Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Giao an lop 4 tuan 4 CKTKNS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (319.94 KB, 31 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Thứ 2 ngày 13 tháng 9 năm 2010 </b>
<b>TẬP ĐỌC: MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC</b>


I. MỤC TIÊU:


- Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong


bài.


- Ca ngợi sự chính trực thanh liêm, tấm lịng vì dân, vì nước của Tơ Hiến Thành -
vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.


- KNS: Rèn kỹ năng tự nhận thức về bạn thân và tư duy phê phán
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


 Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 36 - SGK ( phóng to nếu có điều kiện ).
 Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.


<i>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</i>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i><b>1. KTBC:</b></i>


<i><b>- Gọi 3 HS đọc truyện Người ăn xin.</b></i>
Trả lời các câu hỏi trong bài.


- Nhận xét và cho điểm HS.
<i><b>2. Bài mới: </b></i>


<i><b> a . Giới thiệu bài </b></i>



? Chủ điểm của tuần này là gì ?
? Tên chủ điểm nói lên điều gì ?


- Giới thiệu tranh chủ điểm : (Như SGV)
<b>- GV giới thiệu bài.</b>


<i><b> b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu</b></i>
<i><b>bài </b></i>


<i><b> * Luyện đọc </b></i>


- Gọi 3 HS tiep nối nhau đọc bài trang 36
- SGK. (2 lượt )


- Gọi 2 HS đọc lại toàn bài. GV lưu ý
sửa chữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng
HS.


- Gọi 1 HS đọc phần Chú giải trong SGK.
- GV đọc mẫu lần 1.


- Gọi HS đọc đoạn 1.


- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và TLCH:
? Tô Hiến Thành làm quan triều nào?
? Mọi người đánh giá ông là người như
thế nào?


+ Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực



- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.


+ Măng mọc thẳng.


+ Tên chủ điểm nói lên sự ngay
thẳng.


- Lắng nghe.


- 3 HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự
:


<i>+ Đoạn 1: Tơ Hiến Thành...Lý Cao</i>


<i>Tơng.</i>


<i>+ Đoạn 2: Phị tá…Tô Hiến Thành</i>


<i>được.</i>


<i>+ Đoạn 3 : Một hôm … Trần Trung</i>


<i>Tá.</i>


- 2 HS tiếp nối đọc toàn bài.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Lắng nghe.


- 1 HS đọc thành tiếng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào?
? Đoạn 1 kể chuyện gì ?


- Ghi ý chính đoạn 1.
- Gọi HS đọc đoạn 2.


- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu
hỏi :


? Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường
xun chăm sóc ơng ?


? Cịn gián nghị đại phu Trần Trung Tá
thì sao ?


? Đoạn 2 ý nói đến ai ?
- Gọi 1 HS đọc đoạn 3.


- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu
hỏi :


? Đỗ thái hậu hỏi ơng điều gì ?


? Tô Hiến Thành đã tiến cử ai thay ông
đứng đầu triều đình ?


? Vì sao thái hậu lại ngạc nhiên khi ông
tiến cử Trần Trung Tá ?



? Trong việc tìm người giúp nước, sự
chính trực của ông Tô Hiến Thành thể
hiện như thế nào ?


? Vì sao nhân dân ca ngợi những người
chính trực như ông Tô Hiến Thành ?


? Đoạn 3 kể chuyện gì ?


- Gọi 1 HS đọc tồn bài, cả lớp đọc thầm
và tìm nội dung chính của bài.


<i><b> * Luyện đọc diễn cảm </b></i>


thái tử Long Cán.


<i><b>+ ý1: kể chuyện thái độ chính trực</b></i>


<i>của Tô Hiến Thành trong việc lập</i>
<i>ngôi vua.</i>


- 2 HS nhắc lại.


- 1 HS đọc thành tiếng.


+ Quan tham tri chính sự ngày đêm
hầu hạ bên giường bệnh.


+ Do bận quá nhiều việc nên không
đến thăm ông được.



<i><b>+ Ý2: Tô Hiến Thành lâm bệnh có Vũ</b></i>


<i>Tán Đường hầu hạ.</i>


- 1 HS đọc thành tiếng.


+ Đỗ thái hậu hỏi ai sẽ thay ông làm
quan nếu ông mất.


+ Ông tiến cử quan gián nghị đại phu
Trần Trung Tá.


+ Vì bà thấy Vũ Tán Đường ngày
đêm hầu hạ bên giường bệnh, tận tình
chăm sóc lại khơng được ơng tiến cử.
Cịn Trần Trung Tá bận nhiều cơng
việc nên ít tới thăm ông lại được ông
tiến cử.


+ Ông cử người tài ba giúp nước chứ
không cử người ngày đêm hầu hạ
mình.


- Nhân dân ca ngợi những người
trung trực như Tô Hiến Thành vì
những người như ơng bao giờ cũng
đặt lợi ích của đất nước lên trên hết.
Họ làm những điều tốt cho dân cho
nước.



<i><b>+ Ý 3: Kể chuyện Tô Hiến Thành tiến</b></i>


<i>cử người giỏi giúp nước.</i>


- 1 HS đọc thầm và ghi nội dung
chính của bài: Ca ngợi sự chính trực
và tấm lịng vì dân vì nước của vị
quan Tô Hiến Thành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Gọi HS đọc toàn bài.


- Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc.
- GV đọc mẫu.


- Yêu cầu HS luyện đọc và tìm ra cách
đọc hay.


- Yêu cầu HS đọc phân vai.
- Nhận xét, cho điểm HS.


<i><b>3. Củng cố, dặn dò:</b></i>


- Gọi 1 HS đọc lại tồn bài và nêu đại ý.
? Vì sao nhân dân ngợi ca những người
chính trực như ông Tô Hiến Thành ?
- Nhận xét tiết học .


- Dặn HS về nhà học bài



- 1 lượt 3 HS tham gia thi đọc.


<i> Chú ý : + Lời Tô Hiến Thành cương</i>


trực, thẳng thắn


+ Lời Thái hậu ngạc nhiên.
- 1 HS nờu i ý.


- HS tr li.


<b>Toán</b>


<b>So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên.</b>
I-Mục tiêu:


- Giỳp HS h thng hoá một số kiến thức ban đầu về ách so sánh hai số tự
nhiên, đặc điểm về thứ tự các số tự nhiên.


ii-các hoạt động dạy - học chủ yếu:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


1.ổn định tổ chức :1’
2. Kiểm tra bài cũ : 3’
- Gọi 2 HS lên bảng viết số:


a. Viết các số đều có bốn chữ số:
1,5,9,3



b. Viết các số đều có sáu chữ s:
9,0,5,3,2,1


- GV nhận xét - chữa bài - ghi điểm.
3. Dạy bài mới:30


a. Giới thiệu bài - Ghi bảng.
b. So sánh các số tự nhiên:


- Yêu cầu HS so sánh hai số tự nhiên:
<i><b>100 </b><b>và 99</b></i>


(?) Số 99 gồm mÊy ch÷ sè?
(?) Sè 100 gåm mÊy ch÷ sè?
(?) Sè nào có ít chữ số hơn?


(?) Vậy khi so sánh hai số tự nhiên với
nhau, căn cứ vào số các chữ số của
chúng ta rút ra kết luận gì?


- GV ghi các cặp số lên bảng rồi cho häc
sinh so s¸nh:


123 và 456 ; 7 891 và 7 578
(?) Yêu cầu HS nhận xét các cặp số đó?
(?) Làm thế nào để ta so sánh đợc chúng
với nhau?


<i><b>* Kết luận: Bao giờ cũng so sánh đợc </b></i>



<i>hai số tự nhiên, nghĩa là xác định đợc số</i>
<i>này lớn hơn, hoặc bé hơn, hoặc bằng số </i>


- HS lên bảng làm bài theo yêu cầu.
a. 1 539; 5 913; 3 915; 3 159; 9 351
b. 905 321; 593 021; 350 912;
123 509; 213 905.


- HS ghi đầu bài vào vở


- HS so sánh: 100 > 99 (100 lín h¬n 99)
hay: 99 < 100 (99 bÐ h¬n 100)
+ Sè 99 gåm 2 ch÷ sè.


+ Sè 100 gåm 3 ch÷ sè.
+ Số 99 có ít chữ số hơn.


<i><b>*KL: Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn</b></i>


<i>hơn, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.</i>


- HS so sánh và nêu kết quả.


123 < 456 7 891 > 7 578
+ Các cặp số đó đều có số các ch s
bng nhau.


+ So sánh các chữ số cùng một hàng lần
l-ợt từ trái sang phải, chữ số ở hàng nào lớn
thì tơng ứng lớn hơn và ngợc lại.



- HS nhắc lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i>kia.</i>


- Hớng dẫn so sánh hai số trong dÃy số
tự nhiên và trên tia số:


- Y/c HS so sánh hai số trên tia số.
c. Xếp thứ tự các số tự nhiên:
- GV nêu các số:


<i><b>7 698 ; 7 968 ; 7 896 ; 7 869</b></i>
- Yêu cầu HS :


+ Xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn.
+ Xếp theo thứ tự từ lớn đến bé.


(?) Sè nµo lµ sè lín nhÊt, sè nµo lµ số bé
nhất trong các số trên?


- Nhận xét sửa sai.
d. Thực hành:


<i><b>Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài</b></i>
- Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm
- GV nhận xÐt chung.


<i><b>Bµi 2:</b></i>



- Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó tự làm
bài, cả lớp làm bài vào v.


- GV cùng HS nhận xét và chữa bài.
<i><b>Bài 3:</b></i>


- GV Yêu cầu HS làm bài vào vở và nêu
cách so sánh.


- GV y/c HS nhận xét và chữa bài vào
vở.


4. Củng cố - dặn dò:1
- GV nhận xét giờ học.


- Dặn HS về làm bài tập (VBT) và chuẩn
bị bài sau: Luyện tập


- HS theo dâi.




