Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

GIAO AN L4 TUAN 2 CKT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (223.36 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 2</b>



<i><b>Thứ hai ngày tháng 08 năm 2010</b></i>


<b>TẬP ĐỌC: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU.</b>
<b>I.MỤC TIÊU:</b>


- Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn


- Hiểu ND bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lịng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất cơng, bênh vực chị Nhà Trò
yếu đuối.


- Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn. (TL được các CH trong SGK)


- HSKG chọn đúng hiệu hiệp sĩ và giải thích được lí do vì ssao lựa chọn (CH4).


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


 Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK.


 Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc.
<b>III. Hoạt động trên lớp</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<b>1. KTBC:</b>


<b>- Gọi 2 HS lên bảng, đọc thuộc lòng bài thơ</b>


<i>Mẹ ốm</i> và trả lời về nội dung bài.



- Gọi 1 HS đọc lại truyện <i>Dế Mèn bênh vực kẻ</i>
<i>yếu</i> (phần 1) và nêu ý chính của phần 1.


<b>2.Bài mới: </b>


<i><b> a) Giới thiệu bài: </b></i>


<i><b> b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: </b></i>
<b> * Luyện đọc: </b>


- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
trước lớp (2 lượt). GV theo dõi sửa sai lỗi phát
âm ...


- Giúp HS tìm hiểu nghĩa các từ khó được giới
thiệu về nghĩa ở phần Chú giải.


- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi 2 HS đọc lại toàn bài.
- GV đọc mẫu lần 1.


<i><b>* Tìm hiểu bài: </b></i>
* Đoạn 1 :


- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu


<i>+ Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như</i>
<i>thế nào? </i>


<i>+ Với trận địa mai phục đáng sợ như vậy bọn</i>


<i>nhện sẽ làm gì? </i>


+ Đoạn 1 cho em hình dung ra cảnh gì?
* Đoạn 2 :


- Gọi 1 HS đọc đoạn 2.


- Yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn 2 và TLCH:


- 2HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Cả lớp theo dõi nhận xét.


- 3HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài:
+ Bọn Nhện …hung dữ.


+ Tôi cất tiếng ….giã gạo.
+ Tôi thét ….quang hẳn.


- 1 HS đọc phần Chú giải trước lớp. HS cả lớp theo
dõi trong SGK.


- Luyện đọc theo cặp.


- 2 HS đọc thành tiếng trước lớp, HS cả lớp theo
dõi bài trong SGK.


- Theo dõi GV đọc mẫu.
- Cả lớp đọc thầm .


+ Bọn nhện chăng tơ từ bên nọ sang bên kia


đường, sừng sững giữa lối đi là nhện gộc trong khe
đá lủng củng những nhện là nhện rất hung dữ.
+ Chúng mai phục để bắt Nhà Trò phải trả nợ.
+ Cảnh trận địa mai phục của bọn nhện thật đáng
sợ.


- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- Cả lớp đọc thầm


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>+ Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải</i>
<i>sơ? </i>


<i>+ Dế Mèn đã dùng những lời lẽ nào để ra oai? </i>
<i>+ Thái độ của bọn nhện ra sao khi gặp Dế </i>
<i>Mèn? </i>


<i>+ Đoạn 2 giúp em hình dung ra cảnh gì? </i>


* Đoạn 3


- Yêu cầu 1 HS đọc.


- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi :


<i>+ Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra</i>
<i>lẽ phải? </i>


<i>+ Sau lời lẽ đanh thép của Dế Mèn, bọn nhện</i>
<i>đã hành động như thế nào? </i>



<i>+ Ý chính của đoạn 3 là gì? </i>


- Gọi HS đọc câu hỏi 4 trong SGK.
+ Yêu cầu HS thảo luận và trả lời.
- Cùng HS trao đổi và kết luận.
+ Nội dung của đoạn trích này là gì?
<i><b>* Thi đọc diễn cảm </b></i>


- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc lại 3 đoạn của bài.
GV hướng dẫn cách đọc.


- Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2.
+ GV đọc mẫu đoạn 2.


+ Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
+ 2, 3HS thi đọc diễn cảm trước lớp. GV uốn
nắn, sữa chữa cách đọc.


<i><b>3. Củng cố, dặn dò </b></i>


- Gọi 1 HS đọc lại toàn bài.


- Em học tập được Dế Mèn đức tính gì?
- Nhận xét tiết học.


<i>này? Ra đây ta nói chuyện. </i>


+ Dế Mèn dùng lời lẽ thách thức “chóp bu bọn
này, ta ” để ra oai.



+ Lúc đầu mụ nhện cái nhảy ra cũng đanh đá, nặc
nơ... Sau đó co rúm lại rồi cúi rập đầu xuống


+ Dế Mèn ra oai với bọn nhện.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- Cả lớp đọc thầm.


+ Dế Mèn thét lên, so sánh bọn nhện giàu có, béo
múp béo míp ... Thật đáng xấu hổ.


+ Chúng sợ hãi, cùng dạ ran, cả bọn cuống cuồng
phá hết các dây tơ chăng lối.


+ Dế Mèn giảng giải để bọn nhện nhận ra lẽ phải.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.


+ HS tự do phát biểu theo ý hiểu.


+ Ca ngợi Dế Mèn có tấm lịng nghĩa hiệp ghét
áp bức bất cơng, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối,
bất hạnh.


- 3 HS luyện đọc .
- Lắng nghe


- HS luyện đọc diễn cảm ñoạn 2 theo cặp.


- HS thi đọc trước lớp, cả lớp theo dõi, bình chọn
bạn đọc nhất.



- 1 HS đọc bài
- HS trả lời.


<b>Đạo đức: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (TIẾT 2)</b>
<b>I. MỤC TIÊU: Giúp HS</b>


- Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của Hs.
- Có thái độ hành vi trung thực trong học tập


- Biết quý trọng những bạn trung thực và không bao che cho những hành vi thiếu trung thực
trong học tập. ( dành cho HS khá, giỏi)


- HS thực hiện tốt các hành vi trung thực
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b>


1. Bài cũ: Gọi 2, 3 HS lên bảng TLCH (T1)
- Nhận xét ghi điểm


2. Bài mới:


<b>a. Giới thiệu bài: Ghi tựa</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Hoạt động 1: Xử lí tình huống( BT 3)</b>


Mục tiêu: HS biết giá trị của trung thực và biết
trung thực trong học tập.


