Tải bản đầy đủ (.doc) (223 trang)

GIAO AN NGU VAN 6 HKII

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (837.54 KB, 223 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tuần 20; Tiết 73;74 Ngày soạn:02/01/2010
<b>BAØI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN</b>


<i> (Tơ Hồi)</i>
<i><b> I/ Mục tiêu:</b></i>


Tieát 1:


1/ Kiến thức: giúp hs


- Nắm được vài nét về tác giả, tác phẩm và đoạn trích “Bài học đường đời đầu tiên”.
- Bố cục văn bản, ngơi kể, cách kể.


- Bước đầu tìm hiểu và phân tích nhân vật.


2/ Kỹ năng: giúp hs rèn luyện kỹ năng đọc, cảm nhận và phân tích văn bản miêu tả.
3/ Thái độ:bước đầu rút kinh nghiệm từ nhân vật Dế Mèn.


Tiết 2:


1/ Kiến thức: giúp hs


- Phân tích và hiểu nội dung, ý nghãi văn bản


- Nắm được nghệ thuật miêu tả nhân vật vật là loài vật.


2/ Kỹ năng: giúp hs rèn luyện kỹ năng đọc, cảm nhận và phân tích văn bản miêu tả cảnh
đặc sắc, học tập nghệ thuật miêu tả trong văn miêu tả.


3/ Thái độ: thêm yêu quê hương
<i><b>II/ Chuẩn bị:</b></i>



1/ GV: - Đọc và soạn giáo án chi tiết.


- Tranh minh hoạ, tài liệu giới thiệu về tác giả Tơ Hồi.
2/ HS: - Học và nắm chắc kiến thức bài cũ;


- Đọc và soạn bài mới.
<i><b>III/ Ho</b><b> ạt động dạy học</b><b> : </b></i>


1/ OÅ định tình hình lớp (1’) : kiểm tra só số, tác phong hs.
2/ Kiểm tra bài cũ:( 3’ <sub>)</sub>


Gv kiểm tra việc soạn bài và làm bài tập của hs.
3/ Giảng bài mới:


a/Giới thiệu bài:(2’)


GV Dùng chân dung tác giả và tranh Dế Mèn cho hs quan sát.


u cầu:dựa vào những hiểu biết của mình, em hãy nêu vài nét về tác giả, và tác phẩm
“Dế Mèn phiêu lưu kí”


HS Nêu vài nét về tác giả và tác phẩm.
b/ Tiến trình bài dạy


TK Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung


19’ <b>Hoạt động 1:Hướng dẫn tìm hiểu chung về văn bản.</b>
Đọc chú thích sao để tìm



hiểu vài nét về tác giả và
văn bản.


Bút danh Tơ Hồi để kỉ
niệm và ghi nhớ quê hương,
sông Tô Lịch, huyện Hồi
Đức. Ngồi tác phẩm này,
Tơ Hồi cịn viết rất nhiều
truyện thiếu nhi đặc sắc
khác: “Võ sĩ Bọ Ngựa”,
“Đàn chim gáy”, “ Chú Bồ


Đọc chú thích, tìm hiểu về tác


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Nơng ở Sa mác can”…đồng
thời cũng viết nhiều cho
người lớn về đề tài miền
núi và Hà Nội như: “Vợ
chồng A Phu”, “ Miền
Tây”, “Người ven thành”,…
Tơ Hồi là một trong những
nhà văn hiện đại Việt Nam
có số lượng tác phẩm nhiều
nhất: hơn 150 cuốn.


Em hãy kể tóm tắt truyện
“Dế Mèn phiêu lưu kí”.


Lưu ý giọng đọc:đoạn đầu
hào hứng, đoạn hai giọng


của Dế mèn là trịch thượng,
khó chịu, giọng của Dế
Choắt yếu ớt, giọng chị Cốc
đáo để.


Đọc mẫu, gọi hs đọc nối
tiếp.


Goïi hs nhận xét, gv uốn
nắn.


Kiểm tra việc hs đọc chú
thích: 1, 3, 6, 8, 12, 15, 18..
H: Văn bản thuộc thể loại
nào? Chuyện được kể theo
ngôi thứ mấy? Người kể là
ai?


H: Ngôi kể trên có tác dụng
gì?


H: Văn bản có bố cục mấy
phần?


H: Câu văn có tính chất
liên kết hai đoạn văn trên


Hs (khá, giỏi) kể tóm tắt
truyện dựa vào chú thích.
Trình bày xuất xứ đoạn trích


“Bài học đường đời đầu tiên”
trích từ chương I của truyện
“Dế Mèn phiêu lưu kí”.


Đọc văn bản.


Dựa vào các từ chú thích nêu
nghĩa của các từ.


- Truyện (kí).


- Ngơi thứ nhất- lời kể của
nhân vật chính Dế Mèn.
Tạo sự thân mật, gần gũi giữa
người kể và người đọc, dễ
hiểu tâm trạng, thái độ của
nhân vật đối với những gì xảy
ra xung quanh và chính mình.
Hia phần:


- Đoạn 1: (từ đầu đến “sắp
đứng đầu thiên hạ”) Miêu tả
vẻ đẹp cường tráng của Dế
Mèn


- Đoạn 2: (còn lại): câu
chuyện về bài học đường đời
đầu tiên của Dế Mèn.


Câu “Chao ôi…của mình thôi”



2/ Đọc văn bản:


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

là gì?


<i><b>50’ Hoạt động 2:Hướng dẫn tìm hiểu chi tiết về văn bản.</b></i>
20’ Gọi một em đọc đoạn 1 và


nêu nội dung.


Hãy tìm những chi tiết
miêu tả ngoại hình của Dế
Mèn!


Tìm một sốtính từ miêu tả
hình dáng và tính cách của
Dế Mèn!


H: Việc sử dụng những từ
ngữ miêu tả hình dáng
vầhnhf động có tác dụng
gì?


Em có nhận xét gì về hình
dáng của Dế Mèn?


H: Thơng qua những từ
miêu tả hành động của Dế
Mèn, em có nhận xét gì về
tính cách của nhân vật này?


Dế Mèn có những nét đẹp
gì và hạn chế gì?


H: Em có nhận xét gì về
nghệ thuật miêu tả của nhà
văn?


Đọc- Miêu tả vẻ đẹp cường
tráng của Dế Mèn


- Đơi càng mẫm bóng, những
cái vuốt ở chân, ở kheo cứng
dần và nhọn hoắt, cái đầu to,
nổi từng tảng, rất bướng, hai
cai răng đen nhánh nhai
ngoàm ngoạm như hai lưỡi
liềm máy, sợi râu dài và uốn
cong.


- Điệu bộ và hành động: đi
đứng oai vệ, nhún nhẩy, run
râu; co cẳng lên đạp phanh
phách vào ngọn cỏ y như có
nhát dao vừa lia qua, lúc đi
bách bộ người tôi rung rinh
một màu nâu bóng mỡ soi
gương được và rất ưa nhìn;
chốc chốc lại trịnh trọng đưa
hai chân lên vuốt râu…



Cường tráng, mẫm bóng,
nhọn hoắt, hủn hoẳn, dài,
giòn giã, trịnh trọng, khoan
thai,…


Góp phần bộc lộ tính cách
của nhân vật.


Đẹp, cường tráng, trẻ trung.
Kiêu căng, tự phụ, xốc nổi.


Vẻ đẹp về hình dáng cường
tráng nhưng không đẹp về
tính nết.


Miêu tả độc đáo bằng nghệ
thuật nhân hoá và sử dụng
nhiều tính từ, động từ, từ láy,
so sánh có chọn lọc. Tơ hồi
đã để cho Dế Mèn tự hoạ
bức chân dung của bản thân
mình.


<i><b>II/ Đọc, tìm hiểu</b></i>
<i><b>chi tiết:</b></i>


1/ Vẻ đẹp của Dế
Mèn:


- Hình dáng: vẻ đẹp


cường tráng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

30’ <i><b>Hết tiết 1,chuyển sang tiết</b></i>
<i><b>2</b></i>


Chuyển ý, gọi một em đọc
tiếp đoạn tiếp.


Em hãy kể tóm tắt diễn
biến câu chuyện Dế Mèn
trêu chọc chị Cốc gây ra cái
chết với Dế Choắt.


H: Câu hỏi đầu đoạnvăn
này có nội dung nêu lên
vấn đề gì?


Em hãy cho biết thái độ của
Dế Mèn đối với anh bạn
hàng xóm.


Tổ chức cho hs thảo luận
nhóm: nêu diễn biến tâm lí
của Dế Mèn trong câu
chuyện này. (thời gian 5’)


H:Bài học mà Dế Mèn suy
nghĩ là gì? Được thể hiện
qua lời của nhân vật nào?



Đọc đoạn tiếp.


Kể tóm tắt câu chuyện này.
(Dế Mèn bày trò trêu chọc
chị Cốc để khoe khoan trước
anh hàng xóm Dế Choắt dẫn
đến cái chết đáng thương của
người bạn xấu số ấy.)


Điểm chưa tốt của Dế Mèn.


Gọi chú mày, thể hiện thái độ
trịch thượng; đặt tên Dế
Choắt….coi thường; khi nghe
Dế Choắt thỉnh cầu đào giúp
ngách thông hang, Dế Mèn
“hếch răng lên xì một hơi rõ
dài” và lớn tiếng mắn mỏ.
Thảo luận theo nhóm, cử đại
diện nhóm trình bày.


Diễn biến: lúc đầu huênh
hoang trước Dế Choắt, trêu
chọc chị Cốc rồi chui tot vào
hang nằm bắt chân chữ ngũ
(yên trí ở nơi ẩn nấp của
mình). Khi Dế Choắt bị mổ
thì nằm im thin thít. Sau khi
chị Cốc bay đi rồi mới mon
men bò lên. Đứng trước cái


chết của Dế Choắt, Dế Mèn
ân hận và suy nghĩ về bài học
đường đời đầu tiên.


Bài học được nói từ lờicủa Dế
Choắt: “ở đời mà có thói
hung hăng bậi bại, có óc mà
không biết nghĩ sớm muộn
cũng mang vạ vào mình đấy.”
Đó là bài học về sự ngu xuẩn
của tính kiêu căng ngạo mạng
dẫn đến cái tội ác.


2/ Bài học đường
đời đầu tiên:


- Diễn biến: lúc đầu
huênh hoang trước
Dế Choắt... Khi Dế
Choắt bị mổ thì nằm
im thin thít. Sau khi
chị Cốc bay đi rồi
mới mon men bò
lên. Đứng trước cái
chết của Dế Choắt,
Dế Mèn ân hận và
suy nghĩ về bài học
đường đời đầu tiên.
-Bài học: “ở đời mà
có thói hung hăng


bậi bại, có óc mà
khơng biết nghĩ sớm
muộn cũng mang vạ
vào mình đấy.”


5’ <i><b>Hoạt động 3:Hướng dẫn tổng kết.</b></i>
Gọi một em đọc ghi nhớ và
tóm lược nội dung.


Đọc ghi nhớ.


Nội dung:qua bài văn, tác giả


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Từ bài học của Dế Mèn,
em rút ra được bài học gì
cho bản thân?


đã để cho Dế Mèn tự hoạ bức
chân dung của mình: với vẻ
đẹp cường tráng của tuổi trẻ,
tính nết cịn kiêu căng hóng
hách, xốc nổi. Do bày trò trêu
chọc chị Cốc nên gây ra cái
chết thảm thương của Choắt.
dế Mèn hối hận rút ra bài học
cho bản thân.


Nghệ thuật:


- miêu tả sinh động;



- cách kể chuyện theo ngôi
thứ nhất tự nhiên, sinh động,…
tự nêu bài học cho bản thân;


- Nghệ thuật:


6’ <i><b>Hoạt động 4: Luyện tập</b></i>
Hướng dẫn hs làm bài tập 1
sgk.


Yêu cầu hs đọc phân vai.


làm bài tập 1: viết đoạn văn
nói về tâm trạng của Dế
Mèn.


Đọc theo vai.


<i><b>IV/ Luyện tập:</b></i>


3’ <i><b>Hoạt động 5: Củng cố</b></i>
?Tóm tắt VB “Bài học
đường đời đầu tiên”


?Neâu nội dung và nghệ
thuật của VB?


HS tóm tắt
HS trả lời


<i><b>4/ Dặn dị:( 1’) </b></i>


- Bài tập về nhàø: học năm lại bài và tự rút kinh nghiệm tf bài học trên.
- Bài mới: đọc và soạn bài “Sông nước Cà Mau”


IV/ Rút kinh nghiệm, bổ sung:


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6></div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Tuần 20: Tiết 75 Ngày soạn :02/1/ 2010;
PHĨ TỪ


<i><b>I/ Mục tiêu :</b></i>


1/ Kiến thức: giúp cho hs
-Nắm được khái niệm phó từ;


-Hiểu và nhớ các loại ý nghĩa chính của phó từ;
2/ Kỹ năng:


-Phân biệt các loại phó từ;
- Biết đặt câu có sử dụng phó từ;


3/ Thái độ: Có ý thức sử dụng đúng phó từ trong khi nói và viết.
II/ Chuẩn bị:


1/ GV: -Đọc và soạn giao án chi tiết.
- Bảng phụ


2/ HS: -Đọc, tìm hiểu, soạn bài trước khi đến lớp.
III/ Hoạt động dạy học:



1/ Ổn định tình hình lớp (1’): Kiểm tra sĩ số, tác phong HS.
2/ Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra việc soạn bài ở nhà của HS.
3 / Giảng bài mới:


a/ Giới thiệu bài:(2’)


Hỏi: Ở hk1, các em đã học những từ loại nào?


Các từ loại đã học:danh từ, động từ, tính từ, số từ, lượng từ, chỉ tư.ø


Lưu ý: ngồi các từ loại đó, hơm nay các em tiếp tục tìm hiểu một loại từ nữa, đó là phó
từ.


b/ Tiến trình bài dạy:


<b>TL</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


7’ <i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm phó từ;</b></i>
Gọi HS đọc ví dụ a,b ở bài tập


1,chú ý từ ngữ in đậm.


Hỏi: Các từ in đậm trên bổ sung ý
nghĩa cho những từ nào?


Hỏi: Từ ngữ được bổ sung ý nghĩa
thuộc từ loại nào?


Những từ:đã, cũng, vẫn chưa,
thật , rất, ra người ta gọi là phó


từ.Vậy em hiểu phó từ là gì?


Đọc ví dụ a, b
Đoạn văn a:


-đã bổ sung ý nghĩa cho từ đi
<i><b>- cũng. . . ra</b></i>


- vẫn chưa . . . thấy
-thật . . . lỗi lạc
Đoạn văn b:


<i><b>-được bổ sung ý nghĩa cho từ</b></i>
soi


- raát . . . . .ưa nhìn
<i><b>- ra . . . .to</b></i>


- rất . . . . . . bướng
- Động từ: ra, thấy, soi ;
-Tính từ: lỗi lạc, ưa nhìn, to,
bướng;


Phó từ là những từ chun đi
kèm động từ, tính từ để bổ
sung ý nghĩa cho đọnh từ,


I/ Phó từ là
<i><b>gì?</b></i>



1/ Bài tập:


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Hỏi: Các phó từ trên đứng ở vị trí
nào trong cụm từ?


tính từ.


Chép cả cụm từ vào mơ
hình:


P trước P.trung tâm P. sau
Đã đi
Cũng ra


Vaãn chưa thấy
Thật lõi lạc


Soi gương được
Rất ưa nhìn


To ra
Kết luận: phó từ đứng trước
hoặc đứng sau động từ, tính
từ.


15’ <i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu các loại phó từ và ý nghĩa, cơng dụng của nó.</b></i>
Gọi một em đọc bài tập 1.


Hỏi: Tìm các phó từ bổ sung ý
nghĩa cho những động từ, tính từ


in đậm!


Hướng dẫn HS điền các phó từ
vào bảng và kể thêm một số phó
từ khác mà em biết!


Hỏi: Có mấy loại phó từ?


Hỏi: Phó từ đứng trước độnh từ,
tính từ bổ sung những ý nghĩa gì
cho động từ và tính từ?


Đọc bài tập 1.
Phó từ: - câu a: lắm
- câu b: đừng, vào
- câu c: khơng, đã, đang.
Điền các phó từ theo nợi
dung trong bảng:


* Chỉ quan hệ thời gian:
- Đứng trước: đã , đang
* Chỉ mức độ:


- Đứng trước: thật, rất
-Đứng sau : lắm


* Chỉ sự tiếp diễn tương tự:
- Đứng trước: cũng, vẫn
* Chỉ sự phủ định:



- Đứng trước: không, chưa
* Chỉ sự cầu khiến:


- Đứng trước: đừng
* Chỉ kết quả và hướng:
-Đứng sau: vào, ra
* Chỉ khả năng:
- Đứng sau: được
Có hai loại phó từ:


-Phó từ đứng trước động từ,
tính từ.


- Phó từ đứng sau động từ,
tính từ


Những phó từ này bổ sung ý
nghĩa liên quan đến hành
động, trạng thái, đặc điểm,
tính chất nêu ở động từ hoặc
tính từ như:


<i><b>II/ Các loại</b></i>
<i><b>phó từ: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Hỏi:Phó từ đứng sau động từ, tính
từ bổ sung những ý nghĩa gì cho
động từ tính từ?


Gọi một hs đọc ghi nhớ .



-Quan hệ thời gian;
-Mức độ;


-Sự tiếp diễn tương tự;
-Sự phủ định;


- Sự cầu khiến;


Những phó từ này bổ sung
một số ý nghĩa sau:


-Mức độ;
-Khả năng;


-Kết quả và hướng;


Đọc ghi nhớ <i><b>2/ Ghi nhớ:</b></i>(sgk- tr 14)
17’ <i><b>Hoạt động 4: Luyện tập</b></i>


Gọi một em đọc bài tập 1, xác
định yêu cầu của bài tập.


Hướng dẫn hs làm bài tập 2. Cho
hs đọc lại đoạn trích việc Dế Mèn
trêu chọ chị Cốc dẫn đến cái chết
của Dế Choắt và thuật lại bằng
đoạn văn gồm 3-5 câu ( chú ý có
sử dụng phó từ).



Giới thiệu đoạn văn để hs tham
khảo:


Một hôm, thấy chị Cốc đang kiếm
mồi, Dế Mèn cất giọng đọc một
bài thơ cạnh khoé rồi chui tọt vào
hang. Chị Cốc rất bực, đã đi tìm
kẻ trêu mình. Trơng thấy Choắt
đang loay hoay trước cửa hang chị
đã trút cơn giận lên đầu Dế
Choắt.


Tìm phó từ – ý nghĩa bổ sung
của nó.


a- đã ( đến )- qh thời gian;
- không - sự phủ định
- còn, lại , cũng – sự tiếp
diễn tương tự;


- đương, sắp – qh thời gian;
- ra – kết quả và hướng;
Viết đoạn văn theo hướng
dẫn nêu trên. Sau đó đọc để
lớp nhận xét.


<i><b>III/ Luyện</b></i>
<i><b>tập:</b></i>


Bài tập 1:


a/ Phó từ –ý
nghĩa bổ sung:


Bài tập 2:
Viết đoạn văn
có sử dựng
phó từ theo
nội dung trên.


2’ <i><b>Hoạt động 5: Củng cố</b></i>
?Phó từ là gì?


?Nêu cac loại phó từ? HS trả lờiHS trả lời


4/ Dặn dò: ( 1’ ) - Bài tập về nhà: làm các bài tập còn lại.
- Bài mới : đọc và soạn bài ( so sánh ).
IV/ Rút kinh nghiệm, bổ sung:


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10></div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Tuần 20; tiết 76; Ngày soạn: 10/1/2008.
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN MIÊU TẢ


<i><b>I/ Mục tiêu:</b></i>


1/ Kiến thức: giúp hs nắm được những hiểu biết chung về văn miêu tả trước khi đi sâu vào
một số thao tác chính nhằm tạo lập loại văn bản này;


2/ Kỹ năng: giúp hs nhận diện được những đoạn văn, bài văn miêu tả;


3/ Thái độ: hiểu được trong những tình huống nào người ta thường dùng văn miêu tả.
<i><b>II/ Chuẩn bị:</b></i>



1/ GV: Đọc, tìm hiểu và soạn giáo án chi tiết.
2/ HS: Đọc, soạn bài trước khi đến lớp.


<i><b>III/ Hoạt động dạy học:</b></i>


1/ Ổn định tình hình lớp (1’): kiểm tra sĩ số và tác phong của hs.
2/ Kiểm tra bài cũ (2’): kiểm tra việc soạn bài ở nhà của hs.
3/ Giảng bài mới:


a/ Giới thiệu bài:(2’)
Hỏi: Thế nào là văn tự sự?


Văn tự sự là trình bày một chuỗi các sự việc thể hiện một chủ đề nào đó.


Muốn giúp cho người đọc, người nghe hình dung ra một sự vật nào đó ta có sử dụng tự sự
không?


Suy nghĩ, trả lời không.


Văn miêu tả sẽ giúp chúng ta làm được điều đó.
b/ Tiến trình bài dạy:


<b>TL</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


15’ <i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu thế nào là văn miêu tả.</b></i>
Gọi một hs đọc 3tình


huống bài tập 1.



Hãy trình bày cách thực
hiện của em về mõi tình
huống trên.


Nêu thêm một số tinh
huống tương tự.


Nhận xét.Nhấn mạnh các
tinh huống trên các em
đều phải sử dụng văn
miêu tả.


Hoûi: vậy thế nào là văn
miêu tả?


Đọc 3 tình huống trong bài tập.
Tình huống 1:tả con đường và
ngơi nhà để khách nhận ra
khơng bị lạc.


Tình huống 2: Tả cái áo cụ thể
để người bán hàng khơng lấy
nhầm.


Tình huống 3: tả chân dung
người lực sĩ.


Nêu tình huống.


Văn miêu tả là loại văn nhằm


giúp cho người đọc, người nghe
hình dung những đặc điểm, tính
chất nổi bật của một sự vật, sự
việc, con người, phong cảnh, . . .


<i><b>I/ Theá nào là văn</b></i>
<i><b>miêu tả?</b></i>


1/ Bài tập 1:


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Hỏi: Để thực hiện được
bài văn miêu tả, người
viết cần phải có khả năng
gì?


Gọi một em đọc ghi nhớ.
Gọi một em đọc 2 đoạn
văn trong văn bản Bài
<i><b>học đời đầu tiên miêu tả</b></i>
Dế Mèn và Dế Choắt.
Hỏi: Em hình dung Dế
Mèn và Dế Choắt như thế
nào?Dựa vào đâu em
hình dung như vậy?


làm cho những cái đó như hiện
lên trước mắt người đọc, người
nghe.


Người viết cần có năng lực quan


sát.


Đọc ghi nhớ.


Đọc 2 đoạn văn trên.


Dế Mèn đẹp, khoẻ mạnh. Dế
Choắt ốm yếu, gầy gò.


Dựa vào những từ ngữ miêu tả
hình dáng Dế Mèn và Dế
Choắt.


22’ <i><b><sub>Hoạt động 2: Luyện tập</sub></b></i>
Gọi một em đọc và xác
định yêu cầu của bài tập
số 1.


Dặn hs về nhà làm bài c.
Gọi một em đọc bài tập 2.


Gọi một em đọc văn bẳn
đọc thêm Lá rụng.


Đọc đoạn trích và trả lời câu
hỏi:


Đoạn 1:


- Đoạn văn tái hiện chân dung


Dế Mèn;


-Đặc điểm nổi bật: đẹp, khoẻ
mạnh.


Đoạn 2:


- - Khắc họa hình ảnh Lượm.
- Thơng qua những từ ngữ miêu
tả hình hình dáng, cử chỉ: loắt
choắt, xinh xinh, thoăn thoắt, . .
Đọc bài tập số 2, xác định yêu
cầu bài tập này.


Đề a: đặc điểm nổi bật cảnh
mùa đơng:


-Lạnh lẽo, ẩm ướt, gió bấc và
mưa phùn.


- Đêm dài, ngày ngắn.


- Bầu trời: âm u, ít trăng sao,
nhiều mây và sương mù.


- Cây cối trơ trọi, khẳng khiu, lá
vàng rụng nhiều.


- Con người với những trang
phục bộ quần áo tránh rét ấm


áp.


Đọc văn bản đọc thêm.


<i><b>II/ Luyện tập:</b></i>


Bài tập 1:đọc đoạn
văn và trả lời câu
hỏi:


Bài tập 2: đề luyện
tập.


Đề a: nếu viết đoạn
văn miêu tả cảnh
mùa đơng thì ễm
nêu lên những đặc
điểm gì?


1’ <i><b>Hoạt động 4: Củnh cố</b></i>


?Văn miêu tả là gì? HS trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Bài mới: đọc và soạn bài Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét
<i>tronh văn miêu tả.</i>


<i><b>IV/ Rút kinh nghiệm, bổ sung:</b></i>


Tuần 21; Tiết 77; Ngày soạn:08/01/2010
<b>SÔNG NƯỚC CÀ MAU</b>



<i><b>I/ Mục tiêu:</b></i>


1/ Kiến thức: giúp hs


- Cảm nhận được sự phong phú và độc đáo của thiên nhiên sông nước vùng Cà Mau;
- Nắm được nghệ thuật miêu tả cảnh sông nước của tác giả.


2/ Kỹ năng: giúp hs rèn luyện kỹ năng đọc, cảm nhận và phân tích văn bản miêu tả cảnh
đặc sắc, học tập nghệ thuật miêu tả cảnh trong văn miêu tả.


3/ Thái độ: thêm yêu quê hương đất nước.
<i><b>II/ Chuẩn bị:</b></i>


1/ GV: - Đọc và soạn giáo án chi tiết.


- Tranh minh hoạ, thơ ca ngợi về vùng đất Cà Mau.
2/ HS: - Học và nắm chắc kiến thức bài cũ;


- Đọc và soạn bài mới.
<i><b>III/ Hoạt động dạy học:</b></i>


1/ Ổ định tình hình lớp (1’): kiểm tra sĩ số, tác phong hs.
2/ Kiểm tra bài cũ:( 5’<sub>)</sub>


H- Nêu đặc điểm nổi bật của hình ảnh Dế Mèn, Dế Choắt.


H- Kể tóm tắt câu chuyện, Dế Mèn trêu chọc chị Cốc gây ra cái chết thảm thương cho Dế
Choắt.



Gv kết hợp kiểm tra việc soạn bài và làm bài tập của hs.
3/ Giảng bài mới:


a/ Giới thiệu bài:(2’)


Đọc : “Tổ quốc tôi như một con tàu- Mũi thuyền xé sóng- mũi Cà Mau. . .”
( Xuân Diệu – mũi Cà Mau)


Hỏi: nêu cách hiểu của em về vùng đất Cà Mau.
Dựa vào kiến thức địa lí nêu vài nét về vùng đất này.


Vùng đất này đã trở thành đề tài sáng tác cho nhiều tni sĩ. Đoàn Giỏi là một cây bút đặ
sắc với tác phẩm Đất rừng phương Nam.


b/ Tiến trình bài dạy:


TK Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung


5’ <i><b><sub>Hoạt động 1: Tìm hiểu và nét về tác giả, văn bản.</sub></b></i>
Gọi một em đọc chú thích


sao ở sgk.


Hỏi: Em hãy nêu vài nét về
tác giả, sáng tác.


Em hãy nêu xuất sứ văn bản
này.


Nhấn mạnh vài nế về tác



Đọc chú thích sao.


Tác giả: Đoàn Giỏi (
1925-1989 ); quê ở Tiền Giang;
vviết văn từ thời kháng chiến
chống Pháp (
1946-1954).Sáng tác: thường viết về
cuộc sống, thiên nhiên và con
người ở Nam Bộ.


Văn bản: được trích từ chương
XVIII truyện Đất rừng phương
Nam của nhà văn Đồn Giỏi.


I/ Vài nét về tác giả,
<i><b>văn bản:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

phẩm : Đất rừng phương
Nam là một trong những tác
phẩm xuất sắc nhất của văn
học thiếu nhi nước ta.Từ khi
ra mắt bạn đọc (1957 ,nó đã
có sức hấp dẫn bạn đọc nhỏ
tuổi và cho đến ngày nay
vẫn còn nguyên giá trị. Tác
phẩm đã dựng thành phim
khá thành công, bộ phim
Đất phương Nam.



9’ <i><b><sub>Hoạt động 2: Đọc, tìm hiểu chung văn bản.</sub></b></i>
Lưu ý: cần đọc giọng hăm


hở,liệt kê, giới thiệu, nhấn
mạnh các tên riêng.đoạn
đầu đọc hơi chậm, về sau
đọc nhanh hơn.


Đọc mẫu một doạn.Gọi hs
đọc nối tiếp đến hết.


Nhaän xét và uốn nắn.


Bài văn trích từ truyện dài
<i><b>Đất rừng phương Nam</b></i>
nhưng văn bản này có
phương thức biểu đạt chính
là gì?


Hỏi:Đối tượng miêu tả ở
đây là gì?


Hỏi: Cảnh trong bài được
miêu tả theo trình tự nào?


Theo trình tự miêu tả như
trên em hãy tìm bố cục của
văn bản.


Đọc nối tiếp 3 em đến hết văn


bản.


Phương thức biểu đạt chính
của văn bản là miêu tả.


Đối tượng miêu tả là cảnh
quan sông nước Cà Mau.
- Trình tự miêu tả: đi từ những
ấn tượng chung về cảnh thiên
nhiên vùng đất Cà Mau, rồi
tập trung miêu tả và thuyết
minh về các kênh rạch, sơng
ngịi và cảnh vật hai bên bờ,
cuối cùng là cảnh chợ Năn
Căn họp ngay trên mặt sông.
Bố cục của văn bản: có 3
phần.


- Phần1: từ đầu đến “ lặng lẽ
một màu xanh đơn điệu
”:những ấn tượng chung ban
đầu về thiên nhiên vùng Cà
Mau.


- Phần 2: tiếp đến “ khói bóng
ban mai”: nói về các kênh
rạch ,ở vùng Cà Mau và tập
trung miêu tả con sông Năm
Căn rộng lớn hùng vĩ .



<i><b>II/ Đọc- tìm hiểu</b></i>
<i><b>chung văn bản:</b></i>


1/ Đọc văn bản:


2/ Thể loại, phương
thức biểu đạt:


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Văn bản được kể theo ngôi
thứ mấy?


Lưu ý: trong truyện Đất
rừng phương Nam, người kể
chuyện là chú bé An.


Hỏi: Vị trí quan sát, miêu tả
của người kể chuyện từ
đâu?


Hỏi: Điểm nhìn như thế có
tác dụng gì?


Trong bài này, tác giả vận
dụng những hiểu biết của
mình ,ngơn ngữ địa phương
để đưa vào bài những đoạn
thuyết minh, giải thích địa
danh, cách đặt tên các con
sơng, dịng kênh, làm phong
phú thêm những hiểu biết


cho người đọc.


- Đoạn cuối: đặc tả cảnh chợ
Năm Căn đông vui, trù phú,
nhiều màu sắc độc đáo.


Văn bản được kể theo ngơi
thứ nhất- xưng “tơi”.


Điểm nhìn, quan sát và miêu
tả của người kể chuyện trong
văn bản naỳ là trên con
thuyền xuôi theo các kênh
rạch vùng Cà Mau,đổ ra sông
Năm Căn rộng lớn rồi dừng lại
ở chợ Năm Căn.


Giúp cho người kể có thể
miêu tả cảnh quan một vùng
rộng lớn, theo một trình tự tự
nhiên, hợp lí.


14’ <i><b><sub>Hoạt động 3: Đọc, tìm hiểu chi tiết văn bản.</sub></b></i>
Yêu cầu một em nhắc lại


noäi dung phaàn1.


Hỏi:Aán tượng tác giả đã
cảm nhận chung bao trùm
cảnh sông nước Cà Mau là


gì? Miêu tả bằng giác quan
nào?


Hỏi: Tác giả đã sử dụng
những biện pháp nghệ thuật
nào để làm nổi bật cảnh
trên?


Aán tượng chung về cảnh quan
thiên nhiên vùng Cà Mau.
Cảm nhận chung ban đầu về
vùng Cà Mau: rộng lớn với
sông ngòi, kênh rạch chằng
chịt và tất cả bao trùm trong
màu xanh của trời, nước, của
rừng cây.


- Để làm nổi bật ấn tượng
trên, tác giả đã tập trung miêu
tả khung cảnh thiên nhiên qua
cảm nhận bằng thị giác và
thính giác( dặc biệt là cảm
nhận màu xanh và tiếng rì rào
bất tận của rừng cây, của sóng
và gió).


Nghệ thuật: phối hợp tả xen
với kể, lối liệt kê,dùng điệp
từ, những tinh từ miêu tả màu
sắc và trạng thái cảm giác.



<i><b>III/ Đọc, hiểu chi</b></i>
<i><b>tiết:</b></i>


<i><b>1/ Aán tượng chung</b></i>
<i><b>về cảnh sông nước</b></i>
<i><b>Cà Mau:</b></i>


-Sông ngòi, kênh
rạch chằng chịt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Chuyển ý.


Hãy nêu nội dung của
phần2.


Gọi một em đọc đoạn đầu
của phần 2.


Hỏi: Tác giả đã sử dụng
phương thức nào để nêu tên,
đặc điểm của sơng ngịi,
kênh rạch?


Hỏi: Với cách đặt tên cho
các dịng sơng, kênh rạch
như thế em có nhận xét gì
về cảnh thiên nhiên ở đây?
Em có nhận xét gì về cách
đặc tên tên các địa danh?


Gọi một em đọc đoạn tiếp.
Hỏi :Em hãy tìm những chi
tiết miêu tả sự rộng lớn và
hùng vĩ của con sông Năm
Căn, và rừng đước.


Hỏi: Trong câu “ Thuyền
chúng tơi chèo thốt qua
kênh Bọ Mắt, đổ ra con
sông cửa lớn, xuôi về Năm
Căn” có những động từ nào
chỉ cùng một hoạt động của
con thuyền?


Hỏi: Chúng ta có thể thay
đổi trình tự những động từ
ấy trong câu thì có ảnh
hưởng gì đến nợi dung được
diễn đạt hay khơng?


- Hãy nhận xét về cách


Các kênh rạch vùng sông
nước Cà Mau.


Đọc đoạn một của phần 2.
Phương thức miêu tả, thuyết
minh và giải thích về tên các
địa danh.



Cảnh thiên nhiên còn tự nhiên
và hoang dã và phong phú.
Tên của các vùng đất và con
sông không phải bằng những
danh từ mĩ lệ, mà cứ theo đặc
điểm riêng biệt của nó mà gọi
thành tên.


Đọc đoạn văn tiếp theo.


Sự rộng lớn,hùng vĩ của sông
Năm Căn và rừng đước hai
bên bờ sông đã thể hiện qua
các chi tiết:


- Con sông rộng hơn ngàn
thước.


- Nước ầm ầm đổ ra biển ngày
đêm như thác.


- Cá nước bơi hàng đàn đen
trũi nhô lên hụp xuống như
người bơi ếch giữa nhưng đầu
sôâùng trắng.


- Rừng đước dựng lên cao ngất
như hai dãy trường thành vơ
tận.



Các động từ: thốt ra, đổ ra,
xi về.


Khơng thay đổi trình tự các
động từ trong câu. Bởi mhư
thế sẽ làm thay đổi nội dung,
đặc biệt diễn tả trạng thái
hoạt động của con thuyền
trong mỗi khung cảnh.


2/ Caûnh sông ngòi,
kênh rạch Cà Mau:


- Cảnh sơng ngịi,
kênh rạch: còn tự
nhiên,ø hoang dã và
phong phú.


-Sự rộng lớn,hùng vĩ
của sông Năm Căn:
+ rộng hơn ngàn
thước;


+ nước ầm ầm đổ ra
biển ngày đêm như
thác;


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

dùng từ tinh tế của tác giả.


-Tìm trong đoạn văn những


từ ngữ miêu tả màu sắc của
rừng đước.


Gọi một em đọc đoạn văn
còn lại.


Hỏi: Những chi tiết nào,
hình ảnh nào về chợ Năm
Căn thể hiện sự tấp nập,
đông vui, trù phú của chợ
vùng Cà Mau?


Hỏi: Em có nhận xét gì về
nghệ thuật miêu tả ở doạn
này của tác giả?


Hỏi: Qua bài văn em hiểu
thêm điều gì về tác giả?


- Thốt qua: con thuyền vượt
qua một nơi khó khăn, nguy
hiểm;


- Đổ ra: diễn tả con thuyền từ
con kênh nhỏ qua con sông
lớn;


- Xuôi về: diễn tả con thuyền
nhẹ nhàng xuôi theo dịng
nước ở nơi dịng sơng êm ả.


- Màu sắc của rừng đước: màu
xanh với những sắc thái khác
nhau. Màu xanh lá mạ, màu
xanh rêu, màu xanh chai
lọ.Những sắc thái ấy chỉ cùng
một màu xanh đã miêu tả các
lớp cây đước từ non đến già
nối nhau.


Đọc doạn văn cịn lại.


- Khung cảnh rộng lớn, hàng
hố tấp nập , hàng hoá phong
phú, thuyền bè san sát, với
các chi tiết như: những đống
gỗ cao như núi, những bến vận
hà nhọn nhịp dọc dài theo
sông, những ngôi nhà bè ban
đem ánh đèn măng sông chiếu
rực trên mặt nước như những
khu phố nổi, . . .


- Sự đợc đáo của chợ Năm
Căn:


+ chủ yếu họp trên sông nước
+ sự đa dạng về màu sắc,
trang phục, tiếng nói của
người bán hàng thuộc nhiều
dân tộc: người Hoa, người


Miên, người Chà Châu
Giang, . . .


Quan sát kỹ lưỡng, vừa bao
quát cụ thểâ chú ý cả hình
khối, màu sắc âm thanh.Cho
thấy khung cảnh cụ thể làm
nổi bật màu sắc độc đáo cùng
với sự tấp nập trù phú của chợ
Năm Căn.


Hiểu biết tường tận cảnh và
phong tục tập quán ở địa


- Màu xanh với
nhiều sắc thái khác
nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

phương.
5’ <i><b><sub>Hoạt động 4: hướng dẫn tổng kết</sub></b></i>


Cảnh sông nước Cà Mau
được tìm hiểu trong văn bản
là cảnh đẹp như thế nào?
Chợ Năm Căn hiện lên với
cuộc sống của cư dân niềm
Nam ?


Em hãy nêu nét đặc sắc về
nghệ thuật của văn bản?



Cảnh sơng nước Cà Mau có
vẻ đẹp rộng lớn, hùng vĩ, đầy
sức sống hoang dã.


- Chợ Năm Căn là hình ảnh
cuộc sống tấp nập trù phú, độc
đáo của vùng đấy tận cùng
miền Nam.


- Miêu tả từ khái quát đến cụ
thể thông qua sự cảm nhận
trực tiếp và vốn hiểu biết của
tác giả.


<i><b>IV/ Tổng kết:</b></i>
- Nội dung:


- Nghệ thuaät:


3’ <i><b>Hoạt động 5: Củng cố</b></i>


?Nêu bố cuc và nội dung
chính của từng phần trong
văn bản “Sông nước Cà
Mau”?


?Nêu nội dung và nghệ
thuật của VB?



HS trả lời


HS trả lời
<i><b>4/Dặn dò: ( 1</b></i>’<sub> )</sub>


- Bài tập vể nhà: làm bài tập 1 và bài tập 2 ở sgk.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Tuần 21: Tiết 78; Ngày soạn: 08/01 2010
<b>SO SÁNH</b>


<i><b>I/ Mục tiêu:</b></i>


1/ Kiến thức: Giúp hs:


- Nắm được khái niệm và cấu tạo của so sánh;


- Biết cách quan sát sự giống nhau giữa các sự vật để tạo ra những so sánh đúng;
2/ Kỹ năng: tạo ra so sánh phù hợp, sinh động.


3/ Thái độ: ý thức đúng đắn hơn về viêc sử dụng so sánh trong văn miêu tả;
<i><b>II/ Chuẩn bị:</b></i>


<i><b>1/ GV: - Đọc và soạn giáo án chi tiết;</b></i>
- Bảng phụ;


<i><b>2/ HS: - Học và làm bài tập ở bài cũ;</b></i>
- Đọc,tìm hiểu và soạn bài mới;
<i><b>III/ Hoạt động dạy học:</b></i>


<i><b>1/ Ơån định tình hinh lớp: (1’)kiểm tra sĩ số và tác phong của hs.</b></i>


<i><b>2/ Kiểm tra bài cũ:( 5</b></i>’<sub>)</sub>


H1 : Nêu tên các loại phó từ và ý nghĩa bổ sung của phó từ đối với động từ, tính từ.


H2 : Viết một đoạn văn ngắn ( từ 3- 5) câu thuật lại sự việc Dế Mèn trêu chọc chị gây ra
cái chết thảm thương cho Dế Choắt rồi chỉ ra phó từ và cho biết ý nghĩa bổ sung của phó
từ mà em sử dụng.


<i><b>Gợi ý:</b></i>


<i><b> H</b></i>1: có 2 loại phó từ: phó từ đứng trước động tư,ø tính từ và phó từ đứng sau động từ,tính từ.
( hs tự nêu những ý nghĩa mà phó từ bổ sung cho động từ,tính từ ).


H2: viết 1 đoạn văn có:


- Nội dung: thuật lại sự việc Dế Mèn trêu chọc chị Cóc gây ra cái chết cho Dế Choắt.
- Hình thức: đoạn văn từ 3 – 5, có sử dụng phó từ và chỉ ra ý nghĩa bổ sung của phó từ đó.
<i><b>3/ Giảng bài mới:</b></i>


a/ Giới thiệu bài: (2’)


Hỏi: Trong câu văn “ Hai cái răng đen nhánh lúc nào cũng nhai ngoàm ngoạp như hai lưỡi
liềm máy làm việc.”Bên cạnh việc sử dụng những từ ngữ miêu tả cịn có biện pháp nghệ
thuật nào làm cho câu văn sinh động?


Suy nghĩ có thể trả lời là biện pháp so sánh.
Chuyển ý, vào bài.


b/ Tiến trình bài dạy:



<b>TL Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b> Nội dung</b>


6’ <i><b><sub>Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm so sánh. </sub></b></i>
Gọi một em đọc bài tập 1.


Hỏi: Tìm những tập hợp từ
(cụm từ) chứa hình ảnh so
sánh trong các câu ở bài tập
đó.


Đọc bài tập 1


Tập hợp từ có chứa hình ảnh so
sánh:


Câu a: Trẻ em như búp trên cành.
Câu b: . . .ừng đước dựng lên cao
ngất như hai dãy trường thành vô


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Hỏi: Trong mỗi phép so
sánh trên, những sự vật nào
được so sánh với nhau?
Hỏi: Vì sao có thể so sánh
như vậy? So sánh các sự vật
sự việc với nhau để làm gì?


Hỏi: Từ việc tìm hiểu hai ví
dụ trên em hiểu thế nào là
so sánh ?



Gọi một em đọc ghi nhớ.
Yêu cầu một em làm bài
tập 3 phần này.


Nhấn mạnh: trường hợp này
thiên về lơgíc tự nhiên hơn
là biểu cảm.


Chuyển ý.


tận.


Câu a: Trẻ em được so sánh với
búp trên cành;


Câu b: Rừng đước dược so sánh
với hai dãy trường thành vô tận.
- Vì giữa chúng có những điểm
giống nhau nhất định ( trẻ em là
mầm non của đất nước, búp trên
cành là mầm non của cây cối);
rừng đước và dãy trường thành
đều có điểm giống nhau là cao và
rộng lớn.


- So sánh như vậy làm nổi bật
được sự cảm nhận của người viết,
người nói về những sự vật được so
sánh; làm cho câu văn, câu thơ
sinh động có hình ảnh và gợi cảm


cho sự diễn đạt.


So sánh là sự đối chiếu sự vật,sự
việc này với sự vật,sự việc khác
có nét tương đồng để làm tăng
sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn
đạt.


Đọc ghi nhớ.


- Sự khác nhau giữa những câu so
sánh trên và câu trong bài tập
này:


+ Con mèo được so sánh với con
hổ.


+ Hai con vật này đều giống nhau
về hình thức: lơng vằn.


+ Khác nhau: độ lớn nhỏ và tính
cách mèo hiền, hổ dữ.


- Sự so sánh này khác nhau ở chổ
chỉ ra sự tương phản giữa hình
thức và tính chất của sự vật, sự
việc.


<i><b>2/ Ghi nhớ: </b></i>
( sgk- tr.24)



12’ <i><b><sub>Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo của phép so sánh.</sub></b></i>
Hãy điền những tập hợp từ


chứa hình ảnh so sánh trong
các câu đã dẫn ở phần I.


Điền vào ô theo yêu cầu:
Vế A


(sự vật
được
ss)


Phươn
g diện
so
sánh


Từ so


sánh Vế B(sự vật
được
ss)


Trẻ em như búp


trên


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Rừng


đước


dựng
lên cao
ngất


như cànhhai
dãy
trường
thành
vô tận
Hãy nhận xét về các yếu tố


của phép so sánh!


Hãy tìm thêm một số ví vụ
về so sánh mà em đã gặp
và phân tích cấu tạu của so
sánh.


Hãy nêu thêm các từ so
sánh mà em biết!


Gọi một em đọc và thực
hiện yêu cầu của bài tập3.


Gọi một em đọc ghi nhớ.


Phép so sánh có cấu tạo đầy đủ
gồm bốn yếu tố( ví dụ b) nhưng


khi sử dụng có thể lược bỏ (một
số yếu tố nào đó ( ví dụ a).


Tìm ví dụ về so sánh và phân
tích.


Từ so sánh: là như là, y như,
giống như, tựa như, tựa như là;
bao nhiêu. . .bấy nhiêu. . .


Đọc và thực hiện yêu cầu của bài
tập 3:


Câu a: vắng mặt từ ngữ chỉ
phương diện so sánh, từ so sánh.
Câu b: từ so sánh và vế B được
đảo lên trước vế A.


Đọc ghi nhớ, tóm lược nội dung
bài học.


<i><b>2/ Ghi nhớ:( </b></i>
sgk-tr.25)


15’ <i><b><sub>Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập.</sub></b></i>
Gọi một em đọ và xác định


bài tập 1.


Gọi từng em làm từng câu


một.


Bài tập 1: tìm thêm ví dụ theo gợi
ý.


a/ So sánh đồng loại:
+ So sánh người với người:
Thầy thuốc như mẹ hiền.
+ So sánh vật với vật:


-Sơng ngịi, kênh rạch càng bủa
giăng chi chít như mạng nhện.
b/ So sánh khác loại:


+ So sánh vật với người:


- Cá nnước bơi hàng đàn đen trũi
nhô lên hụp xuống như người bơi
ếch giữa những đầu sóng trắng.
+ So sánh người với vật:


- Chúng chị là hòn đá tảng trên
trời – Chúng em chuột nhắt cứ đòi
lung lay.


+ So sánh cái cụ thể với cái trườu
tượng:


- Sự nghiệp của chúng ta giống
như rừng cây đương lên, đầy nhựa


sống và ngày càng lớn mạnh


<i><b>III/ Luyeän tập:</b></i>
Bài tập 1:


Tìm thêm ví dụ
theo gợi ý:


a/ So sánh đồng
loại;


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Nhận xét,khuyến khích.
Gọi một em đọc và xác
định yêu cầu bài tập2, gọi
lần lựpt từng em yhực hiện
yêu cầu của bài tập.


Gọi mộ em đọc và xác định
bài tập3.


Hướng dẫn hs làm bài tâp3.


Đọc chính tả cho hs viết ( từ
Dịng sơng Năm Căn mênh
mơng đến khói sóng ban
mai).


Thu bài về nhà chấm có ghi
điểm và nhận xét.



nhanh chóng.


- Cánh buồm giương to như mảnh
hồn làng- Rướng thân trắng bao la
thâu góp gió.


Dựa vào những thành ngữ, điền
tiếp vế B vào những chỗ trống để
tạo thành phép so sánh:


- khoẻ như vâm (voi); khoẻ như
hùm; khoẻ như trâu;. . .


- đen như cột nhà cháy; đen như
bồ hóng; đen như củ súng; đen
như củ tam thất; . . .


-trắng như bông; trắng như cước;
trắng như ngà; . . .


- cao như cây sào; cao như núi;
cao như sếu; . . .


Bài tập3: Tìm những câu văn có
sử dụng phép so sánh trong văn
bản Bài học đường đời đầu tiên
và Sông nước Cà Mau.


<i>Bài học đường đời đầu tiên:</i>



+ Những ngọn cỏ gãy rạp, y như
có nhát dao vừa lia qua.


+Mỏ Cốc như cái dùi sắt, chọc
xuyên cả đất. . .


<i>Sơng nước Cà Mau:</i>


+ . . . sông ngòi, kênh rạch càng
bủa giăng chi chít như mạng
nhện.


+ Những ngôi nhà bè ban đêm
ánh đền măng sông chiếu rực trên
mặt nước như những khu phố nổi.


Viết chính tả nghe đọc.


Bài tập2:Dựa vào
những thành ngữ,
điền tiếp vế B để
tạo thành phép so
sánh:


Bài tập3: Những
câu văn có sử
dụng phép so
sánh:


Bài tập 4:



Viết chính tả
nghe đọc.


2’ <i><b>Hoạt động 4: Củng cố</b></i>
?So sánh là gì?


?Nêu cấu tạo nay đủ của
một phép so sánh?


HS trả lời
HS trả lời
<i><b>4/ Dặên dị: (2’</b></i>)


<b>Bài tập về nhà:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i><b>IV/ Rút kinh nghiệm, bổ sung: </b></i>


Tuần 21: Tiết 79; 80 Ngày soạn: 08/ 01/ 2010;
<b>QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH VÀ NHẬN XÉT</b>


<b>TRONG VĂN MIÊU TẢ</b>
<i><b>I /Mục tiêu:</b></i>


<i><b>Tiết 1:</b></i>


1/ Kiến thức: giúp cho hs nhận thấy được vai trò và tác dụng của quan sát, tưởng tượng, so
sánh và nhận xét trong văn miêu tả;


2/ Kỹ năng: bước đầu hình thành cho hs kỹ năng quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận


xét khi miêu tả;


3/ Thái độ: giúp hs thấy được tầm quan trọng của việc nắm và vận dụng khiến thức vào
việc miêu tả .


<i><b>Tieát 2:</b></i>


1/ Kiến thức:Củng cố cho hs hiểu được vai trò quan trọng của quan sát, tưởng tượng, so
sánh và nhận xét trong văn miêu tả.


2/ Kỹ năng:Rèn luyện kỹ năng quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét khi miêu tả.
3/ Thái độ:Nhận diện và vận dụng những thao tác cơ bản đã họ vào việc tìm hiểu và viết
văn miêu tả.


<i><b>II/ Chuẩn bị:</b></i>


1/ GV: Đọc và soạn giáo án chi tiết.


2/ HS: Học bài cũ, đọc và soạn bài học này.
<i><b>III/ Hoạt động dạy học:</b></i>


1/ Ôån định tình hình lớp (1;) : kiểm tra sĩ số, tác phong hs.
2/ Kiểm tra bài cũ:(5’)


H : Theá nào là văn miêu tả?


<i>Gợi ý: hs cần trả lời 2 ý sau: - là tái hiện sự vật, sự việc, con người, phong cảnh . . .</i>


- giúp cho người đọc, người nghe hình dung sự vật, sự việc,
con người và phong cảnh. . . như hiện lên trước mắt người đọc.



<i><b>3/ Giảng bài mới:</b></i>
a/ Giới thiệu bài:(3’)
Nói chậm dẫn vao bài:


Để có thể viết mợt bài văn hay, nhất thiết người viết cần có một số năng lực rất quan
trọng. Đó là năng lực quan sát, tưởng tượng và nhận xét. Các em có thể hiểu như thế nào
về các khái niệm ấy?


- Quan sát: nhìn nghe, ngửi, sơ,ø cầm, chạm. . .bằng các giác quan mắt tai, mũi, da.
- Tưởng tượng: hình dung ra thế giới chưa có, khơng có.


- So sánh : dùng các đã biết đẻ làm rõ, làm nổi cái chưa biết rõ.
- Nhận xét: đánh giá, khen chê. . .


b/ Tieán trình bài dạy:


<b>TL</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt đợng của HS</b> <b>Nội dung</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i><b>trong văn miêu tả:</b></i>


Gọi lần lược từng em đọc
các đoạn văn, đoạn thơ
trong yêu cầ của bài tập.
Hỏi: Mỗi đoạn văn trên
giúp em hình dung được
những đặc điểm nổi bật gì
của sự vật và phong cảnh?
Những đặc điểm nổi bật
đó thể hiện ở những từ


ngữ nào?


