Tải bản đầy đủ (.doc) (47 trang)

Bài soạn GIAO AN 3 TUAN 22 MP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (307.29 KB, 47 trang )

/ Keỏ hoaùch daùy hoùc Tuan 22
Lụựp HaiA
Tuan 20
03/01 ủeỏn 07/ 01
1
BUỔI SÁNG
Thứ hai ngày 16 tháng 2 năm 2004
Hoạt động tập thể.
Thứ
ngày
Mơn
Tiết
Bài dạy
HAI
03/01

T
Đ Đ
58-59
96
20
ng Mạnh thắng Thần Gió(•)
Bảng nhân 3
Trả lại của rơi(•)
BA
04/01
CT
T
TNXH
TC
39


97
20
20
Gió (*)
Luyện tập
An toàn khi đi các phương tiện giao thông(•)

05/01

T
KC
60
98
20

Mùa xuân đến (*)
Bảng nhân 4
ng Mạnh thắng Thần Gió(•)
NĂM
06/01
LTVC
T
TV
20
99
20

Từ ngữ ……. hỏi khi nào ?Dấu ……….. chấm than
Luyện tập
Chữ hoa Q

Sáu
07/01
CT
T
TLV
ATGT
SHTT
40
100
20


Mưa bóng mây
Bảng nhân 5
Tả ngắn về bốn mùa(*)
2
Tiết 1 : SINH HOẠT ĐẦU TUẦN
---------------------------------------------------
Đạo đức
Tiết 22 : BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ / TIẾT 2 .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh hiểu :
•- Cần nói lời yêu cầu đề nghò phù hợp trong các tình huống khác nhau.
•- Lời yêu cầu đề nghò phù hợp thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác.
2.Kó năng : Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghò phù hợp trong giao tiếp hàng ngày.
3.Thái độ : Có thái độ quý trọng những người biết nói lời yêu cầu, đề nghò phù hợp.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh, ảnh , Phiếu học tập, các tấm bìa 3 màu..
2.Học sinh : Sách, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
1.Bài cũ : PP kiểm tra :
-Cho HS làm phiếu.
 Em cảm thấy ngại ngần khi nói lời yêu cầu.
 Nói lời yêu cầu đề nghò với người thân là
không cần thiết.
 Chỉ cần nói lời yêu cầu đề nghò với người lớn
tuổi.
 Biết nói lời yêu cầu đề nghò là lòch sự tôn trọng
người khác.
-Đánh giá.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài .
Hoạt động 1 : Tự liên hệ.
Mục tiêu : Học sinh biết tự đánh giá việc sử
dụng lời yêu cầu đề nghò của bản thân.
-Những em nào đã biết nói lời yêu cầu đề nghò
lòch sự khi cần được giúp đỡ ? Hãy kể lại một vài
trường hợp cụ thể ?
-Nhận xét. Khen ngợi học sinh biết thực hiện bài
học.
Hoạt động 2 : Đóng vai.
Mục tiêu : Học sinh thực hành nói lời yêu
cầu, đề nghò lòch sự khi muốn được người khác
giúp đỡ.
-Giới thiệu tình huống:
-Em muốn được bố hoặc mẹ cho đi chơi vào ngày
chủ nhật.
-Biết nói lời yêu cầu đề nghò/ tiết 1.

-Đánh dấu x vào ô trống trước ý kiến em
cho là đúng.
-Biết nói lời yêu cầu đề nghò/ tiết 2.
-Học sinh tự liên hệ.
-Trao đổi thảo luận lớp .
-Đại diện nhóm cử người trình bày.
3
4’
1’
-Em muốn hỏi thăm chú công an đường đi đến
nhà một người quen.
-Em muốn nhờ em bé lấy hộ chiếc bút.
-Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận đóng vai
theo từng cặp.
-Giáo viên yêu cầu vài cặp học sinh trình bày.
-Kết luận : Khi cần đến sự giúp đỡ dù nhỏ của
người khác, em cần có lời nói và hành động, cử
chỉ phù hợp.
Hoạt động 3 : Trò chơi “Văn minh lòch sự”
Mục tiêu : Học sinh thực hành nói lời đề
nghò lòch sự với các bạn trong lớp và biết phân
biệt giữa lời nói lòch sự và chưa lòch sự.
-Giáo viên nêu luật chơi.
-Nếâu là lời đề nghò lòch sự “tham gia”, không lòch
sự thì “không thực hiện”.
-Ai không thực hiện đúng luật sẽ bò phạt.
-Nhận xét, đánh giá.
-Luyện tập.
3.Củng cố :
-Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học.

Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài.
-Thảo luận từng đôi một nội dung 3 tình
huống.
-Một vài cặp học sinh trình bày trước lớp.
-Thảo luận , nhận xét về lời nói, cử chỉ,
hành động khi đề nghò được giúp đỡ.
-Nhận xét.
-Vài em đọc lại.
-Quản trò nói :
+ Mời các bạn đứng lên.
+ Mời các bạn ngồi xuống.
+ Tôi muốn đề nghò các bạn giơ tay phải.
-Nếu là lời đề nghò lòch sự thì các bạn làm
theo, còn nếu lời đề nghò chưa lòch sự thì
các bạn sẽ không thực hiện động tác.
-Học sinh thực hiện trò chơi.
-Làm phiếu/ Bài 4 trang 33 vở BT.
-Chọn câu d : Hỏi mượn lòch sự và nếu
bạn cho phép mới lấy dùng
-Học bài.
--------------------------------------------------------
Toán
Tiết 106 : KIỂM TRA.
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Giúp học sinh :
•-Củng cố việc ghi nhớ các bảng nhân bằng thực hành tính và giải bài toán.
•-Nhận biết đặc điểm của một dãy số để tìm số còn thiếu của dãy số đó.
2. Kó năng : Làm tính đúng, chính xác.
3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh.
II/ CHUẨN BỊ :

1. Giáo viên : Đề kiểm tra.
2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, bộ đồ dùng.
4
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ :
-Viết các tích sau dưới dạng tổng :
5 x 3 = 15
3 x 4 = 12
4 x 3 = 12
9 x 2 = 18
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Làm bài tập.
Mục tiêu : Củng cố việc ghi nhớ các bảng
nhân bằng thực hành tính và giải bài toán. Nhận
biết đặc điểm của một dãy số để tìm số còn thiếu
của dãy số đó.
Bài 1 : Tính.
• 5 x 10 – 37
• 3 x 9 + 24
• 4 x 6 + 19
• 2 x 9 + 16
Bài 2 :
Viết thành phép nhân :
o 8 + 8 + 8 + 8 + 8 = 40
o 7 + 7 + 7 + 7 = 28

o 3 + 3 + 3 + 3 + 6 + 6 = 18
Bài 3 : Mỗi bạn diệt được 5 con ruồi. Hỏi 10 bạn
điệt được mấy con ruồi ?
Bài 4 : Vẽ một đường gấp khúc theo số đo sau :
2cm, 4cm, 3cm, 5cm và tính tổng độ dài của đường
gấp khúc đó ?
-Thu bài chấm, nhận xét.
3. Củng cố : Giáo dục -Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài.
-Bảng con, 2 em lên bảng.
5 x 3 = 5 + 5 + 5 = 15
3 x 4 = 3 + 3 + 3 + 3 = 12
4 x 3 = 4 + 4 + 4 = 12
9 x 2 = 9 + 9 = 18
-Kiểm tra.
Bài 1 : Tính.
• 5 x 10 – 37 = 50 – 27 = 23
• 3 x 9 + 24 = 27 + 24 = 51
• 4 x 6 + 19 = 24 + 19 = 43
• 2 x 9 + 16 = 18 + 16 = 34
Bài 2 :
Viết thành phép nhân :
o 8 + 8 + 8 + 8 + 8 = 8 x 5 = 40
o 7 + 7 + 7 + 7 = 7 x 4 = 28
o 3 + 3 + 3 + 3 + 6 + 6 = 3 x 6 =18
Bài 3 : Giải
Số con ruồi 10 bạn diệt :
5 x 10 = 50 (con ruồi)
Đáp số : 50 con ruồi.
Bài 4 : HS vẽ đường gấp khúc và tính

tổng độ dài :
2cm + 4cm + 3cm + 5cm = 14 (cm)
Đáp số : 14 cm.
-Học thuộc bảng nhân 2.3.4.5
Tiếng việt
Tiết 1 : Tập đọc : MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN / TIẾT 1.
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Đọc.
•-Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
•-Biết phân biệt lời người kể với lời nhân vật.
5
• Hiểu : Hiểu nghóa các từ : ngẫm, cuống quýt, đắn đo, coi thường, trốn đằng trời ……
-Hiểu ý nghóa truyện : Khó khăn, hoạn nạn thử thách, trí thông minh, sự bình tónh của mỗi
con người. Chớ kiêu căng, hợm mình, xem thường người khác.
2. Kó năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
3.Thái độ : Giáo dục HS nên sống khiêm tốn, không nên kiêu căng hợm mình xem thường
người khác.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh : Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
1.Bài cũ :
-G 3 em đọc thuộc lòng bài “Vè chim”
-Kể tên các loại chim có trong bài ?
-Tìm những từ ngữ để gọi các loài chim ?
-Tìm những từ ngữ được dùng để tả đặc điểm của
các loài chim?

