Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

Luận văn một số giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (759.67 KB, 101 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan Luận văn “Một số giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho
lao động nông thôn trên địa bàn huyện Hữu Lũng” là cơng trình nghiên cứu của
riêng em. Các nội dung trong luận văn hồn tồn được hình thành và phát triển từ
những quan điểm của chính cá nhân em, dưới sự hướng dẫn khoa học của Tiến sĩ Trần
Quốc Hưng. Số liệu và kết quả có được trong luận văn là hoàn toàn trung thực.
Hà Nội, ngày
tháng
năm 2017
Tác giả luận văn

Cao Sơn Thuỷ

i


LỜI CẢM ƠN

Lời đầu tiên, em muốn gửi lời cảm ơn đến các Quý Thầy Cô Trường Đại học Thuỷ lợi
Hà Nội đã truyền đạt những kiến thức quý báu, tạo cho em những nền tảng kiến thức.
Chân thành cảm ơn Ban Chủ nhiệm Khoa Kinh tế và Quản lý đã tạo điều kiện cho em
trong suốt quá trình học và thực hiện nghiên cứu khoa học. Sự quan tâm của thầy, cơ
đã góp phần tạo động lực cho em hoàn thành bài luận văn này. Chân thành cảm ơn
Tiến sĩ Trần Quốc Hưng, người hướng dẫn khoa học của luận văn đã hướng dẫn tận
tình và giúp đỡ em về mọi mặt trong suốt quá trình nghiên cứu đề tài.
Trong q trình thực hiện đề tài em cịn nhận được sự giúp đỡ của Cục Thống kê tỉnh
Lạng Sơn, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Lạng Sơn, Phòng Lao động Thương binh và Xã hội huyện Hữu Lũng, Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục
thường xuyên huyện Hữu Lũng, Trường cao đẳng nghề Công nghệ và Nông lâm Đông
Bắc đã cung cấp thông tin, tài liệu và hợp tác trong quá trình thực hiện luận văn.
Cảm ơn sự động viên, giúp đỡ của bạn bè và gia đình đã giúp đỡ em thực hiện đề tài
này.


Em xin chân thành cảm ơn mọi sự giúp đỡ quý báu đó!
Hà Nội, ngày
tháng
năm 2017
Tác giả luận văn

Cao Sơn Thủy

ii


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ...................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU................................................................................ viii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .........................................................................................ix
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................................1
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC ĐÀO NGHỀ
CHO LAO ĐỘNG NƠNG THƠN ..................................................................................4
1.1

Nơng thơn và lao động nông thôn ......................................................................4

1.1.1

Nông thôn ....................................................................................................4

1.1.2

Lao động nông thôn ....................................................................................5


1.1.3

Các đặc điểm của lao động nông thôn ........................................................7

1.2

Nghề và đào tạo nghề cho lao động nông thôn ..................................................8

1.2.1

Khái niệm nghề ...........................................................................................8

1.2.2

Khái niệm đào tạo nghề...............................................................................8

1.2.3

Khái niệm đào tạo nghề cho lao động nơng thơn ......................................10

1.2.4

Vai trị của đào tạo nghề cho lao động nông thôn .....................................10

1.3

Nội dung công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn ................................11

1.3.1


Xây dựng kế hoạch đào tạo .......................................................................11

1.3.2

Tổ chức đào tạo .........................................................................................11

1.3.3 Tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy nghề cho các đơn vị dạy
nghề công lập .........................................................................................................12
1.3.4

Đào tạo, bồi dưỡng giáo viên, cán bộ quản lý dạy nghề ...........................12

1.3.5 Xây dựng, hồn chỉnh, đổi mới các chương trình, giáo trình dạy nghề cho
lao động nơng thơn ................................................................................................13
1.3.6

Hỗ trợ cho lao động nông thôn học nghề ..................................................14

1.3.7

Giám sát, quản lý hoạt động đào tạo nghề ................................................14

1.4

Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác đào tạo nghề cho lao động nông thơn ...15

1.4.1

Các chính sách của Nhà nước về đào tạo nghề .........................................15


1.4.2

Cơ sở vật chất và trang thiết bị đào tạo nghề ............................................16

1.4.3

Đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý dạy nghề .........................................16

iii


1.5

Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng hoạt động ĐT nghề cho lao động nông thôn ..
......................................................................................................................... 17

1.5.1

Sự quan tâm chỉ đạo của các cấp chính quyền ......................................... 17

1.5.2

Cơng tác tuyên truyền, tư vấn học nghề đối với LĐNT ........................... 17

1.5.3

Hoạt động điều tra khảo sát, dự báo nhu cầu dạy nghề cho LĐNT .......... 18

1.5.4


Nhân rộng mơ hình dạy nghề cho LĐNT có hiệu quả .............................. 18

1.5.5 Đầu tư tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy nghề đối với các cơ sở
dạy nghề công lập .................................................................................................. 19
1.5.6 Hoạt động phát triển chương trình, giáo trình, học liệu dạy nghề; xây
dựng, phê duyệt danh mục nghề đào tạo, định mức chi phí đào tạo nghề ............ 19
1.5.7 Hoạt động phát triển đội ngũ giáo viên, người dạy nghề, cán bộ quản lý
dạy nghề ................................................................................................................ 20
1.5.8 Chất lượng đào tạo nghề qua đánh giá của các doanh nghiệp và người sử
dụng lao động ........................................................................................................ 20
1.6

Bài học kinh nghiệm về đào tạo nghề cho lao động nông thôn ....................... 22

