Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

20 bài tập nâng cao về Công và công suất bồi dưỡng Học sinh giỏi môn Vật lý 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1016.04 KB, 13 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Bài 1</b>: Một máy bay trực thăng khi cất cánh, động cơ tạo ra một lực phát động là F =10500N, sau thời gian t
= 90 giây máy bay đạt được độ cao là h = 850 m. Tính cơng của động cơ máy bay trong thời gian cất cánh.


<b>Hướng dẫn giải:</b>


Công của động cơ máy bay trong thời gian cất cánh:
A =F.s = F.h = 10500.850 = 8925000 (J) = 8925 (kJ)


<b>Bài 2</b>:Khi đưa một vật lên cao 2,5 m bằng mặt phẳng nghiêng, người ta phải thực hiện một công là 3600 J.
Biết hiệu suất của mặt phẳng nghiêng là 75%. Tính trọng lượng của vật. Biết chiều dài của mặt phẳng
nghiêng là 24 m.Tìm cơng để thắng lực ma sát khi kéo vật lên và độ lớn của lực ma sát đó .


<b>Hướng dẫn giải:</b>


Cơng có ích đề nâng vật lê độ cao h = 2,5 m:


 


. 0, 75 3600 2700
<i>i</i>


<i>i</i> <i>tp</i>


<i>tp</i>
<i>A</i>


<i>H</i> <i>A</i> <i>H A</i> <i>J</i>


<i>A</i>


     



Trọng lượng của vật: . 2700 1080

 



2,5


<i>i</i>
<i>i</i>


<i>A</i>


<i>A</i> <i>P h</i> <i>P</i> <i>N</i>


<i>h</i>


    


Công để thắng lực ma sát: Ahp = Atp - Ai = 3600 - 2700 = 900 (J)


Độ lớn của lực ma sát: Ahp = Fms.

 



900


37,5
24


<i>hp</i>
<i>ms</i>


<i>A</i>


<i>l</i> <i>F</i> <i>N</i>



<i>l</i>


   


<b>Bài 3</b>: Một con ngựa kéo một cái xe với một lực không đổi bằng 80N và đi được quãng đường 4,5 km trong
thời gian 30 phút. Tính cơng và cơng suất trung bình của con ngựa.


<b>Hướng dẫn giải:</b>


Công của con ngựa thực hiện trong nửa giờ: A =F.s = 80. 4,5.103 = 360000 (J)


Công suất trung bình của ngựa: 360000 200

 



30 60
<i>A</i>


<i>P</i> <i>W</i>


<i>t</i>


  


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Bài 4</b>: .Một đầu máy xe lửa kéo một đoàn tàu chuyển động đều với vận tốc 54km/h.Biết lực kéo của đầu máy
là 5.105N.Tính:


a.Cơng suất của đầu máy đó


b.Cơng của đầu máy thực hiện khi chuyển động trên đoạn đường dài 12km.



<b>Hướng dẫn giải:</b>


a)Vận tốc của đầu tàu: 54( / ) 54 15( / )


3, 6


<i>v</i> <i>km h</i>   <i>m s</i>


Công suất của đầu máy xe lửa là: <i>P</i> <i>A</i> <i>F s</i>. <i>F v</i>. 5.10 .155 75.105

 

<i>W</i>
<i>t</i> <i>t</i>


    


Thời gian xe lửa đi hết quãng đường 12 km là: 12000 800( )


15
<i>s</i>


<i>t</i> <i>s</i>


<i>v</i>


  


Công của đầu máy thực hiện khi chuyển động trên đoạn đường dài 12 km là:
A = P.t = 75.105 .800 = 6.109 (J)


<b>Bài 5</b>:Một vận động viên xe đạp đang leo dốc. Biết rằng độ cao từ chân dốc lên đỉnh dốc là h = 10 m và đoạn
đường dốc dài <i>l</i>= 50 m, khối lượng của người và xe m = 70 kg, lực ma sát của mặt đường cản trở chuyển
động của người và xe là Fms = 50N.Hãy tính:



a) Công mà vận động viên tiêu tốn để vượt dốc.
b) Hiệu suất của cơng đó.