Hỏi: Hãy tìm những câu
văn có sự liên tưởng và so
sánh trong mỗi đoạn!


Đọc lần lược các đọan văn
trên.


Đoạn 1:


-Tả chàng Dế Choắt gầy, ốm,
đáng thương.


-Những từ ngữ: gầy gò, dài lêu
nghêu, ngắn củn, bè bè, nặng
nề, ngẩn ngẩn ngơ ngơ.


Đoạn 2:


-Tả vẻ đẹp thơ mộng , mênh
mông và hùng vĩ của dịng
sơng Năm Căn.


-Những từ ngữ: giăng chi chít
như mạng nhện, trơi xanh, nước
xanh, rừng xanh, rì rào, mênh
mơng, ầm ầm, như thác, . . .
Đoạn 3:



-Tả hình ảnh đầy sức sống của
cây gạo vào mùa xuân.


- Những từ : cây gạo sừng sững
như một tháp đèn khổng lồ,
chim ríu rít, ngàn ngọn lửa
hồng tươi, hàng ngàn búp nõn
là hàng ngàn ánh nến trong
xanh, lóng lánh, lung linh, . . .
Đoạn 1:


So sánh dáng vẻ gầy gò và lêu
nghêu của Dế Choắt với dáng
vẻ của gã nghiện thuốc phiện
đã gợi lên cho người đọc hình
ảnh một chú Dế Choắt đi đưng
xiêu xẹo, lờ đờ. . .trông rất bệ
rạc; như người mặt áo
ghi-lê. . .gợi lên hinh ảnh đôi cánh
vừa ngắn vừa xấu.


Đoạn 2:


Sơng ngịi, kênh rạch bủa
giăng chi chít như mạng nhện
gợi cho người đọc hình dung
cảnh cơng ngòi ở đây nhiều
dày đặc; như thác; như người
bơi ếch giữa những đầu sóng
trắng; gợi cho cảnh vật hiịen


lên rõ nét hơn.


<i><b>I/ Quan sát, tưởng</b></i>
<i><b>tượng,so sánh và</b></i>
<i><b>nhận xét trong văn</b></i>
<i><b>miêu tả:</b></i>


<i><b>1/Bài tập:</b></i>


Đọc các đoạn văn:


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Hỏi: Đểû viết được doạn
văn trên, người viết cần
có những năng lực gì?
Yêu cầu hs đọc bài tập 3:
Yêu cầu các nhóm thảo
luậu, sau đó cử đại diện
nhóm lên trình bày.( thời
gian là 3 ph)


Chốt lại: Muốn miêu tả
được, người miêu tả phải
làm gì?


Trong văn miêu tả, quan
sát, tưởng tượng, so sánh,
nhận xét có vai trị gì?
Gọi một em đọc ghi nhớ.
Nhằm củng cố kiến thức
các em se tiến hành làm


bài tập.


Đoạn 3:


So sánh hình ảnh cây gạo như
một tháp đèn khổng lồ. . .gợi
lên vẻ đẹp của cây, hoa gạo.
Quan sát, tưởng tượng, so
sánh, và nhận xét cần sâu sắc
tinh tế.


Đọc bài tập.


Thảo luận theo nhóm, đại diện
trình bày:


- Nêu những từ bị lược bỏ: ầm
ầm, như thác, nhô lên hụp
xuống như người bơi ếch, như
hai dãy trường thành vô
tận, . . .


- Những chỗ bị lược bỏ đều là
những hình ảnh so sánh, liên
tưởng , thú vị. Nếu khơng có
những hình ảnh ấy đoạn văn
nhất định mất đi sự sinh động,
khơng gợi trí tưởng tượng cho
người đọc, . . .



Phải biết quan sát rồi từ đó
nhận xét , liên tưởng, ví von,
so sánh;


Làm nổi bật lên những đặc
điểm tiêu biểu của sự vật.
Đọc ghi nhớ.


- Sự liên tưởng và so
sánh:


<i><b>2/ Ghi nhớ: </b></i>
( sgk- tr.28)


Tieát
2


<i><b>Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập</b></i>
10’ Gọi một em đọc và xác


định yêu cầu của bài tập
1.


Lần lượt tường em thực
hiện u cáu đó.


Bài tập 1:


a/ Lựa chọn từ ngữ thích hợp
điền vào chỗ trống trong dấu


ngoặc đơn: 1- gương bầu dục;
2- cong cong; 3- cổ kính;
4-xám xịt; 5- xanh um;


b/ Hình ảnh lựa chọn đặc sắc
và tiêu biểu:


- Hình ảnh: mặt hồ sáng long
lanh.


- Cầu Thê Húc maøu son;


- đền Ngọc Sơn, gốc đa già rễ
lá xum x;


- Tháp rùa xây trên gị đất giữa
hồ;


<i><b>II/ Luyện tập:</b></i>
Bài tập1:


a/ Lựa chọn từ ngữ
thích hợp điền vào
chỗ trống:


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

10’


10’


10’



Gọi hs nhận xeùt;


Gọi một em đọc và xác
định yêu cầu bài tập 2.
Một em thực hiện bài tập.


Goïi hs nhận xét và gv
nhận xét, bổ sung.


Hướng dẫn hs làm bài tập
3: quan sát, ghi chép
những đặc điểm ngôi nhà
hoặc căn phòng em ở.
Nêu đặc điểm nổi bật
nhất.


Cần dựa vào đặc điểm
hoàn cảnh của từng em
nêu ra. Nêu rõ lý do vì
sao đó là đặc điểm nổi
bật.


Gọi lần lược từng em thực
hiện bài tập 4:


Đây là những đặc điểm nổi bậc
mà các hồ khác khơng có.
Bài tập 2: Những hình ảnh tiêu
biêu và đặc sắc làm nổi bật vẻ


đẹp cường tráng và tính tình
ương bướng của Dế Mèn:


- Dáng đi: rung rinh, màu nâu
bóng mỡ;


- Đầu : to, nổi từng tảng;


-Răng: đen nhánh , nhai ngoàm
ngoạp như hai lưỡi liềm máy;
- Trịnh trọng và khoang thai
vuốt râu và hãnh diện với bà
con


- Râu dài, rất hùng tráng.


Lăng nghe hướng dẫn về nha
làm bài này.


Bài tập 4: liên tưởng và so sánh
các hình ảnh, sự vật:


- Mặt trời :như một chiếc mâm
lửa.


- Bầu trời: sáng trong và mát
mẻ như khuôn mặt của bé sau
một giấc ngủ dài.


- Những hàng cây như những


bức tường thành cao vút.


- Núi đồi như những chiếc bát
úp màu xanh.


- Những ngôi nhà ( viên gạch,
bao diêm, trạm gác. . .)


Bài tập 2:Những
hình ảnh tiêu biểu
và đặc sắc:


Bài tập 3: quan sát,
ghi chép những đặc
điểm của ngôi nhà
hoặc căn phòng của
em:


Bài tập 4: liên tưởng
và so sánh các hình
ảnh, sự vật:


2’ <i><b>Hoạt động 3: Củng cố</b></i>
GV gọi HS đọc lại phân


Ghi nhớ HS đọc lại phân Ghi nhớ


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Bài tập về nhà: viết một đoạn văn tả dịng sơng hay khu rừng mà em
đã có dịp quan sát ( dựa vào văn bản sông nước Cà Mau ).



- Bài mới: chuẩn bị bài tập cho tiết luyện nói ở bài sau.
<i><b>IV/ Rút kinh nghiệm, bổ sung:</b></i>


Tuần 22: Tiết 81; 82; Ngày soạn:10/ 01/ 2010.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

(Tạ Duy Anh)


I/


Mục tiêu:
<i><b>Tiết 1: </b></i>


1/ Kiến thức: giúp hs nắm được


- Vài né về tác giả và văn bản.


- Phương thức kể chuyện và hệ thống các nhân vật.


2/ Kỹ năng: rèn luyện cho hs những kỹ năng đọc, kể tóm tắt dựa và bố cục văn bản.
3/ Thái độ: bước đầu hiểu được ý nghĩa của câu chuyện.


<i><b>Tieát 2: </b></i>


1/ Kiến thức: tiếp tục giúp cho hs:


- Hiểu được nội dung ý nghĩa của truyện: Tình cảm trong sáng và lịng
nhân hậu của người em giá có tài năng đã giúp cho người anh nhận ra
phần hạn chế của chính mình và vượt lên lịng tự ái. Từ đó hình thành
thái độ và cách ứng xử đúng đắn, biết thắng được sự ghen tị trước tài
năng hay thành công của người khác;



- Nắm được nghệ thuật kể chuyện và miêu tả tâm lý nhân vật trong tác
phẩm.


2/ Kỹ năng: rèn luyện cho hs kỹ năng đọc ,tìm hiểu và phân tích văn bản để hiểu về nhân
vật ý nghĩa của truyện;


3/ Thái độ: tự nhận ra hạn chế của bản thân và thẳng thắn rút kinh nghiệm;
<i><b>II/ Chuẩn bị:</b></i>


1/ GV: Đọc và nghiên cứu văn bản;
Soạn giáo án chi tiết;


2/ HS: Học bài cuõ;


Đọc và soạn bài học;
<i><b>III/ Ho</b><b> ạt động dạy học</b><b> :</b></i>


1/ Ôån định tình hình l ớp (1’) : kiểm tra só số và tác phong hs;
2/ Kiểm tra bài cũ: (5’<sub> ) </sub>


H: Trong văn bản Sông nước Cà Mau, tác giả đã miêu tả cảnh theo trình tự nào?
Nêu đặc điểm nổi bật của cảnh sơng nước Cà Mau!


<i>Gợi ý:- Trình tự miêu tả từ khái quát đến cụ thể;</i>


-Đặc điểm nổi bật: cảnh sông nước Cà Mau có vẻ đẹp rộng lớn, hùng vĩ, đầy sức
sống hoang dã; chợ Năm Căn là hình ảnh cuộc sống tấp nập, tru phú, độc đáo. . .
Kết hợp kiểm tra việc soạn bài ở nhà của hs.



3/ Giảng bài mới:
a/ Giới thiệu bài:(1’)


GV Đã bao giời em ăn năn, hối hận vì thái độ cư xử của em đối với một người thân trong
gia đình chưa? Đã bao giờ em thấy rằng mình rất tồi tệ xấu xa, không xứng đáng với anh
hay chị , em của mình chưa?


HS Lắng nghe và suy nghĩ khơng cần trả lời hay giải thích.


GV Có nhưng ân hận, hối lỗi sẽ làm cho con người dễ chịu hơn, tinh thần ta lắng dịu
hơn.Truyện Bức tranh của em giá tôi, viết về anh em kiều Phương đã rất thành cơng trong
việc thể hiện chủ đề tế nhị đó.


b/ Tiến trình tiết dạy:


<b>TL Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


20’ <i><b><sub>Hoạt động 1: đọc, tìm hiểu chung về tác giả, tác phẩm và văn bản.</sub></b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

sao để tìm hiểu về tác giả
và văn bản.


Bổ sung: Tạ Duy Anh là một
cây bút trể xuất hiện trong
văn học thời kì đổi mới.


Hướng dẫn đọc , đọc mẫu
một đoạn.


Gọi hs khác nhận xét và


nhận xét uốn nắn.


Yêu cầu hs kể tóm tắt
truyện


Truyện được kể theo ngôi
thứ mấy? Người kể là ai?
Hỏi: Cách kể này có tác
dụng gì?


Nhân vật em gái được hiện
ra qua cách nhìn và sự biến
đổi trong thái đợ của người
anh để đến cuối truyện mới
bộc lộ rõ vẻ đẹp tâm hồn
,lịng nhân hậu và tình cảm
trong sáng.Cách kể này cịn
có thể để cho nhân vật tự soi
xét tình cảm ý nghĩ của
mình để tự vượt lên.Do đó
chủ đềø của tác phẩm càng
có ý nghĩa về sự tự đánh
giá, tự nhận thức- một phẩm
chất rất cần thiết trong sự
hoàn thiện nhân cách
mỗicon người.


Hoûi: Nhân vật nào là nhân
vật chính của truyện?



nội dung:


- Tạ Duy Anh sinh năm 1959,
quê ở tỉnh Hà Tây.


- Bức tranh của em giá tôi là
truyện ngắn đã đạt giải nhì
trong cuộc thi viết “ Tương lai
vẫy gọi” của báo Thiếu niên
tiền phong.


Đọc n ối tiếp 2 em đến hết.


Keå tóm tắt truyện.


Ngơi kể thứ nhất- xưng tơi; là
người anh trai kể về người em
gái của mình.


Cách kể này giúp cho tác giả
có thể miêu tả tâm trạng của
nhân vật một cách tự nhiên
bằng lời của chính nhân vật
ấy.


Có thể hs xác định là người
em gái. Hai nhân vật hiện
diện trong văn bản đều là
nhân vật chính .Nhưng nếu
xétvề vai trò của từng nhân


vật đối với việc thể hiện chủ
đề cảu tác phẩm thì nhân vật
người anh có vị trí quan trọng
hơn. Truyện này khơng nhằm


<i><b>chung văn bản:</b></i>


1/ Đọc văn bản:


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

ca ngợi những nét phẩm chất
tốt đẹp của nhân vật em gái
mà chủ yếu muốn hướng
người đọc tới sự thức tỉnh qua
nhân vật người anh thơng qua
việc trình bày diễn biến tâm
trạng của nhân vật này trong
suốt truyện.


8’ <i><b><sub>Hoạt động2: Đọc ,tìm hiểu chi tiết văn bản.</sub></b></i>


33’


Em hãy cho biết hình ảnh
của nhân vật người anh được
chắc họa ở phương diện
nào?


Hỏi: Trong cuộc sống
thường ngày với người em
gái, người anh đã có thái độ


và cư xử như thế nào với
Kiều Phương(người em
gái )?


<i><b>Hết tiết 1, chuyển sang tiết 2</b></i>
Hỏi: Khi chú Tiến Lê phát
hiện tài năng vẽ bí mật của
người em gái thì thái độ của
mọi người và người anh như
thế nào? Vì sao người anh
lại có thái độ như vậy?


Hỏi: Khi lén xem tranh của
em, anh có biểu hiện thái độ
gì?


Chủ yếu là tâm trạng, suy
nghó.


- Coi thường, bực bội: gọi em
gái Kiều Phương là Mèo, bí
mật theo dõi các việc làm bí
mật của em.


- Tò mò, kẻ cả của đứa trai
được làm anh, hơn tuổi.


- Mọi người xúc động, mừng
rỡ, ngạc nhiên ( Bố, mẹ, chú
Tiến Lê)



- Riêng với người anh, tâm
trạng không vui,vì:


+ ghen tng, đố kị với tài
năng của em, cảm thấy mìng
thua kém em xa, thấy mọi
người chỉ chú ý đến em mà bỏ
quên mình;


+ Tự ái, vì thói quen coi
thường em bẩn, nghịch,tự cho
mình là hơn hẳn lại là anh trai.
Vậy mà. . .giờ đây, thái độ đối
xử của mọi người trong nhà
không để ý đến anh. Chính vì
thế mà anh buồn bực, mặc
cảm là điều rất tự nhiên phù
hợp với tâm lý lứa tuổi thiếu
niên.


Đây là một việc làm mà tự nó
cũng coi thường, nhưng vì tị
mị, đố kỵ vì cịn tính trẻ con.
Sự buồn nản, bất lực, cay


<i><b>II/ Đọc, tìm hiểu chi</b></i>
<i><b>tiết văn bản:</b></i>


1/ Diễn biến tâm


trạng của nhân vật
người anh:


a/ Trong cuộc sống
<i>thường ngày với em</i>
<i>gái: </i>


- Coi thường, bực
bội;


- Tò mò, kẻ
cả;


b/ Khi chú Tiến Lê
<i>phát hiện tà năng vẽ</i>
<i>của người em gái:</i>
- Mọi người xúc
động, mừng rỡ, ngạc
nhiên.


- Riêng người anh
tâm trạng không vui:
ghen tuông, đố kỵ; tự
ái;


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Hỏi: Tiếng thở trút dài của
người anh sau khi lén xem
tranh của người em, người
anh đã thể hiện suy nghĩ gì ?
Hỏi: Nhận ra sự thật đáng


buồn ấy người anh có tâm
trạng như thế nào?


Hỏi: Việc đi xem tranh cùng
với gia đình thái độ của
người anh là như thế nào?
Bức chân dung rất đẹp của
mình do em gái vẽ bằng tất
cả tâm hồn trong sáng và
tình yêu thương anh em ruột.
HBức chân dung của người
anh được miêu tả như thế
nào?


Bình: như vậy, người em gái
không vẽ bức chân dung của
người anh bằng dáng vẻ
hiện đại mà bằng tình u,
lịng nhân hậu, sự bao dung
tin tưởng vào bản chất tốt
đẹp của anh trai mình.


Tổ chức cho hs thảo luận:
(3ph)


Hỏi:Nêu diễn biến tâm lý
của nhân vật naøy khi xem
tranh!


đắng nhận ra rằng, quả thật


Mèo- cơ em gái bẩn thỉu ấy
tài năng hơn mình nhiều.
Hay gắt gỏng, bực bội, xét nét
vô cớ với em.


Miễn cưỡng trước thành cơng
của em, trước gia đình;


<i>Mặt chú bé toả ra một thứ ánh</i>
<i>sáng rất lạ.</i>


Tư thế nhân vậit trong tranh:
đẹp, trong sáng. Đó là thứ ánh
sáng của lịng mong ước, của
bản chất trẻ thơ, cả cặp mắt
suy tư và thơ mộng.


Thảo luận, cử đại diện trình
bày:


Khi đứng trước bức tranh vẽ
chân dung về mình, cậu từ chỗ
ngạc nhiên đến hãnh diện rồi
xấu hổ:


-Ngạc nhiên vì bức tranh ấy
hồn tồn bất ngờ đối với cậu;
-Hãnh diện vì những nét đẹp
của mình trong tranh của em
gái;



-Xấu hổ vì tự nhận ra những
yếu kém của mình, thấy mình
khơng xứng đáng được như
vậy trong bức tranh của em
gái:”Dưới mắt em tơi, tơi
hồn hảo như thế ư?”. Vì thế
mà người anh đã hiểu được
rằng bức chân dung của mình
được vẽ bằng “ tâm hồn và
lịng nhân hậu “của em gái.


*Nhân vật cơ em gái đã được


Buồn nản, nhận ra
em gái mình tài năng
hơn mình; gắt gỏng,
bực bội,. . .


d/ Khi đứng trức bức
chân dung:


Diễn biến tâm trạng:
Ngạc nhiên, hãnh
diện rồi xấu hổ;


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

Hỏi: Hãy tìm những chi tiết
miêu tả nhân vật cơ em gái
và phát biểu cảm nghĩ của
mình!



Giảng: Soi vào bức tranh ấy,
cũng là soi vào tâm hồn
trong sáng và nhân hậu của
em gái, nhân vật người anh
đã tự nhìn rõ hơn về mình
để vượt lên được những hạn
chế của lịng tự ái và tự ti.


quan sát và miêu tả về các
phương diện:


- Ngoại hình( tập trung vào
nét mặt : lọ lem, linh lợi);
- Cử chỉ và hành động( sự tò
mò hiếu động, việc tự chế
màu vẽ và say mê vẽ tranh),
-Thái độ và quan hệ với người
anh.


* Những nét tính cách và
phẩm chất nổi bật: hồn nhiên,
hiếu động, tài năng hội hoạ,
tình cảm trong sáng và lịng
nhân hậu. Mặc dù có tài năng
và được sự đánh gái cao, được
mọi người quan tâm nhưng
Kiều Phương vẫn không hề
mất đi sự hồn nhiên trong
sáng của tuổi thơ và vẫn dành


cho anh trai những tình cảm
thật tốt đẹp, thể ở bức tranh “
Anh trai tơi”.


- Ngoại hình: mặt lọ
lem, linh lợi; tị mị,
hiếu động;


-Tài năng: hội hoạ.
-Tính cách: hồn
nhiên, trong sáng và
ngây thơ.


6’ <i><b><sub>Hoạt động 3: Hướng dẫn tổng kết </sub></b></i>
Hỏi: Qua truyện này em
hiểu gì về nội dung của
truyện?


Em có nhận xét gì về nghệ
thuật miêu tả trong văn bản.
Gọi một em đọc ghi nhớ sgk.
Từ câu chuyện trên em rút
ra bài học gì cho bản thân?
<i><b>Nhấn mạnh: trước sự thành</b></i>
công của hay tài năng của
người khác, mỗi người cần
vượt qua lòng mặc cảm, tự ti


Nội dung của truyện: nêu lên
tình cảm trong sáng, hồn


nhiên và lòng nhân hậu cảu
người em gái đã giúp cho
người anh nhận ra hạn chế củ
chính mình.


Miêu tả tinh tế tâm lí của
nhân vật qua cách kể theo
ngôi thứ nhất.


Đọc ghi nhớ sgk.
Tự do phát biểu.


<i><b>III/ Tổng kết:</b></i>
Nội dung:


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

để có được sự trân trọng và
niềm vui thực sự chân thành.
Lòng nhân hậu và sự độ
lượng có thể giúp con người
vượt lên bản thân mình.


Gọi một em đọc thêm sgk. Đọc phần đọc thêm sgk- tr
35.


3’ <i><b>Hoạt động 4: Củng cố </b></i>
Tóm tắt ngắn gọn diễn biến
tâm trạng của người anh?
Nêu ngắn gọn giá trị nội
dung và đặc sắc nghệ thuật
của văn bản?



HS trả lời
HS trả lời


<i><b>4/ Dặn dò: (3</b></i>’<sub>)</sub>


- Bài tập về nhà: + Học nắm bài học;


+ Làm 2 bài tập 1; 2 ở sgk;
- Bài mới: đọc và soạn văn bản Vượt thác ;
<i><b>IV/ Rút kinh nghiệm, bổ sung:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

-Tuần 22; Tiết 83; 84; Ngày soạn:10/01/ 2010;
<b>LUYỆN NĨI VỀ QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH VÀ NHẬN XÉT</b>


<b>TRONG VĂN MIÊU TẢ</b>
<i><b>I/ Mục tiêut:</b></i>


<b>Tiết1: </b>


1/ Kiến thức: giúp cho hs củng cố kiến thức về vai trò của quan sát, tưởng tượng, so sánh
và nhận xét trong văn miêu tả;


2/ Kỹ năng:rèn luyện cho hs kỹ năng nói trước tập thể lớp; với hai bài tập 1&2.
3/ Thái độ: biết nhận xét hợp li với mỗi sự vật;


<b>Tieát2: </b>


1/ Kiến thức: giúp cho các em nắm vững hơn về kỹ năng quan sát, tưởng tượng, liên tưởng,
so sánh và nhận xét trong văn miêu tả;



2/ Kỹ năng: tiếp tục rèn luyện kỹ năng nói trước tập thể lớp;


3/ Thái độ: biết liên tưởng, so sánh, nhận xét hợp lý đặc điểm sự vật;
<i><b>II/ Chuẩn bị:</b></i>


1/ GV:- Dặn dò hs chuẩn bị bài;
- Đọc và soạn giáo án chi tiết;


2/ HS: - Chuẩn bị bài trước ở nhà có thể tập nói ở nhà;
<i><b>III/ Hoạt động dạy học:</b></i>


1/ Ổn định tình hình lớp (1’): kiểm tra sĩ số và tác phong hs;
2/ Kiểm tra bài cũ: Gv kiểm tra việc soạn bài ở nhà của hs;
3/ Giảng bài mới:


a/ Giới thiệu bài: (3’) Nêu vắn tắt mục tiêu của tiết luyện nói và tiến hành phân chia các
nhóm chỉ định nhóm trưởng, thư kí của từng nhóm, tiến trình tiết học


b/ Tiến trình bài dạy:


<b>TL</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>Tieát1</b>


41’ <i><b><sub>Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hiện bài tập 1 & 2.</sub></b></i>
Nhóm 1 và nhóm 2 thực


hiện bài tập a và b của
bài 1.



Mỗi nhóm thực hiện bài tập theo
sự phân cơng, hướng thực hiện
như sau: từ truyện Bức tranh của
em gái tôi đã học, lập dàn ý nói
về các nhan vật;


a/ Nhân vật Kiều Phương;


- Hình dáng: gày, thanh mảnh,
mặt lọ lem, mắt sáng, miệng
rộng, răng khểnh.


- Tính cách: hồn nhiên,trong
sáng, nây thơ và nhân hậu;


- Tài năng: hội hoạ.
b/ Nhân vật người anh:


- Hình dáng: khơng tả rõ nhưng
có thể suy ra từ cô em gái: cũng
gầy,cao, đẹp trai, sáng sủa.
- Tính cách: ghen tị, nhỏ nhen, tự


1/ Từ truyện Bức
<i><b>tranh của em gái</b></i>
<i><b>tơi,</b></i>


Lập dàn ý và trình
bày ý kiến trước


lớp.


a/ Nhân vật Kiều
Phương:


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

Gọi các nhóm trao đổi
và nhận xét, gv bổ sung.
Yêu cầu nhóm 4 nhóm
3 thực hiện bài tập 2.


Nhận xét, uốn nắn.


ti, mặc cảm , biết ăn năng,hối
hận.


* Hình ảnh người anh thực và
người anh trong bức tranh xem
kỹ thì khơng khác nhau. Hình
ảnh người anh trong bức tranh do
người em gái vẽ thể hiện bản
chất tính cách của người anh qua
cái nhìn trong sáng của tâm hồn
và lịng nhân hậu của em gái.
Nhóm 3 và nhóm 4, thực hiện
bài tập 2: nói theo dàn ý đã
chuẩn bị sẵn; mỗi mhóm chọn
một em đại diện.


Các em trong nhóm và các nhóm
khác nhận xét.



2/ Kể về anh, chị
hoặc em mình.


<b>Tiết2</b>


36’ <i><b><sub>Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập 3 & 4.</sub></b></i>
Dựa vào dàn bài đã


chuẩn bị ở nhà nói trước
lớp về đêm trăng đó.


Gọi hs cùng trao đổi
nhận xét, thống nhất.
Yêu cầu mỗi nhóm, tổ
cử đại diện lên trình bày
bài tập số 4.


Gọi hs khác cùng trao


*Dựa vàobài có thể có những nội
dung như sau;


- Đó là một đêm trăng như thế
nào? Ở đâu? ( đêm trăng đẹp,
đáng nhớ, ở trên q hương em)
- Đêm trăng đó có gì đặc sắc,
tiêu biểu ( bầu trời đêm, vầng
trăng, cây cối, nhà cửa, đường
làng, ngõ phố, ánh trăng, . . .)


( quan sát)


- Những hình ảnh so sánh, liên
tưởng, tưởng tượng. . .


* Luyện nói theo nội dung dàn
bài nêu trên.


Mỗi tổ cử đại diện trình bày bài
tập 4 trình bày dàn ý theo lời văn
nói.


Nội dung tả: quang cảnh một
buổi sáng ( bình minh) trên biển.
Những hình ảnh liên tưởng, so
sánh:


- Bầu trời như vỏ trứng, như lòng
trắng trứng, rồi như long trắng
của quả trứng, như lòng đỏ. . .
- Mặt biển phẳng, trong xanh,
mịn.


- Bãi cát lỗ chỗ những dấu vết
cịng gió, dã tràng hì hục đào đất


3/ a- Lập dàn ý cho
bài văn miêu tả một
đêm trăng nơi em ở.



b- Nói trước lớp về
cảnh đem trăng đó.


4/ Lập dàn ý với đề
văn miêu tả quang
cảnh một buổ sáng
trên biển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

đổi và nhận xét. suốt đêm. . .
3’ <i><b><sub>Hoạt đợng 4: Tổng kết bài học.</sub></b></i>


Nhận xét kết quả
chung:nêu những ưu
điểm và những hạn chế
và chỉ ra những điểm hs
cần khắc phục.


Lắng nghe và tự rút ra bài học
cho bản thân.


<i><b>4/ Dăn dò: (6 </b></i>‘<sub>)</sub>
*Bài tập về nhà:


- Lập dàn ý cho bài văn tả cảnh buổi sáng trên quê em.


<i><b>Gợi ý: Quan sát về bầu trời, mặt trời, dịng sơng, mặt nước, . . .như thế nào?</b></i>
- Hướng dẫn làm bài tập 5: Trong thế gới xuất hiện nhiều truyện cổ,


người dũng sĩ xuất hiện khá nhiều. Họ đều là những nhân vật đẹp, nhân
hậu và đặc biệt là khẻo mạnh, dũng cảm.



* Bài mới: đọc và soạn bài Phương pháp tả người.
<i><b>IV/ Rút kinh nghiệm, bổ sung:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

Tuần: 23; Tiết: 85; Ngày soạn: 15/01/2010.
VƯỢT THÁC


<i>( Võ Quảng )</i>
<i><b>I/ Mục tiêu: Giuùp cho hs:</b></i>


1/ Kiến thức:


- Cảm nhận được vẻ đẹp phong phú, hùng vĩ của thiên nhiên trên sông Thu Bồn và vẻ đẹp
của người lao độngđược miêu tả trong bài;


- Nắm được nghệ thuật phối hợp miêu tả khung cảnh thiên nhiên và hoạt động của con
người.


2/ Kỹ năng: Rèn luyện cho hs những kỹ năng như: đọc, kể, phân tích nghệ thuật miêu tả.
3/ Thái độ: biết vận dụng nghệ thuật và làm bài văn miêu tả.


<i><b>II/ Chuaån bò:</b></i>


1/ GV: Đọc văn bản, tài liệu & soạn giáo án chi tiết.
2/ HS: Học bài cũ, đọ và soạn bài mới.


<i><b>III/ Hoạt động dạy học:</b></i>


1/ Ổn định tình hình lớp (1’): Kiểm tra sĩ số và tác phong của hs.
2/ Kiểm tra bài cũ: (5’)



H1 : Nêu diễn biến tâm trạng của nhân vật người anh trong văn bản Bức tranh của em gái
tôi.


H1: Nêu nội dung và nghệ thuật trong văn bản trên.
<i><b>Gợi ý:</b></i>


H1: Nêu trình tự diễn biến theo các bước :


- Trong cuộc sống thường ngày với em gái.


- Khi chú Tiến Lê phát hiện tài năng bí mật của em gái.
- Khi lén xem tranh em vẽ.


- Khi đứng trước chân dung, bức tranh em giá vẽ về mình.
H2: Dựa vào ghi nhớ ở sgk để trả lờihai ý này.


Gv: kết hợp kiểm tra việc soạn bài ở nhà của hs.
3/ Giảng bài mới:


a/ Giảng bài mới: (3’)


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

HS Quan sát, xác định vị tria của sông Thu Bồn.


Sơng Thu Bồn đã trở thành đề tài sáng tác cho nhiều nhà văn, nhà thơ. Văn bản Vượt thác
được trích tư chương XI củ truyện Quê Nội của Võ Quảng.


b/ Tieán trình bài dạy:


<b>TL Hoạt đợng của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>



10’ <i><b>Hoạt đợng1: Hướng dẫn đọc, tìm hiểu chung về văn bản.</b></i>
Hướng dẫn đọc: chú ý cần


thay đổi nhịp cho phù hợp
với nội dung từng đoạn.
Đoạn đầu tiên miêu tả
cảnh sơng ở địng bằng thì
nhịp điệu nhẹ nhàng; đoạn
miêu tả cảnh vượt thác thì
sơi nổi; đoạn cuối trở lại
êm ả, thoải mái.


* Đọc mẫu một đoạn, xong
gọi hs đọc tiếp.


Hỏi: Văn bản được miêu
tả theo trình tự nào?Hãy
xác định vị trí miêu tả đó.


Từ việc tìm hiểu trình tự
miêu tả trên, em hãy nêu
bố cục của văn bản này.


Gọi một em đọc phần chú
thích ở sgk.


Lưu ý một số điểm mà hs
cần ghi nhớ.



Hai em đọc nối tiếp đến hết văn
bản.


Trình tự miêu tả:


Bài văn miêu tả dịng sông Thu
Bồn và quang cảnh hai bên
bờtheo hành trình của con
thuyền do dượng Hương Thư chỉ
huy, ngược dòng sơng từ bến
làng Hồ Phước, qua đoạn sông
êm ả ở vùng đồng bằng,rồi vượt
đoạn sơng có nhiều thác ghềnh
ở vùng núi, sau cùng lại tới
khúc sơng khá phẳng lặng.
Có thể xác định bố cục văn bản
gồm 3 phần:


- Đoạn 1: Từ đầu đến “Thuyền
chuẩn bị vượt nhiều thác nước”.
- Đoạn 2: Tiếp đến “ thuyền
vượt qua khỏi thác Cổ Cị”
-Đoạn 3: Phần cịn lại.
Đọc chú thích sgk.


<i><b>I / Đọc- tìm hiểu chu</b></i>
<i><b>về văn bản:</b></i>


1/ Đọc văn bản:
2/Trình tự, vị trí


miêu tả:


3/ Bố cục văn bản:


19’ <i><b>Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu chi tiết văn bản.</b></i>
Hướng dẫn hs tìm hiểu các


chi tiết miêu tả cảnh dịng
sơng và hai bên bờ rồi rút
ra sự thay đổi của cảnh
quan thiên nhiên qua từng
vùng.


Hỏi: Ở đoạn đầu, cảnh Cảnh ở đoạn này: vùng đờng


<i><b>II/ Đọc, tìm hiểu chi</b></i>
<i><b>tiết:</b></i>


1/ Sự thay đổi cảnh
sắc dịng sơng và đơi
bờ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

dịng sơng và đơi bờ sơng
có gì đáng chú ý?


Hỏi: Sắp đến đoạn có
nhiều thác ghềnh thì cảnh
vật thay đổi như thế nào?


Hỏi: Đến đoạn có nhiều


thác thì cảnh hiện ra như
thế nào?


Hỏi: Ở đoạn cuối cảnh
hiện lên như thế nào?


Giải thích: do địa lý ở
vùng miền Trung nước ta
có dải đồng bằng hẹp tiến
liền với núi, trung và nam
Trung Bộ là vùng vcao
nguyên tương đối bằng
phẳng. Vì vậy phần lớn
các dịng sơng khơng dài
lắm, độ dốc lớn, có nhiều
thác và dịng chảy thay đổi
rõ rệt qua mỗi vùng.


Hỏi: Hình ảnh những hàng
cây cổ thụ được miêu tả có
gì đặc biệt?


bằng thì nước chảy êm đềm,
hiền hoà thơ mộng, thuyền bè
tấp nập. Quan cảnh hai bên bờ
thật rộng rãi, trù phú với những
bãi dâu trải bạt ngàn.


Cảnh vật hai bên bờ sông có sự
thay đổi: vườn tược càng um


tùm, những chòm cổ thụ đứng
trầm ngâm lặng nhìn xuống
nước, rồi núi cao đột ngột hiện
ra như chắn ngang trước mặt.
Ơû đoạn có nhiều thác dữ, tác
giả chỉ một hình ảnh về dịng
nước “Nước từ trên cao phóng
giữa hai vách đá dựng đứng
chảy đứt đi rắn”.Sự hiểm trở
và dữ dội của dịng sơng hiện ra
khá rõ qua việc miêu tả những
đọng tác dũng mãnh của dượng
Hương Thư và mọi người khi
chống thuyền vượt thác.


Ơû đoạn cuối dòng sông vẫn
chảy quanh co giữa những núi
cao, nhưng dường như đã bớt
hiểm trở và đột ngột mở ra một
vung đông bằng khá bằng
phẳng như để đón chào con
người sau cuộc vượt thác thắng
lợi.


Ở đoạn đầu, hình ảnh những cây
cổ thụ được miêu tả kết hợp với
nghệ thuật nhân hóa: dáng mãnh
liệt đứng trầm ngâm lặng nhìn
xuống nước. Như báo trước về
một khúc sông hiểm trở, vừa như


thể hiện vẻ đẹp hùng vĩ của thiên
nhiên;


Rộng rãi, trù phuù;


- Sắp đến đoạn có
nhiều thác có sự thay
đổi.


-Đoạn có nhiều thác
dữ: dịng nước hiểm
trở và dữ dội.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

Ngồi những hình ảnh so
sánh trên, yêu cầu các em
phát hiện một số hình ảnh
khác.


Chuyển ý tìm hiểu nhân vật
dượng Hương Thư.


Gọi một em đọc phần 2.
Nhận xét và nêu câu
hỏi:hãy tìm những từ ngữ,
chi tiết miêu tả hình ảnh của
nhân vật này.


Nêu nhận xét của em về
nghệ thuật miêu tả của tác
giả về nhân vật này!



<i>* Giảng:</i> Nhân vật dượng
Hương Thư được tác giả tập
trung khắc họa nổi bật trong
cuộc vượt thác.Dượng
Hương Thư vừa là người
đứng mũi chịu sào vừa là
người chỉ huy dày dạn kinh
nghiệm. nhân vật được tập
trung miêu tả ở các động
tác, tư thế và ngoại hình với
nhiều hình ảnh so sánh vừa


Ở đoạn cuối, hình ảnh những cây
cổ thụ được miêu tả kế hợp với
so sánh: “những cây to mọc giữa
những bụi lúp xúp nom xa như
những cụ già vung tay hô đám
con cháu tiến về phía
trước”.Hình ảnh so sánh này rất
thích hợp vừa biểu hiện được tâm
trạng hào hứng, phấn chấn và
mạnh mẽ của con người vừa vượt
qua được nhiều thác ghềnh nguy
hiểm, tiếp tục đưa con thuyền
tiến lên phía trước.


Đọc phần 2.


- Ngoại hình: cởi trần, như một


pho tượng đồng đúc, các bắp thịt
cuồn cuộn, hai hàm răng cắn
chặt, quai hàm bạnh ra, cặp mắt
nảy lửa.


- Động tác: co người phóng chiếc
sào xuống lịng sơng, ghì chặt
lên đầu sào, chiếc sào dưới sức
chống bị cong lại, thả sào , rút
xào rập ràng nhanh như cắt, ghì
lên ngọn sào.


Tác giả sử dụng miêu tả kết hợp
so sánh: “như một pho tượng
đồng đúc”, thể hiện ngoại hình
gân vuốt, vững chắc của nhân
vật; còn so sánh “giống như một
hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh,
hùng vĩ” thể hiện vẻ dũng mãnh,
tư thế hào hùng của con người
trước thiên nhiên;


Tác giả còn so sánh dượng
Hương Thư khi vượt thác khác
hẳn với hình ảnh của dượng lúc ở
nhà để làm nổi bật vẻ đẹp dũng
mãnh của nhân vật.


2/ Nhân vật dượng
Hương Thư:



- Ngoại hình: cởi
trần, như một pho
tượng, các bắp thịt
cuồn cuộn, hai hàm
răng cắn chặt, . . .
- Động tác: co người
phóng chiếc sào, ghì
chặt lên đầu sào, rút
sào, . . .


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

khái quát vừa gợi cảm.


4’ <i><b>Hoạt động 3: Hướng dẫn tổng kết.</b></i>
Nêu cảm nhận chung của


em vềthiên nhiên và con
người trong bài văn này!
Gọi một em đọc ghi nhớ.
Chốt: Bài văn miêu tả dịng
sơng Thu Bồn và cảnh quan
hai bên bờ theo hành trình
của con thuyền qua những
địa hình khác nhau, tập
trung vào cảnh vượt thác.
Qua đó làm nổi bật vẻ hùng
dũng và sức mạnh của con
người lao động trên nền
cảnh thiên nhiên rộng lớn,
hùng vĩ.



Tự do phát biểu theo suy nghĩ
của mình.


Đọc ghi nhơ.


<i><b>III/ T</b><b> ổ</b><b> ng k</b><b> ế</b><b> t: </b></i>


Ghi nhớ: (sgk- tr.41)


2’ <i><b>Hoạt động 4: Củng cố</b></i>
? Nhắc lại nội dung và nghệ
thuật của văn bản “Vượt
thác”.


HS phát biểu


<i><b>4/ Dặn dò: </b><b> (1’</b><b> )</b></i>


- Bài tập về nhà: + Học nắm bài học;


+ Làm 2 bài tập ở (sgk – tr.41)
- Bài mới: đọc và soạn văn bản Buổi học cuối cùng
<i><b>IV/ Rút kinh nghiệm, bổ sung:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42></div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

Tuần 23: tiết 86; Ngày soạn: 15/ 01/ 2010.
<b>SO SÁNH (Tiếp theo)</b>


<i><b>I/ Mục tiêu: giúp hs :</b></i>
1/ Kiến thức:



- Nắm được hai kiểu so sánh: ngang bằng và không ngang bằng.
-Hiểu được tác dụng chính của so sánh;


2/ Kỹ năng: giúp hs bước đầu tạo được một phép so sánh.
3/ Thái độ: có ý thức vận dụng so sánh trong văn miêu tả.
<i><b>II/ Chuẩn bị:</b></i>


1/ GV:- Đọc và soạn goán án chi tiết;
- Bảng phụ;


2/ HS: Học bài cũ và soạn bài học mới.
<i><b>III/ Ho</b><b> ạt động dạy học</b><b> : </b></i>


1/ Ổn định tình hình lớp (1’) : kiểm tra só số và tác phong của hs.
2/ Kiểm tra bài cũ: ( 5’<sub>)</sub>


H: Thế nào là so sánh? Nêu mơ hình đầy đủ của phép so sánh.
<i>Gợi ý:</i>


- Nêu khái niệm về so sánh đã học ở tiết trước.
- Mơ hình cấu tạo đầy đủ của phép so sánh.
GV kết hợp kiểm tra việc soạn bài ở nhà của hs.


3/ Giảng bài mới:


a/ Giới thiệu bài (1’): Ơû tiết trước các em đã học phép tu từ so sánh, để biết được các phép
so sánh và tác dụng của việc sử dụng nó trong viết văn miêu bài học hôm nay sẽ giúp các
em làm được việc này.



<b>TL Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt đợng của HS</b> <b>Nội dung</b>


6’ <i><b><sub>Hoạt động 1: Tìm hiểu các kiểu so sánh.</sub></b></i>
Yêu cầu hs đọc đoạn thơ


trong sgk.


Đọc đoạn thơ :


<i>Những ngôi sao thức ngoài kia</i>
<i>Chẳng bằng mẹ đã thức vì</i>
<i>chúng con</i>


<i>Đêm nay con ngủ giất trịn </i>
<i>Mẹ là ngọn gió của con suốt đời</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

Hỏi:Hãy tìm phép so sánh
trong khổ thơ trên!


Từ ngữ chỉ ý so sánh trong
các phép so sánh trên có gì
khác nhau?


Từ ví dụ trên ta có thể kết
luận có bao nhiêu kiểu so
sánh?


Hãy tìm những từ ngữ chỉ
ý so sánh ngang bằng hoặc
không ngang bằng!



Gọi một em đọc ghi nhớ
sgk.


( Trần Quốc Minh)
Phép so sánh:


- Những ngơi sao thức ngồi kia
Chẳng bằng mẹ đã thức vì
chúng con .


(. . .) Mẹ là ngọn gió của con
suốt đời.


Hai phép so sánh sử dụng từ
ngữ so sánh khác nhau: chẳng
<i>bằng chỉ ý nghĩa hơn kém; là</i>
chỉ ý nghĩa ngang bằng.


Có hai kiểu so saùnh: so sánh
ngang bằng và so sánh không
ngang bằng.


Từ ngữ chỉ ý nghĩa so sanh
ngang bằng: như, là, tựa, tựa
như;


Từ ngữ so sánh không ngang
bằng: hơn, kém, thua, kkhông
bằng, không như, . . .



Đọc ghi nhớ sgk.


<i>2/Ghi nhớ:</i>


<i>Có hai kiểu so sánh:</i>
- So sánh ngang
bằng;


- So sánh không
ngang bằng;


8’ <i><b><sub>Hoạt đợng3: Tìm hiểu tác dụng của so sánh.</sub></b></i>
Gọi một hs đọc đoạn văn ở


bài tập1.


Nhận xét, uốn nắn.


Hãy tìm những câu văn có
sử dụng phép so sánh.
Hỏi:Đối tượng được miêu
tả trong các câu văn ở
đoạn văn trên là gì?


Hỏi:Phép so sánh trong
đoạn văn trên có tác dụng
gì đối với việc miêu tả sự
vật? Đối với việc thể hiện
tư tưởng, tình cảm của


người viết?


<b>*Giảng: </b>


Đối với việc miêu tả sự
vật, sự việc: tạo ra hình
ảnh cụ thể, sinh động, giúp
người đọc( người nghe)
hình dung được sự vật, sự
việc được miêu tả. Cụ thể
trong đoạn vẳntên ,phép so
sánh giúp cho người đọc


Đọc đoạn văn ở bài tập 1.


Liệt kê các câu văn có sử dụng
so sánh.


Đối tượng miêu tả là chiếc lá.


-Giúp cho sự vật miêu tả ( chiếc
lá) được cụ thể, sinh động hơn.
- Thể hiện sự cảm nhận sự vật
của tác giả thật sâu sắc.


<i><b>II/ Tác dụng của so</b></i>
<i><b>sánh:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

hình dung những cách rụng
khác nhau của chiếc lá.


Đối với việc thể hiện tư
tưởng, tình cảm của người
viết: tạo ra những lối nói
hàm súc, giúp người đọc
,người nghe dễ hiểu hơn tư
tưởng của người viết. Cụ
thể trong đoạn văn, phép
so sánh đã thể hiện quan
niệm của tác giả về cái
sống, cái chết.


Gọi một em đọc ghi nhớ
sgk.


Đọc ghi nhớ sgk. Tóm lược nội
dung.


2/ Ghi nhớ:
(sgk- tr. 42
20’ <i><b><sub>Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập.</sub></b></i>


Gọi một em đọc và xác
định yêu cầu của bài tập1
Hướng dẫn hs làm bài a, b.


Bài tập1:


Chỉ ra phép so sánh và kiểu so
sánh- phân tích tác dụng của
một phép so sánh mà em thích:


a/ - Phép so sánh:


<i>Tâm hồn tôi là một buổi trưa hè</i>
- Kiểu so sánh: ngang bằng.
- Tác dụng: thể hiện tình yêu
quê hương sâu sắc của tác giả
đối với q hương.


b/ Phép so sánh:


<i>Con đi trăm núi ngàn khe/</i>
<i>khơng bằng mn nỗi tái tê lịng</i>
<i>bầm. Và Con đi đánh giặc mười</i>
<i>năm/ chư bằng khó nhọ đời bầm</i>
<i>sáu mươi.</i>


- Kiểu so sánh: không ngang
bằng.


c/ Phép so sánh:


Anh đội viên mơ màng/ Như
nằm trong giấc mộng. Là so
sánh ngang bằng.


Bóng Bác cao lồng lộng/ Aám
hơn ngọn lửa hồng. Là so sánh
khơng ngang bằng.


<i><b>III/ Luyện tập:</b></i>


<i>Bài tập1:</i>


Chỉ ra phép so
sánh-kiểu so sánh :


a/ - Phép so sánh:
<i>Tâm hồn tôi là một</i>
<i>buổi trưa hè </i>


- Kiểu so sánh:
ngang bằng.


- Tác dụng: thể hiện
tình yêu quê hương
sâu sắc của tác giả
đối với quê hương.
b/ Phép so sánh:
<i>Con đi trăm núi</i>
<i>ngàn khe/ khơng</i>
<i>bằng mn nỗi tái tê</i>
<i>lịng bầm. Và Con</i>
<i>đi đánh giặc mười</i>
<i>năm/ chư bằng khó</i>
<i>nhọ đời bầm sáu</i>
<i>mươi.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

Yêu cầu hs thực hiện bài


tập2. Nêu những câu văn có sử dụngphép so sánh trong bài Vượt
<i>thác:</i>



Nêu hình ảnh so sánh mà em
thích ( tư do nêu ra suy nghó của
mình)


lửa hồng. Là so sánh
khơng ngang bằng.
<i>Bài tập2:</i>


Nêu những câu văn
có sử dụng phép so
sánh trong bài Vượt
<i>thác:</i>


2’ <i><b>Hoạt động 4: Củng cố</b></i>
? Có mấy kiểu so sánh?


? Tác dụng của so sánh? HS trả lời
<i><b>4/ Dặn dò: </b><b> (2</b><b> </b></i><b>'</b><i><b><sub> </sub></b></i><b><sub>)</sub></b><i><b><sub> </sub></b></i>


-Bài tập về nhà: + Học nắm bài học;


+ Làm 3 bài tập ở (sgk – tr.43)


-Bài mới: đọc và rèn luyện việc viết chính tả ở một số từ mà bản thân mắc sai;
<i><b>IV/ Rút kinh nghiệm, bổ sung:</b></i>


………
………
………


………
………
………


………
………
………
………
………
………


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

Tuần 23: Tiết 87; Ngày soạn: 15/ 01/ 2010.
<b>CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG ( phần tiếng Việt)</b>


<b> REØN LUYỆN CHÍNH TẢ</b>
<b>I/ Mục tiêu : </b>


1/ Kiến thức: giúp hs sửa một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương.
2/ Kỹ năng: rèn luyện viết chính tả và phát âm chính xác.


3/ Tư tưởng: HS có ý thức khắc phục lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa
phương.


<b>II/ Chuẩu bị:</b>


1/ GV: Hướng dẫn hs chuẩu bị bài( liệt kê những từ thường viết sai chính tả)


2/ HS: Soạn bài trên cơ sở những lỗi chính tả mà hs ở điạ phương thường mắc phải.
<b>III/ Hoạt động dạy học:</b>



1/ Oån định tình hình lớp ( 1’): Kiểm tra sĩ số, tác phong của hs.
2/ Kiểm tra bài cũ: (2’)Kiểm tra việc chuẩu bị bài ở nhà của hs.
3/ Giảng bài mới:


a/ Giới thiệu bài: (2’)


GV Gọi một em phát âm từ thịt mà hằng ngày em thường nói.
HS Phát âm tự nhiên.


GV Dẫn vào bài.
b/ Tiến trình tiết dạy:


<b>TL Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


6’ <i><b><sub>Hoạt động 1: Nêu những nội dung luyện tập.</sub></b></i>
Yêu cầu hs lần lượt nêu


các lỗi thường mắc phải.
Nhấn mạnh các lỗi thương
mắc:


- Phụ âm: s/ x, d/ gi;


- Phần vần: ac/ at; ang/ an;
ước/ ươt; ương/ ươn;


- Thanh: ?/ ~;


Nêu theo sự chuẩn bị ở nhà. <i><b>I/ Nội dung luyện </b></i>
<i><b>tập:</b></i>



- Phụ âm: s/ x, d/ gi;
- Phần vần: ac/ at;
ang/ an; ước/ ươt;
ương/ ươn;


- Thanh: ?/ ~;
30’ <i><b><sub>Hoạt động2: luyện tập</sub></b></i>


Yêu cầu hs làm bài1:
Điền vào chỗ trông :
-. . .ấp ngửa, sản . .


.uất, . . .ơ sài, bổ . . .ung, . .
.ung kích, ua đuổi, cái . . .
ẻng, . . .uất hiện, . . .chim .
. .áo, . . .âu bọ.


- . . .ính dáng, . . .ị la, . .
.ơng dài, . . .ở ra, . . .ỗ
tết, . . . .ương buồm.


Điền các phụ âm s/ x, d/ gi cho
phù hợp.


<i><b>II /Luyện tập:</b></i>
Bài tập1:


Điền vào chỗ trơng :.
. .ấp ngửa, sản . .


.uất, . . .ơ sài,
bổ . . .ung, . . .ung
kích, ua đuổi, cái . . .
ẻng, . . .uất


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

Bài tập 2: yêu cầu hs viết
chính tả nghe đọc( đoạn từ
Đến phường Rạnh, . . .đến
vâng vâng dạ dạ)


Hs viết xong, giáo viên thu
một số bài chấm và nhận
xét.


Viết chính tả nghe đọc.


la, . . .ơng dài, . . .ở
ra, . . .ỗ tết, . . . ương
buồm.


Bài tập 2: viết chính
tả nghe đọc.


2’ <i><b>Hoạt động 4: Củng cố</b></i>
GV yêu cầu HS nhắc lại


nội dung đã luyện tập. - Phụ âm: s/ x, d/ gi;<sub>- Phần vần: ac/ at; ang/ an; ước/ </sub>
ươt; ương/ ươn;


- Thanh: ?/ ~;


<i><b>4/ Dặn dò: </b><b> (2</b><b> </b></i><b>’</b><i><b><sub> </sub></b></i><b><sub>)</sub></b><i><b><sub> </sub></b></i>


- Bài tập về nhà: Học nắm chắc những trường hợp măc lỗi chính tả và rút
kinh nghiệm.


