Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

GA 5 TUAN 12 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (150.06 KB, 42 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuần 1</b> <i>Thứ hai ngày 10 tháng 11 năm 2008</i>





<i><b>Tiết1</b></i> <b>Mơn: Tập đọc</b>


<b>Bài: Mùa thảo quả.</b>


I.Mục tiêu.


-Đọc lưu lốt và bước đầu diễn cảm toàn bộ bài văn.


-Giọng đọc vui, nhẹ nhàng, thong thả, chú ý ngắt câu đúng ở những câu dài,
nhiều dấu phẩy, nghỉ hơi rõ ở những câu miêu tả ngắn.


-Đọc nhấn giọng những từ ngữ gợi tả vẻ đẹp hấp dẫn và sự phát triển nhanh
chóng của thảo quả


+Hiểu các từ ngữ trong bài.


-Thấy được cảnh rừng thảo quả khi vào mùa đầy hương thơm và sắc đẹp thật
quyến rũ.


II Chuân bị.


-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.


-Bảng phụ ghi sẵn các câu, đoạn văn cần luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.


ND – TL Giáo viên Học sinh



1.Kiểm tra
bài cũ


2.Giới thiệu
bài.


3.Luyện đọc.
HĐ1; GV
hoặc 1 HS
đọc cả bài.
HĐ2: Cho
HS đọc nối
tiếp.


-GV gọi một số HS lên bảng
kiểm tra bài cũ.


-Nhận xét và cho điểm HS.
-Giới thiệu bài.


-Dẫn dắt và ghi tên bài.
-Cần đọc với giọng vui, nhẹ
nhàng thong thả…


-Cần nhấn giọng ở những từ
ngữ: Lướt thướt, ngọt lựng,
thơm nồng….


-GV chia đoạn:



-Đ1: Từ đầu đến nếp khăn.
-Đ2: Tiếp theo đến khơng
gian.


-Đ3: Còn lại.


-Cho HS đọc đoạn.


-Luyện đọc những từ ngữ khó


-2-3 HS lên bảng làm theo yêu
cầu của GV.


-Nghe.


-Lớp lắng nghe.


-HS dùng viết chì đánh dấu
đoạn trong SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

HĐ3: HDHS
đọc tồn bài.
4.Tìm hiểu
bài.


HĐ4:GV đọc
diễn cảm
tồn bài.


5.Đọc diễn


cảm.


đọc: lướt thướt, chìn san…
-Cho HS đọc.


+Đoạn 1:


-Cho HS đọc thành tiếng và
đọc thầm Đ1.


H: Thảo quả báo hiệu vào
mùa bằng cách nào?


H: Cách dùng từ đặt câu ở
đoạn 1 có gì đáng chú ý.
+Đoạn 2:


-Cho HS đọc thành tiếng và
đọc thầm.


H: Chi tiết nào trong bài cho
thấy câu thảo quả phát triển
rất nhanh?


+Đ3:


-Cho HS đọc đoạn cịn lại.
H: Hoa thảo quả naỷ ra ở
đâu?



H: Khi thảo quả chín, rừng có
những nét gì đẹp?


-GV đọc diễn cảm tồn bài
một lần.


-Cho HS đọc.


-GV đưa bảng phụ đã chép
đoạn 1 lên và hướng dẫn HS


-2 HS đọc cả bài.
-1 HS đọc chú giải.
-3 HS giải nghĩa từ.
-HS lắng nghe.


-1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
-Bằng mũi thơm đặc biệt quyến
rũ. Mùi thơm đó rải theo triền
núi;bay vào những thơn xóm,
hương thơm ủ trong nếp áo….
-Từ hương và từ thơm được lại
có tác dụng nhấn mạnh hương
thơm đậm, ngọt lựng, nồng nàn
rất đặc sắc lan toả rất rộng….
-1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
-Qua một năm, hạt thảo quả
gieo năm trước đã lớn cao tới
bụng người.



-Một năm sau nữa, mỗi thân lẻ
đâm thêm 2 nhánh mới….


-1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
-Nảy dưới gốc cây kín đáo và
lặng lẽ.


-Dưới tầng đáy rừng, đột ngột
bỗng rực lên những chùm thảo
quả đỏ chon chót…..


-Nhiều HS luyện đọc diễn cảm.
-HS luyện đọc đoạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

6.Củng cố
dặn dò


luyện đọc.


-Cho HS thi đọc.


-GV nhận xét và khen những
HS đọc hay.


H: Hãy nói cảm nghó của em
sau khi học xong bài Mùa
thảo quả.


-GV nhận xét tiết học.



-u cầu HS về nhà tiếp tục
luyện đọc diễn cảm.


-Lớp nhận xét.


-Đất nước ta có nhiều cây trái
q hiếm


<i><b>Tiết 2 </b></i>


<b>Môn: Kể chuyện</b>


<b>Bài: Kể chuyện đã nghe, đã học.</b>


I Mục tiêu:


-Kể lại đựơc một câu chuyện đã học hay đã nghe. Có nội dung liên quan đến
việc bảo vệ môi trường.


-Biết kể một câu chuyện rõ ràng, rành mạch có mở đầu, diễn biến, kết thúc;
biết nêu ý kiến trao đổi cùng bạn bè về ý nghĩa của câu chuyện thể hiện nhận
thứ đúng đắn về nhiệm vụ bảo vệ mơi trường.


II Chuẩn bị.


-Một số tranh, ảnh liên quan đến các truyện đã gợi ý trong SGK.
III Các hoạt động dạy học chủ yếu.


ND – TL Giáo viên Học sinh


1.Kiểm tra bài




2.Giới thiệu bài.
3.HDHSkể
chuyện.


HĐ1: HD Chung.


-GV gọi một số HS lên
bảng kiểm tra bài cũ.


-Nhận xét và cho điểm HS.
-Giới thiệu bài.


-Dẫn dắt và ghi tên bài.
-Cho HS đọc đề bài.


-GV ghi đề bài lên bảng lớp
và gạch dưới những từ ngữ
quan trọng.


Đề: Hãy kể lại một câu


-2-3 HS lên bảng làm theo yêu
cầu của GV.


-Nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

HĐ2: HS tập kể
chuyện.



4.Củng cố, dặn


chuyện đã đọc hay đã nghe
có nội dung liên quan đến
việc bảo vệ môi trường.
-GV để làm bài đạt kết quả
tốt, các em cần đọc gợi ý
trong bài và đọc Điều 2 luật
bảo vệ môi trường.


-Cho HS nói tên câu
chuyện mình sẽ kể.
-Cho HS đọc gợi ý 3,4.
-Cho HS kể trong nhóm.
-Cho HS kể trước lớp.
-GV nhận xét và cùng lớp
bầu chọn HS kể hay nhất.
-GV nhận xét tiết hocï, nói
về ý nghĩa giáo dục của các
câu chuyện.


-Yêu cầu của HS về nhà kể
lại câu chuyện cho người
thân nghe, chuẩn bị nội
dung cho tiết kể chuyện
tuần 13.


-HS đọc theo yêu cầu.



-Moät số HS phát biểu.


-1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm
theo. Mỗi HS lập dàn ý sơ lược
về ý nghĩa câu chuyện.


-Các thành viên trong nhóm kể
cho nhau nghe và trao đổi ý.
-Đại diện nhóm lên kể trước
lớp và nêu ý nghĩa câu
chuyện.


-Lớp nhận xét.


<i><b>Tiết3</b></i> <i><b> Môn: Tốn</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Giúp học sinh:</b>


- Nắm được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với với 10, 100, 1000, ...
- Củng cố kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên.


- Củng cố kĩ năng viết các số đo đại lượng dưới dạng số thập phân.
<b>II/ Đồ dùng học tập</b>


III/ Các hoạt động dạy - học


<b>ND - TL</b> <b>GV</b> <b>HS</b>


<b>1: Bài cũ</b>



<b>2: Bài mới</b>
GTB


HĐ 1: Hình
thành nhân nhẩm
một số thập phân
với 10, 100, 1000


- Gọi HS nêu quy tắc nhân một
số thập phân với một số tự
nhiên, và lên bảng thực hiện:
4,15 × 3; 9,27 × 10


-Nhắc lại quy tắc nhan một số
tự nhiên với 10, 100, 1000, …
-Nhận xét chung và cho điểm
-Dẫn dắt ghi tên bài.


Gọi HS nêu ví dụ SGK.
27,867 × 10


-Hãy so sánh số thập phân ban
đầu với kết quả, nhận xét vị trí
dấu phẩy so với lúc đầu?


-Nêu ví dụ 2:SGK


-Em có nhận xét gì qua ví dụ
này?



-Nêu ví dụ 3:SGK.


-Muốn nhân nhẩm một số thâp
phân với 10, 100, 1000,... ta
làm thế nào?


-1HS lên bảng nêu và thực
hiện phép tính.


-2Hs nêu


-Nhắc lại tên bài học.
-1HS nêu:


-Tự thực hiện bảng con.
-Nếu ta chuyển dấu phẩy
của thừa số sang bên phải
một chữ số thì ta đựơc kết
quả.


-Tự thực hiện và trả lời.
-Nếu ta chuyển dấu phẩy
của thừa số sang bên phải
hai chữ số thì ta đựơc kết
quả.


-Tự thực hiện và trả lời.
Nếu ta chuyển dấu phẩy
của thừa số sang bên phải


ba chữ số thì ta đựơc kết
quả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Luyện tập
Bài 1:


<b>Kèm HS yếu</b>


Bài 2:


<b>Kèm HS yếu</b>


Bài 3:


<b>HĐ3: Củng cố- </b>
dặn dò


-Lưu ý : Khi chuyển dấu phẩy
hết số thập phân thì ta phải
thêm 0 vào bên phải số tự
nhiên.


