Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

GIAO AN LOP 4 TUAN 6 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (255.42 KB, 32 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>KẾ HOẠCH BÀI HỌC </b>


<b> ĐẠO ĐỨC</b>



<b>BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (tiếp theo)</b>


<b>I.MUC TIÊU:</b>


- Biết được : Trẻ em cần được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em .
- Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe , tôn trọng ý kiến của người khác.
-Học sinh khá giỏi: -Biết : Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan
đến trẻ em.


-Mạnh dạn bày tỏ ý kiến của bản thân, biết lắng nghe tôn trọng ý kiến của người khác.
<b>II.ĐỒ DÙNG DAY HOC:</b>


- Một vài bức tranh hoặc đồ vật dùng cho hoạt động khởi động.
- Một số đồ dùng để hóa trang diễn tiểu phẩm.


<b>III .PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:</b>
- Đóng vai, thảo luận nhóm, trị chơi.
<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>* Hoạt động 1: Tiểu phẩm “Một buổi tối </b><i><b>trong gia đình bạn</b></i>
<i><b>Hoa”</b></i>


Nội dung: Cảnh buổi tối trong gia đình bạn Hoa.(Các nhân
vật :Hoa, bố Hoa, mẹ Hoa).


Mẹ Hoa (vẻ mệt mỏi nói với bố Hoa):



-Bố nó này, tơi thấy hồn cảnh nhà mình ngày càng khó khăn.
Ơng với tôi đều đã già yếu, năm nay thằng Tuấn lại thi đậu đại
học, tôi thấy lo lắm. Hay là cho con Hoa nghỉ học ở nhà giúp tôi
làm bánh rán?


Bố Hoa (xua tay):


-Không được đâu, việc học của chúng nó là quan trọng. Dù sao
cũng phải cố gắng cho chúng đi học, dù trai hay gái bà ạ!


Mẹ Hoa:


-Nhưng cứ thế này thì làm sao đủ tiền chi tiêu hàng tháng.
Lương hưu của ơng liệu có đủ cho cả nhà ăn không?


Bố Hoa đấu dịu:


-Đấy là ý của tơi, cịn bà muốn cho nó nghỉ học ở nhà thì bà
cũng phải hỏi xem ý kiến nó như thế nào chứ!


Mẹ Hoa gắt:


-Việc gì phải hỏi. Mình là bố mẹ nó, mình có quyền quyết định,
nó phải nghe theo chứ!


Bố Hoa lắc đầu:


-Không được đâu, bố mẹ cũng cần phải lắng nghe, tôn trọng ý
kiến của con chứ!



Mẹ Hoa:


-Thôi được, tôi sẽ hỏi ý kiến nó.
Mẹ Hoa quay vào phía nhà trong gọi:
-Hoa ơi, ra mẹ bảo.


Hoa (Từ trong nhà chạy ra)
-Mẹ bảo con gì ạ?


Mẹ Hoa


-Hoa ơi, mẹ có chuyện này muốn nói với con. Hồn cảnh nhà
mình ngày càng khó khăn. Anh con lại sắp đi học xa, rất tốn kém.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Mẹ muốn con nghỉ học ở nhà giúp mẹ làm bánh bán thêm, con
nghĩ sao?


Hoa phụng phịu:


-Mẹ ơi, con muốn được đi học cơ, bỏ học ở nhà buồn lắm! Các
bạn con quanh đây chúng nó đều đi học cả mà mẹ.


Mẹ Hoa thở dài:


-Thế thì đào đâu ra gạo ăn để đi học.
Hoa suy nghĩ một lát rồi nói:


-Nếu nhà ta khó khăn thì con đi học một buổi, cịn một buổi con
phụ mẹ làm bánh, được không mẹ?



Mẹ Hoa băn khoăn:


-Nhưng như thế mẹ sợ con vất vả quá!
Hoa cười:


-Không sao đâu, con làm được mà mẹ.
Bố Hoa:


-Ý kiến con nó đúng đấy! Tơi tán thành. Bà cũng nên đồng ý
như thế đi.


Mẹ Hoa:


-Thôi được, tôi đồng ý.
Hoa cười sung sướng:


-Con cảm ơn bố mẹ, con hứa sẽ học chăm hơn.


GV kết luận: Mỗi gia đình có những vấn đề, những khó hkăn
riêng. Là con cái, các em nên cùng bố mẹ tìm cách giải quyết,
tháo gỡ, nhất là về những vấn đề có liên quan đến các em. Ý kiến
các em sẽ được bố mẹ lắng nghe và tôn trọng. Đồng thời các con
cũng cần phải bày tỏ ý kiến một cách rõ ràng, lễ độ.


<b>* Hoạt động 2: “ Trị chơi phóng viên”.</b>


Cách chơi :GV cho một số HS xung phong đóng vai phóng viên
và phỏng vấn các bạn trong lớp theo các câu hỏi trong bài tập
3-SGK/10.



+Tình hình vệ sinh của lớp em, trường em.
+Nội dung sinh hoạt của lớp em, chi đội em.


+Những hoạt động em muốn được tham gia, những công việc
em muốn được nhận làm.


+Địa điểm em muốn được đi tham quan, du lịch.
+Dự định của em trong hè này hoặc các câu hỏi sau:
+Bạn giới thiệu một bài hát, bài thơ mà bạn ưa thích.
+Người mà bạn yêu quý nhất là ai?


+Sở thích của bạn hiện nay là gì?


+Điều bạn quan tâm nhất hiện nay là gì?
-GV kết luận:


Mỗi người đều có quyền có những suy nghĩ riêng mà có quyền
bày tỏ ý kiến của mình.


*Hoạt động 3: Trưng bày sản phẩm


-GV cho HS trình bày các bài viết, tranh vẽ (Bài tập 4- SGK/10)
-GV kết luận chung:


+Trẻ em có quyền có ý kiến và trình bày ý kiến về những vấn đề
có liên quan đến trẻ em.


+Ý kiến của trẻ em cần được tôn trọng. Tuy nhiên không phải ý
kiến nào của trẻ em cũng phải được thực hiện mà chỉ có những ý
kiến phù hợp với điều kiện hoàn cảnh của gia đình, của đất nước


và có lợi cho sự phát triển của trẻ em.


- HS thảo luận:


+ Em có nhận xét gì về ý kiến
của mẹ Hoa, bố Hoa về việc
học tập của Hoa?


+ Hoa đã có ý kiến giúp đỡ
gia đình như thế nào? Ý kiến
của bạn Hoa có phù hợp
không?


+ Nếu là bạn Hoa, em sẽ giải
quyết như thế nào?


- HS thảo luận và đại diện trả
lời.


- Một số HS xung phong
đóng vai các phóng viên và
phỏng vấn các bạn.


- HS trình bày.
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận nhóm.


- Biết : Trẻ em có quyền
được bày tỏ ý kiến về những
vấn đề có liên quan đến trẻ


em .


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

+Trẻ em cũng cần biết lắng nghe và tôn trọng ý kiến của người
khác.


<b>* Hoạt động nối tiếp:</b>


-HS thảo luận nhóm về các vấn đề cần giải quyết ở tổ, của lớp, của trường.


-Tham gia ý kiến với cha mẹ, anh chị về những vấn đề có liên quan đến bản thân em, đến gia
đình em.


<i><b>Thứ hai ngày 14 tháng 9 năm 2009</b></i>

<b>KẾ HOẠCH BÀI HỌC</b>



<b>TẬP ĐỌC</b>



<b> </b>

<b>TIẾT 11</b>

<b>: NỖI DẰN VẶT CỦA AN-ĐRÂY-CA</b>



<b>I – MỤC TIÊU :</b>


- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người
kể chuyện.


- Hiểu nội dung: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu thương, ý thức trách
nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.(trả lời
được các câu hỏi trong SGK)


<b>II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>



Tranh minh học bài đọc trong SGK


<b>III</b>. <b>PH ƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:</b>


Trực quan, thực hành giao tiếp, cùng tham gia.


<b>IV –CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


1<b>. Ki m traể</b> : 3 HS đọc thuộc lòng bài Gà Trống và Cáo và trả
lời câu hỏi trong SGK


2. <b>Bài mới:</b>


a. Giới thiệu bài: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca.
* <b>Hoạt động 1</b>: <i><b>Luyện đọc: </b></i>


+ Đoạn 1: từ đầu đến mang về nhà.
+ Đoạn 2: phần còn lại.


