Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

GIAO AN TUAN 15 LOP 4 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (296.64 KB, 45 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>L</b>

<b>ỊCH BÁO GIẢNG</b>


<b>TUÂ</b>

<b> ̀N</b>

<b> 15</b>

<b> </b>



<b> HAI</b>
<b>22/11</b>


<b>Chào cờ</b>
<b>Tập đọc</b>
<b>Tốn</b>
<b>Kĩ thuật</b>
<b>Mĩ thuật</b>


<b>Chào cờ đầu tuần</b>
<b>Cánh diều t̉i thơ</b>


<b>Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0</b>
<b>( Thầy Khanh dạy)</b>


<b>( Thầy Khanh dạy)</b>


<b> BA</b>
<b>23/11</b>


<b>Luyện từ và câu</b>
<b>Kể chuyện</b>
<b>Khoa học</b>
<b>Chính tả</b>
<b>Tốn</b>


<b>Mở rợng vớn từ: Đồ chơi – Trò chơi</b>
<b>Kể chuyện đã nghe, đã đọc</b>



<b>Tiết kiệm nước</b>


<b>Nghe viết- Cánh diều tuổi thơ</b>
<b>Chia cho số có hai chữ số</b>


<b> TƯ</b>
<b>24/11</b>


<b>Tập đọc </b>
<b>Thể dục</b>


<b>Âm nhạc</b>
<b>Tập làm văn</b>
<b>Tốn</b>


<b>T̉i ngựa</b>


<b>( Thầy Thịnh dạy )</b>
<b>( Cô Chi dạy )</b>


<b>Luyện tập miêu tả đồ vật</b>


<b>Chia cho số có hai chữ số ( Tiếp theo )</b>


<b> NĂM</b>
<b>25/11</b>


<b>Luyện từ và câu</b>
<b>Lịch sử </b>



<b>Khoa học</b>
<b>Toán</b>
<b>Đạo đức</b>


<b>Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi</b>
<b>Nhà Trần và việc đắp đê</b>


<b>Làm thế nào để biết có không khí</b>
<b>Luyện tập</b>


<b>( Thầy Khanh dạy )</b>


<b> SÁU</b>
<b>26/11</b>


<b>Tập làm văn</b>
<b>Thể dục</b>
<b>Địa lí</b>
<b>Tốn</b>


<b>Hoạt đợng tập thể </b>


<b>Quan sát đồ vật</b>


<b>(Thầy Trần Phước Thịnh dạy )</b>


<b>Hoạt động sản xuất của người dân ở Đồng </b>
<b>bằng Bắc Bộ ( Tiếp theo )</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>TIEÁT 29:</b> <b> CÁNH DIỀU TUỔI THƠ</b>


-

Ngày soạn:………..


-

Ngày dạy : ………..


<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong
bài.


- Hiểu ND: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem
lại cho lứa tuổi nhỏ (trả lời được các câu hỏi trong SGK).


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Tranh SGK.
- Bảng phụ.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A/ Ổn định </b>


- Nhắc nhở HS ngồi trật tự để chuẩn bị
học bài.


<b>B. Kiểm tra bài cũ:</b>


- 2 HS nối tiếp nhau đọc bài Chú Đất


Nung (tt)


- Trả lời câu hỏi ở SGK.
- Nhận xét.


<b>C/. Dạy bài mới: </b>
<b>1. Giới thiệu bài: </b>


- GV treo tranh & giảng tranh: Đây là bức
tranh vẽ cảnh những chú bé đang chơi thả
diều trên cánh đồng rộng. Một trò chơi
dân dã nhưng rất thú vị. Bài học : Cánh
diều tuổi thơ hôm nay, sẽ giúp các em
thấy rõ điều thú vị đó.


- GV ghi tựa


<b>2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:</b>
<b>a) Luyện đọc:</b>


- Gọi HS đọc bài.


- Cả lớp thực hiện.


- 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi


- HS nghe.


- Nhắc lại tựa bài.
- 1 HS đọc.



- HS nêu : 2 đoạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Bài này chia làm mấy đoạn?
- Yêu cầu HS đánh dấu 2 đoạn. :
+ Đoạn 1 : Từ đầu … vì sao sớm.
+ Đoạn 2 : Cịn lại.


<b>* Đọc nối tiếp lần 1</b>


- GV hướng dẫn HS phát âm một số từ khó
: cánh diều, tha thiết, huyền ảo.


<b>* Đọc nối tiếp lần 2 và giải từ chú thích.</b>
<b>* Đọc nối tiếp lần 3</b>


- GV đọc mẫu toàn bài – giọng tha thiết,
nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm,
thể hiện vẻ đẹp của cánh diều, của bầu
trời, niềm vui sướng & khát vọng của đám
trẻ khi chơi thả diều.(như SGV /298)


<b>b) Tìm hiểu bài:</b>


<b>* Đoạn 1 : Hoạt động nhóm</b>


- Gọi HS đọc đoạn 1.


- GV chỉ định 1 HS điều khiển cả lớp trả
lời lần lượt từng câu hỏi.



- GV theo dõi + giúp đỡ.


+ Tác giả chọn những chi tiết nào để tả
cánh diều?


GV: khái quát lại cụ thể cách tả của tác
giả để làm nổi bật vẻ đẹp của cánh diều:
mắt nhìn …, tai nghe … khi làm TLV, thể
loại miêu tả các em nhớ chú ý chi tiết này.


<b>* Đoạn 2 : Hoạt động cá nhân :</b>


- Gọi HS đọc đoạn 2.


- GV nêu câu hỏi để HS trả lời.


+ Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em
những niềm vui lớn như thế nào?


+ Trò chơi thả diều đem lại cho các em
ước mơ đẹp như thế nào?


- 2 HS lần lượt đọc 2 đoạn.
- 3 HS luyện phát âm


- 2 HS đọc nối tiếp và giải nghĩa
từ.


- 2 HS nối tiếp nhau đọc.



- HS nghe và cảm nhận cách đọc.


- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.


- Mềm mại như cánh bướm, … có
nhiều tiếng sáo như : …, tiếng sáo
vi vu, trầm bổng.


- HS nghe.(có thể gợi mở để HS
trả lời)


- 1 HS đọc.


- Hò hét nhau thả diều, thi đua
nhau thả diều (diều ai cao hơn).
- Vui sướng đến phát dại nhìn lên
trời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Đặt 1 câu với từ :huyền ảo.
+ Câu 3: SGK.


+ Qua bài Cánh diều tuổi thơ, tác giả
muốn nói với chúng ta điều gì?


- GV chốt ý


<b>c/ Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:</b>


- GV treo đoạn văn cần luyện đọc


- GV đọc mẫu đoạn văn


- Gọi HS đọc đoạn văn


- Nêu cách đọc đoạn văn này.


- GV gạch chân các từ ngữ cần nhấn
giọng.


<b>* Đọc diễn cảm đoạn văn: hoạt động </b>
<b>nhóm đơi.</b>


- u cầu HS đọc diễn cảm theo nhóm


<b>* Thi đua đọc diễn cảm</b>


- GV gọi HS thi đua đọc diễn cảm.
- GV theo dõi + nhận xét.


- Nêu ý nghóa của bài.


<b>D/ Củng cố:</b>


- Nội dung bài văn nói gì?


- Giáo dục tư tưởng: Thả diều là trị chơi
dân gian rất thú vị, nhưng chúng ta chỉ
được thả diều ở những vùng đất rộng,
không gian thoáng. Ở TP, nhà cửa san sát,
hệ thống đường dây điện giăng đầy, thả


diều vướng vào đấy rất nguy hiểm khơng
nên.


<b>E. Dặn dò :</b>


- Chuẩn bị bài: Tuổi ngựa.
- Nhận xét , tun dương.


đi diều ơi!”


- HS đặt câu – nhận xét về cấu
trúc câu.


- HS có thể trả lời trong 3 ý nhưng
đúng nhất là ý 2 (cánh diều khơi
dậy nhưng ước mơ cao đẹp của
tuổi thơ)


- HS laéng nghe.


- Cả lớp cùng quan sát.
- Cả lớp lắng nghe.
- 1 HS đọc.


- 1 HS neâu
- HS neâu.


- HS luyện đọc theo nhóm 2
- 4 HS thi đua đọc diễn cảm.
- Nhận xét.



- 2 HS neâu.


- HS lần lượt nêu.
- HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Mơn :TỐN</b>


<i><b>Tiết 71 :</b></i>

<b> Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0</b>



<i> </i>


-

Ngày soạn:………..


-

Ngày dạy : ………..


<b>I.Mơc tiªu</b>


<b>1.Kiến thức :</b> Giĩp HS :


-HS Thùc hiÖn phÐp chia hai sè cã tận cùng là các chữ số 0.


<b>2.Kú naờng :</b>


- Biết vận dụng vào tính toán


<b>II.Chuaồn bũ :</b>


-Baỷng con



<b>III. </b>Các hoạt động dạy học:
<b>1.Ổn ủũnh</b>


<b>2.Bài cũ: : Chia mét tÝch cho mét sè.</b>
-Yêu cầu 2 HS lên bảng giải bài 1
-GV nhận xét , chấm điểm


3.<b>Bài mới: </b>
<b>a.Giới thiệu</b>:


-Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách thực
hiện chia hai số có tận cùng là các chữ số 0
<b> b. Giới thiệu trờng hợp số bị chia và số chia</b>
<b>đều có một chữ số 0 tn cựng</b>


-GV viết lên bảng phép chia
320 : 40 = ?


<i>*Tiến hành theo cách chia một sè cho mét tÝch</i>


-Nªu nhËn xÐt: 320 : 40 = 32 : 4


-GV kết luận: Có thể cùng số một chữ số 0 ở
tận cùng của số chia và số bị chia để đợc phép
chia 32 : 4, rồi chia nh thờng ( 32 : 4 = 8)


<i>*Thùc hành:</i>


-Đặt tính :GV hớng dẫn HS làm



+Cùng xóa một chữ số 0 ở tận cùng của số chia
và số bị chia


+Thùc hiÖn phÐp chia


+Khi đặt phép tính theo hàng ngang, ta ghi
320 : 40 = 8


<b> c.Giới thiệu trờng hợp số chữ sè 0 ë tËn </b>
<b>cïng cđa sè bÞ chia nhiỊu h¬n sè chia.</b>


-Hát vui


- 2 HS lên bảng giải


-HS lắng nghe và nhắc lại tên bài:
Chia hai sè có tận cùng là các chữ
số 0


-HS nêu các cách tÝnh cđa m×nh.
-HS thùc hiƯn tÝnh:


320 : 40 = 320 : ( 10 x 4)
= 320 : 10 : 4
= 32 : 4
= 8


-HS laộng nghe
-1 HS lên bảng làm



-Cả lớp làm bµi vµo bảng con
320 40


0 8


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

-GV viÕt phép tính lên bảng 32000 : 400


<i>*Tiến hành theo cách chia mét sè cho mét tÝch</i>


-Nªu nhËn xÐt:


32000 : 400 = 320 : 4


-GV kết luận: Có thể xóa hai chữ số 0 ở tận
cùng của số chia và số bị chia để đợc phép chia
320 : 4 rồi chia nh thờng ( 320 : 4 = 80)


<i>*Thực hành</i>


-Đặt tính:GV hớng dẫn cách làm


+Cùng xóa hai chữ số 0 ở tận cùng của số chia
và số bÞ chia.