<b>Hướng dẫn giải:</b>


a) Trọng lượng của người và xe: P = 10m = 10.70 = 700 (N)


Cơng có ích của vận động viên khi vượt dốc: Ai = P.h = 700.10 = 7000 (J)


Cơng hao phí của vân động viên khi vượt dốc: Ahp = Fms.<i>l</i>= 50.50 = 2500(J)


Công mà vận động viên tiêu tốn để vượt dốc:
Atp = Ai + Ahp = 7000 + 2500 = 9500 (J)


b) Hiệu suất của cơng đó: 100% 7000 73, 68 %

 



9500


<i>i</i>
<i>tp</i>
<i>A</i>
<i>H</i>


<i>A</i>


   


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

suất của động cơ là H = 80%. Để bơm được nước vào đầu bồn phải mất thời gian là bao lâu?



<b>Hướng dẫn giải:</b>


Trọng lượng của nước cần bơm lên: F = P = d.V = 104.3000.10-3 = 3.104 (N)
Cơng có ích để bơm nước lên đầy bồn: Ai = P.h = F.h = 3.104.24 = 720000(J).


Cơng máy bơm phải thực hiện (cơng tồn phần) để bơm đầy bồn nước:


720000 900000

 



0,8


<i>i</i> <i>i</i>


<i>tp</i>
<i>tp</i>


<i>A</i> <i>A</i>


<i>H</i> <i>A</i> <i>J</i>


<i>A</i> <i>H</i>


    


Thời gian máy bơm nước bơm đầy bồn nước:


. 900000<sub>3</sub> 900

 



1 10



<i>tp</i>
<i>tp</i>


<i>A</i>


<i>A</i> <i>P t</i> <i>t</i> <i>s</i>


<i>P</i>


    


 = 15 (phút).


<b>Bài 7</b>:Một người nặng 50 kg kéo một vật có khối lượng 70kg lên cao nhờ một rịng rọc động và một ròng rọc
cố định.


a) Hỏi người đó phải kéo đầu dây đi một đoạn bằng bao nhiêu để có thể nâng vật lên 2m.
b) Tính lực mà người đó ép lên nền nhà.


c) Tính cơng để nâng vật.


<b>Hướng dẫn giải:</b>


a) Hệ cơ người đó dùng có một rịng rọc động nên được lợi hai lần về lực và thiệt hai lần về đường
đi.


Do đó, để nâng vật lên 2m thì người đó phải kéo đầu dây đi một đoạn đường là s = 2h = 2.2 = 4 (m)
b) Trọng lượng của người: P1 = 10m1 =10.50 = 500(N)


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Lực người đó phải kéo là: 2 700 <sub>350( )</sub>



2 2


<i>P</i>


<i>F</i>    <i>N</i>


Do sức căng của sợi dây nên người đó bị kéo lên cao với một lực căng dây là:
T = F = 350 (N)


 Lực mà người đó ép lên nền nhà: Fn = P1 - T = 500 - 350 = 150 (N)


Công để người đó nâng vật: A = F.s = 350.4 = 1400(J)
Hoặc: A = P2.h = 700.2 = 1400(J)


<b>Bài 8</b>:Một hịn bi có khối lượng m = 20g được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc v = 4m/s từ độ cao h =
1,6m so với mặt đất.


a) Tính các giá trị động năng, thế năng và cơ năng của hòn bi tại lức ném.
b) Tìm độ cao cực đại mà hịn bi đạt được.


<b>Hướng dẫn giải:</b>


a) Chọn gốc thế năng tại mặt đất.


Động năng của hòn bi tại lúc ném: Eđ =

 



2 2


0, 02 4



0,16


2 2


<i>mv</i>


<i>J</i>


 


Thế năng của hòn bi tại lúc ném: Et = mgh = 0,02.10.1,6 = 0,32(J).


