Tải bản đầy đủ (.doc) (49 trang)

Hinh 7 C2 P1 2 cot Unicode

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (465.89 KB, 49 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>MỤC LỤC</b>



Chương II. TAM GIÁC...2


§1.TỔNG BA GĨC CỦA MỘT TAM GIÁC...2


§1. TỔNG BA GĨC CỦA MỘT TAM GIÁC...3


LUYỆN TẬP...4


§2.HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU...6


LUYỆN TẬP...8


§3.TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CẠNH-CẠNH-CẠNH...9


LUYỆN TẬP 1...10


LUYỆN TẬP 2...12


§4.TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CẠNH-GĨC-CẠNH...14


LUYỆN TẬP 1...16


LUYỆN TẬP 2...18


§5.TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU GĨC-CẠNH-GĨC...19


LUYỆN TẬP...21


ƠN TẬP HỌC KỲ I (tiết 1)...23



ÔN TẬP HỌC KỲ I (tiết 2)...25


TRẢ BÀI KT HỌC KỲ I...27


LUYỆN TẬP (ba trường hợp - tiết 1)...28


LUYỆN TẬP (ba trường hợp - tiết 2)...29


§6.TAM GIÁC CÂN...31


LUYỆN TẬP...33


§7.ĐỊNH LÍ PYTAGO...34


LUYỆN TẬP 1...36


LUYỆN TẬP 2...38


§8.CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC VNG...40


LUYỆN TẬP...41


THỰC HÀNH NGỒI TRỜI...43


ƠN TẬP CHƯƠNG II (tiết 1)...44


ÔN TẬP CHƯƠNG II (tiết 2)...46


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Chương II. </b>

<b>TAM GIÁC</b>




Hs được cung cấp một cách tương đối hệ thống các kến thức về tam giác, bao gồm : Tính chất
tổng ba góc của tam giác bằng 1800<sub>, tính chất góc ngồi của tam giác; một số dạng tam giác đặc biệt:</sub>


tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông, tam giác vuông cân; các trường hợp bằng nhau của hai
tam giác, của hai tam giác vuông cân.


<i>Tiết 17.</i> Tuần: 9 Thứ Hai, ngày 19 / 10 / 2009


<b>§1.</b>

<b>TỔNG BA GĨC CỦA MỘT TAM GIÁC</b>


<b>I../</b> <b>MỤC TIÊU</b>


 Về kiến thức: Nắm được định lí về tổng ba góc của tam giác.


 Về kỹ năng: Rèn kỹ năng học một định lí (hiểu-vẽ hình-ghi gt/kl-chứng minh). Biết vận dụng


định lí về tổng ba góc để tính số đo các góc của một tam giác.


 Về thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức được học vào các bài toán.


<b>II../ CHUẨN BỊ</b>


 Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc, giấy rời, bìa tam giác, kéo, phiếu học tập-bt4(tr98sbt).


Máy vi tính, máy chiếu


 Học sinh : Ôn tập các kiến thức: Xem lại bài Tam giác ở lớp 6. Ơn kĩ năng đo góc.


Thước thẳng, thước đo góc, giấy rời, , bìa tam giác, kéo.
<b>III../ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>



<b>HĐ1: Giới thiệu chương và bài.</b>


<i>Hoạt động của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>


Ở chương I, chúng ta đã nghiên cứu về hai quan hệ rất phổ biến là quan hệ vng góc và quan hệ
song song. Từ hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu hệ thống kiến thức cơ bản về tam giác, các tính chất,
các loại tam giác và hai tam giác bằng nhau. Bài mở của chương sẽ tìm hiểu một tính chất Tổng ba
góc của tam giác.


<b>HĐ2: 1. Tổng ba góc của tam giác</b>


<i>Hoạt động của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>


?1. Tổng ba góc của một tam giác có tính chất
gì ? Các em hãy dự đoán bằng cách vẽ ra hai tam
giác, đo ba góc của mỗi tam giác đó rồi cộng lại.


?2. Cho hs làm, gv gắn bìa hình tam giác lên
bảng và thực hiện.


Nếu khơng có kéo để cắt ghép, ta cũng có thể
gấp hình như sau:


 N là trung điểm của AB,
 Gấp BM theo trung trực NH.
 Gấp CM theo trung trực QK.
 Gấp AM theo NQ


Ta cũng suy ra tổng ba góc của tam giác bằng


1800<sub>.</sub>


Qua các hoạt động trên hãy phát biểu dự đốn
thành định lí.


Vẽ ΔABC, viết gt/kl của định lí bằng kí hiệu.


Vẽ hai tam giác, đặt tên (∆ABC, ∆MNQ), đo
và tính <sub>A B C, và M N Q</sub> <sub></sub> <sub></sub>  <sub></sub> <sub></sub> <sub>.</sub>


Dự đốn : Tổng 3 góc của tam giác bằng 1800<sub>.</sub>


Khi ghép như thế sẽ được một góc bẹt, vậy
tổng ba góc của một tam giác bằng 1800<sub>.</sub>


Định lí : Tổng 3 góc của tam giác bằng 1800<sub>.</sub>


GT ∆ABC


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Hãy nhớ lại hoạt động cắt và ghép các góc của
ΔABC để tìm cách chứng minh định lí này.


Lưu ý hs cách nọi gọn: Tổng số đo ba góc ⇔


tổng ba góc, Hiệu số đo hai góc ⇔ hiệu hai góc.
Cho 2 hs phát biểu lại định lí.


Chứng minh
(sgk)
2 hs phát biểu lại định lí



<b>HĐ3: Luyện tập tại lớp</b>


<i>Hoạt động của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>


Cho hs làm các bt1 (các hình 47, 48, 49)(sgk)


Hoạt động nhóm: Cho làm bt4(tr98sbt) trên phiếu học tập.
<b>IV../ PHẦN KẾT THÚC</b>


 Học thuộc định lí về tổng ba góc của tam giác. Xem lại cách chứng minh.


Làm các bài tập: 1, 2, 9(tr108sbt).


 Chuẩn bị tiết sau: Đọc trước mục 2, 3 của bài này.
 Đánh giá nhận xét tiết học:


<i>Tiết 18.</i> Tuần: 9 Chủ Nhật, ngày 25 / 10 / 2009


<b>§1. TỔNG BA GÓC CỦA MỘT TAM GIÁC</b>


(tiết 2)


<b>I../</b> <b>MỤC TIÊU</b>


 Về kiến thức: Nắm được định nghĩa và tính chất về góc của tam giác vng, định nghĩa và


tính chất góc ngồi của tam giác.


 Về kỹ năng: Vận dụng định nghịa, định lí trong bài để tính số đo góc của tam giác, giải một



số bài tập.


 Về thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác và khả năng suy luận của hs.


<b>II../ CHUẨN BỊ</b>


 Giáo viên: Thước thẳng, eke, thước đo góc.


Máy vi tính, máy chiếu


 Học sinh : Thước thẳng, eke,thước đo góc.


<b>III../ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>HĐ1: Kiểm tra bài cũ.</b>


<i>Hoạt động của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>


1) Phát biểu định lí về tổng 3 góc của tam giác.
2) Áp dụng định lí, hãy tính số đo góc cịn lại


của mỗi tam giác trong các trường hợp sau :


 


 


 


0 0



0 0


0 0


a) ABC, A 36 , B 110 .
b) DEF, D 56 , F 90 .
c) MNQ, N 45 ,Q 56


 


 


 


ê
ê
ê


ĐVĐ: Tam giác MNQ có ba góc đều nhọn,
ta gọi là tam giác nhọn.


Tam giác ABC có một góc tù gọi là tam giác tù.
Tam giác DEF gọi là tam giác vng vì nó
có một góc vng.


<i>Đối với tam giác vng, nó cịn có tính chất </i>


Một hs lên bảng trả lời và làm bt.


  



  


  


0 0 0


0 0 0


0 0 0


a) ABC, A 36 , B 110 C 34


b) DEF, D 56 , F 90 E 24


c) MNQ, N 45 ,Q 56 M 79


   


   


   


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i>gì về góc ? Chúng ta sẽ nghiên cứu thêm ở mục 2</i>
của bài này.


<b>HĐ2: 2. Áp dụng vào tam giác vuông</b>


<i>Hoạt động của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>



Yêu cầu hs đọc định nghĩa tam giác vuông
trong sgk.


Vẽ tam giác vuông ABC lên bảng,giới thiệu :
- Cạnh BC đối diện với góc vng A gọi là
cạnh huyền.


- Hai cạnh AB, AC gọi là hai cạnh góc vng
Hãy vẽ tam giác HKI vuông tại K và chỉ ra
cạnh huyền, cạnh góc vng của nó.


Một tam giác có thể có nhiều nhất mấy góc
vng ?


Khơng thể có nhiều hơn một góc vng vì như
thế tổng ba góc của nó sẽ lớn hơn 1800<sub>.</sub>


Hai góc nhọn của tam giác vng có quan hệ
như thế nào ?


Ta có định lí sau: "Trong một tam giác vng,
hai góc nhọn phụ nhau".


 0   0


ABC, A 90 B C 90


    


1 hs đọc to cả lớp theo dõi.


Hs vẽ hình vào vở.


C


A B


1 hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở.
Một tam giác có thể có nhiều nhất 1 góc
vng.


Tổng bằng 900<sub>.</sub>


Hs đọc lại 2 lần. Ghi bài vào vở.


<b>HĐ3: Góc ngồi của tam giác</b>


<i>Hoạt động của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>


Cho ∆ABC, vẽ tia Cx là tia đối của tia CB
Góc Acx là góc kề bù với góc C của ∆ABC ta
gọi là góc ngồi ở đỉnh C của của ∆ABC.


Cho hs đọc định nghĩa.


?4. Cho hs thảo luận 3 phút, một hs lên bảng
điền.


Định lí: "Mỗi góc ngồi của tam giác bằng
tổng hai góc trong khơng kề với nó".



Hãy so sánh góc ngồi của tam giác với mỗi
góc trong khơng kề với nó.


Hs vẽ hình vào vở.


Đọc và ghi định nghĩa. "Góc ngồi của tam
giác là góc kề bù với một góc của tam giác ấy".


Tổng ba góc của ∆ABC bằng 1800<sub> nên :</sub>


  0 


A B 180   C. (1)


Góc Acx là góc ngồi của ∆ABC nên :


 0 


ACx 180  C. (2)


Từ (1) và (2) suy ra <sub>ACx</sub> <sub> </sub><sub>B A.</sub> 


Hs đọc lại và ghi bài.
Góc ngồi lớn hơn.
<b>HĐ3: Củng cố</b>


Cho hs tìm x và y ở các hình 50, 51 của bt1(tr108sgk).
Cho làm bt4.


<b>IV../ PHẦN KẾT THÚC</b>



 Ôn tập lí thuyết: Học thuộc định lí về tổng ba góc của tam giác, định nghĩa và tính chất của


tam giác vng, định nghĩa và tính chất góc ngồi của tam giác.
Làm các bài tập: 3, 6(tr108sgk).


 Chuẩn bị tiết sau:


 Đánh giá nhận xét tiết học:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>LUYỆN TẬP</b>


<b>I../</b> <b>MỤC TIÊU</b>


 Về kiến thức: Khắc sâu "tổng ba góc của tam giác". Nắm chắc định nghĩa, tính chất về góc


nhọn của tam giác vng, góc ngồi của tam giác.


 Về kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng đọc hình, nhận biết góc ngồi.
 Về thái độ: Tập suy luận.


<b>II../ CHUẨN BỊ</b>


 Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ các hình 55, 56, 57, 58.


Máy vi tính, máy chiếu


 Học sinh : Thước thẳng.


<b>III../ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>HĐ1: Kiểm tra bài cũ</b>



<i>Hoạt động của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>


Hs1. Thế nào là tam giác vuông ? Phát biểu
tính chất về góc nhọn của tam giác vng.


Tam giác GHD vuông tại D, cạnh huyền là
cạnh nào ?


Hs2. Làm bt3.


Một hs lên bảng trả lời.


Bt3.


 


 


     


 


a) BIK BAK (t / c góc ngồi)
b) KIC KAC (t / c góc ngồi)


BIC BIK KIC, BAC BAK KAC
BIC BAC






   


 


<b>HĐ2: Luyện tập</b>


<i>Hoạt động của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>


Bt6(sgk). Treo bảng phụ.


u cầu hs tính x trong các hình, giải thích rõ
dựa vào tính chất nào.


Ghi đề và vẽ hình lên bảng cho hs làm bt sau:
a) Mơ tả hình vẽ


b) Tìm các cặp góc phụ nhau.
c) Tìm các cặp góc nhọn bằng nhau.


A


B C


H


Bt8(sgk). Gọi một hs đọc đề bài.
Vừa vẽ hình vừa hướng dẫn hs vẽ.



Hãy viết gt/kl.


Bt6. Hình 55. x = 400<sub>; Hình 56. x = 25</sub>0<sub>.</sub>


Hình 57. x = 600<sub> ; Hình 58. x = 35</sub>0<sub>.</sub>


Thảo luận nhóm:


a)Tam giác ABC vng tại A, AH⊥BC
b) Các cặp góc phụ nhau:


   


   


B và C; BAH và CAH
BAH và B; CAH và C
c) Các cặp góc nhọn bằng nhau:


  


  


BAH C )


CAH B )






(cuøng buø B
(cuøng buø C
Bt8(sgk). Một hs đọc đề bài.


GT ∆ABC : B C 40   0


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Nghiên cứu đề bài và hình vẽ, hãy đề xuất
hướng chứng minh.


Hãy chứng minh cụ thể.


Bt9(sgk). Gọi một hs đọc đề


C


M <sub>N</sub>


P
O


B
A


D


Vẽ hình lên bảng và phân tích đề: Đây là dụng
cụ gọi là thước chữ T, thước được đặt vng góc
với mặt nghiêng của thân đê khi đó dây dọi sẽ
vng góc với mặt đáy của đê. Vì sao chỉ cần đo
góc tạo bởi dây dọi và thước ta sẽ có số đo của


góc ở chân đê ?


KL Ax // BC


Để chứng minh Ax // BC cần chỉa ra Ax và
BC hợp với cát tuyến AB tạo ra hai góc so le
trong hoặc hai góc đồng vị bằng nhau.


 


  




  


 


0


0 0 0


0
0
1 2


0
2


B C 40 (gt)



yAB B C 40 40 80


yAB 80


A A 40


2 2


A 40 ,


 


    


    


  


Ta có : (1)
(Định lí góc ngồi của tam giác)
Ax là tia phân giác của yAB


(2)


Từ (1) và (2) B mà đây là
hai góc ở vị trí so le trong  Ax // BC (định


lí về hai đường thẳng song song).
Hs nghe đọc đề và vẽ hình vào vở.



Nêu hướng suy nghĩ: hai tam giác vng
∆ABC và ∆DOC có một cặp góc nhọn ACB và
OCD bằng nhau (đối đỉnh), suy ra cặp góc nhọn
kia ABC và COD cũng bằng nhau. Góc cần phải
đo bằng góc ABC.


<b>IV../ PHẦN KẾT THÚC</b>


 Ơn tập lí thuyết: học thuộc các định nghĩa và định lí về tổng các góc của tam giác, góc ngồi


của tam giác, các loại tam giác.
Xem lại các bài tập đã giải trên lớp.
Làm các bài tập: 14, 15, 16, 17, 18(sbt)


 Chuẩn bị tiết sau.


 Đánh giá nhận xét tiết học:


<i>Tiết 20.</i> Tuần: 10 Thứ Năm, ngày 29 / 10 / 2009


<b>§2.</b>

<b>HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU</b>


<b>I../</b> <b>MỤC TIÊU</b>


 Về kiến thức: Hiểu được thế nào là hai tam giác bằng nhau.


 Về kỹ năng: Biết viết kí hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác theo quy ước viết tên các đỉnh


tương ứng theo cùng một thứ tự.



Biết sử dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để suy ra các đoạn thẳng bằng nhau, các góc
bằng nhau.


 Về thái độ: Rèn khả năng phán đoán, nhận xét.


<b>II../ CHUẨN BỊ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>III../ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>HĐ1: Kiểm tra bài cũ</b>


<i>Hoạt động của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>


Hs1. Làm bt7(tr109sgk).


Thế nào là tam giác vuông ? Hai góc nhọn của
tam giác vng có tính chất gì ?


Hs2. Góc ngồi của tam giác là gì ? Tính chất
góc ngồi của tam giác ?


Cho hình vẽ sau, hãy tính số đo x.
Cho hs nhận xét.


Cho điểm.


ĐVĐ. Ta đã biết sự bằng nhau của hai đoạn
<i>thẳng, sự bằng nhau của hai góc. Cịn hai tam </i>
<i>giác, thế nào là hai tam giác bằng nhau ?</i>


Hai hs cùng lên bảng.