0 1 2 3 4 5 6 7 8 ...
+ HS tự so sánh và rút ra kết luận:


<i><b>* Số gần gốc 0 hơn là số bé hơn, số xa</b></i>
<i><b>gốc 0 hơn là số lớn hơn.</b></i>


- HS thực hiện theo yêu cầu:



<i><b>7 689 < 7 869 < 7 896 < 7 968</b></i>
<i><b> 7 968 ; 7 896 ; 7 896 ; 7 689</b></i>


+ Sè 7 968 lµ sè lín nhÊt, số 7 689 là số
bé nhất trong các số trên.


- HS nhận xét, chữa bài.


- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
vở.


1 234 > 999 8 754 < 87 540
39 680 = 39 000 + 680


- HS chữa bài vào vở
- HS tự làm bài theo nhãm
a. 8 136 ; 8 316 ; 8 361
b. 5 724 ; 5 740 ; 5 742
- HS làm bài theo yêu cầu:
a. 1 984 ; 1 978 ; 1 952 ; 1 942
- HS chữa bài.


- Lng nghe
- Ghi nh
<b>o c</b>


Vuợt khó trong học tËp


<i> (TiÕt2)</i>



I,Mơc tiªu:


* Học song bài này HS có khả năng:
1-Nhận thức đợc


-Mỗi ngời đều có thể gặp khó khăn trong cuộc sống và trong học tập cần có
quyết tâm và tìm cách vợt qua khó khăn.


2-Biết xác định những khó khăn trong cuộc sống và học tập của bản thân và
cách khắc phục


-Biết quan tâm chia sẻ, giúp đỡ những bạn có hồn cảnh khó khăn


3-Quý trọng và học tập những tấm gơng biết vợt khó trong cuộc sống và trong
HT.


II,Đồ dùng dạy học


- Tranh minh hoạ, bảng phụ giÊy mÇu.


Iii,Các hoạt động dạy học :


1-ổn định tổ chức.1’
2-Kiểm tra bài cũ.3’
-Giới thiệu: Ghi đầu bi
<i><b>a-Hot ng 1:</b></i>


<i>*Mục tiêu: Biết cách đa ra xử lý tình </i>


huống.



-Khi gặp khó khăn trong học tập ta nên làm
ntn?


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Tình huống: (BT2 sgk)


(?) Nếu em là bạn Nam em sẽ làm gì?
<i>*G: Nếu chúng ta bị ốm lâu ngày thì </i>


<i>trong hc tp ta phải nhờ bạn (hoặc tự</i>
<i>mình) chép bài, nhờ bạn nhờ thầy giáo</i>
<i>giảng bài để theo kịp các bạn</i>


<i><b>b-Hoạt động 2:</b></i>


<i>*Mục tiêu: Nêu đợc việc vợt khó trong</i>


häc tËp cđa bản thân.


-Cho Hs tho lun a ra nhng khú
khn trong HT và cách giải quyết.
<i>*Chốt lại: Vợt khó trong HT là đức </i>


<i>tÝnh rÊt q. Chóng ta cÇn tù mình cố </i>
<i>gắng vơn lên nhiều hơn.</i>


<i><b>c-Hot ng bi 4:</b></i>


<i>*Mc tiêu: Nêu đợc khó khăn của </i>



mình và biết cách khc phc khú khn
ú.


-Y/c H nêu tình huống và cách giải
quyết.


<i>-G cht: Vi nhng khú khn u cú </i>


<i>cách khắc phục khác nhau nhng tất cả </i>
<i>đều cố gắng để duy trì và đạt kết quả </i>
<i>tốt.</i>


- Ghi nhí.


d-Hoạt động 4: Thực hành


<i>*Mục tiêu: Biết đợc khó khăn của bạn </i>


<i>và có cách giúp đỡ tích cực</i>


-Mét b¹n trong lớp ta đang gặp phải
khó khăn trong học tËp


-Y/c lớp lên kế hoạch giúp đỡ bạn đó.
-G nhận xét - bổ sung những việc cha
hợp lí hoc cũn thiu.


4,Củng cố dặn dò :1


-Nhận xét tiết học - CB bài sau.



-Thảo luận nhóm (BT2 sgk)
+ Đến nhờ cô giảng bài lại cho


+ Mn v ca bn để chép bài, nhờ bạn học
giỏi giảng bài cho.


+ Chép bài hộ bạn, hàng ngày xang nhà bạn
giảng bài cho bạn.


-Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
-Nhóm kh¸c nhËn xÐt.


-Thảo luận nhóm đơi bài tập 3.
-Trình bày ý kiến của mình.


VD: Em xem kĩ những bài tốn khó và ghi
lại cách làm hay thay cho tài liệu tham khảo
mà em không mua đựơc.


-Em thấy trời rét, buồn ngủ nhng em vẫn cố
gắng dậy sớm ụn bi.


-Làm việc cá nhân bài tập 4 sgk.


-Hs đọc y/c của bài nêu những khó khăn và
biện pháp khắc phục


-VD: Trong giê häc vÏ, em kh«ng cã bút
màu/em hỏi mợn bút của bạn bên cạnh


-Thiếu sách tham khảo mợn hoặc góp tiền
mua chung với b¹n


-Nhà ở xa trờng, trời ma rất to em mặc áo ma
và đi đến trờng.


-Sắp đến giờ hẹn đi chơi mà em vẫn cha làm
xong bài tập. Em báo với bạn là hỗn lại vì
em cần phải làm xong bi tp.ỳam c ghi
nh.


+ Lớp lên kế hoạch: Những việc có thể làm
thời gian, ngời nào làm những việc gì....
-Đọc kế hoạch trớc lớp.


<i><b>K THUT :</b></i>

<b> KHÂU THƯỜNG (tiết 1 )</b>


I/ MỤC TIÊU:


- HS biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu và đặc điểm mũi
khâu, đường khâu thường.


- Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường theo đường vạch dấu. (Với
HS khéo tay: khâu được các mũi khâu thường. các mũi khâu tương đối đều nhau.
Đường khâu ít bị dúm)


- Rèn luyện tính kiên trì, sư khéo léo của đôi bàn tay.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Mẫu khâu thường được khâu bằng len trên các vải khác màu và một số sản phẩm
được khâu bằng mũi khâu thườmg.



<i>- Vật liệu và dụng cụ cần thiết: (bộ dồ dùng Cắt khâu thêu)</i>
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: ( Tiết 1)


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. Ổn định: </b>
<b>2. Dạy bài mới:</b>


<i><b> a) Giới thiệu bài: Khâu thường. </b></i>
<i><b> b) Hướng dẫn cách làm:</b></i>


<i><b> * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và</b></i>
<i><b>nhận xét mẫu.</b></i>


- GV giới thiệu mẫu khâu mũi thường và
giải thích: các mũi khâu xuất hiện ở mặt phải
là mũi chỉ nổi, mặt trái là mũi chỉ lặn.


- GV kết luận:


+ Đường khâu ở mặt trái và phải giống
nhau.


+ Mũi khâu ở mặt phải và ở mặt trái giống
nhau, dài bằng nhau và cách đều nhau.


? Vậy thế nào là khâu thường?


<i><b> * Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kỹ</b></i>


<i><b>thuật.</b></i>


- GV hướng dẫn HS thực hiện một số thao
tác khâu, thêu cơ bản.


- Cho HS quan sát H1 và gọi HS nêu cách
lên xuống kim.


- GV h/dẫn 1 số điểm cần lưu ý: (SGV)
- GV gọi HS lên bảng thực hiện thao tác.
<i><b> GV hướng dẫn kỹ thuật khâu thường:</b></i>
- GV treo tranh quy trình.


- Hướng dẫn HS quan sát H.4 để nêu cách
vạch dấu đường khâu thường.


- GV hướng dẫn HS đường khâu theo 2cách:
+ Cách 1: dùng thước kẻ, bút chì vạch dấu.
+ Cách 2: Dùng mũi kim gẩy 1 sợi vải cách
mép vải 2cm, rút sợi vải ra khỏi mảnh vải
dược đường dấu.


? Nêu các mũi khâu thường theo đường vạch
dấu tiếp theo ?


- HS quan sát sản phẩm.


- HS quan sát mặt trái mặt phải của
H.3a, H.3b (SGK) để nêu nhận xét
về đường khâu mũi thường.



- HS đọc phần 1 ghi nhớ.


- HS quan sát H.1 SGK nêu cách
cầm vải, kim.


- HS thực hiện thao tác.


- HS đọc phần b mục 2, quan sát
H.5a, 5b, 5c (SGK) và trả lời.


- HS theo dõi.


- HS quan sát H6a, b,c và trả lời câu
hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- GV hướng dẫn 2 lần thao tác kĩ thuật khâu
mũi thường.


? khâu đến cuối đường vạch dấu ta cần làm
gì?


- GV hướng dẫn thao tác khâu lại mũi và nút
chỉ cuối đường khâu theo SGK.


- GV lưu ý :


+ Khâu từ phải sang trái.


+ Trong khi khâu, tay cầm vải đưa phần vải


có đường dấu lên, xuống nhip nhàng.


+ Dùng kéo để cắt chỉ sau khi khâu. Không
dứt hoặc dùng răng cắn chỉ.


- Cho HS đọc ghi nhớ


- GV tổ chức HS tập khâu các mũi khâu
thường cách đều nhau một ô trên giấy kẻ ơ li.


<b> 3. Nhận xét- dặn dị:</b>
- Nhận xét tiết học.


- Chuẩn bị các dụng cụ vải, kim, len, phấn
để học tiết sau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Thứ 3 ngày 14 tháng 9 năm 2010
<b>TOÁN: LUYỆN TẬP</b>


I. MỤC TIÊU:


- Viết, so sánh được các số tự nhiên .


- Bước đầu làm quen với bài tập dạng x < 5 ; 68 < x < 92 (với x là số tự
nhiên).


- Giáo dục hs u mơn học ,tính cẩn thận, chính xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


- Hình vẽ bài tập 4, vẽ sẵn trên bảng phụ.


III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. Ổn định:</b>
<i><b>2. KTBC: </b></i>


- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS
làm các bài tập tiết 16, kiểm tra VBT về
nhà của một số HS khác.


- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm
HS.


