Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Ngu van 7 tuan 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (176.57 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tuần1


Tiết 1 <b> Lý LanCỔNG TRƯỜNG MỞ RA</b> Ngày soạn: 18 /8/10Ngày giảng: 21/8/10
I/


<b> Mục tiêu cần đ ạt: Giúp HS</b>


-Cảm nhận và hiểu được những tình cảm thiêng liêng,đẹp đẽ của cha mẹ đối với con cái.
-Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với mỗi con người.


II/


<b> Chuẩn bị:</b>


1). Giáo viên : Đọc kỹ SGK, SGV


- Tham khảo bài viết “Cách dạy văn bản nhật dụng” in trong “Thế giới trong ta”- Chuyên đề 6 và
9- 2002


-Tích hợp Tiếng Việt Bài Từ láy , Từ Hán Việt, một số bài hát về mẹ
2)Học sinh : Đọc văn bản (SGK tr .6,7,8)


-Trả lời các câu hỏi trong phần Đọc –Hiểu văn bản.
-Sưu tầm bài hát về mẹ và về mái trường.


III/Tiến trình tổ chức dạy và học<b> : </b>
1)Ổn đ ịnh:


2)Kiểm tra bài cũ:Kiểm tra bài soạn, sgk, vở ghi bài của học sinh.
3)Bài mới :



*Giới thiệu bài:


H:Trong ngày khai trường vào lớp 1,ai đưa em đến trường? (mẹ ,ba ,...thường là mẹ)


H:Trong đêm trước ngày khai trường ,mẹ em đã làm những gì?(Chuẩn bị sách vở,dụng cụ học
tập...)


GV: Không chỉ chuẩn bị những đồ dùng cần thiết cho con,người mẹ cịn có những suy nghĩ,mong
muốn những điều tốt đẹp cho con .Để tìm hiểu tình cảm,tâm trạng của những bậc cha mẹ trong đêm
trước ngày khai trường của con, các em tìm hiểu văn bản “Cổng trường mở ra”.


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng


<b>Hoạt đ ộng 1</b>
<i>Đ</i>


<i> ọc v ă n bản và tìm hiểu chú </i>
<i>thích:</i>


-GV hướng dẫn đọc VB: giọng
đọc dịu dàng, chậm rãi, đơi khi
thầm thì , tha thiết.


-GV đọc mẫu và gọi 2 học sinh
đọc


Gọi 1 HS đọc chú thích


?Theo em, trong phần chú thích
có những từ nào thuộc từ Hán


Việt?


<i>Hoạt đ ộng 2 : Tìm hiểu v ă n bản</i>
Văn bản “Cổng trường mở ra”
viết về sự việc gì? Hãy tóm tắt
bằng vài câu ngắn gọn?


<i>(Văn bản viết về tâm trạng của </i>
<i>người mẹ trong đêm không ngủ</i>
<i>trước ngày khai trường vào lớp</i>


-Đọc thầm
-Đọc diễn cảm


<b>Nhạy cảm,bận tâm,can đảm</b>
Can đảm: có tinh thần mạnh
mẽ,khơng sợ khó, sợ khổ.


-HS trả lời và tóm tắt văn bản


-Con: vui háo hức, giấc ngủ


I / Đ ọc và tìm hiẻu chú thích:


II/ Đ<i> ọc và tìm hiểu v ă n bản:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>1 của con.)</i>



?Hãy tìm những crạng của hai
-Tâm trạng hai mẹ con khác
nhau chỗ nào ?


-GV ghi bảng phụ


?Theo em, tại sao người mẹ
không ngủ được ?


*Người mẹ thương con , lo
lắng cho con vì đây là bước
ngoặt trong cuộc đời của con.
?Tìm những chi tiết chứng tỏ
ngày khai trường để lại dấu ấn
thật sâu đậm trong tâm hồn
người mẹ


<i><b>GV giảng: Từ những suy nghĩ </b></i>
đó, người mẹ mong con có
những kỷ niệm đẹp về ngày
khai trường đầu tiên bởi đó sẽ
là hành trang theo con suốt
cuộc đời.


?Tóm lại, qua những suy nghĩ,
mong muốn của mẹ, em thấy
mẹ là người như thế nào?
<i><b>*Liên hệ giáo dục HS: Tình </b></i>
thương yêu con, đức hy sinh-
Đó là vẻ đẹp lớn lao của tình


mẫu tử thiêng liêng.


-Gọi HS đọc đoạn cuối từ : Mẹ
nghe nói....sẽ mở ra.


?Trong đoạn văn này người mẹ
nghĩ về những gì?


?Câu nào trong đoạn văn nói
lên vai trò và tầm quan trọng
của nhà trường đối với thế hệ
trẻ?