A


B


C
H


D
x
32 °


<b>HĐ2: 1. Định nghĩa.</b>


<i>Hoạt động của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>


?1. Cho mỗi nửa lớp đo một tam giác và đọc
kết quả. Gv ghi kết quả lên bảng.


Ghi kết luận: Như vậy:


AB = A'B', AC = A'C', BC = B'C'


     


A=A ', B=B', C=C'
Giới thiệu tiếp như trong sgk.


Hỏi: Các em hiểu như thế nào là hai tam giác
<i>bằng nhau ? </i>⇒ Định nghĩa.



Cho 2 hs đọc lại định nghĩa.


<i>Nói là tam giác ABC bằng tam giác A'B'C' </i>
<i>nhưng viết bằng kí hiệu như thế nào ?</i>


Cả lớp đo, khoảng 4 hs đọc kết quả.


Trả lời theo ý hiểu.
2 hs đọc định nghĩa.


<b>HĐ3: 2. Kí hiệu</b>


<i>Hoạt động của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>


Tam giác ABC bằng tam giác A'B'C' kí hiệu là
ΔABC = ΔA'B'C'.


Như vậy:


     


ABC A 'B'C'


AB A 'B', AC A 'C ', BC B'C '
A A ', B B', C C'


 


  





 


  





<i>Có thể viết ΔABC = ΔB'A'C' khơng ?</i>
Cho hs đọc mục 2.


Giới thiệu trên hình vẽ: Trong hình vẽ, các
cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng
bằng nhau được đánh dấu giống nhau.


Cho hs làm ?2.


(ghi bảng cho hs lên điền)
a) Δ...= Δ...


b) Tương ứng với đỉnh A là:...
Tương ứng với góc N là:...
Tương ứng với cạnh AC là:...
c) ΔACB = Δ..., AC = ..., <sub>B</sub>


=...


Cho hs đọc lại định nghĩa.



Hs ghi vào vở.


Trao đổi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Cho hs làm ?3.


Ghi kết quả theo hs đọc. Cả lớp làm ?3 vào nháp. 2 hs đọc kết quả
<b>HĐ4: Luyện tập củng cố.</b>


<i>Hoạt động của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>


Phát phiếu học tập: Các câu sau đúng hay sai ?
1. Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có


sáu cạnh bằng nhau, sáu góc bằng nhau.
2. Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có


các cạnh bằng nhau, các góc bằng nhau.
3. Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có


diện tích bằng nhau.
Thu phiếu học tập và nhận xét.


Hs trao đổi và làm bài trên phiếu học tập.


<b>IV../ PHẦN KẾT THÚC</b>


 Học thuộc định nghĩa hai tam giác bằng nhau.



Làm các bài tập: 10, 11, 12(tr111, 112sgk), 21, 22 (tr100sbt).


 Chuẩn bị tiết sau:


 Đánh giá nhận xét tiết học :


<i>Tiết 21.</i> Tuần: 11 Thứ Bảy, ngày 07 / 11 / 2009


<b>LUYỆN TẬP</b>


<b>I../</b> <b>MỤC TIÊU</b>


 Về kiến thức: Ôn tập khái niệm hai tam giác bằng nhau, cách kí hiệu.


 Về kỹ năng: Rèn kĩ năng áp dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để nhận biết 2 tam giác


bằng nhau, từ 2 tam giác bằng nhau chỉ ra các góc tương ứng, các cạnh tương ứng bằng nhau.


 Về thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong toán học


<b>II../ CHUẨN BỊ</b>


 Giáo viên: Thước thẳng, compa
 Học sinh : Thước thẳng, compa


<b>III../ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>HĐ1: Kiểm tra bài cũ</b>


<i>Hoạt động của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>


Hs1. Phát biểu định nghĩa 2 tam giác bằng nhau.


N


M K


55 °


3,3
F


E X


55 °
2,2


Làm bt: Cho ∆EFX = ∆MNK như hình vẽ.
Hãy tìm số đo các yếu tố cịn lại của hai tam
giác đó.


Hs2. Chữa bt12(tr112gsk). Vẽ sẵn hình cho hs.


Hs1. Phát biểu định nghĩa hai tam giác bằng
nhau.


Làm bt.


  0   0   0


EFX MNK


M E 90 ; N F 55 ; K X 35 ;


MN EF 2, 2; MK EX 3,3


Ta coù:  


 <sub></sub> <sub></sub> <sub> </sub> <sub></sub> <sub></sub>



 


   





Hs2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

4
400


2
A


B <sub>C</sub>


K
I


H


<b>HĐ2: Luyện tập</b>



<i>Hoạt động của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>


Bt1. Điền vào dấu ... để được câu đúng.
1. ∆ABC = ∆C1A1B1 thì ...


2. ∆A'B'C' và ∆ABC có


A'B' = AB, A'C' = AC, B'C' = BC


     


A ' A, B' B, C' C   thì ...
3. ∆NMK và ∆ABC có


NM = AC, NK = AB, MK = BC,


     


N A, M C, K B,   thì ...


Bt2. Cho ∆DKE có DK = KE = DE = 5cm và
∆BCO = ∆DKE. Tính tổng chu vi 2 tam giác đó.


Chu vi của tam giác là gì?


Hãy tính chu vi của mỗi tam giác rồi tính tổng
hai chu vi đó.


Mỗi hs trả lời một câu.


1. ∆ABC = ∆C1A1B1 thì:


AB = C1A1, BC = A1B1, AC = C1A1


     


1 1 1


A C , B A , C B  


2. ∆A'B'C' và ∆ABC có


A'B' = AB, A'C' = AC, B'C' = BC


     


A ' A, B' B, C' C   thì ∆A'B'C'= ∆ABC


3. ∆NMK và ∆ABC có


NM = AC, NK = AB, MK = BC,


     


N A, M C, K B,   thì ∆NMK = ∆ACB


Cả lớp làm vào nháp.


Chu vi của tam giác là tổng độ dài ba cạnh của
tam giác đó.



Vì ∆BCO = ∆DKE (gt) nên DK = BC = KE =
CO = DE = BO = 5cm.


⇒Chu vi ∆DKE + chu vi ∆BCO
= DK + KE + DE + BC + CO + BO
= 6.5 = 30(cm).


<b>IV../ PHẦN KẾT THÚC</b>


 Làm ở nhà các bt22, 23, 24, 25, 26(tr100, 101sbt).
 Chuẩn bị tiết sau:


 Đánh giá nhận xét tiết học:


<i>Tiết 22.</i> Tuần: 12 Thứ Hai, ngày 09 / 11 / 2009


<b>§3.</b>

<b>TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CẠNH-CẠNH-CẠNH</b>


<b>I../</b> <b>MỤC TIÊU</b>


 Về kiến thức: Nắm được trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh của hai tam giác.


 Về kỹ năng: Biết cách vẽ một tam giác biết ba cạnh của nó. Biết sử dụng trường hợp c-c-c để


chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau.
Rèn kỹ năng sử dụng dụng cụ đo vẽ hình. Tập trình bày lời giải bài tốn hình học.


 Về thái độ: Rèn tính cẩn thận và chính xác trong khi đo vẽ hình.


<b>II../ CHUẨN BỊ</b>



 Giáo viên: Thước thẳng, thước đo độ, compa ; phấn màu ; bảng phụ ghi bt17(tr114sgk) ;


khung cố định (hình75tr116sgk).


 Học sinh : Thước thẳng, thước đo độ, compa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>III../ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>HĐ1: Kiểm tra bài cũ</b>


<i>Hoạt động của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>


- Định nghĩa hai tam giác bằng nhau.


- Để xem hai tam giác có bằng nhau khơng cần
kiểm tra những điều kiện gì ?


Một hs trả lời.


<i>ĐVĐ. Khi định nghĩa hai tam giác bằng nhau, ta nêu ra 6 điều kiện. Trong bài học hôm nay ta sẽ </i>
<i>thấy chỉ cần có ba cạnh bằng nhau từng đơi một cũng có thể nhận biết được hai tam giác bằng nhau.</i>
<b>HĐ2: 1. Vẽ tam giác biết ba cạnh.</b>


<i>Hoạt động của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>


<b>Bài toán :</b> Vẽ tam giác ABC, biết AB = 2cm,
BC = 4cm, AC = 3cm.


Nếu hs không thực hiện được, gv vẽ lên bảng
và trình bày cách vẽ rồi yêu cầu hs vẽ lại.



Một hs lên bảng thực hiện.
Cả lớp thực hiện vào nháp.


<b>HĐ3: 2. Trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh </b>


<i>Hoạt động của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>


Cho hs đo các góc của tam giác vừa vẽ của
mình rồi so sánh với kết quả của bạn ngồi bên
cạnh.


Có nhận xét gì về hai tam giác của các em ?
Qua hoạt động vừa rồi, các em có dự đốn gì ?
Ta thừa nhận tính chất này.


(yêu cầu hs đọc 2 lần).
Cho hs làm ?2.


Hs đo và so sánh.


Hai tam giác đó bằng nhau (theo định nghĩa).
Hai tam giác có ba cạnh bằng nhau thì bằng
nhau.


2 hs đọc định nghĩa.


 0


B 120



<b>HĐ4: Luyện tập tại lớp</b>


<i>Hoạt động của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>


Cho hs làm bt 16.


Treo bảng phụ vẽ các hình 68, 69, 70. Yêu cầu
hs nhận ra các tam giác bằng nhau, giải thích sự
bằng nhau đó.


Cả lớp thực hiện vẽ tam giác ABC rồi đo các
góc của nó.


∆ABC = ∆ABD ;
∆MQP = ∆QMN ;


∆EHK = ∆IKH ; ∆EHI = ∆IKE.
<b>IV../ PHẦN KẾT THÚC</b>


 Giới thiệu mục "Có thể em chưa biết".


Học thuộc tính chất bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh. Xem lại các bt đã giải.
Làm các bt 15, 18, 19(tr114sgk) ; bt 27; 28; 29; 30(tr101sbt).


 Chuẩn bị tiết sau:.


 Đánh giá nhận xét tiết học:


<i>Tiết 23.</i> Tuần: 12 Thứ , ngày / / 2009



<b>LUYỆN TẬP 1</b>


<b>I../</b> <b>MỤC TIÊU</b>


 Về kiến thức: Khắc sâu trường hợp cạnh-cạnh-cạnh.


 Về kỹ năng: Rèn chứng minh hai góc bằng nhau qua việc chứng minh hai tam giác bằng


nhau. Luyện vẽ hình bằng thước và compa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>II../ CHUẨN BỊ</b>


 Giáo viên: Đồ dùng học tập, bảng phụ.
 Học sinh : Đồ dùng học tập, bảng phụ.


<b>III../ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>HĐ1: Kiểm tra bài cũ</b>


<i>Hoạt động của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>


Hs1. Vẽ ∆M'N'P' sao cho M'N' = MN, N'P' =
NP, P'M' = PM với ∆MNP cho trước (gv vẽ sẵn
lên bảng).


Hs2. Làm bt18 (gv vẽ sẵn hình lên bảng)


Vẽ bằng thước và compa.
Hs làm bài.


1)



GT ∆AMB và ∆ANB
MA = MB


NA = NB
KL <sub>AMN BMN</sub> <sub></sub>


2) Sắp xếp : d - b - a - c
<b>HĐ2: Luyện tập vẽ hình và chứng minh</b>


<i>Hoạt động của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>


Bt19 (tr114sgk). Cho 1 hs đọc đề bài.
Hd vẽ vào hình vở: - Vẽ đoạn thẳng DE.
- Vẽ hai cung tròn tâm D và E cắt nhau tại A và
B.


- Nối D và E với A và B.


Yêu cầu hs xem hình vẽ, viết gt/kl.
Yêu cầu hs trình bày chứng minh.


Bt28(tr101sbt).


Cho hai tam giác ABC và ABD có AB = BC =
CA = 3cm, AD = BD = 2cm (C và D nằm khác
phía đối với AB). Chứng minh <sub>CAD CBD</sub> <sub></sub> <sub>.</sub>


Một hs đọc to đề.
Cả lớp vẽ hình.



Chứng minh
a) ∆ADE và ∆BDE có :
DA = DB ; EA = EB (gt)
DE (chung)


 ∆ADE = ∆BDE (c.c.c)


b) Từ ∆ADE = ∆BDE  <sub>DAE DBE</sub> <sub></sub>


Hs vẽ hình, ghi gt/kl và chứng minh.


<b>HĐ3: Học cách vẽ tia phân giác sử dụng compa</b>


<i>Hoạt động của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>


Bt20(tr115sgk).


Yêu cầu hs vẽ hình theo trình tự của đề bài (gv
đọc từng bước).


OC phải thoả mãn điều kiện gì để nó là tia
phân giác góc xOy ?


Ở các bt trước ta thường chứng minh hai góc
bằng nhau như thế nào ?


Bài tốn này cho chúng ta cách sử dụng compa
để vẽ chính xác tia phân giác của một góc.



 


BOC AOB


Chứng minh hai tam


giác chứa hai góc đó bằng nhau


Tiến hành chứng minh ∆OAC = ∆OBC
GT ∆ADE và ∆BDE


DA = DB
EA = EB


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>HĐ3: Củng cố.</b>


Khi nào khẳng định được hai tam giác bằng nhau ?


Có hai tam giác bằng nhau thì ta có thể suy ra những yếu tố nào của hai tam giác đó bằng nhau ?
<b>IV../ PHẦN KẾT THÚC</b>


 Làm các bt21, 22, 23(tr115, 116sgk) ; 32, 33, 34(tr102sbt).
 Chuẩn bị tiết sau: Kiểm tra 15 phút.


 Đánh giá nhận xét tiết học:


<i>Tiết 24.</i> Tuần: 12 Thứ Bảy, ngày 14/ 11 / 2009


<b>LUYỆN TẬP 2</b>


<b>I../</b> <b>MỤC TIÊU</b>


 Về kiến thức: Tiếp tục khắc sâu trường hợp cạnh-cạnh-cạnh. Từ việc chứng minh hai tam


giác bằng nhau suy ra việc chứng minh các góc bằng nhau. Hiểu việc vẽ một góc bằng một
góc cho trước bằng thước và compa.


 Về kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp


cạnh-cạnh-cạnh. Biết vẽ một góc bằng một góc cho trước bằng thước và compa.


 Về thái độ: Kiểm tra việc lĩnh hội kiến thức qua bài kiểm tra 15'..


<b>II../ CHUẨN BỊ</b>


 Giáo viên: Thước thẳng, compa
 Học sinh : Thước thẳng, compa.


<b>III../ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>HĐ1. Ơn tập lí thuyết</b>


<i>Hoạt động của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>


1. Phát biểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau.
2. Phát biểu trường hợp cạnh-cạnh-cạnh.


3. Khi nào ta có thể kết luận được ∆ABC =
∆A1B1C1 theo trường hợp cạnh-cạnh-cạnh.


Có thể kết luận ∆ABC = ∆A1B1C1 theo trường



hợp cạnh-cạnh-cạnh nếu có: AB = A1B1, BC =


B1C1, AC = A1C1.


<b>HĐ2. Luyện tập</b>


<i>Hoạt động của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>


Bt32(tr102sbt). Cho tam giác ABC có AB =
AC. Gọi M là trung điểm của BC. CMR AM
vng góc với BC.


Hd để hs vẽ hình và viết gt/kl đúng hướng.


Yêu cầu hs chứng minh.


Một hs đọc đề.


Một hs khác lên bảng vẽ hình và ghi gt/kl. Cả
lớp làm vào vở.


Gt ∆ABCAB = AC


M là trung điểm BC
Kl AM⊥BC


Chứng minh


Xét ∆AMB và ∆AMC có:
AB = AC (gt)



MB=MC (gt)
Cạnh AM chung


⇒∆AMB = ∆AMC (c.c.c)


Suy ra <sub>AMB AMC</sub> <sub></sub> <sub>(hai góc tương ứng) mà</sub>


A


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Bt34(tr102sbt). Yêu cầu hs đọc và phân tích
đề, vẽ hình, viết gt/kl.


Cho tam giác ABC. Vẽ cung trịn tâm A bán kính
BC, vẽ cung trịn tâm C bán kính BA, chúng cắt
nhau ở D (D và B khác phía nhau đối với AC).
CMR AD // BC.


Để chứng minh AD // BC ta cần chỉ ra điều gì ?


Bt22(tr115sgk). Cho cả lớp đọc bài trong sgk.
Trình bày lại các thao tác cho hs làm theo từng
bước.


-Góc xOy cho trước, ta vẽ tùy ý. Vẽ tia Am.


-Vẽ cung tròn (O, r) cắt Ox ở B, cắt Oy ở C.