- Bài mới: đọc và rèn luyện việc viết chính tả ở một số từ mà bản thân
mắc sai;


<i><b>IV/ Ruùt kinh nghiệm, bổ sung:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

Tuần 23: Tiết 88. Ngày soạn: 15/ 01/2010.
<b>PHƯƠNG PHÁP TẢ CẢNH</b>


<b>I/ Mục tiêu: </b>


1/ Kiến thức: giúp hs nắm được cách tả cảnh và bố cục hình thức của một đoạn, một bài
văn tả cảnh.


2/ Kỹ năng: rèn luyện kỹ năng quan sát và lựa chọn; kỹ năng trình bày những điều quan
sát, lựa chọn theo một thứ tự hợp lí.


3/ Tư tưởng: HS có ý thức quan sát cảnh vật và thể hiện cảm nhận của cá nhân.
<b>II/ Chuẩu bị:</b>


1/ GV:-Hướng dẫn hs chuẩu bị bài.
- Soạn giáo án chi tiết.
2/ HS: Soạn bài trước ở nhà
<b>III/ Hoạt động dạy học:</b>


1/ Ổn định tình hình lớp (1’): Kiểm tra sĩ số, tác phong của hs.


2/ Kiểm tra bài cũ: (1’) Kiểm tra việc chuẩu bị bài ở nhà của hs.
3/ Giảng bài mới:


a/ Giới thiệu bài: (2’)


GV Qua hai văn bản đã học: Sông nước Cà Mau và Vượt thác, đối tượng được miêu tả chủ
yếu là gì?


HS Là cảnh vật.
GV Vào bài.


b/ Tiến trình tiết dạy:


<b>TL Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


15’ <i><b><sub>Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu phương pháp viết văn tả cảnh.</sub></b></i>
Gọi một em đọc các đoạn


văn ở mục 1.


Phân công ba nhóm thảo
luận trả lời câu hỏi: nhóm 1
đoạn a, nhóm 2 đoạn b,
nhóm 3 đoạn c. (thời gian
thảo luận là 5 phút).


Đọc các đoạn văn trên.


Tiến hành thảo luận theo sự
phân công như trên. Cử đại


diện trình bày: ( hướng trình
bày như sau:


*Đoạn a:


- Tả người chống thuyền, vượt
thác.


- Qua hình ảnh của dương
Hương Thư, người đọc có thể
hình dung được phần nào cảnh
sắc ở khúc sơng có nhiều thác
dữ. Bởi vì người vượt thác
phải đem hết sức lực, tinh thần
chiến đấu vượt qua thác dữ.
( Nhờ tả ngoại hình và động
tác).


* Đoạn b:


- Tả cảnh sông nước vùng Cà
Mau- Năm Căn.


<i><b>I/ Phương pháp viết </b></i>
<i><b>văn tả cảnh:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

Hỏi:Em có nhận xét gì trình
tự miêu tả trên? ( yêu cầu hs
chỉ ra câu văn miêu tả cảnh
dưới dòng sông, từ ngữ miêu


tả cảnh trên bờ).


Yêu cầu các nhốm cùng trao
đổi và nhận xét, bổ sung.
Gọi một em đọ ghi nhớ sgk.
Đặt câu hỏi để hs tóm lượt
nội dung chính cần ghi nhớ.


- Trình tự miêu tả:


+ từ dưới mặt sông lên bờ.
+ Từ gần đến xa.


Trình tự như thế là hợp lí, bởi
người tả đang ngồi trên thuyền
xuôi ra sông. Trước mặt là
dịng sơng, đơi bờ.


* Đoạn văn c, gồm 3 phần:
+ Ý 1:


- phần mở đầu: ( từ đầu đến
<i>Màu của luỹ) : giới thiệu khái</i>
quát về luỹ tre làng ( phẩm
chất, hình dáng và màu sắc).
- Phần thứ hai: ( từ “Luỹ làng
<i>ngoài cùng” đến “khơng</i>
<i>rõ“õ:Lần lượt miêu tả cụ thể ba</i>
vịng tre của luỹ làng như thế
nào.



- Phần ba: ( đoạn cuối): Phát
biểu cảm nghĩ và nhận xét về
lồi tre.


+Ý 2:


Nhận xét về trình tự miêu tả
của tác giả trong phần giữa
đoạn. Có thể thấy, tác giả
quan sát và miêu tả từ ngoài
vào trong, từ khái quá đến cụ
thể


Đọc ghi nhớ sgk. Tóm lượt nội
dung.


2 /Ghi nhớ:
(sgk- tr. 47)
23’ <i><b><sub>Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập.</sub></b></i>


Gọi một em đọc yêu cầu
của bài tập số 1, xác định
yêu cầu của bài tập.
Đặt câu hỏi gợi ý hs thực
hiên: Em chọn những hình
ảnh tiêu biểu nào?


Bài tập 1:



Tả quang cảnh lớp học vào
giờ Tập làm văn:


a/ Hình ảnh tiêu biểu: Cơ giáo
( thầy giáo), khơng khí của
lớp, quang cảnh chung của
phòng học ( bảng, bốn bức
tường, bàn ghế, . . .), các
bạn( tư thế, thái độ , công việc
chẩu bị bài, . . .), cảnh viết
bài, cảnh ngôài sân trường,
tiếng trống, . . .


<i><b>II/ Luyện tập:</b></i>


Bài tập 1: Tả quang
cảnh lớp học vào giờ
Tập làm văn:


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

Em định miêu tả cảnh theo
trình tự nào?


Nhận xét và dặn dò hs về
nhà làm bài tập c.


Gọi một em đọc bài tập 2.


Đặt câu hỏi gợi ý: em sẽ
miêu tả cảnh theo trình tự
nào? Với mỗi hình ảnh em


sẽ chọn hình ảnh miêu tả
nào?


Còn ý thứ hai, hướng dẫn hs
về nhà làm. Xác định một
cảnh trong sân trường để
viết đoạn văn miêu tả.
Gọi một em nữa xác định
yêu cầu của bài tâp số 3.


b/ Tranh luận, có thể nêu ra
các trình tự khác nhau, sao cho
hợp lí. Có thể theo thứ tự: từ
ngồi vào trong lớp, từ trên
bảng cơ xuống dưới lớp, từ
khơng khí chung của cả lớp
đến từng cá nhân người viết.
Đọc bài tập2:


Tả quang cảnh sân trường
trong gời ra chơi:


-Thứ tự không gian: từ xa đến
gần;


-Thứ tự thời gian: trước, sau
gời ra chơi;


Từ khái quát đến cụ thể và
ngược lại: từ chung quanh


cảnh đến bản thân mình trong
gời ra chơi.


- Đọc đoạn văn, rút lại thành
một dàn ý:


- Nêu dàn ý cho bài biển đẹp
của Vũ Tú Nam:


1. Mở bài: chính là tên văn
bản Biển đẹp.


2. Thân bài: lần lượt tả vẻ đẹp
và màu sắc của biển ở nhiều
thời điểm, nhiều góc độ khác
nhau:


- Buổi sáng;


- Buổi chiều: lại có buổi chiều
lạnh, nắng tắt sớm; buổi chiều
nắng tàn mát dịu;


- Buổi trưa;
- Ngày mưa rào;
- Ngày nắng;


3. Kết bài:( đoạn cuối, từ
“Biển nhiều khi rất đẹp” đến
“ ánh sáng tạo nên”). Nêu


nhận xét và suy nghĩ của mình
về sự thay đổi cảnh sắc của


bị bài, . . .), cảnh viết
bài, cảnh ngôài sân
trường, tiếng


trống, . . .


b/ Tranh luận, có thể
nêu ra các trình tự
khác nhau, sao cho
hợp lí. Có thể theo
thứ tự: từ ngoài vào
trong lớp, từ trên
bảng cơ xuống dưới
lớp, từ khơng khí
chung của cả lớp đến
từng cá nhân người
viết.


Bài tập 3:


- Nêu dàn ý cho bài
biển đẹp của Vũ Tú
Nam:


1. Mở bài: chính là
tên văn bản Biển
<i>đẹp.</i>



2. Thân bài: lần lượt
tả vẻ đẹp và màu
sắc của biển ở nhiều
thời điểm, nhiều góc
độ khác nhau:


- Buổi sáng;


- Buổi chiều: lại có
buổi chiều lạnh,
nắng tắt sớm; buổi
chiều nắng tàn mát
dịu;


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

Nhận xét, uốn nắn.


biển. nghĩ của mình về sự


thay đổi cảnh sắc
của biển.


1’ <i><b>Hoạt động 3: Củng cố</b></i>
GV gọi 1 Hs đọc lại Ghi


nhớ HS đọc Ghi nhớ


<i><b> 4/ Dặn dò: </b><b> (2</b><b> </b></i><b>’</b><i><b><sub> )</sub></b><b><sub> </sub></b></i>


- Bài tập về nhà:



+Học và làm bài tập 1.c; bài 2, ý 2;


+ Làm bài viết số 5( bài làm ở nhà, đề bài: Em hãy tả cảnh sân trường vào gời ra chơi.)
- Bài mới: đọc và soạn tiết tập làm văn: Phương pháp tả người.


<i><b>IV/ Rút kinh nghiệm, bổ sung:</b></i>


………
………
………
………
………
………


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<i><b>BUỔI HỌC CUỐI CÙNG</b></i>
<i>( Chuyện của một em bé người An- đát )</i>
<i> ( An-phong-xơ Đơ-đê)</i>
<b>I/ Mục tiêu: </b>


<i><b>Tiết 1: </b></i>


1/ Kiến thức: giúp hs


- Nắm được vài nét về tác giả, xuất xứ của văn bản, phưung thức biểu đạt và bố cục văn
bản, cốt truyện.


- Bước đầu tìm hiểu về nhân vật chú bé Phrăng.


2/ Kỹ năng: rèn luyện kỹ năng đọc, tìm hiểu chung về tác giả, văn vản. Phân tích nhân


vật.


3/ Tư tưởng: Bước đầu ý thức được thái độ học tập của bản thân.
<i><b>Tiết2: </b></i>


1/ Kiến thức: tiếp tục giúp hs


- Phân tích nhân vật, hiểu tưởng của truyện: qua câu chuyện buổi học tiếng Pháp cuối
cùng ở vùng An-đát, truyện đã thể hiện lòng yêu nước trong một biểu hiện cụ thể là tình
u tiếng nói của dân tộc.


- Nắm được tác dụng của phương thức kể chuyện từ ngôi thứ nhất và nghện thuật thể hiện
tâm lí nhân vật qua ngơn ngữ, cử chỉ, ngoại hình, hành động.


2/ Kỹ năng: rèn luyện những kỹ năng phân tích, cảm thụ, vận dụng vào trong cách viết
văn.


3/ Tư tưởng: giáo dục cho hs lòng yêu quê hương đất nước từ những tình u, việc làm có
ý nghĩa cụ thể.


<b>II/ Chuẩu bị:</b>


1/ GV:-Hướng dẫn hs chuẩu bị bài.
- Soạn giáo án chi tiết.


2/ HS: Soạn bài trước ở nha và học bài cũ.ø
<b>III/ Hoạt động dạy học:</b>


1/ Ổn định tình hình lớp (1’): Kiểm tra sĩ số, tác phong của hs.
2/ Kiểm tra bài cũ: (5’<sub>)</sub>



H1: Nêu sự thay đổi cảnh sắc dịng sơng và đơi bờ trong hành trình vượt thác của dượng
Hương Thư.


H2: Dựa vào đâu mà em nhân ra sự hung dữ và hiểm trở của dịng thác?
<i>Gợi ý:</i>


H1: Trình bày sự thay đổi theo trình tự ngược dịng sơng lên thượng nguồn của dượng
Hương đã tìm hiểu.


H2: Có hai cơ sở để xác định:


- V iệc miêu tả cảnh ở dọc dịng sơng và đôi bờ.


- Thông qua những động tác chồng thuyền vượt thác của dượng Hương.
Kiểm tra việc chuẩu bị bài ở nhà của hs.


3/ Giảng bài mới:


a/ Giới thiệu bài: (1’) Lịng u nước là thứ tình cảm thiêng liêng của con người và có rất
nhiều cách thể hiện khác nhau. Nhà văn Pháp đã để nhân vật của mình bộc lộ tình cảm ấy
bằng cách thể hiện tình yêu tiếng mẹ đẻ trong buổi học cuối cùng.


b/ Tiến trình tiết dạy:


<b>TL</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<i><b>1</b></i>


25’ <sub>Gọi một em đọc chú thích</sub>


sao, tóm lược những nội
dung cần ghi nhớ.


Bổ sung: Các truyện hiện
đại đã học ở bốn bài trước
đều là truyện ngắn hoặc
trích đoạn truyện dài của
các nhà văn hiện đại Việt
Nam. Truyện ngắn Buổi
học cuối cùng là tác phẩm
của nhà văn Pháp, được
viết từ thế kỷ XIX, nhưng
truyện vẫn rất gần giũ với
chúng ta cũng như với mọi
dân tộc.


Hướng dẫn đọc: chú ý
giọng điệu và nhịp điệu
của lời văn biến đổi theo
cái nhìn và tâm trạng của
chú bé Phrăng; ở đoạn cuối
truyện có nhịp dồn dập,
căng thẳng và giọng xúc
động. Chú ý các từ phiên
âm.


Đọc mẫu một đoạn, gọi hs
đọc tiếp đến hết.


Nhận xét, uón nắn cách đọc


của hs.


Kiểm tra việc đọc chú thích
ở nhà của hs.


Em hãy nêu hoàn cảnh,
thời gian, địa điểm của câu
chuyện. Em hiểu như thế
nào về tên văn bản?


Đọc ghi nhớ:


Tác giả: An- phông- xơ Đô-
đê


( 1840- 1897) nhà văn Pháp.
Truyện Buổi học cuối cùng
lấy bối cảnh từ một biến cố
lịch sử: sau cuộc chiến tranh
Pháp- Phổ năm 1870- 1871,
nước Pháp thua trận nên phải
cắt hai vùng An- đát và
Lo-ren giáp biên giơi với Phổ.
Cho nên các vùng này buộc
phải đóng trường học và học
tiếng Đức. Truyện viết về
buổi học cuối cùng bằng
tiếng Pháp ở một trương
thuộc vùng An- Đát.



Đọc nối tiếp từ 3 đến 4 em
cho đến hết.


Dựa vào chú thích đã đọc trả
lời.


Truyện kể về buổi học bằng
tiếng Pháp cuối cùng ở lớp
học của thầy Ha-men tại một
trường làng trong vùng
An-đát. Đó là thời kì sau cuộc
chiến tranh Pháp- Phổ, nước
Pháp thua trận, phải cắt hai
vùng An-đát và Lo-ren ở sát
biên giới với Phổ cho nước
Phổ. Các trường học ở hai
vùng này theo lệnh của chính
quền Phổ, khơng được dạy
tiếng Pháp. Chính vì vậy, tác


<b>I/ Đọc, tìm hiểu </b>
<b>chung:</b>


<i>1/ Tác giả, văn bản:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

Hỏi: Truyện có những nhân
vật nào? Truyện được kể
theo lời cả nhân vật nào,
thuộc ngôi thứ mấy?



Với cách kể này có tác
dụng gì?


Lưu ý:Cố nhiên, tất cả là
hư cấu của tác giả.


Tác giả đã chọn vai kể và
điểm nhìn phù hợp.


Hỏi: Văn bản có bố cục như
thế nào?


giả đặt tên truyện là Buổi
<i>học cuối cùng.</i>


Trong truyện có hai nhân vật
chính là chú bé Phrăng và
thầy giáo Ha-men. Ngồi ra
cịn có một số nhân vật phụ
khác chỉ xuất hiện thoáng
qua.


Truyện dược kể từ ngôi thứ
nhất, qua lời của Phăng- một
hs trong lớp của thấy
Ha-men, đã dự buổi học cuối
cùng rất xúc động ấy.


-Cách kể như vậy tạo được
ấn tượng cho một câu chuyên


có thật, lần lượt hiện ra qua
sự tái hiện của một người
chứng kiến và tham gia vào
sự việc ấy.


- Cách kể từ ngôi thứ nhất
còn thuận lợi để biểu hiện
tâm trạng ý nghĩ của nhân
vật kể chuyện ở chú bé về
buổi học cuối cùng của mình.
Văn bản có bố cục ba phần
như sau:


- Phần 1: Từ đầu đến “vắng
mặt con” trước buổi học,
quang cảnh trên đường đến
trường và quang cảnh ở
trường, qua sự quan sát của
Phăng.


-Phần 2: tiếp đến “Tôi sẽ nhớ
mãi buổi học này!”


- Phaàn 3: còn lại cảnh kết
thúc buổi học cuối cùng.


<i>3/ Bố cục văn bản:</i>


35’ <b><sub>Hoạt động3: Hướng dẫn đọc, tìm hiểu chi tiết.</sub></b>
13’ <sub>Trước hết các em sẽ tìm</sub>



hiểu nhân vật chú bé
Phrăng.


Hỏi: Trước buổi học,
Phrăng có tâm trạng như
thế nào?


*Trước buổi học, tâm trạng
của Phrăng thể hiện: định
trốn học vì đã trễ giờ và sợ
thầy hỏi bài khó mà chưa
thuộc, nhưng đấu tranh bản
thân đã cưỡng lại được lai


<i><b>II/ Đọc, hiểu chi tiết:</b></i>
<b>1 / Nhân vật </b>


<b>Phrăng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

Hỏi:Quang cảnh lúc này có
gì đặc sắc?


Hỏi: Khi đến trường quang
cảnh có gì chú ý?


Hỏi: lúc bấy giờ tâm trạng
của Phrăng là gì?


Yù nghĩ và tâm trạng của


nhân vật tập trung thể hiển
rõ ở trong buổi học cuối
cùng. Các em sẽ tìm hiểu
diễn biến của buổi học đó
và hình ảnh người thầy đã
tác động đến Phrăng như
thế nào?


Đặt câu hỏi gợi ý:


Hỏi: Khi được thầy Ha-men
cho biết đây là buổi học
cuối cùng thì tâm trạng của
Phrăng như thế nào? Vì
sao?


Hỏi: Sự ân hận của Phrăng
cịn được thể hiện như thế
nào?


Hỏi:Trong sự ân hận đó
Phrăng đã học và cảm nhận
buổi học cuối cùng này như


đến trường.


Quang cảnh ồn ào trước bảng
cáo thị như ngầm báo hiệu
điều gì đó khơng bình
thường.



Quang cảnh ở trường yên
tĩnh, trang nghiêm khác ngày
thường: trang phụ của thầy
trang trọng hơn; mặc dù đã
vào lớp nhưng thầy vẫn
không quở trách cậu, thầy chỉ
nói nhẹ nhàng, thậm chí dịu
dàng. Tất cả điều đó đã báo
hiệu về một cái gì đó trang
trọng, khác thường của ngày
hơm đó và buổi học ấy.
Ngạc nhiên.


Phrăng choáng váng, sững sờ
và cậu hiểu nguyên nhân của
mọi sự khác lạ trong buổi
sáng hôm nay ở lớp học, ở trụ
sở xã và trong trang phục của
thầy giáo. Cậu tiếc nuối và
ân hận về sự lười nhác học
tập, ham chi của mình lâu
nay( tà “Bài học Pháp văn”
đến “rất đau lòng phải giã
từ”.


Sự ân hận đó cịn thể hiện
lớn hơn khi đến lượt mình
đọc bài mà cậu khơng thuộc
chút nào về quy tắc phân từ.


Sự ân hận đã trở thành sự
xấu hổ, tự giận mình.


Chính trong tâm trạng ấy, cậu
đã nghe thầy giảng bài ngữ
pháp, tất cả những điều thầy


<i>b/ Khi đến trường: </i>
ngạc nhiên.


c/ Diễn biến tâm
<i>trạng của Phrăng </i>
<i>trong buổi học:</i>


-Chống váng, sững
sờ,. . .tiếc nuối và ân
hận.


- Sự ân hận đã trở
thành nỗi xấu hỗ khi
đọc bài mà khơng
thuộc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

thế nào?


Hỏi: Đến lúc này em nhận
thấy phrăng đã thay đổi như
thế nào?


* Giảng: Được chứng kiến


những hình ảnh rất cảm
động của các cụ già đến dự
buổi học cuối cùng, nghe
và hiểu những lời nhắc nhở
tha thiết của thầy Ha-men
và qua tất cả mọi việc
đãdiễn ra trong buổi học
hơm đó, nhận thức và tâm
trạng của Phrăng đã thay
đổi sâu sắc. Cậu đã hiểu
được ý nghĩa thiêng liêng
việc học tiếng Pháp và tha
thiết muốn trau đồi học tập,
nhưng đã khơng cịn cơ hội
để được tiếp tục học tiếng
Pháp ở trường nữa.


Hỏi: Em học tập được điều
gì từ câu chuyện của nhân
vật này?


Nhận xét và uốn nắn.


* Chốt: Nhân vật Phrăng
không chỉ giữ chức năng
người kể chuyện mà còn
giữ vai trò quan trọng
( cùng với nhân vật thầy
giáo Ha-men) thể hiện chủ
đề và tư tưởng của tác


phẩm. Tư tưởng ấy đã thể
hiện trực tiếp qua lời của
thầy Ha-men, nhưng nó trở
nên thấm thía, gần gũi qua
diễn biến nhận thức và tâm
trạng của Phrăng- một hs.


nói rất dễ hiểu: “Tơi kinh
ngạc thấy sao mình hiểu đế
thế. Tất cả những điều thầy
nói, tơi thấy thật dễ dàng, dễ
dàng. Tơi cũng cho là chưa
bao giờ mình chăm chú nghe
đến thế. . .”


Tự do phát biểu theo sự cảm
nhận và hiểu biết của mình.


Tự do phát biểu theo suy
nghĩ, sự cảm nhận của bản
thân.


Hiểu được ý
nghĩa thiêng liêng
của việc học tiếng
Pháp và tha thiết
muốn trau dồi học
tập.


<i>Tieát</i>



<i>2</i> Chúng ta tiếp tục tìm hiểumhân vật thầy giáo
Ha-men.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

22’




Hỏi: Nhận vật thầy Ha-men
được miêu tả như thế nào?
Và nêu ý nghĩa của cách
miêu tả đó.


Nhận vật thầy Ha-men trong
buổi học cuối cùng được
miêu tả:


- Trang phục: áo rơ-đanh-gốt
màu xanh lục, diềm lá sen
gấp nếp mịn; cái mũ tròn
bằng lụa đen thêu mà thầy
chỉ dùng vào những buổi lễ
trang trọng như phát phần
thưởng hợc tiếp thanh tra. .
.Với cách ăn mặc như thế,
thầy Ha-men đã chưng tỏ ý
nghĩa quan trọng của buổi
học cuối cùng.


- Thái độ đối với học sinh:


+ lời lẽ dịu dàng, nhắc nhở
nhưng không trách mắng
Phrăng khi cậu đến lớp muộn
và cả khi cậu không thuộc
bài;


+ nhiệt tình và kiên nhẫn
giảng bài như muốn truyền
hết mọi hiểu biết của mình
cho học sinh trong buổi học
cuối cùng.


+ Những lời nói về việc học
tiếng Pháp: giảng bài như
trút nỗi niềm, tâm sự, tự thấy
mình có lỗi với học trị, với
nghề nghiệp với nước Pháp.


- Hành động, cử chỉ lúc buổi
học sắp kết thúc: người tái
nhợt, ngẹn ngào khơng nói
hết câu,dồn tất cả sức mạnh
viết lên bảng câu: Nước Pháp
muôn năm rồi kiệt sức, đầu
dựa vào tường , giơ tay ra
hiệu cho học sinh. Nhưng
chính vào giây phút ấy, cậu
học trị Phrăng đã thấy thầy
giáo chưa bao giờ lớn lao đến



- Trang phục: khác


ngày thường,


chưng tỏ ý nghóa
quan trọng của buổi
học cuối cùng.


- Thái độ đối với học
sinh:


+ lời lẽ dịu dàng,
nhắc nhở nhưng
không trách mắng
Phrăng khi cậu đến
lớp muộn và cả khi
cậu không thuộc bài;
+ nhiệt tình và kiên
nhẫn giảng bài như
muốn truyền hết mọi
hiểu biết của mình
cho học sinh trong
buổi học cuối cùng.
+ Những lời nói về
việc học tiếng Pháp:
giảng bài như trút
nỗi niềm, tâm sự, tự
thấy mình có lỗi với
học trị, với nghề
nghiệp với nước


Pháp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

Hỏi: Điều tâm niệm lớn
nhất, thiết tha nhất của thầy
là gì?


Chốt: Những lời củ thầy
Ha-men vừa sâu sắc vừa
tha thiết, biểu lộ tình cảm
yêu nước sâu đậm và lịng
tự hào về tiếng nói của dân
tộc mình.


Hỏi: cuối tiết học, âm
thanh, tiếng động nào đáng
chú ý?


Những âm thanh, tiếng
động đó có ý nghĩa gì?


Hãy phát hiện nhưng điểm
đáng chú ý ở nhân vật
khác!


theá.


- Điều tâm niệm thiết tha của
thầy đối với hs và mọi người
dân vùng An-đát: hãy yêu
quý, giữ gìn và trau dồi cho


mình tiếng nói, ngơn ngữ của
dân tộc. Vì đó là biểu hiện
của một tình u nước, vì
ngơn ngữ khơng chỉ là tài sản
quý báu của một dân tộc mà
còn là “chìa khố” để mở
cửa ngục tù khi dân tộc bị rơi
vào vịng nơ lệ.


Ba loại âm thanh, tiếng động
lầ lượt vang lên:


- Tiếng chng đồng hồ nhà
thờ;


- Tiếng chuông cầu nguyện
buổi trưa;


- Tiếng kèn của bọn lình Phổ;
Yù nghĩa: có thể nêu nhiều ý
nghĩa: thời gian trôi nhanh
chấm dứt buổi học cuối cùng,
chấm dứt một giai đoạn cuộc
sống của thầy, trò và nhân
dân trong vùng An-đát bị
giặc chiếm đóng; mơ ước
cuộc sống thanh bình gắn liền
với viẹc đánh đuổi quân xâm
lượt.



Tìm điểm đáng chú ý ở một
ssố nhân vật khác:


- Các cụ già trong làng đến
lớp và tập đọc đánh vần theo
các hs nhỏ khơng phải vì
chưa biết chữ, mà để chứng
kiến buổi học cuối cùng và
bày tỏ lòng biết ơn đối với
thầy Ha-men. Cụ Hô-de
( vốn là xã trưởng) và bác
phát thư trước đây chắc chắn


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

họ đã biết đọc, biết viết.
Nhưng cụ vẫn đánh vần “ Ba
Be Bi Bo Bu ” một cách
chăm chú cùng với học trò
nhỏ . . .thể hiện tình cảm
thiêng liêng và trân trọng của
người dân đối với việc học
tiếng của dân tộc mình


15’ <i><b><sub>Hoạt động 4: Hướng dẫn tổng kết</sub></b></i>
Hỏi: Trong truyện này, thầy
Ha-men có nói: “. . .khi một
dân tộc rơi vào vịng nơ lệ,
chừng nào họ vẫn giữ vững
tiếng nói của mình thì
chẳng khác gì nắm được
chìa khố chốn lao tù. . .”


em hiểu như thế nào và có
suy nghĩ gì về lời nói ấy?


Liên hệ ở Việt Nam: qua
hơn một nghìn năm phong
kiến phương Bắcthống trị
nhưng tiếng Việt vẫn khơng
bị mất đi, tuy có tiếp nhận
ảnh hưởng của tiếng Hán
để làm giầu thêm. Dưới
nhà Pháp thuộc, các nhà
trường chủ yếu dạy bằng
tiếng Pháp, nhưng tiếng
Việt vẫn là tiếng nói được
sử dụng rộng rãi hằng ngày
trong nhân dân, vẫn được
giữ gìn và phát triển.


Em hãy nêu ý nghóa của
truyện này?


- Câu nói đã nêu bật giá trị
thiêng liêng và sức mạnh to
lớn của tiếng nói dân tộc
trong cuộc đấu tranh giành
độc lập tự do. Tiếng nói của
mỗi dân tộc được hình thành
và vun đắp bằng sự sáng tạo
của biết bao nhiêu thế hệ qua
hàng ngàn năm, đó là thứ tài


sản tinh thần quý báu của
mỗi dân tộc. Vì vậy khi mỗi
dân tộc bị kẻ xâm lượt đồng
hố về ngơn ngữ thì tiếng
nói của dân tộc ngày càng bị
mai một thì dân tộc đó dễ bị
diệt vong.


nghĩa tư tưởng của truyện
là: Phải biết yêu quý, gìn giữ
và học tập để nắm vững
tiếng nói của dân tộc, nhất là
khi đất nước rơi vào vịng nơ
lệ, bởi tiếng nói không chỉ là
tài sản quý báu của dân tộc
mà còn là phương tiện quan


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

Hỏi: Nêu những đặc sắc nổi
bật về nghệ thuật của văn
bản.


Nhận xét và gọi một em
đọc ghi nhớ.


Gọi một em đọc diễn cảm
bài thơ “ Tiếng mẹ đẻ”.
Nhận xét và uốn nắn.


trọng để đấu tranh giành lại
độc lập tự do.



Những đặc sắc nổi bật về
nghe thuật của tuyện:


+ Cách kể chuyện từ ngôi thứ
nhất.


+ Miêu tả nhân vật qua ý
nghĩ, tâm trạng (chú bé
Phrăng ) và qua ngoại hình,
cử chỉ, lời nói, hành động
(thầy Ha-men).


+ Ngôn ngữ tự nhiên với
giọng kể chân thành và xúc
động: sử dụng nhiều câu biểu
cảm, nhiều từ cảm thán, phép
so sánh, có những lời và hình
ảnh mang ý nghĩa ẩn dụ( ví
dụ : Khi nghe tiếng chim bồ
câu gù thật khẽ trên mái
trường, chú bé Phrăng nghĩ: “
Liệu người ta có bắt cả chúng
nó cũng phải hót bằng tiếng
Đức khơng nhỉ? ” ).


Đọc ghi nhớ sgk, tóm lượt nội
dung và nghệ thuật.


Đọc diễn cảm bài thơ này. Ghi nhớ: (sgk- tr. 55)


6’ <i><b>Hoạt động 5: Luyện tập,</b></i>


<i><b>Củng cố</b></i>


Kể tóm tắt truyện “Buổi
học cuối cung”


Gọi 1 HS đọc lại phần Ghi
nhớ


HS kể tóm tắt
HS đọc Ghi nhớ
<i><b>4/ Dặn dị: </b><b> (</b><b> 2’</b></i>’<b><sub>)</sub></b>


- Bài tập về nhà: Học và làm bài tập 1, 2 ở phần luyện tập; ( hướng dẫn: hs kể theo trình
tự những sự việc chính trong văn bản).


- Bài mới: đọc và soạn , tìm hiểu văn bản “ Đêm nay Bác không ngủ”.
IV/ Rút kinh nghiệm, bổ sung:


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62></div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

Tuần 24: tiết 91; Ngày soạn: 20/ 01/ 2010.
<b>NHÂN HỐ</b>


<i><b>I/ Mục tiêu:</b></i>


1/ Kiến thức: giúp hs :


- Nắm được khái niệm nhân hoá, các kiểu nhân hố;
-Hiểu được tác dụng chính của nhân hố;



2/ Kỹ năng: giúp hs bước đầu tạo được một phép nhân hố.


3/ Thái độ: có ý thức vận dụng nhân hố vào trong văn của mình.
<i><b>II/ Chuẩn bị:</b></i>


1/ GV:- Đọc và soạn goán án chi tiết;
- Bảng phụ;


2/ HS: Học bài cũ và soạn bài học mới.
<i><b>III/ Hoạt động dạy học:</b></i>


1/ Ổn định tình hình lớp (1’): kiểm tra sĩ số và tác phong của hs.
2/ Kiểm tra bài cũ: ( 5’<sub>)</sub>


H1: Có bao nhiêu kiểu so sánh? Nêu những tác dụng của so sánh.


<i>Gợi ý: - Nêu hai kiểu so sánh đã học: ( so sánh ngang bằng và so sánh không ngang</i>
bằng). Và hai tác dụng của so sánh: đối với sự vật được so sánh, và đối với việc thể hiện
tình cảm tư tưởng của tác giả.


- GV kết hợp kiểm tra việc soạn bài ởnhà của hs.
3/ Giảng bài mới:


a/ Giới thiệu bài: (2’)


GV Đọc đoạn văn: “ Tôi đi đứng oai vệ. Mỗi bước đi, tôi làm điệu dún dẩy các kheo chân,
rung lên rung xuống hai chiếc râu. Cho ra kiểu cách con nhà võ. Tơi tợn lắm dám cà khịa
vơí tất cả mọi bà con trong xóm. Khi tơi to tiếng thì ai cũng nhịn, khơng ai đáp lại. Bởi vì
quanh quẩn, ai cũng quen thuộc mình cả. Khơng nói có lẽ họ nể hơn là sợ. Nhưng tôi
tưởng thế là không ai dám ho he.”



HS Lắng nghe.


GV Nhân vật được nói đến trong đoạn văn trên là gì? Em cảm nhận điều gì từ nhân vật
này?


HS Nhân vật được miêu tả trong đoạn văn trên là Dế Mèn. Với tính cách hung hăng hóng
hách.


GV Trong đoạn văn đó, tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì? Vào bài: Vậy nhân hố là gì?
Bài học hơm nay các em sẽ hiểu rõ nội dung này.


b/ Tiến trình tiết dạy:


<b>TL Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


10’ <b><sub>Hoạt động1: Hình thành khái niệm nhân hố.</sub></b>
Gọi một hs đọc đoạn trích


trong bài Mưa của Trần
Đăng Khoa.


-Nêu tên các sự vật được
nói đế trong đoạn trích


Đọc đoạn trích trong bài Mưa.


Các sự vật được nói đến trong
văn bản: trời, cây mía, kiến.



</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

này.


- Các sự vật trên được gọi
như thế nào? Cách gọi như
thế có tác dụng gì?


-Gán các sự vật ấy cho
những hành động của ai,
làm gì?


Các hoạt động của con
người gán cho sự vật làm
cho bầu trời trước cơn mưa
tăng thêm tính biểu cảm.
-Em hãy so sánh cách
diễn đạt trong đoạn văn
trên với cách diện đạt ở
câu hai!


Những cách diễn đạt như
trong đoạn trích của Trần
Đăng Khoa là nhân hố.
Hỏi: Vậy thế nào là nhân
hoá?


Nhận xét, gọi một em đọc
ghi nhớ.


*Gọi trời bầu trời bằng “ông”,
dùng từ gọi người để gọi sự vật.


Làm cho trời gần gũi hơn với
con người.


Cây mía, kiến: gọi tên bình
thường.


* Gán cho những hành động
của người: chuẩn bị chiến đấu:
mặc áo giáp, ra trận, múa gươm,
hành quân. Những hành động
vốn dược dùng cho người. Làm
cho sự vật được miêu tả có
những đặc điểm, tính chất, hoạt
động, . . . giống người.


So sánh cách diễn đạt:


- Ông mặt trơì mặc áo giáp đen
với Bầy trời đầy mây đen.


- Mn nghìn cây mía múa
gươm với mn nghì cây mía
ngã nghiêng, lá bay phấp phới.
- Kiến hành quân đầy đường với
Kiến bị đầy đường.


 Cách diễn đạt ở phần một có
tính hình ảnh, làm cho các sự
vật, sự việc được miêu tả gần
giũ hơn với con người.



Nhân hoá là gọi hoặc tả con
vật, cây cối, đồ vật, . . .bằng
những từ ngữ vốn được dùng để
gọi hoặc tả con người; làm cho
thế gới loài vật trở nên gần gũi
với con người, biểu thị được suy
nghĩ của con người, tình cảm
của con người.


Đọc ghi nhớ. 2/ Ghi nhớ:(sgk-t.


57)
8’ <b><sub>Hoạt động 2: Tìm hiểu các kiểu nhân hoá</sub></b>


Gọi một em đọc các câu
trong bài tập 1.


Dựa vào những từ in đậm
trong các câu trên, cho
biết sự vật được nhân
hốlà gì và nhân hoá


Đọc các câu văn bài tập1.
-Sự vật được miêu tả:


Câu a: miệng, tai, mắt, chân,
tay


Câu b : tre



<i><b>II/ Các kiểu nhân</b></i>
<i><b>hoá:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

bằng cách nào?


Từ việc phân tích các ví
dụ trên em hãy cho biết
thơng thường có mấy kiểu
nhân hố?


Gọi một em đọc ghi nhớ.


Câu c: trâu


-Cách nhân hoácác vật trong
những câu thơ, câu văn trên như
sau:


Câu a:dùng từ vốn gọi người để
gọi sự vật.


Câu b: dùng từ ngữ vốn chỉ hoạt
động, tính chất của người để chỉ
hoạt động tính chất của vật.
Câu c: trị chuyện, xưng hơ với
vật như với người.


Thường có ba kiểu nhân hố:
- Dùng từ vốn gọi người để gọi


vật.


- Dùng những từ ngữ vốn chỉ
hoạt đơng, tính chất của người
để chỉ hoạt động, tính chất của
vật.


- trị chuyện, xưng hơ với vật
như với người.


Đọc ghi nhớ.


2/ Ghi nhớ:
( skg- tr. 58)
15’ <b><sub>Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập.</sub></b>


Gọi một em đọc và xác
định yêu cầu của bài tập 1.


Nhận xét, gọi một em tiếp
tục đọc và xác dịnh bài tập
2.


Bài tập 1:


Chỉ ra và nêu tác dụng của phép
nhân hoá:


- Nhân hoa được thể hiện ở từ
ngữù: đơng vui, mẹ, con, anh, em


tíu tít, bận rộn.


-Tác dụng của phép nhân hoá:
làm cho quang cảnh bến cảng
được miêu tả sống động hơn,
người đọc dễ hình dung được
cảnh nhộn nhịp, bận rộn của các
phương tiện có trên cảng.


Bài tập 2: So sánh cách diễn
đoạn văn trên với đoạn văn ở
bài tập này:


Đoạn 1 Đoạn 2


đông vui rất nhiều tàu


<b>III/ Luyện tập:</b>
Bài tập 1:


Chỉ ra và nêu tác
dụng của phép nhân
hoá:


- Nhân hoá được thể
hiện ở từ ngữù: đông
vui, mẹ, con, anh,
em tíu tít, bận rộn.
-Tác dụng của phép
nhân hoá: làm cho


quang cảnh bến cảng
được miêu tả sống
động hơn, người đọc
dễ hình dung được
cảnh nhộn nhịp, bận
rộn của các phương
tiện có trên


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

Gọi một em nữa đọc và
xác định yêu cầu bài tập3.
Hướng dẫn hs lập bảng
như bài tập 1. từ đó rút ra
so sánh: trong cách 1, tác
giả dùng nhiều phép nhân
hố cho nên cách 1 có tính
biểu cảm hơn, ssống động
với cuộc sống.


Gọi một em đọc và xác
định u càu bài tập 4.


Lưu ý:


( quay đầu chạy là hiện
tượng chuyển nghĩa của từ,
không phải biện pháp tu
từ)


xe
taøu mẹ, tàu


con


tàu lớn, tàu


xe anh, xe em xe to, xe nhỏ
tít tít nhận … nhận hàng về


và chở hàng
ra


bận rộn hoạt động
liên tục


Đoạn 1 sử dụng nhiều phép
nhân hoá hơn do vậy mà sinh
động và gợi cảm hơn.


Bài tập 3: So sánh hai cách diễn
đạt và nên chọn cách diễn đạt
nào?


Bài tập 4: các kiểu nhân hố
trong đoạn trích và tác dụng của
nó:


a/ núi ơi: trị chuyện, xưng hô
với vật như với người.


b/ ( cua ca)ù tấp nập; ( cò, sếu,


vạc, le,. . .) cãi cọ om xòm:
dùng từ ngữ vốn chỉ hoạt động,
tính chất của ngươi để chỉ hoạt
động của sự vật…


c/ tự làm.


Bài tập 3: So sánh
hai cách diễn đạt và
nên chọn cách diễn
đạt nào?


Bài tập 4: các kiểu
nhân hố trong đoạn
trích và tác dụng của
nó:


a/ núi ơi: trị chuyện,
xưng hơ với vật như
với người.


b/ ( cua ca)ù tấp nập;
( cò, sếu, vạc, le,. . .)
cãi cọ om xịm: dùng
từ ngữ vốn chỉ hoạt
động, tính chất của
ngươi để chỉ hoạt
động của sv.


2’ <i><b>Hoạt động 4 : Củng cố</b></i>


? Nhân hóa là gì? Có mấy


kiểu nhân hóa? HS trả lời
<i><b> 4/ Dặn dị: </b><b> (</b><b> 2</b></i>’<b><sub>)</sub></b>


- Bài tập về nhà: +Học và làm bài tập 4c, 4d; 5 ở phần luyện tập;
- Bài mới: đọc và soạn , tìm hiểu tiết Ẩn dụ


IV/ Rút kinh nghiệm, bổ sung:


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

Tuần 24: Tiết 92. Ngày soạn: 21/ 01/2010.
<b>PHƯƠNG PHÁP TẢ NGƯỜI</b>


<b>I/ Mục tiêu: </b>


1/ Kiến thức: giúp hs nắm được cách tả người và bố cục hình thức của một đoạn, một bài
văn tả người


2/ Kỹ năng: rèn luyện kỹ năng quan sát và lựa chọn; kỹ năng trình bày những điều quan
sát, lựa chọn theo một thứ tự hợp lí.


3/ Tư tưởng: HS có ý thức quan sát, nhìn nhận và thể hiện cảm nhận của cá nhân.
<b>II/ Chuẩu bị:</b>


1/ GV:-Hướng dẫn hs chuẩu bị bài.
- Soạn giáo án chi tiết.
2/ HS: Soạn bài trước ở nhà;
<b>III/ Hoạt động dạy học:</b>


1/ Ổn định tình hình lớp (1’): Kiểm tra sĩ số, tác phong của hs.


2/ Kiểm tra bài cũ : ( 5’<sub>)</sub>


H1: Nêu các bước miêu tả cảnh. Và bố cục của bài văn tả cảnh.
Gợi ý:


- Nêu ba ý cần tiến hành.
- Bố cục: gồm ba phần.


Kiểm tra việc chuẩu bị bài ở nhà của hs.
3/ Giảng bài mới:


a/ Giới thiệu bài:(1’) Trong thực tế chúng ta thấy những bài văn tả cảnh, tả vật, coá những
văn bản kết hợp tả cảnh và tả người thật sinh động như văn bản Vượt thác.


Và phương pháp tả cảnh các em đã học. Làm thế nào để tả người cho đúng và hay? Bài
học hôm nay giúp các em rèn luyện kỹ năng này.


b/ Tiến trình tiết dạy:


<b>TL Hoạt đợng của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


16’ <i><b><sub>Hoạt động 1: Tìm hiểu phương pháp viết một đoạn văn, bài văn tả người.</sub></b></i>
Gọi một hs đọc văn bản 1.


Hỏi: Đoạn văn được trích
từ văn bản nào đẫ học?
Gọi một em đọc đoạn văn
2, một em đọc văn bản 3.
Nhận xét, uốn nắn.



Đoạn 2 trích từ tác phẩm
<i>Cai Tứ của Lan Khai, và</i>
đoạn 3 trích từ Ông Cản
<i>Ngũ của Kim Lân.</i>


Yêu cầu hs trả lời các câu
hỏi bên dưới.


Đọc văn bản1.
Văn bản: Vượt thác


Lần lượt đọc văn bản theo yêu
cầu.


<i><b>Caâu a:</b></i>


-Đối tượng được miêu tả, đặc
điểm nổi bật:


Đoạn 1:Tả Dương Hương
Thư-ngườichèo thuyền vượt thác;
---2:Tả Cai Tứ- ông Cai
gian


<i><b>I/ Phương pháp viết</b></i>
<i><b>một đoan văn, bài</b></i>
<i><b>văn tả người:</b></i>


1/ Đọc các đoạn văn
<i>sau:</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

Hỏi: Muốn viết bài văn
miêu tả người ta cần làm
gì?


giaûo;


---3: Tả hai đô vật- mạnh
khoe ( Quắm Đen và ông Cản
Ngũ trong keo đô vật ở đền
Đô).


- Những từ ngữ và hình ảnh thể
hiện:


<i>Đoạn 1: như một pho tượng</i>
đồng đúc, bắp thịt cuồn cuộn,
như một hiệp sĩ của Trường Sơn
oai linh hùng vĩ,. . .


<i>Đoạn 2: mặt vuông, hai má hóp</i>
lại, lơng mày lổm chổm, đôi
mắt gian hùng, mồm toe toét tối
om như cửa hang, . . .


<i>Đoạn 3: Quắm Đen lăn xả,</i>
đánh ráo riết, thế đánh thật lắt
léo, hóc hiểm, thoắt biến, thoắt
hố khơn lườn, . . . ông Cản
Ngũ lờ đờ, chậm chạp, lúng


túng trước những đòn đánh liên
tiếp, như một con cắt luồn qua
hai cánh tay, đứng như cây
trồng giữa xới, thò tay nhất
bổng như giơ con ếch có buộc
sợi dây ngang bụng, thần lực
ghê gớm. . .


<i><b>Caâu b: </b></i>


<i>- Đoạn1: khắc hoạ chân dung</i>
nhân vật ( gắn với hình ảnh
tĩnh dùng nhiều tính từ ít động
từ).


- Đoạn 2, 3: miêu tả nhân vật
kết hợp với hành động ( động)
dùng nhiều động từ ít tính từ.
<i><b>Câu c:</b></i>


Bài văn có ba phần như sau:
<i>Mở bài: từ đầu đến “ nổi lên ầm</i>
ầm”. Nội dung: giơí thiệu chung
về quang cảnh nơi diễn ra keo
vật.


<i>Thân bài: tiếp đến “ sợi dây</i>
ngang bụng vậy”. Nội dung:
miêu tả chi tiết keo vật.



</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

Hỏi: Bài văn miêu tả
người có bố cục như thế
nào?


Gọi một em đọc ghi nhớ.


- Xác định được đối tượng cần
tả.


- Quan sát, lựa chọn các chi tiết
tiêu biểu;


- Trình bày kết quả quan sát
theo thứ tự.


Bài văn miêu tả người có bố
cục ba phần:


Mở bài: giới thiệu người được
tả.


Thân bài: miêu tả chi
tiết( ngoại hình, cử chỉ, hành
động, lời nói,)


Kết bài: nhận xét hoặc nêu cảm
nghĩ của người viết về người
được tả.


Đọc ghi nhớ.



3/Ghi nhớ:
(sgk-t.61)


18’ <i><b><sub>Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập</sub></b></i>
Gọi một em đọc và xác


định yêu cầu bài tâp 1. Bài tập1:Nêu các chi tiết tiêu
biểu để miêu tả các đối tượng:
a/ Một em bé chừng 4 – 5 tuổi;
*Ngoại hình:


- Khuôn mặt tròn;


- Mắt: trịn, đen, long lanh.
- Môi: đỏ tươi, cười xinh xắn, tự
nhiên.


- Mũi thấp nhưng thon nhỏ,
trông sạch sẽû.


-Hai ma:ù bầu bónh, làn da trắng
mịn, hồng hào;


- Răng sún cái cao cái thấp, rất
ngộ nghónh.


- Giọng nói: còn ngọng, chưa
rõ;



* Tính tình: viu vẻ, hay cười.


b/ Cụ già cao tuổi:


<i><b>II/ Luyện tập:</b></i>


Bài tập1:Nêu các chi
tiết tiêu biểu để
miêu tả các đối
tượng:


a/ Một em bé chừng
4 – 5 tuổi;


* Ngoại hình:


- Khuôn mặt: tròn
trónh.


- Mắt: tròn, đen, long
lanh.


- Mơi: đỏ tươi, cười
xinh xắn, tự nhiên.
- Mũi thấp nhưng
thon nhỏ, trơng sạch
sẽû.


-Hai ma:ù bầu bónh,
làn da trắng mịn,


hồng hào;


- Răng sún cái cao
cái thấp, rất ngộ
nghónh.


- Giọng nói: cịn
ngọng, chưa rõ;
* Tính tình: vui vẻ,
hay cười.


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

Hướng dẫn hs làm bài
tập2, chọn một trong số
các đối ttượng trên để lập
dàn ý.


Gọi một em đọc và xác
định yêu cầu bài tập 3:


* Ngoại hình:


- Da nhăn nheo, có những nơt
đồi mồi;


- Mắt đùng đục, lờ đờ, chậm
chạp;


- Mái tóc bạc như mây trắng;
- Giọng nói trầm yếu ớt. . .
- Hai má lõm sâu trơng rất gầy;


* Tiùnh tình: vui vẻ, yêu thương
con cháu.


2/ Lập dàn ý cho bài văn miêu
tả em bé từ 4- 5tuổi:


-Mở bài: gới thiệu sơ lượt về em
bé trai ( hoặt gái ) khoảng 5
tuổi.


-Thân bài:


Ngoại hình( các ý trên)
Tính tình ( các ý trên)


-Kết bài: nêu cảm nghó về nhân
vật.


Bài tập 3:


- Điền vào chỗ trống. Các từ
cần điền: đồng tụ ( tôm luộc,
mặt trời mọc), tượng hai ông
tướng ( Thiên tướng, Võ Tòng,
con gấu lớn).


- Thử đốn ơng Cản Ngũ là
người như thế nào? Đó là ơng
Cản Ngũ chuẩn bị vào xới vật.



- Da nhăn nheo, có
những nơt đồi mồi;
- Mắt đùng đục, lờ
đờ, chậm chạp;
- Mái tóc bạc như
mây trắng;


- Giọng nói trầm yếu
ớt. . .


- Hai má lõm sâu
trông rất gầy;


* Tiùnh tình: vui vẻ,
u thương con cháu.
2/ Lập dàn ý cho bài
<i>văn miêu tả em bé từ</i>
<i>4- 5tuổi:</i>


<i>Baøi taäp 3: </i>


- Điền vào chỗ
trống. Các từ cần
điền: đồng tụ ( tôm
luộc, mặt trời mọc),
tượng hai ông tướng
( Thiên tướng, Võ
Tịng, con gấu lớn).
-Đó là ơng Cản Ngũ
chuẩn bị vào xới vật.


2’ <i><b>Hoạt động 3: Củng cố</b></i>


? Muốn viết bài văn miêu
tả người ta cần làm gì?
? Bài văn miêu tả người có
bố cục như thế nào?


HS trả lời
HS trả lời
<i><b>4/ Dặn dò: </b><b> (</b><b> 2’</b></i>’<b><sub>)</sub></b>


- Bài tập về nhà: Học và làm bài tập 1 phần còn lại ở phần luyện tập;
- Bài mới: đọc và soạn , tìm hiểu tiết Luyện nói về văn miêu tả


<i><b>IV/ Rút kinh nghiệm, bổ sung:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

Tuần 25: Tiết 93; 94. Ngày soạn: 25/01/2010
ĐÊM NAY BÁC KHÔNG NGỦ


<b>(Minh Huệ)</b>
<b>I/ Mục tiêu: </b>


<i><b>Tiết 1: 1/ Kiến thức: giúp hs</b></i>


- Nắm được vài nét về tác giả, xuất xứ của văn bản, phưung thức biểu đạt và bố cục văn
bản, cốt truyện.


- Bước đầu tìm hiểu về tâm trạng nhân vật anh đội viên.


2/ Kỹ năng: rèn luyện kỹ năng đọc, tìm hiểu chung về tác giả, văn vản. Phân tích


nhân vật.


3/ Tư tưởng: Tấy được tình cảm của bác và thêm kính yêu Bác.
<i><b>Tiết2: 1/ Kiến thức: tiếp tục giúp hs</b></i>


- Cảm nhận được vẻ đẹp hình tượng Bác hồ trong bài thơ với tấm lịng u thương mênh
mơng, sự chăm sóc ân cần đối với các chiến sĩ và đồng bào: thấy được tình cảm yêu quý
của người chiến sĩ đối với bác hồ.


- Nắm được những đặc sắc nghệ thuật của bài thơ: kết hợp miêu tả, kể chuyện, biểu lộ
cảm xúc, tâm trạng; những chi tiết giản dị, tự nhiên giàu sức truyền cảm; thể thơ năm chữ
kết hợp với bài thơ có yếu tố kể chuyện.


2/ Kỹ năng: rèn luyện những kỹ năng phân tích, cảm thụ, vận dụng vào trong cách
thơ.




3/ Tư tưởng : Bối đắp thêm cho học sinh lịng u kính, cảm phục đối với vị chủ tịch
kính yêucủa dân tộc.


<b>II/ Chuẩu bị:</b>


1/ GV:-Hướng dẫn hs chuẩu bị bài.
- Soạn giáo án chi tiết.