-Thùc hiƯn phÐp chia 320 : 4


+Khi đặt phép tính theo hàng ngang, ta ghi:
32000 : 400 = 80


<b> d. KÕt luËn chung</b>



-GV nªu kÕt luận nh SGK, lu ý:


+Xóa bao nhiêu chữ số 0 ở tận cùng của số chia
thì phải xóa bấy nhiêu chữ số 0 ở tận cùng của
số bị chia.


+Sau ú thực hiện phép chia nh thờng
<b> e. Thực hành</b>


<b>*Bµi 1</b>


a)Số bị chia sẽ không còn chữ số 0 (sau khi xóa
các chữ số 0)


-HS tự làm bài
-HS chữa bài


b)Số bị chia sẽ còn chữ số 0 (sau khi xóa bớt
các chữ số 0)


<b>*Bài 2</b>


-HS nhắc lại cách làm một thừa số cha biết.
-HS tự làm bài và chữa bµi


<b>*Bµi 3:</b>


-1 HS nêu yêu cầu của đề
-HS tự làm bài và chữa bài



-HS thùc hiÖn tÝnh


32000 : 400 = 32000 :(100 x 4)
= 32000 : 100 ; 4
= 320 : 4
= 80


-HS laộng nghe
-1HS lên bảng làm


-Cả lớp làm bài vào baûng con
32000 400


0 80


0
-2 HS lËp lại


-2 HS lên bảng làm bài.HS Cả lớp
làm bài vào v


-HS chữa bài


400 : 60 = 42 : 6 = 7
4500: 500 = 45 : 5 = 9


85000 : 500 = 850 : 5 = 170
92000 : 400 = 920 : 4 = 230
-1 HS nhắc lại



-2 HS lên bảng làm.Cả lớp làm bài
vào v


-HS chữa bµi
a) x x 40 = 25600
x = 25600 : 40
x = 640


b) x x 90 = 37800
x = 37800 : 90
x = 420


-1 HS lên bảng làm.Cả lớp làm bài
vào v


-HS chữa bài


Bài giải


a)Nu mi toa xe chở đợc 20 tấn
hàng thì cần số toa xe


140 : 20 = 9 (toa)


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>4.Củng cố dặn dò:</b>


-GV nhận xét tiết học Tuyên dơng


-Chuẩn bị bài sau: Chia cho sè cã hai ch÷ sè



180 : 30 = 6 (toa)
Đáp số: a) 9 toa xe
b) 6 toa xe


<b>MễN LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


<b>Tiết 29: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRỊ CHƠI – ĐỒ CHƠI</b>



-

Ngày soạn:………..


-

Ngày dạy : ………..


<b>I.Mục đích - yêu cầu:</b>
<b>1.Kiến thức: </b>


-HS biết tên một số trò chơi, đồ chơi(BT 1, BT 2 ) Phân biệt được những đồ chơi
có lợi, những đồ chơi có hại (BT3) . Nêu được vài từ ngữ miêu tả tình cảm , thái độ
của con người khi tham gia trị chơi


<b>2.Kó năng:</b>


-Biết vận dụng vào giải các bài tập các bài tập .


<b>3. Thái độ:</b>


-Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt.


<b>II.Chuẩn bị:</b>



-Tranh minh hoạ


-Giấy khổ to viết tên các trò chơi, đồ chơi (lời giải BT2)


-4 tờ phiếu viết yêu cầu của BT3, 4 (để khoảng trống cho HS điền nội dung)


<b>III.Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>


<i><b>1.Ổn định </b></i>


<b>2.Bài cũ: </b>Dùng câu hỏi vào mục đích khác
-u cầu HS nói lại nội dung cần ghi nhớ.
-Yêu cầu 1 HS làm lại BT3 (Phần luyện tập)
-GV nhận xét & chấm điểm


<b>3.Bài mới: </b>


<b> a.Giới thiệu bài</b>


- Gắn với chủ điểm <i>Tiếng sáo diều, </i>tiết học
hôm nay sẽ giúp các em MRVT về đồ chơi,


-Hát vui


- HS nói lại nội dung cần ghi nhớ.
-1 HS làm lại BT3 (Phần luyện tập)
-HS nhận xét


-HS lắng nghe.



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

trị chơi. Qua giờ học, các em sẽ biết thêm
tên một số đồ chơi, trị chơi; biết đồ chơi nào
có lợi, đồ chơi nào có hại; biết các từ ngữ
miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi
tham gia các trò chơi.


<b> b.Hướng dẫn luyện tập </b>


<i><b>Bài tập 1:</b></i>


-GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
-GV dán tranh minh hoạ cỡ to.


- GV mời1 HS làm mẫu


-GV mời 2 HS lên bảng, chỉ tranh minh hoạ,
nói tên các đồ chơi ứng với các trò chơi.
-GV nhận xét, bổ sung


<i><b>Bài tập 2:</b></i>


-GV mời HS đọc u cầu của bài tập


-GV nhắc các em chú ý kể tên các trò chơi
dân gian, hiện đại. Có thể nói lại tên các đồ
chơi, trị chơi đã biết qua tiết chính tả trước.


từ: trò chơi – đồ chơi


-HS đọc yêu cầu bài tập



-Cả lớp quan sát kĩ từng tranh, nói
đúng, nói đủ tên những đồ chơi ứng
với các trò chơi trong mỗi tranh
-1 HS làm mẫu


-2 HS lên bảng thực hiện


-Cả lớp nhận xét, sửa bài theo lời
giải đúng:


Tranh 1: - Đồ chơi: diều
- Trò chơi: thả diều


Tranh 2: - Đồ chơi: đầu sư tử, đàn
gió – đèn ơng sao


- Trò chơi: múa sư tử –
rước đèn


Tranh 3: - Đồ chơi: dây thừng – búp
bê – bộ xếp hình nhà cửa – đồ chơi
nấu bếp.


- Trò chơi: nhảy dây – cho
búp bê ăn bột – xếp hình nhà cửa –
thổi cơm


Tranh 4: - Đồ chơi: màn hình, bộ
xếp hình



- Trị chơi: trị chơi điện tử
– lắp ghép hình


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

-GV nhận xét & dán lên bảng tờ giấy đã viết
tên các đồ chơi, trị chơi


-GV có thể dán kèm tờ giấy ghi lời giải BT2
viết tên các đồ chơi có tiếng bắt đầu bằng
tr / ch (tiết chính tả trước)


<i><b>Bài tập 3:</b></i>


-GV mời HS đọc u cầu của bài tập


-GV nhắc HS trả lời đầy đủ từng ý của bài
tập, nói rõ đồ chơi có ích, có hại thế nào?
Chơi đồ chơi thế nào thì có lợi, thế nào thì
có hại?


-Yêu cầu HS trình bày


-GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.


<i><b>Bài tập 4:</b></i>


-GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập


-GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng: <i>say mê,</i>



<i>say sưa, đam mê, mê, thích, ham thích, hào</i>
<i>hứng ……</i>


-GV yêu cầu HS đặt câu với 1 trong các từ
vừa tìm được.


<b>4.Củng cố </b> - <b>Dặn dò: </b>


-GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của
HS.


-Nhắc HS ghi nhớ những từ ngữ về trò chơi
vừa học; về nhà viết vào vở 1, 2 câu văn
vừa đặt với các từ ngữ tìm được ở BT4.


-Chuẩn bị bài: Giữ phép lịch sự khi đặt câu
hỏi.


-Cả lớp suy nghĩ, tìm thêm những từ
ngữ chỉ các đồ chơi hoặc trò chơi bổ
sung cho BT1, phát biểu ý kiến
-Cả lớp nhận xét, bổ sung
1 HS nhìn giấy đọc lại


-HS viết vào vở một số từ ngữ chỉ
đồ chơi, trị chơi mới lạ với mình:


<i>Đồ chơi – bóng, quả cầu, súng phun</i>
<i>nước, ngựa, máy bay, vòng …… trò</i>
<i>chơi – đá bóng, cầu trượt, chơi ơ ăn</i>


<i>quan, đánh đáo, cưỡi ngựa ………</i>


-HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả
lớp theo dõi trong SGK.


-HS trao đổi nhóm đơi


-Đại diện nhóm trình bày, kèm lời
thuyết minh.


-Cả lớp nhận xét


-HS đọc yêu cầu bài tập, trả lời câu
hỏi.


-Lớp nhận xét


-HS đặt câu, từng HS nối tiếp nhau
nêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i><b>KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE – ĐÃ ĐỌC </b></i>



-

Ngày soạn:………..


-

Ngày dạy : ………..


<b>I.Mục đích - yêu cầu:</b>
<b>1. Rèn kó năng noùi:</b>


-Kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về đồ chơi của trẻ em


hoặc những con vật gần gũi với trẻ em.


-Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể


<b>2.Rèn kó năng nghe:</b>


-Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện. Nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn


<b>3. Thái độ:</b>


-Có ý thức giữ gìn đồ chơi.


<b>II.Chuẩn bị:</b>


-Một số truyện viết về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em
-Bảng lớp viết đề bài


-Giấy khổ to viết gợi ý 3 trong SGK, tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.


<b>III.Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>
<b>1.Ổn định </b>


<b>2.Bài cũ: </b>Búp bê của ai?


-Yêu cầu 1 HS kể 1, 2 đoạn của câu chuyện


<i>Búp bê của ai?</i> bằng lời kể của búp bê.
-GV nhận xét & chấm điểm


<b>3.Bài mới: </b>



<b> a. Giới thiệu bài </b>


-GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học
-GV mời một số HS giới thiệu nhanh những
truyện mà các em mang đến lớp


<b> b.Hướng dẫn HS kể chuyện </b>


<i><b>*</b>Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài</i>


-Yêu cầu HS đọc đề bài


-GV gạch dưới những chữ sau trong đề bài
giúp HS xác định đúng yêu cầu, tránh kể
chuyện lạc đề: <i>Kể lại một câu chuyện em đã</i>
<i>được đọc hay được nghe có nhân vật là</i>


- Haùt vui


-HS kể & trả lời câu hỏi
-HS nhận xét


-HS lắng nghe và nhắc lại tên bài :
Kể lại chuyện đã nghe, đã đọc
-HS giới thiệu nhanh những truyện
mà các em mang đến lớp


-HS đọc đề bài



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i>những đồ chơi của trẻ em hoặc những con</i>
<i>vật gần gũi với trẻ em. </i>


-GV yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ
trong SGK & kể 3 truyện đúng với chủ điểm
-Truyện nào có nhân vật là những đồ chơi
của em?


+GV nhắc HS: Trong 3 câu chuyện được nêu


làm ví dụ, chỉ có chuyện <i>Chú Đất Nung </i>có


trong SGK, 2 truyện kia ở ngồi SGK, các
em phải tự tìm đọc. Nếu khơng tìm được câu
chuyện ngồi SGK, em có thể kể chuyện đã


học (<i>Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Chim sơn ca</i>


<i>& bông cúc trắng, Voi nhà, Chú sẻ & bông</i>


<i>hoa bằng lăng ………)</i>. Kể câu chuyện đã có


trong SGK, các em sẽ khơng được tính điểm
cao bằng những bạn tự tìm được truyện.
- GV u cầu HS giới thiệu câu chuyện của
mình. Nói rõ nhân vật trong truyện là đồ
chơi hay con vật


-GV dán bảng tờ giấy đã viết sẵn dàn bài kể
chuyện, nhắc HS:



+ Trước khi kể, các em cần giới thiệu với
các bạn câu chuyện của mình


+ Chú ý kể tự nhiên. Nhớ kể chuyện với
giọng kể (không phải giọng đọc)


+ Với những truyện khá dài, các em có thể
chỉ kể 1, 2 đoạn.


