Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Tuan 33 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (193.5 KB, 26 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 34</b>



<b>Thứ hai:</b> <b> </b><i>Ngày soạn: 9/5/2009 </i>


<b>Sáng </b> Ngày giảng: /5/2009


<b>Tiết 2: TOÁN</b>
<b>LUYỆN TẬP </b>
<b>I/ Mục tiêu: </b>


Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức và kĩ năng giải toán về chuyển động đều.


<b>II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


1-Kiểm tra bài cũ:


Cho HS nêu quy tắc và cơng thức tính vận tốc, qng đường, thời gian.
2-Bài mới:


2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:


*Bài tập 1 (171):


-Mời 1 HS đọc yêu cầu.


-Bài toán này thuộc dạng toán nào?
-Mời 1 HS nêu cách làm.


-Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi
nháp chấm chéo.



-Cả lớp và GV nhận xét.


*Bài tập 2 (171):


-Mời 1 HS đọc yêu cầu.


-Bài toán này thuộc dạng toán nào?
-GV hướng dẫn HS làm bài.


-Cho HS làm bài vào nháp, một HS
làm vào bảng nhóm. HS treo bảng
nhóm.


-Cả lớp và GV nhận xét.


*Bài tập 3 (172):


-Mời 1 HS nêu yêu cầu.


-Bài toán này thuộc dạng toán nào?


*Bài giải:


a) 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
Vận tốc của ô tô là:


120 : 2,5 = 48 (km/giờ)
b) Nửa giờ = 0,5 giờ



Quãng đường từ nhà Bình đến bến xe
là:


15 x 0,5 = 7,5 (km)
c) Thời gian người đó đi bộ là:
6 : 5 = 1,2 (giờ)


Đáp số: a) 48 km/giờ
b) 7,5 km
c) 1,2 giờ.
*Bài giải:


Vận tốc của ô tô là:


90 : 1,5 = 60 (km/giờ)
Vận tốc của xe máy là:


60 : 2 = 30 (km/giờ)


Thời gian xe máy đi quãng đường AB là:
90 : 30 = 3 (giờ)


Vậy ô tô đến B trước xe máy một khoảng
thời gian là:


3 – 1,5 = 1,5 (giờ)


Đáp số: 1,5 giờ.
*Bài giải:



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

-Mời HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào vở.


-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.


Vận tốc ô tô đi từ B là:


90 : (2 + 3) x 3 = 54 (km/giờ)
Vận tốc ô tô đi từ A là:


90 – 54 = 36 (km/giờ)


Đáp số: 54 km/giờ ;
36 km/giờ.
3-Củng cố, dặn dò:


GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.


<b>Tiết 2: TẬP ĐỌC </b>


<b>LỚP HỌC TRÊN ĐƯỜNG</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


1- Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài.
2- Hiểu ý nghĩa của truyện : Ca ngợi tấm lòng nhân từ, quan tâm giáo dục trẻ
em của cụ Vi-ta-li, khao khát và quyết tâm học tập của cậu bé nghèo Rê-mi.


<b>II/ Các hoạt động dạy học:</b>



1-Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài thuộc lòng bài <i><b>Sang năm con lên bảy </b></i>và trả
lời các câu hỏi về bài.


2- Dạy bài mới:


2.1- Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ điểm và nêu mục đích yêu cầu của tiết
học.


2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:


-Mời 1 HS giỏi đọc. Chia đoạn.


-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp
sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc tồn bài.
-GV đọc diễn cảm tồn bài.
b)Tìm hiểu bài:


-Cho HS đọc đoạn 1:


+Rê-mi học chữ trong hoàn cảnh nào?
+)Rút ý 1:


-Cho HS đọc đoạn 2,3 :


+Lớp học của Rê-mi có gì ngộ nghĩnh?
+Kết quả học tập của Ca-pi và Rê-mi
khác nhau thế nào?



-Đoạn 1: Từ đầu đến <i><b>mà đọc được.</b></i>


-Đoạn 2: Tiếp cho đến<i><b> vẫy cái đi.</b></i>


-Đoạn 3: Phần cịn lại


+Rê-mi học chữ trên đường hai thầy
trò đi hát rong kiếm sống.


+) Hoàn cảnh Rê-mi học chữ.


+Lớp học rất đặc biệt : học trò là
Rê-mi và…


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

+Tìm những chi tiết cho thấy Rê-mi là
một cậu bé rất hiếu học?


+)Rút ý 2:


+Qua câu chuyện này em có suy nghĩ gì
về quyền học tập của trẻ em?


-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.


c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS nối tiếp đọc bài.



-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi
đoạn.


-Cho HS luyện đọc DC đoạn từ<i><b> cụ </b></i>
<i><b>Vi-ta-li hỏi tơi…đứa trẻ có tâm hồn </b></i>trong
nhóm 2.


-Thi đọc diễn cảm.
-Cả lớp và GV nhận xét.


những chữ mà thầy gioá đọc lên.
Rê-mi lúc đầu …


+Lúc nào trong túi Rê-mi cũng đầy
những miễng gỗ dẹp, chẳng bao lâu
Rê-mi đã …


+) Rê-mi là một cậu bé rất hiếu học.
VD: Trẻ em cần được dạy dỗ, học
hành…


-HS nêu.
-HS đọc.


-HS tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.


-HS thi đọc.
3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.



-Nhắc HS về học bài, luyện đọc lại bài nhiều lần và chuẩn bị bài sau.


<b>Tiết 4: KHOA HỌC</b>


<b>TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI </b>


<b>ĐẾN MƠI TRƯỜNG KHƠNG KHÍ VÀ NƯỚC</b>
<b>I/ Mục tiêu: </b>


Sau bài học, HS biết:


-Nêu những ngun nhân dẫn đến việc mơi trường khơng khí và nước bị ô
nhiễm.


-Liên hệ thực tế về những nguyên nhân gây ra ô nhiễm môi trường nước và
không khí ở địa phương.


-Nêu tác hại của việc ơ nhiễm khơng khí và nước.


<b>II/ Đồ dùng dạy học:</b>


-Hình trang 138, 139 SGK. Phiếu học tập.