-Nhận xét cho điểm.


-Em hãy nhắc lại mối quan hệ
giữa các đơn vị đo chiều dài
-Đổi 1,2 m ra cm ta làm thế
nào?


-Nhận xét ghi điểm.


-Gọi HS đọc đề bài.


-Muốn biết can dầu hoả nặng
bao nhiêu ta phải biết điều gì?


-Chấm bài và nhận xét.


-Gọi HS nêu lại kiến thức của
bài học.


-Nhắc HS về nhà làm bài tập.


-HS làm bài miệng theo
cặp đôi.


-Một số cặp trình bày
trước lớp.


a) 1,4 × 10 = …
b) , c) SGk.


-Nhận xét sửa bài.
-Nối tiếp nêu:
-Nêu theo 2 cách:


-2HS lên bảng làm, lớp
làm bài vào vở.


a)10,4 dm = 104cm
b)12,6m = 1260cm


c) d) như sgk.


-Nhận xét bài làm trên
bảng.


-1HS đọc yêu cầu bài tập.
-Phải tìm tổng khối lượng
dầu và khối lượng can.
1HS lên bảng làm, lớp
làm bài vào vở.


Bài giải
10 lít dầu nặng là


0,8 × 10 = 8 (kg)
Cả can dầu nặng là


8 + 1,3 = 9,3 (kg)
Đáp số: 9,3 kg
-Nhận xét bài làm trên
bảng.


<i><b>Tieát 4 </b></i>


<b>Môn: Đạo đức</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Cần phải tơn trọng người già vì người già có nhiều kinh nghiệm sống, đã đóng
góp nhiều cho XH ; trẻ em có quyền được gia đình và cả xã hội quan tâm chăm
sóc.



- Thực hiện hành vi biểu hiện sự tôn trọng, lễ phép, giúp đỡ, nhường nhịn người
già em nhỏ.


- Tơn trọng, u q, thân thiện với người già, em nhỏ ; khơng đình tình với
những hành vi, việc làm không đúng đối với người già em nhỏ.


II)Tài liệu và phương tiện :
- Đồ dùng để đóng vai.


III) Các hoạt động dạy – học chủ yếu


ND GV HS


1.Kiểm tra bài củ:
(5)


2.Bài mới: ( 25)
a. GT bài:


b. Nội dung:


HĐ1:Tìm hiểu nội
dung truyện sau
cơn mưa.


MT: HS biết cần
phải giúp đỡ
người gia,ø em nhỏ
và có ý nghĩa của
việc giúp đỡ người


già em nhỏ.


- Gọi HS lên bảng trả lời câu
hỏi.


- Hãy nêu việc làm tốt em đã
đói xử tốt với bạn ?


-Theo em như thế nào là tình
bạn đẹp.


* Nhận xét chung.


* Kể câu chuyện có nội dung
về kính trọng người già để GT
bài.


* GV đọc truyện sau cơn mưa.
-Yêu cầu 1 HS đóng vai minh
hoạ theo nội dung câu chuyện.
-Yêu cầu HS cả lớp thảo luận
các câu hỏi sau:


+ Các bạn nhỏ trong truyện
làm gì khi gặp bà cụ và em
nhỏ ?


+ Tại sao bà cụ lại cảm ơn các
bạn ?



+ Em suy nghó gì về việc làm
của các bạn trong truyện.
- Các nhóm trình bày.


-HS lên bảng trả lời câu
hỏi.


-HS trả lời.
-HS nhận xét.
* Lắng nghe.
-Nêu lại đề bài.


* HS khá lên trình bày
minh hoạ.


-Thảo luận cảc lớp.
-Chào hỏi cụ già.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

HĐ2:Làm bài
tâp1 SGK.


MT:HS nhận biết
được các hành vi
thể hiện tìh cảm
kính già, u trẻ.


3.Củng cố dặn dò:
( 5)


-Nhận xét rút kết luận : Cần


tơn trọng người già , em nhỏ
và giúp đỡ họ bằng những
việc làm phù hợp với khả
năng. Tôn trọng người già,
giúp đỡ em nhỏ là biểu hiện
của người văn minh, lịch sự.
* Gọi hs đọc ghi nhớ SGK.
* Giao nhiệm vụ yêu cầu HS
làm bài tập 1, theo cá nhân.
-Mời HS trình bày ý kiến, HS
khác nhận xét bổ sung.


* Nhận xét rút kết luận : Các
hành vi a,b,c, là những hành
vi thể hiện tình cảm kính già,
u trẻ. Hành vi d, chưa thể
hiện sự quan tâm, yêu thương
chăm sóc em nhỏ.


* Tìm hiểu phong tục, tập
quán kính già yêu trẻ của địa
phương của dân tộc ta.


-Nhận xét tiết học, chuẩn bị
bài sau.


-Lắng nghe nhận xét kết
luận.


* 2,3 HS nhắc lại kết


luận.


* 3 HS đọc ghi nhớ SGK.
- Thảo luận nhóm và làm
bài tập.


- 3,4 HS trình bày ý kiến .
-Lắng nghe nhận xét bổ
sung.


* Nhận xét các ý kiến
nào đúng, các ý kiến sai.
-Nhận xét rút kết luận.
-Liên hệbản thân em.
* Tìm hiểu chuẩn bị cho
bài sau.


-Liên hệ thực tế bằng
những việc làm của em.
<i><b>Tiết 1 </b></i> Thứ ba ngày 11 tháng 11 năm 2008





<b>Môn: Tập làm văn </b>


<b>Bài: Cấu tạo của bài văn tả người.</b>


I. Mục đích yêu cầu.


-Nắm được cấu tạo 3 phần của bài văn tả người.



-Biết vận dụng những hiểu biết về cấu tạo của bài văn tả người để lập dàn ý chi
tiết tả một người thân trong gia đình, nêu được những nét nổi bật về hình dáng,
tính tình và hoạt động của đối tượng được tả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

-Bảng phụ ghi tóm tắt dàn ý 3 phần (mở bài, thân bài kết bài) của bài Hạng A
cháng.


-Một vaì tờ giấy khổ to và bút dạ để Hs lập dàn ý.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.


ND – TL Giáo viên Học sinh


1.Kiểm tra bài


2.Giới thiệu
bài.


3.Nhận xét.


-GV gọi một số HS lên bảng
kiểm tra bài cũ.


-Nhận xét và cho điểm HS.
-Giới thiệu bài.


-Dẫn dắt và ghi tên bài.
-GV: Các em hãy quan sát
tranh trong SGK và đọc bài
Hạng A cháng.



H: em hãy đọc các câu hỏi ở
cuối bài và từng cặp trao đổi
để trả lời.


-GV nhận xét và chốt lại ý
đúng.


Câu 1: Đoạn mở bài: Từ đầu
đến đẹp quá! Giới thiệu
người định tả (Hạng a cháng)
bằng cách đưa ra lời khen
của các cụ già trong làng về
thân hình khỏe đẹp của A
Cháng.


Câu 2: Hình dáng của A
Cháng có những điểm nổi
bật: Ngực nở vòng cung….
Câu 3: A Cháng là người lao
động rất khoẻ, rất giơi, cần
cù…


-Câu 4: Đoạn kết của bài là
câu kết.


"Sức lực… chân núi tơ bo"


-2-3 HS lên bảng làm theo yêu
cầu của GV.



-Nghe.


-HS quan sát tranh và đọc bài
văn.


-Từng cặp trao đổi và đại diện
trả lời trước lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

4.Ghi nhớ.
5.Luyện tập


6.Củng co,á dặn


-Ý chính của đoạn: ca ngợi
sức lực tràn trề của Hạng A
Chàng. Anh là niềm tự hào
của dòng học hạng.


Câu 5 Bài văn đầy đủ 3
phần: mở bài, thân bài, kết
bài.


-Cho HS đọc phần ghi nhớ.
-Cho HS đọc yêu cầu của b
tập.


-Gv nhắc lại yêu cầu.
-Cho HS làm bài. GV phát


phiếu cho 3 HS.


-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét , chốt lại và
khen những HS làm đầy đủ 3
phần. Phần thân bài nêu
được những nét nổi bật về
hình dáng, tính tình và hoạt
động của người được tả.
-Cho HS nhắc lại nội dung
cần ghi nhớ.


-Nhận xét tiết học.


-u cầu HS về nhà hồn
thiện dàn bài.


- Hs 2-3em đọc lại


-3 Hs lần lượt đọc thành tiếng.
Lớp đọc thầm theo.


-1 Hs đọc to, lớp đọc thầm
theo.


-3 HS làm bài vào phiếu. HS
cịn lại làm b vào giấy.
-3 HS làm bài vào giâý dán
phiếu đã làm lên bảng.
-Lớp nhận xét.



<i><b>Tiết 2 </b></i> <b>Môn: Lịch sử</b>


<b> Bài:Vượt Qua Tình Thế Hiểm Nghèo.</b>


I. Mục đích u cầu.


Sau bài học HS nêu được.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

-Nhân dân ta dưới sự lãnh đạo của Đảng và Bác Hồ đã vượt qua tình thế "
Nghìn cân treo sợi tóc" như thế nào?


II Đồ dùng dạy học.


-Các hình minh hoạ trong SGK.
-Phiếu thảo luận cho các nhóm.


-HS sưu tầm các câu chuyện về Bác Hồ trong những ngày toàn dân quyết tâm
diệt " Giăc đói, giăc dốt, giăc ngoại xâm".


III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.


