Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực sư phạm cho giáo viên các trường mầm non công lập quân 12, thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.37 MB, 109 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Phùng Nguyễn Quỳnh Mai

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG
NĂNG LỰC SƢ PHẠM CHO GIÁO VIÊN
CÁC TRƢỜNG MẦM NON CƠNG LẬP
QUẬN 12, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Thành phố Hồ Chí Minh - 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Phùng Nguyễn Quỳnh Mai

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG
NĂNG LỰC SƢ PHẠM CHO GIÁO VIÊN
CÁC TRƢỜNG MẦM NON CƠNG LẬP
QUẬN 12, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Chun ngành: Quản lí giáo dục
Mã số : 8140114
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. NGUYỄN SỸ THƢ

Thành phố Hồ Chí Minh - 2020




LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan: Luận văn này là cơng trình nghiên cứu của cá nhân,
được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS. Nguyễn Sỹ Thƣ.
Các số liệu, những kết luận nghiên cứu được trình bày trong luận văn
này trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ một cơng trình nào.
Tơi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.

Tác giả

Phùng Nguyễn Quỳnh Mai


LỜI CẢM ƠN
Với những tình cảm chân thành, tơi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến
Ban Lãnh đạo, Phịng Sau đại học và q Thầy Cơ Trường Đại học Sư phạm
Thành phố Hồ Chí Minh, đã tận tình hướng dẫn, giảng dạy và tạo mọi điều
kiện thuận lợi, giúp đỡ tôi học tập trong suốt thời gian theo học chương trình
đào tạo Cao học chun ngành Quản lí giáo dục khóa 29.
Tơi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Phó Giáo sư, Tiến sĩ
Nguyễn Sỹ Thư, người đã dành nhiều thời gian, tâm huyết để hướng dẫn,
động viên tơi trong suốt q trình nghiên cứu, hồn thành luận văn.
Những lời cảm ơn sau cùng, tôi trân trọng gửi đến gia đình, bạn bè,
đồng nghiệp, những người đã luôn nâng đỡ, chia sẻ, động viên tôi trong suốt
thời gian học tập vừa qua.
Xin chân thành gửi đến Ban Lãnh đạo, q Thầy Cơ cùng gia đình, bạn
bè, đồng nghiệp của tôi lời chúc sức khỏe và thành công trong cuộc sống.
Tác giả luận văn


Phùng Nguyễn Quỳnh Mai


MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan ..................................................................................................... 1
Lời cảm ơn ......................................................................................................... 2
Mục lục .............................................................................................................. 3
Danh mục các chữ viết tắt ................................................................................. 8
Danh mục các bảng............................................................................................ 9
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI
DƢỠNG NĂNG LỰC SƢ PHẠM CHO GIÁO VIÊN
CÁC TRƢỜNG MẦM NON .................................................... 7
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề .............................................................. 7
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài .................................................... 7
1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước..................................................... 8
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài ........................................................ 10
1.2.1. Hoạt động bồi dưỡng năng lực sư phạm cho giáo viên mầm
non ........................................................................................... 10
1.2.2. Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực sư phạm cho giáo
viên mầm non .......................................................................... 12
1.3. Hoạt động bồi dưỡng năng lực sư phạm cho giáo viên mầm non ..... 14
1.3.1. Vai trò và mục tiêu của hoạt động bồi dưỡng năng lực sư
phạm cho giáo viên mầm non ................................................. 14
1.3.2. Nội dung bồi dưỡng năng lực sư phạm cho giáo viên mầm
non ........................................................................................... 15
1.3.3. Phương pháp, hình thức bồi dưỡng năng lực sư phạm cho
giáo viên mầm non .................................................................... 16
1.4. Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực sư phạm cho giáo viên các

trường mầm non ................................................................................ 17


1.4.1. Quản lý việc xây dựng chương trình bồi dưỡng năng lực
sư phạm cho giáo viên mầm non............................................. 17
1.4.2. Xây dựng kế hoạch tổ chức hoạt động bồi dưỡng năng lực
sư phạm cho giáo viên mầm non............................................. 19
1.4.3. Quản lý phương pháp, hình thức bồi dưỡng bồi dưỡng
năng lực sư phạm cho giáo viên mầm non.............................. 20
1.4.4. Kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng năng lực sư
phạm cho giáo viên mầm non ................................................. 21
1.4.5. Quản lý các điều kiện hỗ trợ bồi dưỡng năng lực sư phạm
cho giáo viên mầm non ........................................................... 22
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực
sư phạm cho giáo viên các trường mầm non..................................... 24
1.5.1. Các yếu tố chủ quan ................................................................. 24
1.5.2. Các yếu tố khách quan ............................................................. 25
Tiểu kết chương 1 ............................................................................................ 27
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG
NĂNG LỰC SƢ PHẠM CHO GIÁO VIÊN CÁC
TRƢỜNG MẦM NON CÔNG LẬP QUẬN 12, THÀNH
PHỐ HỒ CHÍ MINH ................................................................ 28
2.1. Khái qt về tình hình kinh tế - xã hội và giáo dục Quận 12,
thành phố Hồ Chí Minh ..................................................................... 28
2.1.1. Tình hình kinh tế - xã hội Quận 12 .......................................... 28
2.1.2. Tình hình giáo dục mầm non Quận 12 .................................... 29
2.2. Khái quát quá trình khảo sát thực trạng............................................. 31
2.2.1. Mục đích khảo sát .................................................................... 31
2.2.2. Nội dung khảo sát .................................................................... 31
2.2.3. Xây dựng công cụ khảo sát ...................................................... 31

