Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

TV4 Tuan 10 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (73.17 KB, 16 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày dạy: 27/10/08 Tuần:10
Môn: TV


<i>TẬP ĐỌC</i>



BÀI:

ÔN TẬP (

Tiết 1)


I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU


- Đọc rành mạch , trơi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ qui định


giữa hki ( khoảng 75 tiếng / phút ) ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn ,


đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc .



- Hiểu nội dung chính của từng đoạn , nội dung của bài , nhận biết được một


số hình ảnh , chi tiết có ý nghĩa trong bài ; bước đầu biết nhận xét về nhân


vật trong văn bản tự sự .



II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


- Phiếu thăm ghi tên bài tập đọc + câu hỏi yêu cầu HS trả lời.


- Một số tờ giấy khổ to kẻ sẵn bảng ở BT2 để HS điền vào chỗ trống.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Kiểm tra TĐ và HTL: Cách tiến hành


a/Số lượng HS kiểm tra: Khoảng 1/3 số HS
trong lớp.


b/Tổ chức HS kiểm tra.



- Gọi từng HS lên bốc thăm.
- HS chuẩn bị bài.


- HS trả lời.
- GV:cho điểm


-HS lần lượt lên bốc thăm.
-Mỗi em được chuẩn bị trong 2’.
-HS đọc bài trong SGK (hoặc đọc
thuộc lòng) + trả lời câu hỏi ghi trong
phiếu thăm.


- HS đọc yêu cầu BT.


- GVCác em đọc lại những bài TĐ là truyện
kể thuộc chủ điểm Thương người như thể
thương thân và ghi lại những điều cần nhớ
vào bảng theo mẫu trong SGK.


H:Những bài TĐ như thế nào là truyện kể.


H:Hãy kể tên những bài tập đọc là truyện kể
thuộc chủ điểm Thương người như thể thương
thân.


- HS đọc thầm lại các truyện.


- HS làm bài.GV:phát 3 tờ giấy to đã kẻ sẵn
bảng theo mẫu cho 3 HS làm bài.



-Đó là những bài có một chuỗi sự
việc,liên quan đến một hay một số
nhân vật;mỗi truyện nói lên một
điều có ý nghĩa.


-Dế Mèn bệnh vực kẻ yếu (phần 1 +
phần 2).


-Người ăn xin.


-HS đọc thầm lại bài đã nêu.
-3 HS làm bài vào giấy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- HS trình bày.


- GV:nhận xét + chốt lại lời giải đúng.


-3 HS làm bài vào giấy lên dán trên
bảng lớp.


-Lớp nhận xét.
- HS đọc yêu cầu củabài tập 3.


- GV:Các em có nhiệm vụ tìm trong các bài TĐ
trên đoạn văn có giọng đọc:


a/Thiết tha,trìu mến.
b/Thảm thiết.



c/Mạnh mẽ,răn đe.
- HS làm bài.
- HS trình bày.


- GV:nhận xét + chốt lại lời giải đúng.


a/Đoạn văn có giọng thiết tha,trìu mến là đoạn
cuối truyện Người ăn xin từ “Tôi chẳng biết làm
cách nào…của ơng lão”.


b/Đoạn văn có giọng đọc thảm thiết là đoạn Nhà
Trò kể nỗi thống khổ của mình (Dế Mèn bênh
vực kẻ yếu,phần 1) từ “Năm trước gặp khi trời
làm đói kém…ăn thịt em…”.


c/Đoạn văn có giọng đọc mạnh mẽ,răn đe là đoạn
Dế Mèn đe doạ bạn nhện (Dế Mèn bênh vực kẻ
yếu,phần 2) từ “Tôi thét…đi không?.


- HS thi đọc diễn cảm.


-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-HS tìm nhanh đoạn văn theo
yêu cầu a,b,c trong các bài TĐ.
-HS phát biểu ý kiến.


-Lớp nhận xét.


-Lần 1: 3 HS cùg đọc 1 đoạn.
-Lần 2: 3 HS khác,mỗi em đọc


một đoạn.


- GV:nhận xét tiết học.
- về nhà tiếp tục luyện đọc.


- Dặn HS xem lại các quy tắc viết hoa tên riêng
để học tốt tiết ơn tập sau.