Sửa lỗi phát âm sai, luyện đọc đúng.
Giúp hiểu từ khó: dằn vặt


- GV đọc diễn cảm bài với giọng trầm buồn, xúc động.
* <b>Hoạt động 2</b>:<i><b>Tìm hiểu bài:</b></i>


.- Khi câu chuyện xảy ra, An-đrây-ca mấy tuổi, hồn
cảnh gia đình em lúc đó thế nào?



<i> </i>Lúc đó em 9 tuổi, sống cùng ơng và mẹ. ông đang ốm rất
nặng<i>.</i>


Mẹ bảo đrây-ca đi mua thuốc cho ông, thái độ của
An-đrây-ca thế nào? An-đrây-ca nhanh nhẹn đi ngay.


- An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông?
An-đrây-ca được các bạn chơi bóng đá rủ nhập cuộc . Mải
chơi nên quên lời mẹ dặn. Mãi sau đó em mới nhớ ra, chạy


- Học sinh đọc TLCH
- Học sinh nhận xét
- HS nối tiếp nhau đọc
đoạn của bài lần 1
- HS nối tiếp nhau đọc
đoạn của bài lần2


- HS luyện đọc theo cặp.
- Một HS đọc bài.


- Đọc đoạn 1 và trả lời
câu hỏi


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

đến cửa hàng mua thuốc mang về.


- Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mua thuốc mang về nhà?
An-đrây-ca thấy mẹ khóc nấc lên. Ơâng đã qua đời.


- An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào?



An-đrây-ca khóc. Bạn nghó rằng mình vì mải chơi bóng, mua
thuốc về chậm mà ông chết .


An-đrây-ca kể hết mọi chuyện cho meï nghe.


Mẹ an ủi, bảo An-đrây-ca khơng có lỗi nhưng An-đrây-ca
khơng nghĩ như vậy. Cả đêm bạn khóc nức nở dưới cây táo do
ơng trồng. Mãi khi lớn bạn vẫn tự dằn vặt mình.


- Câu chuyện cho thấy cậu bé An-đrây-ca là người như thế
nào?


đrây-ca rất yêu thương ông, không tha thứ cho mình.
An-đrây-ca có ý thức trách nhiệm, trung thực và nghiêm khắc với
lỗi lầm của mình.


* <b>Hoạt động 3</b>: <i><b>Hướng dẫn đọc diễn cảm</b></i>
Hướng dẫn HS tìm đúng giọng đọc


+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài:


<i>“Bước vào phòng … ra khỏi nhà ”</i>


- GV đọc mẫu


- HS đọc đoạn còn lại


- HS nối tiếp nhau đọc
cả bài.



- Từng cặp HS luyện đọc
- Một vài HS thi đọc
diễn cảm.


* <b>Hoạt động nối tiếp</b>:


- Đặt lại tên cho truyện theo ý nghĩa(VD:Chú bé trung thực, chú bé dũng cảm, tự trách
mình )


- Nói lời an ủi của mình đối với An-đrây-ca . (Bạn đừng ân hận nữa. ng bạn sẽ hiểu tấm
lịng của bạn )


Nhận xét tiết học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>K</b>

<b>Ế</b>

<b> HO</b>

<b>Ạ</b>

<b>CH BÀI H</b>

<b>Ọ</b>

<b>C</b>



<b>TỐN </b>



<b>TIẾT</b>

<b> 2 6</b>

<b> : LUYỆN TẬP </b>


<b>I - MỤC TIÊU : </b>


- Đọc được một số thông tin trên biểu đồ.
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2.


<b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


- Biểu đồ “ Số vải hoa & vải trắng đã bán trong tháng 9”


<b>III. PH ƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:</b>



- Dạy học theo nhóm, phát hiện và giải quyết vấn đề.


<b>IV.CÁC HOẠT ĐỘNG </b>DẠY HỌC


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


1. <b>Ki ể m tra:</b>


- GV kiểm tra HS làm BT2b
2<b>. Bài mớ i: </b>


Giới thiệu:


*<b>Hoạt động 1: </b><i><b>Nhóm đơi (BT1) </b></i>
Giới thiệu biểu đồ vải hoa và vải trắng
Chốt lại:


-Tuần1 cửa hàng bán được 2 m vải hoa và 1 m vải trắng.
( S)


- Tuần 3 cửa hàng bán được 400 m vải. ( Đ)
- Tuần 3 cửa hàng bán được nhiều vải hoa nhất . ( S)
- Số mét vải hoa mà tuần 2 cửa hàng bán được nhiều hơn
tuần 1 là 100 m. ( Đ)
- Số mét vải hoa mà tuần 4 cửa hàng bán được ít hơn tuần 2 là
100m. (S )
* Hoạt động 2:Cá nhân (BT2)


Chốt lại, chấm vở



a) Tháng 7 có 18 ngày mưa.


b) Tháng 8 mưa nhiều hơn tháng 9 là: 15 -3 = 12 ( ngày )
c) Số ngày mưa trung bình mỗi tháng là:


- HS laøm baøi


- HS đọc và tìm hiểu đề
toán


- Từng cặp HS trao đổi &
thống nhất kết quả


- HS trình bày
- HS nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

( 18 + 15 + 3 ) : 3 = 12 (ngày ) - HS làm vào vở.


<b>* Hoạt động nối tiếp:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>KẾ HOẠCH BÀI HỌC </b>



<b>LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ</b>



<b>TIẾT 11</b>

<b>:KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG</b>



<b>( Năm 40 )</b>



<b>I Muïc : tiêu</b>



- Kể được ngắn gọn cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng (chú ý nguyên nhân khởi
nghĩa, người lãnh đạo khởi nghĩa):


+Nguyên nhân khởi nghĩa: Do căm thù quân xâm lược, Thi Sách bị Tô Định giết hại
(trả nợ nước, thù nhà).


+Diễn biến: Mùa xuân năm 40 tại cửa sông Hát, Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa…
Nghĩa quân làm chủ Mê Linh, chiếm Cổ Loa rồi tấn công Luy Lâu, trung tâm của chính
quyền đơ hộ.


Ý nghĩa: Đây là cuộc khởi nghĩa đầu tiên thắng lợi sau hơn 200 năm nước ta bị các triều đại
phong kiến phương Bắc đô hộ; thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân ta.


+Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa.


<b>II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Lược đồ cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng .
- Phiếu học tập .


<b>III. PH ƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:</b>


-Sử dụng lược đồ, thảo luận nhóm.


<b>IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>1. Kiểm tra : - </b>Nước ta dưới ách đơ hộ của phong kiến


phương Bắc



- Nhân dân ta đã bị chính quyền đơ hộ phương Bắc cai
trị như thế nào?


- Hãy kể tên các cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta?
- GV nhận xét


<b>2. Bài mới: </b>
<b>*Giới thiệu</b>:


<b>* Hoạt động1: </b><i><b>Thảo luận nhóm</b></i>


- Giải thích khái niệm quận Giao Chỉ : Thời nhà Hán đô


hộ nước ta , vùng đất Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ chúng
đặt là quận Giao Chỉ .


- GV đưa vấn đề sau để các nhóm thảo luận


“Khi tìm nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa Hai Bà
Trưng, có hai ý kiến sau:


+ Do nhân dân ta căm thù quân xâm lược, đặc biệt là
Thái thú Tơ Định.


+ Do Thi Sách, chồng của bà Trưng Trắc, bị Tô Định
giết hại.


Theo em, ý kiến nào đúng? Tại sao?



- HS trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- GV hướng dẫn HS kết luận : Thi Sách bị giết hại chỉ là
cái cớ để cuộc khởi nghĩa nổ ra , nguyên nhận sâu xa là
do lòng yêu nước , căm thù giặc của Hai Bà.


<b>*Hoạt động 2: </b><i><b>Làm việc cá nhân</b></i>
- GV treo lược đồ .


- GV giải thích : Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng diễn ra
trên phậm vi rất rộng , lược đồ chỉ phản ánh khu vực
chính diễn ra cuộc khởi nghĩa .


- GV nhận xét.


*<b>Hoạt động 3</b>: <i><b>Làm việc cả lớp. </b></i><b>- </b>


Khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi có ý nghĩa gì ?<i><b> </b></i><b></b>
<b>---- </b>GV chốt: Sau hơn 200 năm bị phong kiến nước ngồi
đơ hộ, lần đầu tiên nhân dân ta giành được độc lập. Sự
kiện đó chứng tỏ nhân dân ta vẫn duy trì và phát huy
được truyền thống bất khuất chống ngoại xâm.


