Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Gián án Tuan 33

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (197.53 KB, 18 trang )

Trờng tiểu học kỳ khang 2 Giáo án 5
Tuần 33
Thứ hai ngày 19 tháng 4 năm 2010
Tập đọc
luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em
I. Mục đích, yêu cầu: Biết đọc bài văn rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản
luật.
- Hiểu nội dung 4 điều của Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. (trả lời đợc các câu hỏi trong SGK)
II. Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh về Nhà nớc và các địa phơng thực hiện luật bảo vệ , chăm sóc và
giáo dục trẻ em.
III. Các hoạt động dạy học
GV HS
1. ÔĐ tổ chức.
2. Bài cũ: Gọi HS đọc thuộc lòng bài : Những cánh
buồm
- GV nhận xét, cho điểm.
3.Bài mới: a) Giới thiệu bài
- GV nêu yêu cầu tiết học .
b) Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
* LĐ: GV đọc mẫu ( điều 15, 16, 17 ).
- Gọi HS đọc tiếp điều 21.
- Cho HS đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc lại toàn bài.
* H ớng dẫn tìm hiểu bài: Những điều luật nào
trong bài nói lên quyền của trẻ em ?
- Đặt tên cho những điều luật nói trên ?

Điều luật nào nói lên bổn phận của trẻ em ? - Nêu
những bổn phận của trẻ em đợc quy định trong luật
?
- Em đã t/h đợc những bổn phận gì, những bổn


phận nào cần cố gắng t/ hiện ?
* Luyện đọc lại
- GV hớng dẫn 4 HS đọc bốn điều luật.
- GV hớng dẫn HS đọc kĩ điều 21.
- Cho HS đọc theo cặp. Gọi HS thi đọc .
- GV nhận xét.
4.Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS chú ý t/h quyền và bổn phận của trẻ
em; CB bài : sang năm con lên bảy.
- 2 HS đọc.
- HS nhận xét.
- HS nghe.
- 1 HS đọc điều 21.
- HS đọc theo cặp.
- 1HS đọc toàn bài.
- Điều 15, 16, 17
- Điều 15 :Quyền trẻ em đợc c/s và bảo vệ.
- Điều 16 : Quyền học tập của trẻ em.
- Điều 17 : Quyền v/chơi, giải trí của trẻ em.
- Điều 21
- HS nêu 5 nội dung trong điều 21
- HS nêu.
- 4 HS đọc .
- HS đọc điều 21.
- HS thi đọc.
- HS nghe.
Chính tả
Nghe viết : Trong lời mẹ hát
I. Mục tiêu
1.Nghe viết đúng bài chính tả , trình bày đúng hình thức bài thơ 6 tiếng.

2.Viết hoa đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn Công ớc về quyền tre em (BT2).
II. Đồ dùng dạy học
Bảng phụ viết ghi nhớ cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị.
Năm học 2009-2010 GV: Bùi Đức Hạnh
Trờng tiểu học kỳ khang 2 Giáo án 5
III.Các hoạt động dạy học
GV HS
1. ÔĐ tổ chức.
2. Bài cũ
- Gọi HS lên bảng chữa lại bài 2, 3.
- GV nhận xét, cho điểm.
3.Bài mới
a) Giới thiệu bài
- GV nêu yêu cầu tiết học.
b) Hớng dẫn HS nghe - viết
- GV đọc bài viết.
- Yêu cầu HS đọc thầm trả lời câu hỏi: Nội dung bài
thơ nói điều gì ?
- Yêu cầu HS đọc thầm lại bài thơ.
- GV nhắc HS chú ý những từ khó viết.
- GV đọc cho HS viết.
- GV chấm, nêu nhận xét.
c) Hớng dẫn HS làm bài tập chính tả
- Gọi 2 HS đọc tiếp nối bài 2.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm.
- Đoạn văn nói điều gì ?
- Gọi 1 HS đọc lại tên các cơ quan, tổ chức có trong
đoạn văn.
- GV treo bảng phụ cho HS đọc ghi nhớ.
- Cho HS chép vào vở và phân tích từng tên thành các

