Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

Nghiên cứu, đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng giám sát thi công xây dựng công trình giao thông tại ban quản lý các dự án giao thông thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (642.22 KB, 91 trang )

LỜI CẢM ƠN
Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Quản lý Xây dựng với đề tài: “Nghiên cứu, đề xuất

giải pháp nâng cao chất lượng giám sát thi công xây dựng cơng trình giao
thơng tại Ban quản lý các dự án giao thơng Thái Ngun ” được hồn thành với
sự giúp đỡ của Phòng Đào tạo Đại học và Sau Đại học, Khoa Cơng trình - Trường Đại
học Thủy Lợi, cùng các thầy cô giáo, bạn bè, đồng nghiệp và gia đình.
Học viên xin gửi lời cám ơn chân thành đến Lãnh đạo Ban quản lý dự án Ban quản lý
các dự án giao thông tỉnh Thái Nguyên cùng các thầy cơ trường Đại học Thuỷ lợi đã
hết lịng giúp đỡ cho học viên hoàn thành Luận văn.
Đặc biệt, học viên xin gửi lời cám ơn sâu sắc đến GS.TS. Vũ Thanh Te đã trực tiếp
hướng dẫn, giúp đỡ tận tình cho học viên trong quá trình thực hiện Luận văn này.
Với thời gian và trình độ cịn hạn chế, luận văn khơng thể tránh khỏi những thiếu sót
và rất mong nhận được hướng dẫn và đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo, của đồng
nghiệp.
Hà Nội, ngày tháng

năm 2017

Tác giả luận văn

VŨ DUY HƯNG

i


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài Luận văn này là sản phẩm nghiên cứu của riêng cá nhân tôi.
Các số liệu và kết quả trong Luận văn là hồn tồn đúng với thực tế và chưa được ai
cơng bố trong tất cả các cơng trình nào trước đây. Tất cả các trích dẫn đã được ghi rõ
nguồn gốc.


Hà Nội, ngày

tháng năm 2017

Tác giả luận văn

VŨ DUY HƯNG

ii


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................... I
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................... II
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................. VII
PHẦN MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ..................................................................... 1
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI...................................................... 2
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU .................................................. 3
a. Đối tượng nghiên cứu của đề tài ........................................................................... 3
b. Phạm vi nghiên cứu của đề tài .............................................................................. 3
4. CÁCH TIẾP CẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................. 3
5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI .............................. 3
5.1. Ý nghĩa khoa học ............................................................................................... 3
5.2. Ý nghĩa thực tiễn ............................................................................................... 4
6. KẾT QUẢ DỰ KIẾN ĐẠT ĐƯỢC ................................................................... 4
7. NỘI DUNG CỦA LUẬN VĂN .......................................................................... 4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CƠNG TRÌNH GIAO THƠNG, CƠNG TÁC
GIÁM SÁT THI CƠNG XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH ....................................... 5
1.1. Khái quát, phân loại, vai trò và đặc điểm của cơng trình giao thơng đường bộ 5

1.1.1. Khái niệm về cơng trình giao thơng đường bộ ............................................... 5
1.1.2. Phân loại cơng trình giao thơng đường bộ. ................................................... 5
1.1.3. Vai trị của cơng trình giao thơng đường bộ ................................................. 5
1.1.4. Đặc điểm đầu tư xây dựng cơng trình giao thơng đường bộ ......................... 6
1.2. Tổng quan về công tác giám sát thi cơng xây dựng cơng trình ở Việt Nam ..... 8
1.2.1. Khái niệm về giám sát, nghiệm thu công trình ............................................... 8
1.2.2. Vai trị, chức năng của cơng tác giám sát, nghiệm thu cơng trình xây dựng . 12
1.2.3. Nhiệm vụ của giám sát bảo đảm chất lượng trong công tác xây lắp ............. 14
1.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến công tác giám sát chất lượng thi công cơng trình
giao thơng ................................................................................................................. 16
1.3.1. Nhóm nhân tố chủ quan .................................................................................. 16
iii


1.3.2. Nhóm nhân tố khách quan .............................................................................. 17
1.4. Những cơng trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài ...................................... 18
Kết luận Chương 1 ................................................................................................... 18
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG VÀ GIÁM SÁT CHẤT
LƯỢNG CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH TRONG GIAI
ĐOẠN THI CÔNG ................................................................................................. 20
2.1. Các giai đoạn của dự án đầu tư xây dựng ......................................................... 20
2.1.1. Giai đoạn 1: Giai đoạn chuẩn bị đầu tư ........................................................ 20
2.1.2. Giai đoạn 2: Giai đoạn thực hiện đầu tư ....................................................... 21
2.1.3. Giai đoạn 3: Kết thúc đầu tư .......................................................................... 21
2.2. Giám sát chất lượng dự án giai đoạn thi cơng ................................................... 21
2.2.1. Cơng trình xây dựng và giám sát chất lượng cơng trình xây dựng ............... 21
2.2.2. Nội dung của giám sát chất lượng cơng trình xây dựng ................................ 22
2.2.3. Trình thự thực hiện cơng tác giám sát thi cơng cơng trình trong giai đoạn thi
công. ......................................................................................................................... 24
2.3. Những căn cứ pháp lý về giám sát thi công các dự án đầu tư xây dựng cơng trình

giao thơng ................................................................................................................. 33
2.3.1. Hệ thống văn bản pháp luật ........................................................................... 33
2.3.2. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn ............................................................................. 39
Kết luận Chương 2 ................................................................................................... 40
CHƯƠNG 3 ............................................................................................................. 41
NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
GIÁM SÁT THI CƠNG XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH GIAO THƠNG TẠI BAN
QL CÁC DỰ ÁN GIAO THÔNG TỈNH THÁI NGUYÊN ................................ 41
3.1. Thực trạng công tác giám sát thi công và những nhân tố ảnh hưởng tại Ban quản
lý các dự án giao thông Thái Nguyên. ..................................................................... 41
3.1.1. Khái quát về Ban quản lý các dự án giao thông Thái Nguyên. ..................... 41
3.1.2. Thực trạng công tác giám sát thi công tại Ban quản lý các dự án giao thông
Thái Nguyên ............................................................................................................. 45

iv


3.2. Đề xuất một số quy định, nguyên tắc chung nhằm nâng cao chất lượng giám sát
thi công xây dựng cơng trình giao thơng tại Ban quản lý các dự án giao thông Thái
Nguyên...................................................................................................................... 47
3.2.1. Những quy định chung.................................................................................... 47
3.2.2. Ngun tắc giám sát thi cơng xây dựng cơng trình của nhà thầu tư vấn giám sát
.................................................................................................................................. 49
3.2.3. Nguyên tắc làm việc của người giám sát thi công xây dựng .......................... 50
3.3. Đề xuất nhiệm vụ, nội dung thực hiện công tác tư vấn giám sát thi công xây dựng
công trình giao thơng. ............................................................................................... 50
3.3.1. Nhiệm vụ của nhà thầu tư vấn giám sát ......................................................... 50
3.3.2. Hệ thống quản lý chất lượng thực hiện giám sát thi công xây dựng của nhà thầu
tư vấn giám sát ......................................................................................................... 52
3.3.3. Yêu cầu và nội dung tư vấn giám sát về chất lượng thi công ......................... 54

