Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

GA L4 T8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (199.31 KB, 26 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 8:</b>


<i>Ngày soạn: 14/10/2010</i>
<i> Ngày giảng: Sáng thứ 2/18/10/2010</i>


<i>Tiết 1: </i> <b>CHÀO CỜ</b>


************************************


<i>Tiết 2: </i> <b>Thể dục:</b>


<b>ƠN TẬP ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ; TRỊ CHƠI: NÉM TRÚNG ĐÍCH</b>
(GV bộ mơn dạy)


************************************


<i>Tiết 3: </i> <b>Tốn:</b>


<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Tính được tổng của 3 số, vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng
cách thuận tiện nhất.


- HS làm đúng, thành thạo các bài tập 1(b), bài 2(dòng 1, 2), bài 4a. HS khá
giỏi làm tất cả các bài tập. HS k.tật làm bài 1.


- GD học sinh cẩn thận khi tính tốn.
<b>II. Chuẩn bị: GV : nội dung</b>


HS : sgk



<b>III. Các hoạt động dạy - học:</b>


<i>Hoạt động của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>


<i>1. Bài cũ: - 2 HS lên bảng làm bài tập 3</i>
tiết trước.


- GV nhận xét.
<i>2. Bài mới:</i>


<i>a. Giới thiệu bài: Ghi đề</i>
<i>b. Giảng bài:</i>


<i>Bài 1: - Yêu cầu HS đọc đề bài.</i>
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Nêu cách thực hiện và thực hiện phép
tính.


- Cho HS làm bài b (HS khá giỏi làm
thêm bài a)


- Nhận xét, sửa sai.


<i>Bài 2: - Cho HS nêu yêu cầu của bài</i>
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện
- Thực hiện mẫu một ví dụ.


96 + 78 + 4 = (96 + 4) + 78
= 100 + 78 = 178



- Cho HS lên bảng thực hiện dòng 1, 2
(HS khá giỏi làm cả bài )


- Nhận xét, sửa sai.


- 2 HS lên bảng thực hiện, nhận xét.
5 + a = a + 5


(a + 28) + 2 = a + (28 + 2) = a + 30
- Lắng nghe.


- Nêu yêu cầu của bài.
- Đặt tính rồi tính


- Đặt tính, sau đó thực hiện cộng theo thứ
tự từ phải sang trái.


- HS làm trên bảng lớp.
a) 7 289 b) 49 672
5 078 123 879
- 1 HS đọc bài.


- Nêu miệng.


- HS thực hiện vào vở nháp, 2 HS thi làm
nhanh.


67+ 21 + 79
= 67 + ( 21 + 79)


= 67 + 100


= 167


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>Bài 3: ( HS khá giỏi )</i>


- Nêu cách tìm các thành phần chưa biết.
- GV cho HS lên thực hiện, lớp làm nháp


- Nhận xét, sửa sai.


<i>Bài 4: - Yêu cầu 1 Hs đọc đề.</i>
- Bài tốn cho biết gì ?


- Bài tốn hỏi gì ?


- u cầu HS làm bài a vào vở (HS khá
giỏi làm thêm bài b)


- GV chấm bài - nhận xét.
<i>3. Củng cố - dặn dò:</i>


- GV hướng dẫn bài 5 về nhà làm.
- Nhắc lại kiến thức vừa luyện


- Chuẩn bị bài sau: Tìm 2 số khi biết tổng
và hiệu của 2 số đó./.


= 789 + 300
= 1089



- 2 HS nêu
x – 306 = 504


x = 504 + 306
x = 810


x + 254 = 680


x = 680 – 254
x = 426


- HS đọc đề.
- Nêu miệng.


<i>Bài giải:</i>
Số dân tăng thêm sau 2 năm là:
79 + 71 = 150 (người )
Số dân của xã sau 2 năm là:
5 256 + 150 = 5 406 (người)
Đáp số: 5 406 người.


**************************************


<i>Tiết 4:</i> <b>Đạo đức: </b>


<b>TIẾT KIỆM TIỀN CỦA(T2)</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- HS nêu được ví dụ tiết kiệm tiền của, biết được lợi ích tiết kiệm tiền của. Vì


sao phải tiết kiệm tiền của.


- Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước…trong cuộc sống
hằng ngày.


- Nhắc nhở bạn bè, anh chị em tiết kiệm tiền của.
<b>II. Chuẩn bị : </b> GV : nội dung bài dạy.


HS : sgk
<b>III. Các hoạt động dạy - học:</b>


<i>Hoạt động của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>


<i>1. Bài cũ: </i>


- Tại sao phải tiết kiệm tiền của ?
- GV nhận xét


<i>2. Bài mới:</i>


<i>a. Giới thiệu bài: </i>
<i>b. Giảng bài: </i>


*Hoạt động 1: Làm việc cá nhân.
(Bài tập 4- SGK/13)


- GV nêu yêu cầu bài tập 4: Những


- 2 HS trả lời - nhận xét.



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

việc làm nào trong các việc dưới đây...?
a. Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập.
b. Giữ gìn quần áo, đồ dùng, đồ chơi.
c. Vẽ bậy, bôi bẩn ra sách vở, bàn ghế,
tường lớp học.


d. Xé sách vở.


đ. Làm mất sách vở, đồ dùng học tập.
e. Vứt sách vở, đồ chơi bừa bãi.
g. Không xin tiền ăn quà vặt
h. Ăn hết suất cơm của mình.
i. Qn khóa vịi nước.


k. Tắt điện khi ra khỏi phòng.
- GV kết luận: ...


- GV nhận xét, khen thưởng ...


*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm và
đóng vai (Bài tập 5 - SGK/13)


- GV chia 3 nhóm, giao nhiệm vụ cho
mỗi nhóm thảo luận và đóng vai 1 tình
huống trong bài tập 5.


 Nhóm 1: Bằng rủ Tuấn xé sách vở


lấy giấy gấp đồ chơi. Tuấn sẽ giải thích
thế nào?



Nhóm 2: Em của Tâm đòi mẹ mua


cho đồ chơi ...Tâm sẽ nói gì với em?
Nhóm 3: Cường nhìn thấy bạn Hà lấy


vở mới ... Cường sẽ nói gì với Hà?
- Cả lớp thảo luận:


+ Cách ứng xử như vậy đã phù hợp
chưa? Có cách ứng xử nào khác không?
- GV kết luận về cách ứng xử.


- GV cho HS đọc ghi nhớ.
<i>3. Củng cố - Dặn dò:</i>


- Thực hành tiết kiệm tiền của, sách
vở, đồ dùng, đồ chơi, điện, nước, …
trong cuộc sống hằng ngày.


- Chuẩn bị bài tiết sau: Tiết kiệm thì
giờ và trả lời câu hỏi sgk./.


các việc dưới đây là tiết kiệm tiền của?
- Cả lớp trao đổi và nhận xét.


+ Các việc làm a, b, g, h, k là tiết kiệm
tiền của.


+ Các việc làm c, d, đ, e, i là lãng phí


tiền của.


- HS tự liên hệ bản thân


- Các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng
vai.


- Một vài nhóm lên đóng vai.


- HS thảo luận và nhóm trình bày.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- 3 HS đọc phần ghi nhớ - SGK/12.
- HS lắng nghe.


********************************************************************
<i>Ngày soạn: 14/10/2010</i>
<i> Ngày giảng: Chiều thứ 2/18/10/2010</i>


<i>Tiết 1:</i> <b>Tập đọc: </b>


<b>NẾU CHÚNG MÌNH CĨ PHÉP LẠ</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Đọc trơi chảy được tồn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng theo ý thơ.
- Bước đầu biết đọc diễn cảm với giọng vui tươi hồn nhiên.
- Hiểu từ ngữ : chén, phép lạ.


- Hiểu nội dung bài: Những ước mơ ngộ nghĩnh đáng yêu của các bạn nhỏ bộc
lộ khao khát về một thế giới tươi đẹp. ( trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4, thuộc 1, 2
khổ thơ trong bài.



- HS khá giỏi thuộc và đọc diễn cảm được bài thơ và trả lời được câu hỏi 3.
- Giáo dục HS có quyền mong ước cuộc sống tươi đẹp.


<b>II. Chuẩn bị: GV: - Tranh minh họa của bài.</b>


- Bảng phụ viết sẵn đoạn hướng dẫn luyện đọc.
HS : đọc trước bài.


<b>III. Các hoạt động dạy - học:</b>


<i>Hoạt động của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>


<i>1. Bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng đọc bài “Ở</i>
vương quốc Tương Lai” và nêu nội dung.
- GV nhận xét cho điểm.


<i>2. Bài mới:</i>


<i>a. Giới thiệu bài : - Ghi đề</i>
<i>b. Giảng bài:</i>


<i>*Luyện đọc:</i>


- Gọi 1 hs đọc toàn bài.


- GV phân đoạn ( 4 đoạn) - mỗi khổ thơ
là một đoạn.


- Gọi HS đọc nối tiếp lần 1.