bộ phận.
- Gọi HS chữa bài.
- GV nhận xét.
4.Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa tên các cơ quan, đơn
vị, tổ chức. Chuẩn bị bài sau: (Nhớ - viết): Sang năm
con lên bảy.
- HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét bài bạn.
- HS nghe giáo viên giới thiệu bài.
- HS nghe và theo dõi trong sách.
- Ca ngợi lời hát, lời ru của mẹ có ý nghĩa rất
quan trọng đối với cuộc đời đứa trẻ.
- HS đọc thầm bài thơ.
- HS nêu một số từ khó.
- HS viết bài.
- HS đổi vở kiểm tra chéo.
- HS đọc bài tập.
- Lớp đọc thầm.
- Nói về Công ớc về quyền trẻ em,
- HS đọc .
- HS đọc ghi nhớ.
Phân tích tên thành phần các bộ phận
Liên hợp quốc
Uỷ ban / Nhân quyền / Liên hợp quốc
Tổ chức / Nhi đồng / Liên hợp quốc
Tổ chức / Lao động / Quốc tế
- HS nghe GV nhận xét tinh thần học tập.
- HS cất sách vở.

Mỹ thuật
(GV chuyên trách soạn giảng)
__________________________________________
Toán
ôn tập về tính diện tích, thể tích một số hình
I. Mục tiêu : Thuộc các công thức tính diện tích và thể tích các hình đã học.
Vận dụng tính diện tích, thể tích một số hình trong thực tế.
II. Các hoạt động dạy học
GV- HS
1. ÔĐ tổ chức.
2. Bài cũ
- Gọi HS chữa lại bài tập 3
- GV nhận xét và cho điểm.
2.Bài mới
- 2 HS lên bảng làm.
- HS nhận xét.
Năm học 2009-2010 GV: Bùi Đức Hạnh
Trờng tiểu học kỳ khang 2 Giáo án 5
a ) Giới thiệu bài
- Gv nêu mục đích, yêu cầu bài học.
b) Ôn tập
* Ôn tập các công thức tính diện tích, thể tích hình
hộp chữ nhật và hình lập phơng.
- GV cho HS nêu lại các công thức tính diện tích,
thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phơng.
c) Hớng dẫn HS làm bài tập
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu và tóm tắt bài toán.
- Cho HS nêu cách làm.
- Cho HS làm và chữa.

- GV nhận xét.
Bài 2: HS khá giỏi
- Gọi HS đọc yêu cầu và tóm tắt
- Cho HS nêu cách làm.
- Cho HS làm và chữa.
- GV nhận xét.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu và tóm tắt bài toán.
- Cho HS nêu cách làm.
- GV yêu cầu HS tính thể tích trớc sau đó mới tính
thời gian.
- Cho HS làm và chữa.GV nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò
- HS nhắc lại cách tính DTXQ, DTTP, thể tích hình
hộp chữ nhật và hình lập phơng
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau: Luyện tập.
- HS nêu lại công thức tính thể tích và diện
tích hình hộp chữ nhật, hình lập phơng
BT1: Diện tích xung quanh phòng học là :
( 6 + 4,5 ) x 2 x 4 = 84 ( m
2
)
Diện tích trần nhà là :
6 x 4,5 = 27 ( m
2
)
Diện tích cần quét vôi là:
84 + 27 8,5 = 102, 5 ( m
2

)
Đáp số : 102,5 m
2
BT2 : a) Thể tích hình lập phơng là :
10 x10 x 10 = 1000 ( cm
2
)
b) Diện tích miếng bìa cần dùng là :
10 x10 x 6 = 600 ( cm
2
)
Đáp số : 600 cm
2
BT3: Thể tích bể là :
2 x1,5 x 1 = 3 ( m
3
)
Thời gian nớc chảy đầy bể là:
3 : 0,5 = 6 ( giờ )
Đáp số : 6 giờ
Thứ ba ngày 20 tháng 4 năm 2010
Thể dục
Môn thể thao tự chọn- Trò chơi Dẫn bóng
I.Mục tiêu :ễn phỏt cu v chuyn cầu bằng mu bàn chân . Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và
nâng cao thành tích.
Chơi trò chơi Dn búng. Yêu cầu biết cách chơI và tham gia chơi tơng đối chủ động.
Lấy chứng cứ cho NX 9.2 và 8.3
II Địa điểm,phơng tiện :
_Địa điểm: Trên sân trờng hoặc trong nhà tập. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Phơng tiện: 2 HS 1 quả cầu, kẻ sân để tổ chức trò chơi , sân đá cầu(có căng lới)