1.6.1

Kinh nghiệm trong nước ........................................................................... 22

1.6.2

Kinh nghiệm ngoài nước........................................................................... 24

1.7

Tổng quan những cơng trình nghiên cứu có liên quan .................................... 28

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .............................................................................................. 29
CHƯƠNG 2
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÀO TẠO NGHỀ CHO

LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HỮU LŨNG ....................... 30
2.1

Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Hữu Lũng............................... 30

2.1.1

Đặc điểm tự nhiên ..................................................................................... 30

2.1.2

Đặc điểm kinh tế - xã hội .......................................................................... 36

2.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn
huyện Hữu Lũng ........................................................................................................ 38
2.2.1 Đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về phát triển
đào tạo nghề cho lao động nông thôn.................................................................... 38
2.2.2

Tốc độ phát triển và sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế .................................. 39

2.2.3

Thái độ xã hội về nghề và công tác đào tạo nghề ..................................... 39

2.3

Thực trạng công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn huyện Hữu Lũng. 40

2.3.1


Xác định nhu cầu đào tạo nghề ................................................................. 40

2.3.2

Xây dựng kế hoạch đào tạo ....................................................................... 42

iv


2.3.3

Tổ chức đào tạo .........................................................................................43

2.3.4 Thực trạng hệ thống cơ sở vật chất của các cơ sở đào tạo nghề huyện Hữu
Lũng ...................................................................................................................44
2.3.5

Nguồn kinh phí từ ngân sách nhà nước.....................................................45

2.3.6

Thực trạng đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý ...........................................46

2.3.7

Thực trạng phát triển chương trình, giáo trình dạy nghề ..........................47

2.3.8


Quản lý hoạt động đào tạo ........................................................................47

2.4 Đánh giá thực trạng công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn huyện Hữu
Lũng ..........................................................................................................................48
2.4.1

Sự quan tâm chỉ đạo của các cấp chính quyền ..........................................48

2.4.2

Cơng tác tun truyền, tư vấn học nghề đối với LĐNT............................48

2.4.3

Hoạt động điều tra khảo sát, dự báo nhu cầu dạy nghề cho LĐNT ..........49

2.4.4

Nhân rộng mơ hình dạy nghề cho LĐNT có hiệu quả ..............................50

2.4.5 Hoạt động đầu tư tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy nghề đối
với các cơ sở dạy nghề công lập ............................................................................51
2.4.6 Hoạt động phát triển chương trình, giáo trình, học liệu dạy nghề; xây
dựng, phê duyệt danh mục nghề đào tạo, định mức chi phí đào tạo nghề ............52
2.4.7 Hoạt động phát triển đội ngũ giáo viên, người dạy nghề, cán bộ quản lý
dạy nghề .................................................................................................................53
2.4.8 Chất lượng đào tạo nghề qua đánh giá của các doanh nghiệp và người sử
dụng lao động trên địa bàn huyện Hữu Lũng ........................................................54
2.5 Đánh giá chung về thực trạng đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa
bàn huyện Hữu Lũng .................................................................................................55

2.5.1

Những kết quả đạt được ............................................................................55

2.5.2

Những tồn tại .............................................................................................57

2.5.3

Nguyên nhân gây ra tồn tại .......................................................................58

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ..............................................................................................60
CHƯƠNG 3
ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN
HỮU LŨNG
............................................................................................................61
3.1

Định hướng phát triển của huyện Hữu Lũng đến năm 2020 ...........................61

3.1.1

Định hướng đào tạo nghề cho lao động nông thôn ...................................61

3.1.2 Phương hướng, mục tiêu đào tạo nghề cho lao động nông huyện Hữu
Lũng ...................................................................................................................62
v



3.1.3 Quan điểm về đào tạo nghề cho lao động nông thôn của huyện Hữu Lũng
thời kỳ CNN, HĐH ............................................................................................... 69
3.2 Cơ hội và thách thức về đào tạo nghề cho lao động nông thôn huyện Hữu
Lũng ......................................................................................................................... 71
3.2.1

Cơ hội ........................................................................................................ 71

3.2.2

Thách thức................................................................................................. 73

3.3 Đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông
thôn trong giai đoạn 2015 - 2020 .............................................................................. 74
3.3.1

Giải pháp về chính sách ............................................................................ 75

3.3.2 Giải pháp về đầu tư cơ sở vật chất, bổ sung trang thiết bị, phương tiện
phục vụ cho giảng dạy, học tập ............................................................................. 79
3.3.3 Giải pháp nâng cao chất lượng, số lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo
viên đào tạo nghề................................................................................................... 81
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ............................................................................................. 86
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................................... 87
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................... 90

vi



DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 2.1. Bản đồ hành chính tỉnh Lạng Sơn .................................................................30
Bảng 2.1. Thống kê diện tích các loại đất năm 2016 ....................................................33
Hình 2.2. Tỷ lệ các dân tộc sinh sống trên địa bàn huyện Hữu Lũng ...........................36
Hình 2.3. Tỷ trọng tăng trưởng các ngành kinh tế huyện Hữu Lũng ............................37

