Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

Bài soạn TUAN 23 LOP 3(CKTKN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (199.21 KB, 23 trang )

TUẦN 23:
Thứ hai ngày 24 tháng 1 năm 2011
Chào cờ:
TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG
____________________________
Tập đọc-Kể chuyện:
Tiết 45: NHÀ ẢO THUẬT
I. MỤC TIÊU:
A. Tập đọc:
- Đọc đúng các từ ngữ viết sai do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương; nổi tiếng,
lỉnh kỉnh, một lát, uống trà, nhận lời, chứng kiến, nắp lọ, ảo thuật.
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải cuối bài: ảo thuật, tình cờ,chứng kiến, thán phục,
đại tài.
- Hiểu ND: Khen ngợi hai chị em Xô-phi là những em bé ngoan, sẵn sàng giúp đỡ
người khác. Chú Lí là người tài ba, nhân hậu, rất yêu quí trẻ em (trả lời được các CH
trong SGK).
B. Kể chuyện:
- Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
- HS khá, giỏi kể được từng đoạn câu chuyện bằng lời của Xô-phi hoặc Mác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1:
Tập đọc:
A. KTBC:
- Đọc TL bài "Cái cầu" + trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
- Giới thiệu chủ điểm và truyện đầu tuần.
2. Luyện đọc:


a. GV đọc toàn bài.
- GV hướng dẫn cách đọc. - HS nghe.
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp
giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu.
+ HD học sinh đọc từ khó.
- HS nối tiếp đọc từng câu trong bài.
+ HS luyện phát âm một số từ khó.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
+ GV hướng dẫn cách ngắt, nghỉ đúng ở
những đoạn văn dài.
- HS đọc từng đoạn trước lớp.
+ GV gọi HS giải nghĩa.
-Luyện đọc trong nhóm.
+ GV nhận xét.
- HS đọc theo N4.
- Các nhóm thi đọc nối tiếp, mỗi nhóm 1
đoạn.
- Đọc toàn bài.
- GV nhận xét,đánh giá chung.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
Tiết 2:
3. Tìm hiểu bài:
- Vì sao chị Xô - phi không đi xem ảo
thuật?
- Vì bố của các em đang nắm viện, mẹ rất
cần tiền chữa bệnh cho bố.
- Hai chị em Xô - phi đã gặp và giúp đỡ
nhà ảo thuật như thế nào?
- Tình cờ gặp chú Lí ở ga, 2 chị em đã

giúp chú mang đồ đạc đến rạp xiếc.
- Vì sao hai chị em không chờ chú Lí dẫn
vào rạp ?
- Hai chị em nhớ lời mẹ dặn không được
làm phiền người khác…
- Vì sao chú Lí tìm đến nhà Xô - phi và
Mác ?
- Chú muốn cảm ơn bạn nhỏ rất ngoan,
đã giúp đỡ chú.
- Những chuyện gì đã xảy ra khi mọi
người uống trà ?
- HS nêu.
- Theo em chị em Xô - phi đã được xem
ảo thuật chưa ?
- Chị em Xô - phi được xem ảo thuật
ngay tại nhà.
4. Luyện đọc lại:
- GV hướng dẫn luyện đọc. - HS tiếp nối nhau thi đọc 3 đoạn truyện.
- Tổ chức cho h/s luyện đọc. - HS nhận xét.
- Thi đọc.
- GV nhận xét - ghi điểm .
KỂ CHUYỆN:
1. GV nêu nhiệm vụ giờ kể chuyện. - HS theo dõi.
2. HD kể từng đoạn câu truyện theo
tranh.
- HS nêu yêu cầu tiết kể chuyện.
- HS quan sát tranh nhận ra ND trong
từng tranh.
- GV nhắc HS : Khi nhập vai Xô - Phi
hay Mác em phải tưởng tượng mình

chính là bạn đó, lời kể phải nhất quán từ
đầu -> cuối là nhân vật đó..
- HS nghe.
- 1HS khá hay giỏi kể mẫu đoạn 1.
- 4 HS nối tiếp nhau thi kể từng đoạn câu
chuyện.
- HS kể toàn bộ câu chuyện.
- GV nhận xét ghi điểm . - HS nhận xét.
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Em nhận xét gì về chị em Xô-phi trong
câu chuyện?
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.