3.3.4. Quản lý, giám sát thực hiện tiến độ thi công.................................................. 57
3.3.5. Giám sát về khối lượng và giá thành xây dựng cơng trình ............................ 58
3.3.6. Giám sát thực hiện cơng tác đảm bảo an tồn giao thơng, an tồn lao động,
phịng, chống cháy nổ và vệ sinh môi trường. .......................................................... 59
3.3.7. Những nội dung thực hiện khác của TVGS trong q trình thi cơng ............. 60
3.3.6. Giám sát trong giai đoạn bảo hành................................................................ 60
3.4. Những đề xuất về quyền hạn và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân tham gia giam sát
thi công tại Ban ......................................................................................................... 61
3.4.1. Quyền hạn của nhà thầu tư vấn giám sát ....................................................... 61
3.4.2. Nghĩa vụ của nhà thầu tư vấn giám sát .......................................................... 62
3.4.3. Nhiệm vụ, quyền hạn, nghĩa vụ của Tư vấn giám sát trưởng ......................... 63
3.4.4. Nhiệm vụ, quyền hạn, nghĩa vụ của kỹ sư thường trú .................................... 65
3.4.5. Nhiệm vụ, trách nhiệm của kỹ sư chuyên ngành và giám sát viên ................. 65
3.5. Đề xuất điều kiện, năng lực và lựa chọn tổ chức, cá nhân tham gia giám sát thi
cơng cơng trình tại Ban............................................................................................. 67
3.5.1. Điều kiện năng lực và phạm vi hoạt động của tổ chức tư vấn giám sát ........ 67
3.5.2. Điều kiện để đảm nhiệm vị trí Tư vấn giám sát trưởng.................................. 68
3.5.3. Điều kiện để đảm nhiệm vị trí Kỹ sư thường trú ............................................ 69
v


3.5.4. Điều kiện để đảm nhiệm vị trí Kỹ sư chuyên ngành ....................................... 69
3.5.5. Giám sát viên .................................................................................................. 70
3.5.6. Điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân nước ngoài tham gia tư vấn giám sát
xây dựng cơng trình giao thông tại Việt Nam .......................................................... 70
3.6. Đề xuất về quan hệ giữa nhà thầu TVGS với Chủ đầu tư, nhà thầu thi công, nhà
thầu tư vấn thiết kế và địa phương ........................................................................... 70
3.6.1. Quan hệ giữa nhà thầu tư vấn giám sát với chủ đầu tư ................................. 70
3.6.2. Quan hệ giữa nhà thầu tư vấn giám sát với nhà thầu thi công ...................... 71
3.6.3. Quan hệ giữa nhà thầu tư vấn giám sát và nhà thầu tư vấn thiết kế ............. 72

3.6.4. Quan hệ giữa nhà thầu tư vấn giám sát với địa phương ............................... 72
3.7. Đề xuất về chế độ, quyền lợi của TVGS, thi công tại Ban và hình thức xử lý vi
phạm ......................................................................................................................... 72
3.7.1. Chế độ, quyền lợi của người thực hiện công tác tư vấn giám sát .................. 72
3.7.2. Xử lý vi phạm, sai phạm của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động TVGS thi
công tại Ban.............................................................................................................. 73
3.8. Đề xuất về mơ hình tổ chức văn phòng TVGS đối với dự án XDCT nhom A do
Ban quản lý (chuyên ngành đường bộ, cầu, hầm) .................................................... 75
3.8.1. Sơ đồ bố trí các văn phịng TVGS .................................................................. 75
3.8.2. Cơ cấu nhân sự văn phòng TVGS dự án XDGT ............................................ 76
Ghi chú: .................................................................................................................... 76
3.9. Đề xuất về mô hình tổ chức văn phịng TVGS đối với dự án XDCT nhom B do
Ban quản lý ............................................................................................................... 77
3.9.1. Sơ đồ bố trí các văn phịng TVGS .................................................................. 77
3.9.2. Cơ cấu nhân sự phòng TVGS dự án XDGT ................................................... 78
3.10Đề xuất về mơ hình tổ chức văn phịng TVGS đối với dự án XDCT nhom C do
Ban quản lý ............................................................................................................... 79
Kết luận Chương 3 ................................................................................................... 79
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................... 81
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................. 83

vi


DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 2.1 Các giai đoạn của vịng đời dự án ..................................................................20
Hình 3.1 Sơ đồ tổ Ban quản lý dự án ............................................................................43
Hình 3.2 Sơ đồ tổ chức VP - TVGS dự án nhóm A ......................................................75
Hình 3.3 Sơ đồ tổ chức VP - TVGS dự án nhóm B ......................................................77
Hình 3.4 Sơ đồ tổ chức VP - TVGS dự án nhóm C ......................................................79


vii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Nghĩa đầy đủ

Bộ GTVT

: Bộ giao thơng vận tải

BXD

: Bộ Xây dựng

CP

: Chính phủ

CT

: Cơng trình

CTGT

: Cơng trình giao thơng


CTXD

: Cơng ty xây dựng

DT

: Dự toán

KH-KT

: Kế hoạch – Kỹ thuật



: Nghị định

HTĐGCL

: Hệ thống đánh giá chất lượng



: Quyết định

TCN

: Tiêu chuẩn ngành

TCVN


: Tiêu chuẩn Việt Nam

TDT

: Tổng dự toán

TKBVTC

: Thiết kế bản vẽ thi công

TKCS

: Thiết kế cơ sở

TKKT

: Thiết kế kỹ thuật

TM

: Thuyết minh

TMĐT

: Tổng mức đầu tư

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn


UBND

: Ủy ban nhân dân

XD

: Xây dựng

XDCB

: Xây dựng cơ bản

TVGS

: Tư vấn giám sát

viii


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cơng trình xây dựng nói chung, cơng trình xây dựng giao thơng nói riêng là sản
phẩm quan trọng mang tính đặc thù, có ảnh hưởng và tác động mạnh mẽ tới cộng
đồng và nền kinh tế, nó địi hỏi tính an tồn, hiệu quả cao nên chất lượng xây dựng
phải được kiểm soát hết sức chặt chẽ. Khi đầu tư xây dựng cơng trình, việc quản lý
chất lượng là trách nhiệm của các bên tham gia quản lý và thực hiện dự án; các bên
trực tiếp tham gia hoạt động xây dựng. Trong đó cơng tác giám sát thi cơng là một
nhiệm vụ rất quan trọng trong tồn bộ q trình quản lý chất lượng.
Ở Việt Nam, công tác giám sát thi cơng xây dựng cơng trình nhằm nâng cao hiệu quả
đầu tư xây dựng cơng trình được quy định có sự tham gia phối kết hợp của các cấp,