Cách tiến hành


TTCC 1 NX 1


- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm


- Hướng dẫn các nhóm thảo luận về cách ứng xử
đúng trong mỗi tình huống.


- Gọi đại diện trình bày
- Nhận xét, bổ sung
- Gv kết luận


<b>Hoạt động 2: Cả lớp</b>


Mục tiêu: HS kể về những tấm gương trung thực
trong học tập.


Cách tiến hành


- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp
- Nhận xét


- Em cảm thấy thế nào khi được nghe những câu
chuyện các bạn vừa kể.


Gv kết luận.


<b>Hoạt động 3: Nhóm 4</b>


Mục tiêu: Trình bày tiểu phẩm ( BT5)
Cách tiến hành



- Hướng dẫn xây dựng tiểu phẩm về chủ đề “Trung
thực trong học tập”


- Gv mời 1,2 nhóm lên trình bày


- Em có suy nghĩ gì về tiểu phẩm vừa xem.
- Nhận xét, tuyên dương.


4. Củng cố- Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn về nhà học bài.


- Nhắc lại tựa bài


- Các nhóm thảo luận tìm ra cách ứng xử đúng
trong mỗi tình huống.


a. Chịu nhận điểm kém rồi quyết tâm học lại để
gỡ bài


b. Báo lại cho cô giáo biết để chữa lại điểm cho
đúng.


c.Nói bạn thơng cảm vì làm như vậy không trung
thực trong học tập.


- Hs thi kể trước lớp


- Em quý trọng những bạn trung thực và không


bao che cho những hành vi thiếu trung thực trong
học tập.


- Các xây dựng tiểu phẩm


- Các nhóm lên trình bày tiểu phẩm của mình, lớp
theo dõi nhận xét chất vấn.


- Nghe thực hiện ở nhà.


<b>Tốn: CÁC SỐ CĨ SÁU CHỮ SỐ</b>
<b>I/MỤC TIÊU: Giúp HS</b>


- Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
- Biết viết, đọc các số có tới sáu chữ số.


- HSKG làm được BT4 (c, d)
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- Vở bài tập
- Phiếu bài tập


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b>


<b>1. Bài cũ: Gọi 2, 3 HS lên bảng làm bài tập 3 tiết</b>
trước.


- Nhận xét – ghi điểm


<b>2. Bài mới:</b>


<i><b>a. Giới thiệu bài: </b></i>Ghi tựa


<i><b>b.Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn,</b></i>


- 2, 3 HS làm bài, cả lớp làm nháp
- Nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>chục nghìn</b></i>.


- GV gọi hS nêu quan hệ giữa các đơn vị, các
hàng liền kề


- Nhận xét


<i><b>c. Hàng trăm nghìn</b></i>


- GV giới thiệu


10 chục nghìn = 1 trăm nghìn
1 trăm nghìn viết là: 100 000


<i><b>d. Viết và đọc các số có sáu chữ số</b></i>


- GV chuẩn bị bảng phụ cho HS thảo luận
- Gọi HS lên bảng điền vào bảng phụ
- GV nhận xét


<b>2. Thực hành:</b>



<b>Bài 1: Cho HS thảo luận</b>


- Gọi HS lên bảng làm bài
- Nhận xét


<b>Bài 2: Hướng dẫn tương tự bài 1</b>
<b>Bài 3: tổ chức cho HS đọc các số sau</b>
96 315, 796 315, 106 315, 106 827.


<b>Bài 4: Cho HS làm vở</b>
- Chấm bài nhận xét


<b>3. Củng cố dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học
- Dặn về nhà học bài


HS nêu:


10 đơn vị = 1 chục
10 chục = 1 trăm
10 trăm = 1 nghìn
10 nghìn = 1 chục nghìn
- HS nhắc lại


- HS thảo luận
- HS lên bảng điền
Bài 1: Viết theo mẫu


Trăm


nghìn


Chục
nghìn


nghìn trăm Chục Đơn


vị
100000


100000


100000 10000


1000
1000


1000 100100 10
1
1
1
1


3 1 3 2 1 4


2/ HS thực hiện rồi nhận xét sửa bài.
3/ HS đọc nối tiếp


-Chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm.



-Bảy trăm chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm.
-Một trăm linh sáu nghìn ba trăm mười lăm
-Một trăm linh sáu nghìn tám trăm hai mươi bảy.
4/ 2/ HS thực hiện rồi nhận xét sửa bài.


a. Sáu mươi ba nghìn một trăm mười lăm:
63 115


b. Bảy trăm hai mươi ba nghìn chín trăm ba mươi
sáu: 723 936


c. Chín trăm bốn mươi ba nghìn một trăm linh ba:
943 103


d. Tám trăm sáu mươi nghìn ba trăm bảy mươi hai :
860 372


- Nghe thực hiện ở nhà.


<b>Khoa học: TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI (Tiếp theo)</b>
<b>I. MỤC TIÊU: Giúp HS</b>


- Kể được tên một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người: Tiêu hóa, hơ hấp,
tuần hồn, bài tiết.


- Biết được nếu một trong các cơ quan nói trên ngừng hoạt động, cơ thể sẽ chết.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


Tranh ảnh như SGK



<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Gọi 2, 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi nội dung bài
trước.


- Nhận xét ghi điểm
<b>2. Bài mới:</b>


<b>a/ GTB – Ghi tựa</b>
<b>Hoạt động 1: Cả lớp</b>


*Mục tiêu: Kể tên được một số cơ quan trực tiếp
tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người.


Cách tiến hành:


- Em hãy nêu các biểu hiện bên ngồi của q trình
trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường và các
cơ quan thực hiện nó.


<b>Hoạt động 2: Thảo luận nhóm</b>


*Mục tiêu: Trình bày được sự phối hợp hoạt động
của các cơ quan tiêu hóa, hơ hấp, tuần hồn, bài tiết
trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở bên trong cơ
thể và giữa cơ thể người với môi trường.


*Cách tiến hành:



- Làm việc với sơ đồ trang 9 SGK


- Yêu cầu các nhóm xem sơ đồ sau đó tìm các từ cịn
thiếu và hồn chỉnh sơ đồ, trình bày mối quan hệ giữa
các cơ quan.