2/ HS: Soạn bài trước ở nhà và học bài cũ.
<b>III/ Hoạt động dạy học:</b>


1/ Ổn định tình hình lớp (1’): Kiểm tra sĩ số, tác phong của hs.


2/ Kiểm tra bài cũ: (5’<sub>)</sub>


H1: Trình bày diễn biến tâm trạng nhân vật Phrăng trong văn bản “Buổi học cuối cùng”?
H2:Em cảm nhận được từ truyện “Buổi học cuối cùng” những ý nghĩa sâu sắc nào?


<i>Gợi ý: H1: Trìh bày tâm trạng Phrăng trước khi đến trường, khi mới bước vào lớp và trong </i>
buổi học.


H2: có thể rút ra những bài học:


- Tình yêu tiếng dân tộc là một biểu hiện cụ thể của lòng yêu nước.
- Đề cao sức mạnh của tiếng nói dân tộc.


3/ Giảng bài mới:
a/ Giới thiệu bài:(2’)


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

Tuổi già ít ngủ là chuyện bình thường. Nhưng với Bác ít ngủ hay khơng ngủ là vì những lí
do đặc biệt: đó là sự lo lắng cho nhân dân khi đất nước bị kẻ thù xâm lược, Bác lo cho sự
vất vả của các chiến sĩ đang làm nhiệm vụ chiến đấu bảo vệ đất nước. Cũng như bao đêm
không ngủ khác, một đêm Bác không ngủ ở rừng Việt Bắc của Bác đã trở thành nguồn
cảm hứng cho nhà thơ Minh Hụê sáng tác bài thơ Đêm nay Bác không


TL <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


15’ <i><b><sub>Hoạt động 1: Đọc, tìm hiểu chung văn bản.</sub></b></i>
Gọi một em đọc phần chú


thích sao ở sgk, nêu vài
nét về tác giả và hoàn
cảnh sáng tác văn bản.


Bài thơ sáng tác thành
công sớm nhất của Minh
Huệ viết về Bác Hồ và đã
rất quen thuộc với đông
đảo công chúng. Bài thơ
được viết dựa trên sự kiện
có thực. Năm 1950, trong
chiến dịch Biên giới, Bác
Hồ trực tiếp ra mặt trận
chỉ huy cuộc chiến đấu.
Đầu năm1951, Minh Huệ
ở Nghệ An gặp một người
là bộ đội từ Việt Bắc về.
Người bạn ấy kể cho nhà
thơ nghe một kỉ niệm được
gặp Bác trong một đêm
trên đường đi chiến dịch
Biên giới. Câu chuyện
gây xúc động cho Minh
Huệ và ơng đã dựa vào đó
để sáng tác bài thơ.


Hướng dẫn đọc: giọng tâm
tình, chậm rãi, thỉ thủ ở
đoạn đầu, giọng lên cao
một chút ở đoạn
sau( “Lần thứ ba thức
<i>dậy” đến “Anh thức luôn</i>
<i>cùng Bác ”). Khổ thơ cuối</i>
đọc chậm và mạnh để


khẳng định một chân lí.
Đọc mẫu một đoạn, gọi hs
đọc tiếp.


Nhận xét cách đọc của hs.
Kiểm tra việc đọc chú
thích ở nhà của hs, chú ý


Đọc phần chú thích sao, để
tìm hiểu về tác giả, hoàn
cảnh sáng tác:


Tác giả: Minh Huệ tên khai
sinh là Nguyễn Thái, sinh
năm 1927, quê ở Nghệ An,
làm thơ từ thời kháng chiến
chống Pháp.


Văn bản: Đêm nay Bác
không ngủ được viết dựa trên
sự thực: trong chiến dịch
Biên giới cuối năm 1950,
Bác Hồ trực tiếp ra mặt trận
theo dõi và chỉ huy cuộc
chiến đấu của bộ đội và nhân
dân ta.


Đọc bài thơ.


Dựa chú thích đã đọc trả lời.



<i><b>I/ Đọc, tìm hiểu</b></i>
<i><b>chung:</b></i>


<i>1/ Tác giả, văn bản:</i>
( xem chú thích sao)


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

các chú thích: 2 ( trầm
ngâm), 8( thổn thức),
12(đinh ninh), 13( nằng
nặc). . .


Hỏi: Bài thơ được làm
theo thể thơ gì?( Số tiếng/
câu; số câu / khổ; cách
gieo vần)


Vần trong mỗi khổ là vần
liền ở chữ cuối dòng 2&3,
chữ cuối dòng của mỗi
khổ lại vần với chữ cuối
của dòng đầu khổ tiếp
theo và thường là vần
trắc. Trong bài thơ cũng
có những chỗ gieo vần
cách ( xác- Bác) và
không nối vần giữa hai
khổ liền nhau.


Nêu vấn đề: bài thơ Đêm


nay Bác không ngủ là bài
thơ trữ tình nhưng có
nhiều yếu tố tự sự. Yếu tố
tự sự đó được thể hiện như
thế nào? Em hãy kể tóm
tắt câu chuyện ấy.


Hỏi:Câu chuyện trong bài
thơ có mấy nhân vật. Đó
là những nhân vật nào?
Hỏi:Nhân vật trung tâm là
ai? Nhân vạt đó được hiện
lên qua cái nhìn và tâm
trạng của ai?


<i><b>Lưu ý: Mặc dù tác giả</b></i>
không sử dụng ngôi kể thứ
nhất nhưng lời kể, tả từ


Thể thơ năm chữ(tiếng).
Năm tiếng/ dòng; 4 câu/ khổ;
Tự nêu cách gieo vần:


+ ngâm- thâm; xác- Bác;
+rồi- ngồi ( trường hợp này
không nối vần giữa hai khổ
liền nhau);


- Bài thơ dược trình bày như
một câu chuyện về một đêm


không ngủ của Bác Hồ trên
đường đi chiến dịch trong
thời kì kháng chioến chống
thực dân Pháp.


- Kể tóm tắt câu chuyện:
+ Hồn cảnh: trên đường đi
chiến dịch, trời mưa lâm
thâm và lạnh


+ Thời gian: một đêm khuya,
từ lúc anh đội viên thức dậy
lần đầu cho đến lần thứ ba để
rồi thức luôn cùng Bác.


+ Địa điểm:trong một mái
lều tranh xơ xác, nơi trú tạm
của bộ đội trong đêm.


Có hai nhân vật Bác Hồ và
anh đội viên( chiến sĩ).


Nhân vật trung tâm: Bác Hồ
được hiện lên qua cái nhìn và
tâm trạng của anh đội viên,
qua cả những lời đối thoại
của hai người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

diểm nhìn và tâm trạng
của anh đội viên. Đây là


hình thức sáng tạo hình
tượng anh đội viên vừa là
người chứng kiến vừa là
người tham gia vào câu
chuyện bài thơ làm cho
hình tượng Bác Hồ hiện
lên một cách tự nhiên có
tính khách quan, vừa đặy
trong mối quan hệ gần gũi
với người chiến sĩ.


Chuyển ý: vậy anh đọi
viên có cái nhìn và suy
nghĩ gì về Bác? Chúng ta
tìm hiểu chi tiết nội dung
này!


38’ <i><b><sub>Hoạt động 2: Tìm hiểu chi tiết</sub></b></i>
22’ Gọi mộ em đọc từ đầu


đến: Lấy sức đâu mà đi.
Nhận xét, nêu câu hỏi.
Hỏi: Em hãy nêu diễn
biến tâm trạng và cảm
nghĩ của anh đội viên đối
với Bác khi thức dậy lần
thứ nhất.


( Đặt câu hỏi nhỏ để gợi ý
hs trả lời)



Hỏi: Nhìn thấy Bác đốt
lửa và đi dém chăn cho
từng chiến sĩ, tâm trạng
của anh đội viên như thế
nào?


Câu thơ “ Bóng Bác cao
lồng lộng- Aám hơn ngọn
lửa hồng” có sử dụng
nghệ thuật gì? Biện pháp
đó có tác dụng gì?


Hỏi được Bác bảo “ Chú
cứ việc ngủ ngon – Ngày
mai đi đánh giặc”, tâm
trạng của anh đội viên như
thế nào?


Đọc đoạn thơ.


Lần đầu chợt thức giấc: anh
ngạc nhiên vì trời khuya lắm
rồi mà Bác vẫn ngồi “trầm
ngâm” bên bếp lửa.


Xúc động khi anh hiểu rằng
Bác vẫn ngồi đốt lửa sưởi ấm
và dém chăn cẩn thận cho
các chiến sĩ.



Trong trạng thái mơ màng
như trong giấc mộng, anh đội
viên cảm nhận được sự lớn
lao và gần gũi của vị lãnh tụ
qua hình ảnh so sánh: “Bóng
Bác cao lồng lộng- Aám hơn
ngọn lửa hồng”.


Trong sự xúc động cao độ,
anh đội viên thổn thức cả nỗi
lịng và thốt lên những câu
hỏi thầm thì đầy tin yêu và lo
lắng với Bác( Bác có lạnh
lắm không?). Anh tha thiết
mời Bác đi nghỉ. Anh nằm


<i><b>II/ Đọc, tìm hiểu chi</b></i>
<i><b>tiết:</b></i>


<i>1/ Tâm trạng và cảm</i>
<i>nghĩ của anh đội</i>
<i>viên:</i>


- Lần đầu chợt thức
giấc:


+ Ngạc nhiên( vì
thấy trời khuya mà
Bác vẫn thức).


+ Xúc động( khi anh
hiểu rằng Bác vẫn
ngồi đốt lửa sưởi ấm
cho các chiến sĩ, . . )
+ Cảm nhận được sư
lớn lao của vị lãnh
tụ


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

26’


<i><b>Hết tiết 1, chuyển tiết 2</b></i>
Lần thứ ba thức dậy, tâm
trạng của anh đội viên
thay đổi thế nào, tiết 2 các
em sẽ tìm hiểu tiếp.


H: Lần thứ ba thức dậy có
sự thay đổi như thế nào?


H: Đến đây nghe câu nói
của Bác anh có suy nghĩ
gì?


H: Em cảm nhận như thế
nào về tình cảm của anh
đội viên đối với Bác?
Giảng bình:tình cảm của
anh đội viên cũng chính là
tình cảm chung của bộ đội
và nhân dân ta đối với


Bác. Đó là lịng kính u
vừa thiêng liêng vừa gần
gũi là lòng biết ơn và
niềm hạnh phúc được
nhận tình yêu thương
chăm sóc của Bác là niềm
tự hào về vị lãnh tụ vĩ đại
mà bình dị.


khơng n vì nỗi lo bề bộn
trong lòng về sức khoẻ của
Bác.


Lần thứ ba thức dậy anh thấy
Bác vẫn “ngồi đinh ninh”. Từ
sự lo lắng ở anh đã trở thành
“hốt hoảng”thực sự, và nếu ở
trên anh chỉ dám thầm thì hỏi
nhỏ thì giờ đây anh hết sức
năn nỉ “vội vàng nằng
nặc”mời Bác đi nghỉ. Câu thơ
được nhắc đi nhắc lại “Mời
Bác ngủ Bác ơi! Bác ơi! Mời
Bác ngủ!”


Câu trả lời của Bác: “Bác
ngủ không an lịng…Bác
thương đồn dân công” đã
cho anh đội viên cảm nhận
một lần nữa thật sâu xa, thấm


thía lịng mênh mơng của
Bác đối với nhân dân. Được
tiếp cận và thấu hiểu tình
thương và đạo đức cao cả đạo
đức của Bác, anh chiến sĩ lớn
thêm về tâm hồn, tình cảm
và được hưởng một niềm
hạnh phúc thật sự lớn lao.
Bởi thế nên: Lòng vui sướng
mênh mơng- Anh thức ln
cùng Bác.


Tình cảm của anh thể hiện cụ
thể, chân thực. (có thể hs sẽ
có suy nghĩ khác).


Khơng kể lần thứ hai anh đội


- Lần thứ ba thức
dậy:


+ Hốt hoảng (năn nỉ,
mời Bác đi nghỉ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

H: Tại sao bài thơ chỉ
nhắc đến lần thứ nhất và
lần thứba mà không nhắc
đến lần thứ hai anh đội
viên thức dậy?



Hình ảnh Bác Hồ hiện ra
qua cái nhìn của anh đội
viên được miêu tả ở nhiều
phương diện. Em hãy
miêu tìm những chi tiết
miêu tả hình dáng và tư
thế của Bác!


Tư thế và vẻ mặt của của
Bác đã gợi ra cho chúng ta
một suy nghĩ về tâm trạng
của Bác. Tâm trạng ấy
càng thể hiện rõ hơn qua
những cử chỉ, hàn động và
lời nói.


Hãy tìm những từ ngữ chỉ
cử chỉ, hành động và lời
nói của Bác được miêu tả
trong bài thơ. Những cử
chỉ, hành động đó em hiểu
gì về Bác đối với bộ đội?


viên thức dậy mà kể lần thứ
nhất rồi đến thứ ba, điều đó
cho thấy cả đêm anh đã
không ngủ. Từ lần một đến
lần ba tình cảm của anh đã
biến đổi rõ rệt.



- Hình dáng và tư thế:


+Lần đầu thức dậy: anh thấy
Bác ngồi lặng yên bên bếp
lửa, vẻ mặt trầm ngâm như
đang suy nghĩ một điều gì.
+ Lần thứ ba thức dậy:thấy
Bác vẫn “ ngồi đinh ninh”,
chòm râu im phăng phắc.


-Cử chỉ, hành động: đốt lửa
để sửa ấm cho các chiến sĩ;
Bác đi dém chăn nhẹ nhàng
sợ các anh bộ đội thức giấc.
Thể hiện tình yêu thương và
sự chăm sóc ân cần, tỉ mỉ của
Bác đối với các chiến sĩ. Bác
như người cha, người mẹ
chăm lo cho từng giấc ngủ
của con mình. Sự chăm sóc
thật chu đáo khơng sót một ai
“từng người, từng người
một”.


- Lời nói: có hai lần Bác nói
với anh chiến sĩ:


+ Lần đầu đáp lại sự năn nỉ
của anh mời Bác: “Chú cứ
việc ngủ ngon- Ngày mai đi


đánh giặc”.


+ Lần thứ hai, khi anh đội
nằn nặc mời Bác đi nghỉ vì
trời sắp sáng, câu trả lời của
Bác: “ Bác thương đồn dân
cơng…Mong trời sáng mau
mau”. Bộc lộ nỗi lòng, sự lo
lắng của Bác đối với tất cả


<i>2/ Hình tượng Bác</i>
<i>Hồ:</i>


- Hình dáng và tư
thế:


ngồi lặng n, ngồi
đinh ninh…trầm
ngâm, đầy tâm sự.


-Cử chỉ, hành động:
đốt lửa, dém chăn
nhẹ nhàng…tình yêu
và sự chăm sóc ân
cần, tỉ mỉ.


- Lời nói: (hai lần
Bác nói với anh
chiến sĩ:



</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

H: Qua các chi tiết miêu
tả ở trên, hình ảnh Bác Hồ
hiện lên như thế nào?
Bình giảng:bài thơ thể
hiện một cách cảm động,
tự nhiên và sâu sắc tấm
lòng yêu thương mênh
mông, sâu nặng sự chăm
lo ân cần, chu đáo của
Bác đối với chiến sĩ và
đồng bào. Đúng như sự
khái quát của nhà thơ Tố
Hữu:


Bác ơi tim Bác mênh
mông thế- Oâm cả non
sông mọi kiếp người- Bác
chẳng buồn đâu, Bác chỉ
đau- Nỗi đau dân nước,
nỗi đau châu…


Nâng nui tất cả chỉ quên
mình. (Bác ơi)
Gọi 1 em đọc khổ thơ
cuối.


H: Taïi sao nhà thơ lại viết
như thế?


Nhận xét và nhấn mạnh:


khổ thơ đã nâng ý nghĩa
khái quát của câu chuyện,
của sự việc lên tầm khái
quát làm cho người đọc
hiểu được chân lí đơn giản
mà lớn lao:


Đêm nay Bác khơng ngủ
Vì một lẽ thường tình
Bác là Hồ Chí Minh


Cái đêm khơng ngủ miêu
tả chỉ là một đêm trong vô
vàn những đêm không ngủ
khác của Bác. Việc Bác
không ngủ được là vì lo
việc nước, bộ đội và dân
cơng đã là một lẽ thường
tình của cuộc đời Bác, vì
Bác là vị lãnh tụ của dân
tộc,là người cha già thân
yêu của quân đội ta, cuộc
đời người dành trọn vẹn


bộ đội và nhân dân.


Hình ảnh Bác Hồ hiện lên
thật giản dị, gần gũi, chân
thực mà hết sức lớn lao.



- Đọc khổ thơ cuối.


Trình bày cách lí giải của
mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

cho nhân dân, cho Tổ
quốc. đó chính là lẽ sống
“Nâng nui tất cả chỉ quên
mình”.


10’ <i><b><sub>Hoạt động 3: Hướng dẫn tổng kết</sub></b></i>
Yêu cầu hs tìm từ láy


trong bài thơ và nêu tác
dụng của việc sử dụng các
từ láy đó.


Gọi một em đọc ghi nhớ
và tóm lược nội dung và
nhắc lại thể thơ.


Chỉ ra các từ láy trong bài
thơ.việc sử dụng những từ láy
làm tăng giá trị tạo hình của
các chi tiết. Hình ảnh trầm
ngâm, xơ xác, đinh ninh. Một
số từ làm tăng giá trị biểu
cảm, diễn tả cụ thể các trạng
thái tình cảm: mơ màng,
thầm thì, nằn nặc,..



Đọc ghi nhớ và tóm lược.


<i><b>III/ Tổng kết :</b></i>


<i><b>Ghi nhớ sgk- tr67.</b></i>


5’ <i><b>Hoạt động 4: Luyện tập</b></i>
Gọi một em đọc diễn cảm


bài thơ. Đọc diễm cảm bài thơ.


<i><b>IV/ Luyện tập:</b></i>


2’ <i><b>Hoạt động 5: Củng cố</b></i>
GV gọi HS đọc lại phần


Ghi nhớ HS đọc lại phần Ghi nhớ


<i><b>4/ Dặn dò: </b><b> (</b><b> 2</b></i>’<b><sub>)</sub></b>


- Bài tập về nhà: học thuộc lòng các đoạn thơ theo yêu cầu ở sách và thực hành các bài
tập 2 ở phần luyện tập;


- Bài mới: đọc và soạn , tìm hiểu, ơn tập các văn bản chuẩn bị kiểm tra
<i><b>IV/ Rút kinh nghiệm, bổ sung:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

Tuần25: tiết 95; Ngày soạn: 25/ 01 / 2010.
<b>ẨN DỤ</b>



<i><b>I/ Mục tiêu:</b></i>


1/ Kiến thức: giúp hs


- Nắm được khái niệm ẩn dụ, các kiể ẩn dụ;
-Hiểu được tác dụng chính của ẩn dụ;


2/ Kỹ năng: giúp hs bước đầu tạo được một phép ẩn dụ.


3/ Thái độ: có ý thức vận dụng ẩn dụ vào trong văn của mình.
<i><b>II/ Chuẩn bị:</b></i>


1/ GV:- Đọc và soạn goán án chi tiết;
- Bảng phụ;


2/ HS: Học bài cũ và soạn bài học mới.
<i><b>III/ Hoạt động dạy học:</b></i>


1/ Ổn định tình hình lớp (1’): kiểm tra sĩ số và tác phong của hs.
2/ Kiểm tra bài cũ: ( 4)


H1: Thế nào là nhân hoá? Nêu các kiểu nhân hoá đã học.
<i>Gợi ý:</i>


- Nêu khái niệm về nhân hoá đã học.
- Nêu ba kiểu nhân hoá.


- GV kết hợp kiểm tra việc soạn bài ởnhà của hs.
3/ Giảng bài mới:



a/ Giới thiệu bài:(2’)


Hỏi: Em đã học những biện pháp nghệ thuật nào?
Kể tên các biện pháp nghệ thuật đã học.


Chuyển ý, vào bài.
b/ Tiến trình bài dạy:


<b>TL</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


8’ <i><b><sub>Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm của ẩn dụ và tác dụng của ẩn dụ.</sub></b></i>
Gọi một em đọc ví dụ


sách giáo khoa.


H:Đoạn thơ trtên được
trích từ văn bản nào?
H: Cụm từ “Người Cha”
để chỉ ai? Vì sao có thể
ví như vậy?


Đoạn thơ trên đã sử dụng
phép ẩn dụ: gọi tên Bác
bằng tên khác có nét


Đọc đoạn thơ.


Văn bản “Đêm nay Bác không
ngủ ”của nhà thơ Minh Huệ.
Chỉ Bác Hồ. Vì Bác Hồ với


Người cha có những phẩm chất
giống nhau(những cử chỉ và
hành động thể hiện sự lo lắng,
yêu thương các chiến sĩ như
người cha, người mẹ u
thương, chăm sóc con).


<i><b>I/ Ẩn dụ là gì?</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

tương đồng(gọi tên sự
vật, hiện tượng này bằng
tên sự vật hiện tượng
khác, có nét tương đồng).
Gọi một em nhắc lại khái
niệm ẩn dụ.


H: Ẩn dụ có tác dụng gì?


Em hãy cho biết cách nói
trên có gì khác với so
sánh?


Gọi một em đọc ghi nhớ.


Gọi tên sự vật, hiện tượng này
bằng tên sự vật hiện tượng
khác, có nét tương đồng.


Làm cho câu văn, câu thơ có
tính hàm súc, tăng tính gợi hình,


gợi cảm cho sự diễn đạt.


Hai sự vật so sánh và được so
sánh là hai cá thể khác nhau,
tên gọi khác nhau; còn ẩn dụ thì
chỉ có một sự vật nhưng có cách
gọi tên khác nhau. Tên gọi sự
vật đó phải có nét giống nhau.
Đọc ghi nhớ sgk.


2/ Ghi nhớ: (sgk- t.
68)


10’ <i><b><sub>Hoạt động 2: Tìm hiểu các kiểu ẩn dụ</sub></b></i>
Gọi một em đọc và trả


lời câu hỏi ở bài tập 1.


Lưu ý: A: là màu đỏ của
hoa dâm bụt, B là lửa
hồng. Từ sự giống nhau
về hình thức của lửa
hồng với màu đỏ của hoa
dâm bụt, ta có kiểu ẩn dụ
thứ nhất. Có thể gọi tên
là gì?


Aån dụ dựa vào cách thức
giống nhau như giữa
hành động thắp với sự nở


hoa là kiểu ẩn dụ thứ
hai. Em hãy gọi tên nó.
Xem lại bài tập 1, phần
I.


Bài 1: Các từ in đậm chỉ những
hiện tượng, sự vật:


A: (sự vật, hiện tượng được hiển
thị); B (sự vật, hiện tượng được
nêu ra);


<i>Lửa hồng: chỉ “màu đỏ của hoa</i>
dâm bụt”; thắp chỉ sự “nở hoa”.
Màu đỏ được ví như lửa hồng vì
hai sự vật ấy có hình thức tương
đồng. Cịn sự nở hoa được ví
như hành động thắp, vì chúng
giống nhau về cách thức thực
hiện.


Aån dụ hình thức: lửa hồng- màu
đỏ.


Aån dụ cách thức: thắp- nở hoa.


Aån dụ dựa vào sự tương đồng
về phẩm chất giữa các sự vật.


II/ Các kiểu ẩn dụ:


1/ Tìm hiểu ví dụ:


2 Các kiểu ẩn dụ
thừng gặp:


- Aån dụ hình thức
- Aån dụ cách thức


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

Aån dụ dựa vào sự tương
đồng về phương diện
nào? Có thể gọi tên là
gì?


Goị một em đọc và thực
hiện bài tâp 2.


H: Giòn tan thường chỉ
đặc điểm của cái gì?
Tính chất đó thường cảm
nhận bằng giác quan
nào?


Sự vật được nêu tên
trong văn bản là nắng có
thể dùng vị giác để cảm
nhận được khơng?


Từ cách diễn đạt trên ta
có kiểu ẩn dụ thứ tư, gọi
tên là gì?



Gọi một em nhắc lại các
kiểu ẩn dụ thường gặp.


Gọi là ẩn dụ phẩm chất: Người
Cha- Bác Hồ.


Bài 2:


Cái bánh
Vị giác


Khơng cảm nhận được


<i>n dụ chuyển đổi cảm giác:</i>
(nắng) giòn tan- nắng (to, gay
gắt..)


Nhắc lại các kiểu ẩn dụ thường
gặp.


- Aån dụ chuyển đổi
<i>cảm giác</i>


17’ <i><b><sub>Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập</sub></b></i>
Gọi một em đọc và xác


định yêu cầu bài tập 1,
và thực hiện bài tập này.



H: Giữa cách diễn đạt
bình thừng cà cách diễn
đạt có nghệ thuật như thế
nào?


Gọi một em đọc và xác
định yêu cầu bài tập 2,
và thực hiện bài tập này.


Bài1: so sánh đặc điểm và tác
dụng của các cách diễn đạt:
Cách 1: diễn đạt bình thường
Cách 2: sử dụng so sánh
Cách 3: sử dụng ẩn dụ


So sánh và ẩn dụ là phép tu từ
tạo cho câu nói có tính hình
tượng, biểu cảm cao hơn so với
cách nói bình thường.


Bài tập 2:


- Tìm các ẩn dụ trong những ví
dụ bên dưới:


- Nêu nét tương đồng giữa các
sự vật, hiện tượng được so sánh.
a/ ăn quả, kẻ trồng cây(ăn quả
có nét tương đồng về cách thức
với “sự hưởng thụ thành quả lao


động” trồng cây có nét tương
đồng về phẩm chất với “người
lao động, người gây dựng”)


<i><b>III/ Luyện tập:</b></i>


Bài1: so sánh đặc
điểm và tác dụng
của các cách diễn
đạt:


Cách 1: diễn đạt
bình thường


Cách 2: sử dụng so
sánh


Cách 3: sử dụng ẩn
dụ


Bài tập 2:


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

Nhận xét và gọi một em
là bài tập số 3.


Nhận xét và hướng dẫn
hs về nhà nêu tác dụng
của những ẩn dụ trên
trong việc miêu tả sự
vật, hiện tượng.



b/ mực, đen; đèn, sáng(mực có
nét tương đồng về phẩm chất
với “cái xấu”, đèn, sáng có nét
tương đồng về phẩm chất với
“cái tốt, cái hay, cái tiến bộ”)
c/ thuyền, bến (thuyền chỉ
“người đi xa” bến chỉ “người ở
lại”)


d/ Mặt Trời (trong câu “Thấy
một mặt trời trong lăng rất đỏ.”
Mặt trời được dùng để chỉ Bác
Hồ. Vì có nét tương đồng về
phẩm chất.)


Bài 3: Các ẩn dụ chuyển đổi
cảm giác trong bài tập:


a/ chảy
b/ chảy
c/ mỏng
d/ ướt


b/ mực, đen; đèn,
sáng


c/ thuyền, bến


d/ Mặt Trời



Bài 3: Các ẩn dụ
chuyển đổi cảm giác
trong bài tập:


a/ chaûy
b/ chaûy


c/ mỏng, nghiêng.
d/ ướt


2’ <i><b>Hoạt động 4: Củng cố</b></i>
?Ẩn dụ là gì?


?Nêu các kiểu ẩn dụ? HS trả lờiHS trả lời
<i><b>4/ Dặn dò: </b><b> (</b><b> 1</b></i>’<b><sub>) </sub></b>


- Bài tập về nhà: học và làm bài tập 3 ý còn lại.
- Bài mới: đọc và soạn , tìm hiểu tiết hốn dụ.
<i><b>IV/ Rút kinh nghiệm, bổ sung:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

Tuần 25: Tiết 96. Ngày soạn: 25/ 01/2010.
<b>LUYỆN NÓI VỀ VĂN MIÊU TẢ</b>


<b>I/ Mục tiêu: </b>


1/ Kiến thức: Giúp hs nắm được cách trình bày miệng một đoạn, một bài văn miêu tả.
2/ Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng trình bày miệng những điều quan sát và lựa chọn; kỹ
năng trình bày những điều quan sát, lựa chọn theo một thứ tự hợp lí.



3/ Tư tưởng: HS có ý thức quan sát, nhìn nhận và thể hiện cảm nhận của cá nhân. đồng
thời mạnh dạn hơn trước đám đơng.


<b>II/ Chuẩu bị:</b>


1/ GV:-Hướng dẫn hs chuẩu bị bài.
- Soạn giáo án chi tiết.


2/ HS: Soạn bài trước ở nhà; dàn bài luyện nói.
<b>III/ Hoạt động dạy học:</b>


1/ n định tình hình lớp (1’): Kiểm tra sĩ số, tác phong của hs.
2/ Kiểm tra bài cũ : ( 4’<sub>)</sub>


H1: Nêu các bước miêu tả người . Và bố cục của bài văn tả người.
Gợi ý:


- Nêu ba ý cần tiến hành.
- Bố cục: gồm ba phần.


Kiểm tra việc chuẩu bị bài ở nhà của hs.
3/ Giảng bài mới:


a/ Giới thiệu bài(1’) Nêu yêu cầu và ý nghĩa của tiết học.
b/ Tiến trình bài dạy:


<b>TL</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


33’ <i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu các bài tập và luyện nói.</b></i>
u cầu một em nhắc



lại yêu cầu bài tập 1.


Dành 5 phút cho các
em xem và chuẩn bị
bài.


Gọi lần lượt ba em
trình bày miệng bài
này.


Gọi hs khác nhận xét,
gv nhận xét và uốn
nắn.


Yêu cầu hs khác nhắc
lại yêu cầu bài tập 2.


Bài taäp 1:


- Đọc đoạn văn:


- Tả bằng miệng quang cảnh lớp học
trong “Buổi học cuối cùng”


Xem lại bài đã chuẩn bị.


Trình bày miệng bài văn miêu tả theo
yêu cầu trên.



Bài tập 2: Tả bằng hình ảnh thầy
Ha-men theo gợi ý:


a/ Thầy Ha-men trong buổi học cuối
cùng là người thầy:……….


b/ Hơm đó, thầy mặc trang phục có gì


Bài tập 1:


- Đọc đoạn văn:
- Tả bằng miệng
quang cảnh lớp
học trong “Buổi
<i>học cuối cùng”</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

Gọi lần lượt từng em
lên trình bày miệng
theo sự gợi ý trên.
Không nhất thiết các
em phải nói thành bài
văn.


Gọi các hs khác cùng
trao đổi, nhận xét. Gv
nhận xét, bổ sung và
uốn nắn.


khác với ngày thường?



c/ Giọng nói của thầy: dịu dàng, chỉ
nhắc nhở học trị khơng la mắng, cuối
buổi học, gịng thầy ngẹn ngào khơng
nói thành câu. Cử chỉ và thái độ của
thầy khi Phrăng đến muộn, đặc biệt là
cuối buổi học………..
d/ Nét mặt, lời nói và hành động của
thầy vào cuối buổi học………


Trình bày miệng theo sự gợi ý trên.


4’ <i><b>Hoạt động 2: Củng cố kiến thức bài học.</b></i>
Gọi hai em lần lượt


nhắc lại các bước làm
bài văn miêu tả nói
chung.


Nêu các bước làm bài văn miêu tả
như sau:


- Xác địng đối tượng được miêu tả;
-Quan sát, lựa chọn chi tiết tiêu biểu;
- Trình bày các chi tiết theo một trình
tự hợp lí.


- Lập dàn ý: gồm 3 phần (mở bài,
thân bài, kết bài)


<i><b>4/ Dặn dò: </b><b> (2</b><b> </b></i>’<b><sub>)</sub></b>



- Bài tập về nhà: học và làm bài tập 3 còn lạiở phần luyện tập.
- Bài mới: xem lại cách làm và nội dung đã làm ở bài viết số 5.
<i><b>IV/ Rút kinh nghiệm, bổ sung:</b></i>


………
………
………
………


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

<b>KIEÅM TRA VĂN 1 TIẾT</b>



<b>I/ Mục tiêu: Giúp HS</b>


1/ Kiến thức: nhằm đánh giá khả năng tiếp thu bài học và vận dụng vào làm bài kiểm tra
văn của hs về kiến thức văn học đã học.


2/ Kỹ năng: rèn luyện kỹ năng trình bày bài kiểm tra khoa học và chính xác.
3/ Tư tưởng: HS có ý thức trung thực, cố gắng trong học tập.


<b>II/ Ma trận đề:</b>
Mứ


c độ
Nội
dung


Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao


Tổng


điểm


TN TL TN TL TN TL TN TL


Bức
tranh
của em


gái tôi


C1(0.5đ) C3(0.5đ) C2(0.5đ) C3(2.5đ) 4


Buổi
học cuối


cùng C4(0.5đ) C5(0.5đ) C6(0.5đ) 1.5


Đêm
nay Bác


không
ngủ


C7(0.5đ) C1(1.5đ<sub>)</sub> C8(0.5đ) C2(1đ<sub>)</sub> C9(0.5đ) C10(0.5đ<sub>)</sub> 4.5
Tổng


điểm 1.5 1.5 1.5 1 1.5 0.5 2.5 10


<b>III/ Đề kiểm tra : </b>



<i><b>I.Phần trắc nghiệm: Hãy khoanh tròn vào một chữ cái là đáp án đúng nhất ở mỗi câu sau:</b></i>
1/ Truyện “Bức tranh của em gái tôi” được kể bằng lời của nhân vật nào và ở ngôi thứ
mấy?


a. Lời người anh, ngôi thứ nhất b. Lời tác giả, ngôi thứ ba


c. Lời người em, ngôi thứ hai d. Lời người dẫn truyện, ngôi thứ hai
2/ Đứng trước bức tranh em gái vẽ mình, người anh muốn nói điều gì khi được mẹ hỏi:
“Con đã nhận ra con chưa?”.


a. Con nhận ra rồi mẹ ạ!
b. Em vẽ con đẹp quá!


c. Em veõ con chưa giống lắm.


d. Khơng phải con đâu. Đấy là tâm hồn và lòng nhân hậu của em con đấy.


3/ Câu văn nào sau đây nêu đầy đủ nhất nội dung bài học rút ra từ truyện “Bức tranh của
em gái tơi”?


a. Cần vượt qua lịng mặc cảm, tự ti để cùng chia sẻ, vui mừng trước thành công
của người khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

d. Lòng nhân hậu và sự độ lượng sẽ giúp cho chúng ta vượt lên bản thân, thực sự
vui mừng và quý trọng trước tài năng hay thành công của người khác.


4/ Văn bản “Buổi học cuối cùng” thuộc thể loại gì?
a.Tự sự b. Miêu tả


c. Biểu cảm d. Thuyeát minh



5/ Tâm trạng của cậu bé Phrăng diễn biến như thế nào trong buổi học cuối cùng?
a. Hồi hộp chờ đợi và xúc động; b. Vô tư, thờ ơ;


c. Lúc đầu ham chơi, lười học; d. Choáng váng; tiếc nuối và ân
hận; xấu hổ


6/ Em hiểu như thế nào về câu văn: “Khi một dân tộc rơi vào vịng nơ lệ, chừng nào
<i>họ vẫn giữ vững tiếng nói của mình thì chẳng khác gì nắm được chìa khố chốn lao </i>
<i>tù..”</i>


a. Dân tộc ấy sẽ không bị đồng hố bởi họ vẫn cịn tiếng nói của dân tộc mình.
b. Tiếng nói của dân tộc ấy là biểu hiện của lịng u nước và chính điều đó sẽ


tạo nên sức mạnh để mở cánh cửa nô lệ.
c. Cả hai ý trên.


7/ Bài thơ “Đêm nay Bác không ngủ” được viết theo thể thơ gì?
a. Thơ bốn chữ b. Thơ năm chữ
c.Thơ lục bát d. Thơ tám chữ


8/ Bài thơ “Đêm nay Bác không ngủ” được viết theo phương thức nào?
a. Tự sự b. Miêu tả


c. Biểu cảm d. Kết hợp cả ba phương án trên


9/ Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong câu thơ: “Bóng Bác cao lồng lộng-
Aám hơn ngọn lửa hồng.”?


a. Aån dụ b. So sánh


c. Nhân hoá d. Hoán dụ


. 10/ Ý nghĩa của ba câu thơ cuối của bài thơ “Đêm nay Bác khơng ngủ” là gì?
a. Đêm nay Bác không ngủ chỉ là một đêm trong vô vàn những đêm của


Baùc;


b. Cả cuộc đời Bác dành trọn cho dân, cho nước.


c. Đó chính là lẽ sống “nâng niu tất cả chỉ quên mình”!
d. Cả ba ý trên.


<i><b>II.Phần tự luận: (5.0 điểm)</b></i>


Câu 1: (1.5 điểm) Chép thuộc lòng hai khổ thơ đầu bài thơ “Đêm nay Bác không
ngủ” của Minh Huệ. Tìm các từ láy có trong hai khổ thơ?


………
………
………


Câu 2: (1.0 điểm) Nêu nội dung của bài thơ “Đêm nay Bác không ngủ” bằng cách
điền vào chỗ trống sau:


Qua câu chuyện về một đêm khơng ngủ của Bác Hồ trên đường đi chiến dịch, bài
thơ đã thể hiện:


- Tấm lòng ………..của Bác đối
với……….



</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

Câu3 : (2.5 điểm) Nêu diễn biến tâm trạng nhân vật người anh trong truyện ngắn
“Bức tranh của em gái tôi”? Cho biết nghệ thuật tiêu biểu của truỵên ngắn?
………


<b>IV/ Đáp án – Biểu điểm:</b>


I.Phần trắc nghiệm: (5.0 điểm, mỗi câu đúng là 0,5 điểm)


Caâu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10


Đáp án A D D A D C B D B D


<i><b>II.Phần tự luận: (5.0 điểm)</b></i>


Câu 1: (1.5 điểm) Chép đúng và đầy đủ các khổ thơ theo yêu cầu, mỗi khổ đúng là 0.5
điểm.Tìm được tất cả các từ láy được 0.5đ.


Caâu 2: (1.5 điểm)


- Tấm lịng u thương sâu sắc , rộng lớn của Bác Hồ đối với bộ đội.


- Đồng thời thể hiện tình cảm u kính của, cảm phục của người chiến sĩ đối
với lãnh tụ.


Câu3 : (2.5 điểm) Diễn biến tâm trạng nhân vật người anh:
- Trong cuộc sống thường ngày với em gái:


+ Coi thường
+ Kẻ cả



- Khi tài năng của Kiều Phương dược phát hiện:
+ Mọi người ngạc nhiên, mừng rỡ, xúc động.
+ Riêng người anh có tâm trạng khơng vui.
- Khi lén xem tranh của em:


+ Buồn nản, nhận ra em gái tài năng hơn mình.
+ Gắt gỏng, bực bội với em.


- Khi đứng trước bức chân dung: Tâm trạng diễn biến: Thoạt đầu ngạc nhiên,
sau đó hãnh diện rồi xấu hổ.


- Nghệ thuật: Miêu tả tinh tế tâm lí nhân vật qua cách kể theo ngôi thứ nhất.
<b>V/ Kết quả:</b>


<b>Lớp</b> <b>Sĩ số</b> <b>Đ.Giỏi</b><sub>(SL)</sub> <b>Đ.Khá</b><sub>(SL)</sub> <b>ĐTB</b><sub>(SL)</sub> <b>Đ.Yếu</b><sub>(SL)</sub> <b>Đ.Kém</b><sub>(SL)</sub> <sub>(SL)</sub><b>TB trở lên</b><sub>(%)</sub> <b>Ghi<sub>chú</sub></b>
6


<b>VI/ Rút kinh nghiệm – Boå sung:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88></div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

Tuần 26: Tiết 98; Ngày soạn: 18/02/2010.
<b>TRẢ BÀI VIẾT SỐ 5- (Bài làm ở nhà)</b>


<b>I/ Mục tieâu:</b>


1/ Kiến thức: nhằm giúp hs tự đánh giá những kiến thức về văn miêu tả cảnh và nhận biết
những hạn chế trong bài làm. Từ đó có những rút kinh nghiệm cho bản thân và bài kiểm
tra lần sau.


2/ Kỹ năng: rèn luyện cho hs kỹ năng nhận biết những hạn chế trong bài làm và học tập
rút kinh ngiệm ở bài viết sau tốt hơn.



3/ Thái độ: giáo dục ý thức tự giác học tập, thẳng thắn rút kinh nghiệm.
<b>II/ Chuẩn bị:</b>


1/ GV: - Chấm bài, nhận xét và soạn giáo án chi tiết.
2/ HS : - Xem lại đề bài đã làm và tự đánh giá, nhận xét..
<b>III/ Hoạt động dạy học:</b>


1/ Ổ định tình hình lớp (1’): Kiểm tra sĩ số và tác phong hs.
2/ Kiểm tra bài cũ: ( không kiểm tra)


3/ Giảng bài mới:


a/ Giới thiệu bài (1’): GV giới thiệu trực tiếp vào bài mới: Nêu mục đích của tiết học:
nhằm giúp các em nhận thức được khả năng lĩnh hội và vận dụng kiến thức vào bài viết
của mình và rút kinh nghiệm bản thân ở bài viết sau sẽ tốt hơn.


b/ Tiến trình bài dạy:


<b>TL</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


22’ <i><b>Hoạt động 1: Nhắc lại đề baì và nhận xét cụ thể kiến thức và kỹ năng làm bài</b></i>
<i><b>văn tả cảnh.</b></i>


Gọi một hs nhắc lại đề bài
viết số 5 và nhắc lại dàn
bài và những lưu ý khi
viết bài văn này.


Gọi một số em tự nhận


xét.


Đề: Em hãy viết bài văn miêu
tả cảnh sân trừng vào giờ ra
chơi.


- Tìm hiểu đề:


+ Thể loại: miêu tả cảnh sinh
hoạt;


+ Cảnh sân trường vào giờ ra
chơi;


+Phạm vi: Cảnh sân trường
trong giờ ra chơi.


- Tìm ý:


+ Quang cảnh sân trường trước
giờ ra chơi có gì khác với trong
thời gian ra chơi?


+ Trong sân học sinh đã có
những hoạt động gì? Tiêu
biểulà những trod chơi gì của
các bạn?


Dàn bài:



MB: giới thiệu chung cảnh sân
trường cần miêu tả.


<i>Đề: Em hãy viết bài</i>
văn miêu tả cảnh
sân trừng vào giờ ra
chơi.


<i>Daøn baøi:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

TB: Miêu tả chi tiết:miêu tả chi
tiết theo trình tự đã gợi ý ở
trên.


KB: Nêu cảm nghĩ về người
thân đó.


Nhận xét và nêu suy nghĩ bản
thân về cảnh đã tả.


chung về cảnh cần
miêu tả.


TB: Miêu tả chi tiết:
miêu tả chi tiết theo
trình tự đã gợi ý ở
trên.


KB: Nêu cảm nghĩ
về cảnh đã tả.



7’ <i><b>Hoạt động 2: Nhận xét</b></i>
<i><b>bài lam của HS</b></i>


Về ưu điểm: Đa số các em
đã xác định được thể loại
của bài viết và cách trình
bày. Nhiều bài viết có sự
kết hợp tự nhiên với yếu
tố biểu cảm và tự sự làm
cho bài văn sinh động và
thể hiện cảm xúc tự
nhiên. (Nêu tên cụ thể ở
các lớp).


Về hạn chế: Vẫn còn
trường hợp hs viết văn
không có bố cục. Nhiều
bài viết chỉ mang tính liệt
kê các chi tiết miêu tả rời
rạc. Hình ảnh liên tưởng
và so sánh ở một số
trường chưa hợp lí, sai ý
nghĩa. ( Ví dụ: …….)


Nghe, rút kinh nghiệm


10’ <i><b>Hoạt động 3: phát bài cho</b></i>
<i><b>HS</b></i>



Phát bài cho hs đọc lại.
Gọi hai em có bài viết tốt
đọc to, rõ để lớp tham
khảm và học tập.


Đọc lại bài.


Hs có bài viết tốt đọc bài của
mình cho lớp nghe.


2’ <i><b>Hoạt động 4: Củng cố</b></i>
Em hãy nhắc lại bố cục
chung của bài văn miêu
tả.


Hãy nêu những điều em
đã rút được kinh nghiệm
từ hai bài kiểm tra trên.


Bố cục ba phần như trên.


Tự trình bày.


Bố cục ( dàn ý) của
bài văn miêu tả
cảnh:


MB: giới thiệu
chung về cảnh cần
tả.



</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

của mình đối với
cảnh được miêu tả.


4/ Dặn dò: ( 2’)


- Xem lại kiến thức về văn miêu tả.
- Bài mới: tập làm thơ bốn chữ;
<i><b>IV/ Rút kinh nghiệm, bổ sung:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92></div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

Tuần 26: Tiết 99; Ngày soạn: 19/02/2010.
<i><b>LƯỢM</b></i>


<b> </b><i>(Tố Hữu)</i>
<b>I/ Mục tiêu: </b>


1/ Kiến thức: giúp hs


- Cảm nhận được vẻ đẹp hồn nhiên, vui tươi, trong sáng của hình ảnh Lượm và ý nghĩa
cao cả trong sự hi sinh của nhân vật.


- Nắm được thể thơ bốn chữ, nghệ thuật kể và tả trong bài thơ có yếu tố tự sự.


2/ Kỹ năng : rèn luyện kỹ năng đọc, tìm hiểu chung về tác giả, văn vản. Phân tích nhân
vật.


3/ Tư tưởng: giáo dục tình yêu thương cảm phục trước đức hi sinh cao cả của chú bé
Lượm.


<b>II/ Chuẩu bị:</b>



1/ GV:-Hướng dẫn hs chuẩu bị bài.
- Soạn giáo án chi tiết.


2/ HS: Soạn bài trước ở nhà và học bài cũ.ø
<b>III/ Hoạt động dạy học:</b>


1/ Ổn định tình hình lớp (1’): Kiểm tra sĩ số, tác phong của hs.
2/ Kiểm tra bài cũ: (1’<sub>) Kiểm tra việc chuẩu bị bài ở nhà của hs.</sub>
3/ Giảng bài mới:


a/ Giới thiệu bài: (1’) Cho hs xem tranh về chú bé Lượm. Gv nói chậm: hồi đầu kháng
chiến chống Pháp, nhà thơ Tôa Hữu vừa ở Hà Nội trở về thành phố Huế. Quê hương đang
đánh Pháp quyết liệt tình cờ gặp chú bé liên lạc đáng u, vui tươi, nhí nhảnh. Ít lâu sau
nghe tin em đã hi sinh trên con đường công tác. Xúc động, nghẹn ngào, nhớ thương, cảm
phục, Tố Hữu viết bài thơ ghi nên hình ảnh này.


b/ Tiến trình bài dạy:


<b>TL</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


10’ <i><b>Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc, tìm hiểu chung về tác giả.</b></i>
Gọi một em đọc chú thích


sao và tóm tắt nội dung cần
ghi nhớ về tác giả và xuất
xứ.


Lưu ý giọng đọc: nhịp
nhanh, ngắn. Gv đọc mẫu


vài đoạn, gọi hs đọc tiếp.
Nhận xét, uốn nắn và kiểm
tra việc đọc chú thích của
hs ở nhà.


H: Bài thơ được làm theo
thể thơ gì?


Đọc chú thích sao và tóm
lượt nội dung.


Đọc tiếp bài thơ (2-3 em đọc
nối tiếp).


Trả lời các chú thích đã đọc.


Thể thơ bốn chữ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

H: Bài thơ đã sử dụng
phương thức biểu đạt nào?
Nhân vật trong bài thơ là
ai?


Giảng: Lượm là bài thơ kết
hợp được các yếu tố kể
chuyện với miêu tả và biểu
hiện cảm xúc. Trong bài
thơ, nhân vật Lượm được
thể hiện qua cái nhìn đầy
cảm xúc của tác giả.



Em hãy tìm bố cục của bài
thơ theo trình tự lời kể của
người kể chuyện!


với nhau.: máu- cháu;
choắt-thoắt;..


Nhịp:2/2


Biểu cảm có kết kể và tả.
Lượm


Bố cục bài thơ gồm có ba
phần:


- Phần 1: (từ đầu đến: “cháu
đi xa dần”): Hình ảnh Lượm
trong cuộc gặp gỡ tình cờ của
hai chú cháu.


-Phần 2: (tiếp đến: “Hồn bay
giữa đồng”): câu chuyện về
chuyến đi liên lạc cuối cùng
và sự hi sinh của Lượm.
- Phần 3: (từ “Lượm ơi cịn
khơng” đến hết): hình ảnh
Lượm cịn sống mãi.


23’ <i><b>Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc, tìm hiểu chi tiết.</b></i>


Gọi một em đọc phần 1 và


nhắc lại nội dung.


H: Hình ảnh của Lượm
trong năm khổ thơ đầu
được miêu tả qua những
phương diện nào?


Em hãy nêu chi tiết miêu tả
đó!


Đọc ; nội dung: Hình ảnh
Lượm trong cuộc gặp gỡ tình
cờ của hai chú cháu.


Trang phục, dáng điệu và cử
chỉ, lời nói.


- Trang phục: Cái sắc xinh
xinh, ca lô đội lệch. Trang
phục của Lượm giống như
trang phục của người chiến sĩ
Vệ quốc trong thời kì kháng
chiến chống thực dân Pháp.
Nhưng dáng vẻ của Lượm
thể hiện sự hiên ngang và
hiêú động của trẻ.


- Dáng điệu: loắt choắt, nhỏ


bé nhưng nhanh nhẹn và tinh
nghịch (Cái chân thoăn thoắt,
cái đầu nghênh nghênh).
- Cử chỉ: nhanh nhẹn (Như


<b>I/ Đọc, tìm hiểu chi </b>
<b>tiết:</b>


<i><b>1/ Hình ảnh Lượm</b></i>
<i>trong cuộc gặp gỡ</i>
<i>tình cờ của hai chú</i>
<i>cháu:</i>


- Trang phục: Cái
sắc xinh xinh, ca lô
đội lệch. Thể hiện
sự hiên ngang và
hiêú động của trẻ.


- Dáng điệu: loắt
choắt, nhỏ bé nhưng
nhanh nhẹn và tinh
nghịch;


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

H: Cách sử dụng từ ngữ
trong đoạn thơ trên có gì
đặc biệt?


Suy nghĩ của em về chú bé
Lượm như thế nào?



Gọi một em đọc tiếp phần
2 và nêu nội dung.


Câu chuyện được kể qua
lời của tác giả, trong phần
này em cảm nhận tình cảm
như thế nào đối với Lượm?
H:Câu thơ bị ngắt ra làm
đôi thể hiện cảm xúc gì?


H: Sự hi sinh của Lượm
được hình dung như thế
nào?


Em cảm nhận sự hi sinh đó
như thế nào?


Giảng: Kể lại, hình dung sự
hi sinh của Lượm mà tác
giả như chứng kiến cái giây
phút đau đớn ấy nên khơng
kìm được lịng mình, lại
thốt lên đau đớn: “Thôi rồi
Lượm ơi!”. Chú bé đã hi


con chim chích ), hồn nhiên,
yêu đời(huýt sáo, cười híp
mí)



- Lời nói: tự nhiên, chân thật
(cháu đi liên lạc- vui lắm chú
à- Ở đồn mang cá- Thích hơn
ở nhà!)


Sử dụng nhiều từ láy, góp
phần thể hiện hình ảnh
Lượm- một em bé liên lạc
hồn nhiên, vui tươi, say mê
tham gia công tác kháng
chiến.


Tự bộc lộ.


Đọc phần2, nội dung: Lượm
trong chuyến đi liên lạc cuối
cùng.


Khi nghe tin Lượm hi sinh,
Tố Hữu đau đớn thốt lên:
Ra thế


Lượm ơi!...


Câu thơ bị ngắt ra làm đơi
thành hai dịng, diễn tả sự
đau xót đột ngột như một
tiếng nấc ngẹn ngào của nhà
thơ.



Cũng như bao lần đi làm
nhiệm vụ trước, Lượm dũng
cảm và nhanh nhẹn, hăng hái
quyết hồn thành nhiệm vụ
khơng nề nguy hiểm:


Vụt qua mặt trận
Đạn bay vèo vèo
Thư đề thượng khẩn
Sợ chi hiểm nghèo?


Nhưng rồi: Bỗng loè chớp đỏ
Thôi rồi lượm ơi!
Chú bé đã hi sinh dũng cảm.


nhẹn;


- Lời nói: tự nhiên,
chân thật;


 Một em bé liên
lạc hồn nhiên, vui
tươi, say mê tham
gia công tác kháng
chiến.


