Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

Tài liệu giao an 2 tuan 22-CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (320.8 KB, 23 trang )

Lê Thị Thu-TQT-Giáo án 2
Tuần 22 (01-02 đến 05-02-2010)
Thứ Môn học Tên bài giảng
Hai
Chào cờ
Thể dục
Tập đọc
Tập đọc
Toán
Chào cờ đầu tuần
Bài 43
Một trí khôn hơn một trăm trí khôn (tiết 1)
Một trí khôn hơn một trăm trí khôn (tiết 2)
Kiểm tra
Ba
Đạo đức
Toán
Kể chuyện
TN-XH
Mĩ thuật
Biết nói lời yêu cầu, đề nghị (tiếp)
Phép chia
Một trí khôn hơn một trăm trí khôn
Cuộc sống xung quanh (tiếp)
Vẽ trang trí: Trang trí đường diềm

Chính tả
Toán
Âm nhạc
Tập đọc
Nghe-viết: Một trí khôn hơn một trăm trí khôn


Bảng chia 2
Ôn bài hát: "Hoa lá mùa xuân"
Cò và Cuốc
Năm
Thể dục
Thủ công
LTVC
Toán
Tập viết
Bài 44
Gấp, cắt, dán phong bì (tiếp)
Từ ngữ về loài chim. Dấu chấm, dấu phẩy
Một phần hai
Chữ hoa S
Sáu
HĐTT
Chính tả
Toán
Tập làm văn
Hoạt động tập thể
Nghe-viết: Cò và Cuốc
Luyện tập
Đáp lời xin lỗi. Tả ngắn về loài chim (tiếp)
Thứ hai ngày 01-02-2010
Thể dục
(GV chuyên trách dạy)
Lê Thị Thu-TQT-Giáo án 2
Tập đọc

MỘT TRÍ KHƠN HƠN TRĂM TRÍ KHƠN

I. MỤC TIÊU:
- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài. BiÕt ng¾t nghØ h¬i ®óng chç; ®äc râ lêi nh©n vËt trong c©u
chun.
- HiĨu bµi häc rót ra tõ c©u chun: Khã kh¨n, ho¹n n¹n thư th¸ch trÝ th«ng minh cđa mçi
ngêi; chí kiªu c¨ng, xem thêng ngêi kh¸c. (TLCH 1, 2, 3,5.)
- HS kh¸ giái tr¶ lêi CH 4.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Tranh. Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS lên bảng đọc thuộc lòng.
2. Bài mới
* Luyện đọc
+ GV đọc mẫu.
+ Luyện đọc, kết hợp giải nghóa từ.
* Yêu cầu đọc từng câu.
* Đọc từng đoạn trước lớp:
- Yêu cầu HS đọc câu văn trên theo đúng
cách ngắt giọng.
- Giảng: ngầm, cuống quýt, mẹo, mưu kế.
* Đọc trong nhóm:
- Theo dõi HS đọc và uốn nắn cho HS.
* Thi đọc : Mời 2 nhóm thi đọc.
- Lắng nghe nhận xét, bình chọn.
Tiết 2 :
3, Tìm hiểu bài:
- Tìm những câu nói lên thái độ của Chồn
đối với Gà rừng ?
- Khi gặp nạn Chồn ta xử lí như thế nào ?-

Gà rừng nghó ra kế gì để cả hai cùng thoát
nạn?
- Sau lần thoát nạn thái độ của Chồn đối với
Gà rừng như thế nào? Câu văn nào cho ta
thấy điều đó?
- Vì sao Chồn lại thay đổi như vậy?
- 3 em lên bảng đọc thuộc lòng và trả
lời câu hỏi bài Vè chim.
-Lớp lắng nghe đọc mẫu.
- Tiếp nối đọc.
-Luyện: nấp, quẳng, cuống quýt, buồn
bã, ...
- Một em đọc, nêu cách ngắt giọng -
HS nhận xét .
- Bốn HS nối tiếp nhau đọc bài mỗi
em đọc một đoạn.
- Các nhóm thi đọc bài.
- Lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi
- Chồn vẫn ngầm coi thường bạn. Ít
thế sao? mình thì có hàng trăm.
- Chồn sợ hãi , lúng túng nên….
- Gà nghó ra mẹo là giả vờ chết để
đánh lừa người thợ săn … .
- Chồn trở nên khiêm tốn hơn
- Câu: Chồn bảo Gà rừng : “ Một trí
khôn của cậu còn hơn…
- Vì Gà rừng đã dùng một trí khôn.
Lê Thị Thu-TQT-Giáo án 2
-Qua câu chuyện muốn khuyên ta điều gì?
- Em chọn tên nào cho chuyện ? Vì sao ?

