Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Tài liệu GIÁO ÁN TUẦN 18 LỚP 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (293.65 KB, 29 trang )

Thứ hai, ngày 20 tháng 12 năm 2010
TẬP ĐỌC: ÔN TẬP (T1)
I. Mục đích- yêu cầu:
- Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa HKI
(khoảng 80 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp
với
nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HK1
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được các
nhân vật
trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều.
II . Chuẩn bị
- Giấy khổ to kẻ sẵn bảng như BT2 và bút dạ
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1) Phần giới thiệu :
* Ở tuần này các em sẽ ôn tập và kiểm
tra lấy điểm học kì I.
2) Kiểm tra tập đọc :
- Kiểm tra
4
1
số học sinh cả lớp .
- Yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm để
chọn bài đọc .
- Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo
chỉ định trong phiếu học tập .
- Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh
vừa đọc .
- Theo dõi và ghi điểm theo thang điểm
qui định của Vụ giáo dục tiểu học .
- Yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu


cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm
tra lại .
3) Lập bảng tổng kết :
- Các bài tập đọc là truyện kể trong hai
chủ điểm " Có chí thì nên " và " Tiếng
sáo diều
- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu .
- Những bài tập đọc nào là truyện kể
trong hai chủ đề trên ?
- Yêu cầu HS tự làm bài trong nhóm .
GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn .
+ Nhóm nào xong trước dán phiếu lên
bảng đọc phiếu các nhóm khác , nhận xét
, bổ sung
Tên bài Tác giả Nội
dung
Nhân
vật
+ Nhận xét lời giải đúng .
- Lần lượt từng em khi nghe gọi
tên lên bốc thăm chọn bài
( mỗi lần từ 5 - 7 em ) HS về
chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút .
Khi 1 HS kiểm tra xong thì tiếp
nối lên bốc thăm yêu cầu .
- Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi
theo chỉ định trong phiếu .
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn
đọc .
- Học sinh đọc thành tiếng .

+ Bài tập đọc : Ông trạng thả
diều - " Vua tàu thuỷ " Bạch
Thái Bưởi "- Vẽ trứng - Người
tìm đường lên các vì sao - Văn
hay chữ tốt - Chú đất nung -
Trong quán ăn " Ba Cá Bống " -
Rất nhiều mặt trăng .
- 4 em đọc đọc lại truyện kể ,
trao đổi và làm bài .
- Cử đại diện lên dán phiếu ,
đọc phiếu . Các nhóm khác
nhận xét bổ sung .
đ) Củng cố dặn dò :
*Nhắc về nhà tiếp tục đọc lại các bài tập
đọc đã học từ đầu năm đến nay nhiều lần
để tiết sau tiếp tục kiểm tra .
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Về nhà tập đọc lại các bài tập
đọc nhiều lần .
- Học bài và xem trước bài mới .
TOÁN: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9 .
I.Mục tiêu :
- Biết dấu hiệu chia hết cho 9 .
- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống
đơn giản
II Chuẩn bị :
- Giáo viên : Các tài liệu liên quan bài dạy - Phiếu bài tập.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi hai em lên bảng sửa bài tập số 3 .
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn .
Nhận xét bài làm, ghi điểm học sinh .
- Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:“Dấu hiệu chia hết cho 9”
b) Khai thác:
- Hỏi học sinh bảng chia 9 ?
- Ghi bảng các số trong bảng chia 9
9, 18, 27, 36, 45, 54, 63, 72 , 81 , 90.
- Yêu cầu cả lớp cùng tính tổng các chữ số ở
mỗi số
- Giáo viên ghi bảng chẳng hạn :
18 = 1 +8 = 9.
27= 2+7 = 9. 81 =8+1 =9 …..
- Đưa thêm một số ví dụ các số có 2 hoặc 3 , 4
chữ số để học sinh xác định .
- Ví dụ : 1234, 136 , 2145 , 405 ,648…
- Tổng hợp các ý kiến học sinh gợi ý rút ra qui
tắc về số chia hết cho 9.
- Giáo viên ghi bảng qui tắc .
- Gọi hai em nhắc lại qui tắc
* Bây giờ chúng ta tìm hiểu những số không
chia hết cho 9 có đặc điểm gì ?
- Yêu cầu cả lớp cùng tính tổng các chữ số
mỗi số ở cột bên phải
- Giáo viên ghi bảng chẳng hạn :
29 = 2 + 9 = 9. 235 = 2 + 3 + 5 = 10
+ Yêu cầu học sinh nêu nhận xét .
+ Vậy theo em để nhận biết số chia hết cho 2

