Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

GA lop4 tuan 29 chuan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (253.06 KB, 36 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Thứ hai ngày 29 tháng3 năm 2010</i>
<b>Môn: TẬP ĐỌC </b>


<b>Tieát: 57</b>
<b>I- MỤC TIÊU: </b>


1. Đọc lưu lốt tồn bài.Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng,hiện sự ngưỡng mộ,
niềm vui, sự háo hức của du khách trước vẻ đẹp của đường lên Sa Pa, phong cảnh Sa Pa.
2. Hiểu các từ ngữ trong bài.


- Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến
thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước.


3. Học thuộc lòng hai đoạn cuối bài.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK, thêm tranh, ảnh về cảnh Sa Pa.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


<b>HĐ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1 1/ Khởi động:</b>


- Gọi 2 HS đọc bài “Consẻ” và yêu cầu trả lời câu hỏi
trong SGK kết hợp nêu ý nghĩa của bài.


- Nhận xét.


- 2 HS lên bảng,thực hiện theo yêu
cầu của GV.



- Cả lớp chú ý theo dõi.
<b>2/ Giới thiệu bài.</b>


<b>2 Dạy bài mới:</b>


<b>1/ Luyện đọc và tìm hiểu bài:</b>
<b>a, Luyện đọc:</b>


- Giúp HS xác định từng đoạn văn.
- Giúp HS xác định nội dung mỗi đoạn.


Đoạn 1: Từ đầu … liễu rủ (Phong cảnh đường lên Sa Pa).


- Xác định từng đoạn văn.


- HS xác định nội dung mỗi đoạn.
Đoạn 2:Tiếp theo … trong sương núi tím nhạt (Phong


cảnh một thị trấn trên đường lên Sa Pa).
Đoạn 3:Còn lại(Cảnh đẹp Sa Pa).


-Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn (2-3
lượt).


- - Hướng dẫn HS quan sát tranh,ảnh minh hoạ, giúp HS
hiểu các từ ngữ : rừng cây âm u,hồng hơn, áp phiên,…
- Nhắc HS nghỉ hơi đúng trong câu sau để không gây
mơ hồ về nghĩa:Những đám mây trắng nhỏ sà xuống
<i>cửa kính ơ tơ / tạo nên cảm giác bềnh, huyền ảo.</i>



- Cho HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp.


- Gọi 2 HS đọc cả bài. - 2 HS luyện đọc theo cặp.


- GV đọc diễn cảm toàn bài, nhấn giọng những từ ngữ
gợi cảm, gợi tả cảnh đẹp Sa Pa, sự ngưỡng mộ, háo hức
của du khách trước cảnh đẹp của đường lên Sa Pa,
phong cảnh Sa Pa:


- HS lắng nghe.
<i>Chênh vênh, sà xuống, bềnh, trắng xoá,âm âm, rực lên, </i>


<i>lướt thướt, vàng hoa, cái, trắng long lanh, gió xuân hẩy,</i>
<i>quà tặng diệu kì,…</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>b,Tìm hiểu bài:</b>


- Mỗi đoạn văn trong bài là một bức tranh đẹp về
cảnh,về người. Hãy miêu tả những điều em hình
dung được về mỗi bức tranh.


VD: Du khách đi lên Sa Pa có cảm giác như đi
<i>trong những đám mây trắng bồng bềnh, huyền ảo,</i>
<i>đi giữa những thác trắng xoá tựa mây trời, đi </i>
<i>giữa những rừng cây âm âm, giữa những cảnh vật</i>
<i>rực rỡ sắc màu: những bông hoa chuối đỏ rực lên</i>
<i>như ngọn lửa, những con ngựa ăn cỏ trong vườn </i>
<i>đào ( con đen,con trắng, con đỏ son, chùm đuôi </i>
<i>lướt thướt liễu rủ.</i>



- HS đọc thầm đoạn 1, nói điều các em
hình dung được khi đọc đoạn 1.


- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2,nói điều các em
hình dung được khi đọc đoạn văn tả phong cảnh
một thị trấn trên đường lên Sa Pa.


<i>- Cảnh phố huyện rất vui mắt,rực rỡ sắc </i>
<i>màu: nắng vàng hoe,những em bé </i>
<i>Hmơng, Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng áo </i>
<i>sặc sỡ đang đùa, người ngựa dập dìu đi </i>
<i>chợ trong sương núi tím nhạt.</i>


- Yêu cầu HS đọc đoạn lại ,miêu điều em hình
dung được về cảnh đẹp của Sa Pa.


- Ngày liên tục đổi mùa , tạo nên bức
<i>tranh phong cảnh rất lạ: Thoắt cái, lá </i>
<i>vàng rơi trong khoănh khắc mùa thu . . . </i>
<i>Thoắt cái, xuân hẩy nồng nàn với những</i>
<i>bông lay ơn màu đen nhung quý hiếm.</i>
- Những bức tranh bằng lời trong bài thể hiện sự


quan sát rất tinh tế của tác giả. Hãy nêu một chi
tiết thể hiện sự quan sát tinh ấy.


<i>- Những đám mây trắng…tựa mây trời.</i>
<i>- Những bông hoa chuối …như ngọn lửa.</i>
<i>- Những con ngựa……lướt thướt liễu rủ.</i>
<i>- Nắng phố huyện vàng hoe.</i>



<i>- Sương núi tím nhạt.</i>


<i>- Sự thay đổi mùa ở Sa Pa: Thốt cái, ….</i>
<i>nồng nàn.</i>


- Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “món quà tặng diệu


kì” của thiên nhiên? - Vì phong cảnh Sa Pa rất đẹp. Sự đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa rất lạ lùng,
hiếm có.


- Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với
cảnh đẹp Sa Pa như thế nào?


- Tác giả ngưỡng mộ, háo hức trước
cảnh đẹp Sa Pa. Ca ngợi Sa Pa là “món
q tặng diệu kì” của thiên nhiên .
<b>c, Hướng đọc diễn cảm:</b>


- Gọi HS đọc nối tiếp . Giúp các em biết thể hiện


đúng nội dung bài. - HS đọc nối tiếp.


- Hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn
cảm một đoạn văn “Xe chúng tơi…liễu rủ” theo
trình tự : GV đọc mẫu-HS luyện đọc theo cặp –
HS thi đọc diễn cảm trước lớp.


- HS cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn
cảm một đoạn văn “Xe chúng tôi…liễu


<i><b>rủ”.</b></i>


- HS nhÈơ HTL hai đoạn văn:Hôm sau…đất nước ta.
<b>3 Nối tiếp:</b>


- GV nhận xét tiết học.


- Về nhà HTLđoạn 2,3 của bài để chuẩn bị cho
tiết nhớ –viết ở tuần 30.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Moân: CHÍNH TẢ </b>
<b>Tiết: 29</b>


<b>I- MỤC TIÊU: </b>


- Nghe và viết lại đúng chính tả bài “Ai đã nghĩ ra các chữ số 1, 2, 3, 4,…?” Viết đúng các tên
riêng nước ngồi, trình bày đúng bài văn.


- Tiếp tục luyện viết đúng các chữ có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: tr/ch, ết/ếch.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Ba, bốn tờ phiếu khổ rộng viết nội dung BT2a,hoặc 2b.
- Ba,bốn tờ phiếu khổ rộng viết nội dung BT3.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


<b>HĐ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1 1/ Khởi động:</b>
<b>2/ Giới thiệu bài.</b>


<b>2 Dạy bài mới:</b>


<b>1/ Hướng dẫn nghe - viết:</b>


- GV đọc bài chính tả“Ai đã nghĩ ra các chữ số 1, 2,
3, 4, …?”.


- Cả lớp theo dõi trong SGK.


- HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết.
- Nhắc các em chú ý cách trình bày bài chính tả,


cách viết các chữ số, tự viết vào vở nháp tên riêng
nước ngoài như: A-rập, Bát-đa, Ấn Độ.


- Nêu nội dung của mẩu chuyện. - Mẩu chuyện giải thích các chữ số 1,
2, 3, 4, … không phải do người A-rập
nghĩ ra. Một nhà thiên văn người ấn Độ
khi sang Bát – đa đã ngẫu nhiên truyền
bá một bảng thiên văn có các chữ số
Ấn Độ 1, 2, 3, 4, …


- HS gấp SGK.
- GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong


câu cho HS viết.


- HS nghe-viết chính tả.
- GV đọc lại toàn bài một lượt. - HS đổi vở dò lỗi cho nhau.
<b>2, Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:</b>



Bài tập 2:


- Gọi HS đọc u cầu. - 2 HS đọc yêu cầu.


- Cho HS nối tiếp nhau làm miệng (tìm từ, đặt câu). - HS làm miệng.
- GV nhận xét,sửa sai.


Bài tập 3:


- Gọi HS đọc yêu cầu. - 2 HS đọc yêu cầu.


- Cả lớp đọc thầm truyện vui “Trí nhớ
tốt” rồi làm vào VBT.


- GV dán 3-4 tờ phiếu đã viết sẵn nội dung truyện,
gọi 3-4 em lên bảng thi làm bài.


- GV cùng cả lớp sửa bài, chốt lại lời giải đúng:
<i>nghếch mắt, châu Mĩ, kết thúc, nghệt mặt ra, trầm </i>
<i>trồ, trí nhớ.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Tính khơi hài của truyện vui thể hiện ở chi
tiết nào?


- Chị Hương kể chuyện lịch sử nhưng Sơn
cứ ngây thơ tưởng rằng chị Hương có trí
nhớ tốt, nhớ được cả những chuyện xẩy
ra từ 500 năm trước – cứ như là chị đã
sống được hơn 500 năm.



<b>3 Nối tiếp:</b>


- GV nhận xét tiết học.


- Nhắc HS ghi nhớ những từ vừa được ơn
luyện chính tả, nhớ truyện vui “Trí nhớ tốt”
kể lại cho người thân nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Mơn: TỐN</b>
<b>Tiết: 141</b>


<b>I- MỤC TIÊU: Giúp HS :</b>


- Ôn tập cách viết tỉ số của hai số.


- Rèn kĩ năng giải bài tốn “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- SGK lớp 4 – SGV 4
- Bảng phụ


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


<b>HĐ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1</b> <b>1/ Khởi động:</b>


- Gọi 2 HS nhắc lại các bước giải bài tốn “Tìm
hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”.



- 2 HS nhắc lại các bước giải.
<b>2/ Giới thiệu bài.</b>


<b>2</b> <b>Dạy bài mới:</b>


<b> Hướng dẫn HS làm bài luyện tập chung:</b>


Bài 1:- Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - 2 HS đọc yêu cầu của bài.


