Tải bản đầy đủ (.doc) (47 trang)

Bài soạn giáo án 4 tuần 23

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (244.5 KB, 47 trang )

Nội dung giảng dạy
( Từ ngày 12/ 2 đến 23 / 2 / 2007 )
Thứ
Ngày
Môn học Tên bài dạy
2
12/2
HĐTT
Tập đọc
Toán
Đạo đức
Chính tả
Hoa học trò
Luyện tập chung
Giữ gìn các công trình công cộng
Nhớ – viết : Chợ Tết
3
13/2
Thể dục
Toán
L.từ & câu
Âm nhạc
Kể chuyện
Bật xa – Trò chơi” Con sâu đo”
Luyện tập chung
Dấu gạch ngang
Học hát bài : Chim Sáo
Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
4
14/2
Lòch sử


Tập đọc
Toán
Tập l. văn
Khoa học
Văn học và khoa học thời Hậu Lê
Khúc hát ru ngững em bé lớn trên lưng mẹ
Luyện tập chung
Luyện tập tả các bộ phận của cây cối
Ánh sáng
5
22/2
Thể dục
Kó thuật
Toán
Đòa lí
L.từ & câu
Bật xa, tập phối hợp chạy, nhảy- Trò chơi
Bón phân cho rau, hoa
Phép cộng phân số
Hoạt động SXcủa người dân ở đồng bằn Nam Bộ(tt)
Mở rộng vốn từ : Cái đẹp
6
23/2
Toán
Mó thuật
Tập l. văn
Khoa học
HĐTT
Phép cộng phân số(tt)
Tập nặn tạo dáng tự do: tập nặn dáng người

Đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối .
Bóng tối
Từ ngày 01 /02 – 06/02 năm 2010
Thứ hai
Tập đọc
Hoa học trò
I./Mục tiêu:
Đọc trôi chảy và diễn cảm toàn bài văn với giọng nhẹ nhàng, suy tư , phù hợp với nội
dung bài.
Cảm nhận được vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng qua ngòi bút miêu tả tài tình của tác
giả ; hiểu ý nghóa của hoa phượng – hoa học trò, đối với những học sinh đang ngồi trên ghế
nhà trường.
II./ Đồ dùng dạy – học
Tranh minh hoạ bài đọc , ảnh về cây phượng.
III./ Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của Thầy TL Hoạt động của Trò ĐT
A.Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ
Chợ Tết, trả lời các câu hỏi trong SGK.
B. Bài mới
1 Giới thiệu bài: Bài hoa học trò tả vẻ đẹp
của hoa phượng vó- loài cây được trồng trên
sân các trường học, gắn với kỷ niệm của
rất nhiều HS về mái trường. Vì vậy, nhà
thơ Xuân Diệu gọi đó là hoa học trò . Các
em hãy đọc và tìm hiểu để thấy vẻ đẹp đặc
biệt của loài hoa đó .
2.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc:
Gọi từng nhóm 3 HS tiếp nối nhau đọc 3

đoạn của bài ( đọc 2 lượt)
GV kết hợp cho HS xem tranh , ảnh hoa
phượngvà giải nghóa các từ : phượng,phần
tử,vô tâm,tin thắm ).
Cho HS luyện đọc theo cặp.
Gọi 2 HS đọc cả bài .
GV đọc diễn cảm toàn bài .
b) Tìm hiểu bài:
GV cho HS đọc thầm , thảo luận theo cặp
và trả lời các câu hỏi sau :
+ Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là “
hoa học trò”?
5’
1’
12’
10
,
2 HS đọc thuộc lòng bài thơ Chợ Tết.
Từng nhóm 3 HS tiếp nối nhau đọc 3
đoạn của bài ( đọc 2 lượt)
HS xem tranh , ảnh hoa phượng.
HS luyện đọc theo cặp.
2 HS đọc cả bài .
HS đọc thầm , thảo luận theo cặp và
trả lời:
Vì phượng là loài cây rất gần gũi,
quen thuộc với học trò. Phượng
TB
TB
K