?Kết thúc bài, người mẹ nói:
“Bước qua cánh cổng trường là
một thế giới kỳ diệu sẽ mở
ra”,em hiểu thế giới kì diệu đó
là gì?( Nhà trường là tất cả
<i>tuổi thơ của chúng ta ; là thế</i>
<i>giới của tình bạn, tình thầy</i>
<i>trị ; thế giới của ước mơ, khát</i>
<i>vọng ; thế giới của niềm tin và</i>
<i>hy vọng...)</i>


đến dễ dàng, gương mặt thanh
thốt , đơi môi hé mở...


-Mẹ: trằn trọc không ngủ,ấn
tượng về buổi khai trường đầu
tiên vẫn cịn sâu đậm trong tâm


trí mẹ.


-Cứ nhắm mắt lại....dài và hẹp.
-Cái ấn tượng...mẹ muốn nhẹ
nhàng ,cẩn thận và tự nhiên ghi
vào lòng con.


-Mẹ còn nhớ sự nôn nao, hồi
hộp khi cùng bà ngoại đi tới
gần ngôi trường và nỗi chơi vơi
, hốt hoảng khi cổng trường
đóng lại.


-Hết lịng thương u ,lo lắng
cho con , mẹ mong con có một
tâm hồn trong sáng , rộng mở
,luôn tin tưởng ở tương lai.


-Nghĩ về ngày hội khai trường.
-Nghĩ về ảnh hưởng của giáo
dục đối với trẻ em.


-“Ai cũng biết rằng mỗi sai lầm
trong giáo dục sẽ ảnh hưởng
đến cả một thế hệ mai sau...sau
này.’’


HS suy nghĩ và trả lời -Thế giới
của những điều hay lẽ phải, của
ánh sáng tri thức, tình bạn, tình


thầy trị, những ước mơ, hi
vọng...


<b>HS thảo luận nhóm và trả lời:</b>
Người mẹ khơng trực tiếp nói
với con. Nhìn Con ngủ, mẹ tâm
sự với chính bản thân mình.
-Làm nổi bật tâm trạng của
người mẹ đồng thời khắc hoạ
tâm tư ,tình cảm là những điều


1.Tâm trạng của ng ư ời mẹ:


-Thao thức không ngủ.
-Suy nghĩ triền miên.


-Tấm lòng thương yêu con
tha thiết, sâu nặng


của người mẹ.


2.Suy nghĩ của ng ư ời mẹ về vai
trò của nhà tr ư ờng :


-Nhà trường có vai trị to lớn
đối với mỗi người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

?Có phải người mẹ đang nói
trực tiếp cảm nghĩ của mình
với con?



Theo em, người mẹ đang tâm
sự với ai?


-Cách viết này có tác dụng gì?
*GV chốt lại


<i>Hoạt đ ộng 3 : Tổng kết.</i>


?Văn bản “Cổng trường mở ra”
viết về nội dung gì?


-Qua tâm trạng của người
mẹ,điều tác giả muốn nói ở đây
là gì?


-Từ đó, tác giả muốn nhắc nhở
ta điều gì?


*GV liên hệ giáo dục HS tình
cảm kính u cha mẹ.


-Gọi HS đọc ghi nhớ
<i>Hoạt đ ộng 4 : Luyện tập</i>


<b>BT1: Một bạn cho rằng, có rất</b>
nhiều ngày khai trường nhưng
ngày khai trường để vào lớp 1
là ngày có dáu ấn sâu đậm nhất
trong tâm hồn mỗi con người.


Em có tán thành ý kiến đó
khơng? Vì sao?


GV gọi HS đọc bài đọc thêm
“Trường học”-Sgk tr.9


khó nói trực tiếp


-Tâm trạng của người mẹ trong
đêm trước ngày khai trường
vào lớp một của con.


-Tấm lòng yêu thương con sâu
nặng và vai trò to lớn của nhà
trường.


-Biết yêu thương , kính trọng
cha mẹ- những người đã hết
lịng vì con cái.


HS trao đổi và trả lời <b>Ghi nhớ: Sgk.tr. 9</b>


<i>IV/ Luyện tập:</i>


<b>BT1:Tán thành ý kiến đó vì</b>
ngày khai trường vào lớp 1
khiến em vừa háo hức vừa lo
lắng trước khung cảnh trường
mới, bạn mới, thầy cơ mới...



<i>4. Củng cố: Có một bài hát nói về ngày đầu tiên đến trường. Đó là bài hát nào? Em hãy hát bài hát </i>
đó? (Bài “Đi học” của nhạc sĩ Bùi Đình Thảo)


-GV mở đĩa cho HS nghe bài hát “Đi học”


<i>5.Dặn dò: - Chọn và học thuộc lòng một đoạn văn hay trong văn bản.</i>
- Học thuộc ghi nhớ.