- Cho HS tự làm bài . - HS tự làm bài.


- GV Sửa bài, chốt ý đúng. - HS đổi vở chữa bài cho nhau.
- Nhắc HS chú ý tỉ số cũng có thể rút gọn như


phân số.


Bài 2:+ Hướng dẫn HS :


- Kẻ bảng vào vở giống mẫu ở SGK.


- Làm ở giấy nháp rồi viết đáp số vào ô trống
trong bảng.


- HS kẻ bảng vào vở giống mẫu ở SGK.
- HS làm nháp rồi viết đáp số vào ô
trống trong bảng.


Bài 3: - Gọi HS đọc đề của bài. - 2 HS đọc đề của bài.
- Yêu cầu HS nêu các bước giải. + HS nêu các bước giải:



- Xác định tỉ số.
- Vẽ sơ đồ.


- Tìm tổng số phần bằng nhau.
- Tìm mỗi số.


- Gọi 2 HS lên bảng vẽ sơ đồ và giải toán. - 2 HS lên bảng vẽ sơ đồ và giải toán.


- GV chữa bài. - HS đổi vở, dị bài cho nhau.


Bài 4:


- Gọi HS đọc đề của bài. - 2 HS đọc đề của bài.
- Yêu cầu HS nêu các bước giải. + HS nêu các bước giải:


- Vẽ sơ đồ.


- Tìm tổng số phần bằng nhau.
- Tìm chiều rộng, chiều dài.


- Gọi 2 HS lên bảng vẽ sơ đồ và giải toán. - 2 HS lên bảng vẽ sơ đồ và giải toán.


- GV chữa bài. - HS đổi vở,dị bài cho nhau.


Bài 5:


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Yêu cầu HS nêu các bước giải. + HS nêu các bước giải:
- Tính nửa chu vi.



- Vẽ sơ đồ.


- Tìm chiều rộng,chiều dài.
- Bài tốn này thuộc dạng gì?


- Gọi 2 HS lên bảng vẽ sơ đồ và giải tốn.


- Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai
số đó.


- 2 HS lên bảng vẽ sơ đồ và giải toán.


- GV chữa bài. - HS đổi vở, dị bài cho nhau.


<b>3 Nối tiếp:</b>


- Nêu những dạng toán các em vừa được luyện
tập.


- Tỉ số,tìm hai số khi biết tổng và tỉ số
của hai số đó, tìm hai số khi biết tổng và
hiệu của hai số đó.


- Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Mơn: ĐẠO ĐỨC </b>
<b>Tiết: 29</b>


<b>I- MỤC TIÊU: + Học xong bài này, HS có khả năng:</b>



- Hiểu: Cần phải tơn trọng Luật Giao thơng. Đó là cách bảo vệ cuộc sống của mình và mọi
người.


- HS có thái độ tơn trọng Luật Giao thơng,đồng tình với những hành vi hiện đúng Luật Giao
thông.


- HS biết tham giao thơng an tồn.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- SGK Đạo đức 4.


- Một số biển báo giao thông.
- Đồ dùng hố trang để đóng vai.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


<b>HĐ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1 1/ Khởi động:</b>


-Để tránh tai nạn giao thơng có thể xẩy ra mọi
người cần phải làm gì?


- Thực hiện Luật giao là trách nhiệm của những
ai? Để làm gì?


- GV nhận xét.


- …chấp hành nghiêm các luật lệ giao
thông.



- Thực hiện Luật giao là trách nhiệm của
mỗi người dân để tự bảo vệ mình, bảo vệ
mọi người và đảm bảo an tồn giao thơng.
<b>2/ Giới thiệu bài.</b>


<b>2 Dạy bài mới:</b>
<b>1/ Bày tỏ ý kiến.</b>


- Chia lớp thành 4 nhóm. - Tiến hành thảo luận nhóm.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận,đua các ý kiến


xét về ý kiến sau: - Đại diện các nhóm trả lời, trình bày ý kiến.
a, Đang vội bác Minh khơng nhìn thấy chú công


an ở ngã tư, liền cho xe vượt qua. - Sai. Vì nếu làm như vậy có thể bác Minh sẽ gây tai nạn hoặc sẽ khơng an tồn khi đi
qua ngã tư.


b, Một bác nông dân phơi rơm rạ bên cạnh
đường cái.


- Sai. Vì làm như vậy, rơm rạ có thể quấn
vào bánh xe của người đi đường, có thể
gây ra nạn.


c, Thấy có báo hiệu đường sắt đi qua. Thắng bảo
anh dừng lại , không cố vượt qua rào chắn .


- Đúng.Vì nếu vượt rào sẽ gây nguy hiểm
cho chính bản thân mình.



d, Bố mẹ Nam đèo bác của Nam đi bệnh viện
cấp cứu bằng xe máy.


- Đúng. Mặc dù chở 3 người bằng xe máy
nhưng vì cấp cứu là khẩn cấp nên vẫn có
thể chấp nhận được .


- Nhận xét câu trả lời của HS. - Những HS khác nhận xét,bổ sung.
* Kết luận: Mọi người cần có ý thức tơn trọng


luật lệ giao thông mọi lúc, mọi nơi.
<b>2/ Tìm hiểu các biển báo giao thông.</b>


+ GV chuẩn bị một số biển báo giao thông như:
- Biển báo đường một chiều.


- Biển báo có HS đi qua.
- Biển báo có đường sắt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Biển báo cấm đỗ xe.


- Bieån báo cấm dùng còi trong thành phố.


+ GV lần lượt giơ biển báo và đố HS: - HS quan sát và trả lời theo hiểu biết
của mình.


- Nhận xét câu trả lời của HS. - HS dưới lớp lắng nghe,nhận xét.
- Giúp HS nhận biết về các loại báo giao thông.



- Biển báo đường một chiều:các xe chỉ được đi


đường đó theo một chiều (xi hoặc ngược). - 2 HS nhắc lại ý nghĩa của biển báo.
- Biển báo có HS đi qua:báo hiệu gần đó có


trường học,nhiều HS qua lại.Do đó các phương
tiện giao thơng cần chú ý, giảm tốc độ để tránh
qua đường.


- 2 HS nhắc lại ý nghóa của biển báo.


- Biển báo có đường sắt:báo hiệu có đường
sắt,tàu hoả. Do đó các phương tiện giao thơng
cần lưu ý để tránh tàu hoả đi qua.


- 2 HS nhắc lại ý nghĩa của biển báo.
- Biển báo cấm đỗ xe:báo hiệu khơng được đỗ


xe ở vị trí này.


- 2 HS nhắc lại ý nghóa của biển báo.
- Biển báo cấm dùng còi trong thành phố:báo


hiệu khơng được dùng cịi ảnh hưởng đến cuộc
sống của những người dân sống ở phố đó.


- 2 HS nhắc lại ý nghĩa của biển báo.
- GV giơ biển báo. - HS nói lại ý nghĩa của biển báo được


giơ lên.


- Nhận xét câu trả lời của HS..


* Kết luận: Thực hiện nghiêm túc an tồn giao
thơng là phải tn theo làm đúng hiệu lệnh của
biển báo giao thông.


- HS lắng nghe.
<b>3/ Thi “Thực hiện đúng luật giao thông?”</b>


- Chia lớp thành 2 đội , mỗi đội cử 2 HS trong


một lượt chơi. - Cử lần lượt 2 người trong một lượt chơi.


+ GV phổ biến luật chơi. - Lắng nghe.


- Mỗi lượt chơi có 2 bạn tham gia.Một bạn cầm
biển báo diễn tả bằng hành động hoặc lời nói
nhưng khơng đượïc trùng với từ có trong báo.Bạn
cịn lại phải có nhiệm vụ đốn được nội dung
biển báo đó.


- GV tổ chức cho HS chơi thử. - HS chơi thử.


- Tổ chức cho HS chơi. - HS chơi.


- Nhận xét HS chơi.
<b>3 Nối tiếp:</b>


- Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - HS cả lớp đọc phần ghi nhớ.



- Nhận xét tiết học. - Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i>Thứ ba ngày 30 tháng 3 năm 2010.</i>
<b>Mơn: TỐN </b>


<b>Tiết: 142</b>
<b>I- MỤC TIÊU: </b>


- Giúp HS biết cách giải bài tốn “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó”.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- SGK4 + SGV4


- Bảng phụ có ghi sẵn sơ đồ 2 bài tốn phần khung xanh .
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


<b>HĐ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1 1/ Khởi động:</b>


- Gọi 2 HS nhắc lại các bước giải bài toán “Tìm
hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”.


- 2 HS nhắc lại các bước giải.
<b>2/ Giới thiệu bài.</b>


<b>2 Dạy bài mới:</b>


<b>1/ Hướng dẫn HS tìm hiểu hai bài toán mẫu:</b>
<b>a, Bài toán 1:</b>



- GV nêu bài tốn.
- Phân tích bài tốn


- Vẽ sơ đồ đoạn thẳng : số bé được biểu thị 3
phần bằng nhau, số lớn được biểu thị 5 phần


Tóm tắt


Số bé: 24
Số lớn:


* Hướng dẫn HS giải theo 4 bước: Bài giải


- Tìm hiệu số phần bằng nhau. 5 – 3 = 2 (phần)


- Tìm giá trị một phần . 24 : 2 = 12


- Tìm số bé. 12 x 3 = 36


- Tìm số lớn. 36 + 24 = 60


+ Nhắc HS khi tìm số lớn thì ta lấy giá trị của
số bé cộng với hiệu.


Đáp số: Số bé: 36
Số lớn: 60
<b>b, Bài tốn 2:</b>


- GV nêu bài tốn.


- Phân tích bài tốn


- Vẽ sơ đồ đoạn thẳng : Chiều dài được biểu thị
7 phần bằng nhau, chiều rộng 4 phần.


Tóm tắt


Chiều dài:
Chiều rộng: 12


* Hướng dẫn HS giải theo 4 bước: Bài giải


- Tìm hiệu số phần bằng nhau. 7 – 4 = 3 (phần)


- Tìm giá trị một phần . 12 : 3 = 4


- Tìm chiều dài hình chữ nhật (Tức số lớn) 4 x 7 = 28
- Tìm chiều rộng hình chữ nhật (Tức số bé) . 28 - 12 = 16 (m)
+ Nhắc HS khi tìm số bé thì ta lấy giá trị của số


lớn trừ hiệu.