- HS quan sát lược đồ & dựa
vào nội dung của bài để
tường thuật lại diễn biến
của cuộc khởi nghĩa.


- HS nêu lại diễn biến của
cuộc khởi nghĩa



- Cả lớp thảo luận để đi đến
thống nhất.


- HS trả lời


<b>* Hoạt động nối tiếp:</b>


- Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng do ai lãnh đạo?
- Nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng?
- Chuẩn bị : Ngô Quyền & chiến thắng Bạch Đằng


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>TỐN</b>



<b>TIẾT</b>

<b> 2 7: LUYỆN TẬP CHUNG</b>



<b>I - MỤC TIÊU : </b>


- Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số trong một số.
- Đọc được thông tin trên biểu đồ cột.


- Xác định được một năm thuộc thế kỉ nào.


- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2a,c, bài 3a,b,c, bài 4a,b.


<b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


- Bảng phụ vẽ sẵn BT3


<b>III. PH ƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:</b>



- Học nhóm, phát hiện và giải quyết vấn đề.


<b>IV</b> - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


1


<b> Kieåm tra :</b>


1 tấn = …….kg; 1 thế kỉ=……. năm
2. <b>Bài mới:</b>


<b>* Hoạt động 1: </b><i><b>Cả</b><b>lớp (BT1)</b></i>
Chốt lại Bài 1: a) 2 835 918
b) 2 835 916


c) 82 360 945 giá trị số 2 là: 2 000 000.
7 283 096 giá trị số 2 là: 200 000
1 547 238 giá trị số 2 là: 200
* <b>Hoạt động 2</b>: <i><b>Nhóm đơi (BT 2a,c)</b></i>
Bài 2:(a, c) Viết số thích hợp vào ơ trống.
u cầu HS phân tích cách làm.


Chốt lại:


a) 475 936 > 475 836
b) 5 tấn 175 kg > 5 075 kg
* <b>Hoạt động 3:</b><i><b>Cả lớp ( BT3a,b,c )</b></i>


Chốt lại kết quả đúng


* <b>Hoạt động 4:</b><i><b>Cá nhân (BT4 a,b)</b></i>
Chốt lại : a) Năm 2000 thuộc TK XX.
b) Năm 2005 thuộc TK XXI


- 2 HS laøm bài
- HS nhận xét


- HS làm bảng con câu a và
b. Làm miệng câu c


- Trao đổi làm vở


- 2 HS trình bày, phân tích
cách làm.


- Cả lớp nhận xét


- HS quan sát và trả lời
miệng.


- HS tự làm rồi chữa bài.
* <b>Hoạt động nối tiếp:</b>- Bài tập về nhà: Làm bài tập 4c trang 36


<b>K</b>

<b>Ế</b>

<b> HO</b>

<b>Ạ</b>

<b>CH BAØI H</b>

<b>Ọ</b>

<b>C </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>TIẾT 6:</b>

<b> NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THAØ </b>



<b>I .MỤC TIÊU</b>



- Nghe – viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ; trình bày đúng lời đối thoại của nhân vật
trong bài.


- Không mắc quá 5 lỗi trong bài.
-Làm đúng BT2, BT 3b.


<b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Một số tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT 2, BT 3b.


<b>III. PH ƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:</b>
- Luyện tập thực hành, cùng tham gia.


<b>IV - HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>.</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


1. <b>Kieåm tra</b>


-HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết
trước: truyền ngơi , trở thành, luộc kĩ.


-Nhận xét phần kiểm tra bài cuõ.


<b>2. Bài mới</b>: <b>Người viết truyện thật thà</b>


<i><b>a) Giới thiệu bài</b></i>



Giáo viên ghi đề bài.


<b>b) </b><i><b>Hướng dẫn HS nghe viết</b></i>.


<b>* Hoạt động 1:Hướng dẫn chính tả: </b>
- Giáo viên đọc đoạn viết chính tả.
- GV hỏi: Ban dắc là người như thế nào?


<i>(</i>nổi tiếng, có tài tưởng tượng khi sáng tác các tác
phẩm văn học nhưng trong cuộc sống là người viết
truyện thật thà)


Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: <i>Ban-dắc,</i>
<i>bật cười, thẹn, nổi tiếng, tưởng tượng. </i>


<b> * Hoạt động 2: </b><i><b>HD HS nghe viết chính tả:</b></i>
- Nhắc cách trình bày bài, lưu ý viết hoa tên người.
- Giáo viên đọc cho HS viết


- Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi.
<b>* Hoạt động 3:</b> <i><b>Chấm và chữa bài.</b></i>


- Chấm tại lớp 1/3 số bài.


- Giáo viên nhận xét chung , chữa lỗi phổ biến.
<i><b>* Ho</b><b>ạ</b><b>t </b><b>độ</b><b>ng4: HS làm BT chính tả BT2,à BT3b </b></i>
<i><b>Bài 2</b></i>: GV giao việc : Sửa tất cả các lỗi trong bài
Người viết truyện thật thà(làm theo mẫu).


<i><b>Bài 3b</b></i>: Tìm từ láy chứa thanh hỏi, thanh ngã.


Nhận xét và chốt lại lời giải đúng .


- 1 em đọc , 2 em viết bảng,
cả lớp viết vở


- HS theo dõi trong SGK
- HS đọc thầm đoạn chính tả
- HS trả lời.


- HS viết bảng con
- HS nghe.


- HS viết chính tả.
- HS dò bài.
- Tự sốt lỗi.


- HS đổi vở để sốt lỗi và ghi
lỗi ra ngoài lề trang vở


- Cả lớp đọc thầm
- HS làm bài


- HS trình bày kết quả bài
làm.


- HS ghi lời giải đúng vào vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>LUYỆN TỪ VAØ CÂU</b>



<b>TIẾT 11</b>

<b> : </b>

<b>DANH TỪ CHUNG VAØ DANH TỪ RIÊNG</b>




<b>I – MỤC TIÊU</b>


- Hiểu được khái niệm danh từ chung và danh từ riêng( nội dung ghi nhớ).


- Nhận biết được danh từ chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của
chúng( BT1 mục III); nắm được quy tắc viết hoa danh từ riêng và bước đầu vận dụng quy tắc
đó vào thực tế(BT2).


<b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Bản đồ tự nhiên Việt Nam, tranh vua Lê Lợi.


- Hai tờ giấy khổ to viết nội dung BT1 (phần nhận xét ).


- Một số phiếu viết nội dung BT1 (phần luyện tập ) và kẻ bảng.


<b>III. PH ƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:</b>


- Luyện tập theo mẫu, phân tích ngơn ngữ.


<b>IV - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>1. Kiểm tra: </b>Danh từ


Nêu ghi nhớ, làm BT2


<b>2. Bài mới: </b>
<b>* Giới thiệu bài:</b>



a)Nhận xét


* <b>Hoạt động 1</b><i><b>: Nhóm đôi ( BT 1, 2 ,3)</b></i>


Bài tập 1: Dán 2 tờ phiếu lên bảng, HS lên làm bài
GV nhận xét:


a. sơng
b. Cửu Long
c. vua
d. Lê Lợi


Bài tập 2:Cho HS so sánh câu a và b, c và d.


a) sơng: Tên chung để chỉ dịng nước chảy tương
đối lớn.


b) Cửu Long: Tên riêng của một dịng sơng.
c) vua:Tên chung để chỉ người đứng đầu nhà nước


phong kieán


d) Lê Lợi:Tên riêng của một vị vua.


GV kết luận: Tên chung của một loại sự vật được gọi
là danh từ chung.


Những tên riêng của một loại sự vật được gọi là danh
từ chung và luôn luôn phải viết hoa.



<b>b) Ghi nhớ </b>
<b>c) Luyện tập </b>


<i><b>* </b></i><b>Hoạt động 2</b><i><b>: Cả lớp (Bài tập 1): </b></i>


Danh từ chung: núi, dịng, sơng, dãy, mặt, sơng, ánh,
nắng, đường, dãy, nhà, trái, phải, giữa, trước.


Danh từ riêng: Chung, Lam Thiên Nhẫn, Trác, Đại
Huệ, Bác Hồ.


- 1 HS lên bảng


- HS đọc u cầu.


- Cả lớp trao đổi theo cặp
- Trình bày


- HS đọc yêu cầu


- HS thảo luận trao đổi để rút
nhận xét.