<b>III/ Các hoạt động dạy học:</b>


1-Kiểm tra bài cũ: Nêu nội dung phần <i><b>Bạn cần biết</b></i> tiết trước<i><b>.</b></i>


2-Nội dung bài mới:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

*Mục tiêu: HS nêu được những nguyên nhân dẫn đến việc MT không khí và nước


bị ơ nhiễm.


*Cách tiến hành:


-Bước 1: Làm việc theo nhóm 7


Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan
sát các hình trang 134, 135 để trả lời các câu
hỏi:


+Nêu nguyên nhân dẫn đến việc làm ô
nhiễm khơng khí và nước.


+Điều gì sẽ xảy ra nếu tàu biển bị đắm hoặc
những đường ống dẫn dầu đi qqua đại dương
bị rò rỉ?


+Tại sao những cây trong hình 5 bị trụi lá?
Nêu mối liên quan giữa ô nhiễm MT không
khí với ô nhiễm MT đất và nước?


-Bước 2: Làm việc cả lớp


+Mời đại diện một số nhóm trình bày.
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.


-GV cho cả lớp thảo luận: Phân tích những
nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị tàn phá?
+GV nhận xét, kết luận: SGV trang 212.



*Đáp án:


<b>Câu 1:</b>


-Nguyên nhân gây ô nhiễm khơng
khí: Khí thải, tiếng ồn.


-Ngun nhân gây ơ nhiễm nước:
Nước thải, phun thuốc trừ sâu,
phân bón HH, Sự đi lại của tàu
thuyền thải ra khí độc và dầu
nhớt,…


<b>Câu 2: </b>Dẫn đến hiện tượng biển
bị ô nhiễm làm chết những ĐV,
TV.


<b>Câu 3: </b>Trong khơng khí chứa
nhiều khí thải độc hại của các nhà
máy, khu công nghiệp. Khi trời
mưa cuốn theo những chất độc
hại đó xuống làm ơ nhiễm mơi
trường đất, nước, khiến cho cây
cối ở những vùng đó bị trụi lá và
chết.


3-Hoạt động 2: Thảo luận
*Mục tiêu: Giúp HS :


-Liên hệ thực tế về những nguyên nhân gây ra ô nhiễm MT nước, không khí


ở địa phương.


-Nêu được tác hại việc ơ nhiễm khơng khí và nước.
*Cách tiến hành:


-Bước 1: Làm việc theo nhóm 4
Các nhóm thảo luận câu hỏi:


+ Liên hệ những việc làm của người dân địa phương gây ra ơ nhiễm MT
nước, khơng khí


+Nêu tác hại của việc ơ nhiễm khơng khí và nước.
-Bước 2: Làm việc cả lớp.


+Mời đại diện một số nhóm trình bày.


+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV nhận xét, kết luận.
3-Củng cố, dặn dò:


-GV nhận xét giờ học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Thứ ba:</b> <b> </b><i>Ngày soạn: 9/5/2009 </i>


<b>Sáng </b> Ngày giảng: /5/2009


<b>Tiết 1: THỂ DỤC</b>


<b>TRỊ CHƠI “ NHẢY Ơ TIẾP SỨC ” VÀ “ DẪN BÓNG ”</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>



- Chơi 2 trị chơi “nhảy ơ tiếp sức” và “Dẫn bóng”u cầu tham gia vào trị chơi
tương đối chủ động, tích cực.


<b>II/ §ịa điểm-Phương tiện:</b>


- Trên sân trường vệ sinh nơi tập.


- Cán sự mỗi người một còi . Kẻ sân để chơi trò chơi


<b>III/ Nội dung và phương pháp lên lớp:</b>


<b>Nội dung</b> <b>Định lượng</b> <b>Phương pháp tổ chức</b>


<b>1.Phần mở đầu</b>.


-GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ
yêu cầu kiểm tra.


- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự
nhiên


-§i theo vịng trịn và hít thở sâu.
-Xoay các khớp cổ chân đầu gối ,
hông , vai.


- Ận bài thể dục phát triển chung.


<b>2.Phần cơ bản: Ận tập</b>


* Chơi trị chơi “ Nhảy ơ tiếp sức”


- GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn
cách chơi.


- Cho HS chơi thử.


- Tổ chức cho HS chơi thật
* Chơi trị chơi “ Dẫn bóng”
- GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn
cách chơi.


- Cho HS chơi thử.


- Tổ chức cho HS chơi thật


<b>3 Phần kết thúc.</b>


- §i đều theo 2-4 hàng dọc vỗ tay và
hát.


- GV cùng học sinh hệ thống bài
- GV nhận xét đánh giá giao bài tập
về nhà.


<b>6-10 phút</b>


1 phút
1-2 phút
1- phút
1-2 phút
3 phút



<b>18-22 phút</b>


10 phút
1 phút
2 phút
10 phút
1 phút
7 phút
2 phút
7 phút


<b>4- 6 phút</b>


1 phút
2 phút
2 phút


-HNL.


GV @ * * * * * * *
* * * * * * *


-HTC: GV


* * *
………….


* * * ..


…………


- HKT:
GV


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Tiết 2: TOÁN</b>
<b>LUYỆN TẬP </b>


<b>I/ Mục tiêu: </b>Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức và kĩ năng giải bài tốn có nội
dung hình học.


<b>II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu quy tắc và cơng thức tính chu vi và diện tích
các hình.


2-Bài mới:


2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:


*Bài tập 1 (172):


-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Mời 1 HS nêu cách làm.


-Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi
nháp chấm chéo.


-Cả lớp và GV nhận xét.



*Bài tập 2 (172):


-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.


-Cho HS làm bài vào nháp, một HS
làm vào bảng nhóm. HS treo bảng
nhóm.


-Cả lớp và GV nhận xét.


*Bài tập 3 (172):


-Mời 1 HS nêu yêu cầu.


*Bài giải:


Chiều rộng nền nhà là:
8 x 3/4 = 6(m)
Diện tích nền nhà là:


8 x 6 = 48 (m2<sub>) = 4800 (dm</sub>2<sub>)</sub>


Diện tích một viên gạch là:
4 x 4 = 16 (dm2<sub>)</sub>


Số viên gạch để lát nền là:
4800 : 16 = 300 (viên)
Số tiền mua gạch là:



20000 x 300 = 6 000 000 (đồng)
Đáp số: 6 000 000
đồng.


