Tải bản đầy đủ (.pdf) (182 trang)

Giáo dục truyền thống dân tộc cho sinh viên thông qua dạy học chương trình giáo dục quốc phòng và an ninh tại trường đại học công nghiệp thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.43 MB, 182 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Phạm Ngọc Anh

GIÁO DỤC TRUYỀN THỐNG DÂN TỘC
CHO SINH VIÊN THƠNG QUA DẠY HỌC
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC QUỐC PHỊNG VÀ
AN NINH TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Thành phố Hồ Chí Minh – 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Phạm Ngọc Anh
GIÁO DỤC TRUYỀN THỐNG DÂN TỘC
CHO SINH VIÊN THƠNG QUA DẠY HỌC
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC QUỐC PHỊNG VÀ
AN NINH TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Chuyên ngành : Giáo dục học
Mã số

: 8140101


LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. NGUYỄN ĐẮC THANH

Thành phố Hồ Chí Minh – 2020


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là cơng trình nghiên cứu do chính tơi thực hiện
dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Nguyễn Đắc Thanh.
Các tài liệu được sử dụng trong luận văn này đều được trích dẫn đầy đủ, chính
xác và được ghi trong phần danh mục tài liệu tham khảo. Các số liệu, những kết
luận nghiên cứu được trình bày trong luận văn này chưa từng được cơng bố trên tạp
chí khoa học dưới bất kỳ hình thức nào.
Tơi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.
Tác giả luận văn

Phạm Ngọc Anh


LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, tơi xin trân trọng cảm ơn quý Thầy, Cô trong Khoa
Khoa học Giáo dục - Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh đã dìu dắt,
dạy giỗ tơi trong suốt q trình học Cao học.
Đặc biệt, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới TS. Nguyễn Đắc Thanh, người
đã tận tình chỉ dạy, hướng dẫn và giúp đỡ tơi hồn thành tốt luận văn.
Đồng thời, tơi xin chân thành cảm ơn Phòng Sau Đại học Trường Đại học Sư
phạm Thành phố Hồ Chí Minh, Đảng ủy, Ban Giám hiệu, tập thể công chức, viên
chức, giảng viên, sinh viên Trường Đại học Cơng nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh
đã nhiệt tình giúp đỡ tơi trong q trình khảo sát thực tế phục vụ cho đề tài

luận văn.
Cuối cùng, tôi xin được gửi lời cảm ơn chân thành tới gia đình, bạn bè đã chia
sẻ, động viên, giúp đỡ và tạo điều kiện để tơi hồn thành luận văn.
TP. Hồ Chí Minh, ngày… tháng… năm 2020
Tác giả luận văn

Phạm Ngọc Anh


MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các từ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các biểu đồ
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ GIÁO DỤC TRUYỀN THỐNG DÂN
TỘC CHO SINH VIÊN THÔNG QUA DẠY HỌC CHƯƠNG
TRÌNH GIÁO DỤC QUỐC PHỊNG VÀ AN NINH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ............................................................................ 9
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ............................................................................... 9
1.1.1. Trên thế giới ............................................................................................... 9
1.1.2. Tại Việt Nam............................................................................................ 10
1.2. Các khái niệm cơ bản ..................................................................................... 14
1.2.1. Truyền thống dân tộc ............................................................................... 14
1.2.2. Giáo dục truyền thống dân tộc ................................................................. 15
1.2.3. Giáo dục TTDT cho SV thông qua dạy học chương trình
GDQP&AN ............................................................................................. 16

1.3. Đặc điểm của sinh viên trường đại học khối ngành công nghiệp .................. 17
1.3.1. Đặc điểm nhận thức trong HĐ học tập của SV khối ngành
công nghiệp ............................................................................................. 17
1.3.2. Đặc điểm xã hội của sinh viên khối ngành công nghiệp......................... 18
1.3.3. Đặc điểm nghề nghiệp trong tương lai của SV khối ngành
công nghiệp ............................................................................................. 19
1.3.4. Đặc điểm về tình cảm của sinh viên khối ngành công nghiệp................. 18


1.4. Hoạt động GDTTDT cho sinh viên Trường Đại học thơng qua dạy học
chương trình GDQP&AN .............................................................................. 20
1.4.1. Các giá trị TTDT cần giáo dục cho sinh viên Trường Đại học .............. 20
1.4.2. Khái quát về chương trình GDQP&AN cho sinh viên các Trường
Đại học .................................................................................................... 24
1.4.3. Hoạt động GDTTDT cho SV thơng qua dạy học chương trình
GDQP&AN ............................................................................................. 26
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động GDTTDT cho SV Trường Đại học
thơng qua dạy học chương trình GDQP&AN ............................................... 33
1.5.1. Yếu tố chủ quan ....................................................................................... 33
1.5.2. Yếu tố khách quan ................................................................................... 34
Tiểu kết chương 1 ................................................................................................... 37
Chương 2. THỰC TRẠNG GIÁO DỤC TRUYỀN THỐNG DÂN TỘC
CHO SINH VIÊN THƠNG QUA DẠY HỌC CHƯƠNG
TRÌNH GIÁO DỤC QUỐC PHỊNG VÀ AN NINH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ
CHÍ MINH ........................................................................................ 38
2.1. Vài nét về Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh .............. 38
2.1.1. Sơ lược lịch sử của Trường ĐHCN Thành phố Hồ Chí Minh. ............... 38
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Trường ĐHCN Thành phố Hồ Chí Minh. ............... 39
2.1.3. Giới thiệu chung về Trung tâm Giáo dục quốc phịng Trường Đại

học Cơng nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh ............................................. 41
2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng .......................................................................... 43
2.2.1. Mục tiêu khảo sát ..................................................................................... 43
2.2.2. Nội dung khảo sát .................................................................................... 43
2.2.3. Mẫu khảo sát và phương pháp khảo sát ................................................... 43
2.2.4. Quy ước cách xử lí số liệu ...................................................................... 44
2.3. Thực trạng hoạt động GDTTDT cho SV thơng qua dạy học chương
trình GDQP&AN tại Trường ĐHCN TP. Hồ Chí Minh ............................... 45
2.3.1. Thực trạng nhận thức về GDTTDT cho SV ............................................ 45


