HS về nhà làm bài tập 5 và
chuẩn bị bài sau.


Rút kinh nghiệm tiết dạy


………
………


………



TẬP ĐỌC


ĐÔI GIÀY BA TA MÀU XANH
I.Mục đích yêu cầu :


-Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài ( giọng đọc chậm rãi, nhẹ
nhàng, phù hợp nội dung hồi tưởng)


-Hiểu ND: Chị phụ trách quan tâm đến ước mơ của bé Lái, làm cho cậu xúc
động và vui sướng đến lớp với đôi giày được thưởng. (trả lời được các CH trong
SGK)


II-Đồ dùng dạy học


Tranh minh hoạ bài tập đọc.



Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc
III.Hoạt động dạy và học:


Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh


1. Bài cũ :” Nếu chúng mình có phép
lạ“.


H: Nếu có phép lạ em sẽ ước điều gì?
H: Nêu ý chính của bài thơ?


- Nhận xét và ghi điểm cho HS.
2. Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề.
HĐ1: Luyện đọc


- Gọi 1 HS đọc bài –Yêu cầu lớp mở
SGK/59 theo dõi đọc thầm.


- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng
đoạn ( 2 lượt).


+Lượt1: GV theo dõi, sửa lỗi phát âm
choHS


-3 học sinh lên bảng trả lời câu
hỏi.


- Nhắc lại đề.



- 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe, đọc
thầm theo SGK.


- Nối tiếp nhau đọc bài, cả lớp
theo dõi đọc thầm theo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

+Lượt 2 : HD ngắt nghỉ đúng giọng cho
HS ở câu văn dài:


Tôi tưởng tượng/ nếu mang nó vào/ chắc
bước đi sẽ nhẹ và nhanh hơn, tôi sẽ chạy
trên những con đường đất mịn trong
làng/ trước cái nhìn thèm muốn của bạn
tơi.


-Giúp HS hiểu các từ ngữ mới và khó
trong phần giải nghĩa từ SGK.


Gọi 1 – 2 HS đọc cả
GV đọc diễn cảm.


HĐ2: Tìm hiểu bài


- u cầu HS đọc thầm từng đoạn và trả
lời câu hỏi.


+ Đoạn 1:” Từ đầu…..các bạn tơi”


H: Tìm những câu văn tả vẻ đẹp của đôi
giày ba ta?



H: Ước mơ của chị tổng phụ trách đội có
trở thành hiện thực khơng ? Vì sao em
biết?


H. Nêu ý đoạn 1 ?


Nghe và chốt ý ghi bảng.


Ý1: <i>Vẻ đẹp của đôi giày ba ta màu xanh</i>.
+ Đoạn 2:” Tiếp ..…..nhảy tưng tưng ”
H: Chị đã làm gì để động viên cậu bé
Lái trong ngày đầu đến lớp?


H: Tại sao chị phụ trách Đội lại chọn
cách làm đó?


- HS đọc ngắt đúng giọng.


- Cả lớp đọc thầm phần chú giải
trong SGK.


- 1 Em đọc, cả lớp theo dõi.
- Lắng nghe.


- Thực hiện đọc thầm và trả lời
câu hỏi.


-2-3 em nêu



<i>- Cổ giày ơm sát chân, thân giày </i>
<i>làm bằng vải cứng dáng thon thả, </i>
<i>màu vải như màu da trời những </i>
<i>ngày thu. Phần thân ơm sát cổ có </i>
<i>hai hàng khuy dập, luồn một sợi </i>
<i>dây trắng nhỏ vắt qua.</i>


<i>-Không trở thành hiện thực vì chị </i>
<i>chỉ được tưởng tượng cảnh mang </i>
<i>giày vào chân sẽ bước đi nhẹ và </i>
<i>nhanh hơn trước con mắt thèm </i>
<i>muốn của các bạn chị.</i>


<i>-Chị quyết định thưởng cho Lái đôi</i>
<i>giày ba ta màu xanh trong buổi </i>
<i>đầu cậu đến lớp.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

H. Tìm những chi tiết nói lên sự cảm
động và niềm vui của Lái khi nhận đôi
giày?


H. Nêu ý đoạn 2 ?


Nghe và chốt ý ghi bảng.


Ý 2: <i> Niềm vui và sự xúc động của Lái </i>
<i>khi được tặng giày.</i>


- Yêu cầu học sinh nêu ý nghĩa giáo
viên bổ sung chốt đại ý.



- Giáo viên chốt ý ghi bảng.
Ý nghĩa : <i>Niềm vui và sự xúc động của </i>
<i>Lái khi được chị phụ trách tặng đôi giày </i>
<i>mới trong ngày đầu tiên đến lớp.</i>


HĐ3: Luyện đọc diễn cảm


- Gọi 3 HS đọc bài . Cả lớp theo dõi để
tìm gịọng đọc.


- GV dán giấy khổ to . Hướng dẫn HS
luyện đọc diễn cảm đoạn văn đã viết
sẵn<i>.</i>


- Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm theo
cặp.


- Gọi 2 cặp đọc diễn cảm đoạn 2.
- Nhận xét và ghi điểm cho HS


- Nhận xét, tuyên dương và ghi ñieåm cho
HS


4.Củng cố: Một học sinh đọc bài, nêu ý
nghĩa


H. Em rút ra điều gì qua nhân vật chị
phụ trách ?



- Nhận xét tiết học.


5.Dặn dị : -Về nhà học bài và thực hành
bài học. Chuẩn bị bài sau .


<i>Chị muốn Lái hiểu chị yêu thương </i>
<i>Lái và muốn Lái đi học.</i>


<i>-Tay Lái run run, mơi cậu mấp </i>
<i>máy, mắt hết nhìn đơi giày, lại </i>
<i>nhìn xuống đôi bàn chân … ra khỏi </i>
<i>lớp, Lái cột hai chiếc giày vào </i>
<i>nhau, đeo vào cổ, nhảy tưng tưng.</i>


-2-3 em nêu.