các ngành, các đối tác và các bên có liên quan đến cơng trình xây dựng. Nghị định
46/2015/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý chất lượng cơng trình xây dựng đã quy
định cơ chế cho thành phần ngoài cơ quan quản lý Nhà nước (QLNN) tham gia quản
lý chất lượng cơng trình xây dựng, nhưng trên thực tế lực lượng này vẫn chưa thực
sự đóng vai trị hữu hiệu trong việc hỗ trợ cho các cơ quan QLNN quản lý chất lượng
cơng trình xây dựng. Trong khi đó, khả năng quản lý giám sát chất lượng xây dựng
của các cơ quan QLNN hiện chưa tương xứng với thực tế phát triển của ngành xây
dựng trong tình hình mới. Giám sát chất lượng thi cơng xây dựng là yếu tố quan trọng
trong q trình xây dựng, quyết định đến chất lượng cơng trình, bộ mặt đô thị, nông
thôn, các khu cụm công nghiệp. Công trình xây dựng khơng bảo đảm chất lượng sẽ có
nguy hại đến đời sống xã hội của mọi người, không ít cơng trình do khơng bảo đảm
chất lượng đã lún nứt, thậm chí sập đổ mất an tồn gây ra chết người, hàng năm trên
phạm vi cả nước đều có các cơng trình giao thơng giao thơng, cơng trình dân dụng,
công nghiệp bị sập đổ gây tai nạn khá nặng nề, chất lượng cơng trình khơng bảo đảm
cũng gây mất mỹ quan, giảm độ bền vững của cơng trình, gây lãng phí tốn kém, thậm
chí có cơng trình phải phá dỡ để làm lại. Những điều đó đã ảnh hưởng đến uy tín nghề
nghiệp, đến đời sống xã hội, khiến cho dư luận thêm bức xúc.
Tăng cường công tác giám sát chất lượng thi cơng xây dựng đã được Chính phủ các
bộ, ngành và các địa phương rất lưu tâm trong thời gian gần đây. Nhà nước đã ban
hành Luật Xây dựng, Chính phủ đã có các Nghị định, các bộ ngành liên quan đã có
1


những thông tư hướng dẫn giám sát chất lượng thi công xây dựng. Các tỉnh, thành phố
và các ngành cũng lập các đội thanh tra xây dựng đến từng xã, phường để thường
xuyên kiểm tra, giám sát chất lượng thi cơng thực tế tại cơng trường nhằm mục đích
nâng cao chất lượng xây dựng cơng trình.
Tuy nhiên, chất lượng cơng trình xây dựng hiện nay vẫn đang là vấn đề bức xúc hàng
đầu, giám sát chất lượng thi cơng trình cịn mang tính hình thức, chủ quan, đối phó và
nhất là các hiện tượng rút ruột cơng trình thường xun xảy ra đối với các cơng trình

sử vốn ngân sách Nhà nước đã được các thông tin đại đưa tin và phản ánh rất nhiều do
đó khơng bảo đảm chất lượng và cũng là nguyên nhân làm thất thoát trong đầu tư xây
dựng cơ bản.
Trong những năm vừa qua, Thái Nguyên là một tỉnh được Nhà nước quan tâm đầu tư
nhiều dự án xây dựng cơng trình phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế địa phương. Các
cơ quan nhà nước tại địa phương đã có nhiều cố gắng và đạt được nhiều kết quả quan
trọng trong việc nâng cao chất lượng cơng trình xây dựng, tuy nhiên, bên cạnh những
kết quả khiêm tốn đã đạt được , vẫn còn những mặt tồn tại, yếu kém, đặc biệt trong
khâu giám sát chất lượng thi cơng cơng trình xây dựng của chủ đầu tư đối với các cơng
trình sử dụng vốn ngân sách Nhà nước.
Với mục đích nghiên cứu tìm ra giải pháp nhắm nâng cao công tác giám sát chất lượng
thi cơng xây dựng cơng trình giao thơng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, tác giả đã lựa
chọn đề tài: “Nghiên cứu, đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng giám sát thi

cơng xây dựng cơng trình giao thơng tại Ban quản lý các dự án giao thông
Thái Nguyên ” để làm đề tài luận văn tốt nghiệp của mình, với mong muốn có những
đóng góp thiết thực cụ thể và hữu ích cho cơng tác giám sát chất lượng thi cơng xây
dựng cơng trình.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Luận văn nghiên cứu đề xuất một số giải pháp có tính khả thi, có cơ sở lý luận và thực
tiễn nhằm tăng nâng cao chất lượng giám sát thi cơng xây dựng cơng trình giao

thơng tại Ban quản lý các dự án giao thơng Thái Ngun, nhằm góp phần nâng
cao chất lượng cơng trình, làm tăng hiệu quả vốn đầu tư của ngành giao thơng và góp
phần thúc đẩy sự phát triển chung của tỉnh Thái Nguyên.

2


3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

a. Đối tượng nghiên cứu của đề tài
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác giám sát chất lượng các dự án, các cơng
trình xây dựng trong giai đoạn thi cơng tại Ban quản lý các dự án giao thông Thái
Nguyên và những nhân tố ảnh hưởng đến công tác giám sát chất lượng thi công các
dự án tại đơn vị.
b. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Phạm vi về không gian và nội dung: Phạm vi nghiên cứu của luận văn được tập trung
vào các hoạt động giám sát chất lượng thi công dự án, công tác tổ chức giám sát chất
lượng thi công các dự án đầu tư xây cơng trình giao thơng thuộc Ban QL các dự án
giao thông Thái Nguyên Quản lý trong thời gian vừa qua.
- Phạm vi về thời gian: Luận văn nghiên cứu thực trạng các hoạt động giám sát chất
lượng thi công dự án, công tác tổ chức giám sát chất lượng thi cơng các dự án đầu tư
xây cơng trình giao thông thuộc Ban QL các dự án giao thông Thái Nguyên từ năm
2011 đến nay và đề xuất giải pháp quản lý chất lượng cho giai đoạn 2016-2020 đối với
một số dự án cụ thể.
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:
- Phương pháp điều tra khảo sát thực tế;
- Phương pháp thống kê, phân tích, tổng hợp, so sánh;
- Phương pháp hệ thống hóa; Phương pháp so sánh, đối chiếu;
- Phương pháp kế thừa; Phương pháp tham vấn ý kiến chuyên gia;
- Phương pháp đối chiếu với hệ thống văn bản pháp quy;…
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
5.1. Ý nghĩa khoa học
Với những kết quả đạt được theo định hướng nghiên cứu lựa chọn đề tài sẽ góp
phần hệ thống hố, cập nhật và hoàn thiện cơ sở lý luận về chất lượng và công tác
giám sát chất lượng các dự án xây dựng cơng trình giao thơng, làm rõ các khái niệm,
nhiệm vụ, vai trò, trách nhiệm của các chủ thể, các bên tham gia vào công tác giám sát
3



thi công các dự án. Những kết quả nghiên cứu của luận văn có giá trị tham khảo cho
cơng tác giảng dạy, học tập và nghiên cứu về công tác giám sát thi công các dự án xây
dựng.
5.2. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả phân tích đánh giá và đề xuất giải pháp của đề tài sẽ là những tài liệu tham
khảo có giá trị gợi mở trong việc tăng cường hơn nữa hiệu quả công tác giám sát chất
lượng thi cơng các dự án xây dựng cơng trình tại Ban QL các dự án giao thơng Thái
Ngun nói riêng và trên địa bàn tồn tỉnh Thái Ngun nói chung.
6. Kết quả dự kiến đạt được
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, luận văn cần phải nghiên cứu, giải quyết được
những vấn đề sau:
- Tổng quan những vấn đề về công trình giao thơng và chất lượng xây dựng cơng
trình; Thực trạng cơng tác giám sát chất lượng các cơng trình giao thông tại Ban QL
các dự án giao thông Thái Ngun;
- Phân tích thực trạng cơng tác giám sát chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình tại
Ban quản lý các dự án giao thông Thái Nguyên trong thời gian vừa qua, đánh giá
những kết quả đạt được cần phát huy, những vấn đề bất cập, tồn tại cần khắc phục,
hồn thiện những bài học kinh nghiệm trong cơng tác giám sát thi công.
- Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp có cơ sở khoa học, có tính khả thi, phù hợp với
thực tiễn công tác giám sát chất lượng thi công xây dựng, tuân thủ theo những quy
định của hệ thống văn bản luật định hiện hành nhằm nâng cao công tác giám sát chất
lượng thi công xây dựng cơng trình giao thơng tại địa bàn tỉnh Thái Nguyên
7. Nội dung của luận văn
Ngoài Phần mở đầu, Kết luận kiến nghị, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung của
luận văn được cấu trúc thành 3 chương, nội dung chính như sau:
Chương 1: Tổng quan về cơng trình giao thông, công tác giám sát thi công xây dựng
công trình;
Chương 2: Cơ sở lý luận về chất lượng và giám sát chất lượng các dự án đầu tư xây
công trình trong giai đoạn thi cơng;