Đáp số: Chiều dài: 28m
Chiều rộng:16m
+ Khi trình bày bài giải có thể gộp bước 2 và


bước 3 (Vừa tìm giá trị một phần,vừa tìm giá trị


của số lớn). 12 : 3 x 7 = 28 ( m)



<b>Baøi: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>3 Luyện tập - Thực hành:</b>
Bài 1:- Gọi HS đọc đề bài.


- Yêu cầu HS vẽ sơ đồ tóm tắt bài tốn. - HS đọc đề bài.- HS vẽ sơ đồ tóm tắt bài tốn.
- Nêu các bước giải dạng tốn “Tìm hai số khi


biết hiệu và tỉ số của hai số đó”. - Nêu các bước giải.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài.


-Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - 1 HS lên bảng làm bài.- Cả lớp làm vào vở.


Tóm tắt Bài giải


Số bé: 123 Hiệu số phần bằng nhau là:
Số lớn: 5 - 2 = 3 (Phần)


Số bé là:
123 : 3 x 2 = 82


Số lớn là:
123 + 82 = 205
Đáp số: Số bé: 82
Số lớn: 205
- Gọi 1 HS nhận xét bài bạn ở lớp . - 1 HS nhận xét bài bạn ở lớp .


- GV nhận xét. - Đổi chéo vở, dò lỗi, sửa bài.


Bài 2:- Gọi HS đọc đề bài.



- Yêu cầu HS vẽ sơ đồ tóm tắt bài tốn. - HS đọc đề bài.- HS vẽ sơ đồ tóm tắt bài tốn.
- Nêu các bước giải dạng tốn “Tìm hai số khi


biết hiệu và tỉ số của hai số đó”. - Nêu các bước giải: vẽ sơ đồ, tìm hiệu số phần bàng nhau,tìm số tuổi của mẹ,
tìm số tuổi của con.


- Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
-Yêu cầu cả lớp làm vào vở.


- 1 HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp làm vào vở.


Đáp số: Con : 10 tuổi.
Mẹ : 35 tuổi.
- Gọi 1 HS nhận xét bài bạn ở lớp . - 1 HS nhận xét bài bạn ở lớp .


- GV nhận xét. - Đổi chéo vở,dò lỗi,sửa bài.


Bài 3:- Gọi HS đọc đề bài.


- Yêu cầu HS vẽ sơ đồ tóm tắt bài toán.


- HS đọc đề bài.


- HS vẽ sơ đồ tóm tắt bài tốn.
- Nêu các bước giải dạng tốn “Tìm hai số khi


biết hiệu và tỉ số của hai số đó”.



- Nêu các bước giải.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài.


-Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - 1 HS lên bảng làm bài.- Cả lớp làm vào vở.
Đáp số: Số lớn:225
Số bé:125
- Gọi 1 HS nhận xét bài bạn ở lớp . - 1 HS nhận xét bài bạn ở lớp .


- GV nhận xét. - Đổi chéo vở,dị lỗi,sửa bài.


<b>4 Nối tiếp:</b>


- u cầu HS nhắc lại các bước giải bài tốn tìm
hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.


- GV nhận xét tiết học.


- Dặn HS chuẩn bị tiết “Luyện tập”


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Mơn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU </b>
<b>Tiết: 57</b>


<b>I- MỤC TIÊU: </b>


- Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm “Du lịch- Thám hiểm”.


- Biết một số từ chỉ địa danh,phản ứng trả lời nhanh trong trod chơi “Du lịch trên sông”.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Một số tờ giấy để HS các nhóm làm BT4.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


<b>HĐ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1 1/ Khởi động:</b>
<b>2/ Giới thiệu bài:</b>


- Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học .
<b>2 Dạy bài mới:</b>


<b>1/ Hướng dẫn HS làm bài tập:</b>
Bài tập 1:


- Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc yêu cầu bài , suy nghĩ, phát
biểu ý kiến.


- - GV chốt lại lời giải đúng:


Ý b: -Du lịch là đi chơi xa để nghỉ ngơi, ngắm cảnh.
Bài tập 2:


- Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc yêu cầu bài , suy nghĩ, phát
biểu ý kiến.


- - GV chốt lại lời giải đúng:


Ý c: Thám hiểm có nghĩa là thăm dị, tìm hiểu những nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy hiểm.
Bài tập 3:


- Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc yêu cầu bài ,suy nghĩ, phát


biểu ý kiến.


- - GV chốt lại lời giải đúng:


“Đi một ngày đàng học một sàng khôn” nghĩa là:Ai được đi nhiều nơi sẽ mở rộng tầm hiểu
<i>biết, sẽ khôn ngoan, trưởng thành hơn./Chịu khó đi đây đi đó để học hỏi, con người mới sớm </i>
<i>khơn ngoan, hiểu biết.</i>


Bài tập 4:


- Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 2 HS đọc yêu cầu bài.
- Chia lớp thành các nhóm, phát giấy cho các nhóm


trao đổi, thảo luận , chọn tên các sông đã cho để
giải đố nhanh.


- Hoạt động nhóm, ghi ngắn gọn ý
thảo luận vào giấy .


- GV lập một tổ trọng tài, mời 2 nhóm thi trả lời
nhanh: nhóm 1 đọc câu hỏi, nhóm 2 trả lời đồng
thanh. Hết nửa bài, đổi ngược lại nhiệm vụ. Thực
hiện tương tự như thế với các nhóm sau. Cuối cùng
các nhóm dán lời giải lên bảng lớp , GV cùng nhóm
trọng tài chấm điểm, kết luận nhóm thắng cuộc.


- HS thực hiện theo sự hướng dẫn của
GV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

* Lời giải: - Chú ý theo dõi.



A, Sông Hồng ; b, Sông Cửu Long ; c, Sông Cầu. ; d, Sông Lam.


Đ, Sông Mã ; e, Sông Đáy ; g, Sông Tiền, sông Hậu. ; h, Sông Bạch Đằng


<b>3 Nối tiếp:</b>


- GV nhận xét tiết học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Môn: KHOA HỌC </b>
<b>Tiết: 57</b>


<b>I- MỤC TIÊU: Sau bài học HS biết: </b>


- Cách làm thí nghiệm chứng minh vai trị của nước,chất khống.
- Khơng khí,ánh sáng đối với đời sống thực vật.


- Nêu những điều kiện cần thiết để cây sống và phát triển bình thường.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Hình trang 114,115/ SGK.
- Phiếu học tập.


- Chuẩn bị theo nhóm:


+ 5 lon sữa bò:4 lon đựng đất màu,1 lon đựng sỏi đã rửa sạch.


+ Các cây đậu xanh hoặc ngô nhỏ được hướng dẫn gieo trước khi học bài này khoảng 3-4
tuần.



- GV chuẩn bị: 1 lọ thuốc đánh móng tay hoặc một ít keo trong suốt.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


<b>HĐ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1</b>
<b>2</b>


<b>1/ Khởi động </b>
<i><b>2/ Giới thiệu bài </b></i>
<b> Dạy b ài mới </b>


<i><b>1/ Trình bày cách tiến hành thí nghiệm thực vật cần gì để </b></i>
<i><b>sống . </b></i>


- Thực vật cần gì để sống ?


- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm .
- Kiểm tra và giúp đỡ các nhóm .


- Yêu cầu đại diện một vài nhóm nhắc lại cơng việc
đã làm và trả lời .


- Điều kiện sống của cây 1, 2, 3, 4, 5 là gì ?


- Hướng dẫn HS làm phiếu để theo dõi sự phát triển
của các cây đậu .


- Muốn biết thực vật cần gì để sống có thể làm thí


nghiệm như thế nào ?


- Các nhóm báo cáo việc
chuẩn bị đồ dùng thí nghiệm .


- HS đọc mục quan sát 114
sgk.


- Nhóm trưởng phân công
làm .


- Học sinh trả lời .


<i><b>Kết luận : Muốn biết cây cần gì để sống ta có thể làm thí</b></i>
nghiệm bằng cách trồng cây trong điều kiện sống thiếu từng
yếu tố . Riêng cây đối chứng phải đảm bảo được cung cấp
tất cả mọi yếu tố cần cho cây sống .


<i><b>3/ Dự đoạn kết quả của thí nghiệm . </b></i>


- Nêu những điều kiện cần để cây sống và phát triển
bình thường .


- Phát triển học tập


- Dựa vào kết quả làm việc với phiếu học tập cá nhân
. Cho cả lớp lần lượt trả lời .


1. Trong 5 cây đầu trên, cây nào sống và phát triển bình
thường ? Tại sao ?



- Học sinh làm việc cá nhân
- Học sinh trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

2. Những cây khác sẽ như thế nào ? Vì lí do gì mà những
cây đó phát triển khơng bình thường và có thể chết rất
nhanh ?


3. Hãy nêu những điều kiện để cây sống và phát triển bình
thường .


<i><b>Kết luận : Mục bạn cần biết trong 115/sgk </b></i>
<b>3</b> <b>Nối tiếp: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Môn: THỂ DỤC </b>
<b>Tiết: 57</b>


<b>I- MỤC TIÊU: </b>


- Ôn và học mới một số nội dung môn tự chọn . Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng những
nội dung ơn tập và mới học .


- Ơn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. Yêu cầu thực hiện đúng cơ bản động tác và
nâng cao.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Địa điểm : Sân trường .


- Phương tiện : Mỗi học sinh 1 dây nhảy và dụng cụ để tập môn tự chọn .
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>



<b>Nội dung </b> <b>Định lượng</b> <b>Biện pháp</b>


<i><b>1. Phần mở đầu:</b></i> <i><b>6-10 phut</b></i>


1phút Xx x x x x x x x
x x x x x x x x
x x x x x x x x
x x x x x x x x
- Phổ biến nội dung, yêu cầu giờ hóc .


- Học sinh xoay các khớp cổ chân đầu gối, hơng,


vai 1phút


- Học sinh tập một số động tác khởi động và phát


triển thể lực chung . 1-2phút


<i><b>2.Phần cơ bản :</b></i> <i><b>18-22 phút</b></i>


<i><b>a) Mơn tự chọn : ném bóng </b></i>
- Ơn một số động tác hổ trợ
- GV nêu động tác, làm mẫu


- Ôn cách cầm bóng và tư thế đứng, chuẩn bị,
ngắm đích, ném .


- Giáo viên nêu tên động tác, làm mẫu đồng thời
nhắc lại cách thực hiện động tác .



- GV giải thích hay cho 1 học sinh thực hiện động
tác .


