Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

GIAO AN L4 TUAN 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (151.81 KB, 22 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Thứ ba


Tậpđọc:
NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I - Mục đích, yêu cầu:


- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính trung thực của chú bé mồ côi.
Đọc phân biệt lời nhân vật với lời kể chuyện. Đọc đúng ngữ điệu câu kể và câu hỏi.


- Nắm được những ý chính của câu chuyện.


- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngội chú bé Chơm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.
II - Đồ dùng dạy - học:


- Tranh minh hoạ trong SGK
III - Các hoạt động dạy học:


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ôn định lớp


2.Kiểm tra bài cũ:


- Kiểm tra đọc thuộc lòng bài “Cây tre Việt
Nam”


3. Bài mới:
a, Luyện đọc:
GV Chia đoạn
Đọc đoạn nối tiếp



Hướng dẫn đọc từ khó, câu khó
GVđọc mẫu


b) Tìm hiểu bài:


- Nêu câu hỏi 1 (SGK).


Thóc luộc chín có cịn nảy mầm khơng?
- Nêu câu hỏi 2(SGK).


Theo lện vua, chú bé Chơm đã làm gì? kết quả
ra sao?


- Đến kì phải nộp thóc cho vua, mọi ngườI làm
gì? Chơm làm gì?


- Hành động của chú bé Chơm có gì khác mọi
người?


- Nêu câu hỏi 3. (SGK).


- Thái độ của mọi người thế nào khi nghe lời
nói thật của Chơm?


- Nêu câu hỏi 4. (SGK).
c) Đọc diễn cảm:


-Hướng dẫn luyện đọc


-Nhận xét hướng dẫn bổ sung


3. Củng cố - dặn dị:


- Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
- Nhận xét giờ học, về ôn lại bài.


- 2 h/s đọc thuộc lòng Cây tre Việt Nam.
- Trả lời câu hỏi 2 và nội dung bài.


- HS lắng nghe


- 1 HS đọc cả bài


- Đọc tiếp nối đoạn 2 lượt và tìm hiểu các
từ mới, từ khó trong bài.


Đọc theo cặp 1 lượt,
- 1 HS Đọc chú giải


- Đọc thầm cả bài, suy nghĩ, trả lời, bổ
sung.


- Đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi
- Không nảy mầm được nữa.


- Mọi người nô nức chở thóc về kinh
thành nộp cho vua, Chơm khơng có thóc,
thần thật tâu với vua: Tâu Bệ hạ con
khơng làm sao cho thóc nảy mầm được)
- Chơm dũng cảm dám nói sự thật, khơng
sợ bị trừng phạt



- 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn, nhận xét.
- Đọc diễn cảm 1 đoạn theo cách phân vai
- Nêu đại ý: Ca ngội chú bé Chôm trung
thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Kể chuyện :
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I - Mục đích, yêu câu:


1. Rèn kĩ năng nói: Biết kể tự nhiên bằng lờI của mình một câu chuyện đã nghe đã đọc nói về
tính trung thực. Hiểu truyện, trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
2. Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời của bạn.


II - Đồ dùng dạy - học:


- Sưu tầm truyện viết về tính trung thực, bảng phụ viết gợi ý 3 trong SGK, tiêu chuẩn đánh
giá bài kể chuyện.


III - Các hoạt động dạy học:


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1- Kiểm tra bài cũ


2-Bài cũ


3 - Dạy bài mới:


Giới thiệu bài:



Hướng dẫn kể chuyện:


a)Hướng dẫn hiểu yêu cầu của đề bài:
- Viết đề bài ý cần lưu ý, giúp xác định
đúng yêu cầu của đề bài.


- Những truyện có trong SGK em có thể kể
nhưng điểm không cao bằng những bạn kể
chuyện ở ngoài sách.


b) Thực hành trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
- Nhắc học sinh, nếu câu chuyện quá dài em có
thể kể 1, 2 đoạn.


- Dính phiếu đánh giá lên bảng, viết lần lượt
tên học sinh và tên truyện của H.


* Lưu ý: Không nên quan niệm học sinh không
được thuộc truyện


3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.


- Về nhớ kể chuyện cho người thân nghe.
- Chuẩn bị cho tiết học sau .


-Học sinh kể 1, 2 đoạn của câu
chuyện Một nhà thơ chân chính.



- Đọc lại đề bài.


- 4 em đọc nối tiếp 4 gợi ý SGK.


- Tiếp nối nhau giới thiệu tên truyện
của mình.


- Kể theo cặp, trao đổi về ý nghĩa
câu chuyện


- Xung phong kể trước lớp.
- Kể và nêu ý nghĩa câu chuyện.
- Cùng GV nhận xét, tính điểm theo
các tiêu chuẩn.


- Bình chọn bạn ham đọc sách, chọn
được câu chuyện hay nhất; bạn kể tự
nhiên, hấp dẫn nhất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Toán:
LUYỆN TẬP


I - Mục tiêu:


- Củng cố về nhận biết số ngày trong từng tháng của một năm.
- Biết năm nhuận có 366 ngày, năm thường có 365 ngày.


- Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học, cách tính mốc thế kỉ.
II- Đồ dùng dạy học:



III - Các hoạt động dạy học

:



HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ôn định lớp


2.Kiểm tra bài cũ:
- Chữa bài t ở nhà, kiểm tra vở bài tập ở nhà.
3.Bài mới:


Bài 1:


a) Nhắc lại cách nhớ số ngày trong tháng
trên bàn tay.


- Hướng dẫn cách tính tháng 31, 30, 28 hoặc
29 ngày bằng năm hai tay.


b) Giới thiệu năm nhuận, năm không nhuận.
Năm nhuận T2 = 29 ngày, năm không nhuận
T2 = 28 ngày


- Nhận xét, bổ sung
Bài 2:


-Hướng dẫn cách làm một số câu:
* 3 ngày = … giờ.


Vì 1 ngày = 24 giờ


nên 3 ngày = 24giờ x 3 = 72 giờ.


Vậy ta viết 72 vào chỗ chấm.
* 2


1


phút … giây (như trên)


* 3giớ 10 phút = … phút. (như trên)
Bài 3: Hoạt động nhóm đơi


+ Thế kỉ: XVIII


+ 1980 – 600 = 1380 (TK XIV)
- Cùng lớp nhận xét.