-Vẽ cung tròn (A, r) cắt Am ở D. Vẽ cung tròn
(D, BC). Hai cung này cắt nhau ở E.



-Vẽ tia AE ta được góc DAE bằng góc cho
trước xOy.


Vì sao <sub>DAE xOy</sub> <sub></sub> <sub>?</sub>


 


AMB AMC = 1800 (hai góc kề bù).
⇒ <sub>AMB</sub> 1800 <sub>90</sub>0


2


  hay AM⊥BC.


Một hs đọc đề, phân tích gt/kl.


Một hs khác lên bảng vẽ hình và ghi gt/kl. Cả
lớp làm vào vở.


A D


C
B


GT


∆ABC


Cung tròn (A;BC) cắt


cung trịn (C;AB) tại D (D
và B khác phía với AC)
KL AD //BC


Cần chỉ ra chúng hợp với một cát tuyến một cặp
góc so le trong bằng nhau.


Một hs chứng minh miệng.
Xét ∆ACD và ∆CAB có:


AD = BC (gt); CD = AB (gt)
Cạnh AC chung


⇒ ∆ACD = ∆CAB (c.c.c)


⇒ <sub>CAD ACB</sub> <sub></sub> <sub> (hai góc tương ứng)</sub>


⇒ AD // BC (cùng tạo với cát tuyến AC cặp góc
so le trong bằng nhau).


Cả lớp đọc thầm, sau đó một em đọc to.
Vẽ hình theo gv.


∆OBC = ∆AED (c.c.c) ⇒<sub>DAE xOy</sub> <sub></sub>


<b>HĐ3. Kiểm tra 15 phút.</b>


<i>Đề bài</i> <i>Đáp án và biểu điểm</i>


Câu 1. Cho ∆ABC = ∆DEF. Biết <sub>A 50 ;</sub> 0 <sub> E</sub> <sub>75</sub>0



  .


Tính các góc cịn lại của mỗi tam giác.


Câu 2. Cho hình vẽ, hãy chứng minh <sub>ADC BCD</sub> <sub></sub>


A


D C


B


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>IV../ PHẦN KẾT THÚC</b>


 Ôn tập cách vẽ một góc bằng một góc cho trước, cách vẽ tia phân giác của một góc (dùng


compa và thước thẳng).


 Làm các bài tập 23(sgk), 33, 34, 35(sbt).
 Chuẩn bị tiết sau:


 Đánh giá nhận xét tiết học:


<i>Tiết 25.</i> Tuần: 13 Thứ Bảy, ngày 21 / 11 / 2009


<b>§4.</b>

<b>TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CẠNH-GĨC-CẠNH</b>


<b>I../</b> <b>MỤC TIÊU</b>


 Về kiến thức: Nắm được trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh của hai tam giác.



 Về kỹ năng: Biết cách vẽ một tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa hai cạnh đó. Rèn kĩ


năng sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau,
từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau, các cạnh tương ứng bằng nhau.


 Về thái độ: Rèn kĩ năng vẽ hình, khả năng phân tích tìm lời giải và trình bày chứng minh bài


tốn hình..
<b>II../ CHUẨN BỊ</b>


 Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc, compa.
 Học sinh : Thước thẳng, thước đo góc, compa.


<b>III../ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>HĐ1: Kiểm tra bài cũ</b>


<i>Hoạt động của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>


Nêu yêu cầu:


1. Dùng thước thẳng và thước đo góc vẽ


 0


xBy 60


2. Vẽ A∈Bx, C∈By sao cho AB = 3cm, BC =
4cm. Nối AC.



Gọi một hs lên bảng thực hiện.


Chúng ta vừa vẽ một tam giác biết hai cạnh và
một góc xen giữa. Tiết học này chúng ta sẽ xét
hai tam giác có hai cạnh và góc xen giữa của tam
giác này lần lượt bằng hai cạnh và góc xen giữa
của tam giác kia xem chúng có tính chất gì ?


Cả lớp làm vào vở, một hs lên bảng.


3cm


4cm
600


x


y
B


A


C


<b>HĐ2: 1. Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa</b>


<i>Hoạt động của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>


Bài toán: Vẽ ∆ABC biết: AB = 2cm, BC = 3cm,



 0


B 70


Gọi 1 hs lên bảng thực hiện.


Cả lớp làm vào vở. Một hs lên bảng thực hiện
sau đó nêu lại trình tự vẽ:


- Vẽ <sub>xBy 70</sub> 0




- Trên tia Bx lấy điểm A sao cho AB = 2cm


- Trên tia By lấy điểm C sao cho CB = 3cm


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Góc B là góc xen giữa hai cạnh BA và BC.
Một tam giác hoàn toàn được xác định nếu biết
số đo hai cạnh và góc xen giữa. Để kiểm tra các
em hãy cùng đo độ dài cạnh AC xem được bao
nhiêu ?


Các tam giác các em vừa vẽ có tính chất gì ?
Qua bài tốn trên các em có nhận xét gì về hai
tam giác có hai cạnh và góc xen giữa bằng nhau
từng đôi một ?


700



3cm
2cm


y
x


B
A


C
3cm.


Bằng nhau.


Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này
bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác khi
thì hai tam giác đó bằng nhau.


<b>HĐ3: 2. Trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh.</b>


<i>Hoạt động của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>


Tính chất mà các em vừa phát biểu là một tính
chất cơ bản về sự bằng nhau của hai tam giác mà
chúng ta thừa nhận.


Yêu cầu 2 hs đọc tính chất trong sgk.


∆ABC = ∆A'B'C' theo trường hợp c.g.c khi nào ?



?2. Hai tam giác trên hình 80 (sgk) có bằng nhau
khơng ? Vì sao ?


Hai hs đọc tính chất.
Nếu ∆ABC và ∆A'B'C' có:


 


AB A 'B';A A '; AC A 'C '  


thì ∆ABC = ∆A'B'C' (c.g.c)


∆ABC = ∆ADC (c.g.c) vì có: CB = CD (gt);


 


BCA DCA (gt); cạnh AC chung.


<b>HĐ4: Hệ quả.</b>


<i>Hoạt động của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>


Hệ quả là gì ? Nó cũng là một định lí nhưng
được trực tiếp quy ra từ một định lí hoặc một tính
chất đã được thừa nhận.


Nhìn hình 81 (sgk) hãy cho biết tại sao tam giác
vuông ABC bằng tam giác vuông DEF ?


Từ bài toán trên hãy phát biểu trường hợp bằng


nhau c.g.c áp dụng vào tam giác vng.


Đó là một hệ quả của tính chất hai tam giác bằng
nhau theo trường hợp cạnh-góc-cạnh.


∆ABC và ∆DEF có:


AB = DE (gt) ; <sub>A D 1v</sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub> ;</sub><sub>AC = DF (gt)</sub>
=> ∆ABC = ∆DEF (c.g.c)


Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này
lần lượt bằng hai cạnh góc vng của tam giác
vng kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
Hai hs đọc lại hệ quả.


<b>HĐ5: Luyện tập-Củng cố.</b>


<i>Hoạt động của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>


Bt25(tr118sgk). Trên mỗi hình có những tam
giác nào bằng nhau ? Vì sao ?


Hình 82


Chỉ ra các tam giác bằng nhau ở mỗi hình, có
giải thích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Hình 83


Hình 84



Bt26(sgk). Hãy đọc kĩ đề bài, xem hình vẽ và
phần gt/kl. Lưu ý : Để cho gọn, các quan hệ nằm
giữa, thẳng hàng (như M nằm giữa B và C, E
thuộc tia đối của tia MA) đã thể hiện trên hình vẽ
nên trong một số trường hợp có thể không cần
ghi ở phần giả thiết.


Hãy sắp xếp 5 câu trong bài để được lời chứng
minh bài toán.


Ý đầu tiên phải là gì ?
Ý thứ hai là câu nào ?
Trình bày các ý cịn lại.
Hãy trình bày lại từ đầu.


Hình 83. ∆GHI = ∆IKG (c.g.c)


Hình 84. ∆ABC và ∆ADC có:
BC = DC (gt)


Cạnh AC chung


 <sub>1</sub>  <sub>2</sub>


A A


Nhưng không thể kết luận bằng nhau theo trường
hợp cạnh-góc-cạnh vì cặp góc bằng nhau khơng
xen giữa hai cap cạnh bằng nhau.



Hs1. ∆AMB và ∆EMC có:
Hs2. MB = MC (gt)


 


AMB EMC (đối đỉnh)


MA = ME (gt)


Hs3. Trình bày tiếp câu 4, câu 3.
Hs4. Đọc lại tất các câu.


<b>IV../ PHẦN KẾT THÚC</b>


 Tập vẽ một tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa theo cách sau : Vẽ một tam giác bất kì


bằng thước thẳng, đo hai cạnh và góc xen giữa, vẽ tam giác có số đo hai cạnh và góc xen giữa
theo những số vừa đo được.


 Học thuộc tính chất hai tam giác bằng nhau cạnh-góc-cạnh.
 Làm các bt24, 27, 28(sgk), 36, 37, 38(sbt).


 Chuẩn bị tiết sau:


 Đánh giá nhận xét tiết học:


<i>Tiết 26.</i> Tuần: 13 Thứ Tư, ngày 25 / 11 / 2009


<b>LUYỆN TẬP 1</b>



<b>I../</b> <b>MỤC TIÊU</b>


 Về kiến thức: Củng cố trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh-góc-cạnh.
 Về kỹ năng: Luyện tập kỹ năng vẽ hình, trình bày lời giải của bài toán.


 Về thái độ: Giáo dục tính cẩn thận.


<b>II../ CHUẨN BỊ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>III../ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>HĐ1: Kiểm tra bài cũ</b>


<i>Hoạt động của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>


Hs1: Phát biểu trường hợp bằng nhau c.g.c của
tam giác.


Áp dụng : Chữa bài tập 27 sgk câu a, b


Hs2: Phát biểu trường hợp bằng nhau c.g.c áp
dụng vào tam giác vuông.


Áp dụng : Chữa bài tập 27 sgk câu c.


Hai hs lên bảng.
Bt27. a) <sub>BAC DAC</sub> <sub></sub>


b) MA = ME
c) AC = BD



<b>HĐ2: Luyện tập</b>


<i>Hoạt động của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>


Bt28(tr120sgk). (treo bảng phụ)


Trên hình vẽ sau các tam giác nào bằng nhau ?


Bt29(tr120sgk). Cho góc xAy. Lấy điểm B trên
tia Ax, điểm D trên tia Ay sao cho AB = AD.
Trên tia Bx lấy điểm E, trên tia Dy lấy điểm C
sao cho BE = DC. CMR: ABC ADE


Gợi ý: - Quan sát hình vẽ cho biết ∆ABC và
∆ADE có những đặc điểm gì ?


- Hai tam giác này có bằng nhau khơng? Theo
trường hợp nào?


Cho hs nhận xét câu trả lời của bạn, sau đó gọi
1hs lên bảng trình bày


Gv: Theo dõi và uốn nắn cách trình bày cho hs
Bài tập: Cho ∆ABC vẽ về phía ngồi của ∆ABC
các tam giác vng ABK và ACD có: AC = AB,
AB = AK, AC = AD.


CMR: ∆ABK = ∆ACD


Yêu cầu hs vẽ hình và ghi gt/kl vào vở.



 


<sub></sub>

 

<sub></sub>



0 0


0


DKE : K 80 , E 40
D 180 K E


  


   


(Đ/lí tổng ba góc của tam giác)


 0 0 0


D 180 120 60


   


Vậy ∆ABC = ∆KDE (c.g.c)
Vì AB = KD (gt)


<sub>B D 60</sub>  0


 



BC = DE (gt)


Còn MNP khơng bằng hai tam giác cịn lại.


Một hs đọc đề, cả lớp theo
dõi.


Một hs lên bảng vẽ hình và
ghi gt/kl.


∆ABC và ∆ADE
có: Góc A chung;
AD = AB (gt);


DC = BE (gt)


Vì AD = AB (gt) và DC = BE (gt) => AC = AE
=> ∆ABC = ∆ADE(c.g.c)


Một hs đọc đề, cả lớp theo dõi
Một hs lên bảng vẽ hình và ghi gt/kl




\\


\\ //
// A



K <sub>D</sub>


B C


GT


∆ABC, AB = AC


∆ABK, <sub>BAK 1v</sub><sub></sub> <sub>, AB = AK</sub>


∆ACD, <sub>CAD 1v</sub> <sub></sub> <sub>, AC = AD</sub>


KL ∆ABK = ∆ACD
Vì AB = AK (gt)


GT




xAy; B Ax, D Ay :
AB AD; E Bx
C By : BE DC


 


 


 


KL ∆ABC = ∆ADE



//
\\
A


B
D


E


C
x


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

∆ABK và ∆ACD có các yếu tố nào bằng nhau ?
=> Gọi 1 hs khá – giỏi lên bảng giải


Cho hs nhận xét


AD = AC (gt) ⇒AK = AD
Mà AB = AC (gt)


Xét ∆ABK và ∆ACD có:
AB = AC (gt)


 

<sub> </sub>



KAB DAC 1v gt 


AK = AD (giải thích ở trên)
=> ∆ABK = ∆ACD(c.g.c)


Hs nhận xét và ghi vào vở


<b>IV../ PHẦN KẾT THÚC</b>


 Nắm vững trường hợp bằng nhau c.g.c của hai tam giác. Xem lại các bt đã giải.
 Làm các bài tập 30, 31, 32(sgk) và các bài tập 40, 42, 43(sbt).


 Chuẩn bị tiết sau:


 Đánh giá nhận xét tiết học:


<i>Tiết 27.</i> Tuần: 14 Thứ Bảy, ngày 28 / 11 / 2009


<b>LUYỆN TẬP 2</b>


<b>I../</b> <b>MỤC TIÊU</b>


 Về kiến thức: Củng cố hai trường hợp bằng nhau của hai tam giác c.c.c và c.g.c.


 Về kỹ năng: Rèn kỹ năng vẽ hình, chứng minh hai tam giác bằng nhau (c.g.c) từ đó chỉ ra 2


cạnh, 2 góc tương ứng bằng nhau.


 Về thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, nhìn nhận vấn đề dưới nhiều góc cạnh.


<b>II../ CHUẨN BỊ</b>


 Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc, compa, êke, bảng phụ.
 Học sinh : Đồ dùng để vẽ hình, bảng nhóm.


<b>III../ TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY</b>


<b>HĐ1. Kiểm tra bài cũ </b>


<i>Hoạt động của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>


Phát biểu trường hợp bằng nhau c.g.c của 2∆.
Áp dụng: Chữa bài tập 30 sgk.


<b>HĐ2. Luyện tập</b>


<i>Hoạt động của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>


Bt31(tr120sgk). Cho đoạn thẳng AB, điểm M
nằm trên đường trung trực của AB. So sánh MA
và MB.


Yêu cầu hs vẽ hình. Lưu ý: MI.


Gợi ý: Hãy chỉ ra các tam giác bằng nhau trên
hình vẽ? Giải thích?




d


I
C


M


B



∆AMI = ∆BMI.
Giải thích:


Hai tam giác vng AMI và BMI có:
IA = IB (gt) ;   0


1 2


I  I 90
IM là cạnh chung


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Cho hs cả lớp nhận xét


Bài tập: Cho đoạn thẳng BC và trung trực d của
BC. d giao với BC tại M. Trên d lấy 2 điểm K và
E khác M. Nối EB, EA, KB, KA. Hãy chỉ ra các
tam giác bằng nhau trên hình vẽ?


Gọi 1hs lên bảng vẽ hình


Các tam giác nào bằng nhau ? vì sao?


Hình vẽ trên là trường hợp điểm M nằm ngồi K
và E. Em nào có thể vẽ được hình vẽ khác?
Yêu cầu hs nêu và giải thích các tam giác bằng
nhau trên hình vẽ này ?


B32(tr120sgk). Tìm các tia phân giác trên hình
vẽ. Hãy chứng minh điều đó.





H


B <sub>C</sub>


A


K


=> MA = MB (2 cạnh tương ứng)
Một hs nhận xét.


Cả lớp vẽ hình vào vở.




2
1
d


M
C


K


B
E



Các tam giác bằng nhau trên hình
* BEMCEM c.g.c



Vì MB = MC (gt)


  0


1 2


M M 90
ME cạnh chung
* BKMCKM c.g.c



Vì MB = MC (gt)


  0


1 2


M M 90
MK cạnh chung
* BKECKE c.c.c



Vì BE = CE (vì <i>BEM</i> <i>CEM</i> )
BK = CK(vì BKMCKM)
KE cạnh chung


M nằm giữa K và E



Làm tương tự như trường hợp trên.