- Làm bài tập 2(Sgk tr.9) vào vở. Bài tập về nhà: Hãy nhớ lại và viết thành đoạn văn về
<i>một kỉ niệm đáng nhớ nhất trong ngày khai trường đầu tiên của em?</i>


- Soạn văn bản “Mẹ tơi” – Tìm những bài hát hoặc ca dao,tục ngữ nói về mẹ.


Tuần 1


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

I/Mục tiêu cần <b> đ ạt: Giúp HS</b>


-Cảm nhận và thấm thía cơng lao ,tình cảm của người mẹ có ý nghĩa vơ cùng quan trọng trong cuộc
đời mỗi người.


-Tự liên hệ và kiểm điểm thái độ và tình cảm của bản thân đối với cha mẹ mình.
<i>II/</i>


<i><b> Chuẩn bị</b><b> :</b><b> </b></i>
1.Giáo viên:


-Đọc kĩ văn bản trong Sgk, tham khảo Sgv, tài liệu để soạn giáo án.
-Bảng phụ ghi câu hỏi kiểm tra bài cũ.


-Bài hát về mẹ( Lòng mẹ – Y Vân)


2.Học sinh:


-Đọc kĩ văn bản và trả lời câu hỏi trong phần “Đọc- Hiểu văn bản”
-Làm bài tập 2- Sgk


-Tìm những bài ca dao – tục ngữ nói về tình cảm của cha mẹ đối với con cái.
<i>III/</i>


<i><b> Tiến trình tổ chức các hoạt </b><b> đ ộng dạy và học</b><b> :</b><b> </b></i>
<i>1.Ôn đ ịnh lớp:</i>


2.


Kiểm tra bài cũ : Treo bảng phụ có ghi câu hỏi


-TN: Văn bản “Cổng trường mở ra” viết về nội dung gì?
-a.Miêu tả quang cảnh ngày khai trường.


-b.Kể lại tâm trạng của đứa con trong ngày đầu đến trường.


-c. Tái hiện tâm tư tình cảm của người mẹ trong đêm trước ngày khai trường của con.
-d. Bàn về vai trò to lớn của nhà trường.


-Bài học sâu sắc nhất mà em rút ra được sau khi học văn bản “Cổng trường mở ra” là gì? (Trân
trọng kính u mẹ, đừng q vơ tâm mà qn đi những tình cảm sâu nặng,tấm lịng u thương của
mẹ dành cho con)


3.


Bài mới :



a. <i>Giới thiệu bài : Dân tộc ta ln có truyền thống “thờ cha, kính mẹ”. Dẫu xã hội có văn</i>
minh,tiến bộ như thế nào chăng nữa thì tấm lịng hiếu thảo, kính trọng cha mẹ vẫn là biểu hiện
hàng đầu của tình cảm gia đình. Tuy nhiên, khơng phải lúc nào mỗi chúng ta cũng ý thức được
điều đó, có lúc do vơ tình mà ta phạm phải những sai lầm đối với cha mẹ. Chính lúc ấy cha mẹ
giúp ta nhận ra lỗi lầm mà ta mắc phải.Văn bản “Mẹ tôi” sẽ giúp các em nhận ra điều đó.
<i> b.Tổ chức các hoạt đ ộng:</i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Ghi bảng</b>


<b> Hoạt </b><i> đ ộng 1 :Đọc văn bản và tìm hiểu </i>
chú thích.


-Gọi HS đọc chú thích(*)


-Giới thiệu sơ lược về tác giả và đoạn
trích: Et-môn-đô-đơ
A-mi-xi(1846-1908) là nhà văn của nướcY. Văn bản
được trích trong cuốn sách “Những tấm
lịng cao cả”-do Hồng Thiếu Sơn dịch.
hướng dẫn đọc. Giọng đọc chậm thể
hiện tình cảm vừa buồn vừa giận của
người bố.


GV đọc mẫu- Gọi HS đọc tiếp
Đọc phần chú thích và giải


nghĩa các từ:khổ hình, vong ân bội nghĩa, bội
bạc,



Đọc chú thích(*)


-Quằn quại:Chỉ tình trạng đau


I/ Đ<i> ọc v ă n bản và tìm</i>
<i>hiểu chú thích:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

quằn quại, lương tâm...


-Theo em, trong văn bản có những từ
nào khó hiểu?


Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản


-Em hãy tóm tắt văn bản “Mẹ tôi” bằng
vài câu ngắn gọn?


-Nội dung văn bản là bức thư người bố
gửi con nhưng tại sao tác giả lấy nhan
đề “Mẹ tơi”?(Có phải giữa nội dung và
nhan đề không phù hợp?)


GV giảng: người mẹ tuy không xuất
hiện nhưng lại là tiêu điểm mà nội dung
bức thư hướng tới và làm sáng tỏ. Vậy
hình ảnh người mẹ được thể hiện trong
bức thư như thế nào ta hãy tìm hiểu...1.
-Tìm những hình ảnh, chi tiết nói về
người mẹ của En-ri-cơ?