<b>3. Bài mới : </b>
<i><b> a. Giới thiệu bài: </b></i>


<i><b> b. Hướng dẫn luyện tập: </b></i>
<i><b> Bài 1</b></i>


- GV cho HS đọc đề bài, sau đó tự làm
bài.


- GV nhận xét và cho điểm HS.


- GV hỏi thêm về trường hợp các số có
4, 5, 6, 7 chữ số.


- GV yêu cầu HS đọc các số vừa tìm
được.



<i><b> Bài 3 </b></i>


- GV viết lên bảng phần a của bài:
85967 < 859167 và yêu cầu HS suy
nghĩ để tìm số điền vào ơ trống.


- GV: Tại sao lại điền số 0 ?


- GV yêu cầu HS tự làm các phần còn
lại, khi chữa bài u cầu HS giải thích
cách điền số của mình.


<i><b> Bài 4 </b></i>


- GV yêu cầu HS đọc bài mẫu, sau đó
làm bài.


- GV chữa bài và cho điểm HS.
<b>4. Củng cố- Dặn dò:</b>


- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.


- HS nghe GV giới thiệu bài.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.


- Điền số 0.


- HS giải thích.


- HS làm bài và giải thích tương tự
như trên.


- Làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh đổi
chéo vở để kiểm tra bài nhau.


b) 2 < x < 5


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i> - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về</i>


nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập
thêm và chuẩn bị bài sau.


<i><b> --- --- </b></i>
<i><b> LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY </b></i>


I. MỤC TIÊU:


- Nhận biết hai cách chính cấu tạo từ phức của Tiếng Việt: ghép những tiếng
có nghĩa lại với nhau (từ ghép); phối hợp những tiếng có âm vần (hoặc cả âm đầu
và vần) giống nhau (từ láy).


- Bước phân biệt từ ghép và từ láy đơn giản(BT1); tìm được các từ ghép và từ
láy chứa tiếng đã cho (BT2).


- Giáo dục HS yêu môn học, sử dụng từ ghép và từ láy thành thạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:



- Bảng lớp viết sẵn ví dụ của Phần nhận xét.
- Giấy khổ to kẽ sẵn 2 cột và bút dạ .


- Từ điển (nếu có) hoặc phơ tơ vài trang (đủ dùng theo nhóm).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. KTBC:</b>


- Gọi HS đọc thuộc các câu thành ngữ,
tục ngữ ở tiết trước;? Từ đơn và từ phức
khác nhau ở điểm nào? Lấy ví dụ?
- Nhận xét và cho điểm HS.


<b>2. Bài mới </b>
<i><b> a. Giới thiệu bài </b></i>


<i>- Đưa ra các từ: khéo léo, khéo tay.</i>


? Em có nhận xét gì về cấu tạo của
những từ trên ?


<b>- Qua hai từ vừa nêu, các em đã thấy có</b>
sự khác nhau về cấu tạo của từ phức. Sự
khác nhau đó tạo nên từ ghép và từ láy.
Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm
hiểu về điều đó .


<i><b> b. Tìm hiểu ví dụ </b></i>



- Gọi HS đọc ví dụ và gợi ý.


? Từ phức nào do những tiếng có nghĩa
tạo thành ?


<i>? Từ truyện , cổ có nghĩa là gì ?</i>


- 2 HS thực hiện u cầu.


<i>…</i>


- Đọc các từ trên bảng.
- Hai từ trên đều là từ phức.


<i>+ Từ khéo tay có tiếng, âm, vần khác</i>
nhau


<i>+ Từ khéo léo có vần eo giống nhau.</i>
- Lắng nghe.


- 2 HS đọc thành tiếng.


<i>+ Từ phức : truyện cổ, ông cha, đời</i>


<i>sau, lặng im do các tiếng : truyện +</i>
<i>cổ, ông + cha, đời + sau tạo thành.</i>


Các tiếng này đều có nghĩa.



<i>+ Từ truyện : tác phẩm văn học miêu</i>
tả nhân vật hay diễn biến của sự kiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

? Từ phức nào do những tiếng có vần ,
âm lặp lại nhau tạo thành ?


- Kết luận :


+ Những từ do các tiếng có nghĩa ghép
lại với nhau gọi là từ ghép.


+ Những từ có tiếng phối hợp với nhau
có phần âm đầu hoặc phần vần giống
nhau gọi là từ láy


<i><b> c. Ghi nhớ </b></i>


<i>- Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ .</i>


? Thế nào là từ ghép, từ láy ? Cho ví dụ .
<i><b> d. Luyện tập </b></i>


<i><b> Bài 1 </b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu.


- Yêu cầu HS trao đổi, làm bài.


- Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu
lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ


sung.


- Kết luận lời giải đúng


<i>Truyện cổ : sáng tác văn học có từ thời</i>


cổ.


<i>+ Từ phức : thầm thì, chầm chậm, </i>


<i>cheo leo, se sẽ.</i>


<i>-Thầm thì : lặp lại âm đầu th.</i>
<i>-Cheo leo : lặp lại vần eo.</i>


<i>-Chầm chậm : lặp lại cả âm đầu ch, vần</i>
<i>âm</i>


<i>-Se sẽ : lặp lại âm đầu s và âm e.</i>


- Lắng nghe.


- 2 đến 3 HS đọc thành tiếng.


+ Nhắc lại ghi nhớ , sau đó nêu ví dụ.
- 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu và nội
dung bài.


- Hoạt động trong nhóm.



- Dán phiếu, nhận xét, bổ sung.
- Chữa bài.


<b>Câu</b> <b>Từ ghép</b> <b>Từ láy</b>


a ghi nhớ, đền thờ, bờ bãi, tưởng
nhớ


nô nức


b dẻo dai, vững chắc, thanh cao,... mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp, ...
<i>? Tại sao em xếp từ bờ bãi vào trong từ</i>


ghép ?


* Chú ý : (SGV)
<i><b>Bài 2</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu.


- Yêu cầu HS trao đổi, tìm từ và viết vào
phiếu.


- Gọi các nhóm dán phiếu, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.


- Kết luận đã có 1 phiếu đầy đủ nhất trên
bảng.


<b>3. Củng cố, dặn dị:</b>


? Từ ghép là gì ? Lấy ví dụ.
? Từ láy là gì ? Lấy ví dụ.


<i>- Vì tiếng bờ tiếng bãi đều có nghĩa.</i>


- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Hoạt động trong nhóm.


- Dán phiếu, nhận xét, bổ sung.
- Đọc lại các từ trên bảng.
- 1 HS nêu


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà viết lại các từ đã tìm
được vào sổ tay từ ngữ và đặt câu với các
từ đó.


<b>KHOA HỌC:</b>


<b>TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN ?</b>


I/ MỤC TIÊU:


 Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng.


- Biết được để có sức khoẻ tốt phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và
thường xuyên thay đổi món ăn.


 Chỉ vào bảng tháp dinh dưỡng cân đối và nói : cần ăn đủ nhóm thức
chứa nhiều chất bột đường, nhóm chứa nhiều vi-ta-min và chất khống; ăn vừa


phải nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm; ăn có mức độ nhóm thức ăn chứa nhiều
chất béo; ăn ít đường và hạn chế muối.


 Giáo dục hs có ý thức ăn nhiều loại thức ăn trong các bữa ăn hằng ngày.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:


- Các hình minh hoạ ở trang 16, 17 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
- Phiếu học tập theo nhóm.


- Giấy khổ to.


- HS chuẩn bị bút vẽ, bút màu.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. Ổn định:</b>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>


<b>3. Dạy bài mới:</b>
<i><b> * Giới thiệu bài:</b><b> </b></i>


- GV hỏi: Hằng ngày em thường ăn
những loại thức ăn nào ?


- Nếu ngày nào cũng phải ăn một món
em cảm thấy thế nào ?



- GV giới thiệu bài.


<i><b> * Hoạt động 1: Vì sao cần phải ăn phối</b></i>
hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên
thay đổi món ?


 <i>Bước 1: GV tiến hành cho HS</i>
hoạt động nhóm theo định hướng.
- Yêu cầu HS thảo luận và trả lời các
câu hỏi:


? Nếu ngày nào cũng chỉ ăn một loại
thức ăn và một loại rau thì có ảnh hưởng
gì đến hoạt động sống ?


? Để có sức khoẻ tốt chúng ta cần ăn


- Hằng ngày em ăn cá, thịt, rau, hoa
quả, …


- Em cảm thấy chán, không muốn ăn,
khơng thể ăn được.


- Chia nhóm theo hướng dẫn của GV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

như thế nào ?


? Vì sao phải ăn phối hợp nhiều loại
thức ăn và thường xuyên thay đổi món.



<i>Bước 2: Hoạt động cả lớp.</i>


- Gọi 2 đến 3 nhóm HS lên trình bày ý
kiến của nhóm mình.


- Gọi 2 HS đọc to mục Bạn cần biết
trang


17 / SGK.


<i><b> * Hoạt động 2: Nhóm thức ăn có</b></i>
trong một bữa ăn cân đối.


 <i>Bước 1: GV tiến hành hoạt động</i>
nhóm theo định hướng.


- Yêu cầu HS quan sát thức ăn trong
hình minh hoạ trang 16 và tháp dinh
dưỡng cân đối trang 17 để vẽ và tô màu
các loại thức ăn nhóm chọn cho 1 bữa
ăn.


- Cử người đại diện trình bày tại sao
nhóm mình lại chọn loại thức ăn đó.


 <i>Bước 2: Hoạt động cả lớp.</i>
- Gọi 2 đến 3 nhóm lên trình bày.


- Nhận xét từng nhóm. Yêu cầu bắt
buộc trong mỗi bữa ăn phải có đủ chất


và hợp lý.


- Yêu cầu HS quan sát kỹ tháp dinh
dưỡng và trả lời câu hỏi: Những nhóm
thức ăn nào cần: Ăn đủ, ăn vừa phải, ăn
có mức độ, ăn ít, ăn hạn chế ?


* GV kết luận: (Như SGV)


<i><b> * Hoạt động 3: Trò chơi: “Đi chợ”</b></i>
- GV Giới thiệu trò chơi:


- Phát phiếu thực đơn đi chợ cho từng
nhóm.