Ngày dạy: 27/8/08 Tuần:10


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>CHÍNH TẢ</i>



BÀI:

Ơn tập

(Tiết 2)


I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU


- Nghe - viết đúng bài CT ( tốc độ viết khoảng 75 chữ / 15 phút )


không mắc quá 5 lỗi trong bài ; trình bài đúng bài văn có lời đối thoại . Nắm


được tác dụng của dấu ngoặc kép trong bài CT .



- Nắm được quy tắc viết hoa tên riêng ( Việt Nam và nước ngoài ) ; bước


đầu biết sửa lỗi chính tả trong bài viết .



II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


- Một tờ giấy khổ to viết sẵn lời giải BT2.
- 4,5 tờ giấy kẻ bảng ở BT2.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC



Hoạt động của GV Hoạt động của HS
<b>a/</b> Hướng dẫn chính tả


- GV:đọc cả bài một lượt.
- HS đọc thầm.


- Hướng dẫn HS viết một số từ ngữ dễ viết
sai: bỗng, bụi, ngẩng đầu, giao.


- GV:nhắc lại: cách trình bày, cách viết các
lời thoại: viết tên bài vào giữa dòng. Khi
viết lời thoại nhớ xuống dòng, lùi vào và
gạch ngang.


<b>b/</b> GV:đọc HS viết chính tả


- GV:đọc từng câu và cụm từ HS viết. Mỗi
câu (bộ phận câu) đọc 2 lượt HS viết theo
tốc độ viết quy định.


- GV:đọc lại tồn bài chính tả một lượt.
<b>c/</b> Chấm, chữa bài


- GV:chấm bài.


- GV:nêu nhận xét chung.


-HS theo dõi trong SGK.
-Cả lớp đọc thầm bài Lời hứa.
-HS luyện viết các từ ngữ.


-HS viết chính tả.


-HS rà sốt lại bài.


-Những HS khơng nộp bài chấm đổi
tập cho nhau để kiểm tra lỗi + ghi lỗi
ra bên lề trang tập.


Dự án bài chính tả “Lời hứa” trả lời các câu
hỏi:


- HS đọc yêu cầu của BT2.


- GV:Để làm được bài tập này các em phải
đọc - hiểu bài Lời hứa và phải trả lời được
4 câu hỏi a, b, c, d trong SGK.


- HS làm bài.
- HS trình bày.


- GV:nhận xét + chốt lại.


a/ Em bé được giao nhiệm vụ gác kho đạn


-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.


-HS làm bài theo cặp.Các cặp trao
đổi với nhau về câu trả lời.


-Đại diện các cặp trình bày trước


lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

b/ Trời tối rồi mà em vẫn khơng về vì đã
hứa khơng bỏ vị trí gác khi chưa có người
đến thay.


c/ Các dấu ngoặc kép trong câu được dùng
để báo trước bộ phận sau nó là lời nói
của bạn em bé hay của em bé.


d/ - Không được đưa những bộ phận trong
dấu ngoặc kép xuống dòng,đặt sau dấu
gạch ngang đầu dòng.


- Vì: Những lời trong ngoặc kép là lời
thoại của em bé với các bạn chơi đánh
trận giả mà em bé đã thuật lại với người
khách chứ không phải là lời thoại trực
tiếp.


- HS đọc yêu cầu của BT.


- GVCác em đọc lại phần ghi nhớ trong các
tiết LTVC tuần 7 (trang 68),tuần 8 (trang
79,SGK).Khi làm bài phần quy tắc,các em
chỉ cần ghi vắn tắt.


- HS làm bài: GV:phát 3 tờ giấy cho 3 HS
làm bài.



- HS trình bày.


- GV:nhận xét + chốt lại lời giải đúng.


-3 HS được phát giấy làm bài vào
giấy. Lớp làm vào giấy nháp.
-3 HS làm bài vào giấy lên dán kết
quả bài làm trên bảng lớp.


-Lớp nhận xét.
- GV:nhận xét tiết học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Ngaøy dạy: 28/10/08 Tuần:10
Môn: TV


<i>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</i>



BÀI:

Ơn tập

(Tiết 3)


I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU


- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1 .



- Nắm được nội dung chính , nhân vật và giọng đọc các bài tập đọc và kể


chuyện thuộc chủ điểm măng mọc thẳng

.


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


- Phiếu thăm ghi bài tập đọc + câu hỏi + 1 tờ giấy to + 4 tờ giấy nhỏ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC



Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Thực hiện như ở tiết 1.