HS phát hiện, GV ghi bảng phụ


-Qua đó em hiểu mẹ của En-ri-cô là
người như thế nào?


-Em hãy đọc những câu ca dao, tục ngữ
hoặc thơ nói về tấm lịng của người mẹ?
Trước lỗi lầm của con, thái độ của người
bố như thế nào?....2.


?Tìm những chi tiết trong bài thể hiện
thái độ của người bố?


-Đó là thái độ như thế nào? Lí do gì
khiến người bố có thái độ như thế?
-Sự hỗn láo của con như một nhát dao
đâm vào tim bố .


-Bố không nén được cơn tức giận.
-Thà rằng bố khơng có con.


Đó là thái độ đau đớn , bực tức.,buồn
bã, tức giận...Lúc cơ giáo đến En-ri-cơ
có thốt ra lời nói thiếu lễ độ với mẹ


đớn, vật vã của cơ thể.


-Lương tâm: chỉ yếu tố tinh
thần giúp bản thân nhận ra
được cái đúng, cái sai về đạo


đức để có thể tự điều chỉnh
việc làm của mình.


-Bức thư viết cho con nhưng
qua bức thư người bố giúp
con nhận thấy được cơng lao
khó nhọc, sự hy sinh cao cả
của người mẹ.


-Thức suốt đêm, lo lắng trông
chừng hơi thở hổn hển của
con


-Sẵn sàng bỏ hết một năm
hạnh phúc để tránh cho con
một giờ đau đớn...có thể đi ăn
xin để ni con, có thể hy
sinh tính mạng để cứu sống
con...


-Người mẹ âm thầm, lặng lẽ
hi sinh vì con, yêu thương
con vô cùng.


- Công cha như núi Thái
Sơn


Nghĩa mẹ như nước
trong...chảy ra.



-Dẫu khôn lớn vẫn là con của
mẹ


Đi suốt đời lòng mẹ vẫn theo
con.


(Chế Lan Viên)
<i>II/ </i>


<i> Đ ọc và tìm hiểu v ă n </i>
<i>bản:</i>


1.Hình ảnh ng ư ời mẹ;


-Hết lòng yêu thương
con.


2.Thái đ ộ của ng ư ời
bố:


-Buồn bã,tức giận
-Nghiêm khắc phê bình
thái độ vơ lễ của con.
<i>3.Tâm trạng của </i>
<i>En-ri-cơ:</i>




Đọc thư bố, En-ri-cơ có tâm trạng
gì?...3.



-Theo em, điều gì khiến E. xúc động
vô cùng khi đọc thư của bố?


a.Bố gợi những kỉ niệm giữa
mẹ và En-ri-cô.


c.Thái độ nghiêm khắc và kiên
quyết của bố.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Nếu là E. em sẽ làm gì sau khi đọc thư
của bố?


Tại sao người bố khơng nói trực tiếp
với con mà chọn hình thức viết thư?
GV: Bằng hình thức viết thư người bố
vừa dạy bảo vừa tâm tình với
con,người con có thời gian suy nghĩ
từng câu cha viết.Qua đó, ta thấy
người cha tỏ ra kín đáo, tế nhị trong
cách dạy con. Đó cũng là cách ứng xử
của người có văn hoá.


GV liên hệ giáo dục học sinh.
<i>Hoạt đ ộng 3: Tổng kết – ghi nhớ</i>
Qua bức thư người bố viết gửi E.,em
rút ra bài học gì?


H: Theo em, chủ đề của văn bản là gì?
Tập trung ở câu nào?



H: Bức thư mang tính biểu cảm đặc sắc
như thế nào?


* Gọi học sinh đọc ghi nhớ.
<i>Hoạt đ ộng 4 :</i>


Luyện tập: Từ trước đến nay, em đã
làm gì phạm lỗi với bố mẹ chưa? Kể
lỗi lầm đó, em đã làm gì để sửa chữa
lỗi lầm đó?


d.Lời nói chân tình và sâu sắc
của bố


-Xin lỗi bố mẹ


-Hứa sửa chữa lơi lầm.


-Tình cảm sâu sắc thường kín
đáo, tế nhị nên khó nói trực
tiếp.


-Viết thư sẽ không làm người
mắc lỗi mất đi lòng tự trọng.
 Bài học về cách cư xử trong
đời sống.


- Hiểu được công lao to lớn
khơng ghì so sánh được của


người mẹ và hãy cố gắng làm
nhiêu việc tốt để đền đáp công
ơn cha mẹ.


“Con hãy nhớ rằng, tình yêu
thương kính trọng cha mẹ là
tình cảm thiêng liêng ... thương
yêu đó.”


-Giọng điệu chân thành vừa
nghiêm khắc vừa phân tích để
người con thấy được khuyết
điểm vả sửa chữa


-Cãi lại mẹ.
-Nói dối mẹ.
...


