TUẦN 4
Ngày giảng: Thứ hai ngày 28 tháng 9 năm 2020
Tiết 1:Toán
Tiết 16: SO SÁNH VÀ SẮP XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN
Những kiến thức hs đã biết có liên
Những kiến thức cần hình thành cho
quan đến bài học
hs
Biết đặc điểm của hệ thập phân. Sử dụng Cách so sánh 2 số tự nhiên. Đặc điểm về
mười ký hiệu (chữ số) để viết trong
thứ tự của các số tự nhiên.
hệ TP
A/ Mục tiêu
I/ Kiến thức - Giúp học sinh hệ thống hoá 1 số hiểu biết ban đầu về: Cách so
sánh 2 số tự nhiên.
II/ Kỹ năng - Hiểu đặc điểm về thứ tự của các số tự nhiên.
III/ Thái độ. Có thái độ tiếp thu bài tốt.
B/ Chuẩn bị.
I/. Đồ dùng dạy học.
1.GV Phiếu bài tập 1.
2. HS Vở nháp
II. Phương pháp. Hỏi đáp...
C/ Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Ổn định tổ chức:
II/ Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS làm bảng lớp, HS lớp
- Yêu cầu HS làm bài:
làm nháp.
1) Viết 5 số tự nhiên đều có bốn chữ số: 1,5,9,3
- HS lớp nhận xét, bổ sung.
2) Viết 5 số tự nhiên đều có sáu chữ số: 9,0,5,3,2
III/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- HS so sánh.
- Yêu cầu HS so sánh các số tự nhiên sau:
156 800… 234 120. GV nhận xét, giới thiệu bài.
2. Các hoạt động dạy học:
a. Nhận biết cách so sánh hai số tự nhiên:
- Hỏi đáp
+ Luôn thực hiện được phép so sánh với hai số tự
hiên bất kì.
+ 100 lớn hơn 89, 89 bé hơn
- HS nối tiếp nhau so sánh các cặp số: 100 và 89, 100...
456 và 231, 4578 và 6325,…
- Tìm hai số tự nhiên mà em không thể xác định + hai số đó bằng nhau
được số nào lớn hơn, số nào bé hơn
+ Chúng ta luôn xác định
- Vậy với hai số tự nhiên bất kì chúng ta ln xác được số nào lớn hơn, số nào
định được điều gì?
bé hơn.
* Kết luận: Vậy bao giờ cũng so sánh được hai số
tự nhiên.
+ Cách so sánh hai số tự nhiên bất kì.
- 100 > 99 hay 99 < 100.
- GV nêu VD: so sánh 100 và 99.
- Số 99 có 2 chữ số, Số 100
- Số 99 có mấy chữ số? Số 100 có mấy chữ số?
có 3 chữ số.
- Số 99 có ít chữ số hơn và số
- Số 99 và số 100 số nào có ít chữ số hơn? Số nào 100 có nhiều chữ số hơn.
có nhiều chữ số hơn?
+ Số nào có nhiều chữ số hơn
- Căn cứ vào chữ số của mỗi số, em có kết luận gì? thì lớn hơn, số nào có chữ số
- Hs nhắc lại KL.
ít hơn thì bé hơn.
- HS so sánh
- GV nêu 123 và 456; 7891 và 7578
- Trong các cặp số trên, số
- Trong các cặp số trên, số chữ số như thế nào với chữ số bằng nhau.
nhau?
+ So sánh các chữ số ở cùng
- Ta so sánh như thế nào?
một hàng từ trái sang phải.
Chữ số ở cùng hàng nào lớn
hơn thì số tương ứng lớn hơn
và ngược lại chữ số ở hàng
nào bé hơn thì số tương ứng
bé hơn.
- Hãy nêu cách so sánh 123 và 456, 7891 và 7578. - Hs so sánh
- Trường hợp hai số có cùng số các chữ số, tất cả
các cặp chữ số ở từng hang đều bằng nhau thì như - Thì hai số đó bằng nhau.
thế nào với nhau?
+ So sánh hai số trong dãy số tự nhiên:
- Hãy nêu dãy số tự nhiên
- Hs 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, ...
- GV nêu: so sánh 5 và 7
-5<7
- Gợi ý để HS nêu các bước so sánh.
- 1 HS
- HS lên vẽ tia số.
- GV nhận xét
b. Xếp thứ tự các số tự nhiên.
- GV nêu, ghi bảng: 7686; 7968; 789; 7869. Tổ
- HS hoạt động cả lớp và nêu
chức cho HS thi " Xếp đúng, xếp nhanh".Yêu cầu
kết quả.
HS xếp theo thứ tự từ bé đến lớn và từ lớn đến bé.
c. Luyện tập:
* Bài 1: Điền dấu <, >,= vào chỗ chấm:
- 1 234 > 999
- Yêu cầu HS làm cột 1 vào vở.
- 8754 < 87 540
- HSHTT làm thêm cột 2.
- 39 680 = 39 000 + 680
- 35 784 < 35 790
- 92 501 > 92 410
- 17 600 = 17 000 + 600
*Bài 2: Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn.
- HS lớp làm vở, 2 HS làm ở
-Yêu cầu Hs lớp làm câu a,c.
bảng lớp. HS nhận xét kquả
- Hs trên chuẩn làm thêm câu b.
a. 8 136 < 8 316 < 8 361.
b. 5 724 < 5 740 < 5 742.
c. 63 841< 64 813 < 64 831.
* Bài 3: Viết theo thứ tự từ lớn đến bé:
- 2 HS nêu, HS lớp nhận xét
- Yêu cầu HS làm vở và nêu kết quả.
a) 1984; 1978; 1952; 1942.
IV/ Củng cố - dặn dò:
b) 1969; 1954; 194 ; 1890.
- Muốn so sánh 2 số TN với nhau ta làm thế nào?
- 2 HS nêu.
- Nhận xét tiết học.
Tiết 5: Tập đọc
Tiết 7: MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC
A/ Mục tiêu.
I/ Kiến thức:
- Đọc lưu lốt, trơi chảy tồn bài. Tốc độ đọc: 75tiếng/ 1 phút
Biết đọc truyện với giọng kể thong thả, rõ ràng. Đọc phân biệt lời các nhân
vật, thể hiện rõ sự chính trực, ngay thẳng của Tô Hiến Thành.
II/ Kỹ Năng - Hiểu nội dung ý nghĩa truyện : Ca ngợi sự chính trực
thanh liêm, tấm lịng vì dân vì nước của Tơ Hiến Thành - vị quan nổi tiếng
cương trực thời xưa.
III/ Thái độ. Kính trọng con người có tấm lịng ngay thảng hết mình vì đất
nước.
*. Tích hợp KNS: Tư duy phê phán, tự nhận thức; xác định giá trị.
B/ Chuẩn bị.
I/ Đồ dùng dạy - học.
GV : Tranh minh hoạ trong bài, tranh đền thờ Tô Hiến Thành.
HS. Đọc trước và trả lời câu hỏi
II/ Phương pháp dạy học.Giảng giải...
C/ Các hoạt động dạy học..
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I/ Ổn định tổ chức:
II/ Kiểm tra bài cũ:
- 3 HS đọc (mỗi em 1 đoạn), trả lời
- Gọi 3 HS đọc truyện Người ăn xin và trả câu hỏi, HS lớp nhận xét
lời câu hỏi SGK
III/ Bài mới:1. Giới thiệu bài:
- Chủ điểm Măng mọc thẳng – Măng non là - HS cả lớp quan sát, trả lời, lắng
biểu tượng của thiếu nhi, của đội TNTP, nghe.
cũng là tượng trwngcho tính trung thực, vì
bao giờ măng cũng mọc thẳng. Thiếu nhi là
thế hệ măng non của đất nước cần trở thành
những con người trung thực.
- Trong LS dân tộc ta, có nhiều tấm gương
đáng khâm phục về sự chính trực, ngay
thẳng. Câu chuyện Một người chính trực các
em học hơm nay sẽ giới thiệu với các em
một danh nhân trong LS dân tộc ta – ông Tô
Hiến Thành, vị quan đứng đầu triều Lý.