K
+ Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đặc biệt?
+Màu hoa phượng đổi như thế nào theo
thời gian?
GV gọi 1 HS đọc bài . Yêu cầu cả lớp đọc
thầm , thảo luận và nêu cảm nhận về bài
văn.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn văn
GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm
bài văn.
GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc
diễn cảm một đoạn trong bài
3./ Củng cố - dặn dò:
GV nhận xét tiết học .
Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài
văn , học nghệ thuật miêu tả hoa phượng
tinh tế của tác giả. Dặn HS đọc thuộc lòng
bài thơ Chợ Tết để chuẩn bò tiết sau viết
chính tả trí nhớ .
10’
2’
thường được trồng trên các sân trường
và nở vào mùa thi của học trò…
Hoa phượng đỏ rực , đẹp không phải ở
một đoá mà cả loạt, cả một vùng , cả

Lúc đầu màu hoa phượng là màu đỏ
còn non . Có mưa , hoa càng tươi dòu .
Dần dần, số hoa tăng , màu cũng đậm

dần …
1 HS đọc bài .
3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn văn
Cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm
một đoạn trong bài
TB
TB
TB
K
Rút kinh nghiệm bổ sung


Toán
Luyện tập chung
I./Mục tiêu:
Giúp HS củng cố về :
+ So sánh hai phân số.
+ Tính chất cơ bản của phân số.
III./ Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của Thầy TL Hoạt động của Trò Đ
T
A.Kiểm tra bài cũ:
GV gọi 1 HS lên bảng làm bài 4.
GV nhận xét ghi điểm .
b. Bài mới :
1GTB
2. Thực hành:
Bài tập1:
GV hỏi HS cách so sánh hai phân số cùng
mẫu số hoặc cùng tử số và so sánh phân số

với 1 .
GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài .
Bài tập2:
Cho HS làm bài rồi chữa bài .
Bài tập3:
Yêu cầu HS rút gọn phân số rồi so sánh .
Bài tập 4: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
GV nhận xét .bài làm.
a)
2 3 4 5 2 1
3 4 5 6 6 3
x x x
x x x
= =
b)
9 8 5 3 3 2 4 5
1
6 4 15 2 3 4 3 5
x x x x x x
x x x x x x
= =
3.Củng cố-Dặn dò:
Nhận xét tiết học
Dặn HS chuẩn bò bài sau.
5’
1’
32
,
2
,

1 HS lên bảng
HS nêu cách so sánh hai phân số
cùng mẫu số hoặc cùng tử số và
so sánh phân số với 1 .
HS tự làm bài rồi chữa bài .
+ Hs nêu kết quả :
a)
3
5
b)
5
3
HS làm bài và nêu kết quả :
a)
6
11
;
6
7
;
6
5
b)
3 3
10 8
<

3 3
8 4
<

Vậy kết quả
là :
6 12 9
; ;
20 32 12
TB
K
TB
K
Rút kinh nghiệm bổ sung:
Đạo đức
Giữ gìn các công trình công cộng
I./Mục tiêu:
Học xong bài này, HS có khả năng :
- Hiểu : + Các công trình công cộng là tài sản chung của xã hội .
+ Mọi người đều có trách nhiệm bảo vệ, giữ gìn.
+ Những việc cần làm để giữ gìn các công trình công cộng .
- Biết tôn trọng, giữ gìn và bảo vệ các công trình công cộng .
II./ Đồ dùng dạy – học:
SGK đạo đức 4.
Phiếu điều tra (theo mẫu bài tập 4).
Mỗi HS có 3 tấm bìa màu : xanh , đỏ , trắng .
III./ Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của Thầy TL Hoạt động của Trò ĐT
A.Kiểm tra bài cũ:
GV gọi HS đọc ghi nhớ bài Lòch sự với
mọi người.
GV nhận xét ghi điểm .
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài:Bài học hôm nay sẽ giúp

chúng ta cùng hiểu và thực hành việc tôn
trọng , giữ gìn và bảo vệ các công trình
công cộng .
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (tình huống
trang 34, SGK)
-GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo
luận cho các nhóm .
-Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm , sau
đó đại diện các nhóm trình bày, các nhóm
khác trao đổi , bổ sung .
*GVKL : Nhà văn hoá xã là một công
trình công cộng, là nơi sinh hoạt văn hoá
chung của nhân dân,được xây dựng bởi
nhiều công sức, tiền của . Vì vậy, Thắng
cần phải khuyên Hùng nên giữ gìn ,
không được vẽ bậy lên đó .
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm đôi
GV cho từng nhóm HS thảo luận BT1
HS thảo luận theo nhóm , sau đó đại diện
các nhóm trình bày, các nhóm khác trao
đổi , bổ sung .
5’
1’
27
,
1 HS đọc ghi nhớ
HS thảo luận theo nhóm , sau đó đại
diện các nhóm trình bày, các nhóm
khác trao đổi , bổ sung .