<i>III/ Tổng kết</i>


* Học ghi nhớ (Sgk/12)
<i>IV/Luyện tập:</i>


Bài tập 2


<i>4. Củng cố:</i>


-Hãy hát một bài hát về mẹ ( hoặc giáo viên mở băng ).


-Đọc thêm “Thư gửi mẹ”, “Vì sao hoa cúc có nhiều cánh nhỏ”


5 . Dặn dị : Học ghi nhớ.


Làm bài tập 1 ( Sgk/12 ), bài tập 2.


Giáo viên hướng dẫn học sinh chọn một đoan và học thuộc lòng.


BT về nhà: Hãy viết đoạn văn kể lại một sự việc em lỡ gây ra khiến mẹ phải vất vả vì em.
Soạn bài “từ ghép”.


Trả lời câu hỏi và làm luyện tập.
Tuần 1


Tiết 3


<b>TỪ GHÉP</b> Ngày soạn: 20/8/10


Ngày giảng:23/8/10
<b>I/ Mục tiêu cần đ ạt : Giúp học sinh</b>


- Nắm được cấu tạo của hai loại từ ghép : từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập.
- Hiểu được nghĩa của các loại từ ghép.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Biết vận dụng ngững hiểu biểt về cơ chế tạo nghĩa vào việc tìm hiểu nghĩa của hẹ
thống từ ghép Hán Việt.


- Tích hợp với văn ở hai văn bản đã học
<b>II/ Chuẩn bị :</b>


1) <i>Giáo viên : -Nghiên cưu sách giáo khoa, sách giáo viên - Đọc kĩ “Những điều lưu ý” (sách giáo </i>
viên) ; - Tham khảo “Từ vựng _ ngữ nghĩa Tiếng Việt” (Đỗ Hữu Châu).



- Dùng bảng phụ ghi bài tập 1,2,3 / sách giáo khoa
2) <i>Học sinh : - Trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa trang 14,15</i>


- Làm trước 5 bài tập (sách giáo khoa/15)
<b>III/Tiến trình tổ chức các hoạt đ ộng dạy và học:</b>
1)ổn <i> đ ịnh : </i>


<b> 2) K </b> iểm tra bài cũ : Kiểm tra vở ghi và vở soạn bài của học sinh.
3)Bài mới :


<i> *Giới thiệu bài: GV kết hợp kiểm tra HS những kiến thức đã học.</i>


?Từ được phân thành những loại nào? Nêu khái niệm và cho ví dụ mỗi loại?
-Từ đơn: từ chỉ có một tiếng. VD: cây, nhà ,cá...


-Từ ghép: là những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa.
VD: cà chua, học sinh, chim bồ câu...


-Từ láy: là những từ phức được tạo bằng cách ghép các tiếng có quan hệ lặp(láy âm).VD: xinh
xắn, rì rào,líu lo...


Để giúp các em tìm hiểu cấu tạo và cơ chế tạo nghĩa của từ ghép, chúng ta cùng tìm hiểu bài học.


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng


<i>Hoạt đ ộng 1 : Tìm hiểu cấu tạo </i>
<i>của các loại từ ghép</i>


GV treo bảng phụ có ghi đoạn


trích(Sgk tr.13)


?Em hãy so sánh nghĩa của từ
“bà” với từ “bà ngoại”, từ
“thơm” với từ “thơm phức”?
?Từ đó, em có nhận xét gì về
nghĩa của từ ghép “bà ngoại”,
“thơm phức” so với nghĩa của
tiếng “bà”, “thơm”?


?Tại sao có sự khác nhau đó?
(Tiếng đứng sau có tác dụng gì
đối với tiếng đứng trước?)
?Trong cáctừ ghép “bà ngoại”,
“thơm phức” thì tiếng nào là
tiếng chính? Tiếng nào là tiếng
phụ?


Nhìn bảng phụ, đọc ví dụ và
chú ý từ in đậm.


-Bà: người đàn bà sinh ra mẹ
hoặc ba.


-Bà ngoại:người đàn bà sinh ra
mẹ.


-Thơm:
-Thơm phức:



Nghĩa của từ “bà ngoại”, “thơm
phức”hẹp hơn nghĩa của tiếng
“bà”, “thơm”.


Do tác dụng của tiếng đứng sau
bổ sung nghĩa cho tiếng đứng
trước.


Tiếng chính: bà, thơm.
Tiếng phụ: ngoại, phức.


I/ Cấu tạo của từ ghép<i> : </i>


?Em có nhận xét gì về trật tự
các tiếng trong những từ đó?
Qua đó, em hiểu thế nào là từ
ghép chính phụ?


?Cho ví dụ về từ ghép chính
phụ và đặt câu với mỗi từ?


Tiếng chính đứng trước, tiếng
phụ đứng sau.