*Bài giải:


a) Cạnh mảnh đất hình vng là:
96 : 4 = 24 (m)


Diện tích mảnh đất hình vng (hình
thang) là:


24 x 24 = 576 (m2<sub>)</sub>


Chiều cao mảnh đất hình thang là:
576 : 36 = 16 (m)


b) Tổng hai đáy hình thang là:
36 x 2 = 72 (m)


Độ dài đáy lớn của hình thang là:
(72 + 10) : 2 = 41 (m)
Độ dài đáy bé của hình thang là:
72 – 41 = 31 (m)


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

-Mời HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào vở.


-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.


-Cả lớp và GV nhận xét.


*Bài giải:


a) Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
(28 + 84) x 2 = 224 (cm)
b) Diện tích hình thang EBCD là:
(84 + 28) x 28 : 2 = 1568 (cm2<sub>)</sub>


c) Ta có : BM = MC = 28cm : 2 = 14cm
Diện tích hình tam giác EBM là:
28 x 14 : 2 = 196 (cm2<sub>)</sub>


Diện tích hình tam giác MDC là:
84 x 14 : 2 = 588 (cm2<sub>)</sub>


Diện tích hình tam giác EDM là:
156 – 196 – 588 = 784 (cm2<sub>)</sub>


Đáp số: a) 224 cm ; b) 1568 cm2<sub> ; c) </sub>


784 cm2<sub>.</sub>


3-Củng cố, dặn dò:


GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.


<b>Tiết 3: CHÍNH TẢ (NHỚ – VIẾT)</b>
<b>SANG NĂM CON LÊN BẢY</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>



-Nhớ và viết đúng chính tả khổ 2,3 của bài thơ <i><b>Sang năm con lên bảy. </b></i>


-Tiếp tục luyện tập viết hoa tên các cơ quan, tổ chức.


<b>II/ Đồ dùng daỵ học:</b>


-Giấy khổ to viết ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị.
-Bảng nhóm viết tên các cơ quan, tổ chức (chưa viết đúng chính tả) trong bài
tập 1.


<b>III/ Các hoạt động dạy học</b>:
1.Kiểm tra bài cũ:


GV đọc cho HS viết vào bảng con tên các cơ quan, tổ chức ở bài tập 2 tiết
trước.


2.Bài mới:


2.1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS nhớ – viết :


- Mời 1 HS đọc khổ thơ 2, 3. Cả lớp theo dõi.
-Mời 2 HS đọc thuộc lòng hai khổ thơ.


- Cho HS nhẩm lại bài.


- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS
viết bảng con: ngày xưa, ngày xửa, giành lấy,



-HS theo dõi SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Em hãy nêu cách trình bày bài?
- HS nhớ lại – tự viết bài.


- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.


- HS viết bài, sau đó tự sốt bài.


2.3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
* Bài tập 2:


- Mời 2 HS đọc nội dung bài tập.


- GV nhắc HS chú ý hai yêu cầu của bài tập:
+Tìm tên cơ quan tổ chức trong đoạn văn.
+Viết lại các tên ấy cho đúng.


- Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, tìm tên các cơ
quan, tổ chức.


- GV mời 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ
về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức.
- HS làm bài cá nhân. GV phát bảng nhóm cho
một vài HS.


- HS làm bài trên bảng nhóm dán bài trên
bảng lớp, phát biểu ý kiến.



- Cả lớp và GV NX, chốt lại ý kiến đúng.
* Bài tập 3:


- Mời 2 HS đọc nội dung bài tập.


- GV mời 1 HS phân tích cách viết hoa tên
mẫu.


- Cho HS làm bài vào vở.
- Mời một số HS lên bảng làm.
- Cả lớp và GV nhận xét.


*Lời giải:


-Uỷ ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ
em Việt Nam.


-Uỷ ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ
em Việt Nam.


-Bộ Y tế


-Bộ Giáo dục và Đào tạo.


-Bộ Lao động – Thương binh và
Xã hội


-Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt
Nam



3-Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.


- Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.


<b>Tiết 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ: QUYỀN VÀ BỔN PHẬN</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


-Mở rộng, hệ thống hố vốn từ, hiểu nghĩa các từ nói về quyền và bổn phận
của con người nói chung, bổn phận của thiếu nhi nói riêng.


-Biết viết đoạn văn trình bày suy nghĩ về nhân vật Ut Vịnh, về bổn phận của
trẻ em thực hiện an toàn giao thông.


<b>II/ Đồ dùng dạy học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>III/ Các hoạt động dạy học:</b>


1-Kiểm tra bài cũ: HS nêu tác dụng của dấu ngoặc kép.
2- Dạy bài mới:


2.1-Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập:


*Bài tập 1 (155):


-Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp đọc


thầm lại nội dung bài.


-HS làm việc cá nhân.
-Mời một số HS trình bày.


-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải
đúng.


*Bài tập 2 (155):


-Mời 1 HS đọc nội dung BT 2.


-Cho HS làm bài thao nhóm 7, ghi kết
quả thảo luận vào bảng nhóm.


-Mời một số nhóm trình bày kết quả
thảo luận.


-HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV chốt lại lời giải đúng, tuyên dương
những nhóm thảo luận tốt.


*Bài tập 3 (155):


-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.


-Cho HS làm bài theo nhóm tổ, ghi kết
quả thảo luận vào bảng nhóm.



-Mời một số nhóm trình bày.


-Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời
giải đúng.


*Bài tập 4 (155):


-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào vở.


-Mời một số HS nối tiếp trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời
giải đúng.


*Lời giải:


a) quyền lợi, nhân quyền.


b) quyền hạn, quyền hành, quyền lực,
thẩm quyền.


*Lời giải:


Từ đồng nghĩa với bổn phận là: nghĩa
vụ, nhiệm vụ, trách nhiệm, phận sự.


*Lời giải:


a) Năm điều Bác Hồ dạy nói về bổn


phận của thiếu nhi.


b) Lời Bác dạy thiếu nhi đã trở thành
những quy định được nêu trong điều 21
của Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục
trẻ em.


-HS làm bài theo hướng dẫn của GV.