Chương 3: Nghiên cứu, đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng giám sát thi cơng xây
dựng cơng trình giao thơng tại Ban quản lý các dự án giao thông Thái Nguyên.
4


CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CƠNG TRÌNH GIAO THƠNG, CƠNG TÁC GIÁM
SÁT THI CƠNG XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH
1.1. Khái qt, phân loại, vai trị và đặc điểm của cơng trình giao thơng đường bộ
1.1.1. Khái niệm về cơng trình giao thơng đường bộ
Theo nghĩa chung nhất thì “Cơng trình giao thơng đường bộ” được hiểu là hệ thống
bao gồm các công trình cầu, đường bộ, các bến xe, bãi đỗ xe, vỉa hè, hành
lang an toàn đường bộ, hệ thống này có thể đảm bảo cho các phương tiện và người
tham gia giao thơng được thuận tiện và an tồn.
1.1.2. Phân loại cơng trình giao thơng đường bộ.
Từ góc nhìn của khía cạnh quản lý đầu tư xây dựng cơng trình giao thông đường bộ,
căn cứ vào quy mô về chiều dài của đường bộ, chiều rộng mặt cắt và lưu lượng cũng
như mật độ giao thông, điều này cũng tương đối đồng nghĩa với quy mơ về vốn đầu tư
có thể phân chia cơng trình giao thơng đường bộ thành đường liên tỉnh (thành phố trực
thuộc

trung

ương),

đường

liên

huyện(quận),


đường

liên



(phường), đường liên thôn (khu dân cư, tổ dân phố), đường nội bộ của khu dân cư,
khu đô thị, khu công nghiệp. Phân chia như vậy để có thể phân cấp quản lý đường
bộ và có kế hoạc đầu tư cụ thể. Phân loại cơng trình giao thơng đường bộ theo cách
này chỉ có ý nghĩa tương đối, phân loại để từ đó xác định được quy mô đầu tư,
phân cấp quản lý và phân cấp chủ đầu tư.
1.1.3. Vai trị của cơng trình giao thông đường bộ
- Đáp ứng nhu cầu đi lại của con người
- Tạo điều kiện phát triển kinh tế - xã hội
- Tiết kiệm thời gian, giảm thiểu chi phí đi lại và chi phí vận chuyển.
- Khai thác hiệu quả các nguồn lực
- Thúc đẩy phát triển an ninh - quốc phòng
- Tạo cơ sở vật chất thuận tiện cho việc thu hút các nhà đầu tư trong và ngoài nước

5


1.1.4. Đặc điểm đầu tư xây dựng cơng trình giao thơng đường bộ
Cơng trình xây dựng giao thơng đường bộ có 6 đặc điểm cơ bản sau:
1.1.4.1. Quy mơ tiền vốn, vật tư, lao động rất lớn.
Đầu tư xây dựng cơng trình giao thơng đường bộ thường có quy mơ lớn do các cơng
trình đường bộ thường có chiều dài và mặt cắt rộng nên đòi hỏi phải sử dụng
các nguồn lực chủ yếu như sau:
- Sử dụng nhiều đất, liên quan đến giải phóng mặt bằng phải bồi thường, hỗ

trợ, tái định cư tiêu tốn nhiều tiền của.
- Sử dụng nhiều vật tư như nguyên nhiên vật liệu như xăng, dầu, …
- Sử dụng nhiều lao động
1.1.4.2. Thời gian thực hiện hoạt động đầu tư xây dựng cơng trình giao thông đường
bộ kéo dài
- Thời kỳ đầu tư xây dựng cơng trình giao thơng đường bộ thường kéo dài hàng tháng,
hàng năm hoặc nhiều hơn.
- Thời kỳ đầu tư là thời hạn tính từ khi khởi cơng thực hiện dự án đầu tư đến khi dự án
hoàn thành và đưa vào khai thác sử dụng.
1.1.4.3. Thời gian vận hành kết quả đầu tư kéo dài
- Thời gian vận hành khai thác các kết quả đầu tư là các công trình giao thơng
đường bộ thường kéo dài, thời gian này tính từ khi đưa cơng trình vào khai thác sử
dụng cho đến khi cơng trình bị xuống cấp mà chất lượng khơng cịn đáp ứng khả
năng giao thơng, khơng cịn đáp ứng được nhu cầu cho giao thông, giao thông vận
tải khơng an tồn, chi phí vận tải q cao, không đảm bảo điều kiện phát triển kinh
tế xã hội thì có thể phải nâng cấp, cải tạo hoặc xây dựng mới cơng trình.
1.1.4.4. Đầu tư xây dựng cơng trình giao thơng đường bộ có độ rủi ro cao
- Cũng giống như hoạt động đầu tư phát triển nói chung thì đầu tư xây dựng
cơng trình giao thơng đường bộ có độ rủi ro cao. Do quy mơ vốn đầu tư thường rất
lớn, thời kỳ đầu tư kéo dài và thời gian vận hành các kết quả đầu tư cũng kéo dài…
nên mức độ rủi ro của hoạt động đầu tư xây dựng cơng trình giao thơng đường bộ
thường rất cao.
1.1.4.5. Chủ đầu tư xây dựng cơng trình giao thơng đường bộ chủ yếu là các tổ
chức của Nhà nước.

6


- Đầu tư xây dựng cơng trình giao thơng đường bộ là hoạt động đầu tư khơng vì
mục tiêu lợi nhuân. Đây là loại hình đầu tư phát triển hàng hóa cơng cộng, vì lợi

ích kinh tế - xã hội - mơi trường của tồn xã hội. Hơn nữa vốn đầu tư cho xây dựng
cơng trình giao thơng đường bộ thường rất lớn, quá trình thực hiện đầu tư liên quan
đến nhiều lĩnh vực, nhiều đối tượng nên rất phức tạp. Vì những lý do đó nên tư
nhân gần như khơng đầu tư vào lĩnh vực này vì mục tiêu chủ yếu của các cá nhân,
và doanh nghiệp trong đầu tư đó là lợi nhuận.
1.1.4.6. Đầu tư xây dựng cơng trình giao thơng đường bộ chịu ảnh hưởng
lớn của quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch xây dựng đô thị
- Công tác quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch xây dựng đơ thị có vai trị và vị
trí rất quan trọng đối với đầu tư xây dựng công trình giao thơng đường bộ. Xây
dựng cơng trình giao thơng đường bộ cần sử dụng mặt bằng diện tích đất rất lớn
cho nên để đảm bảo đầu tư xây dựng cơng trình giao thơng đường bộ được phù hợp
về số lượng, đảm bảo giao thông thuận tiện đồng thời giảm thiểu được chi phí cho
đầu tư thì cần phải có quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch xây dựng đơ thị đảm
bảo tính khoa học cao, đảm bảo được chiến lược phát triển bền vững trong tương lai.
1.1.5. Khái qt về đầu tư xây dựng cơng trình giao thơng trên địa bản tỉnh Thái
Nguyên
1.1.5.1 Những thành tích ngành GTVT thái nguyên đạt được trong việc đầu tư xây
dựng công trình
- Trong những năm qua, ngành GTVT tỉnh Thái Nguyên ln nố lực và có những đóng
góp tích cực cho sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội của tỉnh, thể hiện đúng vai trò của
một ngành kinh tế quan trọng, luôn đi trước "mở đường". Trong mấy năm gần đây, hệ
thống hạ tầng giao thơng của Thái Ngun có những bước tiến mạnh mẽ với hồng
loạt những cơng trình lớn như: Quốc lộ 3 đoạn Đa Phúc - Thái Nguyên được Thủ
tướng Chính phủ cho phép nâng cấp, mở rộng lên 4 làn xe; Tuyến cao tốc Hà Nội Thái Nguyên, đoạn qua địa bàn tỉnh dài 29 km đã được khởi cơng trong tháng
11/2009, hồn thành vào năm 2013.
- Việc phát triển hạ tầng giao thông không chỉ là tiền đề và động lực cho phát triển
KT-XH, đảm bảo các kết nối với hệ thống hạ tầng giao thơng tồn vùng phía Bắc mà