* Từ ghép chính phụ có tiếng
chính và tiếng phụ bổ sung
nghĩa cho tiếng chính,tiếng
chính đứng trước, tiếng phụ


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

*Bảng phụ: VD Sgk.tr.14


?Trong các từ ghép “áo quần”,
“trầm bổng” có phân ra tiếng
chính, tiéng phụ không? Các
tiếng này có quan hệ với nhau
như thế nào?


?Từ ghép khơng phân tiếng
chính ,tiếng phụ,các tiếng bình
đẳng về ngữ pháp thì gọi là từ
ghép gì?


?Vậy em hiểu thế nào là từ
ghép đẳng lập?


?Em hãy cho VD về từ ghép
đẳng lập?


GV kết luận và gọi HS đọc ghi
nhớ1


*Cho HS làm BT1


GV dùng đèn chiếu để sửa BT
<i>Hoạt đ ộng 2:Tìm hiểu nghĩa </i>
<i>của từ ghép</i>


?So sánh nghĩa của từ bà
ngoại,thơm phức với nghĩa của
từ bà,thơm , em thấy có gì khác
nhau?



Khi ta nói hoa và hoa hồng
<i>,hoa huệ,hoa cúc...thì các từ</i>
ghépCP này có tính chất phân
nghĩa hơn so với tiếng chính
<i>hoa</i>


?So sánh nghĩa của TGĐL quần
áo, trầm bổng và nghĩa của mỗi
tiếng tạo nên từ ghép đó?
?Nghĩa của TGĐL như thế nào
so với nghĩa của từng tiếng tạo
nên nó?


Gọi HS đọc ghi nhớ 2
<i>Hoạt đ ộng 3 : Luyện tập</i>


GV dùng bảng phụ có ghi yêu
cầu BT2 và gọi HS lên bảng
điền thêm tiếng


<i>Bài tập 3:</i>


Bài tập yêu cầu làm gì?


GV gọi HS lên bảng làm bài tập


đứng sau.


HS đọc VD và chú ý từ in đậm.


-Không phân ra tiếng chính,
tiếng phụ. Các tiếng bình đẳng
về ngữ pháp.


Từ ghép đẳng lập.


Từ ghép đẳng lập có các tiếng
bình đẳng về ngữ pháp.


VD:xinh đẹp,to lớn, nhà cửa,
ruộng vườn...


HS làm BT 1 theo nhóm.
Từ ghép chính phụ: xanh ngắt,
nhà máy , nhà ăn, lâu đời ,cười
nụ.


Từ ghép đẳng lập:suy nghĩ,chài
lưới,cây cỏ ,ẩm ướt,đầu đuôi
-Bà


-Bà ngoại


-Thơm: mùi dễ chịu, thích ngửi
-Thơmphức: mùi thơm bốc
mạnh.


Nghĩa của TGCP hẹp hơn nghĩa
của tiếng chính..



-Quần áo: quần và áo nói
chung.


-Trầm bổng: âm thanh lúc
cao,lúc thấp, nghe êm tai.
-Nghĩa củaTGĐL khái qt
hơn,chung hơn. TGĐL có tính
chất hợp nghĩa.


HS lên bảng làm BT2
-Bút chì, bút mực,bút máy...
-Thước kẻ, thước đo độ...
-Mưa rào, mưa phùn...
-Làm quen, làm việc...
-Ăn bám, ăn chơi...
-Trắng xoá, trắng tinh...
-Vui tai, vui mắt...
<i>BT 3:</i>


Núi non, núi đồi
-Ham thích, ham muốn
-Xinh tươi, xinh đẹp
-Mặt mũi,mặt mày


1) Từ ghép chính phụ:


VD: bà ngoại, thơm phức,xe
đạp, hoa hồng...


2)Từ ghép đ ẳng lập :



VD: sách vở , xinh đẹp, to lớn,
ruộng vườn...


<i>Ghi nhớ 1:Sgk .tr.14</i>


<i>Bài tập 1:Xếp các từ ghép theo </i>
bảng phân loại (Sgk tr.15)
II/Nghĩa của từ ghép:


1)Nghĩa của từ ghép chính
<i>phụ:</i>


2)Nghĩa của từ ghép <i> đ ẳng </i>
<i>lập:</i>


*Ghi nhớ 2: Sgk-tr.14
III/ Luyện tập:


Bài tập 2: Điền thêm tiếng để
tạo TGCP


_-Vui tai, vui mắt...
--Nhát gan, nhát dao...