III. Nội dung và phơng pháp lên lớp:
Nội dung
1. Phần mở đầu:
- ổn định tổ chức, phổ biến nội dung, y/c tiết học.
- Khởi động:
* Giậm chân tại chỗ.
* Xoay các khớp.
* Trò chơi khởi động
2. Phần cơ bản:
a) :
b) Trò chơi
Phớng pháp
Lớp tập trung 4 hàng ngang cự li hẹp rồi
chuyển sang cự li rộng.
- Tập hợp theo đội hình chơi.(Vòng tròn )
HS lắng nghe
Năm học 2009-2010 GV: Bùi Đức Hạnh
Trờng tiểu học kỳ khang 2 Giáo án 5
- GV nêu tên trò chơi, HS nhắc lại cách chơi, cả lớp
chơi thử GV nhận xét rồi cho chơi chính thức.
- GVtổchức cho HS cho HS chơi trò chơi
GV quan sát, nhận xét, đánh giá cuộc chơi.
3. Phần kết thúc:
- Cho HS thả lỏng
- GV cùng HS hệ thống bài.
- Nhận xét tiết học , dặn dò.
HS quan sát ,theo dõi ban chơ trò chơi
HS tham gia chơi trò chơi
-
HS thả lỏng ,lắng nghe GV nhận xét

HS đi hàng đôi vào lớp
Toán
luyện tập
I. Mục tiêu
Biết tính thể tích và diện tích trong các trờng hợp đơn giản.
II. Các hoạt động dạy học
GV HS
1. Ôđ tổ chức.
2. Bài cũ
- Yêu cầu HS làm lại bài tập 3.
- GV nhận xét, cho điểm.
3.Bài mới
a) Giới thiệu bài
- GV nêu yêu cầu giờ học.
b) hớng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1
- Yêu cầu học sinh tính diện tích xung quanh,
diện tích toàn phần, thể tích HHCN, HLP.
- Cho HS lên bảng điền kết quả.
- Gv nhận xét.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS tóm tắt và nêu cách giải.
- GV gợi ý cách tính chiều cao.
- Gọi HS lên bảng làm.
- GV nhận xét.
Bài 3: HS khá giỏi
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS tóm tắt và nêu cách giải.
* GV gợi ý : Trớc hết tính cạnh của khối gỗ, sau

đó tính diện tích toàn phần của khối nhựa và
khối gỗ, so sánh diện tích của hai khối đó.
- Gọi HS lên bảng làm.
- GV nhận xét.
4.Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học .
- Về nhà chuẩn bị bài : Luyện tập chung

- HS làm.
- HS nhận xét.
BT1: - HS làm và lên bảng điền.
- HS nhận xét bổ xung.
BT2:Hs làm bài
Diện tích đáy bể là:
1,5 x 0,8 = 1,2 ( m
2
)
Chiều cao của bể là:
1,8 : 1,2 = 1,5 (m )
Đáp số : 1,5 m
BT3: HS làm bài
Cạnh của khối gỗ là :
10 : 2 = 5 ( cm )
Diện tích toàn phần của khối nhựa HLP là :
(10 x 10 ) x 6 = 600 (cm
2
)
Diện tích toàn phần của khối gỗ HLP là:
( 5 x5 ) 6 = 150 ( cm
2