-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện đocï đọan 1-2
Mục tiêu: Đọc trôi chảy đoạn 1-2. Ngắt nghỉ
hơi đúng chỗ, đúng mức. Biết phân biệt lời người
kể với lời nhân vật.
-Giáo viên đọc mẫu lần 1 (phân biệt lời người kể và
lời nhân vật). Nhấn giọng các từ ngữ : trí khôn, coi
thường, chỉ có một, hàng trăm, cuống quýt, đằng
trời, thọc …..
Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu )
Đọc từng đoạn trước lớp.
Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý
cách đọc.
-Hướng dẫn đọc chú giải : (STV/ tr 32)
-Tìm từ cùng nghóa với : mẹo?
- Đọc từng đoạn trong nhóm
-Nhận xét .
-3 em HTL bài và TLCH.
-Sáo, liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo, ….
-Thím khách, bà chim sẻ, …..
-Hay mách lẻo-chim khách, ……..
-Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
-Theo dõi đọc thầm.
-1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong
mỗi đoạn.
-HS luyện đọc các từ :cuống quýt,
nấp,reo lên, lấy gậy, buồn bã.

-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong
bài.
+Chợt thấy một người thợ săn/ chúng
cuống quýt nấp vào một cái hang.//
- HS đọc chú giải: (STV / tr32)
-HS nêu cùng nghóa với mẹo là : mưu kế.
-Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả
bài). CN
- Đồng thanh (đoạn 1-2).
6
4’
1’
Hoạt động 2 : Tìm hiểu đoạn 1-2.
Mục tiêu : Hiểu ý nghóa đoạn 1-2, Gà Rừng
và Chồn là đôi bạn, cả hai đang gặp khó khăn hoạn
nạn.
-Gọi 1 em đọc.
-Trực quan :Tranh .
Hỏi đáp : Tìm những câu nói lên thái độ của Chồn
coi thường Gà Rừng?
-Khi gặp nạn Chồn như thế nào ?
-GV cho học sinh quan sát tranh ảnh của Chồn và
Gà Rừng.
-Nhận xét. Vì sao Chồn không nghó ra được kế gì ?
3.Củng cố : Gọi 1 em đọc lại đoạn 1-2.
Chuyển ý : Số phận của Chồn sẽ ra sao và Gà Rừng
nghó ra mưu mẹo gì để cả hai thoát nạn, chúng ta sẽ
tìm hiểu tiếp qua tiết 2.
Hoạt động nối tiếp: Dặn dò – Đọc bài.

-1 em đọc đoạn 1-2.
-Chốn vẫn ngầm coi thường bạn. Ít thế
sao ? Mình thì có hàng trăm.
-Khi gặp nạn Chồn rất sợ hãi và chẳng
nghó ra được điều gì .
-Quan sát tranh “Chồn và Gà Rừng”
-Vì Chồn không có trí thông minh chỉ có
thói kiêu căng hợm mình.
-1 em đọc đoạn 1-2.
-Đọc đoạn 1-2, tìm hiểu đoạn 3-4.
--------------------------------------------------------
BUỔI CHIỀU
Tiếng việt
Tiết 2 : Tập đọc: MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN / TIẾT 2.
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Đọc.
••-Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
•-Biết phân biệt lời người kể với lời nhân vật.
• Hiểu : Hiểu nghóa các từ : ngẫm, cuống quýt, đắn đo, coi thường, trốn đằng trời ……
-Hiểu ý nghóa truyện : Khó khăn, hoạn nạn thử thách, trí thông minh, sự bình tónh của mỗi
con người. Chớ kiêu căng, hợm mình, xem thường người khác.
2. Kó năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
3.Thái độ : Giáo dục HS nên sống khiêm tốn, không nên kiêu căng hợm mình xem thường
người khác.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh : Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’

1.Bài cũ : Gọi 2 em đọc bài.
-Tìm những câu nói lên thái độ của Chồn coi thường
Gà Rừng ?
-Khi gặp nạn Chồn như thế nào ?
-Nhận xét, cho điểm.
-2 em đọc đoạn 1-2 và TLCH.
7
25’
4’
1’
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài
Hoạt động 1 : Luyện đọc đoạn 3-4.
Mục tiêu : Đọc trơn đoạn 3-4. Ngắt nghỉ hơi
đúng chỗ. Biết đọc phân biệt lời người kể với lời
nhân vật.
-Giáo viên đọc mẫu đoạn 3-4.
-Luyện phát âm.
-Luyện ngắt giọng :
-Giảng từ : (phần chú giải GK/ tr 32)
Đọc từng câu.
Đọc cả đoạn.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Mục tiêu : Hiểu ý nghóa đoạn 3-4, biết lúc nào
Chồn cũng xem thường bạn. Gà Rừng đã làm cho
Chồn thức tỉnh không kiêu căng hợm hỉnh nữa.
Hỏi đáp :
-Gà Rừng đã nghó ra mẹo gì để cả hai thoát nạn ?
-Thái độ của Chồn đối với Gà Rừng thay đổi ra sao ?
-Chọn một tên khác cho chuyện ?
-Luyện đọc lại :