2. Các hoạt động dạy - học:
a) Luyện đọc:
- Gọi 1 HS đọc bài, HS lớp đọc thầm trả lời: -1 HS đọc toàn bài.
+ Bài văn được chia làm mấy đoạn?
+Bài chia làm 3 đoạn:
Đoạn1: Từ đầu đến Đó là vua Lý
Cao Tơng.
Đoạn 2: Tiếp theo đến tới thăm Tô
Hiến Thành được.
- Gọi 3 HS nối tiếp đọc đoạn bài lần 1, GV Đoạn 3: Phần còn lại
sửa lỗi phát âm: chính trực, giúp đỡ, gián
nghị.......
- Gọi 3 HS nối tiếp đọc đoạn bài lần 2, GV
kết hợp giải nghĩa từ và hướng dẫn đọc câu
dài.
-3 HS đọc nối tiếp lần 1
- HS đọc nối tiếp và giải nghĩa từ:
di chiếu, phị tá, tham tri chính sự,
gián nghị đại phu....
- HS đọc bài theo cặp
-1 HS đọc toàn bài.
- HS nghe.
- Yêu cầu HS luyện đọc cặp đơi.
- Gọi 1 HS đọc bài.
- GV đọc mẫu.
b. Tìm hiểu bài:
- HS đọc thành tiếng, đọc thầm và trả lời câu - Cá nhân đọc và trả lời câu hỏi
hỏi theo đoạn.
- Đoạn 1 kể về chuyện gì ?
- Thái độ chính trực của Tơ Hiến
Thành đối với chuyện lập ngôi vua.
- Đoạn 1: Trong việc lập ngôi vua, sự chính - Tơ Hiến Thành khơng nhận vàng
trực của Tơ Hiến Thành thể hiện như thế bạc, đúc lót để làm sai di chiếu của
nào?
vua đã mất. Ông cứ theo di chiếu
mà lập thái tử Long Cán lên làm
vua.
- Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường - Quan tham tri chính sự Vũ Tán
xun chăm sóc ơng ?
Đường ngày đêm hầu hạ ông.
- Tô Hiến Thành tiến cử ai thay ông ?
- Quan gián nghị đại phu Trần
Trung Tá
- Vì sao thái hậu ngạc nhiên khi Tơ Hiến - Vì Vũ Tán Đường lúc nào cũng ở
Thành tiến cử Trần Trung Tá ?
bên giường bệnh Tô Hiến Thành,
tận tình chăm sóc ơng nhưng lại
khơng được tiến cử, cịn Trần Trung
Tá bận nhiều việc nhưng ít khi tới
thăm ơng, lại được tiến cử.
- Cử người tài ba ra giúp nước chứ
- Đoạn 2: Trong việc tìm người giúp nước, không cử người ngày đêm hầu hạ
Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào?
mình.
- Đoạn 3: Vì sao nhân dân ta ca ngợi ông?
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
-Gọi 3 HS đọc phân vai, yêu cầu HS lớp tìm
giọng đọc của bài.
- GV hướng dẫn HS đọc đoạn: "Nếu chẳng
may ông mất...thần xin cử Trần Trung Tá."
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp và đọc thi.
IV/ Củng cố - dặn dị:
- Nội dung bài nói gì?
- Qua bài tập đọc em học tập được đức tính
- Vì những người chính trực bao
giờ cũng đặt lợi ích của đất nước
lên trên lợi ích riêng. Họ làm được
nhiều điều tốt cho dân, cho nước.
- HS hoạt động cả lớp và trình bày
- HS hoạt động nhóm đơi và trình
bày.
- 5 HS xung phong đọc.
- HS đọc cặp đôi, 4 HS đọc thi
- HS thảo luận nhóm 4 trả lời
gì từ Tơ Hiến Thành?
- Nhận xét tiết học.
- HS hoạt động cá nhân.
Tiết 5: HĐTT
Chào cờ
Ngày giảng: Thứ ba ngày 24 tháng 9 năm 2020
Tiết 1: Toán
Tiết 17: LUYỆN TẬP
Những ĐHS ĐBCLQĐ bài
Cách so sánh 2 số tự nhiên
Đặc điểm về thứ tự của các số tự nhiên
Những KTCHT
Làm quen với bài tập dạng x < 5;
68 < x < 92 (với x là số tự nhiên)
A/ Mục tiêu
I/ Kiến thức - Củng cố về viết và so sánh các số tự nhiên.
II/ Kỹ năng - Bước đầu làm quen với bài tập dạng x < 5; 68 < x < 92 (với x là
số tự nhiên)
III/ Thái độ.Có ý thức tự giác học bài.
* HSKT: Nhìn mẫu viết chép được số 6 vào vở.
B/ Chuẩn bị.
I/ Đồ dùng dạy - học
1.GV.Phiếu bài tập 3
2.HS.Vở nháp
II. Phương pháp dạy học. Giảng giải...
C/ Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
I/ Ổn định tổ chức.
II/ Kiểm tra bài cũ:
Muốn so sánh 2 số TN ta làm ntn?
III/ Bài mới:
a. Bài số 1:(Cả lớp thực hiện)
- Yêu cầu của bài tập
+ Số bé nhất có 1 chữ số ; 2 chữ số ;
3 csố
+ Số lớn nhất có 1csố ; 2 csố; 3 csố
b. Bài số 2: (Dành cho Hs HTT)
- Có bao nhiêu số có 1 chữ số.
- Có bao nhiêu số có 2 chữ số.
c. Bài số 3: (Cả lớp thực hiện)
- BT y/c gì?
Hoạt động của trị
* Trả lời
- Làm bảng con
- 1 HS đọc - Lớp đọc thầm
+ 0; 10; 100
+ 9; 99; 999- Có 10 số có 1 chữ số: 0→9
- Có 90 số có 2 chữ số: 10→99
*Có 10 số có 1 chữ số.Từ 0. 9. Có 90 số
có 2 chữ số.đó là từ số 10,11,12,13,... 99)
- Viết chữ số thích hợp vào
859 0 67 < 859167
609608 < 60960 9
- Viết số thích hợp vào ơ trống ta làm ntn?
d. Bài số 4: (Cả lớp thực hiện)
- Bài y/c gì?
e. Bài số 5: ( Dành cho Hs HTT)
Tìm số tròn chục x biết:
68 < x < 92
IV/ Củng cố - dặn dò:
- NX giờ học.VN xem lại bài tập
- Số tròn chục lớn hơn 68 và bé hơn 92 là:
70; 80; 90
Vậy x là : 70; 80; 90
Tiết 2: Khoa học
Tiết 7: TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN
Những kiến thức hs đã biết có liên
Những kiến thức cần hình thành cho
quan đến bài học
hs
Biết vai trị của các chất dinh dưỡng có Biết được lí do cần ăn phối hợp nhiều
trong thức ăn
loại thức ăn và thường xuyên thay
đổi món ăn.
A/ Mục tiêu
I/ KT- Giải thích được lí do cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường
xuyên thay đổi món ăn.
II/ KN- Hiểu và nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ,
ăn ít và ăn hạn chế.Dựa vào tháp dinh dưỡng .
III/ TĐ.Áp dụng bài đã học vào cuộc sống hằng ngày
B/ Chuẩn bị.
I/ Đồ dùng dạy - học.
1.GV : - Tranh ảnh và các loại thức ăn.
2.Hs. Sưu tầm các loại tranh ảnh về các loại thực ăn
II/ Các phương pháp dạy học.Hỏi đáp, thảo luận nhóm 4
C/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Ổn định tổ chức
II/ Bài cũ:
Trả lời.
Nêu vai trị của các Vi-ta-min, chất
khống và chất béo?
III/ Bài mới:
1:Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất
dinh dưỡng. Sự cần thiết phải ăn
phối hợp nhiều loại thức ăn và
thường xuyên thay đổi món
- Nêu tên một số thức ăn mà em thường
ăn?
- Không, 1 loại thức ăn nào dù chứa
- Có loại thức ăn nào chứa đầy đủ tất cả nhiều chất dinh dưỡng đến đâu cũng
các chất dinh dưỡng không?
không thể cung cấp đủ các chất dinh
dưỡng cho nhu cầu của cơ thể.
