Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

GA Lop 5 tuan 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (132.2 KB, 33 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuần 4</b> <i>Thứ hai ; ngày 08 tháng 09 năm 2008</i>





<i><b>Tieát 1 </b></i>


<b>Môn: Tập đọc</b>


<b>Bài: Những con sếu bằng giấy</b>


I.Mục tiêu.


+Đọc lưu lốt, tồn bài.


-Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngồi.


-Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm, buồn, nhấn giọng những từ ngữ miêu tả hậu
quả nặng nề của chiến tranh hạt nhân, khát vọng sống của bé Xa-da-cơ, mơ ước hồ
bình của thiếu nhi.


+Hiểu nội dung ý nghĩa của bài.
-Hiểu các từ ngữ trong bài.


-Hiểu ý chính của bài: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống , khát
vọng hồ bình của trẻ em tồn thế giới.


II Đồ dùng dạy học


-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
-Bảng phụ viết sẵn đoạn văn luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.



ND - TL Giáo viên Học sinh


1 Kiểm
tra bài cũ
2 Giới
thiệu bài.
3 Luyện
đọc.
HĐ1: Gv
đọc toàn
bài 1
lượt.


HĐ2:
Hướng
dẫn HS


Kiểm tra 2 học sinh.


-Nhận xét đánh giá cho điểm học
sinh.


-Giới thiệu bài.
-Dẫn dắt ghi tên bài.


-Giọng đọc: Cần đọc với giọng
chia sẻ, đồng cảm ở đoạn nói về
bé Xa-da-cô, với giọng xúc động,
đoạn trẻ em trong nước nhật và
trên thế giói gửi cho Xa-da-cô


những con sếu bằng giấy.


-Chú ý đọc đúng số liệu, đọc đúng
tên người, tên địa lí nước ngồi.
-GV chia 4 đoạn


-Đ1: Từ đầu đến đầu hàng.
-Đ2 Tiếp theo đến nguyên tử.
-Đ3 Tiếp theo đến 644 con.
-Đ4: Còn lại.


-Cho HS đọc đoạn nội tiếp.


-Luyện đọc những số liệu, từ ngữ
khó đọc.


-2-3 HS lên bảng thực hiện theo
yêu cầu của GV.


-Nghe có thể dùng viết chì đánh
dấu nhanh vào chỗ.


-HS dùng viết chì đánh dấu
đoạn trong SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

đọc đoạn
nối tiếp.


HĐ3:Hướ
ng dẫn


HS đọc
cả bài.
3.Tìm
hiểu bài.
HĐ4: GV
đọc diễn
cảm cả
bài 1
lần.4.
Đọc diễn
cảm.
HĐ1:Hướ
ng dẫn
HS đọc
diễn
cảm.HĐ2
: Hướng
dẫn HS
thi đọc.
6.Củng
cố dặn
dò.


-Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa
từ.


-Gv có thể giải nghĩa thêm từ các
em khơng hiểu mà khơng có trong
phần chú giải.



-Cho HS đọc tồn bài.


-GV: trong bài TĐ hơm nay, lớp
trưởng sẽ thay cô điều khiển lớp
thảo luận các câu hỏi….


H: Xa-da-cô bị nhiễm phóng xạ
ngun tử khi nào?


H:Cơ bé hi vọng kéo dài cuộc
sống của mình bằng cách nào?
H: Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ
tình đáng kể với Xa-da-cơ.


H: Các bạn nhỏ đã làm gì để bày
tỏ nguyện vọng hồ bình?


H: nếu được đứng trước tượng dài
em sẽ nói gì với Xa-da-cơ?


-GV đưa bảng phụ đã chép trước
đoạn văn cần luyện lên và gạch
chéo một gạch ở dấu phẩy, 2 gạch
ở dấu chấm câu, gạch dưới những
từ ngữ cần nhấn giọng.


-GV đọc trước đoạn cần luyện
thêm 1 lượt.


-Gv nhận xét và khen những HS


đọc hay.


-Gv nhaän xét tiết học.


-u cầu HS về nhà luyện đọc bài
văn.


-1 Hs đọc chú giải, 2 HS giải
nghĩa từ trong SGK.


-2 Hs đọc cả bài.


-Lớp trưởng lên bảng để điều
khiển lớp.


-Khi Mĩ ra lệnh ném 2 quả bom
nguyên tử xuống Nhật Bản.
-Tin vào một truyền thuyết nói
rằng gấp đủ một nghìn con sếu
bằng giấy treo quanh phịng thì
sẽ khỏi bệnh.


-Đã gấp sếu gửi tới tấp cho
Xa-da-cơ.


-Qun góp tiền để xây dựng
tượng đài nhớ những nạn nhân
bị bom nguyên tử sát hai…
-HS có thể phát biểu tự do như:
-Cái chết của bạn nhắc nhở


chúng tơi phải u hồ bình….


-Nhiều HS luyện đọc đoạn.-Các
cá nhân thi đọc.


-Lớp nhận xét.


<i><b>Tieát 2 </b></i> <b>Môn: Kể chuyện.</b>


<b>Bài :Tiếng vĩ cầm ở Mỹ lai.</b>


I Mục tiêu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

-Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi hành động dũng cảm của những người lính Mỹ
có lương tri đã ngăn chặn và tố cáo tội ác man rợ của quân đội Mỹ trong cuộc chiến
tranh xâm lược Việt Nam.


II Chuẩn bị.


-Các hình ảnh minh hoạ phim trong SGK.
-Băng phim nếu có.


III Các hoạt động dạy học chủ yếu.


ND – TL Giáo viên Học sinh


1 Kiểm tra
bài cũ
2 Giới
thiệu bài
3.GV kể


chuyện.
HĐ1; GV
kể lần 1


HĐ2; Gv
kể chuyện
lần 2.


Kiểm tra 2 hoïc sinh.


-Nhận xét đánh giá cho điểm học sinh.
-Giới thiệu bài.


-Dẫn dắt ghi tên bài.
-Chú ý giọng kể.


-Đ1: kể với giọng chậm rãi, trầm lắng.
-Đ2: kể với giọng nhanh hơn, thể hiện sự
căm hờn, nhấn giọng ở những từ ngữ tả
tội ác của Lính Mỹ.


-Đ3: Kể với giọng hơì hộp.
-Đ4: Kể với giọng trần thuật.
-Đ5; Kể với gọng tự nhiên.


-GV ghi tên các nhân vật lên bảng lớp.
-Mai-cơ; Cựu chiến binh Mĩ.


-Tôm-xôn: Chỉ huy đội bay.
…..



-Gv kể đoạn 1.
-Gv kể xọng đoạn 1.


-Gv đưa ảnh 1 lên bảng hoặc cho HS quan
sát trong SGK và giới thiệu: Đây là cựu
chiến binh Mĩ Mai –cơ, ông trở lại Việt
Nam với mong ước đánh một bản đàn cầu
nguyện cho linh hồn của những người đã
khuất ở Mĩ Lai.


-GV kể đoạn 2.
-Gv kể xong đoạn 2.


-Gv đưa ảnh lên bảng: Đây là tấm ảnh do
một nhà khoa học báo Mĩ tên là rô-nan…
-Gv kể đoạn 3.


-Gv kể đoạn 3 xong thì đưa ảnh 3 lên giới
thiệu nội dung tranh thể hiện. Đây là tấm
ảnh từ liệu chụp….


-GV kể đoạn 4:


-Khi kể xong đoạn 4 GV dán ảnh 4 và


2-3 HS lên bảng thực hiện
theo yêu cầu của GV,
-nghe.



-HS nhìn lên bảng hoặc
nhìn trong SGK ảnh 1 và
đọc lời thuyết minh ở dưới
mỗi ảnh.


-HS quan saùt ảnh.


-HS lắng nghe và quan sát
tranh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

4 Hướng
dẫn HS kể
chuyện.
HĐ1;
HDHS tìm
hiểu yêu
cầu của
đề.


HĐ2; Cho
HS kể
chuyện.
5.Trao đổi
về ý nghĩa
của truyện
6.Củng cố
dặn dị


ảnh 5 lên bảng.



+Ảnh 4: Hai lính Mĩ đang dìu anh lính da
đen Ha-Bớt….


+Ảnh 5: Ảnh chụp một nhà báo mĩ đang
tố cáo vụ thảm sát Mĩ lai trước công luận.
-Gv kể xong đoạn 5.


-Khi kể xong, Gv giới thiệu ảnh 6,7 sau
30 năm…


-Cho HS đọc yêu cầu của bài 1.


-GV lưu ý. khi kể các em cần dựa vào lời
thuyết minh cho mỗi cảnh và dựa vào nội
dung câu chuyện cô kể..


-Cho HS kể đoạn.
-Cho HS thi kể.


-GV nhận xét và khen những học sinh kể
đúng, kể hay.


-Gv nêu câu hỏi hoặc cho 1 học sinh đặt
câu hỏi.