- 2 HS đọc ghi nhớ


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i><b>* Ho</b><b>ạ</b><b>t </b><b>độ</b><b>ng 3: Cá nhân (Bài tập 2)</b></i>:


Viết tên 3 bạn nam, 3 bạn nữ trong lớp ( viết cả họ ,
tên, tên đệm )



Chốt lại: Họ và tên người là danh từ riêng vì chỉ 1
người cụ thể . DT riêng phải viết hoa- viết hoa cả họ ,
tên, tên đệm)


- 1 HS đọc yêu cầu


- 2 HS viết bảng lớp, cả lớp
viết vở


- HS laøm baøi và nhận xét.


<b>* Hoạt động tiếp nối:</b> - GV nhận xét tiết học.


- HS về nhà tìm thêm các danh từ chung và DT riêng chỉ người và sự vật xung quanh.
Chuẩn bị bài: Mở rông vốn từ: Trung thực -Tự trọng.


<b> </b>

<i><b>Thứ ba ngày 15 tháng 9 năm 2009</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>KHOA HỌC</b>



<b>BÀI 11</b>

<b> :MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN </b>



<b>I-MỤC TIÊU:</b>


- Kể tên một số cách bảo quản thức ăn: làm khơ, ướp lạnh, ướp mặn, đóng hộp…
- Thực hiện một số biện pháp bảo quản thức ăn ở nhà.


<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>



- Hình trang 24,25 SGK.
- Phiếu học tập.


<b>III. PH ƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:</b>
- Quan sát, hợp tác nhóm.


<b>IV-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<b> </b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS </b>
<b>1.Kiểm tra:</b>


- Taïi sao ta phải ăn nhiều rau và quả chín?


- Khi chọn mua rau quả tươi, em chọn như thế nào?


<b>2. Bài mới:</b>


Giới thiệu bài: ”Một số cách bảo quản thức ăn”


<b>* Hoạt động1</b>:<i><b>Tìm hiểu các cách bảo quản thức ăn </b></i>
-Yêu cầu hs quan sát hình trang 24, 25 SGK, hãy cho biết
trong các hình đó người ta đã bảo quản thức ăn bằng biện
pháp nào ?


-Giao cho các nhóm mẫu trả lời
Chốt lại kết quả đúng:


<b>Hình</b> <b>Cách bảo quản</b>



1 Phơi khơ
2 Đóng hộp
3 Ướp lạnh
4 Ướp lạnh


5 Làm mắm (ướp mặn )
6 Làm mứt (cô đặc với đường)
7 Ướp muối (cà muối)


<b>* Hoạt động</b> 2:<i><b>Tìm hiểu cơ sở khoa học của các cách</b></i>
<i><b>bảo quản thức ăn</b></i>


-Các loại thức ăn tươi có chứa nhiều nước và các chất
dinh dưỡng, đó là mơi trường thích hợp cho vi sinh vật
phát triển. Vì vậy chúng dễ bị hư hỏng, ôi, thiu. Muốn
bảo quản thức ăn được lâu chúng ta phải làm thế nào?
-Nguyên tắc chung của việc bảo quản thức ăn là gì?
-Nguyên nhân gây hỏng thức ăn là gì? Vậy làm sao diệt
được nguyên nhân này?


<b>+ Kết luận: </b>Ta phải làm cho vi sinh vật khơng có điều
kiện hoạt động hoặc khơng cho vi sinh vật xâm nhập vào
thức ăn.


-Trong các cách bảo quản dưới đây, cách nào làm cho vi


-Quan sát và làm việc nhóm,
trả lời vào mẫu.


-Đại diện các nhóm trình bày


trước lớp.


- HS Trả lời theo nhiều ý.


- HS trả lời:


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS </b>


sinh vật khơng có điều kiện hoạt động, cách nào không
cho vi sinh xâm nhập vào thức ăn?


a) Phơi khô, nướng, sấy


b) Ứơp muối, ngâm nước mắm
c) Ướp lạnh


d) Đóng hộp


e) Cơ đặc với đường.


<b>* Hoạt động</b> <i><b>3: Tìm hiểu một số cách bảo quản thức ăn</b></i>
<i><b>ở</b><b>nhà </b></i>


-Phát phiếu học tập cho cá nhân


<b>. Phiếu học tập</b>


<b>Tên thức ăn</b> <b>Cách bảo quản</b>


1


2
3
4
5


- Có những cách bảo quản thức ăn nào?


Chú ý: Cách bảo quản nào cũng chỉ giữ được thức ăn
trong thời gian nhất định nên khi mua cần xem kĩ hạn
dùng trên vỏ bao bì.


sinh xâm nhập)


-Nhận phiếu và làm việc với
phiếu :


- Một số hs trình bày, những
hs khác bổ sung.


- HS trả lời


* <b>Hoạt động nối tiếp:</b>


-Chuẩn bị bài sau: Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng
- Nhận xét tiết học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>K</b>

<b>Ế</b>

<b> HO</b>

<b>Ạ</b>

<b>CH BAØI H</b>

<b>Ọ</b>

<b>C</b>



<b>TẬP ĐỌC </b>


<b> TIẾT 12:</b>

<b> CHỊ EM TÔI</b>




<b>I – MỤC TIÊU </b>


- Đọc rành mạch, trôi chảy.Biết đọc với giọng nhẹ nhàng, bước đầu diễn tả được nội dung câu
chuyện.


- Hiểu ý nghĩa: Khun HS khơng nói dối vì đó là một tính xấu làm mất lịng tin, sự tơn trọng
của mọi người đối với mình.( trả lời được các câu hỏi trong SGK).


<b>II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


- Tranh minh học bài đọc trong SGK.


<b>III. PH ƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:</b>


- Trực quan, thực hành giao tiếp, cùng tham gia.


<b>IV - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV </b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>


1. <b>Kiểm tra</b>: 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ Gà Trống và Cáo và
trả lời câu hỏi SGK.


2. <b>Bài mới: </b>


a. Giới thiệu bài: Chị em tơi
b.Luyện đọc và tìm hiểu bài.
* <b>Hoạt động 1</b>: <i><b>Luyện đọc: </b></i>



HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
+ Đoạn 1: từ đầu đến tặc lưỡi cho qua.
+ Đoạn 2: tiếp theo cho đến cho nên người.
+ Đoạn 3: phần còn lại.


Sửa sai, luyện đọc đúng: im như phỗng,


+ Kết hợp giải nghĩa từ: tặc lưỡi, yên vị, giả bộ, im như phỗng,
cuồng phong, ráng.


- GV đọc diễn cảm toàn bài: giọng kể nhẹ nhàng, hóm hỉnh,
nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm (tặc lưỡi, ngạc nhiên,
giận dữ, thủng thẳng, giả bộ, sững sờ im như phỗng, cuồng
phong…)


* <b>Hoạt động</b> 2: <i><b>Tìm hiểu bài</b></i>


. GV điều khiển lớp đối thoại và tổng kết.
- Cô chị xin phép ba đi đâu?


<i> Xin phép ba đi học nhóm.</i>


- Cơ có đi học nhóm thật khơng? Em đốn cơ đi đâu?


<i>Cơ khơng đi học nhóm mà đi chơi với bạn bè, đến nhà bạn, đi</i>
<i>xem phim hay là cà ngồi đường…</i>


- Cơ nói dối ba như vậy đã nhiều lần chưa? Vì sao cơ lại nói
dối được nhiều lần như vậy ?



<i>Nói dối nhiều lần, khơng biết lần nói dối này là lần thứ bao</i>
<i>nhiêu. Cơnói được nhiều lần như vậy vì ba vẫn tin cơ.</i>


-Vì sao mỗi lần nói dối, cô chị lại thấy ân hận?


<i>Vì cơ thương ba, biết mình đã phụ lịng tin của ba nhưng vẫn</i>
<i>tặc lưỡi vì cơ đã quen nói dối.</i>


- 3 HS lên bảng


- Học sinh tiếp nối đọc
lần1.


- Học sinh tiếp nối đọc
lần 2


- HS luyện đọc theo cặp.
- Một HS đọc bài.


+ Các nhóm ( đọc thầm,
đọc lướt ) trao đổi và trả
lời câu hỏi. Sau đó đại
diện nhóm trả lời câu
hỏi trước lớp


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Cơ em đã làm gì để chị mình thơi nói dối?