-Một vài em nhắc lại.


-3 HS thực hiện đọc theo đoạn, lớp
nhận xét và tìm ra giọng đọc hay.
- HS luyện đọc diễn cảm theo
nhóm cặp 2 em.


- 2 cặp HS xung phong đọc.
- Lớp nhận xét.


- HS tự nêu


- Lắng nghe, ghi nhận.



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Rút kinh nghiệm tiết dạy


………
………


………



ĐỊA LÝ


HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN
I/.Mục tiêu:


- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên:
+ Trồng cây công nghiệp lâu năm ( cao su, cà phê, hồ tiêu, chè,...) trên đất ba
dan.


+ Chăn nuôi trâu bò trên đồng cỏ.


- Dựa vào bảng số liệu biết loại cây công nghiệp và vật nuôi, trồng nhiều nhất
ở Tây Nguyên.


- Quan sát hình, nhận xét về vùng trồng cà phê ở Buôn Mê Thuột


-HS khá giỏi biết những thuận lợi, khó khăn của điều kiện đất đai, khí hậu đối
với việc trồng cây cơng nghiệp và chăn ni trâu bị ở Tây Ngun. xác lập
được mối quan hệ địa lí giữa thiện nhiên với hoạt động sản xuất của con người:
đất ba dan- trồng cây công nghiệp; đồng cỏ xanh tốt- chăn nuôi trâu, bị,...
* Tích hợp MT: Sự thích nghi và cải tạo môi trường như trồng cây công nghiệp


trên đất đỏ ba dan. trồng trọt trên đất dốc, khai thác rừng hợp lí và biết lợi dụng
sức nước để làm thuỷ điện cung cấp nguồn năng lượng điện.


II/.Đồ dùng dạy-học:


-Bản đồ tự nhiên VN, tranh ảnh về cây cà phê, sản phẩm cà phê .
-HS: SGK, sưu tầm nhân cà phê


III/.Các hoạt động dạy –học:
3.Bài mới:


Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh


2.Bài cũ: 3 em :


- H Kể tên một số dân tộc ở Tây
Nguyên?


- H-Miêu tả nhà rông?
- H-Nêu ghi nhớ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Làm việc nhóm.


-Dựa vào kênh chữ trên hình 1 HS
thảo luận nhóm trả lời câu hỏi sau.
-Kể tên những cây trồng chính ở Tây
Nguyên(lược đồ H1)


-Chúng thuộc loại cây gì? (Cây cơng
nghiệp hay cây lương thực rau màu?)


-Cây cơng nghiệp lâu năm nào được
trồng nhiều nhất ở đây?


-Tại sao Tây Nguyên lại thích hợp
cho việc trồng cây cơng nghiệp?
-GV sửa chữa giúp các nhóm hồn
thiện phần trình bày.


-Chú ý: <i>Sự hình thành của đất đỏ ba </i>
<i>dan là: Xưa kia nơi này đã từng có </i>
<i>núi lửa hoạt động. Đó là hiện tượng </i>
<i>vật chất nóng chảy từ lịng đất phun </i>
<i>trào ra ngồi (nham thạch) nguội </i>
<i>dần đông cứng lại thành đá ba dan. </i>
<i>Trải qua hàng triệu năm, dưới tác </i>
<i>dụng của nắng mưa, lớp đá ba dan </i>
<i>trên bề mặt vụn bở, tạo thành đất đỏ </i>
<i>ba dan.</i>


Hoạt động 2: Quan sát nhận xét.
Cho HS quan sát tranh, ảnh vùng
trồng cây cà phê ở Buôn Mê Thuột
và thực tế vườn cà phê ở Di Linh.
-Gọi HS chỉ vị trí Bn Mê Thuột
trên bản đồ.


*<i>Hiện nay khơng chỉ có Bn Mê </i>
<i>Thuột mà tồn vùng Tây Nguyên, ở </i>
<i>chúng ta đây trồng chuyên cây cà </i>
<i>phê và những cây lâu năm khác như: </i>


<i>cao su, chè, hồ tiêu…</i>


H :Các em biết gì về cà phê Buôn
Mê Thuột?


- Cho xem tranh ảnh.


+HS quan sát hình và thảo luận nhóm.
-Cây cà phê, cao su, chè, hồ tiêu…
-Chúng là cây công nghiệp.


-Trồng nhiều nhất là cây cà phê, hồ
tiêu,…


(Chỉ vào bảng số liệu)


-Vì đây là cao nguyên vùng đất đỏ ba
dan


-HS laéng nghe.


-HS quan sát.


-Cho HS lên chỉ, các em khác nhận xét
.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

H: Hiện nay khó khăn nhất của việc
trồng cà phê là gì?


H: Người dân Tây Ngun đã làm gì


để khắc phục khó khăn này?


Hoạt động 3: Chăn nuôi trên đồng
cỏ.


-Kể tên những vật ni chính ở Tây
Ngun?


-Con vật nào được ni nhiều ở Tây
Nguyên?


-Tây Nguyên có những thuận lợi nào
để phát triển chăn ni trâu bị?
-Ở Tây Ngun người ta ni voi để
làm gì?


*Tổng kết bài.


-Gv tóm tắt những đặc điểm tiêu
biểu về cây trồng và vật nuôi ở Tây
Ngun.


4.Củng cố:


Tóm tắt bài giảng, HS nhắc lại nội
dung baøi.


-Liên hệ giáo dục học sinh ý thức
giữ gìn bản sắc dân tộc.



5. Dặn dò: Về học bài, chuẩn bị bài
sau.


<i>-Khó khăn nhất là về mùa khơ cây cối </i>
<i>bị thiếu nước làm khô héo, ảnh hưởng </i>
<i>đến năng suất cây trồng.</i>


<i>-Vào mùa khơ, khi nắng nóng kéo dài, </i>
<i>nhiều nơi thiếu nước trầm trọng. Vì </i>
<i>vậy, người dân Tây Nguyên đã dùng </i>
<i>máy móc để bơm tưới cho cây. </i>


*Quan sát bảng số liệu, tranh ảnh H3.
-Trâu, bị được ni nhiều nhất.