H: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
-GV nhận xét tiết học, cho cả lớp bình
chọn HS kể chuyện hay nhất…


-Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu


chuyện cho người thân nghe, chuẩn bị cho
tiết kể chuyện tuần 5.


tranh.


-1 Hs đọc to lớp lắng nghe.


-Một số HS kể chuyện có
thể mỗi em kể 2 đoạn
hoặc 3 đoạn


-2-3 Hs lên thi kể.
-Lớp nhận xét.
-HS có thể trả lời.


<i><b>Tiết 3</b></i>


<b>Mơn: Tốn</b>


<b>Bài: Ơn tập và bổ sung về giải tốn.</b>


<b>I/Mục tiêu</b>


<b>Giúp học sinh:</b>


- Qua bài tốn cụ thể, làm quen một dạng quan hệ tỉ lệ và biết cách giải bài toán liên
quan đến quan hệ tỉ lệ đó.


<b>II/ Các hoạt động dạy - học</b>


ND -TL Giáo viên Học sinh



<b>HĐ1: Bài cũ</b>


<b>HĐ2: Bài mới</b>


-Nêu các dạng tốn
điển hình mà tiết trước
em đã học?


Gọi HS lên làm bài tập
3.


-Nêu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

HĐ 1: Giới thiệu ví dụ
dẫn đến quan hệ tỉ lệ
(thụân)


HĐ 2: Hình thành
phương pháp giải tốn.


-Nhận xét chung.
-Dẫn dắt ghi tên bài
học.


-Nêu ví dụ SGK.


-Treo bảng phụ để ghi
kết quả vào.



-Gọi HS lên bảng điền
vào bảng.


-Khi tăng thời gian thì
quang đường thay đổi
như thế nào?


(Chỉ vào gợi ý nếu
cần)


-Từ 1 giờ tăng lên 2
giờ thì thời gian tăng
bao nhiêu lần?


-Quãng đường tươn
ứng tăng bao nhiêu
lần?


….


-Hãy nêu nhận xét về
mối quan hệ giữa hai
đại lượng.


-Choát:


Nêu bài toán SGK.
-Muốn biết trong 4 giờ
ô tô đi được bao nhiêu
km, trước hết ta phai


biết đựơc điều gì?
-Muốn biết trong một
giờ ô tô đi được bao
nhiêu km ta làm gì?
-Đây chính là bước rút
về đơn vị.


-Biết 1 giờ ô tô đi được
bao nhiêu km thì sẽ
tìm được 4 giờ ô tô đi
được bao nhiêu km.
-Cho HS trình bày bài


-Nhắc lại tên bài học.
-Quan sát.


-1HS lên bảng thực
hiện.


-Khi tăng thời gian lên
gấp 2 (3) lần thì quãng
đường cũng tăng lên
gấp 2 (3) lần.


-2 lần.
-2lần.


-Khi thời gian tăng lên
bao nhiê lần thì qng


đường cũng tăng lên
bấy nhiêu lần.


-1-2HS nhắc lại.
-Nghe.


-Trong 1 giờ ô tô đi
được bao nhiêu km.
- Lấy 90 : 2


-2HS lên bảng làm bài
trình bày theo 2 cách.
-1-2 HS nhắc lại các
bước.


-1HS đọc đề bài.
-Rút về đơn vị:


Bài giải
Giá tiền 1 m vải là
80 000 : 5 = 16 000 (đ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

HĐ 3: Luyện tập.
Bài 1:


Bài 2:


Bài 3:


<b>HĐ3: Củng cố- dặn dò</b>



giải.


-Gọi HS nhắc lại các
bước rút về đơn vị.
-Gọi HS nêu u cầu.
-Bài tốn giải bằng
cách nào thì tiện lợi.


-Đâu là bước rút về
đơn vị?


Gọi HS đọc đề bài
toán.


Bài toán này các em
giải bằng cách nào thì
tiện lợi?


-Nhận xét cho điểm.
-Nêu yêu cầu bài tốn.
-Bài tốn cho biết gì?
-Bài tốn hỏi gì?


-Gọi 2HS lên bảng làm
bài.


-Nhận xét cho điểm.
-Bài tốn giải bằng
cách nào?



-Chốt lại kiến thức.
-Nhắc HS về nhà làm
bài tập


16 000 x 7 = 112 000
(ñ)


Đáp số: 112 000 đồng
-Nêu:


-1HS đọc đề bài tốn.
-Tìm tỉ số 3 ngày và 12
ngày.


3ngày: 1000 cây thông
12ngày: …. Cây thông?
-1HS lên bảng giải.
-Lớp giải vào vở.
-Nhận xét bài làm trên
bảng.


-Nghe.


-2HS lên bảng tóm tắt
2 câu a và b.


-Thực hiện:
Bài giải



4000 so với 1000 gấp
số lần là


4000: 1000 = 4 (lần)
a)Số người tăng thêm
sau một năm là:


21 x 4 = 84 (người).
b) ….


-Nhận xét bài làm trên
bảng.


-Bài tốn đã giải bằng
cách tìm tỉ số.


<i>Thứ ba; ngày 09 tháng 09 năm 2008</i>





<i><b>Tiết 1</b></i>


<b>Môn: Tập làm văn.</b>


<b>Bài:Luyện tập tả cảnh</b>



I. Mục đích yêu cầu.


-Từ kết quả quan sát cảnh trường học của mình, học sinh biết lập dàn ý chi tiết cho bài



văn tả ngôi trường. Một dàn ý riêng của mỗi học sinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

-Những ghi chép của HS khi quan sát cảnh trường học.
-Bút dạ và 3 tờ phiếu khổ to.


III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.


ND – TL Giáo viên Học sinh


1 Kiểm tra bài


2 Giới thiệu bài.
3 Luyện tập
HĐ1: Hướng
dẫn HS làm bài
1.


HĐ2: Cho HS
làm bài 2.


Kiểm tra 2 hoïc sinh.


-Nhận xét đánh giá cho điểm
học sinh.


-Giới thiệu bài.
-Dẫn dắt ghi tên bài.


-Cho HS đọc yêu cầu của


BT.


-GV giao vieäc.


-Các em xem lại 1 lượt các ý
đã ghi chép được khi quan
sát trường học.


-Các em sắp xếp các ý đó
thành một dàn ý chi tiết.
-Cho một số HS trình bày
những điều đã quan sát được.
-Cho HS làm việc.


-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và bổ sung ý
để có một dàn bài hoàn
chỉnh.


-Cho HS đọc yêu cầu của
BT2.


-Gv giao vieäc.


-Các em chọn 1 phần của
dàn bài vừa làm.


-Chuyển phần dàn bài vừa
chọn thành đoạn văn hoàn
chỉnh.



-GV lưu ý: Các em nên chọn
một phần ở thân bài.


-Cho HS viết.


-Cho HS trình bày kết quả.
- Gv nhận xét và khen những


- 2-3 HS lên bảng thực hiện
theo yêu cầu của GV,


-Nghe.


-1 HS đọc to lớp lắng nghe.


-3 HS đọc trước lớp.


-HS làm việc cá nhân, 3 HS
làm vào phiếu…


-3 HS làm vào phiếu lên dán
bài làm lên bảng.


-Lớp nhận xét và bổ sung .
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.


-HS chọn đoạn dàn bài.


-HS làm việc cá nhân. Mỗi em


viết đoạn văn hoàn chỉnh.
-Một số em đọc đoạn văn của
mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

4.Củng cố, dặn


dò. học sinh viết văn hay.-GV nhận xét tiết học.


-u cầu HS về nhà chuẩn bị
cho tiết kiểm tra viết sắp tới
bằng việc xem lại các tiết
TLV tả cảnh đã học.


<i><b>Tiết 2</b></i>


<b>Mơn: Lịch sử</b>


<b>Bài: Xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX.</b>


I. Mục tiêu:


Sau bài học nêu được.


-Cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX, xã hội nước ta có nhiều biến đổi do hệ quả của chính
sách khai thác thuộc địa của thực dân pháp.


-Bước đầu nhận biết mối quan hệ giữa kinh tế xã hội.
II: Đồ dùng:


-Các hình minh hoạ trong SGK phóng to, nếu có điều kiện.
-Phiếu học tập cho HS.



-Tranh ảnh, tư liệu về kinh tế xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX.
<b>. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.</b>


ND – TL Giáo viên Học sinh


1 Kiểm tra
bài cũ


1 Giới thiệu
bài mới.
2 Tìm hiểu
bài.


HĐ1:Những
thay đổi của
nền kinh tế
Việt Nam
cuối thể kỉ
19 đầu thề kỉ
20.


-GV gọi một số HS lên bảng
kiêm tra bài.


-Nhận xét cho điểm HS.
-GV giới thiệu bài cho HS.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.