- Nhờ có cơ quan nào mà quá trình trao đổi chất ở
bên trong được thực hiện.


- Nếu một trong các cơ quan tham gia vào quá trình
trao đổi chất ngưng hoạt động thì điều gì sẽ xảy ra.
- GV nhận xét, tuyên dương HS


4. Củng cố- Dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn về nhà học bài


- 2,3 HS lên bảng
- Nhận xét


- Nhắc lại tựa bài


- Trao đổi khí do cơ quan hơ hấp thực hiện. Hơ
hấp lấy ơ xi thải khí các- bo ních


+ Trao đổi thức ăn: do cơ quan tiêu hóa thực
hiện, lấy vào thức ăn, nước uống. Thải ra phân
+ Bài tiết: do cơ quan bài tiết nước tiểu thực
hiện thải ra nước tiểu.



+ Nhờ cơ quan tuần hoàn mà máu đem các
chất dinh dưỡng và khí ơ xi tới tất cả các cơ
quan của cơ thể và đem chất độc từ các cơ
quan đến cơ quan bài tiết thải ra ngồi.


- Thảo luận nhóm 4


- Quan sát hình 9/ SGk sau đó gắn các thẻ từ
cịn thiếu vào chỗ chấm. Trình bày mối quan
hệ giữa các cơ quan.


- Cơ quan tuần hoàn
- Cơ thể sẽ chết


- Nghe thực hiện ở nhà.


<b>BUỔI CHIỀU</b>


<b>Kĩ thuật: VẬT LIỆU DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU (Tiết 2)</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Biết được đặc điểm tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường
dùng để cắt, khâu, thêu.


- Biết cách và thực hiện được thao tác xâu kim và vê nút chỉ.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- Vật mẫu, kéo, vải, chỉ, kim



<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>2. Bài mới:</b>


<i><b>a/ GTB</b></i> – Ghi tựa


<i><b>b/ Vào bài</b></i>


<b>Hoạt động 4: GV hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm </b>
và cách sử dụng kim


- Hướng dẫn HS quan sát hình 4 SGK kết hợp quan
sát mẫu kim khâu.


- Gv nêu những đặc điểm chính của kim khâu và kim
thêu.


- Hướng dẫn quan sát các hình 5a, 5b, 5c. SGK nêu
cách xâu chỉ vào kim, cách vê nút chỉ.


- GV nhận xét


<b>Hoạt động 5: Thực hành xâu kim, vê nút chỉ</b>
- GV làm mẫu yêu cầu HS quan sát


- Tổ chức cho HS thực hành


- GV quan sát, nhận xét, giúp đỡ HS


- Gv đánh giá kết quả thực hành của Hs
<b>3. Củng cố - Dặn dò:</b>


- Nhận xét tiết học
- Dặn về nhà học bài


Nhắc lại tựa bài


- HS quan sát H4 SGK
- Hs nghe


- HS quan sát hình trong SGK và nêu cách xâu
kim và vê nút chỉ


- HS quan sát
- Hs thực hành


- Nghe thực hiện ở nhà.


<i><b>Thứ ba ngày tháng 8 năm 2010</b></i>


<b>Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU – ĐOÀN KẾT</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Biết thêm một số từ ngữ (Gồm cả thành ngữ và tục ngữ và cả từ Hán Việt thông dụng) về chủ
điểm Thương người như thể thương thân; Nắm được một cách dùng một số từ có tiếng nhân theo hai
nghĩa khác nhau.


- Hiểu ý nghĩa của các câu tục ngữ (dành cho HS khá, giỏi)
- HS biết quan tâm, yêu thương người khác.



<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
Phiếu học tập


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b>


<b>1. Bài cũ:</b>


- Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra nội dung bài tiết
trước.


- Nhận xét –ghi điểm
<b>2. Bài mới:</b>


<i><b>a. Gtb</b></i>- Ghi tựa


<i><b>b. Luyện tập</b></i>


<b>Bài 1: Làm việc cả lớp</b>
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Cho HS nối tiếp nhau nêu
- Nhận xét


<b>Bài 2: Thảo luận cặp đôi</b>
- Tổ chức cho HS thảo luận


2 HS lên bảng làm bài
Nhận xét



1/ 1 HS nêu yêu cầu
HS nêu


a) Lòng nhân ái, lòng vị tha, tình thân ái, yêu quý…
b) Hung ác, nanh ác, tàn ác, tàn bạo, cay độc, ác
nghiệt…


c) Cứu giúp, cứu trợ, ủng hộ..
Thảo luận cặp đôi


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Gọi đại diện trình bày
- Nhận xét


<b>Bài 3: Làm vở</b>


- Hướng dẫn HS đặt câu với các từ ở bài tập 2
- Chấm nhận xét


<b>Bài 4: Cho HS nêu miệng</b>


- Hướng dẫn HS nêu ý nghĩa của câu tục ngữ
- Nhận xét


<b>3. Củng cố- Dặn dò:</b>
-Nhận xét tiết học
- Dặn về nhà học bài


Nhận xét, bổ sung
HS nghe yêu cầu


Hs làm vở


Lần lượt nêu ý nghĩa của từng câu tục ngữ


- Nghe thực hiện ở nhà.


Toán: LUYỆN TẬP
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Viết và đọc được các số có tới sáu chữ số.
- HSKG làm được BT3 (d, e, g); BT4 (c, d, e).
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- Phiếu học tập


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b>


<b>1. Bài cũ: gọi 2 HS lên bảng làm bài tập số 3</b>
tiết trước


- Nhận xét –ghi điểm
<b>2. Bài mới:</b>


<i><b>a. Gtb</b></i> – Ghi tựa


<i><b>b. Thực hành</b></i>


<b>Bài 1: Cho thảo luận theo nhóm</b>



- Gv chia nhóm phát phiếu giao việc
- Gọi đại diện lên trình bày


- Nhận xét
<b>Bài 2: Nêu miệng</b>


- Gọi HS lần lượt đọc các số sau:
2453, 65 243, 762 543, 53 620


<b>Bài 3: Cho HS làm vở</b>
- Hướng dẫn làm bài
- Chấm điểm, nhận xét


<b>Bài 4: Hướng dẫn viết số thích hợp vào chỗ</b>
chấm


- Tổ chức cho HS lên điền vào bảng lớp.
- Nhận xét


<b>3. Củng cố - Dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học
- Dặn về nhà học bài


- 2, 3 HS làm bài, cả lớp làm nháp
- Nhận xét


1/ 4 nhóm thảo luận
- Nhận phiếu
- Trình bày


2/ HS làm miệng


- Hai nghìn bốn trăm năm mươi ba


- Sáu mươi lăm nghìn hai trăm bốn mươi ba.