Cơ năng của hòn bi tại lúc ném: E = Eđ + Et = 0,16 + 0,32 = 0,48 (J)


b) Khi hịn bi lên đến độ cao cực đại thì vận tốc của nó tại đó bằng 0 hay động năng của hòn bi ở độ
cao cực đại bằng 0 . Do đó cơ năng của vật lúc đó đúng bằng thế năng cực đại của nó: Et (cực đại) =


E , mà Et (cực đại) = mgh cực đại


 mgh cực đại = E


Độ cao cực đại mà viên bi đạt được: h cực đại =

 



0, 48


2, 4
0, 02 10



<i>E</i>


<i>m</i>


<i>mg</i>   


<b>Bài 9:</b> Một máy bơm dầu từ một giếng dầu ở độ sâu 500m so với mặt đất với lưu lượng 50 lít/s (trong 1 giây
máy bơm được 50 lít dầu). Biết hiệu suất của máy bơm là 90%. Trọng lượng riêng của dầu là 9000 N/m3


.
a) Tính cơng suất của máy bơm.


b) Tính thời gian để máy bơm bơm được 1,8 tấn dầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

a) Trọng lượng của 50 lít dầu: P/ = dd.V = 9000.50.10-3 = 450(N).


Cơng có ích để bơm 50 lít dầu lên độ cao 500m:Ai = P/h = 450.500 = 225000(J)


Công máy bơm phải thực hiện (cơng tồn phần)để bơm 50 lít dầu lên cao 500m:


225000 250000

 



0,9


<i>i</i> <i>i</i>


<i>tp</i>
<i>tp</i>


<i>A</i> <i>A</i>



<i>H</i> <i>A</i> <i>J</i>


<i>A</i> <i>H</i>


    


Công suất của máy bơm: 250000 250000

 

250

 



1


<i>tp</i>
<i>A</i>


<i>P</i> <i>W</i> <i>kW</i>


<i>t</i>


   


b) Trọng lượng của 1,8 tấn dầu: P// = 10m = 10. 1,8.1000 = 18000 (N)
Gọi t/ là thời gian để máy bơm bơm được 1,8 tấn dầu lên cao 500 m:
Ta có thời gian bơm tỉ lệ với trọng lượng của dầu được bơm lên nên:


 



// / //


/



/ /


. 18000 1


40
450


<i>P</i> <i>t</i> <i>P t</i>


<i>t</i> <i>s</i>


<i>P</i> <i>t</i> <i>P</i>




    


<b>Bài 10: </b>Một nhà máy thuỷ điện có đập nước ở độ cao 50m để xuống làm quay tua bin của máy phát điện.
Biết lưu lượng nước trên đập đổ xuống là 30m3/s. TLR của nước là 104N/m3. Tính cơng suất của nhà máy
điện đó. Bỏ qua sự mất mát năng lượng.


<b>Hướng dẫn giải:</b>


Gọi L là lưu lượng của dòng nước : L = 30m3/s.


Trọng lượng nước đổ xuống trong 1 s là: P = V.d = L. d = 30. 104 = 300000 (N)
Công do nước cung cấp cho tua bin trong 1s là: A = P.h = 300000.50 = 15000000 (J)


Do khơng có sự mất mát năng lượng nên cơng có ích của nhà máy điện trong 1 s bằng công do nước cung
cấp trong 1 s: Ai = A = 15000000 (J).



Cơng suất của nhà máy điện chính là cơng có ích của nhà máy trong 1s. Do đó:


 


15000000


15000000 15( )


1
<i>i</i>


<i>A</i>


<i>P</i> <i>W</i> <i>MW</i>


<i>t</i>


   


<b>Bài 11</b>: Một người đi xe đạp với vận tốc v = 18 km/h trên quãng đường nằm ngang sản ra một cơng suất
trung bình là P = 50W.


a) Tính lực cản chuyển động của xe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

biết khối lượng của người là 54 kg, của xe là 12 kg. Lực cản do đường sinh ra khơng đổi.


<b>Hướng dẫn giải:</b>


a)Ta có: v= 18 (km/h) = 18 5

/




3, 6 <i>m s</i>


Lực cản chuyển động của xe là: . 50 10

 



5


<i>c</i> <i>c</i>


<i>P</i>


<i>P</i> <i>F v</i> <i>F</i> <i>N</i>


<i>v</i>


    


b) Trọng lượng của cả người và xe là: P = 10.(54 + 12) = 660 (N).