3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.


-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>ƠN TẬP HỌC KÌ II</b>
<b>I/ Mục tiêu</b>:


Học xong bài này, HS:


-Nêu được vị trí địa lí và dân cư của châu A, châu Phi.


-Nêu được một số đặc điểm nổi bật của các nước Liên Bang Nga, Hoa Kì,
Việt Nam.


<b>II/ Đồ dùng dạy học</b>:


-Bản đồ Thế giới. Quả Địa cầu.


<b>III/ Các hoạt động dạy học</b>:
1-Kiểm tra bài cũ:



Cho HS nêu một số đặc điểm về dân cư, kinh tế, văn hoá của Bảo Yên.
2-Bài mới:


2.1-Giới thiệu bài:


GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2-Hoạt động 1: (Làm việc cả lớp)
-GV cho cả lớp thảo luận các câu hỏi:
+ Châu A tiếp giáp với các châu lục và đại
dương nào?


+ Nêu một số đặc điểm về dân cư, kinh tế
của châu A?


<i><b>+</b></i>Nêu những đặc điểm tự nhiên của châu
Phi?


2.3-Hoạt động 2: (Làm việc theo
nhóm)


-GV chia lớp thành 4 nhóm.


-Phát phiếu học tập cho mỗi nhóm. Nội
dung phiếu như sau:


+Nêu một số đặc điểm chính về Liên Bang
Nga.


+ Hoa Kì có đặc điểm gì nổi bật?



+ Hãy kể tên những nước láng giềng của
Việt Nam?


-HS trong nhóm trao đổi để thống nhất kết
quả rồi điền vào phiếu.


-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.


-GV nhận xét, tuyên dương những nhóm
thảo luận tốt.


-HS thảo luận theo hướng dẫn của
GV.


-HS thảo luận nhóm theo hướng
dẫn của GV.


-Đại diện các nhóm trình bày.
-Nhận xét, đánh giá.


3-Củng cố, dặn dò:


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Thứ tư:</b> <b> </b><i>Ngày soạn: 9/5/2009 </i>


<b>Sáng </b> Ngày giảng: /5/2009


<b>Tiết 1: THỂ DỤC</b>


<b>TRÒ CHƠI “ NHẢY ĐÚNG, NHẢY NHANH ” VÀ “ AI KÉO KHOẺ ”</b>


<b>I/ Mục tiêu:</b>


- Chơi 2 trò chơi “nhảy đúng, nhảy nhanh” và “Ai kéo khoẻ”yêu cầu tham gia
vào trò chơi tương đối chủ động, tích cực.


<b>II/ Địa điểm-Phương tiện:</b>


- Trên sân trường vệ sinh nơi tập.


- Cán sự mỗi người một còi . Kẻ sân để chơi trò chơi


<b>III</b>/ N i dung v phộ à ương pháp lên l p:ớ


<b>Nội dung</b> <b>Định lượng</b> <b>Phương pháp tổ chức</b>


<b>1.Phần mở đầu</b>.


-GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ
yêu cầu kiểm tra.


- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự
nhiên


-§i theo vịng trịn và hít thở sâu.
-Xoay các khớp cổ chân đầu gối ,
hông , vai.


- Ận bài thể dục phát triển chung.


<b>2.Phần cơ bản: Ận tập</b>



* Chơi trị chơi “ Nhảy ơ tiếp sức”
- GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn
cách chơi.


- Cho HS chơi thử.


- Tổ chức cho HS chơi thật
* Chơi trị chơi “ Dẫn bóng”
- GV nêu tên trị chơi, hướng dẫn
cách chơi.


- Cho HS chơi thử.


- Tổ chức cho HS chơi thật


<b>3 Phần kết thúc.</b>


- §i đều theo 2-4 hàng dọc vỗ tay và
hát.


- GV cùng học sinh hệ thống bài
- GV nhận xét đánh giá giao bài tập


<b>6-10 phút</b>


1 phút
1-2 phút
1- phút
1-2 phút


3 phút


<b>18-22 phút</b>


10 phút
1 phút
2 phút
10 phút
1 phút
7 phút
2 phút
7 phút


<b>4- 6 phút</b>


1 phút
2 phút
2 phút


-HNL.


GV @ * * * * * * *
* * * * * * *


-HTC: GV


* * *
………….



* * * ..
…………


- HKT:
GV


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

về nhà. * * * * * * * * *


<b>Tiết 2: TỐN</b>


<b>ƠN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ </b>
<b>I/ Mục tiêu: </b>


Giúp HS củng cố kĩ năng đọc số liệu trên biểu đồ, bổ sung tư liệu trong một
bảng thống kê số liệu.


<b>II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


1-Kiểm tra bài cũ:


Cho HS nêu quy tắc và cơng thức tính chu vi và diện tích các hình.
2-Bài mới:


2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:


*Bài tập 1 (173):


-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Mời 1 HS nêu cách làm.



-Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi
nháp chấm chéo.


-Cả lớp và GV nhận xét.


*Bài tập 2 (174):


-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.


-Cho HS làm bài vào nháp, một HS
làm vào bảng nhóm. HS treo bảng
nhóm.


-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (175):


-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào vở.


-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.


*Bài giải:


a) Có 5 HS trồng cây ; Lan (3 cây), Hoà
(2 cây), Liên (5 cây), Mai (8 cây), Dũng
(4 cây).



b) Bạn Hồ trồng được ít cây nhất.
c) Bạn Mai trồng được nhiều cây nhất.
d) Bạn Liên, Mai trồng được nhiều cây
hơn bạn Dũng.


e) Bạn Dũng, Hồ, Lan trồng được ít cây
hơn bạn Liên.


-HS làm bài theo hướng dẫn của GV.


*Kết quả:


Khoanh vào C


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.


<b>Tiết 3: KỂ CHUYỆN</b>


<b>KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


1-Rèn kĩ năng nói:


-Tìm và kể được một câu chuyện có thực trong cuộc sống nói về việc gia
đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi hoặc câu chuyện về công tác
xã hội em cùng các bạn than gia.


-Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện hợp lí…Cách kể giản dị, tự
nhiên. Biết trao đổi cùng các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.



2-Rèn kĩ năng nghe: chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.