- Tia BC là tia phân giác của <sub>ABK</sub>


- Tia CB là tia phân giác của <sub>ACK</sub>
- HC và HB là tia phân giác của <sub>AHK</sub>


- HA và HK là tia phân giác của <sub>BHC</sub>


Yêu cầu hs giải thích rõ hai trường hợp đầu.


<b>IV../ PHẦN KẾT THÚC</b>


 Ơn tập lí thuyết: Hai trường hợp bằng nhau của tam giác đã học.


Làm các bài tập: 30, 35, 39, 47(sbt).


 Chuẩn bị tiết sau: Xem trước bài "Trường hợp bằng nhau g. c.g".
 Đánh giá nhận xét tiết học:


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>§5.</b>

<b>TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU GÓC-CẠNH-GÓC</b>


<b>I../</b> <b>MỤC TIÊU</b>


 Về kiến thức: Hs nắm được trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc của hai tam giác. Biết vận


dụng trường hợp này để chứng minh trường hợp cạnh huyền-góc nhọn của hai tam giác
vng.


 Về kỹ năng: Vẽ tam giác khi biết một cạnh và hai góc kề cạnh đó; Biết sử dụng trường hợp



g.c.g, trường hợp cạnh huyền-góc nhọn của tam giác vng, từ đó suy ra các cạnh tương ứng,
các góc tương ứng bằng nhau.


 Về thái độ:


<b>II../ CHUẨN BỊ</b>


 Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc, compa, bảng phụ.


 Học sinh : Thước thẳng, thước đo góc, compa; ơn lại trường hợp bằng nhau c.c.c và c.g.c của


hai tam giác


<b>III../ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>HĐ1: Kiểm tra bài cũ</b>


<i>Hoạt động của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>


- Nêu hai trường hợp bằng nhau của tam giác?
- Cho 2 tam giác ABC và A'B'C', hãy nêu điều
kiện để 2 tam giác này bằng nhau theo 2 trường
hợp c.c.c và c.g.c ?


Một hs lên bảng trả lời câu hỏi.


<b>HĐ2: Vẽ tam giác khi biết một cạnh và hai góc kề</b>


<i>Hoạt động của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>


Bài toán (sgk) :



Vẽ ∆ABC biết BC = 4cm, <sub>B 60 ,C 40</sub> 0  0


  .


Yêu cầu 1 hs lên bảng vẽ và nêu cách vẽ như sgk
Cả lớp theo dõi và nhận xét.


Nhắc lại các bước vẽ
- Vẽ BC = 4cm


- Trên cùng một nửa mp bờ BC vẽ tia Bx và Cy
sao cho <sub>CBx 60 , BCy 40</sub> 0  0


 


- Tia Bx cắt Cy tại A.


- Nối AB, AC ta được <i>ABC</i>


Lưu ý: Khi nói một cạnh và hai góc kề ta hiểu
hai góc này là hai góc kề với cạnh đó


- Trong ∆ABC cạnh AB kề với hai góc nào?
Cạnh AC kề với hai góc nào?




Nhận xét và vẽ hình vào vở



Cạnh AB kề với hai góc A và B, cạnh AC kề
với hai góc A và C.


<b>HĐ3: Trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc</b>


<i>Hoạt động của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>


Làm ?1(sgk)


Vẽ ∆ABC có B’C’ = 4cm, <sub>B' 60 , C' 40</sub> 0  0


 


- Đo và nhận xét về độ dài cạnh AB và A’B’?
- Có nhận xét gì về ∆ABC và ∆A'B'C' ? Vì sao?


Một hs lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào vở.
Nhận xét: AB = A'B'


∆ABC = ∆A'B'C' (c.c.c)


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Thông báo trường hợp bằng nhau g.c.g của 2
tam giác


Gọi vài hs nhắc lại


- Để ∆ABC = ∆A'B'C' (c.g.c) thì cần các điều
kiện nào?


Gv: cịn có trường hợp nào khác nữa?


Cho hs làm ?2 (đề ghi ở bảng phụ)


Cách khác để c/m <sub>OEF OGH</sub> <sub></sub>
⇒ EF//HG ⇒<sub>OEF OGH</sub> <sub></sub>


Hs: Lắng nghe


Vài hs nhắc lại t/c ở sgk


- Nếu <sub>B B'</sub> <sub></sub> <sub>; BC= B'C'; </sub><sub>C C '</sub> <sub></sub>


- <sub>A A '</sub> <sub></sub> ; AC = A'C'; <sub>C C '</sub> <sub></sub>


- <sub>A A '</sub> <sub></sub> ; AB = A'B'; <sub>B B'</sub> <sub></sub>


Hs1. Hình 94. ∆ADB = ∆CDB (g.c.g)vì


 


ABD CDB <sub>(gt)</sub>


BD cạnh chung


 


ADB CBD (gt)


Hs2: Hình 95. ∆OEF = ∆OGH (g.c.g) vì


 



EFO GHO (gt)


EF = HG (gt)


Và <sub>EFO GHO</sub> <sub></sub> <sub>(gt); </sub><sub>EOF GOH</sub> <sub></sub> <sub>(đđ)</sub>


=><sub>OEF OGH</sub> <sub></sub>


Hs3: Hình 96. ∆ABC = ∆EDF (g.c.g) vì


 


AE 1v ; AC = EF (gt) ; C F  (gt)


<b>HĐ4: Hệ quả</b>


<i>Hoạt động của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>


Cho hs nhìn vào hình 96, hãy cho biết hai tam
giác vng bằng nhau khi nào?


Ta có hệ quả 1 (sgk)
Xét hệ quả 2:


Cho hình vẽ sau:




Yêu cầu hs ghi gt/kl



- Để ∆ABC = ∆DEF (g.c.g) thì ta cần thêm điều
kiện nào?


- Hình vẽ trên có thể suy ra điều đó khơng ?
Đó là nội dung của hệ quả 2.


Gọi 1 hs đọc hệ quả 2 ở sgk


Khi một cạnh góc vng và một góc nhọn kề
cạnh ấy của tam giác vng này bằng một cạnh
góc vng và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam
giác vng kia


Vài hs nhắc lại
GT





 


0


0


ABC : A 90
DEF : D 90
B E, BC EF



 


 


 


KL ∆ABC = ∆DEF


 


C E


Có.


Một hs đọc bài trong sgk.
<b>IV../ PHẦN KẾT THÚC</b>


 Ơn tập lí thuyết: Học thuộc và nắm vững trường hợp bằng nhau g.c.g của tam giác và hệ quả


về trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông


 Làm các bài tập 35, 36,37 sgk.
 Đánh giá nhận xét tiết học:


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>LUYỆN TẬP</b>


<b>I../</b> <b>MỤC TIÊU</b>


 Về kiến thức: Củng cố trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc của hai tam giác.


 Về kỹ năng: Nhận biết hai tam giác bằng nhau theo trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc ;



Rèn kỹ năng vẽ hình và trình bày bài tốn chứng minh.


 Về thái độ: Rèn thái độ cẩn thận.


<b>II../ CHUẨN BỊ</b>


 Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc, compa, bảng phụ ghi sẵn các bài tập có hình vẽ.
 Học sinh : Thước thẳng có chia khoảng, thước đo góc, compa.


<b>III../ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>HĐ1: Kiểm tra bài cũ</b>


<i>Hoạt động của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>


Hs1: Phát biểu trường hợp bằng nhau góc-
cạnh-góc của hai tam giác.


- Để ∆DGR và ∆MNP bằng nhau theo trường
hợp g-c-g thì cần những yếu tố nào?


Hs2: Phát biểu hai hệ quả về trường hợp g-c-g
của tam giác vng? Vẽ hình minh hoạ.


Hai hs lên bảng trả lời.


<b>HĐ2: Luyện tập</b>


<i>Hoạt động của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>



Bt36(tr123sgk): Cho OA = OB,


 


OAC OBD .


CMR: AC = BD.


Bt37(tr123sgk):Trên mỗi hình 101, 102, 103
có các tam giác nào bằng nhau? Vì sao?


Bt38(sgk): Cho hình vẽ có AB // CD, AC //
BD. CMR: AB = CD, AC = BD.


A


D <sub>C</sub>


B


- Thông thường để chứng minh các đoạn
thẳng bằng nhau ta thường làm thế nào?
- Làm thế nào để xuất hiện các tam giác?
Gọi 1 hs lên bảng xét ∆ACD và ∆CAB


Xét ∆OAC và ∆OBD có:
Có: <sub>OAC OBD</sub> <sub></sub> <sub>(gt)</sub>


OA = OB (gt)
Góc O chung



 ∆OAC = ∆OBD (g.c.g)
 AC = BD (2 cạnh tương ứng)


Hs quan sát các hình và trả lời


Hs1. hình 101. ∆ABC = ∆FDE (g.c.g) vì ...


Hs2. chưa thể kết luận hai tam giác bằng nhau vì hai
cạnh bằng nhau khơng kề hai cặp góc bằng nhau.
Hs3. hình 103: ∆NQR = ∆RPN (g.c.g) vì ...


Cả lớp nhận xét


Cả lớp vẽ hình và viết gt/kl. Một hs lên bảng viết
gt/kl.


Gt AB // CD, AC // BD
Kl AB = CD, AC = BD


- Xét hai tam giác có chứa hai đoạn thẳng đó.
- Nối AD hoặc BC


Xét ∆ACD và ∆CAB có:


   


DAC BCA (slt) ; AC chung ; DCA BAC (slt) 


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Cho hs cả lớp nhận xét



Bt40(sgk): Gọi một hs đọc đề bài
Hướng dẫn cho hs các bước vẽ hình


Theo em BE và CF như thế nào ?


Làm thế nào để chứng minh được BE = CF ?
Hãy hoàn thành bài tập này ở nhà.


 AB = CD và AC = BD (2 cạnh tương ứng)


Một hs đọc đề bài.


Cả lớp vẽ hình, một em lên bảng ghi gt/kl


BE = CF


Chứng minh ∆BME = ∆CMF.


<b>IV../ PHẦN KẾT THÚC</b>


 Ơn tập các nội dung chính đã học từ đầu năm, chuẩn bị tiết sau ôn tập học kì I


- Tính chất và dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.


- Tiên đề Ơ-clit về đường thẳng song song.


- Quan hệ giữa tính vng góc và tính song song.


- Định lí tổng ba góc của một tam giác, tính chất góc ngồi của tam giác.



- Hai tam giác bằng nhau, ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác.


 Làm tiếp các bt39, 40, 41, 42(sgk)
 Đánh giá nhận xét tiết học:


<i>Tiết 30.</i> Tuần: 15 CN , ngày 06 / 12 / 2009


<b>ÔN TẬP HỌC KỲ I (tiết 1)</b>


<b>I../</b> <b>MỤC TIÊU</b>


 Về kiến thức: Ôn tập một cách hệ thống kiến thức lí thuyết của học kì I về khái niệm, định


nghĩa, tính chất của hai góc đối đỉnh, đường thẳng song song, đường thẳng vng góc, tổng
các góc của tam giác, các trường hợp bằng nhau của tam giác.


 Về kỹ năng: Luyện tập kỹ năng vẽ hình và suy luận, phân biệt giả thiết / kết luận.
 Về thái độ: Rèn thái độ nghiêm túc trong học tập


<b>II../ CHUẨN BỊ</b>


 Giáo viên: thước thẳng, compa, êke, bảng phụ.
 Học sinh : thước thẳng, compa, êke.


<b>III../ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>HĐ1. Ơn tập về lý thuyết</b>


<i>Hoạt động của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>


1. Thế nào là hai góc đối đỉnh ? Nêu tính chất


của hai góc đối đỉnh ?


2. Thế nào là hai đường thẳng song song ?
- Nêu các dấu hiệu nhận biết hai đgt song song
đã học ?


- Hai góc đối đỉnh là hai góc có mỗi cạnh của góc
này là tia đối của một cạnh góc kia. Hai góc đối
đỉnh thì bằng nhau


- 2 đgt song song là 2 đgt khơng có điểm chung
- Nếu đgt c cắt hai đgt a và b và trong các góc tạo
thành có một cặp góc so le trong hoặc đồng vị
bằng nhau hoặc một cặp góc trong cùng phía bù


A


B C


E
F
M //


//


Gt


∆ABC, AB ≠ AC
MB = MC,



BEAx, CFAx


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

3. Phát biểu tiên đề Ơclít và vẽ hình minh hoạ?
- Phát biểu định lí về hai đt song song bị cắt bởi
đường thẳng thứ ba ?


4. Ôn tập một số kiến thức về tam giác: (hình vẽ
sẵn ở bảng phụ)


- Cho hs phát biểu, viết bằng kí hiệu hình học
cho các định lí sau:


a) Tổng ba góc của tam giác
b) Góc ngồi tam giác


c) Hai tam giác bằng nhau


d) Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác


nhau thì a // b


- Nếu a c và b c thì a // b


- Nếu a // c và b // c thì a // b


- Qua một điểm ở ngồi đường thẳng chỉ có một
đường thẳng song song với đường thẳng đó.
- Nếu 1 đt cắt 2 đt song song thì:


+ Hai góc SLT bằng nhau


+ Hai góc đồng vị bằng nhau
+ Hai góc trong cùng phía bù nhau


Phát biểu định lí và lần lượt điền kí hiệu vào
bảng


a) Tổng ba góc của một tam giác bằng 1800


∆ABC, <sub>A B C 180</sub>µ µ µ 0


  


b) Mỗi góc ngồi của tam giác bằng tổng của hai
góc trong khơng kề với nó


µ<sub>1</sub>


A là góc ngồi của ∆ABC ⇒ Aµ1  B Cµ µ


c) Hai tam giác bằng nhau là ...


∆ABC = ∆A'B'C' ⇔ .... (6 điều kiện)
d) + Trường hợp c.c.c : ...


+ Trường hợp c.g.c : ...
+ Trường hợp g.c.g : ...


+ Trường hợp áp dụng vào tam giác vuông: ...
<b>HĐ1. Luyện làm bài tập</b>



<i>Hoạt động của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>


Bài tập:


a) Vẽ hình theo trình tự sau :
- Vẽ ∆ABC


- Qua A vẽ AHBC


- Từ H vẽ HKAC


- Qua K vẽ đường thẳng song song với BC cắt
AB tại E.


b) Chỉ ra các cặp góc bằng nhau trên hình và giải
thích?


c) Chứng minh : AHEK


d) Qua A vẽ đt m vuông góc với AH. c/m:
m//EK.


Cho hs quan sát hình vẽ và nêu các cặp góc bằng
nhau


Cho hs hoạt động nhóm câu c và d


a) Vẽ hình và ghi gt/kl vào vở


Gt ∆ABCHKAC; KE // BC ; AHBC


mAH


Kl


a) vẽ hình


b) nêu các cặp góc bằng nhau
c) AHEK


d) m // EK.


Giải
 


1 1


E B (đồng vị);K 2 C 1(đồng vị)


 


1 1


H K (SLT) ;K 2 K 3(ĐĐ)


  0


AHC HKC 90 


Thảo luận nhóm, sau đó đại diện nhóm trả lời
c) AHBC (gt) và KE // BC (gt)  AHEK



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>IV../ PHẦN KẾT THÚC</b>


 Ôn tập lí thuyết: Ơn lại tồn bộ các định nghĩa, định lí, tính chất đã học trong học kì I. Rèn kỹ


năng vẽ hình và ghi gt/kl.


 Xem lại bài tập đã giải, làm các bài tập 47, 48, 49(sbt).
 Chuẩn bị tiết sau: ôn tập tiếp


 Đánh giá nhận xét tiết học:


<i>Tiết 31.</i> Tuần: 18 Thứ Bảy, ngày 26 / 12 / 2009


<b>ÔN TẬP HỌC KỲ I (tiết 2)</b>


<b>I../</b> <b>MỤC TIÊU</b>


 Về kiến thức: Ôn tập các kiến thức trọng tâm của hai chương I và chương II của học kỳ I qua


một số câu hỏi lý thuyết và bài tập áp dụng.


 Về kỹ năng<b>:</b> Rèn tư duy suy luận và cách trình bày một bài tốn hình.
 Về thái độ: nghiêm túc trong học tập


<b>II../ CHUẨN BỊ</b>


 Giáo viên: thước thẳng ê ke, com pa, bảng phụ ghi bài tập.
 Học sinh : thước thẳng, compa, êke.


<b>III../ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b>HĐ1: Kiểm tra bài cũ</b>


<i>Hoạt động của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>


- Phát biểu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng
song song ?


- Phát biểu định lý tổng 3 góc của tam giác. Định
lý về góc ngồi của tam giác .


Một hs yếu trả lời.