và số chia hết cho 5 và số chia hết cho 9 ta
căn cứ vào đặc điểm nào ?
c) Luyện tập:
Bài 1 :Gọi 1 em nêu đề bài xác định nội dung
đề .
- Hai em sửa bài trên bảng
- Lớp theo dõi giới thiệu
- Hai học sinh nêu bảng chia 9.
- Tính tổng các số trong bảng chia 9.
- Quan sát và rút ra nhận xét
- Các số này đều có tổng các chữ số là số
chia hết cho 9 .
- Dựa vào nhận xét để xác định
- Số chia hết 9 là : 136 ,405 ,648 vì các số
này có tổng các chữ số là số chia hết cho 9
*Qui tắc : Những số chia hết cho 9là
những số có tổng các chữ số là số chia hết
cho 9.
*Nhắc lại từ hai đến ba em
+ HS tính tổng các chữ số của các số ghi ở
cột bên phải và nêu nhận xét :
- " Các số có tổng các chữ số không chia
hết cho 9 thì không chia hết cho 9 "
+ 3 HS nêu .
- Một em nêu đề bài xác định nội dung đề
bài.
+ Yêu cầu lớp cùng làm mẫu 1 bài .
99 = 9 + 9 = 18 vì 18 chia hết cho 9 nên số 99
chia hết cho 9 .
- Gọi hai học sinh lên bảng sửa bài.

- Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét bài học sinh .
Bài 2 :Gọi một em nêu yêu cầu đề bài
- Yêu cầu lớp làm vào vở.
- Gọi một em lên bảng sửa bài .
+ GV hỏi :
+ Những số này vì sao không chia hết cho 9 ?
- Gọi em khác nhận xét bài bạn
- Nhận xét bài làm học sinh .
Bài 3
- Yêu cầu HS đọc đề .
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Yêu cầu HS tự làm bài .
- Gọi 2 HS đọc bài làm .
- Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4: * HS giỏi
- Yêu cầu HS đọc đề .
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Yêu cầu HS tự làm bài .
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài .
- Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
d) Củng cố - Dặn dò:
- Hãy nêu qui tắc về dấu hiệu chia hết cho 9.
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn về nhà học và làm bài.
+ 1HS đứng tại chỗ nêu cách làm , lớp
quan sát .
- Lớp làm vào vở .Hai em sửa bài trên

bảng.
- Những số chia hết cho 9 là : 108 , 5643
- Học sinh khác nhận xét bài bạn.
- Một em đọc đề bài .
- Một em lên bảng sửa bài .
- Số không chia hết cho 9 là : 96 , 7853 ,
5554 , 1097 .
+ Vì các số này có tổng các chữ số không
phải là số chia hết cho 9 .
-Em khác nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng .
- Viết số có 3 chữ số chia hết cho 9
- HS cả lớp làm bài vào vở .
- Các số chia hết 9 là : 180 , 324 , 783 .
- HS nhận xét, sau đó 2 HS ngồi cạnh
- 1 HS đọc thành tiếng .
- Tìm chữ số thích hợp để điền vào ô trống
để được số chia hết cho 9 .
- HS cả lớp làm bài vào vở .
- Các số cần điền lần lượt là : 5 , 1 , 2
- HS nhận xét, sau đó 2 HS ngồi cạnh
- Vài em nhắc lại nội dung bài học
- Về nhà học bài và làm lại các bài tập còn
lại.
Khoa h O c :
KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ CHÁY
I/ Mục tiêu: -Làm thí nghiệm để chứng tỏ:
+ Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô – xi
+ Muốn sự cháy diễn ra liên tục thì không khí phải được lưu thông.
-Nêu được ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đến sự cháy: Thổi