2.2.4. Mẫu khảo sát ............................................................................ 32


2.2.5. Xử lý số liệu ............................................................................. 33
2.3. Thực trạng hoạt động bồi dưỡng năng lực sư phạm cho giáo viên
các trường mầm non công lập Quận 12, thành phố Hồ Chí Minh .. 34
2.3.1. Thực trạng nhận thức về vai trò, mục tiêu bồi dưỡng năng
lực sư phạm cho giáo viên mầm non ...................................... 34
2.3.2. Thực trạng thực hiện nội dung bồi dưỡng năng lực sư
phạm cho giáo viên mầm non ................................................. 35
2.3.3. Thực trạng thực hiện các hình thức bồi dưỡng năng lực sư
phạm cho giáo viên mầm non ................................................. 37
2.3.4. Thực trạng thực hiện phương pháp bồi dưỡng năng lực sư
phạm cho giáo viên mầm non ................................................. 39
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực sư phạm cho
giáo viên các trường mầm non công lập Quận 12, thành phố Hồ
Chí Minh............................................................................................ 41
2.4.1. Xây dựng nội dung chương trình bồi dưỡng năng lực sư
phạm cho giáo viên mầm non ................................................. 41
2.4.2. Lập kế hoạch tổ chức hoạt động bồi dưỡng năng lực sư
phạm cho giáo viên mầm non ................................................. 42
2.4.3. Quản lý việc lựa chọn phương pháp và hình thức tổ chức
hoạt động bồi dưỡng năng lực sư phạm cho giáo viên mầm
non ........................................................................................... 45
2.4.4. Kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng năng lực sư phạm
cho giáo viên mầm non ........................................................... 47
2.4.5. Quản lý các điều kiện phục vụ hoạt động bồi dưỡng năng
lực sư phạm cho giáo viên mầm non ...................................... 49
2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động bồi
dưỡng năng lực sư phạm cho giáo viên các trường mầm non cơng

lập Quận 12, thành phố Hồ Chí Minh ............................................... 51


2.5.1. Thực trạng tác động của các yếu tố chủ quan .......................... 52
2.5.2. Thực trạng tác động của các yếu tố khách quan ...................... 52
2.6. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng năng
lực sư phạm cho giáo viên các trường mầm non công lập Quận
12, thành phố Hồ Chí Minh ............................................................... 53
2.6.1. Điểm mạnh ............................................................................... 53
2.6.2. Điểm yếu .................................................................................. 53
2.6.3. Những vấn đề cần giải quyết từ thực trạng.............................. 55
Tiểu kết chương 2 ............................................................................................ 57
Chƣơng 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG
NĂNG LỰC SƢ PHẠM CHO GIÁO VIÊN CÁC
TRƢỜNG MẦM NON CÔNG LẬP QUẬN 12, THÀNH
PHỐ HỒ CHÍ MINH ................................................................ 58
3.1. Những nguyên tắc đề xuất biện pháp ................................................ 58
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học ......................................... 58
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống và tồn diện ..................... 58
3.1.3. Ngun tắc đảm bảo tính thực tiễn .......................................... 58
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả .......................................... 59
3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực sư phạm
cho giáo viên các trường mầm non công lập Quận 12, thành phố
Hồ Chí Minh .................................................................................... 59
3.2.1. Nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý, giáo viên và các lực
lượng giáo dục về tầm quan trọng của hoạt động bồi dưỡng
năng lực sư phạm cho giáo viên mầm non ................................ 59
3.2.2. Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng năng lực sư phạm cho giáo
viên phù hợp với thực tiễn của nhà trường ............................... 62
3.2.3. Tăng cường chỉ đạo đổi mới đa dạng hóa hình thức, phương

pháp tổ chức hoạt động bồi dưỡng năng lực sư phạm cho


giáo viên gắn với đổi mới chương trình giáo dục ..................... 65
3.2.4. Đẩy mạnh công tác kiểm tra giám sát, đánh giá việc thực
hiện chương trình bồi dưỡng năng lực sư phạm cho giáo
viên ............................................................................................ 68
3.2.5. Đảm bảo các điều kiện hỗ trợ công tác bồi dưỡng năng lực
sư phạm cho giáo viên ............................................................... 71
3.2.6. Tạo động lực khuyến khích giáo viên tự học, tự bồi dưỡng
năng lực sư phạm ...................................................................... 74
3.3. Mối quan hệ của các biện pháp ......................................................... 77
3.4. Khảo nghiệm về tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp ..... 78
Tiểu kết chương 3 ............................................................................................ 81
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 82
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 86
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

BDNL

Bồi dưỡng năng lực

BDGV


Bồi dưỡng giáo viên

CBQL

Cán bộ quản lí

CNTT

Cơng nghệ thông tin

ĐNGV

Đội ngũ giáo viên

HĐBD

Hoạt động bồi dưỡng

MN

Mầm non

NLSP

Năng lực sư phạm

GD

Giáo dục


GDMN

Giáo dục mầm non

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

GV

Giáo viên

GVMN

Giáo viên mầm non

TCM

Tổ chuyên môn

TTCM

Tổ trưởng chuyên môn


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Đánh giá của CBQL và GV về mức độ phù hợp của việc thực
hiện nội dung bồi dưỡng NLSP cho GVMN ................................. 35
Bảng 2.2. Đánh giá của CBQL và GV về thực hiện các hình thức bồi
dưỡng NLSP cho GVMN .............................................................. 37