- Câu chuyện nói lên điều gì ?.
* Luyện đọc lại
- Bình chọn nhóm đọc tốt.
3. Củng cố, dặn dò:
- Em thích nhân vật nào trong truyện ? VS?
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Khuyên chúng ta hãy bình tónh…
- Đặt tên: Chồn và Gà rừng. Gà
rừng thông minh. Con Chồn khoác lác
...
- Gặp hoạn nạn mới biết ai khôn.
- HS thi đọc.
- Lớp lắng nghe, nhận xét.
- HS tù nªu.
- Về nhà học bài xem trước bài.
Tốn
KIỂM TRA
I. MỤC TIÊU:
- Kiểm tra tập trung vào những nội dung sau:
* Bảng nhân 2, 3, 4, 5.
* Nhận dạng và gọi đúng tên đường gấp khúc, tính độ dài
đường gấp khúc.
- Giải toán có lời văn bằng một phép tính.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Chn bÞ ®Ị kiĨm tra
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Đề ra:
- GV cho HS lµm bµi vµo vë
- Thu bµi chÊm

B. §¸p ¸n, biĨu ®iĨm:
* Bài 1: 4 điểm (Mỗi
phép tính đúng 0,5
điểm)
* Bài 2: 2 điểm (Mỗi
phép tính đúng 1
điểm)
* Bài 3: 2 điểm (Mỗi
phép tính đúng 1
điểm)
* Bài 4: 2 điểm (Đặt
đúng lời giải và tính
đúng AB+BC+CD =
4+5+6 = 15 cm)
1. Tính.
2 x 8 = 4 x 7 = 3 x 9 = 4 x 8 =
5 x 9 = 5 x 8 = 5 x 6 = 5 x 5 =
2. Tính.
4 x 9 + 15 = 5 x 7 – 16 =
= =
3. Mỗi tuần lễ em đi học 5 ngày. Hỏi
4 tuần lễ em đi học bao nhiêu ngày?
4. Tính độ dài đường gấp khúc sau.
- L¾ng nghe, thùc hiƯn
A
B
C
D
4 cm
5 cm

6 cm
Lê Thị Thu-TQT-Giáo án 2
C. Củng cố – Dặn
dò ø
- Về ôn lại bảng
nhân
- Chuẩn bò bài Phép
chia
Thứ ba ngày 02-02-2010
Đạo đức
BIÊT NĨI LỜI U CẦU, ĐỀ NGHỊ (tiếp)
I. MỤC TIÊU:
- BiÕt mét sè c©u yªu cÇu, ®Ị nghÞ lÞch sù. Bíc ®Çu biÕt ®ỵc ý nghÜa cđa viƯc sư dơng
nh÷ng lêi yªu cÇu, ®Ị nghÞ lÞch sù.
- BiÕt sư dơng lêi yªu cÇu, ®Ị nghÞ phï hỵp trong c¸c t×nh hng ®¬n gi¶n, thêng gỈp h»ng
ngµy.
* M¹nh d¹n khi nãi lêi yªu cÇu, ®Ị nghÞ phï hỵp trong c¸c t×nh hng thêng gỈp h»ng
ngµy.
II. CHUẨN BỊ: - GV: SGK. Phiếu học tập.
- HS: Vở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC::
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Lê Thị Thu-TQT-Giáo án 2
I- Hoạt động 1 (3 phút): Kiểm tra bài cũ:
- Cần nói lời u cầu, đề nghị với người lớn tuổi là
đúng hay sai? Vì sao?
- Biết nói lời u cầu, đề nghị lịch sự là tự tơn trọng
và tơn trọng người khác là đúng hay sai? Vì sao?
II- Hoạt động 2 (27 phút): Bài mới.
1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học  Ghi.