- Luyện phát âm tiếng từ khó.


- HS đọc nối tiếp lần 2 + nêu chú giải.
- HS đọc nối tiếp lần 3.


- Cho HS luyện đọc nhóm đơi.
- 1 HS đọc tồn bài.


- GV đọc mẫu.
<i>* Tìm hiểu bài: </i>


- Cho HS đọc lại toàn bài thơ.


+ Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần
trong bài?


+ Việc lặp lại nhiều lần trong câu ấy nói
lên điều gì ?


+ Mỗi khổ thơ nói lên điều gì ?
+ chén : ăn uống


+ Các bạn nhỏ mong ước điều gì qua
từng khổ thơ ?


- HĐ nhóm đơi ( 3 phút ).


- 2 HS lên đọc bài, nhận xét.


- Lắng nghe.


- HS đọc.
- 4 HS đọc


- HS đọc: hạt giống, chớp mắt, thuốc nổ,
bi tròn,...


- 4 HS đọc
- 4 HS đọc


- HS đọc theo nhóm
- 1 HS đọc bài.
- HS lắng nghe.


+ Nếu chúng mình có phép lạ.


+ Nói lên ước muốn của các bạn nhỏ rất
tha thiết, ...


+ Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của
các bạn nhỏ.


- HS tìm từ cùng nghĩa.


+ K1: Ước cây mau lớn để cho quả ngọt.
+ K2: Ước trở thành người lớn để làm
việc.


+ K3: Ước mơ khơng cịn mùa đơng giá
rét.



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

+ Em hiểu câu thơ: "Mãi mãi khơng có
mùa đơng" ý nói gì ?


+ Hãy giải thích ý nghĩa của những cách
nói sau : (HS khá giỏi )


a. Ước khơng cịn mùa đơng.
b. Ước trái bom thành trái ngon.
- HS quan sát tranh.


+ Em thích ước mơ nào của các bạn thiếu
nhi trong bài thơ ? Vì sao ?


- Bài thơ nói lên điều gì ?
<i>* Đọc diễn cảm:</i>


- Cho HS đọc nối tiếp - lớp tìm giọng đọc
- Đọc khổ thơ 3, 4, 5


- Nêu từ ngữ cần nhấn giọng trong 3 khổ.
- Gọi HS đọc - nhận xét.


- Yêu cầu HS học thuộc lòng


- Tổ chức thi đọc thuộc lịng tồn bài.
- Bình chọn bạn đọc hay nhất.


<i>3. Củng cố - Dặn dị:</i>


- Nếu em có phép lạ em sẽ ước điều gì ?


Vì sao?


- Về nhà đọc bài và xem bài mới: Đôi
giày ba ta màu xanh, trả lời câu hỏi sgk./.


+ Nói lên ước muốn của các bạn thiếu
nhi...


+ Các bạn ước thời tiết dễ chịu, khơng có
thiên tai, khơng còn chiến tranh, con
người ln sống trong hịa bình, khơng
cịn bom đạn.


- HS tự nêu.


+ Bài thơ nói về các bạn nhỏ muốn có
những phép lạ để làm cho thế giới tươi
đẹp.


- 4 HS nối tiếp nhau đọc các khổ thơ
- 3 HS đọc


- HS thực hiện.
- 3 HS đọc, nhận xét.
- Tự học.


- 3 HS đọc, nhận xét.
- HS thực hiện.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.



****************************************


<i>Tiết 2: </i> <b>Luyện tốn:</b>


<b>TÍNH CHẤT GIAO HỐN, TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Luyện tập củng cố hai tính chất của phép cộng.
- Vận dụng để tính nhanh giá trị của biểu thức.


- Giáo dục HS yêu thích học tốn.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b> III. Các hoạt động dạy - học:</b>


<i>Hoạt động của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>


<i>1. Giới thiệu bài - Ghi đề</i>
<i>2. Hướng dẫn làm bài tập:</i>


<i>Bài 1: (Tr 39) Củng cố tính chất giao</i>
hốn phép cộng.


- Cho HS đọc yêu cầu của bài


- Yêu cầu làm bài vào vở - 1 em lên
bảng làm


+ Giải thích cách điền số - Nêu cách làm



- lắng nghe


- Đọc đề bài, thực hiện các bước theo yêu
cầu


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Nhận xét, chữa bài.


<i>Bài 2: (Tr 40) Viết vào ô trống theo mẫu</i>
a b c a+b+c axbxc (a+b)xc


2 3 4 9 24 20


5 2 6
6 4 3


- Hướng dẫn HS làm vào vở.
- Chấm chữa bài - Nhận xét.


<i>Bài 3:(Tr 41) Tính bằng cách thuận tiện</i>
nhất


- Gọi HS đọc bài.


+ Làm thế nào để tính được cách thuận
tiện nhất?


- Yêu cầu HS làm bài.
- Chấm chữa bài.
<i>3. Củng cố - dặn dò:</i>



- Nêu t/c giao hoán và t/c kết hợp.
- Nhận xét chung giờ học.


- Về nhà làm các bài tập còn lại./.


Kết quả:
25 + 41 = 41+ 25
96+ 72 = 72 + 96
68 +14 = 14+ 68
- HS làm vào vở.


a b c a+b+c axbxc (a+b)xc


2 3 4 9 24 20


5 2 6 <i>13</i> <i>60</i> <i>42</i>


6 4 3 <i>13</i> <i>72</i> <i>30</i>


+ Vận dụng tính chất g/hốn và t/chất kết
hợp để nhóm các số hạng tròn chục, tròn
trăm.


- Làm bài vào vở - 2H lên bảng làm.
Kết quả:


* 145+86+14+55 = (145+55) + (86+14)
= 200 =300



* 1 +2 +3+ 4+ 5+ 6+ 7+ 8 +9


= (9+1) + (8+2) + 7+3) + (6+4) + 5
=10 + 10 + 10 + 10 + 10 + 5 = 45
- HS nêu


***************************************


<i>Tiết 3: </i> <b>Luyện Mĩ thuật: </b>


(GV bộ môn dạy)


********************************************************************
<i>Ngày soạn: 16/10/2010</i>
<i> Ngày giảng: Thứ 3/19/10/2010</i>
<i>Tiết 1: </i> <b>Chính tả: (Nghe viết) </b>


<b>TRUNG THU ĐỘC LẬP</b>
<b>I. Mục tiêu : </b>


- Nghe - viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ đoạn từ: Ngày mai các em
<i>có quyền…đến to lớn, vui tươi trong bài Trung thu độc lập.Viết đúng: phấp phới, soi</i>
sáng, dòng thác.


- Làm đúng bài tập 2 a, 3b, viết nhanh đúng tốc độ quy định.
- GD học sinh giữ vở sạch, viết chữ đẹp.


<b>II. Chuẩn bị: GV: Giấy khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2a (theo nhóm).</b>
HS : sgk



<b>III. Các hoạt động dạy - học:</b>


<i>Hoạt động của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>


<i>1. Bài cũ:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Nhận xét chữ viết của HS trên bảng.
<i>2. Bài mới:</i>


<i> a. Giới thiệu bài:</i>
b. Giảng bài:


* Trao đổi nội dung đoạn văn:
- GV đọc đoạn văn cần viết.


+ Cuộc sống mà anh chiến sĩ mơ ước
tới đất nước ta tươi đẹp như thế nào?
* Hướng dẫn viết từ khó:


- u cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn
khi viết và luyện viết.


* Nghe - viết chính tả:
- GV đọc HS viết.
* Đọc cho HS dò bài:


- Chấm bài - nhận xét bài viết của HS.
<i> c. Hướng dẫn làm bài tập:</i>


Bài 2: a. Gọi HS đọc yêu cầu.



- Chia nhóm 4 HS, phát phiếu và bút.
u cầu HS trao đổi, tìm từ và hồn
thành phiếu.


- Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Gọi HS đọc lại truyện vui. Cả lớp
theo dõi và trả lời câu hỏi:


+ Câu truyện đáng cười ở điểm nào?
+ Theo em phải làm gì để mị lại được
kiếm?


<i>Bài 3: a. - Gọi HS đọc yêu cầu.</i>
- Gv ghi nghĩa lên bảng


- Tuyên dương HS thắng cuộc
3. Củng cố - dặn dò:


- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà viết lại những từ sai
- Chuẩn bị tiết sau: Thợ rèn, đọc và
xem trước các hiện tượng chính tả./.


- Lắng nghe.


- HS lắng nghe, theo dõi SGK.


+ Anh mơ đến đất nước tươi đẹp với dòng


thác nước đổ xuống làm chạy máy phát
điện. Ở giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng ...
- Luyện viết vào bảng con - 3 HS lên bảng
viết


- HS viết bài
- HS dò bài


- HS đổi chéo vở, dò bài bạn.
- 1 HS đọc thành tiếng.


- Nhận phiếu và làm việc trong nhóm.
- Nhận xét, bổ sung, chữa bài


Đáp án: kiếm giắt, kiếm rơi, đánh dấu
- kiếm rơi - đánh dấu.