<i>Cơ em bắt chước chị, cũng nói dối ba đi tập văn nghệ, rồi rủ</i>
<i>bạn vào rạp chiếu bóng, lướt qua trước mặt bạn, vờ làm như</i>
<i>khơng thấy chị. Chị thấy em nói dối đi học lại vào rạp chiếu</i>


<i>bóng thì tức giận bỏ về</i>.


<i>Bị chị mắng, em thủng thẳng đáp là em đi tập văn nghệ khiến</i>
<i>chị càng tức hỏi: Mày tập văn nghệ ở rạp chiếu bóng à? Em giả</i>
<i>bộ ngây thơ, hỏi lại: Chị nói đi học nhóm sao lại ở rạp chiếu</i>
<i>bóng vì phải ở rạp chiếu bóng mới biết em khơng đi tập văn</i>
<i>nghệ. Chị sừng sững vì bị lộ.</i>


- Vì sao cách làm của cô em giúp được chị tỉnh ngộ?


<i> Vì em nói dối hệt như chị khiến chị nhìn thấy thói xấu của</i>
<i>chính mình. Chị lo em sao lãng học hành và hiểu mình đã là</i>
<i>gương xấu cho em.Ba biết chuyện buồn rầu khuyên hai chị em</i>
<i>bảo ban nhau. Vẻ buồn rầu của ba đã tác động chị</i>.


Cô chị đã thay đổi như thế nào?


<i>Cô không bao giờ nói dối ba đi chơi nữa. Cơ cười mỗi khi nhớ</i>
<i>lại cái cách em gái đã chọc tức mình, làm mình tỉnh ngộ</i>.


Câu chuyện muốn nói với các em điều gì?
<i>Khơng được nói dối. Nói dối là một tính xấu .</i>


- Hãy đặt tên cho cô em và cô chị theo đặc điểm tính cách.
( <i>Cô em thông minh. Cô bé ngoan.)</i>


* <b>Hoạt động3</b>:. <i><b>Hướng dẫn đọc diễn cảm</b></i>


+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài:



<i>Hai chị em về đến nhà …….. học cho nên người.</i>


- GV đọc mẫu


- HS đọc đoạn 2.


- HS đọc đoạn 3.


- HS nối tiếp nhau đọc
cả bài.


-Từng cặp HS luyện đọc
-Một vài HS thi đọc diễn
cảm.


* <b>Hoạt động nối tiếp</b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b> </b>

<b>K</b>

<b>Ế</b>

<b> HO</b>

<b>Ạ</b>

<b>CH BÀI H</b>

<b>Ọ</b>

<b>C</b>



<b>TỐN </b>



<b>TIẾT 2 8</b>

<b> : LUYỆN TẬP CHUNG</b>



<b>I - MỤC TIÊU : </b>


- Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên; nêu đựoc giá trị của chữ số trong một số.
- Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng, thời gian.


- Đọc được thơng tin trên biểu đồ cột.
- Tìm được số trung bình cộng.



<b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


- Biểu đồ BT2


<b>III. PH ƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:</b>
- Phát hiện và giải quyết vấn đề,


<b>IV - </b>CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


1.<b>Kieåm tra:</b>


Chữa BT4c) Thế kỉ XXI kéo dài từ năm 2001 đến năm 2100.


<b>2.Bài mới:</b>


<b>* Hoạt động 1: </b><i><b>Cá nhân (BT1)</b></i>


<i><b>Bài 1</b></i>: Khoanh trịn vào phần trả lời đúng.
- Chữa bài. Kết quả đúng:


a) D. 50 050 050
b) B. 8 000


c) C. 684 752
d) C. 4085
e) C. 130



<i><b>* Ho</b><b>ạ</b><b>t đ</b><b>ộ</b><b>ng2: Cả lớp ( BT 2):. </b></i>
Chốt lại:


a) Hiền đọc được 33 quyển sách.
b) Hoà đã đọc 40 quyển sách.


c) Hoà đọc nhiều hơn Thục 15 quyển sách.
d) Trung đọc ít hơn Thục 3 quyển sách.
e) Hồ đọc nhiều sách nhất.


g) Trung đọc ít sách nhất.


h) Trung bình mỗi bạn đọc được:


( 33 + 40 + 22 + 25 ) :4 = 30 ( quyeån saùch )


-1 HS trả lời


- HS tự làm
- HS trình bày
- Cả lớp nhận xét


- HS làm miệng
- HS trả lời


- Các bạn nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>K</b>

<b>Ế</b>

<b> HO</b>

<b>Ạ</b>

<b>CH BÀI H</b>

<b>Ọ</b>

<b>C</b>



<b>LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ</b>




<b>TIẾT 12: TÂY NGUYÊN</b>


<b>I MỤC TIÊU:</b>


- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của Tây Ngun:


+ Các cao ngun xếp tầng cao thấp khác nhau Kom Tum, Đắc Lắk, Lâm Viên, Di Linh.
+ Khí hậu có hai mùa rõ rệt: mùa mưa, mùa khô.


- Chỉ được các cao nguyên ở Tây Nguyên trên bản đồ ( lược đồ) tự nhiên Việt Nam: Kom
Tum, Plây Ku, Đắk Lắk, Lâm Viên, Di Linh.


- HS khá giỏi:


- Nêu được đặc điểm của mùa mưa, mùa khô ở Tây Nguyên.


<b>II.</b>


<b> ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : </b>


- Bản đồ tự nhiên Việt Nam.


- Tranh ảnh & tư liệu về các cao ngun ở Tây Ngun.


<b>III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:</b>


-Sử dụng bản đồ, sử dụng bảng số liệu.


<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>1.Kiểm tra:</b>Trung du Bắc Bộ


Mô tả vùng trung du Bắc Bộ?


Tại sao trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng chè & cây
ăn quả?


Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở vùng trung du Bắc Bộ?
GV nhận xét


<b>2. Baøi mới : </b>


<b>Giới thiệu</b>:


<b>* Hoạt động 1: </b><i><b>Hoạt động cả lớp</b></i>


- GV chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam vị trí của khu vực
Tây Nguyên


Tây Nguyên nằm ở phía nào của dãy Trường Sơn Nam?
- GV yêu cầu HS lên bảng chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt
Nam vị trí của khu vực Tây Nguyên & các cao nguyên
(theo thứ tự từ Bắc xuống Nam)


<b>* Hoạt động 2: </b><i><b>Thảo luận nhóm</b></i>


- Chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm một số tranh
ảnh & tư liệu về một cao nguyên



- Nhóm 1: Cao nguyên Đắc Lắc là cao nguyên thấp nhất
trong các cao nguyên ở Tây Nguyên, bề mặt khá bằng
phẳng, nhiều sông suối & đồng cỏ. Đây là nơi đất đai phì
nhiêu nhất, đơng dân nhất ở Tây Ngun.


- Nhóm 2: Cao nguyên Kon Tum là một cao nguyên rộng


- HS trả lời


- HS dựa vào kí hiệu tìm vị trí
của khu vực Tây Nguyên & các
cao nguyên ở lược đồ hình 1
- HS lên bảng chỉ bản đồ tự
nhiên Việt Nam vị trí của khu
vực Tây Nguyên & các cao
nguyên (theo thứ tự từ Bắc
xuống Nam)


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

lớn. Bề mặt cao nguyên khá bằng phẳng, có chỗ giống như
đồng bằng. Trước đây, toàn vùng được phủ đầy rừng rậm
nhiệt đới nhưng hiện nay rừng còn rất ít, thực vật chủ yếu là
các loại cỏ ngắn do việc phá rừng bừa bãi.


-Nhóm 3: Cao nguyên Di Linh gồm những đồi lượn sóng
dọc theo những dịng sơng. Bề mặt cao nguyên tương đối
bằng phẳng được phủ bởi một lớp đất đỏ ba-dan dày, tuy
khơng phì nhiêu bằng ở Buôn Ma Thuột. Mùa khô ở đây
không khắc nghiệt lắm, vẫn có mưa đều đặn ngay trong
những tháng hạn nhất nên cao nguyên lúc nào cũng có màu
xanh.



-Nhóm 4: Cao ngun Lâm Viên có địa hình phức tạp,
nhiều núi cao, thung lũng sâu; sơng, suối có nhiều thác
ghềnh. Cao ngun có khí hậu mát quanh năm nên đây là
nơi có nhiều rừng thơng nhất Tây Ngun.