-GV yêu cầu HS làm việc theo


cặp cùng đọc sách, quan sát
các hình minh hoạ để trả lời
các câu hỏi sau:


+Trước khi thực dân Pháp xâm
lược, nền kinh tế Việt Nam có
những ngành nnào là chủ yếu?
+Sau khi thực dân pháp đặt ách
thống trị ở VN chúng đã thi
hành những biện pháp nào để
khai thác, bóc lột vơ vét tài
nguyên của nước ta? …..


+Ai là người được hưởng những
nguồn lợi do phát triển kinh tế?


-2-3 HS lên bảng thực hiện
yêu cầu của GV.


-Nghe.


-HS làm việc theo cặp để
cùng nhau bàn bạc giải quết
vấn đề.


-Trước khi pháp xâm lược
kinh tế Việt Nam dựa vào
nông nghiệp là chủ yếu…..
-Chúng khai thác khoáng
sản của đất nước ta như khai


thác than, thiếc, bạcc,


vaøng……


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

HĐ2: Những
thay đổi
trong xã hôi
VN cuối thế
kỉ 19 đầu thế
kỉ 20.


3.Củng cố,
dặn dò


-GV gọi HS phát biểu ý kiến
trước lớp.


KL: Từ cuối thế kỉ 19 thực dân
pháp tăng cường khai mỏ….
-GV tiếp tục yêu cầu HS thảo
luận theo cặp để trả lời các câu
hỏi sau đây.


+Trước khi thực dân Pháp vào
xâm lược, xã hội Việt Nam có
những tầng lớp nào?


………..


+Nêu những nét chính về đời


sống của công nhân và nông
dân Việt Nam cuối thế kỉ 19
đầu thề kỉ XX.


-GV cho HS phát biểu ý kiến
trước lớp.


-GV nhận xét kết quả làm việ
của HS và hỏi thêm.


-KL: Những nét chính về sự
biến đổi trong xã hội nước ta…
-GV yêu cầu HS lập bảng so
sánh tình hình kinh tế, xã hội
Việt Nam trước khi thực dân
pháp xâm lược nước ta và sau
khi thực dânn pháp xâm lược
nước ta.


-GV nhận xét phần lập bảng
của HS. Sau đó tổng kết tiết
học, dặn dị HS về nhà học
thuộc bài và chuẩn bị bài sau:
Sưu tầm tranh ảnh tư liệu về
nhân vật lịch sử Phan Bội Châu
và Phong trào Đông Du.


-3 HS lần lượt phát biêu ý
kiến, sau mỗi lần có HS phát
biểu, các bạn khác lại cùng


nhận xét.


-HS làm việc theo cặp cùng
trao đổi và trả lời câu hỏi.
-Có 2 giai cấp là địa chủ
phong kiến và nông dân.
+Nông dân Việt Nam bị mất
rng đất, đói nghèo phải
vào làm việc trong các nhà
máy, xí nghiệp, đồn điền và
nhận đồng lương rẻ mạt…..
-3 HS lần lượt trình bày ý
kiến của mình theo các câu
hỏi trên.


-HS làm việc cá nhân, tự
hồn thành bảng so sánh.


<i><b>Tiết 4</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Giúp học sinh:</b>


- Củng vố và rèn luyện kĩ năng giải bài toán liên quan đến rỉ lệ thuận.
<b>II/ Các hoạt động dạy - học</b>


ND Giaùo viên Học sinh


<b>HĐ1: Kiểm bài cũ</b>


<b>HĐ2: Bài mới</b>


Luyện tập.
Bài 1:


Bài 2:


- Gọi HS lên bảng làm
bài 2.


- Chấm một số vở của
HS.


- Nhận xét chung.
- Dẫn dắt ghi tên bài
học.


- Nêu đề tốn HD giúp
HS tóm tắt.


-Với bài toán em giải
bằng cách nào?


-Nhận xét cho điểm.
* Yêu cầu HS đọc đề
bài.


-Với bài toán này em
giải bằng cách nào?


Chú ý: Số bút chì giảm
mấy lần thì số tiền


mua cũng giảm đi bấy
nhiêu lần.


-1HS lên bảng làm bài.
-Nhận xét bài làm trên
bảng.


-Nhắc lại tên bài học.
-Nghe và tóm tắt.
12 quyển vở: 24000
đồng.


30 quyển vở:…… đồng?
-Rút về đơn vị.


-1HS lên bảng giải, lớp
giải vào vở.


Bài giải


Giá tiền một quyển vở


24000: 12=2000(đồng)
Số tiền mua 30 quyển


vở


2000x 30 = 60000(đ)
Đáp số: 60000đồng


-Nhận xét bài làm trên
bảng.


-1HS đọc đề bài và
tóm tắt.


-Tìm tỉ số.


-1HS lên bảng giải.
-Lớp giải vào vở.


Bài giải


24 bút chì với 8 bút chì
giảm số lần là
24 : 8 = 3(lần)
Số tiền mua 8 bút chì




</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Bài 3:


Bài 4:


<b>HĐ3: Củng cố- dặn </b>
dò.


-Nhận xét cho điểm.
-Gọi HS nêu bài tốn.
-Bài tốn cho biết gì?


-Bài tốn hỏi gì?
-Bài toán này giải
bằng cách nào?
-Đơn vị của bài toán
này là gì?


-Hai đại lượng quan hệ
tỉ lệ ở đây là gì?


-Nhận xét cho điểm.
-Yêu cầu thực hiện
tương tự bài 3


-Em hãy nêu lại các
cách giải ở bài học
này?


-Nhận xét dặn dò.


Đáp số: 10 000 đồng.
-Nhận xét bài làm
trên bảng.


-1HS đọc đề bài tốn.
-Nêu:


-Rút về đơn vị.


-1Ơ tơ chở bao nhiêu
học sinh



-Nêu:


-1HS lên bảng giải, lớp
giải vào vở.


Bài giải


Số HS trên một xe ô tô


120 : 3 = 40 (học sinh)
Số xe ơ tơ chở HS là


160 : 40 = 4 (xe)
Đấp số : 4 xe.
-Nhận xét bài làm trên
bảng.


-Thực hiện tương tự bài
3.


-2 HS neâu.


<i>Thứ tư ; ngày 10 tháng 09 năm 2008</i>





<i><b>Tiết 2</b></i> <b>Môn: Tập đọc</b>



<b> Bài: Bài ca về đất</b>

<b>.</b>



I.Mục đích – yêu cầu:


-Đọc trơi chảy, diễn cảm bài thơ với giọng đọc hồn nhiên, vui tươi, rộn ràng.
-Hiểu bài:


-Hiểu các từ ngữ khó trong bài.


-Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài thơ. Toàn thế giới đoàn kết chống chiến tranh, bảo vệ
cuộc sống bình yên và quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên trái đất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.


-Bảng phụ để ghi những câu cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.


ND -TL Giáo viên Học sính


1 Kiểm tra
bài cuõ


2 Giới thiệu
bài.


3 Luyện đọc
HĐ1:Gv đọc
cả bài.


HĐ2:Cho


HS đọc khổ
nối tiếp.
HĐ3: Cho
HS đọc cả
bài.


4 Tìm hiểu
baøi.


HĐ4:GV
đọc diễn
cảm cả bài.


5 Đọc diễn
cảm.


HĐ1:Hướng
dẫn HS đọc
diễn cảm.


Kiểm tra 2 học sinh.


-Nhận xét đánh giá cho điểm
học sinh.


-Giới thiệu bài.
-Dẫn dắt ghi tên bài.


-Cần đọc với giọng sôi nổi, tha
thiết.



-Ngắt nhịp: ở khổ 1 và 3 chủ
yếu ngắt nhịp ¾.Khổ 2 chú ý
câu thứ 4 ngắt nhịp 4/4.


-Nhấn giọng ở những từ ngữ:
Của chúng mình, quả bóng….
-Cho HS đọc từng khổ nối tiếp.
-Cho HS đọc chú giải và giải
nghĩa từ.


-GV mời lớp phó phụ trách học
tập lên điều khiển cho lớp trao
đổi trả lời các câu hỏi.


H:Hình ảnh trái đất có gì đẹp?
H:Hiểu 2 câu thơ cuối khổ thơ 2
nói gì?


H:Chúng ta phải làm gì để giữ
bình yên cho trái đất?


GV: Bài thơ muốn nói với em
điều gì?


-Cho HS đọc diễn cảm khổ thơ,
bài thơ.


-GV đưa bảng phụ đã chép
trước khổ thơ cần luyện đọc


lên….


2-3 HS lên bảng thực hiện theo
yêu cầu của GV,


-Nghe.
-Nghe.


-HS nối tiếp nhau đọc 3 khổ đọc
2 lượt.


-1 Hs đọc chú giải, 3 HS giải
nghĩa từ trong SGK.


-Lớp phó lên bảng.
-HS đọc thầm khổ 1.


-Trái đất giống như quả bóng
xanh bay giữa bâù trời xanh….
-HS đọc thầm khổ 2.