Từng nhóm HS thảo luận BT1. đại
diện các nhóm trình bày, các nhóm
khác trao đổi , bổ sung .
TB
K
TB
GV kết luận ngắn gọn về từng tranh
+ Tranh 1 : Sai , Tranh 2 : đúng , Tranh
3 : sai , Tranh 4 : đúng .
Hoạt động 3: Xử lý tình huống (bài tập 2,
SGK).
GV yêu cầu các nhóm HS thảo luận , xử
lý tình huống
GV kết luận về từng tình huống :
+ Cần báo cho người lớn hoặc những
người có trách nhiệm về việc này( công
an, nhân viên đường sắt,…)
+ Cần phân tích lợi ích của biển báo giao
thông, giúp các bạn nhỏ thấy rõ tác hại
của hành động ném đá vào biển báo giao
thông và khuyên ngăn họ .
-GV gọi 2 HS đọc phần ghi nhớ trong
SGK.
Hoạt động tiếp nối .
GV dặn HS điều tra về các công trình
công cộng ở đòa phương .
3. Củng cố-Dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS chuẩn bò bài sau.
2’

các nhóm HS thảo luận , xử lý tình
huống
2 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK
TB
TB
Rút kinh nghiệm bổ sung:


Chính tả ( Nhớ – viết )
Chợ Tết
I./Mục tiêu:
Nhớ, viết chính xác, trình bày đúng 11 dòng đầu bài thơ Chợ Tết .
Làm đúng bài tập tìm tiếng thích hợp có âm đầu hoăvj vần dễ lẫn (s/x hoặc ưc/ưt) điền
vào các ô trống .
II./ Đồ dùng dạy – học
Một vài tờ phiếu viết sẵn nội dung BT2.
III./ Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của Thầy TL Hoạt động của Trò ĐT
A.Kiểm tra bài cũ:
GV mời 3 HS lên bảng , yêu cầu 1 bạn đọc
cho 2 bạn viết , cả lớp viết vào vở nháp các
từ ngữ : lênh đênh, nước non, lên non, làm
nông, nông lâm,…
GV nhận xét ghi điểm
B. Bài mới
1 Giới thiệu bài: Bài chính tả hôm nay
chúng ta cùng nhớ và viết lại bài thơ Chợ
Tết .
2. Hướng dẫn HS nhớ viết :
Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài

Gọi 1 HS đọc thuộc lòng 11 dòng thơ cần
viết chính tả trong bài Chợ Tết.Yêu cầu cả
lớp nhìn SGK, đọc thầm lại để ghi nhớ 11
dòng thơ .
GV nhắc HS chú ý cách trình bày thể thơ 8
chữ ; những chữ đầu dòng thơ cần viết hoa ,
chú ý những chữ thường viết sai chính tả :
lom khom,ôm ấp, viền,mép, lon xon,yếm
thắm,…
Cho HS gấp sách , nhớ lại 11 dòng thơ – tự
viết bài .
GV cho 2 HS ngồi cùng bàn đổi vở và soát
lỗi cho nhau .
GV chấm điểm một số bài, nhận xét.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
GV dán tờ phiếu đã viết truyện vui Một
ngày và một năm , chỉ các ô trống , giải
thích các yêu cầu của bài tập 2 .
Yêu cầu HS đọc thầm truyện vui Một ngày
5’
1’
22
,
10’
3 HS lên bảng , 1 bạn đọc cho 2 bạn
viết , cả lớp viết vào vở nháp các từ
ngữ : lênh đênh, nước non, lên non,
làm nông, nông lâm,…
1 HS đọc yêu cầu của bài
1 HS đọc thuộc lòng 11 dòng thơ.

