Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

GA 5 TUAN 8 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.47 KB, 32 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuần 8 Thứ hai ; ngày 06 tháng 10 năm 2008</b>





<i><b>Tiết 1</b></i> <b>Mơn: Tập đọc</b>


<b>Bài: Kì diệu rừng xanh.</b>


I.Mục tiêu.


+Đọc trơi chảy tồn bài.


-Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng, nhấn giọng ở từ ngữ miêu tả vẻ đẹp
rất lạ, những tinh tiết bất ngờ, thú vị của cảnh vật trong rừng, sự ngưỡng mộ của tác giả
với vẻ đẹp của rừng.


+Hiểu các từ ngữ trong bài văn.


-Cảm nhận đượ vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối
với vẻ đẹp kì diệu của rừng. Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi rừng xanh mang lại vẻ đẹp
cho cuộc sống, niềm hạnh phúc cho con người.


III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.


-Truyện, tranh, ảnh về vẻ đẹp của rừng, ảnh nấm, con vật nếu có.


ND – TL Giáo viên Học sinh


1 Kiểm tra
bài cũ


2 Giới thiệu


bài.


3 Luyện đọc.
HĐ1: GV đọc
toàn bài.


HĐ2: HDHS
đọc đoạn nối
tiếp.


4.Tìm hiểu


-GV gọi một số HS lên bảng
kiểm tra bài cũ.


-Nhận xét và cho điểm HS.
-Giới thiệu bài.


-Dẫn dắt và ghi tên bài.
-Đ1: Cần đọc với giọng chậm
rãi, thể hiện thái độ ngỡ
ngàng, ngưỡng mộ.
-Đ2,3: Đọc nhanh hơn ở
những câu miêu tả ảnh thoắt
ẩn, thoắt hiện của muông thú.
Đọc chậm hơn, thong thả hơn
ở những câu cuối miêu tả sắc
vàng của cánh rừng.


-GV chia đoạn: 3 đoạn.


-Đ1: Từ đầu đến dưới chân.
-Đ2: Tiếp theo đến nhìn theo.
-Đ3: Cịn lại.


-Luyện đọc các từ ngữ:
Loanh quanh, lúp xúp, sặc
sỡ…


-Cho HS đọc chú giải và giải
nghĩa từ.


-Đ1: Cho HS đọc đoạn 1.
H: Những cây nấm rừng đã


-2-3 HS lên bảng thực hiện theo
u cầu.


-Nghe.


-Hs nêu tên bài


- HS dùng bút chì đánh dấu
đoạn trong SGK.


-HS đọc đoạn nối tiếp.
-HS luyện đọc từ ngữ.
-2 HS đọc cả bài.
-1 HS đọc chú giải.
-3 HS giải nghĩa từ.



-1 HS đọc thành tiếng Đ1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

baøi.


HĐ4: GV đọc
diễn cảm lại
tồn bài.


5.Đọc diễn
cảm


6.Củng
cố,dặn dò.


khiến các bạn trẻ có những
liên tưởng thú vị gì?


H: Nhờ những liên tưởng
cảnh vật đẹp thêm như thế
nào?


-Đ 2+3.


-Cho HS đọc.


H: Những mng thú trong
rừng được miêu tả như thế
nào?


-GV chốt lại: Muông thú


trong rừng được miêu tả trong
những dáng vẻ nhanh nhẹn
tinh nghịch, dễ thương, đáng
yêu.


H: Sự có mặt của chúng mang
lại vẻ đẹp gì cho cảnh rừng?
H: Vì sao rừng khộp được gọi
là "Giang sơn vàng rợi".


GV: Vàng rơi: là màu vàng
ngời sáng, rực rỡ, đều khắp,
rất đẹp mắt.


H: Hãy nói cảm nghĩ của em
khi đọc đoạn văn trên.


-GV hướng dẫn giọng đọc.
-GV viết đoạn văn cần luyện
lên bảng phụ và hướng dẫn
HS cách đọc.


-GV đọc mẫu đ/văn một lần.
-GV nhận xét tiết học.


-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục
luyện đọc bài văn để cảm
nhận được vẻ đẹp của bức
tranh thiên nhiên trong bài;
về nhà đọc bài TĐ Trước


cổng trời.


một tồ kiến trúc tân kì. Tác
giả tưởng mình như người
khổng lồ đi lạc vào kinh đơ…
-Cảnh vật trong rừng thêm đẹp,
vẻ đẹp lãng mạn, trần bí của
truyện cổ tích.


-1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
-Những con vật bạc má ôm con
gọn gẽ chuyền nhanh như tia
chớp…


-Làm cho cảnh rừng trở nên
sống động, đầy bất ngờ và
những điều kì thú.


-Vì có sự hoà quyện của rất
nhiều màu vàng trong một
không gian rộng lớn: thảm lá
vàng dưới gốc. Những con
mang lẫn vào sắc nắng cũng rực
vàng nơi nơi.


-HS phát biểu tự do.


-HS đọc đoạn theo hướng dẫn.


<i><b>Tieát 4</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Bài: Kể chuyện đã nghe, đã đọc.</b>


I Mục tiêu:


-Biết kể bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về mối tương quan hệ
giữa con người với thiên nhiên.


-Hiểu đúng nội dung câu chuyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện.
II Chuẩn bị.


-Các truyện gắn với chủ điểm Con người với thiên nhiên.
III Các hoạt động dạy học chủ yếu.


ND – TL Giáo viên Học sinh


1 Kiểm tra bài


2 Giới thiệu bài.
3 Hướng dẫn HS
kể chuyện.


HĐ1: HD HS tìm
hiểu yêu cầu của
đề.


HĐ2; HDHS
thực hành kể
chuyện.



4.Cuûng co,á dặn
dò.


-GV gọi một số HS lên
bảng kiểm tra bài cũ.
-Nhận xét và cho điểm HS.
-Giới thiệu bài.


-Dẫn dắt và ghi tên bài.
-Cho 1 Hs đọc yêu cầu của
đề bài.


-GV chép đề baì lên bảng
lớp và ghạch dưới những từ
ngữ quan trọng.


Đề bài: kể một câu chuyện
em đã được nghe hay được
đọc nói về quan hệ của con
người với thiên nhiên.


-Cho HS đọc phần gợi ý.
-Cho HS nói tên câu
chuyện mình sẽ kể.


-Cho HS kể chuyện trong
nhóm.


-Cho HS thi keå.



-GV nhận xét và khen
những HS kể chuyện hay.
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà kể lại
câu chuyện cho người thân
nghe.


-Yêu cầu HS về nhà chuẩn


-2-3 HS lên bảng thực hiện
theo u cầu.


-Nghe.


-1 HS đọc, lớp đọc thầm.


-1 Hs đọc toàn bộ phần gợi ý
trong SGK.


-Một số HS nói trước lớp tên
câu chuyện mình kể.


-Các thành viên trong nhóm kể
chuyện và trao đổi với nhau về
ý nghĩa câu chuyện.


-Đại diện các nhóm lên thi kể
và trình bày ý nghĩa của câu
chuyện.



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

bị nội dung cho tiết kể
chuyện tuần tới.


<i><b>Tiết 3 </b></i> <i><b> Mơn: Tốn</b></i>


<b>Bài: Số thập phân bằng nhau</b>


<b>I/Mục tiêu</b>


<b>Giúp học sinh:</b>


- Viết thêm chữ số o vào phía bên phải phần thập phân hoặc bỏ số o(nếu có) ở tân cùng
bên phải của số thập phân thì giá trị của số thập phan không thay đổi.


III/ Các hoạt động dạy - học


ND -TL GV HS


<b>1: Bài cũ</b>


<b>2: Bài mới</b>
GTB


HĐ 1:Phát
hiện đặc
điểm của số
thập phân
khi viết chữ
số o vào bên
phải phần
thập phân


hoặc bỏ chữ
số o(nếu có)
ở tận cùng
bên phải của
thập phân
đó.


Luyện tập
Bài 1:


- Gọi HS nêu tính chất bằng nhau
của phân số; cho ví dụ ở phân số
có thể đưa về dạng phân số thập
phân.


-Làm bài tập 4 trang 42


-Nhận xét chung và cho điểm
-Dẫn dắt ghi tên bài.


- Hãy điền số vào chỗ chấm
9dm = …cm


- Goị HS thực hiện đổi 9dm và
90cm thành số thập phân có đơn vị
là m


- Từ số thập phân ta rút ra được 2
số thập phân nào bằng nhau.
- Ghi bảng:0,9 = 0,90 (1)



- Vaäy 0,90 có bằng 0,900 không?
vì sao?


ghi bảng 0,900 = 0,9 (2)


- Từ (1)và(2) em có nhân xét gì về
việc thêm(hoặc bớt các chữ số o ở
tận cùng bên phải ở phần thập
phân của số thập phân đã cho?
-Tổ chức cho HS hoạt động cặp
đôi:Chỉ những chữ số 0 ở tận cùng
bên phải phần thập phân mới bỏ
được.


- Gọi HS trả lời.


- Nhận xét, cho điểm HS.


- Tổ chức cho HS thảo luận theo
bàn


- 1HS nêu.


-1HS làm.
- nhận xét.