- Bảy trăm sáu mươi hai nghìn năm trăm bốn mươi ba.
- Năm mươi ba nghìn sáu trăm hai mươi.


3/ HS làm vở rồi nhận xét sửa bài.
a. 4300


b. 24316
c. 24301
d. 180715
e. 307 421
f. 999 999


4/ HS làm bài, rồi nhận xét sửa bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Chính tả (Nghe viết) MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC</b>
<b>I.MỤC TIÊU: </b>


- Nghe – viết chính xác, trình bày đúng đoạn văn: Mười năm cõng bạn đi học
- Phân biệt và viết đúng những tiếng có âm vần dễ lẫn


- HS viết bài cẩn thận, trình bày đẹp.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- Phiếu học tập



<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b>


<b> 1. Bài cũ: </b>


- GV kiểm tra 2 HS lên bảng làm bài tập số 2a tiết
trước.


- GV nhận xét & chấm điểm
<b>3. Bài mới: </b>


 <b>Giới thiệu bài </b>


<b>b. Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả </b>
- GV đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lượt
- Đoạn văn kể cho chúng ta nghe chuyện gì?


- GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết , cho
biết những từ ngữ cần phải chú ý khi viết bài


- GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ viết sai vào
bảng con


- GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho HS viết
- GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt


- GV chấm bài 1 số HS , yêu cầu từng cặp HS đổi vở
soát lỗi cho nhau



- GV nhận xét chung


<b>2. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả </b>
<b>Hs biết phân biệt s/x, o/ơ</b>


<b>Bài taäp 2 : Làm bảng lớp</b>


GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 2


- GV dán lên bảng phiếu đã viết nội dung bài Truyện
vui “ Tìm chỗ ngồi” ,


- Cho HS nhận xét về từng bạn đọc bài, cách phát âm.
- GV nhận xét


<b>Bài 3a: Thi nhanh</b>
- Hướng dẫn giải đố
<b>3. Củng cố - Dặn dò: </b>
- GV nhận xét tiết học.


- Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không
viết sai những từ đã học


- 2 HS làm bài
- HS nhận xét


- HS theo dõi trong SGK


- HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết


-Kể về một cậu bé suốt mười năm cõng bạn
đi học


- HS nêu những hiện tượng mình dễ viết
sai:


- HS nhận xét


- HS luyện viết bảng con: Tun Quang,
Trường Sinh, 4 ki- lô mét


- HS nghe – viết
- HS soát lại bài


- HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả


HS đọc yêu cầu của bài tập


-- HS lần lượt đọc bài


- HS nhận xét cách đọc của HS


- HS giải đố


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>BU</b>


<b> ỔI CHIỀU</b>


<i><b>Thứ tư ngày tháng 08 năm 2010</b></i>



<b>Tập đọc: TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng tự hào, tình cảm.


- Hiểu ND: Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu, thông minh vừa chứa đựng kinh nghiệm quý
báu của cha ông.


- Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa, thuộc 10 dòng thơ đầu hoặc 12 dòng thơ cuối.
- HS thêm yêu truyện cổ nước mình, cũng như truyền thống tốt đẹp của dân tộc.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- Tranh minh họa


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b>


<b>1. Bài cũ: Gọi 2,3 HS đọc bài trước, TLCH nội </b>
dung bài


- Nhận xét ghi điểm
<b>2. Bài mới : </b>


<i><b>a. Gtb</b></i> – Ghi tựa


<i><b>b. Luyện đọc và tìm hiểu bài</b></i>:
+ Luyện đọc



- Gọi 1HS đọc tồn bài


- Tổ chức cho HS đọc nối tiếp đoạn
- Gv chỉnh sửa giọng đọc cho HS
- Lưu ý cách ngắt nhịp cho HS
VD: Vừa nhân hậu / lại tuyệt vời sâu xa
Thương người / rồi mới thương ta
- Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa từ mới.
- Gv đọc mẫu tồn bài


<i><b>+ Tìm hiểu bài</b></i>


- Cho HS đọc từ đầu ...đến đa mang và TLCH
- Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà.


-Đoạn thơ này nói lên điều gì?
- Gọi HS đọc phần còn lại


-Bài thơ gợi cho em nhớ đến những truyện cổ nào.
-Tìm thêm những truyện cổ khác thể hiện lòng nhân
hậu của người Việt Nam ta.


-Gọi 2 HS đọc 2 dòng thơ cuối


-Em hiểu ý ngĩa của 2 dòng thơ cuối bài như thế
nào?


Đoạn thơ cuối nói lên điều gì?



Tồn bộ bài thơ có ý nghĩa như thế nào?


-2,3 HS lên bảng đọc bài “Dế Mèn bênh vực kẻ
yếu” và trả lời câu hỏi nội dung bài


-HS nhắc lại tựa bài


-1 HS khá đọc toàn bài
-Hs đọc nối tiếp từng đoạn


Đoạn 1: Từ đầu đến Người tiên độ trì
Đoạn 2: Mang theo....nghiêng soi
Đoạn 3: Đời cha...ơng cha cảu mình
Đoạn 4: Rất cơng bằng....việc gì
Đoạn 5: Phần còn lại


- HS lắng nghe


- Tác giả yêu truyện cổ nước nhà là vì:


+ Vì truyện cổ nước mình rất nhân hậu và có ý
nghĩa sâu xa.


+ Vì truyện cổ đề cao những phẩm chất tốt đẹp
của ông cha ta: cônh bằng, thông minh, độ
lượng...


- Đoạn thơ ca ngợi truyện cổ và đề cao lòng nhân
hậu, ăn ở hiền lành.