- 1 HS đọc thành tiếng.


+ Anh ta ngốc lại tưởng đánh dấu mạn
thuyền chỗ rơi kiếm là mò được kiếm.


+ Phải đánh dấu vào chỗ rơi kiếm chứ
không phải vào mạn thuyền.


<i> - 2 HS đọc thành tiếng.</i>


3 hs ghi nhanh lời giải - lớp làm nháp
Đáp án: điện thoại, nghiền, khiêng.



***************************************


<i>Tiết 2: </i> <b>Tốn:</b>


<b>TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ</b>
<b> I. Mục tiêu: </b>


- Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- GD học sinh độc lập suy nghĩ khi làm bài.
<b>II. Chuẩn bi:</b> GV : nội dung bài dạy.
HS : sgk


<b> III. Các hoạt động dạy - học: </b>


<i>Hoạt động của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>


<i> 1. Bài cũ</i> : - GV gọi 2 HS lên bảng làm
x – 306 = 504 x + 254 = 680




- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm.
<i>2. Bài mới: </i>


<i> a. Giới thiệu bài:</i>
b. Giảng bài:


* Giới thiệu bài toán:



- GV gọi HS đọc bài tốn ví dụ SGK.
- GV hỏi: Bài tốn cho biết gì ?
- Bài tốn hỏi gì ?


- GV nêu: Vì bài toán cho biết tổng và
cho biết hiệu của hai số.


* Hướng dẫn và vẽ bài toán:
- GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ bài toán.
- GV hướng dẫn HS vẽ sơ đồ như sau:
+ GV vẽ đoạn thẳng biểu diễn số lớn.
+ Đoạn thẳng biểu diễn số bé sẽ như thế
nào so với đoạn thẳng biểu diễn số lớn ?
+ GV vẽ đoạn thẳng biểu diễn số bé.
+ Thống nhất hoàn thành sơ đồ:


* Hướng dẫn giải bài toán (cách 1)
- Quan sát kĩ sơ đồ bài toán và suy
nghĩ cách tìm hai lần của số bé.


+ Nếu bớt đi phần hơn của số lớn so
với số bé thì số lớn như thế nào so với
số bé ?


- 2 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi để
nhận xét bài làm của bạn.


x – 306 = 504



x = 504 + 306
x = 810


x + 254 = 680


x = 680 – 254
x = 426


- HS nghe.


- 2 HS lần lượt đọc trước lớp.


- Bài toán cho biết tổng của hai số là 70,
hiệu của hai số là 10.


- Bài tốn u cầu tìm hai số.


- Vẽ sơ đồ bài toán.


+ Đoạn thẳng biểu diễn số bé ngắn hơn so
với đoạn thẳng biểu diễn số lớn.


+ 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.


- HS suy nghĩ sau đó phát biểu ý kiến.
- Nếu bớt đi phần hơn của số lớn so với số
bé thì số lớn sẽ bằng số bé.


Tóm tắt



Số lớn
Số bé


?


?


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- vậy ta còn lại hai lần của số bé.


+ Phần hơn của số lớn so với số bé
chính là gì của hai số ?


+ Khi bớt đi phần hơn của số lớn so
với số bé thì tổng của chúng thay đổi thế
nào ?


+ Tổng mới là bao nhiêu ?


+ Tổng mới lại chính là hai lần của số
bé, vậy ta có hai lần số bé là bao nhiêu ?
+ Hãy tìm số bé.


+ Hãy tìm số lớn.


- GV yêu cầu HS trình bày bài giải của
bài toán.


- GV yêu cầu HS đọc lại lời giải đúng,
sau đó nêu cách tìm số bé.



- GV viết cách tìm số bé lên bảng và
yêu


cầu HS ghi nhớ.


* Hướng dẫn giải bài toán (cách 2)
- GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ bài
toán và suy nghĩ cách tìm hai lần của số
lớn.


+ Nếu thêm vào số bé một phần đúng
bằng phần hơn của số lớn so với số bé
thì số bé như thế nào so với số lớn ?
+ Phần hơn của số lớn so với số bé
chính là gì của hai số ?


+ Khi thêm vào số bé phần hơn của số
lớn so với số bé thì tổng của chúng thay
đổi thế nào ?


+ Tổng mới là bao nhiêu ?


+ Tổng mớichính là hai lần của số lớn,
vậy ta có hai lần số lớn là bao nhiêu ?
+ Hãy tìm số lớn.


+ Hãy tìm số bé.



- GV yêu cầu HS trình bày bài giải.
- GV yêu cầu HS đọc lại lời giải đúng.
- GV viết cách tìm số lớn


- GV kết luận
<i> c. Luyện tập:</i>


Bài 1: GV yêu cầu HS đọc đề bài tốn.
- Bài tốn cho biết gì ?


- Bài tốn hỏi gì ?


+ Là hiệu của hai số.


+ Tổng của chúng giảm đi đúng bằng phần
hơn của số lớn so với số bé.


+ Tổng mới là 70 – 10 = 60.
+ Hai lần số bé là 70 – 10 = 60.
+ Số bé là 60 : 2 = 30.


+ Số lớn là 30 + 10 = 40 (hoặc 70 – 30 =
40)


- 1 HS lên bảng làm bài, HS HS cả lớp làm
bài vào giấy nháp.


- HS đọc thầm lời giải và nêu:
Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2



- HS suy nghĩ sau đó phát biểu ý kiến.
+ Thì số bé sẽ bằng số lớn.


+ Là hiệu của hai số.


+ Tổng của chúng tăng thêm đúng bằng
phần hơn của số lớn so với số bé.


+ Tổng mới là 70 + 10 = 80.
+ Hai lần số bé là 70 + 10 = 80.
+ Số lớn là 80 : 2 = 40.


+ Số bé là 40 – 10 = 30 (hoặc 70 – 40 =
30).


- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài nháp
- HS đọc thầm lời giải và nêu:


* Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2
- HS nhắc lại


- HS đọc.


- Tuổi bố cộng với tuổi con là 58 tuổi.
Tuổi bố hơn tuổi con là 38 tuổi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Bài tốn thuộc dạng tốn gì ? Vì sao
em biết điều đó ?


- GV yêu cầu HS làm bài.



- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của
bạn trên bảng.


- GV nhận xét và cho điểm HS.


<i> Bài 2: GV gọi HS đọc yêu cầu của bài.</i>
- Bài tốn thuộc dạng tốn gì ?


- GV u cầu HS làm bài vào vở
- GV chấm bài - nx


<i>Bài 4: ( HS khá , giỏi) HS nêu yêu cầu</i>
- GV yêu cầu HS tự nhẩm và nêu hai
số mình tìm được.


- Một số khi cộng với 0 cho kết quả là
gì ?


- Một số khi trừ đi 0 cho kết quả là gì ?
<i>3. Củng cố - Dặn dị:</i>


- GV yêu cầu HS nêu cách tìm hai số
khi biết tổng và hiệu của hai số đó.


- Về nhà làm lại các bài tập và chuẩn
bị bài sau: Luyện tập./.


- Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai
số đó. Vì bài tốn cho biết tuổi bố cộng


tuổi con, chính là cho biết tổng số tuổi của
hai người...


- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm theo
một cách, HS cả lớp làm bài vào nháp
- HS nêu ý kiến.


Đáp số : bố 28 tuổi, con 10 tuổi
- HS đọc.


- Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai
số đó.


- 2 HS lên bảng làm bài, 1HS làm 1 cách
Đáp số : trai 16 bạn, gái 12 bạn


- 2 HS nêu
- Số 8 và số 0.


- Số nào cộng với 0 cũng cho kết quả là
chính số đó.


- Một số khi trừ đi 0 cũng cho kết quả là
chính nó.


- 1 HS nêu


*************************************


<i>Tiết 3: </i> <b>Luyện từ và câu:</b>



<b>CÁCH VIẾT HOA TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ NƯỚC NGỒI</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Nắm được quy tắc viết tên người, tên địa lý nước ngoài.


- Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng tên người, tên địa lí nước ngồi
phổ biến, quen thuộc trong các bài tập 1, 2. HS khá, giỏi ghép đúng tên nước với tên
thủ đô của nước ấy trong một vài trường hợp quen thuộc ( BT3)


- GD học sinh cẩn thận khi làm bài.


<b>II. Chuẩn bị: </b> GV: Giấy khổ to viết sẵn nội dung: một bên ghi tên nước,
tên thủ đô bỏ trống, 1 bên ghi têh thủ đô tên nước bỏ trống và bút dạ.


HS : sgk
<b>III. Các hoạt động dạy - học:</b>


<i>Hoạt động của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>


<i>1. Bài cũ: GV đọc cho 2 HS viết các</i>
câu sau:


<i>+ Đồng Đăng có phố Kì Lừa</i>


<i>Có nàng Tơ Thị có chùa Tam Thanh</i>
<i> - Nhận xét cách viết và cho điểm.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i>2. Bài mới:</i>



<i> a. Giới thiệu bài:</i>


- GV viết: An-đéc-xen và Oa-sinh-tơn.
+ Đây là tên người và tên địa danh nào?
ở đâu?