-Mỗi lồi hoa có vẻ đẹp riêng
nhưng loài hoa nào cũng quý,
cũng thơm……


-Chống chiến tranh, chống bom
ngun tử, bom hạt nhân. Chỉ
có hồ bình, tiếng hát mới mang
laị bình n.



-HS có thể trả lời:


-Trái đất là của tất cả trẻ em.
-Phải chống chiến tranh…


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

HĐ2:Tổ
chức cho HS
học thuộc
lịng.


6.Củng cố
dặn dò.


-Cho HS đọc khổ thơ được
luyện.


-GV lưu ý: Các em có thể học
thuộc lòng tại lớp cả bài hoặc
một khổ cũng được. Về nhà các
em sẽ tiếp tục HTL.


-GV nhận xét và khen những
học sinh đọc hay thuộc lòng tốt.
-Cho HS hát bài Trái đất này
của chúng em.


-GV nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà tiếp tục HTL
bài thơ.



-Dặn HS đọc trước bài Một
chuyên gia máy xúc.


-Một số HS đọc khổ thơ.
-3 HS thi đọc diễn cảm.
-HS đọc thuộc lòng.


-Một số hướng dẫn đọc thuộc
lịng trước lớp.


-Lớp nhận xét.


<b>Tiết 2</b>


<b>Mơn: Luyện từ và câu</b>

<b>Bài:Từ trái nghĩa.</b>


<b>I.Mục đích – yêu cầu.</b>


<b>-Hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của từ trái nghĩa.</b>


<b>-Biết tìm từ trái nghĩa trong câu và đặt câu với những cặp trừ trái nghĩa.</b>
II.Đồ dùng dạy – học.


-Phô tô vài trang Từ điển tiếng việt.
-3,4 tờ phiếu khổ to.


III.Các hoạt động dạy – học.


ND - TL Giáo viên Học sinh



1 Kiểm tra
bài cũ


2 Giới thiệu
bài.


3 Nhận xét.
HĐ1: Hướng
dẫn Hs làm
bài 1.


Kiểm tra 2 học sinh.


-Nhận xét đánh giá cho điểm học
sinh.


-Giới thiệu bài.
-Dẫn dắt ghi tên bài.


-Cho HS đọc yêu cầu của BT1.
-Gv giao việc.


-Các em tìm nghĩa của từ Phi
nghĩa và từ chính nghĩa. trong từ
điển.


-So sánh nghĩa của 2 từ.
-Cho HS làm bài.



-Cho HS trình bày kết quả bài làm.


2-3 HS lên bảng thực hiện
theo yêu cầu của GV,


-1 HS đọc to cả lớp lắng nghe.


-HS làm bài cá nhan hoặc
theo nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

HĐ2: Hướng
dẫn HS làm
bài 2.


4.Ghi nhớ.


5 Luyện tập.
HĐ1: Hướng
dẫn HS làm
bài 1.


HĐ2: Hướng
dẫn HS làm
bài 2.


-GV nhận xét và chốt lại kết quả
đúng.


-Phi nghĩa: Trái với đạo lí cuộc
chiến tranh phi nghĩa là cuộc chiến


tranh có mục đích xấu xa….


-Chính nghĩa: Đúng với đạo lí…
=>Phi nghĩa và chính nghĩa là 2 từ
có nghĩa trái ngược nhau.


-Kết quả đúng. Những từ trái
nghĩa trong câu.


-Sống –chết.
-Vinh-nhục.


-GV chốt lại: ngưới Việt Nam có
quan niệm sống rất cao đẹp….
-Cho HS đọc lại phần ghi nhớ
trong SGK.


-Cho HS tìm VD:


-Cho HS đọc yêu cầu của BT1.
-GV giao việc: Các em tìm các cặp
trái nghĩa trong các câu a, b, c, d.
-Cho HS làm bài.


-Cho HS trình bày kết quả.


-Gv nhận xét và chốt lại các cặp
trái nghóa.


a)Đục-trong.


b)xâú – đẹp.
….


-Cho HS đọc yêu cầu BT2.
-GV giao việc.


-Các em đọc lại 4 câu a,b,c,d.
-Các em tìm từ trái nghĩa với từ
hẹp để điền vào chỗ trống trong
câu a, từ trái nghĩa với từ rách để
điền vào câu b, từ trái nghĩa với từ
trên để điền vào câu c, từ trái
nghĩa với từ xa với từ mua để điền
vào câu d.


-HS tra từ điển để tìm nghĩa.


-1 HS đọc to, lớp đọc theo.
-2 Hs tìm ví dụ vê từ trái,
nghĩa và giải thích từ.
-1 Hs đọc to, lớp đọc thầm
theo.


-HS làm bài cá nhân, dùng
bút chì gạch chân từ trái nghĩa
có trong 4 câu.


-Một vài HS phát biểu ý kiến
về các cặp từ trái nghĩa.



-Lớp nhận xét.


-1 HS đọc lớp đọc thầm.
-HS chú ý lắng nghe việc
phải thực hiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

HĐ3; Hướng
dẫn HS làm
bài 3.


HĐ4; Hướng
dẫn HS làm
bài 4.


6.Củng cố
daën


-Cho HS làm bài GV dán lên bảng
lớp 3 tờ phiếu đã chuẩn bị trước.
-Cho HS trình bày kết quả.


-GV nhận xét và chốt lại kết quả
đúng. Các từ cần điền là.


a)Rộng.
b)Đẹp.
c)Dưới.


-GV chốt lại lời giải đúng. Các từ
trái nghĩa với những từ đã cho là.


a) Hồ bình>< chiến tranh, xung
đột……


-GV giao vieäc.


-Các em chọn 1 cặp từ trái nghĩa ở
BT3.


-Đặt 2 câu mỗi câu chứa một từ
trong cặp từ trái nghĩa vừa chọn.
-Cho HS làm bài.


-Cho HS trình bày.


-Gv nhận xét và khen những HS
đặt câu hay.


-Gv nhận xét tiết học.


-u cầu HS về nhà giải nghĩa các
từ ở BT2.


-Dặn HS về nhà chuẩn bị trước bài
học ở tiết tới.


phiếu.


-HS còn lại làm vào giấy
nháp.



-3 Hs làm trên phiếu trình bày
-Lớp nhận xét.


-Làm việc theo nhóm.


-Đại diện nhóm lên trình bày.


-1 HS đọc yêu cầu đề bài.
-Mỗi HS chọn 1 cặp từ trái
nghĩa và đặt câu.


- Hs làm bài.


-Một số HS nói câu của mình
đặt.


-Lớp nhận xét.


<b>Tiết 4</b> <b>Mơn: Tốn</b>


<b>Bài: Ơn tập và bổ sung về giải tốn (tiếp theo)</b>


<b>I/Mục tiêu</b>


<b>Giúp học sinh:</b>


- Qua ví dụ cụ thể , làm quen với một dạng quan hệ tỉ lệ và giải được bài toán liên quan
đến quan hệ tỉ lệ đó (tỉ lệ nghịch).


<b>II/ Đồ dùng học tập</b>



- Bảng phụ kẻ sẵn ví dụ 1 SGK.


III/ Các hoạt động dạy - học


ND - TL Giaùo viên Học sính


<b>HĐ1: Bài cũ</b> -Gọi HS làm bài tập 4.
Nêu tên các đại lượng
trong bài có quan hệ rỉ


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>HĐ2: Bài mới</b>


HĐ 1:Giới thiệu ví dụ
dẫn đến quan hệ t ỉ lệ.


HĐ 2: Giới thiệu bài
toán và cách giải.


lệ với nhau.


-Nêu các cách có thể
để giải bài tập tốn về
quan hệ tỉ lệ đã học.
-Nhận xét chung.
-Dẫn dắt ghi tên bài
học.


-Nêu bài tốn SGK.


-Với số gạo đã cho


khơng đổi là 100kg,
nhìn vào bảng, em có
nhận xét gì về mối
quan hệ giữa hai đại
lượng số kg gạo mỗi
bao và số bao?


-Gọi HS nhắc lại nhận
xét.


-Giới thiệu: như SGK.
-u cầu HS nhắc lại.
u cầu HS đọc đề
bài.


HD HS phân tích đề và
ghi tóm tắt lên bảng.
-Bài tốn cho biết gì?
-Bài tốn hỏi gì?
-Muốn đắp xong nền
nhà 1 ngày thì cần bao
nhiêu người? Ta làm
như thế nào?


<i>(Đây là bước rút về </i>
<i>đơn vị)</i>


-Nối tiếp nêu:
-Nhận xét bổ sung.



-Nhắc lại tên bài học.


-Nghe.


Số kg
ở mỗi
bao


5kg 10kg 20kg


Số


bao 20 bao 10 bao 5 bao
-Khi số gạo ở mỗi bao
tăng lên bao nhiêu lần
thì số bao gạo giảm đi
bấy nhiêu lần.