Để lên được dốc 2% thì ngồi lực F = 10 N để thắng lực F cản ở trên, người đạp xe phải tạo thêm một
lực F/ để triệt tiêu lực kéo ngược xuống dơc 2%.


Do đó: F/


= 2%.P =2%.660 = 13,2 (N).


Công suất phải tạo thêm: P/ = F/. v = 13,2. 5 = 66 (W)


Vậy để lên dốc 2% với vận tốc cũ thì cơng suất cần sản ra là:
Ptc = P + P/ = 50 + 66 = 116 (W)



<b>Bài 12: </b> Một pittông trong xi lanh của một động cơ máy nổ có diện tích 19,6cm2. .Nhiên liệu cháy tạo ra áp
suất 6.105N/m2 và đẩy pittông một đoạn 5cm. Tính cơng của hơi nhiên liệu.


<b>Hướng dẫn giải:</b>


Gọi S là điện tích của pittơng trong xi lanh: S = 19,6 cm2 = 19,6.10-4m2.
Áp lực do hơi của nhiên liệu bị đốt cháy tác dụng lên pittông:


 



5 4


. 6 10 19, 6 10 1176
<i>F</i>


<i>p</i> <i>F</i> <i>p S</i> <i>N</i>


<i>S</i>




       


Công của hơi nhiên liệu bị đốt cháy: A = F. s = 1176.5.10-2 = 58,8 (J)


<b>Bài 13</b>: Trong 4 giờ, một xe ô tô đi được 288km trên đường nằm ngang, lực ma sát giữa xe với mặt đường là
500N. Biết xe chuyển động thẳng đều.Tính cơng suất của động cơ nói trên bằng hai cách khác nhau.


<b>Hướng dẫn giải:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

0


M


S
F2


A2


<b>s </b>


<b>F</b>


Áp dụng công thức:

 

 



3


. 500 288 10


10000 10


4 3600


<i>A</i> <i>F s</i>


<i>P</i> <i>W</i> <i>kW</i>


<i>t</i> <i>t</i>


 



    




<b>Cách 2</b>: Vận tốc của ô tô: 288 72

/

72 20

/



4 3, 6


<i>s</i>


<i>v</i> <i>km h</i> <i>m s</i>


<i>t</i>


     .


Công suất của động cơ: <i>P</i><i>F v</i>. 500 20 10000 

 

<i>W</i> 10

 

<i>kW</i>


<b>Bài 14: </b>Khi kéo một vật có khối lượng m1 = 100kg để di chuyển đều trên mặt sàn ta cần một lực F1 = 100N


theo phương di chuyển của vật. Cho rằng lực cản chuyển động ( lực ma sát) tỉ lệ với trọng lượng của vật.
a) Tính lực cản để kéo một vật có khối lượng m2 = 500kg di chuyển đều trên mặt sàn.


b) Tính cơng của lực để vật m2 đi được đoạn đường s = 10m. dùng đồ thị diễn tả lực kéo theo quãng


đường di chuyển để biểu diễn công này.


<b>Hướng dẫn giải:</b>



a) Do lực cản tỉ lệ với trọng lượng nên ta có: Fc = k.P = k.10.m ( k là hệ số tỷ lệ)


- Do vật chuyển động đều trong hai trường hợp ta có:


FC1 = k1.10.m1 1 1
1
10


<i>C</i>
<i>F</i>
<i>k</i>


<i>m</i>


  (1)


FC2 = k2.10.m2 2 2
2
10


<i>C</i>
<i>F</i>
<i>k</i>


<i>m</i>


  (2)


Vì k1 = k2 = k nên từ (1) và (2) ta có:



FC2 = 2 1
1


500


. .100


100


<i>C</i>
<i>m</i>


<i>F</i>


<i>m</i>  = 500N


b) Công của lực F2 thực hiện được khi vật m2 di chuyển một quãng đường (s) là:


A2 = F2 .s = 500. 10 = 5000 J


- Do lực kéo không đổi trên suốt quãng đường di chuyển nên ta biểu diễn đồ thị như hình vẽ. Căn cứ theo
đồ thị thì cơng A2 = F2.s chính là diện tích hình chữ nhật 0F2MS .