Bảng 2.3. Đánh giá của CBQL và GV về thực hiện phương pháp BD
NLSP cho GVMN ......................................................................... 39
Bảng 2.4. Đánh giá của CBQL và GV về việc xây dựng nội dung
chương trình bồi dưỡng NLSP cho GVMN .................................. 41
Bảng 2.5. Đánh giá của CBQL và GV về lập kế hoạch tổ chức HĐBD
NLSP cho GVMN ......................................................................... 43
Bảng 2.6. Đánh giá của CBQL và GV về quản lý việc lựa chọn phương
pháp và hình thức tổ chức bồi dưỡng NLSP cho GVMN ............. 45
Bảng 2.7. Đánh giá của CBQL và GV về kiểm tra, đánh giá HĐBD
NLSP cho GVMN ......................................................................... 47
Bảng 2.8. Đánh giá của CBQL và GV về quản lý các điều kiện phục vụ
HĐBD NLSP cho GVMN ............................................................. 49
Bảng 2.9. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý HĐBD NLSP
cho GVMN .................................................................................... 51
Bảng 3.1. Kết quả khảo sát, trưng cầu ý kiến về tính cấp thiết và khả thi
của các biện pháp .......................................................................... 79


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Vấn đề đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo, cán bộ
quản lý giáo dục, một bộ phận quan trọng trong nguồn lực cả nước được nêu
rõ trong Chỉ thị 40 của Ban Bí thư về việc xây dựng, nâng cao chất lượng đội
ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục. Một trong những đột phá chiến lược
phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2011 - 2020 là: " Phát triển nhanh nguồn
nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao, tập trung vào việc đổi mới
căn bản và toàn diện nền giáo dục quốc dân; gắn kết chặt chẽ phát triển nguồn
nhân lực với phát triển và ứng dụng khoa học, công nghệ".

Trong điều 15 Luật Giáo Dục đã ghi rõ: "Nhà giáo giữ vai trò quyết định
trong việc đảm bảo chất lượng giáo dục". Vì vậy bồi dưỡng chất lượng đội
ngũ giáo viên là nhiệm vụ cấp thiết của ngành giáo dục và của các nhà trường.
Thực tiễn quá trình xây dựng và phát triển đất nước đều cho thấy chất
lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục sẽ có tính quyết định nâng
cao chất lượng giáo dục của quốc gia, vấn đề phát triển đội ngũ nhà giáo là
khâu then chốt trong việc nâng cao chất lượng giáo dục. Để đáp ứng những
yêu cầu mới của sự phát triển giáo dục Việt Nam trong thời kì cơng nghiệp
hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế thì cơng tác bồi dưỡng nhân lực của
ngành giáo dục nói chung và đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên mầm non có
vai trị quan trọng, mang tính đột phá trong việc thực hiện "đổi mới căn bản
toàn diện, nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo" theo tinh thần của Nghị
quyết số 29/NQ-TW ngày 04/11/2013 của Hội nghị lần thứ tám Ban chấp
hành Trung ương khóa XI.
Hiện nay trên thế giới trong bối cảnh cạnh tranh và hội nhập quốc tế,
việc phát triển nguồn nhân lực đáp ứng được yêu cầu của thời đại được rất
nhiều nước quan tâm. Trong giáo dục mầm non, đội ngũ giáo viên mầm non
là yếu tố quyết định đến chất lượng chăm sóc, ni dưỡng và giáo dục trẻ.


2
Quận 12, thành phố Hồ Chí Minh là một trong những quận có kinh tế,
văn hóa, giáo dục phát triển. Trong những năm qua, lãnh đạo và chính quyền
các cấp đã rất quan tâm và chăm lo đến công tác bồi dưỡng giáo viên nói
chung và giáo viên mầm non nói riêng. Tuy nhiên, xét một cách tồn diện,
chất lượng giáo dục vẫn chưa thật sự xứng tầm trước yêu cầu đổi mới giáo
dục. Đội ngũ giáo viên mầm non khơng đồng đều về trình độ chính trị, chênh
lệch về trình độ chun mơn và nghiệp vụ kể cả phẩm chất. Điều đó dẫn đến
khó khăn trong việc nâng cao chất lượng giáo dục mầm non. Bởi vậy, việc
nâng cao trình độ và phẩm chất của đội ngũ này là một yêu cầu cấp bách và

hết sức nặng nề trước yêu cầu đổi mới giáo dục mầm non hiện nay.
Để đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục, đội ngũ giáo viên cần phải
không ngừng bồi dưỡng năng lực để thích ứng được với những đổi thay. Nếu
có biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực sư phạm hợp lí cho đội ngũ giáo
viên thì sẽ giải quyết được việc nâng cao chất lượng giáo viên các trường
mầm non cơng lập Quận 12, thành phố Hồ Chí Minh.
Với những lí do trên, tơi chọn đề tài: “Quản lý hoạt động bồi dưỡng
năng lực sư phạm cho giáo viên các trường mầm non cơng lập Quận 12,
thành phố Hồ Chí Minh” để nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lí luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực
sư phạm cho giáo viên các trường mầm non và đánh giá thực trạng về hoạt
động bồi dưỡng năng lực sư phạm, thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng
năng lực sư phạm cho giáo viên các trường mầm non cơng lập Quận 12, thành
phố Hồ Chí Minh, luận văn đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động bồi
dưỡng năng lực sư phạm cho giáo viên, góp phần nâng cao chất lượng giáo
dục ở các trường mầm non.