2.3.2. Thực trạng nhận thức về mục tiêu và nội dung GDTTDT cho SV ......... 47
2.3.3. Thực trạng hình thức và phương pháp GDTTDT cho SV. ...................... 56
2.3.4. Thực trạng về kết quả GDTTDT cho sinh viên ....................................... 64
2.3.5. Thực trạng điều kiện tổ chức GDTTDT cho SV ..................................... 71
2.3.6. Thuận lợi, khó khăn trong cơng tác GDTTDT cho SV ........................... 73
2.4. Đánh giá chung và nguyên nhân thực trạng GDTTDT cho SV ..................... 77
2.4.1. Ưu điểm................................................................................................... 77
2.4.2. Hạn chế.................................................................................................... 78
2.4.3. Những nguyên nhân hạn chế GDTTDT thông qua dạy học chương
trình GDQP&AN .................................................................................... 79
Tiểu kết chương 2 ................................................................................................... 80
Chương 3. BIỆN PHÁP GIÁO DỤC TRUYỀN THỐNG

DÂN TỘC

CHO SINH VIÊN THƠNG QUA DẠY HỌC CHƯƠNG
TRÌNH GIÁO DỤC QUỐC PHỊNG VÀ AN NINH

TẠI


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ
CHÍ MINH ........................................................................................... 82
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp ....................................................................... 82
3.1.1.

Bảo đảm tính mục tiêu của hoạt động dạy học chương trình
GDQP&AN ............................................................................................. 82

3.1.2. Bảo đảm tính thực tiễn ............................................................................. 82
3.1.3. Đảm bảo tính vừa sức và khả thi ............................................................. 83
3.2. Các biện pháp giáo GDTTD cho SV qua chương trình học GDQP&AN
tại Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh .......................... 83
3.2.1. Biện pháp 1:GDTTDT cho SV thơng qua sử dụng các hình thức,
phương pháp dạy học trên lớp................................................................. 83
3.2.2. Biện pháp 2: GDTTDT cho SV thông qua tổ chức các hoạt động
ngoại khóa chương trình GDQP&AN..................................................... 86
3.2.3. Biện pháp 3: GDTTDT cho SV thông qua tổ chức các cuộc thi tìm
hiểu về chủ đề TTDT trong dạy học chương trình GDQP&AN ............. 89


3.2.4. Biện pháp 4: GDTTDT cho SV Trường ĐHCN TP. Hồ Chí Minh
thơng qua hoạt động các câu lạc bộ chương trình học ............................ 92
3.3. Thực nghiệm sư phạm .................................................................................... 94
3.3.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm.............................................................. 94
3.3.2. Đối tượng và thời gian thực nghiệm ........................................................ 94
3.3.3. Nội dung thực nghiệm ............................................................................ 94
3.4. Quy trình thực nghiệm ................................................................................... 95
3.5. Kết quả thực nghiệm ...................................................................................... 95
3.5.1. Kết quả so sánh thực nghiệm bằng thang đo tự đánh giá của

sinh viên .................................................................................................. 96
3.5.2. Kết quả so sánh thực nghiệm bằng điểm số cuối khóa ......................... 104
3.6. Kết luận thực nghiệm ................................................................................... 104
3.6.1. Đóng góp về mặt lý luận ........................................................................ 105
3.6.2. Đóng góp về mặt thực tiễn ..................................................................... 105
Tiểu kết chương 3 ................................................................................................. 106
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................................. 107
DANH MỤC CƠNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ................................................... 110
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................... 111
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Viết đầy đủ

Viết tắt

Ban Giám hiệu

BGH

Cán bộ quản lý

CBQL

Giảng viên, Giáo viên

GV

Cơ sở vật chất


CSVC

Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

CNH, HĐH

Đại học

ĐH

Hoạt động



Phương pháp

PP

Phương pháp dạy học

PPDH

Hoạt động giáo dục

HĐGD

Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp

HĐGDNGLL


Học sinh, Sinh viên

SV

Giáo dục và Đào tạo

GD&ĐT

Công chức viên chức

CCVC

Đoàn thanh niên

ĐTN

Hội sinh viên

HSV

Xã hội chủ nghĩa

XHCN

Giáo dục quốc phòng và an ninh

GDQP&AN

Truyền thống dân tộc


TTDT

Giáo dục truyền thống dân tộc

GDTTDT

Đại học Cơng nghiệp

ĐHCN

Thành phố Hồ Chí Minh

TP.HCM


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.

Thực trạng nhận thức về mục tiêu GDTTDT cho SV .......................... 47

Bảng 2.2.

Kết quả phỏng vấn GV về việc thực hiện các mục tiêu GDTTDT
trong dạy học chương trình GDQP&AN .............................................. 52

Bảng 2.3.

Thực trạng xây dựng nội dung GDTTDTcho SV thơng qua dạy
học chương trình GDQP&AN .............................................................. 53


Bảng 2.4.

Nội dung GDTTDT cho SV qua chương trình học GDQP&AN ......... 55

Bảng 2.5.

Đánh giá của CBQL, GV về thực trạng sử dụng hình thức
GDTTDT cho SV thơng qua dạy học chương trình GDQP&AN......... 56

Bảng 2.6.

Thực trạng sử dụng phương pháp GDTTDT cho SV thơng qua
dạy học chương trình GDQP&AN ....................................................... 59

Bảng 2.7.

Đánh giá của sinh viên về thực trạng sử dụng hình thức GDTTDT
thơng qua dạy học chương trình GDQP&AN...................................... 60

Bảng 2.8.

Kết quả phỏng vấn về thực trạng sử dụng hình thức và phương
pháp GDTTDT trong dạy học chương trình GDQP&AN .................... 63

Bảng 2.9.