-Nhắc lại tên bài học.
9dm = 90cm



9dm = 0,9m 90cm =0,90m
0,9m = 0,90mhay 0,9=0,90


0,90=0,900


- Nếu viết thêm chữ số o vào
bên phải phần thập phân của
một số thập phân thì được
một số thập phân bằng nó
- HS thực hiện theo yêu cầu
a) 7,8; 64,9; 3,04


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Bài 2:


Bài 3:


<b>HĐ3: Củng </b>
cố- dặn dò


- Gọi HS trả lời.


- Nhận xét cho điểm HS.


-u cầu HS tự làm bài và trả lời
miệng(rồi giải thích bằng tính chất
bằng nhau của phân số và số thập
phân)


- Nhận xét, cho điểm HS.
- Chốt kiến thức.



- Nhận xét chung tiết học.
- Dặn HS về nhà làm lại bài


b)24,500; 80,010;14,678
-Đại diện một số bàn trả lời.
-Nhận xét.


- Bạn Lan và bạn Mỹ viết
đúng .


<i><b>Tiết 4 </b></i> <i><b> Môn : Đạo Đức</b></i>


<b>Bài:Nhớ ơn tổ tiên ( T2)</b>


I) Mục tiêu: Học xong bài này HS biết :


- Trách nhiệm của mỗi người đối với tổ tiên, gia đình, dịng họ.


- Thể hiện lịng biết ơn tổ tiên và giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình,
dịng họ bằng những việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng.


- Biết ơn tổ tiên ; tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dịng họ.
II)Tài liệu và phương tiện :


-Các tranh, ảnh, bài báo nói về ngày giỗ tổ Hùng vương.
- Cá câu ca dao, tục ngữ, ... nói về lịng biết ơn tổ tiên.


III) Các hoạt động dạy – học chủ yếu


ND - TL GV HS



1.Kiểm tra bài củ:
(5)




2.Bài mới: ( 25)
a. GT bài:


b. Nội dung:


HĐ1: Tìm hiểu về
ngày giỗ Tổ Hùng
Vương.


MT:GD HS ý thức
hướng về cuội
nguồn.


- Gọi HS lên bảng trả lời câu
hỏi.


-Đọc 1 câu ca doa có nội dug
nhớ ơn tổ tiên ?


- Nêu việc làm của bản thân
mình thể hiện việc làm nhớ ơn
tor tiên ?


* Nhaän xeùt chung.



* Nêu nội dung bài học – ghi đề
bài lên bảng.


* Cho HS lớp trình bày các tranh
anûh đã sưu tầm được.


-Đại diện các nhóm lên GT các
tranh, ảnh, thông tin mà các em
thu thạp được về ngày giỗ tổ
Hùng Vương.


-Thảo luận cả lớp theo gợi ý sau


-HS lên bảng trả lời câu
hỏi.


-HS trả lời.
-HS nhận xét.
* Nêu lại đề bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

HĐ2:GT truyền
thống tốt đẹp của
gia đình, dịng
họ( BT2)


MT : HS biết tự
hào về truyền
thống tốt đẹp của
gia đình, dịng họ


mình có ý thức giữ
gìn và phát huy các
truyền thống đó.


HĐ3:HS đọc ca
dao, tục ngữ, kể
chuyện, đọc thơ, về
chủ đề biết ơn tổ
tiên ( BT3 SGK)
MT:Giúp HS củng
cố bài học.


3.Củng cố dặn dò:
( 5)


:


+ Em nghĩ gì khi xem, đọc và
nghe các thông tin trên ?


+ Việc nhân dân ta tổ chức giỗ
tổ Hùng Vương vào ngày mồng
10/ 3 hằng năm thể hiện điều gì
-Từng cá nhân trình bày ý kiến.
* Nhận xét rút kết luận về ngày
giỗ tổ Hùng Vương.


* Mời 1 HS lên GT về truyền
thống tốt đẹp của gia đình, dịng
họ mình.



- Tun dương các HS và gợi ý
thêm:


+ Em có tự hồ về truyền thống
đó khơng ?


+ Em cần làm gì để xứng đáng
với các truyền thống tốt đẹp
đó ?


* Nhận xét rút kết luận : Mỗi
gia đình, dịng họ đều có những
truyền thống tốt đẹp riêng của
mình. Chúng ta cần có ý thức
giữ gìn và phát huy các truyền
thống đó.


* Một số HS đại diện nhóm trình
bày trước lớp.


-Cả lơpù trao đổi nhận xét.


- Tổng kết những em đã sưu tầm
tốt.


-Mời HS đọc ghi nhớ SGK.
* Nhận xét tiết học .


-Chuẩn bị bài sau.



viên.


+ Thể hiện nhớ về cuội
nguồn của tổ tiên, ông tổ
của người danâ Việt Nam.
-Lần lượt các HS bài tỏ ý
kiến.


-Liên hệ đến bản thân.
* 3 HS lần lượt lên bảng
GT về các truyền thống
đó.


+ HS nêu theo hiểu biết
của mình.


+ Nêu nhưĩng việc làm cụ
thể phù hợp với lứa tuổi.
- HS lớp nhận xét rút kết
luận những việc làm gần
gũi với bản thân.


-2 HS nhắc lại nhận xét.


* Lần lượt các nhóm lên
trình bày.


-Lắng nghe trtao đổi nhận
xét.



* Nhận xét các em sưu
tầm tốt.


-4-5 Hs đọc ghi nhớ.


* Liên hệ thực tế chuẩn bị
bài sau.


<i>Thứ ba; ngày 07 tháng 10 năm 2008</i>





<i><b>Tiết 1</b></i> <b>Môn: Tập làm văn.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

I. Mục đích yêu cầu.


-Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một cảnh đẹp ở địa phương.


-Biết chuyển một phần trong bài dàn ý đã lập thành một đoạn văn hoàn chỉnh (Thể hiện
rõ đối tượng miêu tả, trình tự miêu tả, nét đặc sắc của cảnh cảm xúc của người tả đối
với cảnh)


II Đồ dùng dạy học.


-Một số tranh, ảnh minh hoạ cảnh đẹp ở các miền đất nước.
-Bảng phụ tóm tắt những gợi ý.


-Bút dạ và 2 tờ giâý khổ to.



III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.


ND – TL Giaùo viên Học sinh


1. Kiểm tra bài


2.Giới thiệu
bài.


3.HD HS luyện
tập.


HĐ1: HDHS
lập dàn ý .


HĐ2: Cho HS
viết đoạn văn.


-GV gọi một số HS lên bảng
kiểm tra bài cũ.


-Nhận xét và cho điểm HS.
-Giới thiệu bài.


-Dẫn dắt và ghi tên bài.
-Gv nêu yêu cầu BT: Để có
thể lập dàn ý tốt, các em cần
đọc phần gợi ý và xem lại
những ý ghi sau khi quan sát


một cảnh đẹp của địa


phương.


-Cho HS làm bài Gv phát 2
tờ giâý khổ to cho 2 HS làm
bài.


-Cho HS trình bày dàn ý.
-GV nhận xét cuối cùng.
-Cho 1 HS đọc yêu cầu của
đề.


-GV nhắc lại yêu cầu.
-Các em chọn một phần
trong dàn ý.


-Chuyển phần đã chọn thành
đoạn văn hồn chỉnh.


-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và khen những
HS viết đoạn văn hay và


-2-3 HS lên bảng thực hiện
theo yêu cầu.


-Nghe.


-HS làm bài cá nhân: đọc gợi


ý và đọc lại các ý đã ghi chép
ở nha.ø


-2 HS làm bài vào giấy.


-2 Hs làm bài vào giấy lên dán
trên bảng lớp.


-Lớp nhận xét và bổ sung để
hồn chỉnh dàn ý.


-Hs nhắc lại yêu cầu


-Từng cá nhân viết đoạn văn.
-Một số HS đọc đoạn văn
mình viết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

4.Củng cố, dặn


dị chấm điểm một bài của HS.-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu những HS viết
đoạn văn ở lớp chưa đạt về
nhà hồn chỉnh và viết lại
vào vở.


<i><b>Tiết 2</b></i>


<b>Mơn: Lịch sử</b>


<b>Bài: Xô Viết Nghê- Tónh.</b>



I. Mục tiêu:


Sau bài học HS nêu được.


-Xô viết Nghệ –Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng VN trong những năm
1930-1931.


-Nhân dân môt số địa phương ở Nghệ –Tĩnh đã đấu tranh giành quyền làm chủ thôn xã,
xây dựng cuộc sống mới, văn minh, tiến bộ.


II: Đồ dùng:


-Bản đồ hành chính VN.
-Các hình minh hoạ SGK.
-Phiếu học tập của HS.


. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.


ND – TL Giáo viên Học sinh


1 Kiểm tra bài


1 Giới thiệu
bài mới.
2 Tìm hiểu
bài.


HĐ1:Cuộc
biểu tình ngày


12-9-1930 và
tinh thần cách
mạng của
nhân dân
Nghệ Tĩnh
trong những
năm đó.


-GV gọi một số HS lên bảng
kiêm tra bài.


-Nhận xét cho điểm HS.
-GV giới thiệu bài cho HS.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
-GV treo bản đồ hành chính
Việt Nam, u cầu HS tìm và
chỉ vị trí hai tỉnh Nghệ An, Hà
Tĩnh.


