Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Bài soạn Tuan 34

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (230.36 KB, 22 trang )

Trờng tiểu học kỳ khang 2 Giáo án 5
Tuần 34
Thứ hai ngày 26 tháng 4 năm 2010
Tập đọc
Lớp học trên đờng
I/ Mục tiêu:
1- Đọc lu loát, diễn cảm toàn bài. Đọc đúng các tên riêng nớc ngoài.
2- Hiểu ý nghĩa của truyện : Ca ngợi tấm lòng nhân từ, quan tâm giáo dục trẻ em của cụ Vi-ta-li, khao
khát và quyết tâm học tập của cậu bé nghèo Rê-mi.
3. Giáo dục các em học tập theo gơng sáng của Rê- mi để vơn lên trong học tập.
II.Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
1. Tổ chức: (5phút) Hát + Sĩ số:
2- Kiểm tra bài cũ(5ph): HS đọc bài thuộc lòng bài Sang năm con lên bảy và trả lời các câu hỏi về bài.
3- Dạy bài mới:
Họat động của thầy Họat động của trò
a) Luyện đọc:
- Mời 1 HS giỏi đọc. Chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát
âm và giải nghĩa từ khó.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b) Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc đoạn 1:
+Rê-mi học chữ trong hoàn cảnh nào?
+)Rút ý 1:
- Cho HS đọc đoạn 2,3 :
+Lớp học của Rê-mi có gì ngộ nghĩnh?
+Kết quả học tập của Ca-pi và Rê-mi khác nhau thế


nào?
+Tìm những chi tiết cho thấy Rê-mi là một cậu bé rất
hiếu học?
+)Rút ý 2:
+Qua câu chuyện này em có suy nghĩ gì về quyền học
tập của trẻ em?
- Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
- Cho 1-2 HS đọc lại.
c) H ớng dẫn đọc diễn cảm :
- Mời HS nối tiếp đọc bài.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- Cho HS luyện đọc DC đoạn từ cụ Vi-ta-li hỏi tôi
đứa trẻ có tâm hồn trong nhóm 2.
-Thi đọc diễn cảm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
4-Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Đoạn 1: Từ đầu đến mà đọc đợc.
- Đoạn 2: Tiếp cho đến vẫy cái đuôi.
- Đoạn 3: Phần còn lại
+Rê-mi học chữ trên đờng hai thầy trò đi hát
rong kiếm sống.
+) Hoàn cảnh Rê-mi học chữ.
+Lớp học rất đặc biệt : học trò là Rê-mi và
+Ca-pi không biết đọc, chỉ biết lấy ra những
chữ mà thầy giáo đọc lên. Rê-mi lúc đầu
+Lúc nào trong túi Rê-mi cũng đầy những
miễng gỗ dẹp, chẳng bao lâu Rê-mi đã
+) Rê-mi là một cậu bé rất hiếu học.

VD: Trẻ em cần đợc dạy dỗ, học hành
-HS nêu.
- HS đọc.
-HS tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
Chính tả (Nhớ viết)
Sang năm con lên bảy
I/ Mục tiêu:
- Nhớ và viết đúng chính tả khổ 2,3 của bài thơ Sang năm con lên bảy.
- Tiếp tục luyện tập viết hoa tên các cơ quan, tổ chức.
- Có ý thức viết chữ đúng, đẹp.
Năm học 2009-2010 GV: Bùi Đức Hạnh
Trờng tiểu học kỳ khang 2 Giáo án 5
II.Chuẩn bị:
- Bảng lớp cho BT1.
III/ Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:( 5phút)
- GV đọc cho HS viết vào bảng con tên các cơ quan, tổ chức ở bài tập 2 tiết trớc.
2.Bài mới:
Họat động của thầy Họat động của trò
- Mời 1 HS đọc khổ thơ 2, 3. Cả lớp theo dõi.
- Mời 2 HS đọc thuộc lòng hai khổ thơ.
- Cho HS nhẩm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng
con: ngày xa, ngày xửa, giành lấy,
- Em hãy nêu cách trình bày bài?
- HS nhớ lại tự viết bài.
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.