-Nhận xét.
3. Củng cố : -Em thích con vật nào trong chuyện ? Vì
sao ?
-Giáo dục tư tưởng :Nhận xét
-Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- đọc bài.
-Một trí khôn hơn trăm trí khôn/ tiếp.
-Theo dõi đọc thầm.
-Phát âm các từ : thọc, quẳng, thình
lình, vùng chạy.
-Luyện đọc câu dài :
-Chồn bảo Gà Rừng :”Một trí khôn
của cậu còn hơn cả trăm trí khôn của
mình”/ (giọng thán phục, chân thành)
-HS nhắc lại nghóa các từ : đắn đo,
thình lình.
-HS nối tiếp đọc từng câu cho đến hết.
-Đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm.
- Đồng thanh (đoạn 3-4).
-1 em giỏi đọc đoạn 3-4. Lớp theo dõi
đọc thầm.
-Gà Rừng giả chết rồi vùng chạy để
đánh lạc hướng người thợ săn, tạo thời
cơ cho Chồn vọt ra khỏi hang.
-Chồn thay đổi hẳn thái độ, nó tự thấy
một trí khôn của bạn còn hơn cả trăm
trí khôn của mình.
-Thảo luận chọn tên đặt cho chuyện :
+Gặp nạn mới biết trí khôn.
+Chồn và Gà Rừng.

+Gà Rừng thông minh.
-Giải thích .Đại diện nhóm giải thích.
-Đọc theo phân vai.
-3-4 em thi đọc lại truyện.
-Gà Rừng vì nó bình tónh thông minh
lúc hoạn nạn.
-Thích Chồn vì Chồn đã hiểu ra sai
lầm của mình, đã biết khiêm tốn quý
trọng bạn.
-Đọc bài. Kể cho người thân nghe câu
chuyện.
8
-------------------------------------------------------
Toán / ôn.
ÔN : PHÉP NHÂN 2.3.4.5 VÀ GIẢI TOÁN .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Củng cố phép nhân 2.3.4.5. và giải toán .
2.Kó năng : Tính nhanh, đúng, chính xác.
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Phiếu bài tập.
2.Học sinh : Vở làm bài, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
35’ -Giáo viên nêu yêu cầu ôn tập
-Cho học sinh làm phiếu .
1.Tính :
3 x 8 = 4 x 9 =
2 x 5 = 5 x 10 =
2.Tính :

 3 x 7 – 14
 2 x 9 + 10
 4 x 5 + 17
3.Mỗi can có 3 lít nước mắm. Hỏi 8 can như vậy có bao
nhiêu lít nước mắm ?
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bảng nhân 2→5
- Ôn : Phép nhân 2.3.4.5 giải toán
-Làm phiếu.
1.Tính :
3 x 8 = 24 4 x 9 = 36
2 x 5= 10 5 x 10 = 50
2. Tính :
 3 x 7 – 14 = 21 – 14 = 7
 2 x 9 + 10 = 18 + 10 = 28
 4 x 5 + 17 = 20 + 17 = 37
3. Tóm tắt :
1 can : 3 lít
8 can : ? lít
Giải
Số lít nước mắm trong 9 can :
3 x 8 = 24 (l)
Đáp số : 27 lít nước mắm.
-Học thuộc bảng nhân 2→5.
Hoạt động tập thể
Tiết 2 : SINH HOẠT VUI CHƠI :
TRÒ CHƠI : “TÌM TÊN CÂY CÓ CHỮ S HOẶC X”

I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Cung cấp cách viết đúng tên một số loài cây bắt đầu bằng s hay x.
2.Kó năng : Luyện phản xạ nhanh khi nghe đọc và viết.

3.Thái độ : Phát triển tư duy sáng tạo.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Bảng đính, phấn, bảng .
2.Học sinh : giấy bút.
9
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
35’
Hoạt động 1: Trò chơi “Tìm tên cây có chữ s - x”
Mục tiêu : Nhận biết nhanh tên một số loài
cây bắt đầu bằng s hoặc x.
-Giáo viên yêu cầu chia nhóm.
-Phát giấy bút cho nhóm.
-Dựa vào chủ đề Học tập, trong khoảng thời gian 5
phút, mỗi nhóm cố gắng tìm thật nhiều tên một số
loài cây bắt đầu bằng s hoặc x vào giấy đã ghi sẵn
tên nhóm, sau đó lên dán bảng. Nhóm nào tìm được
nhiều tên nhất thì nhóm đó thắng cuộc.
-Chấm điểm nhóm, nhận xét.
Hoạt động 2 : Ôn tập bài hát : Hoa lá mùa xuân.
Mục tiêu : Ôn tập bài hát “Hoa lá mùa xuân”
đúng nhòp, lời ca.
-Giới thiệu bài hát : Giáo viên đọc lời của bài hát
(SGK/ tr 19). Giáo viên hát mẫu .
-Hướng dẫn hát từng câu cho đến hết.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Tập hát lại bài.
-Chia 4 nhóm.
-Đại diện nhóm nhận giấy bút.
-Tên cây bắt đầu bằng s : sung, sâm,
súng, sấu, su su, sả, sú, so đũa, sa