-GV giới thiệu: Đây là nơi
diễn ra đỉnh cao của phong
trào cách mạng VN…..
-GV nêu yêu cầu: Dựa vào
tranh minh hoạ và nội dung
SGK em hãy thuật lại cuộc
biểu tình ngày 12-9-1930 tại
Nghệ An.


-GV gọi HS trình bày trước
lớp.



-2-3 HS lên bảng thực hiện yêu
cầu của GV.


-Nghe.


-1 Hs lên bảng chỉ cho HS cả
lớp theo dõi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

HĐ2: Những
chuyển biến
mới ở những
nơi nhân dân
Nghệ Tĩnh
giành đươcï
chính quyền
cách mạng.


-GV bổ sung những ý HS chưa
nêu, sau đó gọi HS khác trình
bày lại.


H: Cuộc biểu tình ngày
12-9-1930 đã cho thấy tinh thần đấu
tranh của nhân dân Nghệ An-
Hà Tĩnh như thế nào/


KL: Đảng ta vừa ra đời đã đưa
phong trào cách mạng bùng
lên ở môt số địa phương.


Trong đó, phong trào Xơ
viết-Nghệ Tĩnh là đỉnh cao, phong
tào này làm nên những đổi
mới ở làng quê Nghệ-Tĩnh
những năm 1930-1931 hãy
cùng tìm hiểu điều này.


-GV yêu cầu HS quan sát hình
minh hoạ 2 trang 18 SGK và
hỏi: Hãy nêu nội dung của
hình minh hoạ 2.


H: khi sống dưới ách đơ hộ
của thực dân pháp người nơng
dân có rng đất không? Họ
phải cày ruộng cho ai?


-GV nêu: Thế nhưng vào
những năm 1930-1931, ở
những nơi nhân dân giành
đươc chính quền cách mạng….
-GV: Hãy đọc SGK và ghi lại
những điểm mới ở những nơi
dân Nghệ-Tĩnh giành được
chính quyền cách mạng những
năm 1930-1931.


-GV gọi HS nhận xét, bổ sug
ý kiến cho bạn làm bài trên
bảng lớp.



-1 HS khác rút kinh nghiệm tà
bài của bạn để trình bày lại
trước lớp.


-Nhân dân có tinh thần đấu
tranh cao, quyết tâm đánh đuổi
thư dân pháp và bè lũ tay sai.
Cho dù chúng đàn áp dã man,
dùng máy bay ném bom, nhiều
người chết, người bi thương
nhưng không thể làm lung lạc ý
chí chiến đấu của nhân dân.


-1 HS nêu: Hình minh hoạ cho
thấy người nông dân Hà Tĩnh
được cày trên thửa rng do
chính quền Xơ viết chia trong
những năm30-31.


-Người nơng dân khơng có
rng, họ phải cày thuê, cuốc
mướn cho địa chủ, thực dân hay
bỏ làng đi làm việc khác.


-Làm việc cá nhân. Tự đọc
sách và thực hiện yêu cầu,1 HS
lên ghi các điểm mới mình tìm
được lên bảng lớp.



-Cả lớp bổ sung ý kiến và đi
đến thống nhất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

HÑ3: Ý nghóa
của phong
trào Xô viết
Nghệ Tónh.


3.Củng cố,
dặn dò:


H: Khi được sống dưới chính
quyền Xơ viết, người dân có
cảm nghĩ gì?


-GV u cầu HS cả lớp cùng
trao đổi và nêu ý nghĩa của
phong trào Xô viết Nghệ-Tĩnh
(Câu hỏi gợi ý: Phong trào Xô
viết Nghệ –Tĩnh nói lên điều
gì về tinh thần chiến đấu và
khả năng làm cách mạng của
nhân dân ta? Phong trào có tác
đơng gì đối với phong trào của
cả nước?)


-GV kết luận về ý nghóa của
phong trào Xô viết Nghệ-
Tónh như trên.



-GV nhận xét tiết học, dặn HS
về nhà chuẩn bị bài sau.


nhiều điều mới như: Khơng thể
xảy ra trộm cắp.


-Các thứ thuết vơ lí bị xoá bỏ…..
-Người dân ai cũng cảm thấy
phấn khởi, thốt khỏi ách nơ lệ
và trở thành người chủ thơn
xóm.


-2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi
với nhau và nêu ý kiến.


-1 HS nêu ý kiến trước lớp, cả
lớp theo dõi và bổ sung ý kiến
rồi đi đến thống nhất.


+Phong trào Xô viết Nghê-
Tĩnh cho thấy tinh thần dũng
cảm của nhân dân ta, sự thành
cơng bước đầu cho thấy nhân
dân ta hồn tồn có thể làm
cách mạng thành cơng.
+Phong trào Xơ viết Nghê-
Tĩnh đã khích lê, cổ vũ tinh
thần u nước của nhân dân ta.
-Nghe.



<i><b>Tiết 4</b></i> <b>Mơn: Tốn</b>


<b>Bài: So sánh số thập phân .</b>


<b>I/Mục tiêu</b>


<b>Giúp học sinh:</b>


- Biết cách so sánh hai số thâp phân và biết sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé
đến lớn (hoặc ngược lại).


<b>III/ Các hoạt động dạy - học</b>


ND - TL GV HS


<b>1: Bài cũ</b>


<b>2: Bài mới</b>
GTB


Gọi Hs lên bảng làm bài 2.
-Chấm một số vở của HS.
-Nhận xét chung và cho điểm
-Dẫn dắt ghi tên bài.


2 HS leân bảng làm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

HĐ 1So sánh
hai số thập
phân có phần
nguyên khác


nhau.


Luyện tập
Bài 1
:


Bài 2:Xếp
các số từ bé
đến lớn.


Nêu ví dụ: SGK


-So sánh 8, 1m và 7,9m.


-Để so sánh hai số thập phân này
ta phải làm thế nào để đưa về
việc so sánh hai số tự nhiên đã
học (hoặc phân số)?


-Em hãy rút ra cách so sánh hai
phân số thập phân 8,1 và 7,9 có
phần nguyên khác nhau


-Muốn so sánh các số thập phân
có phần nguyên khác nhau ta làm
thế nào?


-Cho thêm 1 – 2 ví dụ ngồi.
-GV nêu ví dụ 2: SGK.



-Em có nhận xét gì về phân
nguyên của hai phân số này?
-GV đưa ra tình huống: …


-Phần thập phân của 35,7 là bao
nhêu?


-Phần thập phân của 35,698 là
bao nhiêu?


….


-Em rút ra cách so sánh hai phân
số thập phân có phần nguyên
bằng nhau?


-Để so sánh hai số thập phân bất
kì ta thực hiện dựa theo quy tắc
nào?


-Nêu thêm một số ví dụ.


-Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi.
So sánh và giải thích.


-Gọi HS trình bày.


-Nhận xét cho điểm.


-Chuyển đổi số đo về đơn vị


dm và so sánh hai số tự nhiên
8,1 m = 81 dm


7,9m = 79dm


-HS tự đổi và so sánh.


Hai số thập phân 8, 1 và 7, 9
có phần nguyên khác nhau
8> 7 nên 8,1 > 7,9


-Nêu như SGK.


-HS nêu cách làm đối với ví
dụ của GV nêu.


-Nghe.


-Hai số thập phân có phần
nguyên đều bằng nhau.


10
7
1000


698


1000
698
1000



700
10


7





-Neâu:


-Nối tiếp nêu như SGK.
-HS tự làm và nêu cách làm.
-Thực hiện làm bài theo nhóm
đơi, giải thích cho nhau nghe
cách làm của mình.


-Một số nhóm thể hiện trước
lớp.


-Nhận xét bổ sung.


-1HS lên bảng làm, lớp làm
bài vào vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Bài 3: Xếp
các số từ lớn
đến bé.
<b>HĐ3: Củng </b>
cố- dặn dò



-Nêu yêu cầu của bài tập.
Nhận xét chữa bài cho điểm.
-Tổ chức như bài 2.


-Chấm một số vở và nhận xét
-Gọi HS nêu lại kiến thức của bài
học.


-Nhận xét chung tiết học.
-Nhắc HS về nhà làm bài tập


-HS thực hiện.


-1 – 3 Hs nhắc lại quy tắc đã
học.


<i>Thứ tư, ngày 08 tháng 10 năm 2008</i>





Tiết 1 Môn: Tập đọc


Bài: Trước cổng trời

.
I.Mục đích – u cầu:


+Đọc trơi chảy, lưu lốt, bài thơ.


-Đọc đúng các từ ngữ, câu đoạn khó, biết ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ.



-Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện niềm xúc động của tác giả trước vẻ đẹp của hoang
sơ, thơ mộng, vừa ấm cúng, thân thương của bức tranh cuộc sống vùng cao.


+Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp của cuộc sống trên miền núi cao – nơi có thiên
nhiên thơ mộng, khống đạt, trong lành cùng những con người chịu thương, chịu khó,
hăng say lao động làm đẹp cho quê hương.


-HTL 1 khổ thơ.
II. Chuẩn bị.


-Tranh ảnh, sưu tầm về khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống con người vùng cao.
-Bảng phụ.