7 – 8phuùt 


x x x x x x x x
x x x x x x x x
x x x x x x x x
x x x x x x x x
- Tập phối hợp: Cầm bóng đứng chuẩn bị, lấy đà,


neùm.


- Tập đồng loạt theo lệnh thống nhất .


- Tập ném bóng vào đích. Từng đợt theo hàng
ngang, các em lần lươtỵ vào đứng sau vạch giới hạn
khi có lệnh ném mới được ném bóng đi, khi có lệnh
lên nhặt mới được đi nhặt bóng, sau đó tập hợp về
cuối hàng .


- Giáo viên vừa điều khiển vừa quan sát học sinh
để có nhận xét về động tác ném bóng .


x x x x x x x x
x x x x x x x x
x x x x x x x x
x x x x x x x x





<i><b>b) Nhảy dây </b></i> 9 – 11phút


- Ơn nhảy dây kiểu chân trước chân sau . 5 – 6phút
- Thi vô địch tổ tập luyện . Khi có lệnh các em


cùng bắt đầu nhảy, ai để dây vướng chân thì dừng
lại . Người để vướng dây cuối cùng là người vô địch
của đợt đó .


<i><b>3. Phần kết thúc:</b></i> <i><b>4-6phút</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Đi đều và hát : Một số động tác hoặc trò chơi
hồi tĩnh.


- Giáo viên nhận xét, đánh giá kết quả giờ học,
giao bài về nhà .


<b>Moân: MỸ THUẬT</b>
<b>Tiết: 29</b>


<b>I- MỤC TIÊU: Giúp học sinh : </b>


- Học sinh hiểu được đề tài và tìm chọn được hình ảnh phù hợp với nội dung .


- Học sinh biết cách vẽ và vẽ được tranh về đề tài an toàn giao thông theo cảm nhận riêng .
- Học sinh có ý thức chấp hành những qui định về an tồn giao thơng .


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>



- SGK, SGV . Sưu tầm hình ảnh về giao thơng đường bộ, đường thuỷ . (Cả những hình ảnh về
vi phạm an tồn giao thơng ) .


- Giấy vẽ hoặc vở thực hành .
-Bút chì, màu vẽ .


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<i><b>1. Giới thiệu bài </b></i>


<i><b> Hoạt động 1 : Tìm chọn nội dung đề tài </b></i>


- Giới thiệu 1 số tranh, ảnh về đề tài an tồn giao thơng
và gợi ý học sinh nhận xét .


- Tranh vẽ về đề tài gì ?


- Trong tranh có các hình ảnh nào ?
<i><b> Hoạt động 2 : Cách vẽ tranh </b></i>


- Giáo viên hướng dẫn (gợi ý) . Học sinh chọn nội dung
để vẽ tranh .


Ví dụ :


- Vẽ cảnh giao thơng trên đường phố cần có các hình ảnh
(Đường phố, cây, nhà, người đi trên vỉa hè …)



- Vẽ cảnh xe, người lúc có tín hiệu đèn đỏ .
- Vẽ cảnh tàu, thuyền trên sông …


- Giáo viên gợi ý học sinh vẽ tranh về các tình huống vi
phạm luật lệ giao thông (cảnh xe, người đi lại lộn xộn trên
đường gây ùn tắc, …)


- Giáo viên gợi ý học sinh cách vẽ .
- Vẽ hình ảnh chính trước .


- Vẽ hình ảnh phụ sao cho tranh sinh động .
- Tơ màu theo ý thích, có đậm, nhạt


- Học sinh lắng
nghe


- Suy nghĩ trả lời


- Laéng nghe


<i><b> Hoạt động 3 : Thực hành </b></i>


- Giáo viên gợi ý học sinh tìm, sắp xếp các hình ảnh và
vẽ màu cho rõ nội dung :


 Vẽ các hình ôtô tải, ôtô khách, xe máy .
 Vẽ các hình ảnh phụ : cây, biển báo .


 Vẽ màu có đậm , nhạt nên vẽ kín nền giấy .



- Học sinh tìm nội
dung và vẽ theo ý
thích .


- Lắng nghe .
-Học sinh thực hành
<i><b>Hoạt động 4 : </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Giáo viên gợi ý học sinh nhận xét và xếp loại 1 số bài
về :


 Nội dung (rõ hay chưa rõ)
 Các hình ảnh đẹp


 Màu sắc


- Giáo viên tổng kết bài và khen ngợi những học sinh có
bài vẽ đẹp


- Xếp loại bài vẽ
<i><b>Hoạt động nối tiếp : </b></i>


- Thực hiện an tồn giao thơng đi xe bên phải đường, đi bộ phải đi trên vỉa hè, dừng
lại khi có đèn đỏ .


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i>Thứ tư ngày 31 tháng 3 năm 2010</i>
<b>Mơn: TỐN</b>


<b>Tiết: 143</b>


<b>I- MỤC TIÊU: </b>


- Giúp học sinh rèn khả năng giải tốn “Tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó ”
(dạng


<i>n</i>
<i>m</i>


với m >1 và n >1)
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Bảng phụ có vẽ sẵn sơ đồ bài tập 4, 4 bảng phụ phục vụ cho BT2
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


<b>HĐ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1</b> <i><b>1/ Khởi động </b></i>


- Gọi 1 học sinh nêu lại các bước giải bài tốn
“Tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ của 2 số đó”


- Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh .
<i><b>2/ Giới thiệu bài : Luyện tập </b></i>


- 1 hoïc sinh nhắc lại
- Nhận xét


<b>2</b> <i><b>Dạy bài mới </b></i>
<i><b>1. Luyện tập </b></i>



<b>Bài 1 : Củng cố cách tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số </b>
- Yêu cầu 1 học sinh đọc to bài toán trước lớp
- Cho học sinh thảo luận nhóm 2 để giải bài toán :


8 – 3 = 5phần
Số bé : 85 : 5 x 3 = 51
Số lớn : 85 + 51 = 136
- u cầu lớp nhận xét


- Giáo viên nhận xét .


<i><b>Bài 2 : Giải bài tốn ứng dụng dạng hiệu – tỉ </b></i>
- Yêu cầu 1 học sinh đọc bài toán vẽ sơ đồ


- Tìm hiểu số phần = nhau ? Tìm số bóng đèn màu
<i><b>? Tìm số bóng đèn trắng ? </b></i>


- Giáo viên nhận xét và ghi điểm cho các nhóm
<i><b>Bài 3 :Tương tự bài 2 </b></i>


- Yêu cầu 1 – 2 học sinh, đọc bài toán


- Gọi 2 HS lên bảng giải bài toán dưới lớp làm
vào vở .


- Giáo viên nhận xét và ghi điểm cho học sinh .
<i><b>Bài 4 : Củng cố cách đọc, hiểu sơ đồ tóm tắt, đặt được</b></i>
<i>đề bài </i>


- Yêu cầu 1 – 2 học sinh đọc yêu cầu của bài tập


- Treo bảng phụ có vẽ sẵn sơ đồ bài tập 4 .


- 1 học sinh đọc, vẽ sơ đồ
- Thảo luận nhóm 2


- Đại diện nhóm đọc kết
quả vừa thảo luận .


- Lớp nhận xét


-1 học sinh đọc .


- Thảo luận nhóm 6
Đèn màu : 625 bóng;
Đèn trắng : 375 bóng
- Đại diện nhóm nhận xét
- 1 – 2 học sinh đọc
- 2 học sinh lên bảng
- Lớp làm vào vở
- Lớp nhận xét .
- 1 – 2 học sinh đọc
- Quan sát sơ đồ 4/151 sgk
- Thực hiện 2 học sinh bảng


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Yêu cầu mỗi HS tự đặt một đề toán rồi giải vào


vở . - Nhận xét


<b>Nối tiếp: </b>



- Gọi 1 – 2 học sinh nêu cách giải 1 bài toán khi
biết hiệu và tỉ .


- Nhận xét tiết học .


- 2 học sinh nêu các bước giải
<b>Mơn: TẬP ĐỌC</b>


<b>Tiết: 58</b>
<b>I- MỤC TIÊU: </b>


- Đọc trơi chảy, lưu lốt bài thưo . Biết ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơi . Biết đọc diễn cảm bài
thưo với giọng tha thiết ; đọc đúng những câu hỏi lặp đi lặp lại Trăng ơi . . . từ đâu đến ? với
giọng ngạc nhiên, thân ái, dịu dàng, thể hiện sự ngưỡng mộ của nhà thơ với vẻ đẹp của trăng .
- Hiểu các từ ngữ trong bài . Hiểu bài thơ thể hiện tình cảm yêu mến, sự gần gũi của nhà thơ
với trăng .


- HTL bài thơ .


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK .
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


<b>HĐ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1</b> <i><b>1/ Khởi động </b></i>


- Giáo viên kieåm tra .



<i><b>2/ Giới thiệu bài :</b></i>


- Bài thơ Trăng ơi . . . từ đâu đến ? là những phát
hiện về trăng rất riêng, rất độc đáo của nhà thơ thiếu
nhi Trần Đăng Khoa .


- 1 HS đọc bài Đường đi Sa
Pa, trả lời câu hỏi 3 trong sgk .
- 1 HS đọc thuộc lịng đoạn


văn có u cầu học thuộc, trả lời
câu hỏi 4 trong sgk .


<b>2</b> <i><b> Dạy bài mới </b></i>


<i><b>Luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài : </b></i>
<i><b>a) Luyện đọc : </b></i>


- Đọc nối tiếp từng đoạn .(lần 1 )


-Đọc lần 2 , kết hợp luyện phát âm , giải nghĩa từ khó
- Luyện đọc trong nhóm


- Đọc cả bài .
-GV đọc mẫu


- Laéng nghe


- HS tiếp nối nhau đọc 6 khổ thơ ;
đọc 2 – 3 lượt .



- HSluyện đọc theo cặp
- 1 – 2 em đọc cả bài .
<i><b>b) Tìm hiểu bài </b></i>


- Gợi ý trả lời các câu hỏi .


- Yêu cầu học sinh đọc 2 khổ thơ đầu, trả lời :
 Trong hai khổ thơ đầu, trăng được so sánh với


những gì ?


 Vì sao tác giả nghĩ trăng đến từ cánh đồng xa, từ
biển xanh ?


- Học sinh thực hiện yêu cầu,
và trả lời .


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Yêu cầu học sinh đọc 4 khổ thơ tiếp theo, trả lời :
 Trong mỗi khổ thơ tiếp theo, vầng trăng gắn với


một đối tượng cụ thể . Đó là những gì, những ai ?
- Bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả đối với quê


hương, đất nước như thế nào ?