2- Hoạt động 1: HS tự liên hệ.
- Những em nào đã biết nói lời u cầu, đề nghị khi
cần được sự giúp đỡ?
- Hãy kể một vài trường hợp.
- Khen những HS biết thực hiện bài học.
3- Hoạt động 2: Đóng vai.
- GV yªu cÇu HS nêu tình huống.
* Kết luận: Khi cần đến sự giúp đỡ, dù nhỏ của
người khác, em cần có lời nói và hành động, cử chỉ
phù hợp.
III- Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò.
- Trò chơi: “Văn minh lịch sự”.
- GV phổ biến luật chơi.
+ Lớp trưởng đứng trên bảng nói to một câu đề nghị
nào đó đối với các bạn trong lớp.
VD: Mời các bạn đứng lên.
+ Mời các bạn ngồi xuống.
+ Tơi muốn đề nghị các bạn giơ tay phải.
+ Nếu là lời đề nghị lịch sự thì HS trong lớp sẽ làm
theo và ngược lại.
- Về nhà làm theo bài học-Nhận xét.
HS trả lời.
Nhận xét.
HS kể.
Thảo luận đóng vai theo cặp.
Đại diện đóng vai. Nhận xét
+ Em muốn được bố và mẹ
cho đi chơi ngày thứ 7.
+ Em muốn hỏi thăm chú cơng
an đường đi đến nhà người

quen.
+ Em muốn nhờ em bé lấy hộ
chiếc bút.
HS thực hiện trò chơi.
* Kết luận chung: Biết nói lời
u cầu, đề nghị phù hợp trong
giao tiếp hàng ngày là tự tơng
trọng và tơn trọng người khác.
Tốn
BẢNG CHIA
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết ®ỵc phép chia.
- BiÕt mèi quan hƯ gi÷a phÐp nh©n vµ phÐp chia, tõ phÐp nh©n viÕt thµnh hai phÐp chia.
- BT cần làm BT 1, 2.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Tấm bìa 6 ô vuông. Ghi bảng bài 1-2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Bài cũ:
- Nhận xét bài kiểm tra.
2. Bài mới : Giới thiệu bài.
- HS lắng nghe
- Phép chia.
Lê Thị Thu-TQT-Giáo án 2
Hoạt động 1 : GT phép nhân,
chia, MQH.
A/ Phép nhân:
- Giáo viên viết : 3 x 2 = 6
- Mỗi phần có 3 ô, vậy 2 phần
có mấy ô ?

- Vậy 3 x 2 = ?
B/ Phép chia cho 2:
- 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau
mỗi phần có mấy ô ?
- Ta c phép chia: “Sáu chia hai bằng
ba” .
- Viết là 6 : 2 = 3, dấu : gọi là
dấu chia.
- Nhận xét.
C/ Phép chia cho 3
- 6 ô chia thành mấy phần để
mỗi phần 3 ô?
- Viết : 6 : 3 = 2.
- Nhận xét.
D/ Mối quan hệ giữa phép
nhân và chia:
- Mỗi phần có 3 ô, 2 phần có ?
ô. 3 x 2 = 6.
- Có 6 ô chia thành 2 phần bằng
nhau mỗi phần có mấy ô ? 6 : 2
= 3
- Có 6 ô chia thành 3 phần bằng
nhau mỗi phần có mấy ô ? 6 : 3
= 2
- Từ một phép nhân ta có thể
lập mấy phép chia tương ứng?

Hoạt động 2 : Thực hành.
Bài 1:
- BT yêu cầu gì ?