Cả lớp nhìn SGK, đọc thầm lại để
ghi nhớ 11 dòng thơ .
HS gấp sách , nhớ lại 11 dòng thơ –
tự viết bài vào vở . 2 HS ngồi cùng
bàn đổi vở và soát lỗi cho nhau .
HS đọc thầm truyện vui Một ngày
và một năm , làm bài vào vở.
TB
TB
và một năm , làm bài vào vở.
GV dán 4 tờ phiếu , phát bút dạ mời các
nhóm HS thi tiếp sức . Đại diện các nhóm
đọc lại truyện Một ngày và một năm sau
khi đã điền các tiếng thích hợp
GV hướng dẫn cả lớp bình chọn nhóm
thắng cuộc : là nhóm điền được tiếng đúng
chính tả , phát âm đúng , hiểu tính khôi hài
của truyện .
3./ Củng cố - dặn dò:
-GV nhânä xét tiết học
-Yêu cầu HS ghi nhớ những từ ngữ đã được
luyện tập để không viết sai chính tả .
2’
Các nhóm HS thi tiếp sức .
Đại diện các nhóm đọc lại truyện
Một ngày và một năm sau khi đã
điền các tiếng thích hợp
Cả lớp bình chọn nhóm thắng cuộc
K
Rút kinh nghiệm bổ sung:

Thứ 3 ngày 13 tháng 2 năm 2007
Tiết 1 – Thể dục
Bật xa – Trò chơi: “ Con sâu đo”
I./Mục tiêu:
Học kỹ thuật bật xa . yêu cầu biết được cách thể hiện động tác tương đối
đúng .
Trò chơi “ Con sâu đo”. Yêu cầu biết được cách chơi và tham gia chơi
tương đối chủ động .
II./ Đòa điểm – phương tiện :
Chuẩn bò còi, dụng cụ tập bật xa , kẻ sẵn vạch chuẩn bò và xuất phát .
III./ Các hoạt động dạy – học:
Phần
Nội dung
ĐLVĐ Yêu cầu chỉ dẫn kỹ thuật Biện pháp thực
hiện
TG SL
1.Phần mở đầu
Nhận lớp
Khởi động .
2. Phần cơ bản
a) Bài tập
RLTTCB.
b) Trò chơi vận
động
3.Phần kết thúc
6’
22’
4’
GV nêu yêu Cầu buổi tập
Tập bài phát triển chung

Trò chơi: “ Đứng ngồi theo
lệnh”
Học kỹ thuật bật xa: Gv nêu
tên bài tập, hướng dẫn , giaiû
thích kết hợp làm mẫu cách
tạo đà( tại chỗ), cách bật xa ,
rồi cho HS bật thử và tập chính
thức .
GV cho HS khởi động kỹ các
khớp , tập bật nhảy nhẹ nhàng
trước, sau khi đã tập thành
thạo, yêu cầu HS bật hết sức
rơi xuống hố cát hoặc đệm.
GV nêu tên trò chơi , giới
thiệu cách chơi . Sau đó cho 1
nhóm HS ra làm mẫu .
Cho HS chơi thử 1 lần .
Cho HS tập theo 2 hàng dọc
với số người bằng nhau.
Chạy chậm thả lỏng tích cực,
Lớp tập hợp :
*
+ + +
+ + +
+ + +
+ + +
*
+ +
+ +
+ +

+ +
Nhận xét tiết
học
hít thở sâu,
GV nhận xét đánh giá giờ học
Toán
Luyện tập chung
I./Mục tiêu:
Giúp HS ôn tập, củng cố về :
Dấu hiệu chia hết cho 2 ; 3 ; 5 m; 9; khái niệm ban đầu của phân số , tính chất cơ bản
của phân số, rút gọn phân số, quy đồng mẫu số hai phân số , so sánh các phân số .
Một số đặc điểm của hình chữ nhật , hình bình hành .
II./ Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của Thầy TL Hoạt động của Trò ĐT
1.Kiểm tra bài cũ:
GV gọi 1 HS lên bảng làm bài tập 4.
GV nhận xét ghi điểm .
2. Bài mới
2. Thực hành :
Bài tập1: GV hỏi để HS ôn lại dấu hiệu chia
hết cho 2 ; 3 ; 5 ; 9.Sau đó cho HS làm bài rồi
chữa bài.
GV hướng dẫn : chẳn hạn kết quả bài c )
75 6 chia hết cho 9 .
Số vừa tìm được có chữ số tận cùng bên phải
là 6 nên số đó chia hết cho 2 ; số vừa tìm được
chia hết cho 9 nên chia hết cho 3. vậy vừa
chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3.
Bài tập2: GV hướng dẫn HS trình bày bài làm
như sau :