- HS đọc yêu cầu của BT2.


- GV:Các em đọc các bài tập đọc là truyện
kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng (tuần
4, 5, 6) và ghi lại những điều cần ghi nhớ
theo mẫu trong SGK.


H: Em hãy kể tên những bài tập đọc là truyện
kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng trong tuần
4, 5, 6.


- HS đọc thầm lại các truyện đã kể.


- HS làm bài: GV:phát 4 ờt giấy đã kẻ sẵn
theo bảng mẫu HS làm bài.


- HS trình bày kết quả.


- GV:nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
(GV:dán giấy to đã kẻ sẵn bảng với lời giải
đúng lên bảng lớp).


-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.


HS kể tên:



 T4: Một người chính trực (T36)
 T5: Những hạt thóc giống (T46).
 T6: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca


(T55); Chị em tôi (T59).
-HS cả lớp đọc thầm.
-4 HS làm bài vào giấy
-Cả lớp làm vào vở (VBT).


-4 HS làm bài vào giấy lên dán trên
bảng lớp.


-Lớp nhận xét.


Nội dung chính Nhân vật Giọng đọc
Ca ngợi lịng ngay


thẳng, chính trực đặt
việc nước lên trên tình
riêng của Tơ Hiến
Thành.


- Tô Hiến
Thành
- Đỗ Thái Hậu


Thong thả,rõ ràng, nhấn giọng những từ
ngữ thể hiện tính cách kiên định, khẳng
khái của Tô Hiến Thành.



Nhờ dũng cảm, trung
thực, cậu bé Chôm
được vua tin u,


- Cậu bé Chôm
- Nhà vua


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

truyền cho ngơi báu.
Thể hiện tình u
thương, ý thức trách
nhiệm với người thân,
lòng trung thực, sự
nghiêm khắc với bản
thân.


- An-đrây-ca
- Mẹ


An-đrây-ca


Trầm buồn, xúc động.


Một thầy bé hay nói
dối ba để đi chơi đã
được em gái làm cho
tỉnh ngộ.


- Thầy chị
- Thầy em
- Người cha



Nhẹ nhàng hóm hỉnh, thể hiện đúng
tính cách, cảm xúc của từng nhân vật.
Lời người cha lúc ôn tồn, lúc trầm
buồn. Lời thầy chị khi lễ phép, khi tức
bực. Lời của thầy em gái lúc thản
nhiên, lúc giả bộ ngây thơ.


- GV:HS đọc diễn cảm một đoạn văn để minh họa


cho giọng đọc. -1 HS đọc.
H: Những truyện kể các em vừa ơn có chung một lời


nhắn nhủ gì?


- GV:nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà chuẩn bị nội dung cho tiết ôn tập
sau…


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Ngày dạy: 28/10/08 Tuần:10
Môn: TV


<i>KỂ CHUYỆN</i>



BÀI:

Ơn tập

(Tiết 4)


I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU


- Nắm được một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ , tục ngữ và một số từ



hán việt thong dụng ) thuộc các chủ điểm đã học ( Thương người như thể


thương thân , Măng mọc thẳng , trên đôi cánh ước mơ )



- Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


- Một số giấy khổ to viết sẵn lời giải BT1.


- Một số tờ giấy khổ nhỏ kẻ bảng để HS các nhóm làm BT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


Hoạt động của GV Hoạt động của HS
H:Từ đầu năm học tới nay,các em đã được học


những chủ điểm nào?


GV: Các bài học vè chủ điểm ấy đã cung cấp
cho các em một số từ,thành ngữ,tục ngữ;một số
hiểu biết về dấu câu.Trong tiết học hôm
nay,thầy sẽ giúp các em hệ thống lại vốn từ
ngữ và ôn lại kiến thức về dấu câu.


-Các em đã học 3 chủ điểm.


- Thương người như thể thương thân.
-Măng mọc thẳng.


-Trên đôi cách ước mơ.


- HS đọc yêu cầu của BT1.



- GV:Các đọc lại các bài MRVT trong các
tiết LTVC ở 3 chủ điểm trên sau đó tìm
các từ ngữ thích hợp ghi vào các cột trong
bảng.Các em làm trong 10’.


- HS làm bài.GV:phát giấy đã kẻ sẵn các cột
theo chủ điểm cho các nhóm.


- HS trình bày.


- GV:nhận xét + tính điểm và chốt lại
(GV:dán lên bảng lớp tờ giấy to đã ghi lời
giải đúng).