nhân, si.
-Tên cây bắt đầu bằng x : xoan, xoài,
xà cừ ….
-Nhận xét.
-Hoa lá mùa xuân. Nhạc và lời :
Hoàng Hà.
-1 em đọc lại. Học sinh hát theo.
-Đồng ca, đơn ca.
-Hát kết hợp vỗ tay.
-Đồng ca lại toàn bài/ 2 lần.
-Tập hát đúng nhòp bài hát.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Thứ ba, ngày 17 tháng 2 năm 2004
BUỔI SÁNG
Thể dục
Tiết 43 : ÔN MỘT SỐ BÀI TẬP ĐI THEO VẠCH KẺ THẲNG.
TRÒ CHƠI “NHẢY Ô”
( Giáo viên chuyên trách dạy )
---------------------------------------------------------------
Tiếng việt
Tiết 3 : Kể chuyện : MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
10
•- Kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện với giọng phù hợp.
•- Đặt tên được cho từng đoạn truyện .
2.Kó năng : Rèn kó năng nghe : Có khả năng tập trung theo dõi bạn phát biểu hoặc kể, nhận
xét được ý kiến của bạn, kể tiếp được lời của bạn.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh không nên kiêu căng, xem thường người khác.

II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh “Một trí khôn hơn trăm trí khôn”.
2.Học sinh : Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
1.Bài cũ : Gọi 4 em nối tiếp nhau kể lại câu chuyện
“ Chim sơn ca và bông cúc trắng”
-Cho điểm từng em -Nhận xét.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
-Tranh : Bức tranh minh họa cho câu chuyện nào ?
-Tiết kể chuyện hôm nay chúng ta sẽ quan sát tranh
và kể lại câu chuyện “Một trí khôn hơn trăm trí
khôn”.
Hoạt động 1 : Đặt tên cho từng đoạn truyện .
Mục tiêu : Biết đặt tên được cho từng đoạn
truyện .
-Gọi 1 em đọc yêu cầu bài 1.
-GV giải thích : Tên mỗi đoạn của câu chuyện cần
thể hiện được nội dung chính của đoạn. Tên đó có thể
là một câu như “Chú Chồn kiêu ngạo” có thể là mộ
cụm từ như “Trí khôn của Chồn” .
-Vì sao tác giả lại đặt tên cho đoạn 1 là Chú Chồn
kiêu ngạo ?
-Tên của từng đoạn truyện phải thể hiện được điều
gì ?
-Hãy suy nghó và đặt tên khác cho truyện mà vẫn
thể hiện nội dung của đoạn truyện này ?
-GV yêu cầu chia nhóm .

-4 em kể lại câu chuyện “Chim sơn ca
và bông cúc trắng” và TLCH.
-Một trí khôn hơn trăm trí khôn
-1 em nhắc tựa bài.
-1 em đọc yêu cầu , đọc cả mẫu.
-4 em nối tiếp nhau nêu yêu cầu của
bài. Lớp đọc thầm.
-Đọc thầm đoạn 1-2.
-Vì đoạn này kể về sự kiêu ngạo hợm
hónh của Chồn.
-Nội dung của từng đoạn truyện đó.
-HS suy nghó và trả lời / nhiều em.
-Chia nhóm thảo luận đặt tên cho 3
đoạn truyện còn lại.
-Đại diện nhóm trình bày.
Đoạn 2 : Trí khôn của Chồn/ Chồn và
Gà Rừng gặp nguy hiểm …
Đoạn 3 :Trí khôn của Gà Rừng/ Gà
Rừng thể hiện trí khôn …….
Đoạn 4 : Gà Rừng và Chồn gặp lại
nhau/ Chồn cảm phục Gà Rừng ……
11
4’
1’
-Nhận xét, chấm điểm nhóm.
Hoạt động 2 : Kể lại từng đoạn truyện.
Mục tiêu : Biết nhìn tranh kể lại từng đoạn .
-Bước 1.
-Bước 2 .
-GV gợi ý cho học sinh còn lúng túng.

Đoạn 1 : Gà Rừng và Chồn là đôi bạn nhưng Chồn có
tính xấu gì ? Chồn tỏ ý coi thường bạn như thế nào ?
Đoạn 2 : Chuyện gì đã xảy ra với đôi bạn ?
-Người thợ săn đã làm gì ?
-Gà Rừng nói gì với Chồn ?
-Lúc đó Chồn như thế nào ?
Đoạn 3 : Gà Rừng nói gì với Chồn ?
-Gà Rừng nghó ra mưu mẹo gì ?
Đoạn 4 :
-Sau khi thoát nạn thái độ của Chồn ra sao ?
-Chồn nói gì với Gà Rừng ?
-Nhận xét, chấm điểm nhóm.
Hoạt động 3 : Kể toàn bộ câu chuyện.
Mục tiêu : Kể lại được toàn bộ câu chuyện với
giọng kể tự nhiên, kết hợp điệu bộ, cử chỉ nét mặt.
-Yêu cầu kể theo vai (có trang phục)
-Nhận xét : giọng kể, điệu bộ, nét mặt.
-Khen thưởng cá nhân, nhóm kể hay.
3. Củng cố : Khi kể chuyện phải chú ý điều gì ?
-Câu chuyện nói lên điều gì ?
-Nhận xét tiết học
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Kể lại câu chuyện .
-Nhận xét, bổ sung.
-Kể trong nhóm
-Mỗi nhóm các bạn cùng nhau kể lại
một đoạn của câu chuyện.
-Nhận xét bổ sung.
-Kể trước lớp. Các nhóm trình bày.
-Nhận xét.
-Chồn luôn coi thường bạn :