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.2. Dự báo dân số, quy mô tạo việc làm, tỷ lệ LĐNT qua đào tạo .................... 41
Bảng 2.3. Dự báo về nhu cầu đào tạo nghề và tạo việc làm cho LĐNT trên địa bàn
huyện ............................................................................................................................. 42
Bảng 2.4. Tổng hợp kết quả dạy nghề cho LĐNT của các cơ sở dạy nghề trên địa bàn
huyện (từ năm 2010 – năm 2014) ................................................................................. 44
Bảng 2.5. Kết quả sử dụng kinh đào tạo nghề giai đoạn 2011 - 2015 .......................... 46
Bảng 2.6. Bảng tổng hợp một số mơ hình cá nhân, tổ chức điển hình trong ĐTN cho
LĐNT có hiệu quả địa bàn huyện ................................................................................. 51

viii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CC

: việc làm sau đào tạo nghề đạt
trên 80%.
Đáp ứng nhu cầu xuất khẩu lao động. Ngồi việc nâng cao chất lượng tay nghề,
chun mơn cho người lao động, đào tạo nghề cịn góp phần nâng cao ý thức, tăng tính
tổ chức kỷ luật. Đây là một điều kiện thuận lợi cho bộ phận nhân lực đã qua đào tạo

khi ra nước ngoài lao động. Vì vậy, phát triển dạy nghề gắn với nhu cầu thị trường lao
động, hòa nhập thị trường lao động quốc tế là góp phần quan trọng trong việc đẩy
mạnh xuất khẩu lao động khu vực nơng thơn, góp phần xóa đói giảm nghèo, từng bước
đưa kinh tế nước nhà lên một tầm cao mới. Xuất khẩu lao động phấn đầu mỗi năm đưa
trên 150 lao động đi tham gia xuất khẩu.
Góp phần tăng sức cạnh tranh cho khu vực kinh tế nông thôn, thúc đẩy phát triển kinh
tế. Đối với những lao động nông thôn được đào tạo, chắc chắn họ sẽ thay đổi nhận
thức, tư duy về vấn đề nghề nghiệp, lao động. Từ đó có những bước cải tiến cơng việc
cũng như q trình sản xuất kinh doanh hiện tại. Nền kinh tế nông nghiệp, nông thôn
do các lao động có kiến thức và kỹ năng làm chủ đương nhiên sẽ có nhiều khả năng
cạnh tranh hơn, thúc đẩy phát triển kinh tế mạnh mẽ.
Đào tạo nghề cho lực lượng lao động nơng thơn cịn góp phần vào việc đảm bảo an
sinh xã hội. Trình độ dân trí thấp, cùng với việc sản xuất nơng nghiệp có tính thời vụ
sẽ dẫn đến một bộ phận lao động nông thôn dễ sa ngã vào các tệ nạn xã hội : ma túy,
cờ bạc, rượu chè... ảnh hưởng đến xã hội nói chung và gia đình, bản thân họ nói riêng.
Vì vậy, nếu lao động nơng thơn được qua đào tạo nghề một cách bài bản và khoa học
sẽ giúp họ nâng cao tầm nhận thức của mình và mở ra cho họ cơ hội tìm kiếm việc làm

76


mới nhằm nâng cao thu nhập, từ đó giúp cho đời sống kinh tế của họ được ổn định và
phát triển hơn.
c)Nội dung của giải pháp
Các cấp Uỷ đảng cần cụ thể hoá các nội dung, quán triệt sâu rộng tới các tổ chức chính
trị, xã hội, cán bộ đảng viên, đội ngũ giáo viên dạy nghề và các tầng lớp nhân dân ở
địa phương về công tác đào tạo nghề để tổ chức thực hiện. Thường xuyên tiến hành
kiểm tra việc thực hiện Nghị quyết của cấp uỷ về công tác đào tạo nghề. Đưa nhiệm vụ
ĐTN là nhiệm vụ quan trọng vào chương trình phát triển kinh tế xã hội của địa
phương.

Tập chung sự lãnh đạo của cấp uỷ đảng, sự chỉ đạo điều hành của HĐND, UBND các
cấp, trong đó UBND các cấp có trách nhiệm triển khai thành các kế hoạch cụ thể,
thường xuyên chỉ đạo, đôn đốc các ngành chức năng thực hiện các mục tiêu kế hoạch
theo tiến độ và thời gian cụ thể. Đặc biệt quan tâm phát triển các cơ sở dạy nghề, bố trí
đất đai, nguồn nhân lực cho xây dựng cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị dạy nghề.
Hoàn thiện các văn bản quản lý nhà nước về ĐTN trên địa bàn huyện thông qua việc
cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề đúng quy định, quản lý việc cấp văn
bằng chứng chỉ nghề nhằm nâng cao hiệu quả đào tạo nghề; phát huy vai trò của các tổ
chức đồn thể trong cơng tác dạy nghề.
Tăng cường công tác quản lý Nhà nước về ĐTN, đặc biệt là công tác quản lý quy
hoạch, kế hoạch. Kiện tồn bộ máy quản lý cơng tác ĐTN cấp huyện và cấp xã, thị
trấn, quan tâm bố trí cán bộ chuyên trách quản lý ĐTN cấp huyện. Tăng cường công
tác thanh tra, kiểm tra hoạt động ĐTN của các cơ sở dạy nghề, công tác thanh tra,
kiểm tra được tiến hành một cách toàn diện từ khâu đăng ký hoạt động giáo dục nghề
nghiệp đến khâu tuyển sinh, tổ chức quá trình đào tạo, cấp phát bằng, chứng chỉ.
Cần tiếp tục duy trì các hoạt động cho vay vốn từ Quỹ quốc gia hỗ trợ việc làm từ
Ngân hàng chính sách xã hội để hỗ trợ cho người thất nghiệp, thiếu việc làm tự tạo
việc làm, các doanh nghiệp vừa và nhỏ, hộ gia đình, cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch
vụ phát triển sản xuất nhằm tạo thêm việc làm mới cho người lao động. Chính phủ bổ
77