Bài 4: Đọc kĩ bài toán.


- Hướng dẫn học sinh làm bài.
1/4 phút = 15 giây


1/5 phút = 12 giây
Ta có: 12 giây < 15 giây


Vậy: Bình chạy nhanh hơn và nhanh hơn là:
15 – 12 = 3 (giây)


Đáp số: 3 giây
Bài 5:HD HS Làm cá nhân
- Nhận xét.



3.Củng cố - dặn dị:
Nhận xét giờ học.


Dặn học sinh về ơn lại bài.


- Học sinh lên chữa bài tập ở nhà.1, 2
- HS khác đặt vở bài tập lên bàn.


- Đọc yêu cầu câu a, làm trên phiếu,
trình bày trước lớp HS khác nhận
xét chữa bài.


- Tháng 31 ngày: T 1, 3, 5, 7, 8, 10,
12.


- Tháng 30 ngày: Th 4, 6, 9, 11
- Tháng 28 hoặc 29 ngày: Tháng 2
- Nắm hai tay để trước mặt đếm theo
sự hướng dẫn GV


- Học đọc yêu cầu câu b, làm miệng, 2
em lên làm bảng.


- HS tự làm bài rồi chữa bài theo từng
cột


- HS khác nhận xét


- Thảo luận làm bài theo nhóm đơi vào
phiếu HT.



- Trình bày trước lớp
- Nhận xét, bổ sung.


- Đọc yêu cầu bài tập, làm vào vở cá
nhân.


- Làm cá nhân vào bảng con,
- chon câu trả lời đúng
- Câu a: (B)


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Đạo đức:
BÀY TỎ Ý KIẾN (tiết 1)


I - Mục tiêu:


- Nhận thức được các em có quyền có kiến, có quyền trình bày ý kiến của mình về những vấn
đề có liên quan đến trẻ em.


- Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình và ở nhà trường.
- Biết tôn trọng ý kiến của những ngườI khác.


II - Tài liệu và phương tiện:


- Một vài bức tranh dùng cho hoạt động khởi động.
- Mõi em có 3 tấm bìa màu trắng, màu xanh, màu đỏ.
III - Các hoạt động dạy học:


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH



1.Ôn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:


- Đọc ghi nhớ bài học trước
3. Dạy bài mới:


a) Khởi động: Trị chơi diễn tả.
* Cách chơi:


- Chia 2 nhóm, giao việc mỗi nhóm.


* Thảo luận: Ý kiến của cả nhóm về đồ vật
bức tranh có giống nhau khơng ?


b) HĐ1: Thảo luận nhóm (câu 1 và 2 trang 9
SGK).


- Chia thành nhóm nhỏ giao nhiệm vụ.
- Kết luận.


c) HĐ2: Thảo luận theo nhóm đơi
( Bài tập1).


- Kết luận.


d) HĐ3: Bày tỏ ý kiến (BT2).


- Phổ biến học sinh cách bày tỏ thái độ thông
qua các thẻ.



- Nêu từng ý.
- Giải thích lí do.


- Kết luận: Các ý kiến (a), (b), (c), (d)
là đúng. Ý kiến (đ) là sai


e) Hoạt động tiếp nối:


- Thực hiện yêu cầu bài tập 4.
- Học sinh tập tiểu phẩm


Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa.
4.Củng cố dặn dị


Nhận xét tiết học


-Hai em đọc ghi nhớ.


- Ngồi thành vòng tròn, cầm đồ vật
hoặc bức tranh quan sát, và nêu
nhận xét.


- Thảo luận, đại diện trình bày, các
nhóm khác bổ sung.


- Nêu yêu cầu bài tập, thảo luận
nhóm đơi, trình bày, các nhóm khác
nhận xét.


- Biểu lộ thái độ theo cách đã quy


ước.


-Thảo luận chung cả lớp.
- Học sinh tập tiểu phẩm


Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa.
- 2 em đọc ghi nhớ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Tốn


TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
I - Mục tiêu:


- Giúp học sinh có hiểu biết ban đầu về số trung bình cộng của nhiều số.
- Biết cách tím số trung bình cộng của nhều số.


II - Đồ dùng dạy học: Sử dụng hình vẽ SGK.

III - Các ho t

ạ độ

ng d y h c:



HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ôn định lớp


2. Kiểm tra bài cũ:
- Chữa bài tập, kiểm tra vở BT


3.Bài mới:
- Giới thiệu bài:


Tìm số trung bình cộng



- Nêu câu hỏi để học sinh trả và nêu
được nhận xét như (SGK).


- Ghi bảng: ( 6 + 4) : 2 = 5.


- Muốn tìm trung bình cộng của hai số ta
làm thế nào ?


- Hướng dẫn hoạt động để giải bài toán 2
tương tự như trên.


- Thực hành:
Bài 1:


- Sau mỗi lần học sinh chữa bài, nêu cách
tìm số trung bình cộng.


Bài 2:


- Nhận xét.
Bài 3:


- Cùng lớp nhận xét.


4. Củng cố - dặn dị:
- Nhấn mạnh bài học.
- Về nhà ơn lại bài


- Làm bài tập ở nhà



- Học sinh lên chữa bài tập. Các HS
khác đặt vở BT lên bàn.


- HS lắng nghe giới thiệu bài


- Đọc thầm bài toán 1 và quan sát
hình vẽ tóm tắt nội dung bài tốn


nêu cách


giải bài tốn.


- Nêu cách tìm số trung bình cộng
của hai số 4 và 6.


- Phát biểu.


- Đưa ra ví dụ tìm trung bình cộng
của hai, ba, bốn số.


- Nêu yêu cầu, tự làm vào vở, hai em
làm ở bảng. chữa bài tập cá nhân.
- Nêu bài tốn, tìm hểu đề bài, tóm
tắt và giải ở phiếu.


Bài giải:


Cả bốn em cân nặng là.
36 + 38 + 40 + 34 = 148 (kg).
Trung bình mỗi em cân nặng là:


148 : 4 = 37 (kg).


Đáp số: 37 kg.
- Nhận xét bổ sung


- Đọc yêu cầu giải nhanh.
- Nhận xét, bổ sung
- Ghi bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Chính tả: (Nghe-viết)


NHỮNG HẠT THOC GIỐNG
I - Mục đích, yêu cầu:


- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn trong bài Những hạt thóc giống.
- Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: l / n, en / eng.