Đánh giá của CBQL, GV về kết quả GDTTDT cho SV thông qua
dạy học chương trình GDQP&AN ....................................................... 65


Bảng 2.10. Tự đánh giá của SV về kết quả GDTTDT thơng qua dạy học
chương trình Giáo dục quốc phòng và an ninh ..................................... 67
Bảng 2.11. Kết quả phỏng vấn về thực trạng sử dụng phương pháp đánh giá
GDTTDT trong dạy học chương trình GDQP&AN. ............................ 69
Bảng 2.12. Thực trạng về điều kiện tổ chức giáo dục truyền thống dân tộc cho
sinh viên thông qua dạy chương trình GDQP&AN .............................. 71
Bảng 3.1.

Hệ thống các nội dung GDTTDT qua hoạt động dạy học trên lớp
của chương trình GDQP&AN .............................................................. 84

Bảng 3.2.

Hệ thống các nội dung GDTTDT qua hoạt động tham quan, ngoại
khóa của chương trình GDQP&AN ...................................................... 86

Bảng 3.3.

Hệ thống các nội dung GDTTDT qua tổ chức cuộc thi của chương
trình GDQP&AN .................................................................................. 89


Bảng 3.4.

Hệ thống các nội dung GDTTDT qua hoạt động câu lạc bộ về
chương trình GDQP&AN ..................................................................... 92

Bảng 3.5.

Kết quả tự đánh giá lớp đối chứng........................................................ 97


Bảng 3.6.

Kết quả tự đánh giá lớp thực nghiệm.................................................... 98

Bảng 3.9.

So sánh sự khác biệt giữa hai trung bình tổng thể .............................. 103

Bảng 3.10. So sánh sự khác biệt giữa điểm số cuối khóa ...................................... 104


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Nhận thức về tầm quan trọng của công tác giáo dục TTDT cho
sinh viên thơng qua dạy học chương trình GDQP&AN………….

46

Biểu đồ 2.2. Biểu đồ đánh giá mức độ tiến hành kiểm tra đánh giá việc giáo
dục TTDT của giảng viên và kết quả tự đánh giá của sinh viên ........ 70


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do cho chọn đề tài
Có thể khẳng định rằng bất cứ một quốc gia nào trên thế giới muốn phát triển
vững chắc đều phải đẩy mạnh, công tác giáo dục và đào tạo. Giáo dục và đào tạo
(GDĐT) Việt Nam có sứ mệnh nâng cao dân trí, phát triển nhân lực, bồi dưỡng nhân
tài, góp phần quan trọng phát triển đất nước, xây dựng nền văn hóa và con người Việt

Nam.
Ngày nay sinh viên là lực lượng tiên phong xung kích đi đầu trong thực hiện
chiến lược nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Trong sứ mệnh cao cả đó, giáo dục
truyền thống dân tộc (GDTTDT) cho sinh viên (SV) là một nhiệm vụ và có ý nghĩa
vơ cùng quan trọng. Trong truyền thống q báu đó của dân tộc Việt Nam, nổi bật lên
đó là giá trị TTDT như: tinh thần yêu nước, tinh thần đồn kết dân tộc, sức mạnh của
tồn dân… Vì vậy, hoạt động giáo dục TTDT là một phần không thể thiếu để hình
thành và phát triển đạo đức, nhân cách của SV. Đặc biệt, trong bối cảnh đất nước
đang hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng, cho nên việc GDTTDT cho SV càng phải
được coi trọng.
Nghị quyết số 29 - NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 của Ban Chấp hành
Trung ương Đảng về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo xác định: “Giáo
dục con người Việt Nam phát triển toàn diện và phát huy tốt nhất tiềm năng, khả
năng sáng tạo của mỗi cá nhân; yêu gia đình, yêu Tổ quốc, yêu đồng bào; sống tốt và
làm việc hiệu quả”.
Ngày nay với sự bùng nổ về thông tin khoa học hiện đại, tiên tiến trên thế giới,
ít nhiều đã làm thay đổi đến tinh thần, cuộc sống, sinh hoạt của dân tộc; tuy nhiên lịch
sử Việt Nam có TTDT vơ cùng q giá như: tinh thần đoàn kết dân tộc, truyền
thống yêu nước, nhân ái, khoan dung, độ lượng, truyền thống hiếu học…Truyền
thống quý giá đó mang nét đậm đà bản sắc dân tộc văn hóa Việt Nam, những giá trị
ấy được GD rất sâu rộng đến toàn thể nhân dân trong xã hội.
Trong sự nghiệp CNH, HĐH đất nước, Đảng, Nhà nước ta chủ trương phát
triển kinh tế thị trường theo định hướng XHCN. Qua những năm đổi mới đất nước
ta đã thu được những thành tựu rất to lớn và hiệu quả, đó là khơng cịn khủng


2
hoảng về kinh tế-xã hội có sự tăng trưởng về kinh tế, mở rộng quan hệ đối tác là bạn
với rất nhiều nước có nền kinh tế phát triển trên thế giới, tình hình chính trị, kinh tế
ổn định, QPAN được đầu tư, tăng cường phát triển ngày càng vững chắc.

Điều này cho thấy mục tiêu, nhiệm vụ GD hiện nay rất chú trọng đến GD cho
SV trở thành công dân có ích trong xã hội, như thay đổi phương pháp học tập, chủ
động tham gia vào nội dung, chương trình giáo dục TTDT. Đảng ta đặt ra yêu cầu
cần phải gắn tăng trưởng kinh tế gắn với giáo dục TTDT, công bằng xã hội, đồng
thời phải bảo tồn và giữ gìn những giá trị TTDT Việt Nam.
Thực tiễn cho rằng, tương lai của mỗi dân tộc phụ thuộc một phần rất lớn ở thế
hệ trẻ nói chung, SV nói riêng. Chúng ta phải làm gì để giữ vững, định hướng
XHCN khi thế hệ trẻ bị phai nhạt lý tưởng, xa rời truyền thống, lịch sử, văn hóa của
dân tộc, khơng ít SV có thái độ ứng xử, biểu hiện tình cảm thái q như trong các
hoạt động giải trí, văn hóa, nghệ thuật, thiếu ý thức trong giữ gìn giá trị TTDT. Bên
cạnh đó, một hiện tượng đáng báo động của thế hệ trẻ nói chung, SV nói riêng trong
việc hội nhập, tiếp thu văn hóa thế giới, du nhập những hoạt động văn hóa tiêu cực,
khơng phù hợp thuần phong, mỹ tục của dân tộc Việt Nam.
Trong điều kiện đất nước đổi mới, chúng ta chuẩn bị “hành trang” gì cho SV?
Điều khơng thể thiếu được đó là “giáo dục truyền thống dân tộc”, những TTDT
đáng tự hào của lịch sử qua mấy nghìn năm dựng nước và giữ nước của dân tộc Việt
Nam. Tất cả các điều đó đã và đang giúp cho thế hệ trẻ nói chung, SV Việt Nam nói
riêng nâng cao bản lĩnh chính trị của mình, đứng trước những khó khăn và thách
thức của cuộc sống hiện đại.
Thông tư liên tịch số 18/2015/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH ngày 08 tháng 9
năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội quy định vị trí chức năng của chương trình học giáo dục
quốc phịng và an ninh.
Giáo dục quốc phòng và an ninh (GDQP&AN) cho HS, SV có vị trí quan
trọng thuộc chương trình GD-ĐT của hệ thống GD quốc dân, có ý nghĩa đặc biệt
trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Tuy nhiên, trước yêu cầu đổi mới căn