<i><b>c) Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm và HTL bài thơ </b></i>


- Giáo viên hướng dẫn học sinh cả lớp luyện đọc và thi
đọc diễn cảm 3 khổ thơ đầu .



- Học sinh nhẩm đọc thuộc lòng bài thơ .


- 3 học sinh tiếp nối
nhau đọc 6 khổ thơ .
- Thi HTL từng khổ,


cả bài thơ .
<b>3</b> <i><b> Nối tiếp:</b></i>


- Giáo viên hỏi : Hình ảnh thơ nào là phát hiện độc đáo của tác giả khiến em thích
nhất ?


- Nhận xét tiết học. Yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục HTL bài thơ .


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>Mơn: LỊCH SỬ</b>
<b>Tiết: 29</b>


<b>I- MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh biết : </b>


- Thuật lại diễn biến trận Quang Trung đại phá quân Thanh theo lược đồ .


-Quân Quang Trung rất quyết tâm và tài trí trong việc đánh bại quân Thanh xâm lược.
- Cảm phục tinh thần quyết chiến quyết thắng quân xâm lược của nghĩa quân Tây Sơn .
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Phóng to lược đồ trận Quang Trung đại phá quân Thanh (năm 1789)
- Phiếu học tập


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>



<b>HĐ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1 1/ Khởi động </b>


- Gọi 3 học sinh lên bảng, yêu cầu học sinh trả lời 3 câu
hỏi cuối bài 24 .


- Nhận xét việc học bài ở nhà của học sinh .
<i><b>2/ Giới thiệu bài : </b></i>


- Cho học sinh quan sát hình chụp gị Đồng Đa (Hà
Nội) và hỏi : Em biết gì về di tích này ?


- Giáo viên dẫn dắt vào bài học


- 3 Học sinh lên baûng


- Một số học sinh trả lời theo
hiểu biết riêng


<b>2 Dạy bài mới </b>


<b>1/ Quân Thanh xâm lược nước ta:</b>


- Yêu cầu học sinh đọc sgk và hỏi : Vì sao quân Thanh
sang xâm lược nước ta ?


- Giới thiệu cho học sinh biết nguyên nhân quân Thanh
sang xâm lược nước ta .



- Đứng trước tình hình đó, Nguyễn Huệ đã làm gì ?
Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp bài .


- Học sinh suy nghĩ trả lời


- Laéng nghe


- Lắng nghe .
<i><b>2/ Diễn biến trận Quang Trung đại phá quân Thanh </b></i>


- Treo bảng phụ có ghi sẵn gợi ý của nội dung thảo
luận, theo dõi . Học sinh thảo luận :


<i>1.</i> <i>Khi nghe tin quân Thanh sang xâm lược nước ta,</i>
<i>Nguyễn Huệ đã làm gì ? Vì sao nói việc Nguyễn Huệ lên</i>
<i>ngơi Hồng đế làm một việc làm cần thiết ? </i>


<i>2.</i> <i>Vua Quang Trung tiến quân đến Tam Điệp khi nào ? Ở</i>
<i>đây ơng đã làm gì ? Việc làm đó có tác dụng như thế</i>
<i>nào ? </i>


<i>3.</i> <i>Dựa vào lược đồ, nêu đường tiến của 5 đạo quân? </i>
<i>4.</i> <i>Trận đánh mở màn diễn ra ở đâu ? </i>


- Thảo luận theo nhóm 6
- Nội dung thảo luận đọc


sgk, quan sát lược đồ sgk/61 và
trả lời câu hỏi.



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i>5.</i> <i>Hãy thuật lại trận Ngọc Hồi </i>
<i>6.</i> <i>Hãy thuật lại trận Đống Đa </i>


- Hết thời gian thảo luận, cho học sinh báo cáo kết quả
thảo luận .


- Tổ chức cho học sinh thi kể lại diễn biến của trận
Quang Trung đại phá quân Thanh .


- Giaùo viên tổng kết cuộc thi .


-Đại diện các nhóm báo cáo, mỗi
nhóm báo cáo 1 nội dung các
nhóm khác nhận xét, bổ sung .


<i><b>3/ Lịng quyết tâm đánh giặc và sự mưu tri của Vua Quang </b></i>
<i><b>Trung </b></i>


- Hướng dẫn để HS thấy được quyết tâm đánh giặc và
tài nghệ quân sự của Quang Trung trong cuộc đại phá
quân Thanh (hành quân bộ từ Nam ra Bắc ; tiến quân
trong dịp Tết, cách đánh ở trận Ngọc Hồi, Đống Đa . . .)
Chốt : Ngày nay cứ đến mồng 5 Tết, ở gò Đống Đa nhân dân
<i>ta lại tổ chức giỗ trận để tưởng nhớ ngày Quang Trung đại </i>
<i>phá quân Thanh .</i>


- Học sinh trao đổi theo
hướng dẫn của giáo viên .



- Laéng nghe


<b>3</b> <i><b> Nối tiếp:</b></i>


-Vì qn ta đồn kết một lịng đánh giặc lại có nhà vua sáng suốt chỉ huy nên đã giành
đại thắng .


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>Môn: TẬP LÀM VĂN </b>
<b>Tiết: 57</b>


<b>I- MỤC TIÊU: </b>


- Tiếp tục ơn luyện cách tóm tắt tin tức đã học ở các tuần 24, 25 .
- Tự tìm tin, tóm tắt các tin đã nghe, đã đọc .


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Một vài tờ giấy trắng khổ rộng cho học sinh làm BT1, 2, 3
- Một số tin cắt từ báo Nhi đồng, Thiếu niên Tiền phong .
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


<b>HĐ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1</b>
<b>2</b>


<b> KHỞI ĐỘNG</b>
<i><b> Dạy bài mới </b></i>


- Giới thiệu bài : Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học


- Hướng dẫn luyện tập


<i><b>Bài tập 1, 2 </b></i>


- Yêu cầu các em hãy chọn tóm tắt 1 trong 2 tin
(a hoặc b). Sau đó đặt tên cho bản tin em chọn để
tóm tắt .


- Giáo viên nhận xét .
<i><b>Bài tập 3 : </b></i>


- Giáo viên kiểm tra học sinh mang đến lớp
những mẫu tin cắt trên báo .


- 2HS tiếp nối nhau đọc nội dung
BT1, 2


- HS quan sát 2 tranh minh hoạ
ở BT1 để hiểu nội dung thông tin
- HS tiếp nối nhau đọc bản


tóm tắt .


- HS đọc u cầu của bài
- 1, vài HS tiếp nối nhau đọc


bản tin mình đã sưu tầm được .
<b>3</b> <i><b> Nối tiếp:</b></i>


- Giáo viên nhận xét tiết học .



- Dặn học sinh quan sát trước một vật nuôi trong nhà (gà, chim,chó, mèo . . .); mang đến
lớp tranh, ảnh về vật nuôi sưu tầm được để học tốt tiết TLV sau : Cấu tạo của bài văn miêu
tả con vật .


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i>Thứ năm ngày 01 tháng 04 năm 2010</i>
<b>Mơn: TỐN</b>


<b>Tiết: 144</b>


<b>I- MỤC TIÊU: Giúp học sinh rèn kĩ năng giải tốn : “Tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ của 2 số </b>
đó” (dạng <i><sub>n</sub></i>1 với n >1)


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- SGK 4, SGV toán 4 . Bảng phụ


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


<b>HĐ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1</b> <i><b>1/ Khởi động </b></i>


- Gọi 1 học sinh lên bảng nêu các bước giải bài tốn:
“Tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ của 2 số đó” .


- Giáo viên nhận xét và ghi điểm cho học sinh


- 1 HS lên bảng nêu các
bước giải



- Nhận xét
<b>2</b>


<i><b>2/ Giới thiệu bài : Luyện tập </b></i>
<i><b>Dạy bài mới </b></i>


<i><b>Bài 1 : Củng cố nhận biết tỉ số ở dạng số tự nhiên và giải bài</b></i>
- Yêu cầu 1 học sinh đọc đề bài tốn .


- Y/c lớp thảo luận nhóm 2 và giải bài toán ra nháp .
- Cho 1 vài nhóm đọc kết quả thảo luận : số thứ 1 : 45 ;


số thứ 2 : 15


- Giáo viên nhận xét .


- 1 học sinh đọc
- Thảo luận nhóm 2
-Đại diện nhóm đọc kết quả
- Nhận xét


<i><b>Bài 2: Củng cố cách nhận biết tỉ số dạng gấp 1 số lên nhiều </b></i>
<i>lần </i>


- Yêu cầu 1 học sinh đọc yêu cầu của bài tập
- Gọi 1 học sinh nêu các bước giải rồi tính :
- Giáo viên nhận xét


- Đọc yêu cầu của bài tập
- Nêu các bước giải


- 1 HS lên bảng, lớp làm


vào vở


- Nhận xét
<i><b>Bài 3: Vận dụng giải toán dạng hiệu- tỉ </b></i>


- Yêu cầu 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập 3


- Cho lớp thảo luận nhóm 6 để giải bài tập 3 vào bảng
phụ


- Gạo nếp : 180kg; gạo tẻ : 720kg


- Giáo viên nhận xét và ghi điểm cho các nhóm
<i><b>Bài 4 : Củng cố cách đọc sơ đồ tóm tắt , nhận biết dạng bài </b></i>
<i>và đặt đề toán – giải bài </i>


- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài tập


- Yêu cầu mỗi học sinh tự đặt một đề toán rồi giải bài


- 1 học sinh đọc
- Thảo luận nhóm 6
- Đại diện nhóm treo bảng


phụ lên bảng


- Đại diện nhóm nhận xét
- 1 học sinh đọc, quan sát



sơ đồ


- Thực hiện 4/151sgk
- 2 học sinh lên bảng
- Nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

tốn đó vào vở


- Giáo viên nhận xét
<b>3</b> <b>Nối tiếp:</b>


- Gọi 1 – 2 học sinh nhắc lại các bước giải 1 bài tốn
“Tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ của 2 só đó”


- Nhận xét tiết học .


- 1 – 2 học sinh nhắc lại .


<b>Mơn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>
<b>Tiết: 58</b>


<b>I- MỤC TIÊU: </b>


- Học sinh hiểu thế nào là lời yêu cầu, đề nghị lịch sự .


- Biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự ; biết dùng các từ ngữ phù hợp với các tình huống khác
nhau để đảm bảo tính lịch sự của lời yêu cầu, đề nghị .