II - Đồ dùng dạy học:


- Bút dạ, 3 phiếu ghi BT2a hay 2b. Vở bài tập
III - Các hoạt động dạy học:


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1-Ôn định lớp


2 - Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc,


3 - Dạy bài mới:


Giới thiệu bài:


Hướng dẫn học sinh nghe - viết:
- Đọc bài chính tả.


- Hướng dẫn cách viết chính tả.
- Đọc cho học sinh ghi.


- Đọc cho học sinh soát lỗi.
- Thu chấm 10 bài.


- Nhận xét chung.
Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2:


(Chọn một trong hai bài).
- Cùng lớp nhận xét .
Bài 3:


- Dính 3 phiếu lên bảng.


- Cùng lớp nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố, dặn dò:


- Nhận xét giờ học.
- Học thuộc hai câu đố.


- 3 em viết trên bảng, lớp làm vào
bảng con các từ ngũ bắt đầu r / d / gi.



- Theo dõi và đọc thầm.
- Nghe - viết chính tả.
- Đổi vở sốt lỗi cho nhau.


- Đọc yêu cầu, đọc thầm, tự làm vở
trắng.


- 3 nhóm lên thi tiếp sức.


- Đại diện các nhóm đọc lại đoạn văn
đã điền.


- Nêu yêu cầu, đọc các câu thơ, suy
nghĩ,viết lời giải đáp và chạy lên ghi
ở bảng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Tập làm văn:


VIẾT THƯ ( Kiểm tra viết thư )
I - Mục đích, yêucầu:


- Củng cố kĩ năng viết thư: Học sinh viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia
buồn bày tỏ tình cảm chân thành, đúng thể thức.


II - Đồ dùng dạy - học:
- Giấy viết, phong bì, tem.


- Giấy ghi vắn tắt nội dung ghi nhớ tuần 3, vở bài tập tiếng Việt.
III - Các hoạt động dạy học:



HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ôn định lớp


2.Kiểm tra bài cũ:


3.Giới thiệu mục đích yêu cầu giờ kiểm
tra.


- Trong tiết học này các em sẽ làm bài
kiểm tra viết thư để tiếp tục rèn luyện và
củng cố kĩ năng viết thư. Bài kiểm tra sẽ
giúp chúng ta biết bạn nào viết được lá thư
đúng thể thức, hay nhất, chân thành nhất.
-Hướng dẫn nắm yêu cầu của đề bài:
- Dán bảng nội dung ghi nhớ.


- Hỏi về sự chuẩn bị của học sinh.
- Đọc và viết đề bài lên bảng.
- Nhắc học sinh chú ý :


+ Lời lẽ trong thư cần chân thành, thể hiện
sự quan tâm.


+ Viết xong thư, cho thư vào phong bì, ghi
ngồi phong bì tên, địa chỉ người gửi; tên
địa chỉ người nhận.


-Thực hành viết thư:



- Quan sát chung, gợi ý, nhắc nhở


- Thu bài cả lớp, dặn những em làm bài
chưa xong về viết lại nộp vào tiết sau.
4. Củng cố - dặn dò:


- Viết bài chưa xong
- Chuẩn bị bài tiết sau


- Hai em nêu ghi nhớ viết thư.
- Học sinh cùng thầy nhận xét.


- Nhắc lại nội dung ghi nhớ về 3
phần của một lá thư.


- Nhắc lại đề bài.(đọc 4 yêu cầu
trong SGK,


- Cả lớp đọc thầm.


- Một vài em nói đề bài và đối tượng
em chọn để viết.


- HS Viết thư.


- Cuối giờ, nộp lại thư cho GV khơng
dán bì thư.


- HS thực hiện



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

I - Mục tiêu: - Biết từ năm 179 TCN đến năm 938, nước ta bị các triều đại phong kiến
phương Bắc đô hộ.


- Kể lại một số chính sách áp bức bóc lột của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với
nhân dân ta.


II - Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập.

III - Các ho t

ạ độ

ng d y h c



Năm 931 Khởi nghĩa Dương Đình Nghệ
Năm 938 Chiến thắng Bạch Đằng


3.Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống lại tồn bài


- Nhận xét giờ học.Ơn bài, chuẩn bị cho bài học sau


Năm 938


Đọc lại nội dung hai bảng trên (2em)
Nêu ghi nhớ SGK 2 em


Về nhà học thuộc ghi nhớ


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

I - Mục tiêu:


- Củng cố về trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng.
- Vận dụng giải được các bài tốn về tìm số trung bình cộng.
II - Chuẩn bị:



- Phiếu học tập, bảng con.
III - Các hoạt động dạy học:


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ôn định lớp


2. Kiểm tra bài cũ:
3. Dạy bài mới:


Bài 1:Gọi hs nêu đề bài
Tự làm bài


- Cùng lớp nhận xét.
Bài 2:


Tương tự bài 1


Bài 3: Gọi 2 em lên bảng làm


Chấm bài


- Cùng lớp chữa bài.


Bài 4:Hướng dẫn cho hs làm vbt
- Cùng lớp nhận xét.


Bài 5:


4. Củng cố - dặn dò:


- Nhận xét giờ học.


- Về ôn lại các bài tập, chuẩn bị cho bài học
sau.


- Học sinh lên chữa bài tập về nhà.
- Nêu yêu cầu, giải bảng con, trình
bày, 3 em giải ở trên bảng.


- HS nhận xét, bổ sung


- Nêu đề bài, tìm hiểu về đề bài, tự
giải vào vở, chữa bài.


- HS nhận xét, bổ sung


- Đọc đề tốn, tìm hiểu đề, giải ở vở,
nêu cách giải.


Gọi 2 em lên bảng làm
- HS nhận xét, bổ sung


- Đọc đề bài, tìm hiểu đề, giải trên
phiếu BT


- 1 em lên bảng làm
- Dính phiếu và chữa bài.
- HS nhận xét, bổ sung


- Đọc đề tốn, tìm hiểu kĩ đề tốn,


giải nhóm 2.


- Các nhóm trình bày cách giải.
- HS nhận xét, bổ sung


Tổng của 2 số là:9 x 2 = 18
Số cần tìm là:18 – 12 = 6
b) Làm tương tự câu a).


* Lưu ý: Trọng tâm tiết học này là
các bài 1, 2, 3 nên cho h/s làm thêm
bài tập 4, 5.