sung tăng lượng vốn vay ưu đãi qua Ngân hành chính sách xã hội dành cho LĐNT sau
học nghề.
Tổ chức xây dựng và triển khai quy hoạch hệ thống cơ sở dạy nghề huyện Hữu Lũng
thời kỳ 2016 - 2020; khuyến khích các tổ chức, cá nhân đủ điều kiện thành lập các cơ
sở dạy nghề trên địa bàn huyện. Công tác quy hoạch phải đảm bảo hợp lý về số lượng
cơ sở dạy nghề, quy mô tuyển sinh và ngành nghề đào tạo của các cơ sở dạy nghề.
Đảm bảo việc phân bổ hợp lý giữa khu vực trong huyện.
Phát triển mạng lưới cơ sở dạy nghề cả về quy mô, nâng cao chất lượng đào tạo nghề

tại các cơ sở hiện có. Bên cạnh đó khuyến khích các cơ sở đào tạo khác như Trung tâm
khuyến công, khuyến nơng,… trên địa bàn có đủ điều kiện tham gia dạy nghề.
d) Dự kiến kinh phí và hiệu quả khi thực hiện giải pháp
* Dự kiến kinh phí:
Tổng kinh phí dự kiến cho giải pháp là 2 tỷ đồng/năm, trong đó:
- Nguồn ngân sách Trung ương : 1.500.000.000 đồng.
- Ngân sách địa phương: 500.000.000 đồng.
Cụ thể:
- Kinh phí cho hoạt động điều tra khảo sát: 150.000.000đồng
- Kinh phí tuyên truyền: 200.000.000 đồng
- Kinh phí tổ chức các lớp dạy nghề hàng năm: 1.650.000.000 đồng
* Hiệu quả khi thực hiện giải pháp:
Đưa nhân lực trở thành nền tảng và lợi thế quan trọng để phát triển kinh tế xã hội
nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh, phát triển nhân lực đủ về số lượng, đảm bảo về
chất lượng. Phấn đấu đến năm 2020 tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề có việc làm
khoảng 97,6% và tỷ lệ lao động có việc làm phù hợp với nghề đào tạo đạt trên 80%.

78


Quy hoạch và nâng cao chất lượng hệ thống dạy nghề, phát triển trung tâm dạy nghề,
trường cao đẳng nghề đủ năng lực đáp ứng mọi yêu cầu đào tạo của thị trường lao
động.
ĐTN cho LĐNT nhằm trang bị những kiến thức, kỹ năng cần thiết cho người lao động
giúp họ có khả năng tự tạo và ổn định việc làm, tăng thu nhập góp phần chuyển dịch
cơ cấu lao động, cơ cấu kinh tế, phục vụ sự nghiệp công nghiệp hố, hiện đại hố nơng
nghiệp nơng thơn gắn với việc xây dựng nơng thơn mới.
Đa dạng hố ngành nghề, trường lớp đào tạo, đảm bảo nâng tỷ lệ lao động qua đào tạo
nghề đến năm 2017 đạt 42% và đến năm 2020 đạt trên 50%.
3.3.2 Giải pháp về đầu tư cơ sở vật chất, bổ sung trang thiết bị, phương tiện phục

vụ cho giảng dạy, học tập
a) Cơ sở của giải pháp
Cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy nghề cho các đơn vị là một trong những nhân tố quan
trọng tác động tích cực tới việc đảm bảo và nâng cao chất lượng dạy và học tại các đơn
vị dạy nghề công lập. Chất lượng của cơ sở vật chất gắn chặt với chất lượng đào tạo, vì
thế việc đầu tư, hiện đại hóa cơ sở vật chất là đòi hỏi cần thiết nhằm giúp cho người
học đáp ứng được yêu cầu của thực tế trong tình hình mới. Nếu cơ sở dạy nghề có đầy
đủ cơ sở vật chất, phương tiện, máy móc, hệ thống giáo trình… phục vụ cho hoạt động
đào tạo nghề thì chất lượng lao động được đào tạo tại cơ sở đó sẽ được đảm bảo và
nâng cao.
Các cơ sở dạy nghề trên địa bàn huyện Hữu Lũng đã được đầu tư cơ sở vật chất theo
Quyết định 1956/QĐ-TTg. Tuy nhiên với mạng lưới các cơ sở đào tạo, cơ sở vật chất
phục vụ cho đào tạo nghề còn yếu và phân bổ chưa hợp lí, chưa đáp ứng được yêu cầu
và nhu cầu đào tạo. Tồn huyện có 02 cơ sở đào tạo nghề chưa đáp ứng được yêu cầu
thực tế hiện nay. Việc ký kết các hợp đồng đào tạo thiếu tính chủ động và linh hoạt
trong cơng tác dạy nghề cho lao động nông thôn. Với định hướng phát triển kinh tế
trong thời gian tới, huyện cần tập chung đào tạo các nghề chiến lược là cơ khí, điện,
điện tử, hàn, trồng rừng, trồng nấm…, trang thiết bị, phương tiện máy móc cần tập đầu
tư mới, hiện đại đáp ứng được yêu cầu của thị trường lao động.
79


b) Mục tiêu của giải pháp
Xây dựng và hoàn chỉnh các hạng mục các cơng trình của các cơ sở dạy nghề trên địa
bàn huyện; đầu từ cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy nghề theo hướng chuẩn hoá, hiện
đại hoá để đáp ứng cho hoạt động dạy nghề.
Nâng cao chất lượng công tác đào tạo nghề đáp ứng nhu cầu thị trường lao động, của
doanh nghiệp, cơ sở sản xuất và của người lao động.
Tăng cường máy móc, trang thiết bị phục vụ cho các nghề chiến lược của huyện trong
những năm tới đây. Đảm bảo có đủ trang thiết bị giảng dạy cho tất cả các nghề được