III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.


ND – TL Giáo viên Học sính


1 Kiểm tra
bài cũ


2 Giới thiệu
bài.


3 Luyện
đọc.


HĐ1: Gv
đọc bài thơ.
HĐ2: Cho
HS đọc khổ


nối tiếp.
HĐ3: Cho


-GV gọi một số HS lên bảng
kiểm tra bài cũ.


-Nhận xét và cho điểm HS.
-Giới thiệu bài.


-Dẫn dắt và ghi tên bài.
-Cần đọc với giọng sâu lắng
ngân nga thể hiện được niềm
xúc động của tác giả trước vẻ
đẹp của một vùng núi cao.
-Cần nhấn giọng ở những từ
ngữ: Cổng trời, nghút ngát…
-Cho HS luyện đọc từ ngữ khó
đọc: Vách đá, khoảng trời…
-Cho HS đọc chú giải và giải
nghĩa từ.


-2-3 HS lên bảng thực hiện theo
yêu cầu.


-Nghe.


-HS laéng nghe.


-HS nối tiếp nhau đọc bài thơ.
Mỗi em đọc 4 dòng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

HS đọc cả
bài


4 Tìm hiểu
bài.


5 Đọc diễn
cảm


HÑ1:


GVHD HS
đọc diễn
cảm.


HĐ2: Cho
HS thi đọc
thuộc lòng.
6 Củng cố
dặn dị


-Khổ 1:


H: Vì sao người ta gọi là "Cổng
trời"


-Khoå 2+3.


H: Em hãy tả lại vẻ đẹp của


bức tranh thiên nhiên trong bài
thơ (GV lưu ý học sinh: em có
thể tả theo trình tự các khổ thơ
đã miêu tả, cũng có thể tả theo
cảm nhận của em)


H: trong những cảnh vật được
miêu tả, em thích nhất cảnh vật
nào? vì sao?


H: Điều gì đã khiến cho cánh
rừng sương giá như ấm lên.
-GV đưa bảng phụ đã chép sẵn
khổ thơ cần luyện đọc lên.


-Gv nhận xét và khen những
HS thuộc nhanh, đọc hay.
-Gv nhận xét tiết học.


-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục
HTL khổ thơ mình thích.


-Đọc trước bài TĐ của tuần 9:
Cái gì đáng quý nhất.


-2 HS giải nghĩa từ.


-4 Hs đọc thành tiếng, lớp đọc
thầm khổ 1.



-Vì đứng giữa 2 vách đá nhìn
thấy cả một khoảng trời lộ ra,
có mây bay, có gió thoảng…
-1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc
thầm khổ 2+3.


-Nhìn ra xa ngút ngàn.
Bao sắc màu cỏ hoa.


-HS trả lời tự do.


-Cánh rừng ấm lên bởi có sự
xuất hiện của con người. Ai nấy
tất bật với công việc…..


-HS đọc thầm khổ thơ theo đúng
hướng dẫn của GV,


-Một số HS đọc diễn cảm khổ
thơ.


-Lớp nhận xét.


<i><b>Tiết 3</b></i> <b>Môn: Luyện từ và câu</b>


<b>Bài: Mở rộng vốn từ thiên nhiên.</b>


I.Mục đích – yêu cầu.


-Hiểu nghĩa của từ thiên nhiên.



-Làm quen với các thành ngữ, tục ngữ, mượn các sự vật, hiện tượng thiên nhiên để nói
về những vấn đề của đời sống xã hội.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

-Từ điển học sinh hoặc vài trang phục phô tô từ điển phục vụ bài học.
-Bảng phụ ghi sẵn BT 2.


-Một số tờ giấy khổ to để HS làm bài.
III.Các hoạt động dạy – học.


ND - TL Giáo viên Học sinh


1 Kiểm tra bài


2 Giới thiệu
bài.


3 Làm bài tập.
HĐ1: HD làm
bài 1.


HĐ2:HDHS
làm bài 2.


-GV gọi một số HS lên bảng
kiểm tra bài cũ.


-Nhận xét và cho điểm HS.
-Giới thiệu bài.



-Dẫn dắt và ghi tên bài.
-Cho HS đọc yêu cầu bài 1.
-GV giao việc: BT cho 3 dòng
a,b, c. Các em phải chỉ rõ 3
dịng giải thích đúng nghĩa từ
thiên nhiên.


-Cho HS làm bài, Gv: Các em
nhớ dùng viết chỉ đánh dấu
vào dịng mình chọn.


-Cho HS trình bày kết quả bài
làm.


-GV nhận xét và khẳng định
dòng đúng nghĩa từ Thiên
nhiên là ý b: Tất cả những sự
vật, hiện tượng không do con
người tạo ra.


-Cho HS đọc yêu cầu của bài
tập.


-GV giao việ: BT cho 4 câu a,
b, c, d. Nhiệm vụ của các em
là tìm trong 4 câu a, b,c,d đó
những từ chỉ các sự vật, hiện
tượng thiên nhiên.


-Cho HS làm bài (GV đưa


bảng phụ đã viết bài tập 2
lên)


-GV nhận xét và chốt lại lời
giải đúng.


a)Lên thác xuống ghềnh.
b)Góp gió thành bão..
-Lên thác xuống ghềnh chỉ
người gặp nhiều gian lao, vất


-2-3 HS lên bảng thực hiện
theo yêu cầu.


-Nghe.


-1 HS đọc to lớp lắng nghe.


-HS làm việc theo cặp.
-Đại diện cặp nêu dịng cặp
mình chọn.


-Lớp nhận xét.


-1 Hs đọc, lớp lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

HĐ3:HDHS
làm bài 3.


HĐ4:HDHS


làm bài 4.


4.Củng cố, dặn


vả trong cuộc sống.


-Góp gió thành bão. Tích tụ
lâu nhiều cái nhỏ sẽ thành cái
lớn.


-Cho HS đọc yêu cầu bài 3.
-GV giao việc:


-Các em tìm từ ngữ miêu tả
chiều rộng, chiều dài, chiều
cao, chiều sâu.


-Chọn 1 từ vừa tìm được và
đặt câu với từ đó.


-Cho HS làm bài GV phát
phiếu cho các nhóm.


-Cho HS trình bày kết quả bài
làm.


-GV nhận xét và chốt lại
những từ HS tìm đúng.



a)Từ ngữ tả chiều rộng bao la:
mênh mông, bát ngát….


b)Từ ngữ tả chiều cao: Cao
vút, cao chót…..


-Gv chọn ra một số câu hay
được đặt với các từ khác nhau
để đọc cho HS nghe.


-GV chốt lại kết quả đúng.
a)Tả tiếng sóng: ì ầm, ầm âm,
rì rào….


b)Tả làn sóng manh: Cuồn
cuộn, trào dâng…..


-GV nhận xét tiết học, biểu
dương những HS những nhóm
làm việc tốt.


-Yêu cầu HS về nhà làm lại
vào vở các bài 3,4.


-Một số HS đọc các câu trên.
-1 HS đọc, lớp đọc thầm.


-Caùc nhóm làm bài vào


phiếu. Lần lượt ghi các từ tìm


được theo thứ tự của các câu.
-Đại diện các nhóm lên dán
phiếu bài làm của nhóm mình
lên bảng lớp.


-Lớp nhận xét.


-Mỗi nhóm đặt câu với từ
mình chọn.


-HS đặt câu với các từ mình
chọn.


<i><b>Tiết 4</b></i> <b>Mơn: Tốn</b>


<b>Bài: Luyện tập.</b>


<b>I/Mục tiêu</b>


<b>Giúp học sinh:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Làm quen với một số đặc điểm về thứ tự của các số thập phân.
<b>II</b>/ Các hoạt động dạy - học


ND - TL GV HS


<b>1: Bài cũ</b>


<b>2: Bài mới</b>
GTB



Luyện tập
Bài 1:


Bài 2:Sắp
xếp các số
theo thứ tự từ
bé đến lớn.
Bài 3: Tìm
những số x
biết.


Bài 4:


<b>HĐ3: Củng </b>


- Yêu cầu HS nêu cách so sánh
hai số thập phân bất kì?


-Gọi HS lên bảng điền vào chỗ
trống.


-Nhận xét chung và cho điểm
-Dẫn dắt ghi tên bài.


-Bài tập yêu cầu chúng ta làm
gì? Muốn làm như vậy chúng ta
làm thế nào?


-Nhận xét sửa bài và cho điểm.
-Nêu u cầu làm bài.



-Nhận xét cho điểm.
-Nêu yêu cầu.


-Gợi ý: Nhận xét gì về phần
nguyên và hàng phần 10 và
hàng phần 1000 của số thập
phân đã cho.


-Muốn số 9,7 × 8 <9,718 thì
hàng phần trăm phải bằng bao
nhiêu? (x là một chữ số)


-Nhận xét cho điểm.
Gợi ý câu a:


Số tự nhiên nhỏ hơn 1,2 có thể
là những số nào?


-Vậy x có thể là 0 được khơng
vì sao?


-vậy x là giá trị nào ? vì sao?


-Nhận xét cho điểm.


-Nối tiếp nêu:


-1HS lên bảng laøm baøi:
a) 4,32…2,91 3,45 … 3,498


c) 0,37…0,4 6,257…6,257
-Nhắc lại tên bài học.