- HS thực hiện
- Ghi bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

I - Mục đích, u cầu:


Đọc trơi chảy, lưu loát bài thơ. Biết ngắt nghỉ đúng hơi đúng nhịp thơ, cuối mỗi dòng thơ.
Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu ý ngầm sau lời nói ngọt ngào của Cáo và Gà Hiểu ý nghĩa bài
thơ ngụ ngôn:


II - Đồ dùng dạy - học:


- Tranh minh hoạ bài thơ trong SGK.

III - Các ho t

ạ độ

ng d y h c:



HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1-Ôn định lớp



2 - Kiểm tra bài cũ:


- Kiểm tra đọc bài “Những hạt thóc giống”
kết hợp trả lời câu hỏi.


3 - Dạy bài mới:


Giới thiệu bài: (treo tranh MH)
a) Luyện đọc:


Hướng dẫn đọc từ khó, câu khó


GVđọc mẫu
b) Tìm hiểu bài:


+ Gà Trống đứng ở đâu? Cáo đứng ở đâu?
+ Cáo đã làm gì để dụ Gà Trống xuống
đất?


+ Tin tức Cáo thông báo là sự thật hay bịa
đặt?


+ Vì sao Gà khơng nghe lời Cáo?


+ Gà tung tin có cặp chó săn chậy đến để
làm gì?


+ Thái độ của Cáo như thế nào khi nghe
lời Gà nói?



+ Thấy Cáo bỏ chạy thái độ của Gà ra
sao?


+ Theo em Gà thông minh ở điểm nào?
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL bài
thơ:


Hướng dẫn luyện đọc và thi đọc diễn
cảm đoạn 1, 2 theo cách phân vai.


- Tổ chức học thuộc lòng đoạn, bài thơ
3. Củng cố, dặn dò:


- Nhận xét về Cáo và Gà Trống.


- Rút ra nội dung bài học: Khuyên con
người phải cảnh giác và thông minh như
Gà Trống, chớ tin những lời mê hoặc ngọt
ngào của những kẻ xấu xa như Cáo


- Nhận xét giờ học.


- Về tiếp tục HTL và chuẩn bị cho bài sau.


- HS đọc Đ1 trả lời: Vua muốn chọn một
người trung thực để truyền ngô


- 1 HS đọc bài .
- HS Chia đoạn



- Đọc từ khó (cả lớp đọc đồng thanh)
- Tiếp nối đọc từng đoạn của bài thơ, 3
lượt.


- Đọc phần chú giải SGK 1 em
- Luyện đọc theo cặp,


.


- Đọc thầm đoạn 1, suy nghĩ trả lời câu
hỏi 1:


* Gà Trống đậu vắt vẽo trên một cành
cây cao, Cáo đứng dưới đất.


* Cáo đon đã mời gà xuống đất, Gà hãy
xuống để Cáo hơn Gà bày tỏ tình thân.
* Là tin Cáo bịa ra để dụ Gà xuống đất để
ăn thịt.


- Đọc đoạn 2, suy nghĩ trả lời câu hỏi 2
và 3.


* Vì Cáo nói ngon ngọt để muốn ăn thịt
Gà.


* Cáo rất sợ chó săn, nhằm làm cho Cáo
khiếp sợ phải bỏ chạy, lộ mưu gian.
- Đọc thầm đoạn còn lại, suy nghĩ câu
hỏi 4, trả lời.



* Cáo khiếp sợ, hồn lạc phách bay, quắp
đuôi, co cẳng bỏ chạy.


- 3 em tiếp nối nhau đọc 3 đoạn bài thơ.
- 3 em đọc (người dẫn chuyện, Gà, Cáo)
- Nhẩm thuộc lòng và thi HTL từng đoạn,
cả bài thơ.


- đọc thuộc lòng đoạn thơ 3 em


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Thể dục


TRÒ CHƠI ; BỊT MẮT BẮT DÊ
I - Mục tiêu:


- Củng cố và năng cao kĩ thuật: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vịng phải,
vịng trái, đứng lại. Yêu cầu thực hiện đúng động tác, tương đối đều, đẹp, đúng kĩ thuật.
- Học động tác đổi chân khi đi đều sai nhịp.


- Trò chơi: Bịt mắt bắt Dê.
II - Địa điểm – phương tiên:


- Địa đểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập sạch sẽ.
- Phương tiện: Còi, khăn bịt mắt khi chơi.


III - Các hoạt động dạy học:


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH



1.Phần mở đầu:
- Phổ biến u cầu, nội dung bài học.


* Trị chơi: Tìm người chỉ huy.
2. Phần cơ bản:


a) Đội hình, dội ngũ:


- Điều khiển 2 lần về ôn tập hợp hàng
ngang, dóng hàng điểm số, đi đều vịng
phải, vịng trái, đứng lại.


- Quan sát, nhận xét.


- Điều khiển cả lớp tập lần cuối.
- Hướng dẫn động tác đổi chân khi đi
đều sai nhịp.


- Làm mẫu, giải thích.


- Dạy học sinh bước đệm tại chỗ.
- Quan sát, uốn nắn.


- Dạy học sinh bước đệm trọng bước đi.


- Động tác bước đệm phải nhanh khớp với với
hô nhịp


b) Trò chơi vận động:
Bịt mắt bắt De



-Hướng dẫn cách chơi, luật chơi
3.Phần kết thúc:


Hệ thống bài học,
Nhận xét giờ học,
Ra bài tập về nhà


- Tập hợp thành 2 hàng dọc, báo cáo
sĩ số.


- Tập luyện cả lớp, theo tổ.


- Tập luyện dưới sự điều khiển của
giáo viên, lớp trưởng, tổ trưởng.
- Tập luyện theo nhóm


- Lắng nghe để tự đều chỉnh.


- Chơi theo đội hình vòng tròn
- Tổ chức chơi cả lớp


- Chạy thành một vòng tròn quanh
sân, chuyển đi chậm, vừa đi vưa làm
động tác thả lỏng.


Toán:


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

I - Mục tiêu:



- Bước đầu nhận biết về biểu đồ tranh.


- Đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ tranh.
- Bước đầu xử lí số liệu trên biểu đồ tranh.
II - Đồ dùng dạy - học:


- Hai hình vẽ trong SGH .