-Số kg gạo mỗi bao
tăng lên 5kg đến 20 kg
tăng lên 4 lần, thì số
gạo giảm đi 4 lần.
-Một số HS nhắc lại
-1HS đọc đề bài.
Trả lời


-Đắp 1 nền nhà
2 ngày: 12 người
4 ngày: … người?
-Từ 2 ngày rút xuống


còn 1 ngày tức số ngày
giảm đi 2: 1 = 2 lần thì
số người phải tăng lên
gấp 2 lần. Cụ thể là:
12 x 2 = 24 (n)


-Từ 1 ngày tăng lên 4
ngày tức là số ngày
tăng lên 4 : 1 = 4(lần)
thì số người giảm đi 4
lần.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

HĐ 3: Luyện tập.Bài
1:


Bài 2:


Bài 3:


-Muốn đắp xong nền
nhà đó trong 4 ngày thì
cần số người là bao
nhiêu?


-GV trình bày bài giải
như SGK.


-Bài tốn cịn cách giải
nào khác khơng?



-GV HD và trình bày
cách 2.


*u cầu HS đọc đề
tốn.


-Bài tốn cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?
-Với một cơng việc
khơng đổi, số ngày và
số người làm có quan
hệ với nhau như thế
nào?


- Bài toán giải bằng
cách nào?


- Đơn vị ở đây được
tính như thế nào?
-Gọi HS lên bảng làm.


-Nhận xét cho điểm.


-Nêu: …
-Quan sát.


-1HS đọc đề bài.
7ngày: 10 người
5ngày:… người?



-Giá trị đại lượng này
tăng lên thì đại lượng
kia giảm xuống.


-Rút về đơn vị.
-Tìm số người làm
xong việc trong 1 ngày
sau đó lấy kết quả chia
cho 5 sẽ được số người
làm việc trong 5 ngày.
-1Hs lên bảng giải.
-Nhận xét bài làm của
bạn trên bảng.


-1Hs lên bảng làm.
-Lớp làm bài vào vở.


Baøi giải


1 người ăn hết số gạo
dự trữ đó trong thời


gian


20 x 120 = 2400(ngày)
150 người ăn hết số
gạo dữ trữ trong thời


gian



2400: 150= 16(ngày)
Đáp số: 16 ngày.
-Nhận xét sửa bài.
-1HS đọc đề tốn.
-Thực hiện.


-Tìm tỉ số.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>HĐ3: Củng cố- dặn dò -Nhắc HS về nhà làm </b>
bài tập


<i><b>Tiết 5</b></i>


<b>Môn : Khoa học</b>


<b>Bài: Từ vị thành niên đến tuổi già</b>


A. Mục tiêu :


- Giuùp hs:


+Nêu một số đặc diểm chung của tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành , tuổi già.
+ xác định bản thân HS đang ở giai đoạn nào của cuộc đời.


B. Đồ dùng dạy học :


-Thông tin hình 16,17 SGK.


-Sưu tầm tranh ảnh của người lớn các lứa tuổi khác nhau và làm các nghề khác nhau.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu :



ND - TL GV HS


1.Kiểm tra bài củ:
(5)


2.Bài mới : (25)
HĐ1:Làm việc
với SGK


MT:HS nêu được
một số đặc điểm
chung của tuổi vị
thành niên, tuổi
trưởng thành, tuổi
già.


HĐ2:Cung cấp
thêm kiến thức
cho HS


MT:


HS biết thêm các
giai đoạn của tuổi
vị thành niên và
tuổi già


* Gọi HS lên bảng trả lời câu
hỏi.



-Nêu những nét đặc trưng của
tuổi dậy thì ?


-Nhận xét tổng kết


* Giao nhiệm vụ và HD : đọc
các thông tin 16,17,SGK thảo
luận theo nhóm về đặc điểm
nổi bật của từng giai đoận lứa
tuổi .Thư kí ghi ý kiến:


Giai đoạn Đ Đ nổi
bật
Tuổi vị thành


niên


Tuổi trưởng
thành


Tuổi già


-Yêu cầu các nhốm treo sản
phẩm nhận xét.


- Nhận xét , chốt ý chung.
-Liên hệ cho HS cần ăn uống
luyện tập ở những lứa tuổi cho
phù hợp.



* HD cho HS hiểu các giai
đoạn:


-Tuổi vị thành niên chia thaønh


* 2 HS lên bảng trả lời câu
hỏi.


-HS nêu .
-HS nhận xét.


* Đọc sách GK và trả lời
câu hỏi.


-Thảo luận theo nhóm trước
ki trình bày kết quả.


Đ Đ nổi bật:


-Tuổi vị thành niên: Chuển
từ trẻ con sang người lớn,…
-Tuổi trưởng thành : Đanhd
dấu bằng sự phát triển cả
về mặt sinh học và xã hội.
-Tuổi già : Cơ thể yếu dần,
các bộ phận cơ thể suy yếu
dần,…


* Nêu các giai đoạn của
tuổi già :



+ Người cao tuổi : 60-74
tuổi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

HĐ3:Trò chơi
( ai ? họ đang ở
giai đoạn nào của
cuộc đời )


MT:Củng cố cho
HS biết về tuổi vị
thành niên, tuổi
trưởng thành, tuổi
già. Xác định bản
thân đang ở vào
tuổi nào.


3. Củng cố dặn
dò: (5)


3 giai đoạn :


+ Giai đoạn đầu : 10-13 tuổi
+ Giai đoạn giữa : 14-16 tuổi.
+ Giai đoạn cuối 17-19 tuổi
* Cho HS xem các tranh ảnh
GV đã chuẩn bị : nam nữ , trai
gái đủ các lứa tuổi , các nghành
nhề khác nhau.



-Chia lớp thành 4 nhóm , mỗi
nhóm 4 búc tranh nêu các giai
đoạn các giai đoạn cuộc đời và
các đặc điểm của giai đoạn đó.
-Yêu cầu các nhóm lên trình
bày * GV chốt ý


-Hỏi cá nhân:


+ Bạn đang ở giai đoạn nào
của cuộc đời ?


+ Biét được dang ở giai đoạn
nào của cuộc đời có lợi gì ?
KL: Chúng ta đang ở giai đoạn
đang ở giai đoạn nào của cuộc
đời sẽ giúp chúng ta hình dung
được sự phát triển mọi mặt của
cỏ thể … Tù đó chúng ta hiểu và
làm chủ bản thân , tránh đựoc
những sai lầm khơng đáng có.
* Nêu lại nội dung bài học .
-Nhận xét tiết học.


* Quan sát tramh ảmh.
-Thảo luận nhóm và trả lời
câu hỏi.


Nhốm trưởng điều khiển
các nhóm.



* Đại diện các nhóm lên
trình bày


-Liên hệ bản thân đang ở
giai đoạn nào.


-Nêu các chế độ ăn uống ,
luyện tập cho phù hợp với
giai đoạn phát triển.


-Rút kết luận .
-Nêu lại ND.


-Liên hệ những việc bản
thân đã làm .


* Liên hệ thực tế bản thân.


Đọc lại ND bài.
<i>Thứ năm ; ngày 11 tháng 09 năm 2008</i>





<i><b>Tiết 2 </b></i> <b>Môn:Chính tả (Nghe-vieát)</b>


<b>Bài: Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ</b>


<b>Quy tắc đánh dâú thanh</b>

<b>.</b>



I.Mục tiêu:



-Nghe viết đúng chính tả Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ.


-Tiếp tục củng cố những hiểu biết về mơ hình cấu tạo tiếng và quy tắc đánh dấu thanh
trong tiếng.


II.Đồ dùng dạy – học.


-Bút dạ-phiếu phơ tơ sẵn mơ hình cấu tạo tiếng.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

1 Kieåm tra bài


2 Giới thiệu bài.
3 Nghe viết.
HĐ1: GV đọc
bài chính tả một
lượt.


HĐ2: Gv đọc
cho HS viết.
HĐ3: Chấm,
chữa bài.


4Làm BT chính
tả.


HĐ1: hướng dẫn
HS làm bài 1.



HĐ2: Hướng dẫn
HS làm bài tập
2.


Kieåm tra 2 hoïc sinh.


-Nhận xét đánh giá cho điểm
học sinh.


-Giới thiệu bài.
-Dẫn dắt ghi tên bài.


-GV đọc bài chính tả một lượt.
-HD cho HS luyện viết những
chữ dễ viết sai: Phrăng-đơ
Bô-en…


-GV đọc từng câu hoặc từng bộ
phận ngắn trong câu. Mỗi câu,
đọc 2,3 lượt.


-GV đọc lại bài 1 lần.
-Gv chấm 5-7 bài.
-GV nhận xét.


-Cho HS đọc yêu cầu của BT1.
-Gv giao việc.


-Các em kẻ mô hình cấu tạo.