ND – TL Giáo viên Học sinh


1 Kiểm tra bài


1 Giới thiệu bài
mới.


2 Tìm hiểu bài.


HĐ1:Hồn
cảnh VN sau
cách mạng
tháng 8.


-GV gọi một số HS lên bảng
kiêm tra bài.


-Nhận xét cho điểm HS.
-GV giới thiệu bài cho HS.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
-GV yêu cầu HS thảo luận
nhóm, cùng đọc SGK đọan "
Từ cuối năm 1945… ở trong
tình thế nghìn cân treo sợi
tóc" và trả lời câu hỏi.
Vì sao nói: Ngay sau cách
mạng tháng 8, nước ta ở
trong tình thế "Nghin cân
treo sợi tóc"


-GV nêu thêm các câu hỏi
gợi ý.


+Em hiểu thế nào là nghìn
cân treo sợi tóc?


+Hồn cảnh nước ta lúc đó
có những khó khăn, nguy
hiểm gì?



-Cho HS phát biểu ý kiến.
-GV theo dõi, nhận xét ý


-2-3 HS lên bảng thực hiện
u cầu của GV.


-Nghe.


-HS chia nhóm nhỏ, cùng đọc
sách, thảo luận dựa theo các
câu hỏi nhỏ gợi ý của GV và
rút ra kết luận.


-Có nghóa là tình thế vô cùng
cấp bách, nguy hiểm vì


+Cách mạng vừa thành cơng
nhưng đất nước gặp mn
vạn khó khăn tưởng như
không vượt qua nổi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

HĐ2: Đẩy lùi
giặc đói, giặc
dốt.


<b>Kèm HS yếu</b>


HĐ3: Ý nghóa



kiến của HS.


-GV tổ chức cho HS đàm
thoại cả lớp để trả lời câu
hỏi.


+Nếu khơng đẩy lùi được
nạn đói và nạn dốt thì điều gì
có thể xảy ra với đất nước
chúng ta?


+Vì sao Bác Hồ gọi nạn đói
và nạn dốt là giặc?


-GV giảng thêm cho HS hiểu
hơn.


-GV u cầu HS quan sát
hình minh hoạ 2,3 trang
25,26 SGK và hỏi: Hình chụp
cảnh gì?


H: Em hiểu thế nào là bình
dân học vụ?


-GV nêu: Đó là 2 trong các
việc mà đảng và Chính phủ
đã lạnh đạo……


-Gv yêu cầu HS nêu ý kiến,


sau đó bổ sung thêm các ý
kiến HS chưa nêu được.


-2 HS ngồi cạnh nhau trao
đổi, trả lời câu hỏi, sau đó 1
HS phát biểu ý kiến trước
lớp, cả lớp theo dõi và bổ
sung ý kiến.


-Sẽ có càng nhiều đồng bào
ta chết đói, nhân dân khơng
đủ hiểu biết để tham gia cách
mạng, xây dựng đất nước… và
nước ta cịn có thể trở lại
cảnh mất nước.


-Vì chúng cũng nguy hiểm
như giặc ngoai xâm.


-Vì chúng có thể làm dân tộc
ta suy yếu, mất nước.


-Nghe.


-2 HS lần lượt nếu:


H2: Chụp cảnh nhân dân
dang quyên góp…


H3: Chụp cảnh lớp bình ân


học vụ…


-Là lớp dành cho những
người lớn tuổi học ngoài giờ
lao động.


-HS làm việc cá nhân, đọc
SGK và ghi lại các việc mà
Đảng và Chính phủ đã lãnh
đạo nhân dân làm để đẩy lùi
giặc đói, giặc dốt.


-HS tiếp nối nhau nêu ý kiế
trước lớp, mỗi HS chỉ cần
nêu 1 ý kiến cả lớp thống
nhất ý kiến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

của việc đẩy lùi
Giặc đói, giặc
dốt, giặc ngoại
xâm.


HĐ4: Bác Hồ
trong những
ngày diệt giặc
đòi, giặc dốt,
giăc ngoại xâm.


-GV yêu cầu HS thảo nhóm
để tìm ý nghĩa của việc nhân


dân ta, dưới sự lãnh đạo của
Đảng và Bác Hồ đã chống
lại được giặc đói, giặc dốt.
-GV nêu câu hỏi và gơi ý cho
HS tìm ý nghĩa:


+Chỉ trong một thời gian
ngăn, nhân dân ta đã làm
được những cơng việc đẩy lùi
những khó khăn; việc đó cho
thấy sức mạnh của nhân dân
ta như thế nào?


+Khi lãnh đạo cách mạng
vượt qua được cơn hiêm
nghèo, uy tín của Chính Phủ
và Bác Hồ như thế nào?
-GV tóm tắt các ý kiến của
HS và kết luận về ý nghĩa
của việc đẩy lùi giặc đói,
giặc dốt, giặc ngoại xâm.
-GV gọi 1 HS đọc câu
chuyện về Bác Hồ trong
đoạn " Bác Hồng Văn tí…
các chú nói Bác cứ ăn thì làm
gương cho ai đượ".


H: Em có cảm nghó gì về
việc làm của Bác Hồ qua câu
chuyện trên?



-GV tổ chức cho HS kể thêm
về câu chuyện về Bác Hồ
trong những ngày cùng tồn
dân diệt giặc đói, giặc dốt,
giặ ngoại xâm.


-GV kết luận: Bác Hồ có một


em nêu ý kiến của mình
trước nhóm cho các bạn bổ
sung ý kiến và đi đến thống
nhất.


-Làm được những việc phi
thường là nhờ tinh thần đoàn
kết trên dưới một lòng cho
thấy sức mạnh to lớn của
nhân dân ta.


-Nhân dân một lịng tin tưởng
vào chính phủ, vào Bác để
làm cách mạng.


-1 HS đọc trước lớp, HS cả
lớp đọc thầm SGK.


-Một số HS nêu ý kiến.
-Một số HS kể trước lớp.



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

3.Củng cố dặn
do


tình yêu sâu sắc…..


H: Đảng và Bác Hồ đã phát
huy được điều gì trong nhân
dân để vượt qua tình thế
hiểm nghèo?


-GV nhận xét tiết học, dặn
dò HS về nhà học thuộc bài
và chuẩn bị bài sau.


kiến của mình trước lớp.
+Đảng, Chính phủ và Bác đã
phát huy được sức mạnh của
nhân dân.


<i><b>Tiết 4</b></i> <b>Mơn: Tốn</b>


<b>Bài: Luyện tập.</b>


<b>I/Mục tiêu</b>


<b>Giúp học sinh:</b>


- Rèn luyện kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
- Rèn kĩ năng nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000, …
<b>II/ Đồ dùng học tập</b>



III/ Các hoạt động dạy - học


<b>Các HĐ</b> <b>GV</b> <b>HS</b>


<b>1: Bài cũ</b>


<b>2: Bài mới</b>
GTB
Luyện tập


Bài 1: Tính nhẩm.
<b>Kèm HS yếu</b>


Bài 2:Đặt tính và tính.
<b>Kèm HS yếu</b>


- Gọi HS nêu quy tắc
nhân số thập phân với
10, 100, 1000, …


-Nhận xét chung và cho
điểm


-Dẫn dắt ghi tên bài.
-Nêu u cầu bài tập.
Chú ý các trường hợp
0,9 ×100 ; 0,1 × 1000
-Nhận xét cho điểm.
-Gọi HS nêu đề bài.
-Gọi HS lên bảng làm


bài.


-Nối tiếp nêu:


-Nhắc lại tên bài học.
-HS thực hiện làm miệng
cặp đơi.


-Một số cặp trình bày trứơc
lớp và giải thích cách làm.
-Nhận xét sửa bài cho bạn.
-1HS đọc đề bài.


-2HS lên bảng làm, lớp làm
bài vào bảng con.


7,69


50 12,6800


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Bài 3:


Bài 4: Tìm số tự nhiên
x, biết:


<b>HĐ3: Củng cố- dặn dò</b>


-Nhận xét cho điểm.
-Gọi HS đọc đề bài.
-Bài tốn cho biết gì?


-Bài tốn hỏi gì?


-Nhận xét ghi điểm
2,5 × x < 7


-Dùng phương pháp nào
để giải bài toán này?


-Nhận xét cho điểm.
-Gọi HS nhắc lại các
kiến thức đã học.
-Nhắc HS về làm bài
tập.


c,d, tương tự.


-Nhận xét sửa bài trên
bảng.


-1HS đọc đề bài.
-Nêu:


-Neâu:


-1Hs lên bảng làm bài, lớp
làm bài vào vở.


Bài giải


Trong 3 giờ đầu người đó đi


được là


10,8 × 3 = 32,4 (km)
………


-Nhận xét và sửa bài.
-1HS nêu yêu cầu bài tập.
-Dùng phương pháp thử
chọn.


Thảo luận cặp đôi làm bài.
-Một số cặp trình bày trước
lớp.


-Nhận xét cách làm của
bạn.


-Nêu:


<i><b>Tiết 1 Thứ tư ngày 12 tháng 11 năm 2008</b></i>
<i> </i>


<b>Mơn: Tập đọc </b>


<b>Bài: Hành trình của bầy ong</b>

.



I.Mục đích – yêu cầu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

-Giọng đọc vừa phải, biết ngắt nhịp thưo lục bát rõ ý, nhấn giọng những từ ngữ
gợi tả, gợi cảm.



-Thể hiện được cảm xúc qua giọng đọc yêu mến, quý trọng những phẩm chất
đẹp đẽ của bầy ong.


+Hiểu các từ ngữ trong bài.