III - Các ho t

ạ độ

ng d y h c:



HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


1 – Ôn định lớp
2- Kiểm tra bài cũ:
3 - Bài mới:


a) Làm quen với biểu đồ tranh.


-Bằng hệ thống câu hỏi, cho HS phát biểu:
* Biểu đồ trên có hai cột:


+ Cột bên trái ghi tên của năm gia đình:


+ Cột bên phải nói về số con trai con gái của
năm gia đình.


* Biểu đồ trên có năm hàng:
+ Nhìn vào hàng thứ nhất:
+ Nhìn vào hàng thứ hai:
+ ...



b) Thực hành:


Bài1: Hoạt động cá nhân:


-Hướng dẫn HS quan sát biểu đồ:


Ngoài ra có thể thay thế và phát triển thêm một
số câu khác nhằm phát huy trí lực của học
sinh.


+ Những lớp nào được nêu tên trong biểu đồ?
+ Khối lớp 4 tham gia mấy môn thể thao? gồm
những mơn nào?


+ Mơn bơi có mấy lớp tham gia, là những lớp
nào?


+ Mơn nào có ít lớp tham gia nhất?


+ Lớp 4B và 4C tham gia tất cả mấy môn? Hai
lớp đó cùng tham gia những môn thể thao
nào?


Bài2:Dựa vào biểu đồ trả lời câu hỏi:


+Năm 2002 gia đình bác Hà thu hoạch được
mấy tấn thóc?


+Năm 2002…thu nhiều hơn năm 2000 bao
nhiêu tạ thóc?



+Cả ba năm…thu được bao nhiêu tạ thóc?
Năm nào thu nhiều nhất? năm nào thu ít nhất
-Cùng lớp chữa bài.


3. Củng cố - dặn dò:


- Nhận xét giờ học. Ơn lại bài, làm các câu cịn
lại của bài 1 và bài 2 ở vở trắng.


-Học sinh chữa bài tập.
-HS lắng nghe


-Quan sát biểu đồ “các con của năm gia
đình”.


Cơ Mai, cơ Lan, cơ Hồng, cơ Đào và cơ
Cúc.


-Gia đình cơ Mai có hai con gái.
- Gia đình cơ Lan có một con trai.
-Gia đình cơ Hồng có một con trai và
một con gái.


-Quan sát biểu đồ, trả lời câu hỏi
-Lớp 4A, 4B, 4C


- 4 môm thể thao, bơi lội, nhảy dây, cờ
vua, đá cầu.



-Có hai lớp tham gia, lớp 4A, 4C
-Môn cờ vua


-3 môn, bơi, nhãy dây, đá cầu
-Cùng tham gia: đá cầu


-Đọc, quan sát biểu đồ tìm hiểu yêu cầu
của bài, trả lời câu hỏi.


-5 tấn thóc (50 tạ)
-10 tạ thóc


-120 tạ thóc, năm 2002 thu nhiều nhất,
năm 2001 thu ít nhất


-Ghi bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Luyện từ và câu:
MỞ RỘNG VỐN TỪ


TRUNG THỰC, TỰ TRỌNG


I - Mục đích, yêu cầu:


- Mở rộng vốn từ ngữ thuộc chủ điểm Trung thực - Tự trọng.
- Nắm được nghĩa và biết cách dùng các từ ngữ nói trên để đặt câu.
II - Đồ dùng dạy học:


- 3 phiếu khổ to ghi bài tập 1, từ điển.


III - Các hoạt động dạy học:


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


1-Ônđịnh lớp


2 - Kiểm tra bài cũ:
3 - Dạy bài mới:


. Giới thiệu bài:


. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:


- Phát phiếu từng cặp làm bài.
- Nhận xét, chốt lại.


Bài 2:


- Mỗi em đặt 1 câu với 1 từ cùng nghĩa với
trung thực, 1 câu trái nghĩa với trung thực.
- Nhận xét nhanh.


Bài 3


- Dính bảng 3 phiếu
- Nhận xét


Bài 4:



- Dính phiếu lên bảng .
- Nhận xét


*Ghi chú: Nghĩa của từng thành ngữ tục ngữ
(dành để GV tham khảo).


4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.


- Dặn học sinh về học thuộc các thành
ngữ, tục ngữ.


- Học sinh làm bài tập 2, bài tập 3.


- Đọc yêu cầu và mẫu.
- Trình bày, nhận xét.


- Nêu yêu cầu bài.


- Làm vào vở theo lời giải đúng.
- Tiếp nối đọc những câu đã đặt.


- Đọc yêu cầu, trao đổi từng cặp.
- 3 em lên thi làm bài.


- Cùng thầy nhận xét.


- Đọc yêu cầu bài tập trao đổi cặp trả
lời.



- 3em lên bảng ghi vào phiếu.
- Cùng giáo viên nhận xét.


- Ghi bài


Khoa học:


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

I - Mục tiêu:


- Biết giải thích lí do cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn
gốc thực vật.


- Nói về ích lợi của muối i- ốt.
- Nêu tác hại của thói quen ăn mặn.
II - Đồ dùng dạy - học:


- Hình 20, 21 SGK. Sưu tầm các tranh ảnh, thông tin, nhãn mác quảng cáo về các thực phẩm
có chứa i-ốt và vai trị của i-ốt đối với sức khoẻ.


III - Các ho t

ạ độ

ng d y h c:



HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1-Ônđịnh lớp


2 - Kiểm tra bài cũ:
3 - Dạy bài mới:


HĐ1: Trò chơi thi kể tên các món ăn cung
cấp nhiều chất béo.



* Mục tiêu: Lập ra được danh sách tên các
món ăn chứa nhiều chất béo.


* Cách tiến hành:


Lưu ý: Mỗi đội cử ra một bạn viết lại tên thức
ăn mà đội mình viết trên giấy A0


- Nếu chưa hết thời gian nhưng đội nào nói
chậm, nói sai hoặc nói lại tên món ăn


của đội kia đã nói là thua và trò chơi kết
thúc.Trường hợp hết 10 phút vẫn chưa có đội
nào thua, GV yêu cầu đại diện 2 đội dính
phiếu lên bảng.


HĐ2: Thảo luận về cách ăn phối hợp chất
béo nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn
gốc thực vật.