-Cậu có bao nhiêu trí khôn ?
-Mình chỉ có một trí khôn.
-Ít thế sao ? Mình thì có hàng trăm.
-Đôi bạn gặp người thợ săn, vội nấp
vào hang.Reo lên chọc gậy vào hang.
-Cậu có trăm trí khôn nghỉ kế gì đi.
-Chồn sợ hãi buồn bã chẳng có trí
khôn nào trong đầu.
-Mình sẽ làm thế cậu cứ thế nhé.
-Giả vờ chết….. bỗng vùng chạy ông ta
đuổi theo thời cơ cho Chồn chạy trốn.
-Khiêm tốn.
-Một trí khôn của cậu còn hơn cả trăm
trí khôn của mình.
-4 em kể nối tiếp 1 lần.
-Đại diện các nhóm thi kể toàn bộ câu
chuyện.
-Học sinh kể theo vai : Người dẫn
chuyện, thợ săn, Gà Rừng, Chồn.
-Kể bằng lời của mình. Khi kể phải
thay đổi nét mặt cử chỉ điệu bộ..
-Phải có tính khiêm tốn không nên
kiêu căng hợm hónh.
-Tập kể lại chuyện.
-------------------------------------------------------
Toán
Tiết 107 : PHÉP CHIA.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
- Bước đầu nhận biết phép chia trong mối quan hệ với phép nhân,

- Biết viết, đọc và tính kết quả của phép chia.
12
2. Kó năng : Rèn tính nhân, chia nhanh, đúng chính xác.
3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh.
II/ CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : tấm bìa 6 ô vuông. Ghi bảng bài 1-2.
2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
1.Bài cũ :
-Nhận xét bài kiểm tra.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Giới thiệu phép nhân , chia, mối quan
hệ.
Mục tiêu : Nhận biết phép nhân có mối quan hệ
với phép chia.
A/ Phép nhân :
-Giáo viên viết : 3 x 2 = 6
-Mỗi phần có 3 ô , vậy 2 phần có mấy ô ?
-Vậy 3 x 2 = ?
B/ Phép chia cho 2 :
-Trực quan :
------------------
-Giáo viên kẻ 1 gạch ngang trên hình vẽ.
-Hỏi : 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau mỗi phần có
mấy ô ?
-Ta đã thực hiện một phép tính mới, đó là phép chia:
“Sáu chia hai bằng ba” .

-Viết là 6 : 2 = 3, dấu : gọi là dấu chia.
-Nhận xét.
C/ Phép chia cho 3 :
-Trực quan : 6 ô vuông.
-6 ô chia thành mấy phần để mỗi phần có 3 ô ?
-Viết : 6 : 3 = 2.
-Nhận xét.
D/ Mối quan hệ giữa phép nhân và chia.
-Mỗi phần có 3 ô, 2 phần có ? ô.
-3 x 2 = 6.
-Có 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau mỗi phần có mấy
-Kiểm tra.
-Phép chia.
-2 phần có 6 ô.
3 x 2 = 6.
-Học sinh viết : 3 x 2 = 6.
-Mỗi phần có 3 ô.
-HS đọc : 6 : 2 = 3, dấu : gọi là dấu
chia.
-Quan sát.
-Để mỗi phần có 3 ô thì chia 6 ô thành
2 phần. Ta có phép chia “sáu chia ba
bằng hai” .
-HS viết bảng con 6 : 3 = 2.
-Có 6 ô. Viết 3 x 2 = 6
-Có 3 ô. Viết 6 : 2 = 3.
13
4’
1’
ô ? 6 : 2 = 3

-Có 6 ô chia thành 3 phần bằng nhau mỗi phần có mấy
ô ? 6 : 3 = 2
-Từ một phép nhân ta có thể lập mấy phép chia tương
ứng ?
6 : 2 = 3
3 x 2 = 6
6 : 3 = 2.
Hoạt động 2 : Thực hành.
Mục tiêu : Biết viết, đọc và tính kết quả của
phép chia.
Bài 1 : Yêu cầu gì ?
-GV nhắc nhở học sinh quan sát hình vẽ và tính theo
mẫu.
-Nhận xét.
Bài 2 : Yêu cầu HS làm bài.
-Nhận xét, chấm điểm
3. Củng cố :
-Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài.
-Có 2 ô. Viết 6 : 3 = 2
-2 phép chia tương ứng .HS viết :
6 : 2 = 3
3 x 2 = 6
6 : 3 = 2.
-1 em nêu yêu cầu : Cho phép nhân
viết 2 phép chia tương ứng.
a/ 3 x 5 = 15 b/ 4 x 3 = 12
15 : 5 = 3 12 : 3 = 4
15 : 3 = 5 12 : 4 = 3.
c/ 2 x 5 = 10