3
bản, toàn diện GD-ĐT và nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới,
GDQP&AN cho HS, SV cịn có những điều cần quan tâm giải quyết.

Trên cơ sở mục tiêu và nội dung trong DH chương trình GDQP&AN, lồng
ghép nội dung một cách phù hợp với đặc điểm và trình độ của SV; chú trọng kết
hợp các hình ảnh minh họa; tổ chức cho SV tham quan bảo tàng, nhà truyền thống,
các đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, nghĩa trang liệt sỹ, khu di tích lịch sử cách
mạng, nghe nhân chứng lịch sử kể chuyện và các hoạt động văn hóa, văn nghệ, chơi
các trị chơi dân gian, nâng cao kỹ năng sống, thơng qua hình ảnh lịch sử, các hiện
vật mang tính giáo dục, tổ chức hội thi, hội thao…
Cơng tác dạy học chương trình GDQP&AN những năm qua Trường ĐHCN
TP. Hồ Chí Minh thường xuyên chú trọng, nâng cao chất lượng dạy học cho SV,
lãnh đạo các cấp luôn bám sát chủ trương, đường lối quốc phòng và an ninh của
Đảng; quán triệt sâu sắc các Chỉ thị, Nghị quyết của Đảng, Nhà nước về
GDQP&AN, kịp thời đề ra các chủ trương, biện pháp cụ thể để nâng cao chất lượng
hiệu quả GDQP&AN cho SV, chủ động phối hợp với các lực lượng chức năng
thống nhất, nội dung, chương trình, thời gian, đối tượng SV, điều kiện cơ sở vật
chất, thao trường, bãi tập… để xây dựng kế hoạch giảng dạy một cách khoa học,
chính xác, hiệu quả.
Những thành tựu đạt được trong hoạt động GDTTDT vẫn còn một số những
bất cập trong GDTTDT qua dạy học chương trình GDQP&AN đó là: Một bộ phận
GV, HS, SV nhận thức chưa đầy đủ, sâu sắc về vị trí, vai trị của chương trình học.
Đội ngũ GV GDQP&AN chưa bảo đảm chất lượng, là chương trình học chính khóa,
nhưng trên thực tế chương trình học này chưa được, quan tâm, đầu tư tương xứng.
Chương trình GDQP&AN thời gian qua hoạt động khá hiệu quả, song có thời điểm
luôn quá tải trước sự gia tăng lưu lượng SV, chất lượng GD có nội dung kết quả
chưa cao, rèn luyện kỷ luật của SV còn hạn chế, cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy
học cũng còn bất cập, chưa đáp ứng được yêu cầu đặc thù của chương trình học.
Để thực hiện tốt GDTTDT cho SV thơng qua dạy học chương trình
GDQP&AN, chú trọng gắn nội dung của chương trình học với GDTTDT. Ngồi ra,
cịn cập nhật, lồng ghép nội dung về quân sự, quốc phòng nhằm cung cấp thông tin,



4
định hướng tư tưởng, xây dựng ý thức chính trị cho SV trước những vấn đề lớn
đang đặt ra của đất nước.
Mặc dù vậy, thực tiễn GDTTDT cho SV qua chương trình GDQP&AN tại các
Trường Đại học nói chung và Trường Đại học Cơng nghiệp TP. HCM nói riêng vẫn
chưa thực sự đi sâu vào giáo dục vấn đề này, có nhiều lí do dẫn đến thực tiễn trên
như chương trình quá nặng, nhiều nội dung, đội ngũ GV vẫn cịn chưa có nhiều đổi
mới về phương pháp giảng dạy và sự quan tâm của SV với chương trình này chưa
cao. Chính vì lẽ đó, chúng ta cần có nghiên cứu sâu về lí luận và thực tiễn về
GDTTDT cho SV qua chương trình GDQP&AN để đề ra biện pháp thích hợp cải
tiến tình trạng trên.
Với lý do trên, chúng tôi chọn đề tài “Giáo dục truyền thống dân tộc cho sinh
viên thơng qua dạy học chương trình Giáo dục quốc phịng và an ninh tại
Trường Đại học Cơng nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh” với mong muốn góp
phần khiêm tốn của mình vào việc nâng cao chất lượng GTTDT cho SV Trường
Đại học Cơng nghiệp TP. Hồ Chí Minh.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở hệ thống hóa lí luận và đánh giá thực trạng công tác GDTTDT cho
SV thơng qua dạy học chương trình GDQP&AN tại Trường ĐHCN TP. Hồ Chí
Minh nhằm đề xuất một số biện pháp để nâng cao hoạt động GDTTDT cho SV qua
chương trình GDQP&AN ở Trường ĐHCN TP. Hồ Chí Minh.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động giáo dục phẩm chất cho SV thông qua dạy học chương trình
GDQP&AN tại trường đại học
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động GDTTDT cho SV thơng qua dạy học chương trình GDQP&AN tại
Trường ĐHCN TP. Hồ Chí Minh
4. Giả thuyết nghiên cứu
Hoạt động GDTTDT cho SV thông qua dạy học chương trình GDQP&AN tại