- GV gợi ý:


+ Dựa vào bảng số liệu ở mục 1, xếp thứ tự các cao nguyên
theo độ cao từ thấp đến cao.


+ Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của cao ngun (mà
nhóm được phân cơng tìm hiểu)


GV sửa chữa & giúp HS hồn thiện phần trình bày.


<b>* Hoạt động 3: </b><i><b>Làm việc cá nhân</b></i>


- Ở Buôn Ma Thuột mùa mưa vào những tháng nào<b>? </b>Mùa
khơ vào những tháng nào? Khí hậu ở Tây Nguyên như thế
nào?


- GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời.


- GV giúp HS mô tả cảnh mùa mưa & mùa khô ở Tây
Nguyên.




HS dựa vào mục 2 & bảng số


liệu ở mục 2, từng HS trả lời các
câu hỏi


-HS trả lời


- HS mô tả cảnh mùa mưa &
mùa khô ở Tây Nguyên.


<b>* Hoạt động nối tiếp:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>K</b>

<b>Ế</b>

<b> HO</b>

<b>Ạ</b>

<b>CH BAØI H</b>

<b>Ọ</b>

<b>C</b>



<b>TẬP LÀM VĂN</b>



<b>TIẾT11</b>

<b> : TRẢ BÀI VĂN VIẾT THƯ .</b>



<b>I - MỤC TIÊU : </b>


Biết rút kinh nghiệm về bài TLV viết thư ( đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng
chính tả,…) ; tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự HD của GV.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


-Phiếu học tập để HS thống kê các lỗi


<b>III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:</b>
Phân tích ngơn ngữ, rèn luyện theo mẫu.


<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


1. <b>Bài mới:</b>


<b>* Hoạt động 1: </b><i><b>GV nhận xét chung về bài kiểm</b><b>tra của cả </b></i>
<i><b>lớp</b></i><b>. </b>


- Những ưu điểm chính:


Xác định đúng đề bài, kiểu bài viết thư, bố cục lá thư chặt
chẽ, diễn đđđạt trơi chảy, lời lẽ tự nhiên


- Tuyên dương : Viên Nhi, Kim Tuyến, Khánh,…
- GV cho cả lớp tuyên dương.


- Những thiếu sót, hạn chế: cịn vài em viết thư quá sơ sài,
có 1 em xác định sai yêu cầu đề bài viết thư, có một số bài
giống SGK.


- Điểm số cụ thể (giỏi, khá, trung bình, yeáu).


<b>* Hoạt động 2: </b><i><b>Hướng dẫn HS chữa bài</b></i>


a. Phát phiếu học tập cho từng HS làm việc cá nhân.
Yêu cầu:- Đọc lời nhận xét của GV


Đọc những lỗi GV đã chỉ trong bài.


Viết vào phiếu các lỗi trong bài làm theo từng loại lỗi.
Đổi bài làm, đổi phiếu cho bạn bên cạnh để sốt lỗi cịn


thiếu.


b. Hướng dẫn chữa lỗi chung:


- GV chép lỗi định chữa lên bảng lớp.


Hai HS lên bảng chữa từng lỗi, cảlớp tự chữa lỗi trên nháp.
HS trao đổi bài chữa trên bảng, GV nhận xét.


3. Hướng dẫn học tập những đoạn thư, lá thư hay
- GV đọc những đoạn thư, lá thư hay của HS trong lớp .
- HS trao đổi, thảo luận để tìm cái hay, từ đó rút kinh nghiệm
cho mình.


- HS lắng nghe.


- HS đọc thầm.


- HS làm việc trên phiếu
do GV phát.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>Hoạt động nối tiếp:</b> - Biểu dương HS viết thư đạt điểm cao- Những HS nào có bài viết
chưa cao về nhà viết lại.


<i><b>Thứ bảy ngày 19 tháng 9 năm 2009</b></i>
<b>KẾ HOẠCH BÀI HỌC</b>


<b>KỂ CHUYỆN</b>



<b>TIẾT 6: </b>

<b>KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC</b>




<b>I – MỤC TIÊU</b>


- Dựa vào gợi ý SGK, biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc, nói về lịng tự
trọng.


-Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện.


<b>II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Một số truyện viết về lòng tự trọng (GV và HS sưu tầm): truyện cổ tích, ngụ ngôn,
truyện danh nhân, truyện cười, truyện thiếu nhi, sách <i>Truyện đọc lớp 4</i>.


- Bảng lớp viết <i>Đề bài</i>.


- Giấy khổ to viết vắn tắt gợi ý 3 trong SGK (dàn ý KC), tiêu chuẩn đánh giá bài KC.


<b>III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:</b>


- Thực hành giao tiếp, cùng tham gia.


<b>IV –CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


1<b>. Kieåm tra: </b>


Hãy kể một câu chuyện về tính trung thực.
2<b>. Bài mới</b>



a)<b>Giới thiệu bài</b>:


b)<b>Hướng dẫn hs kể chuyện</b>


<b>*Hoạt động 1:</b><i><b>Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu đề</b></i> <i><b>bài</b></i>
- <i>Kể một câu chuyện về lòng tự trọng mà em đã được</i>
<i>nghe , được đọc.</i>


-Nhắc: những truyện được nêu làm ví dụ : ( Buổi học
thể dục, Sự tích dưa hấu.) là những truyện trong SGK.
Nếu chọn truyện ngồi SGK sẽ được cộng thêm điểm.
- VD:đó là chuyện một người quyết tâm vươn lên,
không thua kém bạn bè hay là người sống bằng lao
động của mình, khơng ăn bám, dựa dẫm, dối lừa người


- 1 HS keå chuyện
- HS nhận xét


- Hs đọc và gạch dưới các từ
quan trọng<i>:</i>


-4 HS đọc gợi ý 1, 2, 3, 4 .
-HS đọc gợi ý 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

khaùc …


- GV: dán lên bảng dàn ý bài kể truyện, tiêu chuẩn
đánh giá bài KC.


*<i><b>Hoạt động 2</b></i>: <i><b>HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý</b></i>


<i><b>nghĩa câu chuyện</b></i>


-Nhắc: với những truyện khá dài chỉ kể 1, 2 đoạn.
- Ghi tên HS kể chuyện lên bảng để HS dễ nhận xét.
- HS kể xong cùng đối thoại với cô và bạn về nội
dung ý nghĩa câu chuyện; gv và cả lớp nhận xét, tính
điểm về nội dung, ý nghĩa truyện, cách kể, khả năng
hiểu truyện của người kể, bình chọn câu chuyện hay
nhất, người kc hấp dẫn nhất và người nêu câu hỏi hay
nhất .


- Hs đọc thầm gợi ý 3.
.


-Hs kể chuyện theo cặp và trao
đổi về ý nghĩa câu chuyện.
-Hs thi kể chuyện trước lớp và
cùng nhận xét, tính điểm .


* <b>Hoạt động nối tieáp:</b>


- Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể,
nêu nhận xét chính xác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>KẾ HOẠCH BÀI HỌC</b>



<b>TỐN </b>



<b> TIẾT 29</b>

<b> : </b>

<b>PHÉP CỘNG</b>

<b> </b>




<b>I - MỤC TIÊU : </b>


- Biết đặt tính và thực hiện phép cộng các số đến sáu chữ số khơng nhớ hoặc có nhớ không
quá ba lượt và không liên tiếp.


- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (dòng 1,3), bài 3.


<b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
<b>III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:</b>


- Kiến tạo. phát hiện và giải quyết vấn đề, dạy học theo nhóm.


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


1.<b>Ki ểm tra:</b>
Bài giải


Số mét vải bán được trong ngày thứ hai là:
120 : 2 = 60 ( m)


Số mét vải bán được trong ngày thứ ba là:
120 x 2 = 240 (m)


Trung bình mỗi ngày cửa hàng đã bán được số mét vải là:
( 120 + 60 + 240 ) : 3 = 140 ( m)


Đáp số: 140 m
2.<b>Bài mới:</b>



Giới thiệu:


<b>* Hoạt động 1: </b><i><b>Củng cố cách thực hiện tính cộng.</b></i>
- GV gắn bảng thẻ số có ghi phép tính:


48 352 + 21 026


+ Cách đặt tính: Viết số hạng này dưới số hạng kia sao
cho các chữ số ở cùng một hàng viết thẳng cột với nhau,
sau đó viết dấu + & kẻ gạch ngang.


+ Cách tính: cộng theo thứ tự từ phải sang trái.