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Hướng dẫn giải:</b>


Trọng lượng của người và xe : P = 10.m = 10.60 = 600 (N)
Cơng hao phí do ma sát; Ahp = Fms .<i>l</i> = 25.40 = 1000 (J)


Cơng có ích: Ai = Ph = 600.5 = 3000 (J)



Công của người thực hiện: Atp = Ai + Ahp = 3000 + 1000 = 4000 (J)


Hiệu suất đạp xe: H = <i>i</i>
<i>tp</i>
<i>A</i>


<i>A</i> . 100% =


3000


4000= 75%


<b>Bài 16:</b> Dưới tác dụng của một lực F = 4000N, một chiếc xe chuyển động đều lên dốc với vận tốc 5m/s trong
10 phút.


a) Tính cơng thực hiện được khi xe đi từ chân dốc lên đỉnh dốc.


b) Nếu giữ nguyên lực kéo nhưng xe lên dốc trên với vận tốc 10m/s thì cơng thực hiện được là bao
nhiêu?


c) Tính cơng suất của động cơ trong hai trường hợp trên.


<b>Hướng dẫn giải:</b>


a) Công của động cơ thực hiện được:


A = F.s = F.v.t = 4000.5.10.60 = 12000000 (J) = 12000 kJ


b) Cơng của động cơ vẫn khơng đổi vì quãng đường chuyển động của xe không thay đổi và khi vận
tốc tăng gấp đơi thì thời gian xe clên hết dốc sẽ giảm hai lần t’ = 5’



A = F.s = F.v’.t’ = 4000.10.5.60 = 12000000 (J) = 12000 kJ
c) Trường hợp đầu công suất của động cơ là:


P =


<i>t</i>
<i>A</i>


= F.v = 20000 W = 20kW


Trong trường hợp sau, do v’ = 2v nên : P’ = F.v’ = F.2v = 2P = 40kW


<b>Bài 17:</b>Một khối gỗ hình trụ tiết diện đáy là 150cm2 , cao 30cm được thả nổi trong hồ nước sao cho khối gỗ
thẳng đứng. Biết TLR của gỗ dg = 0


3
2


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

0,8m, bỏ qua sự thay đổi mực nước của hồ.


a) Tính cơng của lực để nhấc khối gỗ ra khỏi mặt nước.
b) Tính cơng của lực để nhấn chìm khối gỗ đến đáy hồ.


<b>Hướng dẫn giải:</b>


a) - Thể tích khối gỗ: Vg = S.h = 150 . 30 = 4500 cm3= 0,0045 m3


Khối gỗ đang nổi nên: Pg = FA = doVc = doShc  Pg = doShc



(hc là độ cao phần ngập trong nước của khối gỗ)


Trọng lượng khối gỗ là: P = dgVg = 0
3
2


<i>d</i> Vg = 10000.0,0045
3


2


= 30 (N)


 hc =
.
<i>g</i>


<i>o</i>
<i>P</i>


<i>d S</i> = 4 4
30


10 150 10   = 0,2 (m)


Vì lực nâng khối gỗ biến thiên từ 0 đến 30 N nên công của lực để nhấc khối gỗ ra khỏi mặt nước: A =


. .


2 2



<i>c</i> <i>c</i>


<i>F h</i> <i>P h</i>


 =


2
2
,
0
.
30


= 3 (J)


b) Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên toàn bộ khối gỗ là:


FA = doVg = 10 000.0,0045 = 45 (N)


- Phần gỗ nổi trên mặt nước là : h/ = h - hc = 0,3 - 0,2 = 0,1 (m)


Cơng để nhấn chìm khối gỗ trong nước: A1 =


/
.
2


<i>A</i>
<i>F h</i>



=


2
1
,
0
.
45


= 2,25 (J)


Cơng để nhấn chìm khối gỗ xuống đáy hồ: A2 = FA.s = 45.(0,8 - 0,3) = 22,5 (J)


Tồn bộ cơng đã thực hiện để nhấn chìm khối gỗ đến đáy hồ là:
A = A1 + A2 = 2,25 + 22,5 = 24,75 (J)


<b>Bài 18</b>: Một người đi xe đạp với vận tốc không đổi 14,4 km/h trên đường nằm ngang sản ra công suất trung
bình là P1 = 40W.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

b) Người này đạp xe lên một đoạn dốc 3%.Muốn duy trì vận tốc như cũ thì người này phải sản ra
công suất P2 là bao nhiêu? Cho biết khối lượng của người là 48kg, khối lượng xe đạp là 12kg, lực cản chuyển


động của xe không đổi.