- Yêu cầu các nhóm lên thực đơn và tập
thuyết trình từ 5 đến 7 phút.


- Gọi các nhóm lên trình bày, sau mỗi
lần có nhóm trình bày GV gọi nhóm
khác bổ sung, nhận xét. GV ghi nhanh
các ý kiến nhận xét vào phiếu của mỗi
nhóm.


loại thức ăn và thường xun thay đổi
món.


+ Vì khơng có một thức ăn nào có thể
cung cấp đầy đủ các chất cần thiết cho
hoạt động sống của cơ thể...



- 2 đến 3 HS đại diện cho các nhóm
lên trình bày.


- 2 HS lần lượt đọc to trước lớp, cả lớp
đọc thầm.


- Quan sát, thảo luận, vẽ và tô màu các
loại thức ăn nhóm mình chọn cho một
bữa ăn.


- 1 HS đại diện thuyết minh cho các
bạn trong nhóm nghe và bổ sung, sửa
chữa.


- 2 đến 3 HS đại diện trình bày.


- Ví dụ: Một bữa ăn hợp lý cần có
thịt, đậu phụ để có đủ chất đạm, có
dầu ăn để có đủ chất béo, có các loại
rau để đảm bảo đủ vi-ta-min, chất
khoáng và chất xơ.


- Quan sát kỹ tháp dinh dưỡng, 5 HS
nối tiếp nhau trả lời, mỗi HS chỉ nêu
một tên một nhóm thức ăn.


Câu trả lời đúng: (SGV)


- Nhận mẫu thực đơn và hoàn thành


thực đơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Nhận xét, tuyên dương các nhóm.


- Tuyên dương.


3. Củng cố - dặn dò:


- HS lắng nghe.
- HS nhận xét.


<i><b>Thứ tư, ngày15 tháng 9 năm 2010</b></i>
<b>ThĨ dơc</b>


<b>Đi đều vịng phải, vịng trái, đứng lại</b>
<b> Trò chơi Chạy đổi chỗ, Vỗ tay nhau</b>
<b>I. MụC TIêU:</b>


- Biết cách đi đèu vòng phải, vòng trái đúng hớng.
-Biết cách chơi và tham gia chơi đợc các trò chơi.
<b>II. ĐịA ĐIểM, PHơNG TIệN:</b>


- Địa điểm: Trên sân trờng. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện
- Phơng tiện: Chuẩn bị 1 còi, kẻ, vẽ sân chơi


<b>III. NộI DUNG Và PHơNG PHáP LêN LớP</b>:


<b> Nội dung h</b> ớng dẫn kĩ thuật Định



lng Phơng pháp, biện pháp tổ chức
I. PHầN Mở ĐầU:


1. Tập hợp lớp, phổ biến nội
dung, yêu cầu bài học, chấn
chỉnh đội ngũ, trang phục tập
luyện


2. Khởi động chung:


- Chơi trò chơi Làm theo hiệu
lệnh


- Đứng tại chỗ hát và vỗ tay
II. PHầN Cơ BảN


1. i hỡnh i ng


- ôn tập họp hàng dọc, dóng
hàng, điểm số, đứng nghiêm,
đứng nghỉ, quay phải, quay trái
- ơn đi đều vịng phải, đứng lại
- ơn đi đều vịng trái, đứng lại
- ôn tổng hợp tất cả nội dung
ĐHĐN nêu trên


2. Trò chơi vận động


- Trò chơi Chạy đổi chỗ, vỗ tay
nhau



Cách chơi: các em đồng thanh


6 10
phót
1 2
phót


3 5
phót
1 2
phót
18 22
phót
14 16
phút


- Tập hợp lớp theo 4 hàng dọc,
điểm số, báo cáo. GV phổ biến
nội dung, yêu cầu bài học.
- HS cả lớp cùng tham gia chơi.
- GV bắt nhịp bài hát cho HS
hát


- HS ôn tập họp hàng dọc,
dóng hàng, điểm số, đứng
nghiêm, đứng nghỉ, quay phải,
quay trái 2 3 phút do cán sự
lớp điều khiển



- HS ơn đi đều vịng phải, đứng
lại 2 3 phút do GV và cán sự
điều khiển


- HS ơn đi đều vịng trái, đứng
lại 2 3 phút do GV và cán sự
điều khiển


- HS «n tỉng hợp tất cả néi
dung §H§N 5 6 phót do GV
®iỊu khiĨn


<i><b>PHIẾU HỌC TẬP</b></i>


<b>Lớp 4</b> <b>Nhóm . . . </b>


<b>Thực đơn trong ngày</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

đọc:


“Chạy đổi chó
Vỗ tay nhau
Một! Hai! Ba!”


Sau tiếng ba các em nhất loạt
chạy về trớc đổi chỗ cho nhau
theo từng đôi một. Khi sắp gặp
nhau, từng em đa tay trái vỗ
vào bàn tay bạn để chào nhau,
sau đó chạy tiếp về trớc đến


vạch giới hạn thì dừng lại, quay
sau để chuẩn bị chơi lần tiếp
theo.


III. phÇn kÕt thóc


- HS thực hiện động tác thả
lỏng


- hÖ thèng bµi


- nhận xét, đánh giá kết quả giờ
học và giao bài tập về nhà


- Bài tập về nhà: Tập luyện ni
dung ó hc


+ Tổ chức trò chơi theo nhóm


4 6 phót


4 6
phót


- GV tập họp HS theo đội hình
chơi, nêu tên trị chơi, giải
thích cách chơi và luật chơi, rồi
cho một tổ HS chơi thử. Sau
đó cho cả lớp chơi thi đua. GV
quan sát, nhận xét, biểu dơng


tổ thắng cuộc


- Chú ý: Không chạy nhanh
quá và chạy theo phía bên trái
của bạn, nghĩa là bên phải đờng
của mình, thì mới đa tay trái vỗ
vào tay bạn đợc.


- HS tập họp thành 4 hàng dọc,
quay thành hàng ngang làm
động tác thả lỏng


<b>TẬP ĐỌC: TRE VIỆT NAM</b>
I. MỤC TIÊU:


-Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm.
- Hiểu nội dung của bài: Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những
phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam: giàu tình thương u, ngay thẳng,
chính trực (trả lời được các CH 1,2: thuộc khoảng 8 dòng thơ).


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 41- SGK.
- HS sưu tầm các tranh, ảnh vẽ cây tre.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn thơ cần luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. KTBC:</b>



<i><b>- Gọi HS lên bảng đọc bài Một người</b></i>


<i>chính trực và TLCH về nội dung bài. </i>


- Nhận xét và cho điểm HS.
<b>2. Bài mới: </b>


<i><b> a. Giới thiệu bài :</b></i>


<i><b> b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài </b></i>
<i><b> * Luyện đọc </b></i>


- Yêu cầu HS mở SGK trang 41 và luyện
đọc từng đoạn ( 3 lượt HS đọc ).


- Gọi 3 HS đọc lại toàn bài.


- 3 HS đọc 3 đoạn của bài, 1 HS đọc toàn
bài.


- 4 HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự :
<i>+ Đoạn 1 : Tre xanh ... bờ tre xanh .</i>
<i>+ Đoạn 2 : Yêu nhiều ...hỡi người .</i>
<i>+ Đoạn 3 : Chẳng may ... gì lạ đâu .</i>


<i>+ Đoạn 4 : Mai sau ... tre xanh .</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- GV chú ý sửa lỗi cho từng HS.
- GV đọc mẫu.



<i>* Tìm hiểu bài</i>


<b>- Yêu cầu HS đọc đoạn 1.</b>


- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và TLCH:
? Những câu thơ nào nói lên sự gắn bó lâu
đời của cây tre với người Việt Nam ?
- Không ai biết tre có tự bao giờ. Tre
chứng kiến mọi chuyện xảy ra với con
người từ ngàn xưa. Tre là bầu bạn của
người Việt.


+ Đoạn 1 muốn nói với chúng ta điều gì ?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2, 3.


- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
? Chi tiết nào cho thấy cây tre như con
người ?


? Những hình ảnh nào của cây tre tượng
trưng cho tình thương yêu đồng loại ?


- GV giảng như SGV.


- Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi : Em
thích hình ảnh nào về cây tre hoặc búp
măng? Vì sao ?


? Đoạn 2, 3 nói lên điều gì ?



- u cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi:
Đoạn thơ kết bài có ý nghĩa gì ?


- Ghi ý chính đoạn 4.


- Bài thơ kết lại bằng cách dùng điệp từ,
<i>điệp ngữ : xanh, mai sau, thể hiện rất tài</i>
tình sự kế tiếp liên tục của các thế hệ tre
già, măng mọc.


+ Nội dung của bài thơ là gì ?


- Ghi nội dung chính của bài.


<i><b> * Đọc diễn cảm và học thuộc lòng </b></i>


<b>- Gọi 1 HS đọc bài thơ, cả lớp theo dõi để</b>


- Lắng nghe.


- 1 HS đọc thành tiếng.


- Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời.
+ Câu thơ : Tre xanh


Xanh tự bao giờ ?


Chuyện ngày xưa… đã có bờ tre xanh.
- Lắng nghe.



<i><b>+ Ý 1: sự gắn bó lâu đời của tre với </b></i>


<i>người Việt Nam.</i>


- 2 HS tiếp nối đọc thành tiếng.
- Đọc thầm, tiếp nối nhau trả lời.


<i>+ Chi tiết : không đứng khuất mình bóng </i>


<i>râm.</i>


<i>+ Hình ảnh : Bão bùng thân bọc lấy thân</i>


<i>– tay ơm tay níu tre gần nhau thêm –</i>
<i>thương nhau tre chẳng ở riêng – lưng</i>
<i>trần phơi nắng phơi sương – có manh áo</i>
<i>cộc tre nhường cho con.</i>


+ Hình ảnh : Nịi tre đâu chịu mọc cong,
cây măng mọc lên đã mang dáng thẳng,
thân tròn của tre, tre già truyền gốc cho
măng.