- Cơ thể không đủ chất dinh dưỡng và
- Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta chỉ ăn
q trình tiêu hố khơng tốt.
cơm với thịt cá mà không ăn rau,
- HS nhắc lại
quả?
* KL: Tại sao phải ăn phối hợp nhiều
loại thức ăn và thường xun thay đổi
món.
2: Tìm hiểu về tháp dinh dưỡng cân đối
- Đặt câu hỏi và trả lời.
- Đánh giá
* KL: Những thức ăn nào cần được ăn
đầy đủ? ăn vừa phải, có mức độ, ăn
ít và hạn chế.
3: Trò chơi "Đi chợ"
Biết lựa chọn thức ăn cho từng bữa ăn 1
cách phù hợp và có lợi cho sức
khoẻ.- Cho Hs viết tên các thức ăn,
đồ uống hàng ngày.
- Đánh giá
IV/ Củng cố - dặn dò.
Tại sao cần ăn P/ hợp nhiều loại thức
ăn?
- Nói với bố mẹ về tháp dinh dưỡng
- Thảo luận N2
- Hãy nói tên nhóm thức ăn.
- Vài Hs nhắc lại
- Chơi theo nhóm → giới thiệu trước lớp
thức ăn, đồ uống lựa chọn cho từng
bữa.
- Các nhóm khác nx - bình chọn.
Tiết 3: Chính tả (Nhớ viết)
Tiết 4: TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
A/ Mục tiêu
I/ Kiến thức.
- Nhớ viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 14 dòng đầu của bài thơ "Truyện cổ
nước mình”.
II/ Kỹ năng. Tiếp tục nâng cao KN viết đúng, (phát âm đúng) các từ có các
âm đầu r/d/gi hoặc có vần ân/âng.
*QTE. Ca ngợi bản sắc nhân hậu thơng minh, chứa đựng kinh nghiệm quý báu của
ông cha.
III/ Thái độ. Có ý thức tự rèn chữ viết.
B/ Chuẩn bị
I/ Đồ dùng dạy học.
1.GV: Viết sẵn nội dung bài 2a.
2.HS. Vở viết, bút, bảng
II/ Phương pháp dạy học. Hỏi đáp.
C/ Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Ổn định tổ chức.
II/ Kiểm tra bài cũ:
Thi viết nhanh tên các con vật bắt đầu
bằng ch/tr vào bảng con
III/ Bài mới:
1/ HD2 Hs nhớ - viết
- Gọi Hs đọc y/c của bài.
- 1 Hs đọc
- Gọi 1 Hs đọc bài thơ.- Nêu cách trình
bày thơ lục bát.
- Cho Hs viết bài
2/ Luyện tập:
- Cho Hs đọc bài tập
- Nhắc Hs khi điền từ hoặc vần cần
phối hợp với nghĩa của câu.
- Đánh giá.
IV/ Củng cố - dặn dò:
-QTE.Ca ngợi bản sắc nhân hậu thông
minh, chứa đựng kinh nghiệm quý báu
của ông cha.
- NX qua bài viết.
- VN đọc lại những đoạn văn trong bài
2 ghi nhớ để khơng viết sai chính tả.
- Đọc thuộc lòng 1→2 Hs
Lớp đọc thầm - Hs nêu cách viết
- Tự viết bài
- Đọc y/c
- Làm bài.
- Chữa bài tập- lớp nx
Tiết 4: Luyện tập từ và câu
Tiết 7: TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY
Những kiến thức hs đã biết có liên
Những kiến thức cần hình thành cho
quan đến bài học
hs
Biết Sự khác nhau giữa tiếng và từ.Phân Biết 2 cách chính cấu tạo từ phức của
biệt được từ đơn và từ phức.
tiếng Việt Ghép những tiếng có nghĩa
lại với nhau(từ ghép) phối hợp những
tiếng có âm hay vần
A/ Mục tiêu
I/ KT. Biết được 2 cách chính cấu tạo từ phức của tiếng Việt. Ghép những
tiếng có nghĩa lại với nhau(từ ghép) phối hợp những tiếng có âm hay vần (hoặc cả
âm đầu và vần) giống nhau (từ láy)
II/KN. Hiểu và bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để phân biệt từ
ghép với từ láy đơn giản, tập đặt câu với các từ đó.
III/TĐ.Có ý thức tự giác trong học tập.
B/Chuẩn bị.
I/Đồ dùng dạy - học
1.GV- Viết sẵn 2 từ làm mẫu để so sánh 2 kiểu từ: Ngay ngắn, ngay thẳng.
2. HS. Vở nháp, bảng
II/ Các phương pháp dạy học.Giảng giải...
C/ Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Ổn định tổ chức.
II/ Kiểm tra bài cũ:
- Từ phức và từ đơn khác nhau ở
điểm nào?
III/ Bài mới:
- 1 Hs đọc y/c lớp đọc thầm.
1 Phần nhật xét
- Làm bài tập
- Gọi Hs đọc bài.
- Từ phức: Truyện cổ, ơng cha, thì thầm,
- Từ nào là từ phức?
lặng im, chầm chầm, cheo leo, se sẽ.
→ Trong những từ phức trên từ phức
nào do những tiếng có nghĩa tạo
thành.
- Từ phức nào do những tiếng có âm
đầu hoặc vần lặp lại nhau tạo thành.
* Có mấy cách chính tạo từ phức?
Đó là những cách nào?
2 Luyện tập:
a) Bài số 1: Cả lớp thực hiện
- HD Hs làm bài.
- Cho Hs chữa bài
+ Từ ghép
+ Từ láy
- Từ ghép là những từ ntn? Từ nào là
từ láy.
b) Bài tập 2: Cả lớp thực hiện
- Gọi Hs đọc yêu cầu của bài tập.
Từ ghép:
Ngay→
Từ phức:
Thẳng→
Từ láy:
+ Ngay→ +
Thẳng+ Thật
IV/ Củng cố - dặn dị:
Có mấy cách tạo từ phức? Là những
cách nào?
-Nhận xét giờ học.VN tìm 5 từ láy, 5
từ ghép chỉ màu sắc
+ Truyện cổ, ông cha, lặng im.
- Chầm chầm, se sẽ, thì thầm (âm đầu),
cheo leo (âm cuối).
* Nêu ghi nhớ.
- Đọc nội dung y/c bài tập
- Ghi nhớ, đền thờ, bờ bãi, tưởng nhớ.
- Dẻo dai, vững chắc, thanh cao.
- Nô nức.
- Mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp.
- Ngay thẳng, ngay thật, ngay đưng, ngay
đơ.
- Thẳng băng, thẳng cánh, thẳng đuột,
thẳng đứng, thẳng góc, thẳng tay, thẳng
tắp.
- Ngay ngắn
- Thẳng thắn, thẳng thím.
Thật thà.
Tiết 5: Âm nhạc
Tiết 4: HỌC BÀI HÁT: BẠN ƠI LẮNG NGHE
KỂ CHUYỆN ÂM NHẠC: TIẾNG HÁT ĐÀO THỊ HUỆ
A/ Mục tiêu:
I/ Kiến thức:
- Học sinh biết đây là bài hát dân ca của dân tộc Ba Na ở Tây Nguyên.
- Biết hát theo giai điệu và lời ca.
- Biết nội dung câu chuyện “Tiếng hát Đào thị Huệ.”
II/ Kỹ năng:
- Biết hát kết hợp gõ theo tiết tấu lời ca bài hát.
III/ Thái độ:
- Có thái độ học tập tốt, chú ý nghe giảng.
*. Tích hợp Giới và quyền: - Các em có quyền được giữ gìn bản sắc dân tộc.
B/ Chuẩn bị:
I/ Đồ dùng:
1. GV:
- Sgk
- Tranh minh hoạ.
- Nhạc cụ: Thanh gõ, song loan.
- Hát thuần thục lời bài hát.
- Chép bài hát lên bảng phụ.
2. HS:
- Thanh gõ, sgk..
II/ Phương pháp:
- Thuyết trình, Quan sát.
C/ Các hoạt động dạy học:
Các hoạt động của thầy
I/ Ổn định tổ chức.
II/ Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra đồ dùng học tập của .
III/ Bài mới.
1.Hoạt động 1: Dạy hát.