<b>Hướng dẫn giải:</b>


a) Đổi v = 14,4 km/h= 4m/s


Vì xe đạp chuyển động đều (vận tốc không đổi) trên quãng đường nằm ngang nên lực kéo xe đạp trên


quãng đường nằm ngang chính bằng lực ma sát


Gọi F1 là lực ma sát, ta có:


Cơng suất trung bình của người đi xe đạp sản ra trên quãng đường nằm ngang:


1 1


1 1 1


40


. 10( )


4


<i>F s</i> <i>P</i>


<i>P</i> <i>F v</i> <i>F</i> <i>N</i>


<i>t</i> <i>v</i>


     


b)Ta có : Trọng lượng của người và xe đạp: P = 10m = 10.(48 + 12) = 600 (N)
Để xe lên được dốc 3% với vận tốc cũ thì ngồi lực kéo F = F1 người đạp xe


phải tạo thêm một lực F2 = 3%P 2

 



3 3



600 18


100 100


<i>F</i> <i>P</i> <i>N</i>


    


Công suất người đi xe đạp phải tạo thêm: P’ = F2v = 18.4 = 72 (W)


Vậy để lên dốc 3% với vận tốc như đi trên quãng đường nằm ngang thì người đi xe đạp phải sản ra
công suất : P2 = P1 + P’ = 40 + 72 = 112(W)


<b>Bài 19</b>: Có hai xe ơ tơ cơng suất khơng đổi là <i>P1</i> và <i>P2 </i>chuyển động đều với vận tốc không đổi là v1và v2.


Nếu nối hai xe với nhau bằng một sợi dây cáp và cho nó chuyển động cùng chiều.
a) Tính vận tốc của mỗi xe khi đó, biết trọng tải của mỗi xe là như nhau.
b) Vận dụng khi P1 = 1kW;P2 = 2,25kW; v1 = 40km/h; v2 = 60km/h
<b>Hướng dẫn giải:</b>


a)Ta có: <i>P</i> <i>F v</i>. <i>F</i> <i>P</i>


<i>v</i>


   và cơng suất của hai xe là: <i>P</i> <i>P</i><sub>1</sub> <i>P</i><sub>2</sub>


Vì hai xe chuyển động cùng chiều nên: 1 2


1 2



1 2


<i>P</i> <i>P</i>


<i>F</i> <i>F</i> <i>F</i>


<i>v</i> <i>v</i>


   


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

chúng là: 1 2 1 2 1 2 1 2


1 2 1 2 2 1 1 2 2 1


1 2 1 2


( )


<i>P</i> <i>P</i> <i>P</i> <i>P</i> <i>P</i> <i>P v v</i>


<i>P</i>
<i>v</i>


<i>P</i> <i>P</i> <i>Pv</i> <i>P v</i>


<i>F</i> <i>Pv</i> <i>P v</i>


<i>v</i> <i>v</i> <i>v v</i>



  


   


 




b) Khi P1 = 1kW=1000W;P2 = 2,25kW = 2250W; v1 = 40km/h =



100
/
9 <i>m s</i> ;


v2 = 60km/h =
50


3 (m/s)


Vận tốc của mỗi xe khi đó là: 1 2 1 2


1 2 2 1


100 50
(1000 2250)


( ) <sub>9</sub> <sub>3</sub>


100 100



1000 2250


6 9


<i>P</i> <i>P v v</i>
<i>v</i>


<i>Pv</i> <i>P v</i>


  




 


 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>


5000 300000 450000 16250000 18 65 2 9 65 2


3250 : 14, 4( / )


27 18 27 750000 3 9 3 3 3


<i>v</i>           <i>m s</i>


  


<b>Bài 20:</b> Một ơ tơ có khối lượng 1000kg, công suất là 9kW đi với vận tốc 120 km/h trên đường nằm ngang.
a) Giả sử lực cản của ô tô tỉ lệ với vận tốc, không phụ thuộc vào độ dốc. Hãy tính cơng suất của ơ tô



khi đi với các vận tốc 40; 60; 80; 100 km/h.


b) Với công suất trên khi lên dốc 1,8% thì vận tốc của ơ tơ là bao nhiêu?


