Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Gián án Tiết 1- 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (252.74 KB, 18 trang )

TUẦN: 1 Ngày soạn : / / 2010
TIẾT: 1 Ngày dạy : / / 2010
MỞ ĐẦU SINH HỌC
BÀI 1 : ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG
A. MỤC TIÊU
1) Kiến thức;
-Nêu được ví dụ phân biệt vật sống và vật không sống.
-Nêu được những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống.
-Biết cách thiết lập bảng so sánh đặc điểm của các đối tượng để xếp loại chúng và
rút ra nhận xét.
2) Kĩ năng: Tham khảo SGK thu nhận kiến thức.
3) Thái độ: Giáo dục ý thức học tập bộ môn
B. CHUẨN BỊ
-GV: Chuẩn bị nội dung bài học
-HS : Tham khảo nội dung bài học trước
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp : Lớp 6a: vắng…….. Lớp 6b: vắng……..
2. Giới thiệu bài mới : Thế giới xung quanh chúng ta bao gồm các vật không sống
và vật sống. Vậy vật sống và vật không sống khác nhau như thế nào, làm sao có thể
nhận diện được chúng, hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay : Đặc
điểm của cơ thể sống.
3. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy và học Nội dung bài học
Hoạt động 1 : Nhận dạng vật sống và vật
không sống
- GV yêu cầu HS quan sát môi trường xung
quanh (nhà ở, trường học) và cho ví dụ về
vật sống và vật không sống.
+ Vật sống : con gà, cây mít…
+ Vật không sống : hòn đá, viên gạch
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK trang


5 và trả lời các câu hỏi :
? Dựa vào đặc điểm nào để em nhận biết
vật sống và vật không sống. (Dựa vào
các hoạt động sống : di chuyển, ăn
uống…)
? Vật sống khác vật không sống ở những
đặc điểm nào. (Sự vận động, sinh sản,
1/ Nhận dạng vật sống và vật không
sống:
- Vật sống : có trao đổi chất với bên
ngoài như lấy thức ăn, nước uống,
lớn lên và sinh sản
Ví dụ : con gà, cây mít ….
- Vật không sống : không trao đổi với
phát triển…)
- HS rút ra kết luận chung và ghi bài
Hoạt động 2 : Đặc điểm của cơ thể sống
- GV yêu cầu học sinh hoạt động nhóm để
hoàn tất bảng thông tin ở SGK trang 6
- Dựa vào bảng thông tin hãy trả lời các câu
hỏi sau :
? Con gà, cây đậu có đặc điểm gì giống
nhau. (có sự sinh sản, lớn lên, lấy các
chất cần thiết, loại bỏ các chất thải…)
? Con gà, cây đậu có được gọi là cơ thể
sống không. Tại sao. (Chúng được gọi
chung là những cơ thể sống bởi vì
chúng thể hiện những hoạt động sống
mà vật không sống không thể hiện
được)

? Đặc điểm chung của cơ thể sống là gì.
(Trao đổi chất với môi trường, lớn lên
và sinh sản)
- GV đặt vấn đề : Chiếc xe máy có sự trao
đổi chất không? Có được xem là cơ thể
sống không?
- GV giảng giải
- HS rút ra kết luận và ghi bài
môi trường bên ngoài
Ví dụ : hòn đá, viên gạch, xe
máy….
2/ Đặc điểm của cơ thể sống
- Có sự trao đổi chất với môi trường
(lấy các chất cần thiết và loại bỏ
các chất thải ra ngoài) để tồn tại
- Lớn lên
- Sinh sản
4. Củng cố :
? Vật sống và vật không sống có những đặc điểm gì khác nhau
? Trong các ý sau lớn lên, sinh sản, di chuyển, lấy các chất cần thiết, loại bỏ các
chất những dấu hiệu nào chung cho cơ thể sống .
? Đặc điểm chung của cơ thể sống.
5. Dăn dò:
- Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK ở phần cuối bài
- Đọc bài mới:”Nhiệm vụ của sinh học”
D. RÚT KINH NGHIÊM
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
TUẦN:1 Ngày soạn : …/..…. / 210