* Mục tiêu: Biết tên một số món thức ăn vừa
cung cấp chất béo động vật vừa cung


cấpchất béo thực vật. Nêu ích lợi của việc ăn
phối hợp chất béo động vật và thự vật.


* Cách tiến hành:


- Tại sao ta nên ăn phối hợp chất béo động
vật và chất béo thực vật?



. HĐ3:Thảo luận về ích lợi của muối i- ốt và
tác hại của ăn mặn.


* Mục tiêu: Nói về ích lợi của muối i-ốt. Nêu
tác của thói quen ăn mặn.


* Cách tiến hành:


- Giảng về tác hại thiếu i-ốt.
4 - Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học,
- Ôn lại bài.


- giới thiệu về tranh ảnh của muối i-ốt đối với
sức khoẻ con người.


- Học sinh đọc bài học.


- Chia ra hai đội, nêu luật chơi.


- Mỗi đội rút thăm xem đội nào nói
trước.


- Lần lượt thi nhau kể tên các món ăn
chứa nhiếu chất béo trong vòng 10
phút


Cùng GV đánh giá.



- Đọc lại tên danh sách các món ăn
chứa nhiều chất béo và chỉ ra món ăn
nào vừa chứa chất béo động vật , vừa
chứa chất béo thực vật.


Thảo luận Phát biểu.


+ Làm thế nào để bổ sung i-ốt ?
+ Tại sao không nên ăn mặn ?


- HS ghi b ài


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Môn: Kỹ thuật


Bài: KHÂU VIỀN HAI MÉP VẢI


I. Mục tiêu: Hs biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim, khi khâu đặc điểm mũi
khâu, đường khâu kim thường


- Biết và khâu được những mũi khâu thường theo đường vạchdấu
-Rèn tính kiên tri và sự khéo léo của đôi tay


II. Đồ dùng : 1 mảnh vải sợi 20 x 30 cm, chỉ, kim khâu
III. Các hoạt động dạy học


1. Ôn định lớp


2.Kiểm tra dụng cụ học sinh



3. Bài mới: Giải thích bài ghi đề mục - 2 mục sinh
* Hoạt động 1


-HD HS qsát và nhận xét


- Khâu thường: khâu tới, khâu luôn - Qsát trái phải của mũi khâu khâu thường
-GV bổ sung ( mặt trái và mặt phải hình 3a,b


giống nhau)


- Thế nào là khâu thường? - Ghi nhớ ở hoạt động 1
* Hoạt động 2: Thao tác kỹ thuật


a. Thực hiện khâu theo cơ bản - Qsát hình 1 SGK cách cầm vải
cầm kim


-GV nhận xét hướng dẫn theo SGK - Cách lên xuống kim thao tác
- HD qsát hình 2a,b ln


- Gv uốn nắn động tác : HD cách cầm - HS lên bảng thực hiện
vải, kim và an toàn trong lao động


b. T hao tác kỹ tuật khâu thường


- Treo tranh qui trình - Qsát nêu các bước tiến hành
-HD HS vạchđường khâu( 2 cách) - Qsát hình 4 cách vạchđường dấu


-Gọi hs - Đọc ndung phần mục 2 qsát


hình 5a,b,c



- GV hướng dẫn 2 lần thao tác
lần 1 chậm, giải thích, lần 2 nhanh
để hs hiểu


- Cuối đường khâu cần làm gì? -Nút chỉ ở cuối đường khâu
- Gọi hs đọc phần ghi nhớ


(dùng kéo cách chỉ)


- Cho hs tực hành trên giấy ô li




</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Học sinh biết mô tả trung du Bắc Bộ.


- Xác lập được mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở
trung du Bắc Bộ.


- Có ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây.


II - Đồ dùng dạy - học:- Bản đồ hành chính, tự nhiên Việt Nam.
- Tranh, ảnh vùng trung du Bắc Bộ.

III - Các ho t

ạ độ

ng d y h c:



HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


1-Ôn định lớp
2- Kiểm tra bài cũ:
3 - Dạy bài mới:



a. Vùng đồi với đỉnh trịn, hình thoải:
* Hoạt động 1: Làm việc nhóm đơi.


- Treo biểu t về vùng trung du Bắc Bộ, đọc mục 1
và quan s tranh để trả lời câu hỏi sau:


<i>+ Vùng trung du là vùng núi, vùng đồi hay vùng đồng</i>
<i>bằng? </i>


<i>+Các đồi ở đây như thế nào? </i>
<i>+Mô tả sơ lược vùng trung du? </i>


<i>+Nêu những nét riêng biệt của vùng trung du Bắc Bộ?</i>
b.Chè và cây ăn quả ở trung du:


* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.


Dựa vào kênh hình, kênh chữ ở mục 2 SGK, thảo
luận câu hỏi sau:


<i>+ Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng những loại</i>
<i>cây gì? </i>


<i>+Hình 1, 2 cho biết những cây nào có trồng ở Thái</i>
<i>Nguyên và Bắc Giang ? </i>


<i>+Xác đ vị trí của hai địa ph này trên bản đồ? </i>


<i>+Em biết gì về chè Thái Nguyên? +Trong những năm</i>


<i>gần đây, ở trung du Bắc Bộ đã xuất hiện trang trại</i>
<i>chuyên trồng loại cây gì? </i>


<i>+Quan sát hình 3 nêu quy trình chế biến chè?</i>
Nhận xét, sửa chữa.


c. Hoạt động trồng rừng và cây công nghiệp:
* Hoạt động 3: Thực hiện nhóm.


<i>+ Vì sao ở trung du Bắc Bộ lại có những nơi đất trống,</i>
<i>đồi trọc? </i>


<i>+ Để khắc phục tình trạng này, người dân nơi đây đã</i>
<i>trồng những loại cây gì?</i>


Cùng lớp nhận xét, bổ sung.


- Liên hệ thực tế giáo dục học sinh ý thức bảo vệ
rừng và tham gia trồng cây.


4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.


-Về ôn lại bài, chuẩn bị cho bài sau.


-Học sinh đọc kết luận bài học
trước.


-Trình bày kết quả thảo luận, bổ
sung.



- Vùng đồi.


-Vùng đồi, đỉnh tròn, sườn thoải,
xếp cạnh nhau như bát úp


-Chỉ các tỉnh Phú Thọ, Thái
Nguyên, Vĩnh Phúc, Bắc Giang trên
bản đồ-những tỉnh có vùng đồi trung
du.