-Hiểu được những phẩm chất cao quý của bầy ong, cần cù làm việc, tìm hoa gây
mật, giữ hộ cho người những mùa hoa đã tàn phai để lại hương thơm vị ngọt
cho đời.


-HTL 10 dòng thơ đầu.
II. Chuẩn bị.


-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Tranh ảnh liên quan đến bài học HS sưu
tầm được.


-Bảng phụ ghi sẵn câu khổ thơ cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.


ND – TL Giáo viên Học sính


1.Kiểm tra
bài cũ


2.Giới thiệu
bài.


3.Luyện
đọc.



HĐ1: GV
hoặc một
HS đọc.
HĐ2: Cho
HS đọc nối
tiếp.


HĐ3: Cho
HS đọc cả
bài.


4.Tìm hiểu


-GV gọi một số HS lên bảng
kiểm tra bài cuõ.


-Nhận xét và cho điểm HS.
-Giới thiệu bài.


-Dẫn dắt và ghi tên bài.
-Đọc cả bài một lần.


-Cần đọc với giọng vừa phải
thể hiện lòng yêu mên, quý
trong những phẩm chất đẹp.
Nhấn giọng ở những từ ngữ:
Đẫm, trọn, bập bùng….


-Cho HS đọc khổ nối tiếp.
-Luyện đọc từ ngữ khó đọc:


hành trình, đẫm, sóng, tràn…..
-Cho HS đọc chú giải và giải
nghĩa từ.


H: Theo em, hai câu thơ trong
ngoặc đơn nói gì?


+Khổ 1:


-2-3 HS lên bảng làm theo yêu
cầu của GV.


-Nghe.
-Nghe.


-HS lần lượt đọc từng khổ.
-2 HS đọc cả baì thơ.
-1 HS đọc chú giải.
-3 HS giải nghĩa từ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

baøi.


HĐ4: GV
đọc diễn
cảm.


5 Đọc diễn
cảm và
HTL.



-Cho HS đọc thầm và đọc thành
tiếng.


H: Những chi tiết nào trong khổ
thơ đầu của bài thơ nói lên
hành trình vơ tận của bài thơ?
+Khổ 2+3.


-Cho HS đọc thành tiếng và đọc
thầm.


H: Bầy ong đến tìm mật ở
những nơi nào?


H: Nơi ong đến có vẻ đẹp gì
đặc biệt?


-Cho HS đọc lại khổ thơ 3.
H: Em hiểu nghĩa câu thơ " Đất
nơi đâu cũng tìm ra ngọt nào"
thế nào?


+Khoå 4


-Cho HS đọc thành tiếng và đọc
thầm.


H: Qua hai câu thơ cuối bài,
nhà thơ muốn nói điều gì về
cơng việc của lồi ong.


-GV đọc diễn cảm toàn bài.
-GV đưa bảng phụ đã chép sẵn
khổ thơ cần luyện lên và hướng
dẫn cách đọc.


-Cho HS luyeän dọc diễn cảm.


-1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
-Chi tiết " Đôi cánh đẫm nắng
trời" và " Không gian là nẻo
đường xa"=>. Chỉ sự vô tận về
không gian.


-1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
-Ong rong ruổi trăm miền: Nơi
thăm thẳm rừng sau, nơi bờ
biển sóng tràn…


-Nơi rừng sâu: Có bập bùng
hoa chuối, trắng màu hoa ban.
-Nơi biển xa có hàng cây chắn…
-Cả lớp đọc thầm.


-Từng cặp trao đổi, tìm câu trả
lời.


-Đến nơi nào bầy ong chăm
chỉ, giỏi giang, cũng tìm được
hoa làm mật đem lại hương
vị…



-1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
-Tác giả muốn nói: Cơng việc
của lồi ong có ý nghĩa thật
đẹp đẽ, lớn lao. Ong giữ hộ
cho người những mùa hoa đã
tàn nhờ ong đã chắt được trong
vị ngot….


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

5.Củng cố
dặn dò


-Cho HS thi đọc thuộc lòng
diễn cảm hai khổ thơ đầu.
-Gv nhận xét và khen những
HS thuộc nhanh, đọc hay.
-GV nhận xét tiết học.


-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục
luyện đọc diễn cảm, HTL, 2
khổ thơ đầu, chuẩn bị cho bài
TĐ tuần 13 bằng cách đọc trước
bài vườn chim.


-HS đọc diễn cảm 1 đoạn cả
bài và HTL 2 khổ đầu.


-Một số HS thi đọ.
-Lớp nhận xét.



<i><b>Tiết2 </b></i> <b>Môn: Luyện từ và câu</b>


<b>Bài: Luyện tập về quan hệ từ.</b>


<b>I.Mục đích – yêu cầu:</b>


-Biết vận dụng kiến thức về quan hệ từ để tìm được các quan hệ từ trong câu,
hiểu sự biểu thị những quan hệ khác nhau của các quan hệ từ cụ thể trong câu.
-Biết sử dụng một số quan hệ từ thường gặp.


II. Đồ dùng dạy – học.
-2-3 Tờ phiếu khổ to.
-Giấy khổ to và băng dính.


III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu


ND – TL Giáo viên Học sinh


1 Kiểm tra
bài cũ


2 Giới thiệu
bài.


3Luyện tập.
HĐ1: HDHS
làm bài 1.
<b>Kèm HS yếu</b>


-GV gọi một số HS lên bảng
kiểm tra bài cũ.



-Nhận xét và cho điểm HS.
-Giới thiệu bài.


-Dẫn dắt và ghi tên bài.


-Cho HS đọc u cầu của bài 1.
-GV giao việc:


-Các em đọc lại 4 câu đoạn
văn.


-Tìm quan hệ từ trong đoạn
văn.


-Cho biết từ ấy nối từ ngữ nào
trong đoạn.


-2-3 HS lên bảng làm theo
yêu cầu của GV.


-Nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

HĐ2: HDHS
làm bài 2.


HĐ3: HDHS
làm bài 3.


HĐ4: HDHS


laøm baøi 4.


-Cho HS làm bài GV dán 3 tờ
phiếu khổ to lên bảng lớp.
-GV nhận xét và chốt lại lời
giải đúng.


-Cho HS đọc yêu cầu của BT.
-GV giao việc: Các em đọc lại
3 câu a,b,c.


-Chỉ rõ các từ in đậm trong 3
câu vừa biểu thị những quan hệ
gì?


-Cho HS làm bài và trình bày
kết quả.


-GV nhận xét và chốt lại lời
giải đúng.


Câu a:


-Để biểu thị quan hệ mục đích.
-Nhưng biểu thị quan hệ đối
lập.


Caâu b:


-Mà biểu thị quan hệ đối lập.


………..


-Cho HS đọc bài 3.


-GV giao việc: Các em điền
vào ô trống trong các câu
a,b,c,d những quan hệ từ thích
hợp.


-Cho HS làm việc GV dán 2 tờ
phiếu khổ to đã viết sẵn 4 câu
văn.


-GV nhận xét và chốt lại:
Những quan hệ từ cần điền là:
Câu a: và; câu b:và, ở, của;
Câu c: thì,thì; câu d: và nhưng.


-HS làm việc theo cặp.
-2 HS lên bảng làm vào
phiếu.


-Lớp nhận xét.


-1 HS đọc to, lớp đọc thầm.


-HS làm việc theo cặp.


-Đại diện cặp lên trình bày ý
kiến của nhóm mình.



-Lớp nhận xét.


-1 HS đọc to lớp lắng nghe.


-2 HS lên làm trên giấy.
-Lớp dùng bút chì điền vào ơ
trống trong SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

142,57
0,1




5.Củng cố
dặn dò


-Cho HS đọc yêu cầu của đề.
-GV giao việc: BT cho 3 quan
hệ từ mà, thì, bằng. Với mỗi
quan hệ từ, các em đặt một câu.
-Cho HS làm việc và trình bày
kết quả.


-GV nhận xét và khen những
HS đặt câu đúng, câu hay.
-GV nhận xét tiết học.


-Yêu cầu HS về nhà làm lại
vào vở các bài tập đã làm ở


lớp.


-1 HS đọc. lớp lắng nghe.


-HS làm bài cá nhân.
-Một số HS đọc câu mình
đặt.


-Lớp nhận xét.


<i><b>Tiết 4 </b></i> <b>Mơn: Tốn </b>


<b>Bài: Nhân một số thập phân với một số thập phân.</b>


<b>I/Mục tiêu</b>


<b>Giúp học sinh:</b>


- Nêu được quy tắc nhân một số thập phân với một số thập phân.


- Bước đầu nắm được tính chất giao hoán của phép nhân hai số thập phân.
<b>II/ Đồ dùng học tập</b>


III/ Các hoạt động dạy - học


<b>Caùc HĐ</b> <b>GV</b> <b>HS</b>


<b>HĐ1: Bài cũ</b>


<b>HĐ2: Bài mới</b>
GTB



HĐ 1: Hình thành quy
tắc nhân nhẩm một số
thập phân với 0,1; 0,01;
0,001, …


- Gọi HS lên bảng phát
biểu quy tắc nhân hai số
thập phân và tính chất
giáo hốn.


-Nhận xét chung và cho
điểm


-Dẫn dắt ghi tên bài.
-u cầu HS nhân
nhẩm một số thập phân
với 10, 100, 1000, …
-Nhân một số thập phân


-Nối tiếp nêu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Luyện tập


Bài 1: Tính nhẩm.
<b>Kèm HS yếu</b>


Bài 2:Viết số đo dưới
dạng là km2



<b>Kèm HS yếu</b>


Bài 3: Ơn về tỉ lệ bản
đồ.


với 0,1; 0,01; 0,001 thực
hiện như thế nào?