TIẾT: 2 Ngày dạy:…../……/2010
Bài: 2 NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC
A. MỤC TIÊU
1) Kiến thức:
- Nêu được một vài ví dụ cho thấy sự đa dạng của sinh vật cùng với những mặt lợi,
mặt hại của chúng.
- Nắm được nhiệm vụ của sinh học.là gì
- Hiểu được sinh học nói chung và thực vật học nói riêng,
2) Kĩ năng:
- Quan sát được 4 nhóm sinh vật chính qua tranh
- Kể tên các nhóm sinh vậy chính
3) Thái độ:
-Có ý thức và hướng hứng thú tìm hiểu thế giới sinh vật .
B. CHUẨN BỊ.
- GV : + Tranh vẽ hoặc ảnh chụp 1 phần quang cảnh tự nhiên
+ Tranh vẽ 4 nhóm sinh vật
- HS : + Kẻ bảng sự đa dạng của thế giới sinh vật
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
I. Ổn định lớp : Lớp 6a: vắng…….. Lớp 6b: vắng……..
II. Kiểm tra bài cũ
1. Giữa vật sống và vật không sống có những điểm gì khác nhau? (trả lời phần I
của bài – 5 điểm + 3 điểm làm bài tập về nhà + 2 điểm có chuẩn bị bài mới)
2. Đặc điểm của cơ thể sống là gì ? (trả lời 3 ý của phần II được 5 điểm + 3 điểm
bài tập về nhà + 2 điểm có chuẩn bị bài mới)
III. Hoạt động day học:
Giới thiệu bài mới : Chúng ta đã nhận dạng và tìm hiểu về đặc điểm của vật
sống, chúng rất đa dạng và phong phú vậy đời sống của chúng như thế nào, cấu
tạo và hoạt động sinh lý của chúng ra sao…. Và để tìm hiểu rõ ràng về chúng,
chúng ta cần tìm hiểu và nghiên cứu thông qua bộ môn Sinh học, vậy nhiệm vụ
của Sinh học là gì, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.

Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV - HS Nội dung bài học
Hoạt động 1 : Tìm hiểu Sinh vật trong
tự nhiên
- GV cho HS lấy ví dụ một số sinh vật
khác nhau, sau đó lập bảng.
- GV yêu cầu HS hoàn tất thông tin vào
bảng và trả lời câu hỏi : .
? Dựa vào bảng trên các em có nhận xét
gì về giới sinh vật trong tự nhiên?
1)Sinh vật trong tự nhiên
a.Sự đa dạng của thế giới sinh vật
Sinh vật tự nhiên rất đa dạng và phong
phú về kích thước, nơi sống, môi trường
sống, tập tính……
b.Các nhóm sinh vật
? Đa dạng như thế nào? Phong phú như
thế nào?
? Chung có vai trò như thế nào đối với
đời sống con người?
- GV : Yêu cầu HS nhìn lại bảng xếp loại
riêng những ví dụ thuộc về thực vật và
những ví dụ thuộc về động vật. Ngoài
động vật và thực vật còn có những
nhóm nào khác không?
- Vậy giới sinh vật được chia làm mấy
nhóm chính?
- Đó là những nhóm nào?
Hoạt động 2 : Tìm hiểu nhiệm vụ của
sinh học và của thực vật học

- GV giới thiệu nhiệm vụ của sinh học và
nhiệm vụ của thực vật học.
- GV : Ta thấy các sinh vật đều có mối
quan hệ đối với con người.
- GV : Có rất nhiều sinh vật có ích nhưng
cũng có nhiều sinh vật có hại.
- Lấy ví dụ xem nào?
- Vậy nhiệm vụ của sinh học là gì?