<i><b>* </b>HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý</i>
<i>nghĩa câu chuyện </i>


<i>a)Yêu cầu HS kể chyện theo nhóm </i>


- GV yêu cầu HS kể chuyện theo caëp


- GV yêu cầu HS cùng bạn trao đổi về nội
dung, ý nghĩa câu chuyện


<i>b) Yêu cầu HS thi kể chuyện trước lớp</i>


--GV mời những HS xung phong lên trước
lớp kể chuyện


-HS quan sát tranh minh hoạ & kể 3
truyện đúng với chủ điểm


-Truyện có nhân vật là con vật gần



gũi với trẻ em: <i>Chú lính chì dũng</i>


<i>cảm </i>(An- đéc-xen), <i>Chú Đất Nung</i>


(Nguyễn Kiên) – nhân vật là những


đồ chơi của trẻ em; <i>Võ sĩ Bọ Ngựa</i>


(Tơ Hồi) – nhân vật là con vật gần
gũi với trẻ em.


-Vài HS tiếp nối nhau giới thiệu với
các bạn câu chuyện của mình. Nói
rõ nhân vật trong truyện là đồ chơi
hay con vật.


-Cả lớp đọc thầm lại gợi ý 3
-HS nghe


<i>a) Kể chuyện trong nhóm</i>


-HS kể chuyện theo cặp


-Sau khi kể xong, HS cùng bạn trao
đổi về nội dung, ý nghĩa câu
chuyện


<i>b) Kể chuyện trước lớp </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- GV dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá bài


kể chuyện


<i>+ Nội dung câu chuyện có mới, có hay</i>
<i>khơng? (HS nào tìm được truyện ngồi SGK</i>
<i>được tính thêm điểm ham đọc sách)</i>


<i>+ Cách kể (giọng điệu, cử chỉ)</i>


<i>+ Khả năng hiểu truyện của người kể.</i>


<i>+ Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay</i>
<i>nhất, bạn kể chuyện hấp dẫn nhất.</i>


- GV viết lần lượt lên bảng tên những HS
tham gia thi kể & tên truyện của các em
(không viết sẵn, không chọn trước) để cả lớp
nhớ khi nhận xét, bình chọn


<b>4.Củng cố </b> - <b>Dặn dò: </b>


-GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS
kể hay, nghe bạn chăm chú, nêu nhận xét
chính xác, biết đặt câu hỏi thú vị. Nhắc nhở,
hướng dẫn những HS kể chuyện chưa đạt,
tiếp tục luyện tập


-Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện
cho người thân.


-Chuẩn bị bài: Kể chuyện được chứng kiến,


tham gia


suy nghĩ của mình về tính cách
nhân vật & ý nghĩa câu chuyện
hoặc đối thoại với bạn về nội dung
câu chuyện.


-HS cùng GV bình chọn bạn kể
chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện
nhất


<b>MÔN: KHOA HỌC</b>


<i><b>Tiết 29: TIẾT KIỆM NƯỚC </b></i>



-

Ngày soạn:………..


-

Ngày dạy : ………..


<b>I.Mục đích – yêu cầu:</b>


<b>1. Kiến thức - Kĩ năng: </b>Sau bài học, HS biết:


<i><b>-Nêu những việc nên và không nên làm để tiết kiệm nước</b></i>


-Vẽ tranh cổ động tuyên truyền tiết kiệm nước


<b>2. Thái độ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>



-Hình trang 60, 61 SGK


-Giấy A0 đủ cho các nhóm, bút màu cho mỗi HS


<b>III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>
<b>1.Ổn định </b>


<b>2.Bài cũ:</b> Bảo vệ nguồn nước


-Nêu những việc nên làm và không nên làm để
bảo vệ nguồn nước


-GV nhận xét, chấm điểm


<b>3.Bài mới:</b>


<b>aGiới thiệu bài</b>


-GV nêu nội dung và yêu cầu bài học.
-Ghi tên bài lên bảng: Tiết kiệm nước


<b> b.Hoạt động 1: Tìm hiểu phải làm sao để</b>
<b>tiết kiệm nước và làm thế nào để tiết kiệm</b>
<b>nước</b>


<i><b>Mục tiêu: </b>HS có thể:</i>


<i>+Nêu những việc nên và khơng nên làm để tiết</i>
<i>kiệm nước</i>



<i>+Giải thích được lí do phải tiết kiệm nước</i>


<i><b>Cách tiến hành:</b></i>


<b>-</b>GV u cầu HS quan sát hình vẽ và trả lời các


câu hỏi trang 60,61 SGK


+Yêu cầu HS thảo luận về lí do cần phải tiết
kiệm nước


<b>-</b>GV gọi 1 số HS trình bày kết quả làm việc theo


cặp


-Hát vui
-HS trả lời
-HS nhận xét
-HS lắng nghe.


-HS nhắc lại tên bài: Tiết kiệm
nước


-Hai HS quay lại với nhau, chỉ vào
từng hình vẽ nêu những việc nên và
khơng nên làm để tiết kiệm nước
-HS trình bày kết quả :


*Những việc nên làm để tiết kiệm


nước:


<i><b>Hình 1: </b>khố vịi nước, khơng để</i>
<i>nước chảy tràn</i>


<i><b>Hình 3: </b>gọi thợ chữa ngay khi ống</i>
<i>nước hỏng, nước bị rò rỉ</i>


<i><b>Hình 5: </b>bé đánh răng, lấy nước vào</i>
<i>cốc xong, khố máy ngay</i>


*Những việc khơng nên làm


<i><b>Hình 2: </b>nước chảy tràn khơng khố</i>
<i>máy</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

-GV u cầu HS liên hệ thực tế với các câu hỏi
gợi ý:


+Gia đình, trường học và địa phương em có đủ
nước dùng khơng?


+Gia đình và nhân dân địa phương đã có ý thức
tiết kiệm chưa?


<i><b>Kết luận :Nước sạch khơng phải tự nhiên mà có.</b></i>
<i><b>Nhà nước phải chi phí nhiều cơng sức, tiền của</b></i>
<i><b>để xây dựng các nhà máy sản xuất nước sạch.</b></i>
<i><b>Vì vậy, chúng ta cần phải tiết kiệm nuớc. Tiết</b></i>
<i><b>kiệm nước vừa tiết kiệm tiền cho bản thân vừa</b></i>


<i><b>để có nước cho nhiều người khác, vừa góp phần</b></i>
<i><b>bảo vệ nguồn tài nguyên nước</b></i>


<b> c.Hoạt động 2: Vẽ tranh cổ động tuyên</b>
<b>truyền tiết kiệm nước</b>


<i><b>Mục tiêu:</b> HS cam kết tiết kiệm nước và tuyên</i>
<i>truyền, cổ động người khác cùng tiết kiệm nước</i>


<i><b>Cách tiến hành:</b></i>


-GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm
+Xây dựng bản cam kết tiết kiệm nước


+Thảo luận để tìm ý cho nội dung tranh tuyên
truyền cổ động mọi người cùng tiết kiệm nước
+Phân cơng từng thành viên của nhóm vẽ hoặc
viết từng phần của bức tranh


<b>-</b>GV đánh giá nhận xét, chủ yếu tuyên dương các


sáng kiến tuyên truyền cổ động mọi người cùng


<i><b>Hình 6: </b>tưới cây, để nước chảy tràn</i>
<i>lan</i>


*Lí do cần phải tiết kiệm nước


<i><b>Hình 7: </b>vẽ cảnh người tắm dưới vòi</i>
<i>hoa sen, vặn vòi nước rất to(thể</i>


<i>hiện dùng nước phung phí)tương</i>
<i>phản với cảnh ngưới ngồi đợi hứng</i>
<i>nước mà nước khơng chảy</i>


<i><b>Hình 8: </b>vẽ cảnh người tắm dưới vịi</i>
<i>hoa sen, vặn vịi nước vừa phải, nhờ</i>
<i>thế có nước cho người khác dùng</i>


-HS trả lời câu hỏi


-Nhóm trưởng điều khiển các bạn
làm việc như GV đã hướng dẫn


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

tiết kiệm nước. Tranh vẽ đẹp hay xấu khơng
quan trọng


<b>4.Củng cố – Dặn dò:</b>


-GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
-Chuẩn bị bài: Làm thế nào để biết có khơng khí


tranh cổ động do nhóm vẽ. Các
nhóm khác có thể góp ý để nhóm
đó tiếp tục hồn thiện


<b>MÔN : CHÍNH TẢ</b>


<i><b>CÁNH DIỀU TUỔI THƠ </b></i>

<i><b><sub>(Nghe – Viết)</sub></b></i>


<i><b>PHÂN BIỆT tr / ch, dấu hỏi / dấu ngã </b></i>




-

Ngày soạn:………..


-

Ngày dạy : ………..


<b>I.Mục đích - yêu cầu:</b>
<b>1.Kiến thức: </b>


-Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài tập đọc <i>Cánh </i>


<i>dieàu tuổi thơ </i>
<b>2.Kó năng:</b>


-Luyện viết đúng tên các đồ chơi hoặc trò chơi chứa tiếng bắt đầu bằng tr / ch,
thanh hỏi / thanh ngã.


-Biết miêu tả một đồ chơi hoặc trò chơi theo yêu cầu BT2, sao cho các bạn hình
dung được đồ chơi, có thể biết chơ đồ chơi & trị chơi đó.


<b>3. Thái độ:</b>


-Trình bày bài cẩn thận, sạch sẽ.
-Có ý thức rèn chữ viết đẹp.


<i><b>-Giáo dục ý thức yêu thích cái đẹp của thiên nhiên và quý trọng những kỉ niệm </b></i>
<i><b>đẹp của tuổi thơ .</b></i>


<b>II.Chuẩn bị:</b>


-Vài đồ chơi như: chong chóng, chó lái xe, tàu thủy ………



-Phiếu kẻ bảng để HS các nhóm thi làm BT2 + 1 tờ giấy khổ to viết lời giải BT2a


<b>III.Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>2.Bài cũ: </b>


-GV đọc cho HS viết 6 tính từ chứa tiếng bắt
đầu bằng s / x, vần ât / âc


-GV nhận xét & chấm điểm


<b>3.Bài mới: </b>


<b>a.Giới thiệu bài</b>


-GV nêu nội dung và yêu cầu bài học.
-Ghi tên bài lên bảng:


<b> b.Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả </b>


-GV đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lượt
-GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn cần
viết & cho biết những từ ngữ cần phải chú ý
khi viết bài


-GV viết bảng những từ HS dễ viết sai &
hướng dẫn HS nhận xét


-GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ viết sai
vào bảng con



-GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho HS
viết


-GV đọc tồn bài chính tả 1 lượt


-GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu từng cặp
HS đổi vở sốt lỗi cho nhau


-GV nhận xét chung


<b> c.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả </b>


<i><b>Bài taäp 2b:</b></i>


-GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 2a
-GV lưu ý HS: tìm tên cả đồ chơi & trò chơi
-GV dán 4 tờ phiếu lên bảng, mời 4 nhóm HS
lên bảng làm thi tiếp sức


-GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt
lại lời giải đúng.