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>



- Một tờ phiếu ghi lời giải BT2, 3
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


<b>HĐ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1</b> <i><b>1/ Khởi động </b></i> - 1 HS làm lại BT2, 3 ; 1 học sinh làm lại


BT4 .
<b>2</b>


<i><b>2/ Giới thiệu bài </b></i>
<i><b>Dạy bài mới </b></i>


<i><b>1. Phần nhận xét </b></i>


- Giáo viên chốt lại lời giải đúng
* Câu 4 : Như thế nào là lịch sự khi yêu
<i><b>cầu, đề nghị ?</b></i>


- 4 HS tiếp nối nhau đọc các BT1, 2, 3, 4
- HS đọc thầm lại đoạn văn ở BT1, trả lời lần


lượt các câu hỏi 2, 3, 4
- HS phát biểu ý kiến


- Lời yêu cầu đề nghị lịch sự là lời yêu cầu
phù hợp với quan hệ giữa người nói và người nghe,
có cách xưng hơ phù hợp .



<i><b>2. Phần ghi nhớ </b></i>


- Giáo viên yêu cầu HS học thuộc
nội dung ghi nhớ .


- 2-3 HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong sgk .
<i><b>3. Phần luyện tập</b></i>


 <i><b>Bài tập 1 : </b></i>


<i><b>- Bài tập 2 : Cách thực hiện tương tự BT1</b></i>
- Lời giải : cách b, c, d là những
cách nói lịch sự . Trong đó, cách c, d có
tính lịch sự cao hơn .


<i><b>- Bài tập 3 : </b></i>


<i><b>- Cho HS đọc u cầu bài tập </b></i>
- Yêu cầu HS tự làm bài


- Một học sinh đọc yêu cầu của BT1 .


- 2 – 3 học sinh đọc các câu khiến trong bài
đúng ngữ điệu, sau đó lựa chọn cách nói lịch sự .


-1 học sinh đọc yêu cầu của BT


- 4 học sinh tiếp nối nhau đọc các cặp câu
khiến đúng ngữ điệu, phát biểu ý kiến, so sánh
từng cặp câu khiến về tính lịch sự, giải thích vì sao


những câu ấy giữ và không giữ được phép lịch sự .
<b>Bài: GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<i><b>- Giáo viên nhận xét, kết luận </b></i>
<i><b>- Bài tập 4 :</b></i>


- Giáo viên với mỗi tình huống, có thể
đặt những câu khiến khác nhau để bày tỏ
thái độ lịch sự .


- Học sinh đọc yêu cầu BT4 .
- Học sinh làm bài


- Học sinh tiếp nối nhau đọc đúng ngữ điệu
những câu khiến đã đặt.


<b>3</b> <b>Nối tiếp:</b>


- Giáo viên nhận xét tiết học .


- Yêu cầu học sinh học thuộc nội dung cần ghi nhớ ; viết vào vở 4 câu khiến – với mỗi tình
huống ở BT4 viết 2 câu .


<b>Môn: KHOA HỌC</b>
<b>Tiết: 58</b>


<b>I- MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh biết : </b>


- Trình bày nhu cầu về nước của thực vật và ứng dụng thực tế của kiến thức đó để trồng trọt .
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>



- Hình trang 116, 117/sgk


- Sưu tầm tranh ảnh cây sống nơi khô hạn, nơi ẩm ướt, dưới nước .
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


<b>HĐ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1</b>


<b>2</b>


<b>1/ Khởi động </b>


- Nêu những điều kiện để cây sống và phát triển bình
thường .


<i><b>2/ Giới thiệu bài </b></i>
<b> Dạy bài mới </b>


<i><b>1/ Tìm hiểu nhu cầu nước của các loài thực vật khác nhau.</b></i>
- Phân loại các nhóm cây theo nhu cầu về nước .
- Yêu cầu các nhóm trưng bày sản phẩm .


- Kết luận: Các loại cây khác nhau có nhu cầu về
<i>nước khác nhau. Có cây ưa ẩm, có cây, chịu được khô</i>
<i>hạn . </i>


- Học sinh trả lời .



- Hoạt động nhóm nhỏ :
Tập hợp tranh ảnh (cây, lá thật
).


- Làm phiếu ghi lại nhu
cầu về nước của những cây
đó .


- Nhận xét, đánh giá lẫn
nhau .


<i><b>2/ Tìm hiểu nhu cầu về nước của một cây ở những giai đoạn phát triển khác nhau và ứng </b></i>
<i><b>dụng trong trồng trọt . </b></i>


- - Nêu một số ví dụ về cùng một cây, trong những
giai đoạn phát triển khác nhau cần những lượng nước
khác nhau .


- Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu nước của
cây .


- Vào giai đoạn nào cây lúa cần nhiều nước ?


- Tìm ví dụ chứng tỏ, cùng một cây , ở những giai
đoạn phát triển khác nhau và sẽ cần những lượng nước
khác nhau và ứng dụng của những hiểu biết đó trong
trồng trọt .


- HS quan sát hình 117/sgk trả
lời : (lúa đang làm đồng, lúa mới


cáy) .


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Giáo viên nêu ví dụ về cây lúa lúc mới cấy, đẻ
nhánh, làm đồng cần nhiều nước khi lúa chín cần ít nước
.


VD : Cây ăn quả, ngô mía . . .


<i><b>Kết luận : Cùng một cây trong những giai đoạn phát triển </b></i>
<i>khác nhau cần lượng nước khác nhau . </i>


<i>- Biết nhu cầu về nước của cây để có chế độ tưới và tiêu</i>
<i>nước hợp lí cho từng loại cây và từng thời kì phát triển của</i>
<i>một cây mới có thể đạt năng suất cao . </i>


- Học sinh đọc mục bạn cần biết
sgk/117


<b>3</b> <i><b> Nối tiếp:</b></i>


- Nhận xét tiết học .
- Dặn chuẩn bị bài mới .
<b>Mơn: THỂ DỤC</b>


<b>Tiết: 58</b>
<b>I- MỤC TIÊU: </b>


- Ơn và học mới một số nội dung môn tự chọn . Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác
và nâng cao thành tích .



- Ơn nhảy dây kiểu chân trước chân sau . Yêu cầu thực hiện đúng động tác và nâng cao
thành tích .


<b>II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN</b>
- Địa điểm : Sân trường .


- Phương tiện : Mỗi học sinh 1 dây nhảy và dụng cụ để tập môn tự chọn .
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


<b>Nội dung </b> <b>Định lượng </b> <b>Biện pháp</b>


<i><b>1. Phần mở đầu:</b></i>


- Phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học .


- Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên
địa hình tự nhiên .


- Đi thường theo vịng trịn và hít thở sâu .


<i><b>6-10 phuùt</b></i>
1 phuùt
1 phuùt




x x x x
x x x x
x x x x
x x x x


- Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông,


vai .


- Học sinh tập một số động tác khởi động
và phát triển thể lực chung .


1-2
phút


<i><b>2.Phần cơ bản :</b></i> <i><b>18-22</b></i>


<i><b> phút</b></i>
<i><b>a) Môn tự chọn : Đá Cầu </b></i>


- Ôn tâng cầu bằng đùi .
- GV nêu động tác, làm mẫu


+ Giáo viên nêu tên động tác, học sinh tự tập .
+ Tổ chức thi xem ai tâng cầu giỏi nhất .
+ Ôn chuyền cầu theo nhóm 2 người.


- Giáo viên nêu tên động tác, làm mẫu
đồng thời nhắc lại cách thực hiện động tác .
- GV giải thích hay cho 1 học sinh thực


7 – 8
phuùt





x x x x x x
x x x x x x


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

hiện động tác .


<i><b>b) Nhảy dây </b></i> 9 –11


phút
- Ơn nhảy dây kiểu chân trước chân sau .


Tập đồng loạt .


5 – 6
phút
- Thi vô địch tổ tập luyện : Khi có lệnh


các em cùng bắt đầu nhảy, ai để dây vướng
chân thì dừng lại. Người để vướng dây cuối
cùng là người vơ địch của đợt đó .


- hàng ngang


<i><b>3. Phần kết thúc:</b></i> <i><b>4-6 phút</b></i>


- Đi đều và hát :


* Một số động tác hoặc trò chơi hồi tĩnh .


- Giáo viên nhận xét, đánh giá kết quả giờ


học, giao bài về nhà .


<i>Thứ sáu ngày 02 tháng 04 năm 2010</i>
<b>Mơn: TỐN</b>


<b>Tiết: 145</b>
<b>I- MỤC TIÊU: </b>


- Giúp học sinh rèn kĩ năng giải bài tốn : “Tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó ” và
“Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó”


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- SGK Toán 4, SGV Toán 4 , Bảng phụ
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


<b>HĐ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1</b> <i><b>1/ Khởi động </b></i>


- Nêu lại cách giải bài tốn : “Tìm 2 số khi biết
hiệu và tỉ số của hai số đó ” và “Tìm 2 số khi biết
tổng và tỉ số của 2 số đó” .


- Giáo viên nhận xét và ghi điểm cho học sinh
<i><b>2/ Giới thiệu bài : </b></i>


-2 HS nhắc lại các bước giải
- Nhận xét



<b>2</b> <i><b>Dạy bài mới: </b></i>
<i><b> Luyện tập</b></i>


<i><b>Bài 1 : Củng cố cách tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số </b></i>
- Yêu cầu 1 học sinh đọc yêu cầu của bài tập
- Yêu cầu HS dùng bút chì viết đáp số vào sgk


và đọc kết quả
- Giáo viên nhận xét


- 1 học sinh đọc .
- Làm ở SGK ,đọc kết quả
- Nhận xét


<b>Bài 2 : Củng cố cách giải bài tốn có lời giải dạng hiệu – tỉ </b>
- Gọi 1 học sinh đọc bài tập 2


- Cho HS thảo luận nhóm 2 và giải bài tập vào
nháp


- Gọi 1 vài nhóm đọc kết quả thảo luận :
 Số thứ nhất : 820, Số thứ hai : 82


- 1 học sinh đọc
- Thảo luân nhóm bàn
- Đại diện nhóm đọc kết quả
- Nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- Giáo viên nhận xét



<i><b>Bài 3 :Vận dụng dạng bài tốn hiệu – tỉ để giải bài </b></i>
<i>tập .</i>


- Yêu cầu 1 học sinh đọc đề bài tập


- Cho học sinh thảo luận nhóm 6 để giải bài
tốn vào giấy khổ lớn :


- GV kiểm tra, nhận xét và ghi điểm cho các
nhóm


- Thảo luận nhóm 6


- Đại diện nhóm dán bài làm
của nhóm mình lên bảng


- Nhận xét
<i><b>Bài 4 : Tưmg tự bài 3 giải bài toán về quãng đường </b></i>


- Gọi 1 học sinh đọc đề bài toán
 Vẽ sơ đồ minh hoạ .