- GV nhắc nhở HS quan sát hình
vẽ và tính theo mẫu.
- Nhận xét.
Bài 2 : Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét, chấm điểm
- 2 phần có 6 ô.
3 x 2 = 6.
- Học sinh viết: 3 x 2 = 6.
- Mỗi phần có 3 ô.
- HS đọc: 6 : 2 = 3, dấu :
gọi là dấu chia.
- 6 ô thành 2 phần. Ta
có phép chia “sáu chia
ba bằng hai” .
- HS viết bảng con 6 : 3
= 2.
- Có 6 ô. Viết 3 x 2 = 6
- Có 3 ô. Viết 6 : 2 = 3.
- Có 2 ô. Viết 6 : 3 = 2
- 2 phép chia tương
ứng .HS viết :
6 : 2
= 3
3 x 2 = 6
6 : 3
= 2.
- HS nêu yêu cầu: Cho
phép nhân viết 2 phép
chia tương ứng.
a/ 3 x 5 = 15 b/ 4 x 3

= 12
15 : 5 = 3 12 :
3 = 4
15 : 3 = 5 12 :
4 = 3
- Vài học sinh nhắc lại.
- HS làm vở. (làm tương
tự bài 1).
- 2 em lên bảng làm.
Lê Thị Thu-TQT-Giáo án 2
3. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Dặn dò- Học bài.
Lớp làm vở.
a/ 4 x 5 = 20
20 : 4 = 5
20 : 5 = 4.
- Học bảng nhân và
bảng chia.
Kể chuyện
MỘT TRÍ KHƠN HƠN TRĂM TRÍ KHƠN
I. MỤC TIÊU:
- Biết đặt tên cho từng đoạn truyện (BT1).
- Kể lại được từng đoạn cđa câu chuyện (BT2).
- HS khá, giỏi biết kể l¹i toµn bé câu chuyện(BT3).
II. CHUẨN BỊ:
- Bảng gợi ý tóm tắt của từng đoạn câu chuyện.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- 1/ Bài cũ

- Yêu cầu HS kể lại chuyện.
- Nhận xét ghi điểm học sinh.
2.Bài mới
a) Phầngiới thiệu:
* Hướng dẫn kể chuyện.
-Đặt tên cho từng đoạn
chuyện.
- Vì sao tác giả SGK lại đặt
tên cho đoạn 1 câu chuyện là
“ Chú Chồn kiêu ngạo”
-Vậy theo em tên của từng
đoạn truyện phải thể hiện
được điều gì?
- GV nhận xét đánh giá.
b/ Kể lại từng đoạn truyện:
- Bước 1: Kể trong nhóm.
- Bước 2: Kể trước lớp.
- Nhận xét bổ sung nhóm
bạn.
a. Đ1 : - Gà rừng và Chồn là
đôi bạn thân nhưng Chồn có
tính xấu gì ?
- Chồn tỏ ý coi thường bạn
như thế nào?
- 4 em lên kể lại câu
chuyện “Chim sơn ca và
bông cúc trắng”
- §ọc yêu cầu BT 1.
- §ặt tên cho từng đoạn
truyện.

- Vì đoạn này kể về sự
huênh hoang kiêu ngạo của
Chồn. Nó nói với Gà rừng
là nó có một trăm trí
khôn.
- Tên của từng đoạn truyện
phải thể hiện được nội
dung của đoạn truyện đó.
- Chú Chồn hợm hónh / Gà
rừng khiêm tốn gặp Chồn
kiêu căng / Một trí khôn
gặp một trăm trí khôn ,...
- Một số em nêu trước lớp.
- Các nhóm tập kể trong
nhóm.
- Kể theo gợi ý.
- Chồn luôn ngầm coi
Lê Thị Thu-TQT-Giáo án 2
b. Đ2: Chuyện gì xảy ra với
đôi bạn?...
c. Đ3 : - Gà rừng đã nói gì với
Chồn?...
d. Đ4: Sau khi thoát nạn thái
độ của Chồn ra sao?
- Chồn nói gì với Gà rừng?

Bước 2 : Kể lại toàn bộ
câu chuyện .
- Yêu cầu phân vai kể lại
câu chuyện.