-u cầu HS viết vào vở


<i><b>Bài tập 3a:</b></i>


-2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết
bảng con



-HS nhận xét


-HS lắng nghe và nhắc lại tên
bài : Cánh diều tuổi thơ


-HS theo dõi trong SGK


-HS đọc thầm lại đoạn văn cần
viết


-HS nêu những hiện tượng mình
dễ viết sai: <i>mềm mại, phát dại,</i>
<i>trầm bổng </i>


HS nhận xét


-HS luyện viết bảng con
-HS nghe – viết


-HS sốt lại bài


-HS đổi vở cho nhau để sốt lỗi
chính tả


-HS đọc u cầu của bài tập


-4 nhóm HS lên bảng làm vào
phiếu (tiếp sức)


HS cuối cùng thay mặt nhóm đọc


kết quả


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

-GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 3a


-GV nhắc HS chọn tìm 1 đồ chơi hoặc trị chơi
đã nêu, miêu tả đồ chơi hoặc trị chơi đó. Cố
gắng diễn đạt sao cho các bạn hình dung được
đồ chơi & có thể biết chơi trị chơi đó


-GV nhận xét, cùng HS bình chọn bạn miêu tả
đồ chơi (hoặc trị chơi) dễ hiểu nhất.


<b>4.Củng cố </b> - <b>Dặn dò: </b>


<i><b>-Giáo dục ý thức u thích cái đẹp của thiên </b></i>
<i><b>nhiên và quý trọng những kỉ niệm đẹp của </b></i>
<i><b>tuổi thơ .</b></i>


-GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của
HS.


-Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để
khơng viết sai những từ đã học


-Chuẩn bị bài: (Nghe – viết) Kéo co


chơi, trị chơi – mỗi em viết
khoảng 8 từ


-HS đọc yêu cầu của bài tập


-HS tự làm vào vở


-Một số HS tiếp nối nhau miêu tả
đồ chơi (các em có thể cầm đồ
chơi của mình, giới thiệu với các
bạn khi miêu tả). Sau khi tả, các
em có thể hướng dẫn các bạn
trong lớp chơi đồ chơi đó.


-Một số HS khác tả trị chơi, có
thể kết hợp cử chỉ, động tác,
hướng dẫn các bạn cách chơi
-Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn
miêu tả đồ chơi (hoặc trị chơi) dễ
hiểu nhất, hấp dẫn nhất.


<b>MƠN :TỐN</b>


<i><b>Tiết 72 : </b></i>

<b>chia cho sè cã hai ch÷ sè</b>

<i> </i>



<b> </b>


-

Ngày soạn:………..


-

Ngày dạy : ………..


<b>I.Mơc tiªu</b>


<b>1.Kiến thức :</b> Giĩp HS :



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>2.Kó naờng :</b>


- Biết vận dụng vào tính toán


<b>II.Chuaồn bũ :</b>


-Baỷng con


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>:


<b>1.Ổn định </b>


<b>2.Bài cũ: </b>Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0
-Yêu cầu 2 HS lên bảng giải bài 1


-GV nhận xét , chấm điểm
3.<b>Bài mới: </b>


<b>a.Giới thiệu</b>:


- Gióp c¸c em biÕt c¸ch thùc hiƯn phÐp chia cho
sè cã hai chữ số


<b> b. Trờng hợp chia hết</b>


- GV viết lên bảng phép chia 672 :21
a)Đặt tính


b)Tớnh t trái sang phải.
- GV hớng dẫn HS cách làm


Lần 1: * 67 chia 21 đợc 3, viết 3
3 nhân 1 bằng 3, viết 3
3 nhân 2 bằng 6, viết 6
67 trừ 63 bằng 4, viết 4


Lần 2: * Hạ 2 đợc 42; 42 chia 21 đợc 2, viết 2
2 nhân 1 bằng 2, viết 2


2 nh©n 2 b»ng 4, viÕt 4
42 trõ 42 b»ng 0, viÕt 0


-Chó ý: GVcÇn gióp HS ớc lợng tìm thơng trong
mỗi lần chia.


67 : 21 đợc 3; có thể lấy 6 chia 2 đợc 3
42 :21 đợc 2; có thể lấy 4 chia 2 đợc 2
<b> c.Chia có d</b>


- GV viÕt phép tính lên bảng 779 : 18 = ?
a)Đặt tính


b)Tính từ trái sang phải
- GV hớng dẫn cách làm


Ln 1: * 77 chia 18 đợc 4, viết 4


4 nh©n 8 b»ng 32, viÕt 2 nhí 3


4 nh©n 1 b»ng 4, thªm 3 b»ng 7 viÕt 7
77 trõ 72 b»ng 5, viÕt 5



Lần 2: * Hạ 9 đợc 59; 59 chia 18 đợc 3, viết 3
3 nhân 8 bằng 24, viết 4, nhớ 2


3 nhân 1 bằng 3,thêm 2 bằng 5 viÕt 5
59 trõ 54 b»ng 5, viÕt 5


<b> d.Thùc hµnh</b>
<b>*Bµi 1:</b>


- HS đặt tính rồi tính


-Hát vui


- 2 HS lên bảng giải


-HS lắng nghe và nhắc lại tên
bài: Chia cho số có hai chữ số
-Một HS lên bảng làm.Cả lớp làm
vào baỷng con


672 21


63 32


42
42
0


-Một HS lên bảng làm.Cả líp lµm


vµo bảng con


779 18
72 43
59
54
5


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

-Cho HS cả lớp làm bài vào vở
-Cho HS chữa bài


-GV nhận xét
<b>*Bµi 2:</b>


- GV hớng dẫn HS chọn phép tính thích hợp
-Xếp đều 240 bộ bàn ghế vào 15 phịng hc ; chia
240 cho 15


<b>*Bài 3:</b>


- HS nhắc lại quy tắc tìm một thừa số cha biết;
tìm số chia cha biết.


- HS tự làm bài và chữa bài


<b>4.Củng cố dặn dò:</b>


- GV nhận xét tiết học Tuyên dơng


- Chuẩn bị tiết sau: Chia cho sè cã hai ch÷ sè


(tiÕp theo)


thùc hiƯn 1 phÐp tÝnh.
-HS cả lớp làm bài vào vở
-HS chữa bài


-1 HS lên bảng làm.
-Cả lớp làm bài vào vở


Bài giải


S bộ bàn ghế đợc xếp vào mỗi
phòng là;


240 : 15 = 16 (bé)


Đáp số: 16 bộ bàn ghế


-1 HS nhắc lại- Cả lớp lắng nghe,
bổ sung


-2 HS lên bảng làm, mỗi em làm
một bài.


-Cả lớp làm vào vở
a) x x 34 = 714
x = 714 : 34
x = 21
b) 846 : x = 18



x = 846 : 18
x = 47


<b>MÔN : TẬP ĐỌC</b>

<b>Tiết 30: TUỔI NGỰA</b>



-

Ngày soạn:………..


-

Ngày dạy : ………..


<b>I.Mục đích - yêu cầu:</b>
<b>1.Kiến thức: </b>


-Hiểu các từ ngữ trong bài


-Hiểu nội dung bài thơ: Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi
nhưng cậu yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ đường về với mẹ.


<b>2.Kó năng:</b>


-HS đọc lưu lốt tồn bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

-Học thuộc lòng bài thơ.


<b>3. Thái độ:</b>


-Yêu mến cuộc sống, biết thể hiện những ước vọng của mình.


<b>II.Chuẩn bị:</b>



-Tranh minh hoạ


-Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc


<b>III.Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>


<i><b>1.Ổn định </b></i>


<b>2.Bài cũ: </b>Cánh diều tuổi thơ


-GV u cầu 2 – 3 HS đọc bài & trả lời câu
hỏi


-GV nhận xét & chấm điểm


<b>3.Bài mới: </b>


<b>a.Giới thiệu bài</b>


-Hơm nay các em sẽ học bài thơ <i>Tuổi Ngựa.</i>


Các em có biết một người tuổi Ngựa là người
như thế nào không?Chúng ta sẽ xem bạn nhỏ
trong bài thơ mơ ước được phóng ngựa đi đến
những đâu.


<b> b.Hướng dẫn luyện đọc</b>


-GV mời 1 HS đọc toàn bài



-GV yêu cầu HS đọc 4 khổ thơ trong bài (2, 3
lượt)


+Lượt đọc thứ 1: GV chú ý khen HS đọc đúng
kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi
chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp
+Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc phần
chú thích các từ mới ở cuối bài đọc


- Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài
-GV đọc diễn cảm cả bài


<b> c.Hướng dẫn tìm hiểu bài</b>


<b>- </b>GV yêu cầu HS đọc khổ thơ 1 và trả lời câu


hỏi


+Bạn nhỏ tuổi gì?


+Mẹ bảo bạn ấy tính nết thế nào?


-HS nối tiếp nhau đọc bài& trả lời câu
hỏi


-HS nhận xét
-HS lắng nghe.


-HS nhắc lại tên bài: Tuổi Ngựa



-1 HS đọc toàn bài


+Lượt đọc thứ 1: Mỗi HS đọc 1 khổ thơ
HS nhận xét cách đọc của bạn


-Lượt đọc thứ 2: HS đọc phần chú giải
-1, 2 HS đọc lại toàn bài


-HS nghe


-HS đọc khổ thơ 1 và trả lời câu hỏi
+Tuổi Ngựa


+Tuổi ấy không chịu ở yên một chỗ, là
tuổi thích đi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

-GV yêu cầu HS đọc khổ thơ 2 và trả lời câu
hỏi


+“Ngựa con” theo ngọn gió rong chơi những
đâu?


-GV yêu cầu HS đọc khổ thơ 3 và trả lời câu
hỏi


+Điều gì hấp dẫn “ngựa con” trên những
cánh đồng hoa?


<b>-</b>GV yêu cầu HS đọckhổ thơ 4 và trả lời câu



hoûi


+Trong khổ thơ cuối, “ngựa con” nhắn nhủ
điều gì với mẹ?


-GV yêu cầu HS đọc câu 5


<b> d.Hướng dẫn đọc diễn cảm</b>


<i><b>-</b></i>GV mời HS tiếp nối nhau đọc bài thơ


-GV hướng dẫn HS tìm đúng giọng đọc & thể
hiện đúng nội dung các khổ thơ


-GV treo bảng phụ có ghi khổ thơ cần đọc


diễn cảm <i>(- Mẹ ơi, con sẽ phi ……… ngọn gió</i>


<i>của trăm miền) </i>


-GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc
diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng)


-GV sửa lỗi cho các em


<b>4.Củng cố </b>


-Nêu nhận xét của em về tính cách của cậu
bé tuổi Ngựa trong bài thơ?



-Nêu nội dung bài thơ?


đất đỏ, những rừng đại ngàn đen triền
núi đá. “Ngựa con” mang về cho mẹ
ngọn gió của trăm miền.


-HS đọc khổ thơ 3 và trả lời câu hỏi
+Màu sắc trắng loá của hoa mơ, hương
thơm ngào ngạt của hoa huệ, gió &
nắng xơn xao trên cánh đồng tràn ngập
hoa cúc dại


-HS đọc khổ thơ 4 và trả lời câu hỏi
+Tuổi con là tuổi đi nhưng mẹ đừng
buồn, dù đi xa cách núi rừng, cách
sông biển, con cũng nhớ đường tìm về
với mẹ.


-HS câu 5:HS phát biểu tự do hoặc vẽ
thành bức tranh


-Mỗi HS đọc 1 khổ thơ


-HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc
cho phù hợp


-HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ theo
cặp


-HS đọc trước lớp



-Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (khổ
thơ, bài) trước lớp


-Dự kiến: Cậu bé giàu mơ ước / Cậu
bé không chịu ở yên một chỗ, rất ham
đi / Cậu bé yêu mẹ, đi đâu cũng tìm
đường về với mẹ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>5.Dặn dò: </b>


-GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của
HS trong giờ học


-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài
thơ, học thuộc lòng bài thơ, chuẩn bị bài: Kéo
co


<b>MÔN: TẬP LÀM VĂN</b>


<b>Tiết 29 : LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT </b>



-

Ngày soạn:………..