<b>HĐ2: Luyện giải bài tập</b>


<i>Hoạt động của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>


Bt11(sbt). Cho ∆ABC có <sub>B 70 , C 30</sub> 0  0


  Tia


phân giác<sub>A cắt BC tại D. Kẻ AH</sub> <sub></sub><sub>BC (H</sub><sub></sub><sub>BC)</sub>





a) Tính BAC
b) Tính HAD
c) Tính ADH



Yêu cầu hs đọc đề bài, suy nghĩ. Gọi 1 hs lên
bảng vẽ hình và ghi gt/kl


- Để tính <sub>BAC</sub> <sub>, ta cần xét đến tam giác nào ?</sub>


Bài tập: Cho ∆ABC có AB = AC, M là trung
điểm của BC, trên tia đối của MA lấy điểm D
sao cho MA = MD


a) CMR: ∆ABM =∆DCM


  


 


0


0 0 0 0


a)Trong ABC :
A B C 180


A 70 30 180 A 80




  


    



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

b) CMR: AB // DC


c) CMR: AMBC


d) Tìm điều kiện của ∆ABC để <sub>ADC 30</sub> 0




Yêu cầu hs đọc đề bài, vẽ hình ghi gt/kl
- ∆ABM và ∆DCM có những yếu tố nào bằng
nhau ?


- Để chứng minh AB // DC ta cần chỉ ra điều gì ?
(cặp góc so le trong bằng nhau)


- Để chứng minh AMBC ta cần chỉ ra điều gì ?


(<sub>AMB 90</sub> 0


 )


-  0


ADC 30 khi nào?


-  0


DAB 30 khi nào?


- <sub>DAB 30</sub> 0



 có liên quan gì với BAC của
∆ABC


A


B C


D
M


// //






--x
x


1
2


Giải:
a) Xét ∆ABM và ∆DCM có:


AM = DM (gt)
MB = MC (gt)


 



1 2


M M (đđ)


⇒ ∆ABM = ∆DCM (c.g.c)


b) Ta có : ABMDCM (c.m ở câu a)


 


BAM MDC


  (2 góc tương ứng )


mà <sub>BAM và MDC</sub>  <sub> là 2 góc ở vị trí so le trong</sub>


 AB // DC


c) Ta có: ABMACM c.c.c



Vì AB = AC (gt)
MB = MC (gt)
AM là cạnh chung


 


AMB AMC


  (góc tương ứng)



Mà   0


AMB AMC 180  (kề bù)


=> <sub>AMB</sub> 1800 <sub>90 hay AM</sub>0 <sub>BC</sub>


2


  


d) <sub>ADC 30</sub> 0


 khi DAB 30  0 v ADC DABì  


 





0 0


0


0


30 khi BAC 30
30


60



 


 



mà DAB


Vậy ADC khi ABC có AB = AC
và BAC


<b>IV../ PHẦN KẾT THÚC</b>


 Ơn tập lí thuyết từ đầu năm học, xem lại các bài tập đã giải
 Chuẩn bị tiết sau làm bài kiểm tra học kì I


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i>Tiết 32.</i> Tuần: 19 Thứ Bảy, ngày 09 / 01 / 2010

<b>TRẢ BÀI KT HỌC KỲ I</b>



<b>I../</b> <b>MỤC TIÊU</b>


 Về kiến thức: Giúp hs nắm được thông tin về mức độ khả năng học tập của mình.
 Về kỹ năng:


 Về thái độ: Hứng thú trong học tập.


<b>II../ CHUẨN BỊ</b>


 Giáo viên: Bài kiểm tra của hs, đáp án.
 Học sinh :



<b>III../ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


Thơng báo chung về kết quả bài làm của học sinh.
Tuyên dương các em làm bài tốt, có cách làm độc đáo.


7a: Thanh, Nga, Trang
7b: Sim, Hiên


7c: Tuấn, Quỳnh


Nói về các lỗi điển hình mà học sinh mắc phải, cách khắc phục.
Giáo dục thái độ hs khi làm bài.


Trả bài kiểm tra cho hs. Yêu cầu các em xem kĩ lại bài để thấy được những lỗi mà mình mắc
phải.


<b>IV../ PHẦN KẾT THÚC</b>


 Về nhà xem lại bài kiểm tra, làm lại nếu cần thiết. trao đổi bài với các bạn và phụ huynh.


Tiết hình học sau nộp lại đầy đủ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i>Tiết 33.</i> Tuần: 20 Thứ Hai, ngày 11 / 01 / 2010

<b>LUYỆN TẬP (ba trường hợp - tiết 1)</b>



<b>I../</b> <b>MỤC TIÊU</b>


 Về kiến thức: Củng cố về ba trường hợp bằng nhau của tam giác c .c .c ; c.g.c và g.c.g
 Về kỹ năng: Rèn kỹ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các cặp cạnh



tương ứng bằng nhau và các cặp góc tương ứng bằng nhau. Rèn kỹ năng vẽ hình và chứng
minh bài tốn hình học.


 Về thái độ:


<b>II../ CHUẨN BỊ</b>


 Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc, eke
 Học sinh: Thước thẳng, eke


<b>III../ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>HĐ1: Kiểm tra bài cũ</b>


<i>Hoạt động của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>


+ Nêu các trường hợp
bằng nhau của tam giác c
.c .c ; c.g.c và g.c.g
+ Áp dụng: Cho 2 tam
giác như hình vẽ:


Viết điều kiện để ∆ABC = ∆HIK theo trường
hợp c .c .c ; c.g.c và g.c.g


Một hs trả lời.


<b>HĐ2: Luyện tập</b>


<i>Hoạt động của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>



Bt43(tr125sgk). Cho hs đọc đề bài
Hướng dẫn hs vẽ hình và ghi gt/kl


a) Để chứng minh AD = BC ta cần xét 2 tam giác
nào ? Gọi 1 hs lên bảng.


b) Từ ∆OAD= ∆OCB  các các góc nào bằng
nhau ?


Đọc đề và vẽ hình theo hướng dẫn


y
x


E
O


B
A


D
C


Gt 


0


xOy 180 ; OA OC
OB OD; E AD BC



 


  


Kl


a) AD = BC
b) ∆EAB = ∆ECD


c) OE là tia phân giác góc xOy
a) Xét ∆OADvà ∆OCB có:


OA = OC (gt)


Góc O chung  ∆OAD= ∆OCB (c.g.c)


OD = OB (gt)


 AD = BC (cạnh tương ứng)


b) Từ ∆OAD= ∆OCB  <sub>ADO CBO</sub> <sub></sub>


Mà <sub>AEB CED</sub> <sub></sub> <sub> (ññ) </sub><sub></sub> <sub> ECD</sub> <sub></sub><sub>BAE</sub>


Và AB = CD (AB = OB - OA, CD = OD - OC)


 ∆EAB = ∆ECD (g.c.g).


A



B <sub>C</sub>


H


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

c) Để OE là tia phân giác của góc xOy thì ta cần
phải chứng minh điều gì ?


Để chứng minh <sub>EOA</sub> <sub></sub><sub>EOC</sub> <sub> ta phải xét 2 tam</sub>


giác nào?


Bt44(tr125sgk). Cho <sub></sub><sub>ABC : B C</sub> <sub></sub> <sub>. Tia phân </sub>


giác của góc A cắt BC tại D. CMR:
a) ∆ADB = ∆ADC


b) AB = AC


Cho hs vẽ hình và ghi gt/kl


∆ADB và ∆ADC có các yếu tố nào bằng nhau ?
Cần thêm yếu tố nào nữa thì 2 tam giác đó bằng
nhau ?


Làm thế nào chứng minh<sub>ADB ADC</sub> <sub></sub> <sub>?</sub>


Gọi 1 hs lên bảng chứng minh ∆ADB = ∆ADC
Cho hs cả lớp nhận xét



Phải chứng minh<sub>EOA EOC</sub> <sub></sub>


Chứng minh ∆EOA = ∆EOC (c.c.c)


 <sub>EOA EOC</sub> <sub></sub> (2 góc tương ứng) hay OE là tia


phân giác của góc xOy
Đọc đề, vẽ hình và ghi gt/kl


G
t


 


ABC, B C


BAD CAD


 




Kl a) ∆ADB = ∆ADC
b) AB = AC


Có <sub>BAD CAD</sub> <sub></sub> <sub>, </sub><sub>AD cạnh chung</sub>


Cần thêm <sub>ADB ADC</sub> <sub></sub>


Dựa vào tính chất tổng 3 góc của tam giác bằng


180


0


.


Xét và chứng minh ∆ADB = ∆ADC(g.c.g)


 AB = AC (cạnh tương ứng)


Hs nhận xét: ...
<b>IV../ PHẦN KẾT THÚC</b>


 Ơn tập lí thuyết: Ôn lại các trường hợp bằng nhau của tam giác. Xem lại các bài tập đã giải ở


phần này


 Làm bài 45 sgk
 Chuẩn bị tiết sau:


 Đánh giá nhận xét tiết học:


<i>Tiết 34.</i> Tuần: 20 Thứ Năm, ngày 14 / 01 / 2010


<b>LUYỆN TẬP (ba trường hợp - tiết 2)</b>


<b>I../</b> <b>MỤC TIÊU</b>


 Về kiến thức: Luyện kĩ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau theo cả ba trường hợp của


tam giác thường và các trường hợp áp dụng vào tam giác vuông.



 Về kỹ năng: vẽ hình, chứng minh hai tam giác bằng nhau.
 Về thái độ:


<b>II../ CHUẨN BỊ</b>


 Giáo viên:
 Học sinh :.


<b>III../ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>HĐ1: Kiểm tra và luyện tập</b>


<i>Hoạt động của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>


Bt1. a) Cho ∆ABC, AB = AC, M là trung điểm
của BC. Chứng minh AM là tia phân giác góc A.
b) Cho ∆ABC có <sub>B C</sub> <sub></sub> <sub>, phân giác góc A cắt </sub>


Hs ghi đề bài.


A


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

BC ở D Chứng minh rằng AB = AC.
Yêu cầu hs vẽ hình, ghi gt/kl


Chia lớp thành 2 nhóm.


Nhóm 1 làm câu a trước, câu b sau.
Nhóm 2 làm câu b trước, câu a sau.



Nhận xét, cho điểm.


a) 1 hs lên bảng vẽ hình, ghi gt/kl.


Một hs lên bảng chứng minh ∆ABM = ∆ACM
(c.c.c)  <sub>BAM CAM</sub>   đpcm.


b) hs lên bảng vẽ hình, ghi gt/kl.


Một hs lên bảng chứng minh <sub>AMB AMC</sub> <sub></sub> <sub></sub>


∆ABM = ∆ACM (g.c.g)  đpcm.


<b>HĐ2: Luyện tập </b>


<i>Hoạt động của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>


Bt66(tr106sbt). Gọi một hs đọc to đề bài.
Hd hs vẽ hình và yêu cầu các em viết gt/kl.


4
3
2 1
2
1
2
1
I
A
B C


D
E
K


- Để chứng minh ID = IE ta có thể đưa về chứng
minh 2 tam giác nào bằng nhau không ?


- Hãy kẽ thêm đường phụ như hd trong sgk.
- Đã thấy có hai tam giác nào bằng nhau chưa ?
- Các tam giác đó đã đủ các yếu tố để bằng nhau
chưa ?


- Tìm cách chứng minh I3 I và I2 1 I4


Một hs đọc đề bài.
Vẽ hình theo hd của gv.
Một em lên bảng ghi gt/kl.


Gt




   


 


0
1 2 1 2


ABC, A 60
B B , C C


BD CE I


 


 


 


Kl ID = IE


- Khơng có 2 tam giác nào chứa ID, IE là 2 cạnh
mà hai tam giác đó lại bằng nhau.


Kẻ thêm đường phụ IK.


- ∆BIE = ∆BIK, ∆CID = ∆CIK


- Mới có 1 cặp góc bằng nhau và 1 cạnh chung.


  
   
 


0 0
1 2
0 0
1 2


0 0 0



0 0
1 2


0 0


3 3


4 3


ABC, 60 (gt) B C 120


1 1


m B , C C


2 2


1


C .120 60


2


BIC 180 60 120 .
1


I I .120 60 .
2



I BIC 180 I 60


I I
    
 
   
   
   
   

 
 
 
A


à B (gt) (gt)
B


(kề bù)
(đđ)


 ∆BIE = ∆BIK (g.c.g), ∆CID = ∆CIK (g.c.g)
 IE = IK = ID


Gt ∆ABC, AB = AC
MB = MC


Kl AM là tia phân giác <sub>A</sub>


Gt  



ABC, B C


BAM CAM


 




Kl AB = AC
A


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>IV../ PHẦN KẾT THÚC</b>


 Ôn lại các trường hợp bằng nhau của tam giác. Xem lại các bt đã giải ở phần này
 Làm các bt 63, 64, 65 (sbt).


<i>Tiết 35.</i> Tuần: 21 Thứ Hai, ngày 18 / 01 / 2010


<b>§6.</b>

<b>TAM GIÁC CÂN</b>


<b>I../</b> <b>MỤC TIÊU</b>


 Về kiến thức: Nắm vững được định nghĩa tam giác cân, tam giác vng cân, tam giác đều;


tính chất về góc của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều.


 Về kỹ năng: Biết vẽ một tam giác cân, một tam giác vuông cân. Biết chứng minh một tam


giác là tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều. Biết vận dụng tính chất của tam giác
cân, tam giác vng cân, tam giác đều để tính số đo góc và chứng minh các góc bằng nhau.



 Về thái độ:


<b>II../ CHUẨN BỊ</b>


 Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc, compa, eke.


Học sinh : Thước thẳng, thước đo góc, compa, eke.
<b>III../ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b>HĐ1: Kiểm tra bài cũ</b>


<i>Hoạt động của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>


Kiểm tra sự chuẩn bị bài của hs
<b>HĐ2: Định nghĩa</b>


<i>Hoạt động của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>


Cho hs quan sát hình 111 sgk và hỏi : ABC có


các yếu tố nào bằng nhau ?


ABC có AB = AC ta nóiABC là tam giác


cân tại A.


- Vậy thế nào là tam giác cân?


Giới thiệu các khái niệm trong tam giác cân



ABC cân tại A


Trình bày các yếu tố cạnh bên; cạnh đáy;
góc ở đáy; góc ở đỉnh


Hướng dẫn cho hs cách vẽ tam giác cân
<b>Cho hs làm ?1:</b>


a) Tìm các ∆ cân ở hình 112


b) Kể tên các cạnh bên, cạnh đáy, góc ở đáy, góc
ở đỉnh của ∆cân đó?


Quan sát hình vẽ và trả lời : có AB = AC


- Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau
Lắng nghe và vẽ hình vào vở


∆ABC cân tại A
∆ADE cân tại A
∆ACH cân tại A
<b>HĐ3: Tính chất</b>


<i>Hoạt động của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>


<b>Cho hs làm ?2: </b>


Cho ∆ABC cân tại A. Tia phân giác của góc A
cắt BC ở D. Hãy so sánh <sub>ABD và ACD</sub> 



Yêu cầu hs vẽ hình và ghi gt/kl


A


B C


1 2


\ /


D


Gt ABC, AB = AC


 


1 2


A A
Kl


So sánh <sub>B và C</sub> 


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

Cho hs dự đoán kết quả?


Chứng minh<sub>ABD ACD</sub> <sub></sub> <sub>như thế nào?</sub>


Xét ABD và ACD có:



AB = AC(gt); <sub>A</sub> <sub>1</sub> <sub></sub><sub>A</sub> <sub>2</sub><sub>(gt); AD chung </sub>
⇒ ∆ABD = ∆ACD (c.g.c)


- Hai góc này gọi là 2 góc gì của ∆ABC?
- Vậy tam giác cân có tính chất gì?


⇒ Định lí 1(sgk)


- Ngược lại, nếu một tam giác có hai góc bằng
nhau thì ta có kết luận gì về tam giác đó?


⇒ Định lí 2 (sgk)


Gv nhắc lại kết quả suy ra từ bài tập 44 sgk
Củng cố: Cho hs làm BT47. Ở hình 117 ∆HGI
có phải là tam giác cân khơng? Vì sao?


400


700
H


G I


Đvđ: Nếu ∆ABC cân tại A và có <sub>A 90</sub> 0


 thì


∆ABC gọi là tam giác gì ?



⇒ Định nghĩa vuông cân


Gọi vài hs nhắc lại
<b>Cho hs làm ?3: </b>


Tính số đo mỗi góc nhọn của một tam giác
vuông cân?


A
B


C
_


⇒<sub>ABD ACD</sub> <sub></sub> <sub>(2 góc tương ứng)</sub>


- Là 2 góc ở đáy


- Trong một tam giác cân, hai góc ở đáy bằng
nhau.


- Tam giác đó là tam giác cân
Vài hs nhắc lại định lí 2 (sgk)
∆HIG cân tại I vì:


<sub></sub>

<sub></sub>



 


0 0



0


G 180 H I 70


H G 70


   


  




Gọi là tam giác vuông cân.