<b>II/ Các hoạt động dạy học:</b>


1-Kiểm tra bài cũ: HS kể lại một đoạn (một câu) chuyện đã nghe đã đọc về
việc gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện
bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội.


2-Bài mới:


2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề bài:


-Cho 1 HS đọc đề bài.


-GV cho HS phân tích đề - gạch chân
những từ ngữ quan trọng trong đề bài
đã viết trên bảng lớp.


-Cho 2 HS nối tiếp nhau đọc gợi ý 1, 2
trong SGK. Cả lớp theo dõi SGK.
-GV Gợi ý, hướng dẫn HS


-GV kiểm tra HS chuẩn bị nội dung
cho tiết kể chuyện.


-Mời một số em nói tên câu chuyện của
mình.



-HS lập nhanh dàn ý câu chuyện.


§ề bài:


1) Kể một câu chuyện mà em biết về
việc gia đình, nhà trường hoặc xã hội
chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi.


2) Kể về một lần em cùng các bạn
trong lớp hoặc trong chi đội tham gia
công tác xã hội.


-HS giới thiệu câu chuyện định kể.
2.3. Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:


a) Kể chuyện theo cặp


-Cho HS kể chuyện theo cặp, cùng trao
đổi về ý nghĩa câu chuyện


-GV đến từng nhóm giúp đỡ, hướng
dẫn.


b) Thi kể chuyện trước lớp:


-Các nhóm cử đại diện lên thi kể. Mỗi


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

HS kể xong, GV và các HS khác đặt
câu hỏi cho người kể để tìm hiểu về nội
dung, chi tiết, ý nghĩa của câu chuyện.


-Cả lớp và GV nhận xét sau khi mỗi
HS kể:


+Nội dung câu chuyện có hay khơng?
+Cách kể: giọng điệu, cử chỉ,


+Cách dùng từ, đặt câu.
-Cả lớp và GV bình chọn:
+Bạn có câu chuyện hay nhất.
+Bạn kể chuyện có hấp dẫn nhất.


-§ại diện các nhóm lên thi kể, khi kể
xong thì trả lời câu hỏi của GV và của
bạn.


-Cả lớp bình chọn theo sự hướng dẫn
của GV.


3-Củng cố-dặn dị:


-GV nhận xét tiết học. Khuyến khích HS về kể lại câu chuyện cho người
thân nghe.


-Dặn HS chuẩn bị trước cho tiết KC tuần sau.


<b>Tiết 4: TẬP ĐỌC </b>


<b>NẾU TRÁI ĐẤT THIẾU TRẺ CON</b>
<b>(Trích)</b>



<b>I/ Mục tiêu:</b>


1-Đọc lưu loát, diễn cảm bài thơ thể tự do.
2-Hiểu các từ ngữ trong bài.


-Hiểu ý nghĩa của bài : Tình cảm yêu mến và trân trọng của người lớn đối
với thế giới tâm hồn ngộ nghĩnh của trẻ thơ.


<b>II/ Các hoạt động dạy học:</b>


1- Kiểm tra bài cũ:


HS đọc bài<i><b> Lớp học trên đường</b></i> và trả lời các câu hỏi về nội dung bài.
2- Dạy bài mới:


2.1- Giới thiệu bài:


GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.


2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:


-Mời 1 HS giỏi đọc.Chia đoạn.


-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp
sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc tồn bài.
-GV đọc diễn cảm tồn bài.



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

b)Tìm hiểu bài:


-Cho HS đọc khổ thơ 1, 2:


+Nhân vật “tôi” và “Anh” trong bài thơ
là ai? Vì sao chữ “Anh” được viết hoa?
+Cảm giác thích thú của vị khách về
phịng tranh được bộc lộ qua những chi
tiết nào?


+)Rút ý 1:


-Cho HS đọc khổ thơ 2, 3:


+Tranh vẽ của các bạn nhỏ có gì ngộ
nghĩnh?


+Em hiểu ba dịng thơ cuối như thế
nào?


+)Rút ý 2:


-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.


c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS 3 nối tiếp đọc bài thơ.


-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi khổ


thơ.


-Cho HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ 2
trong nhóm 2.


-Thi đọc diễn cảm.
-Cả lớp và GV nhận xét.


+ “tôi” là tác giả, “Anh” là Pô-pốp.
Chữ “Anh” được viết hoa để bày tỏ
lịng kính…


+Qua lời mời xem tranh : Anh hãy
nhìn xem, Anh hãy nhìn xem! Qua các
từ ngữ biểu …


+) Sự thích thú của vị khách về phịng
tranh.


+Đầu phi cơng vũ trụ Pơ-pốp rất to,…
+Người lớn làm mọi việc vì trẻ em,…
+) Tranh vẽ của các bạn nhỏ rất ngộ
nghĩnh.


-HS nêu.
-HS đọc.


-HS tìm giọng đọc DC cho mỗi khổ
thơ.



-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc diễn cảm.
3-Củng cố, dặn dò:


-GV nhận xét giờ học.


-Nhắc học sinh về học bài và chuẩn bị bài sau.


<b>Tiết 5: LỊCH SỬ </b>
<b>ƠN TẬP CUỐI HỌC KÌ II</b>
<b>I/ Mục tiêu</b>: Học xong bài này, HS biết:


- Nội dung của Hiệp định Giơ-ne-vơ và Hiệp định Pa-ri.


- Nêu được diễn biến của trận chiến đấu diễn ra trên bầu trời thủ đô Hà Nội
vào ngày 26 – 12 – 1972.


-Y nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám và đại thắng mùa xuân năm
1975.


<b>II/ Đồ dùng dạy học</b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

-Tranh, ảnh, tư liệu liên quan tới kiến thức các bài.
-Phiếu học tập.


<b>III/ Các hoạt động dạy học</b>:
1-Kiểm tra bài cũ:


-Nêu nội dung chính của thời kì lịch sử nước ta từ năm 1858 đến nay?
2-Bài mới

:




2.1-Hoạt động 1( làm việc cả lớp )


-GV cho HS thảo luận cả lớp các câu hỏi
sau:


+Nội dung của Hiệp định Giơ-ne-vơ là gì?
+Em hãy nêu những quyết định quan trọng
nhất của kì họp đầu tiên Quốc Hội khố VI.
2.2-Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm)
-GV chia lớp thành 4 nhóm học tập. Các
nhóm thảo luận theo nội dung sau:


+Nêu diễn biến của trận chiến đấu diễn ra
trên bầu trời thủ đô Hà Nội vào ngày 26 –
12 – 1972.