______________________________________
Toán:
Tiết 111: NHÂN SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS.
- Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ hai lần không liền nhau).
- Vận dụng trong giải toán có lời văn.( Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Gọi h/s lên bảng làm.
1006 1052
×
4
×
3
- GV nhận xét.

B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn thực hiện phép nhân
1427
×
3.
- GV viết phép tính 1427
×
3 lên bảng. - HS quan sát.
+ Nêu cách thực hiện? - HS nêu: Đặt tính theo cột dọc .
Nhân lần lượt từ phải sang trái.
+ GV gọi 1 HS lên bảng thực hiện và nêu
cách tính nhân.
- HS thực hiện.
1427 + 3 nhân 7 bằng 21 viết 1 nhớ 2
×
3 + 3 nhân 2 bằng 6 thêm 2bằng 8
4281 + 3 nhân 4 bằng 12 viết 2 nhớ 1
+ 3 nhân 1 bằng 3 thêm 1 bằng 4
viết 4
Vậy 1427
×
3 = ? 1427
×
3 = 4281.
+ Em có nhận xét gì về phép nhân này? - Là phép nhân có nhớ 2 lần và không
liền nhau.
- Nhiều HS nêu lại cách tính.
3. Thực hành :
Bài 1 (115)

- GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2HS nêu yêu cầu bài tập
- HS nêu cách tính.
- Yêu cầu HS làm bảng con. 2318 1092 1317
- GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng.
×

2

×
3
×

4
4636 3276 5268
Bài 2: (115)
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm nháp nêu kết quả
- GV gọi HS nêu kết quả 1107 1106 1218
- GV nhận xét
×
6
×
7
×
5
6642 7742 6090
Bài 3 (115):
- GV gọi HS nêu yêu cầu . - HS nêu yêu cầu bài tập.
- Bài toán cho biết gì, hỏi gì? - HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu HS làm vào vở bảng. GV theo

dõi nhắc nhở gợi ý.
Bài giải :
Tóm tắt: 3 xe như thế chở được là:
1 xe chở: 1425 kg gạo 1425
×
3 = 4275 (kg)
3 xe chở :…………kg ? Đáp số: 4275 kg gạo
- GV nhận xét ghi điểm - HS nhận xét
Bài 4 **(115)
- GV gọi HS nêu cầu . - HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm vào vở. - HS làm vở -> nêu kết quả.
Bài giải
- GV gọi HS nêu bài giải Chu vi khu đất hình vuông là:
1508
×
4 = 6032 (m)
- GV nhận xét Đáp số: 6032 (m)
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Nêu cách nhân số có 4 chữ số với số có
1 chữ số?
- Về nhà học bài,chuẩn bị bài sau.

______________________________________
Thể dục:
( Thầy Đăng soạn giảng)
______________________________________________________________________
Thứ ba ngày 25 tháng 1 năm 2011
Toán:
Tiết 112: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:

Giúp HS:
- Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ hai lần không liền nhau).
- Biết tìm số bị chia, giải bài toán có hai phép tính.( Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 (cột a))
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Gọi h/s lên bảng thực hiện.
- GV nhận xét.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu:
2. HD luyện tập:
Bài 1*:
2007 1052
×
4
×
3
- GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu bài tập .
- Yêu cầu h/s làm bài bảng con. - HS làm bảng con .
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ 1324 1719 2308 1206
bảng.
×
2
×
4
×

3
×
5

2648 6876 6924 6030
Bài 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu bài tập .
- Yêu cầu HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu giải vào vở. Bài giải:
Số tiền mua 3 cái bút là:
- GV gọi HS đọc bài - nhận xét. 2500
×
3 = 7500 (đồng)
- GV nhận xét. Số tiền còn lại là:
8000 - 7500 = 500 (đồng)
Bài 3:
Đáp số : 500 đồng
- GV gọi HS lên đọc yêu cầu. - HS nêu yêu cầu bài tập.
+ Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm
như thế nào ?
- 1HS nêu ý kiến.
- Yêu cầu HS làm bảng con. a. x:3 = 1527 b. x: 4 = 1823
- GV nhận xét. x = 1527
×
3 x = 1823
×
4
x = 4581 x = 7292
Bài 4**:
- GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu.
- HD làm bài. - HS đếm số ô vuông tô đậm trong hình và
trả lời.
+ Tô màu thêm 2 ô vuông Ha để tạo thành
HV có 9 ô vuông.