Tam giác vuông cân là tam giác vng có hai
cạnh góc vng bằng nhau


Thảo luận nhóm nhỏ và trả lời
Xét ∆ABC vuông và cân tại A.


+ Theo t/c của tam giác cân ta có <sub>B C</sub> <sub></sub> <sub> mà</sub>


  0   0


B C 90   B C 45 


+ Trong một tam giác vuông cân, mỗi góc nhọn
bằng 450<sub>.</sub>



<b>HĐ4: Tam giác đều</b>


<i>Hoạt động của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>


Giới thiệu: Tam giác đều là tam giác có ba cạnh
bằng nhau


Hướng dẫn cách vẽ tam giác đều bằng thước và
compa


<b>Cho hs làm ?4</b>
Vẽ tam giác đều ABC
a) Vì sao <sub>B C, C A</sub> <sub></sub>  <sub></sub> <sub>?</sub>


b) Tính số đo mỗi góc của tam giác ABC?


⇒ Hệ quả (sgk)


Ghi vào vở


Vẽ hình theo hướng dẫn của gv


Đọc hệ quả ở sgk
<b>HĐ4 : Củng cố</b>


<i>Hoạt động của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>


Nhắc lại đ/n và tính chất của tam giác cân, tam
giác vng cân, tam giác đều.



- Một tam giác cân cần thêm điều kiện gì để trở
thành tam giác đều?


Nhắc lại ...


Cần có một góc bằng 600


A


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>IV../ PHẦN KẾT THÚC</b>


 Ôn tập lí thuyết: Học thuộc định nghĩa và tính chất của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam


giác đều.


 Xem lại bài tập 47 và làm các bài tập 49, 50, 51(tr127sgk)
 Chuẩn bị tiết sau:


 Đánh giá nhận xét tiết học:


<i>Tiết 36.</i> Tuần: 21 Thứ Năm, ngày 21 / 01 / 2010


<b>LUYỆN TẬP</b>


<b>I../</b> <b>MỤC TIÊU</b>


 Về kiến thức: Củng cố cho hs các định nghĩa, tính chất của tam giác cân, tam giác vuông cân,


tam giác đều.


 Về kỹ năng: Rèn kỹ năng vẽ tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều.


 Về thái độ: Phát triển trí lực


<b>II../ CHUẨN BỊ</b>


 Giáo viên: Thước, eke, compa, bảng phụ vẽ hình 119(tr127sgk).
 Học sinh: Thước thẳng, thước đo độ, eke, compa


<b>III../ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>HĐ1: Kiểm tra bài cũ</b>


<i>Hoạt động của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>


<b>Hs1:</b> Vẽ ∆ABC có AB = 4, BC = 4 và AC = 3.
- Tam giác ABC là tam giác gì? Vì sao?
- Hãy chỉ ra các yếu tố trong tam giác cân.
<b>Hs2</b>: Nêu hai tính chất của tam giác cân? Để
∆ABC là tam giác đều ta cần thêm điều kiện gì?


Hai hs lên bảng trả lời câu hỏi và thực hiện yêu
cầu.


<b>HĐ2: Luyện tập </b>


<i>Hoạt động của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>


<b>Bt49(tr127sgk)</b>


a) Tính các góc ở đáy của một tam giác cân biết
góc ở đỉnh bằng 400



b) Tính góc ở đỉnh của một tam giác cân biết góc
ở đáy bằng 400


Vẽ hình lên bảng u cầu học sinh trả lời các câu
hỏi :


+ Góc ở đáy ? Tính chất hai góc ở đáy của tam
giác cân ?


+ Tổng 3 góc của tam giác bằng bao nhiêu ?


⇒ cơng thức tính


<b>Bt50(tr127sgk).</b> (treo bảng phụ có kẽ sẵn hình
119). Gọi 1 HS đọc đề bài và nêu yêu cầu bài
toán.


400


400
A


B <sub>C</sub>


D


E F


Hs lần lượt trả lời các câu hỏi, sau đó 1 hs lên
bảng trình bày, cả lớp cùng làm



a) Ta có :


   0   0 


0 0 0


A B C 180 B C 180 A
180 40 140


      


  


 


  0 0


Mà B C (t/c tam giác cân)
1


B C 140 70
2




    


  0  0

<sub></sub>

 

<sub></sub>




0 0 0 0 0


Ta có B = C = 40 A 180 B C
180 2 40 180 80 100


   


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- ABC là tam giác gì ? Góc tạo bởi hai vì kèo là
góc ở đỉnh hay ở đáy ? ABC là góc gì ?


- Theo cách làm ở bt49, hãy tính góc ABC trong
từng trường hợp.


<b>Bt51(tr128sgk): </b>


Hướng dẫn hs cách vẽ bằng thước và compa
+ Yêu cầu hs ghi gt/kl


a) Cho học sinh dự đoán kết quả so sánh <sub>ABD</sub>


và <sub>ACE</sub> <sub>, chứng minh điều dự đoán. </sub>


b) ∆IBC là tam giác gì ?


A


B C


\ /



∆ABC cân tại A, ABC là góc ở đáy.






0 0


0
0 0


0


180 145


a) ABC 17,5


2
180 145


b) ABC 17,5


2




 





 


I
A


B C


D
E


a) Dự đoán <sub>ABD = ACE</sub>  <sub> </sub>


Chứng minh
Xét ∆ABD và ∆ACE có:


AB = AC (gt)
Góc A chung
AD = AE (gt)
⇒∆ABD = ∆ACE (c.g.c)


⇒<sub>ABD = ACE</sub>  <sub>(hai góc tương ứng)</sub>


 


   


b) ABC cân (gt) ABC ACB


mà ABD ACE (theo a) ECB DAC
hay IBC cân.



  


  




<b>HĐ3: Đọc thêm</b>


<i>Hoạt động của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>


Gọi một hs đọc bài.


- Cặp định lí có tính chất gì thì gọi là cặp định lí
thuận/đảo của nhau.


Một hs đọc bài, cả lớp chú ý.


- Cặp định lí có tính chất "giả thiết của định lí
này là kết luận của định lí kia và ngược lại" thì
gọi là cặp định lí thuận/đảo của nhau.


<b>IV../ PHẦN KẾT THÚC</b>


 Ơn tập lí thuyết: Học thuộc định nghĩa và tính chất của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam


giác đều.


 Làm các bt52(sgk), 72, 73, 74, 75(sbt).



 Chuẩn bị tiết sau: Đọc trước bài "Định lí Pytago"
 Đánh giá nhận xét tiết học:


<i>Tiết 37.</i> Tuần: 22 Thứ Hai, ngày 25 / 01 / 2010


Gt ∆ABC cân tại A
AD = AE
BD cắt CE tại I


Kl a) So sánh <sub>ABD, ACE ?</sub> 


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>§7.</b>

<b>ĐỊNH LÍ PYTAGO</b>


<b>I../</b> <b>MỤC TIÊU</b>


 Về kiến thức: Hs nắm được định lí Pytago về quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác vuông


và định lí Pytago đảo.


 Về kỹ năng: Biết vận dụng định lí Pytago để tính độ dài một cạnh của tam giác vuông khi biết


độ dài của hai cạnh kia. Biết vận dụng định lí Pytago đảo để nhận biết một tam giác là tam
giác vuông.


 Về thái độ: Biết vận kiến thức đã học trong bài vào thực tế.


<b>II../ CHUẨN BỊ</b>


 Giáo viên: Thước thẳng có chia khoảng, compa, thước đo độ, 8 bìa tam giác vng bằng nhau


(hai cạnh góc vng là a, b, cạnh huyền c), hai bìa hình vng khác màu cạnh a + b.



 Học sinh : Như giáo viên.


<b>III../ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>HĐ1 (3 phút): Đặt vấn đề</b>


<i>Hoạt động của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>


Giới thiệu về Pytago:


Pytago sinh trưởng trong một gia đình quý tộc ở
đảo Xa-mốt, một đảo giàu có ở ven biển Ê-giê
thuộc Địa Trung Hải. Ông sống trong khoảng năm
570 đến 500 năm (trCN). Từ nhỏ Pytago đã nổi
tiếng về trí thơng minh khác thường. Ơng đã di
nhiều nơi trên thế giới và trở nên uyên bác trong
hầu hết các lĩnh vực quan trọng: số học, hình học,
thiên văn, địa lí, âm nhạc, y học và triết học.


Một trong những công trình nổi tiếng của ơng là
hệ thức giữa độ dài các cạnh của một tam giác
vng, đó chính là định lí Pytago mà hôm nay
chúng ta học.


Nghe giới thiệu


<b>HĐ2 (20 phút): 1. Định lí Pytago</b>


<i>Hoạt động của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>



?1. Vẽ một tam giác vng có các cạnh góc
vng là 3cm và 4cm.


Đo độ dài cạnh huyền.


Các số 3, 4, 5 có liên quan gì ?
Ta có 32<sub> + 4</sub>2<sub> = 9 + 16 = 25 ; 5</sub>2 <sub>= 25</sub>


⇒ 32<sub> + 4</sub>2<sub> = 5</sub>2<sub>.</sub>


Qua đo đạc, ta phát hiện điều gì về liên hệ giữa
độ dài ba cạnh của tam giác vuông ?


?2. Hướng dẫn thực hiện và rút ra nhận xét.


-Ở hình 121, diện tích hình vng khơng bị
che lấp là bao nhiêu (tính theo c) ?


-Ở hình 121, diện tích phần khơng bị che lấp
là bao nhiêu (tính theo a và b) ?


-Có nhận xét gì về quan hệ giữa c2<sub> và a</sub>2 <sub>+ b</sub>2


(cách ghép hình để so sánh này do hồng đế
nước Pháp Naponeol đề xuất).


Nhận xét đó chính là nội dung của định lí
Pytago. Hãy đọc nội dung đó trong sgk.


Cả lớp làm vào vở.


Một hs lên bảng.
Đo và trả lời : 5cm.
!!!


Bình phương cạnh huyền bằng tổng bình
phương hai cạnh góc vng.


Là c2


Là a2 <sub>+ b</sub>2


c2<sub> = a</sub>2 <sub>+ b</sub>2<sub> vì đều bằng hình vng lớn trừ đi 4 </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

Vẽ hình và ghi tóm tắt.
∆ABC vuông tại A


⇒ BC2<sub> = AB</sub>2<sub> + AC</sub>2


Lưu ý: Để cho gọn, ta gọi
<i>bình phương độ dài của một</i>


<i>đoạn thẳng là bình phương của đoạn thẳng đó.</i>
?3. Áp dụng định lí, các em hãy tính các độ dài
x ở hình 124, 125.


u cầu hs đọc lại định lí.


<i>Nếu 1 tam giác có bình phương một cạnh bằng</i>
<i>tổng bình phương hai cạnh kia thì có thể kết luận</i>
<i>tam giác đó vng khơng ?</i>



Vẽ và ghi tóm tắt vào vở.


H124. ∆ABC vuông tại B ⇒ AC2<sub> = AB</sub>2<sub> + BC</sub>2


102<sub> = 8</sub>2<sub> + x</sub>2<sub>⇒</sub><sub> x</sub>2<sub> = 10</sub>2<sub> - 8</sub>2<sub> = 100 - 64 = 36</sub>


x2 <sub>= 36 </sub><sub>⇒</sub><sub> x = </sub> <sub>36</sub><sub> = 6.</sub>


H125. ∆DEF vuông tại D ⇒ EF2<sub> = DE</sub>2<sub> + DF</sub>2


= 12<sub> + 1</sub>2<sub> = 1 + 1 = 2; x</sub>2 <sub>= 2 </sub><sub>⇒</sub><sub> x = 2 .</sub>


Hai hs đọc lại định lí.


<b>HĐ3 (8 phút): 2. Định lí Pytago đảo</b>


<i>Hoạt động của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>


Cho hs làm ?4. Vẽ tam giác ABC có AB =
4cm ; AC = 4cm ; BC = 5cm.


Đo góc BAC.


Bằng đo đạc ta thấy tam giác ABC vng tại
A. Người ta đã chứng minh được định lí đạo của
định lí Pytago. 'Nếu một tam giác có ...'


∆ABC có BC2<sub> = AB</sub>2<sub> + AC2 </sub><sub>⇒</sub> <sub></sub> 0



BAC 90


Cả lớp làm vào vở.


Một hs lên bảng thực hiện.


 0


BAC 90


Ghi bài.
<b>HĐ4 (12 phút) Củng cố - Luyện tập </b>


<i>Hoạt động của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>


Phát biểu định lí Pytago.


Phát biểu định lí Pytago đảo. So sánh giả thiết
và kết luận của hai định lí này.


Cho hs chia thành 4 nhóm trao đổi cách làm
bt53.


Bt56. Cho tam giác có độ dài 3 cạnh là:
a) 9cm, 15cm, 12cm;


b) 5dm, 13dm, 12dm;
c) 7m, 7m, 10m.


Tam giác nào là tam giác vng ? Vì sao ?



Hs phát biểu hai định lí.


Nhận xét nêu được gt của định lí này là kl của
định lí kia và ngược lại.


Bt53. bốn đại diện lên bảng trình bày.
Đáp số: a) 13; b) 5; c) 20; d) 4


Bt56. Áp dụng định lí Pytago đảo. Tính bình
phương của 3 cạnh. So sánh bình phương lớn
nhất với tổng hai bình phương của hai số kia.
Nếu bằng nhau thì ta có tam giác vng.


a) 152<sub> = 225; 12</sub>2<sub> = 144; 9</sub>2<sub> = 81</sub>


152<sub> = 12</sub>2<sub> + 9</sub>2<sub>, theo định lí Pytago đảo suy </sub>


ra 9cm, 15cm, 12cm là ba cạnh của một
tam giác vuông


b) vuông;
c) không vuông.
<b>IV../ PHẦN KẾT THÚC (2 phút)</b>


 Ơn tập lí thuyết: Học thuộc định lí Pytago (thuận và đảo).


Bài tập 54, 55, 57, 58 (sgk).


 Chuẩn bị tiết sau:



 Đánh giá nhận xét tiết học:


<i>Tiết 38.</i> Ngày soạn: 30/01/07 Ngày dạy: 01/02/07 Tuần: 21


A
B


C


A


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>LUYỆN TẬP 1</b>


<b>I../</b> <b>MỤC TIÊU</b>


 Về kiến thức: Củng cố định lí Pytago (thuận và đảo).


 Về kỹ năng: Vận dụng định lý Pytago để tính độ dài một cạnh của tam giác vuông. Vận dụng


định lí Pytago đảo để nhận biết tam giác vng.


 Về thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế.


<b>II../ CHUẨN BỊ</b>


 Giáo viên: Một sợi dây đánh dấu 12 đoạn bằng nhau.
 Học sinh:


<b>III../ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>HĐ1 (10 phút): Kiểm tra bài cũ</b>



<i>Hoạt động của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>


Hs1. Phát biểu định lí Pytago. Vẽ hình và viết
hệ thức minh họa.


Làm bt55(tr131sgk).


Hs2. Phát biểu định lí Pytago đảo. Vẽ hình và
viết hệ thức minh họa.


Làm bt54(tr131sgk).


Hai hs lên bảng trả lời và làm bài.


Bt55. ∆ABC có cạnh huyền BC = 4m, cạnh AB =
1m, theo định lí Pytago suy ra:


AC2 <sub>= BC</sub>2<sub> - AB</sub>2<sub> = 4</sub>2<sub> - 1</sub>2<sub> = 16 - 1 = 15</sub>


⇒AC = 15 ≈ 3,9(m)


Trả lời: Chiều cao của bức tường ≈ 3,9 mét.
Bt54.


2 2 2


x 8,5 7,5 72, 25 56, 25 16


x 16 4



    


  


<b>HĐ2 (27 phút): Luyện tập</b>


<i>Hoạt động của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>


Muốn biết một tam giác có là tam giác vuông
không, ta làm thế nào ? Làm bt57 xem bạn Tâm
giải đúng chưa.


Em có biết góc vng là góc nào khơng ?
Bt86(tr108sbt). Tính đường chéo của một mặt
bàn hình chữ nhật có chiều dài 10dm, chiều rộng
5dm.


Hãy vẽ hình minh họa.
Nêu cách tính.


Bt87(tr108sbt). Hai đoạn thẳng AC, BD vng
góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi


Bt57(sbt). Lời giải của bạn Tâm là sai. Để xem
một tam giác có phải là tam giác vuông hay
không ta phải so sánh bình phương của cạnh lớn
nhất với tổng bình phương của hai cạnh còn lại.
Sửa lại như sau:



AB2<sub> + BC</sub>2<sub> = 8</sub>2<sub> + 15</sub>2<sub> = 64 + 225 = 289</sub>


AC2<sub> = 17</sub>2<sub> = 289</sub>


Do AC2<sub> = AB</sub>2<sub> + BC</sub>2<sub> nên ABC là tam giác</sub>


vuông.