10 : 5 = 2
10 : 2 = 5
-Vài học sinh nhắc lại.
-HS làm vở. (làm tương tự bài 1).
-2 em lên bảng làm. Lớp làm vở BT.
a/ 4 x 5 = 20
20 : 4 = 5
20 : 5 = 4.
-Học bảng nhân và tự học bảng chia.
-------------------------------------------------------
Nghệ thuật
Tiết 22: Kó thuật : GẤP, CẮT DÁN PHONG BÌ/ TIẾT 2 .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Học sinh biết gấp, cắt, dán phong bì.
2.Kó năng : Gấp, cắt, dán được phong bì.
3.Thái độ : Thích làm phong bì để sử dụng.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên :
•- Phong bì mẫu. Mẫu thiệp chúc mừng.
•- Quy trình gấp, cắt, dán phong bì.
14
-Giấy trắng hoặc giấy màu. Kéo, bút màu.
2.Học sinh : Giấy thủ công, vở.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
35’
1.Bài cũ : Tiết trước học kó thuật bài gì ?
Trực quan : Mẫu : Phong bì.
-Gọi HS lên bảng thực hiện 3 bước gấp cắt dán phong
bì.

-Nhận xét, đánh giá.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 :Quan sát, nhận xét.
Mục tiêu : Học sinh biết quan sát, nhận xét cách
gấp, cắt, dán phong bì.
-Mẫu.
-Phong bì có hình gì ?
-Mặt trước mặt sau của phong bì như thế nào ?
Hoạt động 2 : Thực hành .
Mục tiêu : Biết thực hành gấp cắt dán phong bì
-Giáo viên hướng dẫn mẫu.
-Trực quan : Quy trình gấp , cắt, dán phong bì.
-Bước 1 : Gấp phong bì.
-Bước 2 : Cắt phong bì.
-Bước 3 : Dán thành phong bì.
-Theo dõi giúp đỡ học sinh hoàn thành sản phẩm.
-Chọn những sản phẩm đẹp tuyên dương.
-Đánh giá sản phẩm của học sinh.
Củng cố : Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Lần sau mang giấy
nháp, GTC, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán.
-Gấp cắt dán phong bì / tiết 1.
-2 em lên bảng thực hiện các thao tác
gấp.- Nhận xét.


--Gấp, cắt, dán phong bì/ tiết 2.
-Quan sát.
-Hình chữ nhật.
-Mặt trước ghi “người gửi”, “người

nhận”.
-Mặt sau dán theo 2 cạnh để đựng thư,
thiệp chúc mừng. Sau khi cho thư vào
phong bì, người ta dán nốt cạnh còn
lại.
-Thực hành.
Bước 1 : Gấp phong bì.
Bước 2 : Cắt phong bì.
Bước 3 : Dán thành phong bì.
-Hoàn thành và dán vở.
-Đem đủ đồ dùng.
MẪU:
15
--------------------------------------------------------
BUỔI CHIỀU
Tiếng việt
Tiết 4: CHÍNH TẢ- (NGHE VIẾT) : MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN .
PHÂN BIỆT D/ R/ GI, DẤU HỎI/ DẤU NGÃ .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
- Nghe – viết chính xác, trình bày đúng 1 đoạn trong truyện Một trí khôn hơn trăm trí khôn
- Luyện viết các chữ có âm đầu và dấu thanh dễ lẫn : r/ d/ gi, dấu hỏi/ dấu ngã.
2.Kó năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh con người nếu có tài có đức luôn được tôn trọng.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Viết sẵn đoạn “Một trí khôn hơn trăm trí khôn ” . Viết sẵn BT 2a,2b.
2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’

25’
1.Bài cũ :
-Giáp viên đọc cho học sinh viết những từ các em hay
sai.
-Nhận xét.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết chính tả.
Mục tiêu : Viết lại chính xác, trình bày đúng
một đoạn trong truyện Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
a/ Nội dung bài tập chép ;
-Trực quan : Bảng phụ.
-Giáo viên đọc mẫu nội dung đoạn viết .
-Sự việc gì xảy ra với Gà Rừng và Chồn trong lúc dạo
chơi ?
-3 em lên bảng. Lớp viết bảng con.
-3 tiếng bắt đầu bàng tr/ ch.
-3 tiếng có vần uôt/ uôc.
-Chính tả (nghe viết) : Một trí khôn
hơn trăm trí khôn .
-2-3 em nhìn bảng đọc lại.
-Chúng gặp người đi săn, cuống quýt
16
4’
1’
b/ Hướng dẫn trình bày .
-Tìm câu nói của người thợ săn ?
-Câu nói đó được đặt trong dấu gì ?
c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó.
-Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
-Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.