-Nêu ví dụ:
142,57 × 0,1 = ?


-Em có nhận xét gì về
số chữ số và vị trí dấu
phẩy ở kết quả phép
nhân


142,57 × 0,1 = 14,257
với thừa số thứ nhất?
-Gọi HS nêu ví dụ 2.
531,75 × 0,1 = ?


-Em hãy nêu cách nhân
nhẩm một số thập phân
với 0,1; 0,01; 0,001; ….?


-Cho HS laøm bài theo
nhóm đôi.


-Nhận xét cho điểm.
-Nêu u cầu bài tập.


-Em hãy nêu mối quan
hệ giữa ha và km2<sub> ?</sub>


-Nhận xét cho điểm.
Tỉ lệ bản đồ 1: 1 000
000 cho ta biết điều gì?


của số 142,57 sang bên
trái một chữ số ta cũng
được 14,257


-1HS nêu ví dụ.


-HS tự đặt tính và tính.
-Khi nhân một số thập
phân với 0,1; 0,01; 0,001;
… ta chỉ việc chuyển dấu
phẩy của số đó lần lượt
sang bên trái, một, hai,
ba, .. . chữ số.


-Làm miệng theo nhóm
đơi đọc cho nhau nghe và
giải thích cách làm.


-một số cặp nêu trước lớp.
-Nhận xét bổ sung, sửa
bài.


-1HS nêu lại yêu cầu của


bài tập.


-Nêu:


-2HS lên bảng, lớp làm
vào vở.


1000ha = 10km2


125ha = 1,25km2


……….


-Nhận xét bài làm của
bạn.


-1HS nêu đề tốn.
-1HS lên bảng làm, lớp
làm bài vào vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>HĐ3: Củng cố- dặn dò</b>


-Chấm một số bài và
nhận xét.


-Gọi HS nêu những kiến
thức đã học trong tiết
học.


-Nhaéc HS về nhà làm


bài tập.


1 000 000cm = 10km
Qng đường HCM đến


Phan Thiết là
19,8 ×10 = 198 (km)


Đáp số: 198km
-Nhận xét bài làm trên
bảng


-1-2 HS nhắc lại kiến thức
của tiết học.


<i><b>Tiết 5 </b></i> <b>Môn: Khoa học</b>


<b>Bài: Sắt, gang, thép.</b>


A. Mục tiêu :


Sau bài học HS có khả năng:


-Nêu nguồn gốc của sát, gang, thép và một số tíh chất của chúng.


-Kể tên một số dụng cụ, máy móc đồ dùng được làm từ gang hoặc thép.
- Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng gang thép có trong gia đình.


B. Đồ dùng dạy học :


- Thông tin và hình 48,49 SGK.



-Sưu tầm tranh ảnh một số đồ dùng được làm từ gang hoặc thép.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu :


ND GV HS


1.Kiểm tra bài củ:
(5)


2.Bài mới: ( 25 )
A. GT bài:


* Gọi HS lên bảng trả lời câu
hỏi.


-Nêu các vật liệu trong gia
đình em làm từ tre, mây,
song ?


- Nêu cách bảo quan các đồ
vật trong gia đình ?


-Nhận xét chung.


* Cho HS xem một số vật


* 2 HS lên bảng trả lưòi
câu hỏi.


-HS nhận xét.



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

B. Nội dung:
HĐ1:Thực hành
xử lí thơng tin.
MT:HS nêu được
nguồn gốc của sắt,
gang, thép và một
số tính chất của
chúng.


HĐ2:Quan sát
thảo luận


MT:Kể tên một số
dụng cụ, máy
móc, đồ dùng
đượclàm từ gang
thép. Nêu cách
bảo quản một số
đồ dùng làm từ
gang hoặc thép.


được làm từ gang thép.
-GT bài ghi đầu bài.


* Yêu cầu HS đọc SGK và trả
lời câu hỏi:


- Trong tư nhiên, sắt có ở
đâu ?



- Gang, thép đều có thành
phần nào chung ?


- Gang thép khác nhau ở điểm
nào ?


-Gọi HS lên trình bày ,HS góp
ý.


* Nhận xét rút kết luận: Trong
tự nhiên, sát thép có trong các
thiên thạch và trong các
quặng sắt.


-Sự giống nhau : đều làhợp
kim của sắt và các bon .
- Sự khác nhau : gang có
nhiều các bon hơn thép , thép
thì ngược lại...


* Yêu cầu HS quan sát hình
sát GK theo nhóm đơi và nói
xem gang thép được sử dụng
để làm gì?


-u cầu đại diện các nhóm
lên trình bày.


* Nhận xét và nêu câu hỏi;


-Kể tên một số dụng cu,ï máy
móc, đồ dùng được làm từ
gang thép mà bạn biết ?


-Nêu cách bảo quản những đồ
dùng bằng gang ,thép có trong
mhà bạn ?


-HS trình bày.


-Nêu đầu bài.


* Làm việc cá nhân: đọc
SGK và trả lời câu hỏi.
+ Thiên thạch và các
quặng sắt.


+ Đều là hợp kim của sắt
và các bon.


-Trong gang có nhiều các
bon hơn . Gang cứng gịn
khơng khơng thể uốn kéo
thành sợi.


-Trong gang có ít các bon
hơn,có thêm một số chất
khác . Thép cứng dẻo.
* Lần lượt HS trình bày.
-Nêu lại kết luận.



* Quan sát các hình 48,
49 SGKthảo luận theo
nhóm đôi.


H1: Thép làm đường ray.
H2 :Lan can nhà ở .
H3: Cầu


H5 : Dao, kéo, dây thép.
H6: Các dụng cụ dùng để
mở ốc vít.


-Nêu cá nhân các đoò
dùng vật dụng trong nhà
mà em biết ?


-Lần lượt HS nêu cá
nhân.


* Nêu kết luận


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

3. Củng cố dặn
doø: (5)


* Nhận xét rút kết luận:
-Các hợp kim được dùng làm
các đồ dùng hư: nồi, chảo, dao
, kéo, cày, cuốc,...Cần cẩn
thậnkhi sử dụng( Đồ làm bằng


gang dễ vở, đồ bằng thép cần
rửa sạch )


* Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài sau.


trong nhhà của các em
khi sử dụng như xong nồi,
cuốc xiểng,..


* Nêu lại nội dung bài.
-Liên hệ ở gia đình HS


<i> Thư ùnăm ngày 13 tháng 11 năm 2008</i>





<i><b>Tiết 2 </b></i> <i><b>Môn: Chính tả(Nghe-viết)</b></i>


<b>Bài: Mùa thảo quả.</b>



<b>Phân biệt âm đâù: S/X, âm cuối C/T</b>
I.Mục tiêu:


-Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn trong bài mùa thảo quả
từ đầu đến thêm hai nhánh mới.


-Ơn chính tả phương ngữ: Phân biệt chính tả những từ ngữ có âm đầu S/X hoặc
âm cuối T/C dễ lẫn.



II.Đồ dùng dạy – học.


-Phiếu để ghi từng cặp tiếng cho HS bốc thăm.
-Bút dạ và giấy khổ to.


III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.


ND – TL Giáo viên Học sinh


1 Kiểm tra bài


2 Giới thiệu
bài.


3 Viết chính tả
HĐ1: GV đọc
bài CT một lượt.


-GV gọi một số HS lên bảng
kiểm tra bài cũ.


-Nhận xét và cho điểm HS.
-Giới thiệu bài.


-Dẫn dắt và ghi tên bài.
-Cho HS đọc.


H: Em hãy nêu nội dung của
đoạn chính tả.



<b>Kèm HS yếu</b>


-Cho HS viết những từ ngữ dễ


-2-3 HS lên bảng làm theo
yêu cầu cuûa GV.


-Nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

HĐ2: Cho HS
viết chính tả.
HĐ3: Chấm,
chữa bài.


4 Làm bài tập.
HĐ1: HDHS
làm bài 2.


HĐ2: HDHS
làm bài 3.


viết sai: Lướt thướt, chim san,
gieo.


-GV đọc cho HS viết. Mỗi câu
hoặc vế câu đọc 2 lần.


-GV đọc lại bài chính tả một
lượt.



-GV chấm 5-7 bài.


-GV nhận xét và cho điểm.
-Cho HS đọc yêu cầu của bài
2a. Kèm HS yếu


-GV giao vieäc.


-Các em đọc các cặp tiếng
trong bảng.


-Tìm các cặp từ ngữ chứa tiếng
ghi ở mỗi cột dọc trong bảng a.
-Cho HS làm bài theo hình thức
Thi tìm từ nhanh (cho 3 HS lên
bốc thăm cùng lúc, cùng viết
lên bảng những từ ngữ lên bảng
khi có lệnh. Ai tìm từ ngữ ưu
điểm nhanh sẽ thắng.


-GV nhận xét và khen những
HS tìm từ ngữ đúng, nhanh,
chốt lại ý đúng.


a)Sa: sa bẫy, sa lưới….
Xa: xa xôi, xa cách…
……….


Câu b: Cách tiến hành như ở


câu a.


Bát: bát ngát, bát ăn…
Bác: Chú bác, bác trứng….
…….


-Cho HS đọc yêu cầu của bài 3.
-GV giao việc.


-HS viết chính tả.
-HS tự sốt lỗi.


-Từng cặp HS đổi vở cho
nhau để soát lỗi.


-1 HS đọc to lớp đọc thầm.