7



cịn tạo hệ thống giao thơng huyết mạch, kết nối hiệu quả với vùng kinh tế trọng điểm
Bắc Bộ. Đặc biệt, Thái Nguyên lại là tỉnh có thể phát triển công nghiệp. Thời gian qua,
từ việc tập trung đầu tư xây dựng các tuyến đường huyết mạch xung quanh khu cơng
nghiệp n Bình Thái Ngun, hiệu quả đã chứng minh là năm đầu năm 2013, Tập
đoàn điện tử Samsung đã đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất điện thoại di động vào
khu cơng nghiệp n Bình với số vốn ban đầu là 3 tỷ USD thì ngay trong năm 2014
nhà máy đã đi vào sản xuất với giá trị xuất khẩu được gần 8 tỷ USD.
1.1.5.2. Quy hoạch tổng thể các cơng trình giao thơng tỉnh Thái Ngun trong những
năm tiếp theo.
- Theo Nghị quyết của HĐND tỉnh tháng 2/2015 vừa qua về việc Thông qua Quy
hoạch tổng thể phát triển kết cấu hạ tầng tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020, tầm nhìn
đến năm 2030, Sở GTVT Thái Nguyên đang phối hợp chặt chẽ với Bộ GTVT và các
ngành chức năng trong tỉnh nhanh chóng đẩy mạnh một số dự án nâng cấp, cải tạo
tuyến đường giao thông trọng điểm trên địa bàn tỉnh như cải tạo, nâng cấp QL3 đoạn
đầu cầu Đa Phúc, xây dựng tuyến đường quốc gia gồm đường Hồ Chí Minh, QL1B,
QL37 đạt cấp III miền núi; triển khai xây dựng tuyến trục ngang liên tỉnh Bắc Giang Lạng Sơn - Thái Nguyên - Bắc Kạn - Tuyên Quang; nâng cấp tuyến trục dọc liên tỉnh
Thái Nguyên - Bắc Kạn - Cao Bằng - Hà Giang theo hướng thành tuyến QL3C, nâng
cấp đường Cù Vân - An Khánh - Phúc Hà thành ĐT270B; đường Hóa Thượng - Hịa
Bình thành ĐT273; tuyến nút giao n Bình - Bắc Giang; đường Vành đai 5 đoạn từ
Phổ Yên - Phú Bình.
- Sự thu hút đầu tư của tỉnh Thái Nguyên vào các dự án đầu tư theo hợp đồng BT cũng
góp phần phát triển mạnh mẽ mạng lưới giao thông của tỉnh, như dự án Kè hai bên bờ
sông cầu với chiều dài 25km và 2 cây cầu BTCT hiện đại qua Sông Câu đang được
nhà đầu tư là Tập đoàn Phúc lộc thực hiện đầu tư xây dựng. Hệ thông đường giao
thông phục vụ cho du lịch tâm linh do Doanh nghiệp xây dựng Xuân Trường (tỉnh
Ninh Bình) đầu tư.
1.2. Tổng quan về cơng tác giám sát thi cơng xây dựng cơng trình ở Việt Nam
1.2.1. Khái niệm về giám sát, nghiệm thu cơng trình
Theo luật số 50/2014/QH13 – Luật xây dựng: Dự án đầu tư xây dựng là tập hợp các đề


8


xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng
mới, sửa chữa, cải tạo cơng trình xây dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất
lượng cơng trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn và chi phí xác định. Ở giai
đoạn chuẩn bị dự án đầu tư xây dựng, dự án được thể hiện thông qua Báo cáo nghiên
cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc
Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.
Hoạt động xây dựng: là việc tạo lập nên sản phẩm xây dựng theo thiết kế được duyệt.
Các hoạt động xây dựng cụ thể có mối liên quan chặt chẽ với nhau; mặt khác, các hoạt
động xây dựng có thể thực hiện đan xen với nhiều chủ thể đồng thời tham gia. Hoạt
động xây dựng gồm lập quy hoạch xây dựng, lập dự án đầu tư xây dựng cơng trình,
khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng, thi công xây dựng, giám sát xây dựng, quản lý
dự án, lựa chọn nhà thầu, nghiệm thu, bàn giao đưa cơng trình vào khai thác sử dụng,
bảo hành, bảo trì cơng trình xây dựng và hoạt động khác có liên quan đến xây dựng
cơng.
Để hoạt động xây dựng thực sự phát huy hiệu quả, khi tham gia các hoạt động xây
dựng, các chủ thể cần thiết phải tuân thủ các nguyên tắc cơ bản sau đây:
* Bảo đảm đầu tư xây dựng cơng trình theo quy hoạch, thiết kế, bảo vệ cảnh quan, môi
trường; phù hợp với điều kiện tự nhiên, xã hội, đặc điểm văn hoá của từng địa
phương; bảo đảm ổn định cuộc sống của nhân dân; kết hợp phát triển kinh tế - xã hội
với quốc phịng, an ninh và ứng phó với biến đổi khí hậu.
Sử dụng hợp lý nguồn lực, tài nguyên tại khu vực có dự án, bảo đảm đúng mục đích,
đối tượng và trình tự đầu tư xây dựng.
* Tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định của pháp luật về sử dụng vật liệu
xây dựng; bảo đảm nhu cầu tiếp cận sử dụng cơng trình thuận lợi, an toàn cho người
khuyết tật, người cao tuổi, trẻ em ở các cơng trình cơng cộng, nhà cao tầng; ứng dụng
khoa học và công nghệ, áp dụng hệ thống thơng tin cơng trình trong hoạt động đầu tư

xây dựng.
* Bảo đảm chất lượng, tiến độ, an tồn cơng trình, tính mạng, sức khỏe con người và
tài sản; phịng, chống cháy, nổ; bảo vệ môi trường.
* Bảo đảm xây dựng đồng bộ trong từng cơng trình và đồng bộ với các cơng trình hạ
9


tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội.
* Tổ chức, cá nhân khi tham gia hoạt động xây dựng phải có đủ các điều kiện năng
lực phù hợp với loại dự án; loại, cấp cơng trình xây dựng và cơng việc theo quy định
của Luật này.
* Bảo đảm công khai, minh bạch, tiết kiệm, hiệu quả; phịng, chống tham nhũng, lãng
phí, thất thoát và tiêu cực khác trong hoạt động đầu tư xây dựng.
* Phân định rõ chức năng quản lý nhà nước trong hoạt động đầu tư xây dựng với chức
năng quản lý của chủ đầu tư phù hợp với từng loại nguồn vốn sử dụng.
Giám sát, đánh giá dự án đầu tư xây dựng
Dự án đầu tư xây dựng phải được giám sát, đánh giá phù hợp với từng loại nguồn vốn
như sau: Đối với dự án sử dụng vốn nhà nước, cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực
hiện giám sát, đánh giá theo quy định của pháp luật về đầu tư công và pháp luật về xây
dựng theo nội dung và tiêu chí đánh giá đã được phê duyệt; Đối với dự án sử dụng
nguồn vốn khác, cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện giám sát, đánh giá về mục
tiêu, sự phù hợp với quy hoạch liên quan, việc sử dụng đất, tiến độ đầu tư xây dựng và
bảo vệ mơi trường. Mọi cơng trình xây dựng trong q trình thi cơng phải được thực
hiện chế độ giám sát. Việc giám sát thi công xây dựng cơng trình thực hiện để theo
dõi, kiểm tra về chất lượng, khối lượng, tiến độ, an toàn lao động và vệ sinh môi
trường trong thi công xây dựng công trình. Chủ đầu tư xây dựng cơng trình phải th
tư vấn giám sát hoặc tự thực hiện khi có đủ điều kiện năng lực hoạt động giám sát thi
công xây dựng. Người thực hiện việc giám sát thi công xây dựng phải có chứng chỉ
hành nghề giám sát thi cơng xây dựng phù hợp với công việc loại, cấp công trình.
Dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng sử dụng vốn nhà nước, vốn đóng góp của cộng

đồng và vốn tài trợ của tổ chức, cá nhân trong nước phải thực hiện giám sát của cộng
đồng.
Yêu cầu của việc giám sát thi cơng xây dựng cơng trình
Việc giám sát thi cơng xây dựng cơng trình phải được thực hiện ngay từ khi khởi cơng
xây dựng cơng trình một cách thường xuyên, liên tục, trung thực, khách quan, không
vụ lợi trong q trình thi cơng xây dựng. Việc giám sát phải căn cứ vào thiết kế được
duyệt, quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng được áp dụng.
10


- Đối với Chủ đầu tư xây dựng cơng trình
+ Quyền của chủ đầu tư: Được tự thực hiện giám sát khi có đủ điều kiện năng lực
giám sát thi công xây dựng; đàm phán, ký kết hợp đồng, theo dõi, giám sát việc thực
hiện hợp đồng; thay đổi hoặc yêu cầu tổ chức tư vấn thay đổi người giám sát trong
trường hợp người giám sát không thực hiện đúng quy định; đình chỉ thực hiện hoặc
chấm dứt hợp động và các quyền khác theo quy định của pháp luật.
+ Nghĩa vụ của chủ đầu tư: Thuê tư vấn giám sát trong trường hợp không đủ điều kiện
năng lực giám sát thi công xây dựng để tự thực hiện; thông báo cho các bên liên quan
về quyền và nghĩa vụ của tư vấn giám sát; xử lý kịp thời những đề xuất của người
giám sát; thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đã thoả thuận trong hợp đồng giám sát thi
công xây dựng; lưu trữ kết quả giám sát thi công xây dựng bồi thường thiệt hại khi lựa
chọn tư vấn giám sát khang đủ điều kiện năng lực, nghiệm thu khối lượng không đúng,
sai thiết kế và các hành vi vi phạm khác gây thiệt hại ra các nghĩa vụ khác theo quy
định của pháp luật.
- Đối với nhà thầu tư vấn giám sát
+ Quyền của nhà thầu giám sát thi cơng xây dựng cơng trình: Nghiệm tthực hiện xác
nhận khi cơng trình đã thi cơng bảo đảm đứng thiết kế, theo quy chuẩn, tiêu chuẩn xây
dựng và bảo đảm chất lượng; yêu cầu nhà thầu thi công xây dựng thực hiện đúng hợp
đồng; bảo lưu các ý kiến của mình đối với cơng việc giám sát do mình đảm nhận; từ
chối yêu cầu bất hợp lý của các bên có liên quan và các quyền khác theo quy định của

pháp luật.
+ Nghĩa vụ của nhà thầu giám sát thi công: Thực hiện công việc giám sát theo đúng
hợp đồng đã ký kết; không nghiệm thu khối lượng không bảo đảm chất lượng và các
tiêu chuẩn kỹ thuật theo u cầu của thiết kế cơng trình; từ chối nghiệm thu khi cơng
trình khơng đạt u cầu chất lượng; đề xuất với chủ đầu tư xây dựng cơng trình những
bất hợp lý về thiết kế để kịp thời sửa đổi; mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp; các
hành vi vi phạm khác gây thiệt hại và các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Các hành vi bị cấm trong giám sát thi công xây dựng gồm: Thực hiện giảm sát không
đúng với cam kết trong hồ sơ dự thầu; giám sát khi không đủ điều kiện năng lực hoặc
năng lực khơng phù hợp, thơng đồng, móc ngoặc với nhà thầu trong việc nghiệm thu

11


khối lượng, chất lượng; làm sai lệch hồ sơ, thông tin, dữ liệu trong quá trình giám sát
và các hành vi bị cấm của pháp luật
1.2.2. Vai trò, chức năng của cơng tác giám sát, nghiệm thu cơng trình xây dựng
Trong tác phẩm “Kinh tế học – phân tích kinh tế vi mô” tác giả Rodrigue Tremblay,
giáo sư kinh tế - tài chính quốc tế, trường Đại học Montréal, Canada đã viết: “Quy luật
cơ bản và phổ biến của kinh tế (thị trường) chỉ rõ là các cá nhân và tổ chức xã hội bỏ
tiền của ra để mong đạt một lợi ích hoặc mục tiêu định trước với chi phí ít nhất, Điều
này có nghĩa là khi phải chọn một vật, một của cải, một kỹ thuật sản xuất hay trong
các đồ vật có mục đích sử dụng, người ta sẽ chọn lựa thứ nào rẻ nhất”. Trong hoạt
động xây dựng cơ bản cũng vậy, tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm là cơ sở cho những
hợp đồng tư vấn và thiết kế, thi công xây lắp, mua bán thiết bị. Tuy nhiên không phải
nhà đầu tư nào cũng am tương về quá trình sản xuất xây dựng cơ bản. Cơ quan tư vấn
được giao nhiệm vụ giúp cho chủ đầu tư trong việc kiểm định, giám sát thi công và
nghiệm thu chất lượng cơng trình.