+Hãy nêu nội dung cơ bản của Hiệp định
Pa-ri về Việt Nam?


-Mời đại diện một số nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chốt ý ghi bảng.


2.3-Hoạt động 3 (làm việc theo nhóm và cả
lớp)


-Làm việc theo nhóm 2:


HS nêu lại ý nghĩa lịch sử của Cách mạng


tháng Tám và đại thắng 30 – 4 – 1975.
-Làm việc cả lớp:


-Mời đại diện các nhóm nối tiếp nhau trình
bày.


-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.


-GV nhận xét, tuyên dương những nhóm
trình bày tốt.


-HS thảo luận nhóm 4 theo hướng
dẫn của GV.


-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét, bổ sung.


-HS thảo luận nhóm theo hướng
dẫn của GV.


-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét, bổ sung.


3-Củng cố, dặn dị:


-Cho HS nối tiếp nhắc lại nội dung vừa ôn tập.


-GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị giờ sau kiểm tra.


<b>Thứ năm:</b> <b> </b><i>Ngày soạn: 9/5/2009 </i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>Tiết 1: TOÁN</b>


<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I/ Mục tiêu: </b>


Giúp HS tiếp tục củng cố các kĩ năng thực hành tính cộng, trừ ; vận dụng để
tính giá trị của biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải bài tốn
về chuyển động cùng chiều.


<b>II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu quy tắc tính diện tích hình thang.
2-Bài mới:


2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:


*Bài tập 1 (175):


-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Mời 1 HS nêu cách làm.


-Cho HS làm bài vào bảng con.
-GV nhận xét.


*Bài tập 2 (175):


-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.


-Cho HS làm bài vào bảng con.
-GV nhận xét.


*Bài tập 3 (175):


-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào vở.


-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.


*Bài tập 4 (175):


-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.


-Cho HS làm bài vào nháp, sau đó
đổi nháp chấm chéo.


-Cả lớp và GV nhận xét.


*Kết quả:


a) 52 778
b) 55/100
c) 515,97
*VD về lời giải:


a) x + 3,5 = 4,72 + 2,28


x + 3,5 = 7


x = 7 – 3,5
x = 3,5
*Bài giải:


Độ dài đáy lớn của mảnh đất hình thang
là:


150 x 5/3 = 250 (m)


Chiều cao của mảnh đất hình thang là:
250 x 2/5 = 100 (m)


Diện tích mảnh đất hình thang là:


(150 + 250) x 100 : 2 = 20 000
(m2<sub>)</sub>


20 000 m2<sub> = 2 ha</sub>


Đáp số: 20 000 m2<sub> ; 2 </sub>


ha.


*Bài giải:


Thời gian ô tô chở hàng đi trước ô tô du
lịch là:



8 – 6 = 2 (giờ)


Quãng đường ô tô chở hàng đi trong hai
giờ là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

*Bài tập 5 (175):


-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào nháp.


-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.


Sau mỗi giờ ô tô du lịch đến gần ô tô chở
hàng là:


60 – 45 = 15 (km)


Thời gian ô tô du lịch đi để đuổi kịp ô tô
chở hàng là: 90 : 15 = 6 (giờ)
Ơ tơ du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng lúc:
8 + 6 = 14 (giờ)


Đáp số: 14 giờ hay 2
giờ chiều.


*Kết quả:


x = 20


3-Củng cố, dặn dò:


GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.


<b>Tiết 2: TẬP LÀM VĂN</b>
<b>TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


- HS biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả cảnh theo 4 đề bài đã cho:
bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày.


- Có ý thức tự đánh giá những thành cơng và hạn chế trong bài viết của
mình. Biết sửa bài ; viết lại một đoạn trong bài cho hay hơn.


<b>II/ Đồ dùng dạy học:</b>


-Bảng lớp ghi một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu… cần chữa
chung.


<b>III/ Các hoạt động dạy-học</b>:
1-Kiểm tra bài cũ:
2-Bài mới:


2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Nhận xét về kết quả làm bài của HS.


GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và
một số lỗi điển hình để:


a) Nêu nhậnn xét về kết quả làm bài:


-Những ưu điểm chính:


+Hầu hết các em đều xác định được yêu cầu
của đề bài, viết bài theo đúng bố cục.


+Một số HS diễn đạt tốt.


+Một số HS chữ viết, cách trình bày đẹp.


-Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu cịn


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

nhiều bạn hạn chế.
b) Thơng báo điểm.


2.3-Hướng dẫn HS chữa bài:
-GV trả bài cho từng học sinh.


-HS nối tiếp đọc các nhiệm vụ1 - 4 của tiết.
a) Hướng dẫn chữa lỗi chung:


-GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn ở bảng
-Mời HS chữa, Cả lớp tự chữa trên nháp.
-HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng.
b) Hướng dẫn HS tự đánh giá bài làm của
mình:


-HS đọc nhiệm vụ 1 – tự đánh giá bài làm của
em – trong SGK. Tự đánh giá.


c) Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài.


-HS phát hiện lỗi và sửa lỗi.


-Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi.
-GV theo dõi, Kiểm tra HS làm việc.


d) Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài
văn hay:


+ GV đọc một số đoạn văn, bài văn hay.


+ Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái
đáng học của đoạn văn, bài văn.


e) HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn:
+ Y/c mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa
đạt trong bài làm cùa mình để viết lại.


+ Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại


-HS trao đổi


-HS đọc lại bài của mình, tự
chữa.


-HS đổi bài sốt lỗi.
-HS nghe.


-HS trao đổi, thảo luận.


-HS viết lại đoạn văn mà các


em thấy chưa hài lịng.


-Một số HS trình bày.
3- Củng cố – dặn dò:


GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS viết bài tốt. Dặn HS chuẩn bị bài
sau.