-Ghi vần của tiếng nghóa và
tiếng chiến vào mô hình.
-Chỉ ra tiếng nghóa và tiếng
chiến có gì giống nhau và khác
nhau.


-Cho HS làm bài dán 2 phiếu
đã kẻ sẵn mơ hình lên bảng
lớp.


-Sự giống nhau giữa 2 tiếng là:
âm chính của mỗi tiếng đều là
nguyên âm đôi ia, iê.


-Sự khác nhau là: tiếng nghĩa
khơng có âm cuối, tiếng chiến
có âm cuối.


-Cho HS đọc yêu cầu của BT2.
-Gv giao việc.


-Các em quan sát mơ hình.
-Nêu quy tắ ghi dấu thanh ở
tiếng nghĩa và tiếng chiến.
-Cho HS làm bài.


-Cho HS trình bày bài làm.
-Gv nhận xét và chốt lại.


2-3 HS lên bảng thực hiện


theo u cầu của GV,


-Nghe và theo dõi bài chính
tả trong SGK.


-HS luyện viết.


-Gấp sách giáo khoa lại
nghe GV đọc.


-HS soát lỗi, tự chữa lỗi.
-HS đổi tập cho nhau sửa
lỗi.


-HS đọc to lớp lắng nghe.


-HS làm bài cá nhân,2 ha
lên làm trên mô hình và
trình bày sư giống và khác…


-1 HS đọc to lớp nghe.
-HS nhận việc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

5.Củng cố, dặn
dò:


-Trong tiếng nghĩa khơng có
âm cuối nên dấu thanh ghi trên
chữ cái đứng trước của nguyên
âm đơi.



-Trong tiếng chiến có âm cuối
n…….


-GV có thể chso HS tìm thêm
một số ví dụ cho quy tắc trên.
-GV nhận xét tiết học.


-u cầu HS ghi nhớ quy tắc
đánh dấu thanh trong tiếng, làm
vào vở BT2.


-Daën HS chuẩn bị cho bài học
sau.


-1 Số HS nêu ví dụ.


<i><b>Tiết 3 </b></i>


<b>Mơn:Luyện từ và câu</b>


<b>Bài: Luyện tập về từ trái nghĩa</b>

<b>.</b>



<b>IMục đích – yêu cầu:</b>


-HS biếtvận dụng những hiểu biết đã có về từ trái nghĩa để làm đúng các bài tập thực
hành tìm từ trái nghĩa, đặt câu với một số cặp từ trái nghĩa tìm được.


II. Đồ dùng dạy – học.
-Từ điển học sinh.


-Bút dạ và 3 tờ phiếu.


III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.


ND - TL Giáo viên Học sinh


1 Kiểm tra
bài cũ


2 Giới thiệu
bài.


3 Luyện tập.
HĐ1: Hướng
dẫn làm bài
tập 1.


Kiểm tra 2 học sinh.


-Nhận xét đánh giá cho điểm
học sinh.


-Giới thiệu bài.
-Dẫn dắt ghi tên bài.


-Cho HS đọc yêu cầu của bài 1.
-GV giao việc: Các em phải tìm
được những từ trái nghĩa nhau
trong 4 câu a,b,c,d.



-Cho HS làm bài giáo viên phát
phiếu cho 3 HS.


-Cho HS trình bày kết quả.


2-3 HS lên bảng thực hiện
theo yêu cầu của GV,


-Nghe.


-1 HS đọc to, cả lớp lắng nghe.
-HS nhận việc.


-HS làm việc cá nhân. 3 HS
làm bài vào phiếu học sinh
cịn lại dùng viết chì gạch dưới
những từ trái nghĩa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

HĐ2: Hướng
dẫn HS làm
bài 2.


HĐ3: Hướng
dẫn Hs làm
bài 3.


HÑ4: Cho HS
làm bài 4.


HĐ5: HDHS


làm bài 5.


-GV nhận xét và chốt lại kết
quả đúng.


a)ít-nhiểu.
b)chìm-nổi…


-GV chốt lại:Các từ trái nghĩa
cần điền vào ơ trống là.


a)Lớn.
b)Già.
…..


-GV chốt lại: Các từ thích hợp
cần điền vào chỗ trống là:


a)Nhỏ.
b)Lành.
c)Khuya.
…….


-Cho HS đọc u cầu của BT4.
-Gv giao việc các em có nhiệm
vụ tìm những từ trái nghĩa nhau
tả hình dáng, tả hành động, tả
trạng thái và tả phẩm chất.
-Cho HS làm việc: GV phát
phiếu cho các nhóm.



-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét +những cặp từ
tìm đúng.


a)Tả hình dáng:


-Cao, thấp, cao lùn, cao
vống-lùn tịt.


-Béo –gầy….
………


Tả phẩm chất:


Buồn –vui. hiền –dữ….


-Cho HS đọc u cầu của bài
tập.


-Gv giao việc: Các em chọn
một cặp từ trong các cặp từ vừa
tìm được các đặt câu với cặp từ
đó.


-Cho HS đặt câu.
-Cho HS trình bày.


-Lớp nhận xét.



-HS làm bài tập.


- Hs đọc đề bài.


-Các nhóm trao đổi tìm những
cặp từ trái nghĩa đúng yêu cầu
của đề.


- Hs làm trên phiếu.


-Đại diện các nhóm lên trình
bày.


-Lớp nhận xét.


-1 HS đọc to lớp lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

6.Củng cố,
dặn dò:


-GV nhận xét và khẳng định
những câu HS đặt đúng, đặt
hay.


-Gv nhận xét tiết học.


-u cầu HS về nhà làm lại
vào vở các bài tập 4,5.


-HS trình bày 2 câu vừa đặt.


-Lớp nhận xét.


<i><b>Tiết 4</b></i>


<b>Mơn: Tốn</b>

<b> Bài: Luyện tập.</b>


<b>I/Mục tiêu</b>


<b>Giúp học sinh:</b>


- Củng cố và rèn luyện các kĩ năng giải bài toán liên quan đến tỉ lệ.
<b>II/ Các hoạt động dạy - học</b>


ND - TL Giáo viên Học sinh


<b>HĐ1: Bài cũ</b>


<b>HĐ2: Bài mới</b>


Luyện tập
Bài 1:


-Gọi HS lên bảng làm
bài 2.


-Chấm một số vở HS.
-Nhận xét chung.
-Dẫn dắt ghi tên bài
học.



-Yêu cầu HS đọc đề
tốn và tóm tắt.


-Cho HS thảo luận cặp
đôi tìm ra cách giải.


-Nhận xét cho điểm.


-2 HS lên bảng làm
bài.


-Nhận xét bài làm.


-Nhắc lại tên bài học.
1HS đọc đề bài.


Mỗi bao 50kg: 300bao
Mỗi bao 75kg: …bao?
-Thực hiện thảo luận .
-Nối tiếp nêu lên
những cách giải khác
nhau.


C1: Bài giải


Nếu xe cở lại bao 1kg
thì sẽ chở được


300 x 50 = 15000 (bao)
Nếu xe chơ loại bao 75


kg thì sẽ chơ được.
15 000 : 75 = 200 (bao)
Đáp số: 200 bao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Baøi 2:


Baøi 3:


Bài 4:


<b>HĐ3: Củng cố- dặn dò</b>


-u cầu HS đọc đề
toán.


-Cho HS tự làm bài.


-Nhận xét sửa và cho
điểm.


Nêu yêu cầu bài tập.
-Yêu cầu HS thảo l
uận tìm ra cách giải.


-GV liên hệ giáo dục
dân số. Nếu gia đình
có nhiều con mà rổng
thu nhập khơng đổi thì
bình qn thu nhập của
mỗi người sẽ giảm.


-Gọi HS đọc đề bài.
Bài tốn cho biết gì?
Bài tốn hỏi gì?


-Nhận xét cho điểm.
-Bài tốn thuộc quan
hệ tỉ lệ nào đã học? Vì
sao?


-Nhận xét chung.
-Nhắc HS về nhà làm
bài.


-1HS đọc đề bài.
-Tự làm bài vào vở.
-Đổi chéo vở kiểm tra
cho nhau.


-1 HS đọc kết quả của
mình.


-Nhận xét.
- Hs nêu


-Thảo luận cặp đôi tóm
tắt và tìm ra cách giải.


Bài giải


Tổng số thu nhập của


gia đình là
800 000 x 3 =


2400000đ
…….


-Nhận xét chữa bài.
-Nghe.


-1HS đọc đề bài.
10người: 35 m
30 người: … m?
-1HS lên bảng làm.
Lớp làm bài vào vở.
-Nhận xét bài làm trên
bảng.


-Bài toán thuộc quan
hệ tỉ lệ mà giá trị
"cùng tăng" của "cùng
giảm" số lần giữa hai
đại lượng.


<i><b>Tieát 5 </b></i> <b>Môn: Địa lý</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Sau bài học, HS có thê.