- GV nhận xét.
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
+ Tô thêm 4 ô vuông ở Hb để tạo thành
hình chữ nhật có 12 ô vuông.
- Nêu lại cách tính số bị chia?
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài
_____________________________________
Chính tả:
Tiết 45: NGHE NHẠC
I. MỤC TIÊU:
Rèn kĩ năng viết chính tả
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng khổ thơ, dòng thơ 4 chữ.
- Làm đúng BT (2) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng lớp viết 2 lần bài tập 2a
- 3 bảng phụ viết ND bài tập 3 a.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA:
- GV đọc: rầu rĩ, giục giã…
- GV nhận xét.
B. BÀI MỚI:
- HS lên bảng viết, viết bảng con.
1. Giới thiệu bài:.
2. HDHS nghe viết.
a. HD chuẩn bị:
- GV đọc 1 lần bài chính tả. - HS nghe.
- 2HS đọc lại.
+ Bài thơ kể chuyện gì ? - Bài thơ kể về bé Cương và sở thích nghe
nhạc của bé.
+ Bé Cương thích nghe nhạc như thế

nào?
- Nghe nhạc nổi lên bé ….
+ Bài thơ có mấy khổ? - 4 khổ thơ
- Mỗi dòng thơ có mấy chữ ? - 5 chữ
- Các chữ đầu dòng thơ viết như thế
nào?
- Các chữ đầu dòng viết hoa và lùi vào 2 ô
li
b. HD HS viết từ khó:
- GV đọc: Mải miết, giẫm, réo rắt,
rung…
- HS luyện viết vào bảng con.
- GV sửa sai cho HS.
c. GV đọc bài. - HS viết vào vở.
- GV quan sát, sửa sai cho h/s yếu, T.
d. Chấm, chữa bài:
- GV đọc lại bài. - HS dùng bút chì soáy lỗi.
- GV chấm một số bài, nhận xét.
3. HD làm bài tập.
Bài 2: (a)
- GV gọi HS nêu yêu cầu Bài tập. - HS nêu yêu cầu.
- GV gọi HS thi làm bài đúng trên bảng - HS nên bảng + lớp làm SGK.
- GV nhận xét. - HS nhận xét.
a. náo động - hỗn láo - béo núc ních, lúc
đó.
Bài 3: (a)
- GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào SGK
- GV dán 3 tờ phiếu lên bảng - 3nhóm thi làm bài dưới hình thức tiếp
sức

- Đại diện các nhóm đọc kết quả
- GV nhận xét kết luận. - HS nhận xét.
a. L: lấy, làm việc, loan báo, lách,leo,
lao,lăn,lùng….
N: nói, nấu, nướng, nung, nắm,
nuông chiều, ẩn nấp…
C. ỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Nhận xét tiết học, dặn h/s luyện viết
thêm ở nhà.
- Đánh giá tiết học
_______________________________________
Tự nhiên và xã hội:
Tiết 45: LÁ CÂY
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học HS biết:
- Biết được cấu tạo ngoài của lá cây.
- Biết được sự đa dạng về hình dáng, độ lớn và màu sắc của lá cây.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các hình trong SGK
- Sưu tầm các loại lá cây có sẵn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA:
- Nêu chức năng của rễ cây? Ích lợi của dễ
cây ?
- GV nhận xét.
B. BÀI MỚI:
1. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
* Mục tiêu:
- Biết mô tả sự đa dạng về màu sắc,hình
dạng và độ lớn của lá cây.

- Nêu được đặc điểm chung về cấu tạo
ngoại hình của lá cây.
* Tiến hành:
- 2 h/s nêu ý kiến.
Bước 1: Làm việc theo cặp.
- GV yêu cầu quan sát các hình trong SGK. - HS quan sát hình 1, 2, 3, 4, (SGK) và
kết hợp quan sát vật thật.
- GV nêu câu hỏi thảo luận: - Nhóm trưởng điều khiển các bạn
quan sát và thảo luận.
+ Nói về hình dạng, màu sắc, kích thước
của những lá cây quan sát?
+ Hãy chỉ đâu là cuống lá,phiến lá?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- GV gọi HS nêu kết qủa - Đại diện các nhóm trình bày trước
lớp
* Kết luận: Lá cây thường có màu xanh lục,
một số ít có màu đỏ tươi, vàng. Lá cây có
nhiều hình dạng và độ lớn khác nhau. Mỗi
chiếc lá thường có cuống lá, gân lá, phiến lá.
- Các nhóm khác bổ sung
2. Hoạt động 2: Làm việc với vật thật
* Mục tiêu: Phân loại các lá cây sưu tầm
được.
* Tiến hành:
- GV phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy khổ A0
và băng dính (Bảng phụ)
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn sắp
xếp các lá và dính vào giấy khổ A0
( bảng phụ)theo từng nhóm có kích
thước, hình dạng tương tự nhau.