( bị :476 000 con; trâu:65 900 con)
-Bị được ni nhiều nhất.


-Tây Nguyên có những đồng cỏ xanh
tốt thuận lợi để phát triển chăn ni
trâu bị.


<i>-Ni và thuần dưỡng voi là một nghe </i>
<i>truyền thống ở TâyNguyên, để chuyên </i>
<i>chở người và hàng hoá, đua voi. Số </i>
<i>lượng voi , trâu bị là biểu hiện sự giầu </i>
<i>có, sung túc của gia đình ở Tây </i>


<i>Nguyên.</i>



-Một em nêu ghi nhớ SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

………
………


………
<i>Thứ năm ngày 22 tháng 10 năm 2009</i>



TẬP LÀM VĂN


LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN.
I.Mục đích yêu cầu:


-Viết được câu mở đầu cho các đoạn văn 1,3,4 (ở tiết tập làm văn tuần 7)-
(BT1), nhận biết được cách sắp xếp theo trình tự thời gian của các đoạn văn và
tác dụng của câu mở đầu ở mỗi đoạn văn (BT2). Kể lại câu chuyện đẫ học có
các sự việc được sắp xếp theo trình tự thời gian(BT3).


-HS khá giỏi thực hiện đúng đầy đủ yêu cầu của BT1 trong SGK.
II.Chuẩn bị:


-Tranh minh hoạ cốt truyện :Vào nghề.
-Giấy khổ to, bút dạ.


III.Các họat động dạy –học:


Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh


1.Baøi cũ:Kiểm tra 3 HS.



Kể lại câu chuyện từ đề bài:Trong giấc
mơ, em được một bà tiên cho ba điều
ước.


-GV theo dõi nhận xét và cho điểm
từng HS


2.Bài mới:GV giới thiệu bài-Ghi đề
bài.


Hoạt động 1:


-GV treo tranh minh hoạ :”Vào nghề
H:Bức tranh minh họa cho truyện gì?
Hãy kể tóm tắt nội dung câu chuyện
đó ?


Bài tập 1:


-HS đọc yêu cầu của bài.


-Phát phiếu cho HS –Yêu cầu HS thảo
luận cặp đôi và viết câu mở đầu cho
từng đoạn .


-Bức tranh minh hoạ cho truyện
”Vào nghề”.


-HS kể tóm tắt câu chuyện về ước


mơ đẹp của cơ bé Va-li-a


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

-HS nhận xét


-GV kết luận chung về những câu mở
đoạn hay.


Đoạn 1:
-Mở đầu
-Diễn biến
-Kết thúc


<i>Tết Nô-en năm ấy, cô bé Va-li-a 11 tuổi được bố mẹ đưa đi xem </i>
<i>xiếc . /Tết ấy , Va-li-a tròn 11 tuổi , bố mẹ cho em đi xem xiếc.</i>
<i>Chương trình xiếc hơm ấy hay tuyệt, nhưng Va-li-a thích hơn cả là</i>
<i>tiết mục cơ gái xinh đẹp vừa phi ngựa vừa đánh đàn,…</i>


<i>Từ đó, lúc nào Va-li-a cũng mơ ước một ngày nào đó sẽ trở thành</i>
<i>một diễn viên xiếc vừa phi ngựa vừa đánh đàn</i>


Đoạn 2
-Mở đầu
-Diễn biến
-Kết thúc


<i>Rồi một hôm, rạp hát thông báo cần tuyển diễn viên .Va-li-a xin </i>
<i>bố mẹ cho ghi tên học nghề ./ Một hơm, tình cờ Va-li-a đọc một </i>
<i>thông báo tuyển diễn viên xiếc . Em mừng quýnh, xin bố mẹ cho </i>
<i>ghi tên đi học.</i>



<i>Sáng ấy, em đến gặp bác giám đốc rạp xiếc . Bác dẫn em đến </i>
<i>chuồng ngựa, chỉ con ngựa và bảo…</i>


<i>Bác giám đốc cười, bảo em,…</i>
Đoạn 3


-Mở đầu
-Diễn biến
-Kết thúc


<i>Thế là từ hơm đó, ngày ngày Va-li-a đến làm việc trong chuồng </i>
<i>ngựa ./ Từ đó, hơm nào Va-li-a cũng làm việc trong chuồng ngựa.</i>
<i>Những ngày đầu, Va-li-a rất bỡ ngỡ . Có lúc em nản chí . Nhưng…</i>
<i>Cuối cùng,em quen việc và trở thành thân thiết với chú ngựa, bạn</i>
<i>diễn tương lai của em.</i>


Đoạn 4
-Mở đầu
-Diễn biến
-Kết thúc


<i>Thế rồi cũng đến ngày Va-li-a trở thành diễn viên thực </i>


<i>thụ./Chẳng bao lâu. Va-li-a trở thành diễn viên, được diễn trên </i>
<i>sân khấu. </i>


<i>Thế là ước mơ từ nhỏ của Va-li-a đã trở thành sự thật.</i>


<i> Mỗi lần Va-li-a bước ra sàn diễn, những tràng vỗ tay nồng nhiệt</i>
Bài 2



-Gọi HS đọc yêu cầu.


-Yêu cầu HS đọc toàn truyện và thảo
luận cặp đôi, trả lời câu hỏi.


+ Các đoạn văn được sắp xếp theo
trình tự nào?


+Các câu mở đoạn đóng vai trị gì


-1 HS đọc u cầu đề.


-1 HS đọc tồn truyện thảo lụân
nhóm và trả lời câu hỏi.