bếp
lửa cho lửa cháy to hơn, dập tắt lửa khi có hỏa hoạn…
- Giáo dục học sinh có ý thức học tập.
*KNS: Bình luận về cách làm và kết quả quan sát
-Phân tích, phán đoán, so sánh, đối chiếu
-Quản lí thời gian trong quá trình thí nghiệm
II/ Đồ dùng dạy- học:
- HS chuẩn bị 2 cây nến bằng nhau .
- 2 lọ thuỷ tinh ( 1 lọ to , 1 lọ nhỏ )
- 2 lọ thuỷ tinh không có đáy để kê .
III/ Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp:
2.Hoạt động khởi động : Yêu cầu HS trả
lời câu hỏi: Không khí có ở đâu ?
Không khí có những tính chất gì ?
Không khí có vai trò như thế nào đối với đời
sống ?
3.Bài mới:
* Hoạt động1 : VAI TRÒ CỦA Ô - XI ĐỐI
VỚI SỰ CHÁY
- Gv kê một chiếc bàn ở giữa lớp để làm thí
nghiệm để cả lớp quan sát dự đoán hiện
tượng và kết quả của thí nghiệm .
+ Thí nghiệm 1 :
+ Dùng 2 cây nên như nhau và 2 lọ thuỷ tinh
không bằng nhau .
- Đốt cháy 2 cây nến và úp 2 cái lọ lên . Các
em dự đoán xem hiện tượng gì xảy ra .
+ Để chứng minh xem bạn nào dự đoán hiện

tượng đúng , chúng ta cùng tiến hành làm thí
nghiệm.
+ Yêu cầu HS quan sát và hỏi HS xem hiện
tượng gì sẽ xảy ra ?
+ Theo em tại sao cây nến trong lọ thuỷ tinh
to lại cháy lâu hơn cây nến trong lọ thuỷ tinh
nhỏ ?
+ Qua thí nghiệm này chúng ta đã chứng
minh được ô - xi có vai trò gì ?
+ Kết luận.
Hoạt động 2:CÁCH DUY TRÌ SỰ CHÁY
- GV dùng một lọ thuỷ tinh không có đáy úp
vào 1 cây nến gắn trên đế kín và hỏi :
- Các em hãy dự đoán xem hiện tượng gì sẽ
xảy ra ?
+ GV thực hiện thí ngiệm và hỏi
+ Kết quả của thí nghiệm này như thế nào?
+ Theo em vì sao cây nến lại chỉ cháy được
trong thời gian ngắn như vậy ?
+ Dùng đế cây nến bằng một đế không kín
Hãy dự đoán xem hiện tượng gì sẽ xảy ra ?
+ GV thực hiện thí nghiệm yêu cầu học sinh
quan sát và hỏi HS :
+ Vì sao cây nến có thể cháy bình thường ?
+ Vậy để duy trì sự cháy cần phải làm gì ?
Tại sao lại phải làm như vậy ?
* Hoạt động 3: ỨNG DỤNG LIÊN
QUAN ĐẾN SỰ CHÁY
- Chia nhóm HS, yêu cầu các nhóm quan sát
hình minh hoạ số 5 và trả lời câu hỏi .

- HS trả lời.
+ Lắng nghe .
+ Quan sát , trao đổi và phát biểu ý kiến .
- HS lắng nghe và phát biểu .
+ Cả 2 cây nên cùng tắt .
+ Cả 2 cây nến vẫn cháy bình thường .
+ Cây nến trong lọ thuỷ tinh to sẽ cháy lâu
hơn so với cây nến trong lọ thuỷ tinh nhỏ .
- Lắng nghe .
- 1 HS làm thí nghiệm và trả lời kết quả :
+ Lắng nghe .
- HS lắng nghe và quan sát .
- cây nến vẫn cháy bình thường .
+ Cây nến sẽ tắt .
- Quan sát thí nghiệm và trả lời .
- Cây nến sẽ tắt sau mấy phút .
- Cây nến chỉ cháy được trong một thời gian
ngắn là do lượng ô - xi trong lọ đã cháy hết
mà không được cung cấp tiếp .
+ Một số HS nêu dự đoán của mình .
+Bạn nhỏ đang làm gì ?
+Bạn làm như vậy để làm gì ?
+ Khí ô - xi và khí ni tơ có vai trò gì đối với
sự cháy ?
+ Làm cách nào để duy trì sự cháy ?.
4. Củng cố- dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
+ Cây nến có thể cháy bình thường là do
được cung cấp ô - xi liên tục .
- Các nhóm trao đổi thảo luận trong nhóm