- Bài học hơm nay sẽ giúp các em hiểu
quy tắc đó.


b. Tìm hiểu ví dụ:


<i>Bài 1: GV đọc mẫu tên người và tên địa</i>
lí trên bảng.


- Hướng dẫn HS đọc đúng tên người và
tên địa lí trên bảng.


<i>Bài 2:Gọi 2 HS đọc yêu cầu trong SGK.</i>
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả
lời câu hỏi:


+ Mỗi tên riêng nói trên gồm mấy bộ
phận, mỗi bộ phận gồm mấy tiếng?
Tên người:


- Lép Tôn-xtôi gồm 2 bộ phận: Lép và
<i>Tôn-xtôi.</i>


Bộ phận 1 gồm 1 tiếng Lép.
Bộ phận 2 gồm 2 tiếng Tơn-xtơi.



- Mơ-rít-xơ Mát-téc-lích gồm 2 bộ phận
<i>Mơ-rít-xơ và Mát-téc-lích </i>


Bộ phận 1 gồm 3 tiếng: Mơ-rít-xơ
Bộ phận 2 gồm 3 tiếng : Mát-téc-lích
- Tơ-mát Ê-đi-xơn gồm 2 bộ phận:
<i>Tô-mát và Ê-đi-xơn.</i>


Bộ phận 1 gồm 2 tiếng: Tô-mát
Bộ phận 2 gồm 3 tiếng : Ê-đi-xơn.
+ Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết
như thế nào?


+ Cách viết hoa trong cùng một bộ phận
như thế nào?


Bài 3:Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS trao đổi cặp đôi, trả lời
câu hỏi: cách viết tên một số tên người,
tên địa lí nước ngồi đã cho có gì đặc
biệt?


- Những tên người, tên địa lí nước ngồi
ở BT3 là những tên riêng được phiên
anh Hán Việt...


<i> c. Ghi nhớ:</i>


- Gọi HS đọc phần Ghi nhớ.



- lấy ví dụ minh hoạ cho từng nội dung.


- Đây là tên của nhà văn An-đéc-xen
người Đan Mạch và tên thủ đô nước Mĩ.
- Lắng nghe.


- Lắng nghe.


- HS đọc cá nhân, tên người và tên địa lí.
- 2 HS đọc thành tiếng.


- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả lời
câu hỏi - Trả lời, nhận xét.


Tên địa lí:


- Hi-ma-la-a chỉ có 1 bộ phận gồm 4
tiếng: Hi/ma/la/a


- Đa- nuýp chỉ có 1 bộ phận gồm 2 tiếng
<i>Đa/ nuýp</i>


- Lốt Ăng-giơ-lét có 2 bộ phận là
- Bộ phận 1 gồm 1 tiếng: Lốt


- Bộ phận 2 gồm 3 tiếng : Ăng-giơ-lét
- Niu Di-lân có 2 bộ phận Niu và Di-lân
Bộ phận 1 gồm 1 tiếng : Niu



Bộ phận 2 gồm 2 tiếng là Di/ lân.


Cơng-gơ: có một bộ phận gồm 2 tiếng là
<i>Công/ gô.</i>


- Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết hoa.
- Giữa các tiếng trong cùng một bộ phận
có dấu gạch nối.


- 2 HS đọc thành tiếng.


- 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận và trả lời
câu hỏi: Một số tên người, tên địa lí nước
ngồi viết giống như tên người, tên địa lí
Việt Nam: tất cả các tiếng đều được viết...
- Lắng nghe.


- 3 HS đọc thành tiếng.
- 4 HS lên bảng viết


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Gọi HS nhận xét tên người, tên địa lí.
<i>d. Luyện tập: </i>


Bài 1:Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS trao đổi và làm bài tập.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luận lời giải đúng.


- Gọi HS đọc lại đoạn văn. Cả lớp đọc
thầm và trả lời câu hỏi:



+ Đoạn văn viết về ai?


+ Em đã biết nhà bác học Lu-I Pa-xtơ
qua phương tiện nào?


Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu 3 HS lên bảng viết. HS dưới
lớp viết vào vở.


- Gọi HS nhận xét, bổ sung.
- Kết luận lời giải đúng.


Xin-ga-po, Ma-ni-la.
- Nhận xét.


- 2 HS đọc thành tiếng.
- Hoạt động trong nhóm.
- Nhận xét, sửa chữa (nếu sai)


- Chữa bài: Ác boa, Lu-I, Pa-xtơ, Ác -boa,
Quy-dăng-xơ.


- 1 HS đọc thành tiếng.


- Đoạn văn viết về gia đình Lu-I Pa-xtơ
sống, thời ơng cịn nhỏ. ...


+ Em biết đến Pa-xtơ qua sách Tiếng Việt
3.



- 2 HS đọc thành tiếng.


- HS thực hiện viết tên người, tên địa lí
nước ngồi.


- Nhận xét, bổ sung, sửa bài (nếu sai)
Tên người An-be Anh-xtanh


Crít-xti-an
An-đéc-xen


I-u-ri Ga-ga-rin


Nhà vật lí học nổi tiếng thế giới, người Đức
(1879-1955).


Nhà văn nổi tiếng thế giới, chuyên viết truyện
cổ tích, người Đan Mạch. (1805-1875)


Nhà du hành vũ trụ người Nga, người đầu tiên
bay vào vũ trụ (1934-1968)


Tên địa lí Xanh Pê-téc-bua
Tơ-ki-ơ


A-ma-dơn
Ni-a-ga-ra


Kinh đơ cũ của Nga


Thủ đơ của Nhật Bản


Tên 1 dịng sơng lớn chảy qua Bra-xin.
Tên 1 thác nước lớn ở giữa Ca-na-đa và Mĩ.
<i> </i>


<i>Bài 3:( HS khá giỏi )</i>


- Yêu cầu HS đọc đề bài quan sát tranh
để đoán thử cách chơi trị chơi du lịch.
- Đính bảng phụ lên bảng. Yêu cầu các
nhóm thi tiếp sức.


- Gọi HS đọc phiếu của nhóm mình.
- Bình chọn nhóm đi du lịch tới nhiều
nước nhất.


- Chúng ta tìm tên nước phù hợp với tên
thủ đơ của nước đó hoặc tên thủ đơ phù
hợp với tên nước.


- Thi điền tên nước hoặc tên thủ đô tiếp
sức.


- 2 đại diện của nhóm đọc một HS đọc
tên nước, 1 HS đọc tên thủ đơ của nước
đó.


<i>Số thứ tự</i> <i>Tên nước</i> <i>Tên thủ đô</i>



1 Nga Mát-xcơ-va


2 Ấn Độ Niu-đê-li


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

4 Thái Lan Băng Cốc


5 Mĩ Oa-sinh-tơn


6 Anh Ln Đơn


7 Lào Viêng Chăn


<i>3. Củng cố - dặn dị:</i>


- Khi viết tên người, tên địa lí nước ngồi, cần viết như thế nào?
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà học thuộc lịng tên nước, tên thủ đơ của các nước đã viết ở bài tập 3
- Chuẩn bị tiết sau : Luyện tập viết tên người, tên địa lý nước ngoài./.


****************************************


<i>Tiết 4: </i> <b>Mĩ thuật: </b>


<b>TẬP NẶN TẠO DÁNG: NẶN CON VẬT QUEN THUỘC</b>
(GV bộ môn dạy)


********************************************************************
<i>Ngày soạn: 18/10/2010</i>
<i>Ngày giảng : Thứ 4/20/10/2010</i>


<i>Tiết 1: </i> <b>Toán: </b>


<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Biết giải bài tốn liên quan đến tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó.
- Vận dụng dạng bài tốn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó giải tốn
nhanh, chính xác. Làm bài tập 1(a,b), bài 2, bài 4. HS khá giỏi làm thêm bài tập 1c,
bài 5. HS k.tật làm bài 1.


- GD học sinh độc lập khi làm bài.
<b>II.Chuẩn bị : </b> GV : sgk, nội dung.
HS : sgk


<b>III. Các hoạt động dạy - học: </b>


<i>Hoạt động của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>


<i>1. Bài cũ:</i>


- Gọi HS nêu cách tìm 2 số khi biết
tổng và hiệu của 2 số đó.


- 1HS làm bài tập 4 : 8 + 0 =0 + 8 = 8
Số lớn là 8 , số bế là 0


- Nhận xét.
<i>2. Bài mới:</i>


<i>a. Giới thiệu bài: </i>


<i>b. Giảng bài:</i>


<i>Bài 1: - Yêu cầu HS đọc đề. </i>


- Cho HS thực hiện vào vở nháp câu a,
b. HS khá giỏi làm thêm câu c.


- Nhận xét sửa sai.


- HS nêu lại cách tìm số lớn, số bé.