-

Ngày dạy : ………..


<b>I.Mục đích - yêu cầu:</b>
<b>1.Kiến thức: </b>


-Nắm được cấu tạo 3 phần (Mở bài , thân bài, kết bài ) , của bài văn miêu tả đồ


vật và trình tự miêu tả


,hiểu vai vai trị quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn , sự xen kẽ
của lời tả với lời kể


<b>2.Kó năng:</b>


-Lập được dàn ý một bài văn miêu tả (tả chiếc áo em mặc đến lớp hơm nay)


<b>II.Chuẩn bị:</b>


-Phiếu khổ to viết 1 ý của BT1b, để khoảng trống cho HS các nhóm làm bài & 1 tờ
giấy viết lời giải BT1.


-Phiếu để HS lập dàn ý cho bài văn tả chiếc áo (BT2)


<b>III.Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>
<b>1.Ổn định </b>


<b>2.Bài cũ: </b>


-GV u cầu HS nhắc lại ghi nhớ trong 2 tiết


TLV trước (<i>Thế nào là miêu tả? Cấu tạo bài</i>


<i>văn miêu tả đồ vật) </i>


-Yêu cầu 1 HS đọc mở bài, kết bài cho thân
bài tả cái trống để hoàn chỉnh bài văn miêu
tả.



-Haùt vui


-1 HS nhắc lại ghi nhớ (<i>Thế nào</i>


<i>là miêu tả? Cấu tạo bài văn miêu</i>
<i>tả đồ vật) </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

-GV nhận xét & chấm điểm


<b>3.Bài mới: </b>


<b> a.Giới thiệu bài</b>


- Trong tiết học này, các em sẽ làm các bài
luyện tập để nắm chắc cấu tạo của một bài
văn tả đồ vật; vai trị của quan sát trong việc
miêu tả. Từ đó lập dàn ý cho một bài văn tả
đồ vật.


<b> b.Hướng dẫn luyện tập </b>


<i><b>*Bài tập 1:</b></i>


-GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập


-Yêu cầu HS đọc thầm bài văn <i>Chiếc xe đạp</i>


<i>của chú Tư</i>



<i><b>Câu a, c, d:</b></i>


-GV treo bảng viết lời giải


<i><b>Caâu b: </b></i>


-GV phát phiếu đã kẻ bảng để HS trả lời viết
câu b.


-GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.


<i><b>Bài tập 2:</b></i>


-GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
-GV viết đề bài, nhắc HS lưu ý:


<i>+ Tả chiếc áo em mặc đến lớp <b>hôm nay </b>(áo</i>
<i>hôm nay, không phải áo hôm khác. HS nữ mặc</i>
<i>váy có thể tả chiếc váy của mình)</i>


<i>+ Lập dàn ý cho bài văn dựa theo nội dung ghi</i>
<i>nhớ trong tiết TLV trước & các bài văn mẫu:</i>
<i>Chiếc cối tân, Chiếc xe đạp của chú Tư, đoạn</i>
<i>thân bài tả cái trống trường. </i>


-GV nhận xét đi đến một dàn ý chung cho cả
lớp tham khảo (không bắt buộc)


<i><b>a) Mở bài:</b></i>



<i>Giới thiệu chiếc áo em mặc đến lớp hơm nay:</i>


-HS nhận xét


<b>-HS lắng nghe.</b>


<b>-HS nhắc lại tên bài:</b> <b>Luyeän</b>


<b>tập miêu tả đồ vật.</b>


-2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu
bài tập 1. Cả lớp theo dõi trong
SGK


-HS đọc thầm bài văn <i>Chiếc xe</i>


<i>đạp của chú Tư, </i>trao đổi, trả lời
các câu hỏi


<i><b>Caâu a, c, d:</b></i>


-HS phát biểu ý kiến, trả lời câu
hỏi a,b, c


-1 HS đọc lại theo bảng GV đã
chuẩn bị sẵn.


<i><b>Caâu b:</b></i>


-HS làm bài tập câu b vào phiếu


đã kẻ


-Vài HS đọc lại lời giải đúng.
-HS đọc yêu cầu bài tập


-HS làm bài cá nhân vào vở
-Vài HS làm bài trên giấy khổ lớn
-Một số HS đọc dàn ý


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i>là một chiếc áo sơ mi đã cũ, em mặc đã hơn</i>
<i>một năm hay là chiếc áo mới mua ?</i>


<i><b>b) Thân bài:</b></i>


- <i>Tả bao quát chiếc áo (kiểu dáng, rộng, hẹp,</i>


<i>màu ……)</i>


<i>+ o màu trắng</i>


<i>+ Chất vải cô tông, không có ni lông nên mùa</i>
<i>lạnh ấm, mùa nóng maùt</i>


<i>+ Dáng rộng, tay áo ngắn, mặc rất thoải mái. </i>


- <i>Tả từng bộ phận (thân áo, tay áo, nẹp, khuy</i>


<i>áo ………)</i>


<i>+ Cổ sơ mi vừa vặn, có viền 2 đường màu</i>


<i>xanh giống như áo hải quân</i>


<i>+ Aùo có 2 cái túi trước ngực rất tiện</i>


<i>+ Hàng khuy xanh bóng, thẳng tắp được khâu</i>
<i>rất chắc chắn.</i>


<i><b>c) Kết bài:</b></i>


<i>Tình cảm của em với chiếc áo:</i>
<i>+ Aùo đã cũ nhưng em vẫn rất thích.</i>


<i>+ Em có cảm giác mình lớn lên khi mặc chiếc</i>
<i>áo này.</i>


<b>4.Củng cố </b> - <b>Dặn dò: </b>


-GV mời 1 HS nhắc lại nội dung cần củng cố
qua bài học.


-GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của
HS.


-Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh dàn ý bài văn


-HS nhắc lại nội dung củng cố qua
bài:


+ <i>Miêu tả đồ vật là vẽ lại bằng lời</i>
<i>những đặc điểm nổi bật của đồ</i>


<i>vật, giúp người đọc hình dung</i>
<i>được đồ vật ấy.</i>


<i>+ Bài văn tả đồ vật có 3 phần (mở</i>
<i>bài, thân bài, kết bài). Có thể có</i>
<i>mở bài theo kiểu gián tiếp hay trực</i>
<i>tiếp & kết bài theo kiểu mở rộng</i>
<i>hoặc không mở rộng.</i>


<i>+Để tả đồ vật sinh động, phải</i>
<i>quan sát kĩ đồ vật bằng nhiều giác</i>
<i>quan.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

tả chiếc áo. Có thể dựa theo dàn ý viết thành
bài văn


-Chuẩn bị bài: 1, 2 đồ chơi mà em thích mang
đến lớp để học tiết TLV <i>Quan sát đồ vật. </i>


<b>MƠN :TỐN</b>


<i><b>Tiết 73 :</b></i>

<b> chia cho sè cã hai ch÷ sè (tT</b>

<b>)</b><i> </i>


<b> </b>


-

Ngày soạn:………..


-

Ngày dạy : ………..


<b>I.Mơc tiªu</b>



<b>1.Kiến thức :</b> Giĩp HS :


-Thực hiƯn được phÐp chia sè cã 4 ch÷ sè cho sè cã hai ch÷ sè(Chia hết , chia có
dư )


<b>2.Kó năng :</b>


- BiÕt vận dụng vào tính toán


<b>II.Chuaồn bũ :</b>


-Baỷng con


<b>III. Cỏc hoạt động dạy học</b>:


<b>1.Ổn định </b>


<b>2.Bài cũ: </b>Chia cho sè cã hai ch÷ sè
-Yêu cầu 4 HS lên bảng giải bài 1
-GV nhận xét , chấm điểm


3.<b>Bài mới: </b>
<b>a.Gii thiu</b>:


-Hôm nay các em sẽ rèn luyện kĩ năng
chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ
số.


<b> b. Trờng hợp chia hết</b>



-GV viết phép chia lên bảng: 8192 : 64
= ?


a)Đặt tính


b)Tính từ trái sang phải
-GV hớng dẫn cách làm.


+Lần 1: 81 chia 64 đợc 1, viết 1
1 nhân 4 bằng 4, viết 4
1 nhân 6 bằng 6, viết 6
81 trừ 64 bằng 17, viết 17


-Hát vui


- 4 HS lên bảng giải


-HS lắng nghe và nhắc lại tên bài: Chia
cho số có hai chữ số (TT)


-1 HS lên bảng làm


-Cả lớp làm bài vào baỷng con
8192 64


64 128
179


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

+Lần 2:Hạ 9, đợc 179,179chia 64 đợc


2,viết 2


2 nhân 4 bằng 8, viết 8
2 nhân 6 bằng 12, viết 12
179 trừ 128 bằng 51, viết 51
+Lần 3:Hạ 2,đợc 512,512 chia 64 đợc 8,
viết 8


8 nh©n 4 b»ng 32, viÕt 2 nhí 3
8 nh©n 6 b»ng 48, thªm 3 b»ng
51,viÕt 51


512 trõ 512 b»ng 0, viÕt 0


Chó ý: Gióp HS tập ớc lợng tìm thơng
trong mỗi lần chia


179 : 64 = ? cã thĨ íc lỵng: 17 : 6 = 2 (d
5)


512 : 64 = ? cã thĨ íc lỵng: 51 : 6 = 8 (d
3)


<b> c.Trêng hỵp chia có d</b>


- GV viết phép tính lên bảng 1154 : 62 =
?


- Tiến hành tơng tự nh ví dụ trên
<b> d.Thực hành</b>



<b> *Bi 1: HS đặt tính rồi tính</b>
-GV nhaọn xeựt


* Bµi 2: Híng dÉn HS chän phÐp tÝnh
thÝch hợp


- Đóng gối 3500 bút chì theo từng tá (12
cái)


Chia 3500 cho 12


-GV nhận xét , chốt lại baứi


*Bài 3:


-GV cho HS nhắc lại quy tắc t×m mét thõa
sè cha biÕt; t×m sè chia cha biÕt.


-GV hớng dẫn HS làm bài và chữa bài


512
512
0


- 4 HS lên bảng làm, mỗi HS thực hiện
mộ phép tính


- HS cả lớp làm bài vaứo baỷng con
- HS sưa bµi . Kết quả



4674 : 82 = 57 ; 2488 : 35 =71 (dö 3 )
5781 : 47 = 123; 9146 : 72 = 127(dö 2)
- 1 HS lên bảng làm


- Cả lớp làm bài vào vở
- HS sửa bài


Bài giải


Thực hiện phép chia ta có
3500 : 12 = 291 (d 8)


Vậy đóng gói đợc nhiều nht: 291 tỏ bỳt
chỡ v cũn tha 8 bỳt chỡ.


Đáp số: 291 tá bút chì còn thừa 8 bút chì
-2 HS nhắc lại quy tắc tìm một thừa số
cha biết; t×m sè chia cha biÕt.


-2 HS lên bảng làm mỗi em làm một
phần.


- HS cả lớp làm bài vào vở
- HS chữa bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

-GV nhận xét , chốt lại bài


<b>4.Cđng cè dặn dò</b>



- GV nhận xét tiết học - Tuyên dơng
- Chuẩn bị tiết sau: Luyện tập


b. 1855 : x = 35


x = 1855 : 35
x = 53


<b>MƠN LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


Tiết 30: GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI ĐẶT CÂU HỎI



-

Ngày soạn:………..


-

Ngày dạy : ………..