- HS đọc thầm TLCH:


- Tấm cám, Đẽo cày giữa đường...


- Thạch Sanh, Sự tích hồ Ba Bể, Nàng tiên ốc...
- 2 HS đọc bài


- Là lời ông cha răn dạy con cháu đời sau.
- Là bài học quý giá của ông cha ta


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i><b>c/ Đọc diễn cảm bài thơ</b></i>


-Gọi 2 HS đọc toàn bài. Yêu cầu cả lớp đọc thầm
và phát hiện giọng đọc.


-Nêu đoạn thơ cần đọc và yêu cầu HS đọc diễn
cảm.


-Nhận xét và sửa giọng đọc cho cả lớp.


+ Hướng dẫn đọc thuộc lòng 10 dòng thơ đầu hoặc
12 dòng thơ cuối.


-Gọi HS lên bảng đọc
-Nhận xét, ghi điểm.
<b>3. Củng cố- Dặn dò:</b>
-Nhận xét tiết học
-Dặn về nhà học bài


-2 HS đọc bài, lớp đọc thầm tìm giọng đọc phù


hợp.


-HS đọc từ đầu... nghiêng soi
- Nhận xét giọng đọc


- Học thuộc lòng bài thơ


- Nghe thực hiện ở nhà.


<b>Toán: HÀNG VÀ LỚP</b>
<b>I: MỤC TIÊU: </b>


- Biết được các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn.


- Biết giá trị của chữ số theo vị trí của từng chữ số đó trong mỗi số.
- Biết viết thành tổng theo hàng.


- HsKG làm được BT4, 5.
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


- Phiếu học tập


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b>


<b>1. Bài cũ</b>


- 2, 3 HS lên bảng làm bài 3 tiết trước
- Nhận xét – ghi điểm



<b>2. Bài mới</b>


<i><b>a/ GTB</b></i> – Ghi tựa


<i><b>b/ Giới thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn</b></i>


- Cho HS nêu tên các hàng đã học rồi sắp xếp theo
thứ tự từ nhỏ đến lớn.


- GV giới thiệu các hàng tạo thành lớp ( như SGK)


- Cho HS đọc thứ tự các hàng ở trên bảng.
- Nhận xét


<i><b>c/ Thực hành</b></i>


<b>Bài 1: Cho HS quan sát và phân tích mẫu</b>


- Dán phiếu học tập lên bảng sau đó gọi HS lên làm
- Nhận xét


<b>Bài 2: Cá nhân</b>


Tổ chức cho HS nêu miệng
Nhận xét


<b>Bài 3: Làm vở</b>


Hướng dẫn viết các số sau thành tổng


VD: 52314 = 50 000 + 2000+ 300+ 10+4


3 HS lên bảng làm các câu a,b,c


-Nhắc lại tựa bài
- HS nêu


- Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành
lớp đơn vị


- Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm
nghìn hợp thành lớp nghìn.


- 2,3 HS đọc bài


1/ HS làm vào vở như SGK
- Lớp nhận xét sửa bài


- Nhận xét- Cá nhân nêu miệng


46 307: Bốn mươi sáu nghìn ba trăm linh bảy.
Chữ số 3 thuộc hàng trăm, lớp đơn vị


56 032: Năm mươi sáu nghìn khơng trăm ba
mươi hai. Chữ số 3 thuộc hàng chục, lớp đơn vị.
3/ HS làm vở


503 060 = 500 000+ 3000+ 60
83760 = 80 000+ 3000+ 700+ 60



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- GV chấm bài, nhận xét
<b>Bài 4: (Nếu còn thời gian)</b>
<b>- Hướng dẫn cho HS làm vở</b>
- GV nhận xét chấm chữa bài.
<b>Bài 5: (Nếu còn thời gian)</b>
<b>- Hướng dẫn cho HS làm vở</b>
- GV nhận xét chấm chữa bài.
<b>3. Củng cố - Dặn dò</b>


- Nhận xét tiết học
- Dặn về nhà học bài


4/ HS thực hiện, nhận xét sửa bài.


a) 500 735; b) 300 402; c) 204 060; d) 80 002
5/ HS thực hiện, nhận xét sửa bài.


VD: Lớp nghìn của số 603 786 gồm các chữ số:
6; 0; 3.


- Nghe thực hiện ở nhà.


<b>Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Hiểu câu chuyện thơ Nàng Tiên Ốc, kể lại đủ ý bằng lời của mình.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Con người cần thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau.
- Hs học tập được sự nhân hậu, lòng thương yêu con người từ câu chuyện.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>



- Tranh minh họa


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b>


<b>1. Bài cũ: Gọi 4 HS lên kể nối tiếp nhau 4 đoạn của</b>
câu chuyện


- Nhận xét, ghi điểm.
<b>2. Bài mới:</b>


<i><b>a/ GTB</b></i> – Ghi tựa


<i><b>b/ Tìm hiểu câu chuyện</b></i>


- Hướng dẫn đọc bài thơ Nàng tiên ốc
- Gọi 1 HS đọc bài thơ


- Yêu cầu đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Bà lão nghèo làm gì để sống?


+ Con ốc bà bắt được có gì lạ?
+ Bà lão làm gì khi bắt được ốc?


- Yêu cầu đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi


+ Từ khi bắt được ốc, bà lão thấy trong nhà có gì
lạ?



- Đọc thầm đoạn cuối


+ Khi rình xem bà lão thấy điều gì lạ?
+ Câu chuyện kết thúc như thế nào?


<i><b>c/ Hướng dẫn kể chuyện</b></i>


- Hướng dẫn kể bằng lời của HS
- Gọi 1 HS khá làm mẫu đoạn 1


- Nhận xét và tổ chức cho Hs thi kể trong nhóm
- Gọi đại diện nhóm trình bày


- Nhận xét giọng kể


+ Hướng dẫn kể toàn bộ câu chuyện
- Yêu cầu HS kể toàn bộ câu chuyện
- Tổ chức thi kể trước lớp


- Tuyên dương bạn kể hay nhất


<i><b>d/ Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện</b></i>


- Gọi HS phát biểu


- 4 HS lên bảng kể tiếp nối 4 đoạn.
- Lớp nhận xét.