Số HS của cả lớp học đó là : 14 + 17 = 31
(HS)
a)
14
31
; b)
17
31
Cho HS làm bài vào vở , 1 HS lên bảng trình
bày .
Bài tập3:GV hướng dẫn HS trình bày như sau :
Rút gọn các phân số đã cho ta có :
20 20 : 4 5 15 15 : 3 5 45 45 : 5 9
; ; ;
36 36 : 4 9 18 18 : 3 6 25 25 : 5 5
= = = = = =
35 35 : 7 5
63 63 : 7 9
= =
* Các phân số bằng phân số
5
9
là :
20 35
;
36 63
GV cho HS làm vàovở và chữa bài .
Bài tập 4: GV cho HS làm bài rồi chữa bài
5’
32’

1 HS lên bảng làm
HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2 ;
3 ; 5 ; 9.Sau đó cho HS làm bài
rồi chữa bài.
HS trình bày bài làm vào vở .
1 HS lên bảng trình bày .
HS làm vàovở và chữa bài .
HS làm bài rồi chữa bài
TB
TB
K
Bài tập 5 :
GV hướng dẫn và giải :
a) cạnh AB và cạnh CD của tứ giác ABCD
thuộc hai cạnh đối diện của hình chữ (1) nên
chúng song song với nhau .Tương tự, cạnh DA
và cạnh BC thuộc hai cạnh đối diện của hình
chữ nhật (2) nên chúng song song với nhau .
Vậy tứ giác ABCD có từng cặp cạnh đối diện
song song.
b) Do độ dài các cạnh của hình tứ giác ABCD
ta có :
AB = 4 cm ; DA = 3cm
CD = 4cm ; BC = 3cm
Tứ giác ABCD có từng cặp cạnh đối diện
bằng nhau.
3./ Củng cố - dặn dò:
GV nhận xét tiết học
Về nhà chữa bài tập 5 vào vở
3’

HS làm vàovở và chữa bài .
HS làm bài rồi chữa bài
Theo dõi
1HS lên bảng giải
Lớp nhận xét bổ sung.
K
Rút kinh nghiệm bổ sung:

Thứ ba
Luyện từ và câu
Dấu gạch ngang
I./Mục tiêu:
Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang .
Sử dụng đúng dấu gạch ngang trong khi viết .
II./ Đồ dùng dạy – học:
Một tờ phiếu viết lời giải BT1
Một tờ phiếu viết lời giải BT1
Bút dạ và 4 tờ giấy trắng khổ rộng để HS làm BT2.
III./ Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của Thầy TL Hoạt động của Trò Đ
T
A.Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra 2 HS làm bài tập của tiết
LTVC trước .1 HS làm bài tập 2 , 1 HS đọc
thuộc 3 thành ngữ trong BT4.
GV nhận xét ghi điểm .
B. Bài mới
1.Giới thiệu bài: Từ năm lớp Một, các ẹm
đã được học những dấu câu nào ? Bài học
hôm nay giúp các em biết thêm một dấu

câu mới: Dấu gạch ngang.
2. Phần nhận xét
Bài tập1: gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc nội
dung BT1
GV cho HS tìm những câu văn có chứa dấu
gạch ngang . GV chốt lại bằng cách dán tờ
phiếu đã viết lời giải .
Bài tập2: GV gọi HS đọc yêu cầu của bài .
GV hướng dẫn HS dựa vào lời giải BT1 ,
tham khảo nội dung phần ghi nhớ, trả lời :
* Phần ghi nhớ :
Goi 3 HS đọc nội dung ghi nhớ trong SGK.
3. Phần Luyện tập
Bài tập1: Gọi HS đọc nội dung BT1
Yêu cầu HS tìm dấu gạch ngang trong
truyện Quà tặng cha, nêu tác dụng của mỗi
dấu .
Bài tập2: GV cho HS làm vào vở .
5’
1’
12’
20’
2 HS làm bài tập của tiết LTVC
trước .1 HS làm bài tập 2 , 1 HS đọc
thuộc 3 thành ngữ trong BT4.
3 HS tiếp nối nhau đọc nội dung
BT1
HS tìm những câu văn có chứa dấu
gạch ngang
HS đọc yêu cầu của bài .