- 2 HS lên bảng thực hiện. nhận xét.


- 1 HS đọc đề.


a. Số lớn là : (24 + 6) : 2 = 15
Số bé là : 15 – 6 = 9


b. Số lớn là : (60 + 12) : 2 = 36
Số bé là : 36 – 12 = 24


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i>Bài 2: Cho HS đọc yêu cầu của đề bài.</i>
- Bài tốn u cầu chúng ta làm gì ?
- Yêu cầu hs tự giải vở nháp


- Cho 1 hs làm bài trên bảng
- Nhận xét sửa sai.


Bài 3: HS đọc yêu cầu
- Xác định dạng toán



- HS xác định số bé, số lớn.
- Yêu cầu hs tự giải vở
- Cho 1 HS làm bài trên bảng
- Chấm bài - nhận xét.


- Nhận xét sửa sai.
<i>Bài 5: ( HS khá, giỏi )</i>
- Cách hướng dẫn tương tự
- Thực hiện vào vở nháp


- 1 HS lên bảng giải - nhận xét.
<i>3. Củng cố - Dặn dò:</i>


- Nhắc lại kiến thức vừa luyện.
- Dặn HS về làm 3 ( HS khá giỏi )
- Chuẩn bị: Luyện tập chung./.


- 1 HS đọc đề - tóm tắt


+...tìm số tuổi của em và tuổi của chị.
+ Cách 1:


Tuổi của chị là : (36 + 8) : 2 = 22 (tuổi)
Tuổicủa em là : 22 – 8 = 14 (tuổi)
- 2 HS đọc - tóm tắt.


- Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số
đó.



- Số bé = số sản phẩm của phân xưởng thứ
nhất làm được


- Số lớn = số sản phẩm của phân xưởng
thứ 2 làm được: Tổng 1200, hiệu 120.
Đáp án: Số bé : 540


Số lớn : 660
- HS giải trên bảng -nx
Đáp án: Thửa 1: 3000 (kg)
Thửa 2: 2200(kg)


*************************************


<i>Tiết 2: </i> <b>Tập đọc:</b>


<b>ĐÔI GIÀY BA TA MÀU XANH</b>


<b>I. Mục tiêu: </b>


- Đọc đúng các tiếng, từ khó: xanh, đơi giày, ngọ nguậy.


- Đọc trơi chảy được tồn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các
cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.


- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn văn trong bài.
- Hiểu các từ ngữ: thon thả, ngọ nguậy.



- Hiểu nội dung bài: Chị phụ trách đã quan tâm đến ước mơ của cậu bé Lái,
làm cho cậu rất xúc động, vui sướng đến lớp với đôi giày được thưởng.( Trả lời được
câu hỏi sgk )


- Biết trân trọng những ước mơ bình dị.
<b>II. Chuẩn bị: GV: - Tranh minh họa </b>


- Bảng phụ viết sẵn các câu đoạn thơ cần luyện đọc.
HS : sgk, đọc trước bài.


<b>III. Các hoạt động dạy - học:</b>


<i>Hoạt động của GV </i> <i>Hoạt động của HS</i>


<i>1. Bài cũ: - Gọi HS đọc bài và trả lời</i>
các câu hỏi của bài: Nếu chúng mình
có phép lạ và trả lời câu hỏi 2.


- GV nhận xét và cho điểm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i>2. Bài mới:</i>


<i>a. Giới thiệu bài : - Ghi đề</i>
<i>b. Giảng bài:</i>


*Luyện đọc:


- Gọi 1 HS đọc toàn bài
- GV phân đoạn (2 đoạn)
- Gọi HS đọc nối tiếp lần 1


- Luyện phát âm


- HS đọc nối tiếp lần 2 - kết hợp nêu
chú giải.


- HS đọc nối tiếp lần 3


- Cho HS luyện đọc nhóm đơi
- 1 HS đọc tồn bài


- GV đọc mẫu - nêu cách đọc
* Tìm hiểu bài:


- Cho HS đọc thầm và TLCH


+ Nhân vật tôi trong đoạn văn là ai ?
+ Ngày bé chị từng mơ ước điều gì ?
+ Những câu văn nào tả vẽ đẹp của đôi
giày ba ta ?


- thon thả : thon nhỏ và gọn


+ Ước mơ của chị phụ trách đội có
thành hiện thực khơng ? Vì sao em biết
?


+ Đoạn 1 cho em biết điều gì ?
- Cho HS đọc đoạn 2


+ Khi làm công tác đội chụ phụ trách


được giao nhiệm vụ gì ?


+ Vì sao chị ước mơ của một cậu bé
lang thang ?


+ Chị đã làm gì để động viên cậu bé
Lái trong ngày đầu tới lớp ?


+ Tại sao chị lại chọn cách làm đó ?
+ Những chi tiết nào nói lên sự cảm
động và niềm vui của Lái khi nhận đôi
giày


ngọ nguậy : không đứng yên một chỗ
+ Đoạn 2 nói lên điều gì ?


- Nội dung của bài văn này là gì ?
- GV bổ sung - ghi bảng


<i>c. Luyện đọc diễn cảm:</i>


- Cho HS đọc nối tiếp - lớp tìm giọng


- HS đọc


Đoạn 1: từ đầu ... bạn tơi
Đoạn 2: cịn lại


- 2 HS đọc
- HS đọc


- 2 HS đọc
- HS đọc


- HS đọc theo nhóm


+…là chị phụ trách Đội TNTP.


+ Chị mơ ước có được đơi giày ba ta màu
xanh nước biển như của anh họ chị.


+ Cổ giày ôm sát chân, thân giày ...hai
hàng khuy dập, luồn một sợi dây trắng nhỏ
vắt qua.


+ Ước mơ của chị phụ trách đội không
thành hiện thực, vì chị chỉ được tưởng
tượng ...


+ Vẻ đẹp của đôi giày ba ta màu xanh.
+ HS thực hiện đọc.


+ Chị được giao nhiệm vụ phải vận động
Lái, một cậu bé lang thang đi học.


+ Vì chị đã đi theo Lái khắp các đường
phố.


+ Chị quyết định thưởng cho Lái đôi giày
ba ta màu xanh trong buổi đầu tiên cậu đến
lớp.



+ Vì chị muốn mang lại niềm hạnh phúc
cho Lái.


+ Tay Lái run run, môi cậu mấp máy, mắt
hết..., đeo vào cổ nhảy tưng tưng.


+ Niềm vui và sự xúc động của Lái khi
được tặng giày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

đọc


- Luyện đọc: đoạn 2


- HS nêu từ ngữ cần nhấn giọng
- Gọi HS đọc


- Thi đọc


- Nhận xét cho điểm
<i>3. Củng cố - Dặn dò: </i>


- Qua bài văn em thấy chị phụ trách là
người như thế nào ? Liên hệ - g.dục.
- Về nhà xem lại bài và xem bài mới:
Thưa chuyện ... đọc và trả lời câu hỏi./.


- Nêu miệng: giọng chậm rải nhẹ nhàng



- 4 HS đọc - nhận xét.
- 2 HS đọc - nhận xét.


***************************************


<i>Tiết 3: </i> <b>Thể dục:</b>


<b>ĐỘNG TÁC VƯƠN THỞ VÀ TAY; TRÒ CHƠI: NHANH LÊN BẠN ƠI!</b>
<b>(GV bộ môn dạy)</b>


***************************************


<i><b>Tiết 4: </b></i> <b>Tập làm văn:</b>


<b>LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN</b>
I. Mục tiêu:


- Viết được câu mở đầu cho các đoạn văn1, 3, 4 (BT1 tuần 7); nhận biết dược
cách xắp xếp theo trình tự thời gian của các đoạn văn và tác dụng của câu mở đầu ở
mỗi đoạn văn (BT2).


- Kể lại được câu chuyện đã học có các sự việc được sắp xếp theo trình tự thời
gian (BT3).


- HS khá, giỏi: thực hiện được đầy đủ yêu cầu của bài tập 1.
- Sử dụng Tiếng Việt hay lời văn sáng tạo, sinh động.


<b>II. Đồ dùng dạy - học:</b>


GV: - Tranh minh họa cốt truyện: Vào nghề.


HS: - SGK, vở, ...


<b> III. Các hoạt động dạy - học: </b>


<i>Hoạt động của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>


<i>1. Bài cũ:</i>


- Gọi 3 HS lên bảng kể trong giấc mơ em
được bà tiên cho ba điều ước và em thực
hiện cả ba điều ước đó.


<i>2. Bài mới: </i>


a. Giới thiệu bài: - Ghi đề
b. Hướng dẫn làm bài tập:


- Treo tranh minh họa và hỏi: Bức tranh
minh họa cho điều gì ? Hãy kể lại tóm tắt
cho nội dung câu chuyện đó.


- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.


- Lắng nghe.


- Bức tranh minh họa cho truyện: Vào
nghề.


- HS kể theo trình tự từng đoạn.