- GV nhận xét tuyên dương.
3. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét đánh giá.
thường bạn.
- Hỏi Gà rừng: “Cậu có bao
nhiêu trí khôn ? … .
- Đôi bạn gặp một người
thợ săn và….
- Mình làm như thế còn cậu
thì làm thế
- Khiêm tốn.
- Một trí khôn của cậu còn
hơn cả trăm trí khôn của
mình .
- 4 HS kể nối tiÕp cả câu
chuyện.
- Phân vai: Người dẫn
chuyện , Gà rừng, Chồn
Người đi săn kể lại câu
chuyện.
- Một em kể câu chuyện,
lớp nhận xét
-Về nhà tập kể lại nhiều
lần.
- ọc bài và xem trước bài
mới.
TN&XH
CUỘC SỐNG XUNG QUANH (tiếp)
I. MỤC TIÊU:
- S biết kể tên một số nghề nghiệp và nói được những hoạt động sinh sống của người

dân ở địa phương mình.
- Có ý thức gắn bó và u mến q hương.
II. CHUẨN BỊ:
Tranh vÏ phãng to nh SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Ho¹t ®éng cđa thÇy
I- Hoạt động 1 (3 phút): kiểm tra bài cũ:
- Người dân nơi em sống thường làm gì? Bạn
có thể mơ tả lại ngành nghề đó cho các bạn
trong lớp biết được khơng?
- Nhận xét.
II- Hoạt động 2 (27 phút): Bài mới.
Ho¹t ®éng cđa trß
HS trả lời (2 HS).
Lê Thị Thu-TQT-Giáo án 2
1- Giới thiệu bài: Hơm nay các em sẽ tiếp
tục tìm hiểu tên một số nghề nghiệp của
người dân ở địa phương mình .
2- Hoạt động 1: Kể tên một số ngành nghề ở
thành phố
- Hướng dẫn HS thảo luận một số ngành nghề
ở thành phố
- Từ kết quả thảo luận trên em rút ra được
điều gì
3- Hoạt động 2: Kể và nói tên một số ngành
nghề của người dân ở thành phố qua hình vẽ.
- Thảo luận nhóm:
+ Mơ tả lại những gì nhìn thấy trong hình vẽ?
+ Nói tên ngành nghề của những người dân

trong hình vẽ?
- Nhận xét-Bổ sung.
4- Hoạt động 3: Liên hệ thực tế.
Thảo luận theo từng cặp để biết bạn mình
sống ở huyện nào? Những người dân nơi bạn
sống làm nghề gì? Hãy mơ tả lại cơng việc
của họ cho cả lớp biết?
III- Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò.
- Trò chơi: Bạn làm nghề gì? Cách chơi
SGV/93.
- Về nhà xem lại bài-Nhận xét.
Thảo luận theo cặp. Cơng an, bác sĩ…
Ở thành phố cũng có nhiều ngành nghề
khác nhau
* Kết luận: Cũng như ở các vùng nơng
thơn khác nhau ở mọi miền tổ quốc
những người ở thành phố cũng làm
nhiều ngành nghề khác nhau.
4 nhóm.
Đại diện trả lời. Nhận xét, bổ sung.
Thảo luận.
Trình bày.
HS chơi
Mĩ thuật
(GV chun trách dạy)
***********************************************************************
Thứ tư ngày 03-02-2010
Chính tả
MỘT TRÍ KHƠN HƠN TRĂM TRÍ KHƠN (N-V)
I. MỤC TIÊU:

- Nghe viết chÝnh x¸c bµi chÝnh t¶, tr×nh bµy ®óng ®o¹n v¨n xu«i cã lêi cđa nh©n vËt.
- Lµm ®ỵc BT(2) a/b.Hc BT(3) a/b.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ viết sẵn các qui tắc chính tả.
- HS: SGK, vở.
III: CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1/ Bài cũ :
- Yêu cầu lớp viết vào giấy
- Ba em viết từ: con cuốc, lem
luốc, chuộc lỗi , con chuột,...

×