Giới thiệu bài hát:
- Cho học sinh quan sát
tranh minh hoạ.
- ? bức tranh vẽ gì?
- Cho quan sát bản nhạc.
- Hát mẫu:
- Bài hát là sáng tác của dân tộc nào?
-Cho đọc lời ca .
- Cho học sinh luyện thanh (1-2phút)
- Dạy hát từng câu.
- Bắt nhịp và yêu cầu học sinh ghép các
câu hát với nhau.
- Bắt nhịp cho học sinh hát hoà giọng .
- Tập hát hoà giọng.
- Yêu cầu hát cả bài hát.
2. Hoạt động 2: Hát kết hợp gõ đệm.
- Sử dụng phách và bắt nhịp.
- Chỉ dịnh từng dãy bàn hát kết hợp gõ
đệm theo tiết tấu lời ca bài hát.- Bắt nhịp và chỉ định từng dãy bàn, tổ ,
nhóm, cá nhân thực hiện.
3. Hoạt động 3:Kể chuyện âm nhạc.
- Đọc một lần câu chuyện( Tiếng hát Đào
Thi Huệ) cho nghe.
- Hướng dẫn đọc từng đoạn trong câu
chuyện.
- Cho tìm hiểu nội dung, ý nghĩa câu
chuyện và đưa ra các câu hỏi cho trả lời
theo tình tiết và nội dung câu
Các hoạt động của trò
- Lấy sgk và thanh gõ lên bàn.
- Quan sát tranh.
- Bức tranh vẽ hình ảnh về dân tộc Ba
na.
- Quan sát.
- Nghe hát mẫu.
- Trả lời: Bài hát của dân tộc Ba na..
- Đọc lời ca.
- Luyện thanh.
- Hát từng câu.
- Ghép các câu hát.
- Hát hồ giọng, hát đối đáp( từng
dãy
bàn, từng nhóm thực hiện)
- Học sinh tập hát kết hợp gõ đệm.
- Thực hiện theo tổ, nhóm, cá nhân.
- Lắng nghe.
- Đọc từng đoạn của câu chuyện.
IV/ Củng cố - dặn dị
*. Tích hợp Giới và quyền: - Các em có
quyền được giữ gìn bản sắc dân tộc.
- Cho từng tổ, nhóm, cá nhân thực
hiện lại bài hát.
- Về nhà học thuộc bài hát, tập gõ đệm,
tìm một số động tác phụ hoạ cho bài hát
- Nêu nội dung và ý nghĩa câu
chuyện,
trả lời các câu hỏi của đưa ra.
- Lắng nghe.
-Từng tổ, nhóm, cá nhân thực hiện lại
bài hát.
- Về nhà thuộc bài hát và tìm các
Ngày giảng: Thứ tư ngày 25 tháng 9 năm 2020
Tiết 1: Toán
Tiết 18: YẾN, TẠ, TẤN
A/ Mục tiêu:
I/ KT- Bước đầu nhận biết được độ lớn của yến, tạ, tấn: Mối quan hệ giữa
yến, tạ, tấn và ki-lô-gam.
II/ KN- Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng (từ đơn vị lớn ra đơn vị bé).
- Biết thực hiện phép tính với các số đo tạ , tấn.
III.TĐ Có ý thức tự giác học tốt mơn tốn
B/ Chuẩn bị.
1. GV. Bảng kẻ sẵn phần bài học
2.HS. Vở nhá, bảng, phấn..
II/ Phương pháp. Giảng giải, hỏi đáp...
C/Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thậy
Hoạt động của trò
I/ Ổn định tổ chức:
II/ Kiểm tra bài cũ:
- Kể tên các đơn vị đo khối lượng đã
- ki-lô-gam ; gam
học - Nêu cách so sánh 2 số tự nhiên.
II. Bài mới:
1/ Giới thiệu đơn vị đo khối lượng.
a. Giới thiệu đơn vị yến
- Để đo khối lượng các vật nặng hàng
chục ki-lô-gam, người ta còn dùng đơn
vị yến
- Ghi : 1yến = 10kg
- 3→4 H đọc
- Mua 2 yến gạo tức là mua bao nhiêu - 2 yến = 20 kg
kg?
3 yến = 30 kg
7 yến = 70 kg
b. Giới thiệu đơn vị tấn, tạ:
- Để đo khối lượng các vật nặng hàng
trăm kg, hang tấn người ta còn dùng
đơn vị đo như tấn, tạ.
1 tạ = 10 yến
- Nhắc lại.
1 tạ = 100 kg
1 tấn = 10 tạ
1 tấn = 1000 kg
2. Luyện tập:
a. Bài số 1: Cả lớp thực hiện
- Làm SGK
Nêu miệng
- Con bò cân nặng 2 tạ.
- Con gà cân nặng 2 kg.
- Con voi cân nặng 2 tấn.
b. Bài số 2: Cả lớp thực hiện
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
BT y/c gì?
1 yến = 10 kg
- Cho HS làm bảng con.
10 kg = 1 yến.
5 yến = 50 kg.
- Nêu mối quan hệ giữa các đv đo khối 1 yến 7 kg = 17 kg
lượng yến, tạ, tấn.
- Cách đổi đơn vị đo khối lượng.
- Dành cho Hs HTT:
4 tạ 60 kg = 460 kg
2 tấn 85 kg = 2085 kg
c. Bài số 3:
- Làm vở.2 phép tính đầu Cả lớp thực
Cho Hs nêu y/c của bài tập.
hiện
18 yến + 26 yến = 44 yến
648 tạ - 75 tạ = 573 tạ
* Em khá giỏi thực hiện 2 phép tính cịn
lại
135 tạ x 4 = 540 tạ
512 tấn : 8 = 64 tấn.
d. Bài số 4: Dành cho Hs HTT
- Chuyến trước: 3 tấn muối 30 tạ
- BT cho biết gì? y/c tìm hiểu.
chuyến sau nhiều hơn 3 tạ
? tạ
Giải
Muốn biết cả 2 chuyến trở được bao
Số muối chuyến sau chở
nhiêu muối cần biết gì?
30 + 3 = 33 (tạ)
Cả 2 chuyến chở
30 + 33 = 63 (tạ)
IV/ Củng cố - dặn dò:
Đáp số: 63 tạ
- Muốn đổi đơn vị đo KL từ đơn vị lớn
ra đơn vị bé ta làm ntn?
- Nhận xét giờ học. VN xem lại bài.
Tiết 2: Tập đọc
Tiết 8: TRE VIỆT NAM
A/ Mục tiêu.
I/KT. Đọc lưu lốt tồn bài, giọng đọc diễn cảm phù hợp với nội dung cảm
xúc (Ca ngợi cây tre VN) và nhịp điệu của các câu thơ,đoạn thơ.
II/KN. Hiểu ND của bài thơ: Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những
phẩm chất cao đẹp của con người VN: Giàu tình thương, ngay thẳng, chính trực.
III/TĐ. HTLkhoảng 8 dịng thơ.
*. Tích hợp GDBVMT: Vẻ đẹp của mơi trường thiên nhiên, ý thức giữ gìn
mơi trường thiên nhiên tươi đẹp.
B/ Chuẩn bị.
I/ Đồ dùng dạy học:
1.GV: Tranh ảnh về cây tre.
2.HS.Đọc trước bài.
C/ Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của thầy
I/ Ổn định tổ chức:
II/ Kiểm tra bài cũ:
- Đọc truyện : Một người chính trực.
- Vì sao nhân dân ca ngợi những người
chính trực như ơng Tơ Hiến Thành.
III/ Bài mới:
1/ Giới thiệu bài.Cho H quan sát tranh.
* Luyện đọc.
- Yêu cầu đọc bài
- Yêu cầu hs chia đoạn.
- Lđ lần 1, tìm từ phát âm sai
- Hd đọc đoạn
- Lđ lần 2, Giải nghĩa từ khó
- Cho Hs nx từng đoạn + kết hợp giải nghĩa
từ: luỹ, thành
2/ Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu:
- Em hiểu "tự" có nghĩa ntn?
áo cộc?
- Đọc mẫu
b) Tìm hiểu bài:
- Tìm hiểu những câu thơ nói lên sự gắn bó
lâu đời của cây tre với người VN.