<i>+ Các đoạn văn được sắp xếp theo </i>
<i>trình tự thời gian(sự việc nào xảy ra </i>
<i>trước thì kể trước, sự việc nào xảy ra</i>
<i>sau thì kể sau).</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

trong việc thể hiện trình tự ấy?
Bài 3


-Gọi HS đọc yêu cầu


-Em chọn câu chuyện nào đã học để
kể?


Hoạt động 2



-Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm.
- Gọi HS tham gia thi kể chuyện.HS
chưa kể chuyện bạn kể đúng trình tự
thời gian chưa.


-Nhận xét cho điểm HS.
4.Củng cố :


-H: Phát triển câu chuyện theo trình tự
thời gian nghĩa là thế nào?


-Nhận xét tíêt học.


5. Dặn dò: HS về nhà viết lại một câu
chuỵên theo trình tự thời gian vào vở
BT và chuẩn bị bài sau.


<i>bằng các cụm từ chỉ thời gian </i>
-1 HS đọc


-Em kể câu chuyện:


+ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
+Lời ước dưới trăng.


+Ba lưỡi rìu.


+Sự tích hồ Ba Bể.
+ Người ăn xin,…


………


-HS kể - các em khác lắng nghe,
nhận xét, bổ sung cho bạn.


-7 đến 10 HS tham gia kể chuyện


-1 HS trả lời


-HS laéng nghe


Rút kinh nghiệm tiết dạy


………
………


………



LUYỆN TỪ VÀ CÂU
DẤU NGOẶC KÉP
I . Mục đích yêu cầu:


-Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép, biết dùng dấu ngoặc kép (ND ghi nhớ)
-Biết vận dụng những hiểu biết để dùng dấu ngoặc kép trong khi viết.


II. Đồ dùng dạy học:


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- HS : Vở bài tập, SGK.
III. Các hoạt động dạy và học:



Hoạt động dạy Hoạt động học


1. Bài cũ: “ Cách viết tên người, tên
địa lí nước ngồi”.


H. 2 học sinh viết 4, 5 tên người; tên
địa lí nước ngồi?


H: Nêu ghi nhớ của bài?


* Nhận xét và ghi điểm cho học sinh.
2.Bài mới: Giới thiệu bài – Ghi đề.
HĐ1: Tìm hiểu bài


* Gọi 1 học sinh đọc ví dụ trong sách.
H. Những từ ngữ và câu nào được đặt
trong dấu ngoặc kép?


v Từ ngữ : <i>“ người lính vâng lệnh quốc</i>
<i>dân ra mặt trận”, “ đầy tớ trung thành </i>
<i>của nhân dân”.</i>


v Câu : <i>“ Tơi chỉ có một sự ham muốn, </i>
<i>ham muốn tột bậc, là làm sao cho nước </i>
<i>ta hoàn toàn độc lập, dân ta được hồn </i>
<i>tồn tự do, đồng bào ai cũng có cơm </i>
<i>ăn, áo mặc, ai cũng được học hành”.</i>
H: Những từ ngữ và câu đó là lời của
ai?



H. Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép?
* Chốt ý:


<i>- Dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu chỗ </i>
<i>trích dẫn lời nói trưc tiếp của nhân </i>
<i>vật :</i>


<i>+ Một từ hay cụm từ</i>


<i>+Một câu trọn vẹn hay đoạn văn.</i>
H. Khi nào dấu ngoặc kép được dùng
độc lập, khi nào dấu ngoặc kép được
dùng phối hợp với dấu hai chấm?


3HS leân bảng
-Theo dõi.


- Nhắc lại đề bài.


- 1 em đọc, lớp theo dõi.


- Cá nhân nêu ý kiến trả lời, mời
bạn nhận xét, bổ sung.


- lời của Bác Hồ.


- Từng cá nhân lần lượt nhắc lại.


<i>* Dấu ngoặc kép được dùng độc lập </i>


<i>khi lời dẫn trưc tiếp chỉ là một từ </i>
<i>hay cụm từ.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

-Yêu cầu học sinh lấy ví dụ.
Bài 3 :


- u cầu học sinh đọc đề


-Gv giảng : <i>con tắc kè là lồi bị sát </i>
<i>giống thằn lằn, sống trên cây to, nó </i>
<i>thường kêu tắc … kè.</i>


H. Từ lầu chỉ cái gì <i>? ( chỉ ngơi nhà </i>
<i>tầng cao, to, sang trọng, đẹp đẽ.)</i>
H. Tắc kè hoa có xây được lầu theo
nghĩa trên không? <i>( tắc kè xây tổ trên </i>
<i>cây – tổ tắc kè nhỏ bé, không phải là </i>
<i>cái lầu theo nghĩa con người)</i>


H. Từ lầu trong khổ thơ được dùng với
nghĩa gì ? Dấu ngoặc kép trong trường
hợp này được dùng để làm gì?


- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ trong SGK.
HĐ2: Luyện tập


- Yêu cầu học sinh đọc đề bài 1, 2 và 3.
Thực hiện nêu yêu cầu: Cả lớp làm bài
vào vở.



- Gọi 3 em lần lượt lên bảng sửa bài.
- Nhận xét và sửa bài ở bảng theo đáp
án gợi ý sau :


Baøi 1


Chốt lời giải đúng :


H.Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ?


<i>“Em đã nhiều lần giúp đỡ mẹ. Em quét </i>
<i>nhà và rửa bát đĩa. Đôi khi em giặt </i>
<i>khăn mùi soa.”</i>


Bài 2 : <i>Đề bài của cô giáo và các câu </i>
<i>văn của bạn học sinh khơng phải dạng </i>
<i>đối thoại trực tiếp, do đó khơng thể viết</i>
<i>xuống dịng, đặt sau dấu gạch đầu </i>
<i>dịng.</i>


Bài 3 :


- Từng cá nhân thực hiện lấy ví dụ
và nêu trước lớp.


-1 học sinh đọc


- Cá nhân trả lời, mời bạn nhận xét,
bổ sung.