-3 HS lên bốc thăm và tìm
cặp từ ngữ có chứa cặp
tiếng vừa bốc thăm. Cả 3
HS đều viết lên bảng lớp
từ ngữ vừa tìm được.
-Sau đó, 3 em liên tiếp.
-Lớp nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

5 Củng cố dặn


-Các em chỉ ra điểm giống
nhau giữa các từ đơn trong 2


dịng đã cho.


-Thay âm X vào thì tiếng nào
có nghóa?


-Cho HS làm bài.


-Cho HS phát biểu ý kiến.
-GV nhận xét và chốt lại.
-Nghĩa của các từ đơn ở dòng
thứ nhất chỉ tên các con vật.
-Nghĩa của các từ đơn ở dòng
thứ 2 đều chỉ tên các loài cây.
-Nếu thay âm đầu bằng x, trong
số các tiếng trên, những chi tiết
sau có nghĩa.


Xóc (địn xóc) Xít (Ngồi xít
vào nhau)
Xói (Xói mịn) Xam (ăn
xam)
-Cho HS làm câu 3 b: cách tiến
hành tương tự câu 3a.


-GV chốt lại kết quả đúng.
1- an-át ang-ác.


2-man maùt khang khác.
3-ôn- ốt nhang nhác.
…………



-GV nhận xét tiết học.


-u cầu HS về nhà làm lại
vào vở bài 3.


-HS làm bài cá nhân.
-Một số em phát biểu.
-Lớp nhận xét.


-HS ghi từ đúng vào vở.


-HS chép lời giải đúng vào
vở.


<i><b>Tiết 3</b></i> <b>Môn: Luyện từ và câu</b>


<b>Bài: Mở rộng vốn từ: bảo vệ môi trường</b>

.



I.Mục đích – yêu cầu.


-Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm bảo vệ môi trường. Luyện tập kĩ năng giải
nghĩa một số từ ngữ nói về mơi trường, tìm từ đồng nghĩa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

II.Đồ dùng dạy – học.
-Bảng phụ.


-Bút dạ và giấy khổ to+bang dán.
-Một vài trang từ điển.



III.Các hoạt động dạy – học.


ND - TL Giáo viên Học sinh


1 Kiểm tra bài


2 Giới thiệu
bài.


3 Làm bài tập.
HĐ1: HD HS
làm bài 1.


<b>Kèm HS yếu</b>


-GV gọi một số HS lên bảng
kiểm tra bài cũ.


-Nhận xét và cho điểm HS.
-Giới thiệu bài.


-Dẫn dắt và ghi tên bài.
-Cho HS đọc toàn bộ bài 1.
-GV nhắc lại yêu cầu của bài
tập.


-Cho HS làm bài.


-Cho HS trình bày kết quả bài


làm.


-GV nhận xét và chốt lại kết
quả đúng.


Ý a: Phân biệt nghĩa các cụm
từ.


-Khu dân cư: Khu vực dành co
nhân dân ở, sinh hoạt.


-Khu sản xuất: Khu vực làm
việc của nhà máy, xí nghiệp.
………..


Ý b:


+Điểm giống nhau của các
cụm từ là: đều thuộc về môi
trường đều là các u tố tạo
thành mơi trường).


-2-3 HS lên bảng làm theo
yêu cầu của GV.


-Nghe.


-1 Hs đọc to, lớp lắng nghe.
-HS làm bài theo nhóm hoặc
theo cặp. Các bạn trao đổi


tìm lời giải.


-Đại diện nhóm lên trình
bày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

HĐ2: HDHS
làm bài 2.


<b>Kèm HS yếu</b>


HĐ3: HDHS
làm bài 3.


+Điểm khác nhau


-Cảnh quan thiên nhiên là
những cảnh vật thiên nhiên
nói chung có thể nhìn thấy
được.


-Danh lam thắng cảnh là cảnh
đẹp nổi tiếng.


-Cho Hs đọc bài 2.


-GV giao việc: BT cho trước
một số từ, tiếng nhiệm vụ của
các em là ghép tiếng bảo với
các tiếng ấy để tạo thành từ
phức và nói rõ nghĩa của mỗi


từ vừa tạo thành.


-Cho HS làm bài GV phát
phiếu cho các nhóm làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại
những từ em ghép+ giải nghĩa
đúng.


-Bảo đảm: làm cho chắc chắn
thực hiện được, giữ gìn được.
-Bảo hiểm: giữ gìn để phịng
ngừa tai nạn.


-Bảo quản: Giữa gìn cho khỏi
hư hỏng hoặc hao hụt.


….


-Cho HS đọc yêu cầu bài 3.
-GV giao việc: Các em thay
từ bảo vệ trong câu đã cho
bằng một từ đồng nghĩa với
nó.


-Cho HS laøm baøi.


-1 Hs đọc to, lớp đọc thầm.


-HS làm việc theo nhóm.


Ghép tiếng tạo từ và ghi ra
phiếu.


-Đại diện nhóm lên dán
phiếu trên bảng lớp.
-Lớp nhận xét.


-1 HS đọc to,lớp đọc thầm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

4.Cuûng cố dặn


-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại từ
đúng nhất là giữ gìn.


-GV nhận xét tiết học.


-u cầu HS về nhà làm lại
vào vở BT2.


-Một số HS phát biểu ý
kiến.


-Lớp nhận xét.


<i><b>Tiết 4</b></i> <b>Mơn: Tốn</b>


<b> Bài: Luyện tập.</b>


<b>I/Mục tiêu</b>


<b>Giúp học sinh:</b>


- Nêu được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 0,1;0,01;0,001…
- Củng cố về nhân một số thập pjân với một số thập phân.


- Củng ccố kĩ năng đọc, viết các số thập phân và cấu tạo của số thập phân.
<b>II/ Đồ dùng học tập</b>


<b>III/ Các hoạt động dạy - học</b>


<b>Các HĐ</b> <b>GV</b> <b>HS</b>


<b>HĐ1: Bài cũ</b>


<b>HĐ2: Bài mới</b>
GTB


HĐ 1: Hình thành quy
tắc nhân nhẩm một số
thập phân với 0,1; 0,01;
0,001, …


- Gọi HS lên bảng phát
biểu quy tắc nhân hai số
thập phân và tính chất
giáo hốn.


-Nhận xét chung và cho
điểm



-Dẫn dắt ghi tên bài.
-Yêu cầu HS nhân nhẩm
một số thập phân với 10,
100, 1000, …


-Nhân một số thập phân
với 0,1; 0,01; 0,001 thực
hiện như thế nào?


-Nêu ví dụ:


-Nối tiếp nêu:


-Nhắc lại tên bài học.
-Ta chuyển dấu phẩy
sang bên phải 1, 2, 3, …
chữ số.


-HS tự đặt tính và tính.


--1HS nêu ví dụ.
142,57
X 0,1


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Luyện tập


Bài 1: Tính nhẩm.
<b>Kèm HS yếu</b>



Bài 2:Viết số đo dưới
dạng là km2


<b>Kèm HS yếu</b>


Bài 3: Ơn về tỉ lệ bản
đồ.


142,57 × 0,1 = ?


-Em có nhận xét gì về số
chữ số và vị trí dấu phẩy
ở kết quả phép nhân
142,57 × 0,1 = 14,257
với thừa số thứ nhất?
-Gọi HS nêu ví dụ 2.
531,75 × 0,1 = ?


-Em hãy nêu cách nhân
nhẩm một số thập phân
với 0,1; 0,01; 0,001; ….?


-Cho HS laøm bài theo
nhóm đôi.


-Nhận xét cho điểm.
-Nêu u cầu bài tập.
-Em hãy nêu mối quan
hệ giữa ha và km2<sub> ?</sub>



-Nhận xét cho điểm.
Tỉ lệ bản đồ 1: 1 000 000
cho ta biết điều gì?


-HS tự đặt tính và tính.
-Khi nhân một số thập
phân với 0,1; 0,01;
0,001; … ta chỉ việc
chuyển dấu phẩy của số
đó lần lượt sang bên
trái, một, hai, ba, .. . chữ
số.


-Làm miệng theo nhóm
đơi đọc cho nhau nghe
và giải thích cách làm.
-một số cặp nêu trước
lớp.


-Nhận xét bổ sung, sửa
bài.


-1HS nêu lại yêu cầu
của bài tập.


-Nêu:


-2HS lên bảng, lớp làm
vào vở.



1000ha = 10km2


125ha = 1,25km2


……….


-Nhận xét bài làm của
bạn.


-1HS nêu đề tốn.
-1HS lên bảng làm, lớp
làm bài vào vở.


Bài giải
Độ dài thực là
1 000 000cm = 10km
Quãng đường HCM đến


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>HĐ3: Củng cố- dặn dò</b>


-Chấm một số bài và
nhận xét.


-Gọi HS nêu những kiến
thức đã học trong tiết
học.


-Nhắc HS về nhà làm bài
tập.



Đáp số: 198km
-Nhận xét bài làm trên
bảng


-1-2 HS nhắc lại kiến
thức của tiết học.


<i><b>Tiết 5 </b></i> <b>Môn: Địa lý</b>


<b>Bài: Công nghiệp</b>


I. Mục đích yêu cầu.


Sau bài học HS có thể biết:


-Nêu được vai trị của cơng nghiệp và thu cơng nghiệp.


-Biết nước ta có nhiều nghành cơng ngiệp và thu công nghiệp.
-Kể tên sản phẩm của một số nghành công nghiệp.


-Kê tên và xác định trên bản đồ một số địa phương có các mặt hàng thủ cơng
nghiêp.


II Đồ dùng dạy học.
-Bản đồ hành chính VN.


-Các hình minh hoạ trong SGK.
-Phiếu học tập của HS.


-GV và HS sưu tầm tranh ảnh và một số ngành công nghiệp, thủ công ngiệp và


sản phẩm của chúng.