<b>Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>
<b>ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU</b>


<b>(Dấu gạch ngang)</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


-Củng cố khắc sâu kiến thức đã học ở lớp 4 về dấu gạch ngang.
-Nâng cao kĩ năng sử dụng dấu gạch ngang.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

-Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về dấu gạch ngang.
-Phiếu học tập. Bảng nhóm, bút dạ.


<b>III/ Các hoạt động dạy học:</b>


1-Kiểm tra bài cũ: GV cho HS làm lại BT 3 tiết LTVC trước.
2- Dạy bài mới:


2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập:


*Bài tập 1 (159):



-Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp
theo dõi.


-Mời HS nêu nội dung ghi nhớ về
dấu gạch ngang.


-GV treo bảng phụ viết nội dung
cần ghi nhớ về dấu gạch ngang,
mời một số HS đọc lại.


-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS suy nghĩ, làm bài, phát
biểu.


-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời
giải đúng.


*Bài tập 2 (160):


-Mời 2 HS đọc nối tiếp nội dung
bài tập 2, cả lớp theo dõi.


-GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của
BT:


+Tìm dấu gạch ngang trong mẩu
chuyện.


+Nêu tác dụng của dấu gạch ngang
trong từng trường hợp.



-Cho HS làm bài theo nhóm 7.
-Mời đại diện một số nhóm trình
bày.


-Nhóm khác nhận xét, bổ sung.


*Lời giải :


<b>Tác dụng của</b>
<b>dấu gạch ngang</b>


<b>Ví dụ</b>


1) Đánh dấu chỗ
bắt đầu lời nói
của nhân vật
trong đối thoại.


Đoạn a


-Tất nhiên rồi.


-Mặt trăng cũng như
vậy, mọi thứ cũng như
vậy…


2) Đánh dấu
phần chú thích
trong câu



Đoạn a


-đều như


<i><b>vậy…-Giọng công chúa nhỏ</b></i>
<i><b>dần</b></i>, …


Đoạn b


…nơi Mị Nương –


<i><b>con gái vua Hùng </b></i>
<i><b>Vương thứ 18</b></i> -
3) Đánh dấu các


ý trong một
đoạn liệt kê.


Đoạn c


Thiếu nhi tham gia
công tác xã hội:
-Tham gia tuyên
truyền,…


-Tham gia Tết trồng
cây…


*Lời giải:



-Tác dụng (2) (Đánh dấu phần chú thích
trong câu):


+Chào bác – <i><b>Em bé nói với tơi.</b></i>


+Cháu đi đâu vậy? – <i><b>Tôi hỏi em.</b></i>


-Tác dụng (1) (Đánh dấu chỗ bắt đầu lời
nói của nhân vật trong đối thoại).


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

-GV chốt lại lời giải đúng.
3-Củng cố, dặn dò:


-HS nhắc lại 3 tác dụng của dấu gạch ngang.


-GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.


<b>Thứ sáu:</b> <b> </b><i>Ngày soạn: 9/5/2009 </i>


<b>Sáng </b> Ngày giảng: /5/2009


<b>Tiết 1: TOÁN</b>


<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I/ Mục tiêu: </b>


Giúp HS tiếp tục củng cố các kĩ năng thực hành tính nhân, chia ; vận dụng
để tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải bài tốn liên quan đến tỉ số phần
trăm.



<b>II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


1-Kiểm tra bài cũ:


Cho HS nêu 3 dạng toán về tỉ số phần trăm.
2-Bài mới:


2.1-Giới thiệu bài:


GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:


*Bài tập 1 (176):


-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Mời 1 HS nêu cách làm.


-Cho HS làm bài vào bảng con.
-GV nhận xét.


*Bài tập 2 (176):


-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm vào nháp.


-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (176):



-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào vở.


-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.


*Kết quả:


a) 23 905 ; 830 450 ; 746 028
b) 1/ 9 ; 495/ 22 ; 374/ 561
c) 4,7 ; 2,5 ; 61,4
*VD về lời giải:


a) 0,12 x X = 6


X = 6 : 0,12
X = 50


*Bài giải:


Số kg đường cửa hàng đó đã bán trong ngày
đầu là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

*Bài tập 4 (176):


-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.


-Cho HS làm bài vào nháp, sau
đó đổi nháp chấm chéo.


-Cả lớp và GV nhận xét.


240 : 100 x 40 = 960 (kg)
Số kg đường cửa hàng đó đã bán trong 2
ngày đầu là:


840 + 960 = 1800 (kg)


Số kg đường cửa hàng đó đã bán trong ngày
thứ 3 là:


2400 – 1800 = 600 (kg)


§áp số: 600 kg.
*Bài giải:


Vì tiền lãi bao gồm 20% tiền vốn, nên tiền
vốn là 100% và 1 800 000 đồng bao gồm:
100% + 20% = 120% (tiền vốn)
Tiền vốn để mua số hoa quả đó là:


1800000 : 120 x 100 = 1500000
(đồng)


§áp số: 1 500
000 đồng.



3-Củng cố, dặn dị:


GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ơn các kiến thức vừa ôn tập.


<b>Tiết 2: TẬP LÀM VĂN</b>
<b>TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


- HS biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả cảnh theo 3 đề bài đã cho:
bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày.


- Có ý thức tự đánh giá những thành công và hạn chế trong bài viết của
mình. Biết sửa bài ; viết lại một đoạn trong bài cho hay hơn.


<b>II/ Đồ dùng dạy học:</b>


-Bảng lớp ghi một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu… cần chữa
chung.


<b>III/ Các hoạt động dạy-học</b>:
1-Giới thiệu bài:


GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2-Nhận xét về kết quả làm bài của HS:


GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và
một số lỗi điển hình để:


a) Nêu nhậnn xét về kết quả làm bài:



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

+Hầu hết các em đều xác định được yêu cầu
của đề bài, viết bài theo đúng bố cục.


+Một số HS diễn đạt tốt.


+Một số HS chữ viết, cách trình bày đẹp.


-Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu cịn
nhiều bạn hạn chế.


b) Thơng báo điểm.


2.3-Hướng dẫn HS chữa bài:
-GV trả bài cho từng học sinh.
a) Hướng dẫn chữa lỗi chung:


-GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn ở bảng
-Mời HS chữa, Cả lớp tự chữa trên nháp.
-HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng.
b) Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài.