-Hs thảo luận nhóm đơi, trả lờI câu
hỏi.


-Chè, cây ăn quả như vãi Thiều…
- Chè


- Hai HS lên chỉ trên bản đồ
- Rất ngon


-Trồng rừng như Keo, Trẩu, Sở…
Cây ăn quả…


-Hái chè – Phân loại chè – Vị, sấy
khơ – Thành phẩm chè


- Thảo luận nhóm 2


- Đại diện các nhóm trình bày, bổ
sung.



- HS lắng nghe




</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

QUAY SAU ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI,VÒNG TRÁI ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI


,VÒNG TRÁI,ĐỨNG LẠI – TRÒ CHƠI ;BỎ KHĂN
I – Mục tiêu:


- Củng cố và nâng cao kỉ thuật: Quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai
nhịp.


- Trò chơi “ Bỏ khăn”, học sinh biết cách chơi, nhanh nhẹn, đúng luật, chơi nhiệt tình.
II - Địa điểm, phương tiện:


- Địa điểm: Trên sân trường vệ sinh nơi tập sạch sẽ, an tồn.
- Phương tiện: 1 cịi, khăn.


III - Các hoạt động dạy học:


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN T- G HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Phần mở đầu:.


- Ổn định tổ chức, chấn chỉnh đội ngũ, phổ
biến yêu cầu, nhiệm giờ học.


-Trị chơi khởi động.
2. Phần cơ bản:
a) Đội hình đội ngũ:



* Ôn quay sau, đi vòng phải, vòng trái,
đứng lại đổi chân khi đi đều sai nhịp.
- Điều khiển học sinh tập.


- Quan sát sửa sai.


- Nhận xét, biểu dương thi đua.
b) Trò chơi vận động.


- Giới thiệu trị chơi bỏ khăn, giải thích
cách chơi và luật chơi.


- Hướng dẫn cách chơi
Quan sát, hướng dẫn thêm
nhận xét, biểu dương tích cực.
3. Phần kết thúc


Hệ thống bài học.


Động tác thả lỏng, điều hoà


Nhận xét, đánh giá giờ học, giao bài tập về
nhà.


4-6’



10-20’



4-6’


- Tập hợp 4 hàng dọc, điểm số, báo
cáo.


- Chạy quanh sân (200-300 m).
* Trò chơi: Làm theo hiệu lệnh.


- Tập luyện theo tổ. (tổ trưởng)
- Tập luyện theo lớp (lớp trưởng)
- Tập hợp, trình diễn.


- Chú ý lắng nghe
Một số em làm mẫu
Tiến hành chơi thử
Chơi chính thức.
- Lắng nghe


- Làm động tá thả lỏng
- Học sinh hát 1 bài.
- Thực hiện




Toán:


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

I - Mục tiêu:


- Học sinh bước đầu nhận biết về biểu đồ cột.
- Biết cách đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ cột.



- Bước đầu xử lí số liệu và thực hành hồn thiện biểu đồ đơn giản.
II - Đồ dùng dạy học:


- Vẽ biểu đồ hình cột “Số chuột bốn thơn đã diệt được” trên giấy A0.


- Biểu đồ trong bài tập 2 vẽ trên bảng phụ.

III - Các ho t

ạ độ

ng d y h c:



HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


1Ổn định lớp
2-. Kiểm tra bài cũ:
- Cùng cả lớp nhận xét.
3 - Dạy bài mới:


a) Làm quen với biểu đồ cột:


- Treo bảng biểu đồ “Số chuột bốn thôn đã diệt
được”.


+ Nêu tên của các thôn được nêu trên biểu đồ?
được ghi ở đâu trên biểu đồ?


+ Các số ghi bên trái biểu đồ chỉ gì?
- Ý nghĩa của mỗi cột trong biểu đồ
+ Các cột màu xanh trong biểu đồ chỉ gì?
+ Số ghi trên mỗi cột chỉ gì?


- Cách đọc số liệu biểu diễn trên mỗi cột


* Giải thích: cột cao hơn biểu diễn số chuột
nhiều hơn, cột thấp hơn biểu diễn số chuột ít
hơn.


b) Thực hành:
Bài1:


- Phát triển thêm một số câu khác nhằm phát
huy trí lực của HS.


- Cùng lớp nhận xét.
Bài2:


- Treo bảng phụ có vẽ biểu đồ trong bài.
Gọi HS làm ý thứ nhất, ý thứ hai của câu b.
- Cùng lớp nhận xét.


* Lưu ý: Nếu thiếu thời gian GV hướng dẫn
HS làm các ý còn lại của bài 1, 2 ở nhà.


4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.


- Về ôn bài và làm bài tập còn lại.


- Làm bài tập 1, 2 các ý còn lại.


- Quan sát, tự phát hiện:


* Thôn: Đông, Đồi, Trung,


Thượng, háng dưới ghi các thơn
* Chỉ số chuột


* Biểu diễn số chuột của mổi thôn
diệt được (Đông 2000 con, Đoài
2200 con, Trung 1600 con, Thượng
2750 con)


* Chỉ số chuột của cột đó


- Tìm hiểu u cầu bài toán, làm 3
câu trong SGK.


- Lớp nhận xét
- Quan sát làm câu a.
- Làm vào vở và chữa bài.
- Cho HS nhận xét, chữa bài.
Về nhà làm bài tập còn lại
-Ghi bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Tập làm văn:


ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I - Mục đích, yêu cầu:


- Học sinh có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện.


- Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện.
II - Đồ dùng dạy học:



- Phiếu viết nội dung bài tập 1,2,3 ( phần nhận xét ), để khoảng trống.

III - Các ho t

ạ độ

ng d y h c:



HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ôn định lớp


2.Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới.


- Giới thiệu bài: Đoạn văn trong bài văn kể
chuyện


- Phần nhận xét:
Bài1:


- Chốt lại lời giải đúng.
Bài2:


- Cùng lớp nhận xét.
Bài3:


+ Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể
một sự việc trong một chuỗi sự việc làm nòng
cốt cho diễn biến câu truyện.


+ Hết một đoạn văn cần chấm xuống dòng.
- Nhắc lại.


- Phần ghi nhớ:



Nhắc học sinh cần thuộc ghi nhớ.
- Phần luyện tập:


- Giải thích thêm (…)


- Nhắc nhở, giúp đỡ những em chưa hiểu bài
- Khen ngợi, ghi điểm.