Trường ĐHCN TP. Hồ Chí Minh nhằm hướng đến mục đích giáo dục tồn diện


5
nhân cách cho SV. Trong những năm qua GDTTDT cho SV đã đạt được những kết
quả nhất định như nhận thức của giảng viên về vai trò quan trọng của chương trình
GDQP&AN, cơ sở vật chất được trang bị đồng bộ…, tuy nhiên vẫn còn những bất
cập, hạn chế như về sự quan tâm của SV với chương trình học, sự chậm trễ đổi mới
phương pháp của GV. Nếu hệ thống hóa được lý luận và đánh giá được đúng thực
trạng về GDTTDT, đề xuất các biện pháp giáo dục cho SV một cách hợp lý, khoa
học sẽ góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả trong GDTTDT cho SV.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Hệ thống hóa cơ sở lý luận về giáo dục TTDT cho SV thông qua dạy học
chương trình GDQP&AN tại Trường Đại học
5.2. Khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng GDTTDT cho SV thơng qua dạy
học chương trình GDQP&AN tại Trường ĐHCN TP. Hồ Chí Minh.
5.3. Đề xuất biện pháp giáo dục TTDT cho SV thơng qua dạy học chương
trình GDQP&AN tại Trường ĐHCN TP. Hồ Chí Minh.
5.4. Tổ chức thực nghiệm sư phạm sinh viên đại học
6. Phạm vi nghiên cứu
Giáo dục TTDT cho SV đại học thơng qua dạy học chương trình GDQP&AN
tại Trường ĐHCN TP. Hồ Chí Minh hiện nay.
Phạm vi khảo sát: tại Trường ĐHCN TP. Hồ Chí Minh từ năm 2017 đến 2019
Đối tượng khảo sát: CBQL, GV, SV Trường ĐHCN TP. Hồ Chí Minh.
Phạm vi thực nghiệm sư phạm: Tổ chức thực nghiệm sư phạm tại Trường
ĐHCN TP. Hồ Chí Minh đối với SV đại học các khối ngành công nghiệp.
7. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu
7.1. Cơ sở phương pháp luận
7.1.1. Quan điểm hệ thống – cấu trúc
Giáo dục truyền thống dân tộc cho SV thông qua dạy học chương trình

GDQP&AN tại Trường Đại học trước hết là một bộ phận của hệ thống giáo dục cho
SV Đại học (ĐH), được cấu thành bởi nhiều yếu tố như: mục đích, nội dung, hình
thức, phương pháp, các đối tượng tham gia… Các yếu tố trên có mối quan hệ chặt
chẽ với nhau, từ đó tạo thành cấu trúc của GDTTDT. Qua việc nghiên cứu sẽ phát


6
hiện được những yếu tố chưa sâu sắc để từ đó có thể tác động một cách phù hợp,
trọng tâm trong GDTTDT thơng qua dạy học chương trình GDQP&AN.
7.1.2. Quan điểm lịch sử - logic
Giáo dục truyền thống dân tộc cho SV thơng qua dạy học chương trình
GDQP&AN tại Trường Đại học đã diễn ra theo quy luật phát triển cho tới ngày nay,
nhiều hình thức, nhiều phương pháp khác nhau trong đó có GDTTDT. Quan điểm
trên giúp người nghiên cứu phát hiện những nội dung còn hạn chế trong GDTTDT.
Bên cạnh đó, đề tài có kế thừa lịch sử nghiên cứu, bảo đảm tính lịch sử cụ thể một
cách hợp lý, khoa học.
7.1.3. Quan điểm thực tiễn
Người nghiên cứu vận dụng quan điểm thực tiễn để lựa chọn đối tượng nghiên
cứu và phương pháp nghiên cứu phù hợp khi tiến hành khảo sát, nghiên cứu
GDTTDT cho SV thông qua dạy học chương trình GDQP&AN tại Trường Đại học;
qua đó đề xuất biện pháp thích hợp với thực tiễn giáo dục.
7.2. Phương pháp nghiên cứu
7.2.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Phân tích, tổng hợp, so sánh, khái qt hóa… các đề tài, văn bản, Chỉ thị, Nghị
quyết của Đảng và Nhà nước, những tư liệu, tài liệu lý luận về GDTTDT, kết quả
nghiên cứu lý thuyết và kết quả khảo sát, đánh giá GDTTDT cho SV thông qua dạy
học chương trình GDQP&AN tại Trường Đại học.
7.2.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.2.1. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi
- Mục tiêu: Phương pháp thực hiện nhằm thu thập thông tin về thực trạng giáo

dục TTDT cho SV thông qua dạy học chương trình GDQP&AN tại Trường Đại
học. Đề tài thiết lập các bảng hỏi dành cho cán bộ quản lý cấp trường, Phịng chức
năng, Khoa, GV, SV chính quy Trường ĐHCN TP. Hồ Chí Minh.
- Nội dung khảo sát: Về thực trạng hoạt động giáo dục và thực trạng GDTTDT
cho SV thơng qua dạy học chương trình GDQP&AN tại Trường ĐHCN Thành phố
Hồ Chí Minh.
- Đối tượng khảo sát: CBQL, GV, SV Trường ĐHCN TP. Hồ Chí Minh.