sau đó cử đại diện trình bày .
- Bổ sung cho nhóm bạn .
+Lắng nghe .
- HS thực hiện .
Thứ ba, ngày 21 tháng 12 năm 2010
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
ÔN TẬP (tiết 3)
I. Mục đích- yêu cầu:
Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
-Nắm được các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện ; bước đầu viết được
mở bài
gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn kể chuyện ông Nguyễn Hiền (BT2)
- Kiểm tra đọc - hiểu ( lấy điểm ) Như tiết 1
* Ôn luyện về các kiểu mở bài , kết bài trong bài văn kể chuyện .
II . Chuẩn bị
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng theo đúng yêu câu .
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài trang 113 và 2
cách kết
bài trang 122 SGK.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1) Phần giới thiệu :
* Ở tiết này các em sẽ tiếp tục ôn tập và kiểm
tra lấy điểm học kì I.
2) Kiểm tra tập đọc :
- Kiểm tra
4
1
số học sinh cả lớp .
- Yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm để chọn

bài đọc .
- Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ
định trong phiếu học tập .
- Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh vừa
đọc .
- Theo dõi và ghi điểm theo thang điểm qui
định của Vụ giáo dục tiểu học .
- Yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu cầu về
nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại .
3) Ôn luyện về các kiểu mở bài kết bài
trong bài văn kể chuyện :
- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu .
+ Gọi HS dọc truyện " Ông trạng thả diều "
- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc phần ghi nhớ
trên bảng .
- Yêu cầu HS tự làm bài cá nhân .
+ Gọi HS trình bày . GV sửa lỗi dùng từ , diễn
đạt cho từng học sinh , cho điểm học sinh viết
- Vài học sinh nhắc lại tựa bài
- Lần lượt từng em khi nghe gọi tên lên bốc
thăm chọn bài ( mỗi lần từ 5 - 7 em ) HS về
chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút . Khi 1 HS kiểm
tra xong thì tiếp nối lên bốc thăm yêu cầu .
- Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ
định trong phiếu .
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc .
- Học sinh đọc thành tiếng , cả lớp đọc
thầm .
+ 2 HS Tiếp nối nhau đọc .
+ HS viết mở bài gián tiếp và kết bài mở

rộng cho câu chuyện về ông Nguyễn Hiền
+ 3 - 5 HS trình bày .
tốt .
đ) Củng cố dặn dò :
* Nhắc về nhà tiếp tục đọc lại các bài tập đọc
đã học từ đầu năm đến nay nhiều lần để tiết
sau tiếp tục kiểm tra .
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn dò học sinh về nhà học bài
- Về nhà tập đọc lại các bài tập đọc nhiều lần
.
- Học bài và xem trước bài mới .
TOÁN: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 .
I.Mục tiêu :
- Biết dấu hiệu chia hết cho 3 .
- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 trong một số tình huống
đơn giản
II. Chuẩn bị :
- Các tài liệu liên quan bài dạy
- Phiếu bài tập.
- Các đồ dùng liên quan tiết học .
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra:
- Gọi hai em lên bảng sửa bài tập số 4 .
Nhận xét bài làm, ghi điểm học sinh .
- Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:"Dấu hiệu chia hết cho 3”
b) Khai thác:

- Hỏi học sinh bảng chia 3 ?
- Ghi bảng các số trong bảng chia 3
3 , 9 , 12, 15, 18 , 21 , 24 , 27, 30
- Yêu cầu cả lớp cùng tính tổng các chữ số ở
mỗi số
- Giáo viên ghi bảng chẳng hạn :
12 = 1 + 2 = 3 .
Vì 3 : 3 = 1 nên số 12 chia hết cho 3
27= 2 + 7 = 9.
+ Vì 9 : 3 = 3 nên số 27 chia hết cho 3
- Đưa thêm một số ví dụ các số có 2 hoặc 3 ,
4 chữ số để học sinh xác định .
- Ví dụ : 1233, 36 0 , 2145 ,
+ Yêu cầu HS tính tổng các chữ số này và
đưa ra nhận xét .
- Tổng hợp các ý kiến học sinh gợi ý rút ra
qui tắc về số chia hết cho 3 .
- Giáo viên ghi bảng qui tắc .
- Gọi hai em nhắc lại qui tắc
* Bây giờ chúng ta tìm hiểu những số không
chia hết cho 3 có đặc điểm gì ?
- Yêu cầu cả lớp cùng tính tổng các chữ số
mỗi số ở cột bên phải
- Giáo viên ghi bảng chẳng hạn :
25 = 2 + 5 = 7 ; 7 : 3 = 2 dư 1 245 = 2
-1 em sửa bài trên bảng
- Hai em khác nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu
- Hai học sinh nêu bảng chia 3.
- Tính tổng các số trong bảng chia 3.