-Điền dấu vào chỗ chấm, ta phải
so sánh hai số tập phân.


-1HS lên bảng làm, lớp làm bài
vào vở.


8,42 … 84, 19 47,5…47,500
-Nhận xét bài làm trên bảng.
-1HS lên bảng làm bài, lớp làm
bài vào vở.


4,23; 4,32; 5,3; 5,7; 6,02
-Nhận xét sửa bài.
-Nhắc lại.


-Phần nguyên bằng nhau và
bằng 9


Hàng phần 10 đều có chữ số 7,
hàng phần nghìn đều có chữ số
8.


x < 1; x là số tự nhiên nên
x=0 khi đó ta có 9,708 <9,718
-1HS đọc câu a: 0,9<x<1,2
-Nêu:



-Nếu x = 0 thì x < 0,9 loại.


x = 1 và 1 = 1,0 khi đó theo quy
tắc so sánh số thập phân ta có.
0,9 < 1,0 (vì phần ngun


0 <1) và 1,0 < 1,2 (vì hàng phần
10 có 0<2)


=> x = 1


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

cố- dặn dị -Gọi HS nêu lại kiến thức luyện
tập.


-Nhắc HS về nhà làm bài tập


giải thích.


<i><b>Tiết 5 </b></i>


<b>Môn:Khoa học</b>


<b>Bài: Phòng bệnh viêm gan A</b>


A. Mục tiêu :


- Giuùp hs:


+ Nêu tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm gan A
+ Nêu cách phòng bệnh viêm gan A



+ Có ý thức thực hiện phòng tráh bệnh viêm gan A.
B. Đồ dùng dạy học :


-Thông tin và hình trang 32,33 sgk.


-Sưu tầm các các đường lây truyền phòng chống viêm gan A.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu :


ND - TL GV HS


1.Kiểm tra baif
củ: (5)


2.Bài mới : ( 25)
HĐ1:Làm việc
với SGK


MT:HS nêu được
tác nhân, đường
lây truyền bệnh
viêmgan A.


HĐ2:Quan sát và
thảo luận


MT:Nêu được
cách phịng bệnh
viêm gan A .Có ý
thức phòng tránh



* Gọi HS lên bảng trả lời câu
hỏi.


-Nêu nguyên nhân gây bệnh
viêm não ?


-Cách phịng bệnh viêm não ?
* Chia lớp thành 4 nhóm giao
nhiệm vụ cho các nhóm: Đọc
lời thoại của các nhân vật trong
hình 1 trang 32 SGK và trả lời
các câu hỏi :


- Nêu một số dấu hiệu của
bệnh viêm gan A ?


-Tác nhân gây ra bệnh viêm
gan A là gì ?


- Bệnh viêm gan A lây truyền
qua con đường nào ?


* Các nhóm trình bày kết quả.
-GV chốt ý.


* u cầu hs quan sát các hình
trang 2,3,4,5,trang 33 SGK và
trả lời các câu hỏi:


-Chỉ nói về nội dung các hình.


-Hãy giải thích tác dụng của
việc làm trong từng hình đối


* 2 HS lên bảng trả lời câu
hỏi.


-HS nhận xét.


* Làm việc theo 4 nhóm.
-Xem các hình thảo luận
nhóm và trả lời câu hỏi.
-Sốt nhẹ, đau ở vùng bụng
bên phải, chán ăn.


- Vi rút viêm gan A.


-Qua đường tiêu hố ,nước
lã ,thức ăn bị ơ nhiễm,…
-HS trình bày.


-Nêu lại kết quả .


* Quan sát nội dung trả lơif
câu hỏi


H2: Uống nước đun sơi để
nguội


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

bệnh.



3. Củng co,á dặn
dò: (5)


với việc phịng tránh bệnh viêm
gan A.


-Thảo luận cả lớp.
-Nêu câu trả lời.
* Nhận xét chung.


-Cho HS hs thảo luận các câu
hỏi:


+ Nêu các cách phòng bệnh
viêmgan A.


+ Người mắc bệnh viêm gan A
cần chú ý điều gì ?


+ Bạn có thể làm gì để phồng
bệnh viêm gan A.


-HS lớp trình bày.
-Nhận xét chung.


KL: Đề phịng bệnh viêm gan
A cần ăn chín uống sơi ; rửa tay
sạch trước khiăn và sau khi đi
đại tiện.



-Người mắc bệnh viêm gan A
cần chú ý : cần nghỉ ngơi, ăn
thức ăn lỏng chứa nhiều chất
đạm, vi- ta –min,không ăn mỡ,
khơng uống rượu.


* Nhận xét tiết học .


-Lưu ý HS tuyên truyền ở nhà.


aên


H5 : Rửa tay sạch sau khi đi
đại tiện.


-Thảo luận trình bày ý kiến.
-Nhận xét câu trả lời.


- HS thảo các câu hỏi.
-Trao đổi cặp đơi.


-Nêu theo hiểu biết của HS.


-Từng HS tình bày.
-Nhận xét chung.
-Nêu lại chú ý.


-Liên hệ thực tế
-Chuẩn bị bài sau.



<i>Thứ năm : ngày 09 tháng 10 năm 2008</i>





<i><b>Tieát 2</b></i> <b>Môn: Chính tả(Nghe –viết)</b>


<b>Bài : Kì diệu rừng xanh</b>


<b>Luyện tập đánh dấu thanh.</b>


<b>(Ở các tiếng chứa yê/ya)</b>
I.Mục tiêu:


-Nghe- viết đúng , trình bày đúng một đoạn của bài. Kì diệu rừng xanh.
-Làm đúng các bài luyện tập đánh dấu thanh ở các tiếng chứa yê/ya.
II.Đồ dùng dạy – học.


-Bảng phụ hoặc 2,3 tờ giấy khổ to đã phô to nội dung bài tập.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.


ND – TL Giáo viên Học sinh


1 Kiểm tra baøi


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

2 Giới thiệu bài.
3 Nghe viết.
HĐ1: GV đọc
bài chính tả 1
lượt.


HĐ2:GV đọc


cho HS viết.
HĐ3: Chấm,
chữa bài.


HÑ1: HDHS
làm bài 2.


4.Làm bài tập.


HĐ2;HDHS làm
bài 3.


HĐ3:HDHS làm
bài 4.


-Nhận xét và cho điểm HS.
-Giới thiệu bài.


-Dẫn dắt và ghi tên baøi.


-Cho HS luyện viết từ ngữ: Rọi
xuống, trong xanh, rào rào…
-GV đọc từng câu hoặc từng bộ
phận trong câu cho HS viết.
-GV đọc toàn bài 1 lượt cho HS
sốt lỗi.


-GV chấm 5-7 bài.
-GV nhận xét chung.



-Cho HS đọc yêu cầu của BT2.
-GV giao việc.


-Đọc đoạn văn Rừng khuya.
-Tìm trong đoạn văn vừa đọc
tiếng có chữa hoặc ya.
-Cho HS làm bài.


-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại các
tiếng chữa yê, ya là: Khuya,
truyền, xuyên.


-Cho HS đọc yêu cầu của BT.
-GV giao việc: BT cho 2 câu a,
b, Trong mỗi câu đều có chỗ
trống để trống. Các em tìm
tiếng có vần uyên để điền vào
các chỗ trống sao cho đúng.
-Cho HS làm bài. GV treo bảng
phụ đã viết sẵn bài 3.


-GV nhận xét chốt lại những
tiếng cần tìm:


a)Tiếng cần tìm là; Thuyền.
b)Tiếng cần tìm là: khuyên,
nguyeân.


-Cho HS đọc bài tập.



-GV giao việc: BT vẽ 3 tranh.
Trong mỗi tranh là một con
chim các em hãy tìm tiếng có
âm để gọi tên lồi chim ở


-Nghe.


-HS viết chính tả.
-HS tự sốt lỗi.


-Từng cặp HS đổi tập cho
nhau để soát lỗi.


-1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.


-HS lấy viết chì gạch dưới
các tiếng có chứa yê, ya.
-2 HS lên viết trên bảng các
tiếng tìm được.


-Lớp nhận xét.


-1 HS đọc, lớp đọc thầm.


-2 HS lên bảng làm bài.
-Lớp lấy bút viết tiếng cần
tìm vào SGK.


-Cả lớp nhận xét bài làm


của 2 bạn trên bảng phụ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

5Củng cố dặn


mỗi tranh.


-Cho HS làm bài.


-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại lời
giải đúng.


-Tranh 1: Con Yểng.
-Tranh 2: Hai yến.


-Tranh 3: Đỗ qun (chim
cuốc).


-GV nhận xét tiết học.


-Y/cầu HS về nhà viết lạivào
vở tên 3 loài chim trong bài 4.
-Yêu cầu HS về nhà chuẩn bị
cho bài chính tả.


-HS dùng viết chì viết tên
lồi chim dưới mỗi tranh.
-3 HS lên bảng viết tên loài
chim theo số thứ tự 1,2,3.


-Lớp nhận xét.