<b>I.Mục đích - yêu cầu:</b>
<b>1.Kiến thức: </b>


-Nắm được phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác :biết thưa gửi, xưng hô phù
hợp với quan hệ giữa mình & người được hỏi; tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm
phiền lòng người khác ) Nội dung ghi nhớ )


-Nhận biết được quan hệ giữa các nhân vật , tính cách của các nhân vật qua lời đối
đáp (BT1, BT2 mục III)


<b>2.Kó naêng:</b>


-Biết vận dụng vào giải các bài tập các bài tập .
<b>3. Thái độ:</b>



-Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt.


<b>II.Chuẩn bị:</b>


-Bút dạ + phiếu khổ to viết yêu cầu của BT2 (phần nhận xét)
-3 tờ giấy khổ to kẻ bảng trả lời để HS làm BT1 (phần luyện tập)
-1 tờ giấy viết sẵn kết quả so sánh ở BT2 (phần luyện tập)


<b>III.Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>
<b>1.Ổn định </b>


<b>2.Bài cũ: </b>Mở rộng vốn từ: Trò chơi – đồ chơi
-GV yêu cầu HS làm lại BT1, 2, 3c


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

-GV nhaän xét & chấm điểm


<b>3.Bài mới: </b>


<b>a.Giới thiệu bài</b>


-GV nêu nội dung và yêu cầu bài học.


-Ghi tên bài lên bảng: Giữ phép lịch sự khi
đặt câu hỏi.


<b> b. Hướng dẫn phần nhận xét</b>


<i><b>Bài tập 1</b></i>



-GV mời HS đọc yêu cầu của bài
-GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
+ Câu hỏi: Mẹ ơi, con tuổi gì?


+ Từ ngữ thể hiện thái độ lễ phép: lời gọi:
mẹ ơi


<i><b>Bài tập 2</b></i>


-GV phát riêng bút dạ & phiếu cho vài HS
-GV nhận xét cách đặt câu hỏi như vậy đã
lịch sự chưa, phù hợp với quan hệ giữa mình
& người được hỏi chưa?


-GV nhận xét.


<i><b>Bài tập 3</b></i>


-GV nhắc các em cố gắng nêu được ví dụ
minh hoạ cho ý kiến của mình.


-GV kết luận ý kiến đúng: để giữ lịch sự, cần
tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền
lòng, phật ý người khác.


<b> c.Ghi nhớ kiến thức</b>


-Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ


<b> d.Hướng dẫn luyện tập </b>



<i><b>Bài tập 1:</b></i>


-HS lắng nghe.


-HS nhắc lại tên bài: Giữ phép lịch
sự khi đặt câu hỏi.


-HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ
làm bài cá nhân, phát biểu ý kiến
-Cả lớp nhận xét


-HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ
viết vào vở nháp.


-HS tiếp nối nhau đọc câu hỏi của
mình – với cơ giáo, với bạn


-Cả lớp nhận xét


-Những HS làm bài trên phiếu dán
bài làm trên bảng lớp, đọc những
câu hỏi mà mình đã đặt.


-HS sửa câu hỏi đã viết trong vở
-HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ,
trả lời câu hỏi


-HS phát biểu



-3 – 4 HS lần lượt đọc phần ghi
nhớ


-HS đọc yêu cầu của bài tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

-GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
-Yêu cầu Hs thảo luận theo nhóm đơi


-GV phát phiếu cho vài nhóm HS viết vắn tắt
câu trả lời


-GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
Đoạn a)


+ Quan hệ giữa hai nhân vật là quan hệ thầy
– trò.


+ Thầy Rơ-nê hỏi Lu-i rất ân cần, trìu mến,
chứng tỏ thầy rất u học trị.


+ Lu-i Pa-xtơ trả lời thầy rất lễ phép cho thấy
cậu là một đứa trẻ ngoan, biết kính trọng thầy
giáo.


Đoạn b)


+ Quan hệ giữa hai nhân vật là quan hệ thù
địch: tên sĩ quan phát xít cướp nước & em bé
yêu nước bị giặc bắt.



+ Tên sĩ quan phát xít hỏi rất hách dịch, xấc
xược, hắn gọi cậu bé là <i>thằng nhóc, mày.</i>
<i>+ </i>Cậu bé trả lời trống khơng vì cậu u nước,
cậu căm ghét, khinh bỉ tên xâm lược.


<i><b>Bài tập 2:</b></i>


-GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập


-GV mời 2 HS tìm đọc các câu hỏi trong đoạn
trích truyện <i>Các em nhỏ & cụ già.</i>


-GV nhận xét, dán bảng so sánh lên bảng,
chốt lại lời giải đúng.


<b>4.Củng cố </b> - <b>Dặn dò: </b>


-u cầu HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ
-GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của
HS.


-Nhắc HS có ý thức hơn khi đặt câu hỏi để
thể hiện rõ là người lịch sự, có văn hố.


trao đổi nhóm đơi


-Những HS làm bài trên phiếu
trình bày bài làm


-Cả lớp nhận xét, bổ sung


-HS làm việc cá nhân vào vở
-Mỗi bàn cử 1 đại diện lên sửa bài
tập


-HS đọc yêu cầu của bài tập


-2 HS tìm đọc các câu hỏi trong
đoạn trích truyện <i>Các em nhỏ & cụ</i>
<i>già.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

-Chuẩn bị bài: Mở rộng vố từ: trị chơi – đồ
chơi


<b>MƠN: LỊCH SỬ</b>


<i><b>NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ</b></i>



-

Ngày soạn:………..


-

Ngày dạy : ………..


<b>I.Mục đích - yêu cầu:</b>
<b>1.Kiến thức: </b>


-Nêu được một vài sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần tới sản xuất nông nghiệp
-Nhà Trần quan tâm đến việc đấp đê phòng lụt :Lập hà đê sứ , năm 1248 nhân
dân cả nước được lệnh mở rộng việc đấp đê từ nguồn các con sông lớn cho đến
cửa biển ; khi có lũ lụt , tất cả mọi người phải tham gia đắp đê . các vua Trần cũng
có khi tự mình trơng coi việc đấp đê .



<b>2.Kó năng:</b>


-Nêu được những lợi ích từ việc đắp đê của nhà Trần.


-Đê Quai Vạc là thành quả của việc đắp đê dưới thời nhà Trần


<i><b>-Nêu vai trò ảnh hưởng to lớn của sơng ngịi đối với đời sống của con người . Qua </b></i>
<i><b>đó thấy được tầm quan trọng của hệ thống đê và Gd ý thức trách nhiệm trong việc</b></i>
<i><b>góp phần bảo vệ đê điều – những cơng trình nhân tạo phục vụ đời sống .</b></i>


<b>3.Thái độ:</b>


-Có ý thức bảo vệ đê điều & phịng chống lũ lụt.


<b>II.Chuẩn bị:</b>


-Tranh cảnh đắp đê dưới thời Trần.


<b>III.Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>
<b>1.Ổn định </b>


<b>2.Bài cũ: </b>Nhà Trần thành lập


-Nhà Trần thành lập trong hồn cảnh nào?
-Dưới thời nhà Trần, nông nghiệp & quân
đội đã được chú trọng như thế nào?


-GV nhận xét.


<b>3.Bài mới: </b>


<b>a.Giới thiệu</b>:


-GV nêu nội dung và yêu cầu bài học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

-Ghi tên bài lên bảng: Nhà Trần & việc đắp
đê.


<b> b.Hoạt động1: Hoạt động cá nhân</b>


-Sơng ngịi thuận lợi cho sản xuất nơng
nghiệp nhưng cũng gây ra những khó khăn
gì?


-Em hãy kể tóm tắt một chuyện về cảnh lụt
lội mà em đã chứng kiến hoặc xem qua các
phương tiện thông tin đại chúng?


-GV kết luận


<b> c.Hoạt động 2: Hoạt động nhóm</b>


-Yêu yêu cầu HS hoạt động theo nhóm các
câu hỏi sau :


+Nhà Trần có chủ trương tích cực gì để
phịng chống lũ lụt?


+Thời nhà Trần đã xây dựng được hệ thống
đê như thế nào?



+Tác dụng của hệ thống đê đó đối với khối
đại đồn kết tồn dân?


+Nhà Trần đã thu được những kết quả như
thế nào trong cơng cuộc đắp đê?


-GV nhận xét


-GV giới thiệu đê Quai Vạc


<b> d.Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp</b>


-Em hãy tìm trong bài các sự kiện nói lên sự
quan tâm đến đê điều của nhà Trần?


-HS nhaéc lại tên bài: Nhà Trần &
việc đắp đê.


-Sơng ngịi thuận lợi cho sản xuất
nông nghiệp nhưng cũng gây ra lũ
lụt, ảnh hưởng đến sản xuất nơng
nghiệp


-Vài HS kể tóm tắt một chuyện về
cảnh lụt lội mà em đã chứng kiến
hoặc xem qua các phương tiện
thông tin đại chúng


-HS hoạt động theo nhóm, sau đó cử
đại diện lên trình bày



-HS xem tranh aûnh


-Nhà Trần đặt ra lệ mọi người đều
phải tham gia đắp đê; hằng năm,
con trai 18 tuổi trở lên phải dành
một số ngày tham gia đắp đê. Có
lúc, vua Trần cũng trơng nom việc
đắp đê.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>-GV giáo dục tư tưởng: </b>Ngày nay ngồi
việc đắp đê chúng ta cần phải làm gì nữa để
chống lũ lụt?


<b>4.Củng cố </b>


-Nhà Trần đã làm gì để phát triển kinh tế
nông nghiệp?


<b>-GV tổng kết:</b> Nhà Trần quan tâm & có
những chính sách cụ thể trong việc đắp đê
phịng chống lũ lụt, xây dựng các cơng trình
thủy lợi chứng tỏ sự sáng suốt của các vua
nhà Trần. Đó là chính sách tăng cường sức
mạnh tồn dân, đoàn kết dân tộc làm cội
nguồn cho triều đại nhà Trần


<i><b>-Vai trị ảnh hưởng to lớn của sơng ngịi đối</b></i>
<i><b>với đời sống của con người ( đemlại phù sa </b></i>
<i><b>màu mỡ , nhưng cũng tiềm ẩn nguy cơ lũ </b></i>


<i><b>lụt đe doạ sản xuất và đời sống ) . Qua đó </b></i>
<i><b>thấy được tầm quan trọng của hệ thống đê </b></i>
<i><b>và Gd ý thức trách nhiệm trong việc góp </b></i>
<i><b>phần bảo vệ đê điều – những cơng trình </b></i>
<i><b>nhân tạo phục vụ đời sống .</b></i>


<b>5.Dặn dò: </b>


-GV nhận xét tiết học


-Chuẩn bị bài: Cuộc kháng chiến chống
quân xâm lược mông - nguyên


-HS trả lời
-HS lắng nghe


<b>MÔN: KHOA HỌC</b>


<i><b>Tiết 30: LÀM THẾ NÀO ĐỂ BIẾT CĨ KHƠNG KHÍ </b></i>



-

Ngày soạn:………..


-

Ngày dạy : ………..


<b>I.Mục đích – yêu cầu:</b>


<b>1. Kiến thức - Kĩ năng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

-Làm thí nghiệm để nhận biết xung quanh mọi vật và chỗ rỗng bên trong vật đều
có khơng khí



<b>2. Thái độ:</b>


-Ham tìm hiểu khoa học


<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>


-Hình trang 62, 63 SGK


-Đồ dùng thí nghiệm theo nhóm: túi ni lơng to, dây thun, kim khâu, chậu hoặc bình
thuỷ tinh, chai khơng, một miếng bọt biển, một viên gạch hay cục đất khô


<b>III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


<i><b>1.Ổn định </b></i>


<b>2.Bài cũ:</b> Tiết kiệm nước
-Vì sao ta phài tiết kiệm nước?
-GV nhận xét, chấm điểm


<b>3.Bài mới:</b>


<b>a.Giới thiệu bài</b>


-GV nêu nội dung và yêu cầu bài học.