- Những hình ảnh nào của cây tre gợi lên
những phẩm chất tốt đẹp của người VN.
- Tượng trưng cho tính cần cù?
- Gợi lên phẩm chất đoàn kết của người
VN.
* Biết thương yêu, nhường nhịn, đùm bọc,
che chở cho nhau.
- Tượng trưng cho tính ngay thẳng.
* Tre được tả có tính cách như người ngay
thẳng, bất khuất.
- Tìm những hình ảnh về cây tre và búp
măng non mà em thích.
*. Tích hợp GDBVMT: Vẻ đẹp của mơi
Hoạt động của trị
- 1 Hs đọc tồn bài
- 4 Hs đọc nối tiếp - mỗi Hs đọc 1 đoạn
- 2 Hs đọc
- 4 Hs đọc tiếp nối
- Hs nêu chú giải - Từ
- áo ngắn
- 1→2 H đọc cả bài.
- Đọc thầm để trả lời câu hỏi.
- Tre xanh, xanh tự bao giờ
Chuyện ngày xưa ...đã có bờ tre xanh
- Ở đâu tre cũng xanh tươi
Cho dù đất sỏi đất vôi bạc màu
Rễ siêng không ngại đất nghèo
Tre bao nhiêu dễ bấy nhiêu cần cù.
- Tay ôm, tay níu tre gần nhau thêm
Thương nhau tre chẳng ở riêng
- Lưng trần phơi nắng phơi sương
Có manh áo cộc tre nhường cho con
- Nòi tre đâu chịu mọc cong
Búp măng non... thân trịn của tre
VD: Có manh áo cộc tre nhường cho
con
Nòi tre đâu chịu mọc cong.
trường thiên nhiên, ý thức giữ gìn mơi
trường thiên nhiên tươi đẹp.
- Hình ảnh cây tre, búp măng là vẻ đẹp của
thiên nhiên vừa mang ý nghĩa sâu sắc
?4 dòng thơ cuối bài có ý nghĩa gì?* ý
nghĩa: Mđ,Yc.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Gv cùng hs nx cách đọc.
-Luyện đọc diễn cảm:Nòi tre …hết.
+ Đọc mẫu:
+ Thi đọc diễn cảm:
- Cùng hs nx chung.
- Cho Hs đọc và thi học thuộc lòng.
IV/ Củng cố - dặn dò:
Bài thơ muốn ca ngợi gì về con người VN?
-QTE. Quyền được thừa nhận bản
sắc(phảm chất cao đẹp của con người Việt
Nam giàu lịng thương u, cần cù ngay
thẳng, chính trực)
- Nhận xét giờ học. VN tiếp tục học thuộc
lòng.
- Bài thơ kết lại bằng cách dùng điệp từ,
điệp ngữ (mai sau, xanh) thể hiện rất đẹp
sự kế tiếp liên tục của các thế hệ - Tre
già măng mọc.
- Đọc nối tiếp.
-Luyện đọc theo cặp.
Cá nhân, nhóm.
- Nhẩm và thi HTL khổ, cả bài.
Tiết 3: Khoa học
Tiết 8: TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP ĐẠM ĐỘNG VẬT
VÀ ĐẠM THỰC VẬT
Những kiến thức hs đã biết
Những kiến thức cần hình thành cho
có liên quan đến bài học
hs
Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất
Biết cần ăn phối hợp đạm động vật và
dinh dưỡng
đạm thực vật để cung cấp đầy đủ các
chất cần thiết cho cơ thể.
A/ Mục tiêu:
I/ KT- Biết được cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để cung
cấp đầy đủ các chất cần thiết cho cơ thể.
II/ KN- Hiểu lợi ích của việc ăn cá, đạm của cá dễ tiêu hơn đạm của gia súc,
gia cầm.
III/ TĐ - Áp dụng bài đã học vào cuộc sống hằng ngày.
B/ Chuân bị.
I/Đồ dùng dạy học:
1.GV: - Hình 18, 19 SGK.
2.HS: Tranh ảnh một số loại thức ăn.
II/ Các phương pháp dạy học. Thảo luận nhóm 4
C/ Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I/ Ổn định tổ chức.
II/ Kiểm tra bài cũ:
- Tại sao cần ăn nhiều loại thức ăn và thường
xuyên thay đổi món?
- Thế nào là một bữa ăn cân đối? Những nhóm
thức ăn nào cần ăn đủ, ăn vừa, ăn ít, ăn có mức
độ và hạn chế?
III/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài:
-Tiết học ngày hơm nay chúng ta sẽ cùng đi tìm
hiểu về tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và
đạm thực vật
2. Tìm hiểu bài:
a) Hoạt động 1:Trị chơi "Kể tên những món ăn
chứa nhiều chất đạm "
- Chia lớp thành 2 đội. GV giới thiệu và hướng
dẫn HS cách chơi:
+ Mỗi đội cử tổ trưởng lên bốc thăm quyền ưu
tiên nói trước.
+ Thành viên trong mỗi đội nối tiếp nhau lên
bảng ghi tên các món ăn chứa nhiều chất đạm.
Lưu ý mỗi HS chỉ viết tên 1 món ăn.
- Tổ nào nhiều tên thức ăn là thắng cuộc.
- Tổ chức cho HS chơi.
- GV nhận xét. Tuyên dương đội thắng cuộc.
b) Hoạt động 2: Tại sao cần ăn phối hợp đạm
động vật và đạm thực vật.
- Phát phiếu học tập cho các nhóm HS.
-Yêu cầu các nhóm nghiên cứu bảng thơng tin
vừa đọc, các hình minh hoạ trong SGK và trả
lời các câu hỏi sau:
+ Những món ăn nào vừa chứa đạm động vật,
vừa chứa đạm thực vật?
+ Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc
chỉ ăn đạm thực vật?
+ Vì sao chúng ta nên ăn nhiều cá?
- Sau 5 phút GV yêu cầu đại diện các nhóm lên
trình bày ý kiến thảo luận của nhóm mình. Nhận
xét và tuyên dương nhóm có ý kiến đúng.
- GV yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết.
- 2 HS trả lời, HS lớp nhận xét,
bổ sung.
- HS nhắc lại tựa bài.
- HS theo dõi cách tổ chức.
-2 đội trưởng lên bốc thăm.
- HS cả lớp tham gia chơi.
- HS hoạt động nhóm 6
- Đại diện nhóm nhận phiếu
và tiến hành thảo luận.
- Ghi kết quả vào phiếu
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc, HS
dưới lớp đọc thầm theo.
- 1 HS trả lời
IV/ Củng cố - dặn dò:
-Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp đạm động vật
và đạm thực vật?
- Về nhà học thuộc mục Bạn cần biết; Sưu tầm - HS lắng nghe về nhà thực hiện.
tranh ảnh về ích lợi của việc dùng muối i-ốt trên
báo hoặc tạp chí.
- Nhận xét tiết học.
Tiết 4: Luyện từ và câu
Tiết 8: LUYỆN TẬP VỀ TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY
Những kiến thức hs đã biết có liên
Những kiến thức cần hình thành cho hs
quan đến bài học
Biết hai cách chính cấu tạo từ phức
Biết nắm được 3 nhóm từ láy(giống nhau ở âm
phân biệt được từ ghép với từ láy
đầu ,vần, Cả âm đầu vần) mơ hình cấu tạo từ
đơn giản.
ghép, từ láy để nhận ra từ ghép và từ láy trong
câu, trong bài.
A/ Mục tiêu
I/ KT- Qua luyện tập bước đầu nắm được hai loại từ ghép(có nghĩa tổng
hợp, có nghĩa phân loại)
- Bước đầu nắm được 3 nhóm từ láy(giống nhau ở âm đầu ,vần, Cả âm đầu vần)
II/ KN - Hiểu được mơ hình cấu tạo từ ghép, từ láy để nhận ra từ ghép và từ
láy trong câu, trong bài.
III/ TĐ - Áp dụng kiến thức đã học để làm bài tập.
B/ Chuẩn bị
I/ Đồ dùng dạy học:
1.GV: - Viết sẵn bài tập 2 và bài tập 3.
2.Hs : Đồ dùng học tập
II/ Các phương pháp dạy học.
