Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Gián án giáo án lớp 3 - tuần 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (229.88 KB, 26 trang )

Tuần 2 Ngày soạn: 22/8/2010
Ngày giảng: Thứ 2, 23/8/2010
Tit 1
Chào cờ
---***---
Tiết 2,3
Tp c - K chuyn
Ai có lỗi (2 tit)
I. Mục tiêu:
1. Tập đọc.
- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bớc đầu biết
đọc phân biệt lời ngời dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Đọc đúng các từ ngữ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hởng của phơng ngữ: chữ, khuỷu,
bỗng nhiên, xin lỗi, nghuệch...
- Hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện: Phải biết nhờng nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn,
dũng cảm nhận lỗi khi trót c xử không tốt với bạn (Trả lời đợc các câu hỏi trong
SGK).
2. Kể chuyện.
- Kể lại đợc từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh hoạ.
- Biết lắng nghe và nhận xét lời kể của bạn
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn hớng dẫn luyện đọc
III. Các hoạt động dạy và học:
Tập đọc
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: (5)
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài: Hai bàn tay em
và trả lời câu hỏi về nôi dung bài.
- Nhận xét, cho điểm
- Thực hiện
- Nhận xét


B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: Ai có lỗi (2)
- Lắng nghe
2. Luyện đọc: (25 )
a. Đọc mẫu: Giáo viên đọc toàn bài - Lắng nghe, theo dõi SGK
b. Hớng dẫn h/s luyện đọc kết hợp giải nghĩa
từ:
- Yêu cầu HS đọc từng câu, kết hợp luyện đọc
từ khó và câu văn:
Tôi đang nắn nót viết từng chữ thì/Cô-rét-ti
chạm khuỷu tay vào tôi,/ làm cho cây bút
nghuệch ra một đờng rất xấu
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn nối tiếp kết hợp
- Thực hiện
- Thực hiện
giải nghĩa từ mới.
- Cho HS luyện đọc theo nhóm
- Tổ chức cho HS thi đọc đoạn 1
- Nhận xét, đánh giá
- Tổ chức cho HS đọc đồng thanh đoạn 1
- Luyện đọc
- Thi đọc
- Nhận xét
- Đọc đồng thanh
3. Tìm hiểu bài: (10 )
Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, 2 và trả lời câu
hỏi:
- Hai bạn nhỏ trong truyện tên là gì?
- Vì sao hai bạn giận nhau?
- Kết luận: Vì hiểu lầm nhau mà En-ri-cô và Cô-

rét-ti đã giận nhau. Câu chuyện tiếp diễn thế
nào? Hai bạn có làm lành với nhau đợc hay
không? Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp đoạn 3.
- Vì sao En-ri-cô hối hận, muốn xin lỗi Cô-rét-
ti?
- En-ri-cô có đủ can đảm để xin lỗi Cô-rét-ti
hay không?
- Kết luận: En-ri-cô thấy hối hận về việc mình
làm nhng không đủ can đảm xin lỗi Cô-rét-ti.
Chuyện gì đã xảy ra ở cổng trờng sau giờ tan
học, chúng ta cùng tìm hiểu tiếp phần còn lại
của bài.
- 2 bạn đã làm lành với nhau ra sao?
- Em đoán Cô-rét-ti nghĩ gì khi chủ động làm
lành với bạn? Hãy nói 1 2 câu ý nghĩ của
Cô-rét-ti?
- Bố đã trách mắng En-ri-cô nh thế nào?
- Lời trách mắng của bố có đúng không? Vì
sao?
- Theo em, mỗi bạn có điểm gì đáng khen?
- Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
- Kết luận về nội dung bài
- Đọc thầm, trả lời câu hỏi
- Đọc thầm đoạn3, trả lời câu hỏi
- Đọc thầm đoạn 4, 5 và trả lời
câu hỏi.
- Trả lời
- Nhắc lại
4. Luyện đọc lại: (5 )
- Cho HS luyện đọc đoạn 4, 5 theo phân vai