-Ghi tên bài lên bảng: Làm thế nào để biết có
khơng khí


<b> b.Hoạt động 1: Thí nghiệm chứng minh</b>


<b>khơng khí có ở quanh mọi vật</b>


<i><b>Mục tiêu: </b>HS phát hiện sự tồn tại của khơng</i>
<i>khí và khơng khí có ở quanh mọi vật</i>


<i><b>Cách tiến hành:</b></i>


-GV chia nhóm và đề nghị các nhóm trưởng
báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng để quan
sát và làm thí nghiệm


-GV yêu cầu các em đọc mục <i>Thực hành</i> trang


62 SGK để biết cách làm


<b>-</b>GV đi tới các nhóm để giúp đỡ


-Hát vui
-HS trả lời
-HS nhận xét
-HS lắng nghe.


-HS nhắc lại tên bài: Làm thế nào


để biết có khơng khí


-Nhóm trưởng báo cáo
-HS đọc


-HS làm thí nghiệm theo nhóm



+Cả nhóm cùng thảo luận và đưa ra
giả thiết “xung quanh ta có không
khí”


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

-GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết
quả


<b> c.Hoạt động 2: Thí nghiệm chứng minh</b>
<b>khơng khí có trong những chỗ rỗng của mọi</b>
<b>vật</b>


<i><b>Mục tiêu:</b> HS phát hiện khơng khí có ở khắp</i>
<i>nơi kể cả trong những chỗ rỗng của các vật </i>


<i><b>Cách tiến hành:</b></i>


<b>-</b>GV chia nhóm và đề nghị các nhóm trưởng


báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng để làm
thí nghiệm này


-GV yêu cầu các em đọc mục <i>Thực hành</i> trang


63 SGK để biết cách làm


<b>-</b>GV đi tới các nhóm giúp đỡ


-GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết
quả



<i><b>Kết luận của GV (chung cho hoạt động 1 và 2)</b></i>


+Xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên
trong vật đều có khơng khí


d.Hoạt động 3: Hệ thống hoá kiến thức về sự
tồn tại của khơng khí


phồng, quan sát hiện tượng xảy ra ở
chỗ bị kim đâm và để tay lên đó
xem có cảm giác gì?


+Cả nhóm thảo luận để rút ra kết
luận qua các thí nghiệm trên


-Đại diện nhóm báo cáo kết quả


-Nhóm trưởng báo cáo
-HS đọc


-HS làm thí nghiệm theo nhóm


+Cả nhóm cùng thảo luận đặt ra câu
hỏi:


Có đúng là trong chai rỗng này
khơng chứa gì?


Trong những lỗ nhỏ li ti của miếng


bọt biển khơng chứa gì?


+Làm thí nghiệm như gợi ý trong
SGK: quan sát và mô tả hiện tượng
khi mở nút chai rỗng đang bị nhúng
chìm trong nước và hiện tượng khi
nhúng miếng bọt biển khô vào nước
+Cả nhóm thảo luận để rút ra kết
luận qua các thí nghiệm trên


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<i><b>Mục tiêu: </b>HS có thể:</i>


<i>+Phát biểu định nghóa về khí quyển</i>


<i>+Kể những ví dụ khác chứng tỏ xung quanh</i>
<i>mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có</i>
<i>khơng khí </i>


<i><b>Cách tiến hành:</b></i>


GV lần lượt nêu các câu hỏi cho HS thảo luận
+Lớp không khí bao quanh Trái Đất được gọi
là gì?


+Tìm ví dụ chứng tỏ khơng khí có ở xung
quanh ta và khơng khí có trong những chỗ rỗng
của mọi vật


<b>4.Củng cố – Dặn dò:</b>



-GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của
HS.


-Chuẩn bị bài: Khơng khí có những tính chất
gì?


-Lớp thảo luận và trả lời câu hỏi
HS nhận xét


<b>MƠN :TỐN</b>


<i><b>Tiết 74 : </b></i>

<b>Lun tËp</b>



<i> </i>


-

Ngày soạn:………..


-

Ngày dạy : ………..


<b>I.Mơc tiªu</b>


<b>Kiến thức ,Kĩ năng :</b>


- Thùc hiƯn được phÐp chia số có ba, bốn chữ số cho sè cã hai ch÷ sè (Chia hết,
chia có dư )


<b>II.Chuẩn bị :</b>


-Bảng con



<b>III. </b>Các hoạt động dạy học:


<b>1.Ổn định </b>


<b>2.Bài cũ: </b>Chia cho sè cã hai ch÷ sè (TT)
-Yêu cầu 4 HS lên bảng giải bài 1
-GV nhận xét , chấm điểm


-Hát vui


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

3.<b>Bài mới: </b>
<b>a.Giới thiệu</b>:


-GV nêu nội dung và yêu cầu bài học.
-Ghi tên bài lên bảng: Lun tËp


b.<b>Luyện tập</b>


* Bµi 1:


-HS đặt tính rồi tính


- GV nhận xét , chốt lại bài


* Bài 2:


-Cho HS ôn lại quy tắc tính giá trị của
biểu thức (không có dâu ngoặc)


-GV hớng dẫn HS làm bài và chữa bài


-GV nhaọn xeựt , choỏt laùi baứi


<b>*Bài 3: </b>
-Các bớc giải


+Tỡm s nan hoa mà mỗi xe đạp cần có.
+Tìm số xe đạp lắp đợc và số nan hoa
còn thừa


-GV hớng dẫn HS làm bài và chữa bài


-HS laộng nghe và nhắc lại tên bài :
Lun tËp


- 4 HS lªn bảng làm, mỗi HS thực hiện
một phép tính


- HS cả líp lµm bµi vào bảng con
- HS sưa bµi . Kết quả


4674 82 5781 47
574 57 108 123
00 141


00


2488 35 9146 72
038 76 194 127
8 506



02


-2HS neõu lại quy tắc tính giá trị của biểu
thức (không có dâu ngoặc)


-2 HS lên bảng làm mỗi em làm một
phần.


- HS cả lớp làm bài vào vở
- HS chữa bài


a) 4237 x 18 = 34578 = 76266 – 34578
= 41688


8064 : 64 x 37 = 126 x 37
= 4662


b) 46857 + 3444 : 28 = 46857 + 123
= 46980


601759 - 1988 : 14 = 601759 - 42
= 601617
-HS naộm caựch giaỷi


-1 HS lên bảng làm


- HS cả lớp làm bài vào vở
- HS chữa bài


<b>Bài giải</b>



Mi xe đạp cần số nan hoa là:
36 x 2 = 72 (cái)


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

-GV nhận xét , chốt lại baứi


<b>4.Củng cố dặn dò</b>


- GV nhận xét tiết học - Tuyên dơng
- Chuẩn bị tiÕt sau: Chia cho sè cã hai
ch÷ sè (TT)


5260 : 72 = 73 (d 4)


Vậy lắp đợc nhiu nht 73 xe p
v cũn tha 4 nan hoa


<b>Đáp số: 73 xe đaùp, còn thừa 4 nan hoa.</b>


<b>Moõn: TAP LÀM VĂN </b>


<b>Tiết 30 : QUAN SÁT ĐỒ VẬT</b>



-

Ngày soạn:………..


-

Ngày dạy : ………..


<b>I.Mục đích - yêu cầu:</b>
<b>1.Kiến thức: </b>



-HS biết quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lí, bằng nhiều cách (mắt nhìn, tai
nghe, tay sờ…); phát hiện được những đặc điểm phân biệt đồ vật này với những đồ
vật khác.


<b>2.Kó năng:</b>


-Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi quen thuộc


<b>II.Chuẩn bị:</b>


-Tranh minh hoạ một số đồ chơi trong SGK.


-Một số đồ chơi thật: gấu bông, thỏ bông, ô tô, búp bê, tàu thuỷ …….. để trên bàn
để HS quan sát.


-Bảng phụ viết sẵn dàn ý tả một đồ chơi.


<b>III.Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>
<b>1.Ổn định </b>


<b>2.Bài cũ </b>


-GV kiểm tra 1 HS đọc dàn ý bài văn tả chiếc
áo hoặc có thể đọc bài văn tả chiếc áo.


-GV nhận xét & chấm điểm


-Hát vui


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>3.Bài mới: </b>



<b>a.Giới thiệu bài</b>


-Trong tiết học hôm nay, các em sẽ học cách
quan sát một đồ chơi mà em thích.


-GV kiểm tra xem HS đã mang đồ chơi nào
đến lớp.


<b> b. Hướng dẫn phần nhận xét</b>


<i><b>*Bài tập 1</b></i>


-GV mời 3 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của
bài & các gợi ý a, b, c, d


-Yêu cầu HS giới thiệu đồ chơi mang đến lớp
để học quan sát.


-Yêu cầu HS đọc thầm lại yêu cầu của bài &
gợi ý trong SGK


-Yêu cầu HS trình bày kết quả quan sát của
mình.


-GV nhận xét, góp ý giúp HS chọn những chi
tiết quan sát chính xác, khơng lan man theo
tiêu chí: <i>trình tự quan sát hợp lí / giác quan sử</i>
<i>dụng khi quan sát / khả năng phát hiện những</i>
<i>đặc điểm riêng.</i>



<i><b>*Bài tập 2</b></i>


-GV nêu câu hỏi: <i>Khi quan sát đồ vật cần chú</i>


<i>ý những gì?</i>


-GV: quan sát gấu bơng – đập vào mắt đầu
tiên phải là hình dáng, màu lơng của nó, sau
mới thấy đầu, mắt, mũi, mõm, chân tay ………
Phải sử dụng nhiều giác quan khi quan sát để


<b>-HS nhắc lại tên bài: Quan sát</b>
<i>đồ vật.</i>


-HS mang nhanh đồ chơi để GV
kiểm tra


-3 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu
của bài & các gợi ý a, b, c, d


-HS giới thiệu với các bạn đồ chơi
mình mang đến lớp để học quan
sát


-HS đọc thầm lại yêu cầu của bài
& gợi ý trong SGK, quan sát đồ
chơi mình đã chọn, viết kết quả
quan sát vào vở theo cách gạch
đầu dịng



-HS tiếp nối nhau trình bày kết
quả quan sát của mình.


-Cả lớp nhận xét theo tiêu chí mà
GV nêu ra & bình chọn bạn quan
sát chính xác, tinh tế, phát hiện
được những đặc điểm độc đáo của
trò chơi.


- Khi quan sát đồ vật cần chú ý
+ <i>Phải quan sát theo một trình tự</i>
<i>hợp lí – từ bao quát đến bộ phận.</i>
<i>+ Quan sát bằng nhiều giác quan:</i>
<i>mắt, tai, tay ……</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

tìm ra nhiều đặc điểm, phát hiện những đặc
điểm độc đáo của nó, làm nó khơng giống
những con gấu khác. Tập trung miêu tả những
điểm độc đáo đó, khơng tả lan man, quá chi
tiết, tỉ mỉ.


<b> c.Ghi nhớ kiến thức</b>


-Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ


<b> d.Hướng dẫn luyện tập </b>


-GV nêu yêu cầu của bài
-GV nêu yêu cầu làm bài



-GV nhận xét, bình chọn bạn lập được dàn ý
tốt nhất (tỉ mỉ, cụ thể nhất).