Thảo luận nhóm 4, trình bày.
C/ Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của thầy
I/ Ổn định tổ chức:
II/ Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là từ ghép? Cho ví dụ?
- Thế nào là từ láy? Cho ví dụ?
III/ Bài mới:
a) Bài số 1:
- Gọi đọc bài tập
+ Bánh trái ⇒ chỉ loại bánh nào?
+ Bánh rán?
⇒ Từ nào có nghĩa tổng hợp?
- Từ ghép nào có nghĩa phân loại?
⇒ Từ ghép có mấy loại
b) Bài số 2:
- Cho H nêu y/c bài tập
* Tìm 3 từ ghép có nghĩa phân loại.
Hoạt động của trò
- Nêu y/c
- Chỉ chung các loại bánh.
- Loại bánh làm bằng bột gạo nếp thường cho
nhân, rán chín giịn
- Từ bánh trái.
- Từ bánh rán.
- Có 2 loại: → Ghép tổng hợp
Ghép phân loại
- Làm bài.
* Xe điện, xe đạp, tàu hoả, đường ray, máy
bay.
* Tìm 3 từ ghép có nghĩa tổng hợp
* Ruộng đồng, làng xóm, núi non, gị đơng,
bãi bờ, hình dáng, màu sắc
Thế nào là từ ghép phân loại? Từ
ghép tổng hợp?
c) Bài số 3:
- Bài tập y/c gì?
- Xếp các từ láy trong đoạn văn sau vào nhóm
thích hợp.
*Từ láy có 2 tiếng giống nhau âm đầu * Nhút nhát
* Từ láy có 2 tiếng giống nhau ở vần * Lạt xạt, lao xao
* Từ láy có 2 tiếng giống nhau cả ở
* Rào rào
âm đầu và vần
Thế nào là từ láy?
IV/ Củng cố - dặn dò:
- Từ ghép là từ ntn? Có mấy loại?
Nhận xét giờ học.
Tiết 5: Đạo đức
Tiết 4: VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP ( Tiết 2).
A/ Mục tiêu
I/ Kiến thức - Nhận thức được: Mỗi người đều có thể gặp khó khăn trong
cuộc sống và trong học tập.
- Cần phải biết khắc phục khó khăn, cố gắng học tốt.
II/ Kỹ năng - Biết cách xác định những khó khăn trong học tập của bản thân
và cách khắc phục:
-Trước khó khăn phải biết sắp xếp cơng việc, tìm cách giải quyết.
III/ Thái độ - Quý trọng và học tập những tấm gương biết vượt khó trong
cuộc sống và trong học tập. QTE.Trẻ em có bổn phận chăm chỉ học tập vượt qua
khó khăn để học tập tốt
* QTE: Quyền được tham gia bày tỏ ý kiến của trẻ em.
B/ Chuẩn bị.
I/Đồ dùng dạy học.
1.GV : - Ghi sẵn 5 tình huống. Giấy màu xanh, đỏ.
2.HS. Vở bt.
II/ Phương pháp dạy học. Hỏi đáp
C/ Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của thầy
I/ Ổn định tổ chức:
II/ Kiểm tra bài cũ:
Em đã bao giờ gặp khó khăn trong khi
chưa cố gắng học tập chưa?
III/ Bài mới: a. Giởi thiệu bài:
GV nêu mục tiêu, yêu cầu.
b. ND:HĐ 1: Gương vượt khó
- Kể 1 số tấm gương vượt khó học tập - HS kể những gương vượt khó mà em biết
ở xung quanh hoặc kể những câu qua chương trình ti vi.
chuyện về gương sáng học tập mà em
biết.
- Khi gặp khó khăn trong học tập các - Các bạn đã khắc phục khó khăn tiếp tục
bạn đã làm gì?
học tập.
- Thế nào là vượt khó trong học tập? - Là biết khắc phục khó khăn tiếp tục học
tập và phấn đấu đạt kết quả tốt.
- Vượt khó trong học tập giúp ta điều - Giúp ta tự tin hơn trong học tập, tiếp tục
gì?
học tập và được mọi người u q.
Hoạt động 2: Xử lí tình huống:
- GV phát phiếu ghi 5 câu hỏi.
- HS thảo luận N4
+ Nếu em bị đau tay không viết - HS trình bày nọi dung trao đổi.
được bài phải khắc phục bằng cách - Cử đại diện lên trình bày.
nào?
- Nhận xét và nêu ý kiến.
+ Em bị ốm em sẽ làm gì để chép
được bài đầy đủ?
Hoạt động 3: Trị chơi "Đúng- sai"
- GV phát cho HS mỗi em 2 miếng - HS hoạt động theo lớp.
giấy xanh, đỏ.
- HS chú ý lắng nghe câu hỏi.
- GV cho HS giải thích vì sao chọn
- Đúng : miếng đỏ.
miếng mài đó?
- Sai
: miếng xanh.
Hoạt động 4: Thực hành.
- HS lên kế hoạch để giúp đỡ trong học tập.
- GV đưa tình huống cụ thể ngay . Giúp bạn mua đồ dùng học tập.
trong lớp: "Bạn Hà đang gặp nhiều . Mua cho bạn ít vở.
khó khăn trong học tập". Các em sẽ . ủng hộ bạn quần áo cũ.
làm gì?
- GV chốt lại các ý kiến của cả lớp. - HS trình bày các ý kiến bổ sung.
IV/ Củng cố - dặn dị:
- Em sẽ làm để giúp bạn mình thốt khỏi những khó khăn trong học tập?
*. Tích hợp và quyền: Quyền được tham gia bày tỏ ý kiến của trẻ em.
* Liên hệ: Mọi trẻ em có bổn phận chăm chỉ học tập, vượt qua khó khăn để học tập
tốt.
- Về học bài . Chuẩn bị bài giờ sau cho tốt?
Ngày giảng. Thứ năm ngày 26 tháng 9 năm 2020
Tiết 1: Toán
Tiết 19: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG
Những kiến thức hs đã biết
có liên quan đến bài học
Biết đơn vị đo khối lượng kg,
yến, tạ, tấn...
Những kiến thức cần hình thành cho hs
Nắm được tên gọi, kí hiệu, độ lớn của Đề-cagam, héc-tô-gam quan hệ của đề-ca-gam và héctô-gam với nhau.
- Biết chuyển đổi đơn vị đo khối. Biết thực hiện
phép tính với số đo khối lượng.
A/ Mục tiêu:
I/KT- Nhận biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của Đề-ca-gam, héc-tô-gam quan
hệ của đề-ca-gam và héc-tô-gam với nhau.
II/KN - Biết chuyển đổi đơn vị đo khối. Biết thực hiện phép tính với số đo
khối lượng.
III/TĐ- Có ý thức học tốt mơn tốn
B/ Chuẩn bị.
I/ Đồ dùng dạy học.
1.GV : Kẻ sẵn bảng như SGK
2.HS. Vở nháp.
II/ Phương pháp dạy học. Hỏi đáp, giảng giải...
C/Hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Ổn định tổ chức:
II/ Kiểm tra bài cũ:
- Nêu mối quan hệ giữa đv đo khối lượng: tấn,
tạ, yến và kg.
- Tấn, tạ, yến, kg, g.
III/ Bài mới:
1kg = 1000g
1/ Giới thiệu đề-ca-gam và héc-tô-gam.a. Giới
thiệu đề-ca-gam.
- Đọc lại
- Kể tên các đơn vị đo KL đã học.
10g = 1dag
1kg = ? g
- Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục
gam người ta dùng đơn vị đề-ca-gam.
- đề-ca-gam viết tắt: dag b. Giới thiệu héc-tôgam:
Nêu tên các đơn vị đo KL đã học từ lớn→ bé. Tấn, tạ, yến, kg, dag, g
Để đo đơn vị bé hơn kg và lơn hơn dag cịn có
đơn vị héc-tơ-gam.
- Nhắc lại.
Héc-tơ-gam viết tắt: hg.
- Kể tên những đv đo KL nào lớn hơn kg? Bé - Nêu
hơn kg?
- Cho HS nêu mối quan hệ giữa 2 đv đo KL
- 1 tấn = 10 tạ
liền nhau.