III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.


ND Giáo viên Học sinh


1 Kiểm tra
bài cũ


2 Giới thiệu
bài mới.
HĐ1:Một số
nghành cơng


-Gọi một số HS lên bảng
-Nhận xét cho điểm HS.
-GV giới thiệu bài cho HS.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.


-GV tổ chức cho HS cả lớp báo cáo kết
quả sưu tầm về các tranh ảnh chụp hoạt
động sản xuất nơng nghiệp hoặc sản


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

nghiệp và
sản phẩm
của chúng.
<b>Kèm HS </b>
<b>yếu</b>


HĐ2: Trị


chơi " Đối
đáp vịng
trịn'


HĐ3: Một
số nghề thu
cơng ở nứơc
ta.


phẩm của nghành công nghiệp.


-GV theo dõi câu trả lời của HS và ghi
nhanh lên bảng thành bảng thống kê về
các nghành công ngiệp của nước ta và
sản phẩm của chúng.


-GV nhận xét kết quả sưu tầm của HS,
Tuyên dương các em tích cực sưu tầm để
tìm được ngành sản xuất, nhiều sản
phẩm của ngành cơng nghiệp.


H: Ngành cơng nghiệp giúp gì cho đời
sống của nhân dân?


KL: nước ta có nhiều nghành cơng
nghiêp, tạo ra nhiều mặt hàng công
nghiệp…


-GV chia lớp thành 4 nhóm, chọn mỗi
nhóm 1 HS làm giám khảo.



-GV nêu: lần chơi mỗi đội đưa câu hỏi
cho đội bạn trả lời, theo vòng tròn, đội 1
đố đội 1, đội 2 đố đội 3… Chơi như vậy 3
vịng các câu hỏi về sản xuất cơng
nghiệp.


Khi kết thúc cuộc thi, đội nào có nhiều
điểm nhất là đơi thắng cuộc.


-GV tổng kết cuộc thi, tuyên dương
nhóm thắng cuộc.


-GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm
trưng bày kết quả sưu tầm về tranh ảnh
chụp hoạt động sản xuất thủ công hoặc
sảnn phẩm của nghề thủ công.


-GV nhận xét kết quả sưu tầm của HS,
tuyên dương các em tích cự sưu tầm để


+Giơ hình cho các
bạn xem.


+Nêu tên hình.
+Nói tên các sản
phẩm của ngành đó.
+Nói xem sản phẩm
của ngành đó có
được xuất khẩu ra


nước ngồi khơng.
-HS cả lớp theo dõi
GV nhận xét.


-Tạo ra đồ dùng cần
thiết cho cuộc sống
như vải vóc, quần
áo….


-Tạo ra các máy móc
giúp cuộc sống thoải
mái, tiện nghi, hiện
đại hơn….


-HS chia nhóm chơi.
-Chơi theo HD của
GV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

HĐ4: Vai
trò và đặc
điểm của
nghề thủ
cơng ở nước
ta.


3.Củng cố
dặn dò


tìm được nhiều nghề sản xuất thủ công,
nhiều sản phâm của các nghề thủ cơng.


H: Địa phương ta có nghề thủ cơng nào?
-GV tổ chức cho HS cả lớp cùng trao đổi
và trả lời các câu hỏi sau:


+Em hãy nêu đặc điêm của nghề thủ
cơng ở nước ta?


+Nghề thủ cơng có vai trị gì đối với đời
sống của nhân dân ta?


-GV nhận xét câu trả lời của HS, KL:
Nước ta có nhiều nghề thủ cơng nổi
tiếng…..


-GV nhận xét tiết học, tuyên dương các
HS tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc
nhở các em còn chưa cố gắng.


-Dặn HS về nhà học bài và chuân bị bài
sau.


-2 Kể một số sản
phẩm của ngành
luyện kim.


………


-HS làm việc theo
nhóm những gì mà
mình biết về các


nghề thủ cơng.
-Giơ hình cho các
bạn xem.


-Nêu tên nghề thủ
cơng, hoặc sản phẩm
thủ cơng.


-Nói xem sản phẩm
của ngành cơng
nghiệp đó đươc làm
từ gì và được xuất
khẩu ra nước ngồi
khơng.


-HS cả lớp theo dõi
GV nhận xét.


-HS nêu ý kiến.
-Mỗi câu hỏi 1 HS
trả lời, các HS khác
theo dõi và bổ sung
ý kiến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

động.


-Tận dụng nguồn
nguyên liệu rẻ dễ
kiếm trong dân gian.
<i><b>Tiết 2 </b></i> <i>Thứ sáu ngày 14 tháng 11 năm 2008</i>






<b>Moân: Tập làm văn</b>


<b>Bài: Luyện tập tả người.</b>


<b>(Quan sát và chọn lọc chi tiết)</b>
I. Mục tiêu:


-Nhận biết được những chi tiết miêu tả tiêu biểu, đặc sắc về hình dáng và hoạt
động của nhân vật qua những bài văn mẫu. Từ đó hiểu khi quan sát , khi viết
một bài tả người, phải biết chọn lọc để đưa vào bài những chi tiết tiêu biểu, nổi
bật gây ấn tượng.


-Biết thực hành, vận dụng hiểu biết đã có để quan sát và ghi lại kết quả quan
sát ngoại hình của một người thường gặp.


II: Đồ dùng:


-Bảng phụ ghi lại đặc điểm ngoại hình của người bà trong bài Bà tôi.
-Phiếu ghi đoạn văn Người thơ rèn.Để HS làm bài.


II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.


ND – TL Giáo viên Học sinh


1 Kiểm tra
bài cũ


2 Giới thiệu


bài.


3 Luyện tập
HĐ1: HDHS
làm bài 1.
<b>Kèm HS yếu</b>


-GV gọi một số HS lên bảng
kiểm tra bài cũ.


-Nhận xét và cho điểm HS.
-Giới thiệu bài.


-Dẫn dắt và ghi tên bài.


-Cho HS đọc tồn bài văn bài
1.


-GV giao việc: Các em đọc lại
đoạn Bà tơi.


-Tìm và ghi lại những đặc điểm
ngoại hình của người bà (mái
tóc, giọng nói, đơi mắt, khn
mặt).


-2-3 HS lên bảng làm theo
yêu cầu của GV.


-Nghe.



</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

HĐ2: HDHS
làm bài 2.


-Cho HS làm bài và trình bày
kết quả.


-GV nhận xét và chốt lại kết
quả đúng.


-Mái tóc: Đen, dày kì lạ, phủ
kín hai vai, xỗ xuống ngực,
xuống đầu gối….


-Giọng nói trầm bổng, ngân
nga như tiếng chuông….


-Đơi mặt: Khi bà mỉm cười hai
con ngươi đen sẫm nở ra….
-Khn mặt: Đơi má ngăm
ngăm đã có nhiều nếp nhăn….
GV:H: Qua những việc miêu tả
trên, em thấy tác giả đã quan
sát và chọn lọc các chi tiết như
thế nào?


-GV: Chính vì vậy bài văn
ngắn gọn mà sống động, khắc
hoạ rất rõ hình ảnh của người
bà trong tâm trí người đọc….


-GV chốt lại lời giải đúng.
-Bắt lấy thỏi thép hồng như bắt
lấy một con cá sống.


-Qua những nhát búa hăm hở
khiến con cá lửa… không chịu
khuất phục.


-Quặp thỏi thep trong đôi kìm
sắt dài dúi đầu nó vào giữa
đống than hồng….


-Lại lôi con cá lửa ra…


-Trở tay ném thỏi sắt… duyên
dáng.


-Liếc nhìn lưỡi rừu… chinh phục


-HS làm bài cá nhân.
-Một vài HS đọc phần ghi
chép của mình.


-Lớp nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

4.Củng cố
dặn dò


mới.



-Cho HS đọc lại yêu cầu BT.
-GV nhắc lại yêu cầu: Các em
về nhà chú ý:


-Quan sát một người em thường
gặp có thể là cô giáo, thầy
giáo, ông bà, bố mẹ, anh chị,
em người hàng xóm.


-Ghi lại những điều quan sát
được.


-GV nhận xét tiết học.


-u cầu HS về nhà làm tốt
bài tập về nhà để chuẩn bị cho
tiết tập làm văn sau


-1 HS đọc to, lớp đọc thầm.


<i><b>Tiết3</b></i> <b>Mơn: Tốn</b>


<b>Bài: Luyện tập.</b>


<b>I/Mục tiêu</b>


<b>Giúp học sinh:</b>


- Củng cố về nhân một số thập phân với một số thập phân.


- Bước đầu sử dụng được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân


trong thực hành tính.


<b>II/ Đồ dùng học tập</b>


- Chuẩn bị bảng kẻ sẵn bài tập 1.


III/ Các hoạt động dạy - học


<b>Các HĐ</b> <b>GV</b> <b>HS</b>


<b>HĐ1: Bài cũ</b>


<b>HĐ2: Bài mới</b>
GTB


Luyện tập


- Gọi HS lên bảng nêu
tính chất giao hốn của
phép nhân hai số thập
phân và thực hiện.
3,98 × 1,5 = …


Biết 1,5 × 3,98 = 5,97
-Nhận xét chung và cho
điểm


-Dẫn dắt ghi tên bài.


-2HS lên bảng nêu và


thực hiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

Bài 1: Kèm HS yếu


Bài 2: Kèm HS yếu
Bài 3:


Bài 4:


<b>HĐ3: Củng cố- dặn dò</b>


-Gọi HS nêu yêu cầu b ài
tập.


a) Treo bảng phụ.