-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.


-Các nhóm nhận giấy, trao đổi bàn
bạc và ghi các từ ngữ vào cột thích
hợp.


-Các nhóm khác nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- HS đọc yêu cầu của BT.


- HS tìm thành ngữ,tục ngữ trong 3 chủ điểm.
H:Em hãy nêu các thành ngữ,tục ngữ đã học
trong 3 chủ điểm.


- GV:nhận xét + chốt lại những thành


ngữ,tục ngữ.


-1 HS đọc to,cả lớp đọc thầm.
-HS tìm và ghi ra giấy nháp.
-HS phát biểu.


-Lớp nhận xét.


Thương người như thể
thương thân


Măng mọc thẳng Trên đôi cánh ước mơ
- Ở hiền gặp lành.


Một cây làm chẳng nên
non


Ba cây chụm lại nên hòn
nuùi cao


- Hiền như bụt.
- Lành như đất.


- Thương nhau như chị em
ruột.


- Mơi hở răng lạnh.
- Máu chảy ruột mềm.
- Nhường cơm sẻ áo.
- Lá đành đùm lá rách.


- Trâu buộc ghét trâu ăn.
- Dữ như cọp.


Trung thực


- Thẳng như ruột
ngựa.


- Thuốc đắng dã
tật.


- Cây ngay
không sợ chết
đứng.


Tự trọng


- Giấy rách phải
giữ lấy lề.


- Đói cho
sạch,rách cho
thơm.


- Cầu được ước thấy.
- Ước sao được vậy.
- Ước của trái mùa.


- Đứng núi này trông núi nọ.



- HS đọc lại các thành ngữ,tục ngữ.


- HS đặt câu với 1 thành ngữ tự chọn (hoặc
nêu hoàn cảnh sử dụng của một trong các
câu tục ngữ).


- HS trình bày.


- GV:nhận xét.


-2 HS đọc lại các thành ngữ,tục ngữ.
-HS đặt câu ra giấy nháp.


-Một số HS đọc câu mình đặt hoặc
nêu hồn chỉnh sử dụng câu tục ngữ.
-Lớp nhận xét.


- HS đọc yêu cầu BT3.


- GV:BT yêu cầu các em lập bảng tổng kết
về hai dấu chấm mới học là dấu hai chấm
và dấu ngoặc kép.


- HS làm bài.GV:phát giấy đã kẻ bảng theo
mẫu cho 3 HS làm bài.


- HS trình bày kết quả.


- GV:nhận xét + chốt lại lời giải đúng.



-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.


-3 HS làm bài vào giấy.Các HS còn
lại làm bài vào VBT hoặc giấy nháp.
-3 HS lên dán kết quả bài làm lên
bảng lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- GV:nhận xét tiết học.


- Nhắc HS đọc trước,chuẩn bị nội dung cho
tiết ơn tập sau.


Ngày dạy: 29/10/08 Tuần:10


Môn: TV


<i>TẬP ĐỌC</i>


BÀI:

Ơn tập

(Tiết 5)


I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU


- Mức độ u cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1 ; nhận biết được các thể loại


văn xuôi , kịch , thơ ; bước đầu nắm được nhân vật và tính cách trong bài tập


đọc là chuyện kể đã học .



II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


- Phiếu ghi tên từng bài TĐ,HTL trong 9 tuần đầu,sách Tiếng Việt 4,tập 1.
- Một tờ giấy khổ to viết sẵn lời giải BT2 + BT3.



- Một số tờ giấy khổ to kẻ sẵn bảng cho các nhóm HS làm BT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Kiểm tra tất cả những HS chưa có điểm.


- Thực hiện như ở tiết 1.
- HS đọc yêu cầu của BT1.
- HS làm bài.


- GV:phát các tờ giấy đã kẻ sẵn các bảng
theo mẫu trong SGK (trang 98) cho các
nhóm.


- HS trình baøy.


- GV:nhận xét + chốt lại kết quả đúng.
(GV:đưa lên bảng lớp tờ giấy to đã chuẩn
bị sẵn kết quả đúng).


-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-HS đọc thầm lại các bài tập đọc
thuộc chủ điểm Trên đôi cánh ước
mơ (tuần 7,8,9).


-Các nhóm làm bài vào bảng đã kẻ
sẵn.