<i><b>Tiết 3</b></i> <b>Môn: Luyện từ và câu</b>


<b>Bài: Luyện tập về từ nhiều nghĩa.</b>


<b>I. Mục đích – yêu cầu:</b>


-Nhận biết và phân biệt được từ nhiều nghĩa với từ đồng âm.


-Hiểu được các nghĩa của từ nhiều nghĩa và mối quan hệ giữa các nghĩa của từ nhiều
nghĩa.


-Biết đặt câu phân biệt các nghĩa của một số từ nhiều nghĩa là tính từ.
II. Đồ dùng dạy – học.


-Bảng phụ hoặc 3 tờ giấy khổ to.


III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu


ND – TL Giáo viên Học sinh


1 Kiểm tra
bài cũ


2 Giới thiệu
bài.


3 Làm bài
tập.



HĐ1: HD HS
làm bài 1.


-GV gọi một số HS lên bảng
kiểm tra bài cũ.


-Nhận xét và cho điểm HS.
-Giới thiệu bài.


-Dẫn dắt và ghi tên bài.


-Cho HS đọc u cầu của BT.
-GV giao việc.


-Đọc lại 3 câu a, b, c.


-Chỉ rõ trong các từ in đậm ở
câu a, b, c những từ nào là từ
đồng âm với nhau, những từ
nào là từ nhiều nghĩa.


-Cho HS laøm baøi.


-Cho HS trình bày kết quả.


-2-3 HS lên bảng thực hiện
theo yêu cầu.


-Nghe.



-1 HS đọc to,lớp đọc thầm.


-HS laøm baøi cá nhân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

HĐ2: HDHS
làm bài 2.


HĐ3: HDHS
laøm baøi 3.


-GV nhận xét và chốt lại kết
quả đúng.


a)Chín:


-Từ chín trong câu 2 là từ đồng
âm.(Tổ em có 9 học sinh).
-Lúa ngồi đồng đã chín=> chín
có nghĩa là đã đến lúc ăn được.
b)Đường.


………….


-Cho HS đọc yêu cầu của bài 2.
-Giáo viên giao việc: Các em
dùng viết chì gạch 1 gạch dưới
tất cả các từ xuân trong các câu
thơ, câu văn.


-Chỉ rõ từ Xuân được dùng với


những nghĩa nào?


-Cho HS làm bài (GV dán 3 tờ
phiếu lên bảng lớp.)


-GV nhận xét, và chốt lại kết
quả đúng.


a)Từ Xuân trong dòng thơ 1
mang ý nghĩa gốc, chỉ một mùa
của năm.


b)Từ xuân mang ý nghĩa
chuyển, chỉ sự trẻ trung, khoẻ
mạnh.


c)Từ xuân được dùng với ý
nghĩa chuyển xuân có nghĩa là
tuổi, là năm.


-Cho HS đọc yêu cầu của bài
tập.


-GV giao việc: BT cho 3 từ cao,
ngọt, năng và nghĩa phổ biến
của mỗi từ: Các em có nhiệm
vụ là với mỗi từ, em hãy đặt
một số câu để phân biệt các
nghĩa của chúng.



-Cho HS laøm bài và trình bày
kết quả.


-GV nhận xét và khen những
học sinh đặt câu đúng, câu hay.


-1 HS đọc to lớp lắng nghe.


-3 Hs lên bảng làm bài trên
phiếu.


-HS cịn lại làm theo cặp…
-Lớp nhận xét về bài làm của
2 bạn trên bảng .


-Lớp nhận xét về bài làm của
2 bạn trên bảng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

4.Củng cố


dặn dò -GV nhận xét tiết học.-Yêu cầu HS về nhà làm lại
BT3.


-Yêu cầu HS chuẩn bị cho tiết
học sau.


<i><b>Tiết 4</b></i> <i><b>Mơn: Tốn</b></i>


<b>Bài: Luyện tập chung.</b>


<b>I/Mục tiêu</b>


<b>Giúp học sinh:</b>


- Đọc, viết so sánh các số thập phân.
- Tính nhanh bằng cách thuận tiện nhất.
<b>II/ Các hoạt động dạy – học</b>


ND - TL GV HS


<b>1: Baøi cũ</b>


<b>2: Bài mới</b>
GTB


Luyện tập
Bài 1:


Bài 2:


Bài 3: Xếp các số theo
thứ tự từ bé đến lớn.


Bài 4:


Gọi HS lên bảng làm
bài 4.


-Chấm một số vở HS.
-Nhận xét chung và
cho điểm



-Dẫn dắt ghi tên bài.
-Cho HS đọc theo
nhóm đơi.


-Nhận xét sửa và cho
điểm.


-Cho HS viết số thập
phân vào bảng con.
-Nhận xét cho điểm
-Gọi HS nêu yêu cầu
của bài.


-Cho HS làm vào vở.
-Gợi ý: HS nêu lại quy
tắc so sánh số thập
phân.


-Gọi HS đọc đề bài.


1HS lên bảng làm.


-Nhắc lại tên bài học.
-HS thực hiện làm bài
theo nhóm đơi, nghe
bạn đọc và sửa cho
nhau.


-Một số nhóm đọc


trước lớp.


-Nhận xét sửa.


-2HS lên bảng viết, lớp
viết vào bảng con.
a) 5,7 b) 32,85 c)
0,01 ….


-Nhận xét bài viết trên
bảng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>HĐ3: Củng cố, dặn dò:</b>


-Có mấy cách tính? là
những cách nào?


-Cách nào thuận tiện
hơn.


-Nhận xét cho điểm.
-Gọi HS nêu lại kiến
thực LT


-Nhắc HS về nhà làm
bài tập.


-Có hai cách tính là:
Tính rồi rút gọn.
Rút gọn rồi tính.


-Cách 2 tiện hơn:


54
5


6
5
9
6
6
5
6


45
36












-Nhận xét sửa bài.


<i><b>Tiết 5</b></i>



<b>Môn: Địa lý</b>


<b>Bài: Dân số nước ta.</b>


I. Mục tiêu:


Sau bài hoc, HS có thể:


-Biết dựa vào bảng số liệu, biểu đồ để nhận biết số dân và đặc điểm gia tăng dân số.
-Biết nêu được: Nước ta có dân số đông, gia tăng dân số nhanh


-Nhớ và nêu được số liệu dân số của nước ta ở thời điêm gần nhất.
-Nêu được một số hâu quả của sự gia tăng dân số nhanh.


-Nhận biết đươc sự cần thiết của kế hoạch gia đình sinh ít con.
II: Đồ dùng:


-Bảng số liêu về dân số các nước ĐNÁ năm 2004 phóng to.
-Biểu đồ gia tăng dân số VN.


-GV và HS sưu tầm thông tin, tranh ảnh thể hiện hậu quả của gia tăng dân số.
. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.


ND – TL Giáo viên Học sinh


1 Kiểm
tra bài

2 Giới
thiệu bài
mới.


HĐ1:So
sánh dân
số VN
với dân
số các


-GV gọi một số HS lên bảng kiêm
tra baøi.


-Nhận xét cho điểm HS.
-GV giới thiệu bài cho HS.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.


-GV treo bảng số liệu số dân các
nước ĐN Á như SGK lên bảng, u
cầu HS đọc bảng số liệu


H: Đây là bảng số liệu gì? Theo
em, bảng số liệu này có tác dụng
gì?


-2-3 HS lên bảng thực hiện
u cầu của GV.


-Nghe.


-HS đọc bảng số liệu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

nước ĐN
Á.



HĐ2:
Gia tăng
dân số ở
VN.


+Các số liệu trong bảng được thống
kê vào thời gian nào?


+Số dân được nêu trong bảng thống
kê tính theo đơn vị nào?


-GV nêu: Chúng ta sẽ cùng phân
tích bảng số liệu để rút ra đặc điêm
của dân số VN.


-GV yêu cầu HS làm việc cá nhân,
xử lí các số liệu và trả lời các câu
hỏi sau:


+Năm 2004, dân số nước ta là bao
nhiêu?


+Nước ta có dân số đứng hàng thứ
mấy trong các nước ĐNÁ.


….


-GV gọi HS trình bày kết quả trước
lớp.



-GV nhận xét, bổ sung câu trả lời
cho HS.


KL: Năm 2004, nước ta có số dân
khoảng 82 triệu người. Nước ta có
số dân đứng thứ 3 ở ĐNÁ và là một
trong những nước đông dân…..


-GV treo biểu đồ dân số VN qua
các năm như SGK lên bảng và yêu
cầu HS đọc.


-GV hỏi để HDHS cách làm việc
với biểu đồ:


.Đây là biểu đồ gì, có tác dụng gì?
.Nêu giá trị đươc biểu hiện ở trục
ngang và trục dọng của biểu đồ.
………


-GV nêu: Chúng ta sẽ dựa vào biểu
đồ này để nhận xét tình hình gia
tăng dân số ở VN.


-GV nêu: Hai em ngồi cạnh nhau
hãy cùng xem biểu đồ và trả lời các
câu hỏi sau GV ghi câu hỏi vào
phiếu học tập để phát cho HS, hoăc
ghi trên bảng phụ cho cả lớp cùng



nước ĐN Á.
-Vào năm 2004.


-Theo đơn vị là triệu người.


-HS làm việc cá nhân và ghi
câu trả lời ra phiếu học tập của
mình.