)
Diện tích toàn phần của khối nhựa HLP gấp diện
tích toàn phần của khối gỗ HLP là :
600 : 150 = 4 ( lần )
Đáp số : 4 lần
Năm học 2009-2010 GV: Bùi Đức Hạnh
Trờng tiểu học kỳ khang 2 Giáo án 5
Luyện từ và câu
mở rộng vốn từ: trẻ em
I. Mục đích, yêu cầu
- Biết và hiểu thêm một số từ ngữ về trẻ em (BT1, BT2).
- Tìm đợc các hình ảnh so sánh đẹp về trẻ em (BT3); hiểu nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ nêu ở BT4.
II. Đồ dùng dạy học
Bảng nhóm
III. Các hoạt động dạy học
GV HS
1. ÔĐ tổ chức.
2. Bài cũ
- Gọi HS nêu tác dụng của dấu hai chấm, cho ví dụ ?
- GV nhận xét và cho điểm.
3.Bài mới
a) Giới thiệu bài
- GV nêu yêu cầu tiết học.
b) Hớng dẫn HS làm bài tập
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm bài và nêu ý kiến.
- GV nhận xét và chốt lờ giải đúng.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Cho HS làm nhóm.
- Gọi đại diện trình bày kết quả.
- GV nhận xét.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV gợi ý để HS tìm ra, tạo đợc những hình ảnh so
sánh đúng về trẻ em
- Cho HS làm nhóm.
- Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả.
- GV nhận xét.
Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm và đọc kết quả.
- Cho HS giải thích nghĩa các câu tục ngữ.
- Cho HS nhẩm thuộc lòng .
4.Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau: Ôn tập về dấu câu( Dấu ngoặc
kép) .
- 1 HS lên bảng .
- HS nhận xét .
- HS đọc .
- ý C là đúng ; ý D không đúng.
- HS đọc yêu cầu.

- HS làm nhóm.
- Các từ đồng nghĩa : trẻ , trẻ con, con trẻ,
trẻ thơ, thiếu nhi, nhi đồng, thiếu niên, con
nít, trẻ ranh
- Đặt câu : Trẻ con rất thông minh.
- Trẻ em nh tờ giấy trắng.
- Đứa trẻ đẹp nh bông hồng buổi sớm.

- Cô bé trông giống hệt bà cụ non.
- Tre già măng mọc : lớp trớc già đi, lớp sau
thay thế.
- Trẻ ngời non dạ : Cha chín chắn.
- Tre non rễ uốn : dạy trẻ từ lúc còn bé dễ
hơn.
Khoa học
tác động của con ngời đến môi trờng rừng
I.Mục tiêu
- Nêu những nguyên nhân dẫn đến rừng bị tàn phá.
- Nêu tác hại của việc phá rừng.
II.Đồ dùng dạy học
Hình 134, 135 SGK
III.Các hoạt động dạy học
Năm học 2009-2010 GV: Bùi Đức Hạnh
Trờng tiểu học kỳ khang 2 Giáo án 5
GV HS
1. ÔĐ tổ chức.
2. Bài cũ
- Môi trờng tự nhiên có vai trò nh thế nào đối với đời
sống con ngời ?
- GV nhận xét, cho điểm.
3.Bài mới
Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận
- Cho HS làm việc nhóm và trả lời câu hỏi:
- Con ngời khai thác gỗ và rừng để làm gì ?
- Nguyên nhân nào dẫn đến rừng bị tàn phá ?
- Gọi đại diện nhóm trả lời.
* GV kết luận : Có nhiều lí do khiến rừng bị tàn phá:
đốt rừng làm rẫy ; lấy củi ; phá rừng để lấy đất làm

nhà, làm đờng.
Hoạt động 2 : Thảo luận
- Cho HS làm việc theo nhóm.
- Việc phá rừng dẫn đến hậu quả gì ?
- Liên hệ thực tế ở địa phơng ( khí hậu, thời tiết, thiên
tai..)
- Gọi đại diện nhóm trả lời.
- GV nhận xét và kết luận.
4.Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà su tầm tranh ảnh về nạn phá rừng và hậu quả
của nó.
- CB bài sau: Tác động của con ngời đến môi trờng
đất.