-Đại diện các nhóm dán kết quả bài


làm của nhóm mình lên bảng lớp +
trình bày.


-Lớp nhận xét.
Tên bài Thể


loại Nội dung chính Giọng đọc
1/Trung


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

lập
2/Ở
vương
quốc
Tương
Lai
3/Nếu
chúng
mình có
phép lạ
4/Đơi
giày ba
ta màu
xanh
5/Thưa
chuyện
với mẹ
6/Điều
ước của
vua
Mi-đát


thơ
truyện
văn
xuôi
văn
xuôi


lai của đất nước và của thiếu nhi.
Mơ ước của bạn nhỏ về một cuộc
sống đầy đủ,hạnh phúc,ở đó trẻ em
là những nhà phát minh góp sức
phục vụ cuộc sống.


Mơ ước của các bạn nhỏ muốn có
phép lạ để làm cho thế giới trở nên
tốt đẹp hơn.


Để vận động cậu bé lang thang đi
học,chị phụ trách đã làm cho cậu
xúc động,vui sướng vì thưởng cho
cậu đơi giày mà cậu mơ ước.


Cương ước mơ trở thành thợ rèn để
kiếm sống giúp gia đình.Cương
thuyết phục mẹ đồng tình với mình.
Vua Mi-đát muốn tất cả mọi vật
mình chạm vào đều biến thành
vàng.Cuối cùng đã hiểu những ước
muốn tham lắm không đem lại hạnh
phúc cho con người.



Hồn nhiên (lời
Tin-Tin,Mi-Tin;háo hức,ngạc
nhiên,thán phục.Lời các
em bé: tự tin,tự hào).
Hồn nhiên,vui tươi.
Chậm rãi,nhẹ nhàng


 Đ1 đọc vui,nhanh hơn.
 Đ2 đọc với giọng xúc


động,vui sướng.


 Giọng Cương: lễ


phép,nài nỉ,thiết tha.


 Giọng me: lúc ngạc


nhiên,khi cảm động, dịu
dàng.


Khoan thai.Giọng vua từ
phấn khởi, thoả mãn sang
giọng hoảng hốt,khẩn
cầu,hốt hận.Lời thần
Đi-ô-ni-dốt oai vệ.


- HS đọc yêu cầu BT3.



- GV:nhắc lại yêu cầu: Các em đọc lại những bài
tập đọc là truyện kể đã học,sau đó,các em ghi
chép tên nhân vật,tên bài,tính cách của nhân vật.
- HS làm bài theo nhóm.GV:phát giấy đã kẻ sẵn


theo mẫu cho các nhóm.
- HS trình bày.


- GV:nhận xét + chốt lại lời giải đúng.


-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.


-Các nhóm đọc lại các bài tập
đọc là truyện + làm bài vào
giấy.


-Đại diện các nhóm dán kết
quả lên bảng lớp + trình bày.
-Lớp nhận xét.


Nhân vật Tên bài Tính cách
- Nhân vật “tôi”


(chị phụ trách)
- Lái


Đôi giày ba ta màu


xanh - Nhân hậu,muốn giúp trẻ lang thang.Quantâm,thơng cảm với ước muốn của trẻ.


- Hồn nhiên,tình cảm,thích đi giày đẹp.
- Cương Thưa chuyện với


mẹ - Hiếu thảo,thương mẹ,muốn đi làm để kiếm tiền giúp mẹ.
- Dịu dàng,thương con.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Thần Đi-ô-ni-dốt Mi-đát - Thông minh,biết dạy cho vua Mi-đát một
bài học.


H:Các bài TĐ thuộc chủ điểm “Trên đôi cánh ước
mơ” vừa học giúp các em hiểu điều gì?


- GV:chốt lại: Con người cần sống có ước,cần quan
tâm đến ước mơ của nhau.Những ước mơ cao
đẹp và sự quan tâm đến nhau sẽ làm cho cuộc
sống thêm tươi vui,hạnh phúc.


- GV:nhận xét tiết học.


- Dặn HS đọc trước,chuẩn bị nội dung cho tiết ơn
tập sau.


-HS phát biểu.


Ngày dạy: 29/10/08 Tuần:10


Môn: TV


<i>TẬP LÀM VĂN</i>




BÀI:

Ơn tập

(Tiết 6)


I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU


- Xác định được tiếng chỉ có vần và thanh , tiếng có đủ âm đầu ; nhận


biết được từ dơn , từ ghép , từ láy , danh từ ( chỉ người , vật , khái niệm ),


động từ trong đoạn văn ngắn



II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


- Bảng phụ ghi mơ hình đầy đủ của âm tiết.
- Một số tờ giấy khổ to viết nội sung BT2.