*Ví dụ về một dàn ý:


<i><b>a) Mở bài:</b></i>


<i>Giới thiệu gấu bơng: đồ chơi em thích nhất. </i>


<i><b>b) Thân bài:</b></i>


- <i>Hình dáng: gấu bông không to, là gấu ngồi,</i>


<i>dáng người tròn, hai tay chắp thu lu trước</i>
<i>bụng.</i>


- <i>Bộ lông: màu nâu sáng pha mấy mảng hồng</i>


<i>nhạt ở tai, mõm, gan bàn chân làm cho nó có</i>
<i>vẻ rất khác những con gấu khác.</i>


- <i>Hai mắt: đen láy, trông như mắt thật, rất</i>


<i>nghịch & thông minh.</i>


- <i>Mũi: màu nâu, nhỏ, trông như một chiếc cúc</i>


<i>áo gắn trên mõm.</i>



- <i>Trên cổ: thắt một chiếc nơ đỏ chói làm nó</i>


<i>thật bảnh.</i>


- <i>Trên đơi tay chắp lại trước bụng gấu: có</i>


<i>một bơng hoa giấy màu trắng làm nó càng</i>
<i>đáng u.</i>


<i><b>c) Kết bài:</b></i>


<i>Em rất u gấu bơng. Ơm chú gấu như một</i>
<i>cục bông lớn, em thấy rất dễ chịu. </i>


<b>4.Củng cố </b> - <b>Dặn dò: </b>


-GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của
HS.


-HS laéng ngh e


-3 – 4 HS đọc to phần ghi nhớ
trong SGK


-HS yêu cầu của bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

-u cầu HS về nhà tiếp tục hoàn chỉnh dàn ý
bài văn tả đồ chơi.


-Chuẩn bị bài: Luyện tập giới thiệu địa


phương (chọn một trò chơi, lễ hội ở quê em để
giới thiệu với các bạn)


<b>MOÂN: ĐỊA LÍ - TUẦN: 15</b>


<i><b>HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT</b></i>



<i><b>CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ (TT)</b></i>



-

Ngày soạn:………..


-

Ngày dạy : ………..


<b>I.Mục đích - yêu cầu:</b>


<b>1.Kiến thức, Kĩ năng: </b>


-Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ:
+Trồng lúa là vựa lúa lớn thứ hai của cả nước.


+Trồng nhiều ngô , khoai, cây ăn quả , rau xứ lạnh , nuôi nhiều lợn và gia cầm
-Nhận biết nhiệt độ ở Hà Nội :Tháng lạnh , tháng 1, 2, 3 nhiệt độ dưới 20 0<sub>c , từ </sub>


đó biết đồng bằng Bắc Bộ có mùa đơng lạnh


<b>2.Thái độ:</b>


-Có ý thức tơn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân.


<b>II.Chuẩn bị:</b>



-Bản đồ nông nghiệp Việt Nam.


-Tranh ảnh về trồng trọt, chăn nuôi, nghề thủ công, chợ phiên ở đồng bằng Bắc
Bộ.


<b>III.Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>
<b>1.Ổn định </b>


<b>2.Bài cũ: </b>Hoạt động sản xuất của người dân
ở đồng bằng Bắc Bộ.


-Kể tên những cây trồng, vật nuôi của đồng
bằng Bắc Bộ?


-Vì sao ở đồng bằng Bắc Bộ sản xuất được
nhiều lúa gạo?


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

-Em hãy mơ tả q trình sản xuất lúa gạo
của người dân đồng bằng Bắc Bộ?


-GV nhận xét


<b>3.Bài mới: </b>
<b> a.Giới thiệu</b>:


-GV nêu nội dung và yêu cầu bài học.


-Ghi tên bài lên bảng: Hoạt động sản xuất
của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ(TT)



<b> b.Nôi có hàng trăm nghề thủ công</b>
<b>truyền thống </b>


<b>*Hoạt động1: Hoạt động nhóm</b>


-Yêu cầu HS các nhóm dựa vào tranh ảnh,
SGK, vốn hiểu biết thảo luận


+Em biết gì về nghề thủ công của người dân
đồng bằng Bắc Bộ (số lượng nghề, trình độ
tay nghề, các mặt hàng nổi tiếng, thời gian
làm nghề thủ cơng, vai trị của nghề thủ
công)


+Khi nào một làng trở thành làng nghề? Kể
tên các làng nghề thủ công nổi tiếng mà em
biết?


+Thế nào là nghệ nhân của nghề thủ công?
- Yêu cầu nhóm lên trình bày kết quả thảo
luận trước lớp.


-GV nói thêm về một số làng nghề & sản
phẩm thủ công nổi tiếng của đồng bằng Bắc
Bộ.


-GV chuyển ý: để tạo nên một sản phẩm thủ
cơng có giá trị, những người thợ thủ công
phải lao động rất chuyên cần & trải qua


nhiều cơng đoạn sản xuất khác nhau theo
một trình tự nhất định.


<b>*Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân</b>


-Quan sát các hình về sản xuất gốm ở Bát
Tràng, nêu các cơng việc trong q trình tạo
ra sản phẩm gốm của người dân ở Bát


-HS nhận xét
-HS lắng nghe.


-HS nhắc lại tên bài: Hoạt động sản
xuất của người dân ở đồng bằng
Bắc Bộ(TT)


-HS các nhóm dựa vào tranh ảnh,
SGK, vốn hiểu biết thảo luận theo
gợi ý của GV.


-Đại diện nhóm lên trình bày kết
quả thảo luận trước lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

Tràng?


-GV có thể yêu cầu HS sắp xếp lại các hình
theo đúng trình tự cơng việc trong q trình
tạo ra sản phẩm rồi mới nêu q trình tạo ra
sản phẩm.



-GV nói thêm một cơng đoạn quan trọng
trong q trình sản xuất gốm là tráng men
cho gốm. Tất cả các sản phẩm gốm có độ
bóng đẹp là nhờ việc tráng men.


-GV yêu cầu HS nói về các công việc của
một nghề thủ công điển hình của địa phương
nơi HS sinh sống.


<b> c.Chợ phiên </b>


*Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp


-GV yêu cầu HS dựa vào tranh ảnh, SGK,
vốn hiểu biết để trả lời các câu hỏi


+Chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc
điểm gì? (hoạt động mua bán, ngày họp chợ,
hàng hố bán ở chợ)


+Mơ tả về chợ theo tranh ảnh: Chợ nhiều
người hay ít người? Trong chợ có những loại
hàng hố nào? Loại hàng hố nào có nhiều?
Vì sao?


-GV: Ngồi các sản phẩm sản xuất ở địa
phương, trong chợ cịn có những mặt hàng
được mang từ các nơi khác đến để phục vụ
cho đời sống, sản xuất của người dân như
quần áo, giày dép, cày cuốc…



-GV sửa chữa giúp HS hồn thiện phần trình
bày.


<b>4.Củng cố </b>


- GV yêu cầu HS trình bày các hoạt động


sản xuất ở đồng bằng Bắc Bộ.


<b>5.Dặn dò: </b>


-Chuẩn bị bài: Thủ đô Hà Nội


-HS dựa vào tranh ảnh, SGK, vốn
hiểu biết để trả lời các câu hỏi
+Hoạt động mua bán diễn ra tấp
nập , hàng hoá bán ở chợ phần lớn
là các sản phẩm sản xuất tại địa
phương .


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>MƠN :TỐN</b>


<i><b>Tiết 75:</b> </i>

<b>chia cho sè cã hai ch÷ sè (tiÕp theo)</b>

<i> </i>


<b> </b>


-

Ngày soạn:………..


-

Ngày dạy : ………..


<b>I.Mơc tiªu</b>


<b>1.Kiến thức :</b> Giĩp HS :


-Thùc hiƯn được phÐp chia sè cã năm chữ số cho số có hai chữ số (Chia hết, chia
có dư )


<b>2.Kó năng :</b>


- BiÕt vËn dơng vµo tÝnh to¸n


<b>II.Chuẩn bị :</b>


-Bảng con


<b>III. </b>Các hoạt động dạy học:


<b>1.Ổn định </b>


<b>2.Bài cũ: </b>Lun tËp


-Yêu cầu 4 HS lên bảng giải bài 1
-GV nhận xét , chấm điểm


3.<b>Bài mới: </b>
<b>a.Giới thiệu</b>:


-GV nêu nội dung và yêu cầu bài học.



-Ghi tên bài lên bảng: Chia cho sè có hai chữ số
(TT)


b.Trờng hợp chia hÕt:
10105 : 43 = ?
a)Đặt tính


b)Tính từ trái sang phải
*Lần 1:


101 chia 43 đợc 2, viết 2;


2 nh©n 3 b»ng 6, 11 trõ 6 b»ng 5, viÕt 5 nhí 1
2 nhân 4 bằng 8, thêm 1 b»ng 9;


10 trõ 9 b»ng 1, viÕt 1
<b>*LÇn 2:</b>


Hạ 0, đợc 150; 150 chia 43 đợc 3, viết 3
3 nhân 3 bằng 9, 10 trừ 9 bằng 1, viết 1 nhớ 1
3 nhân 4 bằng 12, thêm 1 bằng 13;


15 trõ 13 b»ng 2, viÕt 2


-Hát vui


- 4 HS lên bảng giải


-HS lắng nghe và nhắc lại tên
bài : Chia cho sè cã hai ch÷ sè


(TT)


10105 43


150 235


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>*LÇn 3:</b>


Hạ 5, đợc 215; 215 chia 43 đợc 5, viết 5
5 nhân 3 bằng 15, 15 trừ 15 bằng 0 viết 0 nhớ 1
5 nhân 4 bằng 20, thêm 1 bằng 21;


21 trõ 21 b»ng 0, viÕt 0


<b>Chó ý: GV cÇn giúp HS tập ớc lợng tìm thơng</b>
trong mỗi lần chia.


Chẳng hạn:


101 : 43 = ? Cã thÓ íc lỵng 10 : 4 = 2 (d 2)
150 : 43 = ? Cã thÓ íc lỵng 15 : 4 = 3 (d 3)
215 : 43 = ? Cã thĨ íc lỵng 20 : 4 = 5
<b> c.Trêng hỵp cã d </b>


26345 : 35 = ?


-Híng dÉn thực hiện tơng tự nh trên
d. Thực hành


*Bài 1:



-HS đặt tính rồi tính


- GV nhận xét , chốt lại bài


<b>*Bµi 2: </b>


-GV mời 1 HS đọc đề bài
-GV hướng dẫn


+Đổi đơn vị: Giờ ra phút, km ra m.
+Chọn phép tính thích hợp


+Tãm t¾t:


1 giê 15 phót : 38km 400m
1 phót :....m ?


<b>4.Cđng cố dặn dò</b>


- GV nhận xét tiết học - Tuyên dơng
- Chuẩn bị tiết sau: Luyeọn taọp


26345 35


184 752


095
25



- 4 HS lên bảng làm, mỗi HS thực
hiện một phép tính


- HS cả lớp làm bài vào bảng con
- HS sưa bµi . Kết quả


18510 15 42546 37
035 1234 055 1149
051 184


60 366
0 33
23576 56 31628 48
117 421 282 658
056 428


0 44
-1 HS c bi


- 1 HS lên bảng làm


- HS cả lớp làm bài vo v
- HS sa bài . Kt qu


<b>Bài giải:</b>


1gi 15 phỳt = 75 phút
38km 400m = 38400m
Trung bình mỗi phút ngời đó đi
đ-ợc là :



</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×