-Hai HS nối tiếp nhau đọc nhiệm vụ 2 và 3.
-HS phát hiện lỗi và sửa lỗi.


-§ổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi.
-GV theo dõi, Kiểm tra HS làm việc.


c) Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài
văn hay:



+ GV đọc một số đoạn văn, bài văn hay.


+ Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái
đáng học của đoạn văn, bài văn.


d) HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn:
+ Ị/c mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa
đạt trong bài làm cùa mình để viết lại.


+ Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại.
+ GV chấm điểm đoạn viết của một số HS.


xét của GV để học tập những
điều hay và rút kinh nghiệm
cho bản thân.


-HS đọc lại bài của mình, tự
chữa.


-HS đổi bài sốt lỗi.
-HS nghe.


-HS trao đổi, thảo luận.


-HS viết lại đoạn văn mà các
em thấy chưa hài lịng.


-Một số HS trình bày.
3- Củng cố – dặn dò:



GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS viết bài tốt. Dặn HS chuẩn bị bài
sau.


<b>Tiết 3: KHOA HỌC</b>


<b>MỘT SỐ BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG</b>
<b>I/ Mục tiêu: </b>


Sau bài học, HS có khả năng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

-Gương mẫu thực hiện nếp sống vệ sinh, văn minh, góp phần giữ vệ sinh
mơi trường.


-Trình bày các biện pháp bảo vệ mơi trường.


<b>II/ §ồ dùng dạy học:</b>


-Hình trang 140, 141 SGK.


-Sưu tầm một số hình ảnh và thơng tin về các biện pháp bảo vệ môi trường.


<b>III/ Các hoạt động dạy học:</b>


1-Kiểm tra bài cũ:


Nêu nội dung phần <i><b>Bạn cần biết </b></i>bài 67<i><b>.</b></i>


2-Nội dung bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:



GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.
2.2-Hoạt động 1: Quan sát.


*Mục tiêu: Giúp HS:


-Xác định một số biện pháp nhằm BVMT ở mức độ quốc gia, cộng đồng và
gia đình.


-Gương mẫu thực hiện nếp sống vệ sinh, văn minh, góp phần giữ vệ sinh
mơi trường.


*Cách tiến hành:


-Bước 1: Làm việc cá nhânấnH làm
việc cá nhân: Quan sát các hình và
đọc ghi chú, tìm xem mỗi ghi chú
ứng với hình nào.


-Bước 2: Làm việc cả lớp
+Mời một số HS trình bày.


+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV cho cả lớp thảo luận xem mỗi
biện pháp bảo vệ mơi trừng nói trên
ứng với khả năng thực hiện ở cấp độ
nào và thảo luận câu hỏi: Bạn có thể
làm gì để góp phần bảo vệ mơi
trường ?


+GV nhận xét, kết luận: SGV trang


215.


*§áp án:


Hình 1 – b ; hình 2 – a ; hình 3 – e ; hình
4 – c ; hình 5 – d


3-Hoạt động 2: Triển lãm


*Mục tiêu: Rèn luyện cho HS kĩ năng trình bày các biện pháp bảo vệ mơi trường.
*Cách tiến hành:


-Bước 1: Làm việc theo nhóm 4


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

+Từng cá nhân trong nhóm tập thuyết trình các vấn đề nhóm trình bày.
-Bước 2: Làm việc cả lớp.


+Mời đại diện các nhóm thuyết trình trước lớp.
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.


+GV nhận xét, tuyên dương nhóm làm tốt.
3-Củng cố, dặn dò:


-GV nhận xét giờ học.


-Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.


<b>Tiết 4: KĨ THUẬT</b>


<b>LẮP GHÉP MƠ HÌNH TỰ CHỌN</b>


<b>(tiết 2) </b>


<b>I/ Mục tiêu: </b>


HS cần phải :


-Lắp được mơ hình đã chọn.


-Tự hào về mơ hình mình đã tự lắp được.


<b>II/ Đồ dùng dạy học: </b>


-Lắp sẵn 1 hoặc 2 mơ hình đã gợi ý trong SGK.
-Bộ lắp ghép mơ hình kĩ thuật.


<b>III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu</b>:
1-Kiểm tra bài cũ:


-Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS.


-Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học ở tiết trước.
2-Bài mới:


2.1-Giới thiệu bài:


Giới thiệu và nêu mục đích của tiết học.
2.2-Hoạt động 1: HS chọn mơ hình lắp ghép.
-GV cho các nhóm HS tự chọn một mơ hình lắp
ghép theo gợi ý trong SGK hoặc tự sưu tầm.
-GV yêu cầu HS quan sát và nghiên cứu kĩ mơ và


hình vẽ trong SGK hoặc hình vẽ tự sưu tầm.


-HS thực hành theo nhóm
4.


2.3-Hoạt động 2: HS thực hành lắp mơ hình đã chọn.
a) Chọn các chi tiết


b) Lắp từng bộ phận.


c) Lắp ráp mơ hình hồn chỉnh.
3-Củng cố, dặn dị:


-GV nhận xét giờ học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>Tiết 4 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ</b>
<b>SINH HOẠT ĐỘI</b>
<b>1. Yêu cầu:</b>


- Nhận xét tình hình học tập trong tuần.


- Xây dựng và duy trì nền nếp lớp trong tuần tới


<b>2. Lên lớp:</b>


a. Lớp trưởng nhận xét hoạt động tuần qua:
- GV nhận xét tình hình học tập trong tuấn qua.
- Thống nhất một số nền nếp của lớp.


- Nhận xét sự chuẩn bị dụng cụ học tập của HS. Thống nhất một số yêu cầu


chung.


- Nêu một số nhận xét: Phát biểu ý kiến, thống nhất ý kiến.
b. Giáo viên đánh giá lại tình hình của lớp.


* Ưu điểm:


- Một số em có cố gắng trong học tập:
- Hăng hái phát biểu xây dựng bài như:
- Thực hiện tốt các nề nếp


* Nhược điểm:


- Đi học muộn như: Nam


- Một số em cịn thiếu đồ dùng học tập như: Thơng


<b>3. Kế hoạch tuần tới: </b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×