<i>2/ Hình ảnh Lượm</i>
<i>trong chuyến đi liên</i>
<i>lạc cuối cùng.</i>



- Làm nhiệm vụ
dũng cảm và nhanh
nhẹn, hăng hái
quyết hồn thành
nhiệm vụ khơng nề
nguy hiểm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

sinh dũng cảm giữa tuổi
thiếu niên hồn nhiên, đầy
hứa hẹn của cuộc đời đã
được chắp cánh cùng cách
mạng. Không dừng lại ở
đó, nhà thơ cảm nhận sự hi
sinh của Lượm như có vẻ
thiêng liêng, cao cả như
một thiên thần bé nhỏ yên
nghỉ giữa cánh đồng quê
hương với hương lúa thơm
non thanh khiết bao phủ
quanh em và linh hồn nhỏ
bé ấy đã hoá thân vào
thiên nhiên, đất nước:
Cháu nằm trên lúa
Tay nắm chặt bông
Lúa thơm mùi sữa
Hồn bay giữa đồng…


Gọi một em đọc phần cuối.
H: Tại sao tác giả lại hỏi
“Lượm ơi cịn khơng?” lên


đầu câu thơ lên đầu khổ thơ
miêu tả vẻ hồn nhiên của
Lượm?


Laéng nghe.


Đọc phần cuối. Hình ảnh của
Lượm vẫn sống mãi.


Tái hiện hình ảnh Lượm
nhanh nhẹn, vui tươi, hồn
nhiên. Và cũng trả lời câu
hỏi trên bằng sự khẳng định:
Lượm vẫn sống mãi trong
lòng nhà thơ và còn mãi với
quê hương đất nước


<i>3/ Hình ảnh của</i>
<i>Lượm vẫn sống mãi</i>


6’ <i><b>Hoạt động 3: Hướng dẫn tổng kết</b></i>
Em hãy tìm những nét đặc
sắc trong nghệ thuật ngơn
ngữ của bài thơ!(câu hỏi số


4) Trong bài thơ, người kể


chuyện gọi Lượm bằng nhiều
đại từ xưng hô khác nhau:
chú bé, cháu, Lượm, chú


đồng chí nhỏ. Sự thay đổi
cách gọi để thể hiện những
sắc thái tình cảm quan hệ và
tình cảm trong từng trường
hợp khác nhau giữa người kể
chuyện và nhân vật Lượm.
+ Chú bé: cách gọi của một
người lớn đối với một em
nhỏ, thể hiện sự thân mật
nhưng chưa phải gần gũi.
+ Cháu: là cách gọi biểu hiện


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

H: Trong bài thơ, có những
câu thơ có cấu tạo đặc biệt
gì?


Trình bày cảm nhận của
em về hình ảnh của Lượm
và nêu giá trị nội dung của
bài thơ!


tình cảm gần gũi, thân thiết
như quan hệ ruột thịt của
người lớn đối với một em
nhỏ. Đồng thời thể hiện sự
triều mến. (dùng nhiều lần)
+ Chú đồng chí nhỏ: cách gọi
vừa thân thiết vừa triều mến,
trang trọng đối với một chiến
sĩ nhỏ.



+ Lượm ơi: gọi trực tiếp được
dùng khi tình cảm, cảm xúc
của người kể đến cao độ, thể
hiện ra trong cách gọi tên
kèm những từ cảm thán:
“Thôi rồi Lượm ơi!” và “
Lượm ơi cong khơng?”


Có 2 trường hợp cấu tạo đặc
biệt:


- “Ra thế, Lượm ơi!...” Tạo
ra sự đột ngột và một khoảng
lặng giữa dòng thơ, thể hiện
sự xúc động ngẹn ngào, sững
sờ của tác giả trước cái tin
đột ngột về sự hi sinh của
Lượm


- “ Lượm ơi, cịn
khơng?”được tách ra thành
một khổ thơ riêng ở cuối bài
có tác dụng nhấn mạnh,
hướng người đọc suy nghĩ về
sự còn hay mất của Lượm.
Câu thơ dưới dạng một câu
hỏi tu từ và tác giảđã gián
tiếp trả lời bằng việc nhắc lại
hình ảnh Lượm.



Tự nêu cảm nhận của mình
về nhân vật này


Đọc ghi nhớ, để tóm lược nội
dung và nghệ thuật của bài
thơ.


<b>Ghi nhớ: (sgk- tr. </b>
77)


2’ <i><b>Hoạt động 4: Củng cố</b></i>
Gọi HS đọc lại bài thơ
Gọi HS đọc lại phần Ghi
nhớ


HS đọc lại phần Ghi nhớ
HS đọc lại bài thơ


4/ Dặn dò: ( 1’)


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

<i><b>IV/ Rút kinh nghiệm, bổ sung:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

Tuần 26: Tiết 100; Ngày soạn: 19/ 02/2010.
<i><b>MƯA</b></i>


<b> </b>(Hướng dẫn đọc thêm) (Trần Đăng Khoa)<b> </b>
<b>I/ Mục tiêu: </b>


1/ Kiến thức: giúp hs



- Cảm nhận được sức sống phong phú, sinh hoạt của bức tranh thiên nhiên và tư thế của
con người được miêu tả trong bài thơ.


- Nắm được nghệ thuật miêu tả thiên nhiên trong bài thơ, đặc biệt là phép nhân hốï.
2/ Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng đọc, tìm hiểu chung về tác giả, văn vản, phân tích thơ.
3/ Tư tưởng: Giáo dục tình u thiên nhiên.


<b>II/ Chuẩu bị:</b>


1/ GV:-Hướng dẫn hs chuẩu bị bài.
- Soạn giáo án chi tiết.


2/ HS: Soạn bài trước ở nhà và học bài cũ.ø
<b>III/ Hoạt động dạy học:</b>


1/ Ổn định tình hình kớp (1’): Kiểm tra sĩ số, tác phong của hs.
2/ Kiểm tra bài cũ: (5’<sub>)</sub>


- Đọc thuộc lòng và diễn cảm từ Một hơm nào đó đến hết bài thơ Lượm?
- Hãy nêu cảm nhận của em về hình ảnh Lượm?


Trả lời: - Đọc thuộc lịng và diễn cảm từ Một hơm nào đó đến hết bài thơ Lượm


<i> - Một em bé liên lạc hồn nhiên, vui tươi, say mê tham gia công tác kháng chiến.</i>
3/ Giảng bài mới:


a/ Giới thiệu bài: (1’) Giới thiệu vài nét về tác giả Trần Đăng Khoa. Tác giả viết bài thơ
này lúc ấy chỉ mới 9 tuổi. Đây là cây bút thiếu nhi nổi tiếng.



b/ Tiến trình bài dạy:


<b>TL Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


8’ <i><b>Hoạt động 1: hướng dẫn đọc, tìm hiểu chung về tác giả.</b></i>
Gọi một em đọc, chú ý nhịp


nhanh, ngắn. Gv đọc mẫu
một vài đoạn, gọi hs đọc
tiếp.


Nhận xét, uốn nắn, kiểm tra
việc đọc chú thích của hs.
H: Bài thơ được làm theo thể
thơ gì? Đặc điểm của thể thơ
này!


H: Trình tự miêu tả trong bài
thơ!


Đọc tiếp cho đến hết bài thơ.
Trả lời nghĩa của một số từ
trong chú thích.


Thơ tự do với những câu thơ
ngắn chỉ 1 đến 4 từ trong một
câu.


Cơn mưa được miêu tả trong
bài thơ theo trình tự thời gian


và qua các trạng thái hoạt
động của sự vật và loài vật từ


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

H: Bài thơ có bố cục như thế
nào?


lúc sắp mưa đến trong cơn
mưa.


Bố cục gồm ba phần:


- từ đầu đến “Đầu trịn -trọc
lóc”: quang cảnh lúc sắp mưa
với những hoạt động, trạng
thái khẩn trương, vội vã của
cây cối và loài vật.


- Từ “Chớp- Rạch ngang
trời” đến “Cây lá hả hê”:
cảnh trong cơ mưa.


- Bốn dòng cuối cùng: làm
nổi bật hình ảnh con người
giữa cảnh dữ dội trong cơn
mưa.


22’ <i><b><sub>Hoạt động 2: hướng dẫn đọc, tìm hiểu chi tiết.</sub></b></i>
Gọi một em đọc phần 1.


Hướng dẫn hs tìm hiểu nghệ


thuật miêu tả thiên nhiên
trong bài thơ.


H: Bức tranh cơn mưa được
miêu tả như thế nào?


Gọi một em đọc đoạn cuối.
Tìm hiểu hiành ảnh con
người trong đoạn cuối.


H: Đối tượng được miêu tả
trong đoạn văn là ai?


H: Câu thơ được xây dựng
bằng nghệ thuật nào?


Đọc


Hàng loạt những hình ảnh,
chi tiết về hình dáng, động
tác, hoạt động của nhiều
cảnh vật, loài vật trước và
trong cơn mưa bằng sự liên
tưởng và tưởng tượng phong
phú, như : “ Cỏ gà rung
tai-Nghe- Bụi tre- Tần
ngần-Gỡ tóc…”


Sử dụng nghệ thuật nhân hố
rộng rãi và chính xác. Nhừ sự


quan sát tinh tế và khả năng
liên tưởng mạnh mẽ của tác
giả.


Đọc đoạn cuối.


Người cha đi cày về: một
công việc bình thường mà
hình ảnh hiện lên thật lớn
lao, vững vàng giữa khung
cảnh thiên nhiên dữ dội, đầy
sấm chớp.


Hình ảnh được xây dựng theo
lối ẩn dụ khoa trương. Người
cha đi cày về dưới trời mưa
được tác giả nhìn như là “Đội


<i><b>II/ Đọc, tìm hiểu chi</b></i>
<i><b>tiết: </b></i>


1 Nghệ thuật miêu
tả:


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

sấm- Đội chớp- Đội cả trời
mưa…” nhờ thế mà hình ảnh
người cha hiện lên lớn lao và
tư thế hiên ngang, sức mạnh
to lớn có thể sánh với thiên
nhiên, vũ trụ.



5’ <i><b><sub>Hoạt động 3: hướng dẫn tổng kết.</sub></b></i>
H: Trình bày giá trị nội dung
và nghệ thuật của của bài
thơ.


Đọc ghi nhớ để tóm lượt nội
dung


<i><b>III/ Tổng kết:</b></i>
Ghi nhớ: (sgk- Tr.
81)


2’ <i><b>Hoạt động 4: Củng cố</b></i>
Gọi HS đọc lại bài thơ


Gọi HS đọc lại phần Ghi
nhớ


HS đọc lại bài thơ


HS đọc lại phần Ghi nhớ
4/ Dặn dò: ( 1’<sub>)</sub>


- Bài tập về nhà: học thuộc lòng bài thơ và làm bài tập ở phần luyện tập.
- Bài mới: xem và chuẩn bị bài “Cơ Tơ”


<i><b>IV/ Rút kinh nghiệm, bổ sung:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102></div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

Tuần 27: tiết 101; Ngày soạn: 22/ 02/ 2010.


<b>HỐN DỤ</b>


<i><b>I/ Mục tiêu:</b></i>


1/ Kiến thức: giúp hs :


- Nắm được khái niệm hoán dụ, các kiểu hốn dụ.
- Hiểu được tác dụng chính của hốn dụ;


2/ Kỹ năng: giúp hs bước đầu tạo được một phép hốn dụ.
3/ Thái độ: có ý thức vận dụng hốn dụ vào trong văn của mình.
<i><b>II/ Chuẩn bị:</b></i>


1/ GV:- Đọc và soạn goán án chi tiết;
- Bảng phụ;


2/ HS: Học bài cũ và soạn bài học mới.
<i><b>III/ Hoạt động dạy học:</b></i>


1/ Ổn định tình hình lớp(1’): kiểm tra sĩ số và tác phong của hs.
2/ Kiểm tra bài cũ: ( 5’<sub>)</sub>


H1: Thế nào là ẩn dụ? Nêu các kiểu ẩn dụ đã học.
<i>Gợi ý:</i>


- Nêu khái niệm về ẩn dụ đã học.
- Nêu bốn kiểu ẩn dụ.


- GV kết hợp kiểm tra việc soạn bài ởnhà của hs.
3/ Giảng bài mới:



a/ Giới thiệu bài: (1’)


- Khi nói đến áo trắng, các em nghĩ đến ai? Dựa vào đâu để em nói như thế?
- Suy nghĩ và trả lời: có thể nghĩ là hs.


Dựa vào mối quan hệ gần gũi giữa hai sự vật. Gv dẫn dắt vào bài.
b/ Tiến trình bài dạy:


<b>TL Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


8’ <b>Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm hốn dụ và tác dụng của hốn dụ.</b>
u cầu hs đọc ví dụ sau:


<i><b>o nâu liền với áo xanh</b></i>
<i><b>Nông thôn cùng với thị</b></i>
<i><b>thành đứng lên. (Tố Hữu)</b></i>
H: Những từ in đậm trên
chỉ ai? Dựa vào đâu để em
xác định như vậy? Quân hệ
giữa: áo nâu với áo xanh,
nơng thơn, thị thành với sự


Đọc ví dụ.


o nâu, áo xanh là dùng để chỉ
nông dân và công nhân.


Dựa vào quan hệ, đặc điểm,
tính chất với sự vật có tính chất


đó: người nơng dân thường mặc


<i><b>I/ Hốn dụ là gì?</b></i>
1/ Tìm hiểu các ví
dụ?


Ví dụ:


<i><b>o nâu liền với áo</b></i>
<i><b>xanh</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

vật được nói đến làmối
quan hệ gì?


H: Hãy nêu tác dụng của
cách diễn đạt này?


Gọi tên sự vật, hiện tượng
này bằng tên sự vật hiện
tượng khác, có quan hệ
gần gũi với nó gọi là hốn
dụ.


Ngồi sự vật ta cịn có thể
hiểu có khái niệm hay hiện
tượng khác.


Vậy em hiểu thế nào là
hoán dụ?



Gọi một em nhắc lại khái
niệm hoán dụ trong sgk.
H: Hốn dụ có tác dụng gì?


Gọi một em đọc ghi nhớ.


áo nâu,còn người công dân
thường mặc trang phục màu
xanh khi làm việc.


Nông thôn và thị thành dùng để
chỉ “những người sống ở nông
thôn” và những người sống ở thị
thành. Cách gọi như vậy dựa
vào quan hệ giữa vật chứa đựng
và vật bị chứa đựng (những
người sống ở nông thôn và thành
thị).


Ngắn gọn. Tăng tính hàm xúc
cho câu văn, nêu bật đặc điểm
của sự vật cần nói đến.


Tả lời theo khả năng hiểu của
mình.


Gọi tên sự vật, hiện tượng này
bằng tên sự vật hiện tượng khác,
có mối quan hệ gần gũi.



Làm cho câu văn, câu thơ có
tính hàm súc, tăng tính gợi hình,
gợi cảm cho sự diễn đạt.


Đọc ghi nhớ sgk.


2/ Ghi nhớ:
(sgk-t.82)


10’ <b>Hoạt động 2: Tìm hiểu các kiểu hoán dụ</b>
Gọi một em đọc và trả lời


câu hỏi ở bài tập 1.


Từ “bàn tay ta” em hiểu là
gì? Quan hệ giữa nó và sự
vật mà nó biểu thị là như
thế nào?


Tương tự, em hãy nêu cách
hiểu về những từ in đậm
đối với những trường hợp
còn lại!


Lưu ý: trong bài thơ của Tố
Hữu đổ máu là dấu hiệu


Bài 1: Các từ in đậm.


a/ bàn tay ta- một bộ phận của


cơ thể người, được dùng thay
cho “người lao động nói chung”
(quan hệ bộ phần và toàn thể).
b/ một, ba là số lượng cụ thể,
được dùng thay cho số ít và số
nhiều nói chung (quan hệ cụ
thể- trừu tượng).


c/ đổ máu- dấu hiệu thường
được dùng thay cho: “sự hi sinh,
mất mát” nói chung (quan hệ
giữa sự vật với sự vật)


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

của chiến tranh. Có thể
hiểu Ngày Huế đổ máu là
“Ngày Huế nổ ra chiến
sự”.


Từ các ví dụ đã phân tích
trên, em hãy nêu các kiểu
hốn dụ!


Yêu cầu hs xem lại các ví
dụ ở phần I. gọi tên của
cách hốn dụ đó.


Vậy ta có những cách hoán
dụ nào?


Gọi một em đọc ghi nhớ.



a/ Lấy cái bộ phần để thay cho
cái toàn thể (quan hệ bộ phận
-toàn thể).


b/ Lấy cái cụ thể thay cho cái
trừu tượng (quan hệ cụ thể- trừu
tượng).


c/ Lấy dấu hiệu của sự vật thay
cho sự vật (quan hệ giữa sự vật
với sự vật).


d/ Lấy vật chứa đựng gọi vật bị
chứa đựng (nông thôn, thành
thị); lấy dấu hiệu của sự vật gọi
tên của sự vật.


Nêu tên bốn hoán dụ trên.


Ghi nhớ.


2 Các kiểu hoán dụ
thừng gặp:


2/ Ghi nhớ: (sgk-
t.82)


16’ <b>Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập</b>
Gọi một em đọc và xác



định yêu cầu bài tập 1, và
thực hiện bài tập này.


H: Giữa cách diễn đạt bình
thừng cà cách diễn đạt có
nghệ thuật như thế nào?


Gọi một em đọc và xác
định yêu cầu bài tập 2, và
thực hiện bài tập này.


Bài1: Tìm hoán dụ và chỉ ra các
mối quan hệ trong mỗi hốn dụ:
a/ Làng xóm- người nông dân
(chứa đựng và vật bị chứa
đựng).


b/ Mười năm- thời gian trước
mắt, trăm năm- thời gian lâu dài
quan hệ giữa cái cụ thể- trừu
tượng).


c/ Aùo chàm- người Việt Bắc
(quan hệ giữa dấu hiệu của sự
vật với sự vật).


d/ Trái Đất- nhân loại (quan hệ
giữa vật chưá đựng với vật bị
chứa đựng).



Bài tập 2: So sánh giữa ẩn dụ
với hoán dụ:


Aån dụ Hoán dụ
Giốn


g Gọi tên sự vật, hiệntượng này bằng tên sự
vật hiện tượng khác.
Khác Dựa vào


quan hệ Dựa vàoquan hệ


<i><b>III/ Luyện tập:</b></i>


Bài1: Tìm hoán dụ
và chỉ ra các mối
quan hệ trong mỗi
hốn dụ:


a/ Làng xóm- người
nơng dân (chứa đựng
và vật bị chứa
đựng).


b/ Mười năm- thời
gian trước mắt, trăm
năm- thời gian lâu
dài( quan hệ giữa
cái cụ thể- trừu


tượng).


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

Nhận xét và hướng dẫn hs
về nhà nêu tác dụng của
những trên trong việc miêu
tả sự vật, hiện tượng.


tương
đồng. Cụ
thể: hình
thức; cách
thức thực
hiện;
phẩm
chất; cảm
giác.


tương
cận. Cụ
thể: bộ
phận-toàn
thể; vật
chứa
đựng và
vật bị
chứa
đựng; dấu
hiệu của
sự vật; cụ
thể- trừu


tượng.
2’ <b>Hoạt động 4: Củng cố</b>


Gọi HS đọc 2Ghi nhớ HS đọc 2Ghi nhớ
<i><b> 4/ Dặn dò: </b><b> (</b><b> 2</b></i>’<b><sub>)</sub></b>


- Bài tập về nhà: học và làm bài tập.


- Bài mới: đọc và soạn các thành phần chú thích của câu.
<i><b>IV/ Rút kinh nghiệm, bổ sung:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

Tuần 27: tiết 102; Ngày soạn: 22/ 02/ 2010
<b>TẬP LÀM THƠ BỐN CHỮ</b>


<i><b>I/ Mục tiêu:</b></i>


1/ Kiến thức: giúp hs :


- Nắm được khái niệm và đặc điểm thể thơ bốn chữ.
- Nhận diện thể thơ này khi đọc và đọc thơ ca.


2/ Kỹ năng: giúp hs bước đầu nhận diện và tạo được vài câu thơ theo kiểu này .
3/ Thái độ: có ý thức vận dụng những hiểu biết về thơ vào cảm nhận thơ.


<i><b>II/ Chuẩn bị:</b></i>


1/ GV:- Đọc và soạn gốn án chi tiết;
- Bảng phụ;


2/ HS: Học bài cũ và nắm các đặc điểm của thể thơ .


<i><b>III/ Hoạt động dạy học:</b></i>


1/ Ổn định tình hình lớp (1’): kiểm tra sĩ số và tác phong của hs.
2/ Kiểm tra bài cũ: (2’) Kiểm tra việc soạn bài ởnhà của hs.
3/ Giảng bài mới:


a/ Giới thiệu bài mới: (1’) Nêu mục đích của tiết dạy: nhằm củng cố kiến thức về đặc thể
thơ bốn chữ vào việc đọc, tìm hiểu thể thơ này. Bước đầu thực hành thể thơ này.


b/ Tiến trình bài daïy:


<b>TL Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


20 <i><b>Hoạt động 1: Củng cố kiến thức về thể thơ bốn chữ.</b></i>
Yêu cầu hs nhắc lại đặc


điểm của thể thơ bốn chữ
đã học ở văn bản Lượm.


H: Em hãy chỉ ra đặc điểm


Đặc điểm thể thơ bốn chữ:
- Mỗi dịng thơ có bốn chữ, mỗi
khổ thơ có bốn dịng thơ.


Cách gieo vần:


- vần liền: tiếng cuối của hai
câu thơ liền nhau.



- Vần cách: tiếng cuối của hai
câu thơ cách nhau ít nhất một
dòng.


- vần chân: vần được gieo vào
cuối mỗi dòng thơ.


- Vần lưng: vần được gieo vào
giữa mỗi dòng thơ.


Đoạn 1:


I/ Đặc điểm thể thơ
<i><b>bốn chữ:</b></i>


- Mỗi dịng thơ có
bốn chữ, mỗi khổ thơ
có bốn dịng thơ.
Cách gieo vần:
- vần liền: tiếng cuối
của hai câu thơ liền
nhau.


- Vaàn cách: tiếng
cuối của hai câu thơ
cách nhau ít nhất
một dòng.


- vần chân: vần được
gieo vào cuối mỗi


dịng thơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

đó dựa vào các đoạn thơ ở
sgk.


Vần chân: hàng- trang; núi- bụi.
Vần lưng: hàng – ngang;
trang-maøng.


Đoạn 2:


Vần liền: hẹ- mẹ; đàn – càn;
Vần cách: cháu- sáu; ra nhà;
Đoạn 3: “Chị em” trong đoạn
thơ của Lưu Trọng Lư cần sửa:
sưởi= cạnh; dò= sơng;


gieo vào giữa mỗi
dịng thơ


17’ <i><b>Hoạt động 2: tập làm thơ bốn chữ</b></i>
Lần lượt gọi từng em lên


trình bày bài thơ, đoạn thơ
đã làm ở nhà.


Gọi các en hs khác nhận
xét cụ thể. Đóng góp ý
kiến và sửa chữa.



Nhận xét và uốn nắn .


Lần lượt từng em lên trình bày
bài thơ, đoạn thơ đã làm ở nhà.
Nhận xét và sửa chữa để bạn
rút kinh nghiệm.


<i><b>I/ Tập làm thơ bốn</b></i>
<i><b>chữ</b></i>


2’ <i><b>Hoạt động 3: Củng cố</b></i>
Gọi hs nhắc lại đặc điểm
của thể thơ bốn chữ đã học
ở văn bản Lượm.


HS nhắc lại đặc điểm của thể
thơ bốn chữ đã học ở văn bản
Lượm.


4/ Daën doø: ( 2’<sub>)</sub>


- Bài tập về nhà: học và nắm chắt đặc điểm thể thơ bốn chữ.


- Bài mới: đọc và chuẩn và mnắm lại đặc điểm thể thơ năm chữ chuẩn bị hoạt động thi là
thơ năm chữ.


<i><b>IV/ Rút kinh nghiệm, bổ sung:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

Tuần 27: Tiết 103; 104. Ngày soạn: 22/ 02/2010.
<i><b>CÔ TÔ</b></i>



<i><b> (Nguyễn Tuân)</b></i>
<b>I/ Mục tiêu: </b>


<i><b>Tiết 1: </b></i>


1/ Kiến thức: giúp hs


- Nắm được vài nét về tác giả, xuất xứ của văn bản, phương thức biểu đạt và bố cục văn
bản, cốt truyện.


- Vẻ đẹp trong sáng của Cô Tơ.


2/ Kỹ năng: rèn luyện kỹ năng đọc, tìm hiểu chung về tác giả, văn bản phân tích.
3/ Tư tưởng: Bước đầu giáo dục hs tình yêu quê hương đất.


<i><b>Tieát2: </b></i>


1/ Kiến thức: tiếp tục giúp hs


- Cảm nhận được vẻ đẹp sinh động, trong sáng của những bức tranh thiên nhiên và đời
sống con người ở vùng đảo Cô Tô được miêu tả trong bài văn.


- Thấy được tài năng nghệ thuật miêu tả, và sử dụng ngôn ngữ điêu luyện của tác giả.
2/ Kỹ năng: rèn luyện những kỹ năng phân tích văn bản để hiểu.


3/ Tư tưởng: giáo dục cho hs lòng yêu quê hương đất nước từ những tình u, việc làm có
ý nghĩa cụ thể.


<b>II/ Chuẩu bị:</b>



1/ GV:-Hướng dẫn hs chuẩu bị bài.
- Soạn giáo án chi tiết.


2/ HS: Soạn bài trước ở nha và học bài cũ.ø
<b>III/ Hoạt động dạy học:</b>


1/ Ổn định tình hình lớp (1’): Kiểm tra sĩ số, tác phong của hs.
2/ Kiểm tra bài cũ: (5’<sub>)</sub>


H1: Đọc thuộc lòng bài thơ Mưa đoạn từ đầu đến Mù trắng nước?
H2:Bài thơ đã sử dụng rộng rãi phép tu từ nào? Lấy ví dụ minh hoạ?
Gợi ý: - HS Đọc thuộc lòng bài thơ Mưa đoạn từ đầu đến Mù trắng nước
- Nhân hóa


3/ Giảng bài mới:
a/ Giới thiệu bài:(1’)


Nói chậm: Sau bài thơ trữ tình- tự sự, chương trình ngữ văn 6, tập 2 được nối tiếp bằng
chùm bút kí gồm bốn bài. mỗi bài hướng đến một đặc điểm của thể kí. Bài đầu tiên trích
từ bài kí Cơ Tô của nhà văn Nguyễn Tuân tả cảnh thiên nhiên và đời sống con người ở
một vùng đảo biển cách Quảng Ninh 100km. hơm nay, các em sẽ tìm hiểu đặc điểm của
thể kí qua bài văn trích Cô Tô.


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

<b>TL Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
20 <i><b>Hoạt động 1: Hướng dẫn hs tìm hiểu chung về bài văn về tác giả.</b></i>


Gọi một em đọc chú thích
sao và tóm lược vài nét về
tác giả văn bản.



Hướng dẫn hs đọc: chú ý các
từ là tính từ, cụm tính từ, sự
so sánh của tác giả. Câu văn
dài nên cần ngắt nhịp cho
phù hợp.


Đọc mẫu một đoạn, gọi hs
đọc tiếp.


Nhận xét, uốn nắn cách đọc
của hs.


Bài văn có ba đoạn, mỗi
đoạn tập trung vầ« một
cảnh thiên nhiên hoặc cảnh
sinh hoạt của con người trên
vùng đảo Cô Tô. Tất cả đều
toát lên vẻ tươi sáng, phong
phú và độc đáo của thiên
nhiên và cuộc sông ở một
vùng đất hải đảo trong vịnh
Bắc Bộ, được cảm nhận và
miêu tả bằng tài năng và
tâm hồn tinh tế của nhà văn
Nguyễn Tuân.


Em hãy xác định bố cục của
bài văn và nội dung từng
đoạn.



Đọc chú thích sao:
Tác giả:


- Nguyễn Tuân (1910- 1987),
là nhà văn nổi tiếng với sở
trường là tuỳ bút và kí. Thể
hiện phong cách độc đáo, tài
hoa, sự hiểu biết phong phú
về nhiều mặt và vốn ngơn
ngữ giàu có, điêu luyện
- Văn bản được trích từ bài kí
cùng tên.


Đọc nối tiếp.


Bố cục bài văn gồm ba phần:
Phần 1: từ đầu đến “ treo
mùa sống ở đây” : Tồn cảnh
Cơ Tô với vẻ đẹp tươi sáng
sau khi trận bão đi qua.


Phần2: tiếp đến “là là nhịp
cánh”: Cảnh mặt trời mọc
trên biển quan sát được từ
cảnh Cô Tô- một cảnh tượng
tráng lệ hùng vĩ và tuyệt đẹp.
Phần 3: (phần còn lại) Cảnh
sinh hoạt vào buổi sáng sớm



<b>I/ Đọc, tìm hiểu</b>
<b>chung về bài văn:</b>
<i>1/ Tác giả và văn</i>
<i>bản:</i>


<i>2/ Đọc văn bản : </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

trên đảo, bên một cái giếng
nước ngọt và hình ảnh những
người lao động chuẩn bị cho
chuyến ra khơi.


63 <i><b>Hoạt động 2: Hướng dẫn hs đọc, tìm hiểu chi tiết về bài văn.</b></i>
18


36’


Gọi một em đọc lại đoạn
văn đầu.


H: Cảnh đảo Cô Tô được
miêu tả như thế nào sau khi
trận bão đi qua?


Lưu ý: vị trí quan sát và
miêu tả và từ trên điểm cao
nơi đóng quân của bộ đội.
Với vị trí này, tác giả giúp
cho người đọc dễ hình dung
vẻ đẹp của Cơ Tơ.



H: Em hãy tìm những từ ngữ
miêu tả vẻ đẹp trong sáng
của đảo Cô Tô!


H: Những từ ngữ trên thuộc
từ loại nào? Em có nhận xét
gì về nghệ thuật miêu tả của
tác giả?


<i><b>Hết tiết 1, chuyển sang tiêt 2</b></i>
Gọi một em đọc phần 2.
H: Em có nhận xét gì về
cảnh mặt trời mọc trên biển?
H: Cảnh mặt trời mọc trên
biển được miêu tả trong một
khung cảnh như thế nào?


Đọc đoạn văn nhắc lại nội
dung khái quát đoạn văn:
Cảnh đảo Cô Tô sau khi trận
bão đi qua.


Cảnh được miêu tả bao quát.
Chỉ một vài chi tiết tiêu biểu
( cây trên núi đảo lại thêm
xanh mượt, nước biển lại lam
biếc đặm đà hơn hết cả mọi
khi, cát lại vàng giịn). Cảnh
đảo Cơ Tơ hiện lên với vẻ


đẹp trong sáng, bao la.


Tươi sáng, trong trẻo, sáng
sủa, trong sáng, xanh mượt,
lam biếc, vàng giịn.


Tính từ chỉ màu sắc.


Các hình ảnh miêu tả được
chọn lọc: bầu trời, nước biển,
cây trên núi đảo, bãi cát. Tất
cả làm nổi bật cảnh một
vùng biển, đảo.


Đọc đoạn văn nêu nội dung:
Cảnh mặt trời mọc trên biển.
Là một bức tranh tuyệt đẹp,
rực rỡ, tráng lệ.


Cảnh mặt trời được đặt trong
một khung cảnh rộng lớn,
bao la và hết sức trong trẻo,
tinh khôi: “ Sau cơn bão,
chân trời, ngấn bể sạch như
tấm kính lau hết mây hết


<b>II/ Đọc, tìm hiểu </b>
<b>chi tiết về bài văn:</b>
1/



Cảnh đảo Cô Tô
<i>sau khi trận bão đi</i>
<i>qua:</i>


- Cảnh đảo Cô Tô:
vẻ đẹp trong sáng,
bao la.


-những từ ngữ miêu
tả: Tươi sáng, trong
trẻo, sáng sủa, trong
sáng, xanh mượt,
lam biếc, vàng giịn.
-Hình ảnh miêu tả
được chọn locï.


<i>2/ Cảnh mặt trời</i>
<i>mọc trên biển:</i>


- Cảnh mặt trời mọc
trên biển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

Vẻ đẹp của mặt trời được
miêu tả như thế nào?


Em hãy nêu một số trường
hợp khác miêu tả hình ảnh
mặt trời!


Em hãy nhận xét về nghệ


thuật miêu tả của Nguyễn
Tuân!


Qua tài năng và nghệ thuật
mà tác giả sử dụng trong
đoạn văn trên, em hiểu thêm
gì về tác giả?


Gọi một em đọc đoạn cuối
và nêu nội dung.


H: Cảnh sinh hoạt và lao
động được miêu tả tập trung
vào những địa điểm nào?


H: Cảnh mặt trời mọc trên
biển được miêu tả như thế
nào? Những chi tiết nào
miêu tả cảnh?


buïi.”


Miêu tả kết hợp so sánh:
“Tròn trĩnh phúc hậu như
tròng đỏ một quả trứng thiên
nhiên đầy đặn. Quả trứng
hồng hào, thăm thẳm và
đường bệ đặt lên mâm bạc
đường kính mâm rộng bằng
cả một cái chân trời màu


ngọc trai nước biển hửng
hồng.”


Nêu một số trường hợp miêu
tả mà em biết.


Tài năng quan sát, miêu tả:
sử dụng ngôn ngữ hết sức
chính xác, tinh tế và độc đáo
của tác giả.


Tự bộc lộ. ( Năng lực sáng
tạo cái đẹp và lòng yêu mến,
gắn bó với vẻ đẹp thiên
nhiên, Tổ quốc và của nhà
văn Nguyễn Tuân.)


Đọc đoạn văn cuối. Cảnh
sinh hoạt và lao động trong
một buổi sáng trên đảo.
Quanh cai giếng nước ngọt ở
rìa đảo, mở rộng ra là đến
cảnh đoàn thuyền chuẩn bị ra
khơi và những người dân chài
gánh nước ngọt từ giếng
xuống thuyền.


Cảnh sinh hoạt vừa khẩn
trương, tấp nập vừa thanh
bình:



- Các chi tiết: “ Cái giếng
nướcngọt ở đảo Thanh Luân
sớm nay không biết bao
nhiêu là người đến gánh và
múc”; “ Từ đoàn thuyền sắp
ra khơiđến cái giếng nước
ngọt thùng và cong và gánh
nối tiếp đi đi về về”.


- Vẻ thanh bình được thể
hiện ở hình ảnh Châu Hoà
Mãn địu con, mà tác giả


-Tài năng quan sát,
miêu tả: sử dụng
ngôn ngữ hết sức
chính xác, tinh tế và
độc đáo của tác giả.


<i>3/ Cảnh sinh hoạt và</i>
<i>lao động trong một</i>
<i>buổi sáng trên đảo.</i>


- Khẩn trương, tấp
nập vừa thanh bình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

H: Tác giả đã cảm nhận như
thế nào về cảnh sinh hoạt
và lao động bên cái giếng


nước ngột trên đảo? Hãy tìm
những chi tiết minh hoạ!


H: Cảnh tấp nập ở đây gợi
ntác giả sự liên tưởng đến
cái gì?


“thấy nó dịu dàng n tâm
như cái hình ảnh biển cả là
mẹ hiền mớm cá cho lũ
con..”


Cảm nhận tinh tế. Thể hiện ở
sự so sánh: Cái giếng nước
ngọt ở ria một hòn đảo giữa
bể, cảnh sinh hoạt ở đó vui
như một cái bến và đặm đà,
mát nhẹ như hơn mọicái chợ
trong đất liền.”


Gợi liên tưởng đến sự đông
vui của bến chợ trong đất
liền nhưng sự tấp nập ở đây
gbợi cảm giác đặm đà mát
mẻ bởi sự trong lành của
không khí buổi sáng trên
biển và dòng nước ngọt từ
giếng chuyển vào các ang,
cong rồi xuống thuyền, vì thế
tác giả thấy nó “đậm đà mát


nhẹ hơn mọi cái chợ trong
đất liền”.


5’ <b>Hoạt động 3: Hướng dẫn tổng kết.</b>
Gọi một em đọc ghi nhớ,


tóm lược nội dung.


Cảnh thiên nhiên, cảnh sinh
hoạt của con người trên đảo
và vùng biển Cô Tơ được
miêu tả trong bài kí thật tươi
đẹp trong sáng và đa dạng
qua ngòi bút điêu luyện,
giàu cảm xúc của Nguyễn
Tuân. Đặc biệt, cảnh mặt
trời mọc trên biển là một
bức tranh rực rỡ và đầy chất
thơ.


Đọc, tóm lược nội dung và
nghệ thuật.


- Nội dung: Cảnh thiên nhiên
và sinh hoạt của con người
trên vùng đảo Cô Tô hiện
lên thật trong sáng và tươi
đẹp.


- Nghệ thuật: tài năng sử


dụng ngôn ngữ điêu luyện, sự
miêu tả tinh tế chính xác,
giàu hình ảnh và cảm xúc
của Nguyễn Tn.


<i><b>III/ Tổng kết:</b></i>


- Nội dung: Cảnh
thiên nhiên và sinh
hoạt của con người
trên vùng đảo Cô
Tô hiện lên thật
trong sáng và tươi
đẹp.


- Nghệ thuật: tài
năng sử dụng ngơn
ngữ điêu luyện, sự
miêu tả tinh tế chính
xác, giàu hình ảnh
và cảm xúc của
Nguyễn Tuân.
2’ <b>Hoạt động 4: Củng cố</b>


Nêu những nội dung chính
đã tìm hiểu.


Gọi HS đọc lại phần Ghi
nhớ



Nêu những nội dung chính đã
tìm hiểu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

- Bài tập về nhà: học và nắm chắc nội dung và nghệ thuật. Viết đoạn văn miêu tả cảnh
mặt trời mọc trên quê em.


- Bài mới: đọc và soạn văn bản : “ Cây tre Việt Nam”
<i><b>IV/ Rút kinh nghiệm, bổ sung:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

Tuần 28: Tiết 105; 106; Ngày soạn 25/02/ 2010.
<b>VIẾT BAØI LAØM VĂN SỐ 6- VĂN MIÊU TẢ NGƯỜI</b>


<i><b>I/ Mục tiêu:</b></i>


1/ Kiến thức: củng cố kiến thức về làm văn miêu tả người.


2 Kỹ năng: rèn luyện kỹ năng diễn đạt nội dung quan sát thành bài văn miêu tả hoàn
chỉnh.


3/ Thái độ: giáo dục ý thức tự giác cố gắng, trung thực trong quá trình làm bài.
<i><b>II/ Đề kiểm tra: Em hãy viết bài văn miêu tả người thân yêu và gần gũi với mình.</b></i>
<i><b>III/ Đáp án và biểu điểm:</b></i>


1/ Đáp án:


 Yêu cầu về nội dung:


Bài viết cần đảm bảo các nội dung:
Đúng đối tượng miêu tả và làm rõ:
+ Hình dáng;



+ Nét mặt;


+ Cử chỉ và lời nói;
+ Hành động;


Những tính cảm cảu người thân đối với em cũng như tình cảm của em đối với
người thân.


 Yêu cầu về hình thức: bài văn cần đảm bảo bố cục ba phần, sinh động, giàu cảm
xúc.


2/ Biểu điểm:


- Điểm 8.5- 10: đối với những bài đảm bảo các yêu cầu trên, có thể mắc một
số lỗi chính ta, diễn đạt sinh động.


- Điểm 6.5-8: đối với những bài đảm bảo các yêu cầu trên, có thể mắc một
số lỗi về diễn đạt.


- Điểm 5- 6: đối với những bài đảm bảo các nội dung của bài có thể mắc
một số lỗi về dùng từ, hình thức trình bày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

- Điểm 0 -3: là những trường hợp cịn lại tuỳ theo mức độ có thể ghi điểm
phù hợp.


<i><b>IV/ Kết quả: </b></i>


<b>Lớp</b> <b>Sĩ số</b> <b>Đ.Giỏi</b><sub>(SL)</sub> <b>Đ.Khá</b><sub>(SL)</sub> <b>ĐTB</b><sub>(SL)</sub> <b>Đ.Yếu</b><sub>(SL)</sub> <b>Đ.Kém</b><sub>(SL)</sub> <sub>(SL)</sub><b>TB trở lên</b><sub>(%)</sub> <b>Ghi<sub>chú</sub></b>
6



<i><b>V/ Rút kinh nghiệm, bổ sung:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

Tuần 28: Tiết 107; Ngày soạn: 25/02/2010.
<b>CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU</b>


<i><b>I/ Mục tiêu:</b></i>


1/ Kiến thức: giúp hs


- Nắm được khái niệm về các thành phần chính của câu;
- Phân biệt thành phần chính và thành phần phụ của câu.


2/ Kỹ năng: rèn luyện cho hs kỹ năng đặt câu có chủ ngữ và vị ngữ.
3/ Thái độ: có ý thức sử dụng câu có đầy đủ chủ ngữ và vị ngữ.
<i><b>II/ Chuẩn bị:</b></i>


1/ GV: - Đọc và soạn giáo án chi tiết.
- Bảng phụ.


2/ HS: - Học và làm bài tiết Hoán dụ.
- Soạn bài mới.


III/ Hoạt động dạy học<i><b> :</b><b> </b></i>


1/ Ổn định tình hình lớp: (1’): Kiểm tra sĩ số và tác phong hs.
2/ Kiểm tra bài cũ: (4’<sub>)</sub>


H. Thế nào là hoán dụ? Nêu các kiểu hoán dụ đã học.
Làm bài 1d (sgk – Tr. 84)



<i>Gợi ý: - Nêu khái niệm của hoán dụ.</i>


- Nêu bốn kiểu hoán dụ đã học: Lấy cái bộ phận để gọi cái toàn thể; Lấy vật chứa
đựng để gọi vật bị chứa đựng; Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật; Lấy cái cụ thể để
gọi cái trừu tượng.


3/ Giảng bài mới:


a/ Giới thiệu bài:(1’) - Em hiểu câu là gì?


- Tự nêu theo cách hiểu của mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

<b>TL Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
6’ <i><b>Hoạt động1: Phân biệt thành phần chính và thành phần phụ của câu.</b></i>


Nhắc lại tên các thành phần
đã học ở bậc tiểu học.


Tìm các thành phần câu nói
trên trong câu: “Chẳng bao
lâu, tôi đã trở thành một
chàng dế thanh niên cường
tráng.” ( Tơ Hồi)


Em hãy thử lần lượt bỏ từng
thành phần câu nói trên rồi
rút ra nhận xét:


Những thành phần nào bắt


buộc phải có mặt trong câu
để câu có cấu tạo hoàn chỉnh
và diễn đạt được một ý trọn
vẹn? Thành phần nào khơng
bắt buộc phải có mặt trong
câu?


Rút ra kết luận: những thành
phần bắt buộc phải có mặt để
câu có thể hiểu là các thành
phần chính của câu. Những
thành phần khơng bắt buộc là
các thầnh phần phụ.


Hỏi: Vậy thế nào là thành
phần chính của câu và thành
phần phụ của câu?


Gọi một em đọc ghi nhớ (sgk)


- Thành phần trạng ngữ;
- Thành phần chủ ngữ;
- Thành phần vị ngữ;
Đọc và xác định:


- Trạng ngữ: chẳng bao lâu;
- Chủ ngữ: tôi;


- Vị ngữ: đã trở thành một
chàng dế thanh niên cường


tráng.


Trong các thành phần đã xác
đinh trên, khi tách khỏi hồn
cảnh nói năng, chúng ta không
thể lược bỏ hai thành phần chủ
ngữ ( tôi) và vị ngữ (đã trở
thành một chàng dế thanh niên
cường tráng); nhưng có thể bỏ
trạng ngữ (chẳng bao lâu) mà
câu vẫn hiểu được.


Dựa vào khả năng tiếp thu để
trả lời.


Đọc ghi nhớ.


<b>I / Phân biệt</b>


<b>thành</b> <b>phần</b>


<b>chính với thành</b>
<b>phần phụ của</b>
<b>câu:</b>


1/ Tìm hiểu ví dụ:


2/ Ghi nhớ:
(sgk- tr. 92)
8’ <i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu vị ngữ.</b></i>



Gọi một em đọc lại câu văn ở
ví dụ trên.


Vị ngữ có thể kết hợp với từ
ngữ nào về phía trước?


Từ đã thuộc từ loại nào đã
học? Ngồi từ đã, vị ngữ cịn
có thể kết hơp những từ ngữ
nào?


Vị ngữ trả lời cho câu hỏi gì?


Gọi một em đọc ba ví dụ ở
câu2.


Nhận xét và nêu câu hỏi:


Đọc ví dụ.


Có thể kết hợp với: đã


Phó từ ( chỉ quan hệ thời gian).
Ngồi ra, vị ngữ có thể kết
hợp với: đang, sẽ, sắp, từng,
vừa, mới,…


- Vị ngữ trả lời cho câu
hỏi:Làm sao?, Như thế nào?,


Làm gì?,…


Đọc ví dụ.
Vị ngữ, cấu tạo:


<b>II/ Vị ngữ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

Hãy phân tích cấu tạo của vị
ngữ trong các câu trên.


Vị ngữ là từ hay cụm từ? Từ
loại nào, cụm từ nào?


Mỗi câu có thể có mấy vị
ngữ?


Thế nào là vị ngữ của câu?
Vị ngữ có cấu tạo như thế
nào?


Gọi một em đọc ghi nhớ.


a/ ra đứng cửa hang, xem
hồng hơn xuống;


b/ nằm sát bên bờ sông, ồn ào,
đông vui, tấp nập;


c/ là người bạn thân của nông
dân Việt Nam; giúp người


trăm nghìn cơng việc khác
nhau;


- Vị ngữ thường là những động
từ( cụm động từ), tính từ ( cụm
tính từ) như các ví dụ: a, b, ý 2
của ví dụ c. Ngồi ra vị ngữ
cũng có thể là danh từ hoặc
cụm danh từ như ý 1 câu c.
Câu có thể có:


- Một vị ngữ: là người bạn
thân của nông dân Việt Nam
(cụm danh từ)


-Hai vị ngữ: ra đứng cửa hang,
xem hồng hơn đến (cụm
động từ );


-Bốn vị ngữ: nằm sát bên bờ
sông (cụm động từ), ồn ào,
đơng vui, tấp nập ( tính từ);
Vị ngữ là thành phần chính
của câu có khả năng kết hợp
với phó từ chỉ quan hệ thời
gian và trả lời cho câu hỏi:
Làm gì? Làm sao? Như thế
nào? Hoặc Là gì?


Cấu tạo: thường là động từ,


tính từ hoặc cụm động từ, cụm
tính từ hoặc danh từ, cụm danh
từ.


Câu có thể co một hoặc nhiều
vị ngữ.


Đọc ghi nhớ ( sgk- tr.93)


2/ Ghi nhớ:
(sgk-tr 93)
7’ <i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu chủ ngữ.</b></i>


Gọi một em đọc lại các ví đã
tìm hiểu phần II.


Xác định chủ ngữ và cho biết
mối quan hệ giữa sự vật nêu
ở chủ ngữ với hành động, đặc
điểm, trạng thái…nêu ở vị
ngữ.


Chủ ngữ có thể trả lời cho
những câu hỏi gì?


Đọc các ví dụ.


Chủ ngữ trong các câu:tơi; chợ
Năm Căn;cây tre; tre, nứa,
vầu; biểu thị những sự vật có


hành động, trạng thái, đặc
điểm nêu ở vị ngữ.


Trả lời cho câu hỏi: Ai? , Cái
gì?, Con gì?...


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

Chủ ngữ là gì?


Chủ ngữ có cấu tạo như thế
nào?


Câu có phải chỉ có một chủ
ngữ hay không?


Chốt lại và gọi một em đọc
ghi nhớ!


Là thành phần chính của câu,
nêu tên sự vật, hiện tượng có
hành động, đặc điểm, trạng
thái,…được miêu tả ở vị ngữ.
Chủ ngữ trả lời cho câu hỏi:
Ai? , Cái gì?, Con gì?...


Chủ ngữ có thể là đại từ ( tôi),
danh từ ( cây tre; nứa, vầu,
mai); cụm danh từ: chợ Năm
Căn.


Câu có thể:



- một chủ ngữ: tơi; chợ Năm
Căn; cây tre;


- nhiều chủ ngữ: tre, nứa, mai,
vầu;


Đọc ghi nhớ.


2/ Ghi nhớ:
(sgk-tr 93)
15’ <i><b>Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập.</b></i>


Gọi một em đọc và làm bài


tập 1. Đọc, nêu yêu cầu.Xác định chủ ngữ và vị ngữ-
cấu tạo của nó:


- Câu1:Chủ ngữ: tôi (đại từ);vị
ngữ: đã trở thành những chàng
dế thanh niên cường tráng
(cụm động từ );


- Câu2: chủ ngữ: đôi càng tơi
(cụm danh từ);vị ngữ:mẫm
bóng (tính từ);


- Câu3: chủ ngữ: những cái
vuốt ở chân, ở khoeo ( cụm
danh từ)/ vị ngữ: cứng dần và


nhọn hoắt( hai cụm tính từ).
- Câu4: chủ ngữ:tơi (đại từ)/ co
cẳng lên, đạp phanh phách vào
các ngọn cỏ (hai cụm động từ).
- Câu5: những ngọn cỏ (cụm
danh từ)/ gẫy rạp, y như có
nhát dao vừa lia qua (cụm
động từ).


<b>III/ Luyện tập:</b>
Bài tập1: Xác
định chủ ngữ và
vị ngữ- cấu tạo
của nó:


- Câu1:Chủ ngữ:
tôi (đại từ);vị
ngữ: đã trở thành
những chàng dế
thanh niên cường
tráng (cụm động
từ );


- Câu2: chủ ngữ:
đôi càng tơi (cụm


danh từ);vị


ngữ:mẫm bóng
(tính từ);



</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

Hướng dẫn hs làm bài tập2.
Ví dụ:


a/ Trong gời kiểm tra, em đã
cho bạn mượn bút.


b/ Bạn em rất tốt.


c/ Bà đỡ Trần là người huyện
Đông Triều.


Yêu cầu hs xác định chủ ngữ
vị ngữ trong các câu mà em
đã đặt.


Đọc bài tập.


Đặt câu: theo yêu cầu từng
câu.


Xác định yêu cầu bài tập3.
Xác định chủ ngữ và vị ngữ.


ngữ:tôi (đại từ)/
co cẳng lên, đạp
phanh phách vào
các ngọn cỏ (hai
cụm động từ).
- Câu5: những


ngọn cỏ (cụm
danh từ)/ gẫy rạp,
y như có nhát dao
vừa lia qua (cụm
động từ).


Bài tập2: Đặt ba
câu theo yêu cầu:


Bài tập3: Xác
định chủ ngữ và
vị ngữ của các
câu đã đặt:


2’ <i><b>Hoạt động 5: Củng cố</b></i>


Gọi HS đọc lại 3 Ghi nhớ HS đọc lại 3 Ghi nhớ


4/ Dặn dò: ( 1’<sub>)</sub> <sub> - Bài tập về nhà: tiếp tục hồn thành bài tập cịn lại ở câu 2 và 3.</sub>
- Bài mới: đọc và soạn tiết Câu trần thuật đơn.


<i><b>IV/ Rút kinh nghiệm, bổ sung:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122></div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

Tuần 28: Tiết 108; Ngày soạn: 25/02/2010.
<b>HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN: THI LAØM THƠ NĂM CHỮ</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


1/ Kiến thức: giúp hs nắm được đặt điểm thể thơ năm chữ và yêu cầu của thể thơ này;
2/ Kỹ năng: làm quen với các hoạt động học tập đa dạng, vui mà bổ ích, lí thú.



3/ Thái độ: giúp hs: vui vẻ, kích thích tinh thần sáng tạo, có ý thức mạnh dạn trình bày
miệng những gì mình làm được.


<b>II/ Chuẩn bị:</b>


1/ GV: - Đọc và soạn giáo án chi tiết.
- Bảng phụ; dặn hs chuẩn bị bài.


2/ HS: - Học và nắm đặt điểm thể thơ năm chữ.
- Tập sáng tác thơ.


<b>III/ Hoạt động dạy học:</b>


1/ Ổn định tình hình lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số và tác phong hs.
2/ Kiểm tra bài cũ: (3’<sub>)Kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của hs.</sub>
3/ Giảng bài mới:


a/ Giới thiệu bài: (2’)


- Hỏi:em hãy đọc một đoạn thơ mà em thích nhất.


- Đọc một đoạn hoặc bài thơ mà em thích. Nêu sơ lược vài lí do mà em thích đó.
- Đoạn thơ mà em vừa đọc thuộc thể thơ gì?


- Nêu thể thơ ở bài thơ đã đọc.
- Vào bài học hôm nay.


b/ Tiến trình bài dạy:


<b>TL Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS </b> <b>Nội dung</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

Đọc các đoạn thơ phần 1 và
nêu đặc điểm thể thơ năm
chữ đã học.