-Là 82,0 triệu người.


-Đứng thức 3 trong các nước
ĐN Á …..


-1 HS lên bảng trình bày ý
kiến về dân số VN theo các
câu hỏi trên, cả lớp theo dõi và
nhận xét.


-HS đọc biểu đồ.


-HS đọc tên biêu đồ và nêu:
Đây là biểu đồ dân số VN qua
các năm, dựa vào biêu đồ có
thể nhận xét sự phát triển của
dân số VN qua các năm.


-Trục ngang của biểu đồ thể
hiện các năm, trục dọc biểu


hiện số dân được tính bằng đơn
vị triệu người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

HĐ3:
Hâu quả
dân số
tăng
nhanh.


3.Củng
cố dặn


theo dõi.


+Biểu đồ thể hiện dân số của nước
ta những năm nào? Cho biết số dân
nước ta từng năm.


+Em rút ra điều gì về tốc độ gia
tăng dân số của nước ta?


………..


-GV gọi HS trình bày kết quả làm
việc trước lớp.


-GV chỉnh sửa, bổ sung câu trả lời
cho HS nếu cần, sau đó mời 1 HS
khá có khả năng trình bày lưu lốt
nêu lại trước lớp.



-GV giảng thêm cho HS hiểu.
-GV chia HS thành các nhóm yêu
cầu HS làm việc theo nhóm để hồ
thành phiếu họcc tập có nội dug về
sự gia tăng dân số.


-GV theo dõi các nhóm làm viêc,
giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
-GV tổ chức cho HS báo cáo kết
quả làm việ của nhóm mình trước
lớp.


-GV tun dương các nhóm làm
việc tốt, tích cực sưu tầm các thơng
tin về hậu quả của dân số tăng
nhanh.


-GV nêu: Trong những năm gần
đây, tốc độ tăng dân số ở nước ta
đã giảm dần….


-Phiếu hoc tập GV tham khảo sách
thiết keá.


-GV yêu cầu HS liên hệ thực tế:
Em biết gì về tình hình tăng dân số
ở địa phương mình và tác động cảu
nó đến đời sống nhân dân?



-GV nhận xét tiết học, tuyên dương
các HS, nhóm HS tích cực hoạt
động.


ngồi cạnh nhau cùng trao đổi,
sau đó thống nhất ý kiến và
ghi vào phiếu học tập.


Kết quả làm việc tốt.


-Dân số nước ta qua các năm:
-1979 là 52,7 Triệu người.
-1989 là 64,4 triệu người.
-1999 là 76,3 triệu người.
-Dân số nước ta tăng nhanh.
-1 Hs trình bày nhận xét về
tăng dân số VN theo câu hỏi
trên, cả lớp theo dõi nhận xét
và bổ sung ý kiến.


-1 HS khá trình bày trước cả
lớp theo dõi.


-Mỗi nhóm 6-8 HS cùng làm
việc để hồn thành phiếu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

dò -Dặn dò HS về nhà học bài, chuẩn
bị bài sau.


<i> Thứ sáu ; ngày 10 tháng 10 năm 2008</i>






<i><b>Tiết 1</b></i>


<b> Môn: Tập làm văn.</b>

<b>Bài: Luyện tập tả cảnh.</b>


I. Mục tiêu:


-Củng cố kiến thức về đoạn mở bài, kết bài,trong bài văn tả cảnh.


-Luyện tập xây dựng đoạn mở bài (kiểu gián tiếp), đoạn kết bài (Kiểu mở rộng) cho bài
văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương.


<b>II: Đồ dùng:</b>


-Bút dạ và giấy khổ to ghi chep ý kiến thảo luận nhóm theo yêu cầu của bài 2.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.


ND – TL Giáo viên Học sinh


1 Kiểm tra
bài cũ


2 Giới thiệu
bài.


3Luyện tập.
HĐ1: HDHS
làm bài 1.



HĐ2: HDHS


-GV gọi một số HS lên bảng
kiểm tra bài cũ.


-Nhận xét và cho điểm HS.
-Giới thiệu bài.


-Dẫn dắt và ghi tên bài.


-Cho HS đọc u cầu của bài 1.
-GV giao việc: BT cho 2 đoạn
văn a, b. Các em có nhiệm vụ
chỉ rõ đoạn văn nào mở bài
theo kiểu trực tiếp đoạn nào
mở bài theo kiểu gián tiếp.
-Cho HS làm bài.


-Cho HS trình bày ý kiến.
-GV nhận xét và chốt lại ý
đúng.


-Đoạn a mở bài theo kiểu trực
tiếp giới thiệu ngay con đường
sẽ tả.


-Đoạn b mở bài theo kiểu gián
tiếp nói những kỉ niệm đối với
những cảnh vật quê hương rồi


mới giới tiệu con đường thân
thiết sẽ tả.


-Cho HS đọc yêu cầu của bài 2


-2-3 HS lên bảng thực hiện
theo yêu cầu.


-Nghe.


-2 HS nối tiếp đọc to.


-HS làm bài cá nhân.
-Một số HS phát biểu.
-Lớp nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

làm bài 2.


HĐ3: HDHS
làm baøi 3.


và đọc 2 đoạn văn.
-GV giao việc:


-Các em so sánh, nhận xét sự
giống nhau giữa 2 đoạn kết bài
a,b.


-So sánh, nhận xét sự khác
nhau giữa 2 đoạn kết bài a, b.


-Cho HS làm bài GV phát giấy,
bút, cho các nhóm.


-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại ý
đúng.


a)Giống nhau: Cả 2 đoạn văn
đều nói đến tình cảm u q,
gắn bó thân thiết đối với con
đường.


b)Khaùc nhau.


-Đoạn kết bài kiểu tự nhiên (a)
Khẳng định con đường là người
bạn quý, gắn bó với kỉ niệm
thời thơ ấu.


-Đoạn kết bài kiểu mở rộng (b)
…….


-Cho HS đọc yêu cầu bài 3.
-GV giao việc: Các em viết
một đoạn mở bài kiểu gián
tiếp.


-Viết một đọan kết bài kiểu mở
rộng cho bài văn tả cảnh thiên
nhiên ở địa phương em.



-Cho HS laøm baøi.


-Cho HS đọc đoạn văn đã viết.
-GV nhận xét và khen những
HS viết đúng, viết hay.


-GV em haõy nhắc lại:


-Thế nào là kiểu mở bài gián
tiếp.


-Thế nào là kiểu bài tự nhiên,
kết bài mở rộng trong bài văn


theo.


-HS làm việc theo nhóm ghi
gọn, rõ điểm giống và khác
nhau giữa 2 đoạn văn.


-Đại diện từng nhóm trình bày
kết quả thảo luận.


-Lớp nhận xét.


-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.


-HS viết ra giâý nháp.



-Một số HS đọc đoạn mở bài,
một số HS đọc kết bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

4.Củng cố


dặn dị tả cảnh?-Yêu cầu HS về nhà hoàn
chỉnh lại 2 đoạn văn đã viết;
chuẩn bị cho tiết TLV tới đọc
lại bài Cái gì quý nhất? đọc
trước nội dung tiết học trong
SGK


<i><b>Tiết 3</b></i>


<b>Mơn: Tốn</b>


<b>Bài: Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân.</b>


<b>I/Mục tiêu</b>


<b>Giúp học sinh:</b>


- Ôn tập bảng đơn vị đo độ dài.


- Ôn quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề và quan hệ giữa một số đơn vị đo thông dụng.
-Luyện tập viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân theo các đơn vị khác nhau.
<b>II/ Đồ dùng học tập</b>


Chuẩn bị bảng đơn vị đo độ dài, để trống một số ô.
<b>III/ Các hoạt động dạy - học</b>



ND - TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
<b>1: Bài cũ</b>


<b>2: Bài mới</b>
GTB


HĐ 1Ôn lại hệ
thống đơn vị đo
chiều dài.


-Gọi HS lên bảng ghi tên các đơn
vị đo độ dài đã học từ bé đến lớn.
-Nhận xét chung và cho điểm
-Dẫn dắt ghi tên bài.


-Em hãy nêu lên các đơn vị đo độ
dài từ lớn đến bé đã học.


-GV nêu một số ví dụ cho HS
điền phân số hoặc số thập phân
thích hợp vào chỗ trống.


-Hai đơn vị đo độ dài liền kề
nhau hơn kém nhau bao nhiêu
lần?


-Nêu quan hệ giữa một số đơn vị
đo độ dài thơng dụng?


-Nêu ví dụ SGK.



-Nối tiếp lên ghi và nêu:


-Nhắc lại tên bài học.
-Nêu:


HS làm bảng con:


1km = 10hm; 1hm = <sub>10</sub>1 km=


-10 lần.


-Mỗi đơn vị đo độ dài gấp 10
đơn vị đo độ dài bé hơn liền
sau nó.


-Mỗi đơn vị đo độ dài bằng


10
1


( 0,1) đơn vị đo lớn hơn
liền trước nó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

HĐ 2: Viết các
số đo chiều dài
dưới dạng số
thập phân.
Luyện tập


Bài 1: Viết số
thập phân thích
hợp vào chỗ
chấm.


Bài 2:Viết các
số đo sau dưới
dạng thập
phân.