<b>Hướng dẫn giải:</b>


Lực cản trở chuyển động của ô tô là: 9000 9000 3600 270

 



120 1000 120 1000


3600
<i>c</i>
<i>P</i>
<i>F</i> <i>N</i>
<i>v</i>

   
 


Vì lực cản tỉ lệ với vận tốc nên: <sub>40</sub> 40 270 1 90

 



120 3


<i>c</i> <i>c</i>


<i>F</i> <i>F</i>     <i>N</i>

 


60
60 1
270 135

120 2
<i>c</i> <i>c</i>


<i>F</i> <i>F</i>     <i>N</i>


 


80
80 2
270 180
120 3
<i>c</i> <i>c</i>


<i>F</i> <i>F</i>     <i>N</i>


 


100
100 5
270 225
120 6
<i>c</i> <i>c</i>


<i>F</i> <i>F</i>     <i>N</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

 

 



40 40 60 60


40 1000 60 1000


90 1000 1 ; 135 2250 2, 25



3600 3600


<i>c</i> <i>c</i>


<i>P</i> <i>F</i>  <i>v</i>    <i>W</i>  <i>kW P</i> <i>F</i>  <i>v</i>    <i>W</i>  <i>kW</i>


 

 



80 80 100 100


80 1000 100 1000


180 4000 4 ; 225 6250 6, 25


3600 3600


<i>c</i> <i>c</i>


<i>P</i> <i>F</i>  <i>v</i>    <i>W</i>  <i>kW P</i> <i>F</i>  <i>v</i>    <i>W</i>  <i>kW</i> b)


Khi lên dốc 1,8% lực cản tăng thêm một lực F’ là : / 1,8


1,8% 1,8%.10 10 1000 180( )
100


<i>F</i>  <i>P</i> <i>m</i>    <i>N</i>


Lúc này lực kéo chỉ còn: 270 - 180 = 90 (N) nên ô tô đi với vận tốc là 40 km/h.



Website <b>HOC247</b> cung cấp một môi trường <b>học trực tuyến</b> sinh động, nhiều <b>tiện ích thơng minh</b>, nội
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những <b>giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, </b>
<b>giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm</b> đến từ các trường Đại học và các trường chuyên
danh tiếng.


<b>I.</b>

<b>Luyện Thi Online</b>



- <b>Luyên thi ĐH, THPT QG:</b> Đội ngũ <b>GV Giỏi, Kinh nghiệm từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng xây dựng </b>
các khóa luyện thi THPTQG các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh Học.


- <b>Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: Ơn thi HSG lớp 9 và luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán các trường </b>
<i>PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An và các trường Chuyên khác cùng </i>
<i>TS.Trần Nam Dũng, TS. Phạm Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức Tấn. </i>


<b>II.</b>

<b>Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>



- <b>Toán Nâng Cao THCS:</b> Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Tốn Chun dành cho các em HS THCS lớp 6,
7, 8, 9 yêu thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt điểm tốt ở các kỳ
thi HSG.


- <b>Bồi dưỡng HSG Toán:</b> Bồi dưỡng 5 phân mơn Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học và <b>Tổ Hợp dành cho </b>
học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: TS. Lê Bá Khánh Trình, TS. Trần Nam
<i>Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn cùng đơi HLV đạt thành </i>
tích cao HSG Quốc Gia.


<b>III.</b>

<b>Kênh học tập miễn phí</b>



<i><b>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </b></i>



<i><b> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- <b>HOC247 NET:</b> Website hoc miễn phí các bài học theo chương trình SGK từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các môn
học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư liệu tham khảo
phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


</div>

<!--links-->

×