Cạnh lớn nhất (AC) là cạnh huyền suy ra góc B là
góc vng.


Một hs lên bảng vẽ hình minh họa.


Áp dụng định lí Pytago cho tam
giác ABC vng tại B.


AC2<sub> = AB</sub>2<sub> + BC</sub>2<sub> = 5</sub>2<sub> + 10</sub>2


= 25 + 100 = 125


AC = 125 ≈ 11,2(dm)
Bt87(sbt). Một hs lên bảng vẽ


5
10


A D


C
B



M


A C


B


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

đoạn. Tính các độ dài AB, BC, CD, DA biết AC
= 12cm, BD = 16cm.


- Nêu cách tính độ dài AB.


- Tương tự hãy tính BC, CD, DA.


Bt58(tr132sgk). Làm thế nào để nhận biết khi
dựng lên tủ có đụng trần nhà khơng ?


hình, ghi gt/kl.
GT


AC⊥AB tại M;
AM = MC; BM = MD
AC = 12cm, BD = 16cm
KL Tính AB, BC, CD, DA
- ∆ABM vng tại M,


⇒ AB2<sub> = AM</sub>2<sub> + BM</sub>2<sub> (đ.lí Pytago)</sub>


2 2 2



AC 12


MA MC 6(cm)


2 2


BD 16


MB MD 8(cm)


2 2


AB 6 8 100


AB 100 10(cm)


   


   


   


  


AB2<sub> = 6</sub>2<sub> + 8</sub>2<sub> = 36 + 64 = 100</sub>


⇒ AB = 10(cm)


- Hoạt động nhóm. Thơng báo kết quả :



Các tam giác ABM, CBM, ADM, CDM bằng
nhau nên BC = CD = AD = AB = 10cm.


Bt58(sgk). Nếu đường chéo của tủ lớn hơn hoặc
bằng chiều cao của trần nhà (tính từ nền nhà) thì
khi dựng lên tủ sẽ đụng trần nhà.


Tính độ dài đường chéo hình chữ nhật (dựa vào
định lí Pytago).


2 2


d 20 4  400 16  416<sub> ≈ 20,4(dm)</sub>


⇒ không bị đụng trần nhà.
<b>HĐ3 (6 phút): Giới thiệu mục có thể em chưa biết. </b>


<i>Hoạt động của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>


Định lí Pytago có nhiều ứng dụng trong thực
tế, nhất là khi khoa học kĩ thuật chưa phát triển
như ngày nay. Các em hãy đọc mục <b>có thể em</b>
<b>chưa biết</b>.


Đưa ra sợi dây được chia thành 12 phần bằng
nhau, yêu cầu hs tạo ra góc vng.


Một hs đọc.


Ba hs lên căng sợi dây thành tam giác có ba


cạnh là 3, 4, 5.


<b>IV../ PHẦN KẾT THÚC (2 phút)</b>


 Ôn tập định lí Pytago (thuận và đảo. Làm bt59, 60, 61(sgk), 89(sbt).
 Đọc và làm theo mục có thể em chưa biết.


 Đánh giá nhận xét tiết học:


<i>Tiết 39.</i> Ngày soạn: 03/02/07 Ngày dạy: 05/02/07 Tuần: 22


<b>LUYỆN TẬP 2</b>


<b>I../</b> <b>MỤC TIÊU</b>


 Về kiến thức: Tiếp tục củng cố định lí Pytago (thuận và đảo).


 Về kỹ năng: Vận dụng định lí Pytago để giải quyết bài tập và một số tình huống thực tế.
 Về thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế.


<b>II../ CHUẨN BỊ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

 Học sinh: Hai tấm bìa hình vng, kéo cắt giấy.


<b>III../ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>HĐ1 (7 phút): Kiểm tra bài cũ</b>


<i>Hoạt động của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>


Hs1. Phát biểu định lí Pytago.
Làm bt59.



Bt59(sgk).


Trong ∆ vng ABC:
AC2<sub> = AB</sub>2<sub> + BC</sub>2<sub> (Pytago) </sub>


= 482<sub> + 36</sub>2<sub> = 3600</sub>


=> AC = 60(cm)
<b>HĐ2 (29 phút): Luyện tập </b>


<i>Hoạt động của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>


Bt60(tr133sgk). - Yêu cầu 1 hs đọc đề.
- Cả lớp vẽ hình, ghi gt/kl.


- Nêu cách tính AC


- Nêu cách tính BC


Bt89(tr108sbt). Tính cạnh đáy BC của tam giác
cân ABC trên các hình 64, 65.


a) AH = 7cm, HC = 2cm.
b) AH = 4cm, HC = 1cm


7
A


B <sub>C</sub>



H
2


4
A


B <sub>C</sub>


H
1


Bt61(133sgk).


Các cạnh của ∆ABC là
các cạnh của các ∆ vuông
nào?. Gọi tên các đỉnh
cịn lại của các ∆ vng
đó là H, I, K


- ∆ABI vng tại I, theo
định lí Pytago, ta có:


BA2<sub> = AI</sub>2<sub> + BI</sub>2<sub> = 2</sub>2<sub> + 1</sub>2 <sub>= 5 => HB = </sub> <sub>5</sub><sub>(cm).</sub>


- Tương tự hãy tính AC và BC.


Bt60(sgk).


* ∆ vng AHC có:



AC2<sub> = AH</sub>2<sub> + HC</sub>2<sub> = 12</sub>2<sub> + 16</sub>2<sub> = 144</sub><sub>+ 256</sub>


AC2<sub> = 400 => AC =</sub> <sub>400</sub><sub>= 20(cm)</sub>


* Trong ∆ vuông AHB:


BH2<sub> = AB</sub>2<sub> - AH</sub>2<sub> = 13</sub>2<sub> - 12</sub>2<sub> = 169 - 144</sub>


BH2 <sub>= 25 => BH = 5(cm)</sub>


* BC = 5cm + 16cm = 21cm
Bt89(sbt).


a) ∆ABC cân => AB = AC = 7 + 2 = 9(cm)
- ∆ABH vuông tại H, theo định lí Pytago, có :
BH2<sub> = BC</sub>2<sub> - AH</sub>2<sub> = 9</sub>2<sub> - 7</sub>2<sub> = 81 - 49 = 32</sub>


=> HB = 32(cm)


- ∆CBH vuông tại H, theo định lí Pytago, có :
BC2<sub> = BH</sub>2<sub> + HC</sub>2 <sub>= 32 + 2</sub>2<sub> = 36</sub>


=> HB = 36= 6(cm)
b) BC= 10(cm)


Hs vẽ hình vào vở.


Theo dõi và ghi bài.
Hai hs lên bảng trình bày.


<b>HĐ3 (7 phút): Giới thiệu mục có thể em chưa biết</b>


<i>Hoạt động của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>


13


16
12


A


B <sub>H</sub> C


B C


D
A


GT


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

Hướng dẫn hs hiểu cách làm rồi cho các em
hoạt động theo từng bàn.


Các nhóm hoạt động và hiểu được có cách
làm này là nhờ vào học tập định lý Pytago.
<b>IV../ PHẦN KẾT THÚC (2 phút)</b>


 Ôn lại hai định lí. Làm các bt61(sgk), 83, 84, 85, 90, 92(sbt).
 Chuẩn bị tiết sau: Ôn các trường bằng nhau của hai tam giác.
 Đánh giá nhận xét tiết học:



<i>Tiết 40.</i> Ngày soạn: 06/02/07 Ngày dạy: 08/02/07 Tuần: 22


<b>§8.</b>

<b>CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC VUÔNG</b>


<b>I../</b> <b>MỤC TIÊU</b>


 Về kiến thức: Hs nắm được các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vng. Biết vận dụng


định lí Pytago để chứng minh trường hợp cạnh huyền - cạnh góc vng của hai tam giác
vng.


 Về kỹ năng: Biết vận dụng các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông để chứng minh


các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau.


 Về thái độ: Rèn luyện khả năng phân tích tìm cách giải và trình bày bài tốn chứng minh hình


học.
<b>II../ CHUẨN BỊ</b>


 Giáo viên: Thước thẳng, eke, hình vẽ 140, 141, 142.
 Học sinh : Thước thẳng, eke


<b>III../ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>HĐ1 (7 phút): Kiểm tra bài cũ</b>


<i>Hoạt động của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>


Nêu lại các trường hợp bằng nhau của hai tam
giác. Vẽ hình minh họa.



Từ các tính chất đó ta đã suy ra các trường
hợp bằng nhau nào của tam giác vuông ?


 Trường hợp c-c-c
 Trường hợp c-g-c
 Trường hợp g-c-g


<b>HĐ2 (8 phút): 1. Các trường hợp bằng nhau đã biết của tam giác vuông</b>


<i>Hoạt động của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>


Hai tam giác vng có điều đặc biệt gì ?
Chúng cần thêm điều kiện gì để bằng nhau ?
Minh họa lại các hình 140, 141, 142 rồi cho hs
làm ?1.


<i>Ngồi các trường hợp đã biết đó hơm nay chúng</i>
<i>ta sẽ biết thêm một trường hợp đặc biệt nữa. </i>


Ln có hai góc vng bằng nhau.
- Hai cạnh góc vng bằng nhau.
- Một cạnh và một góc nhọn tương ứng.
?1. Thảo luận nhóm nhỏ.


H143. ∆ABH = ∆ACH (có hai cặp cạnh góc
vng bằng nhau.


H144. ∆DEK = ∆DFK (có một cặp cạnh và một
cặp góc nhọn tương ứng bằng nhau).



H145. ∆OMI = ∆ONI (có một cặp cạnh và một
cặp góc nhọn tương ứng bằng nhau).


<b>HĐ3: 2. Trường hợp bằng nhau về cạnh huyền và cạnh góc vuông </b>
Gọi 2 hs lên bảng vẽ ∆ABC và ∆DEF có


  0


A D 90  , AC = DF = 4cm, BC = EF = 5cm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

- Em có nhận xét gì về ∆DEF và ∆ABC ?


- Hai tam giác này có các yếu tố nào bằng nhau
mà ta kết luận hai tam giác đó bằng nhau ?
- Cịn thiếu một yếu tố nữa. Hãy tính và so sánh
AB và DE.


⇒ Định lí. Cho hs đọc định lí ở sgk
- Hãy ghi lại gt/kl của định lí.


Giới thiệu chứng minh định lí như trong sgk




5cm


4cm
5cm



4cm


B


A <sub>C D</sub>


E


F

- ∆DEF = ∆ABC


- Cạnh huyền và cạnh góc vng của tam giác
này lần lượt bằng cạnh huyền và cạnh góc vng
của tam giác kia.


- Tính AB = DE = 3(cm) (dựa vào định lí
Pytago)


⇒ ∆ABC = ∆DEF (c.c.c)


<i>Vài hs đọc định lí: "Nếu cạnh huyền và một cạnh </i>
<i>góc vng của tam giác vng này bằng cạnh </i>
<i>huyền và một cạnh góc vng của tam giác </i>
<i>vng kia thì hai tam giác vng đó bằng nhau".</i>


Gt






0
0


ABC : A 90
DEF : D 90
BC EF, AC DF


 


 


 


Kl ∆ABC = ∆DEF
hs lắng nghe


<b>HĐ4 : Củng cố</b>


<i>Hoạt động của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>


Cho hs làm ?2. (treo bảng phụ)


Cho tam giác ABC cân tại A. Kẻ AH vng góc
với BC. Chứng minh ∆AHB = ∆AHC (giải bằng
2 cách)


Nhận xét bài làm của các nhóm


Thảo luận nhóm





A


B <sub>H</sub> C


/
\


Kết quả:


Cách 1: Xét 2 tam giác vng AHB và AHC có:


 AB = AC (gt)
 AH cạnh chung


⇒ ∆AHB = ∆AHC (cạnh huyền – cạnh góc
vng)


Cách 2: Xét 2 tam giác vng AHB và AHC có:


 AB = AC (gt)
 <sub>B C</sub> <sub></sub> (∆ABC cân)


⇒ ∆AHB = ∆AHC ( cạnh huyền – góc nhọn)
<b>IV../ PHẦN KẾT THÚC</b>


 Ơn tập lí thuyết: Nắm vững các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông.
 Làm các bài tập 63, 64, 65, 66(sgk).



 Chuẩn bị tiết sau:


 Đánh giá nhận xét tiết học:


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>LUYỆN TẬP</b>


<b>I../</b> <b>MỤC TIÊU</b>


 Về kiến thức: Ôn tập các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông, nhất là trường hợp


cạnh huyền và cạnh góc vng.


 Về kỹ năng: Rèn kĩ năng chứng minh tam giác vuông bằng nhau. Rèn kĩ năng trình bày bài


chứng minh hình học.


 Về thái độ: Phát huy năng lực trí tuệ.


<b>II../ CHUẨN BỊ</b>


 Giáo viên: thước thẳng, compa, eke, phấn màu.
 Học sinh: thước thẳng, compa, eke, phấn màu.


<b>III../ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>HĐ1 (12 phút): Kiểm tra bài cũ</b>


<i>Hoạt động của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>


Nêu điều kiện để hai tam giác vuông bằng nhau.
Làm bt64(tr136sgk).



Nêu 4 trường hợp bằng nhau của hai tam giác
vng.


B


A C D F


E


∆ABC và ∆DEF có AC = DF, chỉ cần thêm một
cặp góc tương ứng hoặc cặp cạnh tương ứng bất
kì nữa bằng nhau thì hai tam giác đó bằng nhau.
<b>Bt66(tr137sgk).</b> Treo bảng phụ hình 148(sgk)


Tìm các tam giác bằng nhau trên hình vẽ:
Gọi lần lượt các học sinh lên bảng giải và giải
thích vì sao ?


<b>Bt65(tr137sgk). </b>Gọi một hs đọc đề


Hướng dẫn hs vẽ hình vào vở yêu cầu học sinh
ghi gt/kl.


I


B C


A



H
K


Quan sát và đọc yêu cầu đề bài


Ba hs lên chỉ ra các cặp tam giác bằng nhau và
giải thích rõ các yếu tố bằng nhau.


HS1: ∆ADM = ∆AEM (cạnh huyền-góc nhọn)
Hs2: ∆DBM = ∆ECM (cạnh huyền-cạnh góc
vng)


HS3: ∆ABM = ∆ACM (c.c.c)
Một hs đọc to đề bài tập 65.


Cả lớp vẽ hình theo sự hướng dẫn của giáo viên.
Gt


∆ABC, AB = AC,  0


A 90


BH  AC ; CKAC


BH  CK = {I}


Kl a) AK =AH<sub>b) AI là tia phân giác của</sub><sub></sub>
A
chứng minh theo sơ đồ sau:



a) ∆ABH = ACK (cạnh huyền AB = AC-góc
nhọn A chung) ⇒ AH = AK.


b) ∆AKI = ∆AHI (cạnh huyền AI chung-cạnh
góc vng AH = AK) ⇒ <sub>KAI HAI</sub> <sub></sub> <sub>⇒</sub><sub> đpcm.</sub>


1. <b>Hướng dẫn về nhà:</b> ( )


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>HĐ5 : </b>


<i>Hoạt động của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>


<b>IV../ PHẦN KẾT THÚC</b>


 Ôn tập lí thuyết:


 Chuẩn bị tiết sau: mỗi tổ 1 sợi dây dài khoảng 10 mét.
 Đánh giá nhận xét tiết học:


<i>Tiết 42.</i> Ngày soạn: 20/02/07 Ngày dạy: 22/02/07 Tuần: 23


<i>Tiết 43.</i> Ngày soạn: 20/02/07 Ngày dạy: 26/02/07 Tuần: 24


<b>THỰC HÀNH NGOÀI TRỜI</b>


<b>I../</b> <b>MỤC TIÊU</b>


 Về kiến thức: Vận dụng tính chất hai tam giác bằng nhau vào việc đo gián tiếp khoảng cách


giữa hai điểm trên mặt đất.



 Về kỹ năng: Rèn kỹ năng dựng góc trên mặt đất, gióng đường thẳng.
 Về thái độ:


<b>II../ CHUẨN BỊ</b>


 Giáo viên: sân bãi; 4 giác kế, 4 thước cuộn, 12 cọc tiêu; Bảng, giá đặt bảng, bút viết bảng,


giấy màu, ghim giấy.


 Học sinh: Mỗi tổ một dây dài khoảng 10 mét.


<b>III../ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>HĐ1: Tập hợp-đặt vấn đề</b>


<i>Hoạt động của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>


Dùng ghim đánh dấu 4 điểm trên 4 gốc cây bằng
giấy đỏ.