- 1 HS đọc, trả lời tiếp nối.


<i><b>+ Ý 2: Ca ngợi những phẩm chất tốt đẹp</b></i>


<i>của cây tre.</i>



<i><b>+ Ý 3: Sức sống lâu bền của cây tre.</b></i>
- Lắng nghe.


<i>+ Ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của</i>


<i>con người Việt Nam : giàu tình thương</i>
<i>yêu, ngay thẳng, chính trực thơng qua</i>
<i>hình tượng cây tre.</i>


- 2 HS nhắc lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

phát hiện ra giong đọc.


- Giới thiệu đoạn thơ cần luyện đọc.
- Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm.
- Nhận xét, tuyên dương HS đọc hay.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng
đoạn thơ và cả bài.


- Gọi HS thi đọc.


- Nhận xét, tìm ra bạn đọc hay nhất.


- Nhận xét và cho điểm HS đọc hay, nhanh
thuộc.


<b>3. Củng cố – dặn dò: </b>


? Qua hình tượng cây tre, tác giả muốn nói
lên điều gì ?



- Nhận xét tiết học.


- Dặn dị HS về nhà học thuộc lòng bài
thơ.


- 3 HS đọc đoạn thơ và tìm ra cách đọc
hay.


- 3 đến 5 HS thi đọc hay.
- HS thi đọc trong nhóm.
- Mỗi tổ cử 1 HS tham gia thi.


- 1 HS nêu


<i><b> --- --- </b></i>


<b>TOÁN: YẾN, TẠ, TẤN</b>
I. MỤC TIÊU:


- Bước đầu nhận biết độ lớn của yến, tạ, tấn; mối quan hệ của yến, tạ, tấn và
kg.


- Biết chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng giữa tạ, tấn với ki-lô-gam.
Biết thực hiện các phép tính với các đơn vị đo tạ, tấn.


- Giáo dục HS u mơn học, tính cẩn thận, chính xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:



III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. KTBC: </b>


- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các
bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 17.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.


<b>3. Bài mới : </b>
<i><b> a. Giới thiệu bài: </b></i>


<i><b> b. Giới thiệu yến, tạ, tấn: </b></i>
<i> * Giới thiệu yến:</i>


- GV: Các em đã được học các đơn vị đo khối


- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới
lớp theo dõi để nhận xét bài làm của
bạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

lượng nào ?


- GV giới thiệu: Để đo khối lượng các vật
nặng đến hàng chục ki-lô-gam người ta còn
dùng đơn vị là yến.


- 10 kg tạo thành 1 yến, 1 yến bằng 10 kg.


- GV ghi bảng 1 yến = 10 kg.


? Một người mua 10 kg gạo tức là mua mấy
yến gạo ?


? Mẹ mua 1 yến cám gà, vậy mẹ mua bao
nhiêu ki-lô-gam cám ?


? Bác Lan mua 20 kg rau, tức là bác Lan đã
mua bao nhiêu yến rau ?


? Chị Quy hái được 5 yến cam, hỏi chị Quy đã
hái bao nhiêu ki-lô-gam cam ?


<i> * Giới thiệu tạ:</i>


- Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục
yến, người ta còn dùng đơn vị đo là tạ.


- 10 yến tạo thành 1 tạ, 1 tạ bằng 10 yến.
? 10 yến tạo thành 1 tạ, biết 1 yến bằng 10 kg,
vậy 1 tạ bằng bao nhiêu ki-lô-gam ?


? Bao nhiêu ki-lơ-gam thì bằng 1 tạ ?
- GV ghi bảng 1 tạ = 10 yến = 100 kg.


? 1 con bê nặng 1 tạ, nghĩa là con bê nặng bao
nhiêu yến, bao nhiêu ki-lô-gam ?


? 1 bao xi măng nặng 10 yến, tức là nặng bao


nhiêu tạ, bao nhiêu ki-lô-gam ?


? Một con trâu nặng 200 kg, tức là con trâu
nặng bao nhiêu tạ, bao nhiêu yến ?


* Giới thiệu tấn:


- Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục tạ
người ta còn dùng đơn vị là tấn.


- 10 tạ thì tạo thành 1 tấn, 1 tấn bằng 10 tạ.
(Ghi bảng 10 tạ = 1 tấn)


? Biết 1 tạ bằng 10 yến, vậy 1 tấn bằng bao
nhiêu yến ?


? 1 tấn bằng bao nhiêu ki-lô-gam ?
- GV ghi bảng:


1 tấn = 10 tạ = 100 yến = 1000 kg


? Một con voi nặng 2000kg, hỏi con voi nặng
bao nhiêu tấn, bao nhiêu tạ ?


? Một xe chở hàng chở được 3 tấn hàng, vậy
xe đó chở được bao nhiêu ki-lơ-gam hàng ?
<i><b> c. Luyện tập, thực hành :</b></i>


<i><b> Bài 1</b></i>



- GV cho HS làm bài, sau đó gọi 1 HS đọc bài


- HS nghe giảng và nhắc lại.


- Tức là mua 1 yến gạo.
- Mẹ mua 10 kg cám.


- Bác Lan đã mua 2 yến rau.
- Đã hái được 50 kg cam.


- HS nghe và ghi nhớ: 10 yến = 1 tạ
1tạ = 10 kg x 10 = 100 kg.


100 kg = 1 tạ.
10 yến hay 100kg.
1 tạ hay 100 kg.
20 yến hay 2 tạ.


- HS nghe và nhớ.
1 tấn = 100 yến.
1 tấn 1000 kg.
2 tấn hay nặng 20 tạ.


- Xe đó chở được 3000 kg hàng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

làm trước lớp để chữa bài. GV gợi ý HS hình
dung về 3 con vật xem con nào nhỏ nhất, con
nào lớn nhất.


- Con bị cân nặng 2 tạ, tức là bao nhiêu


ki-lơ-gam ?


- Con voi nặng 2 tấn tức là bao nhiêu tạ ?
<i><b> Bài 2</b></i>


- GV viết lên bảng câu a, yêu cầu cả lớp suy
nghĩ để làm bài.


? Giải thích vì sao 5 yến = 50 kg ?


? Em thực hiện thế nào để tìm được
1 yến 7 kg = 17 kg ?


- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại
của bài.


-GV sửa chữa , nhận xét và ghi điểm.
<i><b> Bài 3a,b :</b></i>


- GV viết lên bảng : 18 yến + 26 yến, sau đó
u cầu HS tính.


- GV u cầu HS giải thích cách tính của
mình.


- GV nhắc HS khi thực hiện các phép tính với
các số đo đại lượng chúng ta thực hiện bình
thường như với các số tự nhiên sau đó ghi tên
đơn vị vào kết quả tính. Khi tính phải thực hiện
với cùng một đơn vị đo .



<b> 4. Củng cố - Dặn dò:</b>
- GV hỏi lại HS :


+ Bao nhiêu kg thì bằng 1 yến, 1 tạ, 1 tấn ?
+ 1 tạ bằng bao nhiêu yến ?


+ 1 tấn bằng bao nhiêu tạ ?
- GV tổng kết tiết học .


- Dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn
luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.


a) Con bò nặng 2 tạ.
b) Con gà nặng 2 kg.
c) Con voi nặng 2 tấn.
- Là 200 kg.


20 tạ.
- HS làm.


- Vì 1 yến = 10 kg


nên 5 yến = 10 x 5 = 50 kg.
- Có 1 yến = 10 kg ,


vậy 1 yến 7 kg = 10 +7 = 17kg.
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào
VBT.



- HS tính.


- Lấy 18 + 26 = 44, sau đó viết tên
đơn vị vào kết quả.


- HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để
kiểm tra bài cho nhau.


- 10 kg = 1 yến, 100 kg = 1 tạ , 1000
kg = 1 tấn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i><b>Thứ năm, ngày 16 tháng 9 năm 2010</b></i>
THỂ DỤC: ƠN ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ


Trị chơi "Bỏ khăn "
I. MỤC TIÊU:


- Củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác: Tập họp hàng ngang, dóng
hàng, điểm số, quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại. Yêu cầu thực hiện


bản đúng động tác, tương đối đều, đúng khẩu lệnh


- Trò chơi “Bỏ khăn”. Yêu cầu tập trung chú ý, nhanh nhẹn khéo léo, chơi
đúng luật, hào hứng và nhiệt tình trong khi chơi


II. CHUẨN BỊ:


- Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện
- Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, 1 – 2 chiếc khăn tay



III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:


Nội dung hướng dẫn kĩ thuật <sub>lươẽng</sub>Định Phương pháp, biện pháp tổ chức
I. PHẦN MỞ ĐẦU:


1. Tập hợp lớp, phổ biến nội
dung, yêu cầu bài học, chấn chỉnh
đội ngũ, trang phục tập luyện
2. Khởi động chung:


- Chơi trò chơi “Diệt các con vật
có hại”


- Đứng tại chỗ hát và vỗ tay
II. PHẦN CƠ BẢN


1. Đội hình đội ngũ


- Tập họp hàng ngang, dóng hàng,
điểm số, quay sau, đi đều vòng
phải, vòng trái, đứng lại


2. Trò chơi vận động
- Trò chơi “Bỏ khăn”
GV nêu cách chơi:


III. PHẦN KẾT THÚC:
- HS thực hiện hồi tĩnh
- GV cùng HS hệ thống bài



- Giáo viên nhận xét, đánh giá kết


6 – 10
phút
1 – 2
phút


3 – 5
phút
1 – 2
phút
18 – 22
phút
12 – 14
phút


5 – 6 phút


- Tập hợp lớp theo 4 hàng dọc,
điểm số, báo cáo. GV phổ biến
nội dung, yêu cầu bài học.