<i>… được dùng để đánh dấu từ lầu là </i>
<i>từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt.</i>
-1 Học sinh đọc


-3 Học sinh đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Đáp án :


<i>Cả bầy ong cùng nhau xây tổ. Con nào </i>
<i>con nấy hết sức tiết kiệm vôi vữa.</i>


<i>… gọi là đào “ trường thọ”, gọi là “ </i>
<i>trường thọ”,… đổi tên quả ấy “ đoạn </i>
<i>thọ”.</i>


- Thu một số vở chấm. Nhận xét bài
làm của HS.


4.Củng cố:


- Gọi 1 em đọc lại ghi nhớ.
- Nhận xét tiết học.


5. Dặn dò:


- Học bài và làm bài 1 ở nhà.
- Chuẩn bị :” Ôân tập”.


Một số học sinh nộp vở.
1 em đọc, lớp theo dõi.


- Lắng nghe, ghi nhận.
- Nghe và ghi bài về nhà.


Rút kinh nghiệm tiết dạy


………
………


………



TỐN


LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục đích yêu cầu:


-Kĩ năng thực hiện phép tính cộng , trừ , vận dụng một số tính chất của phép
cộng , tính giá trị biểu thức số .


-Giải bài tốn dạng tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
* HS thực hành làm được các bài 1; bài 2 (dòng 1); bài 3; bài 4.
* Bài tập còn lại dành cho HS khá, giỏi.


II.Đồ dùng dạy học:


III.Các hoạt động dạy học chủ yếu


Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh


1.Bài cũ: Luyện tập



- GV u cầu HS sửa bài làm nhà
- GV nhận xét


2. Bài mới:


v Giới thiệu :


Hoạt động1: Thực hành
<i>Bài tập 1:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

Yeâu cầu HS làm bài
<i>Bài tập 2:</i>


- n lại quy tắc tính giá trị biểu thức .
<i>Bài tập 3:</i>


- Sử dụng tính chất giao hốn và kết hợp
để tính nhanh


- u cầu HS nêu cách kết hợp chung


(tròn chục, tròn trăm)


- u cầu HS nêu cách kết hợp và giao


hoán cụ thể ở từng bài làm.
<i>Bài tập 4:</i>


- GV động viên HS giải bài theo các cách


khác nhau.


<i>Bài tập 5:</i>


- Oân cách tìm thành phần chưa biết.
3.Hoạt động 2:Củng cố :


- Yêu cầu HS nêu lại như thế nào là tính


chất kết hợp & giao hốn của phép cộng


- Yêu cầu HS nêu lại quy tắc tìm hai số


khi biết tổng & hiệu của hai số đó.


- Cho HS thi đua tìm nhanh kết quả.(GV


cho sẵn các phép tính)
4. Dặn dò:


- Làm bài 2, 3 trang 48 trong SGK


- Chuẩn bị bài: Góc nhọn – Góc tù – Góc


bẹt.


- HS làm bài


- Từng cặp HS sửa và thống



nhaát kết quả


- HS làm bài


- HS sửa


- HS làm bài
- HS sửa bài


- HS làm bài
- HS sửa bài
- HS làm bài
- HS sửa bài


Rút kinh nghiệm tiết dạy


………
………


………



</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

ÔN TẬP.
I/.Mục tiêu:


-Nắm được các giai đoạn lịch sử đã học từ bài 1 đến bài 5


+ Khoảng năm 7000 TCN đến năm 179 TCN: Buổi đầu dựng nước và giữ nước
+ Năm 179 TCN đến năm 938: Hơn mơth nghìn năm đấu tranh giành lại nền
độc lập



-Kể lại một số sự kiện tiêu biểu về:


+ Đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang


+ Hoàn cảnh, diễn biến và két quả của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
+ Diễn biến và ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng.


II/.Chuẩn bị:


-Băng và trục thời gian.
III/Các hoạt động dạy học
1 - Ổn định: Hát


2-. Bài cũ:


-Em hãy kể lại trận quân ta đánh thắng quân Nam Hán trên sông Bạch
Đằng?


-Chiến thắng Bạch Đằng có ý nghĩa như thế nào đối với nuớc ta thời bấy
giờ?


-Nêu ghi nhớ của bài?


3.Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài – Ghi đề.


<i>Hoạt động giáo viên </i> <i>Hoạt động học sinh </i>
<i>Hoạt động 1 : Hai giai đoạn lịch sử </i>


<i>đầu tiên trong lịch sử dân tộc </i>



-Gv cho HS đọc yêu cầu 1 trong SGK
-Gv yêu cầu HS làm bài


-Gv vẽ băng thời gian lên bảng
Buổi đầu dựng
Hơn một nghìn năm


Nước và giữ nước
đấu tranh giành lại
độc lập dân tộc


Khoảng
700 năm


-GV nhận xét và yêu cầu HS ghi nhớ
2 giai đoạn lịch sử trên.


- 1 HS đọc


-HS vẽ băng thời gian lên bảng và
điền tên 2 giai đoạn lịch sử vào chỗ
chấm


-HS lên điền vào bảng, cả lớp nhận
xét


-HS vừa chỉ trên băng thời gian vừa
trả lời theo kết quả đã ghi .



</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<i>Hoạt động 2</i>: <i>Các sự kiện lịch sử tiêu </i>
<i>biểu</i>:


-Gọi 1 HS đọc yêu cầu 2 SGK
-Yêu cầu HS làm việc theo nhóm
-GV vẽ trục thời gian và ghi các mốc
thời gian tiêu biểu lên bảng .


-Yêu cầu HS đại diện nhóm báo cáo
-GV kết luận chung về bài làm của
HS


<i>Hoạt động 3 :Thi kể hay</i>


GV chia lớp thành 3 nhóm, phổ biến
yêu cầu cuộc thi:


+Mỗi nhóm chuẩn bị một bài thi kể
theo chủ đề:


*Nhóm 1:Kể về đời sống của người
Lạc Việt dưới thời Văn Lang .