2.3- H ớng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài tập 2:
- Mời 2 HS đọc nội dung bài tập.
- GV nhắc HS chú ý hai yêu cầu của bài tập:
+Tìm tên cơ quan tổ chức trong đoạn văn.
+Viết lại các tên ấy cho đúng.
- Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, tìm tên các cơ quan,
tổ chức.
- GV mời 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về cách
viết hoa tên các cơ quan, tổ chức.
Bài tập 3:
- Mời 2 HS đọc nội dung bài tập.
- GV mời 1 HS phân tích cách viết hoa tên mẫu.
- Cho HS làm bài vào vở.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
-HS theo dõi SGK.
- HS viết bảng con.
- HS viết bài, sau đó tự soát bài.
Lời giải:
- Uỷ ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em Việt
Nam.
- Uỷ ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em Việt
Nam.
- Bộ Y tế
- Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Bộ Lao động Thơng binh và Xã hội
- Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam
Mỹ thuật
(GV chuyên trách soạn giảng)

___________________________________________
Toán
Luyện tập
I/ Mục tiêu:
- Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức và kĩ năng giải toán về chuyển động đều.
- Rèn kĩ năng giải toán thành thạo.
- Biết vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.
II.Chuẩn bị:
- Thớc mét.
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: (5phút)
Cho HS nêu quy tắc và công thức tính vận tốc, quãng đờng, thời gian.
2-Bài mới:
Họat động của thầy Họat động của trò
Bài tập 1 (171):
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Bài toán này thuộc dạng toán nào?
- Mời 1 HS nêu cách làm.
- Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm
chéo.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào nháp.
- 1 HS trình bày
- Cả lớp nhận xét
a) 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
Năm học 2009-2010 GV: Bùi Đức Hạnh
Trờng tiểu học kỳ khang 2 Giáo án 5
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 2 (171):
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.

- Bài toán này thuộc dạng toán nào?
- GV hớng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào nháp.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3 (172):
- Mời HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS về nhà xem lại BT đã làm.
Vận tốc của ô tô là:
120 : 2,5 = 48 (km/giờ)
b) Nửa giờ = 0,5 giờ
Quãng đờng từ nhà Bình đến bến xe là: 15 x 0,5
= 7,5 (km)
c) Thời gian ngời đó đi bộ là:
6 : 5 = 1,2 (giờ)
Đáp số: a) 48 km/giờ
b) 7,5 km
c) 1,2 giờ.
- 1 HS nêu yêu cầu. HS làm vào nháp.
- 1 HS trình bày .Cả lớp nhận xét
Bài giải:
Vận tốc của ô tô là:
90 : 1,5 = 60 (km/giờ)
Vận tốc của xe máy là:
60 : 2 = 30 (km/giờ)
Thời gian xe máy đi quãng đờng AB là: 90 :

30 = 3 (giờ)
Vậy ô tô đến B trớc xe máy một khoảng thời gian
là:
3 1,5 = 1,5 (giờ)
Đáp số: 1,5 giờ.
- HS làm vào vở
- 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp nhận xét
Bài giải:
Tổng vận tốc của hai ô tô là:
180 : 2 = 90 (km/giờ)
Vận tốc ô tô đi từ B là:
90 : (2 + 3) x 3 = 54 (km/giờ)
Vận tốc ô tô đi từ A là:
90 54 = 36 (km/giờ)
Đáp số: 54 km/giờ ;
36 km/giờ.
Thứ ba ngày 27 tháng 4 năm 2010
Thể dục
Bài 67
I/ Mc tiờu:
- Chi 2 trũ chi nhy ụ tip sc v Dn búngyờu cu tham gia vo trũ chi tng i ch ng,
tớch cc.
II/ a im-Phng tin:
- Trờn sõn trng v sinh ni tp.
- Cỏn s mi ngi mt cũi . K sõn chi trũ chi
III/ Ni dung v phng phỏp lờn lp:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Phn m u.
-GV nhn lp ph bin nhim v yờu cu kim tra.