Cơng tác giám sát, nghiệm thu cơng trình xây dựng với mục đích giúp hoạt động

xây dựng thực sự phát huy hiệu quả, đảm bảo cơng trình xây dựng được tn thủ
theo các ngun tắc cơ bản sau đây:
* Bảo đảm đầu tư xây dựng cơng trình theo quy hoạch, thiết kế, bảo vệ cảnh quan,
môi trường; phù hợp với điều kiện tự nhiên, xã hội, đặc điểm văn hoá của từng địa
phương; bảo đảm ổn định cuộc sống của nhân dân; kết hợp phát triển kinh tế - xã
hội với quốc phòng, an ninh và ứng phó với biến đổi khí hậu.
* Sử dụng hợp lý nguồn lực, tài nguyên tại khu vực có dự án, bảo đảm đúng mục
đích, đối tượng và trình tự đầu tư xây dựng.
* Tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định của pháp luật về sử dụng
vật liệu xây dựng; bảo đảm nhu cầu tiếp cận sử dụng cơng trình thuận lợi, an
tồn cho người khuyết tật, người cao tuổi, trẻ em ở các cơng trình công cộng,
nhà cao tầng; ứng dụng khoa học và công nghệ, áp dụng hệ thống thơng tin cơng
trình trong hoạt động đầu tư xây dựng.
* Bảo đảm chất lượng, tiến độ, an tồn cơng trình, tính mạng, sức khỏe con
12


người và tài sản; phòng, chống cháy, nổ; bảo vệ môi trường.
* Bảo đảm xây dựng đồng bộ trong từng cơng trình và đồng bộ với các cơng
trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội.
* Tổ chức, cá nhân khi tham gia hoạt động xây dựng phải có đủ các điều kiện
năng lực phù hợp với loại dự án; loại, cấp cơng trình xây dựng và cơng việc theo
quy định của Luật này.
* Bảo đảm công khai, minh bạch, tiết kiệm, hiệu quả; phịng, chống tham
nhũng, lãng phí, thất thoát và tiêu cực khác trong hoạt động đầu tư xây dựng.
* Phân định rõ chức năng quản lý nhà nước trong hoạt động đầu tư xây dựng với
chức năng quản lý của chủ đầu tư phù hợp với từng loại nguồn vốn sử dụng.
* Tư vấn giám sát xây dựng được chủ đầu tư giao cho, thông qua hợp đồng kinh
tế, thay mặt chủ đầu tư chịu trách nhiệm về chất lượng cơng trình. Nhiệm vụ
của giám sát thi công của chủ đầu tư:

(1) Về công tác giám sát thi công phải chấp hành các qui định của thiết kế cơng
trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, các tiêu chuẩn kỹ thuật, các cam kết
về chất lượng theo hợp đồng giao nhận thầu. Nếu các cơ quan tư vấn và thiết kế
làm tốt khâu hồ sơ mời thầu thì các điều kiện kỹ thuật trong bộ hồ sơ mời thầu là
cơ sở để giám sát kỹ thuật.
(2) Trong giai đoạn chuẩn bị thi công: các bộ tư vấn giám sát phải kiểm tra vật
tư, vật liệu đem về công trường. Mọi vật tư, vật liệu không đúng tính năng sử
dụng, phải đưa khỏi phạm vi cơng trường mà không được phép lưu giữ trên
công trường. Những thiết bị không phù hợp với công nghệ và chưa qua kiểm
định không được đưa vào sử dụng hay lắp đặt. Khi thấy cần thiết, có thể yêu cầu
lấy mẫu kiểm tra lại chất lượng vật liệu, cấu kiện và chế phẩm xây dựng.
(3) Trong giai đoạn xây lắp: theo dõi, giám sát thường xuyên công tác thi công
xây lắp và lắp đặt thiết bị. Kiểm tra hệ thống đảm bảo chất lượng, kế hoạch chất
lượng của nhà thầu nhằm đảm bảo việc thi công xây lắp theo đúng hồ sơ thiết kế
13


đã được duyệt. Kiểm tra biện pháp thi công, tiến độ thi cơng, biện pháp an tồn
lao động mà nhà thầu đề xuất. Kiểm tra xác nhận khối lượng hoàn thành, chất
lượng công tác đạt được và tiến độ thực hiện các cơng tác. Lập báo cáo tình hình
chất lượng và tiến độ phục vụ giao ban thường kỳ của chủ đầu tư. Phối hợp các
bên thi công và các bên liên quan giải quyết những phát sinh trong quá trình thi
cơng. Thực hiện nghiệm thu các cơng tác xây lắp. Lập biên bản nghiệm thu theo
bảng biểu qui định. Những hạng mục, bộ phận cơng trình mà khi thi cơng có
những dấu hiệu chất lượng khơng phù hợp với yêu cầu kỹ thuật đã định trong
tiêu chí chất lượng của bộ hồ sơ mời thầu hoặc những tiêu chí mới phát sinh
ngoài dự kiến như độ lún quá qui định, trước khi nghiệm thu phải lập văn bản
đánh giá tổng thể về sự cố đề xuất của đơn vị thiết kế và của các cơ quan
chuyên môn được phép.
(4) Giai đoạn hồn thành xây dựng cơng trình: Tổ chức giám sát của chủ đầu tư

phải kiểm tra, tập hợp toàn bộ hồ sơ pháp lý và tài liệu về quản lý chất lượng.
Lập danh mục hồ sơ, tài liệu hồn thành cơng trình xây dựng. Khi kiểm tra thấy
cơng trình hồn thành đảm bảo chất lượng, phù hợp với yêu cầu của thiết kế và
tiêu chuẩn về nghiệm thu cơng trình, chủ đầu tư tổ chức tổng nghiệm thu lập
thành biên bản. Biên bản tổng nghiệm thu là cơ sở pháp lý để làm bàn giao đưa
cơng trình vào khai thác sử dụng và là cơ sở để quyết tốn cơng trình
1.2.3. Nhiệm vụ của giám sát bảo đảm chất lượng trong công tác xây lắp
(1) Quan hệ giữa các bên trong công trường: Giám sát bảo đảm chất lượng trong công
tác xây lắp và lắp đặt trang bị tiện nghi và an tồn cho cơng trình nằm trong nhiệm vụ
chung của giám sát bảo đảm chất lượng công trình là nhiệm vụ của bên chủ đầu tư.
Dưới sự chỉ đạo trực tiếp của chủ nhiệm dự án đại diện cho chủ đầu tư có các cán bộ
giám sát bảo đảm chất lượng cơng trình. Những người này là cán bộ của Công ty Tư
vấn và Thiết kế ký hợp đồng với chủ đầu tư, giúp chủ đầu tư thực hiện nhiệm vụ này.
Thơng thường chỉ có người chịu trách nhiệm đảm bảo chất lượng xây lắp nói chung,
cịn khi cần đến chun mơn nào thì Cơng ty tư vấn điều động người có chun mơn

14


theo ngành hẹp đến tham gia hỗ trợ cho người chịu trách nhiệm chung.
(2) Phối hợp tiến độ là nhiệm vụ trước hết của chủ nhiệm dự án mà người đề xuất
chính là giám sát bảo đảm chất lượng. Trước khi bắt đầu tiến hành các công tác xây
lắp cần lập tổng tiến độ. Tổng tiến độ chỉ cần vạch ra những việc thuộc bên thi công
nào vào thời điểm nào mà mức chi tiết có thể tính theo tầng nhà. Tổng tiến độ cho biết
vào thời gian nào công tác nào phải bắt đầu để các thành viên tham gia xây dựng tồn
bộ cơng trình biết và phối hợp. Từ tổng tiến độ mà các thành viên tham gia xây lắp và
cung ứng lập ra bảng tiến độ thi cơng cho đơn vị mình trong đó hết sức chú ý đến

sự phối hợp đồng bộ tạo diện thi công cho đơn vị bạn.
(3) Chủ trì thơng qua biện pháp thi công và biện pháp đảm bảo chất lượng. Trước khi

khởi công, Chủ nhiệm dự án và tư vấn đảm bảo chất lượng cần thông qua biện pháp
xây dựng tổng thể của cơng trình như phương pháp đào đất nói chung, phương pháp
xây dựng phần thân nói chung, giải pháp chung về vận chuyển theo phương đứng, giải
pháp an toàn lao động chung, các yêu cầu phối hợp và điều kiện phối hợp chung. Nếu