*Nhóm 2:Kể về khởi nghĩa Hai Bà
Trưng .


*Nhóm 3:Kể về chiến thắng Bạch
Đằng .


+Mỗi nhóm cử 2 bạn làm ban giám


khảo.


-GV tổ chức cho HS thi nói trước lớp
-GV yêu cầu ban giám khảo nhận xét
-GV nhận xét chung ,tun dương
nhóm trình bày tốt.


<i>4Củng cố:</i>


-Nêu lại hai giai đoạn lịch sử đã học?
-Các sự kiện tiêu biểu trong giai đoạn
này?


- Về nhà học bài .


5.Dặn dị:Chuẩn bị bài sau: “Đinh Bộ
Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân”


-1 HS đọc.


-HS hoạt động nhóm 3: Ghi các ï sự
kiện tiêu biểu theo mốc thời gian vào
giấy.


-Đại diện 1 nhóm lên báo cáo –Lớp
theo dõi và nhận xét.


Chia làm 3 nhóm


Mỗi nhóm kể theo một chủ đề



- HS nhắc lại


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

………
………


………



ÔN TẬP TIẾNG VIỆT TUẦN 8
I.Mục đích – yêu cầu:


- Luyện đọc trơi chảy, diễn cảm 2 bài “ Nếu chúng mình có phép lạ”; “ Đôi
giày ba ta màu xanh”.


- Luyện tập phát triển kể chuyện .
II.Đồ dùng dạy – học.


- Bảng nhóm.


III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.


Giáo viên Học sinh


-u cầu: Luyện đọc trơi chảy, diễn cảm
2 bài “ Nếu chúng mình có phép lạ”;
“ Đôi giày ba ta màu xanh”.


- GV theo dõi, giúp đỡ.
-GV nhận xét



- Yêu cầu HS thảo luận viết lại toàn bộ
câu chuyện “ Vào nghề” và kể lại câu
chuyện.


-Chia 2 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm kể một
lượt theo bài làm của mình.


-Nhận xét và chối lại, tun dương.
-GV củng cố kiến thức


-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS.


-HS luyện đọc theo nhóm 4 bạn:
luyện đọc đoạn, cả bài


-2HS đọc, mỗi em 1 bài.
-HS nhận xét.


-Cả lớp thực hiện


-Nhóm thảo luận phân công trình
bày theo yêu cầu.


- Các nhóm nhận xét.
-Về nhà làm bài tập.
Rút kinh nghieäm:


………


………
………


<i>Thứ sáu ngày 23 tháng 10 năm 2009</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN.
I.Mục đích yêu cầu:


-Nắm được trình tự thời gian để kể lại đúng ND trích đoạn kịch Ở vướng quốc
Tương Lai ( bài TĐ tuần 7) BT1.


- Bước đàu biết được cách phát triển câu chuyện theo trình tự khơng gian qua
thực hành luyện tập với sự gợi ý cụ thể của GV ( BT2, BT3).


II.Chuẩn bị:


- Giấy khổ to, bút dạ.


III.Các họat động dạy –học:


Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh


1.Bài cũ: Kiểm tra 3 HS.


-Kể lại câu chuyện từ đề bài:Trong
giấc mơ, em được một bà tiên cho ba
điều ước.


-Các câu mở đầu đoạn văn đóng vai


trị gì trong việc thể hiện trình tự thời
gian?


-GV theo dõi nhận xét và cho điểm
từng HS.


3/.Bài mới : GV giới thiệu bài-Ghi đề
bài.


*Hoạt động 1:
Bài tập 1:


-Gọi HS đọc yêu cầu của bài.


Gọi 1 HS làm mẫu,chuyển thể lời thoại
giữa Ti –tin và em bé thứ nhất từ ngôn
ngữ kịch sang lời kể.


GV nhận xét .
Văn bản kịch :


Ti –tin:Cậu đang làm gì với đơi cánh


- 3 học sinh


HS đọc


-HS thảo luận làm bài-Nhóm nào
làm xong dán kết quả.



Chuyển thành lời kể


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

xanh ấy?


<i>Em bé thứ nhất :Mình sẽ dùng nó vào </i>
<i>việc sáng chế trên trái đất .</i>


-Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, quan
sát tranh minh hoạ vở kịch, suy nghĩ
tập kể lại câu chuyện theo trình tự thời
gian .


-GV nhận xét kết luận


Gọi HS đọc u cầu bài tập 2


GV gợi ý cho HS :Bài tập 2 yêu cầu
các em kể lại câu chuyện theo trình tự
khơng gian


Bài tập 3


Gọi HS đọc u cầu


.Gv u cầu HS so sánh hai cách mở
đầu đoạn 1,2(kể theo trình tự thời
gian /kể theo trình tự khơng gian ).
GV nhận xét về trình tự sắp xếp các sự
việc:<i>Có thể kể đoạn Trong cơng xưởng </i>
<i>xanh trướcTrong khu vườn kì diệu hoặc </i>


<i>ngược lại.</i>


.4-Củng cố:


-Nhắc lại sự khác nhau giữa hai cách
kể chuyện .


- Nhận xét tiết học – liên hệ giáo dục
5. Dặn dò: HS về nhà viết lại một đoạn
văn hồn chỉnh theo trình tự thời gian
vàtrình tự khơng gian .


Hs thi kể.


HS đọc


HS nhìn bảng, so sánh.


HS lắng nghe


Rút kinh nghiệm tiết dạy


………
………


………



TOÁN



</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

-Nhận biết được các loại góc : góc vng, góc bẹt, góc nhọn, góc tù (bằng trực
giác hoặc sử dụng ê ke)


* HS thực hành làm được các bài 1; bài 2 (chọn 1 trong 3 ý).
* Bài tập còn lại dành cho HS khá, giỏi.


II. Chuẩn bị : Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học :


Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh


1. Bài cũ: Yêu cầu 3 học sinh lên làm
bài tập trong vở bài tập toán in.


- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề.
- Gv giới thiệu êke và tác dụng của
êke.