+ Đoạn 1: Va-li-a ước mơ trở thành
diễn viên xiếc biểu diễn tiết mục phi
ngựa đánh đàn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Nhận xét tuyên dương.


<i>Bài 1: HS khá, giỏi thực hiện đầy đủ.</i>
- Gọi HS đọc yêu cầu


- HS thảo luận nhóm đơi và viết câu mở
đầu cho từng đoạn.


- Gọi HS nhận xét phát biểu ý kiến.
- Nhận xét sửa sai.


<i>Bài 2: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu </i>


- Yêu cầu HS đọc toàn truyện và thảo
luận nhóm đơi.


+ Các đoạn văn được sắp xếp theo trình
tự nào?


+ Các câu mở đoạn đóng vai trị gì trong
việc thể hiện trình tự ấy ?


<i>Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu </i>


- Em chọn câu chuyện nào đã đọc để kể ?
- Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm.


- Gọi HS thi nhau kể.


- Nhận xét cho điểm.
<i>3. Củng cố - Dặn dò:</i>


- Cho HS nhắc lại kiến thức trên.
- Nhận xét tuyên dương.


- Về nhà xem lại bài.


- Chuẩn bị bài: Luyện tập phát triển câu
chuyện ./.


xiếc và được giao việc quét dọn chuồng
ngựa.


+ Đoạn 3: Va-li-a đã giữ chuồng ngựa
sạch sẽ và làm quen với chú ngựa diễn.
+ Đoạn 4: Va-li-a đã trở thành một diễn
viên giỏi như em hằng mong ước.


- 1 HS đọc.


- Nhận phiếu và thực hiện.
- Thưc hiện đọc cho cả lớp nghe.
- 1 HS đọc.


- HS hoạt động nhóm.


+… theo trình tự thời gian, sự việc nào


xảy ra trước thì kể trước, sự việc nào
xảy ra sau thì kể sau.


+... đoạn giúp nối đoạn văn trước với
đoạn văn sau bằng các cụm từ chỉ thời
gian.


- 1 HS đọc.


- HS lần lượt nêu.


- HS thực hiện kể theo nhóm.
- HS thi kể, nhận xét


- HS nêu


- HS cả lớp thực hiện.


**************************************


<i>Tiết 5: </i> <b>Khoa học: </b>


<b>BẠN CẢM THẤY THẾ NÀO KHI BỊ BỆNH?</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


- Nêu được một số biểu hiện khi cơ thể bị bệnh.


- Biết nói với cha mẹ, người lớn khi cảm thấy trong người khó chịu, khơng
bình thường



- Phân biệt được lúc cơ thể khỏe mạnh và lúc cơ thể bị bệnh.
- Có ý thức theo dõi sức khỏe bản thân.


<b>II. Đồ dùng dạy - học:</b>


GV: - Các hình minh hoạ trang 32, 33 / SGK
- Phiếu ghi các tình huống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>III. Các hoạt động dạy - học:</b>


<i>Hoạt động của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>


<i>1. Bài cũ: 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi:</i>
- Em hãy kể tên các bệnh lây qua đường
tiêu hố và ngun nhân gây ra các bệnh
đó ?


- Em hãy nêu các cách đề phòng bệnh lây
qua đường tiêu hoá ?


- GV nhận xét và cho điểm HS.
<i>2. Bài mới:</i>


* Giới thiệu bài: GV ghi tựa đề.
* Hoạt động 1: Kể chuyện theo tranh.
- HS quan sát các hình minh hoạ SGK,
thảo luận và trình bày nội dung sau:


+ Sắp xếp các hình có liên quan với
nhau thành 3 câu chuyện. Mỗi câu


chuyện gồm 3 tranh thể hiện Hùng lúc
khỏe, Hùng lúc bị bệnh, Hùng lúc được
chữa bệnh.


+ Kể lại câu chuyện cho mọi người
nghe với nội dung mô tả những dấu hiệu
cho em biết khi Hùng khoẻ và khi Hùng
bị bệnh.


- GV nhận xét, tổng hợp các ý kiến.
- Nhận xét tuyên dương.


* Hoạt động 2: Những dấu hiệu và việc
cần làm khi bị bệnh.


- Yêu cầu HS đọc, trả lời các câu hỏi
1) Em đã từng bị mắc bệnh gì ?


2) Khi bị bệnh đó em cảm thấy trong
người như thế nào ?


3) Khi thấy cơ thể có những dấu hiệu bị
bệnh em ohải làm gì ? Tại sao phải làm
như vậy ?


- GV nhận xét, tuyên dương.


* Kết luận, cho HS đọc mục bạn cần biết
* Hoạt động 3<i> : </i>



Trò chơi: “Mẹ ơi, con bị ốm"


- Các nhóm đóng vai các nhân vật trong
tình huống.


+ Nhóm 1: TH 1: Ở trường Nam bị đau
bụng và đi ngoài nhiều lần.


- 2 HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.


- HS lắng nghe.


- Tiến hành thảo luận nhóm 2
- Đại diện nhóm trình bày.


+ Nhóm 1: Tranh 1, 4, 8. Hùng đi học
về, thấy có mấy khúc mía mẹ vừa mua
để trên bàn. Cậu ta dùng răng để xước
mía vì cậu thấy răng mình rất khỏe, ...
+ Nhóm 2: Tranh 6, 7, 9. Hùng đang
tập nặn ơ tơ bằng đất ở sân thì bác Nga
đi chợ về. Bác cho Hùng quả ổi. ..
+ Nhóm 3: Tranh 2, 3, 5. Chiều mùa hè
oi bức, Hùng vừa đá bóng xong liền đi
bơi cho khỏe. Tối đến cậu hắt hơi...
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe và trả lời.


- Hoạt động cả lớp.


- HS suy nghĩ và trả lời.


- HS khác lớp nhận xét và bổ sung.


- HS đọc mục bạn cần biết


- Tiến hành thảo luận nhóm sau đó đại
diện các nhóm trình bày.


+ Nhóm 1:


HS 1: Mẹ ơi, con bị ốm !


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

+ Nhóm 2: TH 2: Đi học về, Bắc thấy hắc
hơi, sổ mũi và cổ họng hơi đau. Bắc định
nói với mẹ nhưng mẹ đang nấu cơm.
Theo em Bắc sẽ nói gì với mẹ ?


+ Nhóm 3: TH 3: Sáng dậy Nga đánh
răng thấy chảy máu răng và hơi đau,
buốt.


+ Nhóm 4: TH 4: Đi học về, Linh thấy
khó thở, ho nhiều và có đờm. Bố mẹ đi
cơng tác ngày kia mới về. Ở nhà chỉ có
bà nhưng mắt bà đã kém. Linh sẽ làm gì ?
+ Nhóm 5: TH 5: Em đang chơi với em
bé ở nhà. Bỗng em bé khóc ré lên, mồ hôi
ra nhiều, người và tay chân rất nóng. Bố
mẹ đi làm chưa về. Lúc đó em sẽ làm gì?


- GV nhận xét, tuyên dương


<i> 3. Củng cố - dặn dò:</i>


- HS nêu lại nội dung của bài


- Dặn về nhà học thuộc mục Bạn cần
biết và ln có ý thức nói với người lớn
khi cơ thể có dấu hiệu bị bệnh.


- Chuẩn bị bài: Ăn uống khi bị bệnh ...


lần, người mệt lắm.


HS 2: Con bị tiêu chảy rồi, để mẹ lấy
thuốc cho con uống.


+ Nhóm 2: Bắc nói: Mẹ ơi, con thấy
mình bị sổ mũi, hắt hơi và hơi đau ở cổ
họng. Con bị cảm cúm hay sao mẹ ạ.
+ Nhóm 3: Mẹ ơi, con bị sâu răng rồi.
Con đánh răng thấy chảy máu và hơi
đau, buốt trong kẻ răng mẹ ạ.


+ Nhóm 4: Linh sẽ sang nhờ bác hàng
xóm mua thuốc và nói với bác Linh
cảm thấy khó thở, ho nhiều và khi ho
có đờm.


+ Nhóm 5: Gọi điện cho bố mẹ và nói


em bị sốt cao, tay chân nóng, mồ hơi ra
nhiều, em không chịu chơi và hay
khóc.


- HS nêu
- HS cả lớp.


********************************************************************
<i>Ngày soạn:15/10/2010</i>
Ngày giảng: Thứ 5/21/10 /2010


<i>Tiết 1: </i> <b>Toán:</b>


<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


- Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ vận dụng một số tính chất của phép
cộng khi tính giá trị của biểu thức số.


- Giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- HS khá, giỏi làm thêm bài tập 2 dòng 2; 5.


- Biết vận dụng kiến thức vào trong thực tiễn.
<b>II. Đồ dùng dạy - học:</b>


GV: Bảng phụ ghi bài tập 4, 5 SGK.
HS: SGK, vở, bút, bảng con.


<b> III. Các hoạt động dạy - học: </b>



<i>Hoạt động của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>


<i>1. Bài cũ: </i>


- GV gọi 3 HS lên bảng làm bài tập 1
tiết trước, kiểm tra VBT về nhà.


- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i>2. Bài mới: </i>


a. Giới thiệu bài:


<i> b. Hướng dẫn luyện tập:</i>
<i> Bài 1:</i>


- GV yêu cầu HS nêu cách thử lại của
phép cộng và phép trừ:


+ Muốn biết một phép tính cộng làm
đúng hay sai, chúng ta làm thế nào ?
+ Muốn biết một phép tính trừ làm đúng
hay sai, chúng ta làm thế nào ?


- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét, cho điểm HS.


<i>Bài 2: HS khá, giỏi làm thêm dòng 2</i>
- GV: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV các biểu thức trong bài có các dấu


tính nhân, chia, cộng, trừ, có biểu thức có
cả dấu ngoặc nên cần chú ý thực hiện cho
đúng thứ tự.


- GV nhận xét và cho điểm HS.
<i> Bài 3: GV viết: 98 + 3 + 97 + 2</i>


- GV yêu cầu HS tính giá trị của biểu
thức trên theo cách thuận tiện nhất.


- GV yêu cầu HS làm các phần còn lại
- GV nhận xét và cho điểm HS.


<i> Bài 4:</i>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài trước lớp.
- Bài tốn thuộc dạng gì ?


- GV u cầu HS làm bài.


- HS nêu cách tìm số lớn, cách tìm số bé
khi biết tổng và hiệu của hai số đó.


- GV nhận xét và cho điểm HS.
<i> Bài 5: Dành cho HS khá, giỏi</i>
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?


- HS nghe giới thiệu bài.


+ Ta lấy tổng trừ đi một số hạng, nếu


được kết quả là số hạng cịn lại thì phép
cộng đó đúng, nếu kết quả khác ...
+ Ta lấy hiệu cộng với số trừ, nếu đuợc
kết quả là số bị trừ thì phép tính đó
đúng, nếu được kết quả khác ...


- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở nháp.


- Tính giá trị của biểu thức.


- HS làm vào vở nháp, 2 HS lên bảng
làm HS cả lớp nhận xét.


- HS đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
- 1 HS lên bảng làm bài:


98 + 3 + 97 + 2
= (98 +2) + (97 + 3)
= 100 + 100


= 200


- Dựa vào tính chất giao hốn và kết
hợp của phép cộng.


- HS đọc - lớp đọc thầm


- Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của 2
số.



- 2 HS lên làm bài, HS cả lớp làm vở.
Thùng bé là: (600 – 120) : 2 = 240 (l)
Thùng to là: 240 + 120) = 360 (l)
Đáp số: Thùng bé: 240 l
Thùng to: 360 l
a) 570 – 225 – 167 + 67 168 x 2 : 6 x 4


= 345 – 167 + 67 = 336 : 6 x 4
= 178 + 67 = 56 x 4
= 245 = 224


b) 468 : 6 +61 x 2 5625 – 5000 : (726 : 6 – 113)
= 78 + 122 = 5625 – 5000 : (121 – 113)
= 200 = 5625 – 5000 : 8


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét vàcho điểm HS.


<i>3. Củng cố - Dặn dò:</i>


- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà
làm bài tập và chuẩn bị bài sau: Góc
nhọn, góc tù, góc bẹt và xem các bài tập
1, 2 SGK./.


- Tìm x: 2 HS lên bảng làm bài.
a. x x 2 = 10 b. x : 6 = 5
x = 10 : 2 x = 5 x 6
x = 5 x = 30


- HS nhận xét, chữa bài


- Cả lớp thực hiện


************************************


<i>Tiết 2:</i> Âm nhạc:


GV bộ môn dạy


************************************


<i>Tiết 3: </i> <b>Luyện từ và câu:</b>


<b>DẤU NGOẶC KÉP</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


- Hiểu được tác dụng của dấu ngoặc kép, cách dùng dấu ngoặc kép.


- Biết vận dụng những hiểu biết đã học để dùng dấu ngoặc kép trong khi viết.
- Ln có ý thức tốt trong học tập.


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


GV: Tranh minh hoạ trong SGK trang 84. Viết sẵn nội dung bài tập 3.
HS: SGK, vở, bút,...


<b>III. Các hoạt động dạy - học:</b>


<i>Hoạt động của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>



<i>1. Bài cũ:</i>


- Gọi HS lên bảng viết tên người, tên địa
lí nước ngồi.


- Cần chú ý điều gì khi viết tên người, tên
địa lí nước ngồi ?


- Nhận xét, cho điểm.
<i>2. Bài mới:</i>


<i> a. Giới thiệu bài: GV ghi đề</i>
b. Tìm hiểu ví dụ:


Bài 1:


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.


+ Những từ ngữ và câu nào được đặt
trong dấu ngoặc kép?


- GV dùng phấn gạch chân những từ ngữ
và câu văn đó.


+ Những từ ngữ và câu văn đó là của ai?
+ Những dấu ngoặc kép dùng trong đoạn
văn trên có tác dụng gì?


- Dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu chỗ



- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- HS dưới lớp viết vào vở nháp


- Lu-I Pa-xtơ, Ga-ga-rin,
In-đô-nê-xi-a,...


- HS trả lời
- Lắng nghe.


- 2 HS đọc yêu cầu và nội dung.


+ Từ ngữ : “Người lính tuân lệnh quốc
<i>dân ra mặt trận”, “đầy tớ trung thành</i>
<i>của nhân dân”. Câu: “Tôi chỉ có một</i>
<i>sự ham muốn, ham muốn tột bậc là làm</i>
<i>sao cho...., ai cũng được học hành.”</i>
+....là lời của Bác Hồ.


+ Dấu ngoặc kép dùng để dẫn lời nói
trực tiếp của Bác Hồ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

trích dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật...
<i>Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. </i>


- HS thảo luận cặp đôi:


+ Khi nào dấu ngoặc kép được dùng độc
lập.



+ Khi nào dấu ngoặc kép được dùng phối
hợp với dấu 2 chấm?


- GV nhận xét, kết luận
Bài 3:


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
+ Từ “lầu”chỉ cái gì?


+ Tắc kè hoa có xây được “lầu” theo
nghĩa trên không?


+ Từ “lầu” trong khổ thơ được dùng với
nghĩa gì?


+ Dấu ngoặc kép trong trường hợp này
được dùng làm gì?


- Dùng để đánh dấu từ ‘lầu” là từ được
dùng với ý nghĩa đặc biệt.


<i> c. Ghi nhớ:</i>


- Gọi HS đọc ghi nhớ.


- u cầu HS tìm những ví dụ cụ thể về
tác dụng của dấu ngoặc kép.


- Nhận xét tuyên dương
d. Luyện tập:



- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài.
- Yêu cầu HS trao đổi và tìm lời nói trực
tiếp.


- Gọi HS làm bài.


- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
<i>Bài 2:</i>


- Yêu cầu HS đọc đề bài, thảo luận và trả
lời câu hỏi.


- Gọi HS trả lời, nhận xét bổ sung.
- GV kết luận


Bài 3:


a. Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Gọi HS làm bài, nhận xét, chữa bài.
- Kết luận lời giải đúng.


Con nào ... hết sức tiết kiệm “vôi vữa”.
+ tại sao từ “vôi vữa” được đặt trong dấu
ngoặc kép?


b. tiến hành tương tự như a


- 2 HS đọc, lớp đọc thầm, thảo luận
+... khi lời dẫn trực tiếp chỉ là một cụm


từ như: “Người lính tuân lệnh ...”


+....khi lời dẫn trực tiếp là một câu trọn
vẹn như lời nói của Bác Hồ: “Tơi chỉ
có một sự ham muốn được học hành.”
- 2 HS đọc, cả lớp đọc thầm


+" lầu” chỉ ngôi nhà tầng cao, to, đẹp
đẽ.


+ Tắc kè xây tổ trên cây, tổ tắc kè bé,
nhưng không phải “lầu” theo nghĩa
trên.


+ từ “lầu” nói cái tổ của tắc kè rất đẹp
và quý.


+ Đánh dấu từ “lầu” dùng không đúng
nghĩa với tổ của con tắc kè.


- Lắng nghe.


- 3 HS đọc. Cả lớp đọc thầm và thuộc
- HS tiếp nối nhau đọc ví dụ.


+ Cơ giao bảo em: “Con hãy cố gắng
lên nhé!”


- 2 HS đọc, cả lớp đọc thầm.



- 2 HS cùng bàn trao đổi thảo luận.
- 1 HS đọc bài làm của mình.
- Nhận xét, chữa bài


*" Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ?”


* “Em đã nhiều lần giúp đỡ mẹ. Em
quét nhà và rửa bát đĩa. Đôi khi, em ...”
- 1 HS đọc. 2 HS cùng bàn trao đổi.
- Những lời nói trực tiếp trong đoạn
văn khơng thể viết xuống dịng đặt sau
dấu gạch đầu dịng. Vì đây khơng ...
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.