-Chỉ được trên bản đồ lượ đồ một Sơng chính của VN.
-Trình bày được một số đặc điêm của Sơng ngịi VN.



-Nêu đượ vai trị của Sơng ngịi đối với đời sống và sả xuất của nhân dân.
-Nhận biết đựơc mối quan hệ địa lí Khí hậu- Sơng ngịi một cách đơn giản.
<b>II Đồ dùng dạy học.</b>


-Bản đồ địa lí tự nhiên VN.
-Các hình minh hoạ trong SGK.
-Phiếu học tập của HS.


<b>III Các hoạt động.</b>


ND – TL Giaùo viên Học sính


1 Kiểm tra
bài cũ.
1 Giới thiệu
bài mới.
HĐ1: Nước
ta có mạng
lưới sơng
ngịi dày
đặc và có
nhiều phù
sa.


-GV gọi một số HS lên bảng
kiểm tra bài.


-Nhận xét cho điểm HS.
-GV giới thiệu bài cho HS.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.



-GV treo lược đồ sơng ngịi VN
và hỏi: Đây là lược đồ gì? Lược
đồ này dùng đê làm gì?


-GV nêu yêu cầu: hãy quan sát
lược đồ sơng ngịi và nhận xét
về hệ thống sông của nước ta
theo các câu hỏi.


+Nước ta có nhiều hay ít sơng?
Chúng phân bố ở những đâu?
Từ đây em rút ra kết luận gì vê
hệ thống sơng ngịi của VN?
……….


+Sơng ngịi ở miền Trung có
đặc điêm gì? Vì sao sơng ngịi
ở miền Trung lại có đặc điểm
đó?


+Về mùa lũ, em thấy nước của
các dịng sơng ở địa phương có
màu gì?


-GV giảng thêm cho HS.


-GV u cầu: Hãy nêu lại các
đặc điểm vừa tìm hiểu được về
sơng ngịi VN.



Kl: Mạng lưới sơng ngịi của


-2-3 HS lên bảng thực hiện theo
yêu cầu của GV.


-Nghe.


-HS đọc tên lược đồ và nêu:
lượng sơng ngịi VN, được dùng
để nhận xét về mạng lưới sơng
ngịi.


-Làm việc cá nhân, quan sát
lược đồ, đọc SGK và trả lời câu
hỏi của GV.


+Nước ta có nhiều sơng.Phân
bố ở khắp đất nước=> KL nước
ta có mạng lưới sơng ngịi dạy
đặc và phân bố khắp nước.
+Sơng ngịi ơ MT thường ngắn
và dốc, do miền Trung hẹp
ngang, địa hình có độ dốc lớn.
+Nước sơng có màu nâu đỏ.


-Một vài HS nêu trước lớp.
-Dạy đặc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

HĐ2: Sông


ngịi nước ta
có lượng
nước thay
đổi theo
mùa.


HĐ3: Vai
trò của sông
ngòi.


nước ta dày đặc và phân bố
rộng….


-GV chia HS thành các nhóm
nhỏ, yêu cầu các nhóm kẻ và
hồn thành nội dung bảng
thống kê GV kẻ sẵn mẫu bảng
thống kê lên bảng phụ, treo cho
HS qua sát.


-GV tổ chức cho HS báo cáo
kết quả thảo luận trước lớp.
-GV sửa chữa, hoàn chỉnh câu
trả lời của HS.


-H: Lượng nước trên sơng ngịi
phụ thuộc vào yếu tố nào của
khí hậu?


-GV vẽ lên bảng sơ đồ thể hiện


mối quan hệ đó và giảng giải
thêm.


KL: Sự thay đôi lượng mưa theo
mùa của khí hậu VN đã làm
chế độ nước của các dịng sơng
cũng thay đổi…..


-GV tổ chức cho HS thi tiếp sức
kể vai trị của sơng ngịi như
sau.


+Chọn 2 đội chơi, mỗi đội 5
HS. Các em trong cùng một đội
đứng xếp hàng dọ hướng lên
bảng.


………


-Yêu cầu mối HS chỉ viết 1 vai
trị của sơng ngịi mà em biết
vào phần bảng của đội mình.
-Hết thời gian đội nào kể được
nhiều là đội thắng cuộc.


-GV toång kết cuộc thi, nhận xét
và tuyên dương nhóm thắng
cuộc.


-HS làm việc theo nhóm, mỗi


nhóm 4-6 HS, cùng đọc SGK,
trao đổi và hoàn thành bảng
thống kê.


-Đại diện nhóm HS báo cáo kết
quả, các nhóm khác theo dõi bổ
sung ý kiến.


-Cả lớp cùng trao đổi: Lượng
nước trên sơng ngịi phụ thuộc
vào lượng mưa, mùa mưa, mưa
nhiều nước sơng dâng lên cao,
mùa khơ ít mưa, nước thấp….


-HS chơi theo HD của GV.
VD: Về một số vai trị của sơng.
.Bồi đắp nên nhiều đồng bằng.
.là nguồn thuỷ điện.


.Là đường giao thơng.
….


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

3.Củng cố,
dặn dò:


-GV gọi 1 HS tóm tắt lại các
vai trò của sông ngòi.


-GV u cầu HS trả lời các câu
hỏi:



+ĐBBB và ĐBNB do những
con sông nào bồi đắp nên?
-GV nhận xét tiết học, dặn HS
về nhà học bài, làm lại các bài
tập thực hành của tiết học và
chuân bị bài sau.


bồi đắp phù sa tạo nên nhiều
đồng bằng….


-Một số HS thực hiện yêu cầu
trước lớp.


+ĐBBB do phù sa sông Hồng
bồi đắp nên.


+ĐBNB do phù sa của hai con
sông là sông Tiền và sông Hậu.


<i>Thứ sáu ; ngày 12 tháng 09 năm 2008</i>





<i><b>Tiết 2</b></i> <b>Môn: Tập làm văn</b>


<b>Bài: Bài kiểm tra viết.</b>


I. Mục tiêu:


-Dựa trên kết quả của tiết Tập làm văn tả cảnh đã học, HS viết đọc một bài văn tả cảnh


hoàn thiện.


II: Đồ dùng:


-Tranh minh học như nội dung kiểm tra trong SGK.
<b>II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.</b>


ND – TL Giáo viên Học sinh


1. Giới thiệu
bài.


2. HDHS làm
bài kiểm tra.


3. HS làm
bài.


4. Củng cố
dặn dò.


-Giới thiệu bài.
-Dẫn dắt ghi tên bài.


-Gv nêu yêu cầu: Đây là lần
đầu tiên các em viết một bài
văn hồn chỉnh vì vậy các em
đọc kĩ một số đề cô đã ghi trên
bảng và chọn đề nào các em
thấy mình có thể viết tốt nhất….


-GV tạo điều kiện yên tĩnh cho
HS làm bài.


-GV thu bài cuối giờ.


-Gv nhận xét tiết làm bài cuûa
HS.


-Yêu cầu HS về nhà đọc trước
đề bài gợi ý của tiết TLV tuần
sau.


-HS đọc các đề trên bảng và
chọn đề.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>Tiết 3 </b> <b>Mơn: Tốn</b>


<b> Bài: Luyện tập chung.</b>
<b>I/Mục tiêu</b>


<b>Giúp học sinh:</b>


- Giúp HS củng cố và rèn luyện cách kĩ năng giải bài tốn về "Tìm hai số khi biết tổng
(hiệu) và tỉ số của hai số đó và bài tốn liên quan đến quan hệ tỉ lệ đã học.


<b>II/ Các hoạt động dạy - học</b>


ND - TL Giáo viên Học sinh


<b>HĐ1: Bài cũ</b>



<b>HĐ2: Bài mới</b>
Luyện tập
Bài 1:


Bài 2:


-Gọi HS lên bảng làm
bài tập 4


-Có mấy bài tốn
quan hệ tỉ lệ đã học?
Thường có mấy cách
giải.


-Nhận xét chung.
-Dẫn dắt ghi tên bài
học.


-Gọi HS đọc u cầu
bài tập.


-Bài tốn thuộc dạng
tốn nào đã học?


-Em hãy nêu cách giải
chung?


-Nhận xét cho điểm.
-Gọi HS đọc đề bài.


-Bài toán thuộc dạng
toán nào?


-1HS lên bảng giải
-Lớp nối tiếp nêu.


-Nhắc lại tên bài học.
-1HS đọc đề bài.


-Tìm hai số khi tổng và
tỉ số của hai số đó.
-Tìm rổng số phần
bằng nhau, tìm giá trị
một phần và tìm yêu
cầu theo bài toán.
-1HS lên bảng giải.
Lớp làm vào vở


-Nhận xét bài làm trên
bảng.


-1HS đọc đề bài.
-Tìm hai số khi biết
hiệu và tỉ số của hai
số đó.