- Yêu cầu HS nêu nhận xét về êke?
HĐ1 : Tìm hiểu về các loại góc.
- Vẽ các góc lên bảng .


- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 3 em,
quan sát và nhận xét về các góc. Đọc
tên những góc mà em biết?




A M





O B O N
Góc nhọn góc tù


C O D
Góc bẹt
Yêu cầu HS nêu nhận xét.


<i> Chốt ý và ghi tên góc, kết hợp giảng</i>:
<i>-</i> <i>Góc bẹt bằng 2 góc vng.</i>


<i>- Góc nhọn bé hơ n góc vuông.</i>


<i>- Góc tù lớn hơn góc vng và bé hơ n </i>
<i>góc bẹt</i>.


-<i>Mỗi góc đều có một đỉnh và hai cạnh</i>.
- Yêu cầu H S xếp theo thứ tự các góc
từ bé đến lớn.


- 3 học sinh lên bảng.
-Quan sát và nhận xét.


<i>(Là một hình tam giác có một góc </i>
<i>vng. Dùng để vẽ và đo các góc).</i>
- Nhóm 3 em thảo luận dựa vào
những kiến thức đã học.



2-3 em nêu, mời bạn nhận xét.
- Lắng nghe.


-Cá nhân nêu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

- Gv dùng ê ke và hướng dẫn HS đo
kiểm tra các góc :


HĐ2 : Thực hành.


Bài 1: Yêu cầu HS làm miệng.
Gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu.


Gv vẽ các hình lên bảng, HS quan sát
và trả lời


Yêu cầu học sinh dùng êke để kiểm
tra các góc.
H a H b


H c H g


H d H e


-Yêu cầu HS đọc đề và làm bài 2 và 4
vào vở.


- Gọi lần lượt từng em lên bảng sửa
bài.



- Chấm bài ở bảng và yêu cầu HS sửa
bài theo đáp án sau :


Bài 2 : GV cho HS nêu yêu cầu và làm
bài.


u cầu mở sách và làm bài.




<i>( đặt đỉnh góc vng của êke trùng </i>
<i>với đỉnh góc 0 và một cạnh góc </i>
<i>vng của êke trùng với một cạnh </i>
<i>của góc).</i>


- Mỗi cá nhân quan sát, dùng ê ke
để đo các góc.


- Vài HS nêu, mời bạn nhận xét.
H.a: góc nhọn


M
A N


H.b: góc tù Q
P B


H.c : góc vuông
I



C K
H.e: góc bẹt


X E Y
H.d: goïc nhoïn


V


U D
H.g: góc tù


G


O H
- Từng cá nhân thực hiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

- Hình tam giác ABC có ba góc nhọn


- Hình tam giác MNP có một góc tù.


- Hình tam giác DEG có một góc vuông


4.Củng cố :


- Kiểm tra chấm 1 số bài của HS.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
5. Dặn dò :


- Xem lại bài, làm bài trong VBT ở


nhà.


- Chuẩn bị:”Hai đường thẳng vng
góc”.


B C
M


N P
D


E G
- Lần lượt lên bảng sửa, dưới lớp
theo dõi bạn sửa, nêu ý kiến nhận
xét.


- Theo dõi và sửa từng bài nếu sai.
Lắng nghe.


- Nghe vaø ghi bài về nhà.


Rút kinh nghiệm tiết dạy


………
………


………



KHOA HỌC



ĂN UỐNG KHI BỊ BỆNH
I /Mục tiêu :


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

- Biết ăn uống hợp lí khi bị bệnh.


- Biết cách phịng chống khi mất nước như tiêu chảy: pha được dung dịch ô- rê-
dôn hoặc chuẩn bị nước cháo muối khi bản thân hoặc người thân bị tiêu chảy.
II/Đồ dùng dạy học:


- Hình trang 34,35 SGK
III/ Các hoạt động dạy và học:


Hoạt động dạy Hoạt động học


1. Bài cũ : “ Bạn cảm thấy thế nào
khi bị ốm.”


H: Em đã làm gì khi người thân bị ốm?
-H:Khi bị ốm em sẽ làm thế nào?
Nhận xét, ghi điểm cho HS


2.Bài mới: Giới thiệu bài- Ghi đề.
HĐ1 : Thảo luận về chế độ ăn uống
đối với người mắc bệnh thông thường.
Mục tiêu :Nói về chế độ ăn uống khi bị
một số bệnh thơng thường.


- u cầu học sinh làm việc theo nhóm
bàn, quan sát hình 34,35 SGK thảo luận


và trả lời câu hỏi với nội dung như sau :
H. Kể tên các thức ăn cần cho người
mắc các bệnh thông thường ?


H. Đối với người bị bệnh nặng nên cho
ăn món ăn đặc hay lỗng? Tại sao?
H. Đối với người bệnh khơng muốn ăn
hoặc ăn q ít nên cho ăn thế nào?
- Yêu cầu đại diện các nhóm trình
bày trước lớp, các Hs khác nhận xét và
bổ sung ý kiến.


* GV chốt <i>:Người bệnh phải ăn nhiều </i>
<i>thức ăn có giá trị dinh dưỡng như thịt, </i>
<i>cá, trứng, sữa, các loại rau xanh, quả </i>
<i>chín để bồi bổ cơ thể. Nếu người bệnh </i>
<i>quá yếu không ăn được thức ăn đặc sẽ </i>
<i>cho ăn cháo loãng như cháo thịt băm </i>
<i>nhỏ, cháo cá, cháo trứng,… nước cam </i>
<i>vắt , nước chanh, sinh tố,… Vì những </i>


3HS lên bảng


Lắng nghe và nhắc lại .


- Tiến hành thảo luận nhóm


bàn.Thực hiện quan sát tranh trong
SGK.