- HS trả lời.
- HS nhận xét.
- Học sinh làm nhóm.
- Đất canh tác , trồng cây lơng thực, làm chất
đốt, xây nhà, đóng đồ đạc
- HS nối tiếp nhau nêu nguyên nhân: Đốt
rừng làm lơng rẫy, làm nhà, làm đờng
- HS làm nhóm.
- Khí hậu bị thay đổi; lũ lụt hạn hán sảy ra th-
ờng xuyên
- Đất bị xói mòn trở nên bạc màu.
- Động thực vật quý hiếm giảm dần, một số
loài bị tuyệt chủng, một số loài có nguy cơ bị
tuyệt chủng.
Thứ t ngày 21 tháng 4 năm 2010

Toán
luyện tập chung
I.Mục tiêu
Biết thực hành tính diện tích và thể tích các hình đã học.
II.Các hoạt động dạy học
GV HS
1. ÔĐ tổ chức.
2. Bài cũ
- Gọi HS lên bảng chữa bài 2.
- GV nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích , yêu cầu bài học.
b) H ớng dẫn HS làm bài tập
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu và tóm tắt bài toán.
- Cho HS nêu cách giải.
* GV gợi ý : Tìm nửa chu vi, sau đó tìm chiều dài, diện
tích và số kg rau.
- HS làm.
-HS nhận xét.
- HS nghe.
Nửa chu vi mảnh vờn HCN là :
160 : 2 = 80 ( m )
Chiều dài mảnh vờn HCN là :
80 30 = 50 ( m )
Diện tích mảnh vờn HCN là :
50 x 30 = 1500 ( m
2
)

Năm học 2009-2010 GV: Bùi Đức Hạnh
Trờng tiểu học kỳ khang 2 Giáo án 5
- Cho HS làm và lên bảng chữa.
- GV nhận xét .
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu và tóm tắt bài toán.
- Cho HS nêu cách giải.
- Cho HS làm và lên bảng chữa.
- GV nhận xét .
Bài 3 : Hs khá giỏi
- Gọi HS đọc yêu cầu và tóm tắt bài toán.
- Cho HS nêu cách giải.
* GV gợi ý : Tính độ dài thật, sau đó tính chu vi, diện tích
mảnh đất HCN,
diện tích mảnh đất hình tam giác và tính diện tích mảnh
đất.
- Cho HS làm và lên bảng chữa.
- GV nhận xét .
4.Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài : Một số dạng bài toán đã học.
Số kg rau thu hoạch đợc là :
15 : 10 x 1500 = 2250 ( kg )
Đáp số : 2250 kg
Chu vi đáy HHCN là:
( 60 + 40 ) x2 = 200 ( cm )
Chiều cao HHCN đó là :
6000 : 200 = 30 ( cm )
Đáp số : 30 cm
- HS đọc và tóm tắt.

- HS nêu cách giải
- HS nghe gợi ý.
- HS làm
- HS lên bảng chữa.
- HS nhận xét và bổ xung.
Lịch sử
ôn tập : lịch sử nớc ta từ giữa thế kỉ XIX đến nay
I.Mục tiêu
Nắm đợc một số sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến nay.
II.Đồ dùng dạy học
Bản đồ hành chính Việt Nam
III.Các hoạt động dạy học
GV HS
1. ÔĐ tổ chức.
2. Bài cũ
- Nêu vai trò của nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình .
- GV nhận xét, cho điểm.
3.Bài mới
a) Giới thiệu bài
- GV nêu yêu cầu tiết học.
b) Hớng dẫn HS ôn tập
Hoạt động 1:
- Từ năm 1858 đến nay, lịch sử nớc ta trải qua
mấy thời kì lịch sử ?
- Gọi HS trả lời.
- GV treo bảng phụ ghi 4 thời kì lịch sử .
- Gọi HS đọc.
Hoạt động 2 :
- GV chia lớp thành 4 nhóm.
- GV giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận một

nội dung.
- GV tổ chức cho HS báo cáo két quả.
- 1 HS lên bảng trả lời.
- HS nhận xét.
- HS nghe.
- 4 thời kì lịch sử :
+ Từ năm 1858 đến năm 1945 .
+ Từ năm 1945 đến năm 1954 .
+ Từ năm 1954 đến năm 1975 .
+ Từ năm 1975 đến nay.
- HS thảo luận nhóm
+ Nhóm 1 : Nội dung chính của các thời kì .
Năm học 2009-2010 GV: Bùi Đức Hạnh

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×