1 tạ = 10 yến
1 kg = 10 hg...
- Hai đv vị đo KL liền nhau thì gấp kém nhau - 2 đv đo KL liền nhau thì gấp
bao nhiêu lần?
kém nhau 10 lần.
1 tấn = ? kg
1 tấn = 1000 kg
1 tạ = ? kg
1 tạ = 100 kg
1 kg = ? g
1 kg = 1000 g
- Cho Hđọc lại bảng đv đo khối lượng
- 2→3 H thực hiện
2/ Luyện tập:
a) Bài số 1: Cả lớp thực hiện
- Làm bài vào SGK
- BT u cầu gì?
Viết số thích hợp vào chỗ
- Cách đổi đv đo KL từ đv lớn→đv bé
chấm.
1 dag = 10g
3kg = 30
- 2 đv đo KL liền nhau hơn kém nhau? lần.
hg
8 hg = 80 dag
7kg =
1000g
2kg300g = 2300g
2kg30g =
2030g
b) Bài số 2: Cả lớp thực hiện
- H làm bảng con
- Nêu cách tính có đv đo KL kèm theo
380g + 195g = 575 g
- Số tự nhiên liền sau
928 dag - 274 dag = 654 dag
452 hg x 3 hg = 1356 hg
768 hg : 6 = 128 hg
c) Bài số 3: Dành cho Hs HTT
- H làm nháp
- Muốn điền được dấu thích hợp vào chỗ chấm 5dag = 50 g
8 tấn < 8100
ta phải làm ntn?
kg
= 50 g
= 8000 kg
d) Bài số 4: Dành cho Hs HTT
- Làm vở
BT cho biết gì? y/c tìm gì.
4 gói bánh thì nặng
- Muốn viết trọng lượng của cả bánh và kẹo ta 150 x 4 = 600 (g)
phải làm gì trước.
2 gói kẹo thì nặng
200 x 2 = 400 (g)
Tổng số bánh và kẹo thì nặng
600 + 400 = 1000 (g)
1000g = 1kg
IV/ Củng cố - dặn dò:
Đáp số: 1kg.
- Nêu mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo KL?
- Nhận xét giờ học. VN ôn lại bảng đv đo KL.
Tiết 2: Kể chuyện
Tiết 4: MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH
A/ Mục tiêu
I/KT/ Rèn kn nói:
- Nghe kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo câu hỏi gợi ý SGK. Kể
nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Một nhà thơ chân chính.
- Hiểu ND, ý nghĩa câu chuyện (Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách
cao đẹp, thà chết trên giàn lửa thiêu, không chịu khuất phục cường quyền)
II/ KN: - Chăm chú nghe cô kể chuyện, nhớ chuyện.
- Theo dõi bạn kể chuyện, nx đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của
bạn.
*. Tích hợp Giới và quyền: Quyền có khí phách cao đẹp, khơng chịu khuất
phục cường quyền.
III/TĐ. HS u thích môn học
B/ Chuẩn bị.
I/ Đồ dùng dạy học
1.GV - Tranh minh hoạ. Bảng phụ viết sẵn y/c 1 (a, b, c, d)
2. HS.
II/ Phương pháp dạy học. Giảng giải, thảo luận nhóm đơi
C/ Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Ổn định tổ chức:
II/ Kiểm tra bài cũ:
1em kể, lớp theo dõi và nhận xét.
- Kể lại 1 câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc
về lòng nhân hậu.
III/ Bài mới:
1/ Giới thiệu câu chuyện.
2/ Giáo viên kể chuyện:
- Kể lần 1 * Kết hợp giải nghĩa Kể lần 2 * Kết hợp giới thiệu
- Yêu cầu đọc thầm y/c 1 (a, b, c, d)
* Gọi H đọc y/c 1
- Trước sự bạo ngược của nhà vua dân
chúng phản ứng bằng cách nào?
- Nhà vua làm gì khi biết dân chúng truyền
tụng bài ca lên án mình?
- Trước sự đe doạ của nhà vua thái độ của
mọi người ntn?
- Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ?
* Cho Hs kể chuyện theo nhóm
- Cho Hs kể chuyện
- Cho Hs nhận xét, bình chọn.
3/ Hướng dẫn Hs kể chuyện, trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện.
IV/ Củng cố - dặn dị:
*. Tích hợp Giới và quyền: Quyền có khí
phách cao đẹp, khơng chịu khuất phục
cường quyền.
- Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều
gì? Nói lên khí phách cao đẹp, khơng chịu
khuất phục cường quyền
- Nhận xét giờ học. VN kể lại câu chuyện
vừa cho người thân nghe.
- Tìm 1 câu chuyện, được đọc, được nghe
về tính trung thực.
Nghe kể.
+ Đọc các câu hỏi a, b, c, d.
- Truyền nhau hát một bài hát lên án thói
hống hách bạo tàn của nhà vua và phơi
bày nỗi thống khổ của ND.
- Nhà vua ra lệnh lùng bắt kỳ được kẻ
sáng tác bài ca phản loạn ấy. Vì khơng
thể tìm được ai là tác giả bài hát nhà
vua hạ lệnh tống giam tất cả nhà thơ và
nghệ nhân hát rong.
- Các nhà thơ, các nghệ nhân lần lượt
khuất phục. Họ hát lên những bài ca
tụng nhà vua. Duy chỉ có 1 nhà thơ trước
sau vẫn im lặng.
-… vì: Khâm phục, kính trọng lịng
trung thực và khí phách cuả nhà thơ bị
lửa thiêu cháy, nhất định khơng chịu nói
sai sự thật.
- Hs kể N2 + trao đổi về ý nghĩa câu
chuyện.
- Thi kể toàn bộ câu chuyện trước lớp.
Lớp nhận xét đặt câu hỏi cho bạn.
- Chọn người KC hấp dẫn, hiểu ý nghĩa
câu chuyện nhất.
Tiết 3:Tập làm văn
Tiết 7: CỐT TRUYỆN
A/ Mục tiêu
I/KT - Nắm được thế nào là một cốt truyện với 3 phần cơ bản của cốt truyện
(mở đầu, diễn biến, kết thúc) ND ghi nhớ
II/KN- Bước đầu biết vận dụng KT đã học để sắp xếp lại các sự việc chính
của một câu chuyện, tạo thành cốt truyện cây khế và luyện tập kể lại chuỵện đó.
III/TĐ - Yêu thích mơn kể chuyện, hăng hái tham gia kể chuyện.
B/ Chuẩn bị.
I. Đồ dùng dạy học:
1.GV: - Viết sẵn nội dung bài tập 1 (phần luyện tập)
2.HS
II/ Phương pháp dạy học. Hỏi đáp.
C/ Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò.
I/ Ổn định tổ chức:
II/ Kiểm tra bài cũ:
- Một bức thư gồm những phần nào?
Nhiệm vụ chính của mỗi phần là gì?
III/ Bài mới:
1/ Phần nhận xét.
*Bài số 1`:
Tìm những sự việc chính trong truyện - Làm vở bài tập - N4
"Dế Mèn bệnh vực kẻ yếu"+ Sự việc 3: + Sự việc 1: Dế Mèn gặp Nhà Trị đang
gục đầu khóc trên tảng đá.
+ Dế Mèn gạn hỏi, Nhà Trị kể lại tình
cảnh khốn khổ bị bọn Nhện ức hiếp và
đòi ăn thịt + Dế Mèn phẫn nộ cùng Nhà
Trò đi đến chỗ mai phục của bọn Nhện.
+ Sự việc 4:
- Gặp bọn Nhện, Dế Mèn ra oai lên án
sự nhẫn tâm của chúng bắt phá vòng
vây hãm Nhà Trò.
+ Sự việc 5:
+ Bọn Nhện sợ hãi nghe theo Nhà Trò
được tự do.
- Cho đại diện các nhóm trình bày
- Lớp nx - bổ sung
- Đánh giá
* Bài số 2:
- Nêu miệng
- Cốt truyện là gì?
* Cốt truyện là một chuỗi các sự việc
làm nòng cốt cho sự diễn biến của câu
truyện.
* Bài số 3:
+ Gọi HS đọc y/c của BT
- Thảo luận N2
- Cốt truyện gồm những phần nào?