- HS cả lớp cùng tham gia chơi.
- GV bắt nhịp bài hát cho HS hát


- Chia tổ tập luyện do tổ trưởng
điều khiển


- Tập họp cả lớp, cho từng tổ thi


đua trình diễn. GV quan sát, nhận
xét, sửa chữa sai sót, biểu dương
các tổ thi đua tập tốt


- Tập cả lớp do GV điều khiển để
củng cố.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

quả giờ học và giao bài tập về nhà
- Bài tập về nhà: Tập luyện nội
dung đã học


+ Tổ chức trị chơi theo nhóm 4 – 6
phút


luật


- HS chạy thường quanh sân tập 1
– 2 vòng xong về tập họp thành 4
hàng ngang, để làm động tác thả
lỏng


<b>TOÁN: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG</b>
I. MỤC TIÊU:


- Nhận biết tên gọi, độ lớn, kí hiệu của đề - ca - gam, héc - tô - gam ; quan
hệ giữa đề-ca-gam, héc-tô-gam và gam.


- Biết chuyể đổi đơn vị đo khối lượng.


Biết thực hiện phép tính với số đo khối lượng.


- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác.


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


- Bảng đơn vị đo khối lượng kẻ sẵn trên bảng phụ :


Lớn hơn ki-lô-gam Ki-lô-gam Nhỏ hơn ki-lô-gam
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. Ổn định:</b>
<i><b>2. KTBC: </b></i>
<b>3. Bài mới : </b>
<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>
<i><b> b. Nội dung: </b></i>


<i> * Giới thiệu đề-ca-gam, héc-tô-gam.</i>


<b> Đề-ca-gam</b>


- GV giới thiệu : để đo khối lượng các
vật nặng hàng chục gam người ta còn
dùng đơn vị đo là đề-ca-gam.


+ 1 đề-ca-gam cân nặng bằng 10 gam.
+ Đề-ca-gam viết tắt là dag.


- GV viết lên bảng 10 g =1 dag.



? Mỗi quả cân nặng 1g, hỏi bao nhiêu
quả cân như thế thì bằng 1 dag.


<b> Héc-tô-gam.</b>


<b> - Để đo khối lượng các vật nặng hàng</b>
trăm gam , người ta cịn dùng đơn vị đo là
hec-tơ-gam.


- 1 hec-tơ-gam cân nặng bằng 10 dag và
bằng 100g.


- Hec-tô-gam viết tắt là hg.


- GV viết lên bảng 1 hg =10 dag =100g.


- HS nghe giới thiệu.


- HS đọc: 10 gam bằng 1 đề-ca-gam.
- 10 quả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

? mỗi quả cân nặng 1 dag. Hỏi bao nhiêu
quả cân cân nặng 1 hg ?


<i> * Giới thiệu bảng đơn vị đo khối lượng:</i>


? Kể tên các đơn vị đo khối lượng đã
học.


- Nêu lại các đơn vị trên theo thứ tự từ


bé đến lớn. Đồng thời ghi vào bảng đơn
vị đo khối lượng.


- Trong các đơn vị trên, những đơn vị
nào nhỏ hơn ki-lô-gam ?


? Những đơn vị nào lớn hơn ki-lô-gam ?
? Bao nhiêu gam thì bằng 1 dag ?


- GV viết vào cột dag : 1 dag = 10 g
? Bao nhiêu đề-ca-gam thì bằng 1 hg ?
- GV viết vào cột : 1hg = 10 dag.


- GV hỏi tương tự để hoàn thành bảng
đơn vị đo khối lượng như SGK.


? Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp mấy lần
đơn vị nhỏ hơn và liền với nó ?


? Mỗi đơn vị đo khối lượng kém mấy
lần so với đơn vị lớn hơn và liền kề với
nó ?


- Cho HS nêu VD.


<i><b> c. Luyện tập, thực hành: </b></i>


<i><b> Bài 1:</b></i>


- GV viết lên bảng 7 kg = …… g và yêu


cầu HS cả lớp thực hiện đổi .


- GV nhận xét.


- GV h/dẫn lại cho HS cả lớp cách đổi :
(SGV)


- GV viết lên bảng 3 kg 300g =…… g và
yêu cầu HS đổi.


- GV cho HS tự làm tiếp các phần còn
lại của bài.


- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm.
<i><b> Bài 2:</b></i>


- GV nhắc HS thực hiện phép tính bình
thường, sau đó ghi tên đơn vị vào kết quả.


<b> 4. Củng cố- Dặn dò:</b>
- GV tổng kết giờ học.


- Dăn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị
bài tiết sau.


- Cần 10 quả.
- 3 HS kể.


- HS nêu các đơn vị đo khối lượng
theo đúng thứ tự.



- Nhỏ hơn ki-lô-gam là gam,
đề-ca-gam, héc-tô-gam.


- Lớn hơn kí-lơ-gam là yến, tạ, tấn.
- 10 g = 1 dag.


- 10 dag = 1 hg.


- Gấp 10 lần.
- Kém 10 lần.
- HS nêu VD.


- HS đổi và nêu kết quả.


- Cả lớp theo dõi.
- HS đổi và giải thích.
- 2 HS lên bảng làm bài
- Cả lớp làm VBT.


- 1 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm
VBT.


- HS cả lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>LUYỆN TẬP VỀ TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY</b>


I. MỤC TIÊU:


- Bước đầu nắm được 3 nhóm từ láy (giống nhau ở âm đầu, vần, cả âm đầu và
vần) BT3.



- Qua luyện tập, bước đầu nắm được hai loại từ ghép (có nghĩa tổng hợp, có
nghĩa phân loại) – BT1, BT2.


- Giáo dục HS sử dụng thành thạo từ láy, từ ghép.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


- Giấy khổ to kẻ sẵn bảng BT 1, BT 2, bút dạ.


- Từ điển Tiếng Việt (Nếu có) hoặc phơ tơ vài trang cho nhóm HS.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. KTBC:</b>


- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi :


? Thế nào là từ ghép? Cho ví dụ và phân
tích?


? Thế nào là từ láy? Cho ví dụ và phân
tích?


<b>2. Bài mới:</b>
<i><b> a. Giới thiệu bài </b></i>


<i><b> b. Hướng dẫn làm bài tập </b></i>
<i><b> Bài 1 </b></i>



- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.


- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và TLCH:
- Nhận xét câu trả lời của câu HS.


<i><b> Bài 2</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.


- Yêu cầu HS trao đổi và làm bài trong
nhóm.


- Gọi nhóm xong trước dán bài lên bảng.
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.


- Chốt lại lời giải đúng. (SGV)


<i>? Tại sao em lại xếp tàu hỏa vào từ ghép</i>
phân loại ?


<i>? Tại sao em lại xếp núi non vào từ ghép</i>
tổng hợp ?


- Nhận xét, tuyên dương các em giải thích
đúng, hiểu bài.


<i><b> Bài 3</b></i>


<b>- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.</b>



- 2 HS lên bảng.


- Đọc các từ mình tìm được.


- Lắng nghe.


- 2 HS đọc thành tiếng.


- Thảo luận cặp đôi và trả lời:
<i>+ Từ bánh trái có nghĩa tổng hợp.</i>
<i>+ Từ bánh rán có nghĩa phân loại.</i>
- 2 HS đọc thành tiếng.


- Làm việc trong nhóm.
- Dán bài, nhận xét, bổ sung.
- Chữa bài.


<i>+ Vì tàu hỏa chỉ phương tiện giao</i>
thông đường sắt, có nhiều toa, chở
được nhiều hàng, phân biệt với tàu
thủy, ..


<i>+ Vì núi non chỉ chung loại địa</i>
hình nổi lên cao hơn so với mặt đất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Yêu cầu HS làm việc trong nhóm.


- Gọi nhóm xong trước dán bài lên bảng.
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.



- Chốt lại lời giải đúng. (SGV)


? Muốn xếp các từ láy vào đúng ô cần xác
định những bộ phận nào ?


- u cầu HS phân tích mơ hình cấu tạo
của một vài từ láy.


- Nhận xét , tuyên dương những em hiểu
bài.


<b>3. Củng cố – dặn dò:</b>


? Từ ghép có những loại nào ? Cho ví dụ ?
? Từ láy có những loại nào ? Cho ví dụ ?
<b>- Nhận xét tiết học.</b>


- Dặn dị HS về nhà làm bài tập 2, 3 và
chuẩn bị bài sau.


- Nhận xét, bổ sung.
- Chữa bài.


? Cần xác định các bộ phận được
lặp lại : âm đầu, vần, cả âm đầu và
vần.


- Ví dụ:


<i>nhút nhát: lặp lại âm đầu nh.</i>


- 1 HS trả lời


- 1 HS trả lời


<b>ĐỊA LÍ: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN </b>

<b> Ở HOÀNG LIÊN SƠN </b>



<b>I. MỤC TIÊU : </b>


- Nêu được một số hoạt động sản xuấtchủ yếu của người dân ở Hoàng Liên
Sơn :


+ Trồng trọt: trồng lúa, ngô, khoai, chè, trồng rau và cây ăn quả,...trên
nương rẫy, ruộng bậc thang.


+ Làm các nghề thủ công : dệt, thêu, đan, rèn, đúc,...
+ Khai thác khống sản : a-pa-tít, đồng, chì, kẽm,...
+ Khai thác lâm sản : gỗ, mây, nứa,...


- Sử dụng tranh, ảnh để nhận biết một số hoạt động sản xuất của người dân:
làm ruộng bậc thang, nghề thủ cơng truyền thống, khai thác khống sản.


- Nhận biết được khó khăn của giao thơng miền núi: đường nhiều dốc cao,
thường bị sụt, lở vào mùa mưa.


- Nâng cao: Xác lập được mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên và hoạt động
sản xuất của con người.


- Giáo dục HS yêu môn học.
II. CHUẨN BỊ :



- Bản đồ Địa lí tự nhiên VN.


- Tranh, ảnh một số mặt hàng thủ cơng, khai thác khống sản … (nếu có ).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. KTBC :</b>


? Kể tên một số dân tộc ít người ở HLS.
? Kể tên một số lễ hội, trang phục và
phiên chợ của họ.


-3 HS trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

? Mô tả nhà sàn và giải thích taị sao người
dân ở miền núi thường làm nhà sàn để ở ?
- GV nhận xét ghi điểm.