-1HS lên bảng giải
Lớp làm vào vở.


Bài giải


Chiều rộng …
15 : (2-1) = 15 (m)
Chiều dài mảnh đất ..


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Bài 3, 4:


<b>HĐ3: Củng cố- dặn dò</b>


-Nhận xét cho điểm.
-Yêu cầu HS đọc đề
bài.


-Tổ chức thảo luận tìm
ra cách giải.


-Nhận xét cho điểm.
-Em hãy nhắc lại các
dạng tốn và cách giải
tốn.


-Nhận xét dặn HS laøm
BT.


(30 + 15) x 2 = 90 (m)
Đáp số: 90m
-Nhận xét chữa bài
trên bảng


-2 HS đọc đề bài.



-Thảo luận theo nhóm
4 tìm ra cách giải.
- 2HS lên bảng giải lớp
làm bài vào vở.


Bài giải


Quang đường 5km so
với…


100 : 5 = 20 (lần)
Ô tô đi 50 km tiêu thụ



12 : 2 = 6 (l)
Đáp số: 6 lít
-Nhận xét sửa bài trên
bảng.


-Nhắc lại các cách
giải tốn đã học trong
bài.


<i><b>Tiết 4</b></i> <b>Môn: Khoa học</b>


<b>Bài: Về sinh tuổi dậy thì.</b>


A. Mục tiêu :


- Giuùp hs:



+ Nêu những việc nên làm đẻ giữ vệ sinh cơ htể tuổi dậy thì.


+ Xác định những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ sức khoẻ về thể chất và
tinh thầnn ở tuổi dậythì.


B. Đồ dùng dạy học :
- Hình 18 , 19 SGK.


-Các phiếu ghi một số thông tin về những việc nên làm để bảo vệ sức khoẻ tuổi dậy thì.
- phiéu trình bày kết quả.


C. Các hoạt động dạy học chủ yếu :


ND - TL GV HS


1.Kieåm tra baif


củ: (5) * Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-Nêu các giai đoạn của sự phát


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

2.Bài mới : (25)
HĐ1:Động não
MT:HS nêu được
những việc nên
làm để giữ vẹ
sinh cơ thể ở tuổi
dậy thì.


HĐ2:Lamø việc
với phiếu học tập


MT:Trình bày
cách vệ sinh các
cơ quan sinh dục
nam nữ


HĐ3:Quan sát
tranh và thảo luận
MT:HS xác định
được những việc
nên làm và những
việc không nên
làm đẻ đảm bảo
sức khoẻ tuổi dậy
thì


triển cơ thể người ?


-Nêu chế độ ăn uống của bản
thân cho phù hợp với q trình
phát triển của bản thân ?


-Nhận xét chung.


* Giảng và nêu vấn đề : Ở tuổi
dậy thì, các tuyến mồ hơi và
tuyến dầu ở da hoạt động
mạnh. Có thể gây ra mùi hơi
khó chịu, mụi trứng cá. Vậy ở
tuổi này, chúg ta nên làm gì để
giữ cho cơ thể ln sạch sễ,


thơm tho và tránh được mụ
trứng cá.


-Cho HS thảo luận cá nhân nên
các việc làm cá nhân.


-Ghi các ý kiến của hs


-Tổng kết chung cần: Tắm rửa,
gội đầu, thay quần áo thường
xuyên, …


* Chia lớp thành 2 nhóm nam
nữ thảo luận và viết vào phiếu
-Các nhóm nêu ý kiến.


-Nhận xét ý kiến tổng kết các
nhóm.


* Lưu ý HS cách vệ sinh ở nam
và nữ khác nhau


* Làm việc theo nhóm :
--Yêu cầu các nhóm trưởng
điều khiển quan sát các hình
4,5,6,7 trang 19 sgk và trả lời
các câu hỏi :


+ Chúng ta nên làm gì và
khơng nên làm gì để bảo vệ


sức khoẻ tuổi dậy thì


-Sửa cho HS theo từng nhóm.
KL: Ở tuổi dậy thì, chúng ta
cần ăn uống đủ chất tăng cường
luyện tập thể dục thể thao, vui
chơi giải trí lành mạnh ; Tuyệt
đối không sử dụng các chất gây


-Nhận xét
* Lắng nghe .


-Liên hệ thực tế hs.


-Các việc làm hằng ngày
của các em.


-Trình bày cá nhân.
-Mỗi HS nêu 1 ý riêng.
* Tổng kết chung nêu ý
chung.


-Nêu lại ND ý chính.
* Thảo luận theo 2 nhóm
-Ghi kết quả thảo luận vào
giấy.


-Báo cáo kết quả với giáo
viên.



-Nêu lại lưu ý chung.
* Liên hệ trong cuộc sống
của bản thân hs cá nhân.
* Thảo luận theo nhóm, nêu
cách trình bày.


-Nêu những việc nên làm
và khơng nên làm đẻ bảo
vệ sức khoẻ.


-Các nhóm trình bày.
* Chốt ý chung các nhóm.
-Nhắc lại kết luận.


-Liên hệ bản thân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

HĐ4: Trị chơi "
tập diễn giải"
MT: Giúp HS hệ
thống lại những
kiến thức đã học
về những việc
nên làm và không
nên làm ở tuổi
dậy thì


3. Củng cố dặn
dò: (5)


nghiện như thuốc lá, rượu, …


không xem phim ảnh , sách báo
không lành mạnh.


* Giao nhiệm vụ và HD : Troa
tranh ảnh cho HS quan sát thảo
luận lên thuyết trình


-u cầu đại diện lên trình bày.
* Chốt ý chung từng dãy , từng
nhóm.


-Lưư ý các em những việc nên
làm và khơng nên làm.


* Nhận xét tiết học
-Chuẩn bị bài sau.


dùng.


* Các chóm thảo luận phân
vai trình bày.


-Thuyết trình theo các vai
đã được phân cơng.


- Đại diện các nhóm trình
bày theo các vai.


-Nêu lại các việc nên làm
và không nên làm.



* Nêu lại ND bài
-Liên hệ bài sau


<i><b>Tiết 5 </b></i> <b>Môn: Kỹ thuật</b>


<b>Bài:Thêu dấu nhân( tiết 2)</b>


I. Mục tiêu:


Như tiết 1


II. Đồ dùng dạy học:
Như tiết 1


III. Các hoạt động dạy học:


Nội dung Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1. KTBC:


2. Bài mới
HĐ 3: Hs thực
hành


HĐ 4: đánh giá


- KT một số sản phẩm thêu dấu
nhân tiết trước


- Gv nhận xét chung
- Gv ghi tựa bài



- Gọi hs nhắc lại cách thêu dấu
nhân


- Y/c thao tác 2 mũi thêu dấu
nhân


- Gv nhận xét và hệ thống lại
cách thêu dấu nhân


- KT sự chuẩn bị của hs, Nêu
các yêu cầu của sản phẩm(ở
mục 3 SGK)


- Y/c hs thực hành thêu dấu
nhân


- Gv quan sát những em còn
yếu


- Gv tổ chức các nhóm trình


- Hs trình bày 1 số sp tiết
trước


- Hs nêu tên bài


- Hs nhắc lại cách thêu
- 2 hs lên bảng thao tác



- Hs thực hành


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

sản phẩm


3. Củng cố, dặn dò


bày sản phẩm


- Gv nêu y/c đánh giá(như
SGK)


- Cử 2 bạn hs đánh giá sản
phẩm được trình bày


- Gv nhận xét, đánh giá kết quả
học tập theo 2 mức hoàn thành
và chưa hồn thành


- Gv nhận xét tiết học


- Về nhà hoàn thành các sản
phẩm


- 2 em đọc Nd đánh giá
SGK


- 2 hs đánh giá sản phẩm


<i><b>Tieát 6: HĐTT: SƠ KẾT TUẦN 04</b></i>
I..Mục tieâu<b> : </b>



- Giúp HS thấy những ưu điểm, khuyết điểm của mình trong tuần qua.
- Biết phát huy những ưu điểm, khắc phục những hạn chế trong tuần tới.
II. Các hoạt động dạy –học:


1/ Nhận xét HĐ tuaàn 4:


- Yêu cầu các tổ trưởng lần lượt lên nhận xét qua sổ theo dõi hàng ngày trong
tuần, ý kiến cá nhân, lớp trưởng nhận xét chung.


- GV nhận xét: Sĩ số, nề nếp , học tập, vệ sinh trường –lớp, vệ sinh cá nhân, giao
nạp…


- Xếp loại thứ tự các tổ.
2/ Hoạt động tuần tới:


- Trang trí lớp học.


- Lòng ghép bài 1 ATGT


- Khắc phục những thiếu sót tuần qua: nề nếp, học tập, vệ sinh cá nhân…..
- Tiếp tục trang trí lớp học xanh sạch đẹp.


- Chấm vở sạch chữ đẹp tháng thứ nhất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×