3 HS đọc nội dung ghi nhớ trong
SGK.
HS đọc nội dung BT1
HS tìm dấu gạch ngang trong truyện
Quà tặng cha, nêu tác dụng của mỗi
dấu .
HS đọc yêu cầu bài
HS làm vào vở BT
TB
TB
TB
TB
K
*Nhận xét chung
4. Củng cố - dặn dò:
GV nhận xét tiết học , yêu cầu học thuộc
Ghi nhớ
2’
HS lần lượt đọc kết quả bài làm
Nhận xét bổ sung
Rút kinh nghiệm bổ sung
Tiết 4 – Âm nhạc
Học hát bài : Chim Sáo
I./Mục tiêu:
HS biết hát đúng giai điệu và thuộc lời ca bài Chim Sáo (dân ca Khơ
me).
Trình bày bài Chim Sáo theo hình thức tốp ca kết hợp gõ đệm với 2 âm
sắc .
II./ Đồ dùng dạy – học
Tranh, ảnh minh hoạ bài Chim Sáo

Bản nhạc bài Chim Sáo có phân chia các câu hát
III./ Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của Thầy TL Hoạt động của Trò
1.Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra 2 HS lên bảng trình bày bài hát
Bàn tay mẹ
GV nhận xét ghi điểm .
2. Bài mới
* Giới thiệu bài: GV treo bản nhạc bài hát
Chim Sáo lên bảng giới thiệu : Đồng bào Khơ
me có kho tàng dân ca rất phong phú . Những
bài dân ca Khơ me thường được trình bày kết
hợp với tiếng trống vỗ đệm và động tác múa
nhẹ nhàng, duyện dáng . Bài Chim Sáo có
giai điệu vui tươi, lời ca giản dò , miêu tả
cảnh thiên nhiên tươi đẹp của một vùng đất
nước .
GV hát mẫu cho HS nghe.
GV gọi HS đọc lời ca
GV hướng dẫn HS đọc lời ca theo tiết tấu 1
lần .
GV tập cho HS hát từng câu .
GV cho HS hát kết hợp 2 câu, 3 câu rồi hát cả
bài kết hợp gõ đệm .
GV chia lớp làm 2 nửa , mỗi nửa hát một câu
nối tiếp hết bài .
3./ Củng cố - dặn dò:
GV chỉ đònh tổ , nhóm trình bày bài hát kết
5’
30’

5’
2 HS lên bảng trình bày
HS nghe.
HS đọc lời ca
HS đọc lời ca theo tiết tấu
1 lần .
HS hát từng câu .
HS hát kết hợp 2 câu, 3
câu rồi hát cả bài kết hợp
gõ đệm .
Tổ , nhóm trình bày bài
hát kết hợp với gõ đệm .
hợp với gõ đệm .
GV cho HS xung phong trình bày bài hát .
HS xung phong trình bày
bài hát .
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe , đã học
I./Mục tiêu:
Rèn kỹ năng nói : Biết jkể tự nhiên, bằng lời cuat mình một câu chuyện, đoạn truyệnđã
nghe, đã đọc có nhân vật, ý nghóa, ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranhgiữa cái đẹp
với cái xấu, cái thiện với cái ác.
+ Hiểu và trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghóa câu chuyện.
Rèn kỹ năng nghe: Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn .
II./ Đồ dùng dạy – học
Sách Truyện đọc lớp 4
III./ Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của Thầy TL Hoạt động của Trò Đ
T
A.Kiểm tra bài cũ:

GV kiểm tra 1 HS kể lại một đoạn của câu
chuyện Con vòt xấu xí và nêu ý nghóa câu
chuyện.
GV nhận xét ghi điểm .
B. Bài mới
1 Giới thiệu bài: Các em đã được nghe, đựoc
đọc nhiều truyện ca ngợi cái đệp, phản ánh
cuộc đấu tranhgiữa cái đẹp với cái xấu, cái
thiện với cái ác . Tiết kể chuyện hôm nay
giúp các em kể những câu chuyện đó.
Chúng ta sẽ biết ai là người chọn được câu
chuyện hay, ai kể chuyện hấp dẫn nhất trong
tiết học hôm nay.
2. Hướng dẫn HS kể chuyện :
a) Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài tập .
Gọi 1 HS đọc đề bài :
GV gạch dưới những chữ sau trong đề bài :
Kể một câu chuyện em đã được nghe , được
học ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu
tranh giữa cái đẹp với cái xấu, cái thiện với
cái ác.
Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc gợi ý 2,3 , yêu
cầu cả lớp theo dõi trong SGK
GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ
các truyện : Nàng Bạch Tuyết và bảy chú
lùn,cây tre trăm đốt trong SGK.
GV lưu ý cho HS : Trong các truyện được
nêu làm ví dụ, truyện Con vòt xấu xí, Cây
khế, Gà trống và Cáo trong SGK, các em tìm
đọc các truyện khác ngoài SGK> Kể các