4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.


- Về học thuộc nội dung ghi nhớ, viết vào vở
đoạn văn thứ 2 cả 3 phần.


- xây dựng cốt truyện (2 HS)
HS lắng nghe


- Đọc yêu cầu bài 1, đọc thầm truyện
Những hạt giống.


Trao đổi theo cặp, làm trên phiếu.
Trình bày, lớp nhận xét.


- Đọc yêu cầu bài 2. - Hoạt động cá
nhân


Thực hiện yêu cầu.
Trình bày miệng.


- Đọc yêu cầu bài, suy nghĩ, nêu nhận


xét:


- HS nêu nhận xét


- 3 em đọc.


- Học thuộc ghi nhớ


- 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT.
- Làm việc cá nhân.


- Tiếp nối nhau đọc kết quả bài làm
của mình.


- HS thực hiện


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN.
I - Mục tiêu:


- Học sinh giải thích vì sao phải ăn nhiều rau, quả chín hằng ngày.
- Nêu được tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn.


- Kể ra các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm.
II - Đồ dùng dạy học:


Một số rau quả cả tươi và héo. Một số vỏ đồ hộp.

III - Các ho t

ạ độ

ng d y h c:



HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH



1-Ôn định lớp
2 - Kiểm tra bài cũ:
3 - Bài mới:


a) HĐ1: Tìm hiểu lí do cần ăn nhiều rau và quả
chín.


* Mục tiêu: HS biết giải thích vì sao phải ăn
nhiều rau, quả chín hằng ngày.


* Cách tiến hành:


- Yêu cầu HS xem sơ đồ tháp dinh dưỡng cân
đối và nhận xét xem các loại rau và quả chín
được khuyên dùng với liều lượng như thế nào
trong 1 tháng đối với người lớn.


- Điều khiển cả lớp trả lời câu hỏi:


+ Kể tên một số loại rau quả em vẫn ăn hằng
ngày ?


+ Nêu ích lợi của việc ăn rau quả ?
- Kết luận.


b) HĐ2: Xác định tiêu chuẩn thực phẩm sạch và
an toàn.


* Mục tiêu: Giải thích thế nào là thực phẩm
sạch và an toàn.



* Cách tiến hành:


- Gợi ý: Đọc mục 1 Bạn cần biết và kết hợp
quan sát hình 3,4 để thảo luận


- Kết luận về thực phẩm sạch và an toàn.


c) HĐ3: Thảo luận các biện pháp giữ vệ sinh an
toàn thực phẩm.


* Mục tiêu: Kể ra các biện pháp thực hiện vệ
sinh an toàn thực phẩm.


* Cách tiến hành:


- Cùng các nhóm nhận xét.
4. Củng cố, dặn dị:


- Nhận xét giờ học.


- Về tìm hiểu một số cách bảo quản thức ăn để
chuẩn bị cho tiết học sau.


-HS đọc kết luận bài trước.


-Cả rau và quả chín cần được ăn đủ
với số lượng nhiều hơn nhóm thức ăn
chứa chất đạm, chất béo.



- HS n êu…


-Có đủ vi-ta-min, chất khống, chất
xơ rất cần cho cơ thể, chống táo bón.


-Thực hiện nhóm đơi, trả lời câu hỏi
1 trang 23/SGK.


Trình bày kết quả làm việc.
- Chia 4 nhóm thảo luận câu hỏi.


-Thực hiện thảo luận, trình bày kết
quả.


Ghi bài
Thứ sáu


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Luyện từ và câu:
DANH TỪ.


I - Mục đích, yêu cầu:


- Hiểu danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị).
- Nhận biết được danh từ trong câu, đặc biệt là danh từ chỉ khái niệm.


- Biết đặt câu với danh từ.
II - Đồ dùng dạy - học:


- Phiếu viết nội dung BT1,2 (phần nhận xét).



- Tranh, ảnh về một số sự vật có trong đoạn thơ (phần nhận xét).
- Phiếu ghi nội dung bài tập1 (phần luyện tập).


III - Các hoạt động dạy học:


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH


1Ổn định lớp


2 - Kiểm tra bài cũ:
3- Dạy bài mới:
-. Phần nhận xét:
* Bài tập1:


- Phát phiếu, hướng dẫn đọc từng câu, gạch
dưới các từ chỉ sự việc trong từng câu.


- Cùng lớp nhận xét.


* Bài tập2: (Cách thực hiện như bài1).
- Giải thích thêm:


+ Danh từ chỉ khái niệm: biểu thị những cái
chỉ có trong nhận thức của con người, khơng
c-ó hình thù, khơng chạm vào hay ngửi, nếm,
nhìn, … được.


+ Danh từ chỉ đơn vị: biểu thị những đơn vị
được dùng để tính đếm sự vật.



- Phần ghi nhớ:
- Ghi nhớ (SGK)
- Phần luyện tập:
Bài tập1


- Đính phiếu, gọi 3 em lên làm,
- Cùng lớp nhận xét, chốt lại.
Bài tập2:


Cùng lớp nhận xét.
4. Củng cố, dặn dị:
- Nhận xét giờ học.


- Về tìm các danh từ chỉ đơn vị, hiện tượng tự
nhiên, các khái niệm gần gũi.


- 2 em làm bài tập 1 và 2.


- Đọc nội dung BT1, lớp đọc
thầm.


- làm việc theo nhóm 2
- Thảo luận, trình bày.
- Nhận xét


- Thức hiện như bài một.


- HS lắng nghe



- Tự nêu định nghĩa danh từ, 3 em
đọc ghi nhớ


- Đọc yêu cầu bài, viết vào vở
những danh từ chỉ khái niệm.
trình bày kết quả.


- Đọc yêu cầu, trao đổi theo cặp,
tiếp nối nhau đặt câu với những
danh từ chỉ khái niệm ở BT1


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

I. Đánh giá hoạt động tuần



- Tổ trởng đánh giá nhận xét các thành viên trong tổ


- Cho học sinh phát biểu ý kiến của mình



- Giaó viên nhận xét đánh giá


II. Kế hoạch tuần 6


- Duy trì mọi nề nếp



- VÖ sinh s¹ch sÏ



- Khăn quàng trang phục đầy đủ


- Rèn chữ viết hàng ngày



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×