- Chy nh nhng trờn a hỡnh t nhiờn
-i theo vũng trũn v hớt th sõu.
-Xoay cỏc khp c chõn u gi , hụng , vai.
- ễn bi th dc phỏt trin chung.
2.Phn c bn: ễn tp
Chi trũ chi Nhy ụ tip sc
- GV nờu tờn trũ chi, hng dn cỏch chi.
-HNL.

GV * * * * * * *
* * * * * * *
Năm học 2009-2010 GV: Bùi Đức Hạnh
Trờng tiểu học kỳ khang 2 Giáo án 5
- Cho HS chi th.
- T chc cho HS chi tht
* Chi trũ chi Dn búng
- GV nờu tờn trũ chi, hng dn cỏch chi.
- Cho HS chi th.
- T chc cho HS chi tht
3 Phn kt thỳc.
- i u theo 2-4 hng dc v tay v hỏt.
- GV cựng hc sinh h thng bi
- GV nhn xột ỏnh giỏ giao bi tp v nh.
-HTC: GV

* * * .
* * * ..
Toán
Luyện tập
I/ Mục tiêu:

- Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức và kĩ năng giải bài toán có nội dung hình học.
II/ Chuẩn bị:
- Thớc mét, bảng phụ; HS: SGK.
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: (4phút) Cho HS nêu quy tắc và công thức tính chu vi và diện tích các hình.
2-Bài mới:
Họat động của thầy Họat động của trò
Bài tập 1 (172):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Mời 1 HS nêu cách làm.
-Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm
chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 2 (172):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hớng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm vào bảng
nhóm. HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3 (172):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
Bài giải:
Chiều rộng nền nhà là:
8 x 3/4 = 6(m)
Diện tích nền nhà là:
8 x 6 = 48 (m

2
) = 4800 (dm
2
)
Diện tích một viên gạch là:
4 x 4 = 16 (dm
2
)
Số viên gạch để lát nền là:
4800 : 16 = 300 (viên)
Số tiền mua gạch là:
20000 x 300 = 6 000 000 (đồng)
Đáp số: 6 000 000 đồng.
Bài giải:
a) Cạnh mảnh đất hình vuông là:
96 : 4 = 24 (m)
Diện tích mảnh đất hình vuông(hình thang) là:
24 x 24 = 576 (m
2
)
Chiều cao mảnh đất hình thang là:
576 : 36 = 16 (m)
b) Tổng hai đáy hình thang là:
36 x 2 = 72 (m)
Độ dài đáy lớn của hình thang là:
(72 + 10) : 2 = 41 (m)
Độ dài đáy bé của hình thang là:
72 41 = 31 (m)
Đáp số: a) Chiều cao : 16m ;
b) Đáy lớn : 41m, đáy bé : 31m

Bài giải:
a) Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
(28 + 84) x 2 = 224 (cm)
b) Diện tích hình thang EBCD là:
(84 + 28) x 28 : 2 = 1568 (cm
2
)
c) Ta có : BM = MC = 28cm : 2 = 14cm
Diện tích hình tam giác EBM là:
Năm học 2009-2010 GV: Bùi Đức Hạnh
Trờng tiểu học kỳ khang 2 Giáo án 5
3-Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức
vừa ôn tập.
28 x 14 : 2 = 196 (cm
2
)
Diện tích hình tam giác MDC là:
84 x 14 : 2 = 588 (cm
2
)
Diện tích hình tam giác EDM là:
156 196 588 = 784 (cm
2
)
Đáp số: a) 224 cm ; b) 1568 cm
2
; c)784cm
2
.

Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Quyền và bổn phận
I/ Mục tiêu:
- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ, hiểu nghĩa các từ nói về quyền và bổn phận của con ngời nói chung,
bổn phận của thiếu nhi nói riêng.
- Biết viết đoạn văn trình bày suy nghĩ về nhân vật Ut Vịnh, về bổn phận của trẻ em thực hiện an toàn
giao thông.
II/Chuẩn bị:
- Bút dạ, bảng nhóm. Phiếu học tập; HS: SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: (3phút) HS nêu tác dụng của dấu ngoặc kép.
2- Dạy bài mới:
Họat động của thầy Họat động của trò
Bài tập 1 (155):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp đọc thầm lại nội
dung bài.
-HS làm việc cá nhân.
-Mời một số HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài tập 2 (155):
-Mời 1 HS đọc nội dung BT 2.
-Cho HS làm bài thao nhóm 4, ghi kết quả thảo luận
vào bảng nhóm.
-Mời một số nhóm trình bày kết quả thảo luận.
-HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV chốt lại lời giải đúng, tuyên dơng những nhóm
thảo luận tốt.
Bài tập 3 (155):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hớng dẫn HS làm bài.

-Cho HS làm bài theo nhóm tổ, ghi kết quả thảo
luận vào bảng nhóm.
-Mời một số nhóm trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài tập 4 (155):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm bài vào vở.
3-Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ
Lời giải:
a) quyền lợi, nhân quyền.
b) quyền hạn, quyền hành, quyền lực, thẩm
quyền.
Lời giải:
Từ đồng nghĩa với bổn phận là: nghĩa vụ, nhiệm
vụ, trách nhiệm, phận sự.
Lời giải:
a) Năm điều Bác Hồ dạy nói về bổn phận của
thiếu nhi.
b) Lời Bác dạy thiếu nhi đã trở thành những quy
định đợc nêu trong điều 21 của Luật Bảo vệ,
chăm sóc và giáo dục trẻ em.
-HS làm bài theo hớng dẫn của GV.
Khoa học
Tác động của con mgời đến môi trờng không khí và nớc
I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Nêu những nguyên nhân dẫn đến việc môi trờng không khí và nớc bị ô nhiễm.
- Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nớc.
- Liên hệ thực tế về những nguyên nhân gây ra ô nhiễm môi trờng nớc và không khí ở địa phơng.
II.Chuẩn bị:

- Hình trang 138, 139 SGK
III/ Các hoạt động dạy học:
Năm học 2009-2010 GV: Bùi Đức Hạnh
Trờng tiểu học kỳ khang 2 Giáo án 5
1-Kiểm tra bài cũ: (4phút) Nêu nội dung phần Bạn cần biết tiết trớc.
2-Nội dung bài mới:
- Mục tiêu: HS nêu đợc những nguyên nhân dẫn đến việc MT không khí và nớc bị ô nhiễm.
-Bớc 1: Làm việc theo nhóm 4
Nhóm trởng điều khiển nhóm mình quan sát các
hình trang 134, 135 để trả lời các câu hỏi:
+Nêu nguyên nhân dẫn đến việc làm ô nhiễm
không khí và nớc.
+Điều gì sẽ xảy ra nếu tàu biển bị đắm hoặc những
đờng ống dẫn dầu đi qua đại dơng bị rò rỉ?
+Tại sao những cây trong hình 5 bị trụi lá? Nêu
mối liên quan giữa ô nhiễm MT không khí với ô
nhiễm MT đất và nớc?
-Bớc 2: Làm việc cả lớp
+Mời đại diện một số nhóm trình bày.
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV cho cả lớp thảo luận: Phân tích những nguyên
nhân dẫn đến việc rừng bị tàn phá?
+GV nhận xét, kết luận: SGV trang 212.
Đáp án:
Câu 1:
-Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí: Khí thải,
tiếng ồn.
-Nguyên nhân gây ô nhiễm nớc: Nớc thải, phun
thuốc trừ sâu, phân bón HH, Sự đi lại của tàu
thuyền thải ra khí độc và dầu nhớt,