 Tìm tổng số phần bằng nhau .
 Tính độ dài mỗi đoạn đường .


- Gọi 1 HS nêu cách giải bài tốn đó và giải .
- Giáo viên nhận xét .


- 1 học sinh đọc . Vẽ sơ đồ
4/152sgk .



- Thảo luận nhóm 2 .
- Thực hiện bảng lớp, vở
- Nhận xét


<b>3</b> <i><b> Nối tiếp:</b></i>


- Cho HS nhắc lại các bước giải 2 dạng tốn vừa
học .


- Nhận xét tiết học


- Nhắc lại
<b>Môn: KỂ CHUYỆN </b>


<b>Tiết: 29 </b>
<b>I- MỤC TIÊU: </b>
<i><b>- Rèn kó năng nói : </b></i>


- Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ, học sinh kể lại được từng đoạn và tồn bộ
câu chuyện Đơi cánh của Ngựa Trắng, có thể phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt một cách tự
nhiên .


- Hiểu truyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện : phải mạnh dạn đi đó đi đây
mới mở rộng tầm hiểu biết, mới mau khôn lớn, vững vàng .


<i><b>- Rèn kĩ năng nghe : </b></i>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>



<b>HĐ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1</b> <i><b> Giới thiệu truyện </b></i>


- Quan sát hình minh hoạ, đọc thầm nhiệm vụ của
bài kể chuyện trong sgk .


- Nhaän xét , cho điểm .


- 2 HS thực hiện


<b>2</b> <i><b> Giáo viên kể chuyện Đôi cánh của Ngựa Trắng</b></i>


- Giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng ở đoạn đầu, nhấn
giọng những từ ngữ ca ngọi vẻ đẹp của Ngựa Trắng,
sự chiều chuộng của Ngựa Mẹ với con, sức mạnh của
Đại Bàng Núi .


- Giáo viên kể lần 1


- Giáo viên kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào từng


- Hoïc sinh lắng nghe .
-Học sinh nghe


- Học sinh nghe kết hợp nhìn
tranh minh hoạ .


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

tranh minh hoạ trong sgk .



- Phần lời ứng với mỗi tranh :


 Tranh 1 : Hai mẹ con Ngựa Trắng quấn quýt bên
nhau .


 Tranh 2 : Ngựa Trắng ước ao có cánh như Đại
Bàng Núi . Đại Bàng bảo nó muốn có cánh phải đi
tìm, đừng suốt ngày quanh quẩn cạnh mẹ .


 Tranh 3 : Ngựa Trắng xin phép mẹ được đi xa
cùng Đại Bàng .


 Tranh 4 : Sói Xám ngáng đường Ngựa Trắng .
 Tranh 5 : Đại Bàng Núi từ trên cao lao xuống, bổ


mạnh vào trán Sói, cứu Ngựa Trắng thoát nạn .
 Tranh 6 : Đại Bàng sải cánh . Ngựa Trắng thấy


bốn chân mình thật sự bay như Đại Bàng .


<b>3</b> <i><b> Hướng dẫn học sinh kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện</b></i>
- Đọc u cầu của BT1,2


- Kể chuyện theo nhoùm .


- Thi kể chuyển trước lớp :


- Một học sinh đọc to , cả lớp theo dõi .
- Mỗi nhóm HS gồm 2 hoặc 3 em tiếp nối


nhau kể từng đoạn câu chuyện (mỗi em kể
theo 2 – 3 tranh), sau đó từng em kể tồn
chuyện, cùng các bạn trao đổi về ý nghĩa
câu chuyện .


* Thi kể chuyển trước lớp :


- Một vài tốp học sinh thi kể từng
đoạn của câu chuyện theo 6 tranh .
- Một vài học sinh thi kể toàn bộ câu


chuyện .
<b>4</b> <i><b>Nối tiếp:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>Môn: ĐỊA LÝ </b>
<b>Tiết: 30</b>


<b>I- MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh biết : </b>


- Kiến thức : Xác định vị trí của thành phố Huế trên bản đồ Việt Nam


- Kĩ năng : Giải thích được vì sao Huế được gọi là cố đô và ở Huế du lịch lại phát triển .
- Thái độ : Tự hào về thành phố Huế (Cố đơ Huế được cơng nhận là Di sản Văn hóa thế


giới từ năm 1993).
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Bản đồ hành chính Việt Nam .


- Ảnh một số cảnh quan đẹp, cơng trình kiến trúc mang tính lịch sử của Huế .


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


<b>HĐ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1</b> <b>1/ Khởi động</b>
<b>2/ Giới thiệu bài </b>


- Huế được công nhận là Di sản Văn hóa thế giới, là
nơi hấp dẫn nhiều khách du lịch . Huế có vị trí ở đâu ?
Huế có gì đặc biệt ? Hơm nay chúng ta cùng đi thăm
thành phố Huế .


- Học sinh lắng nghe .
<b>2</b> <b>Dạy bài mới</b>


<i><b>1/ Thiên nhiên đẹp với các công trình kiến trúc cổ </b></i>
<i><b>a.Làm việc cả lớp . </b></i>


<i><b>Mục tiêu : Chỉ và mơ tả được vị trí của thành phố Huế </b></i>
trên bản đồ .


- Giáo viên chỉ trên bản đồ vị trí thành phố Huế .
Cho biết Huế thuộc tỉnh nào ?


- Chỉ trên bản đồ hành chính Việt Nam vị trí của tỉnh
(thành phố) nơi học sinh đang sống và vị trí thành Huế,


- Học sinh thực hiện yêu
cầu .



- Quan saùt


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

sau đó hỏi : “Từ tỉnh em có thể đi theo hướng nào để tới
<i><b>Huế ?”</b></i>


- Dựa vào hình 1/45sgk, hãy nêu tên dịng sơng chảy
qua thành phố Huế .


- Yêu cầu 1 hoặc 2 học sinh lên chỉ bản đồ và mơ tả
về vị trí của thành phố Huế .


- Kết luận : Thành phố Huế thuộc tỉnh Thừa Thiên –
Huế, có dịng dơng Hương chảy qua .


<i><b>b. Làm việc theo cặp </b></i>


- <i><b>Mục tiêu : Biết Huế có nhiều cơng trình kiến trúc</b></i>
cổ, được cơng nhận là Di sản Văn hóa thế giới .


- Biết dựa vào lược đồ, tranh ảnh, kênh chữ để tìm
kiến thức .


<i><b>Bước 1 : </b></i>


- Giáo viên chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các
nhóm học sinh : Dựa vào hình 1, các ảnh trong bài, ảnh
sưu tầm, kênh chữ trong sgk và vốn hiểu biết, hãy cho
biết :


lời .



- Học sinh trả lời. (Sông
Hương)


- 1 hoặc 2 học sinh lên
bảng, các học sinh khác theo
dõi, nhận xét, bổ sung .


- Học sinh nhận nhiệm vụ


-- Huế được chọn làm kinh đơ của nước ta thời kì
nào?


- Kể tên các công trình kiến trúc cổ của Huế .


- Cho biết vì sao cố đơ Huế được cơng nhận
là Di sản Văn hóa thế giới ?


<i><b>Bước 2 : Theo dõi, giúp đỡ các nhóm . Giải thích </b></i>
thêm :


- Cố đô là thủ đô cuõ


- Kinh thành : nơi ở và làm việc của các vua chúa.
- Lăng : noi an nghỉ của các vua sau khi chết .
<i><b>Bước 3 : </b></i>


- Tổ chức cho học sinh các nhóm trình bày
kết quả, giúp học sinh chuẩn bị kiến thức .


Giới thiệu về các bức tranh cho cả lớp cùng xem .


- Thời nhà Nguyễn, cách đây hơn 200
năm


- Cung đình, thành quách : kinh thành
Huế, thành Hóa Châu ; các đền chùa :
chùa Thiên Mụ, điện Hòn Chén ; các
lăng tẩm ; lăng Tự Đức, lăng Khải
Định, lăng Minh Mạng, …


(Vì nơi đây cịn giữ được nhiều cơng
trình kiến trúc cổ có giá trị)


- Thảo luận theo cặp .


Đại diện các nhóm trình bày kết quả,
các nhóm khác nhận xét, bổ sung .
<i><b>Kết luận : Huế là thủ đô của nước ta dưới thời nhiều công trình kiến trúc cổ có giá trị</b></i>
<i><b>nghệ, thuật cao như quần thể kinh thành Huế các đền chùa, lăng tẩm, …</b></i>


<i><b>3/ Huế – thành phố du lịch </b></i>


- <i><b>Mục tiêu : Trình bày được các điều kiện để</b></i>
Huế trở thành thành phố du lịch .


- Biết dựa vào lược đồ, tranh ảnh, kênh chữ
để tìm kiến thức .


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các


nhóm:


- Quan sát hình 1, cho biết nếu đi thuyền xi theo
sơng Hương, chúng ta có thể thăm quan những địa
điểm du lịch nào của Huế ?


* Quan sát các ảnh trong bài và ảnh sưu tầm được,
mô tả một trong những cảnh đẹp của thành phố
Huế .


- Cho biết ngồi những cơng trình kiến trú cổ, Huế
cịn có những gì hấp dẫn khách du lịch ?


<i><b>Bước 2 : </b></i>


- Theo dõi, giúp đỡ các nhóm học sinh .
<i><b>Bước 3 : </b></i>


- Tổ chức cho học sinh trình bày kết quả
(mỗi nhóm trình bày một câu hỏi), giúp học sinh
chuẩn kiến thức .


- Học sinh nhận nhiệm vụ .
- Từ thượng nguồn sông Hương ra biển:
điện Hòn Chén, lăng Tự Đức, chùa
Thiên Mụ, kinh thành Huế, cầu Tràng
Tiền, chợ Đông Ba, Nhà lưu niệm Bác
Hồ, thành Hóa Châu ).


- Thiên nhiên đẹp: sơng Hương, núi


Ngự Bình ; các nhà vườn ; các món ăn
đặc sản ; nhã nhạc cung đình, dân ca
Huế, …) .


- Thảo luận theo nhóm nhỏ
- Đại diện các nhóm trình bày


kết quả, các nhóm khác nhận xét,
bổ sung .