<b>3. Bài mới :</b>


<i><b> a. Giới thiệu bài: Ghi tựa</b></i>
<i><b> b. Phát triển bài :</b></i>


 Trồng trọt trên đất dốc :
<i> *Hoạt động cả lớp :</i>


- GV yêu cầu HS dựa vào kênh chữ ở mục


1, hãy cho biết người dân ở HLS thường
trồng những cây gì ? Ở đâu ?


- GV u cầu HS tìm vị trí của địa điểm
ghi ở hình 1 trên bản đồ Địa lí tự nhiên
VN.


- Cho HS quan sát hình 1 TLCH:


? Ruộng bậc thang thường được làm ở đâu
? Tại sao phải làm ruộng bậc thang ?




? Người dân HLS trồng gì trên ruộng bậc
thang?


- GV nhận xét, kết luận.


 Nghề thủ công truyền thống :
<i> *Hoạt động nhóm :</i>


- GV chia lớp thảnh 3 nhóm.


- GV cho HS dựa vào tranh, ảnh, vốn hiểu
biết để thảo luận trong nhóm theo gợi ý sau





? Kể tên một số sản phẩm thủ công nổi
tiếng của một số dân tộc ở vùng núi HLS.
? Nhận xét về màu sắc của hàng thổ cẩm.
? Hàng thổ cẩm thường được dùng để
làm gì?


- GV nhận xét và kết luận.
 Khai thác khoáng sản :
<i> * Hoạt dộng cá nhân :</i>


- GV cho HS quan sát hình 3 và đọc SGK
mục 3 để trả lời các câu hỏi sau:


? Kể tên một số khống sản có ở HLS.
? Ở vùng núi HLS, hiện nay khoáng sản
nào được khai thác nhiều nhất ?


? Mơ tả q trình sản xuất ra phân lân.
? Tại sao chúng ta phải bảo vệ, giữ gìn và
khai thác khống sản hợp lí ?


- HS dựa vào mục 1 trả lời :ruộng
bậc thang thường được trồng
lúa,ngô, chè và được trồng ở sườn
núi.


- HS tìm vị trí.


- HS quan sát và trả lời :
+ Ở sườn núi.



+ Giúp cho việc giữ nước, chống
xói mịn.


+ Trồng chè, lúa, ngô.


- HS khác nhận xét và bổ sung.


- HS dựa vào tranh ,ảnh để thảo
luận.


- HS đại diện nhóm trình bày kết
quả trước lớp. – Lớp nhận xét,bổ
sung.


+ Hàng dệt, may, thêu, đan lát, rèn,
đúc …


+ Màu sắc sặc sỡ, bền đẹp .


+ Phục vụ cho đời sống sản xuất …


- HS cả lớp quan sát hình 3 và đọc
mục 3 ở SGK rồi trả lời :


+ A-pa-tít, đồng,chì, kẽm …
+ A-pa-tít.


+ ( Xem SGV)



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

? Ngồi khai thác khống sản, người dân
miền núi cịn khai thác gì ?


GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu
hỏi.


<b>4. Củng cố :</b>


- GV cho HS đọc bài trong khung.


? Người dân ở HLS làm những nghề gì ?
? Nghề nào là nghề chính ?


? Kể tên một số sản phẩm thủ công truyền
thống ở HLS.


<b>5. Tổng kết - Dặn dò:</b>


+ Gỗ, mây, nứa…và các lâm sản
quý khác


- H S khác nhận xét, bổ sung.
- 3 HS đọc.


- HS trả lời câu hỏi.


<i><b>Thứ sáu, ngày 17 tháng 9 năm 2010</b></i>
<b>TẬP LÀM VĂN</b>


<b>LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN </b>



I. MỤC TIÊU:


- Dựa vào gợi ý về nhân vật và chủ đề (SGK), xây dựng được cốt truyện có
yếu tố tưởng tượng gần gũi với lứa tuổi thiếu nhi và kể lại vắn tắt câu chuyện đó.


- Thực hành tưởng tượng và tạo lập một cốt truyện đơn giản theo gợi ý đã cho
sẵn.


- Giáo dục HS u mơn học, lịng trung thực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


- Bảng lớp viết sẵn đề bài và câu hỏi gợi ý.
- Giấy khổ to + bút dạ


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: </b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. KTBC:</b>


- Gọi 1 HS trả lời : Thế nào là cốt
truyện? Cốt truyện thường có những
phần nào ?


<i><b>- Gọi HS kể lại chuyện Cây khế? </b></i>


- Gọi HS đọc cốt truyện về tính ngay
thẳng, thật thà mà em đã được đọc được
nghe



- Nhận xét và cho điểm từng HS.
<b>2. Bài mới:</b>


<i><b> a. Giới thiệu bài </b></i>


<i><b> b .Hướng dẫn làm bài tập </b></i>
<i><b> * Tìm hiểu ví dụ </b></i>


- Gọi HS đọc đề bài
- Phân tích đề bài.


? Muốn xây dựng cốt truyện cần chú ý
đến điều gì ?


- GV: Khi xây dựng cốt truyện các em


- 1 HS trả lời câu hỏi.
- 1 HS kể lại.


- 2 đến 3 HS đọc.


- Lắng nghe.
- 2 HS đọc đề bài
- Lắng nghe


- ..lí do xảy ra câu chuyện, diễn biến câu
chuyện , kết thúc câu chuyện


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

chỉ cần ghi vắn tắt các sự việc chính.
Mỗi sự việc chỉ cần ghi lại một câu.


<i><b> * Lựa chọn chủ đề và xây dựng cốt</b></i>
<i><b>chuyện </b></i>


- GV yêu cầu HS chọn chủ đề.
- Gọi HS đọc gợi ý 1.


- Hỏi và ghi nhanh các câu hỏi vào 1 bên
bảng


1 . Người mẹ ốm như thế nào ?


2 . Người con chăm sóc mẹ như thế
nào ?




3 . Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, người
con gặp những khó khăn gì ?




4 . Người con đã quyết tâm như thế
nào ?




5 . Bà tiên đã giúp hai mẹ con như thế
nào ?



- Gọi HS đọc gợi ý 2


- Hỏi và ghi nhanh câu hỏi về 1 bên bảng
còn lại câu hỏi 1,2 tương tự gợi ý 1
3. Để chữa khỏi bệnh cho mẹ ,người
con gặp những khó khăn gì ?


4. Bà tiên làm như thế nào để thử thách
lòng trung thực của người con ?


- HS tự do nêu chủ đề mình lựa chọn.
- 2 HS đọc thành tiếng.


- Trả lời tiếp nối theo ý mình.


+ Người mẹ ốm rất nặng/ ốm bệt
giường/ ốm khó mà qua khỏi.


+ Người con thương mẹ, chăm sóc tận
tuỵ bên mẹ ngày đêm. Người con dỗ mẹ
ăn từng thìa cháu./ Người con đi xin
thuốc lá về nấu cho mẹ uống.


+ Người con phải vào tận rừng sâu tìm
một loại thuốc quý /người con phải tìm
một bà tiên già sống trên ngọn núi
cao./Người con phải trèo đèo, lội suối
tìm loại thuốc quý./ Người con phải cho
thần Đêm Tối đơi mắt của mình./



+ Người con gởi mẹ cho hàng xóm rồi
lặn lội vào rừng. Trong rừng người con
gặp nhiều thú dữ nhưng chúng đều
thương tình khơng ăn thịt./ Người con
phải chịu gai cào, chân bị đá đâm chảy
máu, bụng đói để trèo lên núi tìm bà
tiên./ Người con đành chấp nhận cho
thần Đêm Tối đơi mắt của mình để lấy
thuốc cứu mẹ …


+ Bà tiên cảm động trước tấm lòng hiếu
thảo của người con và hiện ra giúp cậu./
Bà tiên hiền lành mở cửa đón cậu, cho
thuốc quý rồi phẩy tay trong mắt cậu đã
về đến nhà./ Bà tiên cảm động cho cậu
bé thuốc và bắt thần Đêm Tối trả lại đôi
mắt cho cậu /…


- 2 HS đọc thành tiếng
- Trả lời


+ Nhà rất nghèo khơng có tiền mua
thuốc./ Nhà cậu chẳng cịn thứ gì đáng
giá cả. Mà bà con hàng xóm cũng khơng
thể giúp gì cậu ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b> </b>


5.Cậu bé đã làm gì ?



<i><b> * Kể chuyện </b></i>


-Kể trong nhóm : Yêu cầu HS kể trong
nhóm theo tình huống mình chọn dựa
vào các câu hỏi gợi ý


- Kể trước lớp


- Gọi HS tham gia thi kể. Gọi lần lượt 1
HS kể theo tình huống 1 và một HS kể
theo tình huống 2.


- Gọi HS nhận xét , đánh giá lời kể của
bạn


- Nhận xét cho điểm HS.
<b>3. Củng cố – dặn dò:</b>
<b>- Nhận xét tiết học.</b>


- Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện
cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.


người đưa cậu đi tìm loại thuốc quý một
cái hang đầy tiền, vàng và xui cậu lấy
tiền để sau này có cuộc sống sung
sướng...


+ Cậu thấy phía trước một bà cụ già
khổ sở. Cậu đóan đó là tiền của cụ cũng
dùng để sống và chữa bệnh. Nếu bị đói


cụ cũng ốm như mẹ cậu. Cậu chạy theo
và trả lại cho bà./ Cậu bé không lấy tiền
mà chỉ xin cụ dẫn đường cho mình đến
chỗ có loại thuốc q.


- Kể chuyện theo nhóm, 1 HS kể, các em
khác lắng nghe, bổ sung, góp ý cho bạn
- 8-10 HS thi kể


- Nhận xét


- Tìm ra một bạn kể hay nhất, 1 bạn
tưởng tượng ra cốt truyện hấp dẫn mới
lạ.


<i><b> --- --- </b></i>
<b>TOÁN: GIÂY, THẾ KỈ</b>


I. MỤC TIÊU: Giúp HS:


- Biết đơn vị đo thời gian : giây, thế kỉ.


- Biết mối quan hệ giữa phút và giây, thế kỉ với đơn vị năm.
- Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ


- GD HS biết quý trọng thời gian.
II. DÙNG DẠY HỌC:


- Một chiếc đồng hồ thật, loại có cả ba kim giờ, phút, giây và có các vạch chia
theo từng phút.