3
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động bồi dưỡng năng lực sư phạm cho giáo viên các trường mầm
non.
3.2. Đối tƣợng nghiên cứu
Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực sư phạm cho giáo viên các
trường mầm non công lập Quận 12, thành phố Hồ Chí Minh.
4. Giả thuyết khoa học
Hoạt động bồi dưỡng năng lực sư phạm cho giáo viên các trường mầm
non cơng lập Quận 12, thành phố Hồ Chí Minh trong thời gian qua đã được

thực hiện thường xuyên và đạt được những kết quả nhất định nhưng vẫn còn
những tồn tại, dẫn đến chất lượng giáo dục chưa cao. Công tác quản lý hoạt
động bồi dưỡng năng lực sư phạm cho giáo viên của nhà trường đã được quan
tâm nhưng cịn nhiều bất cập. Vì vậy, nếu xác lập được cơ sở lý luận đúng đắn
và đánh giá đúng thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực sư phạm
cho giáo viên, tổng kết rút kinh nghiệm trong quản lí thì có thể xác định được
các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực sư phạm cho giáo viên
các trường mầm non công lập Quận 12, thành phố Hồ Chí Minh một cách hợp
lí và khả thi.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lí luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực sư
phạm cho giáo viên các trường mầm non.
- Khảo sát, đánh giá thực trạng hoạt động bồi dưỡng năng lực sư phạm
và quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực sư phạm cho giáo viên các trường
mầm non công lập Quận 12, thành phố Hồ Chí Minh.
- Đề xuất các biện pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng hoạt động bồi
dưỡng năng lực sư phạm cho giáo viên các trường mầm non cơng lập Quận
12, thành phố Hồ Chí Minh.


4
6. Phạm vi nghiên cứu
- Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng
năng lực sư phạm cho giáo viên các trường mầm non công lập Quận 12, thành
phố Hồ Chí Minh và đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng năng
lực sư phạm cho giáo viên các trường mầm non công lập Quận 12, thành phố
Hồ Chí Minh của Hiệu trưởng.
- Đề tài khảo sát ở 10/17 trường mầm non công lập Quận 12, thành phố
Hồ Chí Minh: Trường Mầm non Bé ngoan, Mẫu giáo Sơn Ca 1, Mầm non
Họa Mi 2, Mầm non Sơn Ca 2, Mầm non Vàng Anh, Mầm non Sơn Ca 5,

Mần non Sơn Ca 6, Mầm non Họa Mi 1, Mầm Non Sơn Ca 8, Mầm non Hồng
Yến.
- Thời gian nghiên cứu: Năm học 2019 - 2020.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu lí luận
Dùng các phương pháp phân tích, tổng hợp lí thuyết trong nghiên cứu
các tài liệu liên quan đến đề tài để xây dựng cơ sở lí luận của vấn đề nghiên
cứu.
7.2. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phƣơng pháp điều tra bằng bảng hỏi
* Mục đích: Thu thập thơng tin để phân tích và đánh giá thực trạng
hoạt động bồi dưỡng năng lực sư phạm cho giáo viên các trường mầm non
công lập Quận 12, thành phố Hồ Chí Minh và thực trạng quản lý hoạt động
bồi dưỡng năng lực sư phạm cho giáo viên các trường mầm non cơng lập
Quận 12, thành phố Hồ Chí Minh; đồng thời sử dụng phương pháp này để
đánh giá tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp.
* Nội dung: Khảo sát về thực trạng hoạt động bồi dưỡng năng lực sư
phạm cho giáo viên các trường mầm non cơng lập Quận 12, thành phố Hồ Chí
Minh và thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực sư phạm cho giáo


5
viên các trường mầm non công lập Quận 12, thành phố Hồ Chí Minh và mức
độ cấp thiết, khả thi của các biện pháp.
- Số trường khảo sát: 10/17 trường mầm non công lập trên địa bàn Quận
12. Các trường này là đại diện cho mẫu khảo sát.
* Cách tiến hành
- Xây dựng phiếu hỏi, khảo sát trên 3 nhóm đối tượng gồm: Cán bộ quản
lí (Ban Giám Hiệu); tổ trưởng chuyên môn; giáo viên các trường mầm non.
- Xây dựng phiếu hỏi dành cho Cán bộ quản lý, tổ trưởng chuyên môn;