đơn vị thi công thực hiện cơng tác theo ISO 9000 thì cán bộ tư vấn sẽ giúp Chủ
nhiệm dự án tham gia xét duyệt chính sách đảm bảo chất lượng của Nhà thầu và
duyệt sổ tay chất lượng của Nhà thầu và của các đợn vị thi cơng cấp đội.
(4) Chủ trì kiểm tra chất lượng, xem xét các công việc xây lắp làm từng ngày.
Trước khi thi công bất kỳ công tác nào, nhà thầu cần thông báo để tư vấn đảm
bảo chất lượng kiểm tra việc chuẩn bị. Q trình thi cơng phải có sự chứng kiến
của tư vấn đảm bảo chất lượng. Khi thi công xong cần tiến hành nghiệm thu chất
lượng và số lượng cơng tác xây lắp đã hồn thành.
Cơng tác nghiệm thu chứng tỏ rằng cơng việc đó được tiến hành và đã làm
xong,chất lượng công việc đạt theo các yêu cầu đề ra trong hợp đồng và tài liệu
kèm theo, đạt các quy chuẩn và tiêu chuẩn được xác định và theo đúng kế hoạch
tiến độ. Công việc đó hồn thành trong điều kiện nhà thầu kiểm sốt/quản lý
chất lượng cẩn thận, có sự giám sát chặt chẻ của Tư vấn giám sát và chủ đầu tư,
đúng số lượng và cơng trình bảo đảm các điều kiện sử dụng an tồn, tiện dụng,
khơng làm suy giảm các yếu tố môi trường.

15


1.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến công tác giám sát chất lượng thi cơng cơng
trình giao thơng
Cũng như các lĩnh vực khác của sản xuất kinh doanh và dịch vụ, giám sát thi cơng
cơng trình xây dựng có nhiều nhân tố ảnh hưởng. Có thể phân loại các nhân tố đó theo
nhiều tiêu chí khác nhau. Nhưng trong luận văn này chỉ đề cập tới việc phân loại các
yếu tố ảnh hưởng theo tiêu chí chủ quan và khách quan.

1.3.1. Nhóm nhân tố chủ quan
Đơn vị TVGS, các cá nhân hành nghề TVGS:
Đơn vị tư vấn giám sát, chủ đầu tư có ý nghĩa rất quan trọng trong việc giám sát nhà
thầu thi công đảm bảo chất lượng theo thiết kế cũng như theo các tiêu chuẩn quy
chuẩn xây dựng được ban hàn
- Tư vấn giám sát (TVGS) chất lượng cơng trình xây dựng có nhiệm vụ chính là giúp
chủ đầu tư giám sát về chất lượng, khối lượng, tiến độ, an tồn lao động và mơi trường
trong thi cơng xây dựng cơng trình theo nhiệm vụ thỏa thuận với chủ đầu tư trong hợp
đồng kinh tế. Chủ thể TVGS khơng trực tiếp làm ra sản phẩm cơng trình xây dựng,
nhưng lại là một nhân tố quan trọng quyết định việc kiểm sốt chất lượng của một
cơng trình xây dựng.
+ Nhiệm vụ có tính đặc thù riêng, có tính một lần. Sản phẩm xây dựng mang tính đơn
chiếc nên khơng cơng trình, hoặc hạng mục cơng trình nào giống nhau nên nhiệm vụ
của đơn vị TVGS với cơng trình là khác nhau (từ chất lượng, khối lượng, tiến độ, an
tồn lao động và mơi trường trong thi cơng xây dựng cơng trình cũng khác nhau). Vì
vậy, khơng thể áp dụng giống những cơng trình đã giám sát trước mà phải tìm hiểu,
chọn lọc chính xác những tiêu chuẩn cần áp dung đối mỗi cơng trình.
+ Đối với cơng trình khác nhau thi có mục tiêu khác nhau. Mục tiêu mang tính ràng
buộc như thời hạn hồn thành, chi phí, chất lượng của cơng trình.
- Thời gian hồn thành hay tiến độ thi cơng của cơng trình là nhiệm vụ thỏa thuận với
chủ đầu tư trong hợp đồng kinh tế, buộc đơn vị TVGS phải thực hiện nghĩa vụ cam kết
trong hợp đồng. Tiến độ thi công chậm làm tăng chi phí xây dựng, giảm hiệu quả khai
thác của dự án...
- Chi phí xây dựng cơng trình đã được lên dự toán, xuất đầu tư của dự án đã được tính
tốn và đưa ra phương án thực hiện. Khi chi phí xây dựng bị tăng lên ảnh hưởng rất

16


lớn đến chất lượng, khối lượng, tiến độ, an toàn lao động và môi trường trong thi công

xây dựng công trình. Chi phí xây dựng tăng lên thì tỷ lệ nghịch với chất lượng, tiến độ,
an tồn của cơng trình.
- Chất lượng dự án là yếu tố hàng đầu của các dự án xây dựng cơng trình. Đơn vị
TVGS chịu trách nhiệm về chất lượng dự án cho nên đối với từng hạng mục cơng trình
trong dự án phải giám sát chặt chẽ từ khâu nguyên vật liệu đầu vào đến quá trinh thi
công và kết quả kiểm định chất lượng dự án. Dự án không đạt chất lượng làm thất
thốt chi phí xây dựng, chi phí sữa chữa và đặc biệt ảnh hưởng đến các chủ thể tham
gia như Chủ đầu tư, TVGS, nhà thầu thi công.
+ Sự kết hợp nhiều nguồn lực đa dạng trong dự án xây dựng như vốn, nguyên vật liệu
phục vụ thi công, năng lực của các bên tham gia dự án là Chủ đầu tư, TVGS, nhà thầu
thi công. Sự kết hợp các nguồn lực trên được thực hiện tốt thì các yếu tố về chất lượng,
khối lượng, tiến độ, an toàn lao động và môi trường trong thi công xây dựng công trình
mới có thể đạt được những mục tiêu đề ra. Nhưng sự kết hợp trên có xảy ra lỗi ở bất
kỳ mắt xích nào thì mục tiêu của dự án sẽ không được đảm bảo và ảnh hưởng rất lớn
đến chất lượng, khối lượng, tiến độ, an toàn lao động và mơi trường.
+ Nếu trong q trình triển khai thực hiện, một số mục tiêu và đặc điểm kết quả dự án
bị điều chỉnh lại thì sẽ ảnh hưởng rất lớn chất lượng, khối lượng, tiến độ của dự án và
phải xác định lại các yếu tố nhằm lên các phương án thay đổi cho phù hợp với nguồn
lực của dự án.
1.3.2. Nhóm nhân tố khách quan
Thời tiết: khắc nghiệt, mưa dài, ảnh hưởng chất lượng, tiến độ cơng trình, công nhân
phải làm việc đôi khi đốt cháy giai đoạn, các khoảng dừng kỹ thuật không được như ý
muốn (cốp pha cần bao nhiêu ngày, đổ trần bao nhiêu ngày) ảnh hưởng tới chất lượng.
Địa chất cơng trình: Nếu như địa chất phức tạp, ảnh hưởng tới công tác khảo sát dẫn
đến nhà thầu, chủ đầu tư, thiết kế phải bàn bạc lại, mất thời gian do thay đổi, xử lý các
phương án nền móng cơng trình ảnh hưởng đến tiến độ chung của cơng trình. Đối với
các cơng trình yêu cầu tiến độ thì đây là một điều bất lợi. Bởi lẽ cơng việc xử lý nền
móng phải tốn một thời gian dài.

17



×