- GV vẽ sẵn trục thời gian như SGK lên bảng phụ và giấy khổ to.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: </b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. KTBC: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

các bài tập của tiết 19.


- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm
HS.


<b>3. Bài mới : </b>
<i><b> a. Giới thiệu bài: </b></i>


<i><b> b. Giới thiệu giây, thế kỉ: </b></i>


<i> * Giới thiệu giây:</i>


- HS quan sát đồng hồ thật, yêu cầu HS
chỉ kim giờ và kim phút trên đồng hồ.
? Khoảng thời gian kim giờ đi từ một số
nào đó (Ví dụ từ số 1) đến số liền ngay
sau đó (ví dụ số 2) là bao nhiêu giờ ?
? Khoảng thời gian kim phút đi từ 1
vạch đến vạch liền sau đó là bao nhiêu
phút?



? Một giờ bằng bao nhiêu phút ?


- GV giới thiệu: Chiếc kim thứ ba trên
mặt đồng hồ là kim giây. Khoảng thời
gian kim giây đi từ một vạch đến vạch
liền sau đó trên mặt đồng hồ là một giây.
- GV yêu cầu HS quan sát trên mặt đồng
hồ để biết khi kim phút đi được từ vạch
này sang vạch kế tiếp thì kim giây chạy từ
đâu đến đâu ?


- Một vòng trên mặt đồng hồ là 60 vạch,
vậy khi kim phút chạy được 1 phút thì
kim giây chạy được 60 giây.


- GV viết lên bảng: 1 phút = 60 giây.
<i> * Giới thiệu thế kỉ:</i>


- GV: Để tính những khoảng thời gian
dài hàng trăm năm, người ta dùng đơn vị
đo thời gian là thế kỉ, 1 thế kỉ dài 100
năm.


- GV treo hình vẽ trục thời gian như
SGK lên bảng và tiếp tục giới thiệu:


+ Trên trục thời gian, 100 năm hay 1 thế
kỉ được biểu diễn là khoảng cách giữa hai
vạch dài liền nhau.



+ Người ta tính mốc các thế kỉ như sau:
Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ thứ
nhất.


Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ thứ
hai.……


Từ năm 1900 đến năm 2000 là thế kỉ
thứ hai mươi.


theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe GV giới thiệu bài.


- HS quan sát và chỉ theo yêu cầu.
- Là 1 giờ.


- Là 1 phút.


- 1 giờ bằng 60 phút.
- HS nghe giảng.


- Kim giây chạy được đúng một
vòng.


- HS đọc: 1 phút = 60 giây.
- HS nghe và nhắc lại:
1 thế kỉ = 100 năm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- GV vừa giới thiệu vừa chỉ trên trục
thời gian. Sau đó hỏi:



? Năm 1879 là ở thế kỉ nào ?
? Năm 1945 là ở thế kỉ nào ?


? Em sinh vào năm nào ? Năm đó ở thế
kỉ thứ bao nhiêu ?


? Năm 2005 ở thế kỉ nào ? Chúng ta
đang sống ở thế kỉ thứ bao nhiêu ? Thế kỉ
này tính từ năm nào đến năm nào ?


- GV giới thiệu: Để ghi thế kỉ thứ mấy
người ta thường dùng chữ số La Mã. Ví
dụ thế kỉ thứ mười ghi là X, thế kỉ mười
lăm ghi là XV.


- GV yêu cầu HS ghi thế kỉ 19, 20, 21
Bằng chữ số La Mã.


<i><b> c.Luyện tập, thực hành :</b></i>
<i><b> Bài 1</b></i>


- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài,
sau đó tự làm bài.


- GV yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm
tra bài lẫn nhau.


? Em làm thế nào để biết 1/3 phút = 20
giây ?



? Làm thế nào để tính được 1 phút 8
giây = 68 giây ?


? Hãy nêu cách đổi ½ thế kỉ ra năm ?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
<i><b> Bài 2</b></i>


- GV hướng dẫn HS xác định vị trí
tương đối của năm đó trên trục thời gian,
sau đó xem năm đó rơi vào khoảng thời
gian của thế kỉ nào và ghi vào VBT.




<i><b>4.Củng cố- Dặn dò:</b></i>


- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà
làm bài tập và chuẩn bị bài sau.


+ Thế kỉ thứ mười chín.
+ Thế kỉ thứ hai mươi.
+ HS trả lời.


+ Thế kỉ hai mươi mốt. Tính từ năm
2001 đến năm 2100.


+ HS ghi ra nháp một số thế kỉ bằng
chữ số La Mã.



+ HS viết: XIX, XX, XXI.


- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT.


- Theo dõi và chữa bài.


- Vì 1 phút = 60 giây nên 1/3 phút =
60 giây : 3 = 20 giây.


- Vì 1 phút = 60 giây Nên 1 phút 8
giây = 60 giây + 8 giây = 68 giây.
- 1 thế kỉ = 100 năm,


vậy 1/2 thế kỉ = 100 năm : 2 = 50
năm.


- HS làm bài.


a) Bác Hồ sinh năm 1890, năm đó
thuộc thế kỉ XIX. Bác Hồ ra đi tìm
đường cứu nước năm 1911, năm đó
thuộc thế kỉ XX.


b) Cách mạng Tháng Tám thành
cơng năm 1945, năm đó thuộc thế kỉ
XX.


c) Bà Triệu lãnh đạo khởi nghĩa
chống quân Đông Ngô năm 248.


Năm đó thuộc thế kỉ thứ III.


- HS cả lớp.


<b>KHOA HỌC:</b>

<b> TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

I/ MỤC TIÊU:


- Biết được cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để cung cấp đầy
đủ chất cho cơ thể.


- Nêu ích lợi của việc ăn cá: đạm của cá dễ tiêu hơn đạm của gia súc, gia cầm.
- Giáo dục HS có ý thức ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật.


II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:


- Các hình minh hoạ ở trang 18, 19 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).


- Pho- to phóng to bảng thơng tin về giá trị dinh dưỡng của một số thức ăn
chứa chất đạm.


III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. Ổn định lớp:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


<i> Gọi 2 HS lên bảng hỏi:</i>



1) Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại
thức ăn và thường xuyên thay đổi món ?
2) Thế nào là một bữa ăn cân đối ?
- GV nhận xét cho điểm HS.


<b>3. Dạy bài mới:</b>
<i><b>a. Giới thiệu bài: </b></i>


- GV hỏi: Hầu hết các loại thức ăn có
nguồn gốc từ đâu ?


- GV giới thiệu:


<i><b> b. Hoạt động 1: Trị chơi: “Kể tên</b></i>
những món ăn chứa nhiều chất đạm”.
- GV tiến hành trò chơi theo các bước:
- Chia lớp thành 2 đội: Mỗi đội cử 1
trọng tài giám sát đội bạn.


- Thành viên trong mỗi đội nối tiếp
nhau lên bảng ghi tên các món ăn chứa
nhiều chất đạm. Lưu ý mỗi HS chỉ viết
tên 1 món ăn.


- GV cùng trọng tài công bố kết quả
của 2 đội.


- Tuyên dương đội thắng cuộc.
- GV chuyển hoạt động: (SGV)



<i><b> c. Hoạt động 2: Tại sao cần ăn phối</b></i>
hợp đạm động vật và đạm thực vật ?
 Bước 1: GV treo bảng thông tin về
giá trị dinh dưỡng của một số thức ăn
chứa chất đạm lên bảng và yêu cầu HS
đọc.


 Bước 2: GV tiến hành thảo luận
nhóm theo định hướng.


- HS trả lời.


- Từ động vật và thực vật.


- HS thực hiện.


- HS lên bảng viết tên các món ăn.


- 2 HS nối tiếp nhau đọc to trước lớp,
HS dưới lớp đọc thầm theo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Chia nhóm HS.


- Yêu cầu các nhóm nghiên cứu bảng
thơng tin vừa đọc, các hình minh hoạ
trong SGK và trả lời các câu hỏi sau:
? Những món ăn nào vừa chứa đạm
động vật, vừa chứa đạm thực vật ?


? Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật


hoặc chỉ ăn đạm thực vật ?


? Vì sao chúng ta nên ăn nhiều cá ?
- Sau 5 đến 7 phút GV yêu cầu đại diện
các nhóm lên trình bày ý kiến thảo luận
của nhóm mình. Nhận xét và tuyên
dương nhóm có ý kiến đúng.


 Bước 3: GV yêu cầu HS đọc 2
phần đầu của mục Bạn cần biết.


<i><b> - GV kết luận: (SGV)</b></i>


<b> d. Hoạt động 3: Cuộc thi: Tìm hiểu</b>
những món ăn vừa cung cấp đạm động
vật vừa cung cấp đạm thực vật.


- GV tổ chức cho HS thi kể về các món
ăn vừa cung cấp đạm thực vật theo định
hướng.


- Yêu cầu mỗi HS chuẩn bị giới thiệu
một món ăn vừa cung cấp đạm động vật,
vừa cung cấp đạm thực vật...


- GV nhận xét, tuyên dương HS.
<b>3. Củng cố - dặn dò:</b>


- Nhận xét tiết học, tuyên dương.



- Dặn HS về nhà học bài; Sưu tầm
tranh ảnh về ích lợi của việc dùng muối
i-ốt trên báo hoặc tạp chí.


- Chia nhóm và tiến hành thảo luận.
- Câu trả lời đúng:


+ Đậu kho thịt, lẩu cá, thịt bò xào rau
cải, tơm nấu bóng, canh cua, …


+ Nếu chỉ ăn đạm động vật hoặc đạm
thực vật thì sẽ khơng đủ chất dinh
dưỡng cho hoạt động sống của cơ thể.
Mỗi loại đạm chứa những chất bổ
dưỡng khác nhau.


+ Chúng ta nên ăn nhiều cá vì cá là
loại thức ăn dễ tiêu...


- Đại diện các nhóm lên trình bày ý
kiến


- 2 HS đọc to cho cả lớp cùng nghe.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×