7
7.2.2.2. Phương pháp phỏng vấn
- Mục tiêu: Phỏng vấn, thu thập ý kiến của CBQL, GV, SV, nhằm thu thập
những thông tin, dữ liệu chưa thể hiện rõ trong phương pháp điều tra bằng bảng hỏi,
đồng thời tìm hiểu rõ hơn thực trạng GDTTDT cho SV thông qua dạy học chương
trình GDQP&AN và khảo nghiệm tính cần thiết, khả thi của các biện pháp đề tài đề
xuất.
- Nội dung: Sử dụng hình thức phỏng vấn 7-8 câu hỏi soạn sẵn tập trung vào
các vấn đề GDTTDT cho SV thông qua dạy học chương trình GDQP&AN tại
Trường ĐHCN TP. Hồ Chí Minh.
7.2.2.3. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm, thực nghiệm sư phạm
- Mục tiêu: Thu thập các minh chứng cụ thể từ sản phẩm, thực nghiệm sư
phạm của hoạt động giáo dục để minh chứng cho việc GDTTDT cho SV đại học
thơng qua dạy học chương trình GDQP&AN tại Trường ĐHCN TP. Hồ Chí Minh.
- Nội dung: Các chủ đề về GDTTDT cho sinh viên thơng qua chương trình
GDQP&AN, so sánh lớp thực nghiệm và lớp đối chứng.
7.2.2.4. Phương pháp thực nghiệm sư phạm
- Mục tiêu: Nhằm chứng minh tính đúng đắn khi thực hiện trong thực tế tổ chức
GDTTDT cho SV thơng qua chương trình GDQP&AN. Nội dung thực nghiệm là một
trong những biện pháp đã được đánh giá cao về tính khả thi và cần thiết để tiến hành
thực nghiệm sư phạm. Đồng thời, chọn những GV giảng dạy chương trình GDQP&AN

tại Trường ĐHCN TP. Hồ Chí Minh để làm lớp đối chứng và lớp thực nghiệm.
Cách thực hiện: Tổ chức thực nghiệm và thu kết quả thực nghiệm để phân tích
và đánh giá sự khác biệt có ý nghĩa thống kê trước và sau khi thực nghiệm thông qua
sự hỗ trợ của phần mềm SPSS 20.0 với độ tin cậy Cronbach’s Alpha =95%.
7.2.3. Phương pháp thống kê toán học
- Mục tiêu: Người nghiên cứu sử dụng phương pháp này để phân tích xử lý số
liệu các bảng hỏi nhằm đánh giá đúng thực trạng và làm cơ sở đề xuất biện pháp.
- Nội dung: Xử lý thống kê các nội dung liên quan trong phương pháp điều tra
bằng bảng hỏi.


8
- Cách thức thực hiện: Sử dụng phần mềm SPSS 20.0 xử lý kết quả thơng kê.
8. Những đóng góp mới của đề tài
- Vận dụng được hệ thống cơ sở lí luận về GDTTDT cho SV qua chương
trình GDQP&AN.
- Đánh giá được thực trạng hoạt động GDTTDT thông qua dạy học chương
trình GDQP&AN tại Trường ĐHCN Thành phố Hồ Chí Minh.
- Những biện pháp GDTTDT thơng qua dạy học chương trình GDQP&AN tại
Trường ĐHCN Thành phố Hồ Chí Minh.
9. Cấu trúc của luận văn
Luận văn gồm có phần mở đầu, nội dung luận văn, kết luận, khuyến nghị,
danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, trong đó phần nội dung luận văn có 03
chương.
Chương 1: Cơ sở lý luận về giáo dục truyền thống dân tộc cho sinh viên
thơng qua dạy học chương trình Giáo dục quốc phịng và an ninh tại Trường Đại
học.
Chương 2: Thực trạng giáo dục truyền thống dân tộc cho sinh viên thông qua
dạy học chương trình Giáo dục quốc phịng và an ninh tại Trường Đại học Cơng
nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh.

Chương 3: Biện pháp giáo dục truyền thống dân tộc cho sinh viên thơng qua
dạy học chương trình Giáo dục quốc phịng và an ninh tại Trường Đại học Cơng
nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh.


9

Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ GIÁO DỤC
TRUYỀN THỐNG DÂN TỘC CHO SINH VIÊN THƠNG QUA
DẠY HỌC CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG VÀ
AN NINH TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Trên thế giới
Vấn đề giáo dục đạo đức con người nói chung và giáo dục truyền thống dân
tộc (GDTTDT) nói riêng đã được một số nhà tư tưởng giáo dục bàn luận từ khá
sớm. Khổng Tử (551-479 TCN) nhà giáo dục tiêu biểu của Trung Quốc cổ đại ln
ln đề cao vài trị của việc giáo dục, đặc biệt là giáo dục đạo đức cho con người.
Tư tưởng về giáo dục của ông được nhìn nhận là “Khổng tử đánh giá cao vai trị
của giáo dục; Coi trọng giáo dục đạo đức trong nhân cách con người”(Bùi Minh
Hiền và Nguyễn Quốc Trị, 2016) Soocrat nhà tư tưởng giáo dục cổ đại Hy Lạp
cũng được coi là “rất quan tâm đến vấn đề giáo dục đạo đức”. (Bùi Minh Hiền và
Nguyễn Quốc Trị, 2016).
J.A.Cômenxki (1592 – 1670), nhà giáo dục người Cộng hòa Séc đã đóng góp
rất nhiều cho lí luận về cơng tác giáo dục đạo đức nói chung và truyền thống cho trẻ
em. Ông chia ba nhóm đạo đức cần giáo dục đạo đức cho học sinh đó là: những nét
đạo đức nhân đạo; những nét đạo đức gắn liền với thực tiễn đời sống; những quy tắc
hành vi có văn hóa. Trong tác phẩm “Những quy tắc hành vi soạn cho thanh niên”
ơng đã phân tích rất tỉ mỉ những u cầu về đạo đức và nội dung giáo dục đạo đức.
(Bùi Minh Hiền và Nguyễn Quốc Trị, 2016).
Sau Cách mạng tháng Mười Nga, các nhà giáo dục Xô Viết đã xây dựng cơ

sở phương pháp luận trong giáo dục và đề xuất những phương pháp giáo dục mới.
A.S.Makarenko cho rằng giáo dục là một công việc không được phép sai lầm. Cụ
thể ông đã đưa ra những nguyên tắc giáo dục đầy ý nghĩa đó là phải tơn trọng và
u cầu cao đối với con người.
GDTTDT được các quốc gia trên thế giới rất quan tâm và thực hiện bằng
nhiều cách thức khác nhau, song chủ yếu được thực hiện bằng việc chú trọng giảng