<i><b>- Kết luận : Nhờ có nhiều điều kiện (thiên nhiên, các cơng trình kiến trúc cổ, các nét văn</b></i>
<i>hóa đặc sắc) nên Huế đã trở thành một trung tâm du lịch lớn ở miền Trung .</i>


<b>3</b> <i><b>Nối tiếp:</b></i>


- Hỏi lại câu hỏi 2.
- Tổng kết tiết học .
<b>Môn: TẬP LÀM VĂN </b>


<b>Tiết: 58</b>
<b>I- MỤC TIÊU: </b>


1. Nắm được cấu tạo ba phần của bài văn miêu tả con vật .


2. Biết vận dụng những hiểu biết trên để lập dàn ý cho một bài văn miêu tả con vật .
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Tranh minh hoạ trong sgk, tranh, ảnh một số vật nuôi trong nhà .
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>



<b>HĐ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1</b> <i><b>1/ Khởi động </b></i>


<i><b>2/ Giới thiệu bài mới </b></i>


- 2 – 3 học sinh đọc tóm tắt tin các em
đã đọc được trên báo Nhi đồng hoặc
Thiếu niên Tiền phong .


<b>2</b> <i><b> Dạy bài mới </b></i>


<i><b>1. Phần nhận xét </b></i>


- Giáo viên nhận xét, chốt lại nội dung
cần nhớ


<i><b>2. Phần ghi nhớ</b></i>


- Yêu cầu học sinh đọc nội dung cần ghi nhớ .
<i><b>3. Phần luyện tập</b></i>


- Giáo viên nên chọn lập dàn yù moät con


- Một học sinh đọc nội dung bài tập .
- Cả lớp đọc kĩ bài văn mẫu Con mèo


Hung, suy nghĩ, phân đoạn bài văn; xác
định nội dung chính của mỗi đoạn; nêu
nhận xét về cấu tạo của bài .



- Học sinh phát biểu ý kiến
- 3 – 4 HS đọc nội dung cần ghi nhớ .
- Học sinh đọc yêu cầu của bài .
<b>Bài: CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

vật ni, gây cho em ấn tượng đặc biệt .
- <i><b> Dàn ý cần cụ thể, chi tiết ; tham khảo</b></i>


bài văn mẫu Con Mèo Hung để biết cách
tìm ý của các tác giả : Khi tả ngoại hình con
mèo tác giả tả những bộ phận nào ? Khi tả
hoạt động của con mèo, tác giả chọn những
hoạt động, động tác nào


- Giáo viên nhận xét .
- Chọn 1 – 2 dàn ý toát .


- Giáo viên chấm mẫu 3 – 4 dàn ý để
rút kinh nghiệm . Yêu cầu học sinh chữa
dàn ý bài viết của mình .


- Học sinh treo lên bảng lớp tranh,
ảnh một số vật nuôi trong nhà đã sưu tầm.
- Học sinh lập dàn ý cho bài văn


- Học sinh đọc dàn ý của mình .


<b>3</b> - Giáo viên nhận xét tiết học . Yêu cầu học sinh về nhà sửa chữa, hồn chỉnh dàn ý
bài văn tả một vật ni .



- Dặn học sinh quan sát ngoại hình, hoạt động của con mèo hay con chó của nhà em
hoặc nhà hàng xóm để học tốt tiết TLV tuần 30 .


<b>Môn: ÂM NHẠC </b>
<b>Tiết: 29</b>


<b>I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh : </b>


- Học sinh trình bày bài hát Thiếu nhi thế giới liên hoan theo những cách hát như hòa
giọng, lĩnh xướng và đối đáp .


- Học sinh đọc đúng nhạc và hát lời ca bài TĐN số 8 (trích bài Bầu trời xanh) .
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


<i><b>1. Giaùo viên : - Nhạc cụ quen dùng . </b></i>


- Đàn giai điệu, đệm và hát bài thiếu nhi thế giới liên hoan và bài TĐN số 8 .
- Tranh ảnh minh hoạ cho nội dung bài hát .


<i><b>2. Học sinh: Sách vở và nhạc cụ gõ; học thuộc lời bài hát . </b></i>
- Chuẩn bị động tác phù hoạ cho nội dung bài hát .
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


a. <i><b>Phần mở đầu : </b><b> - Giới thiệu nội dụng tiết học :</b></i> - Học sinh lắng nghe .
<i><b>b. Phần hoạt động: </b></i>


<i><b>Nội dung 1 : Ôn tập bài hát Thiếu nhi thế giới liên </b></i>


<i><b>hoan. </b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Ôn bài hát Thiếu nhi thế giới liên hoan </b></i>
- Tập hát đối đáp như ở tiết học trước .


- Tập hát lĩnh xướng :


- Chỉ định 1 học sinh hát tốt đảm nhận vai trò, lĩnh
xướng đoạn 1, đoạn 2 tất cả cùng hát .


- Tập hát kết hợp gõ đệm bằng âm sắc .


- 1 học sinh hát đoạn 1
- Đoạn 2 tất cả cùng hát


- Học sinh lĩnh xướng vừa hát
vừa tự gõ đệm .


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<i><b>Hoạt động 2 : Tập động tác phù hoạ cho bài hát </b></i>


- Yêu cầu 1 – 2 học sinh khá lên bảng trình bày lời
1 và động tác phụ hoạ .


- Chọn động tác thích hợp và hướng dẫn học sinh
trong lớp tập theo .


- Đệm đàn .


- 1 – 2 học sinh lên trình bày lời
1 và động tác phụ hoạ .



- Tập động tác theo sự hướng
dẫn của giáo viên .


- HS đứng hát và thể hiện động
tác phụ hoạ .


<i><b>Nội dung 2 : TĐN số 8 </b></i>
<i><b>Hoạt động 1 : </b></i>


- Giới thiệu bài hát : “Bầu trời xanh” là sáng tác
của nhạc sĩ Nguyễn Văn Quỳ . Bài hát này các em đã
học ở lớp 1. Bài TĐN là đoạn trích trong bài .


<i><b>Hoạt động 2 : </b></i>


- Chia bài thành 4 câu ngắn, tập đọc từng câu .
<i><b>Hoạt động 3 : TĐN và hát lời . </b></i>


- Chỉ định nửa lớp đọc nhạc đồng thời nửa lớp hát
lời, sau đó đổi lại .


- Cho cả lớp cùng tất cả cùng đọc nhạc rồi hát lời .


- Laéng nghe


- Tập đọc tên từng nốt nhạc
- Nửa lớp đọc nhạc


- Nửa lớp hát lời . Sau đó đổi lại


- Cả lớp cùng đọc nhạc rồi hát lời.
<i><b>c. Phần kết thúc : </b></i>


- Yeâu cầu mỗi tổ trình bày bài hát và bài TĐN một
lần


- Cho các tổ nhận xét lẫn nhau .
- Giáo viên đánh giá .


- Từng tổ đứng tại chỗ trình bày
bài hát và bài TĐN 1 lần .


- Đại diện các tổ nhận xét .
<b>Môn: ĐỊA LÝ </b>


<b>Tieát: 29</b>


<b>I- MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng:</b>
- Sau bµi häc, häc sinh biÕt :


+ Trình bày những đặc điểm tiêu biểu của hoạt động sản xuất kinh tế du lịch, công nghiệp.
+ Khai thác thông tin để giải thích sự phát triển của một số ngành sản xuất kinh tế ở đồng
bằng duyên hải miền Trung.


+ Sử dụng tranh ảnh mô tả một cách đơn giản cách làm đờng mía.


+ Nét đẹp trong sinh hoạt của ngời dân nhiều tỉnh miền trung thể hiện qua viêc tổ chức lễ
hội.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>



- Bản đồ Việt Nam, lược đồ ĐB DHMT.


- Tranh ảnh như SGK, các tranh ảnh sưu tầm về con người và hoạt động sản xuất ở ĐB
DHMT.


- Bảng phụ ghi các câu hỏi.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


<b>HĐ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1</b> <b>1/ Khởi động </b>


- Treo lược đồ dải đồng bằng Duyên Hải ven biển MT.
- Yêu cầu HS lên bảng kể tên một số ngành nghề của
người dân ĐB DHMT.


- Yêu cầu HS kể tên mọt số loài thủy sản được ni ở
ĐB DHMT.


- GV nhận xét, ghi điểm


- HS theo dõi.
- 1 – 2 HS thực hiện


- 1 – 2 HS nhắc lại ghi nhớ
trong SGK.


- HS lắng nghe.


<b>Bài: NGƯỜI DÂN VAØ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>2</b>


<b>3</b>


<i><b>2/ Giới thiệu bài: GV dẫn dắt: Hơm nay, chúng ta cùng</b></i>
nhau tìm hiểu tiếp về hoạt động SX vùng ĐB DHMT.
<b> D ạy bài mới :</b>


* <i><b>Hoạt động du lịch</b>..</i>


- Ngời dân miền Trung sử dụng cảnh đẹp đó để làm gì?.
<i>GV: Khu vự duyện hải miền Trung có điều kiện tốt cho </i>
việc phát triển ngành du lịch … sẽ góp phần cải thiện đời
sống nhân dân ở vùng ny.


<b>* </b><i><b>Phát triển công nghiệp</b>.</i>
- ND:


- Vỡ sao ú có nhiều xởng sửa chữa tàu thuyền.
-> GV: Tàu thuyền phải thật tốt để đảm bảo an toàn.


- Kẹo các em ăn hàng ngày đợc làm từ cây gì ?.
- Nêu các công đoạn của sản xuất đờng ?.


<i><b>* LƠ héi</b></i><b>.</b>


- GV giíi thiƯu vỊ mét sè th«ng tin vỊ lƠ héi:
LƠ héi c¸ ¤ng



LƠ héi t¹i khu di tích Tháp Bà

=>

Kết luận: Ghi nhớ.


- Hc sinh đọc ghi nhớ.
<b>Noỏi tieỏp:</b>


- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ trong SGK.


- Dặn dò HS về sưu tầm các tranh ảnh về ĐB DHMT.


- Theo dõi.


-

Học sinh quan sát H9/Sgk.
- Phát triển ngành du lịch
- H đọc Sgk/141.


- Học sinh quan sát H10/ Sgk,
- Thảo luận nhóm điền và bảng
thống kê:


- Cú nhiu tu thuyn ỏnh bắt
cá, tàu chở hàng, chở khách ...
- cây mía.


- H quan s¸t H11.


- thu hoạch mía, làm sạch, ép lấy
nớc, qua li tâm để bỏ bớt nớc.
Làm trắng, đóng gói.



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×