Trong phép tính này, những số nào là số hạng, số nào là
tổng?


- 1 HS giải BT3


- HS đặt tính & tính vào bảng
con, 1 HS lên bảng lớp để
thực hiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

GV đưa tiếp ví dụ: 367 859 + 541 728, yêu cầu HS thực
hiện


Trong phép tính này, những số nào là số hạng, số nào là
tổng?


- GV nhận xét, cho HS so sánh, phân biệt với ví dụ ở trên.


- GV chốt lại vừa ghi lại cách làm (ù dùng phấn màu ở
những hàng có nhớ)


-Để thực hiện được phép tính cộng, ta phải tiến hành
những bước nào?


- GV : Ta phải tiến hành 2 bước: bước 1 là đặt tính, bước 2
là thực hiện phép tính cộng từ phải sang trái.


<b>* Hoạt động 2: Cá nhân(</b><i><b>BT) 1:</b></i>
Nhận xét và nêu kêt quả


a) 4682 5247 b) 2968 3917
+ <sub>2305 </sub>+<sub>2741 </sub>+<sub>6524 </sub>+<sub> 5267 </sub>


6987 7988 9492 9184
<i><b>* Ho</b><b>ạ</b><b>t đ</b><b>ộ</b><b>ng3:Nhóm đơi(BT 2dịng 1,3)</b></i>
Chữa bài:


a) 4685 + 2347 = 7032 b) 186 954 + 247 436 = 434 390
57 696 + 814 = 58 510 793 575 + 6425 = 800 000
<i><b>* Ho</b><b>ạ</b><b>t đ</b><b>ộ</b><b>ng4 :Cá nhân(BT 3)</b></i>:


Chữa bài: Bài giải


Số cây của huyện đó đã trồng được:
325 164 + 60 830 = 385 994 ( cây)
Đáp số: 385 994 cây


- HS thực hiện


- HS nêu:


Phép cộng ở ví dụ trên khơng
có nhớ, phép cộng ở ví dụ
dưới có nhớ.


- HS trả lời


- HS làm bảng con


- HS làm vào vở.


-Từng cặp HS sửa & thống
nhất kết quả


-HS đọc đề, tóm tắt bài tốn
và giải.


<b>* Hoạt động nối tiếp:</b>


- HS nêu lại cách thực hiện phép tính cộng.
- Làm BT4 trang 39


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<i><b>Thứ năm ngày 17 tháng 9 năm 2009</b></i>


<b>K</b>

<b>Ế</b>

<b> HO</b>

<b>Ạ</b>

<b>CH BAØI H</b>

<b>Ọ</b>

<b>C </b>



<b>LUYỆN TỪ VAØ CÂU</b>



<b>TIẾT 12</b>

<b>: </b>

<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG</b>




<b>I – MỤC TIÊU</b>


- Biết thêm được nghĩa một số từ vế chủ điểm Trung thực – Tự trọng(BT1, BT2); bước đầu
biết xếp các từ Hán Việt có tiếng “trung” theo nhóm nghĩa(BT3) và đặt câu với một từ trong
nhóm (BT4).


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Bảng phụ viết sẵn các bài tập 1,2,3.
-Từ điển học sinh.


<b>III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:</b>


- Luyện tập theo mẫu, phân tích ngơn ngữ, thực hành giao tiếp.


<b>IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>1. Kiểm tra: </b>Danh từ riêng và danh từ chung.


- Viết 5 danh từ chung là tên gọi các đồ dùng.


- Viết 5 danh từ riêng là tên riêng của người , sự vật xung
quanh


<b>2. Bài mới: </b>
<b>a) </b><i><b>Giới thiệu bài</b>: </i>


- Tiết luyện từ và câu hôm nay giúp các em biết thêm nhiều từ


ngữ và thành ngữ thuộc chủ điểm trung thực tự trọng.


<b>b)Hướng dẫn luyện tập </b>


<b>* Hoạt động1: Cá nhân( BT1)- </b>
Nhận xét chốt lại bài giải:


<i>(tự trọng, tự kiêu, tự ti, tự tin, tự ái, tự hào.)</i>


<i><b>* </b></i><b>Hoạt động2</b><i><b>: Nhóm đơi(BT 2) : </b></i>
Chốt lại lời giải đúng:


-Một lịng một dạ gắn bó với lí tưởng , tổ chức hay với người
nào đólà : trung thành.


-Trước sau như một, khơng gì lay chuyển nổi là: trung kiên.
-Một lịng một dạ vì việc nghĩa là: trung nghĩa.


-Aên ở nhân hậu , thành thật, trước sau như một là trung hậu .
-Ngay thẳng, thật tha ølà : trung trực<i><b>.</b></i>


<i><b>* Ho</b><b>ạ</b><b>t đ</b><b>ộ</b><b>ng3:Thảo luận nhóm(BT 3):</b></i>
Nhận xét chốt lại :


<i>a) Trung có nghĩa là ở giữa: trung thu, trung bình, trung tâm</i>
<i>b) Trung có nghĩa là một lịng một dạ: trung thành, trung nghĩa,</i>
<i>trung thực, trung hậu, trung kiên</i>.


- 2 HS lên bảng.
- Cả lớp nhận xét



<b>- </b>HS nêu yêu cầu của bài,
làm vào vở : chọn từ thích
hợp điền vào chỗ trống.
- Trình bày


- Nhận xét


- HS đọc yêu cầu của bài,
suy nghĩ trao đổi làm, 2 HS
làm bài trên phiếu dán lên
làm trên bảng lớp , trình
bày.


Cả lớp nhận xét và trình
bày kết quả.


- HS đọc yêu cầu và trao
đổi làm bài theo mẫu.
- Trình bày


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>* Hoạt động nối tiếp:</b> - GV nhận xét tiết học.


Chuẩn bị bài: Cách viết tên người, tên địa líù Việt Nam.
<b>KẾ HOẠCH BÀI HỌC</b>


<b>KHOA HỌC</b>



<b>BÀI 12 :</b>

<b> PHÒNG MỘT SỐ BỆNH </b>




<b>DO THIẾU CHẤT DINH DƯỠNG</b>



<b>I-MỤC TIÊU:</b>


- Nêu cách phòng chống một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng:
+ Thường xuyên theo dõi cân nặng của em bé.


+ Cung cấp đủ chất dinh dưỡng và năng lượng.
+ Đưa trẻ đi khám để chữa trị kịp thời.


<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


-HÌnh trang 26,27 SGK.


<b>III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :</b>


- Quan sát, trị chơi học tập, hợp tác nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

* Hoạt động nối tiếp:


- Chuẩn bị bài sau: Phòng bệnh béo phì.
-Nhận xét tiết học.




<b>-HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


1. <b>Kiểm tra:</b>


- Có những cách bảo quản thức ăn nào ?



( Phơi khơ, đóng hộp, ướp lạnh, làm mắm, làm mức, ướp
muối.)


<b>2. Bài mới:</b>


Giới thiệu:


- Bài “Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng”


<b>* Hoạt động 1</b>:<i><b>Nhận dạng một số bệnh do</b></i> <i><b>thiếu chất</b></i>
<i><b>dinh dưỡng</b></i>


- Cho hs làm việc nhóm, các nhóm quan sát hình trang
26 về các bệnh, thảo luận tìm hiểu ngun nhân dẫn
đến các bệnh trên.


<b>Kết luận:</b>


- Trẻ em nếu không được ăn đủ lượng và đủ chất, đặc
biệt thiếu chất đạm sẽ bị suy dinh dưỡng. Nếu thiếu
vi-ta-min D sẽ bị còi xương.


- Nếu thiếu I-ốt, cơ thể sẽ chậm phát triển, kém thông
minh, dễ bị bướu cổ.


<b>* Hoạt động 2:</b><i><b>Thảo luận về cách phàng bệnh do thiếu</b></i>
<i><b>chất dinh dưỡng</b></i>


- Ngoài các bệnh trên , em cịn biết bệnh gì do thiếu


dinh dưỡng?


- Làm sao ta nhận ra các bệnh đó?


<b>Kết luận:</b>


- Một số bệnh do thiếu dinh dưỡng như:


+ Bệnh quáng gà, khô mắt do thiếu vi-ta-min A.
+ Bệnh phù do thiếu vi-ta-min B.


+ Bệnh chảy máu chân răng do thiếu vi-ta-min C.