- Cho HS thi đọc truyện theo vai.
- Nhận xét, đánh giá
- Luyện đọc
- Thi đọc
- Bình chọn bạn đọc hay nhất
Kể chuyện (20 )
1. Nêu nhiệm vụ: Dựa vào tranh sau, kể lại
từng đoạn của câu chuyện Ai có lỗi? Bằng
lời của em.
2. Kể từng đoạn theo tranh
- Câu chuyện trong SGK đợc kể bằng lời của ai?
- Phần kể chuyện yêu cầu chúng ta kể lại bằng
lời của ai?
- Kết luận về cách kể chuyện, yêu cầu HS đọc
- Trả lời
- Trả lời
phần kể mẫu.
- HD HS tập kể trong nhóm 5
- Kết luận, cho điểm
- Nghe, thực hiện yêu cầu
- Tập kể trong nhóm 5
- Thi kể
- Nhận xét, bình chọn ngời kể tốt
về nội dung, cách diễn đạt, cách
thể hiện.
3. Củng cố và dặn dò (3 )
- Em học đợc điều gì qua câu chuyện này?
- Nhận xét tiết học, động viên khen ngợi những
u điểm của lớp, nhóm, cá nhân.
-Về nhà kể lại truyện cho ngời thân.

- Trả lời
- Lắng nghe
---***---
Tiết 4: Tự nhiên và xã hội
Bài 3: vệ sinh hô hấp
I. Mục tiêu
Sau bài học, học sinh biết:
- Kể ra những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.
- Nêu ích lợi của việc tập thể dục buổi sáng và giữ sạch mũi, miệng.
II. Đồ dùng dạy học :
- SGK Tự nhiên và xã hội 3
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC (5)
- Tại sao kên thở bằng mũi mà không nên thở
bằng miệng?
- Thở không khí trong lành có lợi gì?
- Nhận xét, đánh giá
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu (2)
2. Hoạt động 1: ích lợi của việc tập thở buổi
sáng. (13)
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi:
+ Tập thở sâu vào buổi sáng có lợi gì?
+ Hằng ngày, chúng ta nên làm gì để giữ sạch
mũi, họng?
- 2 HS lên bảng trả lời
- Thảo luận, sau đó đại diện
nhóm trình bày

- Nhận xét, bổ sung
- Kết luận:
+ Buổi sáng sớm có không khí trong lành, ít
khói, bụi...
+ Sau một đêm nằm ngủ, không hoạt động,cơ thể
cần đợc vận động để mạch máu lu thông, hít thở
không khí trong lành và hô hấp sâu để tống đợc
nhiều khí các-bô-níc ra ngoài và hít đợc nhiều
khí ô-xi vào phổi.
+ Nên có thói quen tập thể dục buổi sáng và có ý
thức giữ vệ sinh mũi, họng.
3. Hoạt động 2: Những việc nên và không nên
làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.
(12)
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4
+ Chỉ và nói tên các việc nên và không nên làm
để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.
+ Hình này vẽ gì? Việc làm của các bạn trong
hình có lợi hay có hại đối với cơ quan hô hấp?
Tại sao?
- Kết luận:
+ Không nên ở trong phòng có ngời hút thuốc lá,
thuốc lào (ví trong khói thuốc lá, thuốc lào có
nhiều chất độc) và chơi đùa ở nơi có nhiều khói,
bụi. Khi quét dọn, làm vệ sinh lớp học, nhà ở cần
phải đeo khẩu trang.
+ Luôn quét dọn và lau sạch đồ đạc cũng nh sàn
nhà để bảo đảm không khí trong nhà luôn trong
sạch không có nhiều bụi...
+ Tham gia tổng vệ sinh đờng đi, ngõ xóm....

Từng cặp h/s quan sát tranh và
thảo luận theo câu hỏi gợi ý
- Lắng nghe
- Thảo luận, trả lời
- Nhận xét, bổ sung
- Lắng nghe
4. Củng cố dặn dò: (3)
- Em đã làm gì để bảo vệ cơ quan hô hấp của mình?
- Nhận xét tiết học
- Về nhà chăm tập thể dục và có ý thức giữ gìn
môi trờng xung quanh.
Tiết 5: Toán
Trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần)
I. Mục tiêu
Giúp học sinh:
- Trên cơ sở phép trừ không nhớ đã học, biết cách thực hiện phép tính trừ các số có 3
chữ số (có nhớ 1 lần ở hàng chục hoặc hàng trăm).
- Vận dụng và giải toán có lời văn về phép trừ hoặc phép cộng.
- Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1, 2, 3); bài 2 (cột 1, 2, 3); bài 3
- HS khá, giỏi: Làm đợc toàn bộ bài tập
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. KTbc (5)
- Gọi HS lên bảng làm lại bài tập 2 (tr.6)
-Nhận xét, đánh giá
- 4 HS lên bảng chữa bài
- Nhận xét
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu (2)
- Lắng nghe