Gồm vi khuẩn, nấm, thực vật, động vật.
Chúng sống ở nhiều môi trường khác nhau
có quan hệ mật thiết với nhau và với con
người
2) Nhiệm vụ của sinh học
Nghiên cứu hình thái, cấu tạo, đời sống
cũng như sự đa dạng của sinh vật nói chung
và thực vật nói riêng để sử dụng hợp lí.
Phát triển và bảo vệ chúng để phục vụ đời
sống của con người
IV. Củng cố :
? Thế giới sinh vật đa dạng được thể hiện như thế nào
? Hãy nêu 3 sinh vật có ích, 3 sinh vật có hại cho ngưòi bằng cách lập bảng.
STT Tên sinh vật Nơi sống Công dụng Tác hại
1
2
3
4
V) Dặn dò:
-HS ôn lại kiến thức về quang hợp ở sách tự nhiên xã hội ở tiểu học
- Sưu tầm tranh ảnh về thực vật ở nhiều môi trường

- Trả lời câu hỏi trong SGK và xem bài mới”Đặc điểm chung của thực vật”
D. RÚT KINH NGHIỆM
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
TUẦN 2 Ngày soạn : / /2010
TIẾT: 3 Ngày dạy: / / 2010
ĐẠI CƯƠNG VỀ GIỚI THỰC VẬT
Bài: 3 ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
Nêu đặc điểm chung của thực vật.
Tìm hiểu sự đa dạng, phong phú củathực vật.
Thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu thực vật bằng hành động bảo vệ thực vật.
B. CHUẨN BỊ.
Tranh hoặc ảnh : Một khu rừng, vườn cây, một vườn hoa, sa mạc, hồ nước…
Bảng tin SGK trang 11
STT Tên cây Có khả năng tự
tạo chất dinh
dưỡng
Lớn
lên
Sinh sản Di
chuyển
Nơi sống
1 Cây lúa + + + - Đồng ruộng
2 Cây ngô + + + - Đồi, nương
3 Cây mít + + + - Vườn, đồi
4 Cây sen + + + - Ao, hồ
5 Cây xương

rồng
+ + + - Đồi núi, đồi
cát.
Cho HS sưu tầm tranh ảnh hoặc báo, bìa lịch có vẽ hoặc chụp ảnh các loài thực vật
sống ở môi trường khác nhau.
C. TIIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1) Ổn định lớp : Kiểm tra sỉ số
2) Kiểm tra bài cũ :
? Kể tên một số sinh vật sống ở trên cạn, dưới nước và ở cơ thể người. Em có
nhận xét gì về sinh vật trong tự nhiên (trả lời ý 1 trong bài “Nhiệm vụ của sinh
học”) – 3 điểm
? Nhiệm vụ của sinh học là gì. (trả lời ý 2 trong bài) – 2 điểm
Có làm bài tập về nhà : 3 điểm
Có chuẩn bị bài mới : 2 điểm
3) Các hoạt động dạy và học
Giới thiệu bài mới : Thực vật là nhóm sinh vật có vai trò rất quan trọng đối với đời
sống con người và tự nhiên. Vậy thực vật có đặc điểm gì? Làm sao nó có thể đáp ứng
nhiều đến nhu cầu của con người và tự nhiên chúng ta cùng tìm hiểu qua toàn bộ
chương trình sinh học lớp 6 và đặc biệt chúng ta sẽ tìm hiểu về đặc điểm chung của
thực vật qua bài học hôm nay.

Hoạt động của Gv và Hs Nội dung bài học
Hoạt động1 : Tìm hiểu sự đa dạng,
phong phú của thực vật
- GV : Các em quan sát tranh vẽ hoặc quan
sát hình 3.1, 3.2, 3.3, 3.4.
- Qua tranh vẽ trên SGK các em có nhận
xét gì về giới thực vật trong tự nhiên.
- Sau đó GV cho HS thảo luận các ý trong
SGK và rút ra kết luận để ghi bài

Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm chung của
thực vật
- Gv cho HS lập bảng theo mẫu (SGK).
- Học sinh lập bảng và trả lời các câu hỏi
gợi ý để hoàn tất thông tin.
? Cây lúa có khả năng tự tạo chất dinh
dưỡng được không. (được)
? Nó có sinh sản được không. (được)
I. Sự đa dạng và phong phú của thực
vật
Thực vật sống khắp nơi trên trái đất,
có rất nhiều dạng khác nhau, thích nghi
với môi trường sống.
II. Đặc điểm chung của thực vật
- Có khả năng tổng hợp chất hữu cơ
- Phần lớn không có khả năng di chuyển
- Phản ứng chậm với các kích thích từ bên
ngoài.