10
dạy chương trình Lịch sử trong các trường học. Mỗi một dân tộc trên thế giới không
phân biệt chủng tộc, màu da, dân tộc, tơn giáo, hay chế độ chính trị đều có hệ thống
giáo dục TTDT cho riêng mình. Các học giả cũng cho rằng, sự phát triển của các
giá trị, phẩm chất đạo đức, tinh thần yêu nước, tinh thần yêu dân tộc và sự hội nhập
đã tạo ra một nền văn hóa đặc sắc, phong phú và đa dạng trong lịch sử dân tộc. Điển
hình như ở Mỹ, từ đầu thập niên 1960, các nhà giáo dục mới có cách nhìn mới tồn
diện, đầy đủ hơn về bộ chương trình Lịch sử trong nhà trường. Sự thiếu hụt kiến
thức lịch sử của học sinh, sinh viên đặc biệt là kiến thức về lịch sử xã hội và lịch sử
văn hóa đã khiến cho các nhà hoạch định chính sách phải xem xét lại cơng tác dạy
và học lịch sử trong các trường phổ thơng. Tại Canada, chính phủ đặc biệt chú trọng
đến việc tăng cường kiến thức lịch sử cho học sinh trong nhà trường nói riêng và
cho cơng dân Canada nói chung, trong đó có việc kiểm tra kiến thức lịch sử bắt
buộc đối với những người nhập cư muốn trở thành công dân Canada nhằm giáo dục
truyền thống dân tộc cho từng công dân của mình.
Một số nước ở châu Á như Nhật Bản, Singapore và nhiều quốc gia khác đều
đưa nội dung GDTT cho cơng dân của mình qua chương trình Lịch sử và một số
chương trình khác, đặc biệt thể hiện rõ nét trong cấu trúc chương trình giáo dục của
họ, ln hướng đến việc giáo dục nét riêng theo đặc trưng theo nguồn gốc dân tộc
của mỗi công dân.
Như vậy, GDTTDT là một phần không thể thiếu để phát triển đạo đức, nhân
cách người học. Tư tưởng giáo dục của các nhà giáo dục tiêu biểu trong lich sử và

nội dung giáo dục của các nước trên thế giới đã đặc biệt quan tâm đến nghiên cứu
về vấn đề này khá sớm, hiện tại các nội dung này đang được các quốc gia đưa vào
trong chương trình giáo dục và đào tạo cho HS, SV của mình.
1.1.2. Tại Việt Nam
Truyền thống dân tộc là một trong những giá trị cao đẹp nhất trong nền tảng
đạo đức của con người Việt Nam. Từ trước tới nay, vấn đề này luôn được các nhà
khoa học tìm hiểu và nghiên cứu. Có nhiều giá trị TTDT được Chủ tịch Hồ Chí
Minh đề cập, phân tích trong đó nổi bật là những giá trị: yêu nước, bất khuất, anh
hùng trong dựng nước và giữ nước; uống nước nhớ nguồn, đoàn kết, nhân hậu, cần


11
cù, lao động sáng tạo; hiếu học, tôn sư trọng đạo, trọng dụng hiền tài; hịa hiếu, u
chuộng hịa bình (Hồ Chí Minh tồn tập, 2000).
Qua nghiên cứu về các cơng trình của nhiều tác giả về vấn đề GDTTDT cho
thanh niên và HS, SV, chúng tơi nhận thấy có rất nhiều tác giả nghiên cứu ở những
khía cạnh tương đối đa dạng, từ khoa học Triết học; Tâm lí học; Văn hóa học; Giáo
dục học;…..trong phạm vi nghiên cứu luận văn thạc sĩ của mình, chúng tơi chỉ khái
qt những cơng trình của các nhà nghiên cứu tiêu biểu sau:
Tác giả Trần Văn Giàu là một trong những nhà khoa học có nhiều nghiên cứu sâu
sắc về giá trị tinh thần TTDT cũng như công tác giáo dục về các giá trị này. Trong
tác phẩm “Giá trị tinh thần truyền thống của dân tộc Việt Nam” năm 1980 Ông cho
rằng: trong các giá trị văn hóa tinh thần TTDT ta thì chủ nghĩa u nước ln được
xếp ở vị trí đầu tiên. Nó trở thành “tiêu điểm của các tiêu điểm, giá trị của các giá
trị” là “động lực tình cảm lớn nhất, đồng thời là bậc thang cao nhất trong hệ thống
các giá trị đạo đức của dân tộc.” (Trần Văn Giàu, 1980).
Tác giả Thái Duy Tuyên và cộng sự đã có những nghiên cứu sâu sắc về định
hướng giá trị của thanh niên Việt Nam giai đoạn những năm đầu 1990 đã xác định
hệ thống các giá trị thanh niên Việt Nam, trong đó xem giá trị TTDT là nền tảng cốt
lõi của các nội dung mà giáo dục cần hình thành, nhóm tác giả cũng đã xác định các

tiêu chí và các giá trị cụ thể của TTDT Việt Nam cần giáo dục và phát triển cho
thanh niên trong thời kì hội nhập (Thái Duy Tuyên et al., 1993).
Trong cơng trình nghiên cứu đề tài cấp nhà nước, nhóm tác giả Nguyễn Quang
Uẩn, Mạc Văn Trang đã phân tích sâu sắc tính cấp thiết về giá trị cũng như nội dung
cơ bản của lý luận về giá trị, định hướng giá trị. Từ đó tác giả đã đưa ra nhưng
nguyên tắc, nội dung, con đường giáo dục giá trị đạo đức của Việt Nam hiện tại.
(Nguyễn Quang Uẩn, Nguyễn Thạc Mạc Văn Trang, 1995).
Cơng trình “Giá trị truyền thống trước những thách thức của toàn cầu hoá” do
Nguyễn Trọng Chuẩn và Nguyễn Văn Huyên đồng chủ biên, đã tổng hợp các bài
viết của nhiều tác giả trình bày trong Hội thảo Quốc tế “Giá trị truyền thống trước
những thách thức của tồn cầu hóa” được tổ chức tại Hà Nội vào tháng 5/2001.
Các bài tham luận đều tập trung làm rõ các vấn đề giá trị và giá trị truyền thống, về