giáo viên các trường mầm non; đánh giá tính cấp thiết và tính khả thi của các
biện pháp .
- Cách tiến hành phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi được trình bày cụ
thể ở Chương 2 và chương 3.
* Thời gian khảo sát thực trạng: Tháng 1 năm 2020 đến tháng 6 năm
2020.
7.2.2. Phƣơng pháp phỏng vấn
* Mục đích: Để tìm hiểu sâu thêm về thực trạng hoạt động bồi dưỡng
năng lực sư phạm cho giáo viên các trường mầm non cơng lập Quận 12, thành
phố Hồ Chí Minh và thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực sư
phạm cho giáo viên các trường mầm non cơng lập Quận 12, thành phố Hồ Chí
Minh.
* Nội dung: Phỏng vấn sâu về thực trạng hoạt động bồi dưỡng năng lực
sư phạm các trường mầm non công lập Quận 12, thành phố Hồ Chí Minh và
thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực sư phạm cho giáo viên các
trường mầm non công lập Quận 12, thành phố Hồ Chí Minh.
Phỏng vấn 10 Hiệu trưởng (hoặc Phó hiệu trưởng), 10 Tổ trưởng chuyên
môn, 10 giáo viên ở 10/17 trường mầm non công lập Quận 12, Tp. HCM là:
Mầm non Bé ngoan, Mẫu giáo Sơn Ca 1, Mầm non Họa Mi 2, Mầm non Sơn
Ca 2, Mầm non Vàng Anh, Mầm non Sơn Ca 5, Mần non Sơn Ca 6, Mầm non


6
Họa Mi 1, Mầm Non Sơn Ca 8, Mầm non Hồng Yến.
* Cách tiến hành
Phỏng vấn sâu Ban Giám Hiệu, tổ trưởng chun mơn, giáo viên để tìm
hiểu sâu hơn về hiện trạng của vấn đề nghiên cứu.
Xây dựng phiếu phỏng vấn, cách tiến hành phương pháp phỏng vấn được
trình bày cụ thể ở Chương 2.
* Thời gian: Từ tháng 7 năm 2020 đến tháng 9 năm 2020.

7.3. Phƣơng pháp thống kê tốn học: Để xử lí số liệu thu thập được khi
khảo sát thực trạng, và xử lý kết quả khảo nghiệm, sử dụng phần mềm SPSS.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, luận văn gồm có 03 chương:
Chương 1: Cơ sở lí luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực sư
phạm cho giáo viên các trường mầm non.
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực sư phạm
cho giáo viên các trường mầm non công lập Quận 12, thành phố Hồ Chí Minh.
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực sư phạm
cho giáo viên các trường mầm non công lập Quận 12, thành phố Hồ Chí Minh.


7

Chƣơng 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI
DƢỠNG NĂNG LỰC SƢ PHẠM CHO GIÁO VIÊN CÁC
TRƢỜNG MẦM NON
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các nghiên cứu ở nƣớc ngoài
Hầu hết các quốc gia trên thế giới đều coi hoạt động bồi dưỡng GV là
vấn đề trọng tâm của việc nâng cao chất lượng ĐNGV và ĐNGV là nhân tố
quan trọng trong việc quyết định nâng cao chất lượng và hiệu quả GD&ĐT.
Việc tạo mọi điều kiện thuận lợi để mọi người có cơ hội học tập suốt đời, học
tập thường xuyên để kịp bổ sung kiến thức và đổi mới phương pháp hoạt
động phù hợp với sự phát triển kinh tế - xã hội, là phương châm hành động
của các cấp quản lí GD.
Đối với Singapore, bồi dưỡng xuất phát từ nhu cầu nâng cao tay nghề,
phát triển nghề nghiệp của GV và gắn với hoạt động thực tiễn của họ thơng
qua các hình thức hoạt động đa dạng: bồi dưỡng tại chỗ (tại trường phổ
thông); bồi dưỡng thông qua nghiên cứu cải tạo thực tiễn, thông qua hoạt

động nghiên cứu bài học và thông qua sinh hoạt chuyên môn của cộng đồng
GV, cũng như qua nhiều hình thức bồi dưỡng khác với mục tiêu phát triển
năng lực GV liên tục, bền vững (Đinh Quang Bảo, 2018).
Tại Hàn Quốc, GV bắt buộc thực hiện chương trình bồi dưỡng kéo dài
182 giờ trong 01 năm. Chương trình bồi dưỡng thiết kế riêng cho từng đối
tượng, phân loại phù hợp với mục đích bồi dưỡng, bao gồm: bồi dưỡng về
chương trình giảng dạy; đào tạo số hóa thông tin, dữ liệu; bồi dưỡng chung;
bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm; … GV quyết định nội dung và thời gian của
mỗi khóa bồi dưỡng. Nội dung bồi dưỡng hướng tới phương pháp giảng dạy
tiên tiến, kiến thức mới (Vũ Thị Huyền, 2015). Như vậy, GV ở Hàn Quốc tự
chủ trong việc lựa chọn nội dung bồi dưỡng trong khoảng thời gian bắt buộc