Gồm 3 phần
- Mở đầu
- Diễn biến
- Kết thúc
- Tác dụng của từng phần
+ Mở đầu
+ Sự việc khơi nguồn cho các sự việc
khác.
+ Diễn biến
+ Các sự việc chính kế tiếp theo nhau
+ Kết quả
=> Cốt truyện thường có mấy phần? Là
những phần nào?
2/ Ghi nhớ (SGK)
3/ Luyện tập:
* Bài số 1:
- Gọi Hs đọc y/c của BT
- Truyện "Cây khế" gồm mấy sự việc
chính?
- Cho Hs thảo luận cặp:
Thứ tự đúng của truyện
* Bài số 2:
HD Hs kể lại truyện "Cây khế"
IV/ Củng cố - dặn dị:
- Cốt truyện là gì?- Nhận xét giờ học.
nói lên tính cách nhân vật, ý nghĩa của
câu chuyện.
+ Kết quả của các sự việc ở phần mở
đầu và phần chính.
- Vài Hs nhắc lại
- Nêu y/c
- Gồm 6 sự việc chính.
- Thảo luận N2
b → d→ a→ c→ e→ g
- 2 Hs kể lại truyện
Tiết 4: Lịch sử
Tiết 4: NƯỚC ÂU LẠC
Những kiến thức hs đã biết có liên
Những kiến thức cần hình thành cho hs
quan đến bài học
Biết một số sự kiện về nhà nước Văn
Biết sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu
Lang, thời gian ra đời ...
Đà của nhân dân Âu lạc:
A/ Mục tiêu.
I/ KT - Sau bài học học sinh nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến
chống Triệu Đà của nhân dân Âu lạc:
II/ KN- Triệu Đà nhiều lần kéo qn sang xâm lược Âu Lạc, thời kì đâu do
đồn kết, có vũ khí lợi hại nên giành được thắng lợi, nhưng về sau do An Dương
Vương chủ quan nên cuộc kháng chiến thất bại
III/ TĐ. Có ý thức tự giác học tập.
B/ Chuẩn bị.
I/ Đồ dùng dạy học
1.GV:- Lược đồ Bắc
2.HS.Vở nháp bộ và Trung bộ ngày nay.
II/ Các phương pháp dạy học. Thảo luận Nhóm 2.
C/ Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Ổn định tổ chức:
II/ Kiểm tra bài cũ:
Nước Văn Lang ra đời vào khoảng 700 năm
-Nước Văn Lang ra đời vào thời gian
TCN ....
nào Và ở khu vực nào trên đất nước ta?
III/ Bài mới:
1. Sự ra đời của nước Âu Việt là sự nối
tiếp của nước Văn Lang:
- Vì sao người Lạc Việt và Âu Việt lại
hợp nhất với nhau thành 1 đất nước.
- Ai là người có cơng hợp nhất đất nước
của người Lạc Việt và người Âu Việt.
- Nhà nước của người Lạc Việt và Âu
Việt có tên là gì? Đóng đô ở đâu?
- Nhà nước tiếp sau nhà nước Văn Lang
là nhà nước nào? Nhà nước này ra đời
vào thời gian nào?
* Kết Luận:
Nước Âu Lạc ra đời vào khoảng thời
gian nào? Đóng đơ ở đâu?
2: Những thành tựu của người dân Âu
Lạc
- Người Âu Lạc đã đạt được những
thành tựu gì trong cuộc sống?
+ Về xây dựng:
+ Về sản xuất:
+ Về vũ khí:
+ Cho Hs quan sát thành Cổ Loa và nỏ
thần.
* Kết luận: Chốt lại ý trên.
3: Nước Âu Lạc và cuộc xâm lược của
Triệu Đà.
*Nguyên nhân thất bại cuộc xâm lược
của quân Triệu Đà
- Cho Hs kể lại cuộc kháng chiến chống
quân xâm lược Triệu Đà của nhân dân
Âu Lạc.
- Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu
Đà lại thất bại.
- Vì sao năm 179 TCN nước Âu Lạc rơi
vào ách đô hộ của phong kiến phương
Bắc?.
IV/ Củng cố - dặn dò:
- Gọi Đọc ghi nhớ:
đọc - lớp đọc thầm.
NX giờ học.VN ôn bài + Cbị bài sau.
- Thảo luận N2.
- Vì họ có chung 1 kẻ thù ngoại xâm.
- Là thục phán: An DươngVương.
- Là nước Âu Lạc, kinh đô ở vùng Cổ Loa
thuộc huyện Đông Anh Hà Nội ngày nay.
- Là nhà nước Âu Lạc ra đời vào cuối thế kỷ
thứ III TCN
- Nêu lại
3 -4 Hs
- Thảo luận N2
- Người Âu Lạc đã xây dựng được kinh
thành Cổ Loa với kiến trúc ba vòng hình ốc
đặc biệt.
- Người Âu Lạc sử dụng rộng rãi các lưỡi
cày bằng đồng, biết kỹ thuật bằng sắt.
- Chế tạo được loại nỏ một lần bắn được
nhiều mũi tên.
+ Quan sát lược đồ.
- Thành Cổ Loa là nơi tấn cơng và phịng
thủ, là căn cứ của bộ binh, thuỷ binh, nỏ bắn
1 lần được nhiều mũi tên.
- 1-2 Hs kể trước lớp
lớp nx - bổ sung
- Vì người dân Âu Lạc đồn kết một lịng
chống giặc ngoại xâm, lại có tướng chỉ huy
giỏi, vũ khí tốt, thành luỹ kiên cố.
- Vì Triệu Đà dùng kế hỗn binh cho con
trai là Trọng Thuỷ sang làm rể An Dương
Vương để điều tra cách bố trí lực lượng và
chia rẽ nội bộ những người đứng đầu nhà
nước.
1 -2 HS
Tiết 5: Kĩ thuật
Tiết 4: KHÂU THƯỜNG (T1)
A/ Mục tiêu:
I/ KT- Hs biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu và đặc
điểm mũi khâu, đường khâu thường.
II/ KN- Biết cách khâu thường theo đuờng vạch dấu.
III/TĐ- Rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo của đơi tay.Ham học.
B/ Chuẩn bị:
I. Đồ dùng dạy học.
1.GV: - Mẫu .Tranh quy trình khâu thường. Vật liệu và vật dụng cần thiết.
2.Hs : đồ dùng học tập
II. Phương pháp dạy học. Giảng giải, hỏi đáp...
C/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
I/ Ổn định tổ chức
II/ Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra dụng cụ học tập.
III/ Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Khâu thường.
2.Hướng dẫn cách làm:
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và
nhận xét mẫu.
-GV -HS quan sát mặt trái mặt phải của H.3a,
H.3b (SGK) để nêu nhận xét về đường khâu mũi
thường.
b.Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kỹ thuật.
-GV hướng dẫn HS thực hiện một số thao tác
khâu, thêu cơ bản: cách cầm vải, kim, cách lên
xuống kim.
-Cho HS quan sát H1 và gọi HS nêu cách lên
xuống kim.
-GV hướng dẫn 1 số điểm cần lưu ý.
-GV gọi HS lên bảng thực hiện thao tác.
* GV hướng dẫn kỹ thuật khâu thường:
-GV treo tranh quy trình, hướng dẫn HS quan
sát tranh để nêu các bước khâu thường.
-Hướng dẫn HS quan sát H.4 để nêu cách vạch
dấu đường khâu thường.
-GV hướng dẫn HS đường khâu theo 2cách:
+Cách 1: dùng thước kẻ, bút chì vạch dấu.
+Cách 2: Dùng mũi kim gẩy 1 sợi vải cách mép
vải 2cm, rút sợi vải ra khỏi mảnh vải được đường
Hoạt động của học sinh
-Chuẩn bị đồ dùng học tập.
-HS quan sát sản phẩm và nêu
nhận xét về đường khâu mũi
thường.
- HS quan sát và thực hiện trên
giấy
-HS quan sát H.1 SGK nêu cách
cầm vải, kim.
-HS theo dõi.
-HS thực hiện thao tác.
- HS quan sát
- HS nêu cách vạch dấu đường
khâu
-HS theo dõi.