Câu 2: Dẫn đến hiện tợng biển bị ô nhiễm làm
chết những ĐVật, TVật.
Câu 3: Trong không khí chứa nhiều khí thải độc
hại của các nhà máy, khu công nghiệp. Khi trời
ma cuốn theo những chất độc hại đó xuống làm
ô nhiễm môi trờng đất, nớc, khiến cho cây cối ở
những vùng đó bị trụi lá và chết.
3-Hoạt động 2: (14phút) Thảo luận
Mục tiêu:
- Liên hệ thực tế về những nguyên nhân gây ra ô nhiễm MT nớc, không khí ở địa phơng.
- Nêu đợc tác hại việc ô nhiễm không khí và nớc.
- Cách tiến hành:
- Bớc 1: Làm việc theo nhóm 4.Các nhóm thảo luận câu hỏi:
+ Liên hệ những việc làm của ngời dân địa phơng gây ra ô nhiễm MT nớc, không khí
+Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nớc.
-Bớc 2: Làm việc cả lớp.
+Mời đại diện một số nhóm trình bày.
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV nhận xét, kết luận.
3-Củng cố, dặn dò: (4phút)
- Nhận xét giờ học
- VN ôn tập chuẩn bị cho KT.
_________________________________________________
Thứ t ngày 28 tháng 4 năm 2010
Toán
Ôn tập về biểu đồ
I/ Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố kĩ năng đọc số liệu trên biểu đồ, bổ sung t liệu trong một bảng thống kê số
liệu.
- Có kĩ năng đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ thành thạo.
- Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế.

II.Chuẩn bị:
- Thớc, bảng lớp kẻ bảng T173; 174; com pa.
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: (5phút)
Cho HS nêu quy tắc và công thức tính chu vi và diện tích các hình.
2-Bài mới:
Họat động của thầy Họat động của trò
Bài tập 1
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Mời 1 HS nêu cách làm.
- Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm
chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài giải:
a) Có 5 HS trồng cây:Lan (3 cây), Hoà (2cây), Liên
(5 cây), Mai (8 cây), Dũng (4cây)
b) Bạn Hoà trồng đợc ít cây nhất.
c) Bạn Mai trồng đợc nhiều cây nhất.
Năm học 2009-2010 GV: Bùi Đức Hạnh
Trờng tiểu học kỳ khang 2 Giáo án 5
Bài tập 2 (174):
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hớng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào nháp.
- Gọi HS chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3 (175):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào vở.

- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3. Củng cố- dặn dò:
- GV tổng kết tiết học.
d) Bạn Liên, Mai trồng đợc nhiều cây hơn bạn
Dũng.
e) Bạn Dũng, Hoà, Lan trồng đợc ít cây hơn bạn
Liên.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào nháp.
- 1 HS trình bày
- Cả lớp nhận xét
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào vở.
- 1 HS trình bày
- Cả lớp nhận xét
Kết quả: Khoanh vào C
Lịch sử:
Ôn tập học kì 2
I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
- Nội dung của Hiệp định Giơ-ne-vơ và Hiệp định Pa-ri.
- Nêu đợc diễn biến của trận chiến đấu diễn ra trên bầu trời thủ đô Hà Nội vào ngày 26 12 1972.
-ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám và đại thắng mùa xuân năm 1975.
II/Chuẩn bị:
- Bản đồ hành chính Việt Nam. Tranh, ảnh, t liệu liên quan tới kiến thức các bài.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ(5phút)
- Nêu nội dung chính của thời kì lịch sử nớc ta từ năm 1858 đến nay?
2-Bài mới:
Họat động của thầy Họat động của trò

2.1-Hoạt động 1( làm việc cả lớp )
-GV cho HS thảo luận cả lớp các câu hỏi sau:
+Nội dung của Hiệp định Giơ-ne-vơ là gì?
+Em hãy nêu những quyết định quan trọng nhất của
kì họp đầu tiên Quốc Hội khoá VI.
2.2-Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm)
-GV chia lớp thành 4 nhóm học tập. Các nhóm thảo
luận theo nội dung sau:
+Nêu diễn biến của trận chiến đấu diễn ra trên bầu
trời thủ đô Hà Nội vào ngày 26 12 1972.
+Hãy nêu nội dung cơ bản của Hiệp định Pa-ri về
Việt Nam?
- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt ý ghi bảng.
2.3-Hoạt động 3 (làm việc theo nhóm và cả lớp)
- Làm việc theo nhóm 2:
HS nêu lại ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng
Tám và đại thắng 30 4 1975.
- Mời đại diện các nhóm nối tiếp nhau trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, tuyên dơng những nhóm trình bày
tốt.
3. Củng cố- dặn dò:
- GV tổng kết bài, nhận xét giờ
- HS suy nghĩ trả lời
- HS thảo luận nhóm 4 theo hớng dẫn của GV.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
-HS thảo luận nhóm theo hớng dẫn của GV.

- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
Năm học 2009-2010 GV: Bùi Đức Hạnh
Trờng tiểu học kỳ khang 2 Giáo án 5
Kể chuyện
Kể chuyện đợc chứng kiến hoặc tham gia
I/ Mục tiêu:
1-Rèn kĩ năng nói:
-Tìm và kể đợc một câu chuyện có thực trong cuộc sống nói về việc gia đình, nhà trờng, xã hội chăm
sóc, bảo vệ thiếu nhi hoặc câu chuyện về công tác xã hội em cùng các bạn than gia.
-Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện hợp lí Cách kể giản dị, tự nhiên. Biết trao đổi cùng
các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
2-Rèn kĩ năng nghe: chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
3- Có ý thức thực hiện tốt quyền và bổn phận của trẻ em.
II.Chuẩn bị:
- Su tầm một số câu chuyện. Tranh ảnh chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: (5ph) HS kể lại một đoạn (một câu) chuyện đã nghe đã đọc về những ngời đã góp
sức mình bảo vệ trật tự, an ninh.
2-Bài mới:
- Cho 1 HS đọc đề bài.
- GV cho HS phân tích đề - gạch chân những từ
ngữ quan trọng trong đề bài đã viết trên bảng lớp.
- Cho 2 HS nối tiếp nhau đọc gợi ý 1, 2 trong SGK.
Cả lớp theo dõi SGK.
- GV Gợi ý, hớng dẫn HS
- GV kiểm tra HS chuẩn bị nội dung cho tiết kể
chuyện.
- Mời một số em nói tên câu chuyện của mình.
- HS lập nhanh dàn ý câu chuyện.

- 1 HS đọc đề bài.
1) Kể một câu chuyện mà em biết về việc gia
đình, nhà trờng hoặc xã hội chăm sóc, bảo vệ
thiếu nhi.
2) Kể về một lần em cùng các bạn trong lớp
hoặc trong chi đội tham gia công tác xã hội.
- HS giới thiệu câu chuyện định kể.
2.3. Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: (12phút)
a) Kể chuyện theo cặp
- Cho HS kể chuyện theo cặp, cùng trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện
- GV đến từng nhóm giúp đỡ, hớng dẫn.
b) Thi kể chuyện tr ớc lớp :
- Các nhóm cử đại diện lên thi kể. Mỗi HS kể
xong, GV và các HS khác đặt câu hỏi cho ngời kể
để tìm hiểu về nội dung, chi tiết, ý nghĩa của câu
chuyện.
- Cả lớp và GV nhận xét sau khi mỗi HS kể:
+Nội dung câu chuyện có hay không?
+Cách kể: giọng điệu, cử chỉ,
+Cách dùng từ, đặt câu.
- Cả lớp và GV bình chọn:
+Bạn có câu chuyện hay nhất.
+Bạn kể chuyện có hấp dẫn nhất.
3-Củng cố-dặn dò: (5ph)
- GV tổng kết giờ học
-HS kể chuyện trong nhóm và trao đổi với bạn
về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Đại diện các nhóm lên thi kể, khi kể xong thì
trả lời câu hỏi của GV và của bạn.

-Cả lớp bình chọn theo sự hớng dẫn của GV.
Tập đọc:
Nếu trái đất thiếu trẻ con
I/ Mục tiêu:
1-Đọc lu loát, diễn cảm bài thơ thể tự do.
2-Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu ý nghĩa của bài : Tình cảm yêu mến và trân trọng của ngời lớn đối với thế giới tâm hồn ngộ
nghĩnh của trẻ thơ.
3- Giáo dục các em biết yêu quý, nhờng nhịn em nhỏ.
II.Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ trong SGK.
Năm học 2009-2010 GV: Bùi Đức Hạnh

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×