8
và nội dung bồi dưỡng rất phong phú.
Ở Pháp, việc BDGV thực hiện theo hướng: Coi trọng việc nâng cao trình
độ nghề nghiệp của GV; tạo ra sự phù hợp với cơng việc đối với tất cả GV;
định kì xác định những kiến thức sẽ phải đưa vào tổng thể chương trình bồi
dưỡng để BDGV (Bùi Minh Đức và Vũ Thị Sơn, 2018).
Tại Mĩ, nhiều chính sách, dự án đã được phát triển để đáp ứng các yêu
cầu về bồi dưỡng, phát triển chun mơn ở GV, qua đó có thể giúp GV nâng
cao kiến thức cũng như năng lực thực hành sư phạm. Các nhà nghiên cứu giáo
dục ở Mĩ đã thiết kế một lộ trình nhằm có thể phát triển chuyên môn cho GV
một cách hiệu quả. Trong lộ trình ấy, các yếu tố sau được coi là những yếu tố
then chốt đối với hoạt động phát triển chun mơn cho GV: Chương trình
phát triển chun mơn; GV với tư cách là người học; Người bồi dưỡng, người
trợ giúp GV - là những người giúp GV kiến tạo nên những tri thức mới và
hình thành những năng lực thực hành sư phạm mới; Bối cảnh mà các hoạt
động phát triển chuyên môn diễn ra. (Ngô Vũ Thu Hằng, 2018).
Ở Anh, GV được bồi dưỡng theo chương trình rất đa dạng trong 3 tháng

với nội dung bồi dưỡng là chương trình cấp học, vận dụng các phương pháp
tích cực trong giáo dục. (Trịnh Nguyên Giao, 1988).
Nhìn chung, các nước đã chú trọng đến công tác BDGV, ĐNGV và công
tác này đã được các cấp quản lý GD xây dựng và phương thức bồi dưỡng phù
hợp.
1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nƣớc
Sau năm 1975, GD Việt Nam đã hợp nhất hai miền Nam Bắc. Hội nghị
lần thứ 24 Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa III đề ra nhiệm vụ: “Miền
Bắc có nhiệm vụ đẩy mạnh phong trào thi đua “hai tốt” nâng cao chất lượng
giáo dục tồn diện, tích cực ủng hộ giáo dục miền Nam. Miền Nam cần mau
chống xóa bỏ tàn dư của nền giáo dục cũ, xây dựng nền giáo dục mới, nâng
cao giác ngộ chính trị cho giáo viên và học sinh, xây dựng tổ chức quản lý


9
Ngành”. (Bùi Minh Hiền, 2004). Đảng và Nhà nước ta có nhiều hình thức bồi
dưỡng ĐNGV: chính quy, tại chức, ngắn hạn và cấp tốc theo các hệ 7+2, 7+3,
9+3, 10+2,…dẫn đến trình độ GV khơng đồng đều.
Từ năm 1986, GD Việt Nam trong thời kì đổi mới, Đảng và Nhà nước ta
hết sức coi trọng phát triển GD nhằm tạo động lực phát triển kinh tế - xã hội.
HĐBD nâng cao NLSP cho ĐNGV vẫn chưa cao, chưa đáp ứng kịp với sự
phát triển GD thông qua hai chu kì bồi dưỡng thường xun 1992-1996 và
1997-2000.
Chủ tịch Hồ Chí Minh đã chỉ ra rằng: “Cán bộ và giáo viên phải tiến bộ
cho kịp thời đại mới làm nhiệm vụ, chớ tự túc, tự mãn cho là giỏi rồi thì dừng
lại” (Hồ Chí Minh, 1995). Người đã khẳng định, đối với sự nghiệp GD,
khơng quan tâm đến BDGV thì khơng thể đáp ứng được yêu cầu đào tạo
nguồn nhân lực phục vụ quá trình phát triển đất nước. Trong chiến lược phát
triển GD 2011-2020 của Chính phủ nêu rõ: “Phát triển đội ngũ nhà giáo đảm
bảo đủ về số lượng, hợp lí về cơ cấu và chuẩn về chất lượng đáp ứng yêu cầu

vừa tăng quy mô, vừa nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục". (Thủ tướng
Chính phủ, 2012). Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 của
Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng (khóa XI) về đổi mới căn
bản, tồn diện GD&ĐT, đáp ứng u cầu cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa trong
điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế,
việc đổi mới phải gắn liền với nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo, đáp ứng
yêu cầu thời đại (Đảng Cộng sản Việt Nam, 2013).
Đồng thời đã có một số cơng trình nghiên cứu về vấn đề bồi dưỡng
NLSP và quản lý HĐBD NLSP cho GV ở các cấp học, bậc học, tiêu biểu: "
Tổ chức hoạt động bồi dưỡng năng lực sư phạm cho đội ngũ giáo viên
Trường Quân sự Quân khu 4" của Nguyễn Quốc Nghị; "Bồi dưỡng năng lực
sư phạm cho giáo viên trung học chuyên nghiệp" của Nguyễn Thị Hải. Ngồi
ra, cũng có các luận văn Thạc sĩ quản lý giáo dục của các tác giả: "Thực trạng


10
quản lí hoạt động bồi dưỡng giáo viên ở các trường trung học phổ thơng
Thành phố Hồ Chí Minh" (Nguyễn Thị Thanh Trúc, 2011); "Quản lí hoạt động
bồi dưỡng giáo viên Trung học cơ sở ở huyện Long Điền, tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu' (Nguyễn Đăng Tường Vy, 2018).
Các luận văn nghiên cứu trên ở những địa bàn khác nhau và đề xuất được các
biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực sư phạm cho giáo viên tại các
địa phương khác nhau.
Ở địa bàn Quận 12, TP. Hồ Chí Minh chưa có ai nghiên cứu vấn đề này. Kế
thừa một số kết quả nghiên cứu của các công trình nghiên cứu trên, tác giá luận
văn chọn đề tài "Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực sư phạm cho giáo viên
các trường mầm non công lập Quận 12, thành phố Hồ Chí Minh” với mong
muốn góp phần nâng cao hiệu quả quản lý về HĐBD NLSP của đội ngũ
GVMN Quận 12.
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài

1.2.1. Hoạt động bồi dƣỡng năng lực sƣ phạm cho giáo viên mầm
non
1.2.1.1. Năng lực
Hiện nay có nhiều định nghĩa năng lực. Theo Đại từ điển tiếng Việt:
"Năng lực là khả năng đủ để làm tốt công việc" (Trung tâm Từ điển học,
2010).
Theo Phạm Minh Hạc: "Năng lực là đặc điểm tâm lý cá nhân đáp ứng
trước những đòi hỏi của hoạt động nhất định nào đó và là điều kiện để thực
hiện có kết quả hoạt động đó" (Phạm Minh Hạc, 1999).
Theo Vũ Xuân Hùng: "Năng lực là kiến thức, kỹ năng, thái độ cần thiết,
được tích hợp nhuần nhuyễn, không tách rời để thực hiện thành công những
công việc nào đó" (Vũ Xuân Hùng, 2011).
Như vậy, năng lực là khái niệm biểu đạt khả năng và mức độ hồn thành
một hoạt động hoặc nhóm hoạt động có mục đích của một cá nhân hoặc một


11
tổ chức với thời gian nhất định trong một môi trường biến đổi.
1.2.1.2. Năng lực sư phạm của giáo viên mầm non
Năng lực bao gồm năng lực chung và năng lực chuyên biệt. Năng lực
chung là năng lực cơ bản, thiết yếu để con người có thể sống và làm việc bình
thường trong xã hội. Năng lực chuyên biệt là năng lực thực hiện một hoạt
động hay lĩnh vực hoạt động cụ thể được hình thành và phát triển trong một
lĩnh vực nhất định. Trong giáo dục, năng lực chuyên biệt của người GV chính
là NLSP.
Từ những phân tích trên, tác giả luận văn coi NLSP là năng lực dạy học
của người GV. NLSP của GVMN là khả năng kết hợp nhuần nhuyễn kiến thức,
kỹ năng, thái độ và giá trị để thực hiện hoạt động GD ở trường MN.
1.2.1.3. Bồi dưỡng năng lực sư phạm cho giáo viên mầm non
* Bồi dưỡng:

Theo Đại từ điển tiếng Việt: "Bồi dưỡng là làm cho tăng thêm năng lực
phẩm chất" (Trung tâm ngơn ngữ và văn hóa Việt Nam, 1999).
Theo Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010: "Bồi dưỡng là hoạt
động trang bị, cập nhật, nâng cao kiến thức, kỹ năng làm việc” (Chính phủ
nước CHXHCNVN, 2010).
* Bồi dưỡng năng lực sư phạm cho giáo viên mầm non
Từ các quan niệm trên, tác giả luận văn quan niệm: Bồi dưỡng NLSP cho
GVMN là hoạt động nhằm củng cố, bổ sung, hoàn thiện năng lực, hệ thống tri
thức, kỹ năng, thái độ và các phẩm chất nghề nghiệp của GVMN, giúp họ đáp
ứng yêu cầu đổi mới GDMN".
1.2.1.4. Hoạt động bồi dưỡng năng lực sư phạm cho giáo viên mầm
non
Theo cách tiếp cận như trên, HĐBD NLSP cho GVMN là một HĐBD,
mà ở đó người GVMN được bổ sung kiến thức, kỹ năng GD trẻ, những phẩm
chất nghề nghiệp, từ đó giúp GVMN nâng cao chất lượng, hiệu quả trong


12
cơng tác ni dưỡng, chăm sóc và GD trẻ.
HĐBD NLSP cho GVMN bao gồm: Bồi dưỡng chuẩn hóa; bồi dưỡng
thường xuyên theo chương trình của Bộ GD&ĐT; bồi dưỡng tại cơ sở GDMN
và tự bồi dưỡng của cá nhân GV.
1.2.2. Quản lý hoạt động bồi dƣỡng năng lực sƣ phạm cho giáo viên
mầm non
1.2.2.1. Quản lý
Thuật ngữ quản lý đã trở nên phổ biến nhưng chưa có một định nghĩa
thống nhất. Các nhà khoa học đã đưa ra nhiều quan niệm khác nhau.
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo: "Quản lí là q trình tác động của chủ thể
quản lí đến khách thể quản lí nhằm đạt mục tiêu chung" (Đặng Quốc Bảo,
1997).

Theo tác giả Trần Kiểm: “Quản lí là những tác động của chủ thể quản lí
trong việc huy động, phát huy, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, điều phối các
nguồn lực trong và ngoài tổ chức mà chủ yếu là nội lực, một cách tối ưu nhằm
đạt mục tiêu đề ra” (Trần Kiểm, 2004).
Theo tác giả Harold Koontz, Cyril-Odonnel, Heinz Weihriech: “Quản lí
là thiết kế và duy trì một mơi trường mà trong đó các cá nhân làm việc với
nhau trong các nhóm có thể hồn thành các nhiệm vụ và mục tiêu đã định”
(Harold Koontz, Cyril Odonnell, Heinz Weihrich, 1994).
Từ các quan điểm trên có thể hiểu: Quản lý là q trình tác động có tổ
chức và mang tính hệ thống của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý bằng
các phương pháp quản lý và công cụ quản lý phù hợp nhằm đưa hoạt động
của mỗi cơ sở GD, cũng như toàn bộ hệ thống GD đạt tới mục tiêu quản lý đã
được xác định.
1.2.2.2. Quản lý giáo dục
Quản lí GD là một loại hình quản lý xã hội, tức là quản lý hoạt động GD
trong xã hội. Đã có một số định nghĩa tiêu biểu về quản lý GD như sau :