- Quan sát và rút ra nhận xét .
- Các số này đều có tổng các chữ số là số
chia hết cho 3 .
- Tiếp tục thực hiện tính tổng các chữ số
của các số có 3 , 4 , chữ số .
- Các số này hết cho 3 vì các số này có
tổng các chữ số là số chia hết cho 3.
*Qui tắc : Những số chia hết cho 3 là
những số có tổng các chữ số là số chia hết
cho 3 .
*Nhắc lại từ hai đến ba em
+ HS tính tổng các chữ số của các số ghi ở
cột bên phải và nêu nhận xét :
+ 4 + 5 = 11 ; 11 : 3 = 3 dư 2
+ Yêu cầu học sinh nêu nhận xét .
+ Vậy theo em để nhận biết số chia hết cho
3 ta căn cứ vào đặc điểm nào ?
c) Luyện tập:
- Gọi 1 em nêu đề bài xác định nội dung đề
+ Yêu cầu lớp cùng làm mẫu 1 bài .
231 = 2 + 3 + 1 = 6 vì 6 là số chia hết cho
3 nên số 231 chia hết cho 3 .
- Gọi hai học sinh lên bảng sửa bài.
- Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét bài học sinh .
*Bài 2 :
- Gọi một em nêu yêu cầu đề bài
- Yêu cầu lớp làm vào vở.
- Gọi một em lên bảng sửa bài .
+ GV hỏi :

+ Những số này vì sao không chia hết cho
3?
- Gọi em khác nhận xét bài bạn
- Nhận xét bài làm học sinh .
Bài 3* HS giỏi
- Yêu cầu HS đọc đề .
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Yêu cầu HS tự làm bài .
- Gọi 2 HS đọc bài làm .
- Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của
bạn.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4* HS giỏi
- Yêu cầu HS đọc đề .
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Yêu cầu HS tự làm bài .
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài .
- Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của
bạn.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
d) Củng cố - Dặn dò:
- Hãy nêu qui tắc về dấu hiệu chia hết cho 3.
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn về nhà học và làm bài.
- " Các số có tổng các chữ số không chia
hết cho 3 thì không chia hết cho 3 "
+ 3 HS nêu .
- Một em nêu đề bài xác định nội dung đề
bài.
+ 1HS đứng tại chỗ nêu cách làm , lớp

quan sát .
- Lớplàmvàovở Hai em sửa bài trên bảng.
- Những số chia hết cho 3 là : 231 , 1872 ,
92313.
- Học sinh khác nhận xét bài bạn.
- Một em đọc đề bài .
- Một HS sửa bài .
- Số không chia hết cho 3 là : 502 , 6823 ,
55553 , 641311.
+ Vì các số này có tổng các chữ số không
phải là số chia hết cho 3.
-Em khác nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng .
- Viết số có 3 chữ số chia hết cho 3

- HS cả lớp làm bài vào vở .
- Các số chia hết 3 là : 150 , 321 , 783 .
- HS nhận xét, sau đó 2 HS ngồi cạnh
- 1 HS đọc thành tiếng .
- Tìm chữ số thích hợp để điền vào ô trống
để được số chia hết cho 3 .
- HS cả lớp làm bài vào vở .
- Các số cần điền lần lượt là : 1 , 2 , 5 để
có các số : 561 ; 792 ; 2535
- HS nhận xét, sau đó 2 HS ngồi cạnh
- Vài em nhắc lại nội dung bài học
- Về nhà học bài và làm các bài tập còn lại.