-Chia lớp thành 6 nhóm,
mỗi nhóm làm 1 bài sau
đó so sánh kết quả các
nhóm tương ứng.


- Với các giá trị đã cho,
có nhận xét gì về kết quả
biểu thức (b)×c và
(b×c)?


-Từ kết quả đó rút ra tính
chất nào của số thập
phân?



b) Gọi HS nêu yêu cầu
bài tập.


- Gọi HS nêu u cầu và
tự thực hiện


- Nêu thứ tự thực hiện
phép tính trong biểu
thức?


- Cho HS so sánh 2 bài a
và b


tập.


-Hình thành nhóm thảo
luận theo yêu cầu.
-Một số nhóm nêu kết
quả và cách làm của
mình.


(b)×c = (b×c)
-Phép nhân các số thập
phân có tính chất kết
hợp ….


-HS tự làm bài với tính
bằng cách thuận tiện
nhất.



9,65 x 0,4 x 2,5=…


<i><b>Tiết 4 </b></i> <b>Môn: Khoa học</b>


<b>Bài:</b>

<b>Đồng và hợp kim của đồng</b>

.



A. Mục tiêu :


Sau bài học HS có khả năng:


-Quan sát và phát hiện một vài tính chất của đồng.
- Nêu một số tính chất của đồng và hợp kim đồng.


- Kể tên mốtố dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm từ đồng hoặc kim đồng.
-Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng đồng và hợp kim của đồng có trong gia đình.
B. Đồ dùng dạy học :


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

-Một số đoạn dây đồng.


-Sưu tầm một số tranh ảnh, một số đồ dùng làm từ đồng và hợp kim của đồng.
-Phiếu học tập.


C. Các hoạt động dạy học chủ yếu :


ND GV HS


1.Kieåm tra bài
củ: (5)


2.Bài mới: ( 25 )


A. GT bài:


B. Nội dung:
HĐ1:Làm việc
với vầt thật.
MT:HS quan sát
và phát hiện một
vài tính chất của
đồng.


HĐ2:Làm việc
với SGK.


MT:HS nêu được
tính chất của
đồng và hợp kim
đồng.


HĐ3:


* Gọi HS làm bảng trả lời câu
hỏi.


-Nêu các đồ dùng được làm từ
gang , thép ?


- Nêu cách bảo quản các đồ
dùng trong nhà làm bằng
gang, thép ?



-Nhận xét chung.


* Cho HS quan sát tranh ảnh
một số vật liệu làm từ đồng,
và GT bài.


-Ghi đề bài lên bảng.


* Yêu cầu HS làm việc theo
nhóm: Quan sát mẫu dây đồng
đã chuẩn bị mô tả: màu sắc,
độ sáng, tíh cứng, tính dẻo,
của đoạn dây đồng ?


-Đại diện các hóm lên trình
bày.


-Trên cơ sở phát hiện của HS ,
giáo viên rút kết luận :


Dây đồng có màu đỏnâu, có
ánh kim, khơng cứng bằng sắt,
dẻo, dễ uốn, dễ dát mỏng hơn
sắt.


* Cho HS làm việc cá
nhân, làm việc trả lời
theo bảng mẫu :


Đồn



g Hợp kim của đồng


* 2 HS lên bảng trả lời câu
hỏi.


-HS nhận xét.


* Nêu các vật dụng quan
sát được.


-Nêu đầu bài.


* Quan sát theo nhóm cá
mẫu đồng đã quan sat
được nêu các tính chất của
sợi dây đồng theo gợi ý
của giáo viên.


-Lmà việc theo nhóm, lưu
ý kiến.


-Đại diện các nhóm lên
trình bày.


-Nhận xét các nhóm thống
nhất chung.


-Nêu kết luận.



</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

MT:


3. Củng cố dặn


dò: (5) Tính chất


-Gọi 2 HS lên làm bảng.
Nhận xét bài bảng chốt ý:
Đồng là kim loại. Đồng –
thiếc, đồng kẽm đều là hợp
kim của đồng.


<i><b>Tiết5</b></i> <b>Môn: Kỹ thuật</b>


<b>Bài:</b>

<b>Cắt khâu, thêu hoặc nấu ăn tự chọn. </b>


I. MỤC TIÊU:


HS cần phải:


- Làm được sản phẩm khâu, thiêu hoặc nấu ăn.
II. CHUẨN BỊ:


-Một số sản phẩm khâu thêu đã học.
- Tranh ảnh của các bài đã học.


III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU


ND-TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


1.Kiểm tra bài


củ: ( 5)


2.Bài mới
GTB1-2'


HĐ1:Tìm hiểu
mục đích, tác
dụng của việc
rửa dụng cụ nấu
ăn và ăn uống.
5-6'


* Kiểm tra việc chuẩn bị đị dùng
cho tiết thực hành.


-Yêu cầu các tổ kiểm tra báo cáo.
-Nhận xét chung.


* Đọc câu tục ngữ : “ Nhà sạch thì
mát, bát sạch ngon cơm” và dẫn
dắt để giới thiệu bài.


* Nêu các dụng cụ nấu ăn và ăn
uống thường dùng trong gia đình ?
- Đọc nội dung mục 1 SGK, trả lời
các câu hỏi :


+ Nếu như các dụng cụ nấu, bát,
đĩa không được rửa sạch thì bữa ăn
sẽ như thế nào ?



* Nhận xét tóm tắt hoạt động1 :


* HS để các vật dụng
lên bảng.


-Nhóm trưởngkiểm tra
báo cáo.


* Lắng nghe và trả lời
tại sao lại có câu thành
ngữ như vậy.


- Nêu lại đầu bài.


-Các dụng cụ như : nồi,
bát, đóa, chén,..


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

HĐ2: Tìm hiểu
cách rửa sạch
dụng cụ nấu ăn
và ăn uống
(20-23')


HĐ3: Nhận xét,
đánh giá.


5-7'


3.Dặn dò.


1-2'


- Bat, đ, thìa, đĩa, sau khi được
sử dụng để ăn uống nhất thiết phải
cọ rữa sạch sẽ, không được lưu cữu
qua bữa sau hoặcqua đêm. Rửa
dụng cụ nấu ăn và ăn uống không
những làm cho các dụng cụ đó
sạch sẽ, khơ ráo, ngưn chặn được
vi trùng gây bệnh mà có tác dụng
bảo quản, giữ cho các dụng cụ
không bik hoen rỉ.


* Nêu các cách rửa các dụng cụ
nấu ăn và ăn uống ở gia đình ?
- Đọc nơi dung SGK kết hợp quan
sát tranh, so sánh cách rửa ở nhà
và trong tranh có gì giống nhau và
khác nhau ?


* Nhận xét và nêu một số lưu ý :
- Trước khi rửa bát cần dồn hết
thức ăn, cơm còn lại trên bát, đĩa
vào một chỗ. Sau đó tráng qua một
lượt bằng nước sạch tất cả dụng
cuj nấu ăn và ăn uống.


-Không rửa cốc ( li ) uống nước
cùng với bát, đĩa, thìa, … để tránh
cốc có mùi mỡ hoặc mùi thức ăn.


-Yêu cầu các em cần liên hệ ở
nhà.


* Yêu cầu 1 Hs đọc câu hỏi cuối
bài.


-HS lớp lắng nghe và trả lời câu
hỏi.


* Nhận xét chung.
* Nhận xét tiết học.


- Chuẩn bị bài tự chọn “ cắt thêu
hoặc nấu ăn”


+ Cảm thấy bẩn, bữa
ăn sễ không được ngon.
- HS trình bày.


- Nhận xét các ý kiến
trả lời.


-Liên hệ các cách rửa
chén bát sau bữa ăn.
-Nhận xét chung.
-3 HS nêu lại kết luận.
* HS nêu cá nhân theo
cách rửa ở nhà của các
em.



-2 HS đọc SGK quan
sát tranh và so sánh 2
cách rửa.


* 3 HS nêu cá nhân
cách rửa chén ở nhà
của các em.


- Lắng nghe nhận xét.
* Rút kết luận chung và
một số điều cần chú ý
khi rửa chén bát.


* 3 HS nêu lại kết luận.
- Liên hệ cách rửa chen
bát ở nhà của HS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

nhà


-Chuẩn bị bài sau.
<i><b>Tiết 6: HĐTT: SƠ KẾT TUẦN 12</b></i>


I..Mục tiêu<b> : </b>


- Giúp HS thấy những ưu điểm, khuyết điểm của mình trong tuần qua.
- Biết phát huy những ưu điểm, khắc phục những hạn chế trong tuần tới.
II. Các hoạt động dạy –học:


1/ Nhận xét HĐ tuần 12:



- u cầu các tổ trưởng lần lượt lên nhận xét qua sổ theo dõi hàng ngày
trong tuần, ý kiến cá nhân, lớp trưởng nhận xét chung.


- GV nhận xét: Sĩ số, nề nếp , học tập, vệ sinh trường –lớp, vệ sinh cá
nhân, giao nạp…


- Một số em có tinh thần học tập giúp đỡ bạn bè.
- Xếp loại thứ tự các tổ.


2/ Hoạt động tuần tới:
- Trang trí lớp học.


- Khắc phục những thiếu sót tuần qua: nề nếp, học tập, vệ sinh cá nhân…..
- Tiếp tục trang trí lớp học xanh sạch đẹp


- Tập vợt văn nghệ, kèm hs yếu( dạy phụ đạo)
- Ngày 17/11 học chương trình tuần 13


<i><b> - Ngày 17/11 tối thi văn nghệ</b></i>


-Ngày 19/11 học sinh nghỉ học, giáo viên dự lễ Thị Trấn 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×