Hãy đọc một đoạn hoặc vài
câu về thể thơ này.


Dựa vào đặc điểm thể thơ
này hãy mô phỏng (bắt
chước) đoạn thơ của Trần
Hữu Trung ở sgk.


Gọi một số hs khác nhận
xét, gv bổ sung.


Đọc các đoạn thơ trong sách
giáo khoa.


Đặc điểm thể thơ năm chữ:
Mỗi dịng có năm chữ (gọi thơ
ngũ ngơn); nhịp: 3/2 hoặc 2/3;
Vần thơ thay đổi không nhất
thiết là vần liên tiếp ( Bác- bạc;
một với thột; nhàng- màng;
mộng- lộng- mộng); số câu
không hạn định;


Bài thơ gồm nhiều đoạn thơ,
mỗi đoạn là bốn câu có khi hai


câu hoặc không chia khổ.


Đọc những khổ thơ theo thể thơ
năm chữ.


Tự nêu ra.


Trao đổi, nhận xét.


I/ Chuẩn bị:


1/ Đặc điểm thể
thơ năm chữ:


2/ Vận dụng:


27’ <i><b>Hoạt động 2: Thi làm thơ năm chữ.</b></i>
Yêu cầu các nhóm tự trao


đổi về những bài thơ đã
làm. Sau đó cử đại diện lên
trình bày.


Nhận xét, trao đổi. Động
viên các em khuyến khích
những bài, đoạn thơ hay, có
ý nghĩa.


Trao đổi về những bài thơ đã
làm.



Cử đại diện lên trình bày: đọc
bài thơ, nêu cảm nhận về bài
thơ đó.


II/ Thi làm thơ
năm chữ:


2’ <i><b>Hoạt động 3: Củng cố</b></i>
Nêu đặc điểm thể thơ năm


chữ đã học HS nêu đặc điểm thể thơ nămchữ đã học
4/ Dặn dò: ( 2)


- Bài tập về nhà: tiếp tục ôn tập đặc điểm thể thơ năm chữ, sưu tầm những bài thơ khác.
- Bài mới: đọc và soạn tiết văn bản Cây tre Việt Nam.


<i><b>IV/ Rút kinh nghiệm, bổ sung:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

Tuần 29: Tiết 109; Ngày soạn: 05/03/2010
<b>CÂY TRE VIỆT NAM</b>


( Thép Mới)
<b>I/ Mục tiêu:</b>


1/ Kiến thức: giúp hs


- Hiểu và cảm nhận được giá trị nhiều mặt của cây tre và sự gắn bó giữa cây tre với cuộc
sống của dân tộc Việt Nam; tre đã trở thành một biểu tượng của Việt Nam.



- Nắm được những đặc điểm nghệ thuật của bài kí: giầu chi tiết và hình ảnh, kết hợp miêu
tả và bình luận, lời văn giàu nhịp điệu.


2/ Kỹ năng: rèn luyện cho hs kỹ năng đọc, phân tích và tìm hiểu vă tuỳ bút.
3/ Thái độ: có ý thức đúng đắn về ý nghĩa và giá trị của cây tre Việt Nam.
<b>II/ Chuẩn bị của GV và HS:</b>


1/ GV: - Đọc và soạn giáo án chi tiết.
- Bảng phụ.


2/ HS: - Học và làm bài tập ở phần luyện tập, tiết Cô Tô.
-Soạn bài mới.


III/ Hoạt động dạy học:


1/ Ổ định tình hình lớp (1’): Kiểm tra sĩ số và tác phong hs.
2/ Kiểm tra bài cũ: ( 5’<sub>)</sub>


H. Đọc thuộc lòng đoạn văn từ: “Mặt trời nhú lên dần” đến “ là là nhịp cánh”. Nêu nội
dung của văn bản này.


<i>Gợi ý: - Đọc thuộc lòng đoạn thơ.</i>


- Nêu nội dung văn bản: cảnh thiên nhiên và sinh hoạt của con người trên vùng
đảo Cô Tô hiện lên thật trong sáng và tươi đẹp.


3/ Giảng bài mới:
a/ Giới thiệu bài (1’)


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

- Tự nêu ra, chẳng hạn: Mía- Cu Ba; Bạch dương; Bồ đề- Aán Độ; Liễu –Trung Hoa;Đại –


Lào; Thốt nốt-Campuchia; Dừa- Inđônxêia; Bungari- xứ sở của hoa hồng; Nhật Bản- đất
nước của hoa Anh đào; Việy Nam…


- Đất nước và dân tộc Việt Nam chúng ta, từ bao đời nay vẫn chọn cây tre là loại cây
tượng trưng tiêu biểu cho tâm hồn, khí phách, tinh hoa của dân tộc.Ca ngợi nhân dân Việt
Nam anh hùng vừa kháng chiến chống Pháp thắng lợi, đạo diễn người Ba Lan R. Câcmen
cùng các nhà làm phim Việt Nam đã xây dựng bộ phim tài liệu Cây tre Việt Nam (1956).
Nhà báo Thép Mới đã viết bài tuỳ bút này.


b/ Tiến trình bài dạy:


<b>TL Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


6’ <i><b>Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc, tìm hiểu chung về văn bản.</b></i>
Gọi một em đọc chú


thích sao, tóm lược vài
nét về tác giả, văn bản.


Hướng dẫn đọc: cần đọc
đúng giọng và nhịp diệu
ở từng đoạn của bài
văn. Nhiều chỗ trong
bài có những câu văn và
hình ảnh tạo nên sự đối
xứng, đối xứng nhịp
nhàng, khi đọc cần làm
rõ đặc điểm ấy.


Đọc mẫu một đoạn, gọi


hs đọc nối tiếp.


Nhận xét và kiểm tra
việc đọc chú thích của
hs.


Em hãy đọc câu văn
đầu để tìm đại ý của bài
văn.


Đọc:


- Tác giả: Thép Mới
(1925-1991), tên khai sinh Hà Văn Lộc,
quê ở quận Tây Hồ, Hà Nội. Nhà
báo chí, Thép Mới cịn viết nhiều
tuỳ bút, kí, thuyết minh phim.
- Cây tre Việt Nam là lời bình cho
bộ phim cùng tên của các nhà
điện ảnh Ba Lan. Thơng qua hình
tượng cây tre, bộ phim ca ngợi
cuộc kháng chiến chống thực dân
Pháp của dân tộc ta.


Đọc nối tiếp đến hết văn bản.
Trả lời mộtsố chú thích theo nội
dung đã đọc ở sgk.


Đọc câu: “ Cây tre là người bạn
thân của nông dân Việt Nam, ban


thân của nhân dân Việt Nam.
Nước Việt Nam xanh muôn ngàn
cây lá khác nhau. Cây nào cũng
đẹp, cây nào cũng quý, nhưng
thân thuộc vẫn là tre nứa.”


Đại ý: Cây tre là người bạn thân
của nhân dân Việt Nam. Tre có
mặt khắp mọi vùng đất nước; tre
đã gắn bó lâu đời và giúp ích cho
con người trong đời sống hằng
ngày, trong lao động sản xuất và


<i><b>I/ Đọc, tìm hiểu</b></i>
<i><b>chung:</b></i>


1/ Vài nét về tác
giả, văn bản:


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

Em hãy nêu bố cục của
bài văn.


Chốt: phần 1 có thể
xem là phần mở bài,
nêu ý bao quát toàn bài
và phác hoạ hình ảnh
cây tre với những phẩm
chất nổi bậc của nó.
Đoạn 2 & 3 xem như
phần thân bài, phát


triển và làm rõ cho ý
chính đã được nêu ở mở
bài. Phần cuối là kết
bài.


Chuyển ý sang phần II.


cả trong chiến đấu chống giặc,
trong quá khứ, hiện tại và cả
trong tương lai.


Có thể hs nêu nhiều ý kiến khác
nhau, hướng như sau:


Bài văn có bố cục ba phần:


Phần1: (mở bài) từ đầu đến “ chí
khí như người”: cây tre có mặt
khắp nơi trên đất nước và có
những phẩm chất đáng quý.


Phần 2: ( thân bài) tiếp đến “Tre,
anh hìng chiến đấu.” Tre gắn bó
với con người trong cuộc sống
hằng ngày và trong lao động. Tre
sát cánh với con người trong cuộc
chiến đấu bảo vệ quê hương đất
nước.


Phần ba: ( kết bài) phần còn lại:


Tre vẫn là người bạn đồng hành
của dân tộc ta trong hiện tại và
trong tương lai.


3/ Bố cục:


25’ <i><b>Hoạt động 2: Đọc, tìm hiểu chi tiết về văn bản.</b></i>
Gọi một em đọc phần


một.


Nhận xét và nêu câu
hỏi:


Mối quan hệ giữa cây
tre với nhân dân Việt
Nam và đất nước Việt
Nam?


Nêu những phẩm chất
của cây tre Việt Nam.


Biện pháp nghệ thuật
được sử dụng để làm


Đọc đoạn văn.


Người bạn thân: mối qua hệ gắn
bó lâu đời, đặc biệt là người nơng
dân Việt Nam. Điệp từ bạn thân


nói lên mối quan hệ ấy.


Tre có thể mọc xanh tốt mọi nơi;
dáng tre vươn mọc mạc và thanh
cao; mầm non măng mọc thẳng;
màu xanh của tre tươi mà nhũn
nhặn; tre cứng cáp mà lại dẻo dai,
vững chắc. Ngồi ra, tre là cánh
tay của ngừơi nơng dân; tre thẳng
thắn, bất khuất “ Trúc dẫu cháy,
đốt ngay vẫn thẳng”, tre là vũ khí
của con người chiến đấu giữ làng,
giữ nước; tre còn giúp con người
biểu lộ tâm hồn, tình cảm qua âm
thanh của nhạc cụ bằng tre, dặc
sắc nhất là tre…


Nhân hoá. Nhiều chỗ, pháp nhân
hoá sử dụng hợp lí và đặc sắc.Ví


<i><b>II/ Tìm hiểu chi tiết</b></i>
<i><b>văn bản:</b></i>


1/ Những phẩm chất
của cây tre:


Tre có thể mọc xanh
tốt mọi nơi; dáng tre
vươn mọc mạc và
thanh cao; mầm non


măng mọc thẳng;
màu xanh của tre
tươi mà nhũn nhặn;
tre cứng cáp mà lại
dẻo dai, vững chắc.
Ngồi ra, tre là cánh
tay của ngừơi nơng
dân; tre thẳng thắn,
bất khuất;


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

nổi bật những phẩm
chất của cây tre là gì?


Nói về những phẩm
chất của tre nhằm mục
đích gì?


Nêu vấn đề: cây tre là
người bạn thân của
nhân dân Việt Nam. Sự
gắn bó đó đã được tác
giả thể hiện như thế
nào? Em hãy nêu những
chi tiết (dẫn chứng) theo
thứ tự.


dụ: “Dáng tre vươn mộc mạc,
màu tre tươi nhũn nhặn. Rồi tre
lớn lên, cứng cáp, dẻo dai, vững
chắc. Tre trông thanh cao, giản


dị…”


Sử dụng hàng loạt tính từ chỉ tính
chất của con người được dùng cho
cây tre để làm cho tre mang giá
trị cao quý như con người: “ Tre
xung phong vào xe tăng đại bác.
Tregiữ làng, giữ nước, giữ mái
nhà tranh, giữ đồng lúa chín. Tre
hi sinh để bảo vệ con người. Tre
anh hùng lao động. Tre anh hùng
chiến đấu!”. Dùng hàng loạt động
từ vốn để diễn tả hành động cao
cả của con người để nói về
tre(xung phong, hi sinh, giữ làng,
giữ nước..) được dùng để nói về
sự cống hiến của cây tre đối với
cho cuộc kháng chiến.


Ca ngợi và công lao và phẩm chất
của cây tre, tác giả đã tôn vinh
cây tre bằng những danh hiệu cao
quý của con người: anh hùng lao
động, anh hùng chiến đấu.


Để cm nhận định “Cây tre là
người bạn thân của nông dân Việt
Nam, bạn thân của nhân dân Việt
Nam”, tác giả nêu nhiều dẫn
chứng, được sắp xếp theo một hệ


thống như sau:


- Cây tre( cùng vơí những cây
cùng họ như nứa, trúc, mai, vầu)
có mặt khắp mọi nơi trên đất
nước Việt Nam, luỹ tre bao bọc
các xóm làng ( nhất là ở miền
Bắc và miền Trung).


- Dưới bóng tre anh đã từ lâu đời
người nông Việt Nam dựng nhà,
dựng cửa, làm ăn sinh sống và gìn
giữ một nền văn hoá.


- Tre giúp người nông dân rất


- Ca ngợi và công
lao và phẩm chất
của cây tre, tác giả
đã tôn vinh cây tre
bằng những danh
hiệu cao quý của
con người: anh hùng
lao động, anh hùng
chiến đấu.


2/ Sự gắn bó cây tre
với con người và
dân tộc Việt Nam:
“Cây tre là người


bạn thân của nông
dân Việt Nam, bạn
thân của nhân dân
Việt Nam”:


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

Trong văn học dân gian,
văn bản nào đã phản
ảnh việc sử dụng tre
làm vũ khí?


Các dẫn chứng được sẵp
xếp theo trình tự nào?


Câu văn nào đã khái
quát vai trò của cây tre?


Gọi một em đọc đoạn
kết của bài văn. Em hãy
nêu nội dung của đoạn
văn này?


Mở đầu đoạn trích, tác
giả nêu hình ảnh về
nhạc của trúc, của tre,
khúc nhạc đồng quê
trong tiếng sáo diều bay
lưng trời. Em hiểu gì về
hình ảnh này?


nhiều công việc sản xuất, tre như


là cánh tay của người nơng dân
Việt Nam.


- Tre gắn bó với con người thuộc
mọi lứa tuổi trong đời sống hằng
ngày cũng như trong sinh hoạt
văn hoá (các em nhỏ chơi thuyền
với những chiếc que tre, đơi nam
nữ trị chuyện tâm tình dưới bóng
tre, cụ già với chiếc điếu cày
bằng tre).


- Tre cịn gắn bó với dân tộc Việt
Nam trong các cuộc chiến đấu giữ
nước và giải phóng dân tộc, mà
gần giũ là cuộc kháng chiến
chống thực dân Pháp thắng lợi.
Tre là vũ khí thơ sơ nhưng rất có
hiệu quả: gậy tre, chông tre
chống lại sắt thép của quân thù,
tre xung phong vào đồn giặc.
Văn bản Thánh Gióng.


Trình tự từ bao qt đến cụ thể và
lần lượt theo từng lĩnh vực trong
đời sống con người (lao động,
sinh hoạt)cuối cùng khái quát lại
sự gắn bó của cây tre với cả đời
người nông dân từ lúc lọt lịng
đến khi nhắm mắt xi tay.



Tổng kết vai trò lớn lao của cây
tre đối với con người và dân tộc
Việt Nam, tác giả đã khái quát: “
Tre, anh hùng lao động! Tre anh
hùng chiến đấu.”


Đọc đoạn kết. Tre vẫn là người
bạn đồng hành của dân tộc ta
trong hiện tại và tương lai.


Đây làm một nét đẹp văn hố
độc đáo của cây tre.


Trung).


- Dưới bóng tre anh
đã từ lâu đời người
nông Việt Nam
dựng nhà, dựng cửa,
làm ăn sinh sống và
gìn giữ một nền văn
hoá.


- Tre giúp người
nông dân rất nhiều
công việc sản xuất,
tre như là cánh tay
của người nông dân
Việt Nam.



- Tre gắn bó với con
người thuộc mọi lứa
tuổi trong đời sống
hằng ngày cũng như
trong sinh hoạt văn
hố


- Tre cịn gắn bó với
dân tộc Việt Nam
trong các cuộc chiến
đấu giữ nước và giải
phóng dân tộc ;


Tre,anh
hùng lao động! Tre
anh hùng chiến
đấu.”


3/ Tre người bạn
đồng hành của dân
tộc ta trong hiện tại
và tương lai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

Tìm thêm những nét
phẩm chất của tre được
thể hiện trong bài văn!


Hình ảnh búp măng non
trên phù hiệu của đội


viên, tác giả gợi ra suy
nghĩ gì?


Thực tế phát triển của
xã hội trong những năm
gần đây đẫ chứng tỏ cây
tre bớt vai trò quan
trọng trong đời sống.
Vậy liệu cây tre có cịn
thân thuộc, gắn bó với
dân tộc Việt Nam, con
người ViệtNam nữa
không? Tác giả đã gợi
cho người đọc suy nghĩ
gì?


Tre khơng chỉ gắn bó với con
người trong trong cuộc sống vật
chất, trong lao động, mà cịn gắn
bó với cuộc sống tinh thần; tre là
phương tiện để con người biểu lộ
những rung động, cảm xúc bằng
âm thanh (tiếng sáo).


Những suy nghĩ về cây tre trong
tương lai của đất nước khi đi vào
cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất
nước.Ngày mai, sắt thép, có thể
nhiều hơn tre, tre có thể bớt đi vai
trị quan trọng của nó trong sản


xuất và trong cả đời sống hằng
ngày của con người.


Tác giả gợi mở một hướng suy
nghĩ đúng đắn: các giá trị văn hoá
và lịch sử của cây tre sẽ vẫn còn
mãi trong đời sống của con
ngườiViệt Nam, tre vẫn là người
bạn đồng hành chung thuỷ chung
của dân tộc ta trên con đường
phát triển. Bởi vì, với tất cả
những giá trị xà phẩm chất đó,
cây tre đã trở thành “tượng trưng
cao quý của dân tộc Việt Nam.”


sống vật chất, trong
lao động, mà còn
gắn bó với cuộc
sống tinh thần; tre là
phương tiện để con
người biểu lộ những
rung động, cảm xúc
bằng âm thanh
(tiếng sáo).


- Ngày mai, sắt
thép, có thể nhiều
hơn tre, tre có thể
bớt đi vai trò quan
trọng của nó trong


sản xuất và trong cả
đời sống hằng ngày
của con người.


4’ <i><b>Hoạt động 3: Hướng dẫn tổng kết.</b></i>
Gọi một em đọc ghi


nhớ, tóm lượt nội dung. Nội dung: Cây tre là người bạn
thân thiết lâu đời của người nông
dân và nhân dân Việt Nam. Cây
tre có vả đẹp bình dị và nhiều
phẩm chất q báu. Cây tre đã
trở thành biểu tượng của đất nước
Việt Nam, dân tộc Việt Nam.
Nghệ thuật: bài văn có nhiều chi
tiết, hình ảnh chọn lọc mang ý
nghĩa biểu tượng, sử dụng rộng
rãi và thành cơng phép nhân hố,
lời văn cảm xúc và nhịp diệu.


IV/ Tổng kết:


2’ <i><b>Hoạt động 4: Củng cố</b></i>
GV gọi HS đọc Ghi nhớ
Em hãy tìm và đọc
những câu ca dao nói về
cây tre.


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

4/ Dặn dò: ( 1)



- Bài tập về nhà: đọc và làm bài tập Viết đoạn văn ngắn miêu tả cảnh những luỹ tre ở
quê em hiện nay.


- Bài mới: đọc và soạn tiết văn bản Lòng yêu nươc.
<i><b>IV/ Rút kinh nghiệm, bổ sung:</b></i>


………
………
………
………
………
………


Tuần 29: Tiết 110; Ngày soạn: 05/03/2010.
CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN


<b>I/ Mục tiêu:</b>


1/ Kiến thức: giúp hs


- Nắm được khái niệm câu trần thuật đơn;


- Nắm được các tác dụng của câu trần thuật đơn.


2/ Kỹ năng: rèn luyện cho hs kỹ năngphân tích các thầnh phần câu, từ đó xác định kiểu
câu ch đúng.


3/ Thái độ: có ý thức sử dụng câu đúng đủ trong quá trình viết văn.
<b>II/ Chuẩn bị của GV và HS:</b>



1/ GV: - Đọc và soạn giáo án chi tiết.
- Bảng phụ.


2/ HS: - Học và làm bài tập ở phần luyện tập, tiết Các thành phần chính của câu.
- Soạn bài mới.


III/ Hoạt động dạy học:


1Ổn định tình hình lớp (1’): Kiểm tra sĩ số và tác phong hs.
2/ Kiểm tra bài cũ: (5’<sub>)</sub>


<i>H. Nêu đặc điểm của vị ngữ. Làm bài tập 1, câu 4& 5.</i>
<i>Gợi ý: - Nêu 4 đặc điểm của vị ngữ.</i>


-Thực hành làm bài tập.


Gv kết hợp kiểm tra việc soạn bài ở nhà của hs.
3/ Giảng bài mới:


a/ Giới thiệu bài: (1’)


- Nêu tên các câu phân loại theo mục đích nói mà em đã học ở bậc tiểu học!
- Lắng nhge, trả lời câu trần thuật; câu nghi vấn; câu cầu khiến; câu cảm thán.
- Mỗi câu có mục đích nói nhất định.


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

<b>TL Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
15’ <i><b><sub>Hoạt động 1:Tìm hiểu khái niệm về câu trần thuật đơn.</sub></b></i>


Gv treo bảng phụ có ghi
sẵn đoạn văn ở bài tập 1.


Yêu cầu hs đọc.


Dựa vào tên các câu theo
mục đích nói, nêu tên các
kiểu câu trên.


Hỏi: Theo em, thế nào là
câu trần thuật ?


Em hãy phân tích cấu tạo
của các câu trần thuật đã
tìm ở trên!


Những câu nào do một
cặp chủ ngữ- vị ngữ (cụm
c- v) tạo thành?


Những câu đó người ta gọi
là câu trần thuật đơn.
Hỏi: Vậy thế nào là câu
trần thuật đơn?


Gọi một em đọc ghi nhớ.


Đọc đoạn văn. Nêu mục đích
của các câu:


Câu 1, 2, 6,9: kể, tả, nêu ý
kiến.



Câu 3,5, 8: bộc lộ cảm xúc.
Câu 4: hỏi.


Câu 7: cầu khiến.


- Câu trần thuật: ( câu
kể):1,2,6,9.


- Câu nghi vấn: (câu)hỏi:4
- Câu cảm thán(câu cảm):3,5,8.
- Câu cầu khiến:7.


Câu trần thuật là câu dùng để
giới thiệu, tả hoặc kể về một sự
việc, sự vật hay để nêu một ý
kiến.


- Câu 1:


tơi/ đã hếch răng lên/ xì một
hơi


c v
rõ dài


- Câu 2: tôi / mắng
c v
- Câu 6:


Chú mày/ hôi như cú mèo thế


c v


này, ta / nào chịu được.
c v


- Câu 9:


Tôi / về, không một chút bân
tâm.


c v
caâu 1; 2;9.


Câu do một cụm c-v tạo thành.
Dùng để giới thiệu, tả, hoặc kể
hay nêu một ý kiến.


Đọc ghi nhớ.


<b>II/ Câu trần thuật</b>
<b>đơn là gì?</b>


1/ Ví dụ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

Gọi một em đọc và xác
định u cầu của bài tập
1.


Gọi hs nhận xét, gv nhận
xét, chốt lại.



Gọi một em đọc và xác
định yêu cầu của bài tập ,
lần lượt gọi từng em lên
bảng.


Gọi một em đọc và xác
định yêu cầu của bài tập
3.


Hướng dẫn hs cách là bài
4.


<b>Bài tập1:câu trần thuật đơn và</b>
nêu tác dụng của nó.


Câu1: (dùng để tả hoặc giới
thiệu)


Câu 2: (dùng để nêu ý kiến
nhận xét).


Các câu còn lại là câu trần
thuật ghép.


<b>Bài tập 2: câu trần thuật đơn</b>
và nêu tác dụng của nó.


a/ Câu trần thuật dùng để giới
thiệu nhân vật.



b/ Câu trần thuật dùng để giới
thiệu nhân vật.


c/ Câu trần thuật dùng để giới
thiệu nhân vật.


<b>Bài tập 3: nhận xát cách giới</b>
thiệu nhân vật.


Cách giới thiệu nhân vật ở cả
ba ví dụ này là giới thiệu nhân
vật phụ trước, rồi từ những việc
làm của nhân vật phụ mới giới
thiệu nhân vật chính.


<b>Bài tập 4: nêu tác dụng câu</b>
trần thuật đơn.


a/ ngoài giới thiệu tên nhân
vật, còn tả hoạt động của các
nhân vật.


b/ tương tự câu a.


<i><b>III/ Luyện tập:</b></i>
<b>Bài tập1:câu trần</b>
thuật đơn và nêu tác
dụng của nó.



Câu1: (dùng để tả
hoặc giới thiệu)
Câu 2: (dùng để nêu
ý kiến nhận xét).
<b>Bài tập 2: câu trần</b>
thuật đơn và nêu tác
dụng của nó.


a/ Câu trần thuật
dùng để giới thiệu
nhân vật.


b/ Câu trần thuật
dùng để giới thiệu
nhân vật.


c/ Câu trần thuật
dùng để giới thiệu
nhân vật.


<b>Bài tập 3: nhận xát</b>
cách giới thiệu nhân
vật.


Cách giới thiệu
nhân vật ở cả ba ví
dụ này là giới thiệu
nhân vật phụ trước,
rồi từ những việc
làm của nhân vật


phụ mới giới thiệu
nhân vật chính.
<b>Bài tập 4: nêu tác</b>
dụng câu trần thuật
đơn.


a/ ngoài giới thiệu
tên nhân vật, còn tả
hoạt động của các
nhân


1’ <i><b>Hoạt động 3: Củng cố</b></i>
GV gọi HS đọc lại phần


Ghi nhớ HS đọc lại phần Ghi nhớ


4/ Dặn dò: ( 2’<sub>)</sub>


- Bài tập về nhà: đọc và làm bài tập trong sách bài tập và một số bài tương tự.
- Bài mới: đọc và soạn tiết Câu trần thuật đơn có từ là.


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134></div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

Tuần 29: Tiết 111; Ngày soạn:
05/03/2010


<b>LÒNG YÊU NƯỚC</b>


( Hướng dẫn đọc thêm)


(I-li-a EÂ-ren-bua)
<b>I/ Mục tiêu:</b>



1/ Kiến thức: giúp hs


- Hiểu đượctư tưởng của bài văn: lòng yêu nước bắt nguồn từ lòng yêu những gì gần gũi,
thân thuộc của quê hương.


- Nắm được những nét đặc sắc của của bài văn tuỳ bút- chính luận này: kết hợp chính luận
và trữ tình; tư tưởng của bài văn thể hiện đầy sức thuyết phục khơng phải chỉ bằng lí lẽ mà
cịn sự hiểu biết phong phú, tình cảm thắm thiết của tác giả đối với Tổ quốc Xô Viết.
2/ Kỹ năng: rèn luyện cho hs kỹ năng đọc, phân tích và tìm hiểu vă tuỳ bút- chính luận.
3/ Thái độ: bồi dưỡng tình u q hương, u Tổ quốc cho hs.


<b>II/ Chuẩn bị của GV và HS:</b>


1/ GV: - Đọc và soạn giáo án chi tiết.
- Bảng phụ.


2/ HS:- Học và làm bài tập ở phần luyện tập, tiết Cây tre Việt Nam.
- Soạn bài mới.


III/ Hoạt động dạy học:


1/ Ổ định tình hình lớp (1’): Kiểm tra sĩ số và tác phong hs.
2/ Kiểm tra bài cũ: (5;<sub>)</sub>


H. Em hãy nêu những phẩm chất đáng quý của cây tre Việt Nam, nghệ thuật mà tác giả
đã nêu bật những phẩm chất đó.


<i>Gợi ý: - Thanh cao, giản dị, chí khí như con người…</i>
- Nghệ thuật nhân hố đặc sắc…



</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

a/ Giới thiệu bài (1’)


? Em hãy nêu vài nét về tác giả I. Ê- ren- bua, và văn bản Lòng yêu nước mà em đã đọc
và chuẩn bị.


 - I.Ê- ren- bua (1891- 1962) là nhà văn nổi tiếng của Liên Xô (Nga).Ôâng còn là nhà
báo.


- Bài Lòng yêu nước được trích từ bài báo Thử lửa của ơng và cuối tháng 6/1942, thời
kì khó khăn nhất trong cuộc chiến tranh vệ quốccủa nhân dân Liên Xơ chống phát xít Đức
xâm lược.


Hôm nay, các em tìm hiểu văn bản này.


<b>TL Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


8’ <i><b><sub>Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc và tìm hiểu chung văn bản.</sub></b></i>
Lưu ý giọng đọc: bài


văn có nhiều hình ảnh
đẹp và cảm xúc, lời văn
dịch rất thành công, cần
đọc giọng diễn cảm để
làm nổi rõ hình ảnh đẹp
và giọng trữ tình vừa tha
thiết vừa sôi nổi. Gv
đọc mẫu một đoạn, gọi
hs đọc tiếp.



Kiểm tra việc đọc chú
thích của hs.


Em hã nêu đại ý của bài
văn.


Đọc tiếp đến hết văn bản.


Nêu nghĩa của một số chú thích
đã đọc.


Có thể nêu được (ùhs khá, giỏi):
bài văn lí giải ngọn nguồn của
lòng yêu nước. Lòng yêu nước
bắt đầu từ tình yêu những gì thân
thuộc, gần giũ; tình yêu gia đình,
xóm làng, miền q. Lòng yêu
nước được thể hiện và thử thách
trong cuộc chiến đấu chống ngoại
xâm bảo vệ Tổ quốc.


<b>I/ Đọc, tìm hiểu</b>
<b>chung:</b>


1/ Đọc, tìm hiểu chi
tiết:


2/ Đại ý


20’ <i><b><sub>Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc và tìm hiểu chi tiết văn bản.</sub></b></i>


Gọi một em đọc đầu từ


“lòng yêu Tổ quốc”. và
nêu nội dung của đoạn
này.


Theo tác giả, lịng u
nước bắt nguồn từ đâu?


Từ đó, tác giả khái qt
một chân lí nói về tình


Đọc đoạn văn. Ngọn nguồn của
lòng yêu nước.


Mở đầu, tác giả nêu nhận định rút
ra từ thực tiễn: “Lòng yêu nước
ban đầu là tình yêu những vật
tầm thường nhất.”Tiếp đó tác giả
nói đến tình u q hương trong
một hoàn cảnh cụ thể: Chiến
tranh khiến cho mọi người mỗi
công dân Xô Viết nhận ra vẻ đẹp
riêng và hết sức quen thuộc của
q hương mình.


Chân lí về tình u q hương,
đất nước: “Dòng suối đổ vào


<b>II/ Đọc, tìm hiểu</b>


<b>chi tiết:</b>


1/ Ngọn nguồn của
lịng yêu nước:
- ban đầu là tình yêu
những vật tầm
thường nhất


- trong một hoàn
cảnh cụ thể: Chiến
tranh khiến


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

yêu quê hương, đất
nước là gì?


Như vậy nhận định nêu
ở câu mở đầu về ngọn
nguồn của lòng yêu
nước đã được mở rộng
và chứng minh và nâng
cao thành một chân lí ở
câu cuối đoạn.


Để nói về vẻ đẹp riêng
biệt của từng vùng trên
đất nước Liên Xô rộng
lớn, tác giả đã lựa chọn
miêu tả vẻ đẹp của
nhiều vùng khác nhau,
em hãy nêu tên các


vùng đó.


Yêu cầu hs liên hệ địa
phương những nét đẹp
đáng nhớ ở quê mình.
Gọi một em đọc từ “Có
thể nào quan niệm” đến
hết.


Lịng u nước, được
bắt nguồn từ tình yêu
với những vật bình
thường, gần gũi, từ lịng
u gia đình. Nhưng
theo tác giả lòng yêu
nước được bộc lộ đầy đủ
khi nào?


Liên hệ hai cuộc kháng
chiến chống Thực dân
Pháp và chống Mỹ của
dân tộc ta.


Theo em trong từng
điều kiện khác nhau,
cách thể hiện có khác


sơng, sơng đổ vào dải trường
giang Vơn-ga đi ra bể. Lịng u
nhà, u làng xóm, yêu miền quê


trở nên lòng yêu Tổ quốc”.


Từ vùng cực Bắc nước Nga đến
vùng núi phía Tây nam thuộc
nước Cộng hoà Gru-di-a, những
làng quê êm đềm xứ U-crai-na, từ
thủ đô Mát-xcơ- va cổ kính đến
thành phố Lê-nin-grát đường bệ
và thơ mộng,…ởmỗi nơi, tác giả
chọn miêu tả vài hình ảnh tiêu
biểu cho vẻ đẹp riêng, độc đáo
của nơi đó.


Liên hệ ở địa phương.


Đọc đoạn văn. Lòng yêu nước
được thử thách và thể hiện trong
cuộc chiến đấu chống ngoại xâm
bảo vệ Tổ quốc


Lòng yêu nước chỉ có thể bộc lộ
đầy đủ sức mạnh lớn lao của nó
trong hồn cảnh thử thách gay go,
mà lúc này là cuộc chiến tranh
Vệ quốc một mất một cịn. Chính
trong hồn cảnh ấy, cuộc sống và
số phận của mỗi con người gắn
liền làm một với vận mệnh của
Tổ quốc và lòng yêu nước của
người dân Xô Viết đã được thể


hiện với tất cả sức mãnh liệt của
nó.


Trong điều kiện chiến đấu: …(tự
nêu)


quê hương, đất
nước: “Dịng suối đổ
vào sơng, sông đổ
vào dải trường giang
Vôn-ga đi ra bể.
Lòng yêu nhà, yêu
làng xóm yêu miền
quê trở nên lòng
yêu Tổ quốc”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

nhau như thế nào?
Qua bài văn, tác giả đã
khái quát và nêu lên bài
học gì?


Trong điều kiện hiện nay ( tự
nêu)…


7’ <i><b>Hoạt động 3: Tổng kết và đọc thêm</b></i>
Qua bài văn, tác giả đã


khái quát và nêu lên bài
học gì?



Gọi một em đọc đoạn
thơ ở phần đọc thêm.


Bài văn thể hiện tinh thần yêu
nước thiết tha, sâu sắc của tác giả
và những người dân Xơ Viểttong
hồn cảnh thử thách gay gắt của
cuộc chiến tranh vệ quốc. đồng
thời khái qt chân lí về lịng u
nước..


Đọc đoạn thơ.


<b>IV/ Tổng kết:</b>


1’ <i><b>Hoạt động 4: Củng cố</b></i>
GV gọi HS đọc lại phần


Ghi nhớ HS đọc lại phần Ghi nhớ


4/ Dặn dò: ( 2’<sub>)</sub>


- Bài tập về nhà: học và làm bài tập ở phần luyện tập.
- Bài mới: đọc và soạn văn bản Lao xao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

Tuần 29: Tiết 112; Ngày soạn: 05/03/2010.
<b>CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN CÓ TỪ LÀ</b>


<b>I/ Mục tiêu:</b>



1/ Kiến thức: giúp hs


- Nắm được, đặc điểm và các kiểu câu trần thuật đơn có từ là.
- Nắm được các tác dụng của câu trần thuật đơn


2/ Kỹ năng: rèn luyện cho hs kỹ năng đặt câu trần thuật đơn.


3/ Thái độ: có ý thức sử dụng câu đúng đắn trong quá trình viết văn.
<b>II/ Chuẩn bị của GV và HS:</b>


1/ GV: - Đọc và soạn giáo án chi tiết.
- Bảng phụ.


2/ HS:- Học và làm bài tập ở phần luyện tập, tiết Câu trần thuật đơn.
- Soạn bài mới.


III/ Hoạt động dạy học:


1/ Ổn định tình hình lớp (1’): Kiểm tra sĩ số và tác phong hs.
2/ Kiểm tra bài cũ: (5’<sub>)</sub>


<i>H. Thế nào câu trần thuật đơn? Làm bài tập 2 , câuc. Bài 4: câu a.</i>
<i>Gợi ý: - Nêu 4 đặc điểm của câu trần thuật đơn.</i>


-Thực hành làm bài tập.


Gv kết hợp kiểm tra việc soạn bài ở nhà của hs.
3/ Giảng bài mới:


a/ Giới thiệu bài(1’):



Câu trần thuật đơn có thể có nhiều trường hợp khác nhau. Câu trần thuật đơn có từ là là
mmột loại đó, tiết học hơm nay giúp các em hiểu về vấn đề này


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

<b>TL Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
10’ <i><b><sub>Hoạt động1: Đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là.</sub></b></i>


Yêu cầu hs đọc và xác
định chủ ngữ , vị ngữ của
các câu trong bài tập 1.


Hỏi: Vị ngữ trên do những
từ hoặc cụm từ nào tạo
thành?


Ngoài các trường hợp
trên, vị ngữ cũng có thể
do động từ (cụm đơng từ),
tính từ (cụm tính từ)…
Chọn những từ hoặc cụm
từ phủ định thích hợp cho
sau đây điền vào trước vị
ngữ ngữ của câu trên:
không, không phải; chưa,
chưa phải.


Chốt lại và gọi mọt em
đọc ghi nhớ.


Chủ ngữ và vị ngữ trong các


câu:


a/ Bà đỡ Trần/ là người huyện
c v


Đông Triều.


b/ Truyền thuyết/ là loại
truyện


c v
dân gian kể về các nhân vật và
sự kiện có liên quan đến lịch sử
thời q khứ, thường có yếu tố
tưởng tượng, kì ảo.


c/ Ngày thứ năm trên đảo Cô


c


/là một ngày trong trẻo, sáng
sủa.


V


d/ Dế Mèn trêu chị Cốc/ là dại.
C v
a/ ; b/; c/:là + cụm danh từ;
d/ là+ tính từ;



Có thể thêm từ phủ định:


a/ không phải là người huyện
Đông Triều.


b/ Tương tự
c/ Tương tự
d/ Tương tự


<i><b>I/ Đặc điểm của câu</b></i>
<i><b>trần thuật đơn có từ</b></i>
<i><b>là:</b></i>


1/ Bài tập:


2/ Ghi nhớ:
(sgk- t.114 )
6’ <i><b><sub>Hoạt động2: Các kiểu câu trần thuật đơn có từ là.</sub></b></i>


Hỏi: Vị ngữ của câu nào
trình bày cách hiểu về sự
vật, hiện tượng, khái niệm
nói ở chủ ngữ? Và gọi tên
cụ thể.


Hỏi: Vị ngữ của câu nào
có tác dụng giới thiệu về
sự vật, hiện tượng, khái
niệm nói ở chủ ngữ? Và



Câub : câu định nghóa.


Câu a: câu giới thiệu.


<i><b>II/ Các kiểu câu</b></i>
<i><b>trần thuật đơn có từ</b></i>
<i><b>là:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

gọi tên cụ thể.


Hỏi: Vị ngữ của câu nào
miêu tả đặc điểm, trạng
thái của sự vật, hiện
tượng, khái niệm nói ở
chủ ngữ? Và gọi tên cụ
thể.


Hỏi: Vị ngữ của câu nào
thể hiện sự đánh giá đối
với sự vật, hiện tượng,
khái niệm nói ở chủ ngữ?
Và gọi tên cụ thể.


Từ việc tìm hiểu như trên,
em hãy nêu tên các kiểu
câu trần thuật đơn có từ
là!


Câu c: câu miêu tả.



Câu d: câu đánh giá.


Có bốn kiểu câu trần thuật đơn
có từ là. Kể tên cụ thể như
trên.


câu giới thiệu.


câu miêu tả.


câu đánh giá.


20’ <i><b><sub>Hoạt động3: Hướng dẫn luyện tập, củng cố</sub></b></i>
Gọi một em đọc và xác


định yêu cầu của bài tập
1.


Gọi các hs khác nhận xét.
Gọi một em khác đọc và
xác định yêu cầu bài tập
2.


Các câu d, e tương tự, hs


Bài tập1: tìm câu trần thuật đơn
có từ là: câu a; các câu ở bài
c;d; e.



Xác định chủ ngữ và vị ngữ
trong những câu trên.


Câu a:


Hốn dụ / là gọi tên sự vật,
hiện


C v


tượng, khái niệm bằng tên của
một sự vật, hiện tượng, khái
niệm khác có quan hệ gần gũi
nhằm tăng sức gợi hình, gợi
cảm cho sự diễn đạt. (
<i>Ngữ văn 6, tập2)</i>


Caâu c:


Tre / là cánh tay của người
nông


C v
daân…


Tre / còn là nguồn vui duy nhất
C v


của tuổi thơ.



Nhạc của trúc, nhạc của tre / là
C


khúc nhạc của đồng quê.


v ( <i>Theùp</i>


<i><b>III/ Luyện tập:</b></i>
Bài tập1: tìm câu
trần thuật đơn có từ
là: câu a; các câu ở
bài c;d; e.


Bài tập2: Xác định
chủ ngữ và vị ngữ
trong những câu
trên.


Câu a:


Hốn dụ / là gọi tên
sự vật, hiện


C


v


tượng, khái niệm
bằng tên của một sự
vật, hiện tượng, khái


niệm khác có quan
hệ gần gũi nhằm
tăng sức gợi hình,
gợi cảm cho sự diễn
đạt. ( Ngữ văn
<i>6, tập2)</i>


Caâu c:


Tre / là cánh tay của
người nông


C v
daân…


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

tự làm.


Hướng dẫn cách làm bài
tập3.


<i>Mới)</i> vui duy nhất


C
v


cuûa tuổi thơ.


Nhạc của trúc, nhạc
của tre / là



C


khúc nhạc của đồng
quê.


v
( Thép Mới


4/ Daën doø: ( 2’<sub>)</sub>


- Bài tập về nhà: học và làm bài tập ở phần luyện tập, bài còn lại.
- Bài mới: ôn tập, chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

Tuần 30: Tiết 113- 114; Ngày soạn: 09/03/2010
<b> LAO XAO</b>


( Trích: Tuổi thơ im lặng)
(Duy Khán)
<b>I/ Mục tiêu:</b>


<i>Tiết 1:</i>


1/ Kiến thức: giúp hs


- Cảm nhận được vẻ đẹp và sự phong phú của thiên làng quê qua hình ảnh các loài chim.
- Bước đầu hiểu được vài nét nghệ thuật của tác giả sử dụng trong văn bản.


2/ Kỹ năng: rèn luyện cho hs kỹ năng đọc, phân tích và tìm hiểu trình tự miêu tả của tác
giả trong bài văn.



3/ Thái độ: bồi dưỡng tình yêu quê hương, yêu thiên nhiên cho hs.
<i>Tiết 2: </i>


1/ Kiến thức: giúp hs


- Cảm nhận được vẻ đẹp và sự phong phú của thiên làng q qua hình ảnh các lồi chim.
- Tiếp tục tìm hiểu về vài nét nghệ thuật tả kết hợp kể và lời bình của tác giả sử dụng
trong văn bản.


2/ Kỹ năng: rèn luyện cho hs kỹ năng đọc, phân tích và tìm hiểu trình tự miêu tả của tác
giả trong bài văn.


3/ Thái độ: bồi dưỡng tình yêu quê hương, yêu thiên nhiên cho hs.
<b>II/ Chuẩn bị của GV và HS:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

2/ HS:- Học và làm bài tập ở phần luyện tập, tiết lòng yêu nước.
- Soạn bài mới, bảng nhóm.


III/ Hoạt động dạy học:


1/ Ổn định tình hình lớp (1’): Kiểm tra sĩ số và tác phong hs.
2/ Kiểm tra bài cũ: (6’<sub>)</sub>


H: Hãy nêu chân lí về lịng u nước được khái qt trong bài văn lòng yêu nước. Và nêu
suy nghĩ của em về lòng yêu nước.


Kết hợp kiểm tra việc chuẩn bị bài của hs.


<i>Gợi ý: trình bày chân lí đã được tác giả khái qt: “ Dịng suối đổ về sơng… Tổ quốc”, nêu</i>
suy nghĩ của bản thân.



3/ Giảng bài mới:
a/ Giới thiệu bài:(2’)


Ca dao cổ truyền Việt Nam có câu:


Trên rừng ba mươi sáu thứ chim- Có chim chèo bẻo, có chim ác là. Vậy ở đồng bằng, ở
làng quê Việt Nam thì sao? Cũng là một thế giới loài chim lao xao trong mỗi buổi sớm
mùa hè qua hồi tưởng một thời Tuổi thơ im lặng của nhà văn Duy Khán.


b/ Tiến trình bài dạy:


<b>TL</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


21’ <i><b><sub>Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc, tìm hiểu chung văn bản.</sub></b></i>
Gọi một em, đọc và tóm


lượt vài nét về tác giả
và văn bản Lao xao.
Hướng dẫn đọc: giọng
đọc


chậm rãi, tâm tình để
kể lại những hồi tưởng
tuổi thơ ở quê hương.


Đọc mẫu một đoạn, gọi
hs đọc tiếp đến hết.
Yêu cầu hs trả lời nghĩa
của các từ trong chú


thích


Em hãy nêu thể loại và
trình tự của bài văn này.


Em hãy kể tên các loài
chim lành và tên các
lồi chim ác.


Đọc và tóm lượt vài nét về tác
giả, văn bản:


Tác giả: Duy Khán ( 1934- 1995)
quê ở huyện Quế Võ, tỉnh Bắc
Ninh.


Văn bản:lao xao được trích từ
tập hồi kí tự truyện Tuổi thơ im
<i><b>lặng của tác giả.</b></i>


Đọc tiếp đến hết bài. trả lời các
chú thích đã đọc.


Thể loại:hồi kí tự truyện (hồi
tưởng của bản thân tác giả).
Trình tự: theo nhóm từng loài
chim. Ban đầu là loài chim lành,
sau là nhóm lồi chim ác.


Hs dựa vào sách giáo khoa để


trả lời.


<b>I/ Đọc, tìm hiểu</b>
<b>chung:</b>


<i>1. Vài nét về tác</i>
<i>giả, văn bản:</i>


<i>2.Đọc văn bản, tìm</i>
<i>hiểu chú thích:</i>


<i>3. Thể loại, trình tự:</i>


45’ <i><b><sub>Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc, tìm hiểu chi tiết văn bản.</sub></b></i>
15ph <sub>Cảnh thiên nhiên nhiên</sub>


về các loài chim được


tác gỉa miêu tả như thế Bức tranh thiên nhiên về các loài


<i><b>II/ Đọc, tìm hiểu</b></i>
<i><b>chi tiết:</b></i>


<b>1/ </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

Tiết2
15ph
15ph


nào?



<i><b>Hết tiết 1, chuyển sang</b></i>
<i><b>tiết 2</b></i>


Qua bức tranh này, em
có suy nghĩ gì về tác
giả?


Chuyển sang tìm hiểu
về nghệ thuật.


Em hãy nêu những
phương thức biểu đạt
trong bài văn!


Cách miêu tả của tác
giả về từng loài chim!


Em hãy nhận xét cách
miêu tả của tác giả!
Ngoài nghệ thuật miêu
tả như trên, chất văn hoá
dân gian cũng là đặc
điểm nổi bật làm sinh
động bài văn này. Em
hãy nêu những yếu tố
văn hố dân gian đó!
( Tổ chức hs thảo luận
nhóm với thời gian
5phút và có phân loại.)



chim được miêu tả cụ thể:


Thời gian: vào buổi sớm mùa hè.
Màu sắc: rực rỡ (màu trắng của
hoa lan, màu xanh của cây lá,
màu vàng của ong bướm..)


Aâm thanh: rộn rã (tiếng kêu của
các loài chim lao xao, rộn ràng)
Mỗi lồi chim có những nét nổi
bật về hoạt động và đặc điểm.
Đó là bức tranh sinh động, cụ
thể.


Có vốn hiểu biết phong phú về
các loài chim.


Nghệ thuật miêu tả kết hợp kể
( kể về sự tích các lồi chim bìm
bịp, chị Điệp nhanh nhảu…, )
nhận xét, bình luận (Họ của
chúng đều hiền cả. Nhưng từ đây
tôi lại quý chèo bẻo.)


Miêu tả đặc điểm nổi bật của
từng loài. ( bồ các: tiếng kêu
các… các…; sáo: tiếng kêu, học
nói…; diều hâu: bắt gà…).



Miêu tả cụ thể, chi tiết và hấp
dẫn thể hiện vốn hiểu biết phong
phú của tác giả về các lồi chim.
hảo luận nhóm, cử đại diên lên
trình bày, hướng cần trả lời:
Những yếu tố văn hố dân gian:
- Đồng dao: “ Bồ các là bác
chim ri, chim ri là dì sáo sậu…”
- Thành ngữ:


+ Dây mơ, rễ má;
+ Kẻ cắp gặp bà già;


+ Lia lia láu lau như quạ dịm
chuồng lợn.


- Truyện cổ tích:


+ Sự tích chim bìm bịp;
+ Sự tích chim chèo bẻo;


Đại diện các nhóm trình bày,
nhận xét.


nhiên nhiên về các
loài chim ở miền
quê:


Thời gian: vào buổi
sớm mùa hè.



Màu sắc: rực rỡ.
Aâm thanh: rộn rã.
Mỗi loài chim có
những nét nổi bật
về hoạt động và đặc
điểm.


Đó là bức tranh sinh
động, cụ thể.


<i>2. Nghệ thuật miêu</i>
<i>tả các loài chim:</i>
- Miêu tả+ kể +
nhận xét, bình luận.


- Miêu tả đặc điểm
nổi bật của từng
lồi.


<i>3. Chất văn hố dân</i>
<i>gian:</i>


- Những yếu tố văn
hố dân gian:


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

Gọi các tổ trình
bày,nhận xét.


Hỏi: Theo em, chất văn


hoá dân gian được thể
hiện như thế nào?


Giảng: Chất văn hố
khơng chỉ thể hiện trực
tiếp như kể trên cịn
thấm đượm trong cái
nhìn và cảm xúc của
người kể về các loài
chim và cuộc sống ở
làng quê. Đó là cáh nhìn
chúng trong mối quan hệ
với con người với cơng
việc nhà nơng là những
thiện cảm hoặc ác cảm
với từng lồi chim theo
những quan niệm phổ
biến và lâu đời trong
dân gian, đôi khi gán
cho chúng những tính
nết hay phẩm chất như
của con người ( nhận xét
về bìm bịp, chèo bẻo).
Trong những quan niệm
dân gian ấy, bên cạnh
nét hồn nhiên chất phác
cịn có những hạn chế
của cách nhìn mang tính
định kiến, thiếu căn cứ
khoa học( như từ chuyện


sự tích chim bìm bịp chỉ
khi con chim này kêu thì
các loài chim ác, chim
dữ mới ra mặt…)


Hs ( giỏi hoặc khá):


Chất văn hố dân gian thể hiện:
- Trực tiếp thơng qua những yếu
tố dân gian.


- Thể hiện ở cách nhìn, đánh giá,
nhận xét.


Lắng nghe, suy nghó.


gian:


- Trực tiếp thông
qua những yếu tố
dân gian.


- Thể hiện ở cách
nhìn, đánh giá,
nhận xét.


10’ <b><sub>Hoạt động 3: Hướng dẫn tổng kết.</sub></b>
Trình bày những nét


nghệ thuật và nội dung


của văn bản.


Nghệ thuật:


-Miêu tả đặc điểm nổi bật của
từng loài.


- Nghệ thuật miêu tả kết hợp kể,
nhận xét, bình luận.


- Chất văn hố dân gian.
Nội dung:


<i><b>III/ Tổng kết:</b></i>
1.Nghệ thuật:
-Miêu tả đặc điểm
nổi bật của từng
loài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

Gọi một em đọc ghi nhớ.


Tác giả vẽ nên bức tranh sinh
động, cụ thể nhiều màu sắc về
thế giới các loài chim ở đồng
quê. Và tình yêu quê hương của
tác giả.


Đọc ghi nhớ.


xét, bình luận.


- Chất văn hố dân
gian.


2.Noäi dung:


Tác giả vẽ nên bức
tranh sinh động, cụ
thể nhiều màu sắc
về thế giới các loài
chim ở đồng quê.
Và tình yêu quê
hương của tác giả.
3’ <b>Hoạt động 4: Củng cố</b>


GV nói ngắn gọn những
nội dung đã tim hiểu
trong 2 tiết học


Nghe


4/ Dặn dò: ( 2’’<sub>)</sub>


- Bài tập về nhà: học và làm bài tập ở phần luyện tập.
- Bài mới: ôn tập và soạn tiết ơn tập truyện kí.


<i><b>IV/ Rút kinh nghiệm, bổ sung:</b></i>


Tuần 30: Tiết 115; Ngày soạn: 09/03/2010.
<b>KIỂM TRA TIẾNG VIỆT</b>



<b>I/ Mục tiêu:</b>


1/ Kiến thức: nhằm đánh giá những kiến thức tiếng Việt các em đãhọc về các biện pháp tu
từ và kiến thức về các thành chính của câu và các kiểu câu đã học.