- Một số tờ giấy viết nội dung BT3,4 (GV:hoặc HS chuẩn bị).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- HS đọc yêu cầu của BT1.


- HS đọc đoạn văn. -1 HS đọc to,lớp lắng nghe.-Cả lớp đọc thầm.
- HS đọc yêu cầu của BT2.


- GV:Các em có nhiệm vụ là tìm trong đoạn
văn đã đọc những tiếng có mơ hình cấu
tạo:


a/Tiếng chỉ có vần và thanh.


b/Tiếng có đủ âm đầu vần và thanh.



Ở ý a,các em chỉ cần tìm một tiếng: ý b,tìm
một tiếng;ý b,tìm một tiếng.


- HS làm bài: GV:phát giấy đã chuẩn bị
trước cho 3 HS.


- HS trình bày kết quả bài làm.


- GV:nhận xét + chốt lại lời giải đúng.


-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.


-3 HS làm bài vào giấy.


-HS cịn lại làm vào VBT hoặc giấy
nháp.


-3 HS làm bài vào giấy dán bài làm
lên bảng lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

a/Tiếng chỉ có vần và thanh: ao


b/Tiếng có đủ âm đầu,vần và thanh: tất cả
các tiếng còn lại.


-HS chép lời giải đúng vào vở BT.
- HS đọc yêu cầu bài tập 3.


- GV:Nhiệm vụ của các em là tìm trong đoạn
văn đã đọc 3 từ đơn,3 từ láy,3 từ



ghép.Trước hết các em đọc lại cho thầy bài
Từ đơn và từ phức và bài Từ ghép và từ
láy.


H:Thế nào là từ đơn?
H:Thế nào là từ láy?
H:Thế nào là từ ghép?


- HS làm bài theo cặp.GV:phát giấy HS làm
bài


- HS trình bày.


- GV:nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
a/Từ đơn có trong bài:


dưới,tam,cảnh,chú,là,luỹ,tre,


xanh,trong,bờ,ao,rồi,cảnh,cịn,sáng…


b/Từ láy có trong bài: chuồn chuồn,rì rào,rung
rinh,thung thăng.


c/Từ ghép có trong bài: bây giờ,khoai
nước,tuyệt đẹp, hiện ra,ngược xuôi,xanh
trong,cao vút. (em nào tìm được trong mỗi loại
các từ đã cho là đúng).


-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.


-HS đọc lại bài:


 Từ đơn và từ phức (T27 SGK)
 Từ ghép và từ láy (T38 SGK)


-Từ đơn là từ chỉ có một tiếng.
-Là từ phối hợp những tiếng có âm
hay vần giống nhau.


-Là từ được ghép bởi các tiếng có
nghĩa lại với nhau.


-Từng cặp HS tìm từ.


-Đại diện một số cặp lên dán bài làm
trên bảng lớp + đọc trước lớp.


-Lớp nhận xét.


- HS đọc yêu cầu của bài tập 4.


- GV:Các em tìm trong đoạn văn đã đọc 3
danh từ và 3 động từ.


H:Thế nào là danh từ?
H:Thế nào là động từ?


- HS làm bài theo cặp.GV:phát giấy hoặc HS
làm vào giấy mình đã chuẩn bị.



- HS trình bày.


- GV:nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
a/Danh từ có trong đoạn văn:


tầm,cánh,chú,chuồn


chuồn,tre,gió,bờ,ao,khóm,khoai nước,cảnh,đất
nước, cánh,đất


-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-Danh từ là những từ chỉ sự vật
(người,vật, hiện tượng,khái niệm
hoặc đơn vị).


-Là những từ chỉ hoạt động,trạng thái
của sự vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

nước,cánh,đồng,đàn,trâu,cỏ,dịng,sơng,đồn,
thuyền,tầng,đàn,cị,trời.


b/Động từ có trong đoạn văn: rì rào,rung
rinh,hiện ra, gặm,ngược xi,bay.


- GV:nhận xét tiết học.