4) Củng cố
 Hãy đánh dấu đen vào ô vuông đầu câu trả lời.
 Điểm khác biệt cơ bản giữa thực vật với sinh vật khác là:
a. Thực vật rất đa dạng và phong phú.
b. Thực vật sống khắp mọi nơi.
c. Thực vật có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ, phần lớn không có khả năng
di chuyển, phản ứng chậm với kích thích của môi trường.
d. thực vật có khả năng vận động, lớn lên sinh sản.
5) Dặn dò : Học bài, làm bài tập và chuẩn bị bài mới
D. RÚT KINH NGHI
Tuần 2 – Học kỳ I – Ngày soạn : 07 / 09 / 2007

Tiết 4 : CÓ PHẢI TẤT CẢ CÁC LOÀI THỰC VẬT ĐỀU CÓ HOA
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
 Biết quan sát so sánh để phân biệt được cây có hoa và cây không có hoa dựa
vào đặc điểm của cơ quan sinh sản.
 Phân biệt được cây một năm và cây lâu năm.
B. CHUẨN BỊ
- Tranh vẽ phóng to hình 4.1, hình 4.2 SGK tranh vẽ một số cây có hoa và không
có hoa thường có ở địa phương.
- Một số mẫu cây thật có cả cây non và cây có hoa.
- HS chuẩn bị một số cây như đậu, ngô, lúa, cải và một số cây hoa như hoa hồng,
dâm bụt, bìm bìm.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1) Ổn định lớp : Kiểm tra sỉ số lớp
2) Kiểm tra bài cũ
? Nêu đặc điểm chung của thực vật (trả lời toànvẹn ý 2 của bài) – 3 điểm
? Tại sao chúng ta phải trồng và bảo vệ cây xanh (vì nó là nguồn thức ăn, vật
dụng, tạo bóng mát rất quan trọng trong tự nhiên và đối với đời sống con
người…) – 2 điểm
- Làm bài tập đầy đủ : 3 điểm
- Có chuẩn bị bài mới : 2 điểm
3) Bài mới
 Giới thiệu bài mới : Thực vật trong tự nhiên rất đa dạng và phong phú
nhưng để có thể nhận biết và phân biệt giữa chúng, cần phải có sự tìm hiểu,
quan sát các thành phần cấu tạo và đời sống giữa chúng. Vậy đặc điểm nào là cơ
bản nhất để phân loại chúng? Cô và các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay :
“Có phải tất cả thực vật đều có hoa?”
 Hoạt động Dạy – Học
Hoạt động của GV – HS Nội dung bài học
Hoạt động 1: Xác định cơ quan sinh dưỡng
và cơ quan sinh sản, chức năng chính của

từng cơ quan.
- GV cho HS quan sát một số cây như cây
bưởi, cây nhãn....
- Yêu cầu HS trả lời những điền từ vào chỗ
trống :
a. Rễ, thân, lá là.: cơ quan sinh dưỡng
b. Hoa, quả, hạt là : cơ quan sinh sản
c. Chức năng chủ yếu của cơ quan sinh
dưỡng là....nuôi dưỡng
d. Chức năng chủ yếu của cơ quan sinh sản
là duy trì và phát triển nòi giống.
Hoạt động 2: Phân biệt cây có hoa và cây
không có hoa.
- GV yêu cầu HS cho mẫu vật lên bàn và
quan sát theo nhóm để phân biệt cây có
hoa và cây không có hoa.
- Đại diện nhóm giới thiệu và trình bày các
mẫu vật của nhóm mình
I. Xác định cơ quan sinh dưỡng và
cơ quan sinh sản của cây :
Cơ quan của cây Chức năng
Cơ quan
sinh dưỡng
Rễ,
thân

Nuôi dưỡng
Cơ quan
sinh sản
Hoa

quả,
hạt.
Duy trì và
phát triển nòi
giống.
II. Cây có hoa và cây không có hoa
- Thực vật có hoa là những thực vật
mà cơ quan sinh sản là hoa quả hạt.
- Thực vật không có hoa, cơ quan
sinh sản không phải là hoa quả hạt.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×