2/ Kỹ năng: rèn luyện cho hs kỹ năng vận dụng kiến thức đã học vào bài kiểm tra của
mình.


3/ Thái độ: giáo dục ý thức tự giác và trung thực.
II/ Ma trận đề:


Mức
độ
Nội dung


Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao


Tổng
điểm


TN TL TN TL TN TL TN TL


So sánh C1(0.5đ)<sub>C9(0.5đ)</sub> C3(2đ) 3


Nhân hố C4(0.5đ) C8(0.5đ) C1(1đ<sub>)</sub> 2


n dụ C2(0.5đ)<sub>C3(0.5đ)</sub> 1


Hốn dụ C6(0.5đ) C7(0.5đ) 1



</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

phần chính


của câu )


(0.5đ
)


Tổng điểm 2 2 0.5 3 0.5 2 10


<b>III/ Đề</b>


<b>A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5</b>đ)


Câu1: Từ, cụm từ nào sau đây không dùng để thực hiện phép so sánh ngang bằng;
a. bao nhiêu…..bấy nhiêu b. chẳng như


c. y như d. tựa như
Câu2: Hãy điền những từ còn thiếu vào chỗ trống:


Aån dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật , hiện tượng khác


có………. ………...……….nhằn tăng sức gợi hình, gợi cảm cho
sự diễn đật.


Câu3: Nhà thơ Trần Đăng Khoa đã sử dụng kiểu ẩn dụ nào trong câu thơ dưới đây:
Ngoài thềm rơi chiếc lá đa


<i> Tiếng rơi rất mỏng như là rơi nghiêng ?</i>


a. n dụ hình thức b. Aån dụ cách thức



c. Aån dụ phẩm chất d. Aån dụ chuyển đổi cảm giác
Câu4: Trong câu văn sau có mấy sự vật được nhân hố?


Từ đó lão Miệng, bác Tai, cơ Mắt, cậu Chân, cậu Tay lại sống thân mật với nhâu,
<i>mỗi người một việc không ai tị ai cả.</i>


a. 6 sự vật b. 5 sự vật
c. 4 sự vật d. 7 sự vật
Câu5: Trong câu dưới đây,vị ngữ trả lời cho câu hỏi nào:
Nga đang làm bài tập.


a. Làm gì? b. Làm sao?
c. Như thế nào? d. Là gì?
Câu6: Điền từ cịn thiếu vào ô trống:


Hoán dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên sự vật, hiện tượng, khái
niệm khác có………..nhằm tăng sức
gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.


Câu7: Cụm từ miền Nam trong câu nào dưới đây không sử dụng phép hoán dụ:
a. Miền Nam đi trước về sau.


b. Con ở miền Nam ra thăm lăng Bác.


c. Gửi miền Bắc lòng miền Nam chung thuỷ.
d. Miền Nam nhớ mãi ơn Người.


Câu8: Phép nhân hoá trong câu sau được tạo ra bằng cách nào:



Dọc sông, những chồm cỏ thụ dáng mãnh liệt đứng trầm ngâm lặng nhìn xuống nước. ?
a. Dùng những từ vốn gọi người để gọi vật.


b. Dùng những từ ngữ vốn chỉ hoạt động, tính chật của người để chỉ hoạt động, tính
chất của vật.


c. Trị chuyện, xưng hô với vật như với người.


Câu9: Trong đoạn thơ sau, tác giả đã sử dụng mấy lần phép so sánh:
Anh đội viên mơ màng


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

a. Một lần b. Hai laàn
c. Ba laàn d. Bốn lần


Câu 10: Hãy điền chu ngữ thích hợp để hoàn thành câu dưới đây:
……….là một ngày đẹp trời.


B.PHẦN TỰ LUẬN (5đ)


Câu1: Hãy xác định phép nhân hoá (bằng cách gạch chân dưới những từ ngữ nhân hoá)
trong câu thơ sau: (1.0đ)


Con cá rô ơi chớ có buồn


<i> Chiều chiều Bác vẫn gọi rô luôn </i>
Câu2: Đặt câu theo yêu cầu:


a. Có vị ngữ là tính từ hoặc cụm tính từ, trả lời cho câu hỏi “Như thế nào?” ?(1.0đ)



………..
b. Có chủ ngữ là một danh từ hoặc cụm danh từ, tră lời cho câu hỏi “Cái gì?” ?


(1.0đ)


………
……….


Câu3: Viét một đoạn văn ngắn từ ba đến năm câu để tả lại một người thân mà
em yêu quý, trong đó có sử dụng phép so sánh.(2.0đ)


………
…………..


IV/ Đáp án và biểu điểm:


I/ Phần trắc nghiệm: (5.0 điểm)


u Đáp án Câu Đáp án


1 b 6 Có quan hệ gần gũi với



2 Có nét tương đồng với


noù


7 b



3 d 8 b


4 b 9 b


5 a 10 Hoâm nay;…


II/ Phần tự luận: (5.0 điểm)


Câu 1: Gạch chân đúng hai chữ “ơi”, “buồn” mỗi chữ 0.5 điểm, tổng điểm là 1.0.
Câu 2: Đặt câu đúng yêu cầu, mỗi câu 1.0 điểm, tổng điểm là 2.0.


Câu 3: Yêu cầu viết đoạn văn đúng nội dung, và đúng yêu cầu( 2.0 điểm).
V/ Kết quả:


<b>Lớp</b> <b>Sĩ số</b> <b>Đ.Giỏi</b><sub>(SL)</sub> <b>Đ.Khá</b><sub>(SL)</sub> <b>ĐTB</b><sub>(SL)</sub> <b>Đ.Yếu</b><sub>(SL)</sub> <b>Đ.Kém</b><sub>(SL)</sub> <sub>(SL)</sub><b>TB trở lên</b><sub>(%)</sub> <b>Ghi<sub>chú</sub></b>
6


<i><b>VI/ Rút kinh nghiệm, bổ sung</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150></div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

Tuần 30: Tiết 116; Ngày soạn: 09/03/2010.
<b>TRẢ BAØI VIẾT SỐ 6- BAØI KIỂM TRA VĂN </b>


<b>I/ Mục tiêu:</b>


1/ Kiến thức: nhằm giúp hs tự đánh giá những kiến thức về văn miêu tả người và kiến thức
văn học đã học. Từ đó có những rút kinh nghiệm cho bản thân và bài kiểm tra lần sau.
2/ Kỹ năng: rèn luyện cho hs kỹ năng nhận biết kiến thức đã học và thể hiện trong bài.
3/ Thái độ: giáo dục ý thức tự giác và trung thực, thẳng thắn rút kinh nghiệm.



<b>II/ Chuẩn bị của GV vaø HS:</b>


1/ GV: - Chấm bài, nhận xét và soạn giáo án chi tiết.
2/ Hs : - Xem lại đề bài đã làm và tự đánh giá, nhận xét..
<b>III/ Hoạt động dạy học:</b>


1/ Ổn định tình hình lớp (1’): Kiểm tra sĩ số và tác phong hs.
2/ Kiểm tra bài cũ: ( không kiểm tra)


3/ Giảng bài mới:
a/ Giới thiệu bài: (1’)


Nêu mục đích của tiết học: nhằm giúp các em nhận thức được khả năng lĩnh hội và vận
dụng kiến thức vào bài viết của mình và rút kinh nghiệm bản thân và rút kinh nghiệm bài
viết sau sẽ tốt hơn.


b/ Tiến trình bài daïy:


</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

30’ <i><b><sub>Hoạt động 2: Hướng dẫn HS lập dàn ý và công bố đáp án</sub></b></i>
Gọi một hs nhắc lại đề bài


viết số 6 và nhắc lại dàn
bài và những lưu ý khi
viết bài văn này.


Gọi một số em tự nhận
xét.


Nhận xét cụ thể:



Về ưu điểm: Đa số các em
đã xác định được thể loại
của bài viết và cách trình
bày. Nhiều bài viết có sự
kết hợp tự nhiên với yếu
tố biểu cảm và tự sự làm
cho bài văn sinh động và
thể hiện cảm xúc tự
nhiên. Nêu tên cụ thể ở
các lớp.


Về hạn chế: Vẫn còn
trường hợp hs viết văn
khơng có bố cục. Nhiều
bài viết chỉ mang tính liệt
kê các chi tiết miêu tả rời
rạc. Hình ảnh liên tưởng
và so sánh ở một số
trường chưa hợp lí, sai ý
nghĩa. ( Ví dụ: liên tưởng
về khn mặt của ơng “
trịn trĩnh như hình trái
xoan, tai ông to như tai
của trư bát giới, như phật
Tổ,…”)


Phát bài cho hs đọc lại.
Gọi hai em có bài viết tốt
đọc to, rõ để lớp tham



Đề: Em hãy viết bài văn miêu
tả một người thân u và gần
gũi với mình.


Dàn bài:


MB: giới thiệu chung về nhân
vật cần miêu tả.


TB: Miêu tả chi tiết:


- Ngoại hình (khn mặt, mái
tóc, làn da, lời nói…).


- Tính tình: thể hiện tình cảm
u thương, gần gũi giữa người
được miêu tả và hs, và ngược
lại.


KB: Nêu cảm nghĩ về người
thân đó.


Nhận xét và nêu suy nghó bản
thân về bài viết của mình.


Lắng nghe.
Đọc lại bài.


Hs có bài viết tốt đọc bài của
mình cho lớp nghe.



<i>Đề: Em hãy viết bài</i>
văn miêu tả một
người thân yêu và
gần gũi với mình.
<i>Dàn bài:</i>


MB: giới thiệu
chung về nhân vật
cần miêu tả.


TB: Miêu tả chi tiết:
- Ngoại hình (khn
mặt, mái tóc, làn da,
lời nói…).


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

khảm và học tập.
Trả bài kiểm trta văn:
Đọc từng nội dung và đáp
án cụ thể, yêu cầu hs chọn
đáp án. Gv nhận xét và
chữa bài cụ thể.


Phát bài cho hs.


Trả lời đáp án theo từng cấu gv
đưa ra.


Xem lại bài kiểm tra của mình,
tự nhận xét và rút kinh nghiệm.



10’ <i><b><sub>Hoạt động : Củng cố</sub></b></i>
Em hãy nhắc lại bố cục
chung của bài văn miêu
tả.


Hãy nêu những điều em
đã rút được kinh nghiệm
từ hai bài kiểm tra trên.


Bố cục ba phần như trên.


Tự trình bày.


Bố cục ( dàn ý) của
bài văn miêu tả
người:


MB: giới thiệu
chung về người cần
tả.


TB: miêu tả chi tiết
người đó( về ngoại
hình và tính cách).
KB: nêu cảm xúc
của mình đối với
người được miêu tả.
4/ Dặn dò: ( 3’<sub>)</sub>



- Bài tập về nhà: học và làm bài tập ở phần luyện tập.
- Bài mới: ôn tập và soạn tiết ơn tập truyện kí.


<i><b>IV/ Rút kinh nghiệm, bổ sung:</b></i>


………
………
………


Tuần 31: Tiết 117; Ngày soạn: 12/ 03 /2010.
<b>ƠN TẬP TRUYỆN VÀ KÍ</b>


<b>I/ Mục tiêu:</b>


1/ Kiến thức: nhằm giúp hình thành những hiểu biết sơ lược về các thể truyện, kí trong
loại hình tự sự; nhớ được nội dung cơ bản và những nét đặc sắc về nghệ thuật của các tác
phẩm truyện, kí hiện đại đã học.


2/ Kỹ năng: rèn luyện cho hs kỹ năng ôn tập, tổng kết.
3/ Thái độ: giáo dục ý thức cố gắng và tổng hợp.
<b>II/ Chuẩn bị của GV và HS:</b>


1/ GV: -Soạn giáo án chi tiết.
- Bảng phụ.


2/ Hs : - Oân tập, soạn bài.
<b>III/ Hoạt động dạy học:</b>


1/ Ổn định tình hình lớp (1’): Kiểm tra sĩ số và tác phong hs.



2/ Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của hs- kiểm tra bài cũ kết hợp trong
quá trình ôn tập.)


3/ Giảng bài mới:


a/ Giới thiệu bài: (1’) Nêu mục đích của tiết học.
b/ Tiến trình bài dạy:


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

<b>củaGV</b> <b>HS</b>


16’ <b><sub>Hoạt động 1: Ơn tập về nội dung cơ bản của các truyện, kí đã học.</sub></b>
Gọi hs trả lời, gv


ghi bảng. Nhắc lại tên và
thể loại của các
văn bản truyện
hoặc kí hiện đại
Việt Nam.


1/ Bảng ở bên dưới.
St


t phẩm (hoặcTên tác
đoạn trích)


Tác giả Thể


loại Tóm tắt nội dung (đại ý)
1
2


3
4
5
6
7


<i>Bài học</i>
<i>đường đời</i>
<i>đầu</i>


<i>tiên(trích</i>
<i>Dế Mèn</i>
<i>phiêu lưukí)</i>
<i>Sơng nước</i>
<i>Cà Mau</i>
<i>(Trích Đất</i>
<i>rừng</i>


<i>Phương</i>
<i>Nam)</i>


<i>Bức tranh</i>
<i>của em gái</i>
<i>tơi</i>


<i>Vượt</i>
<i>thác(Trích</i>
<i>Q nội)</i>


<i>Buổi học</i>


<i>cuối cùng</i>


<i>Cô</i> <i>tô</i>


<i>(trích)</i>


<i>Cây tre Việt</i>
<i>Nam</i>

Hồi
Đồn
Giỏi
Tạ Duy
Anh

Qng

An-
phơng-xơ Đơ-
đê
(Pháp)
Nguyễn
Tn
Thép
Mới
Truyện
(đoạn
trích)
Truyện
ngắn


Truyện
ngắn
Truyện
(đoạn
trích)
Truyện
ngắn



Dế Mèn có vẻ đẹp cường tráng của một
chàng dế thanh niên cường tráng, nhưng
tính tình xốc nổi, ciêu căng. Trị đùangỗ
nghịch của Dế Mèn đã gây ra cái chết
thảm thương cho Dế Choắt và Dế Mèn rút
ra bài học đường đời đầu tiên cho mình.
Cảnh quang độc đáo của vùng Cà Mau
với sơng ngịi, kênh rạch bủa giăng chi
chít, rừng đước trùng điệp hai bên bờ và
cảnh chợ Năm Căn tấp nật, trù phú họp
ngay trên mặt sông.


Tài năng hội hoạ, tâm hồn trong sáng và
lịng nhân hậủ¬ em gái giúp cho người
anh vượt lên lòng tự áivà sự tự ti của
mình.


Hành trình ngược sơng Thu Bồn vượt thác
của con thuyền do dượng Hương Thư chỉ
huy. Cảnh sông nước và hai bên bờ, sức


mạnhvà vẻ đẹp của con người trong cuộc
vượt thác.


Buổi học tiếng Pháp cuối cùng của lớp
học trường làng vùng An- dát bị Phổ
chiếm đóng và hình thầy giáo Ha-men
qua cái nhìn, tâm trạng của chú bé
Phrăng.


Vẻ đẹp tươi sáng, phong phú của cảnh sắc
thiên nhiên vùng đảo Cô Tô và một nét
sinh hoạt của người dân trên đảo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

8


9


<i>Lịng u</i>
<i>nước(Trích</i>
bài báo Thử
<i>lửa)</i>


<i>Lao</i>
<i>xao(Trích</i>
<i>Tuổi thơ im</i>
<i>lặng)</i>
I-li-a

Ê-ren-bua
(Nga)


Duy
Khán
Tuỳ

bút-chính
luận


Hồi kí
tự
truyện


ngày, trong lao động và trong chiến đấu.
Cây tre đã trở thành biểu tượng của đất
nước và dân tộc Việt Nam.


Lòng yêu nước khởi nguồn từ lòng yêu
những vật tầm thường, gần gũi, từ tình
u gia đình, q hương. Lịng yêu nước
được thử thjách và bộc lộ mạnh mẽ trong
cuộc chiến đấu bảo vệ Tổ quốc.


Miêu tả loài chim ở đồng quê, qua đó bộc
lộ vẻ đẹp, sự phong phú của thiên nhiên
làng quê và bản sắc văn hoá dân gian.
9’ <b><sub>Hoạt động 2:Ôn tập về đặc điểm của truyện, kí.</sub></b>


Tổ chức hs thảo
luận câu hỏi2
(sgk).



Nhận xét, bổ
sung.


Điền vào bảng
theo u cầu.
Cử đại diện
nhóm trình bày.


Các nhóm nhận
xét.


2/ Truyện và hầu hết các thể kí đều thuộc
loại hình tự sự. Tự sự là phương thức tái
hiện bức tranh đời sống bằng tả và kể là
chính. Tác phẩm tự sự đều có lời kể, các
chi tiết và hình ảnh về thiên nhiên, xã hội,
con người, thể hiện cái nhìn và thái độ của
người kể.


- Truyện phần lớn dựa vào tưởng tượng,
sáng tạo của tác giả trên cơ sở quan sát,
tìm hiểu đời sống và con người theo sự cảm
nhận và đánh giá của tác giả. Như vậy
những gì được kể trong truyện không phải
là đã từng xảy ra đúng như vậy trong thực
tế, cịn kí lại kể những gì có thực, đã từng
xảy ra.


- Trong truyện, thường có cốt truyện, nhân
vật. Cịn trong kí, thường khơng có cốt


truyện, có khi khơng có cả nhân vật. Trong
truyện và kí đều có người kể chuyện hay
người trần thuật, có thể thực hiện trực tiếp
dưới dạng một nhân vật hoặc gián tiếp ở
ngôi thứ ba thể hiện qua lời kể.


Tên tác phẩm Thể loại Cốt


truyện


Nhân vật Nhân vật kể
chuyện


<i>Bài học đường đời đầu</i>
<i>tiên(trích Dế Mèn phiêu</i>
<i>lưu kí)</i>


<i>Sơng nước Cà Mau (Trích</i>
<i>Đất rừng Phương Nam)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

<i>Bức tranh của em gái tơi</i>
<i>Vượt thác(Trích Q nội)</i>


<i>Buổi học cuối cùng</i>
<i>Cô tô (trích)</i>


<i>Cây tre Việt Nam</i>


<i>Lịng u nước(Trích bài</i>
báo Thử lửa)



<i>Lao xao(Trích Tuổi thơ im</i>
<i>lặng)</i>


Truyện ngắn
Truyện (đoạn
trích)


Truyện ngắn




Tuỳ bút- chính
luận


Hồi kí tự
truyện
<b>X</b>
<b>X</b>
<b>X</b>
<b></b>
<b></b>
<b></b>
<b></b>
<b>-X</b>
<b>X</b>
<b>X</b>
<b>X</b>
<b></b>


<b></b>
<b></b>
<b>-X</b>
<b>X</b>
<b>X</b>
<b>X</b>
<b></b>
<b></b>
<b>-X </b>


8’ <b><sub>Hoạt động 3: Nêu những cảm nhận sâu sắc và hiểu biết mới về đất nước, con</sub></b>
<b>người.</b>


Những tác phẩm
truyện, kí đã
học để lại cho
em nhữngcảm
nhận gì về đất
nước, về cuộc
sống và con
người.


Nhận xét, uốn
nắn. Tổng hợp
lại các ý kiến,
tóm tắt những
cảm nhận thu
hoạch chung.


Tự nêu theo cảm


nghĩ của mình.


3/ Các truyện, kí đã học giúp chochúng ta
hình dung và cảm nhận được nhiều cảnh
sắc thiên nhiên đất nước và con người ở
nhieuù vùng, miền. Từ cảnh sông nước bao
la, chằng chịt trên sông nước Cà Mau cực
nam Tổ quốc, đến sông Thu Bồn niềm
Trung êm ảvà lắm thác ghềnh; rồi vẻ đẹp
trong sáng, rực rỡ của vùng biển Cô Tô, sự
giàu đẹp của vịnh Bắc Bộ đến thiên nhiên
làng quê miền Bắc qua hình ảnh các lồi
chim…cùng với cảnh săc thiên nhiên là hình
ảnh con người và cuộc sống của họ, trước
hết là những người lao động. Một số truyện
kí đã đề cập đến những vấn đề gần gũi,
quan trọng trong đời sống tình cảm, tư
tưởng và mối quan hệ của con người.


5’ <b><sub>Hoạt động 4: Hướng dẫn tổng kết, củng cố</sub></b>
Gọi một em đọc


bghi nhớ, tóm
lược nội dung
chính


Đọc ghi nhớ, tóm
lược nội dung cần
ghi nhớ.



<b>4/ Ghi nhớ: (sgk- t. 118)</b>


- Các thể truyện:


- Đặc của các thể truyện:
4/ Dặn dò: ( 5’<sub>)</sub>


- Bài tập về nhà: ôn tập các tác phẩm truyện, kí đã học.


- Bài mới: đọc và soạn tiết “Cầu Long Biên- chứng nhân lịch sử”.
<i><b>IV/ Rút kinh nghiệm, bổ sung:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

Tuần 31: Tiết 118; Ngày soạn: 12/ 3/2010.
<b>CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN KHƠNG CĨ TỪ LÀ</b>


<b>I/ Mục tiêu:</b>


1/ Kiến thức: giúp hs


- Nắm được, đặc điểm kiểu câu trần thuật đơn khơng có từ là.
- Nắm được các tác dụng của câu này.


2/ Kỹ năng: rèn luyện cho hs kỹ năng phân tích, đặt câu trần thuật đơn khơng có từ là.
3/ Thái độ: có ý thức sử dụng đúng kiểu câu trong quá trình viết văn.


<b>II/ Chuẩn bị của GV và HS:</b>


1/ GV: - Đọc và soạn giáo án chi tiết.
- Bảng phụ.



2/ HS:- Học và làm bài tập ở phần luyện tập, tiết Câu trần thuật đơn.
- Soạn bài mới.


<b>III/ Hoạt động dạy học:</b>


1/ Ổn định tình hình lớp (1’): Kiểm tra sĩ số và tác phong hs.
2/ Kiểm tra bài cũ: (3’<sub>)</sub>


Gv kiểm tra việc soạn bài ở nhà của hs.
3/ Giảng bài mới:


</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

Vào bài.


b/ Tiến trình tiết dạy:


TL <b>Hoạt động củaGV</b> <b>Hoạt động của HS</b> Nội dung


10’ <b><sub>Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm của câu trần thuật đơn khơng có từ là.</sub></b>
Gọi một em xác định chủ


ngữ và vị ngữ của câu a
và b ở bài tập1.


Vị ngữ của các câu trên
do những từ hoặc cụm từ
loại nào tạo thành?


Em hãy chọn những từ,
cụm từ phủ định thích
hợp điền trước các vị ngữ


trên.


Từ các ví dụ đã tìm hiểu
trên, em hãy nêu đặc
điểm của câu trần thuật
đơn khơng có từ là?


Gọi một em đọc ghi nhớ.


Chủ ngữ- vị ngữ:


a/ Phú ông / mừng lắm.
C v


b/ Chúng tơi / hội tụ ở góc sân.
C v


Vị ngữ các câu trên do tính từ,
cụm tính từ, động từ hoặc cụm
động từ tạo thành.


a/ không mừng lắm
b/ chưa hội tụ ở góc sân


- Vị ngữ thường do tính từ hoặc
cụm tính từ; động từ hoặc cụm
động từ tạo thành.


- Khi biểu thị ý phủ định, nó kết
hợp với từ không, chưa.



Đọc ghi nhớ skg.


<i><b>I/ Đặc điểm của câu</b></i>
<i><b>trầnthuật</b></i> <i><b>đơn</b></i>
<i><b>khơng có từ là:</b></i>
<b>1/ Bài tập:</b>


<b>2/ Ghi nhớ:</b>


Câu trần thuật đơn
khơng có từ là:
- Vị ngữ thường do
tính từ hoặc cụm
tính từ; động từ hoặc
cụm động từ tạo
thành.


- Khi biểu thị ý phủ
định, nó kết hợp với
từ khơng, chưa
7’ <b><sub>Hoạt động 2: Tìm hiểu câu miêu tả và câu tồn tại.</sub></b>


Yêu cầu lần lượt từng em
xác định chủ ngữ-vị ngữ
các câu sau.


Em hãy chọn một trong
hai câu trên điền vào
đoạn văn ở bài số hai.



Chủ ngữ- vị ngữ:


a/ Đằng cuối bãi,/ hai cậu bé


con/ tiến lại.


C
v


b/ Đằng cuối bãi,/ tiến lại / hai
cậu bé con. v
c


Câu cần chọn điền vào: câu b.
Lí do: Hai cậu bé con lần đầu
tiên xuất hiện trong đoạn trích.
Nếu đưa hai cậu bé con lên đầu
câu thì có nghĩa là những nhân
vật đó đã biết từ trước.


<i><b>II/Câu miêu tả và</b></i>
<i><b>câu tồn tại:</b></i>


1/ Bài tập:
- Hỏi: Thế nào là câu trần thuật đơn có từ là?


- Là câu có cấu tạo là một kết cấu c-v. Vị ngữ do từ là + danh từ hoặc cụm danh từ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

Vaäy, hai câu trên, câu


nào là câu miêu tả, câu
nào là câu tồn tại?


Gọi một em đọc ghi nhớ


Câu miêu tả: câu a.
Câu tồn tại: câub.


Đọc ghi nhớ skg, tóm lượt nội
dung cần ghi nhớ.


2/ Ghi nhớ:
(sgk- t. 119)
18’ <b><sub>Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập, củng cố</sub></b>


Gọi một em đọc và xác
định yêu cầu của bài tập
1.


Gọi lần lượt từng em làm
từng câu.


Gọi hs khác nhận xét và
gv nhận xét.


Hướng dẫn hs làm bài tập
2.


Xác định chủ ngữ- vị ngữ; cho
biết câu miêu tả hay câu tồn


tại:


a/ Bóng tre/ trùm lên âu yếm
làng,


c v


bản, xóm, thơn. (câu miêu tả)
Dưới bóng tre của ngàn xưa,
thấp


thống/ mái đình, mái chùa cổ


v c


kính. ( câu tồn tại)


Dưới bống tre xanh, ta/ gìn gữi
c v
một nền văn hoá lâu đời. ( câu
miêu tả)


b/ Bên hàng xóm tôi có /cái
hang


v c
của Dế Choắt.( câu tồn tại)
Dế Choắt/ là tên tôi đặt cho nó
một



c v


cách chế diễu vảtịch thượng
thế. (câu miêu tả)


c/ Dưới gốc tre, tua tủa/ những
v c
mầm măng . ( câu tồn tại)


Măng/ trồi lên nhọn hoắt như
một


C v
mũi gai khổng lồ xuyên qua đất
luỹ mà trỗi dậy.( câu miêu tả)
Lắng nghe, về nhà làm.


<i><b>III/ Luyện tập:</b></i>
Bài tập 1:


Xác định chủ ngữ-
vị ngữ; cho biết câu
miêu tả hay câu tồn
tại:


a/ Boùng tre/ trùm
lên âu yếm làng,
c


v



bản, xóm, thôn. (câu
miêu tả)


Dưới bóng tre của
ngàn xưa, thấp
thoáng/ mái đình,
mái chùa cổ


v
c


kính. ( câu tồn tại)
Dưới bống tre xanh,
ta/ gìn gữi


c v


một nền văn hoá lâu
đời. ( câu miêu tả)
b/ Bên hàng xóm tơi
có /cái hang


v c


của Dế Choắt.( câu
tồn tại)


Dế Choắt/ là tên tôi
đặt cho nó một



c


v


cách chế diễu
vảtịch thượng thế.
(câu miêu tả)


c/ Dưới gốc tre, tua
tủa/ những


</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

mầm măng . ( câu
tồn tại)


4/ Dặn dò: ( 5’<sub>)</sub>


- Bài tập về nhà: ôn bài và làm các bài văn còn lại.


- Bài mới: đọc và soạn tiết:“Chữa lỗi về chủ ngữ và vị ngữ”.
<i><b>IV/ Rút kinh nghiệm, bổ sung:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

Tuần 31: Tiết 119; Ngày soạn: 12/3/2010.
ÔN TẬP VĂN MIÊU TẢ


<b>I/ Mục tiêu:</b>


1/ Kiến thức: giúp hs


- Nắm vững đặc điểm và yêu cầu của một bài văn miêu tả.


- Nhận biết và phân biệt được đoạn văn miêu tả, đoạn văn tự sự.


2/ Kỹ năng: rèn luyện cho hs kỹ năng phân biệt và nhận biết văn miêu tả và văn tự sự.
3/ Thái độ: lưu ý cho kiểu bài văn tả cảnh và bài văn tả người trong quá trình viết văn.
<b>II/ Chuẩn bị của GV và HS:</b>


1/ GV: - Đọc và soạn giáo án chi tiết.
- Bảng phụ.


2/ HS: - Ôn lại kiểu bài văn miêu tả.
- Soạn bài mới.


III/ Hoạt động dạy học:


1/ Ổn định tình hình lớp (1’): Kiểm tra sĩ số và tác phong hs.
2/ Kiểm tra bài cũ: (3ph<sub>)</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>

a/ Giới thiệu bài: (1’)


Vào bài.


b/ Tiến trình bài daïy:


TL <b>Hoạt động củaGV</b> <b>Hoạt động của HS</b> Nội dung


25’ <b><sub>Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập.</sub></b>
Giao cho mỗi nhóm 1


bài tập thực hiện trong
thời gian 10 phút. Sau


đó yêu cầu các nhóm
cử đại diện lên trình
bày.


Thảo luận nhóm, cử người làm thư
kí và đại diện nhóm lên trình bày,
hứơng thực hiện các bài tập như
sau:


<i><b>Bài tập 1(nhóm 1): một đoạn văn</b></i>
miêu tả hay cần có một số yêu cầu
sau:


- Lựa chọn các chi tiết, hình ảnh
dặc sắc, thểhiện linh hồn của cảnh
vật.


- Có liên tưởng và so sánh, nhận
xét độc đáo…;


- Có ngơn ngữ phong phú, biết diễn
đạt một cách sống động, sắc sảo,..;
- Thể hiện rõ thái độ và tình cảm
của người tả đối với đối tượng được
miêu tả;


(Đối chiếu với đoạn văn của
Nguyễn Tuân để thấy tác giả đáp
ứng các yêu cầu trên như thế nào)
<i><b>Bài tập 2 (nhóm 2): dàn ý bài văn</b></i>


miêu tả cảnh đầm sen đang mùa
hoa nở.


Mb: giới thiệu đầm sen nào? Mùa
nào? Ơû đâu?


Tb : tả chi tiết:


- Theo trình tự nào? Từ bờ ra hay
giữa đầm? Hay từ trên cao ?


- Lá, hoa, nước, hương, màu sắc,
hình dáng như thế nào…?


Kb: Ấn tượng của em hay du khách
về đầm sen?


<i><b>Bài tập 3 (nhóm 3): dàn ý bài văn</b></i>
<i>tả một em bé bụ bẫm, ngây thơ</i>
<i>đang tập đi, tập noùi.</i>


Mb: giới thiệu em bé con nhà ai?
Tên, tuổi? Quan hệ với người miêu
tả?


I/ Luyện tập:
- Em hãy nêu những đối tượng đã học trong văn miêu ta và những kĩ năng làm bài văn
miêu tả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>

Tb : tả chi tiết:



- Em bé tập đi ( chân, tay, mắt,
dáng đi)


- Em bé tập nói(miệng, mơi, lưỡi,
mắt,..)


Kb: - Ấn tượng của em về em bé?
Thái độ của mọi người đối với em?
<i><b>Bài tập 4 (nhóm 4):</b></i>


- Chọn đoạn văn cụ thể.
- Căn cứ để phân biệt:
+ Hành động kể hay tả;
+ Tả, kể về ai?


+ Chân dung hay việc làm, hành
động?


+ Từ ngữ sử dụng phổ biến là động
từ hay tính từ?


10’ <b><sub>Hoạt động 2: Hướng dẫn tổng kết, củng cố</sub></b>
Gọi một em đọc ghi


nhớ và tóm lược nội
dung.


Gọi một em đọc các
văn bản đọc thêm trong sgk



Cần lựa chọn chi tiết và hình ảnh
đặc sắc, tiêu biểu;


<b>- Trình bày theo một thứ tự nhất</b>
định;


- Cần phải biết liên tưởng, tưởng
tượng và ví von, so sánh cho bài
văn thêm sinh động.


Đọc các văn bản đọc thêm.


<i><b>II/ Ghi nhớ:</b></i>


<b>- Cần </b>lựa chọn chi
tiết và hình ảnh đặc
sắc, tiêu biểu;


<b>- Trình bày theo</b>
một thứ tự nhất
định;


- Cần phải biết liên
tưởng, tưởng tượng
và ví von, so sánh
cho bài văn thêm
sinh động.


4/ Dặn dò: ( 5’<sub>)</sub>



- Bài tập về nhà: viết bài văn hoàn chỉnh cho các dàn bài đã lập ở trên.


- Bài mới: ôn tập và rèn luyện chuẩn bị viết bài văn miêu tả sáng tạo ( xem các đề
ở trong sách gk).


<i><b>IV/ Rút kinh nghiệm, bổ sung:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164></div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>

Tuần 31: Tiết 120; Ngày soạn: 12/3/2010.
CHỮA LỖI VỀ CHỦ NGỮ VÀ VỊ NGỮ


I/ Mục tiêu:


1/ Kiến thức: giúp hs


- Hiểu được thế nào là câu sai về chủ ngữ và vị ngữ;
- Tự phát hiện ra các câu sai về chủ ngữ và vị ngữ;


2/ Kỹ năng: rèn luyện cho hs kỹ năng nhận biết câu sai về chủ ngữ và vị ngữ.
3/ Thái độ: có ý thức nói, viết câu đúng.


<b>II/ Chuẩn bị của GV và HS:</b>


1/ GV: - Đọc và soạn giáo án chi tiết.
- Bảng phụ.


2/ HS: - Ôn lại kiểu bài văn miêu tả.
- Soạn bài mới.


III/ Hoạt động day học:



1/ Ổn định tình hình lớp (1’): Kiểm tra sĩ số và tác phong hs.
2/ Kiểm tra bài cũ: (5’<sub>)</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>

H2: Em hãy trình bày khái niệm về câu miêu tả và câu tồn tại. Xác định câu miêu tả và
câu tồn tại từ bài tập 2 đã viết ở nhà.


<i>Gợi ý:</i>


H1: Có hai đặc điểm:


- Vị ngữ do tính từ, cụm tính từ hoặc động từ, cụm động từ;
- Khi biểu thị ý nghĩa phủ định kết hợp với: khơng, chưa.
Làm bài tập 1-c.


H2: Trình bày khái niệm:


- Câu miêu tả dùng để miêu tả đặc điểm, trạng thái, hành động… của sự vật. Chủ ngữ đứng
trước, vị ngữ đứng sau.


- Câu tồn tại dùng để thông báo về sự xuất hiện, tồn tại hoặc tiêu biến của sự vật. Chủ
ngữ đứng sau, vị ngữ đứng trước.


Nêu tên cụ thể kiểu câu ở bài tập2.
Gv kiểm tra việc soạn bài ở nhà của hs.
3/ Giảng bài mới:


a/ Giới thiệu bài: (1’)


Thực tế trong quá trình viết văn các em thường viết sai câu. Các thành phần của câu các


em cũng đã học. Nhưng hiện tượng viết sai câu vẫn còn tồn tại. Tiết học hôm nay sẽ giúp
các em phần nào rèn kỹ năng này.


b/ Tiến trình bài dạy:


TL <b>Hoạt động củaGV</b> <b>Hoạt động của HS</b> Nội dung


8’ <b><sub>Hoạt động 1: Chữa câu thiếu chủ ngữ.</sub></b>
Gọi một em đọc và


xác định chủ ngữ và vị
ngữ trong các câu.


Vậy câu a là câu thiếu
chủ ngữ. Em hãy chữa
lại!


Nhận xét.


Tìm chủ ngữ và vị ngữ của câu:
a/ Câu này khơng tìm được chủ
ngữ


( không biết ai cho thấy).


b/ Qua câu chuyện “Dế Mèn phiêu
lưu kí”, em/ thấy Dế Mèn biết biết
phục


c v



thiện.( Đây là câu có đủ hai thành
phần: chủ ngữ và vị ngữ).


Có ba cách chữa lại câu a:


- Thêm chủ ngữ: Qua câu chuyện
“Dế Mèn phiêu lưu kí”, tác giả
thấy Dế Mèn biết biết phục thiện.
- Biến trạng ngữ thành chủ ngữ:
Truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí” cho
em thấy Dế Mèn biết phục thiện.
- Biến vị ngữ thành cụm chủ- vị:
Qua câu chuyện “Dế Mèn phiêu
lưu kí”, em thấy Dế Mèn biết biết
phục thiện.


<b>I/ Câu thiếu chủ</b>
<b>ngữ:</b>


Tìm chủ ngữ và vị
ngữ của câu:


a/ Câu này khơng
tìm được chủ ngữ
( khơng biết ai cho
<i>thấy).</i>


b/ Qua câu chuyện
“Dế Mèn phiêu lưu


kí”, em/ thấy Dế
Mèn biết biết phục
c
v


thiện.( Đây là câu
có đủ hai thành
phần: chủ ngữ và vị
ngữ).


10’ <b><sub>Hoạt động 2: Chữa câu thiếu vị ngữ.</sub></b>
Gọi một em đọc và


xác định chủ ngữ và vị
ngữ trong các câu.


Tìm chủ ngữ và vị ngữ của câu:
a/ Thánh Gióng / cưỡi ngựa sắt,
vung


</div>
<span class='text_page_counter'>(167)</span><div class='page_container' data-page=167>

Gọi lần lượt từ em
chữa lại các câu thiêu
vị ngữ.


Hướng dẫn hs cách
chữa.


c v
roi sắt, xơng thẳng vào qn thù.
b/ Hình ảnh Thánh Gióng cưỡi ngựa


sắt, vung roi sắt, xơng thẳng vào
quân thù.


Đây chỉ là cụm danh từ, chưa
thành câu:


- Danh từ trung tâm:hình ảnh


- Phụ ngữ: Thánh Gióng cưỡi ngựa
sắt, vung roi sắt, xơng thẳng vào
quân thù


Đây là câu thiếu chủ ngữ.


c/ Câu này chỉ có danh từ (Bạn
Lan) và phần giải thích cho cụm từ
đó. Đây là câu thiếu vị ngữ.


*Cách chữa câu b:


- Thêm vị ngữ: Hình ảnh Thánh
Gióng cưỡi ngựa sắt, vung roi sắt,
xơng thẳng vào quân thù đã để lại
trong em niềm kính phục.


- Biến cụm danh từ đã cho thành
một bộ phận của cụm c- v: Em rất
thích hình ảnh Thánh Gióng cưỡi
ngựa sắt, vung roi sắt, xông thẳng
vào quân thù.



* Cách chữa câu c:


- Thêm một cụm từ làm vị ngữ:
Bạn Lan, người học giỏi nhất lớp
6A là bạn thân của tôi.


- Biến hai cum danh từ thành hai
cụm c-v: Bạn Lan là người học giỏi
nhất lớp 6A.


- Biến hai cụm danh từ thành một
bộ phận của câu:


Tôi rất quý bạn Lan, người học giỏi
nhất lớp 6A.


Tìm chủ ngữ và vị
ngữ của câu:


a/ Thánh Gióng /
cưỡi ngựa sắt, vung
c
v


roi saét, xông thẳng
vào quân thù.


b/ Hình ảnh Thánh
Gióng cưỡi ngựa


sắt, vung roi sắt,
xông thẳng vào
quân thù.


18’ <b><sub>Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập, củng cố</sub></b>
Gọi hs đọc và xác


định yêu cầu của bài
tập 1. Gọi hs yếu thực
hiện bài tập này.


Bài tập1: Đặt câu hỏi để kiểm tra
câu có thiếu chủ ngữ- vị ngữ:
a/- Ai khơng làm gì nữa? (xác định
cn)


- Từ hơm đó, bác Tai, cơ Mắt, cậu
Chân, cậu Tay như thế nào? (xác
định vn)


b/ Tương tự.
c/ Tương tự.


II/ Luyện tập:
Bài tập1: Đặt câu
hỏi để kiểm tra câu
có thiếu chủ ngữ- vị
ngữ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(168)</span><div class='page_container' data-page=168>

Yêu cầu một em đọc


và xác định yêu cầu
của bài tập 2. lần lượt
từng em, mỗi em làm
một câu.


Nhaän xét. Gọi một em
làm tiếp bài tập 3.


Gọi một em đọc và
xác đinh yêu cầu của
bài tập4 rồi lần lượt
thực hiện bài tập này.


Hướng dẫn hs cách
chuyển câu ghép
thành hai câu đơn.
Cách chuyển như sau:
- Tách riêng từng vế
của câu ghép.


- Thay dấu phẩyhoặc
các quan hệ từ (nếu
có) bằng dấu chấm,


Bài tập 2: xác định câu sai và giải
thích.


a/ câu đủ thành phần.


b/ Câu thiếu chủ ngữ. Bỏ từ “với” .


c/ Thiếu vị ngữ. Chữa: Những câu
chuyện dân gian mà chúng tơi thích
nghe kể luôn đi theo chúng tôi suốt
cuộc đời.


d/ Câu đủ thành phần chủ ngữ, vị
ngữ.


Bài tập 3: Điền những chủ ngữ
thích hợp vào chỗ trống:


a/ Ai bắt đầu học hát?
b/ chim…


c/ hoa…


d/ chuùng em…


Bài tập 4: Điền những vị ngữ thích
hợp vào ơ trống:


a/ Khi học lớp 5, Hải như thế nào?
- cịn rất nhỏ


- học rất giỏi


- học giỏi nhất mơn
Tốn…


b/, c và d làm tương tự.



Bài tập 5: Chuyển đổi câu ghép
dưới đây thành hai câu đơn.
a/ Hổ đực mừng rỡ đùa giỡn với
con. Còn hổ cái nằm phục xuống,
dáng mệt mỏi lắm.


b/ c/ làm tương tự.


thế nào? (xác định
vn)


Bài tập 2: xác định
câu sai và giải
thích.


a/ câu đủ thành
phần.


b/ Câu thiếu chủ
ngữ. Bỏ từ “với” .
c/ Thiếu vị ngữ.
Chữa: Những câu
chuyện dân gian mà
chúng tơi thích nghe
kể ln đi theo
chúng tôi suốt cuộc
đời.


d/ Câu đủ thành


phần chủ ngữ, vị
ngữ.


Bài tập 3: Điền
những chủ ngữ thích
hợp vào chỗ trống:
a/ Ai bắt đầu học
hát?


b/ chim…
c/ hoa…


d/ chúng em…
Bài tập 4: Điền
những vị ngữ thích
hợp vào ô trống:
a/ Khi học lớp 5,
Hải như thế nào?
- còn rất nhỏ
- học rất giỏi


- học giỏi nhất mơn
Tốn …


b/, c và d làm tương
tự.


</div>
<span class='text_page_counter'>(169)</span><div class='page_container' data-page=169>

viết hoa chữ cái đầu
câu.



4/ Dặn dò: ( 2’<sub>)</sub>


- Bài tập về nhà: nắm các cách chữa thành phần chủ ngữ, vị ngữ.
- Bài mới: ôn tập và rèn luyện tiết sau .


<i><b>IV/ Rút kinh nghiệm, bổ sung:</b></i>


………
………
………


Tuần 32: Tiết 123; Ngày soạn: 14/3/2010.
<b>CẦU LONG BIÊN- CHỨNG NHÂN LỊCH SỬ</b>


<b> (Thuý Lan)</b>
<b>I/ Mục tieâu:</b>


1/ Kiến thức: giúp hs


- Bước đầu nắm đượckhái niệm văn bản nhật dụng và ý nghĩa của việc học loại văn bản
này.


- Hiểu được ý nghĩa làm “chứng nhân lịch sử ”của cầu long biên, từ đó làm nâng cao làm
phong phú thêm tâm hồn, tình cảm đối với quê hương đất nước, đối với các di tích lịch sử;
2/ Kỹ năng: rèn luyện cho hs kỹ năng, đọc, tìm hiểu và phân tích văn bản nhật dụng.
3/ Thái độ: Thấy được vị trí và tác dụng của các yếu tố nghệ thuật đã tạo nên sức hấp dẫn
của bài bút kí mang đậm chất kí này.


<b>II/ Chuẩn bị của GV và HS:</b>



1/ GV: - Đọc và soạn giáo án chi tiết.
- Bảng phụ.


2/ HS: Soạn bài mới.
III/ Hoạt động dạy học:


</div>
<span class='text_page_counter'>(170)</span><div class='page_container' data-page=170>

2/ Kiểm tra bài cũ: (1’<sub>) Gv kiểm tra việc soạn bài ở nhà của hs.</sub>
3/ Giảng bài mới:


a/ Giới thiệu bài (1’) GV giới thiệu trực tiếp vào bài mới
b/ Tiến trình bài dạy:


TL <b>Hoạt động củaGV</b> <b>Hoạt động của HS</b> Nội dung


4’ <b><sub>Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm văn bản nhật dụng</sub></b>
Giới thiệu khái niệm


“văn bản nhật dụng”
(Everyday Texts ) bằng
cách:


Hỏi: Theo em hiện nay,
trên thế giới có những
vấn đề gì mang tính tồn
cầu?


Văn bản nhật dụng là
những bài viết có nội
dung gần gũi,bức thiết
với cuộc sống con người


và cộng đồng trong xã
hội hiện đại.


Văn bản có thể dùng tất
cả các thể loại cũng như
các kiểu văn bản, có sự
kết hợp các phương thức
như: thuyết minh, kể, tả,
phát biểu cảm nghĩ, bình
luận,…


Gọi một em đọc chú thích
sao để hiểu thêm về nội
dung này.


Suy nghĩ có thể trả lời:Thiên
nhiên, môi trường, năng lượng,
dân số, quyền trẻ em, ma tuý
và các tệ nạn xã hội.


Đọc chú thích sgk.


I/ Khái niệm văn
bản nhật dụng:


7’ <b><sub>Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc và tìm hiểu chung về văn bản.</sub></b>
Đọc mẫu một đoạn với


giọng tâm tình, chậm rãi
rồi gọi một hs đọc nối


tiếp.


Nhận xét và uốn nắn.
Kiểm tra việc đọc chú
thích của hs.


Đây là một bài báo đăng
trên báo “Người Hà Nội”.
Vậy nó có thể loại gì?
Bài bút kí có bố cục mấy
phần?


Đọc nối tiếp đến hết văn bản.


Dựa vào chú thích đã đọc, trả
lời.


Bài bút kí, có nhiều yếu tố hồi
kí.


Có thể mỗi em có một cách xác
định khác nhau nhưng hợp lí.
Đây là cách phân chia hợp lí
hơn cả.Bài văn có bố cục ba
phần:


</div>
<span class='text_page_counter'>(171)</span><div class='page_container' data-page=171>

- Phần1: Từ đầu cho đến “nhân
chứng sống động, đau thương
và anh dũng của thủ đơ Hà
Nội”:Nói tổng quát về cầu


Long Biên trong một thế kỉ tồn
tại,


- Phần 2: Từ “Cầu Long Biên”
đến “dẻo dai, vững chắc”: cầu
Long Biên qua một thế kỉ đau
thương và anh dũng của đát
nước và con người Việt Nam.
Đoạn này có nhiều ý:


+ Cầu Long Biên thời Pháp
thuộc.


+ Cầu Long Biên qua 2 cuộc
kháng chiến chống Pháp và
chống Mỹ.


- Phần 3: (còn lại) Cầu Long
Biên trong tương lai.


25’ <b><sub>Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc và tìm hiểu chi tiết về văn bản</sub></b>
Gọi một em đọc lại đoạn


văn thứ nhất.


Người viết đã giới thiệu
như thế nào về Cầu Long
Biên?


Hiện nay cầu Long Biên


không chỉ có một chiếc
cầu này mà còn những
chiếc cầu khác, em hãy
kể tể và cho biết tại sao
được gọi là chứng nhân?
Cách nói như thế này có
tác dụng gì?


Chính hình ảnh nhân hố
này đã trở thành đề tài
cho bài viết.


Gọi một hs đọc tiếp đoạn
2.


Trong đoạn văn đầu có sử
dụng ngơi kể hay khơng?


Đọc đoạn văn.


Cầu Long Biên được giới thiệu
khái quát: ở đâu (bắt qua sông
Hồng, Hà Nội), thời nào( năm
1898 và tồn tại hơn thế kỉ,
chứng kiến lịch sử hào hùng
của dân tộc), của ai(Eùp- phen),
là chứng nhân lịch sử…


Sự xuất hiện từ lâu trong lịch sử
dân tộc, trải qua một thế kỉ qua.


Một thế kỉ đau thương và anh
hùng.


Cầu Long Biên- là chứng
nhân-người làm chứng sống động
cách nói nhân hố.


Đọc đoạn văn.


Theo dõi đoạn văn từ :cầu Long
Biên đến “bị chết trong quá


<i><b>III/ Đọc, tìm hiểu</b></i>
<i><b>chi tiết:</b></i>


1/ Khái quát về Cầu
Long Biên- chứng
nhân lịch sử:


Cầu Long Biên
được giới thiệu khái
quát: ở đâu (bắt qua
sông Hồng, Hà
Nội), thời nào( năm
1898 và tồn tại hơn
thế kỉ, chứng kiến
lịch sử hào hùng của
dân tộc), của
ai(Eùp-phen), là chứng
nhân lịch sử…



</div>
<span class='text_page_counter'>(172)</span><div class='page_container' data-page=172>

Em hãy cho biết chặng
đường lịch sử của Cầu
Long Biên ở thời thuộc
Pháp như thế nào?


Những đặc điểm của sự
vật có quan hệ với vấn đề
lịch sử, xh Việt Nam. Như
vậy đoạ văn này chủ yếu
dùng phương thức gì?
Việc Pháp xây dựng cầu
này xuất phát từ động cơ
gì?


Tại sao cầu Long Biên
bây gời đã rút về vị trí
khiêm nhường?


Gọi một em đọc đoạn
tiếp theo. Nhắc lại nội
dung của đoạn này.


Em hãy nhắc lại những sự
vật, sự việc đã được ghi
lại và ý nghĩa chứng nhân
lịch sử của chúng!


Em hãy chứng minh tình
cảm đó, qua đoạn văn


này!


trình làm cầu”: khơng sử dụng
ngơi kể, sự vật được trình bày
Cầu Long biên thời thuộc Pháp:
Khi mới hình thành mang tên
Tồn quyền Pháp, cái tên gắn
liền với lịch sử là kết quả của
cuộc khai thác thuộc địa lần thứ
nhất, là thành tựu của quan
trọng trong thời văn minh cầu
sắt, chứng kiến cảnh ăn ở khổ
cực của dân phu Việt Nam…
Thuyết minh nói những hiểu
biết về cầu Long Biên.


Để có cơ sở hạ tầng tốt thì mới
tiến hành triệt để khai thác
thuộc địa. Với bản thân nền
khoa học, kĩ thuật tiên tiến mà
nhân dân và các nhà khoa học
Pháp bấy gời đạt được.


Các cây cầu Chương Dương và
cầu Thăng Long hiện đại hơn.
Tuy nhiên với Việt Nam và
người dân Hà Nội thì cầu này
vẫn có một ý nghĩa nhất định.
Đọc đoạn văn tiếp theo. Cầu
Long Biên từ Cách mạng tháng


Tám đến nay.


Có một bài thơ về cầu Long
Biên sử dụng trong sách giáo
khoa đã được phổ nhạc. Điều
đó vừa chân thực vừa nâng cao
ý nghĩa của bài văn. Thể hiện
tình cảm đối với quê hương đất
nước, đối với di tích lịch sử của
thế hệ sau đã được bao thế hệ
đàn anh ni dưỡng.


Dựa vào đoạn văn tự cm tình
cảm của tác giả( từ biểu hiện
ngơi kể; và những từ ngữ có sắc
thái biểu hiện tìnhcảm: trang
trọng, nằm sâu trong trí óc, say
mê ngắm, quyến rũ, khát khao,


- Cầu Long biên
thời thuộc Pháp:Khi
mới hình thành
mang tên Toàn
quyền Pháp, cái tên
gắn liền với lịch sử
là kết quả của cuộc
khai thác thuộc địa
lần thứ nhất, là
thành tựu của quan
trọng trong thời văn


minh cầu sắt…


- Cầu Long Biên từ
Cách mạng tháng
Tám đến nay: Có
một bài thơ về cầu
Long Biên


</div>
<span class='text_page_counter'>(173)</span><div class='page_container' data-page=173>

Gọi một em đọc đoạn
cuối của bài văn.


Nhận xét và uốn nắn. Em
hãy nhắc lại nội dung của
đoạn văn này!