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

-Học tập, học hỏi
-Tươi tốt, tươi mát.
Bài tập 4 Sgk- tr.1, 6


-Có thể nói một cuốn sách, một cuốn vở mà khơng nói một cuốn sách vở vì sách và vở là danh từ


chỉ sự vật tồn tại dưới dạng cá thể, đếm được còn sách vở là TGĐL chỉ chung hai loại sách và vở.
Bài tập 5:-Sgk –tr.15,16.


a. Không phải mọi thứ hoa có màu hồng đều gọi là hoa hồng.
b. Đúng vì áo dài là TGCP _dài khơng chỉ tính chất.


c. Khơng phải mọi thứ cà chua đều chua. Nói: “Cà chua ngọt q” vẫn đúng vì cà chua là
TGCP- chua khơng chỉ tính chất của sự vật


4)Củng cố: Hệ thống tổng kết kiến thức bằng sơ đồ
Đọc thêm- Sgk tr. 16, 17.


5)Dặn dò: -Học ghi nhớ


-Làm tiếp hai bài tập 6 và7 Sgk-tr.16
-Soạn bài “Liên kết trong văn bản”.
Tuần 1


Tiết 4


<b>LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN</b> Ngày soạn: 20/8/10


Ngày giảng:23 /8/10
I/Mục tiêu cần <b> đ ạt : Giúp học sinh nhận thấy</b>


-Muốn đạt được mục đích giao tiếp thì văn bản phải có tính liên kết. Sự liên kết ấy cần phải được thể
hiện trên cả hai mặt: hình thức ngơn ngữ và nội dung ý nghĩa.


-Cần vận dụng những kiến thức đã học để bước đầu xây dựng được những văn bản có tính liên kết.
II/ Chuẩn bị:



1)Giáo viên:-Đọc kỹ Sgk và “Những điều lưu ý” trong Sgv.


-Bảng phụ ghi bài tập ; Phim trong, đèn chiếu.


-Tích hợp phần văn ở bài “ Mẹ tôi”, tiếng Việt ở bài “Từ ghép”
2) Học sinh:-Đọc kỹ các đoạn trích trong Sgk và trả lời các câu hỏi ; Phim trong, bút dạ.
III/Tiến trình tổ chức các hoạt <b> đ ộng dạy và học :</b>


1)ổn <i> đ ịnh lớp :</i>


2) Kiểm tra bài cũ: kiểm tra bài soạn của HS
3) Bài mới:


*Giới thiệu bài: GV ghi hai câu sau lên bảng phụ:
-Tôi đi học.


-Bé Na bị ngã.


?Hai câu trên có liên quan với nhau khơng?(Khơng liên quan vì hai câu là hai thông tin rời rạc)
-Nếu ta viết: “Trên đường đi học, tôi thấy bé Na bị ngã.” Thì hai thơng tin rời rạc trên đã liên kết với
nhau tạo nên một câu có nghĩa và dễ hiểu. Đó cũng chính là nội dung của tiết học này.


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng


<i>Hoạt đ ộng 1 : Tìm hiểu tính liên </i>
kết trong văn bản.


GV dùng đèn chiếu lên màn hình



hai đoanvăn - Đoạn 1 trích văn bản Mẹ tôi
Từ “trước mặt cô giáo...cứu sống con”.
-Đoạn 2-đoạn ( a ) trong Sgk tr.17
Gọi HS đọc hai đoạn văn.


?Hãy so sánh hai đoạn văn. Đoạn


Quan sát hai đoạn văn và đọc thầm


Đoạn 1 dễ hiểu ý người bố muốn
nói hơn đoạn2.


HS chọn đáp án đúng (c)


1)Tính liên kết trong
<i>v ă n bản:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

nàogiúp em hiểu rõ hơn ý người
bố muốn nói ? Nếu đoạn 2 khó
hiểu hơn thì hãy cho biết vì lí do
nào trong các lí do sau:


a. Vì các câu chưađúng ngữ pháp.
b. Vì nội dung các câu chưa thật rõ
ràng


c. Vì giữa các câu chưa có sự liên
kết


GV :Chỉ có những câu văn đúng ngữ


Pháp hoặc ngữ pháp rõ ràng vẫn chưa là
đoạn văn hoàn chỉnh. Do vậy các câu
trongvăn bản phải liên kết với nhau.
?Vậy liên kết là gì? Một văn bản muốn
rõ nghĩa


nghĩa phải có tính chất gì?


Bài tập ứng dụng: Gọi HS đọc BT
1-Sgk tr.18


?BT u cầu em làm gì?


Em có nhận xét gì về trật tự sắp xếp các
câu trong đoạn văn?Hãy sắp xếp lại cho
hợp lí?


?Từ BT1 ,em rút ra được kết luận gì về
tính liên kết của các câu trong đoạn
văn?


<i>Hoạt đ ộng 2 : Tìm hiểu các phương tiện </i>
liên kết


MH: đoạn văn (a)- Sgk tr.17


?Thiếu ý gì mà đoạn văn trở nên khó
hiểu?


Hãy sửa lại đoạn văn để E. hiểu được ý


của người bố?


?Vậy để văn bản có tính liên kết em
phải làm gì?