12
nội dung, vị thế của giá trị dân tộc trước thách thức của tồn cầu hố, đồng thời chỉ
ra việc giữ gìn và phát huy bản sắc dân tộc trong xu thế tồn cầu hố. (Nguyễn
Trọng Chuẩn và Nguyễn Văn Hun, 2002). Cùng với những vấn đề này cịn có
những cơng trình như “Giá trị truyền thống Việt Nam trước thách thức của tồn cầu
hóa” (2002) của Đỗ Huy. Với bài viết “Tác động của tồn cầu hóa đến truyền
thống cần cù, tiết kiệm của dân tộc Việt Nam” (Mai Thị Q. 2007).
Trong cơng trình Giáo dục truyền thống u nước cho thế hệ trẻ ngày nay tác giả
Nghiêm Đình Vỳ và cộng sự đã xem vấn đề truyền thống yêu nước là cốt lõi của
truyền thống dân tộc, được hình thành và bồi đắp từ thế hệ này qua thế hệ khác. Nó
trở thành sức mạnh tinh thần và vật chất của nhân dân trong lao động sản xuất, sáng
tạo và đấu tranh để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc (Nghiêm Đình Vỳ, 2010).
Luận án tiến sĩ Triết học “Giá trị đạo đức truyền thống dân tộc với việc xây dựng
lối sống mới cho sinh viên Việt Nam trong bối cảnh tồn cầu hóa hiện nay” Tác giả
xác định rõ tầm quan trọng của giá trị đạo đức truyền thống với việc xây dựng lối
sống mới cho SV Việt Nam trong bối cảnh tồn cầu hóa hiện nay (Nguyễn Thị

Thanh Hà, 2014)
Từ những thành quả nghiên cứu công trình cấp nhà nước, nhóm tác giả Phạm
Minh Hạc, Thái Duy Tun đã xuất bản cơng trình cơng trình rất công phu về “định
hướng giá trị con người Việt Nam thời kì đổi mới và hội nhập”. Trong tác phẩm
này, nhóm tác giả đã tập trung phân tích rất chi tiết về thực trạng định hướng giá trị
của con người Việt Nam, những tiêu chí đánh giá các giá trị, trong đó các giá trị về
TTDT được nhóm nghiên cứu phân tích và đặt lên hàng đầu trong các giá trị quan
trọng khác (Phạm Minh Hạc và Thái Duy Tuyên, 2012). “Các giá trị truyền thống
và con người Việt Nam hiện nay” con người Việt Nam, mục tiêu và động lực phát
triển kinh tế xã hội “Tác giả cho rằng truyền thống được hình thành do những yếu tố
thường xuyên tác động đến cuộc sống của con người Việt Nam. (Phan Huy Lê và
Vũ Minh Giang, 1996). “Về phát triển tồn diện con người thời kỳ cơng nghiệp hóa,
hiện đại hóa” cuấn sách đi sâu phân tích cơ sở khoa học của chiến lược phát triển
con người Việt Nam trong giai đoạn hiện nay. (Phạm Minh Hạc, 2002).


13
Năm 2015, cơng trình nghiên cứu luận án của Bùi Thanh Thủy về “Giáo dục giá
trị văn hóa tinh thần TTDT với việc hình thành và phát triển nhân cách SV Việt
Nam hiện nay” đã phân tích và làm sáng tỏ vai trò và ý nghĩa của giáo dục giá trị
văn hóa tinh thần TTDT tới việc hình thành và phát triển nhân cách cho SV Việt
Nam hiện nay cũng như đề xuất một số giải pháp để nâng cao hiệu quả cơng tác
giáo dục này (Bùi Thanh Thủy, 2015).
Nhóm tác giả Lương Gia Ban và Nguyễn Thế Kiệt đã phân tích tầm quan
trọng và nội dung phát huy giá trị văn hóa TTDT trong xây dựng nhân cách SV;
đồng thời khái quát thực trạng và những vấn đề đặt ra trong việc phát huy giá trị văn
hóa truyền thống xây dựng nhân cách SV trong cơng trình “Phát huy giá trị đạo đức
truyền thống trong xây dựng lối sống mới cho sinh viên Việt Nam hiện nay” (Lương
Gia Ban và Nguyễn Thế Kiệt, 2017). Cùng với chủ nghĩa yêu nước và chủ nghĩa
nhân văn, hiếu học trở thành một truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam. “Hiếu

học - một giá trị văn hóa truyền thống quý báu của dân tộc Việt Nam”. (Trần Thị
Trâm, Tạp chí Lý luận chính trị và truyền thơng. 2012).
Nhìn chung các cơng trình nghiên cứu, các bài viết của các tác giả có ý nghĩa vơ
cùng to lớn đối với sự kế thừa và phát huy những giá trị giáo dục đạo đức TTDT ở
nước ta hiện nay. Những cơng trình này là nền tảng đặc biệt quan trọng để chúng ta
xây dựng những giải pháp giáo dục TTDT cho thế hệ trẻ. Mặc dù cơng trình nghiên
cứu về giá trị TTDT và TTDT cho thế hệ trẻ tương đối nhiều tuy nhiên các cơng
trình nghiên cứu trên vẫn cịn một số những hạn chế trong việc GDTTDT cho sinh
viên Việt Nam trong giai đoạn CNH, HĐH. Đặc biệt, đối với đặc trưng chương
trình GDQP&AN trong trường đại học là chương trình học bắt buộc, có tác dụng
lớn trong GDTT này, tuy nhiên, hiện nay vẫn chưa có cơng trình nào nghiên cứu
sâu sắc về nội dung này.
Trên cơ sở tiếp thu những thành quả các cơng trình nghiên cứu của các tác giả đã
để lại, chúng tôi kế thừa và nghiên cứu hoạt động GDTTDT cho SV Trường ĐHCN
TP. Hồ Chí Minh qua dạy học chương trình GDQP&AN nhằm đề xuất một số giải
pháp cơ bản để nâng cao chất lượng hiệu quả trong hoạt động GDTTDT cho SV tại
Trường ĐHCN TP. Hồ Chí Minh đáp ứng yêu cầu mới.


×