- u cầu HS về nhà làm bài thử bài luyện
tập ở tiết 7,8…


Ngày dạy: 30/10/08 Tuần:10



Môn: TV


<i>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</i>



BÀI:

Ơn tập học kì 1

(Tiết 7)


I. MỤC ĐÍCH,YÊU CAÀU


- Kiểm tra ( đọc ) theo mức độ cần đạt về kiến thức , kĩ năng giữa hki


( nêu ở tiết 1 ôn tập )



II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


- Bảng phụ hoặc băng giấy ghi sẵn các bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A.Đọc thầm


- HS đọc yêu cầu của BTA.


- HS đọc thầm. -1 HS đọc to,cả lớp đọc thầm theo.-HS cả lớp đọc thầm
B.Chọn câu trả lời đúng (8 câu)


- HS đọc yêu cầu của câu 1.


- GV:Các em đã đọc bài Quê hương nhiệm
vụ của các em là tìm tên vùng quê được tả
trong bài văn là gì?Nếu chọn câu a,b hoặc


c là câu trả lời đúng các em đánh dấu chéo
(X) chồng lên chữ a,b hoặc c ở câu các em
chọn.


- HS làm bài: GV:đưa bảng phụ lên.


- GV:nhận xét + chốt lại lời giải đúng: Tên
vùng quê được tả trong bài văn là Hòn Đất.


-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.


-1 HS lên bảng phụ làm trên bảng
phụ.HS còn lại làm vào vở (VBT).
-Lớp nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Lời giải đúng: Quê hương chị Sứ là vùng
biển.


- Cách tiến hành: như ở câu 1.


- Lời giải đúng: Những từ ngữ giúp em trả lời
đúng câu hỏi là: sống biển,cửa biển,xóm
lưới,làng biển,lưới.


- Cách tiến hành: như ở câu 1.


- Lời giải đúng: Từ ngữ cho thấy núi Ba Thê
là một ngọn núi cao là: vòi vọi


- Cách tiến hành: như ở câu 1.



- Lời giải đúng: Tiếng yêu chỉ có vần và
thanh.


- Cách tiến hành: như ở câu 1.


- Lời giải đúng: 8 từ láy: oa oa,da dẻ,vòi
vọi,nghiêng nghiêng,chen chúc,phất
phơ,trùi trũi,tròn trịa.


- Cách tiến hành: như ở câu 1.
- Lời giải đúng: ý c: thần tiên
- Cách tiến hành: như ở câu 1.


- Lời giải đúng: 3 danh từ riêng: (chị)
Sứ,Hòn Đất, (núi) Ba Thê


- GV:nhận xét tiết học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Ngày dạy: 31/10/08 Tuần:10
Môn: TV


<i>TẬP LÀM VĂN</i>



BÀI:

Ơn tập

(Tiết 8)


Bài luyện tập



I. MỤC ĐÍCH,YÊU CAÀU



- Kiểm tra ( viết ) theo mức độ cần đạt về kiến thức , kĩ năng giữa hki .


- Nghe - viết đúng bài CT ( tốc độ viết 75 chữ / 15 phút ) , không mắc quá 5


lỗi trong bài ; trình bày đúng hình thức bài thơ ( văn xuôi )



- Viết được bức thơ ngắn đúng nội dung , thể thức một lá thư .


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


- Bảng phụ viết bài chính tả.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


Hoạt động của GV Hoạt động của HS
a/Hướng dẫn chính tả


- GV:đọc bài chính tả một lượt.
- HS đọc lại đoạn văn.


- Hướng dẫn HS viết một số từ ngữ dễ viết
sai: chiều,trắngvời vợi,trải,thoang thoảng
b/GV:đọc HS viết


- GV:đọc từng câu HS viết.
c/Chấm,chữa bài


- GV:chấm 5-7 bài.


-HS lắng nghe.


-HS đọc thầm lại đoạn văn.
-HS viết vào bảng con.



-HS viết chính tả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Nhận xét chung.


viết lỗi,cách chữa đúng dưới bài
chính tả.


- HS đọc yêu cầu của BT.


- GV:Nhiệm vụ của các em là viết một bức
thư ngắn (khoảng 10 dịng) cho bạn hoặc
người thân nói về ước mơ của mình.
- HS làm bài.


- HS trình bày bài.


- GV:nhận xét + khen những HS viết hay.


-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.


-HS laøm baøi.


-Một vài HS đọc bài làm trước lớp.
-Lớp nhận xét.


- GV:nhận xét tiết học.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×