</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<i>loại thức ăn này dễ nuốt trôi, không </i>
<i>làm cho người bệnh sợ ăn. Nếu người </i>
<i>bệnh khơng muốn ăn hoặc ăn q ít thì </i>
<i>động viên, ăn nhiều bữa trong một </i>
<i>ngày.</i>


HĐ2 : Thưcï hành pha dung dịch ô-
rê-dôn và chuẩn bị vật liệu để nấu cháo
muối.


Mục tiêu : Nêu được chế độ ăn uống
của người bị bệnh tiêu chảy. Học sinh
biết cách pha dung dịch ô-rê-dôn và
chuẩn bị nước cháo muối.


- Giáo viên yêu cầu cả lớp quan sát và
đọc lời thoại trong hình 4,5 /35 SGK,
gọi 2 học sinh đọc : một học sinh đọc
câu hỏi của bà mẹ đưa con đến khám
bệnh và 1 học sinh đọc câu trả lời của
bác sĩ.


H. Bác sĩ đã khuyên người bị bệnh tiêu
chảy cần phải ăn uống như thế nào


v <i>Thưcï hành pha dung dịch ô- rê-dôn </i>
<i>và chuẩn bị vật liệu để nấu cháo muối.</i>
- Yêu cầu các nhóm báo cáo về đồ
dùng đã chuẩn bị để pha dung dịch
ô-rê-dôn hoặc nước cháo muối.



- Yêu cầu Hs thảo luận theo nhóm bàn
u cầu học sinh xem kĩ hình minh hoạ
trang 35 tiến hành nấu cháo và pha
ô-rê-dôn


- u cầu một số nhóm lên bảng trình
bày sản phẩm thực hành và cách làm.
- Yêu cầu các nhóm khác theo dõi và
nhận xét.


-Lớp quan sát và 2hs đọc lời thoại


<i>-Phải cho uống dung dịch ô-rê-dôn </i>
<i>hoặc nước cháo muối. Dể phòng suy </i>
<i>dinh dưỡng cần ăn đủ chất</i>


<i>Học sinh thực hành theo nhóm bàn </i>
<i>pha dung dịch ô rê dôn và nước </i>
<i>cháo muối</i>


Một số nhóm trình bày
Nhóm bạn bổ sung
HS thực hành


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

- GV tổng kết lại các ý: <i>Người bị tiêu </i>
<i>chảy mất rất nhiều nước. Do vậy ngồi </i>
<i>việc người bệnh vẫn ăn bình thường, đủ </i>
<i>chất dinh dưỡng chúng ta cần cho họ </i>
<i>uống thêm nước cháo muối và dung </i>


<i>dịch ô-rê-dôn để chống mất nước.</i>
4.Củng cố :


- Gọi 1 HS đọc phần kết luận.
- Giáo viên nhận xét tiết học.


5 Dặn dò: Xem lại bài và chuẩn bị bài
mới.


Rút kinh nghiệm tiết dạy


………
………


………



ƠN TẬP TỐN TUẦN 8
I.Mục đích u cầu:


- Củng cố kiến thức về tính chất giao hốn và tính chất kết hợp của phép cộng.
- Thực hành giải các bài tốn về “ Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số
đó.


II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ


III. Các hoạt động lên lớp:


Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh



1.Ôn tập lí thuyết:
GV yêu cầu:


-Nêu tính chất giao hốn của phép
cộng và viết cơng thức.


-Nêu tính chất kết hợp của phép cộng
và viết cơng thức.


GV u cầu HS nêu cách giải bài tốn:
Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của


-Khi ta đổi chỗ của các số hạng
trong một tổng thì tổng không thay
đổi.


Công thức: a+b = b+a


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

hai số đó.


-Tìm số bé trước ta phải tính như thế
nào?


-Tìm số lớn trước ta phải tính như thế
nào?


Cho HS lấy ví dụ: 50 và 10
-Số bé = ( tổng – hiệu) : 2
Số bé + hiệu = số lớn


-Số lớn = ( tổng + hiệu) : 2
Số lớn – hiệu = số bé
2.Thực hành:


Bài 1:So sánh giá trị của hai biểu thức
a+b = b+a:


350 + 205 = 75 +125 =
250 + 350 = 125 + 75 =
Baøi 2:


Viết số thích hợp vào chấm:
...+ 2468 = 2468 +1357
2764 + 3589 =...+ 2764
Bài 3: Tính giá trị biểu thức:
(5+4)+6=


35+(15+20)=


Bài 4: Hồng và Thuỷ gấp được 47 bông
hoa. Thuỷ gấp được ít hơn Hồng 9 bông
hoa. hỏi mỗi bạn gấp được bao nhiêu
bơng hoa?


-u cầu HS tóm tắt và giải bài toán
vào vở.


-Số bé = ( tổng – hiệu) : 2
-Số lớn = ( tổng + hiệu) : 2



Tìm hai số biết tổng bằng 50, hiệu
bằng 10.


Cách1: (50 - 10): 2=20
20 + 10 = 30
Caùch 2: (50 +10): 2= 30
30 - 10 = 20
HS laøm baøi taäp.


2 HS lên bảng làm, cả lớp làm cá
nhân.


<i>350 + 205 = 555 75 +125 = 200</i>
<i>205 + 350 = 555 125 + 75 =200</i>
HS làm vào vở


<i><b>1357</b></i> + 2468 = 2468 +1357


2764 + 3589 = <i><b>3589</b></i> + 2764
HS làm vào vơ


(5+4)+6= 9+6=15
35+(15+20)=35+35=70


Tóm tắt:


Hồng


Thuỷ 9 47



Bài giải:


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

Thu bài chấm điểm- nhận xét
3.Dặn dò:


Giao bài tập về nhà


Thuỷ gấp được số bơng hoa là:
(47– 9): 2 = 19 ( bông hoa)
Đáp số: Hồng gấp 28 bơng hoa


Thuỷ gấp 19 boâng hoa


Rút kinh nghiệm tiết dạy


………
………


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×