- Nhắc lại tựa bài



- 1 HS đọc bài thơ


- Lớp đọc thầm và TLCH


- Bà lão làm nghề mò cua bắt ốc...
- Con ốc rất đẹp có màu xanh
- Bà mang về thả vào trong chum
- Lớp đọc thầm và TLCH


- Nhà cửa sạch sẽ...
- Lớp đọc thầm và TLCH


- Một nàng tiên bước ra từ chum nước...
- Hai mẹ con sống với nhau...


- 1 HS khá đọc bài
- Thi kể trong nhóm
- Đại diện trình bày


- HS kể tồn bộ câu chuyện
- Thi kể trước lớp


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Nhận xét


<b>3. Củng cố - Dặn dò</b>
- Nhận xét giọng đọc
- Dặn về nhà học bài


- Nghe thực hiện ở nhà.



<i><b>Thứ năm ngày tháng 08 năm 2009</b></i>


<b>Toán: SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ</b>
<b>I. MỤC TIÊU: Giúp HS</b>


- So sánh được các số có nhiều chữ số.


- Biết sắp xếp 4 số tự nhiên có khơng q sáu chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn.
- HSKG làm được BT4.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
Phiếu học tập


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b>


<b>1. Bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng làm BT tiết trước.</b>
- Nhận xét – ghi điểm


<b>2. Bài mới:</b>


<i><b>a/ GTB</b></i> – Ghi tựa


<i><b>b/ Hướng dẫn so sánh các số</b></i>


- GV ghi bảng 2 số: 99578 và 100 000
- Gọi 1 HS đứng lên so sánh


- GV cho HS nhận xét



- GV rút ra kết luận và ghi bảng
+ So sánh 693 251 và 693 500
- Thực hiện tương tự như trên
- Gv kết luận và cho HS nhắc lại


<i><b>c/ Thực hành</b></i>


<b>Bài 1: Làm bảng lớp, bảng con</b>
Yêu cầu nhắc lại cách so sánh
Gọi HS lên bảng làm bài
GV nhận xét, kết luận
<b>Bài 2: Nêu miệng</b>
Gọi HS đứng lên trả lời
Nhận xét, tuyên dương
<b>Bài 3: Làm vở</b>


- Cho HS làm bài vào vở
- Chấm điểm, nhận xét


<b>Bài 4: Cho HS thực hiện GV nhận xét chấm</b>
chữa bài.


<b>3. Củng cố- Dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học
- Dặn về nhà học bài


- 3 HS lên bảng


Nhắc lại tựa bài


- HS đọc


- 1, 2 HS so sánh
- Nhận xét


- Nhắc lại kết luận
- Hs thực hiện tương tự


1/ HS làm bảng con, bảng lớp


9999 < 10 000 653 211 = 653 211
99 999 < 100 000 43 256 < 432 510
726 585 > 557 652 845 713 = 845 713
2/Nêu mệng


- Số lớn nhất là số 902 011
3/ HS làm vở


Thứ tự từ bé đến lớn là


2467, 28 092, 932 018, 943 567
4/ a) Số lớn nhất có ba chữ số: 999
b) Số bé nhất có ba chữ số: 100
c) Số lớn nhất có sáu chữ số: 999999
d) Số bé nhất có ba chữ số: 100000
- Nghe thực hiện ở nhà


<b>Tập làm văn: KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT</b>
<b>I MỤC TIÊU: Giúp HS</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Biết dựa vào tính cách của nhân vật để xác định hành động của từng nhân vật (Chim Sẻ Chim Chích),
bước đầu biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước- sau để thành câu chuyện.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
- Vở bài tập


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b>


<b>1. Bài cũ: </b>
<b>2. Bài mới:</b>


<i><b>a/ GTB</b></i> – Ghi tựa


<i><b>b/ Nhận xét</b></i>


<b>Bài 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu</b>


- Gọi 1 HS đọc toàn bài: Bài văn bị điểm không
- Gv đọc diễn cảm


<b>Bài 2,3: Làm việc cặp đôi</b>


- GV hướng dẫn HS ghi lại vắn tắt những hành
động của cậu bé.


- Mỗi hành động đó nói lên điều gì?
- GV nhận xét



<i><b>c/ Ghi nhớ</b></i>


- Gọi 2,3 HS đọc ghi nhớ


<i><b>d/ Luyện tập</b></i>


<b>Bài 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu</b>


- GV giúp HS điền đúng tên Chim sẻ và Chích bơng
vào chỗ trống.


- GV giúp Hs biết dựa vào tính cách của nhân vật để
xác định hành động của từng nhân vật.


- Tổ chức cho HS kể lại câu chuyện đó
- Nhận xét, ghi điểm cho các bạn kể hay
<b>3. Củng cố - Dặn dò:</b>


- Nhận xét tiết học
- Dặn về nhà học bài


- HS để đồ dùng lên bảng
- HS nhắc lại tựa bài
- HS đọc yêu cầu


1 HS đọc diễn cảm bài văn
- HS nghe


- Thảo luận cặp đôi



- Ghi lại những hành động của cậu bé
- Đại diện trình bày


a. Giờ làm bài: Không tả, không viết, nộp giấy
trắng cho cô


b. Giờ trả bài: Làm thinh khi cô hỏi, mãi sau mới
trả lời: “ Thưa cơ, con khơng có ba”


c. Lúc ra về: Khóc khi bạn hỏi: “Sao mày khơng
tả ba của đứa khác?”


- Mỗi hành động của cậu bé nói lên tình u với
cha, tính cách trung thực của cậu


- 2, 3 HS đọc ghi nhớ
- 1 HS đọc yêu cầu


- Hs điến tên hai nhân vật vào chỗ trống cho hợp


- Sắp xếp đúng các hành động của nhân vật.
Kể lại câu chuyện theo dàn ý


Nhận xét


- Nghe thực hiện ở nhà


Địa lí: DÃY HỒNG LIÊN SƠN
<b>I. MỤC TIÊU:</b>



- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của dãy Hồng Liên Sơn.
- Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam


- Sử dụng bảng số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức độ đơn giản.