d/ Viết bài.
-Giáo viên đọc cho HS (đọc từng câu, từng từ ).
-Đọc lại. Chấm vở, nhận xét.
Hoạt động 2 : Bài tập.
Mục tiêu : Học sinh viết đúng và nhớ cách viết
những tiếng có âm, vần dễ lẫn :r/ d/ gi, dấu hỏi/ dấu
ngã.
Bài 2 : Yêu cầu gì
-Hướng dẫn sửa.
-Nhận xét, chốt lời giải đúng (SGV/ tr 64).
 reo – giật – gieo.
 giả – nhỏ – ngõ hẻm .
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
-GV : Cho học sinh chọn BTa hoặc BTb làm vào bảng
con hay nháp.
-Nhận xét, chỉnh sửa .
-Chốt lời giải đúng (SGV/ tr 64).
a/ Mát trong từng giọt nước hoà tiếng chim.
Tiếng nào riêng giữa trăm nghìn tiếng chung.
b/ Vẳng từ vườn xa.
Chim cành thỏ thẻ.
… Em đứng ngẩn ngơ.
3.Củng cố : Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết
đúng chính tả và làm bài tập đúng.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Sửa lỗi.
nấp vào một cái hang. Người thợ săn
phấn khởi phát hiện thấy chúng, lấy
gậy thọc vào hang bắt chúng.
-Có mà trốn đằng trời.
-Câu nói đó được đặt trong dấu ngoặc

kép, sau dấu hai chấm.
-HS nêu từ khó : buổi sáng, cuống
quýt, reo lên ….
-Viết bảng .
-Nghe đọc, viết vở.
-Dò bài.
-Chọn bài tập a hoặc bài tập b.
-Điền r/ d/ gi vào chỗ chấm .
-3 em lên bảng làm. Lớp làm bảng
con.
-Nhận xét.
-Tìm và viết các tiếng vào chỗ chấm.
-Làm nháp.
- 1 em đọc kết quả. Nhận xét.
-Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.
-------------------------------------------------------
Anh văn
(Giáo viên chuyện trách dạy)
-------------------------------------------------------
Thể dục/ TC
17
Tiết 22 : SINH HOẠT TRÒ CHƠI
(Giáo viên chuyên trách dạy)
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
BUỔI SÁNG
Thứ tư ngày 18 tháng 2 năm 2004.
Nghệ thuật
Tiết 22 : m nhạc : ÔN TẬP BÀI HÁT “HOA LÁ MÙA XUÂN”

I/ MỤC TIÊU :

1.Kiến thức : Hát đúng giai điệu và thuộc lời ca .
2.Kó năng : Tập hát gọn tiếng, thể hiện tính chất vui tươi trong sáng của bài .
3.Thái độ : Hát kết hợp vận động (hoặc múa đơn giản) .
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Thuộc bài hát “Hoa lá mùa xuân” băng nhạc, máy nghe, nhạc cụ.
2.Học sinh : Thuộc bài hát.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
35’
Hoạt động 1 : Ôn bài hát “Hoa lá mùa xuân”
Mục tiêu : Các em biết hát đúng giai điệu và
thuộc lời ca bài “Hoa lá mùa xuân”
-Cho học sinh nghe băng bài hát .
-GV sửa chữa sai sót, hướng dẫn phát âm gọn tiếng, rõ
lời và lấy hơi đúng chỗ.
-Yêu cầu HS hát kết hợp gõ đệm theo nhòp .
-Dạy hát đối đáp (chia nhóm) .
-Nhận xét, đánh giá.
Hoạt động 2 : Hát kết hợp vận động phụ hoạ.
Mục tiêu : Biết hát kết hợp vận động phụ họa.
-Tập cho học sinh vài động tác múa đơn giản , vận
động phụ họa.
-Nhận xét.
-Tròchơi “Đố vui” . Gõ đệm theo nhòp phách tiết tấu
lời ca. Nhận xét.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Tập hát lại bài.
-Học sinh hát lại
-Tập hát kết hợp gõ đệm theo nhòp 2.
Tôi là lá/ tôi là hoa./ Tôi là hoa/ lá
hoa mùa xuân./

-Tập hát đối đáp theo các câu hát.
-Chia 2 nhóm .
Nhóm 1 : Tôi là lá …… mùa xuân .
Nhóm 2 : Tôi cùng múa… mừng xuân
Nhóm 1 : Xuân vừa đến ….. đẹp tươi.
Nhóm 2 : cho nhựa mới …..
-Cả hai nhóm cùng hát : Cho người
muôn tiếng ca rôn vang nơi nơi.
-Chia nhóm thực hiện động tác.
-Biểu diễn trước lớp.
-Học sinh thực hiện (SGV/ tr 49).
-Tập hát lại bài .
18

×