đào tạo.
c) Nội dung của giải pháp
Huyện cần có cơ chế và tạo điều kiện thuận lợi về đất đai, các yếu tố kinh tế, chính trị,
xã hội, tăng cường đầu tư kinh phí, đảm bảo các điều kiện vật chất theo hướng chuẩn
hóa, đồng bộ. …đồng thời đẩy mạnh cơng tác xã hội hóa, khai thác mọi nguồn lực từ
các thành phần kinh tế cùng tham gia đào tạo nghề; tiếp tục đầu tư các trường dạy
nghề trọng điểm để đào tạo nguồn lao động có trình độ tay nghề cao, đáp ứng nguồn
nhân lực cho các ngành kinh tế mũi nhọn, cơng nghệ cao; khuyến khích các cơ sở dạy
nghề có đủ điều kiện nâng cấp lên trường đào tạo có trình độ cao hơn; thu hút các
doanh nghiệp của mọi thành phần kinh tế, các tổ chức cá nhân tham gia đào tạo nghề.
Có chính sách khuyến khích thích hợp và ưu đãi hơn đối với đào tạo nghề cho nông
dân như cấp đất làm trường, miễn giảm thuế cùng với nhiều ưu đãi khác về phát triển
cơ sở đào tạo nghề ở khu vực nông thôn so với khu vực thành thị, đảm bảo lợi ích cho
họ khi đầu tư ở khu vực nông thôn. Phấn đấu đến năm 2018 có từ 75-80% học viên
được hỗ trợ từ các chính sách ưu đãi sau đào tạo.
Tranh thủ sự đầu tư của Trung ương trên cơ sở dự án “Tăng cường năng lực đào tạo
nghề” thuộc chương trình mục tiêu quốc gia Giáo dục và đào tạo. Đồng thời hàng năm
dành một phần kinh phí của tỉnh để hỗ trợ cơ sở dạy nghề công lập đầu tư tăng cường
cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị dạy nghề để mở rộng quy mô và nâng cao chất
lượng đào tạo.
80


d) Dự kiến kinh phí và hiệu quả khi thực hiện giải pháp
* Dự kiến kinh phí:
- Kinh phí xây dựng nhà, xưởng thực hành, lớp học 8 tỷ đồng.
- Kinh phí bổ sung trang thiết bị theo lộ trình mỗi năm 700.000.000 đồng.
- Kinh phí trang bị các phương tiện phục vụ giảng dạy và học tập cho lao động nông
thôn: 300.000.000 đồng
* Hiệu quả thực hiện:

- Trang thiết bị, cơ sở vật chất đảm bảo đào tạo được tất cả các ngành nghề đào tạo đáp
ứng thị trường lao động trong và ngoài tỉnh.
- Trang thiết bị đủ khả năng liên kết đào tạo các ngành, nghề có trình độ trung cấp
nghề, cao đẳng nghề đáp ứng nhu cầu đào tạo của các doanh nghiệp trong và ngoài
tỉnh đặc biệt là các khu công nghiệp ở các tỉnh lân cận như Bắc Giang, Bắc Ninh.
3.3.3 Giải pháp nâng cao chất lượng, số lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên
đào tạo nghề
a) Cơ sở của giải pháp
Dạy nghề cho lao động nông thôn đã đề xuất những nhiệm vụ khá cụ thể cho đầu tư
phát triển đội ngũ cán bộ và giáo viên dạy nghề. Giáo viên là nhân tố trực tiếp, quyết
định đến chất lượng đào tạo nghề, việc xây dựng đội ngũ giáo viên dạy nghề là quá
trình liên tục, là nhiệm vụ trọng tâm và phải được tiến hành thường xuyên. Đối với
huyện Hữu Lũng đội ngũ giáo viên ký kết các hợp đồng giảng dạy vừa thiếu, vừa yếu,
chưa huy động được đội ngũ chuyên gia nông nghiệp, nghệ nhân và các hội nghề
nghiệp tham gia q trình đào tạo. Thậm trí đối với Trung tâm dạy nghề huyện chưa
được bố trí đủ đội ngũ giáo viên cơ hữu cho các chuyên môn nghề do vậy đến nay
chưa có khả năng đảm bảo thực hiện nhiệm vụ dạy nhiều loại hình học nghề đáp ứng
theo nhu cầu của người lao động và của doanh nghiệp. Huyện chưa bố trí cán bộ
chuyên trách theo dõi về dạy nghề tại phòng Lao động – Thương binh và Xã hội, hiện
nay chỉ có 01 cán bộ kiêm nhiệm làm cơng tác này. Vì vậy cần nâng cao cả về chất
81


lượng, số lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên đào tạo nghề của huyện.Những
nhiệm vụ đó cần được triển khai nghiêm túc ở huyện Hữu Lũng.
b) Mục tiêu của giải pháp
- Về phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý dạy nghề
+ Tiến hành điều tra khảo sát, đánh giá đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý dạy nghề
để có kế hoạch đào tạo và tuyển dụng đáp ứng yêu cầu về số lượng (đối với trung tâm
dạy nghề mỗi nghề tối thiểu ít nhất 01 giáo viên cơ hữu), chất lượng và cơ cấu nghề