Tập hợp lớp thành 4 tổ, xếp đội hình hàng ngang.
- Để đo khoảng cách từ một điểm bên này đến
một gốc cây bên kia hào mà không được đi qua
hoặc đưa bất kì vật dụng nào qua được khơng ?
Giao dụng cụ thực hành cho 4 tổ.


- giác kế : 1


- thước cuộn : 1


- cọc tiêu : 3



yêu cầu các tổ đưa dụng cụ về hàng tiếp tục theo
dõi lên bảng.


Lớp trưởng tập hợp lớp thành 4 hàng ngang.


Đại diện các tổ lên nhận dụng cụ và đưa về hàng.


<b>HĐ2: Hướng dẫn giải quyết vấn đề</b>


<i>Hoạt động của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>


Dựng bảng trước đội hình hs để hướng dẫn.
Giả sử phải đo khoảng cách từ điểm A đến điểm
B mà không được đo trực tiếp (từ bên này đến
một gốc cây bên kia bờ hào. Ta làm như sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

B


A


E D


C
m


/ /


x y



- -- - -- <sub></sub>


-- - -



-1) Dùng giác kế vạch đường thẳng xy vng góc
với AB tại A.


3) Xác định 2 điểm D và E trên xy sao cho E là
trung điểm của AD.


4) Dùng giác kế vạch tia Dm vng góc với AD.
5) Bằng cách gióng đường thẳng, chọn điểm C
nằm trên tia Dm sao cho B, E, C thẳng hàng.
6) Đo độ dài CD.


7) Hãy giải thích vì sao CD = AB.
u cầu hs nhắc lại các bước làm


Giải thích: Theo cách làm thì ∆ABE = ∆DCE
(g.c.g)


⇒ DC = AB
Vài hs nhắc lại
<b>HĐ3: Tiến hành đo thực tế</b>


<i>Hoạt động của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>



Đánh dấu 4 điểm bên này bờ hào, giao cho mỗi
tổ một điểm bên này và một điểm bên kia để đo.
Trong khi làm mỗi người cần ghi chép lại cẩn
thận từng thao tác.


Tổ nào nộp báo cáo thì kiểm tra kết quả của tổ
đó. Nếu kết quả sai khác lớn có thể hướng dẫn và
yêu cầu các em làm lại.


Tiến hành đo đạc thực tế.


Nộp báo cáo và cùng gv kiểm chứng kết quả.


<b>IV../ PHẦN KẾT THÚC</b>


 Đánh giá nhận xét tiết học:


 Ơn tập lí thuyết: trả lời 6 câu hỏi, làm các bt ở phần ôn tập chương II.
 Chuẩn bị tiết sau:


<i>Tiết 44.</i> Ngày soạn: 27/02/07 Ngày dạy: 01/03/07 Tuần: 24


<b>ÔN TẬP CHƯƠNG II (tiết 1)</b>


<b>I../</b> <b>MỤC TIÊU</b>


 Về kiến thức: Ôn tập và hệ thống các kiến thức đã học về tổng ba góc của một tam giác, các


trường hợp bằng nhau của hai tam giác.


 Về kỹ năng: Vận dụng các kiến thức đã học về tam giác vào các bài toán vẽ hình, đo đạc, tính



tốn, chứng minh, ứng dụng trong thực tế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<b>II../ CHUẨN BỊ</b>


 Giáo viên: Bảng phụ kẽ sẵn bảng các trường hợp bằng nhau của hai tam giác, thước thẳng,


compa, phấn màu.


 Học sinh: Chuẩn bị các câu hỏi ôn tập trang 139 sgk, thước thẳng, eke, compa.


<b>III../ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b>HĐ1: Ơn tập về tổng ba góc của một tam giác. </b>


<i>Hoạt động của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>


Yêu cầu hs lần lượt trả lời các câu hỏi :


- Phát biểu định lý về tổng ba góc của tam giác ?
- Tính chất về góc ngồi của tam giác ?


- Hãy nêu các tính chất về góc của:
- Tam giác cân ?


- Tam giác đều ?
- Tam giác vuông?
- Tam giác vuông cân ?


- Phát biểu định lí Pytago (thuận và đảo)



Cho ∆ABC vng tại A, hãy viết hệ thức Pytago.
có độ dài 3 cạnh là 4, 4, 6 có thể là tam giác
vng được khơng ?


Hs1. - Tổng ba góc của một tam giác bằng 1800


- Mỗi góc ngồi của một tam giác bằng tổng của
hai góc trong khơng kề với nó


- Góc ngồi của tam giác lớn hơn mỗi góc trong
khơng kề với nó .


Hs2. - Tam giác cân có hai góc ở đáy bằng nhau
- Tam giác đều có ba góc bằng nhau và mỗi góc
bằng 600


- Tam giác vng có hai góc nhọn phụ nhau
- Tam giác vng cân có hai góc nhọn bằng nhau
và mỗi góc bằng 450


Hs3. - Trong tam giác vng, bình phương của
cạnh huyền bằng tổng các bình phương của hai
cạnh góc vng.


- Nếu một tam giác có bình phương của một cạnh
bằng tổng bình phương của hai cạnh kia thì tam
giác đó là tam giác vng.


∆ABC vng tại A ⇒ BC2<sub> = AB</sub>2<sub> + AC</sub>2



62 <sub>≠</sub><sub>4</sub>2<sub> + 4</sub>2 <sub>⇒</sub><sub> ∆MKL không thể là tam giác</sub>


vuông được.
<b>HĐ2: Bài tập áp dụng </b>


<i>Hoạt động của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>


Bt67(tr140sgk). Treo bảng phụ sẵn đề.


Gọi hs đứng tại chỗ đọc từng câu và chọn đúng
sai. Gv phân tích rõ từng câu.


Câu 1 : Đúng
Câu 2 : Đúng


Câu 3 : Sai (tam giác nhọn chẳng hạn).
Câu 4 : Sai (hai góc nhọn phụ nhau )
Câu 5 : Đúng


Câu 6 : Sai (vì hai góc ở đáy tam giác cân bằng
nhau)


Bt68(tr141sgk). Gọi 1hs đọc to đề bài


Nếu hs khơng phát hiện ra thì hướng dẫn các em
chứng minh lại định lí tương ứng.


a) Từ định lí "tổng ba góc của một tam giác ..."
b) Từ định lí "tổng ba góc của một tam giác ..."


c) Từ định lí "trong tam giác cân hai góc ở đáy
bằng nhau"


d) Từ định lí "Nếu một tam giác có hai góc bằng
nhau thì tam giác đó là tam giác cân.


<b>HĐ3: Ơn tập về các trường hợp bằng nhau của hai tam giác</b>


<i>Hoạt động của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>


Treo bảng phụ Các trường hợp bằng nhau của
hai tam giác. Yêu cầu từng mỗi hs đứng tại chỗ
phát biểu các trường hợp tương ứng với các hình
vẽ trong bảng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>HĐ: Củng cố</b>


<i>Hoạt động của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>


Cho hs làm bt69.


Hướng dẫn vẽ hình. Yêu cầu hs viết gt/kl


Gọi giao điểm của BC và AD là I.


- Nếu AD  BC thì góc AIB bằng bao nhiêu độ ?


góc bằng bao nhiêu độ ? hai góc AIB và AIC có
quan hệ gì ?



- Chứng minh hai góc bằng nhau bằng cách nào?
Hướng dẫn hs chứng minh theo sơ đồ sau:


 


 


ABD ACD(c.c.c) BAI CAI
ABI ACI(g.c.g) BIA CIA


   


    


Gt A <sub>(B,r) </sub> a, (A)  a = {B, C}


 (C,r) = {D}


Kl AD  BC


Bằng nhau và bằng 900<sub>.</sub>


Chứng minh hai tam giác bằng nhau.


<b>IV../ PHẦN KẾT THÚC</b>


 Ơn tập lí thuyết: Ơn lại các câu hỏi đã trả lời.
 Làm các bài tập 69, 70, 71 sgk


 Chuẩn bị tiết sau:



 Đánh giá nhận xét tiết học:


<i>Tiết 45.</i> Ngày soạn: 03/03/07 Ngày dạy: 05/03/07 Tuần: 25


<b>ÔN TẬP CHƯƠNG II (tiết 2)</b>


<b>I../</b> <b>MỤC TIÊU</b>


 Về kiến thức: Ôn tập và hệ thống các kiến thức đã học về tam giác cân, tam giác vuông.
 Về kỹ năng: Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài tập về vẽ hình, tính tốn, chứng


minh, ứng dụng trong thực tế.


 Về thái độ: Phát triển tư duy phân tích và tổng hợp.


<b>II../ CHUẨN BỊ</b>


 Giáo viên: Bảng phụ kẽ sẵn tam giác và một số dạng tam giác đặc biệt; thước, eke, compa.
 Học sinh: Thước, eke, compa.


<b>III../ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>HĐ1: Kiểm tra bài cũ</b>


<i>Hoạt động của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>


<b>Hs1: </b>Phát biểu định nghĩa tam giác cân, tính chất
về góc của tam giác cân? Nêu các cách để chứng
minh một tam giác là tam giác cân?


<b>Hs2:</b> Phát biểu định nghĩa tam giác đều, tính


chất về góc của tam giác đều? Nêu các cách để
chứng minh một tam giác là tam giác đều?


Hai hs phát biểu trả lời.


1) Tam giác cân là tam giác có 2 cạnh bằng nhau.
+ T/c 1: Trong tam giác cân hai góc ở đáy bằng
nhau


+ T/c 2: Tam giác có hai góc bằng nhau gọi là
tam giác cân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>Hs3:</b> Làm hoàn thiện bt69(sgk)


+ T/c: Tam giác đều có ba góc bằng nhau và mỗi
góc bằng 600


+ Cách 1: Tam giác có ba cạnh bằng nhau.
+ Tam giác có ba góc bằng nhau.


+ Tam giác cân có một góc bằng 600<sub> .</sub>


<b>Hs3:</b> Làm hoàn thiện bt69(sgk) theo hướng dẫn
đã nêu ở tiết trước.


<b>HĐ2: Ôn tập về một số dạng tam giác đặc biệt</b>


<i>Hoạt động của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>


Cho hs nhắc lại các câu hỏi ở phần kiểm tra bài


cũ (nếu hs không trả lời được gv gợi mở từng ý
cho hs).


Treo bảng Tam giác các tam giác đặc biệt. Chỉ rõ
các yếu tố sau khi hs phát biểu.


<b>Bt70(tr141sgk). </b>Cho hs đọc đề
Hướng dẫn vẽ hình


M


A


B C N


H \\ // K


/


/2 1<sub>3</sub> <sub>3</sub>1 2


O


a) Muốn chứng minh ∆AMN cân, phải chứng
minh nó có hai góc bằng nhau hoặc hai cạnh
bằng nhau suy ra sơ đồ chứng minh:


∆ABC cân tại A (gt) ⇒  


1 1



B C


⇒<sub>ABM</sub> <sub></sub><sub>ACN</sub> <sub>⇒</sub><sub>∆ABM = ∆CAN (c.g.c) </sub>


⇒ AM = AN hay ∆AMN cân tại A
b) Chứng minh BH = CK


Gọi 1 hs lên bảng


c) Chứng minh AH = AK


Gọi 1 hs đứng tại chỗ trình bày cách chứng minh
d) Cho hs dự đoán ∆OBC là tam giác gì ?


u cầu hs giải thích?


e) <sub>BAC 60</sub> 0 <sub>ABC</sub>


   là tam giác gì?


Lần lượt nhắc lại


<b>Bt70(tr141sgk). </b>Đọc đề bài và vẽ hình theo
hướng dẫn của gv


a) Một hs lên bảng chứng minh theo sơ đồ


b) ∆BMH = ∆CNK (cạnh huyền - góc nhọn) =>
BH = CK



c) ∆ABH = ∆ACK (cạnh huyền - cạnh góc
vng)


=> AH = AK
d) Là tam giác cân


   


   


2 3 2 3


2 2 3 3


B B C C


B C C


OB


(ññ); (đđ)
mà (câu b) B


C cân taïi O.


 


  



 


 0


BAC 60  ABC là tam giác đều (tam giác
cân có một góc bằng 600<sub>)</sub>


<b>IV../ PHẦN KẾT THÚC</b>


 Ơn tập lí thuyết: Học thuộc phần lí thuyết theo các câu hỏi ở phần ôn tập. Xem lại các bài tập


đã giải ở sgk. Nắm vững các cách chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các đoạn thẳng
bằng nhau và các góc bằng nhau.


 Chuẩn bị tiết sau: Kiểm tra 1 tiết chương II.
 Đánh giá nhận xét tiết học:


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>KIỂM TRA CHƯƠNG II</b>


<b>I../</b> <b>MỤC TIÊU</b>


 Về kiến thức: Kiểm tra việc nắm bắt kiến thức của hs, việc truyền thụ của gv cho hs.
 Về kỹ năng: Kiểm tra việc hình thành và sử dụng các kĩ năng đã học.


 Về thái độ: Nghiêm túc trong học tập và công việc.


<b>II../ CHUẨN BỊ</b>


 Giáo viên: Bài kiểm tra photocopy
 Học sinh :



<b>III../ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b>ĐỀ BÀI</b>
<b>Bài 1. </b>


a) Phát biểu trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc
của hai tam giác.


b) Hai tam giác ở hình vẽ có bằng nhau khơng ?
Vì sao ?


<b>Bài 2.</b> Đánh dấu "×" vào chỗ trống "..." một cách thích hợp.


<b>Câu</b> <b>Đúng</b> <b>Sai</b>


a) Tam giác vng có một góc bằng 600<sub> là tam giác đều</sub> <sub>...</sub> <sub>...</sub>


b) Nếu ba góc của tam giác này bằng ba góc của tam giác kia thì hai


tam giác đó bằng nhau. ... ...


c) Góc ở đáy của một tam giác cân luôn nhỏ hơn 900 <sub>...</sub> <sub>...</sub>


<b>Bài 3. </b>Cho tam giác ABC có AB < AC, AI là tia phân giác của góc A. Trên AC lấy điểm D sao cho
AB = AD.


a) Chứng minh IB = ID và <sub>ABI ADI</sub> <sub></sub> <sub>.</sub>


b) So sánh <sub>ADI và C</sub>  <sub>.</sub>



c) So sánh <sub>B và C</sub>  <sub>.</sub>


<b>ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM</b>
<b>Bài 1. </b>


a) Nếu một cạnh và hai góc kề cạnh ấy của tam giác này bằng một cạnh và hai góc kề
cạnh ấy của tam giác kia thì hai tam giác ấy bằng nhau (trường hợp góc-cạnh-góc).


b) ∆ABC = ∆FED
Vì:


<b>Bài 2.</b>


<b>Câu</b> <b>Đúng</b> <b>Sai</b>


a) Tam giác vng có một góc bằng 600<sub> là tam giác đều</sub> <sub>...</sub> <b><sub>×</sub></b>


b) Nếu ba góc của tam giác này bằng ba góc của tam giác kia


thì hai tam giác đó bằng nhau. ... <b>×</b>


c) Góc ở đáy của một tam giác cân luôn nhỏ hơn 900 <b><sub>×</sub></b> <sub>...</sub>


<b>Bài 3. </b>


Gt ∆ABC, AB < AC


<i>20092010</i> <i>Trang 48</i>


0,5 điểm



0,5 điểm


 


     


B E (gt)
BC ED (gt)


C D (do B E, A F)


 <sub></sub>





 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>




0,5 điểm


0,5 điểm


0,5 điểm


0,5 điểm



</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

AI là tia phân giác góc A
AB = AD


Kl


a)Chứng minh IB = ID và <sub>ABI ADI</sub> <sub></sub> <sub>.</sub>


b)So sánh <sub>ADI và C</sub>  <sub>.</sub>


c) So sánh <sub>B và C</sub>  <sub>.</sub>


<b>Bài làm</b>


a) Xét ∆AIB và ∆AID có:
 


 


AB = AD (gt)


BAI=DAI (gt) ABI ADI (c.g.c)
AI chung


AB AD
ABI ADI





  










  <sub></sub>


Cạnh


b) <sub>ADI > C </sub>  <sub>(tính chất góc ngồi)</sub>


c) <sub>B ADI</sub> <sub></sub> <sub> mà ADI</sub> <sub></sub><sub>C</sub> <sub> nên </sub><sub>B C</sub> <sub></sub>
<b>IV../ PHẦN KẾT THÚC</b>


 Ơn tập lí thuyết: Ôn tập các trường hợp bằng nhau của hai tam giác. Tính chất góc ngồi của


tam giác.


 Chuẩn bị tiết sau: Thước thẳng, compa, thước đo góc. Tam giác ABC bằng giấy có AB < AC.
 Đánh giá nhận xét tiết học:


0,5 điểm


1,0 điểm


2,0 điểm



1.0 điểm


1,0 điểm


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×