MH:Đoạn 2b-Sgk tr.18


?Đoạn văn có mấy câu? Sự sắp xếp ý
giữa các câu có gì chưa hợp lý?Nên sửa
lại như thế nào?


?Qua đó, em thấy trong văn bản ngoài
sự liên kết về nội dung còn được liên


Liên: liền
Kết: nối, buộc.


Liên kết: nối liền nhau, gắn bó với
nhau


*Sắp xếp các câu theo thứ tự hợp lí
để tạo thành đoạn văn có tính liên
kết chặt chẽ.


-Câu 1-4-2-5-3.


-Các câu trong đoạn văn phải liên
kết tự nhiên, hợp lí.


Nội dung giữa các câu chưa có sự


Gắn bó chặt chẽ với nhau.


“TRước mặt...việc như thế con
không được tái phạm nữa. Bố nhớ
...mất con....cứu sống con. Nhớ lại
điều đó, bố rất giận con. Con phải
xin lỗi mẹ. Thôi....bố”


-Làm cho nội dung các câu, các
đoạn thống nhất và gắn bó chặt
chẽ với nhau.


Liên kết là tính chất
quan trọng nhất của
văn bản.


2)Ph<i> ươ ng tiện liên </i>
<i>kết</i>


a.Liên kết về nội
dung


b.Liên kết về hình
thức:


-Dùng từ, câu thích
hợp


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

kết bằng phương tiện nào?



GV kết luận và gọi HS đọc ghi nhớ
chấm 2


<i>Hoạt đ ộng 3: Củng cố , luyện tập</i>
<b>BT2 : Gọi HS đọc đoạn văn .</b>


?Các câu trong đoạn văn đã có tính liên
kết chưa ? Vì sao?


Bài tập ứng dụng: Gọi HS đọc BT
1-Sgk tr.18


?BT yêu cầu em làm gì?


Em có nhận xét gì về trật tự sắp xếp các
câu trong đoạn văn?Hãy sắp xếp lại cho
hợp lí?


?Từ BT1 ,em rút ra được kết luận gì về
tính liên kết của các câu trong đoạn
văn?


<i>Hoạt đ ộng 2 : Tìm hiểu các phương tiện </i>
liên kết


MH: đoạn văn (a)- Sgk tr.17


?Thiếu ý gì mà đoạn văn trở nên khó
hiểu?



Hãy sửa lại đoạn văn để E. hiểu được ý
của người bố?


?Vậy để văn bản có tính liên kết em
phải làm gì?


MH:Đoạn 2b-Sgk tr.18


?Đoạn văn có mấy câu? Sự sắp xếp ý
giữa các câu có gì chưa hợp lý?Nên sửa
lại như thế nào?


?Qua đó, em thấy trong văn bản ngồi
sự liên kết về nội dung còn được liên
kết bằng phương tiện nào?


GV kết luận và gọi HS đọc ghi nhớ
chấm 2


<i>Hoạt đ ộng 3: Củng cố , luyện tập</i>
<b>BT2 : Gọi HS đọc đoạn văn .</b>


?Các câu trong đoạn văn đã có tính liên


Đọc diễn cảm đoạn văn.
-Ba câu


Câu1 nói đến việc không ngủ.
Câu2 giấc ngủ đến dễ dàng.
Câu2 dùng từ con, câu3 dùng từ


đứa trẻ.


-Sửa lại bằng cách thêm cụm từ
“Còn bây giờ”, thay từ “đứa trẻ”
bằng từ “con”.


-Các câu trong văn bản còn được
liên kết bằng phương tiện ngơn
ngữ- Đó là liên kết bằng hình
thức.


HS đọc đoạn văn ( sgk tr.19)
Thảo luận nhóm và cử đại diện
nhóm trả lời: Về hình thức, các
câu có vẻ liên kết vì sử dụng
phương tiện trùng lặp (mẹ tôi,
mẹ...). Thật ra, các câu chưa liên
kết vì nơi dung các câu chưa
thống nhất.


-“Bà ơi! Cháu...


bà...bà...cháu...bà...bà...cháu...Thế
là...”.


3) <i>Luyện tập :</i>
<i>Bài tập 2 Sgk tr.19</i>
<i>Bài tập 3: HS điền </i>
từ vào chỗ trống.
<i>Bài tập 4:Hai câu đặt</i>


cạnh nhau vì mẹ
khơng ngủ được do
bao nhiêu ý nghĩ đến
với ngày mai, ngày
khai trường của con


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

kết


chưa ? Vì sao?


4)Củng cố: -Đọc thêm sgk tr.19,20.


Giúp HS hiểu “Cái dây tư tưởng” trong đoạn văn chính là tính liên kết.
5)Dặn dò:- Học bài.


-Làm 5 bài tập vào vở - Đọc, soan: Cuộc chia tay của những con búp bê..


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×