CHÍNH TẢ: ÔN TẬP KÌ I (tiết 2)
I. Mục đích- yêu cầu:

- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
- Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học (BT2) ; bước
đầu biết dùng thành ngữ, tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước (BT3)
II . Chuẩn bị
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng theo đúng yêu câu .
III. Các hoạt động dạy học :

TẬP ĐỌC: ÔN TẬP (tiết 4)
I. Mục đích- yêu cầu:
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
- Nghe - viết đúng bài chính tả (tốc độ viết khoảng 80 chữ /15 phút), không mắc
quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài thơ 4 chữ (Đôi que đan)
- GD HS có ý thức ôn tập
II . Chuẩn bị
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng theo đúng yêu câu .
III. Các hoạt động dạy họ
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1) Phần giới thiệu :
* Ở tiết học này các em sẽ tiếp tục ôn tập và kiểm tra
lấy điểm học kì I.
2) Kiểm tra tập đọc :
- Yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài đọc .
- Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong
phiếu học tập .
- Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh vừa đọc .
- Theo dõi và ghi điểm theo thang điểm qui định của
Vụ giáo dục tiểu học .
- Yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà
luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại .
3) Nghe viết chính tả :

- GV đọc mẫu bài thơ .
- Yêu cầu học sinh đọc bài thơ " Đôi que đan "
+ Từ đôi que đan và bàn tay của chị em những gì hiện
ra ?
+ Theo em , hai chị em trong bài là người như thế nào ?
b/ Hướng dẫn viết từ khó :
- Yêu cầu HS tìm các từ khó dễ lẫn khi viết chính tả là
luyện viết .
c/ Nghe - viết chính tả :
d/ Soát lỗi chính tả :
đ) Củng cố dặn dò :
*Nhắc về nhà tiếp tục đọc lại các bài tập đọc đã học từ
đầu năm đến nay nhiều lần học thuộc lòng bài thơ "
Đôi que đan "để tiết sau tiếp tục kiểm tra .
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn dò học sinh về nhà học bài
- Vài học sinh nhắc lại tựa bài
- Lần lượt từng em khi nghe gọi tên lên bốc thăm
chọn bài ( mỗi lần từ 5 - 7 em ) HS về chỗ chuẩn bị
khoảng 2 phút . Khi 1 HS kiểm tra xong thì tiếp nối
lên bốc thăm yêu cầu .
- Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong
phiếu .
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc .
- Lắng nghe GV đọc.
- 1Học sinh đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm
+ Từ đôi que đan ...hiện ra : mũ len , khăn áo của bà ,
của bé , của mẹ cha .
+ Hai chị em trong bài rất chăm chỉ yêu thương những
người thân trong gia đình .

+ Các từ từ ngữ : mũ , chăm chỉ , giản dị , đỡ
ngượng , que tre , ngọc ngà ...
- Về nhà tập đọc lại các bài tập đọc nhiều lần .
- Học bài và xem trước bài mới .
TOÁN LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu : - Giúp học sinh
- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 dấu hiệu chia hết cho 3 , vừa chia
hết cho 2 vừa chia hết cho 5 , vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 trong một tình
huống đơn giản
- GD HS có ý thức học tập.
II: ác hoạt động động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.KTBC:
- Yêu cầu nêu lại dấu hiệu chia hết cho 2 và
cho 3 cho 5 và cho 9 . Lấy ví dụ cho mỗi
số để chứng minh .

- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới :
a) Giới thiệu bài Dấu hiệu chia hết cho 2
cho 5 và cho 3 và 9 đã học.
b) Luyện tập , thực hành
Bài 1- Yêu cầu HS đọc đề .
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở .
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu , HS dưới
lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn .
- HS nghe.
-1 HS đọc thành tiếng .
- 2 - 3 HS nêu trước lớp .
+ Chia hết cho 3 : 4563 , 2229 , 66861,

- Yêu cầu một số em nêu miệng các số chia
hết cho 3và chia hết cho 9. Những số chia
hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 theo
yêu cầu
+ GV hỏi :
- Tại sao các số này lại chia hết cho 3 ?
- Tại sao các số này lại chia hết cho 9 ?
- Nhận xét ghi điểm HS .
Bài 2
- Yêu cầu HS đọc đề .
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?

- Yêu cầu HS tự làm bài .
- Gọi HS đọc bài làm .
- Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của
bạn.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
- Yêu cầu HS đọc đề .
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?