2. Ví dụ (10 )
a. Giới thiệu phép trừ: 432 - 215
- Gọi HS nêu lại cách đặt tính
- HD HS thực hiện phép tính
b. Giới thiệu phép trừ: 627 - 143
- Gọi HS lên bảng đặt tính
- Yêu cầu HS đứng tại chỗ thực hiện phép tính
- Kết luận chung
- Nêu
- Quan sát, lắng nghe, nhắc lại
- Thực hiện
- Thực hiện yêu cầu
- Nhắc lại cách thực hiện phép tính
3. Luyện tập (15)
Bài 1: Tính
- Gọi HS đọc đề bài
- Chốt: Nêu lại cách thực hiện phép tính
Đáp án: 541 127 = 414
422 114 = 308
564 215 = 349
783 356 = 427
694 237 = 457
- Đọc đề bài
- 3HS lên bảng, cả lớp làm bài vào
vở.
- Nhận xét
Bài 2: Tính
- Thực hiện tơng tự bài 1
Đáp án: 627 443 = 184
746 251 = 495

516 342 = 174
935 551 = 384
555 160 = 395
Bài 3:
- HD HS giải bài
- Chốt: nêu dạng toán, cho điểm
Tóm tắt
Hoa và Bình: 335 con tem
Bình có: 128 con tem
Hoa có: .... con tem?
Bài giải:
Bạn Hoa có số con tem là:
335 - 128 = 207 (con tem)
Đáp số: 188 con tem
- 2 HS nối tiếp đọc đề bài
- 1 h/s lên bảng, cả lớp làm bài vào
vở.
- Nhận xét
III. Củng cố dặn dò (3)
- Nhận xét tiết học, gọi HS nêu lại cách đặt
tính và thực hiện phép tính
- Dặn HS về nhà làm bài tập trong VBT
- Lắng nghe, thực hiện
- Nghe, ghi nhớ
---***---
Ngày soạn: 23/8/2010
Ngày giảng: Thứ 3, 24/8/2010
Tiết 1: Tiếng Anh
(Giáo viên bộ môn)
---***---

Tiết 2: Toán
Luyện tập
I. MụC TIÊU
- Biết thực hiện phép cộng , phép trừ các số có ba chữ số (khng nhớ hoặc có nhớ
một lần).
- Vận dụng đợc vào giải toán có lời văn ( có một phép cộng hoặc một phép trừ )
- Bài tập cầm làm: Bài 1, Bài 2 (a), Bài 3(Cột 1,2,3), Bài 4
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ, bảng con. Vở BT.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. KTBC
- Gọi HS lên bảng làm bài

- 4 HS lên bảng. Lớp làm vào VBT
-
485
137
358
-
763
428
336
-
628
373
255
-
857
574

283
Hoạt động của GV Hoạt động của HS

- Nhận xét, đánh giá
B - Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu
2. Hớng dẫn luyện tập.
Bài 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài
- HS làm bài.
- Chữa bài và cho điểm.
- Đáp án: 567 325 = 242
868 528 = 340
387 58 = 329
100 75 = 25
Bài 2:
- Gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu.
- Gọi HS nêu cách đặt tính và cách thực hiện.
- Gọi HS lên bảng làm bài
- Chấm chữa bài, ghi điểm.
- Đáp án: a) 542 318 = 224
660 251 = 409
b) 727 272 = 455
404 184 = 220
Bài 3:
- Bài toán yêu cầu làm gì ?
- Cho HS thi điền số
- GV nhận xét, cho điểm.
- Đáp án:
Số bị trừ

752
371
621 950
Số trừ
426 246
390
215
Hiệu
326
125 231
735
Bài 4:
- Yêu cầu HS đọc phần tóm tắt của bài toán.
- Bài toán cho ta biết những gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Yêu cầu HS dựa vào tóm tắt để đọc thành đề bài
hoàn chỉnh.
- Gọi HS lên bảng giải, lớp làm vào vở.
- Lắng nghe
- 2 HS nêu.
- 4 HS lên bảng.
- Lớp làm vào vở.
- 2 HS nêu.
- 2 HS nêu.
- 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
- Nhận xét
- Điền số thích hợp vào ô trống.
- Thi điền số vào bảng phụ
- Nhận xét
- 1 HS đọc: Lớp đọc thầm.