13
M.I.Kơnđakơp khẳng định: “Quản lí giáo dục là tập hợp những biện
pháp tổ chức cán bộ, giáo dục, kế hoạch hóa, tài chính, cung tiêu nhằm đảm
bảo sự vận hành bình thường của các cơ quan trong hệ thống giáo dục, bảo
đảm sự tiếp tục phát triển và mở rộng hệ thống cả về mặt số lượng cũng như
chất lượng” (Pôpốp.G.Kh, 1978).
Tác giả Trần Kiểm, khái niệm quản lý GD đối với cấp vĩ mơ: “Quản lí
giáo dục được hiểu là những tác động tự giác (có ý thức, có mục đích, có kế
hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể quản lí đến tất cả các mắt xích
của hệ thống nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu phát triển
Giáo dục và Đào tạo thế hệ trẻ mà xã hội đặt ra cho ngành Giáo dục” (Trần
Kiểm, 2004).

Theo tác giả Đặng Quốc Bảo “Quản lí giáo dục theo nghĩa tổng quan là
điều hành, điều phối các lực lượng nhằm đẩy mạnh công tác đào tạo thế hệ
trẻ theo yêu cầu phát triển của xã hội. Ngày nay, với sứ mệnh phát triển giáo
dục thường xuyên, công tác giáo dục không chỉ giới hạn ở thế hệ trẻ mà cho
mọi người. Cho nên, quản lí giáo dục được hiểu là sự điều hành hệ thống
giáo dục quốc dân” (Đặng Quốc Bảo, 1998).
Như vậy, quản lý GD là hệ thống những tác động có mục đích, có kế
hoạch hợp quy luật của chủ thể quản lý nhằm làm cho hệ thống GD được
quản lý, vận hành theo đúng đường lối, quan điểm GD của Đảng, thực hiện
được mục tiêu GD đề ra.
1.2.2.3. Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực sư phạm cho giáo
viên mầm non
HĐBD NLSP cho GV là một nhiệm vụ hết sức quan trọng của mỗi nhà
trường. Quản lý bồi dưỡng NLSP cho GV là hệ thống những tác động có mục
đích, có kế hoạch, có phương pháp, hợp quy luật của chủ thể quản lý đối với
khách thể quản lý nhằm đạt được mục tiêu đã định trong việc bồi dưỡng
NLSP cho ĐNGV ở mỗi nhà trường.


14
Quản lý HĐBD NLSP là hoạt động chỉ đạo, điều hành, phối hợp các lực
lượng có liên quan nhằm tăng cường công tác hướng dẫn gắn với yêu cầu
nâng cao trình độ chun mơn nghiệp vụ cho GV nhằm nâng cao chất lượng
GD.
Từ khái niệm quản lý và bồi dưỡng NLSP cho GV, có thể hiểu: "Quản lí
HĐBD NLSP cho GV là quá trình tác động tới tập thể, cá nhân GV, tạo cơ hội
cho GV tham gia các hoạt động GD, học tập trong và ngoài nhà trường để họ
có thể cập nhật, bổ sung kiến thức, kĩ năng chun mơn, nghiệp vụ, bồi dưỡng
tư tưởng tình cảm nghề nghiệp nhằm nâng cao phẩm chất và NLSP, đáp ứng
nhu cầu ngày càng cao của sự nghiệp GD&ĐT".

1.3. Hoạt động bồi dƣỡng năng lực sƣ phạm cho giáo viên mầm non
1.3.1. Vai trò và mục tiêu của hoạt động bồi dƣỡng năng lực sƣ
phạm cho giáo viên mầm non
Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 4 tháng 11 năm 2013, hội nghị Trung
ương 8, khóa XI của Đảng Cộng sản Việt Nam đã nêu: Đổi mới căn bản, toàn
diện GD&ĐT là đổi mới những vấn đề lớn, cốt lõi, cấp thiết, từ quan điểm, tư
tưởng chỉ đạo đến mục tiêu, nội dung, phương pháp, cơ chế, chính sách, điều
kiện bảo đảm thực hiện; đổi mới từ sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của Nhà
nước đến hoạt động quản trị của các cơ sở GD&ĐT và việc tham gia của gia
đình, cộng đồng, xã hội và bản thân người học; đổi mới ở tất cả các bậc học,
ngành học. Chuyển mạnh quá trình GD từ chủ yếu trang bị kiến thức sang
phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất người học. Học đi đôi với hành; lý
luận gắn với thực tiễn; GD nhà trường kết hợp với GD gia đình và GD xã hội.
Một trong những giải pháp đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục là phát triển
đội ngũ nhà giáo và CBQL, đáp ứng yêu cầu đổi mới GD&ĐT. Bồi dưỡng
GVMN là thực thi giải pháp đó. (Đảng cộng sản Việt Nam, 2013).
Thực hiện chủ trương đổi mới GD, chương trình GDMN mới được xây
dựng theo định hướng phát triển toàn diện học sinh. Để thực hiện mục tiêu đó


×