5’
1’
12
,
1 HS kể lại một đoạn của câu
chuyện Con vòt xấu xí và nêu ý
nghóa câu chuyện.
1 HS đọc đề bài :
2 HS tiếp nối nhau đọc gợi ý 2,3 ,
cả lớp theo dõi trong SGK .
HS quan sát tranh minh hoạ
các truyện : Nàng Bạch Tuyết và
bảy chú lùn,cây tre trăm đốt trong
SGK.
TB
TB
TB
câu chuyện có trong SGK các em sẽ không
được tính điểm cao .
Cho HS tiếp nối nhau giới thiệu tên câu
chuyện của mình , nhân vật trong truyện
b) HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý
nghóa của truyện.
GV cho HS từng cặp kể chuyện cho nhau
nghe, trao đổi về ý nghóa câu chuyện
GV cho HS thi kể trước lớp .
GV viết lần lượt tên HS tham gia cuộc thi và
ghi tên câu chuyện của các em để cả lớp ghi
nhớ khi bình chọn .
GV hướng dẫn , tổ chức cả lớp nhận xét bình

chọn bạn kể chuyện hay nhất , hấp dẫn nhất,
bạn có câu chuyện hay nhất.
3./ Củng cố - dặn dò:
Cho 2 HS nói tên câu chuyện em thích nhất
GV tuyên dương và nhắc nhở HS về nhà tiếp
tục luyện kể câu chuyện vừa kể cho người
thân nghe.
20
,
2’
HS tiếp nối nhau giới thiệu tên câu
chuyện của mình , nhân vật trong
truyện
HS từng cặp kể chuyện cho nhau
nghe, trao đổi về ý nghóa câu
chuyện
HS thi kể trước lớp .
cả lớp nhận xét bình chọn bạn kể
chuyện hay nhất , hấp dẫn nhất,
bạn có câu chuyện hay nhất.
2 HS nói theo ý kiến của từng em.
TB
Rút kinh nghiệm bổ sung
Lòch sử
Văn học và khoa học thời Hậu Lê
I./Mục tiêu:
Học xong bài này, HS biết :
Các tác phẩm thơ văn,công trình khoa học của những tác giả tiêu biểu dưới thời Hậu
Lê, nhất là Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông > Nội dung khái quát của các tác phẩm, các công
trình đó .

Đến thời Hậu Lê, văn học và khoa học phát triển hơn các gia đoạn trứơc.
Dưới thời Hậu Lê, văn học và khoa học được phát triển rực rỡ.
II./ Đồ dùng dạy – học:
Hình trong SGK phóng to.
Phiếu học tập của HS.
III./ Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của Thầy TL Hoạt động của Trò ĐT
A.Kiểm tra bài cũ:
GV gọi 2 HS trả lời câu hỏi :
+ Việc học dưới thời Hậu Lê được tổ chức như
thế nào ?
+ Trường học thời Hậu Lê dạy những điều gì ?
GV nhận xét ghi điểm .
B. Bài mới
1 Giới thiệu bài: Tiết học hôm trước chúng ta
đã biết về sự phát triển của giáo dục dưới thời
Hậu Lê. Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm
hiểu về văn học và khoa học thời Hậu Lê.
2.Hướng dẫn bài:
Hoạt động 1: Làm việc cá nhân
GV hướng dẫn HS lập bảng thống kê về nội
dung, tác giả, tác phẩm văn thơ tiêu biểu ở
thời Hậu Lê.
GV hướng dẫn cách lập bảng như sau :
Tác giả Tác phẩm Nội dung
GV yêu cầu HS sau khi lập bảng thống kê,
dựa vào bảng mô tả lại nội dung và các tác
giả, tác phẩm thơ văn tiêu biểu dưới thời Hậu
Lê.
GV giới thiệu một số đoạn thơ văn tiêu biểu

của một số tác giả thời Hậu Lê.
Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
GV giúp HS lập bảng thống kê về nội dung,
tác giả, công trình khoa học tiêu biểu thời
5’
1’
27
,
2 HS trả lời
HS lập bảng thống kê về nội dung,
tác giả, tác phẩm văn thơ tiêu
biểu ở thời Hậu Lê.
HS dựa vào bảng mô tả lại nội
dung và các tác giả, tác phẩm thơ
văn tiêu biểu dưới thời Hậu Lê.
HS lập bảng thống kê về nội dung,
Tb
K

×