- 1 HS lên bảng làm, HS khác làm vở
- Nhận xét, chữa bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i>3. Củng cố, dặn dò:</i>


- Hãy nêu tác dụng của dấu ngoặc kép.
- Nhận xét tiết học.


- Về nhà viết lại bài tập 3 vào vở và
chuẩn bị bài sau: MRVT: Ước mơ và trả
lời CH SGK./.


- HS nêu
- HS thực hiện


***************************************



<i>Tiết 4: </i> <b>Lịch sử: </b>


<b>ÔN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Nắm được tên các giai đoạn lịch sử đã học từ bài 1 đến bài 5.


- Kể lại một số sự kiện tiêu biểu về đời sống người Lạc Việt dưới thời kì Văn
Lang; hồn cảnh, diễn biến và kết quả của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng; diễn biến,
ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng.


- Luôn tôn trọng, tự hào về quê hương đất nước.
<b>II. Đồ dùng dạy - học:</b>


GV: Phiếu học tập. Băng trục thời gian.
HS: SGK, vở, bút, ...


<b>III. Các hoạt động dạy - học:</b>


<i>Hoạt động của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>


<i>1. Bài cũ: </i>


- Nêu nguyên nhân và diễn biến của trận
Bạch Đằng ?


- Nhận xét, ghi điểm.
<i>2. Bài mới:</i>



<i> a. Giới thiệu bài: GVghi đề.</i>
b. Tìm hiểu bài:


*HĐ1: Hai giai đoạn lịch sử đầu tiên
trong lịch sử dân tộc.


- Yêu cầu HS đọc phần 1 ở sgk.


- Yêu cầu HS làm bài, GV vẽ băng thời
gian lên bảng.


Khoảng 700 năm
TCN - 179 TCN:
Buổi đầu dựng
nước và giữ nước



Năm179TCN-Năm 938:


Hơn một nghìn
năm


đấu tranh giành lại
nền độclập


- Yêu cầu HS lên điền tên các giai đoạn
lịch sử vào bảng thời gian.


+ Chúng ta đã học những giai đoạn lịch
sử nào của dân tộc ?



- Nhận xét, yêu cầu HS ghi nhớ hai giai
đoạn trên.


*HĐ: Các sự kiện lịch sử tiêu biểu.


- 2 HS nêu.


- Lắng nghe.


- HS đọc phần nội dung bài.
+ HS thực hiện.


+ Giai đoạn 1: Buổi đầu dựng nước và
giữ nước (khoảng 700 năm TCN - 179
TCN)


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Gọi HS đọc yêu cầu 2 sgk.


- Cho HS thảo luận nhóm đơi.(3 phút)
- GV vẽ trục thời gian và ghi các mốc
thời gian lên bảng.


Nước Văn
Lang ra đời


Nước Âu
Lạc rơi vào
tay Triệu
Đà



Chiến
thắng
Bạch Đằng
- Yêu cầu HS báo cáo kết quả.


- Nhận xét kết luận.
*HĐ 3: Thi hùng biện


+ Chia nhóm và đặt tên cho các nhóm sau
đó phổ biến yêu cầu cuộc thi.


+ Nhóm 1: Kể về đời sống của người Lạc
Việt dưới thời Văn Lang.


+ Nhóm 2: Kể về hồn cảnh, diễn biến và
kết quả của cuộc k/n Hai Bà Trưng.


+ Nhóm 3: Kể về diễn biến và ý nghĩa
của chiến thắng Bạch Đằng.


- Cho HS trình bày nói trước lớp.
- Nhận xét đánh giá, tuyên dương.
3. Củng cố - Dặn dò:


- Nhận xét giờ học.


- Cho HS nêu lại nội dung bài.


- Về nhà học bài và xem trước bài: Đinh


Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân và trả lời
các câu hỏi SGK./.


- Nêu yêu cầu.


+ Thực hiện theo yêu cầu.


- Thảo luận nhóm và giành quyền báo
cáo.


- Lắng nghe và thực hiện.


- HS nêu.


- HS cả lớp lắng nghe.


***************************************


<i>Tiết 5: </i> <b>Địa lí: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên:
Trồng cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi.


- Dựa vào các bảng số liệu biết loại cây công nghiệp và vật nuôi được nuôi,
trồng nhiều nhất ở Tây Nguyên.


- Quan sát hình, nhận xét về vùng trồng cà phê ở Buôn Ma Thuột.



- HS khá, giỏi: + Biết được những thuận lợi, khó khăn của điều kiện đất đai,
khí hậu đối với việc trồng cây công nghiệp và chăn nuôi ở Tây Nguyên.


+ Xác lập mối quan hệ địa lí giữa t.nhiên với h.động sản xuất của con người.
- Có ý thức bảo vệ, giữ gìn các thành quả lao động của người dân.


<b>II. Đồ dùng dạy - học:</b>


GV: Bản đồ Địa lí tự nhiên VN. Tranh, ảnh về vùng trồng cây cà phê, một số
sản phẩm cà phê Buôn Ma Thuột.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<i>Hoạt động của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>
<i>1. Bài cũ:</i>


- Kể tên các dân tộc đã sống từ lâu đời ở
Tây Nguyên.


- Nêu một số nét về trang phục và lễ hội
ở Tây Nguyên.


- GV nhận xét ghi điểm.
<i>2. Bài mới:</i>


<i> a. Giới thiệu bài: Ghi đề bài.</i>
<i> b. Phát triển bài:</i>


1.Trồng cây công nghiệp trên đất ba dan:
*Hoạt động nhóm đơi:



- GV cho HS thảo luận theo các câu hỏi:
+ Kể tên những cây trồng chính ở Tây
Nguyên (quan sát hình 1). Chúng thuộc
loại cây công nghiệp, cây lương thực
hoặc rau màu ?


+ Cây công nghiệp lâu năm nào được
trồng nhiều nhất ở đây?


+ Tại sao ở Tây Nguyên lại thích hợp cho
việc trồng cây cơng nghiệp ?


- GV cho các nhóm trình bày kết quả
làm việc của nhóm mình.


* GV kết luận.
*Hoạt động cả lớp:


- GV yêu cầu HS quan sát tranh, ảnh
vùng trồng cây cà phê ở Bn Ma.


- GV gọi HS chỉ vị trí ở Bn Ma Thuột
trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN.


=> không chỉ ở Buôn Ma Thuột mà hiện
nay ở Tây Ngun có cây cơng nghiệp
lâu năm như : cao su, chè, cà phê …
- Các em biết gì về cà phê Buôn Ma
Thuột ?



- GV giới thiệu một số tranh, ảnh về sản
phẩm cà phê của Buôn Ma thuột.


- Hiện nay, khó khăn lớn nhất trong việc
trồng cây cơng nghiệp ở T.Nguyên là gì ?
- Người dân ở Tây Ngun đã làm gì để
khắc phục khó khăn này ?


- GV nhận xét, kết luận.


2. Chăn nuôi gia súc lớn trên đồng cỏ:
- Dựa bảng số liệu, thảo luận nhóm 2.
+ Hãy kể tên những vật ni chính ở TN.
+ Con vật nào được nuôi nhiều ở TN?
+ Tại sao ở Tây Nguyên lại thuận lợi để


- HS trả lời câu hỏi.


- HS khác nhận xét, bổ sung.


- HS lắng nghe.


- HS thảo luận nhóm.


+ Cao su, cà phê, hồ tiêu, chè …Chúng
thuộc loại cây công nghiệp.


+ Cây cà phê được trồng nhiều nhất.
+ Vì phần lớn các cao nguyên ở Tây
Nguyên được phủ đất đỏ ba dan.



- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS quan sát tranh, ảnh và hình 2 trong
SGK.


- HS lên bảng chỉ vị trí trên bản đồ.


+ Cà phê Bn Ma Thuột thơm ngon nổi
tiếng không chỉ ở trong nước mà..


- HS xem sản phẩm.


+ Tình trạng thiếu nước vào mùa khô.
+ Phải dùng máy bơm hút nước ngầm
lên để tưới cây.


- HS dựa vào SGK và thảo luận
+ Trâu, bị, voi.


+ Bị được ni nhiều nhất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

phát triển chăn nuôi gia súc lớn ?


+ Ở T.Nguyên voi được ni để làm gì ?
- GV nhận xét, kết luận.


<i>3. Củng cố, dặn dò:</i>


- Kể tên các loại cây trồng và con vật


chính ở Tây Nguyên ?


- Tây Nguyên có những thuận lợi nào để
phát triển chăn nuôi gia súc ?


- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài
phần tiếp theo. Nhận xét tiết học ./.


+ Voi nuôi để chuyên chở hàng hóa.
- HS trả lời, nhận xét, bổ sung.


- 3 HS đọc bài học và trả lời câu hỏi.
- HS nhận xét, bổ sung.


- HS cả lớp lắng nghe.


********************************************************************
<i>Thứ sáu ngày 22/10/2010 </i> Đ/c Lưu dạy


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×