đào tạo của huyện.
+ Huy động các nhà khoa học, nghệ nhân, cán bộ kỹ thuật, kỹ sư, người lao động có
tay nghề cao tại các doanh nghiệp và cơ sở sản xuất kinh doanh, các trung tâm khuyến
nông, khuyến lâm, nông dân giỏi tham gia dạy nghề cho lao động nông thôn.
+ Đào tạo nghiệp vụ sư phạm và bồi dưỡng nâng cao kỹ năng nghề để bổ sung giáo
viên cho trung tâm dạy nghề chưa đủ giáo viên cơ hữu.
+ Bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý và tư vấn chọn nghề, tìm và tự tạo việc làm cho lao
động nông thôn.
+ Tuyển dụng mới đi đôi với tăng cường bồi dưỡng chuẩn hóa, nâng cao chất lượng
đội ngũ giáo viên. Đẩy mạnh việc đào tạo lại, bồi dưỡng chuẩn hóa đội ngũ giáo viên,
giảng viên theo Kế hoạch đã được xây dựng nhằm đạt chuẩn về chun mơn kỹ thuật,
trình độ tay nghề và nghiệp vụ sư phạm. Chú trọng đào tạo trình độ sau đại học, phấn
đấu đến hết năm 2018 tỷ lệ giáo viên có trình độ sau đại học đạt trên 50%.
+ Có chế độ, chính sách đối với giáo viên dạy nghề. Cần tiếp tục ban hành những
chính sách, chế độ đối với giáo viên dạy nghề mang tính đồng bộ nhằm khuyến khích
thu hút những người có tài, có đức làm giáo viên dạy nghề.
+ Bố trí 01 cơng chức phụ trách lĩnh vực đào tạo nghề tại Phòng Lao động – Thương
binh và Xã hội huyện, tăng cường đào tạo bồi dưỡng nâng cao trình độ cho đội ngũ
cơng chức xã về công tác dạy nghề để triển khai kịp thời các chính sách của Nhà nước
từ Trung ương đến cơ sở.
82


- Về phát triển đội ngũ giáo viên đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã
+ Xây dựng các tiêu chuẩn, nhiệm vụ, chế độ, chính sách, cơ chế đãi ngộ phù hợp để
thu hút những người giỏi, có năng lực giảng dạy tại cơ sở đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức ; những người hoạt động trên các lĩnh vực, mọi thành phần tham gia vào
công tác đào tạo, bồi dưỡng, thu hút những người có năng lực đang công tác tại các cơ
quan đơn vị tham gia giảng dạy theo chế độ kiêm chức.
+ Đào tạo, bồi dưỡng cho giáo viên của trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện, cơ sở

đạo tạo, bồi dưỡng cán bộ, cơng chức của các xã đáp ứng với chương trình, nội dung
giảng dạy.
c) Nội dung của giải pháp
Để đạt được mục tiêu trên cần thực hiện giải pháp đột phá về chế độ chính sách, đào
tạo, bồi dưỡng…có ý nghĩa hết sức quan trọng. Việc này cần tập trung vào các vấn đề
chủ yếu sau:
- Một là, cần tiếp tục ban hành những chính sách, chế độ đối với giáo viên dạy nghề
mang tính đồng bộ nhằm khuyến khích, thu hút những người có tài, có đức làm giáo
viên dạy nghề, bao gồm:
+ Cải cách chế độ tiền lương: xem xét, cải cách chế độ tiền lương cho giáo viên dạy
nghề theo hướng có tính đặc thù của nghề nghiệp, nhằm thu hút người có tài, có tâm
huyết làm giáo viên dạy nghề, cố gắng để giáo viên sống được với nghề. Đồng thời
cần đề cập tới cả chế độ ưu đãi đối với giáo viên dạy nghề miền xuôi lên cơng tác ở
huyện Hữu Lũng.
+ Có chính sách tuyển dụng đặc thù theo hướng cử tuyển giáo viên dạy nghề ở các xã
khó khăn, vùng sâu, vùng xa. Có chế độ đãi ngộ xứng đáng về vật chất cho giáo viên,
cán bộ trẻ để khuyến khích những người có trình độ chun mơ cao cho cơng tác đào
tạo nghề nơng thơn ở những nơi khó khăn của huyện.

83


+ Có chính sách khuyến khích và thu hút nghệ nhân, lao động có tay nghề cao, đã từng
trực tiếp tham gia lao động, sản xuất có nguyện vọng làm giáo viên dạy nghề để tham
gia dạy nghề ở trung tâm dạy nghề của huyện.
- Hai là, bồi dưỡng và nâng cao chất lượng cho đội ngũ giáo viên đương chức. Họ vẫn
là lực lượng chủ yếu để đào tạo nghề cho lao động nơng thơn của huyện trong vịng 5
năm tới, vì vậy cần có các giải pháp bồi dưỡng kịp thời để họ đủ sức đáp ứng với nhu
cầu về chất lượng ngày càng cao trong những năm tới. Để đạt được mục đích này cần
phải thực hiện:

+ Bồi dưỡng thường xuyên, chuẩn hóa, nâng cao cho đội ngũ giáo viên dạy nghề.
+ Xây dựng các chương trình bồi dưỡng, cải tiến nội dung, bồi dưỡng nghiệp vụ sư
phạm dạy nghề cho các giáo viên dạy nghề.
d) Dự kiến kinh phí và hiệu quả khi thực hiện giải pháp
* Kinh phí thực hiện giải pháp: 750.000.000đ/năm, bao gồm:
- Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ cho giáo viên dạy nghề: 300.000.000
đồng/năm
- Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ cho cơng chức cấp xã: 200.000.000
đồng.
- Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ cho các nghệ nhân, kỹ sư giỏi, nơng
dân có tay nghề: 150.000.000 đồng.
* Hiệu quả khi thực hiện giải pháp
- Công tác quản lý nhà nước từ huyện đến cơ sởvề đào tạo nghề nói chung và đào tạo
nghề cho lao động nơng thơn nói riêng được nâng lên.
- Hệ thống giáo viên đáp ứng được các yêu cầu của thị trường lao động, đáp ứng mọi
đơn đặt hàng của các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất trong và ngồi tình.
Nâng cao chất lượng, số lượng đội ngũ giáo viên dạy nghề, cán bộ quản lý công tác
đào tạo nghề các cấp, cụ thể :
84


- Bố trí cán bộ phụ trách cơng tác đào tạo nghề. Liên kết đào tạo trình độ Đại học, Cao
đẳng, Trung cấp các ngành Luật, Hành chính, Kinh tế Nông nghiệp hệ vừa học vừa
làm, các lớp bồi dưỡng chun mơn, nghiệp vụ, lý luận chính trị cho 1.000 lượt cán
bộ, cơng chức cấp xã, trong đó:
- Đào tạo Đại học: 200 người.
- Đào tạo Cao đẳng, Trung cấp: 200 người.
- Bồi dưỡng cho Đại biểu HĐND cấp xã: 150 người.
- Nghiệp vụ chuyên môn cho cán bộ xã, phường không chuyên trách: 250 người.
- Bồi dưỡng Quản lý nhà nước, văn bản chính sách mới: 100 người.

- Bồi dưỡng kiến thức Hội nhập kinh tế quốc tế: 100 người.

85


KẾT LUẬN CHƯƠNG 3
Nội dung Chương 3 của Luận văn nghiên cứu, phân tích, đánh giá định hướng phát
triển kinh tế xã hội của huyện Hữu Lũng, trong đó có phương hướng, mục tiêu của
công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn trong những năm tới đây; đánh giá quan
điểm những khó khăn, thuận lợi trong cơng tác ĐTN cho LĐNT.
Đi sâu phân tích những thành tích đã đạt được trong công tác đào tạo nghề cho lao
động nông thôn trên địa bàn huyện Hữu Lũng, những tồn tại hạn chế vào nguyên nhân
của các tồn tại hạn chế.
Trên cơ sở các tồn tại, hạn chế và nguyên nhân tác giả đề xuất một số giải pháp có tính
khả thi, có cơ sở lý luận và thực tiễn nhằm nâng cao hiệu quả công tác chất lượng đào
tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Hữu Lũng từ nay cho đến năm
2020.

86


KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
4.1. Kết luận
Nghiên cứu giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên
địa bàn huyện Hữu Lũng là vấn đề cấp bách nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân
lực, tạo thêm nhiều việc làm ổn định lâu dài, là điều kiện để thực hiện tốt mục tiêu
phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn huyện. Từ đó tác giả có kết luận như sau:
- Những nghiên cứu của Luận văn đã góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn
về đào tạo, nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn huyện Hữu
Lũng.

- Luận văn đã đánh giá được thực trạng chất lượng, vai trò của nâng cao chất lượng
đào tạo nghề, đặc biệt là nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn là
vô cùng quan trọng đối với quá trình phát triển kinh tế - xã hội của huyện Hữu Lũng.
Đồng thời đã đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao
động nông thôn trên địa bàn huyện Hữu Lũng những năm tiếp theo.
- Những năm qua, công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn của huyện Hữu Lũng
đã đạt được những kết quả nhất định. Tuy nhiên cũng còn rất nhiều tồn tại, yếu kém
cần sớm giải quyết như: trong q trình triển khai cơng tác nghề cho LĐNT vẫn cịn
xảy ra tình trạng nghề đào tạo chưa phù hợp với nhu cầu, điều kiện của người học,
chưa gắn chặt với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và nhu cầu sử
dụng lao động của DN, chất lượng nguồn nhân lực chưa theo kịp u cầu của sự phát
triển cơng nghiệp; tính kỷ luật, chuyên nghiệp của người lao động chưa cao. Chính
sách của Nhà nước đối LĐNT học nghề cịn ít; cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy nghề
còn thiếu và chưa đảm bảo chất lượng.
4.2. Kiến nghị
* Đối với Nhà nước và các cấp chính quyền địa phương:
Nhà nước cần quan tâm tăng cường kinh phí đảm bảo các điều kiện vật chất cho các cơ
sở dạy nghề, tăng cường quy mô, ngành nghề và chất lượng đào tạo, đa dạng hóa hình
thức, nội dung đào tạo dài hạn, ngắn hạn, truyền nghề tại gia đình, tại các cơ sở sản
87


xuất, đào tạo lại, đào tạo tại chỗ, lưu động, chú trọng những ngành nghề mũi nhọn của
địa phương, ĐTN phục vụ xuất khẩu lao động.
Cần quan tâm, có chính sách khuyến khích kịp thời đối với việc thành lập các cơ sở
dạy nghề ngồi cơng lập, các chính sách thích hợp như cấp đất, miễn giảm thuế để
phát triển các trung tâm dạy nghề, trường dạy nghề dân lập, tư thục và đưa các cơ sở
này vào hệ thống đào tạo chuẩn để góp phần tăng nhanh lực lượng lao động kỹ thuật,
đáp ứng nhu cầu của thị trường lao động.
* Đối với các cơ sở dạy nghề:

Cần chủ động trong việc xác định đúng mục tiêu đào tạo của mình, thơng qua việc tìm
hiểu, dự báo thị trường lao động và nhu cầu của các doanh nghiệp, các cơ sở sản xuất
kinh doanh. Cần đầu tư và đẩy mạnh công tác cải tiến, đổi mới nội dung, chương trình,
phương pháp đào tạo và tăng cường trang bị những phương tiện giảng dạy hiện đại, hệ
thống phòng thực hành và cơ sở thực tập; tăng cường đội ngũ giáo viên cả về số lượng
và chất lượng.
* Đối với các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh:
Cần chủ động tiếp cận với các cơ sở đào tạo nghề để kết hợp mở các khóa ĐTN theo
nhu cầu của đơn vị. Như vậy sẽ tuyển được lao động một cách thuận lợi cũng như
giảm chi phí trong khâu đào tạo lại sau khi tuyển dụng. Đồng thời để giảm bớt gánh
nặng chi phí trong cơng tác đào tạo, Nhà nước cần tạo một mơi trường cũng như thói
quen và cách suy nghĩ sao cho mỗi lao động, mỗi cơ sở ĐTN phải có nhận thức đúng
đắn hơn trong việc học nghề cũng như dạy nghề.
* Đối với lao động học nghề:
Cần nhận thức đúng đắn về học nghề, lựa chọn cho mình những ngành, nghề phù hợp
với trình độ và nhận thức; phải tìm hiểu nhu cầu đầu ra của ngành học. Bên cạnh đó
lao động cần tìm hiểu thêm về thị trường lao động cả trong và ngoài nước để khi học
xong có thể tìm được việc làm phù hợp.

88


Nhà nước cần nghiên cứu, ban hành chính sách khuyến khích người lao động học
nghề, ủng hộ những lao động có năng lực mở các doanh nghiệp vừa và nhỏ để thu hút
những lao động đã được qua đào tạo.

89


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] Đảng cộng sản Việt Nam , “Văn kiện Đại hội Đảng cộng sản Việt Nam lần thứ XI”,
năm 2011.
[2] Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 về phê duyệt
Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”, năm 2009.
[3] Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam“Luật dạy nghề và Luật Giáo
dục nghề nghiệp”, năm 2006 và năm 2014.
[4] Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, “Bộ Luật lao động”, năm
2012.
[5] Nguyễn Văn Đại, “Đào tạo nghề cho người lao động nơng thơn vùng Đồng bằng
sơng Hồng trong thời kì cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa”, Luận án Tiến Sỹ - Trường
Đại học Kinh tế quốc dân Hà Nội, năm 2012.
[6] PGS. TS Trần Xuân Cầu và PGS. TS Mai Quốc Chánh, Giáo trình Kinh tế nguồn
nhân lực, NXB Đại học Kinh tế Quốc dân, năm 2011.
[7] Nguyễn Tiệp, “Nguồn nhân lực nơng thơn ngoại thành trong q trình đơ thị hóa
trên địa bàn thành phố Hà Nội”, NXB Lao động xã hội, năm 2005.
[8] Mạc Văn Tiến, Đào tạo nghề với việc đảm bảo an sinh xã hội ở Việt nam, năm
2012.
[9] Nguyễn Đăng, Kinh nghiệm đào tạo nghề các nước, Truy cập tại:
ngày cập nhật 15/8/2013
[10]. UBND huyện Hữu Lũng, “Kết quả thực hiện Quyết định số 1956/QĐ-TTg năm
2014 và sơ kết 5 năm 2010 – 2014, dự kiến năm 2015, kế hoạch giai đoạn 2016 –
2020”, năm 2014.
[11] UBND huyện Hữu Lũng, “Sơ kết 05 năm thực hiện Chỉ thị số 36-CT/TU ngày
20/8/2010 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường lãnh đạo việc triển khai Đề án
Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến 2020", năm 2015.
90


[12]. UBND huyện Hữu Lũng, “Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm 2016 –
2020”, năm 2014.

[13]. Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn, Quyết định số 73/QĐ-UBND ngày 20/01/2011
về phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”, năm
2011.
[14]. Vũ Xuân Hùng, “Tổ chức và quản lý quá trình đào tạo trong hoạt động đào tạo
nghề cho lao động nông thôn”, Phó vụ trưởng Vụ chính sách – Pháp chế, Tổng cục
dạy nghề, năm 2010.
[15]. Tổng cục dạy nghề, “định hướng nghề nghiệp và việc làm”, Nhà xuất bản khoa
học và Kỹ thuật, Hà Nội, năm 2008.
[16] Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 về phê
duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”, năm 2009.
[17]. UBND huyện Hữu Lũng, “Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia
về Việc làm giai đoạn 2012- 2015,” năm 2009.
[18]. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT
ngày 21/8/2009, năm 2009.

[19] Tăng Minh Lộc, “Thực hiện Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn:
Điều chỉnh lại cơ cấu lao động, cách dạy nghề”, năm 2011.

91



×