- Yêu cầu HS tự làm bài .
- Gọi 2 HS đọc bài làm .
- Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của
bạn.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4* HS giỏi
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
+ Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm bài .
GV đến từng bàn hướng dẫn học sinh nắm

được hướng làm bài .
- Muốn biết những số nào chia hết cho 9 thì
số đó cần điều kiện gì ?
+ Vậy ta phải chọn 3 chữ số nào để lập nên
số chia hết cho 9 đó ?
+Yêu cầu HS tìm và lập các số còn lại .
+ Mục b .
- Số cần viết phải thoả mãn điều kiện gì ?
Vậy tổng các chữ số chỉ có thể là số 3 và số
6 .
+ Vậy ta phải chọn 3 chữ số nào để lập ra
3576
+ Chia hết cho 9 : 4563 , 66861.
+ Số chia hết cho 3 nhưng không chia hết
cho 9 là : 2229 , 3576
+ HS trả lời .
- HS nhận xét, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau
đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra.
-1 HS đọc thành tiếng .
+ Tìm số thích hợp điền vào ô trống để
được các số :
a/ chia hết cho 9 .
b/ Chia hết cho 3 .
c/ Chia hết cho 2 và chia hết cho 3 .
+ HS tự làm bài .
- 2 - 3 HS nêu trước lớp .
+ Chia hết cho 9 : 945
+ Chia hết cho 3 : 225 , 255 , 285.
+ Số chia hết cho 3 và chia hết cho 2 là :
762

768
+ HS trả lời .
- HS nhận xét, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau
đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra.
- 1 HS đọc thành tiếng .
Câu nào đúng câu nào sai :
a/ Số 13465 không chia hết cho 3
b/ Số 70009 không chia hết cho 9
c/ Số 78435 không chia hết cho 9
d/ Số có chữ số tận cùng là số 0 thì vừa chia
hết cho 2 vừa chia hết cho 5 .
- 2 HS đọc bài làm .
- HS nhận xét, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau
đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra.
- 1 HS đọc thành tiếng .
+ HS tự làm bài vào vở .
- Tổng các chữ số là số chia hết cho 9 .
- Là các chữ số : 6 , 1 , 2 . ( 612 ; 621 ; 126
; 162 ; 261 ; 216 )
- Tổng các chữ số là số chia hết cho 3
nhưng không chia hết cho 9 .
+ Hai HS nêu kết quả .
+ Là các chữ số : 0 ; 1 ; 2 ( 120 ; 210 ; 102 ;
201 )
các số đó.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị
cho tiết học sau .

- HS cả lớp.
K Ể CHUYỆN : ÔN TẬP (TIẾT 5)
I. . Mục đích- yêu cầu:
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
- Nhận biết được danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn ; biết đặt câu hỏi
xác định bộ phận câu đã học: Làm gì ? Thế nào ? Ai ? (BT2)
II . Chuẩn bị
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng theo đúng yêu câu .
- Bảng lớp viết sẵn đoạn văn ở bài tập 2 .
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1) Phần giới thiệu :
* Nêu mục tiêu tiết học ôn tập và kiểm tra
lấy điểm học kì I.
2) Kiểm tra tập đọc :
- Yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm để
chọn bài đọc .
- Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ
định trong phiếu học tập .
- Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh
vừa đọc .
- Theo dõi và ghi điểm theo thang điểm qui
định của Vụ giáo dục tiểu học .
- Yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu cầu về
nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại .
3) Ôn danh từ - động từ - tính từ và đặt
câu hỏi cho bộ phận in đậm:
- GV gọi HS đọc nội dung và yêu cầu .
- Yêu cầu học sinh tự làm bài .
+ Gọi HS chữa bài , nhận xét , bổ sung

+ Nhận xét , kết luận lời giải đúng .
.+ Gọi HS nhận xét , chữa câu cho bạn .
+ Nhận xét , kết luận lời giải đúng .
đ) Củng cố dặn dò :
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn dò học sinh về nhà học bài
- Vài học sinh nhắc lại tựa bài
- Lần lượt từng em khi nghe gọi tên lên bốc
thăm chọn bài ( mỗi lần từ 5 - 7 em ) HS
về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút . Khi 1 HS
kiểm tra xong thì tiếp nối lên bốc thăm yêu
cầu .
- Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ
định trong phiếu .
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc .
- 1Học sinh đọc thành tiếng , cả lớp đọc
thầm
- 1 HS làm bảng lớp , HS cả lớp viết vào
vở .
+ 3 HS lên bảng đặt câu hỏi . Cả lớp làm
vào vở .
+ Nhận xét , chữa bài .
- Buổi chiều xe làm gì ?
- Nắng Phố huyện như thế nào ?
- Ai đang chơi đùa trước sân ?
- Học bài và xem trước bài mới .
CHIỀU:
LỊCH SỬ
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI (HKI )
Thực hiện theo đề ra của PGD

×