- Chỉ và đọc tên những dãy núi chính ở Bắc Bộ và giải thích vì sao Sa Pa trở thành nơi du lịch, nghỉ
mát nổi tiếng ở vùng núi phía Bắc. ( Dành cho HS khá, giỏi)


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


Bản đồ Việt nam, phiếu học tập
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>1. Bài cũ: gọi 2, 3 hs lên bảng trả lời câu hỏi nội</b>
dung bài trước.


- Nhận xét – ghi điểm
<b>2. Bài mới:</b>


<i><b>a. Gtb</b></i> – Ghi tựa


<i><b>b. vào bài</b></i>


<b>Hoạt động 1: Làm việc cặp đôi</b>


Mục tiêu: HS nêu được các dãy núi chính ở phía
Bắc và nêu được về đỉnh núi Pan- xi păng


Cách tiến hành



-Gv treo bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam lên bảng
-Nêu câu hỏi cho HS thảo luận


+Dãy núi Hoàng Liên Sơn dài bao nhiêu ki lô mét,
rộng bao nhiêu km?


+Đỉnh núi, sườn núi và thung lũng ở Hoàng Liên
Sơn như thế nào?


- Gọi đại diện trình bày
- Nhận xét bổ sung


<b>Hoạt động 2: Thảo luận nhóm</b>


Mục tiêu: Chỉ được vị trí của Dãy núi Hồng Liên
Sơn trên bản đồ


Cách tiến hành


-GV chia nhóm thảo luận


+Chỉ đỉnh núi Hoàng Liên Sơn trong h1 sau đó chỉ
trên bản đồ.


+Tại sao đỉnh núi được gọi là “nóc nhà” của tổ
quốc.


+Chỉ và đọc tên những dãy núi chính ở Bắc Bộ.
- Gọi đại diện lên trình bày.



- Nhận xét
<b>Hoạt động 3: cả lớp</b>


Mục tiêu: Nêu được khí hậu ở Dãy núi Hồng Liên
Sơn.


Cách tiến hành


- Gọi 1HS đọc mục 2, bảng số liệu để nhận xét về
khí hậu ở Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7 trong SGK
cả lớp đọc thầm và cho biết khí hậu ở Dãy núi
Hoàng Liên Sơn như thế nào?


- Nhờ đâu mà Sa Pa trở thành nơi du lịch nổi tiếng?
- Nhận xét


<b>3. Củng cố- Dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học
- Dặn về nhà học bài


- 2, 3 hs lên bảng trả lời
- Nhận xét


HS nhắc lại tựa bài
Thảo luận cặp đôi


HS quan sát
Thảo luận



+ Dài khoảng 180 km, rộng gần 30 km


+ Đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng hẹp, khe sâu.
-Đại diện trình bày


- Nhận xét


Thảo luận nhóm 4


Các nhóm thảo luận


- HS chỉ vị trí của đỉnh Hồng Liên Sơn, độ cao


- HS trả lời


- Đại diện trình bày


- Sông gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông triều.
- Nhận xét, bổ sung.


- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm


- Khí hậu lạnh quanh năm, có sương mù, những
nơi cao vào tháng 1 cịn có tuyết rơi .Tháng 7 trời
mát mẻ.


- Nhận xét


- Phong cảng đẹp...



- HS nhắc lại nội dung bài.
- Nghe thực hiện ở nhà


<i><b>Thứ sáu ngày tháng 08 năm 2010 </b></i>


<b>Luyện từ và câu: DẤU HAI CHẤM</b>
<b>I. MỤC TIÊU: Giúp HS</b>


- Hiểu được tác dụng của dấu hai chấm trong câu (ND ghi nhớ).


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
- Sách, vở


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b>


<b>1. Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng TLCH nội dung bài</b>
trước


- Nhận xét ghi điểm
<b>2. Bài mới:</b>


<i><b>a/ GTB</b></i> – Ghi tựa


<i><b>b/ Nhận xét</b></i>


Bài tập: Cá nhân



- Yêu cầu HS lần lượt đọc từng câu văn sau đó nhận
xét về tác dụng của dấu hai chấm trong các câu đó.


- GV nhận xét, kết luận.


<i><b>c. Ghi nhớ</b></i>


- Gọi 2, 3 HS đọc ghi nhớ


<i><b>d. Luyện tập</b></i>


<b>Bài tập 1: cả lớp</b>


- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung bài


- Yêu cầu trao đổi về tác dụng của dấu hai chấm
trong câu văn.


<b>Bài tập 2: Làm vở</b>


- Hướng dẫn làm bài tập sử dụng dấu hai chấm phối
hợp với dấu ngoặc kép, hoặc dấu gạch đầu dòng để
viết đoạn văn.


- Chấm bài, nhận xét, sửa sai
<b>3. Củng cố - Dặn dò:</b>


- Nhận xét tiết học
- Dặn về nhà học bài



- 2 HS lên bảng
- Nhận xét


- Nhắc lại tựa bài


- HS đọc từng câu văn


Câu a: Dấu hai chấm báo hiệu phần sau là lời
nói của Bác Hồ


Câu b: Dấu hai chấm báo hiệu phần sau là lời
nói của Dế Mèn


Câu c: Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận đứng sau
là lời giải thích rõ những điều lạ mà bà già nhìn
thấy...


- 3 HS đọc, lớp nhẩm thuộc.
1/ Cá nhân


- HS đọc và trả lời


Câu a: Dấu hai chấm thứ nhất có tác dụng báo
hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của
nhân vật.


+ Dấu hai chấm thứ hai báo hiệu phần câu hỏi
của giáo viên.


Câu b: Dấu hai chấm có tác dụng giải thích cho


bộ phận đứng trước.


2/ HS thực hành viết đoạn văn có sử dụng dấu
hai chấm.


- Nhận xét sửa bài.


- Nghe thực hiện ở nhà


Toán: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU
<b>I. MỤC TIÊU: Giúp HS</b>


- Nhận biết hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu, và lớp triệu.
- Biết viết các số đến lớp triệu.