Bài 3: Viết số
thập phân thích
hợp vào chỗ
chấm.


<b>HĐ3: Củng </b>
cố-dặn dò


-Gợi ý: Tổ chức cho HS thảo luận
đưa về hỗn số trước, đưa về số
thập phân sau.


-Ví dụ 2: yêu cầu làm tương tự.
-Để viết các số đo chiều dài dưới
dạng số thập phân em làm thế
nào?


-Gọi HS nêu yêu cầu.


-Nhận xét chấm bài.



-Gọi HS đọc u cầu bài tập.
Lưu lý: Cho HS biết cách đổi ra
số thập phân bằng cách dời dấu
phẩy (mỗi hàng trong cách ghi số
ứng với 1 đơn vị đo độ dài).


-Nhận xét cho điểm.
-Gọi HS đọc u cầu bài.


-Nhận xét ghi điểm.


-Gọi HS nhắc lại kiến thức luyện
tập.


-Nhắc HS về làm bài tập


-Nhận xét bổ sung.
-1HS nêu lại,


-Thảo luận nêu cách làm:
6m4dm= 6<sub>10</sub>4 m = 6,4m ...
-Thực hiện theo yêu cầu


-Chuyển đổi thành hỗn số với
đơn vị đo cần chuyển, sau đó
viết dưới dạng số thập phân.
-1HS nêu yêu cầu.


-2HS lên bảng làm, lớp làm


bài vào vở.


a) 8m6dm = 8<sub>10</sub>6 m = 8,6m
b,c, d) ……….


-Nhận xét bài làm trên bảng.
-1HS đọc yêu cầu bài tập.
-1HS lên bảng viết. Lớp làm
bài vào vở.


a) 3m4dm = 3<sub>10</sub>4 m = 3,4m
...


-Nhận xét sửa bài.
-1HS đọc yêu cầu.


-2HS lên bảng làm và giải
thích cách làm, lớp làm vào
vở.


a) 5km302m=...km; ....
-Nhận xét bổ sung.


<b>Tiết 4 Môn :KHOA HỌC</b>
Bài: Phòng tránh HIV / AIDS


A. Mục tiêu :
- Giúp hs:


+ Giải thích đơn giản HIV là gì, AIDS là gì.



+ Nêu các đường lây truyền và cánh phòng chống HIV/ AIDS.


+ Có ý thức tuyên truyền,vận động mọi người cùng phòng tránh HIV /ADS.
B. Đồ dùng dạy học :


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

-Phiếu học tập.


C. Các hoạt động dạy học chủ yếu :


ND GV HS


1.Kiểm tra bài củ:
(5)


2.Bài mới : ( 25)
HĐ1:Trị chơi " ai
nhanh, ai đúng"
MT:Gỉai thích
được một cách
đơn giản HIV là
gì, AIDS là gì .
Nêu được con
đường lây lan.
HĐ2:Sưu tầm
thơng tin tranh
ảnh triển lãm
MT:Nêu được
cách phịng tránh
HIV / AIDS. Có ý


thức tuyên truyền
vận động mọi
mgười cùng phịng
tránh.


3. Củng cố dặn
dò:( 5)


* Gọi HS lên bảng trả lời câu
hỏi.


-Nêu con đường lây nhiễm
viêm gan A.


-Cáhc phòng tránh viêm gan A.
-Nhận xét chung.


* Cho HS đọc SGK làm việc
theo nhóm .


-Các nhóm thảo luận trả lời câu
hỏi.


-u cầu trình bày đáp án trước
lớp .


-Nhận xét kết quả từng nhóm.
-Liên hệ và chốt ý cho HS.
-Lưu ý HS con đường lây lan ,
TRánh xa lánh người bệnh.


* yêu cầu các nhóm trình bày
thơng tin các bài báo cổ động
tuyên truyền đã sưư tầm được.
-Làm việc theo nhóm


-Các nhóm lên trình bày theo
hình thức tuyện truyền.


-Cho HS nhận xét
* Tổng kết chung.


-Thi tun truyền viên giỏ nhất
lớp.


* Tổng kết chung.
* Nhận xét tiết học.
-GD hs có thái độ đúng.


* 2 HS lên bảng trả lời câu
hỏi.


-HS nhận xét .


*Đọc SGK thảo luận theo
nhốm các câu hỏi trong
sách giáo khoa.


-Thảo luận theo nhóm.
-Các nhóm trình bày kết
quả.



-Đáp án: 1-c ; 2- b ; 3-d;
4-e; 5-a


-Nêu lại nd.


* Thảo luận nhóm , viết bài
tuyên truyền về phòng
chống bệnh HIV.


-Nhóm trưởng chỉ đạo viết
bài tuyên truyền và cử
người lên trình bày.


-Đại diện nhóm lên trình
bày.


-Nhận xét nhóm bạn.
-Mỗi nhóm cử 1 tun
truỳen viên.


* Nêu lại ND bài.
-Chuẩn bị bài sau.
<i><b>Tiết 5</b></i>


<b>Môn: Kó thuật</b>


<b>Bài: Nấu cơm (2tiết).</b>


<b>Tiết 2 </b>



<b>( Hướng dẫn nấu cơm bằng nồi cơm điện )</b>
I. MỤC TIÊU:


HS cần phải:


- Biết cánh nấu cơm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

II. CHUẨN BỊ:
-Gạo tẻ.


-Nồi cơm thường, nồi cơm điện.
- Bếp dầu hoặc bếp ga du lịch.


- Dụng cụ đong gạo (long sữa bò, bát ăn cơm, ống nhựa, ….).
- Rá, chậu để vo gạo.


- Đũa dùng để nấu cơm.
- Xô chứa nước sạch.
- Phiếu học tập.


III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU


ND-TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


1.Kiểm tra bài
củ: ( 5)


2.Bài mới
GTB1-2



HĐ1: Tìm hiểu
nấu cơm bằng
nồi cơm điện.
20-23'


HĐ3: Nhận xét,
đánh giá.


5-7'


* Kiểm tra việc chuẩn bị đị dùng
cho tiết thực hành.


-Yêu cầu các tổ kiểm tra báo cáo.
-Nhận xét chung.


* Giới thiệu cách nấu cơm đối với
các gia đình thường dùng nồi cơm
điện.


- Ghi đề bài lên bảng.


* Yêu câu HS nhắc lại nội dung đã
học ở tiết trước.


-HD HS đọc nội dung mục 2 và
quan sát mục 4 ( SGK).


- Yêu cầu HS so sánh những



nguyên liệu, dụng cụ cần chuẩn bị
để nấu cơm bằng nồi cơm điện với
nấu cơm bằng bếp đun.


-Yêu cầu thảo luận nhóm vào giấy
phiếu học tập cách nấu cơm bằng
nồi cơm điện.


-u cầu đại diện các nhóm lên
trình bày.


* Nhận xét tông kết chung.


-Trả lời các câu hỏi mục 2 ( SGK).
* nhận xét chung.


* Nêu lại 2 cách nấu cơm thông


* HS để các vật dụng lên
bảng.


-Nhóm trưởngkiểm tra báo
cáo.


* Lắng nghe.
- Nêu lại đầu bài.


- Nêu các bước nấu cơm
bằng bếp đã học ở tiết
trước.



- Đọc nội dung mục 2 và
quan sát tranh SGK trả lời
câu hỏi.


- Nêu những điểm giống
nhau giữa nấu cơm bằng
bếp và bằng nồi cơm điện.
- Nhóm trưởng điều khiển
các thành viên trong nhóm
thảo luận, ghi kết quả vào
phiếu học tập.


- Đại diện các nhóm lên
trình bày.


- Nhận xét các ý kiến của
các nhoùm.


- Đọc các câu hỏi mục 2
và trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

3.Dặn dò.
1-2'


thường ?


-Các bước cơ bản mà nấu cơm
thường phải thực hiện.



* Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài “ luộc rau”


bước cơ bản.


 Chuẩn bị vật dụng


cho tiết học sau.


<i><b>Tiết 6: HĐTT: SƠ KẾT TUẦN 08</b></i>
I..Mục tiêu<b> : </b>


- Giúp HS thấy những ưu điểm, khuyết điểm của mình trong tuần qua.
- Biết phát huy những ưu điểm, khắc phục những hạn chế trong tuần tới.
II. Các hoạt động dạy –học:


1/ Nhận xét HĐ tuần 8:


- u cầu các tổ trưởng lần lượt lên nhận xét qua sổ theo dõi hàng ngày trong
tuần, ý kiến cá nhân, lớp trưởng nhận xét chung.


- GV nhận xét: Sĩ số, nề nếp , học tập, vệ sinh trường –lớp, vệ sinh cá nhân, giao
nạp…


- Thực hiện tốt bài ATGT.


- Một số em có tinh thần học tập giúp đỡ bạn bè.
- Xếp loại thứ tự các tổ.


2/ Hoạt động tuần tới:


- Trang trí lớp học.


- Học chương trình tuần 9, chuẩn bị ơn tập thi giữa kỳ I


- Khắc phục những thiếu sót tuần qua: nề nếp, học tập, vệ sinh cá nhân…..
- Tiếp tục trang trí lớp học xanh sạch đẹp.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×