- Để phòng các bệnh suy dinh dưỡng cận ăn đủ
lượng và đủ chất. Đối với trẻ em cần được theo
dõi cân nặng thường xuyên. Nếu phát hiện trẻ bị
các bệnh do thiếu chất dinh dưỡng thì phải điều
chỉnh thức ăn cho hợp lí và nên đưatrẻ đến bệnh
viện để khám và chữa bệnh.


<b>* Hoạt động3: </b><i><b>- Trò chơi “Bạn là bác sĩ</b>”</i>


-Một hs đóng bác sĩ và chỉ định 1 bạn là bệnh nhân và
nói bạn đó thiếu chất gì, nếu nói đúng sẽ trở thành bác
sĩ và hỏi người khác.




-- HS trả lời



- Quan sát và thảo luận.


- Đại diện các nhóm trình bày.
Nhóm khác bổ sung.


- HS thảo luận trả lời các
câu hỏi.


- Trình bày


- Các nhóm khác bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i><b>Thứ sáu ngày 18 tháng 9 năm 2009 </b></i>

<b>KẾ HOẠCH BÀI HỌC</b>



<b>TẬP LÀM VĂN</b>


<b>TIẾT12 :</b>

<b> LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN.</b>



<b>I - MUÏC TIÊU : </b>


1- Dựa vào 6 tranh minh họa truyện Ba lưỡi rìu và những lời dẫn giải dưới tranh .Học sinh
nắm được cốt truyện Ba lưỡi rìu ,phát triển ý dưới mỗi tranh thành một đoạn văn kể
chuyện


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Tranh minh hoạ truyện Ba lưỡi rìu
- Bảng đã điền nội dung BT2



<b>III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:</b>
Thực hành giao tiếp, trực quan.


<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


1. <b>Ki ểm tra:</b>


-1 HS đọc lại nội dung Ghi nhớ trong tiết TLV Đoạn văn
trong bài văn KC (tuần 5)


2.<b>Bài mới:</b>
<b>a)Giới thiệu: </b>


<b>b) </b><i><b>Hướng dẫn HS làm bài tập.</b></i>
* <b>Hoạt động1</b><i><b>: Cả lớp </b></i>


Bài tập 1: Dựa vào tranh kể lại cốt truyện Ba lưỡi rìu.
- GV dán 6 tranh lên bảng.


+ GV nêu một số câu hỏi gợi ý:


- Truyện có mấy nhân vật? ( Hai nhân vật: chàng tiều
phu và một cụ già chính là tiên ông.)


- Nội dung truyện nói về điều gì? ( chàng trai được tiên
ơng thử thách tính thật thà , trung thực qua những lưỡi
rìu.)



- GV nhận xét


<b>* Hoạt động 2: </b><i><b>Cá nhân</b></i>


Bài tập 2: Phát triển ý nêu dưới mỗi tranh thành một
đoạn văn kể chuyện.


- GV gợi ý: Quan sát tranh cho biết nhân vật trong tranh
đang làm gì, đang nói gì, ngoại hình của nhân vật thế
nào, chiếc rìu trong tranh là rìu sắt, rìu vàng hay rìu bạc.
- GV hướng dẫn HS làm mẫu tranh 1 theo câu hỏi trong
phần a và b.


- GV nhận xét, chốt lại ý đúng.


Thực hành phát triển ý, xây dựng đoạn văn kể chuyện:
Sau phát biểu của HS, GV dán bảng các phiếu về nội
dung chính của từng đoạn văn theo mẫu sau:


-1 HS leân bảng


- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS đọc phần lời dưới tranh.


- HS trả lời.


- Sáu HS tiếp nối nhau , mỗi
em nhìn 1 tranh, đọc câu dẫn
giải dưới tranh.



- Hai HS dựa vào tranh thi kể
lại cốt truyện Ba lưỡi rìu.
- HS kể chuyện và HS khác
nhận xét.


- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS trả lời.


- HS trả lời theo từng câu hỏi
của giáo viên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>Đoạn</b>


<b>Nhân</b>
<b>vật làm</b>
<b>gì?</b>


<b>Nhân</b>
<b>vật nói</b>
<b>gì?</b>


<b>Ngoại hình</b>
<b>nhân vật</b>


<b>Lưỡi rìu</b>
<b>vàng, bạc</b>
<b>hay sắt</b>


2
3


4
5
6


- HS phát biểu ý kiến.


- HS thi kể chuyện theo cặp ,
phát triển ý, xây dựng đoạn
văn.


Đại diện cặp thi kể từng đoạn,
kể toàn truyện.


<b>* Hoạt động nối tiếp:</b>


- HS nhắc lại cách phát triển câu chuyện trong bài học


(Quan sát tranh, đọc ý trong tranh, phát triển ý dưới tranh bằng cách cụ thể hóa hành
động, lời nói, ngoại hình của nhân vật, liên kết các đoạn thành câu chuyện hoàn chỉnh)
Nhận xét tiết học.


<b>K</b>

<b>Ế</b>

<b> HO</b>

<b>Ạ</b>

<b>CH BÀI H</b>

<b>Ọ</b>

<b>C</b>



<b>TỐN</b>



<b>TIẾT 30</b>

<b> : </b>

<b>PHÉP TRỪ</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Biết đặt và thực hiện phép trừ các số có đến sáu chữ số khơng nhớ hoặc có nhớ khơng quá
ba lượt và không liên tiếp.



- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2( dòng 1), bài 3.


<b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


<b>III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: </b>


- Dạy học theo nhóm, phát hiện và giải quyết vấn đề


<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


1. <b>Ki ểm tra</b>:


Tìm x: a) x – 363 = 975; b) 207 + x = 815
Chữa bài:


a) x – 363 = 975 b) 207 + x = 815
x = 975 + 363 x = 815 - 207
x = 1338 x = 608


<b>2. Bài mới: </b>


Giới thiệu:


<b>* Hoạt động 1</b>: <i><b>Củng cố cách thực hiện phép trừ</b></i>
- GV ghi phép tính:


865 279 – 450 237



- Yêu cầu HS đặt tính & tính vào bảng con.
H: Muốn thực hiện phép trừ ta làm thế nào?


Cách đặt tính: Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các
chữ số ở cùng một hàng viết thẳng cột với nhau, sau
đó viết dấu - & kẻ gạch ngang.


Cách tính: trừ theo thứ tự từ phải sang trái.


-Trong phép tính này, số 865237 được gọi là gì, số
450 237 được gọi là gì, số cịn lại được gọi là gì?
Vậy trong phép tính trừ, số bị trừ là số lớn nhất.
+ GV đưa tiếp ví dụ: 647235 - 285749, yêu cầu HS
thực hiện


- GV: Phép trừ ở ví dụ trên khơng có nhớ, phép trừ ở
ví dụ dưới có nhớ.


- Để thực hiện được phép tính trừ, ta phải tiến hành
những bước nào?


- GV chốt lại;


Ta phải tiến hành 2 bước: bước 1 là đặt tính, bước 2


- 2 HS lên bảng


- HS đọc phép tính


-1 HS lên bảng lớp để thực hiện.


- Cả lớp làm BC


-- HS nêu
- HS nhắc lại:


- Vài HS nhắc lại cách đặt tính &
cách thực hiện phép tính


- HS trả lời


- HS nêu tên gọi của các số


- HS so sánh, phân biệt với ví dụ ở
trên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

là thực hiện phép tính trừ và trừ từ phải sang trái.


<b>* Hoạt động 2</b>: <i><b>Cá nhân</b></i> (<i><b>BT 1):</b></i>


Chữa bài, yêu cầu HS vừa thực hiện vừa nói lại cách
làm


* <b>Hoạt động</b>: <i><b>Nhóm đơi ( BT 2 dịng 1)</b></i>
GV nhận xét chữa cả lớp


Kết quả:


48 600 80 000


-<sub> 9 455 </sub>-<sub> 48 765</sub>



39145 31 235


<b>* Hoạt động</b>:<i><b>Thảo luận</b><b>nhóm ( BT 3 )</b></i>
Chữa bài: Bài giải:


Độ dài quãng đường xe lửa từ Nha Trang đến TP
HCM là :1730 - 1315 = 415 ( km )


Đáp số: 415 km


- HS làm bài trên bảng con


- HS làm vở


-Từng cặp HS sửa & thống nhất kết
quả


- HS đọc đề, phân tích đề tốn ,
trao đổi làm bài


- HS trình bày
-Cả lớp nhận xét


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×