- HSKG làm được các BT3 (Cột 1); BT4.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- Vở bài tập


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b>


<b>1. Bài cũ: Gọi 2,3 HS lên bảng làm bài bài tập 1 tiết</b>
trước


- Nhận xét ghi điểm


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>2. Bài mới:</b>



<i><b>a/ GTB</b></i> – Ghi tựa


<i><b>b/ Vào bài</b></i>


GV viết bảng:


- 10 trăm nghìn gọi là 1 triệu viết là 1 000 000
- 10 triệu gọi là 1 chục triệu viết là: 10 000 000


- 10 chục triệu gọi là 1 trăm triệu, viết là: 100 000 000
- Gọi HS đọc lại


- GV kết luận: Lớp triệu gồm các hàng: triệu, chục
triệu, trăm triệu.


<i><b>c/ Luyện tập</b></i>


<b>Bài 1: cá nhân</b>


- Gọi HS trả lời miệng
- Nhận xét


<b>Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm</b>
- Hướng dẫn cho HS thực hiện.
- Nhận xét chấm chữa bài.
<b>Bài 3: Làm vở</b>


- Hướng dẫn HS làm bài
- Nhận xét chấm chữa bài.


<b>Bài 4: (Nếu còn thời gian)</b>


- Hướng dẫn cho HSKG làm rồi chữa bài.
<b>3. Củng cố - Dặn dò:</b>


- Nhận xét tiết học
- Dặn về nhà học bài


- Nhắc lại tựa bài


- HS quan sát


- HS đọc lại


- HS nhắc lại kết luận


1/ HS trả lời miệng
- Nhận xét


2/ HS làm vào vở
- Lớp nhận xét sửa bài.
3/ HS làm vở


Năm mươi nghìn: 50 000
Bảy triệu: 7 000 000


Ba mươi sáu triệu: 36 000 000
Chín trăm triệu: 900 000 000
4/ HSKG thực hiện, sau đó sửa bài
- Nghe thực hiện ở nhà



<b>Tập làm văn: TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN</b>
<b>I. MỤC TIÊU: Giúp HS</b>


- Hiểu: trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của
nhân vật. (ND ghi nhớ)


- Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật (BT1). Kể lại được một đoạn câu
chuyện Nàng tiên ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên (BT2).


- Kể được toàn bộ câu chuyện kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên (dành cho HS khá, giỏi)
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


Phiếu học tập


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b>


<b>1. Bài cũ: Gọi 2,3 HS lên bảng làm bài</b>
- Nhận xét, ghi điểm


<b>2. Bài mới:</b>


<i><b>a/ GTB</b></i> – Ghi tựa


<i><b>b/ Phần nhận xét:</b></i>


- Gọi 3 HS đọc nối tiếp ba bài tập trong SGK
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm và ghi vắn tắt vào vở


đặc điểm ngoại hình của chị Nhà Trị.


- 3 HS lên bảng
- Nhận xét
- Nhắc lại tựa bài
- 3 HS đọc nối tiếp


- HS ghi vắn tắt đặc điểm ngoại hình của nhân vật
Nhà Trị.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Trao đổi với các bạn để trả lời câu hỏi: Ngoại
hình của chị Nhà Trị nói lên điều gì về tính cách
và thân phận của nhân vật này.


- Gọi đại diện trình bày
- Nhận xét, tuyên dương


<i><b>c. Ghi nhớ</b></i>


- Gọi HS đọc ghi nhớ


<i><b>d. Luyện tập</b></i>


Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu


bài-- Gv hướng dẫn HS kể một đoạn chuyện Nàng
tiên ốc hoặc kể toàn bộ câu chuyện kết hợp tả
ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên ( dành cho HS
khá, giỏi)



- Quan sát tranh minh họa SGK để tả ngoại hình
của bà lão hoặc nàng tiên.


- GV ghi điểm nhận xét
<b>3. Củng cố - dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học
- Dặn về nhà học bài


- Trang phục: mặc áo thâm dài, đôi chỗ chấm điểm
vàng.


+ Ngoại hình của Nhà Trị nói lên tính cách yếu
đuối, thân phận tội nghiệp, đáng thương, dễ bị bắt
nạt.


2,3 HS đọc ghi nhớ
- HS đọc yêu cầu bài
- HS thi kể trước lớp
- Nhận xét


- Nghe thực hiện ở nhà


<b>BU</b>


<b> ỔI CHIỀU</b>


<b>Khoa học: CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN. </b>
<b>VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG</b>


<b>I. MỤC TIÊU: Giúp HS</b>



- Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn: chất bột đường, chất đạm, chất béo, vi-ta-min, chất
khoáng.


- Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất bột đường: gạo, bánh mì, khoai, ngơ, sắn, ...


- Nêu được vai trò của chất bột đường đối với cơ thể: cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động
và duy trì nhiệt độ cơ thể.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
- Phiếu học tập


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b>


<b>1. Bài cũ: Gọi 2,3 HS lên bảng kiểm tra kiến thức</b>
của tiết trước.


- Nhận xét ghi điểm
<b>2. Bài mới:</b>


<i><b>a/ GTB</b></i> – Ghi tựa


<i><b>b/ Vào bài:</b></i>


<b>Hoạt động 1: Cả lớp</b>


Mục tiêu: Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức
ăn và những thức ăn chứa nhiều chất bột đường.


Cách tiến hành


- Gọi HS nêu tên một số thức ăn, đồ uống mà các
em thường dùng vào các bữa sáng, trưa, tối


- Nêu các chất dinh dưỡng có trong thức ăn?
- Gv nhận xét kết luận


<b>Hoạt động 2: Thảo luận nhóm</b>


- 3 HS lên bảng


- Nhắc lại tựa bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Mục tiêu: Tìm hiểu vai trị của chất bột đường.
Cách tiến hành


- Chia nhóm thảo luận


- Yêu cầu kể tên những thức ăn chứa nhiều chất
bột đường ở trong hình trang 11 SGk


- Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất bột đường
mà em ăn hàng ngày.


- Nêu vai trò của chất bột đường.
+ Gọi đại diện trình bày


+ GV nhận xét, kết luận.



+ Gọi 2,3 HS đọc bài học trong SGK
<b>3. Củng cố - Dặn dò:</b>


- Nhận xét tiết học
- Dặn về nhà học bài


- Thảo luận nhóm 4


- Cơm, bánh mì, khoai lang, bắp...
- Bánh quy, cơm, bánh mì, khoai tây...


- Chất bột đường cung cấp năng lượng cần thiết
cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ cho cơ thể.
- HS đọc bài học, lớp nhẩm thuộc.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×