- Ngày thứ nhất bán đợc 415 kg gạo.
- Ngày thứ hai bán đợc 325 kg
gạo.
- Cả hai ngày bán đợc bao nhiêu
kg gạo.
- Thảo luận nhóm đôi.
- HS đọc đề.
- 3 HS đọc.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Chữa bài và cho điểm.
Bài giải:
Số kg gạo bán hai ngày:
415 + 325 = 740 (kg).
Đáp số: 740 kg gạo
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau: Ôn tập các bảng nhân.
- Nghe, ghi nhớ
---***---
Tiết 3: Thủ công
(Giáo viên bộ môn)
---***---
Tiết 4 Mĩ thuật
(Giáo viên bộ môn)
---***---
Tiết 5: Chính tả
Nghe viết: Ai có lỗi?
I. Mục tiêu
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi
- Tìm và viết đợc từ ngữ chứa tiếng có vần: uêch/vần uyu (BT 2)

- Làm đúng BT 3b.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết 2 lần nội dung BT3b
- Vở Bài tập Tiếng Việt
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. KTBC (5)
- Kiểm tra viết: ngọt ngào, ngao ngán, hiền
lành, chìm nổi...
- 2 HS viết bảng lớp
- Cả lớp viết bảng con
- Nhận xét, đánh giá
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu (2 )
2. Hớng dẫn nghe viết: (20 )
- GV đọc đoạn văn 1 lần.
- Giúp HS nhận xét:
Đoạn văn nói điều gì? Tìm tên riêng trong bài
chính tả và nhận xét về cách viết tên riêng đó.
- Yêu cầu HS luyện viết từ khó
- GV đọc thong thả từng câu( đọc 2 3 lần)
* Chấm, chữa bài: GV đọc lại cả bài.
- Chấm một số vở, nhận xét.
3. Hớng dẫn làm bài tập: (5 )
a. Bài tập 2:
- Nêu yêu cầu của bài
- Chia bảng thành 4 cột và chia lớp thành 2
nhóm. Tổ chức cho HS chơi trò điền từ tiếp
sức: mỗi nhóm nối tiếp nhau viết bảng các từ
chứa tiếng có vần uêch/uỷu.

- Nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
- Chốt lại lời giải đúng.
b. Bài tập 3: (BT lựa chọn chỉ làm 3b).
- Mở bảng phụ
- Chốt lại lời giải đúng.
4. Củng cố , dặn dò: (3 )
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu những HS viết bài hoặc làm bài tập
chính tả cha tốt về nhà làm lại cho nhớ.
- Nhận xét
- 2HS đọc lại .
- Trả lời câu hỏi
- HS đọc và viết từ khó: Cô-rét-ti,
khuỷu tay, sứt chỉ
- HS viết bài vào vở.
- HS tự soát lỗi.
- Tự chữa lỗi, ghi số lỗi ra lề vở.
- Thi điền từ
- Đại diện nhóm đọc lại bài
- Nhận xét, chữa bài cho bạn.
- Cả lớp làm vở BT.
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- 1HS làm mẫu. Cả lớp theo dõi.
- Cả lớp làm vở BT.
- Chữa bài
- Lắng nghe, ghi nhớ
Ngày soạn: 24/8/2010
Ngày giảng: Thứ 4, 25/8/2010
Tiết 1: Tập đọc
Cô giáo tí hon

I. Mục tiêu
- Đọc đúng, rành mạch; biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm
từ.
- Đọc đúng các từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hởn của phơng ngữ : trâm bầu, khúc khích,
ríu rít,
- Hiểu nội dung: Bài văn tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của các bạn nhỏ. Bộc lộ tình
cảm yêu quý cô giáo, mơ ớc trở thành cô giáo (trả lời đợc các câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết đoạn văn cần hớng dẫn HS luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS

×