Đoạn cuối vẫn tiếp nối
giọng điệu trữ tình của
đoạn phần thân bài.


Em hãy trình bày ý tưởng
từ cách kết bài của tác
giả?


<i>Chốt, giảng: Lịch sử và</i>
hình ảnh cầu Long Biên
khơng chỉ làm cho bao
thế hệ Việt Nam xúc
động mà cịn làm cho du
khách nước ngồi trầm
ngâm suy nghĩ. Giữa ta


và họ, ít nhiều vẫn còn
khoảng cách. Chính “cầu
Long Biên như một nhân
chứng sống động, đau
thương và anh dũng”đã
góp phần xố dần khoảng
cách ấy. Nên từ một
chiếc cầu bằng sắt nối
khoảng cách đôi bờ, tác
gải gợi cho ta nghĩ ngay
đến “nhịp cầu vơ hình rút
ngắn gần cự li giữa những
trái tim.


Đay là một ý liến hay để
lại nhiều dư vị.


bi thương,…)


Đọc đoạn cuối của bài văn.
Cầu Long Biên trong tương lai.


Trao đổi, bàn luận, đưa ra suy
nghĩ của mình.


3/ Cầu Long Biên
trong tương lai:


5’ <b><sub>Hoạt động 4: Hướng dẫn tổng kết, củng cố</sub></b>
Gọi một em đọc ghi nhớ,



tóm lược nội dung chính
về nội dung và nét đặc


sắc về nghệ thuật. Đọc ghi nhớ:


Nội dung: hơn một thế kỉ, cầu
Long Biên đã chứng kiến bao
sự kiện lịch sử hào hùng, bi
tráng của Hà Nội. Hiện nay, tuy
đã rút về vị trí khiêm nhường
nhưng cầu long Biên mãi mãi
trở thành một chứng nhân lịch
sử, khơng chỉ của Hà Nội mà


<i><b>III/ Tổng kết:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(174)</span><div class='page_container' data-page=174>

Nhận xét chung.


u cầu một em đọc bài
tập ở phần luyện tập và
thực hiện bài tập này.
Gọi một em đọc phần đọc
thêm.


của cả nước.


Nét đặc sắc về nghệ thuật:
Nhân hố; những kỉ niệm giàu
cảm xúc.



Tìm hiểu ở địa phương di tích là
chứng nhân lịch sử.


Đọc thêm.


sử, không chỉ của
Hà Nội mà của cả
nước.


Nét đặc sắc về nghệ
thuật:


Nhân hố; những kỉ
niệm giàu cảm xúc.


4/ Dặn dò: ( 1’<sub>)</sub>


- Bài tập về nhà: đọc lại văn bản, nắm chắc những nội dung và nét đặc sắc về
nghệ thuật.


- Bài mới: đọc và soạn tiết: “Bức thư của thủ lĩnh da đỏ”.
<i><b>IV/ Rút kinh nghiệm, bổ sung:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(175)</span><div class='page_container' data-page=175>

Tuần 33: Tiết 127; Ngày soạn:20/3/2010.
CHỮA LỖI VỀ CHỦ NGỮ VAØ VỊ NGỮ (tiếp theo)


<b>I/ Mục tiêu:</b>


1/ Kiến thức: giúp hs



- Nắm được các loại lỗi viết câu thiếu chủ ngữ lẫn vị ngữ, hoặc thể hiện sai quan hệ ngữ
nghĩa các bộ phận trông câu;


- Biết tự phát hiện các lỗi đã học và chữa các lỗi đó;


2/ Kỹ năng: rèn luyện cho hs kỹ năng nhận biết câu sai về chủ ngữ và vị ngữ.
3/ Thái độ: có ý thức nói, viết câu đúng.


<b>II/ Chuẩn bị của GV vaø HS:</b>


1/ GV: - Đọc và soạn giáo án chi tiết.
- Bảng phụ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(176)</span><div class='page_container' data-page=176>

- Soạn bài mới.
<b>III/ Hoạt động dạy học:</b>


1/ Ổn định tình hình lớp (1’): Kiểm tra sĩ số và tác phong hs.
2/ Kiểm tra bài cũ: (5’<sub>)</sub>


H1: Em hãy nêu các lỗi viết câu sai đã học. Làm bài tập còn lại (bài 5- skg. Tr130)
Kết hợp kiểm tra việc làm bài tập ở nhà của hs.


<i>Gợi ý:</i>


H1: Có hai trường hợp viết câu sai đã học:
- Câu thiếu chủ ngữ; câu thiếu vị ngữ;
- Các cách chữa cụ thể.


Vận dụng để làm bài tập 5.


3/ Giảng bài mới:


a/ Giới thiệu bài: (1’) Tiếp tục tìm hiểu các trường hợp viết câu sai thường gặp nhằm giúp
các em khắc phục những câu thường viết sai.


b/ Tiến trình bài daïy:


TL <b>Hoạt động củaGV</b> <b>Hoạt động của HS</b> Nội dung


10’ <b><sub>Hoạt động 1: Tìm hiểu câu thiếu cả chủ ngữ lần vị ngữ.</sub></b>
Gọi một em đọc và


làm bài tập số 1.
Lần lượt từng em thực
hiện bài tập này.


Nhận xét.


Tìm chủ ngữ và vị ngữ: để xác định
câu đúng câu sai và chữa lại cho
đúng.


a/ Mỗi khi đi qua cầu Long Biên.
Chưa là một câu, chưa có cn-vn, chỉ
có trạng ngữ.


Chữa lại:


Mỗi khi đi qua cầu Long Biên, tơi
điều say mê ngắm nhìn những màu


xanh mướt mắt của bãi mía, bãi
dâu, bãi ngơ, vườn chuối.


b/ Tương tự. Chỉ có trạng ngữ, thiếu
cn và vn.


Chữa lại:


Bằng khói óc sáng tạo và bàn tay
lao động của mình, chỉ trong vịng
sáu tháng, cơng nhân nhà máy X
đã hồn thành 60 % kế hoạch năm.


<i><b>I/ Câu thiếu cả chủ</b></i>
<i><b>ngữ lần vị ngữ.</b></i>
Tìm chủ ngữ và vị
ngữ: để xác định
câu đúng câu sai và
chữa lại cho đúng.


10’ <b><sub>Hoạt động 2: Tìm hiểu câu sai về quan hệ ngữ nghĩa giữa các thành phần câu:</sub></b>
Gọi một em đọc và


thực hiện bài tập 2.
Lần lượt thực hiện bài
tập này.


Đọc và xác định chỗ sai về quan hệ
nghĩa giữa các thành phần câu:
Cách sắp xếp như trên làm cho


người đọc hiểu phần in đậm trước
dấu phẩy (Hai hàm răng cắn chặt,
quai hàm bạnh ra, cặp mắt nảy lửa)
là hành động của chủ ngữ “ta”.
Đây là câu sai về mặt nghĩa.


Chữa lại:


</div>
<span class='text_page_counter'>(177)</span><div class='page_container' data-page=177>

Nhận xét.


Ta thấy dượng Hương Thư, hai
hàm răng cắn chặt, quai hàm bạnh
ra, cặp mắt nảy lửa, ghì lên ngọn
sào như một hiệp sĩ của Trường Sơn
oai linh hùng vĩ.


15’ <b><sub>Hoạt động 3: Luyện tập, củng cố</sub></b>
Gọi một em đọc và


xác định yêu cầu của
bài tập. Lần lượt gọi
từng em thực hiện.


Yêu cầu hs xác định
bài tập 2. gv hướng
dẫn hs thực hiện.


Hướng dẫn hs đặt câu
hỏi để xác định cn và
vn, để biết được câu


đúng và câu sai.


Bài tập 1:Xác định cn- vn:
a/ cn: caàu


vn:được đổi tên thành cầu Long
Biên


b/ cn: loøng toâi


vn: lại nhớ những năm tháng chống
đế quốc Mĩ oanh liệt và oai hùng.
c/ cn: tôi


vn: cảm thấy chiếc cầu như chiếc
võng đung đưa nhưng vẫn dẻo dai,
vững chắc.


Bài tập 2:Hãy viết thêm cn và vn
phù hợp vào chỗ trống để tạo câu:
a/ Mỗi khi tan trường, ai làm gì?
- Học sinh ùa ra trường.


- Chúng em xếp hàng ra về.


b/ ngồi cánh đồng, đàn cị trắng
lại bay về.


c/ tương tự
d/ tương tự



Bài tập 3: Chỉ ra chỗ sai và nêu
cách chữa:


a/ Câu sai, ( chỉ có trạng ngữ) chữa
lại:


Giữa hồ, nới có một tồ tháp cổ
kính, hai chiếc thuyền đang bơi.
b/ Câu sai, ( chỉ có trạng ngữ)
chữa lại:


Trãi qua mấy nghìn nămđấu tranh
chống ngoại xâm của dân tộc ta,


<i><b>III/ Luyện tập:</b></i>
Bài tập 1:Xác định
cn- vn:


a/ cn: cầu


vn:được đổi tên
thành cầu Long
Biên


b/ cn: lòng tôi


vn: lại nhớ những
năm tháng chống đế
quốc Mĩ oanh liệt


và oai hùng.


c/ cn: toâi


vn: cảm thấy chiếc
cầu như chiếc võng
đung đưa nhưng vẫn
dẻo dai, vững chắc.
Bài tập 2:Hãy viết
thêm cn và vn phù
hợp vào chỗ trống
để tạo câu:


a/ Mỗi khi tan
trường, ai làm gì?
- Học sinh ùa ra
trường.


- Chuùng em xếp
hàng ra về.


b/ ngồi cánh đồng,
đàn cò trắng lại bay
về.


Bài tập 3: Chỉ ra
chỗ sai và nêu cách
chữa:


a/ Câu sai, ( chỉ có


trạng ngữ) chữa lại:
Giữa hồ, nới có một
tồ tháp cổ kính,
<i>hai chiếc thuyền</i>
<i>đang bơi.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(178)</span><div class='page_container' data-page=178>

Hướng dẫn hs làm bài
tập 4. Xác định trừơng
hợp câu sai là gì?


một dân tộc anh hùng, chúng ta bảo
<i>vệ vững chắc non sông gấm vóc.</i>
c/ Câu sai, ( chỉ có trạng ngữ) chữa
lại:


Nhằm ghi lại những chiến công lịch
sử của quân và dân Hà Nội bảo vệ
cây cầu trong những năm tháng
chiến tranh ác liệt,ta nên xây dựng
bảo tàng “ Cầu Long Biên” .


Bài tập 4: chỉ ra chỗ sai và sại
(trong những câu này sai về quan
hệ ngữ nghĩa giữa các thành phần
câu).


có trạng ngữ) chữa
lại:


Trãi qua mấy nghìn



nămđấu tranh


chống ngoại xâm
của dân tộc ta, một
dân tộc anh hùng,
<i>chúng ta bảo vệ</i>
<i>vững chắc non sơng</i>
<i>gấm vóc.</i>


4/ Dặn dò: ( 3/<sub>)</sub>


- Bài tập về nhà: ơn tập và hồn thành các bài tập.
- Bài mới: đọc và soạn tiết: “ Ôn tập về dấu câu”.
<i><b>IV/ Rút kinh nghiệm, bổ sung:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(179)</span><div class='page_container' data-page=179>

Tuần 33: Tiết 125- 126; Ngày soạn: 20/3/2010.
<b>BỨC THƯ CỦA THỦ LĨNH DA ĐỎ</b>


<b>I/ Mục tiêu bài dạy:</b>
<i>Tiết 1:</i>


1/ Kiến thức: giúp hs


- Cảm nhận được sự gắn bó mật thiết của người da đỏ với thiên nhiên với quê hương, đất
nước.


- Bước đầu hiểu được vài nét nghệ thuật mà tác giả sử dụng trong văn bản.


2/ Kỹ năng: rèn luyện cho hs kỹ năng đọc, phân tích và tìm hiểu nghệ thuật miêu tả của


tác giả trong bài văn.


3/ Thái độ: bồi dưỡng tình yêu quê hương, yêu thiên nhiên cho hs, ý thức bảo vệ môi
trường.


<i>Tiết 2: </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(180)</span><div class='page_container' data-page=180>

- Cảm nhận được tình yêu sâu thẳm của những người da đỏ đối với thiên nhiên, quê
hương, đất nước từ đó nêu lên một vấn đề bức xúc, có ý nghĩa to lớn đơíu với cuốc sống
hiện nay: bảo vệ và gìn gữi sự trong sạch của thiên nhiên, môi trường.


- Tiếp tục tìm hiểu nghệ thuật trong bức thư đối với việc diễn đạt ý nghĩ và biểu hiện tình
cảm, đặc biệt là biện pháp nhân hố, yếu tố trùng diệp và thủ pháp đối lập


2/ Kỹ năng: rèn luyện cho hs kỹ năng đọc, phân tích và tìm hiểu nét đặc sắc về nhgệ thuật
trong bài văn.


3/ Thái độ: bồi dưỡng tình yêu quê hương, yêu thiên nhiên cho hs và ý thức gìn gữi thiên
nhiên, mơi trường.


<b>II/ Chuẩn bị của GV và HS:</b>


1/ GV: - Đọc và soạn giáo án chi tiết.
- Bảng phụ.


2/ HS: - Đọc và làm bài tập ở phần luyện tập, tiết Cầu Long Biên- chứng nhân lịch sử.
-Soạn bài mới, bảng nhóm.


III/ Hoạt động dạy học:



1/ Ổn định tình hình lớp (1’): Kiểm tra sĩ số và tác phong hs.
2/ Kiểm tra bài cũ: (6’<sub>)</sub>


H: Hãy trình bày khái quát về nội dung và nghệ thuật của văn bản: Cầu Long Biên- chứng
<i>nhân lịch sử. Vì sao gọi là chứng nhân lịch sử?</i>


Kết hợp kiểm tra việc chuẩn bị bài của hs.
<i>Gợi ý: </i>


- Hơn một thế kỉ qua, cầu Long Biên đã chứng kiến bao sự kiện lịch sử hào hùng, bi tráng
của Hà Nội. Hiện nay, tuy đã rút về vị trí khiêm nhường nhưng cầu Long Biên vẫn mãi
mãi trở thành một nhân chứng lịch sử, không chỉ riêng Hà Nội mà của cả nước.


- Phép nhân hoá để gọi cầu Long Biên cùng với lối viết giàu cảm xúc…
3/ Giảng bài mới:


a/ Giới thiệu bài (1’)


Giới thiệu: năm 1854 tổng thống thứ 14 của nước Mỹ là Phreng klin Piơ xơ (Franklin
Pierce- làm Tổng thống từ 4/3/1853 đến 4/3/1857) tỏ ý muốn mua đất người da đỏ. Thủ
lĩnh của người da đỏ Xiattơn đã viết bức thư này để trả lời. Đây là một bức thư nổi tiếng
từng được nhiều xem là văn bản hay nhất viết về bảo vệ thiên nhiên và môi trường.
b/ Tiến trình bài dạy:


<b>TL</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


22’ <b><sub>Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc và tìm hiểu chung văn bản.</sub></b>
Hướng dẫn đọc văn


bản: đây làbức thư có


nội dung chính trị sâu
sắc trong hình thức
chính luận. Bởi vậy cần
đọc với giọng tha thiết
khi nói đến thiên nhiên,
đất nước, hoặc mỉa mai
kín đáo, khi nói tới tổng
thống Mỹ.


Đọc mẫu một đoạn, gọi


hs đọc tiếp. Đọc nối tiếp văn bản đến hết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(181)</span><div class='page_container' data-page=181>

Nhận xét, uốn nắn.
Kiểm tra việc đọc chú
thích của hs.


Em hãy nêu thể loại
văn bản này.


Đây là một văn bản
trích. Người soạn lược
bớt một số đoạn nên
nội dung không được
liền mạch. Nhưng vẫn
có nội dung tương đối
rõ ràng. Em hãy nêu
những nội dung tương
ứng.



Trả lời các chú thích đã đọc.
Thể loại: thư từ- chính luận- trữ
tình.


a/ Thiên nhiên, q hương, mơi
trường là bầu trời, ánh sáng,
khơng khí, đất đai, dịng sơng,
con suối động, thực vật …đối với
người da đỏ là rất thiêng liêng,
là bà mẹvĩ đại, nên khơng dễ gì
đem bán.


b/ Cách đối xử đối với thiên
nhiên, môi trường của người da
trắng mới nhập cư là hoàn toàn
đối lập với người da đỏ. Nếu
người da đỏ buộc phải bán đất,
thì người da trắng cũng phải đối
xử thiên nhiên như người da đỏ.
c/ Nếu không được như vậy, thì
ngay cuộc sống cuộc sống của
người da trắng cũng sẽ bị tổn
hại, vì điều gì xảy ra với đất đai
tức là xảy ra đối với những đứa
con của đất.


2/ Thể loại:


48’ <b><sub>Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc và tìm hiểu chi tiết văn bản.</sub></b>
15’



16ph


Gọi một em đọc từ đầu
đến “cha ông chúng
tôi”.


Em hãy tìm những từ
ngữ, câu,..nói lên thái
độ, tình cảm của người
da đỏ đối với thiên
nhiên, môi trường, đặc
biệt là đất đai?


Qua đó ta có thể thấy
được tình cảm gì của
người da đỏ?


Đọc đoạn văn.


- Với mỗi người da đỏ, mỗi tấc
đất là thiêng liêng trong kí ức và
kinh nghiệm.


- Đất là mẹ.


- Chúng tôi không thể nào quên
được mảnh đất tươi đẹp này…
Tình cảm và cách ứng xử đối đất
đai, thiên nhiên, mơi trường, rất


rõ ràng. Đó là quan hệ gắn bó và
biết ơn, hài hoà và thân yêu,
thiêng liêng mà gần gũi…như
trong một gia đình, như với người
anh, chị em ruột thịt, như bà mẹ
hiền minh và vĩ đại.


<i><b>II/ Đọc và tìm hiểu</b></i>
<i><b>chi tiết:</b></i>


1/ Thái độ ứng xửt
<i>của con người với</i>
<i>thiên nhiên, đất đai,</i>
<i>thiên nhiên:</i>


a/ Của người da đỏ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(182)</span><div class='page_container' data-page=182>

17ph


Có thể yêu cầu hs giải
thích vì sao?


<i><b>Hết tiết1, chuyển sang</b></i>
<i><b>tiết 2</b></i>


Em có nhận xét gì về
cách diễn đạt của tác
giả?


Tương tự em hãy tìm


những từ ngữ, câu nêu
lên cách ứng xử của
người da trắng!


Em hãy nhận xét cách
đối xử đó của người da
trắng?


Lưu ý thái độ sống của
người da trắng chính là
lối sống của CNTB, đế
quốc Mỹ đang trong
quá trình phát triển của
nó. Đó là mặt trái của
nó.


Liên hệ thực tế ở Việt
Nam về hiện trạng phá
rừng, đánh bắt thú dữ,
các loài động vật
hiếm…


Theo em vì sao bức thư
nói về việc mua bánđất
ở thế kỉ XIX nhưng đến
nay vẫn coi là một
trong những bài văn
hay nhất về thiên nhiên
và môi trường?



(chủ yếu là gv thuyết
trình, có thể gợi hs nêu


Vì đó là q hương của họ. Và
sâu trong nguồn cội, là tình yêu
tha thiết, máu thịt của người da
đỏ đối với đất nước, quê hương.
Cách nói nhắc đi nhắc lại, trùng
điệp để nhấn mạnh, khắc sâu,
tạo ấn tượng mạnh.


Thái độ đối xử của người da
trắng:


- Muốn dùng tiền bạc, đo la để
mua tất cả.


- Khi chết, thường quên đi đất
nước họ.


- Không biết cách sống của
người da đỏ.


- Xoá bỏ cuộc sống yên tĩnh,
thanh khiết, hoà đồng với thiên
nhiên để thay thế bằng cuộc
sống thành thị ầm ĩ.


-Thái độ chủ yếu nhằm vào việc
khai thác, tận dụng vì lợi nhuận


tối đa. Bất chấp hậu quả trước
mắt hay hậu quả lâu dài.


Suy nghó có thể nêu cách hiểu
của mình.


- Bức thư rất hay song khơng nên
q hiện đại hố nó. Cần thấy
người da đỏ dù là thủ lĩnh
Xi-át-tơn, cũng chưa có thể ý thức đầy
đủ về vấn đề bảo vệ thiên nhiên
và môi trường.


- Là tình yêu tha
thiết, máu thịt của
người da đỏ đối với
đất nước, quê
hương.


b/ Của người da
trắng:


Thái độ đối xử của
người da trắng:


Chủ yếu
nhằm vào việc khai
thác, tận dụng vì lợi
nhuậntối đa. Bất
chấp hậu quả trước


mắt hay hậu quả
lâu dài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(183)</span><div class='page_container' data-page=183></div>
<span class='text_page_counter'>(184)</span><div class='page_container' data-page=184>

8’ <b><sub>Hoạt động 3: Hướng dẫn tổng kết, củng cố</sub></b>
Em hay nêu những


nghệ thuật đặc sắccủa
văn bản này!


Nhận xét, gọi một em
đọc ghi nhớ, tóm lược
nơi dung.


- Biện pháp đối lập giữa cách
đối xử của thủ lĩnh người da đỏ
và người da trắng…


- Biên pháp trùng điệp ( nhắc lại
một cách có chủ ý các từ, ngữ,ù
cấu trúc câu,…kí ức, thiêng liêng,
người anh, người em, mẹ, hoang
dã,..; Nếu tơi bán… ngài phải…)
Đọc ghi nhớ, tóm lược nội dung.


<i><b>III/ Tổng kết:</b></i>
- Nghệ thuật:


- Nội dung: ( ghi
nhớ- sgk.140)



4/ Dặn dò: ( 4’<sub>)</sub>


- Bài tập về nhà: đọc văn bản và trình bày nội dung, ý nghĩa và nghệ thuật văn
bản.


- Bài mới: đọc và soạn tiết: “ Động Phong Nha”.
<i><b>IV/ Rút kinh nghiệm, bổ sung:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(185)</span><div class='page_container' data-page=185>

Tuần 34: Tiết 129 Ngày soạn: 26/3/2010.
ĐỘNG PHONG NHA


<b>I/ Muïc tieâu:</b>


1/ Kiến thức: giúp hs


- Cảm nhận được sự gắn bó mật thiết của người da đỏ với thiên nhiên với quê hương, đất
nước.


- Bước đầu hiểu được vài nét nghệ thuật mà tác giả sử dụng trong văn bản.


2/ Kỹ năng: rèn luyện cho hs kỹ năng đọc, phân tích và tìm hiểu nghệ thuật miêu tả của
tác giả trong bài văn.


3/ Thái độ: bồi dưỡng tình yêu quê hương, yêu thiên nhiên cho hs, ý thức bảo vệ môi
trường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(186)</span><div class='page_container' data-page=186>

1/ GV: - Đọc và soạn giáo án chi tiết.
- Bản đồ.


- Baûng phuï.



2/ HS:- Đọc và làm bài tập ở phần luyện tập, tiết Bức thư của thủ lĩnh da đỏ.
- Soạn bài mới, bảng nhóm.


<b>III/ Hoạt động dạy học:</b>


1/ Ổn định tình hình lớp (1’): Kiểm tra sĩ số và tác phong hs.
2/ Kiểm tra bài cũ: (5’<sub>)</sub>


H1: Trình bày khái niệm Văn bản nhật dụng.


H2: Hãy trình bày khái quát về nội dung và nghệ thuật của văn bản: Cầu Long Biên- chứng
<i>nhân lịch sử. Vì sao gọi là chứng nhân lịch sử?</i>


Kết hợp kiểm tra việc chuẩn bị bài của hs.
<i>Gợi ý: </i>


H1: nêu khái niệm đã ghi.
H2:


- Hơn một thế kỉ qua, cầu Long Biên đã chứng kiến bao sự kiện lịch sử hào hùng, bi tráng
của Hà Nội. Hiện nay, tuy đã rút về vị trí khiêm nhường nhưng cầu Long Biên vẫn mãi
mãi trở thành một nhân chứng lịch sử, không chỉ riêng Hà Nội mà của cả nước.


- Phép nhân hoá để gọi cầu Long Biên cùng với lối viết giàu cảm xúc…
3/ Giảng bài mới:


a/ Giới thiệu bài (1’)


Dùng bản đồ hoặc tranh giới thiệu động Phong Nha: ở xã Sơn Trạch, huyện Bố Trạch, tỉnh


Quảng Bình.


b/ Tiến trình bài dạy:


<b>TL Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


8’ <b><sub>Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc và tìm hiểu chung văn bản.</sub></b>
Lưu ý giọng đọc:đây là


bài văn thuyết minh, giới
thiệu một danh lam thắng
cảnh miêu tả cảnh thiên
nhiên. Nêu khi đọc chú ý
giọng đọc rõ ràng, phấn
khởi như lời mời gọi hiếu
khách, nhấn mạnh ở 7
cái nhất của động Phong
Nha.


Đọc mẫu một đoạn, gọi
hs đọc tiếp.


Nhận xét và uốn nắn.
Kiểm tra việc đọc chú
thích gsk của hs. Chú ý
các từ Hán Việt.


Bố cục văn bản gồm có
mấy phần?



Đọc nối tiếp đến hết văn bản.


Trả lời các chú thích đã đọc.


Nêu theo cách hiểu của mình.Có
thể nêu 1 trong 2 cách sau:
Cách 1: chia làm 2 phần.


- Phần 1: từ đầu đến “nơi cảnh
chùa, đất Bụt”: giới thiệu động


I/ Đọc và tìm hiểu
<i><b>chung văn bản:</b></i>


1/ Đọc văn bản:


</div>
<span class='text_page_counter'>(187)</span><div class='page_container' data-page=187>

Lưu ý hs tự lựa chọn cách
phân chia bố cục.


Động Phong Nha được
miêu tả theo trình tự
nào?


Em hãy nhắc lại vị trí
của động Phong Nha.


Phong Nha.


- Phần 2(phần còn lại):xác định
giá trị của động Phong Nha, sức


thu hút của động đối với khách
tham quan và việc đầu tư khai
thác để sớm biến động Phong
Nha thành một diểm du lịch,
thám hiểu, nghiên cứu khoa học
hồn chỉnh.


Cách 2: chia làm 3 phần.


- Phần 1: từ đầu đến “bãi mía
nằm rải rác” giới thiệu vị trí, địa
lí và hai đường thuỷ bộ vào động
Phong Nha.


- Phần 2:từ “Phong Nha gồm hai
bộ phận” đến “nơi cảnh chùa,
đất Bụt”: Cảnh tượng động
Phong Nha.


- Phaàn 3 (phaàn còn lại): như
phần trên.


Bắt đầu là giới thiệu vị trí của
quần thể động Phong Nha; tiếp
đến hai đường (thuỷ, bộ) cùng
gặp nhau ở bến sơng Son, từ đó
theo tiếp vào hang; kế tiếp là
miêu tả hai bộ phận chính của
hang: động khô và động ướt;
miêu tả động chính với 14 buồng


nối nhau bởi một hành lang
chính và nhiều hành lang phụ;
vào sâu hơn nữa là dịng sơng
ngầm dưới khối núi đá vôi và
khu rừng nguyên sinh; đặc tả
cảnh đẹp lộng lẫy, kì oả của
động Phong Nha.


Dựa vào chú thích nêu vị trí.
22’ <b><sub>Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc và tìm hiểu chi tiết văn bản.</sub></b>


Gọi một em đọc phần 1:
từ đầu đến “nơi cảnh
chùa, đất Bụt”


Em hãy liệt kê những từ
ngữ miêu tả hình khối,
màu sắc, âm thanh, gợi
hình,.. của động Phong
Nha!


Đọc phần1.


- Khối núi đá vôi trùng điệp,
hình tượng thạch nhũ, khối thạch
nhũ, đủ hình khối…


- Màu sắc: màu lóng lánh như


</div>
<span class='text_page_counter'>(188)</span><div class='page_container' data-page=188>

Từ đó em có nhận xét gì


về cảnh ở đây?


Em hãy cho biết vị trí và
những con đương đi đến
động Phong Nha?


Đây là phương thức biểu
đạt nào mà em đã gặp?
Gọi một em đọc đoạn
cịn lại.


Nhận xét, uốn nắn.


Em có suy nghĩ gì về lời
đánh giá của trưởng đồn
trưởng đồn thám hiểm
Hội địa lí Hoàng Gia Anh
và báo cáo khoa học của
đoàn thám hiểm Hội địa
lí Hồng Gia Anh về
động Phong Nha?


Hỏi:Trước vẻ đẹp của
dộng Phong Nha ta thấy
động này có triển vọng
gì?


Yêu cầu hs kể một số
danh lam mà em biết.



kim cương, xanh biếc, ..


- Aâm thanh: tiếng nước gõ long
tong.


- Những từ miêu tả vẻ đẹp:
lộnglẫy, kì ảo, huyền ảo về màu
sắc, thế giới khác lạ, hoang sơ,
thế giới của tiên cảnh, bí hiểm,
thanh thốt và giàu chất thơ…
Đây là cảnh đẹp và lỗng lẫy, kì
ảo,..


Dựa vào chú thích thứ nhất để
nêu vị trí.


Có hai con đường, đường thuỷ
và đường bộ đều đến được động
Phong Nha. Cách trình bày cụ
thể và chi tiết.


Thuyết minh.


Đọc đoạn văn cịn lại.


Đánh giá: là hang động dài và
đẹp nhất thế giới. Có bảy cái
nhất: hang động dài nhất, cửa
hang cao và rộng nhất, bãi cát
và bãi đá rộng và đẹp nhất, có


những hồngầm đẹp nhất, hang
khô và đẹp nhất, thạch nhũ tráng
lệ và kì ảo nhất, sông ngầm dài
nhất.


Thu hút sức đầu tư xây dựng cơ
sở hạ tầng, có triển vọng phát
triển ngành du lịch.


Khơng chỉ ở động này mà còn
các danh lam khác cũng được
chú trong và phát triển.


Động Hương sơn (Hà Tây), động
Tam Thanh vàNhị Thanh (Lạng
Sơn), động Thuỷ Tiên (vinh hạ
Long)…


- Maøu sắc: màu lóng
lánh như kim cương,
xanh biếc, ..


- Aâm thanh: tiếng
nước gõ long tong.
- Những từ miêu tả
vẻ đẹp: lộnglẫy, kì
ảo, huyền ảo về
màu sắc, thế giới
khác lạ, hoang sơ,
thế giới của tiên


cảnh, bí hiểm, thanh
thốt và giàu chất
thơ…


Đây là cảnh
đẹp và lỗng lẫy, kì
ảo,..


2/ Những đánh giá
về động Phong Nha:


- Đánh giá: là hang
động dài và đẹp
nhất thế giới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(189)</span><div class='page_container' data-page=189>

5’ <b><sub>Hoạt động 3: Hướng dẫn tổng kết, củng cố</sub></b>
Gọi một emđọc ghi nhớ,


tóm lược nội dung.


Dựa vào văn bản em hãy
hình dung cảnh và đường
vào động Phong Nha.


Đọc ghi nhớ.


Động Phong Nha là kì quan thứ
nhất, đã và đang thu hút khách
tham quan du lịch.



Nêu suy nghĩ của mình về nó.
Nêu theo điều mình đã cảm
nhận.


III/ Tổng kết và
luyện tập:


1/Ghi nhớ:
(sgk-t.148)


2/ Luyện tập:
4/ Dặn doø: ( 3’<sub>)</sub>


- Bài tập về nhà: đọc văn bản và trình bày nội dung, ý nghĩa và nghệ thuật văn
bản.


- Bài mới: ôn tập chuẩn bị làm bài kiểm tra.
<i><b>IV/ Rút kinh nghiệm, bổ sung:</b></i>


………
………
………


Tuần 34: Tiết 130; Ngày soạn:26/3/2010.
ƠN TẬP VỀ DẤU CÂU


<b>(Dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than)</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


1/ Kiến thức: giúp hs



- Hiểu được công dụng của ba loại dấu kết thúc câu câu: dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu
chấm than;


- Biết tự phát hiện ra và sửa các lỗi về dấu kết thúc câu trong bài viết của mình và người
khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(190)</span><div class='page_container' data-page=190>

<b>II/ Chuẩn bị của GV và HS:</b>


1/ GV: - Đọc và soạn giáo án chi tiết.
- Bảng phụ.


2/ HS: - Soạn bài mới.
<b>III/ Hoạt động dạy học:</b>


1/ Ổn định tình hình lớp (1’): Kiểm tra sĩ số và tác phong hs.
2/ Kiểm tra bài cũ: (3’<sub>)</sub>


Kiểm tra việc soạn bài ở nhà của hs.
3/ Giảng bài mới:


a/ Giới thiệu bài (1’)


Bài học hôm nay phần
nào giúp các em hạn
chế điểm này.


b/ Tiến trình bài dạy:


TL <b>Hoạt động củaGV</b> <b>Hoạt động của HS</b> Nội dung



10’ <b><sub>Hoạt động 1: Tìm hiểu cơng dụng của các dấu kết thúc câu.</sub></b>
Gọi một em đọc và


thực hiện yêu cầu của
bài tập 1.


Cần hướng dẫn hs xác
định câu nào là câu
trần thuật, câu nào là
câu nghi vấn, câu nào
là câu cầu khiến…
Từ bài tập trên, em
hãy cho biết các
trường hợp sử dụng
dấu chấm, trường hợp
nào sử dụng dấu chấm
than, trường hợp nào
sử dụng dấu chấm
hỏi?


Gọi một em đọc và
xác định yêu cầu bài
tập 2.


Bài tập 1: Điền các dấu chấm(.),
dấu chấm than (!), và dấu chấm hỏi
(?) vào các chỗ trống cho phù hợp:
a/ Câu cảm thán nên điền dấu (!)
b/ Câu nghi vấn nên điền dấu (?)


c/ Câu cầu khiến: điền dấu (!)
d/ Câu trần thuật, nên diền dấu (.)


Câu trần thuật sử dụng dấu chấm.
Câu nghi vấn sử dụng dấu chấm
hỏi. Cón câu cầu khiến và câu cảm
thán sử dụng dấu chấm than (!).


Bài tập 2:


Sự đặc biệt của việc dùng dấu câu
trong các trường hợp sau:


a/ Câu 2, 4 (câu cầu khiến dùng
dấu chấm).


b/ Câu có nội dung vừa biểu thị sự
nghi ngờ và thái độ châm biếm ( sử
dụng dấu chấm than và dấu chấm
hỏi trong ngoặc đơn).


<i><b>I/ Coâng dụng:</b></i>
1. Bài tập :
Bài tập 1:


a/ Câu cảm thán
nên điền dấu (!)
b/ Câu nghi vấn nên
điền dấu (?)



c/ Câu cầu khiến:
điền dấu (!)


d/ Câu trần thuật,
nên diền dấu (.)


Bài tập 2:


a/ Câu 2, 4 (câu cầu
khiến dùng dấu
chấm).


b/ Câu có nội dung
vừa biểu thị sự nghi
ngờ và thái độ
châm biếm ( sử
dụng dấu chấm than
và dấu chấm hỏi
Khi viết câu đặt sai dấu thì nghĩa của câu sẽ sai. Ví dụ:


1. Nam sinh bỏ áo trong quần, nữ sinh mặc áo dài.
2. Nam sinh bỏ áo trong quần nữ sinh, mặc áo dài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(191)</span><div class='page_container' data-page=191>

Ngoài những trờng
hợp thông dụng như
trên, dấu châm, dấu
chấm than còn được
sử dụng như thế nào?
Gọi một em đọc ghi
nhớ.



Câu khiến, dùng dấu chấm. Câu
nêu thái độ nghi ngờ hoặc châm
biếm ( ! ?)


Đọc ghi nhớ.


trong ngoặc đơn).


2. Ghi nhớ:
(sgk- t.150)
10’ <b><sub>Hoạt động 2: Tìm hiểu một số lỗi thường gặp và nêu cách chữa.</sub></b>


Yêu cầu hs đọc và so
sánh cách dùng dấu
câu ở bài tập 1.


Lưu ý: việc dùng dấu
chấm câu ngắt các
câu khác nhau giúp
cho người đọc hiểu
được nghĩa của câu.


Bài tập 1:


Đọc và so sánh cách dùng dấu câu:
a/ Câu 2:


- “Đệ nhất kì quan Phong Nha”
nằm trong một quần tể hang


độngthuộc khối núi đá vôi Kẻ Bàng
ở niềm Tây Quảng Bình, có thể tới
Phong Nha rất dễ dàng bằng hai co
đường.


Việc dùng dấu (,) làm cho câu này
thành câu ghép có hai vế, nhưng
hai vế này không liên quan không
hệ chặt chẽ. Do vậy việc dùng dấu
(,)là không chính xác.


b/ Câu 1:


- Nơi đay vừa có nét hoang sơ, bí
hiểm. Lại vừa rất thanh thót và
giàu chất thơ.


Việc dùng dấu chấm để tách thành
hai câu là khơng hợp lí, làm cho vị
ngữ thứ hai bị tách ra khỏi chủ
ngữ, hai vị ngữ lại nối với nhau
bằng từ: vừa… vừa… do vậy việc
dùng dấu phẩy hai dấu chấm phẩy
là hợp lí.


Bài tập2: giải thích tại sao việc
dùng dấu chấm hỏi ở các câu là
không đúng:


a/ dấu chấm hỏi ở câu 1 và câu2 là


sai. Vì đây khơng phải l;à câu hỏi.
b/ dấu (!)ở cuối câu 3 là khơng
đúng. Vì đây là câu trần thuật.


II/ Chữa một số lỗi
thường gặp:


Bài tập 1:


Bài taäp2:


17’ <b><sub>Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập, củng cố</sub></b>
Hướng dấn hs thực


hieän bằng miệng bài
tập 1.


Bài tập1: điền dấu chấm vào chỗ
thích hợp. (mỗi em có thể điền một
dấu ở mỗi câu)


Bài tập 2: Xác định dấu câu dùng
đúng và dấu câu khơng dùng đúng.


<i><b>III/ Luyện tập:</b></i>
Bài taäp1:


</div>
<span class='text_page_counter'>(192)</span><div class='page_container' data-page=192>

Đối với bài tập số 3:
hướng dẫn hs xác định
câu nào là câu cảm


thán, hay câu cầu
khiến.


Gọi một em điền,
nhận xét.


Giải thích.


Câu1,3, 4: đúng; câu 2: sai (không
phải là câu hỏi); câu 5: sai (không
phải là câu hỏi).


Bài tập 3: đặt dấu chấm than vào
chỗ thích hợp:


Nêu đặt dấu chấm than vào cuối
câu: 1(vì đây là câu cảm thán), hai
câu còn lại dùng dấu chấm.


Bài tập 4: đặt dấu câu thích hợp
vào chỗ trống(tự điền).


và dấu câu không
dùng đúng.


Bài tập 3: đặt dấu
chấm than vào chỗ
thích hợp:


Nêu đặt dấu chấm


than vào cuối câu:
1(vì đây là câu cảm
thán), hai câu còn
lại dùng dấu chấm.
Bài tập 4: đặt dấu
câu thích hợp vào
chỗ trống(tự điền).
4/ Dặn dò: ( 3’<sub>)</sub>


- Bài tập về nhà: học và hoàn thành những bài cịn lại.
- Bài mới: đọc và soạn tiếp ơn tập sau về dấu câu.
<i><b>IV/ Rút kinh nghiệm, bổ sung:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(193)</span><div class='page_container' data-page=193>

Tuần 34: Tiết 131; Ngày soạn:26/3/2010.
ƠN TẬP VỀ DẤU CÂU


<b>(Dấu phẩy)</b>
<b>I/ Mục tiêu bài dạy:</b>


1/ Kiến thức: giúp hs


- Hiểu được cơng dụng của ba loại dấu kết thúc câu câu: dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu
chấm than;


- Biết tự phát hiện ra và sửa các lỗi về dấu kết thúc câu trong bài viết của mình và người
khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(194)</span><div class='page_container' data-page=194>

3/ Thái độ: có ý thức nâng cao trong việc dùng các dấu kết thúc câu.
<b>II/ Chuẩn bị của GV và HS:</b>



1/ GV: - Đọc và soạn giáo án chi tiết.
- Bảng phụ.


2/ HS: - Soạn bài mới.
III/ Hoạt động dạy học:


1/ Ổn định tình hình lớp (1’): Kiểm tra sĩ số và tác phong hs.
2/ Kiểm tra bài cũ: (1’<sub>)Kiểm tra việc soạn bài ở nhà của hs.</sub>
3/ Giảng bài mới:


a/ Giới thiệu bài (1’)


Nói chậm: ở bài trước, các em đã tìm hiểu những tác dụng của các dấu câu không phải
trong nội bộ câu, dùng để kết thúc câu. Hôm nay các em sẽ tìm dấu phẩy dùng trong một
câu.


b/ Tiến trình bài daïy:


TL <b>Hoạt động củaGV</b> <b>Hoạt động của HS</b> Nội dung


12’ <b><sub>Hoạt động 1: Tìm hiểu cơng dụng của dấu phẩy.</sub></b>
Gọi một em đọc và


xác định yêu cầu của
bài tập1.


Hướng dẫn hs lần lượt
thực hiện theo u
cầu của bài tập.



Hãy giải tjích ví sao
em điền như thế.


Bài tập 1: đặt dấu phẩy vào chỗ
trống thích hợp.


a/ Vừa lúc đó, sứ giả đem ngựa sắt,
roi sắt, áo giáp sắt đến. Chú bé
vùng dậy, vươn vai một cái bỗng
trở thành một tráng sĩ.


(Theo Thánh Gióng)
b/ Suốt một đời người, từ thuở lọt
lịng đến khi nhắm mắt xi tay, tre
với mình sống chết có nhau chung
thuỷ.


( Theo Thép Mới)
c/ Nước bị cản văng bọt tứ tung,
thuyền vùng vằng cứ chực trụt
xuống.


(Theo Võ Quãng)
Có thể giải thích và chỉ roõ:


- Trường hợp 1: dấu phẩy đánh dấu
giữa thành phần phụ trạng ngữ, với
thành phần chính của câu: vừa lúc
đó; Suốt một đời người;..



- Trường hợp 2: dấu phẩy đánh
dấu giữa các từ ngữ có cùng chức
vụ trong câu.


- Trường hợp 3: dấu phẩy đánh dấu
giữa các từ ngữ với bộ,phận chú
thích của nó.


- Trường hợp 4: dấu phẩy đánh dấu
giữa các vế của câu ghép: (c).


<i><b>I/ Công dụng:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(195)</span><div class='page_container' data-page=195>

Từ bài tập trên, em
hãy cho biết công
dụng của dấu phẩy là
gì?


Nêu bốn cơng dụng đã giải thích
trên.


Một em đọc ghi nhớ. 2/ Ghi nhớ:
sgk-t.158


10’ <b><sub>Hoạt động 2: Chữa một số lỗi thường gặp.</sub></b>
Gọi một em đọc bài


tập và xác định yêu
cầu.



Lần lượt hướng dẫn
học sinh thực hành bài
tập.


Nhận xét. Lưu ý: một
số trường hợp như
thiếu dấu phẩy, dùng
không đúng chỗ dân
đến sai ý nghĩa.


<b>Bài tập: đặt dấu phẩy vào đúng</b>
chỗ.


a/ Chào mào, sáo sậu, sáo đen…
Đàn đàn lũ lũ bay đi bay về, lượn
lên lượn xuống. Chúng nó gọi nhau,
trị chuyện, trêu ghẹo và tranh cãi
nhau ồn mà vui không thể tưởng
được.


(Theo Vũ Tú Nam)
b/ Trên những ngọn cơi già nua cổ
thụ, những chiếc lá vàng cịn sót lại
cuối cùng đang khua lao xao trước
khi từ giã thân mẹ đơn xơ. Nhưng
những hàng cau làng Dạ thì bất
chấp tất cả sức mạnh tàn bạo của
mùa đơng, chúng vẫn cịn y ngun
những tàu lá vắt vẻo mềm mại như
cái đuôi én.



(Theo Ma Văn Kháng)


<i><b>II/ Chữa một số lỗi</b></i>
<i><b>thường gặp:</b></i>


18’ <b><sub>Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập, củng cố</sub></b>
Dùng bảng phụ ghi


sẵn đoạn văn.Gọi hai
em


thực hiện bài tập 1,
theo thứ tự từng em.
Yêu cầu học sinh thực
hiện bài 2 và bài 3.


Nhaän xét, uốn nắn cụ
thể.


Bài tập1: dùng dấu phẩy điền cho
phù hợp.


Bài tập 2: chọn chủ ngữ điền vào
chỗ dấu ba chấm cho thích hợp:
a/ mơ tơ, xe đạp,


b/ hoa lan, hoa huệ,


c/ vườn xồi, vườn mậm,..



Bài tập3: chọn vị ngữ điền vào chỗ
dấu ba chấm cho thích hợp:


a/ bay chao lượn, chuẩn bị bắt mồi
b/ đến thăm thầy, cô giáo cũ


<i><b>III/ Luyện tập:</b></i>
Bài tập1: dùng dấu
phẩy điền cho phù
hợp.


Bài tập 2: chọn chủ
ngữ điền vào chỗ
dấu ba chấm cho
thích hợp:


a/ mơ tơ, xe đạp,
b/ hoa lan, hoa huệ,
c/ vườn xoài, vườn
mậm,..


</div>
<span class='text_page_counter'>(196)</span><div class='page_container' data-page=196>

Hướng dẫn bài tập 4:
ngoài tác dụng cú
pháp, dấu phẩy cịn có
tác dụng tu từ. Dùng
dấu phẩy tu từ có tác
dụng tạo nhịp điệu
cho câu, nhấn mạnh
được nội dung truyền


đạt. Ơû bài tập 4, nhờ
hai dấu phẩy,Thép
Mới đã ngắt câu thành
những khúc đoạn cân
đối, diễn tả được nhịp
quay đều đặn, chậm
rãi và nhẫn nại của
chiếc cối xay.


a/ bay chao lượn,
chuẩn bị bắt mồi
b/ đến thăm thầy,
cô giáo cũ


4/ Dặn dò: ( 2’<sub>)</sub>


- Bài tập về nhà: học và hồn thành những câu cịn lại.
- Bài mới: đọc và soạn tiếp ôn tập phần ôn tập tổng hợp.
<i><b>IV/ Rút kinh nghiệm, bổ sung:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(197)</span><div class='page_container' data-page=197>

Tuần 32: Tiết 121, 122; Ngày soạn: 14/3/2010.
<b>VIẾT BAØI LAØM VĂN SỐ 7- VĂN MIÊU TẢ SÁNG TẠO</b>


<i><b>I/ Mục tiêu:</b></i>


1/ Kiến thức: củng cố kiến thức về làm văn miêu tả nói chung có sự sáng tạo.


2 Kỹ năng: rèn luyện kỹ năng diễn đạt nội dung quan sát thành bài văn miêu tả hoàn
chỉnh.



3/ Thái độ: giáo dục ý thức tự giác cố gắng, trung thực trong quá trình làm bài.


<i><b>II/ Đề: Em đã gặp ông Tiên trong những truyện cổ dân gian, hãy miêu tả lại hình ảnh </b></i>
ơng Tiên theo trí tưởng tượng của mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(198)</span><div class='page_container' data-page=198>

1/ Đáp án:


- Yêu cầu về nội dung:


+Bài viết cần đảm bảo các nội dung:
Đúng đối tượng miêu tả và làm rõ:
. Hình dáng;


. Nét mặt;


.Cử chỉ và lời nói;
.Hành động;


+Những tính cảm, suy nghĩ của em đối với ơng Tiên.


Yêu cầu về hình thức: bài văn cần đảm bảo bố cục ba phần, sinh động, giàu cảm xúc.
2/ Biểu điểm:


- Điểm 8.5- 10: đối với những bài đảm bảo các yêu cầu trên, có thể mắc một số lỗi chính
ta, diễn đạt sinh động.


- Điểm 6.5-8: đối với những bài đảm bảo các yêu cầu trên, có thể mắc một số lỗi về diễn
đạt.


- Điểm 5- 6: đối với những bài đảm bảo các nội dung của bài có thể mắc một số lỗi về


dùng từ, hình thức trình bày.


- Điểm 3.5 – 4.5: đối với những bài cịn thiếu sót một, hai ý nhỏ ở nội dung trên.
- Điểm 0 -3: là những trường hợp còn lại tuỳ theo mức độ có thể ghi điểm phù hợp.
<i><b>IV/ Kết quả:</b></i>


<b>Lớp</b> <b>Sĩ số</b> <b>Đ.Giỏi</b><sub>(SL)</sub> <b>Đ.Khá</b><sub>(SL)</sub> <b>ĐTB</b><sub>(SL)</sub> <b>Đ.Yếu</b><sub>(SL)</sub> <b>Đ.Kém</b><sub>(SL)</sub> <sub>(SL)</sub><b>TB trở lên</b><sub>(%)</sub> <b>Ghi<sub>chú</sub></b>
6A1


<i><b>V/ Rút kinh nghiệm, bổ sung:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(199)</span><div class='page_container' data-page=199>

Tuần 32: Tiết 124; Ngày soạn: 14/3/2010.
VIẾT ĐƠN


<b>I/ Mục tiêu:</b>


1/ Kiến thức: giúp hs


- Cảm nhận được sự gắn bó mật thiết của người da đỏ với thiên nhiên với quê hương, đất
nước.


- Bước đầu hiểu được vài nét nghệ thuật mà tác giả sử dụng trong văn bản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(200)</span><div class='page_container' data-page=200>

3/ Thái độ: bồi dưỡng tình yêu quê hương, yêu thiên nhiên cho hs, ý thức bảo vệ mơi
trường.


<b>II/ Chuẩn bị của GV và HS:</b>


1/ GV: - Đọc và soạn giáo án chi tiết.
- Bản đồ.



- Bảng phụ.


2/ HS:- Đọc và làm bài tập ở phần luyện tập, tiết Bức thư của thủ lĩnh da đỏ.
- Soạn bài mới, bảng nhóm.


III/ Hoạt động dạy học:


1/ Ổn định tình hình (1’): Kiểm tra só số và tác phong hs.
2/ Kiểm tra bài cũ: (6’<sub>)</sub>


H1: Trình bày khái niệm Văn bản nhật dụng.


H2: Hãy trình bày khái qt về nội dung và nghệ thuật của văn bản: Cầu Long Biên- chứng
<i>nhân lịch sử. Vì sao gọi là chứng nhân lịch sử?</i>


Kết hợp kiểm tra việc chuẩn bị bài của hs.
<i>Gợi ý: </i>


H1: nêu khái niệm đã ghi.
H2:


- Hơn một thế kỉ qua, cầu Long Biên đã chứng kiến bao sự kiện lịch sử hào hùng, bi tráng
của Hà Nội. Hiện nay, tuy đã rút về vị trí khiêm nhường nhưng cầu Long Biên vẫn mãi
mãi trở thành một nhân chứng lịch sử, không chỉ riêng Hà Nội mà của cả nước.


- Phép nhân hoá để gọi cầu Long Biên cùng với lối viết giàu cảm xúc…
3/ Giảng bài mới:


a/ Giới thiệu bài (1’)



Tuỳ tình huống, gv có thể sử dụng một giấy xin phép nghỉ học của hs để dẫn dắt và đặt ra
câu hỏi để hs suy nghĩ là đúng hay sai.


b/ Tiến trình bài dạy:


<b>TL Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


15’ <b><sub>Hoạt động 1: Tìm hiểu những trường hợp cần thiết phải viết đơn, các loại đơn</sub></b>
<b>và các nội dung không thể thiếu trong đơn.</b>


Gọi một em đọc bài tập 1
với các ví dụ và nhận xét
khái quát.


Gọi một em đọc hai mẫu
đơn.


Theá nào là đơn theo
mẫu,đơn không theo
mẫu?


Dù theo mẫu hay khơng
theo mẫu thì đơn cần có
những nội dung cần thiết.
Hỏi: Em hãy nêu những
nội dung cần thiết ấy là
gì?


Đọc, nhận xét: khi cần đề đạt


một nguyện vọng đến cá nhân
hay tập thể có thẩm quyền để
giải quyết nguyện vọng đó.
Đọc hai mẫu đơn ở sgk.


Đơn theo mẫu là đơn đã được in
sẵn, cịn đơn khơng theo mẫu là
tự viết.


Có thể liệt các nội dung cần có
trong đơn:


- Quốc hiệu và tiêu ngữ.


- Địa điểm và ngày tháng viết
đơn.


- Tên đơn


<i><b>I/ Khi nào cần viết</b></i>
<i><b>đơn?</b></i>


<i><b>II/ Các loại đơn và</b></i>
<i><b>những nội dung</b></i>
<i><b>không thể thiếu:</b></i>
1/ Các kiểu đơn: có
hai kiểu


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×