- Tổ chức giới thiệu. - Các nhóm giới thiệu bộ sưu tập các
loại lá của nhóm.
- HS nhận xét.
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Lá cây có đặc điểm gì?
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
______________________________________
Đạo đức:
Tiết 23: TÔN TRỌNG ĐÁM TANG (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU:
- Biết được những việc cần làm khi gặp đám tang.
- Bước đầu biết cảm thông với những đau thương, mất mát người thân của người khác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- VBTĐĐ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA:
- Em sẽ cư xử như thế nào khi gặp khách
nước ngoài?
- GV nhận xét
B. BÀI MỚI:
1. Hoạt động 1: Kể chuyện đám tang
* Mục tiêu: HS biết vì sao cần phải tôn trọng
đám tang và thể hiện một số cách ứng xử cần
thiết khi gặp đám tang.
* Tiến hành:
- GV kể chuyện. - HS nghe.
- Đàm thoại.
+ Mẹ Hoàng và 1 số người đã đi đường đã
làm gì khi gặp đám tang ?
- Dừng xe, đứng dẹp vào lề đường.

- Vì sao mẹ Hoàng lại dừng xe, nhường
đường cho đám tang ?
- Cần phải tôn trọng người đã
khuất….
+ Hoàng đã hiểu ra điều gì sau khi nghe mẹ
giải thích ?
- Không nên chạy theo xem, chỉ trỏ,
cười đùa.
+ Qua câu chuyện em thấy phải làm gì để khi
gặp đám tang ?
- HS nêu ý kiến.
- Vì sao phải tôn trọng đám tang ? - HS nêu.
* Kết luận: Tôn trọng đám tang là không làm
gì xúc phạm đến tang lễ.
* Mục tiêu: HS biết phân biết hành vi đúng
với hành vi sau khi gặp đám tang.
* Tiến hành:
- GV phát phiếu học tập cho HS. - HS làm việc cá nhân.
(đã ghi sẵn ND)
- GV gọi HS nêu kết quả.
* Kết luận: Các việc b,d là những việc làm
đúng, thể hiện tôn trọng đám tang ; các việc
a,c,đ,e là sai và không nên làm.
- HS trình bày kết quả, giải thích lý
do
3. Hoạt động 3: Tự liên hệ .
* Mục tiêu: HS biết tự đánh giá cách ứng xử
của bản thân khi gặp đám tang.
* Tiến hành;
- GV yêu cầu tự liên hệ. - HS tự liên hệ theo nhóm về cách

ứng xử của bản thân.
- GV mời một số HS trao đổi với các bạn
trong lớp.
- HS trao đổi.
- GV nhận xét.
4. HD thực hành:
- Thực hiện tôn trọng đám tang và nhắc bạn
bè cùng thực hiện
______________________________________________________________________
Thứ tư ngày 26 tháng 1 năm 2011
Tập đọc:
Tiết 46: CHƯƠNG TRÌNH XIẾC ĐẶC SẮC
I. MỤC TIÊU:
- Chú ý đọc các từ ngữ: xiếc, đặc sắc, dí dỏm, biến hoá, nhào lộn, khéo léo, tu bổ, lứa
tuổi, giảm giá, liên hệ…
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng; đọc đúng các chữ số, các tỉ lệ phần trăm và số điện thoại
trong bài.
- Hiểu ND tờ quảng cáo trong bài.
- Hiểu ND tờ quảng cáo; bước đầu biết một số đặc điểm về nội dung, hình thức trình
bày và mục đích của một tờ quảng cáo (trả lời được các CH trong SGK).
II. ĐỒ DÙNG:
- Tranh minh hoạ:
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA:
- Đọc bài Nhà ảo thuật.
-GV nhận xét.
- HS đọc bài.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×